SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN –
PHÕNG GIAO DỊCH THANH ĐA
Ngành: Tài chính ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Quỳnh Trang
MSSV: 1154021109 Lớp: 11DTNH3
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN –
PHÕNG GIAO DỊCH THANH ĐA
Ngành: Tài chính ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Quỳnh Trang
MSSV: 1154021109 Lớp: 11DTNH3
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
bài khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín – Phòng giao dịch Thanh Đa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả
(ký tên)
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
iii
LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, Tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy, cô trong
Khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng - Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí
Minh! Các thầy, cô đã truyền đạt vô vàn kiến thức quý báu, tận tâm giảng dạy tác giả
trong suốt thời gian học tập để tác giả có đƣợc những nền tảng nhƣ ngày hôm nay.
Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô – ThS. Nguyễn Linh Nhâm,
Cô đã trực tiếp hƣớng dẫn xuyên suốt quá trình thực hiện bài. Những góp ý thiết thực
cũng nhƣ sự hƣớng dẫn quí báu của Cô đã giúp tác giả hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến Trƣởng phòng và toàn thể các anh chị trong
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Phòng giao dịch Thanh Đa,
đặc biệt là các anh chị công tác tại bộ phận tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tác giả học hỏi các nghiệp vụ thực tế trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Trân trọng!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
iv
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
v
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
vi
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC......................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG.....................................3
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng.............................................................................3
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3
1.1.2. Chức năng tín dụng........................................................................................3
1.1.3. Phân loại tín dụng ..........................................................................................4
1.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân ................................................5
1.3. Cho vay tiêu dùng và vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................5
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..................................................5
1.3.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................5
1.3.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.......................................................6
1.3.2. Các loại hình cho vay tiêu dùng.....................................................................8
1.3.2.1. Căn cứ vào mục đích vay..................................................................8
1.3.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả.....................................................8
1.3.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ.......................................................9
1.3.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng .......................................................................10
1.3.3.1. Xét trên phƣơng diện ngƣời tiêu dùng............................................10
1.3.3.2. Xét trên phƣơng diện ngân hàng thƣơng mại .................................11
1.3.3.3. Xét trên phƣơng diện kinh tế - xã hội .............................................11
1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay..........................................................12
1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng ............................................12
1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng .................................................12
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
vii
1.5. Các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay....................................................................13
1.5.1. Dƣ nợ trên vốn huy động .............................................................................13
1.5.2. Dƣ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay...............................................................14
1.5.3. Vòng quay vốn tín dụng...............................................................................14
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng14
1.6.1. Nhân tố ngân hàng .......................................................................................14
1.6.2. Nhân tố khách hàng......................................................................................16
1.6.3. Nhân tố ngoài ngân hàng .............................................................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1:.......................................................................................... 5617
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA......................18
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín –
PGD Thanh Đa ......................................................................................................18
2.1.1. Tổng quan về Sacombank............................................................................18
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa.....................................................................20
2.1.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ đƣợc PGD Thanh Đa cung cấp..................21
2.1.2.1.1. Sản phẩm dành cho cá nhân............................................21
2.1.2.1.2. Sản phẩm dành cho doanh nghiệp ..................................22
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức...........................................................................................23
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa.............................................................23
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................................24
2.3. Tình hình nhân sự...................................................................................................25
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – PGD Thanh Đa từ năm 2012 -
2014 .......................................................................................................................26
2.5. Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa....................................27
2.5.1. Các hình thức huy động vốn chủ yếu tại Sacombank – PGD Thanh Đa.....27
2.5.2. Kết quả huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa Thanh Đa ..........28
2.6. Địa bàn và quy mô kinh doanh...............................................................................31
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
viii
2.7. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong và ngoài nƣớc .....................................33
2.8. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín - PGD Thanh Đa .............................................................................................34
2.8.1. Quy chế về hoạt động tín dụng tại PGD Thanh Đa .....................................34
2.8.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu tại Phòng giao dịch....................36
2.8.3. Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh Đa....36
2.8.4. Tình hình cho vay tại Sacombank – PGD Thanh Đa qua............................40
2.8.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa qua các
năm gần đây ................................................................................................43
2.8.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng tại Sacombank - PGD Thanh Đa
qua các năm.................................................................................................47
2.8.7. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa...48
2.8.7.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Sacombank – PGD Thanh Đa........................................................48
2.8.7.2. Xử lý nợ quá hạn.............................................................................51
2.8.7.3. Những thành tựu và hạn chế trong cho vay tiêu dùng tại
Sacombank - PGD Thanh Đa ........................................................53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ...............................................................................................56
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN –
PGD THANH ĐA.............................................................................................................57
3.1. Đánh giá chung.......................................................................................................57
3.2. Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa .........58
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Sacombank – PGD Thanh Đa................................................................................59
3.3.1. Tiến hành phân loại khách hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay..............60
3.3.2. Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng đúng đắn và có hiệu quả ........60
3.3.3. Hoàn thiện quy trình cho vay, phƣơng thức cho vay...................................61
3.3.4. Xác định mức lãi suất, phí phù hợp .............................................................63
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
ix
3.3.5. Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng .............................................63
3.3.6. Đẩy mạnh việc xử lý các khoản nợ quá hạn tồn đọng .................................65
3.3.7. Đẩy mạnh hoạt động Marketing...................................................................65
3.3.8. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng..............................66
3.3.9. Thực hiện công tác đào tạo cán bộ nhân viên có trình độ, năng lực cao
và phẩm chất đạo đức tốt.............................................................................67
KẾT LUẬN.......................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................71
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SACOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch
CBNV Cán bộ nhân viên
CNXH Chủ nghĩa xã hội
LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
QSDĐ Quyền sử dụng đất
QSHN Quyền sở hữu nhà
VLĐ Vốn lƣu động
CVTD Cho vay tiêu dùng
CVKH Chuyên viên khách hàng
CVQLTD Chuyên viên quản lý tín dụng
CVTĐ Chuyên viên thẩm định
CIC Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center)
NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc
TGTT Tiền gửi thanh toán
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
ATM Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)
POS Point of Sale
VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
TECHCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
EXIMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
ảng 2.1: Cơ cấu nhân sự Sacombank – PGD Thanh Đa .................................................25
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của phòng qua 3 năm 2012 – 2014 (Triệu đồng)..............26
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa...............................29
Bảng 2.4: Số lƣợng chi nhánh, PGD của Sacombank tính đến ngày 31/12/2014. ............31
Bảng 2.5: So sánh một số chỉ tiêu của Sacombank với các ngân hàng khác trong
ngành.......................................................................................................................................33
Bảng 2.6: Tình hình cho vay tại Sacombank - PGD Thanh Đa.........................................41
Bảng 2.7: Tình hình dƣ nợ CVTD so với tổng dƣ nợ qua các năm...................................43
Bảng 2.8: Tình hình dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn qua các năm ...................44
Bảng 2.9: Tình hình thu nhập tại Phòng giai đoạn 2012 - 2014........................................47
Bảng 2.10: Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với nguồn vốn huy động............................................48
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại PGD Thanh Đa qua 3 năm .............................................49
Bảng 2.12: Tình hình thu hồi nợ tại PGD Thanh Đa.........................................................50
Bảng 2.13: Phân tích nợ quá hạn theo khả năng thu hồi ...................................................52
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp........................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp ......................................................................................10
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PGD Thanh Đa.....................................................................23
Hình 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại PGD Thanh Đa................................37
Biểu đồ 2.1: Tình hình dƣ nợ CVTD so với tổng dƣ nợ qua các năm...............................43
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn.........................................46
Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nhập tại Sacombank - PGD Thanh Đa 2012 – 2014 ..............48
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
1
LỜI MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền
kinh tế. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các
hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các
hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xƣa tới nay, các ngân hàng
chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chƣa quan tâm tới giai đoạn
cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách
hàng không tiêu thụ đƣợc do ngƣời dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu
cầu nhƣng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vƣợt quá cầu,
hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty,
doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng mà hiện nay, các cá
nhân cũng là những ngƣời cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức
sống của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn
no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu
khác cần đƣợc đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của ngƣời đi vay là muốn sử dụng hàng hóa
trƣớc khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của ngƣời dân các ngân hàng
đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm
thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đƣợc nguồn vốn để cải
thiện cuộc sống của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh
Bình Thạnh – PGD Thanh Đa, đƣợc học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh
động của hoạt động kinh doanh tại môi trƣờng ngân hàng, tác giả nhận thấy rằng việc tìm
hiểu và phân tích tình hình hoạt động cũng nhƣ các biện pháp nâng cao hoạt động Cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
2
Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa các nguyên nhân làm tác động xấu đến chất lƣợng cho
vay tiêu dùng qua các năm 2012-2014.
Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay
tiêu dùng đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
ài khóa luận lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín – PGD Thanh Đa.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa trong giai đoạn 2012-2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp thu thập thông tin – số liệu: luận văn sử dụng nguồn số liệu báo cáo
tổng kết hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa từ năm
2012 đến năm 2014, thông tin trên báo, Internet, giáo trình tham khảo…
Phƣơng pháp xử lý thông tin - số liệu:
– Phƣơng pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu.
– Phƣơng pháp so sánh: cơ sở dữ liệu, tỷ trọng, cơ cấu.
– Phƣơng pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, tƣơng đối).
Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, danh mục tài liệu tham
khảo, đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD
THANH ĐA
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế
- xã hội, có thể định nghĩa nhƣ sau: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới
hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Tín dụng còn đƣợc coi là một giao dịch giữa
hai bên, trong đó một bên (ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng
khoán,… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (ngƣời đi vay).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các chủ thể trong nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh
tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ
tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời cho vay đồng
thời cũng là ngƣời đi vay.
Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian
tín dụng giữa những ngƣời tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản xuất kinh doanh
hoặc tiêu dùng qua đó thu đƣợc lợi nhuận.
Tóm lại, “Tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng nội dung
cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là cho
vay, còn bên kia là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng và pháp luật hiện hành.
1.1.2. Chức năng tín dụng
 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua
sự chuyển nhƣợng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ:
- Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua tín
dụng, số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
4
- Ngƣợc lại, ngƣời đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận đƣợc phần tài
nguyên đƣợc phân phối lại.
 Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hoá và phát triển sản xuất
Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói
riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung đựơc thực hiện một cách bình thƣờng
và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lƣu thông hàng
hoá.
1.1.3. Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm đƣợc xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín
dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại. Tín dụng ngắn hạn thƣờng
đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm dùng để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng.
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lƣu
động nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định,
loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng
vốn cố định thƣờng đƣợc cấp phát phục vụ cho việc đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình
mới.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
5
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
1.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân
Để làm hài lòng nhu cầu đa dạng của khách hàng, điều tiên quyết ngân hàng cần
phải nắm bắt đƣợc tâm lý khách hàng đến giao dịch. Có thể nhìn nhận cơ bản khách
hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch nhƣ sau:
- Mang nặng tâm lý ngại rủi ro, ngại phiền phức khi giao dịch với ngân hàng.
- Ngại giao dịch với ngân hàng vì sợ hé lộ các thông tin cá nhân, nhất là ngƣời
có thu nhập cao.
- Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với ngƣời có thu nhập thấp.
- Khách hàng cá nhân thƣờng ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thƣờng chỉ quan
tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng.
1.3. Cho vay tiêu dùng và vai trò của cho vay tiêu dùng
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng
1.3.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Tín dụng đƣợc chia ra làm nhiều loại, trong đó cho vay tiêu dùng là một trong số đó
và cũng góp phần đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Ta có thể định nghĩa cho vay tiêu dùng nhƣ sau:
Cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng chuyển cho khách hàng
(cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lƣợng giá trị (tiền) trong một khoảng
thời gian nhất định, với những thoả thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền cấp, thời
gian cấp, lãi suất phải trả...) nhằm giúp cho khách hàng có thể sử dụng những hàng
hoá và dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có thể hƣởng một cuộc
sống cao hơn.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
6
1.3.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có những đặc trƣng cơ bản sau:
 Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kì kinh tế
Đặc điểm này thể hiện rất r ràng qua các giai đoạn của nền kinh tế. Khi nền
kinh tế tăng trƣởng cao, khuyến khích các nhà sản xuất đầu tƣ. Nền kinh tế tăng
trƣởng làm cho thu nhập của ngƣời dân tăng lên, cùng với đó là nhu cầu hiện tại khi
mà tích luỹ chƣa đủ cũng tăng lên. Khi nền kinh tế suy thoái các nhà đầu tƣ sẽ giảm
bớt đầu tƣ, lạm phát và thất nghiệp cũng tăng lên. Một mặt, làm cho thu nhập của
ngƣời dân giảm dẫn đến nhu cầu tiêu dùng giảm vì vậy nhu cầu vay giảm xuống.
Mặt khác, giá cả của các mặt hàng tăng cao và kỳ vọng của ngƣời dân cũng giảm đi.
 Quy mô của cho vay tiêu dùng nhỏ
Đặc điểm này của CVTD xuất phát từ đối tƣợng và mục đích đặc thù của nó.
Thật vậy, khách hàng vay ngân hàng để chi cho tiêu dùng thông thƣờng, mà những
hàng hoá thông thƣờng thì giá trị không quá cao. Đối với các hàng hoá có giá trị cao
nhƣ ô tô, nhà cửa thì thông thƣờng khách hàng đã có sự tích luỹ từ trƣớc và họ chỉ
vay ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Chính vì vậy, so với các khoản
vay kinh doanh thì các món vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều. Trên thực tế
không phải tất cả các cá nhân và hộ gia đình đều là đối tƣợng vay tiêu dùng vì một
bộ phận trong số họ có thu nhập chƣa đủ để tiếp cận với dịch vụ này. Song với xu
thế ngày càng gia tăng thu nhập nhƣ hiện nay, nhu cầu hƣởng thụ của ngƣời dân sẽ
gia tăng. Không những thế, nhu cầu của con ngƣời là vô hạn và nhu cầu này còn gia
tăng nhanh hơn thu nhập. Đến lúc này mâu thuẫn giữa mong muốn thoả mãn nhu cầu
và khả năng thanh toán sẽ nảy sinh và số ngƣời tìm đến ngân hàng với mục đích vay
tiêu dùng sẽ ngày càng tăng.
 Lãi suất cho vay tiêu dùng cao
Chi phí quản lý từng khoản vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có chi
phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng của ngân hàng. Do quy mô của từng hợp
đồng CVTD thƣờng nhỏ mà số lƣợng khoản vay lại lớn nên chi phí giao dịch bình
quân cao (chi phí về thông tin, thủ tục, điều hành, giám sát khoản vay...) dẫn đến chi
phí tổ chức cho vay cao. Vì vậy, lãi suất CVTD thƣờng cao hơn so với lãi suất của
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
7
các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp. Hơn nữa, hoạt động cho
vay tiêu dùng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn bất kỳ hình thức cho vay nào nên ngân hàng
phải đặt lãi suất cao để tƣơng xứng với mức rủi ro này.
Trƣớc kia lãi suất của các khoản CVTD thƣờng đƣợc cố định ở một mức nhất
định tƣơng đối cao so với các hình thức khác, nó không thay đổi kể từ khi kí hợp
đồng cho tới khi đáo hạn. Tuy nhiên, hiện nay dƣới sức ép cạnh tranh đã buộc các
ngân hàng thay đổi phƣơng thức kinh doanh của mình, lãi suất của các khoản vay
tiêu dùng đƣợc thả nổi nhƣng nhìn chung vẫn chƣa có sự thả nổi hoàn toàn. Thông
thƣờng trong các hợp đồng ký với khách hàng thƣờng quy định:
i uất i uất ản i uất ận iên h n ù i o T
 Khách hàng cá nhân kém nhạy cảm với lãi suất
Nguyên nhân là vì khách hàng có xu hƣớng đặt sự thoả mãn lên hàng đầu và ít
để ý đến lãi suất. Hơn nữa, vay tiêu dùng không tạo ra lợi nhuận và ngƣời vay không
phải cân nhắc tính toán giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận tiềm năng mà khoản vay
mang lại. Thêm vào đó, khoản vay nhỏ mà lại trả trong nhiều kỳ nên tiền lãi phải trả
thƣờng không thay đổi nhiều.
 Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ
theo tình trạng công việc hay sức kho của họ vì nguồn trả nợ cho các khoản vay
tiêu dùng thƣờng lấy từ lƣơng hoặc các hoạt động kinh doanh khác. Hơn nữa, việc
thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng thƣờng gặp khó
khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin của các cá nhân thƣờng không
r ràng, minh bạch nhƣ các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Trong khi báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp phải đƣợc kiểm toán thì các cá nhân lại giữ kín
thông tin về triển vọng công việc cũng nhƣ tình hình sức kho của mình. Đối tƣợng
CVTD là cá nhân, hộ gia đình, do vậy các thông tin tài chính của khách hàng chủ
yếu là việc xem xét và đánh giá nguồn trả nợ của khách hàng (thu nhập, các tài sản
thuộc sở hữu của khách hàng, nguồn thu nhập không thƣờng xuyên). Mức thu nhập
và sự ổn định của thu nhập là những thông tin quan trọng trong quá trình đánh giá
khách hàng mà các thông tin này chỉ do khách hàng cung cấp cho ngân hàng.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
8
Các yếu tố khách quan nhƣ: suy thoái kinh tế, thất nghiệp, dịch bệnh, mất mùa,
sẽ ảnh hƣởng tới thu nhập của ngƣời tiêu dùng, đe doạ nguồn trả nợ của ngân hàng.
Các yếu tố chủ quan từ phía ngƣời tiêu dùng nhƣ: bị mất việc, ốm đau, bệnh tật sẽ
dẫn đến biến động lớn trong thu nhập của họ và lúc này rủi ro cũng xảy ra với ngân
hàng. Những yếu tố nhƣ đạo đức, ý thức trả nợ của ngƣời vay (ch ng hạn ngƣời vay
có hành vi lừa đảo, qu t nợ) cũng khiến nguồn trả nợ của ngân hàng bị ảnh hƣởng.
Tƣ cách hay sự s n lòng trả nợ của khách hàng là một yếu tố định tính, không thể
định lƣợng một cách chính xác. Việc đánh giá đƣợc tƣ cách đạo đức của khách hàng
phụ thuộc rất lớn vào trình độ và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng.
1.3.2. Các loại hình cho vay tiêu dùng
1.3.2.1. Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đây
là khoản cho vay có giá trị lớn, thời hạn cho vay dài và tài sản hình thành từ vốn vay
thƣờng là tài sản đảm bảo.
- Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch...
Đây là các khoản cho vay mang tính chất nhỏ l với thời hạn ngắn.
1.3.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức CVTD trong đó, ngƣời đi vay trả
nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định
trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho các khoản vay có
giá trị lớn hoặc thu nhập từng thời kỳ của ngƣời vay không đủ khả năng thanh toán
hết một lần số nợ vay.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phƣơng pháp này, tiền vay đƣợc khách
hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì các khoản
CVTD phi trả góp chỉ đƣợc cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không
dài.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
9
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng th tín dụng hoặc phát hành loại séc thấu chi trên tài khoản
vãng lai. Theo phƣơng thức này, trong thời hạn tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn
cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng
cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín
dụng.
1.3.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán l đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho
ngƣời tiêu dùng. Quá trình cho vay tiêu dùng gián tiếp có thể đƣợc tóm tắt qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp
(1): Ngân hàng và công ty bán l ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng
ngân hàng thƣờng đƣa ra các điều kiện về đối tƣợng khách hàng đƣợc bán
chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Công ty bán l và ngƣời tiêu dùng ký hợp đồng mua bán chịu hàng hoá.
Thông thƣờng, ngƣời tiêu dùng phải trả trƣớc một phần giá trị tài sản.
(3): Công ty bán l giao hàng cho ngƣời tiêu dùng
(4): Công ty bán l bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
10
(5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán l
(6): Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp
tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ từ ngƣời này. Thông
thƣờng cho vay trực tiếp đƣợc thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp
(1): Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng vay
(2): Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một số tiền mua tài sản cho công ty bán l
(3): Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán l
(4): Công ty bán l giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng
(5): Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng
1.3.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.3.3.1. Xét trên phƣơng diện ngƣời tiêu dùng
- Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại của
ngƣời tiêu dùng và khả năng tích luỹ để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng đƣợc đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện
tại, mặc dù tích luỹ chƣa đủ để trang trải chi phí. Cho vay tiêu dùng giúp khách hàng
giải quyết ngay những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần phải chờ đợi.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
11
- Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cƣ, giúp họ có cuộc sống tiện
nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái và nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
1.3.3.2. Xét trên phƣơng diện ngân hàng thƣơng mại
- Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mối quan hệ với khách hàng
và phân tán rủi ro. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm
dịch vụ khác, làm đa dạng hóa kinh doanh, góp phần gia tăng thu nhập của ngân
hàng. Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng thƣờng lớn, do vậy khả năng mở rộng
và phát triển các dịch vụ cho khách hàng cá nhân là rất cao. Hơn nữa, khi các hình
thức dịch vụ cho khách hàng cá nhân của ngân hàng càng đa dạng, rủi ro có thể đƣợc
phân tán.
1.3.3.3. Xét trên phƣơng diện kinh tế - xã hội
- Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, tức là làm cho chi
tiêu của dân cƣ tăng lên, nhu cầu về hàng hoá dịch vụ phục vụ cho sinh hoạt cũng
tăng lên. Khi nhu cầu về tiêu dùng tăng sẽ kích thích sản xuất phát triển, do đó góp
phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống dân cƣ, ngƣời tiêu dùng đƣợc
thoả mãn tốt hơn các nhu cầu vật chất, tinh thần, từ đó góp phần làm cho xã hội phát
triển lành mạnh hơn.
- Cho vay tiêu dùng phát triển làm tăng cơ hội làm ăn của các doanh nghiệp. Do
đƣợc hỗ trợ và khuyến khích, nhu cầu của khách hàng sẽ ngày càng đa dạng và
phong phú hơn, do đó các nhà sản xuất có cơ sở để đƣa ra những quyết định sản xuất
kinh doanh đúng đắn, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh ngày càng phát triển bền vững.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
12
1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay
1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay tiêu dùng: Là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay tiêu dùng
trong kì, nó phản ánh một cách khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng trong một thời kì nhất định, thƣờng tính theo năm tài chính.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối
Giá t t ng t ưởng
doanh số tuyệt đối
=
Tổng doanh số
T n m (t)
-
Tổng doanh số tuyệt
đối T n m (t-1)
 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) tăng
trƣởng so với năm (t-1) là bao nhiêu.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng tƣơng đối
Giá t t ng t ưởng
doanh số tư ng đố
=
Giá t t ng t ưởng doanh số tuyệt đối x100%
Tổng doanh ố T m (t1)
 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu
dùng năm (t) so với năm (t-1).
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng về tỉ trọng CVTD trong tổng doanh số cho
vay của ngân hàng
T t ng =
Tổng doanh ố CVTD x 100%
Tổng doanh ố v hoạt động cho vay
 Ý nghĩa: Chi tiêu này cho biết doanh số của hoạt động cho vay tiêu dùng
chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số của hoạt động cho
vay của ngân hàng.
1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Là số tiền mà khách hàng vay tiêu dùng đang vay nợ
ngân hàng tại một thời điểm. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với chỉ tiêu
doanh số cho vay tiêu dùng nhằm phản ánh tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
13
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng dƣ nợ CVTD tuyệt đối
Giá t t ng
trưởng dư nợ CVTD
tuyệt đối
=
Tổng dư nợ
T n m (t)
-
Tổng dư nợ
tuyệt đối CVTD
n m (t-1)
 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ năm (t) tăng so với năm (t-1) về số
tuyệt đối là bao nhiêu.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng dƣ nợ CVTD tƣơng đối
Giá t t ng
trưởng dư nợ CVTD
tư ng đối
=
Giá t t ng t ưởng dư nợ tuyệt đối x 100%
Tổng dư nợ T n m (t-1)
 Ý nghĩa: Chi tiêu này phản ánh phần trăm tăng trƣởng dƣ nợ CVTDnăm
(t) so với năm (t-1)
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng CVTD về tỷ trọng
T t ng =
Tổng dư nợ CVTD x 100%
Tổng dư nợ v hoạt động cho vay c a ngân hàng
 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng
chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dƣ nợ của hoạt động cho vay của ngân
hàng.
1.5. Các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay
1.5.1. Dƣ nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho
nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
ư nợ/vốn huy động =
ư nợ
X 100%
Vốn huy động
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
14
1.5.2. Dƣ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
này cao. Công thức tính:
Nợ quá hạn/dư nợ =
Nợ quá hạn
X 100%
ư nợ
1.5.3. Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì đƣợc
coi là tốt và việc đầu tƣ càng an toàn
òng quay vốn TD =
Doanh số thu nợ
ư nợ ình quân
Trong đó:
Dư nợ bình quân =
( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ )
2
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng
1.6.1. Nhân tố ngân hàng
Nhân tố thứ nhất là chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng. Đây là nhân tố đầu
tiên ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lƣợc kinh doanh liên quan đến khả
năng cạnh tranh thành công trên thị trƣờng. Nó liên quan đến các quyết định chiến
lƣợc về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so
với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội kinh doanh mới cho ngân hàng… Dựa
trên cơ sở chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xác lập, ngân hàng sẽ cụ thể hóa thành hành
động, lập ra kế hoạch thành phần cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã
đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay nhƣ: kế hoạch
tăng trƣởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự…
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
15
Nhân tố thứ hai là các chính sách, quy định của ngân hàng, nhƣ chính sách chăm
sóc khách hàng trƣớc và sau khi cho vay có chu đáo hay không? Các quy định về lãi
suất và phí tín dụng cao hay thấp? Các quy định về lãi suất và tín dụng đó có linh
hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của ngƣời dân hay không? Các quy định về
thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phƣơng thức giải ngân và thanh
toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản? Thời gian thẩm định hồ sơ vay
vốn kéo dài bao lâu…
Nhân tố thứ ba là chất lƣợng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hƣớng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn,
thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đƣa ra quyết định cho vay
hay không cho vay thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ
tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh
giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn đƣợc những khách hàng có
đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tƣ cách đạo đức tốt… Nhờ có
những cán bộ nhƣ vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt
động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Nhân tố thứ tƣ là công tác thông tin. Trên cơ sở nguồn thông tin nhận đƣợc,
ngân hàng thực hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng
của khách hàng về sử dụng vốn, cũng nhƣ khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.
Ngân hàng sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và
tiên lƣợng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp
phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín
dụng, chấp thuận hay không chấp thuận cho vay.
Nhân tố thứ năm là công nghệ của ngân hàng. Công nghệ hiện đại giúp cho ngân
hàng cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú, phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa
dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân là giao dịch với số lƣợng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực
hiện một số lƣợng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân
hàng hiện đại vừa tiết kiệm đƣợc thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa hạn
chế tối đa sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
16
1.6.2. Nhân tố khách hàng
Thứ nhất, đó là năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn
đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn
đƣợc ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng
lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem
xét kỹ lƣỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh
nhƣng không ổn định.
Thứ hai, đó là nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố
trên còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hƣởng tới cho
vay khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu nhƣ khách hàng là ngƣời có
ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động
cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe.
1.6.3. Nhân tố ngoài ngân hàng
Thứ nhất là đặc điểm thị trƣờng nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị hoặc
nơi tập trung đông dân cƣ, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu
vay của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, h o lánh nơi
mà ngƣời nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.
Thứ hai là môi trƣờng kinh tế, chính trị. Môi trƣờng kinh tế, chính trị có ảnh
hƣởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt,
thu nhập bình quân đầu ngƣời cao và môi trƣờng chính trị ổn định thì hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và
hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trƣờng có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng
để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chƣơng một, tác giả đã đƣa ra những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay
tiêu dùng những vấn đề liên quan và ảnh hƣởng tới hoạt động của nghiệp vụ này. Cụ
thể bao gồm: những vấn để cơ bản về cho vay tiêu dùng, những chỉ tiêu, tỷ số quan
trọng dùng đánh giá hoạt động cho vay, song hành với đó là các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trƣờng, mở cửa nhƣ hiện nay, không tránh khỏi
những khó khăn và thách thức mà các Ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt. Do vậy
rất cần sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ban ngành hữu quan, trong việc giải
quyết vấn đề, nhằm mục tiêu đƣa cho vay tiêu dùng trở thành nghiệp vụ quan trọng,
mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng, đáp ứng tốt nhu cầu của nhân dân, tạo nền
tảng tăng trƣởng, phát triển kinh tế. Gắn kết lý luận và thực tiễn. Trong Chƣơng hai,
luận văn sẽ nghiên cứu, phân tích cụ thể thực trạng cho vay tiêu dùng để đánh giá
phát huy những điểm mạnh và tìm ra những điểm yếu để có biện pháp khắc phục.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN –
PGD THANH ĐA
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín – PGD Thanh Đa
2.1.1. Tổng quan về Sacombank
Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Sacombank đƣợc
thành lập cách đây hơn 23 năm (ngày 21/12/1991) chỉ với số vốn v n vẹn là 3 tỷ
đồng, mạng lƣới hoạt động chủ yếu xung quanh vùng ven TP. HCM với 01 hội sở và
03 chi nhánh và ngay sau đó đã gặp phải những khó khăn của cuộc khủng hoảng giá
dầu tăng năm 1990 tại Vùng Vịnh giữa Iraq và liên quân hơn 30 quốc gia do Mỹ
lãnh đạo để giải phóng Kuwait. Sacombank đã đƣơng đầu và vƣợt qua mọi khó khăn
đó. Ngày nay Sacombank đã trƣởng thành lớn về nhiều mặt, hiện đƣợc đánh giá là
một ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với:
- Tổng tài sản: 189.803 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 18.407 tỷ đồng, trong đó
vốn điều lệ 12.425 tỷ đồng, còn lại là thặng dƣ vốn cổ phần, các quỹ dự trữ và lợi
nhuận chƣa phân phối.
- Hơn 428 điểm giao dịch tại 47/63 tỉnh thành trong cả nƣớc, 01 Văn phòng đại
diện tại Trung Quốc, 01 Chi nhánh tại Lào (thành lập năm 2008), và 01 Chi nhánh
tại Campuchia (thành lập năm 2009).
- 6.180 đại lý thuộc 289 Ngân hàng tại 80 quốc gia vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Hơn 11.000 cán bộ nhân viên tr , năng động và sáng tạo.
- Mức lƣơng trung bình của nhân viên: 14.700.000đ/1 nhân viên/tháng.
- Hơn 70.000 cổ đông đại chúng.
- Là Ngân hàng Việt Nam đầu tiên nhận đƣợc góp vốn và hỗ trợ kỹ thuật từ
International Finance Corporation (IFC) trực thuộc Ngân hàng thế giới (World
Bank).
- Là Ngân hàng đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên thị thƣờng chứng khoán Việt
Nam.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
19
- Là Ngân hàng Việt Nam đầu tiên mở rộng mạng lƣới hoạt động ra ngoài biên
giới, thành lập Văn phòng đại diện tại Trung Quốc, Chi nhánh tại Lào và
Campuchia.
- Là Ngân hàng tiên phong khai thác các mô hình Ngân hàng đặc thù dành riêng
cho phụ nữ (Chi nhánh 8/3) và cộng đồng nói tiếng Hoa (Chi nhánh Hoa Việt). Sự
thành công của các chi nhánh đặc thù là minh chứng thuyết phục về khả năng phân
khúc thị trƣờng độc đáo và sáng tạo của Sacombank.
- Từ năm 2004, Sacombank đƣợc các tổ chức tài chính quốc tế nhƣ IFC, FMO,
CDB, Proparco... ủy thác các nguồn vốn có giá thành hợp lý để hỗ trợ cá nhân, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thông qua việc đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về
minh bạch báo cáo tài chính, có chiến lƣợc phát triển bền vững và năng lực quản trị
doanh nghiệp, quản trị rủi ro tốt, có mạng lƣới chi nhánh rộng lớn và mục đích sử
dụng vốn hợp lý.
Với những nỗ lực phát triển và sự đóng góp tích cực cho nền tài chính Việt
Nam, Sacombank đƣợc nhận rất nhiều các bằng khen, cờ thi đua và giải thƣởng có
uy tín trong nƣớc và quốc tế nhiều năm liền, điển hình nhƣ:
 Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam do Global Finance bầu
chọn từ năm 2012 – 2014.
 Ngân hàng bán l của năm tại Việt Nam do Asian Banking and Finance bầu
chọn nhiều năm liền.
 Bằng khen của Thống đốc NHNN dành cho tập thể Sacombank vì đã có
thành tích xuất sắc góp phần hoàn thành nhiệm vụ Ngân hàng.
 Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nƣớc dành cho tập thể Sacombank vì đã có
thành tích xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua ngành Ngân hàng năm 2013.
 Kỷ niệm chƣơng “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” do Thống đốc NHNN
trao tặng cho C NV đang công tác tại Sacombank vì đã có nhiều đóng góp
vào sự nghiệp xây dựng và phát triển Ngân hàng Việt.
 Kỷ lục Việt Nam “Ngân hàng có Chi nhánh dành cho phụ nữ duy nhất tại
Việt Nam” do Trung tâm Giao dịch chứng khoán TPHCM và sách Kỷ Lục
Việt Nam trao tặng.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
20
 Ngân hàng điẹn tử đƣợc yêu thích nhất Viẹt Nam - My Ebank 2014. Top 5
Internet anking đƣợc yêu thích nhất. Top 5 Mobile anking đƣợc yêu thích
nhất.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa
 PGD Thanh Đa trực thuộc: Chi nhánh ình Thạnh
 Ngày thành lập: 15/04/2005
 Địa chỉ: 552A – 552 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phƣờng 25, Quận ình Thạnh,
TP.HCM
 Điện thoại: 08 35116107 Fax: 08 3511 6108
 Trƣởng phòng: Phan Thị Thục Nhi
PGD Thanh Đa có tiền thân là PGD trực thuộc CN Sài Gòn, đến năm 2007 PGD
trở thành một trong bốn PGD trực thuộc CN ình Thạnh. Toạ lạc tại vị trí thuận lợi,
PGD đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ sau gần 8 năm đi vào hoạt động. PGD
Thanh Đa luôn tuân phƣơng châm dựa vào các khách hàng cũ để tiếp thị những
khách hàng mới, luôn đem đến cho khách hàng những dịch vụ tiện ích phù hợp và sự
hài lòng. Quy mô hoạt động của Sacombank - PGD Thanh Đa ngày càng đƣợc mở
rộng và hƣớng tới nhiều đối tƣợng khách hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nhằm mang lại cho khách hàng những dịch vụ tiện ích và hoàn hảo nhất, đáp ứng
nhu cầu và sự thoả mãn của khách hàng khi đến với Sacombank - PGD Thanh Đa.
PGD thực hiện chức năng huy động vốn, cấp tín dụng, thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại hối; phát triển các sản phẩm, dịch vụ của Sacombank. PGD có nhiệm
vụ phải lập các báo cáo tín dụng, kế hoạch huy động, kế hoạch cho vay trong từng
thời kỳ (tháng, quý, năm); tổ chức thực hiện, giám sát tình hình cho vay, thu nợ để
có biện pháp xử lý kịp thời; tìm kiếm, theo d i nhu cầu vốn của khách hàng để đáp
ứng kịp thời; tƣ vấn, giới thiệu sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
21
2.1.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ đƣợc PGD Thanh Đa cung cấp
Sản phẩm dịch vụ của PGD đã không ngừng cải tiến và mở rộng từ chỗ đơn
thuần chỉ là hoạt động huy động và cho vay, đến nay PGD có thể cung cấp các sản
phẩm phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng.
2.1.2.1.1. Sản phẩm dành cho cá nhân
Gồm tiền gửi, th , tín dụng, internet banking, mobile banking, dịch vụ, giải pháp
bảo hiểm và đầu tƣ.
 Ti n gửi
Khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tại PGD, khách hàng sẽ yên tâm đối với các giao
dịch thanh toán, an toàn và sinh lợi cao khi gửi tiền tiết kiệm và đầu tƣ tài chính.
- Tiền gửi, tiết kiệm không kì hạn: giúp khách hàng thực hiện giao dịch một
cách an toàn, nhanh chóng, chính xác gồm: Tiền gửi thanh toán, Tiết kiệm không kì
hạn, Tiết kiệm nhà ở, Tài khoản tiền gửi thanh toán imax.
- Tiền gửi, tiết kiệm có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi: PGD có tất cả các sản phẩm
tiền gửi giúp khách hàng tiết kiệm tiền một cách an toàn, hiệu quả và đem lại sinh lời
cao nhất nhƣ: Tiền gửi góp ngày, Tiết kiệm Trung hạn đắc lợi, Tiết kiệm có kì hạn
truyền thống, Tiền gửi đa năng, Tiền gửi tƣơng lai.
 Tín dụng
PGD sẽ giải quyết các nhu cầu tài chính của khách hàng một cách nhanh chóng,
linh hoạt và kinh tế nhất với các sản phẩm dịch vụ tín dụng đa dạng nhƣ: Vay kinh
doanh, Vay tiêu dùng, Vay tín chấp.
 Thẻ
Đây là phƣơng tiện tài chính hoàn hảo của khách hàng mọi lúc, mọi nơi:
- Th tín dụng: đây là nguồn tài chính dự phòng thiết yếu cho mọi nhu cầu chi
tiêu mua sắm hàng ngày gồm: Th tín dụng quốc tế Visa Ladies first, Th tín dụng
quốc tế Visa Citimart, Th tín dụng quốc tế Sacombank MasterCard, Th tín dụng
quốc tế Visa Platinum, Th tín dụng quốc tế Visa Parkson Privilege, Th tín dụng
quốc tế Visa Parkson Privilege…
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
22
- Th thanh toán: gồm Th thanh toán plus, Th thanh toán quốc tế Sacombank
UnionPay, Th thanh toán quốc tế Sacombank Visa Debit.
- Th trả trƣớc: gồm Th quà tặng Visa Lucky Gift, Th trả trƣớc quốc tế Visa
All For You, Th trả trƣớc quốc tế Sacombank UnionPay, Th trả trƣớc Sacombank
– Vinamilk, Th quà tặng Parkson Gift, Th quà tặng Citimart, Th Tiện ích.
2.1.2.1.2. Sản phẩm dành cho doanh nghiệp
Gồm Tiền gửi, Cho vay doanh nghiệp, Thanh toán quốc tế, Tài trợ xuất nhập
khẩu, Giải pháp bảo hiểm và đầu tƣ, giải pháp tài chính.
 Ti n gửi
- Tiền gửi thanh toán: PGD sẽ đáp ứng đầy đủ các nhu cầu nhận, chuyển khoản
của khách hàng thật nhanh chóng với chi phí thấp nhất cùng mạng lƣới rộng khắp
với các sản phẩm nhƣ: Tiền gửi mFree, Tiền gửi thanh toán, Tiền gửi góp vốn mua
cổ phần dành cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, Tiền gửi ký quỹ, Tiền gửi thanh toán giao
dịch hàng hoá.
- Tiền gửi có kỳ hạn: PGD sẽ giúp tối đa hóa lợi nhuận, thêm nhiều tiện ích từ
khoản tiền nhàn rỗi cho khách hàng, “dòng sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn của
Sacombank” mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn nhƣ: Tiền gửi đa năng doanh
nghiệp, Tiền gửi có kỳ hạn thông thƣờng, Tiền gửi có kỳ hạn ngày.
 Tín dụng
Với các dòng sản phẩm cho vay đa dạng, PGD sẽ đáp ứng mọi nhu cầu vốn
ngắn hạn, trung dài hạn để đầu tƣ, mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh của
khách hàng. Các sản phẩm hiện có mặt tại PGD nhƣ: Cho vay bổ sung vốn lƣu động,
Cho vay đầu tƣ tài sản/dự án, ảo lãnh.
 Thanh toán quố t
Gồm: Xuất nhập khẩu trọn gói, Tín dụng chứng từ, Nhờ thu, Chuyển tiền, Phát
hành và thanh toán ankdraft.
Các sản phẩm dịch vụ khác: Kinh doanh ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ, chi trả hộ
lƣơng cán bộ - công nhân viên, thu chi hộ tiền hàng, dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt, hỗ
trợ du học, thanh toán hoá đơn tiền điện tại quầy đối với công ty điện lực…
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
23
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PGD Thanh Đa
Nguồn: Thống kê nhân sự nội bộ PGD Thanh Đa (2012 – 2014)
Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa khá đơn giản, nằm dƣới sự quản lý của 1
Trƣởng PGD và 2 Phó PGD nhƣng phân nhiệm khá r ràng. Đây là mô hình quản lý
tập trung mà đứng đầu là Trƣởng phòng giao dịch có trách nhiệm quản lý và điều
hành mọi hoạt động của phòng theo đúng pháp luật của nhà nƣớc, các quy định của
ngành, điều lệ quy chế quy định của Sacombank. Các bộ phận khá biệt lập nhau
trong công việc chuyên môn và đƣợc phân chia nhiệm vụ r ràng tạo sự thuận lợi
trong việc kiểm tra giám sát. Mô hình quản lý tập quyền nhƣ trên thƣờng không phát
huy hiệu quả trong môi trƣờng doanh nghiệp nhƣng trong môi trƣờng đặc thù nhƣ
Ngân hàng thì thật sự phát huy hiệu quả cao. Bộ máy tổ chức của PGD đƣợc tái cấu
trúc lại theo hƣớng chuyên nghiệp hiện đại đã giúp ích rất nhiều trong công tác quản
lý và hoạch định chính sách phát triển lâu dài tại phòng.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
24
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Trƣởng phòng: Quản lý mọi hoạt động của phòng giao dịch (hoạt động huy
động vốn và hoạt động tín dụng).
- Phó phòng:
+ Phó phòng nội nghiệp vụ: Quản lý hoạt động huy động vốn, năng cao
hiệu quả huy động vốn tại phòng giao dịch, quản lý việc thực hiện nghiệp vụ
giao dịch trong quầy giao dịch, kiểm soát chặt chẽ ngân lƣu hoạt động trong
ngày của quầy giao dịch, lập báo cáo về doanh số phòng kinh doanh vụ trình lên
lãnh đạo.
+ Phó phòng kinh doanh: quản lý chặt chẽ nghiệp vụ cho vay, doanh số
cho vay đồng thời kiểm kê sơ bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng nhằm tránh sai
sót, kiểm soát cơ bản những nhân viên đi tiếp xúc khách hàng hoặc đi thẩm định
tài sản nhằm tránh rủi ro không đáng có (trƣờng hợp nhân viên và khách hàng
câu kết thực hiện vay khống), lập báo cáo về doanh số phòng kinh doanh trình
lên lãnh đạo.
- Chuyên viên khách hàng: Thực hiện hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch
(cho vay, bão lãnh, tài trợ…).
- Chuyên viên quản lý tín dụng: Thực hiện các công việc hỗ trợ tín dụng (soạn
hợp đồng tín dụng, mở chứng thƣ, quản lý hồ sơ vay, giải ngân, theo d i thời gian trả
nợ…)
- Kế toán – Nhân sự: Hạch toán, kiểm kê, lập báo cáo số liệu, doanh số của
phòng trình chi nhánh và quản lý nhân sự.
- Giao dịch viên: Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn với các nghiệp vụ
nhận tiền gửi tiết kiệm, nhận tiền gửi thanh toán, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu….
- Thủ quỹ và Giao dịch viên quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ kiểm đếm tiền, các
giao dịch thu chi…
- Chuyên viên tƣ vấn: Thực hiện, giám sát, điều phối khu vực sảnh giao dịch;
tƣ vấn, giải đáp thông tin khách hàng và bán hàng tại chỗ; các thủ tục giao dịch, lƣu
trữ hồ sơ thông tin khách hàng…
- Bảo vệ: Thực hiện kiểm tra an ninh, hƣớng dẫn khách hàng,...
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
25
2.3. Tình hình nhân sự
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự Sacombank – PGD Thanh Đa
Chức vụ Số lƣợng Gi i tính
Trƣởng phòng 01 Nữ
Phó phòng 02 1 Nam, 1 Nữ
Chuyên viên quản lý tín dụng 01 Nữ
Chuyên viên khách hàng 03 Nam
Kế toán 01 Nữ
Giao dịch viên 04 Nữ
Chuyên viên tƣ vấn 01 Nữ
Thủ quỹ và GDV quỹ 02 1 Nam, 1 Nữ
Bảo vệ 03 Nam
Tổng cộng 18
guồn Thống kê nhân sự nội bộ PGD Thanh Đa (2012 – 2014)
Nhìn chung bộ máy nhân sự PGD Thanh Đa khá hoàn thiện về cơ cấu. PGD
Thanh Đa đƣợc đảm bảo an ninh nhờ vào hệ thống camera hiện đại và đội ngũ bảo
vệ gồm 3 ngƣời thay phiên tuần tra quan sát đảm bảo an ninh phòng. Đi sâu vào các
bộ phận nghiệp vụ phục vụ khách hàng trƣớc nhất phải nói đến bộ phận Nội nghiệp
vụ, là bộ phận chuyên nghiệp trong việc phục vụ khách hàng có các nhu cầu thực
hiện những hoạt động liên quan đến tiền gửi; quản lý, sử dụng tài khoản;… cũng nhƣ
tƣ vấn khách hàng về các dịch vụ liên quan, các dịch vụ mới triển khai của hệ thống,
nhằm làm hài lòng những khách hàng dù khó tính nhất. Phòng Nội nghiệp vụ dƣới
sự chỉ đạo của một nữ phó phòng có kinh nghiệp nhiều năm trong ngành. Phía bên
trong quầy giao dịch tiếp xúc trực tiếp với khách hàng là 4 giao dịch viên đƣợc đào
tạo bài bản từ hệ thống đào tạo nội bộ của Sacombank. Bên ngoài quầy là bàn tƣ vấn
với 1 cán bộ tƣ vấn viên có kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp. Tất cả nhân viên phòng
nội nghiệp vụ đểu thành thạo các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng cũng nhƣ nghiệp
vụ chuyên môn giao dịch.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
26
Cuối cùng, một bộ phận quan trọng trong quá trình kinh doanh của PGD Thanh
Đa là bộ phận tín dụng, chịu trách nhiệm chuyên môn về hoạt động cho vay cũng
nhƣ nhận trách nhiệm sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc giao từ cấp lãnh đạo, tiếp
xúc, chăm sóc và tƣ vấn cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn. Dƣới sự quản lý
của 1 phó phòng có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tín dụng, tiếp đến là 1 kế
toán viên chịu trách nhiệm hạch toán, kiểm kê và lập báo cáo số liệu, doanh số giao
dịch, quản lý nhân sự, cộng thêm đội ngũ gồm 1 chuyên viên quản lý tín dụng và 3
chuyên viên khách hàng có kinh nhiệm trong ngành 3 - 4 năm, đã mang lại sự hài
lòng, cũng nhƣ lƣợng khách hàng và doanh thu vay ổn định cho phòng.
Tất cả 2 bộ phận kinh doanh và tín dụng đều nằm dƣới sự chỉ đạo, kiểm soát của
1 trƣởng phòng có kinh nghiệm hơn 20 năm trong nghề, cộng với sự đồng lòng và
nghiệp vụ chuyên môn cao nên PGD Thanh Đa đƣợc xếp vào danh sách các Phòng
giao dịch tiềm năng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, có thể nói PGD Thanh
Đa cùng đội ngũ cán bộ phòng sẽ còn phát triển và tiến xa hơn thế nữa.
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – PGD Thanh Đa từ năm
2012 -2014
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của phòng qua 3 năm 2012 – 2014 (Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
% năm 2013
so v i năm
2012
% năm 2014
so v i năm
2013
Tổng thu nhập 13.894 17.773 21.563 28,40% 21,20%
Tổng chi phí 8.904 11.178 13.489 26,10% 20,70%
Lợi nhuận 4.989 6.595 8.074 32,20% 21,80%
LN/ Tổng TN 36,10% 36,90% 38,20%
Nguồn Báo cáo nội bộ phòng giao dịch Thanh Đa (2012 – 2014)
Qua bảng số liệu tổng hợp trên ta thấy hoạt động kinh doanh của PGD Thanh
Đa đạt kết quả khá tốt. Tổng thu nhập của PGD tăng qua các năm. Năm 2013, tổng
thu nhập của Ngân hàng tăng 28,4%. Tốc độ tăng này cho thấy việc mở rộng nhanh
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
27
chóng hoạt động kinh doanh tại Sacombank Thanh Đa sau giai đoạn khủng hoảng
kinh tế. Đến năm 2014, thu nhập có phần ổn định và tăng trƣởng ở mức 21,2%.
Còn đối với các khoản chi phí, mặc dù tăng cùng với thu nhập nhƣng mức tăng
thấp hơn, chính vì vậy mức lợi nhuận đạt đƣợc là rất cao và có tốc độ tăng trƣởng
khá mạnh. Rất ấn tƣợng khi lợi nhuận PGD năm 2013 tăng đến 32,2% so với năm
2012 và năm 2014 tăng 21,8% so với năm 2013 (cao hơn so với mức tăng trƣởng
của tổng thu nhập) cho thấy hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.
Một chỉ tiêu quan trọng khác cho thấy hiệu quả kinh doanh của PGD Thanh Đa
là tỷ suất lợi nhuận, nó cho biết từ một đồng doanh số thu đƣợc bao nhiêu % là lợi
nhuận. Ở Sacombank Thanh Đa, tỷ lệ này khá cao và ngày càng tăng lên. Nếu năm
2012, tỷ lệ này đạt 36,1% thì trong 2 năm 2013 và 2014, con số đó lần lƣợt là 36,9%
và 38,2%. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh của Sacombank Thanh Đa ch ng những rất
cao mà còn ngày càng đƣợc cải thiện.
Nói tóm lại, kết quả kinh doanh của Sacombank Thanh Đa giai đoạn 2012 -2014
nhìn chung là hiệu quả. Trong tƣơng lai định hƣớng của Sacombank Thanh Đa vẫn
là tập trung chủ yếu vào các khách hàng cá nhân với các sản phẩm bán l ngày càng
đƣợc đa dạng hoá, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của nhiều đối tƣợng khách hàng
khác nhau.
2.5. Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa
2.5.1. Các hình thức huy động vốn chủ yếu tại Sacombank – PGD Thanh Đa
- Tiền gởi thanh toán:
Các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế có thể mở tài khoản tại Sacombank – PGD
Thanh Đa nhằm thực hiện các khoản chi trả, thanh toán tiền lẫn nhau phục vụ cho
mục đích sản xuất kinh doanh của mình. Tài khoản đó chính là tài khoản tiền gởi
thanh toán.
Đối với loại tiền gởi này, ngân hàng huy động với lãi suất rất thấp và các đơn vị
kinh tế có thể rút, chuyển tiền vào bất cứ lúc nào.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
28
Mặc dù số dƣ tài khoản tiền gởi của khách hàng thƣờng không lớn nhƣng với số
lƣợng khách hàng rất đông khiến tổng số vốn huy động qua tiền gởi thanh toán của
tất cả khách hàng trở nên lớn đáng kể ( dẫn chứng bảng 2.3)
- Tiền gởi tiết kiệm:
Đây là khoản tiền nhàn rỗi trong dân cƣ mà ngân hàng đang giữ hộ khách hàng,
và cũng là khoản tiền chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động của
Ngân hàng ( dẫn chứng Bảng 2.3), là nguồn tiền lớn nhất mà ngân hàng dùng để cho
vay, là nguồn vốn kinh doanh mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng
Lãi suất tiền gởi tiết kiệm cao hơn lãi suất tiền gởi thanh toán.
Ngân hàng Sacombank có nhiều loại tiền gởi tiết kiệm đa dạng và phong phú
nhằm đáp ứng nhu cầu gởi tiền ngày càng gia tăng của khách hàng, bao gồm:
+ Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn
+ Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn
+ Tiền gởi tiết kiệm đa năng
+ Tiền gởi tƣơng lai
+ Tiền gởi tiết kiệm phù đổng
+ Tiền gửi tích tài…
2.5.2. Kết quả huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa Thanh Đa
Huy động vốn là hoạt động rất quan trọng, tạo cơ sở cho các hoạt động khác của
Ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng mang tính chất vừa là đầu tàu vừa là chi phí
chính của Ngân hàng, do đó cần phải có một cơ cấu vốn hợp lí để tránh bị quá thừa
hay thiếu vốn sẽ ảnh hƣởng lớn đến Ngân hàng.
Đối với PGD Thanh Đa, hoạt động huy động vốn ngày càng mở rộng và có
nhiều nguồn đƣợc huy động ở nhiều lĩnh vực và tầng lớp dân cƣ tạo cho Ngân hàng
có một nguồn vốn rất đa dạng, phù hợp với sự phát triển Ngân hàng. Ngân hàng đã
thu hút đƣợc nhiều khách hàng có nguồn vốn mở tài khoản tại Ngân hàng với điều
kiện thủ tục nhanh gọn đơn giản, thực hiện nhiều chiến lƣợc khách hàng, nâng cao
chất lƣợng huy động.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
29
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1/ á
nhân
323.445 89,80% 384.900 89,57% 417.426 88,41%
TGTT 26.068 8,06% 38.377 9,97% 40.903 9,79%
TGTK 297.377 91,90% 346.523 90,03% 376.523 90,20%
2/Tổ
chức
36.738 10,20% 44.820 10,43% 54.681 11,58%
TGTT 24.457 66,57% 29.520 65,86% 38.523 70,45%
TGTK 12.281 33,42% 15.300 34.14% 16.158 29,55%
Tổng
cộng
360.184 100% 429.720 100% 472.107 100%
Nguồn: Tổng hợp của tác giả dựa trên Báo cáo nội bộ PGD Thanh Đa (2012 – 2014)
Nhìn chung tình hình huy động vốn của Sacombank – PGD Thanh Đa tăng đều
qua các năm. Nhờ có sự nỗ lực của toàn thể PGD, không ngừng phát triển sản phẩm,
dịch vụ, lƣợng khách mới không ngừng tăng cao bổ sung vào lƣợng lớn khách hàng
thân thiết gắn bó với Sacombank mà PGD có đƣợc sự tăng trƣởng nhƣ trên. Trong
đó, số vốn huy động cao nhất vào năm 2014 với số tiền là 472.107 triệu đồng.
Trong năm 2012, nguồn vốn huy động đạt 360 tỷ đồng trong đó huy động từ cá
nhân chiếm 89,80% tƣơng ứng đạt 323.445 triệu đồng và tổ chức kinh tế chiếm
10,20% tƣơng ứng đạt 36.738 triệu đồng, cho thấy cơ cấu vốn huy động của PGD
Thanh Đa chủ yếu từ tiền gửi cá nhân. Số huy động tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm từ cá nhân lần lƣợt là 26.608 triệu đồng và 297.377 triệu đồng thể hiện
phần nào trong phân khúc khách hàng cá nhân thƣờng ƣa chuộng tiền gửi tiết kiệm
hơn là thanh toán. Còn đối với khách hàng là tổ chức thì ngƣợc lại số tiền huy động
đƣợc từ tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm từ cá nhân lần lƣợt là 24.457 triệu
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
30
đồng và 12.281 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ là 66,57% và 33,42%, khách hàng
trong phân khúc tổ chức thƣờng ƣa chuộng tiền gửi thanh toán hơn, sản phẩm này là
một lựa chọn đúng đắn cho nhu cầu thanh toán liên tục của các tổ chức và ca nhân
kinh doanh.
Qua năm 2013, tổng nguồn vốn huy động tăng 19,31% so với năm 2012 với
tổng số tiền là 429.720 triệu đồng, thể hiện một con số rất đáng khích lệ, trong đó
tiền gửi từ cá nhân và doanh nghiệp lần lƣợt là 348.900 triệu đồng và 44.820 triệu
đồng (mức tăng lần lƣợt là: 19% và 22%). Trong năm này, số dƣ tiền gửi thanh toán
và tiền gửi tiết kiệm của đối với khách hàng cá nhân và tổ chức đều có sự tăng
trƣởng đáng kể đồng thời vẫn giữ nguyên cơ cấu của năm trƣớc. Cụ thể nhƣ: Tiền
gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm từ cá nhân lần lƣợt là 38.377 triệu đồng và
346.523 triệu đồng (tỷ lệ lần lƣợt là 9,97% và 90,03%), tiền gửi thanh toán và tiền
gửi tiết kiệm từ tổ chức lần lƣợt là 29.520 triệu đồng và 15.300 triệu đồng (tỷ lệ:
9,79% và 90,20%).
Trong năm 2014, NHNN đã thực hiện chính sách điều chỉnh giảm lãi suất, làm
ảnh hƣởng không nhỏ đến tình hình huy động vốn tại Phòng. Do đó, số dƣ tiền gửi
năm 2014 chỉ tăng 9,86% so với năm 2013. Việc NHNN thực hiện chính sách điều
chỉnh giảm lãi suất đã phần nào ảnh hƣởng đến tâm lý của khách hàng gửi tiền, đối
tƣợng dễ bị ảnh hƣởng hơn cả là khách hàng cá nhân, cụ thể: tiền gửi của khách
hàng cá nhân trong năm 2014 đạt 417.426 triệu đồng (chỉ tăng nhẹ 8,4%), trong đó
tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm lần lƣợt là 40.903 triệu đồng và 376.523triệu
đồng (tỷ lệ: 65,86% và 34.14%). ên cạnh đó, việc phân khúc khách hàng là tổ chức
dƣờng nhƣ không bị ảnh hƣởng nhiều. Cụ thể: tiền gửi của khách hàng tổ chức trong
năm 2014 đạt 54.681 triệu đồng (tăng 22%), trong đó tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm lần lƣợt là 38.523 triệu đồng và 16.158 triệu đồng (tỷ lệ: 70,45% và
29,55%).
Phòng giao dịch đang không ngừng đổi mới các chiến lƣợc thu hút khách hàng
đến gởi tiền, trên các phƣơng diện nhƣ cung cách phục vụ của nhân viên, trang thiết
bị hiện đại, trật tự đƣợc tổ chức khá tốt tại PGD,…Tất cả đã tạo nên niềm tin tƣởng
và sự thoải mái của khách hàng khi gửi gắm tài sản của mình. Đây cũng là một trong
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
31
những thành quả đƣa Sacombank PGD Thanh Đa trở thành phòng giao dịch huy
động vốn lớn nhất chi nhánh ình Thạnh.
2.6. Địa bàn và quy mô kinh doanh
Sacombank có một địa bàn hoạt động kinh doanh rộng lớn, không chỉ trải dài cả
nƣớc mà thậm chí đã phát triển cả ở một số nƣớc trong khu vực và quốc tế với mạng
lƣới rộng khắp.
Công tác phát triển mạng lƣới không ngừng đƣợc quan tâm, chú trọng phát triển
ở những vị trí đắc địa, tiềm năng kinh tế cao. Trong năm 2014, Sacombank đã thành
lập và đƣa vào hoạt động 3 phòng giao dịch (PGD) trong nƣớc (Quế Sơn, Hòa ình,
Đắk Tô) và 01 chi nhánh (CN) tại Campuchia (CN Tăkh Mao), nâng tổng số điểm
giao dịch lên 428 điểm (8 điểm tại Campuchia, 3 điểm tại Lào và 417 điểm trong
nƣớc), hiện diện ở 48/63 tỉnh/thành phố trong nƣớc, phủ kín từ Thanh Hóa đến Cà
Mau. Lắp đặt thêm 2.791 máy POS mới tại hệ thống các đại lý, nâng số lƣợng POS
hiện hữu lên 4.650 máy; Mạng lƣới ATM phát triển với 75 máy lắp mới, nâng tổng
số ATM hiện hữu lên 850 máy.
Tính đến cuối ngày 31/12/2014 thì Sacombank đã có số lƣợng chi nhánh, phòng
giao dịch nhƣ sau:
Bảng 2.4: Số lƣợng chi nhánh, PGD của Sacombank tính đến ngày 31/12/2014.
KHU VỰC CHI
NHÁNH
PHÕNG GIAO
DỊCH
MÁY
ATM
MÁY
POS
Trong nƣ c 72 345 849 4.650
TP.HCM 14 86 250 1.750
Hà Nội 8 33 72 670
Tây Nam Bộ 10 51 164 329
Đông Nam Bộ 6 39 66 215
Bắc Trung Bộ 8 36 77 516
Nam Trung Bộ & Tây
Nguyên
9 39 76 314
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
32
Đặc thù 7 33 71 150
Miền Bắc 10 28 73 506
Quốc tế 2 9 9
Campuchia 1 7 7
Lào 1 2 2
TỔNG SỐ 74 354 858 4.650
428
Nguồn Báo cáo thường niên của Sacombank - năm 2014
Không chỉ thế, đến ngày 30/01/2014 Sacombank đã thiết lập quan hệ đại lý với
14.272 đại lý của 811 ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới để thực hiện các giao
dịch thanh toán quốc tế.
Mạng lƣới hoạt động là một trong những thế mạnh rất lớn của Sacombank trong
cạnh tranh về dài hạn. Việc đầu tƣ cả chiều rộng và chiều sâu giúp Sacombank đẩy
mạnh các mảng hoạt động chính nhƣ huy động vốn, cho vay và dịch vụ, đặc biệt tạo
nền tảng vững chắc nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán l trong
những năm tiếp theo.
PGD Thanh Đa là một trong những phòng giao dịch tiềm năng trực thuộc Chi
nhánh ình Thạnh tọa lạc ở khu vực ngã tƣ Đài Liệt Sĩ một khu vực đắc địa trong
phƣờng 25, nằm trên con đƣờng tập trung của các Ngân hàng điểm hình là:
Vietcombank, Eximbank, Ngân hàng Á Châu,…Tòa nhà đƣợc xây dựng với cơ sở hạ
tầng mới nhất với đầy đủ các thiết bị bảo an cũng nhƣ các thiết bị nội thất đƣợc thiết
kế đặc biệt theo tiêu chuẩn của Sacombank. Điểm đặc biệt rất dễ nhận ra là nơi đây
đƣợc xây dựng với lối kiến trúc hiện đại, tòa nhà là tâm điểm phía đầu con đƣờng
bởi chiều cao vƣợt trội và Logo Sacombank đƣợc thiết kế nổi bật đủ sức thu hút
nhiều sự quan tâm của các khách hàng lân cận. Chính vì lý do đó số lƣợng khách đến
giao dịch tại phòng luôn nằm trong top cao so với những phòng có cùng quy mô
khác của Chi nhánh. Phòng luôn đề cao và tuân thủ tiêu chí: “Khách hàng hài lòng
Sacombank hài lòng” luôn hƣớng tới khách hàng với sự tận tâm cao nhất.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
33
2.7. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong và ngoài nƣ c
Sacombank đƣợc đánh giá là một trong những ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực
bán l và là một trong sáu ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam hiện nay.
Trong khối Ngân hàng TMCP, Sacombank là một trong những ngân hàng dẫn
đầu về tổng tài sản, vốn huy động, cho vay và lợi nhuận. Trong năm 2014,
Sacombank chiếm khoảng 17% thị phần vốn huy động và 14% thị phần cho vay.
Sau đây là bảng so sánh một số chỉ tiêu của Sacombank với một vài Ngân hàng
TMCP lớn vào cuối năm 2014.
Bảng 2.5: So sánh một số chỉ tiêu của Sacombank v i các ngân hàng khác trong
ngành Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Vietcombank ACB Sacombank Techcombank
Tổng tài sản 576.989 179.610 189.802 195.986
Huy động tiền
gửi khách hàng
422.204 154.613 163.057 79.005
Dƣ nợ cho vay 320.537 114.745 130.511 69.088
Lợi nhuận trƣ c
thuế
5.876 1.215 2.850 887
Nguồn: Tổng hợp của tác giả dựa trên Báo cáo tài chính 2014 tại các ngân hàng
Với tốc độ tăng trƣởng nhƣ hiện nay thì có thể nói Sacombank sẽ tiếp tục là một
trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn nhất Việt Nam trong những năm tiếp
theo.
Trong nhiều năm liền (từ 2009 – nay), với những đóng góp tích cực cho thị
trƣờng tài chính Việt Nam, Sacombank đã đƣợc Chính phủ, NHNN và các tổ chức
quốc tế (Asian anking and Finance, Euromoney, Global Finance, The Asian
Banker, HSBC, SMEDF...) ghi nhận và trao tặng các giải thƣởng: “Ngân hàng bán l
tốt nhất Việt Nam”, “Ngân hàng có hoạt động kinh doanh ngoại hối tốt nhất Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
34
Nam”, “Ngân hàng có hoạt động kinh doanh ngoại hối tốt nhất Việt Nam”, “Ngân
hàng tốt nhất tại Việt Nam trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ”...
Bên cạnh đó, sớm nhận thấy tiềm năng của mô hình cung ứng sản phẩm dịch vụ
tài chính trọn gói, Sacombank đã lần lƣợt thành lập các công ty trực thuộc hoạt động
trong các lĩnh vực tài chính (quản lý nợ, cho thuê tài chính, kiều hối, kinh doanh
vàng...). Trên cơ sở đó, Sacombank đang có nhiều lợi thế về khả năng cạnh tranh
trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam về quy mô và tiềm lực tài chính vững mạnh;
khả năng kinh doanh linh hoạt - hiệu quả; trình độ công nghệ hiện đại; nguồn nhân
lực tr , có trình độ - chuyên môn cao; ƣu thế nổi bật trong lĩnh vực ngân hàng bán l ,
hoạt động kinh doanh th ...; đặc biệt, Sacombank là Ngân hàng TMCP có mạng lƣới
lớn nhất Việt Nam hien nay.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây và dự báo sắp tới, thị trƣờng ngân hàng
Việt Nam sẽ chịu sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ từ khu vực các Ngân hàng nƣớc
ngoài. Điều này đòi hỏi Sacombank nói riêng và các ngân hàng trong nƣớc nói
chung phải nâng cao năng lực, công nghệ và mở rộng nguồn vốn để giữ vững vị thế
cạnh tranh của mình. Đây là thách thức lớn nhƣng cũng là cơ hội để Sacombank
không ngừng tự hoàn thiện mình và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
ên cạnh đó, thị trƣờng nƣớc ngoài cũng là một thị trƣờng rất giàu tiềm năng
đối với Sacombank, tuy nhiên xem xét đến khả năng cạnh tranh đôi với các tổ chức
tài chính nƣớc ngoài hiện tại vẫn còn quá sớm, bằng chứng là Sacombank chỉ mới
mở 8 điểm giao dịch tại Campuchia và 3 điểm giao dịch tại Lào. Những con số đó
phản ánh rằng: nếu Sacombank muốn cạnh tranh sang thị trƣờng ngoài nƣớc thì cần
tuần tự phát triển trong một khoản thời gian dài nữa.
2.8. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín - PGD Thanh Đa
2.8.1. Quy chế về hoạt động tín dụng tại PGD Thanh Đa
Quy chế tín dụng là hệ thống các chủ trƣơng, định hƣớng, qui định chi phối hoạt
động tín dụng do Hội Đồng Quản Trị của Sacombank đƣa ra nhằm sử dụng có hiệu
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
35
quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong
phạm vi cho phép của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam.
Quy chế tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng,
đồng thời cũng thiết lập môi trƣờng nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Quy chế tín dụng đƣợc đƣa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định tín dụng đều
khách quan, tuân thủ qui định của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam và phù hợp với
tình hình chung của quốc tế. Không một tổ chức nào, cá nhân nào đƣợc can thiệp trái
pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của PGD Thanh
Đa. Chính sách tín dụng xác định:
- Các đối tƣợng có thể vay vốn của Ngân hàng PGD Thanh Đa.
- Phƣơng thức quản lý các hoạt động tín dụng.
- Những ràng buộc về tài chính.
- Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do Ngân hàng cung cấp.
- Nguồn vốn dùng để tài trợ cho hoạt động tín dụng.
- Phƣơng thức quản lý danh mục cho vay.
- Thời hạn và điều kiện áp dụng các loại sản phẩm tín dụng khác nhau.
- Dƣới đây là một số văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay áp dụng tại
Sacombank:
- Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp lập dự
phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
- Quyết định số 027/QĐ – HĐQT ngày 03/04/2006 của Hội đồng quản trị -
NHSGTT ban hành quy định về cho vay tiêu dùng trong hệ thống Ngân hàng Sài
Gòn Thƣơng Tín
- Quyết định số 028/QĐ – HĐQT ngày 03/04/2006 của Hội đồng quản trị -
NHSGTT ban hành quy định về việc cho vay sản xuất hộ gia đình và kinh doanh cá
thể trong hệ thống Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
36
- Quyết định số 632/QĐ – HĐQT ngày 31/12/2008 của Hội đồng quản trị -
NHSGTT ban hành quy định về thực hiện bảo đảm tiền vay của khách hàng trong hệ
thống Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín.
2.8.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu tại Phòng giao dịch
Cho vay đối với ngƣời tiêu dùng đƣợc thực hiện để tài trợ cho chính sự tiêu
dùng và có thể so sánh với các khoản vay đƣợc thực hiện vì mục đích mua cổ phiếu,
trái phiếu… Các khoản cho vay tiêu dùng giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng
hoá, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện thuận lợi cho họ có thể
hƣởng một mức sống cao hơn. Những khoản vay nhƣ thế đƣợc dành vào nhiều mục
đích nhƣ mua xe, xây nhà, sửa nhà, du lịch, chữa bệnh…
Hiện nay, tại ngân hàng có các loại cho vay tiêu dùng nhƣ sau:
- Kinh doanh ổn định, liên tục từ 12 tháng trở lên
- Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà
- Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà
- Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng
- Cho vay du học
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do Sacombank phát hành
- Cho vay mua xe ô tô cầm cố bằng chính xe mua
-………..
2.8.3. Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh
Đa
Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng, là hoạt động
tạo ra lợi nhuận cao nhất của Ngân hàng, nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó Ngân
hàng Sacombank nói riêng và toàn bộ các Ngân hàng thƣơng mại nói chung đã đẩy
mạnh hoạt động tín dụng ở Ngân hàng mình.
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
37
Cũng nhƣ các loại hình cho vay khác, cho vay tiêu dùng tuân theo một quy trình
nhất định từ khâu thẩm định khách hàng, xét duyệt cho vay, ký kết hợp đồng cho đến
giải ngân và thu nợ
Hình 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại PGD Thanh Đa
Nguồn Chính sách tín dụng của ngân hàng Sacombank
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
38
Bƣ c 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng
Tại bƣớc này, Sacombank thực hiện tìm kiếm, tiếp thị khách hàng, hƣớng dẫn
khách hàng hoàn tất hồ sơ thủ tục theo quy định. Trong một số trƣờng hợp, công tác
thẩm định, phê duyệt khoản vay đƣợc thực hiện ngay tại bƣớc này.
Hồ sơ vay vốn gồm:
- Giấy tờ chứng nhận về tƣ cách pháp nhân hoặc thể nhân (CMND, Hộ khẩu
thƣờng trú, Giấy đăng ký kết hôn)
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh và phƣơng án trả nợ.
- Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất (bảng kê khai tiền lƣơng, bảng tổng
kết tài sản và bảng quyết toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tƣ nhân đòi hỏi phải có
kiểm toán.
- Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở
hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh.
- Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng
hoá, dịch vụ; giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc viết sai, là quota nhập khẩu
hoặc viết theo tiếng Việt là hạn ngạch
Bƣ c 2: Thẩm định
Nội dung cơ bản của bƣớc này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu:
- Phƣơng án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho
vay thu đƣợc gốc và lãi đúng hạn.
- Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố
tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho Ngân hàng.
Các vấn đề thẩm định bao gồm:
- Năng lực pháp lý của khách hàng.
- Tính cách và uy tín của khách hàng.
- Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài chính của
khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài chính trong kinh
doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách hàng. Ngoài ra, xác định
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
39
nhu cầu thực sự vay của khách. Dựa vào báo cáo tài chính, cán bộ tín dụng tính các
chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.
- Phƣơng án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
- Đánh giá các bảo đảm tiền vay của khách hàng (tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh), kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với những tài sản này.
- Phân tích và dự báo ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến phƣơng án vay
vốn trả nợ vốn của khách hàng.
Làm tờ trình cấp tín dụng:
- Hỏi Trung tâm thông tin tín dụng (CIC – Credit Information Center) của
NHNN về: thông tin lịch sử giao dịch, dƣ nợ về tín dụng của khách hàng tại các
ngân hàng khác, nhằm nắm bắt đƣợc tình hình giao dịch và dƣ nợ của khách hàng để
tránh rủi ro.
- Chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ: ngay khi tiếp nhận đây đủ hồ sơ của
khách hàng thì tiến hành chấm điểm xem khách hàng đủ điều kiện vay không.
- Làm tờ trình cấp tín dụng trình lên cấp trên để duyệt.
Bƣ c 3: Phê duyệt
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và
nguyên tắc, Ngân hàng quyết định cho vay đối với bên vay tiền.
Bƣ c 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết
- Sau khi hoàn thành xong các thủ tục về phía Ngân hàng sẽ dẫn khách hàng đi
công chứng về quyền lợi và nghĩa vụ hai bên:
+ Phòng công chứng số 6: 47A Nguyễn Văn Đậu, P6, Q. ình Thạnh các hồ sơ
công chứng gồm:
 CMND, Sổ hộ khẩu, tình trạng hôn nhân.
 Sổ đỏ, quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng.
 05 hợp đồng tín dụng.
 01 hợp đồng thế chấp bất động sản.
 01 thông báo.
 01 giấy tờ giải chấp.
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018

More Related Content

What's hot

Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018

[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...Giang Vu Hoang
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH... ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018 (20)

Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
 
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
 
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông t...
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông t...Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông t...
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông t...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH... ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOTĐề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PHÕNG GIAO DỊCH THANH ĐA Ngành: Tài chính ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Quỳnh Trang MSSV: 1154021109 Lớp: 11DTNH3 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
  • 2. i KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PHÕNG GIAO DỊCH THANH ĐA Ngành: Tài chính ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Quỳnh Trang MSSV: 1154021109 Lớp: 11DTNH3 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
  • 3. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm ii LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Phòng giao dịch Thanh Đa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Tác giả (ký tên)
  • 4. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm iii LỜI CẢM ƠN  Trƣớc tiên, Tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy, cô trong Khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng - Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh! Các thầy, cô đã truyền đạt vô vàn kiến thức quý báu, tận tâm giảng dạy tác giả trong suốt thời gian học tập để tác giả có đƣợc những nền tảng nhƣ ngày hôm nay. Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô – ThS. Nguyễn Linh Nhâm, Cô đã trực tiếp hƣớng dẫn xuyên suốt quá trình thực hiện bài. Những góp ý thiết thực cũng nhƣ sự hƣớng dẫn quí báu của Cô đã giúp tác giả hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến Trƣởng phòng và toàn thể các anh chị trong Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Phòng giao dịch Thanh Đa, đặc biệt là các anh chị công tác tại bộ phận tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả học hỏi các nghiệp vụ thực tế trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Trân trọng! TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 (SV Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm iv
  • 6. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm v
  • 7. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm vi MỤC LỤC Trang MỤC LỤC......................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................x DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... xii LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG.....................................3 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng.............................................................................3 1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3 1.1.2. Chức năng tín dụng........................................................................................3 1.1.3. Phân loại tín dụng ..........................................................................................4 1.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân ................................................5 1.3. Cho vay tiêu dùng và vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................5 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..................................................5 1.3.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................5 1.3.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.......................................................6 1.3.2. Các loại hình cho vay tiêu dùng.....................................................................8 1.3.2.1. Căn cứ vào mục đích vay..................................................................8 1.3.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả.....................................................8 1.3.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ.......................................................9 1.3.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng .......................................................................10 1.3.3.1. Xét trên phƣơng diện ngƣời tiêu dùng............................................10 1.3.3.2. Xét trên phƣơng diện ngân hàng thƣơng mại .................................11 1.3.3.3. Xét trên phƣơng diện kinh tế - xã hội .............................................11 1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay..........................................................12 1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng ............................................12 1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng .................................................12
  • 8. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm vii 1.5. Các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay....................................................................13 1.5.1. Dƣ nợ trên vốn huy động .............................................................................13 1.5.2. Dƣ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay...............................................................14 1.5.3. Vòng quay vốn tín dụng...............................................................................14 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng14 1.6.1. Nhân tố ngân hàng .......................................................................................14 1.6.2. Nhân tố khách hàng......................................................................................16 1.6.3. Nhân tố ngoài ngân hàng .............................................................................16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1:.......................................................................................... 5617 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA......................18 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa ......................................................................................................18 2.1.1. Tổng quan về Sacombank............................................................................18 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa.....................................................................20 2.1.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ đƣợc PGD Thanh Đa cung cấp..................21 2.1.2.1.1. Sản phẩm dành cho cá nhân............................................21 2.1.2.1.2. Sản phẩm dành cho doanh nghiệp ..................................22 2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức...........................................................................................23 2.2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa.............................................................23 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................................24 2.3. Tình hình nhân sự...................................................................................................25 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – PGD Thanh Đa từ năm 2012 - 2014 .......................................................................................................................26 2.5. Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa....................................27 2.5.1. Các hình thức huy động vốn chủ yếu tại Sacombank – PGD Thanh Đa.....27 2.5.2. Kết quả huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa Thanh Đa ..........28 2.6. Địa bàn và quy mô kinh doanh...............................................................................31
  • 9. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm viii 2.7. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong và ngoài nƣớc .....................................33 2.8. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD Thanh Đa .............................................................................................34 2.8.1. Quy chế về hoạt động tín dụng tại PGD Thanh Đa .....................................34 2.8.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu tại Phòng giao dịch....................36 2.8.3. Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh Đa....36 2.8.4. Tình hình cho vay tại Sacombank – PGD Thanh Đa qua............................40 2.8.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa qua các năm gần đây ................................................................................................43 2.8.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng tại Sacombank - PGD Thanh Đa qua các năm.................................................................................................47 2.8.7. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa...48 2.8.7.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa........................................................48 2.8.7.2. Xử lý nợ quá hạn.............................................................................51 2.8.7.3. Những thành tựu và hạn chế trong cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh Đa ........................................................53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ...............................................................................................56 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA.............................................................................................................57 3.1. Đánh giá chung.......................................................................................................57 3.2. Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa .........58 3.3. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa................................................................................59 3.3.1. Tiến hành phân loại khách hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay..............60 3.3.2. Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng đúng đắn và có hiệu quả ........60 3.3.3. Hoàn thiện quy trình cho vay, phƣơng thức cho vay...................................61 3.3.4. Xác định mức lãi suất, phí phù hợp .............................................................63
  • 10. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm ix 3.3.5. Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng .............................................63 3.3.6. Đẩy mạnh việc xử lý các khoản nợ quá hạn tồn đọng .................................65 3.3.7. Đẩy mạnh hoạt động Marketing...................................................................65 3.3.8. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng..............................66 3.3.9. Thực hiện công tác đào tạo cán bộ nhân viên có trình độ, năng lực cao và phẩm chất đạo đức tốt.............................................................................67 KẾT LUẬN.......................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................71
  • 11. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SACOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch CBNV Cán bộ nhân viên CNXH Chủ nghĩa xã hội LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp QSDĐ Quyền sử dụng đất QSHN Quyền sở hữu nhà VLĐ Vốn lƣu động CVTD Cho vay tiêu dùng CVKH Chuyên viên khách hàng CVQLTD Chuyên viên quản lý tín dụng CVTĐ Chuyên viên thẩm định CIC Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center) NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc TGTT Tiền gửi thanh toán TGTK Tiền gửi tiết kiệm ATM Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine) POS Point of Sale VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu TECHCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam EXIMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
  • 12. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm xi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang ảng 2.1: Cơ cấu nhân sự Sacombank – PGD Thanh Đa .................................................25 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của phòng qua 3 năm 2012 – 2014 (Triệu đồng)..............26 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa...............................29 Bảng 2.4: Số lƣợng chi nhánh, PGD của Sacombank tính đến ngày 31/12/2014. ............31 Bảng 2.5: So sánh một số chỉ tiêu của Sacombank với các ngân hàng khác trong ngành.......................................................................................................................................33 Bảng 2.6: Tình hình cho vay tại Sacombank - PGD Thanh Đa.........................................41 Bảng 2.7: Tình hình dƣ nợ CVTD so với tổng dƣ nợ qua các năm...................................43 Bảng 2.8: Tình hình dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn qua các năm ...................44 Bảng 2.9: Tình hình thu nhập tại Phòng giai đoạn 2012 - 2014........................................47 Bảng 2.10: Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với nguồn vốn huy động............................................48 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại PGD Thanh Đa qua 3 năm .............................................49 Bảng 2.12: Tình hình thu hồi nợ tại PGD Thanh Đa.........................................................50 Bảng 2.13: Phân tích nợ quá hạn theo khả năng thu hồi ...................................................52
  • 13. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp........................................................................................9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp ......................................................................................10 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PGD Thanh Đa.....................................................................23 Hình 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại PGD Thanh Đa................................37 Biểu đồ 2.1: Tình hình dƣ nợ CVTD so với tổng dƣ nợ qua các năm...............................43 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn.........................................46 Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nhập tại Sacombank - PGD Thanh Đa 2012 – 2014 ..............48
  • 14. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 1 LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xƣa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chƣa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ đƣợc do ngƣời dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhƣng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vƣợt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng mà hiện nay, các cá nhân cũng là những ngƣời cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần đƣợc đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của ngƣời đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trƣớc khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của ngƣời dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đƣợc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Thanh Đa, đƣợc học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trƣờng ngân hàng, tác giả nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động cũng nhƣ các biện pháp nâng cao hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
  • 15. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 2 Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa các nguyên nhân làm tác động xấu đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng qua các năm 2012-2014. Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ài khóa luận lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa trong giai đoạn 2012-2014. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thu thập thông tin – số liệu: luận văn sử dụng nguồn số liệu báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa từ năm 2012 đến năm 2014, thông tin trên báo, Internet, giáo trình tham khảo… Phƣơng pháp xử lý thông tin - số liệu: – Phƣơng pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu. – Phƣơng pháp so sánh: cơ sở dữ liệu, tỷ trọng, cơ cấu. – Phƣơng pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, tƣơng đối). Kết cấu của đề tài: Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA
  • 16. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng 1.1.1. Khái niệm Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, có thể định nghĩa nhƣ sau: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Tín dụng còn đƣợc coi là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (ngƣời đi vay). Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các chủ thể trong nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời cho vay đồng thời cũng là ngƣời đi vay. Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những ngƣời tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu đƣợc lợi nhuận. Tóm lại, “Tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là cho vay, còn bên kia là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành. 1.1.2. Chức năng tín dụng  Chức năng phân phối lại tài nguyên Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhƣợng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ: - Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua tín dụng, số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
  • 17. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 4 - Ngƣợc lại, ngƣời đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận đƣợc phần tài nguyên đƣợc phân phối lại.  Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hoá và phát triển sản xuất Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung đựơc thực hiện một cách bình thƣờng và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hoá. 1.1.3. Phân loại tín dụng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại. Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng. - Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lƣu động nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. - Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thƣờng đƣợc cấp phát phục vụ cho việc đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
  • 18. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 5  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 1.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân Để làm hài lòng nhu cầu đa dạng của khách hàng, điều tiên quyết ngân hàng cần phải nắm bắt đƣợc tâm lý khách hàng đến giao dịch. Có thể nhìn nhận cơ bản khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch nhƣ sau: - Mang nặng tâm lý ngại rủi ro, ngại phiền phức khi giao dịch với ngân hàng. - Ngại giao dịch với ngân hàng vì sợ hé lộ các thông tin cá nhân, nhất là ngƣời có thu nhập cao. - Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với ngƣời có thu nhập thấp. - Khách hàng cá nhân thƣờng ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thƣờng chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. 1.3. Cho vay tiêu dùng và vai trò của cho vay tiêu dùng 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng 1.3.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tín dụng đƣợc chia ra làm nhiều loại, trong đó cho vay tiêu dùng là một trong số đó và cũng góp phần đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ta có thể định nghĩa cho vay tiêu dùng nhƣ sau: Cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng chuyển cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lƣợng giá trị (tiền) trong một khoảng thời gian nhất định, với những thoả thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả...) nhằm giúp cho khách hàng có thể sử dụng những hàng hoá và dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có thể hƣởng một cuộc sống cao hơn.
  • 19. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 6 1.3.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng có những đặc trƣng cơ bản sau:  Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kì kinh tế Đặc điểm này thể hiện rất r ràng qua các giai đoạn của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao, khuyến khích các nhà sản xuất đầu tƣ. Nền kinh tế tăng trƣởng làm cho thu nhập của ngƣời dân tăng lên, cùng với đó là nhu cầu hiện tại khi mà tích luỹ chƣa đủ cũng tăng lên. Khi nền kinh tế suy thoái các nhà đầu tƣ sẽ giảm bớt đầu tƣ, lạm phát và thất nghiệp cũng tăng lên. Một mặt, làm cho thu nhập của ngƣời dân giảm dẫn đến nhu cầu tiêu dùng giảm vì vậy nhu cầu vay giảm xuống. Mặt khác, giá cả của các mặt hàng tăng cao và kỳ vọng của ngƣời dân cũng giảm đi.  Quy mô của cho vay tiêu dùng nhỏ Đặc điểm này của CVTD xuất phát từ đối tƣợng và mục đích đặc thù của nó. Thật vậy, khách hàng vay ngân hàng để chi cho tiêu dùng thông thƣờng, mà những hàng hoá thông thƣờng thì giá trị không quá cao. Đối với các hàng hoá có giá trị cao nhƣ ô tô, nhà cửa thì thông thƣờng khách hàng đã có sự tích luỹ từ trƣớc và họ chỉ vay ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Chính vì vậy, so với các khoản vay kinh doanh thì các món vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều. Trên thực tế không phải tất cả các cá nhân và hộ gia đình đều là đối tƣợng vay tiêu dùng vì một bộ phận trong số họ có thu nhập chƣa đủ để tiếp cận với dịch vụ này. Song với xu thế ngày càng gia tăng thu nhập nhƣ hiện nay, nhu cầu hƣởng thụ của ngƣời dân sẽ gia tăng. Không những thế, nhu cầu của con ngƣời là vô hạn và nhu cầu này còn gia tăng nhanh hơn thu nhập. Đến lúc này mâu thuẫn giữa mong muốn thoả mãn nhu cầu và khả năng thanh toán sẽ nảy sinh và số ngƣời tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng sẽ ngày càng tăng.  Lãi suất cho vay tiêu dùng cao Chi phí quản lý từng khoản vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng của ngân hàng. Do quy mô của từng hợp đồng CVTD thƣờng nhỏ mà số lƣợng khoản vay lại lớn nên chi phí giao dịch bình quân cao (chi phí về thông tin, thủ tục, điều hành, giám sát khoản vay...) dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao. Vì vậy, lãi suất CVTD thƣờng cao hơn so với lãi suất của
  • 20. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 7 các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp. Hơn nữa, hoạt động cho vay tiêu dùng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn bất kỳ hình thức cho vay nào nên ngân hàng phải đặt lãi suất cao để tƣơng xứng với mức rủi ro này. Trƣớc kia lãi suất của các khoản CVTD thƣờng đƣợc cố định ở một mức nhất định tƣơng đối cao so với các hình thức khác, nó không thay đổi kể từ khi kí hợp đồng cho tới khi đáo hạn. Tuy nhiên, hiện nay dƣới sức ép cạnh tranh đã buộc các ngân hàng thay đổi phƣơng thức kinh doanh của mình, lãi suất của các khoản vay tiêu dùng đƣợc thả nổi nhƣng nhìn chung vẫn chƣa có sự thả nổi hoàn toàn. Thông thƣờng trong các hợp đồng ký với khách hàng thƣờng quy định: i uất i uất ản i uất ận iên h n ù i o T  Khách hàng cá nhân kém nhạy cảm với lãi suất Nguyên nhân là vì khách hàng có xu hƣớng đặt sự thoả mãn lên hàng đầu và ít để ý đến lãi suất. Hơn nữa, vay tiêu dùng không tạo ra lợi nhuận và ngƣời vay không phải cân nhắc tính toán giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận tiềm năng mà khoản vay mang lại. Thêm vào đó, khoản vay nhỏ mà lại trả trong nhiều kỳ nên tiền lãi phải trả thƣờng không thay đổi nhiều.  Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố Tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc hay sức kho của họ vì nguồn trả nợ cho các khoản vay tiêu dùng thƣờng lấy từ lƣơng hoặc các hoạt động kinh doanh khác. Hơn nữa, việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng thƣờng gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin của các cá nhân thƣờng không r ràng, minh bạch nhƣ các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Trong khi báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải đƣợc kiểm toán thì các cá nhân lại giữ kín thông tin về triển vọng công việc cũng nhƣ tình hình sức kho của mình. Đối tƣợng CVTD là cá nhân, hộ gia đình, do vậy các thông tin tài chính của khách hàng chủ yếu là việc xem xét và đánh giá nguồn trả nợ của khách hàng (thu nhập, các tài sản thuộc sở hữu của khách hàng, nguồn thu nhập không thƣờng xuyên). Mức thu nhập và sự ổn định của thu nhập là những thông tin quan trọng trong quá trình đánh giá khách hàng mà các thông tin này chỉ do khách hàng cung cấp cho ngân hàng.
  • 21. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 8 Các yếu tố khách quan nhƣ: suy thoái kinh tế, thất nghiệp, dịch bệnh, mất mùa, sẽ ảnh hƣởng tới thu nhập của ngƣời tiêu dùng, đe doạ nguồn trả nợ của ngân hàng. Các yếu tố chủ quan từ phía ngƣời tiêu dùng nhƣ: bị mất việc, ốm đau, bệnh tật sẽ dẫn đến biến động lớn trong thu nhập của họ và lúc này rủi ro cũng xảy ra với ngân hàng. Những yếu tố nhƣ đạo đức, ý thức trả nợ của ngƣời vay (ch ng hạn ngƣời vay có hành vi lừa đảo, qu t nợ) cũng khiến nguồn trả nợ của ngân hàng bị ảnh hƣởng. Tƣ cách hay sự s n lòng trả nợ của khách hàng là một yếu tố định tính, không thể định lƣợng một cách chính xác. Việc đánh giá đƣợc tƣ cách đạo đức của khách hàng phụ thuộc rất lớn vào trình độ và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. 1.3.2. Các loại hình cho vay tiêu dùng 1.3.2.1. Căn cứ vào mục đích vay - Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đây là khoản cho vay có giá trị lớn, thời hạn cho vay dài và tài sản hình thành từ vốn vay thƣờng là tài sản đảm bảo. - Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch... Đây là các khoản cho vay mang tính chất nhỏ l với thời hạn ngắn. 1.3.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả - Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức CVTD trong đó, ngƣời đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng thời kỳ của ngƣời vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. - Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phƣơng pháp này, tiền vay đƣợc khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì các khoản CVTD phi trả góp chỉ đƣợc cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
  • 22. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 9 - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng th tín dụng hoặc phát hành loại séc thấu chi trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này, trong thời hạn tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. 1.3.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ - Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán l đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. Quá trình cho vay tiêu dùng gián tiếp có thể đƣợc tóm tắt qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp (1): Ngân hàng và công ty bán l ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng ngân hàng thƣờng đƣa ra các điều kiện về đối tƣợng khách hàng đƣợc bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. (2): Công ty bán l và ngƣời tiêu dùng ký hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thông thƣờng, ngƣời tiêu dùng phải trả trƣớc một phần giá trị tài sản. (3): Công ty bán l giao hàng cho ngƣời tiêu dùng (4): Công ty bán l bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng
  • 23. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 10 (5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán l (6): Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng. - Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ từ ngƣời này. Thông thƣờng cho vay trực tiếp đƣợc thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp (1): Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng vay (2): Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một số tiền mua tài sản cho công ty bán l (3): Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán l (4): Công ty bán l giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng (5): Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng 1.3.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.3.3.1. Xét trên phƣơng diện ngƣời tiêu dùng - Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại của ngƣời tiêu dùng và khả năng tích luỹ để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện tại, mặc dù tích luỹ chƣa đủ để trang trải chi phí. Cho vay tiêu dùng giúp khách hàng giải quyết ngay những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần phải chờ đợi.
  • 24. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 11 - Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cƣ, giúp họ có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. 1.3.3.2. Xét trên phƣơng diện ngân hàng thƣơng mại - Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mối quan hệ với khách hàng và phân tán rủi ro. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, làm đa dạng hóa kinh doanh, góp phần gia tăng thu nhập của ngân hàng. Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng thƣờng lớn, do vậy khả năng mở rộng và phát triển các dịch vụ cho khách hàng cá nhân là rất cao. Hơn nữa, khi các hình thức dịch vụ cho khách hàng cá nhân của ngân hàng càng đa dạng, rủi ro có thể đƣợc phân tán. 1.3.3.3. Xét trên phƣơng diện kinh tế - xã hội - Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, tức là làm cho chi tiêu của dân cƣ tăng lên, nhu cầu về hàng hoá dịch vụ phục vụ cho sinh hoạt cũng tăng lên. Khi nhu cầu về tiêu dùng tăng sẽ kích thích sản xuất phát triển, do đó góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. - Cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống dân cƣ, ngƣời tiêu dùng đƣợc thoả mãn tốt hơn các nhu cầu vật chất, tinh thần, từ đó góp phần làm cho xã hội phát triển lành mạnh hơn. - Cho vay tiêu dùng phát triển làm tăng cơ hội làm ăn của các doanh nghiệp. Do đƣợc hỗ trợ và khuyến khích, nhu cầu của khách hàng sẽ ngày càng đa dạng và phong phú hơn, do đó các nhà sản xuất có cơ sở để đƣa ra những quyết định sản xuất kinh doanh đúng đắn, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển bền vững.
  • 25. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 12 1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay 1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay tiêu dùng: Là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay tiêu dùng trong kì, nó phản ánh một cách khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong một thời kì nhất định, thƣờng tính theo năm tài chính. - Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối Giá t t ng t ưởng doanh số tuyệt đối = Tổng doanh số T n m (t) - Tổng doanh số tuyệt đối T n m (t-1)  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) tăng trƣởng so với năm (t-1) là bao nhiêu. - Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng tƣơng đối Giá t t ng t ưởng doanh số tư ng đố = Giá t t ng t ưởng doanh số tuyệt đối x100% Tổng doanh ố T m (t1)  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) so với năm (t-1). - Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng về tỉ trọng CVTD trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng T t ng = Tổng doanh ố CVTD x 100% Tổng doanh ố v hoạt động cho vay  Ý nghĩa: Chi tiêu này cho biết doanh số của hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số của hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng Dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Là số tiền mà khách hàng vay tiêu dùng đang vay nợ ngân hàng tại một thời điểm. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng nhằm phản ánh tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
  • 26. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 13 - Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng dƣ nợ CVTD tuyệt đối Giá t t ng trưởng dư nợ CVTD tuyệt đối = Tổng dư nợ T n m (t) - Tổng dư nợ tuyệt đối CVTD n m (t-1)  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ năm (t) tăng so với năm (t-1) về số tuyệt đối là bao nhiêu. - Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng dƣ nợ CVTD tƣơng đối Giá t t ng trưởng dư nợ CVTD tư ng đối = Giá t t ng t ưởng dư nợ tuyệt đối x 100% Tổng dư nợ T n m (t-1)  Ý nghĩa: Chi tiêu này phản ánh phần trăm tăng trƣởng dƣ nợ CVTDnăm (t) so với năm (t-1) - Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng CVTD về tỷ trọng T t ng = Tổng dư nợ CVTD x 100% Tổng dư nợ v hoạt động cho vay c a ngân hàng  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dƣ nợ của hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.5. Các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay 1.5.1. Dƣ nợ trên vốn huy động Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động. ư nợ/vốn huy động = ư nợ X 100% Vốn huy động
  • 27. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 14 1.5.2. Dƣ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này cao. Công thức tính: Nợ quá hạn/dư nợ = Nợ quá hạn X 100% ư nợ 1.5.3. Vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng an toàn òng quay vốn TD = Doanh số thu nợ ư nợ ình quân Trong đó: Dư nợ bình quân = ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ ) 2 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng 1.6.1. Nhân tố ngân hàng Nhân tố thứ nhất là chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng. Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lƣợc kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trƣờng. Nó liên quan đến các quyết định chiến lƣợc về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội kinh doanh mới cho ngân hàng… Dựa trên cơ sở chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xác lập, ngân hàng sẽ cụ thể hóa thành hành động, lập ra kế hoạch thành phần cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay nhƣ: kế hoạch tăng trƣởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự…
  • 28. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 15 Nhân tố thứ hai là các chính sách, quy định của ngân hàng, nhƣ chính sách chăm sóc khách hàng trƣớc và sau khi cho vay có chu đáo hay không? Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp? Các quy định về lãi suất và tín dụng đó có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của ngƣời dân hay không? Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phƣơng thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản? Thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu… Nhân tố thứ ba là chất lƣợng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hƣớng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đƣa ra quyết định cho vay hay không cho vay thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn đƣợc những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tƣ cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ nhƣ vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn. Nhân tố thứ tƣ là công tác thông tin. Trên cơ sở nguồn thông tin nhận đƣợc, ngân hàng thực hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn, cũng nhƣ khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên lƣợng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín dụng, chấp thuận hay không chấp thuận cho vay. Nhân tố thứ năm là công nghệ của ngân hàng. Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú, phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là giao dịch với số lƣợng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một số lƣợng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết kiệm đƣợc thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa hạn chế tối đa sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng.
  • 29. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 16 1.6.2. Nhân tố khách hàng Thứ nhất, đó là năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn đƣợc ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lƣỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhƣng không ổn định. Thứ hai, đó là nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố trên còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hƣởng tới cho vay khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu nhƣ khách hàng là ngƣời có ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe. 1.6.3. Nhân tố ngoài ngân hàng Thứ nhất là đặc điểm thị trƣờng nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cƣ, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, h o lánh nơi mà ngƣời nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng. Thứ hai là môi trƣờng kinh tế, chính trị. Môi trƣờng kinh tế, chính trị có ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu ngƣời cao và môi trƣờng chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trƣờng có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
  • 30. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chƣơng một, tác giả đã đƣa ra những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng những vấn đề liên quan và ảnh hƣởng tới hoạt động của nghiệp vụ này. Cụ thể bao gồm: những vấn để cơ bản về cho vay tiêu dùng, những chỉ tiêu, tỷ số quan trọng dùng đánh giá hoạt động cho vay, song hành với đó là các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trƣờng, mở cửa nhƣ hiện nay, không tránh khỏi những khó khăn và thách thức mà các Ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt. Do vậy rất cần sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ban ngành hữu quan, trong việc giải quyết vấn đề, nhằm mục tiêu đƣa cho vay tiêu dùng trở thành nghiệp vụ quan trọng, mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng, đáp ứng tốt nhu cầu của nhân dân, tạo nền tảng tăng trƣởng, phát triển kinh tế. Gắn kết lý luận và thực tiễn. Trong Chƣơng hai, luận văn sẽ nghiên cứu, phân tích cụ thể thực trạng cho vay tiêu dùng để đánh giá phát huy những điểm mạnh và tìm ra những điểm yếu để có biện pháp khắc phục.
  • 31. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa 2.1.1. Tổng quan về Sacombank Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Sacombank đƣợc thành lập cách đây hơn 23 năm (ngày 21/12/1991) chỉ với số vốn v n vẹn là 3 tỷ đồng, mạng lƣới hoạt động chủ yếu xung quanh vùng ven TP. HCM với 01 hội sở và 03 chi nhánh và ngay sau đó đã gặp phải những khó khăn của cuộc khủng hoảng giá dầu tăng năm 1990 tại Vùng Vịnh giữa Iraq và liên quân hơn 30 quốc gia do Mỹ lãnh đạo để giải phóng Kuwait. Sacombank đã đƣơng đầu và vƣợt qua mọi khó khăn đó. Ngày nay Sacombank đã trƣởng thành lớn về nhiều mặt, hiện đƣợc đánh giá là một ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với: - Tổng tài sản: 189.803 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 18.407 tỷ đồng, trong đó vốn điều lệ 12.425 tỷ đồng, còn lại là thặng dƣ vốn cổ phần, các quỹ dự trữ và lợi nhuận chƣa phân phối. - Hơn 428 điểm giao dịch tại 47/63 tỉnh thành trong cả nƣớc, 01 Văn phòng đại diện tại Trung Quốc, 01 Chi nhánh tại Lào (thành lập năm 2008), và 01 Chi nhánh tại Campuchia (thành lập năm 2009). - 6.180 đại lý thuộc 289 Ngân hàng tại 80 quốc gia vùng lãnh thổ trên thế giới. - Hơn 11.000 cán bộ nhân viên tr , năng động và sáng tạo. - Mức lƣơng trung bình của nhân viên: 14.700.000đ/1 nhân viên/tháng. - Hơn 70.000 cổ đông đại chúng. - Là Ngân hàng Việt Nam đầu tiên nhận đƣợc góp vốn và hỗ trợ kỹ thuật từ International Finance Corporation (IFC) trực thuộc Ngân hàng thế giới (World Bank). - Là Ngân hàng đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên thị thƣờng chứng khoán Việt Nam.
  • 32. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 19 - Là Ngân hàng Việt Nam đầu tiên mở rộng mạng lƣới hoạt động ra ngoài biên giới, thành lập Văn phòng đại diện tại Trung Quốc, Chi nhánh tại Lào và Campuchia. - Là Ngân hàng tiên phong khai thác các mô hình Ngân hàng đặc thù dành riêng cho phụ nữ (Chi nhánh 8/3) và cộng đồng nói tiếng Hoa (Chi nhánh Hoa Việt). Sự thành công của các chi nhánh đặc thù là minh chứng thuyết phục về khả năng phân khúc thị trƣờng độc đáo và sáng tạo của Sacombank. - Từ năm 2004, Sacombank đƣợc các tổ chức tài chính quốc tế nhƣ IFC, FMO, CDB, Proparco... ủy thác các nguồn vốn có giá thành hợp lý để hỗ trợ cá nhân, các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thông qua việc đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về minh bạch báo cáo tài chính, có chiến lƣợc phát triển bền vững và năng lực quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro tốt, có mạng lƣới chi nhánh rộng lớn và mục đích sử dụng vốn hợp lý. Với những nỗ lực phát triển và sự đóng góp tích cực cho nền tài chính Việt Nam, Sacombank đƣợc nhận rất nhiều các bằng khen, cờ thi đua và giải thƣởng có uy tín trong nƣớc và quốc tế nhiều năm liền, điển hình nhƣ:  Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam do Global Finance bầu chọn từ năm 2012 – 2014.  Ngân hàng bán l của năm tại Việt Nam do Asian Banking and Finance bầu chọn nhiều năm liền.  Bằng khen của Thống đốc NHNN dành cho tập thể Sacombank vì đã có thành tích xuất sắc góp phần hoàn thành nhiệm vụ Ngân hàng.  Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nƣớc dành cho tập thể Sacombank vì đã có thành tích xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua ngành Ngân hàng năm 2013.  Kỷ niệm chƣơng “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” do Thống đốc NHNN trao tặng cho C NV đang công tác tại Sacombank vì đã có nhiều đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển Ngân hàng Việt.  Kỷ lục Việt Nam “Ngân hàng có Chi nhánh dành cho phụ nữ duy nhất tại Việt Nam” do Trung tâm Giao dịch chứng khoán TPHCM và sách Kỷ Lục Việt Nam trao tặng.
  • 33. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 20  Ngân hàng điẹn tử đƣợc yêu thích nhất Viẹt Nam - My Ebank 2014. Top 5 Internet anking đƣợc yêu thích nhất. Top 5 Mobile anking đƣợc yêu thích nhất. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa  PGD Thanh Đa trực thuộc: Chi nhánh ình Thạnh  Ngày thành lập: 15/04/2005  Địa chỉ: 552A – 552 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phƣờng 25, Quận ình Thạnh, TP.HCM  Điện thoại: 08 35116107 Fax: 08 3511 6108  Trƣởng phòng: Phan Thị Thục Nhi PGD Thanh Đa có tiền thân là PGD trực thuộc CN Sài Gòn, đến năm 2007 PGD trở thành một trong bốn PGD trực thuộc CN ình Thạnh. Toạ lạc tại vị trí thuận lợi, PGD đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ sau gần 8 năm đi vào hoạt động. PGD Thanh Đa luôn tuân phƣơng châm dựa vào các khách hàng cũ để tiếp thị những khách hàng mới, luôn đem đến cho khách hàng những dịch vụ tiện ích phù hợp và sự hài lòng. Quy mô hoạt động của Sacombank - PGD Thanh Đa ngày càng đƣợc mở rộng và hƣớng tới nhiều đối tƣợng khách hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm mang lại cho khách hàng những dịch vụ tiện ích và hoàn hảo nhất, đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn của khách hàng khi đến với Sacombank - PGD Thanh Đa. PGD thực hiện chức năng huy động vốn, cấp tín dụng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối; phát triển các sản phẩm, dịch vụ của Sacombank. PGD có nhiệm vụ phải lập các báo cáo tín dụng, kế hoạch huy động, kế hoạch cho vay trong từng thời kỳ (tháng, quý, năm); tổ chức thực hiện, giám sát tình hình cho vay, thu nợ để có biện pháp xử lý kịp thời; tìm kiếm, theo d i nhu cầu vốn của khách hàng để đáp ứng kịp thời; tƣ vấn, giới thiệu sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
  • 34. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 21 2.1.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ đƣợc PGD Thanh Đa cung cấp Sản phẩm dịch vụ của PGD đã không ngừng cải tiến và mở rộng từ chỗ đơn thuần chỉ là hoạt động huy động và cho vay, đến nay PGD có thể cung cấp các sản phẩm phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng. 2.1.2.1.1. Sản phẩm dành cho cá nhân Gồm tiền gửi, th , tín dụng, internet banking, mobile banking, dịch vụ, giải pháp bảo hiểm và đầu tƣ.  Ti n gửi Khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tại PGD, khách hàng sẽ yên tâm đối với các giao dịch thanh toán, an toàn và sinh lợi cao khi gửi tiền tiết kiệm và đầu tƣ tài chính. - Tiền gửi, tiết kiệm không kì hạn: giúp khách hàng thực hiện giao dịch một cách an toàn, nhanh chóng, chính xác gồm: Tiền gửi thanh toán, Tiết kiệm không kì hạn, Tiết kiệm nhà ở, Tài khoản tiền gửi thanh toán imax. - Tiền gửi, tiết kiệm có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi: PGD có tất cả các sản phẩm tiền gửi giúp khách hàng tiết kiệm tiền một cách an toàn, hiệu quả và đem lại sinh lời cao nhất nhƣ: Tiền gửi góp ngày, Tiết kiệm Trung hạn đắc lợi, Tiết kiệm có kì hạn truyền thống, Tiền gửi đa năng, Tiền gửi tƣơng lai.  Tín dụng PGD sẽ giải quyết các nhu cầu tài chính của khách hàng một cách nhanh chóng, linh hoạt và kinh tế nhất với các sản phẩm dịch vụ tín dụng đa dạng nhƣ: Vay kinh doanh, Vay tiêu dùng, Vay tín chấp.  Thẻ Đây là phƣơng tiện tài chính hoàn hảo của khách hàng mọi lúc, mọi nơi: - Th tín dụng: đây là nguồn tài chính dự phòng thiết yếu cho mọi nhu cầu chi tiêu mua sắm hàng ngày gồm: Th tín dụng quốc tế Visa Ladies first, Th tín dụng quốc tế Visa Citimart, Th tín dụng quốc tế Sacombank MasterCard, Th tín dụng quốc tế Visa Platinum, Th tín dụng quốc tế Visa Parkson Privilege, Th tín dụng quốc tế Visa Parkson Privilege…
  • 35. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 22 - Th thanh toán: gồm Th thanh toán plus, Th thanh toán quốc tế Sacombank UnionPay, Th thanh toán quốc tế Sacombank Visa Debit. - Th trả trƣớc: gồm Th quà tặng Visa Lucky Gift, Th trả trƣớc quốc tế Visa All For You, Th trả trƣớc quốc tế Sacombank UnionPay, Th trả trƣớc Sacombank – Vinamilk, Th quà tặng Parkson Gift, Th quà tặng Citimart, Th Tiện ích. 2.1.2.1.2. Sản phẩm dành cho doanh nghiệp Gồm Tiền gửi, Cho vay doanh nghiệp, Thanh toán quốc tế, Tài trợ xuất nhập khẩu, Giải pháp bảo hiểm và đầu tƣ, giải pháp tài chính.  Ti n gửi - Tiền gửi thanh toán: PGD sẽ đáp ứng đầy đủ các nhu cầu nhận, chuyển khoản của khách hàng thật nhanh chóng với chi phí thấp nhất cùng mạng lƣới rộng khắp với các sản phẩm nhƣ: Tiền gửi mFree, Tiền gửi thanh toán, Tiền gửi góp vốn mua cổ phần dành cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, Tiền gửi ký quỹ, Tiền gửi thanh toán giao dịch hàng hoá. - Tiền gửi có kỳ hạn: PGD sẽ giúp tối đa hóa lợi nhuận, thêm nhiều tiện ích từ khoản tiền nhàn rỗi cho khách hàng, “dòng sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn của Sacombank” mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn nhƣ: Tiền gửi đa năng doanh nghiệp, Tiền gửi có kỳ hạn thông thƣờng, Tiền gửi có kỳ hạn ngày.  Tín dụng Với các dòng sản phẩm cho vay đa dạng, PGD sẽ đáp ứng mọi nhu cầu vốn ngắn hạn, trung dài hạn để đầu tƣ, mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh của khách hàng. Các sản phẩm hiện có mặt tại PGD nhƣ: Cho vay bổ sung vốn lƣu động, Cho vay đầu tƣ tài sản/dự án, ảo lãnh.  Thanh toán quố t Gồm: Xuất nhập khẩu trọn gói, Tín dụng chứng từ, Nhờ thu, Chuyển tiền, Phát hành và thanh toán ankdraft. Các sản phẩm dịch vụ khác: Kinh doanh ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ, chi trả hộ lƣơng cán bộ - công nhân viên, thu chi hộ tiền hàng, dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt, hỗ trợ du học, thanh toán hoá đơn tiền điện tại quầy đối với công ty điện lực…
  • 36. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 23 2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức 2.2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PGD Thanh Đa Nguồn: Thống kê nhân sự nội bộ PGD Thanh Đa (2012 – 2014) Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa khá đơn giản, nằm dƣới sự quản lý của 1 Trƣởng PGD và 2 Phó PGD nhƣng phân nhiệm khá r ràng. Đây là mô hình quản lý tập trung mà đứng đầu là Trƣởng phòng giao dịch có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của phòng theo đúng pháp luật của nhà nƣớc, các quy định của ngành, điều lệ quy chế quy định của Sacombank. Các bộ phận khá biệt lập nhau trong công việc chuyên môn và đƣợc phân chia nhiệm vụ r ràng tạo sự thuận lợi trong việc kiểm tra giám sát. Mô hình quản lý tập quyền nhƣ trên thƣờng không phát huy hiệu quả trong môi trƣờng doanh nghiệp nhƣng trong môi trƣờng đặc thù nhƣ Ngân hàng thì thật sự phát huy hiệu quả cao. Bộ máy tổ chức của PGD đƣợc tái cấu trúc lại theo hƣớng chuyên nghiệp hiện đại đã giúp ích rất nhiều trong công tác quản lý và hoạch định chính sách phát triển lâu dài tại phòng.
  • 37. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 24 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Trƣởng phòng: Quản lý mọi hoạt động của phòng giao dịch (hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng). - Phó phòng: + Phó phòng nội nghiệp vụ: Quản lý hoạt động huy động vốn, năng cao hiệu quả huy động vốn tại phòng giao dịch, quản lý việc thực hiện nghiệp vụ giao dịch trong quầy giao dịch, kiểm soát chặt chẽ ngân lƣu hoạt động trong ngày của quầy giao dịch, lập báo cáo về doanh số phòng kinh doanh vụ trình lên lãnh đạo. + Phó phòng kinh doanh: quản lý chặt chẽ nghiệp vụ cho vay, doanh số cho vay đồng thời kiểm kê sơ bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng nhằm tránh sai sót, kiểm soát cơ bản những nhân viên đi tiếp xúc khách hàng hoặc đi thẩm định tài sản nhằm tránh rủi ro không đáng có (trƣờng hợp nhân viên và khách hàng câu kết thực hiện vay khống), lập báo cáo về doanh số phòng kinh doanh trình lên lãnh đạo. - Chuyên viên khách hàng: Thực hiện hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch (cho vay, bão lãnh, tài trợ…). - Chuyên viên quản lý tín dụng: Thực hiện các công việc hỗ trợ tín dụng (soạn hợp đồng tín dụng, mở chứng thƣ, quản lý hồ sơ vay, giải ngân, theo d i thời gian trả nợ…) - Kế toán – Nhân sự: Hạch toán, kiểm kê, lập báo cáo số liệu, doanh số của phòng trình chi nhánh và quản lý nhân sự. - Giao dịch viên: Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn với các nghiệp vụ nhận tiền gửi tiết kiệm, nhận tiền gửi thanh toán, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…. - Thủ quỹ và Giao dịch viên quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ kiểm đếm tiền, các giao dịch thu chi… - Chuyên viên tƣ vấn: Thực hiện, giám sát, điều phối khu vực sảnh giao dịch; tƣ vấn, giải đáp thông tin khách hàng và bán hàng tại chỗ; các thủ tục giao dịch, lƣu trữ hồ sơ thông tin khách hàng… - Bảo vệ: Thực hiện kiểm tra an ninh, hƣớng dẫn khách hàng,...
  • 38. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 25 2.3. Tình hình nhân sự Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự Sacombank – PGD Thanh Đa Chức vụ Số lƣợng Gi i tính Trƣởng phòng 01 Nữ Phó phòng 02 1 Nam, 1 Nữ Chuyên viên quản lý tín dụng 01 Nữ Chuyên viên khách hàng 03 Nam Kế toán 01 Nữ Giao dịch viên 04 Nữ Chuyên viên tƣ vấn 01 Nữ Thủ quỹ và GDV quỹ 02 1 Nam, 1 Nữ Bảo vệ 03 Nam Tổng cộng 18 guồn Thống kê nhân sự nội bộ PGD Thanh Đa (2012 – 2014) Nhìn chung bộ máy nhân sự PGD Thanh Đa khá hoàn thiện về cơ cấu. PGD Thanh Đa đƣợc đảm bảo an ninh nhờ vào hệ thống camera hiện đại và đội ngũ bảo vệ gồm 3 ngƣời thay phiên tuần tra quan sát đảm bảo an ninh phòng. Đi sâu vào các bộ phận nghiệp vụ phục vụ khách hàng trƣớc nhất phải nói đến bộ phận Nội nghiệp vụ, là bộ phận chuyên nghiệp trong việc phục vụ khách hàng có các nhu cầu thực hiện những hoạt động liên quan đến tiền gửi; quản lý, sử dụng tài khoản;… cũng nhƣ tƣ vấn khách hàng về các dịch vụ liên quan, các dịch vụ mới triển khai của hệ thống, nhằm làm hài lòng những khách hàng dù khó tính nhất. Phòng Nội nghiệp vụ dƣới sự chỉ đạo của một nữ phó phòng có kinh nghiệp nhiều năm trong ngành. Phía bên trong quầy giao dịch tiếp xúc trực tiếp với khách hàng là 4 giao dịch viên đƣợc đào tạo bài bản từ hệ thống đào tạo nội bộ của Sacombank. Bên ngoài quầy là bàn tƣ vấn với 1 cán bộ tƣ vấn viên có kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp. Tất cả nhân viên phòng nội nghiệp vụ đểu thành thạo các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng cũng nhƣ nghiệp vụ chuyên môn giao dịch.
  • 39. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 26 Cuối cùng, một bộ phận quan trọng trong quá trình kinh doanh của PGD Thanh Đa là bộ phận tín dụng, chịu trách nhiệm chuyên môn về hoạt động cho vay cũng nhƣ nhận trách nhiệm sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc giao từ cấp lãnh đạo, tiếp xúc, chăm sóc và tƣ vấn cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn. Dƣới sự quản lý của 1 phó phòng có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tín dụng, tiếp đến là 1 kế toán viên chịu trách nhiệm hạch toán, kiểm kê và lập báo cáo số liệu, doanh số giao dịch, quản lý nhân sự, cộng thêm đội ngũ gồm 1 chuyên viên quản lý tín dụng và 3 chuyên viên khách hàng có kinh nhiệm trong ngành 3 - 4 năm, đã mang lại sự hài lòng, cũng nhƣ lƣợng khách hàng và doanh thu vay ổn định cho phòng. Tất cả 2 bộ phận kinh doanh và tín dụng đều nằm dƣới sự chỉ đạo, kiểm soát của 1 trƣởng phòng có kinh nghiệm hơn 20 năm trong nghề, cộng với sự đồng lòng và nghiệp vụ chuyên môn cao nên PGD Thanh Đa đƣợc xếp vào danh sách các Phòng giao dịch tiềm năng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, có thể nói PGD Thanh Đa cùng đội ngũ cán bộ phòng sẽ còn phát triển và tiến xa hơn thế nữa. 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – PGD Thanh Đa từ năm 2012 -2014 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của phòng qua 3 năm 2012 – 2014 (Triệu đồng) Chỉ tiêu 2012 2013 2014 % năm 2013 so v i năm 2012 % năm 2014 so v i năm 2013 Tổng thu nhập 13.894 17.773 21.563 28,40% 21,20% Tổng chi phí 8.904 11.178 13.489 26,10% 20,70% Lợi nhuận 4.989 6.595 8.074 32,20% 21,80% LN/ Tổng TN 36,10% 36,90% 38,20% Nguồn Báo cáo nội bộ phòng giao dịch Thanh Đa (2012 – 2014) Qua bảng số liệu tổng hợp trên ta thấy hoạt động kinh doanh của PGD Thanh Đa đạt kết quả khá tốt. Tổng thu nhập của PGD tăng qua các năm. Năm 2013, tổng thu nhập của Ngân hàng tăng 28,4%. Tốc độ tăng này cho thấy việc mở rộng nhanh
  • 40. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 27 chóng hoạt động kinh doanh tại Sacombank Thanh Đa sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế. Đến năm 2014, thu nhập có phần ổn định và tăng trƣởng ở mức 21,2%. Còn đối với các khoản chi phí, mặc dù tăng cùng với thu nhập nhƣng mức tăng thấp hơn, chính vì vậy mức lợi nhuận đạt đƣợc là rất cao và có tốc độ tăng trƣởng khá mạnh. Rất ấn tƣợng khi lợi nhuận PGD năm 2013 tăng đến 32,2% so với năm 2012 và năm 2014 tăng 21,8% so với năm 2013 (cao hơn so với mức tăng trƣởng của tổng thu nhập) cho thấy hiệu quả kinh doanh ngày càng cao. Một chỉ tiêu quan trọng khác cho thấy hiệu quả kinh doanh của PGD Thanh Đa là tỷ suất lợi nhuận, nó cho biết từ một đồng doanh số thu đƣợc bao nhiêu % là lợi nhuận. Ở Sacombank Thanh Đa, tỷ lệ này khá cao và ngày càng tăng lên. Nếu năm 2012, tỷ lệ này đạt 36,1% thì trong 2 năm 2013 và 2014, con số đó lần lƣợt là 36,9% và 38,2%. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh của Sacombank Thanh Đa ch ng những rất cao mà còn ngày càng đƣợc cải thiện. Nói tóm lại, kết quả kinh doanh của Sacombank Thanh Đa giai đoạn 2012 -2014 nhìn chung là hiệu quả. Trong tƣơng lai định hƣớng của Sacombank Thanh Đa vẫn là tập trung chủ yếu vào các khách hàng cá nhân với các sản phẩm bán l ngày càng đƣợc đa dạng hoá, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau. 2.5. Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa 2.5.1. Các hình thức huy động vốn chủ yếu tại Sacombank – PGD Thanh Đa - Tiền gởi thanh toán: Các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế có thể mở tài khoản tại Sacombank – PGD Thanh Đa nhằm thực hiện các khoản chi trả, thanh toán tiền lẫn nhau phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình. Tài khoản đó chính là tài khoản tiền gởi thanh toán. Đối với loại tiền gởi này, ngân hàng huy động với lãi suất rất thấp và các đơn vị kinh tế có thể rút, chuyển tiền vào bất cứ lúc nào.
  • 41. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 28 Mặc dù số dƣ tài khoản tiền gởi của khách hàng thƣờng không lớn nhƣng với số lƣợng khách hàng rất đông khiến tổng số vốn huy động qua tiền gởi thanh toán của tất cả khách hàng trở nên lớn đáng kể ( dẫn chứng bảng 2.3) - Tiền gởi tiết kiệm: Đây là khoản tiền nhàn rỗi trong dân cƣ mà ngân hàng đang giữ hộ khách hàng, và cũng là khoản tiền chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng ( dẫn chứng Bảng 2.3), là nguồn tiền lớn nhất mà ngân hàng dùng để cho vay, là nguồn vốn kinh doanh mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng Lãi suất tiền gởi tiết kiệm cao hơn lãi suất tiền gởi thanh toán. Ngân hàng Sacombank có nhiều loại tiền gởi tiết kiệm đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng nhu cầu gởi tiền ngày càng gia tăng của khách hàng, bao gồm: + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn + Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn + Tiền gởi tiết kiệm đa năng + Tiền gởi tƣơng lai + Tiền gởi tiết kiệm phù đổng + Tiền gửi tích tài… 2.5.2. Kết quả huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa Thanh Đa Huy động vốn là hoạt động rất quan trọng, tạo cơ sở cho các hoạt động khác của Ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng mang tính chất vừa là đầu tàu vừa là chi phí chính của Ngân hàng, do đó cần phải có một cơ cấu vốn hợp lí để tránh bị quá thừa hay thiếu vốn sẽ ảnh hƣởng lớn đến Ngân hàng. Đối với PGD Thanh Đa, hoạt động huy động vốn ngày càng mở rộng và có nhiều nguồn đƣợc huy động ở nhiều lĩnh vực và tầng lớp dân cƣ tạo cho Ngân hàng có một nguồn vốn rất đa dạng, phù hợp với sự phát triển Ngân hàng. Ngân hàng đã thu hút đƣợc nhiều khách hàng có nguồn vốn mở tài khoản tại Ngân hàng với điều kiện thủ tục nhanh gọn đơn giản, thực hiện nhiều chiến lƣợc khách hàng, nâng cao chất lƣợng huy động.
  • 42. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 29 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 1/ á nhân 323.445 89,80% 384.900 89,57% 417.426 88,41% TGTT 26.068 8,06% 38.377 9,97% 40.903 9,79% TGTK 297.377 91,90% 346.523 90,03% 376.523 90,20% 2/Tổ chức 36.738 10,20% 44.820 10,43% 54.681 11,58% TGTT 24.457 66,57% 29.520 65,86% 38.523 70,45% TGTK 12.281 33,42% 15.300 34.14% 16.158 29,55% Tổng cộng 360.184 100% 429.720 100% 472.107 100% Nguồn: Tổng hợp của tác giả dựa trên Báo cáo nội bộ PGD Thanh Đa (2012 – 2014) Nhìn chung tình hình huy động vốn của Sacombank – PGD Thanh Đa tăng đều qua các năm. Nhờ có sự nỗ lực của toàn thể PGD, không ngừng phát triển sản phẩm, dịch vụ, lƣợng khách mới không ngừng tăng cao bổ sung vào lƣợng lớn khách hàng thân thiết gắn bó với Sacombank mà PGD có đƣợc sự tăng trƣởng nhƣ trên. Trong đó, số vốn huy động cao nhất vào năm 2014 với số tiền là 472.107 triệu đồng. Trong năm 2012, nguồn vốn huy động đạt 360 tỷ đồng trong đó huy động từ cá nhân chiếm 89,80% tƣơng ứng đạt 323.445 triệu đồng và tổ chức kinh tế chiếm 10,20% tƣơng ứng đạt 36.738 triệu đồng, cho thấy cơ cấu vốn huy động của PGD Thanh Đa chủ yếu từ tiền gửi cá nhân. Số huy động tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm từ cá nhân lần lƣợt là 26.608 triệu đồng và 297.377 triệu đồng thể hiện phần nào trong phân khúc khách hàng cá nhân thƣờng ƣa chuộng tiền gửi tiết kiệm hơn là thanh toán. Còn đối với khách hàng là tổ chức thì ngƣợc lại số tiền huy động đƣợc từ tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm từ cá nhân lần lƣợt là 24.457 triệu
  • 43. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 30 đồng và 12.281 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ là 66,57% và 33,42%, khách hàng trong phân khúc tổ chức thƣờng ƣa chuộng tiền gửi thanh toán hơn, sản phẩm này là một lựa chọn đúng đắn cho nhu cầu thanh toán liên tục của các tổ chức và ca nhân kinh doanh. Qua năm 2013, tổng nguồn vốn huy động tăng 19,31% so với năm 2012 với tổng số tiền là 429.720 triệu đồng, thể hiện một con số rất đáng khích lệ, trong đó tiền gửi từ cá nhân và doanh nghiệp lần lƣợt là 348.900 triệu đồng và 44.820 triệu đồng (mức tăng lần lƣợt là: 19% và 22%). Trong năm này, số dƣ tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm của đối với khách hàng cá nhân và tổ chức đều có sự tăng trƣởng đáng kể đồng thời vẫn giữ nguyên cơ cấu của năm trƣớc. Cụ thể nhƣ: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm từ cá nhân lần lƣợt là 38.377 triệu đồng và 346.523 triệu đồng (tỷ lệ lần lƣợt là 9,97% và 90,03%), tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm từ tổ chức lần lƣợt là 29.520 triệu đồng và 15.300 triệu đồng (tỷ lệ: 9,79% và 90,20%). Trong năm 2014, NHNN đã thực hiện chính sách điều chỉnh giảm lãi suất, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến tình hình huy động vốn tại Phòng. Do đó, số dƣ tiền gửi năm 2014 chỉ tăng 9,86% so với năm 2013. Việc NHNN thực hiện chính sách điều chỉnh giảm lãi suất đã phần nào ảnh hƣởng đến tâm lý của khách hàng gửi tiền, đối tƣợng dễ bị ảnh hƣởng hơn cả là khách hàng cá nhân, cụ thể: tiền gửi của khách hàng cá nhân trong năm 2014 đạt 417.426 triệu đồng (chỉ tăng nhẹ 8,4%), trong đó tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm lần lƣợt là 40.903 triệu đồng và 376.523triệu đồng (tỷ lệ: 65,86% và 34.14%). ên cạnh đó, việc phân khúc khách hàng là tổ chức dƣờng nhƣ không bị ảnh hƣởng nhiều. Cụ thể: tiền gửi của khách hàng tổ chức trong năm 2014 đạt 54.681 triệu đồng (tăng 22%), trong đó tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm lần lƣợt là 38.523 triệu đồng và 16.158 triệu đồng (tỷ lệ: 70,45% và 29,55%). Phòng giao dịch đang không ngừng đổi mới các chiến lƣợc thu hút khách hàng đến gởi tiền, trên các phƣơng diện nhƣ cung cách phục vụ của nhân viên, trang thiết bị hiện đại, trật tự đƣợc tổ chức khá tốt tại PGD,…Tất cả đã tạo nên niềm tin tƣởng và sự thoải mái của khách hàng khi gửi gắm tài sản của mình. Đây cũng là một trong
  • 44. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 31 những thành quả đƣa Sacombank PGD Thanh Đa trở thành phòng giao dịch huy động vốn lớn nhất chi nhánh ình Thạnh. 2.6. Địa bàn và quy mô kinh doanh Sacombank có một địa bàn hoạt động kinh doanh rộng lớn, không chỉ trải dài cả nƣớc mà thậm chí đã phát triển cả ở một số nƣớc trong khu vực và quốc tế với mạng lƣới rộng khắp. Công tác phát triển mạng lƣới không ngừng đƣợc quan tâm, chú trọng phát triển ở những vị trí đắc địa, tiềm năng kinh tế cao. Trong năm 2014, Sacombank đã thành lập và đƣa vào hoạt động 3 phòng giao dịch (PGD) trong nƣớc (Quế Sơn, Hòa ình, Đắk Tô) và 01 chi nhánh (CN) tại Campuchia (CN Tăkh Mao), nâng tổng số điểm giao dịch lên 428 điểm (8 điểm tại Campuchia, 3 điểm tại Lào và 417 điểm trong nƣớc), hiện diện ở 48/63 tỉnh/thành phố trong nƣớc, phủ kín từ Thanh Hóa đến Cà Mau. Lắp đặt thêm 2.791 máy POS mới tại hệ thống các đại lý, nâng số lƣợng POS hiện hữu lên 4.650 máy; Mạng lƣới ATM phát triển với 75 máy lắp mới, nâng tổng số ATM hiện hữu lên 850 máy. Tính đến cuối ngày 31/12/2014 thì Sacombank đã có số lƣợng chi nhánh, phòng giao dịch nhƣ sau: Bảng 2.4: Số lƣợng chi nhánh, PGD của Sacombank tính đến ngày 31/12/2014. KHU VỰC CHI NHÁNH PHÕNG GIAO DỊCH MÁY ATM MÁY POS Trong nƣ c 72 345 849 4.650 TP.HCM 14 86 250 1.750 Hà Nội 8 33 72 670 Tây Nam Bộ 10 51 164 329 Đông Nam Bộ 6 39 66 215 Bắc Trung Bộ 8 36 77 516 Nam Trung Bộ & Tây Nguyên 9 39 76 314
  • 45. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 32 Đặc thù 7 33 71 150 Miền Bắc 10 28 73 506 Quốc tế 2 9 9 Campuchia 1 7 7 Lào 1 2 2 TỔNG SỐ 74 354 858 4.650 428 Nguồn Báo cáo thường niên của Sacombank - năm 2014 Không chỉ thế, đến ngày 30/01/2014 Sacombank đã thiết lập quan hệ đại lý với 14.272 đại lý của 811 ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới để thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế. Mạng lƣới hoạt động là một trong những thế mạnh rất lớn của Sacombank trong cạnh tranh về dài hạn. Việc đầu tƣ cả chiều rộng và chiều sâu giúp Sacombank đẩy mạnh các mảng hoạt động chính nhƣ huy động vốn, cho vay và dịch vụ, đặc biệt tạo nền tảng vững chắc nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán l trong những năm tiếp theo. PGD Thanh Đa là một trong những phòng giao dịch tiềm năng trực thuộc Chi nhánh ình Thạnh tọa lạc ở khu vực ngã tƣ Đài Liệt Sĩ một khu vực đắc địa trong phƣờng 25, nằm trên con đƣờng tập trung của các Ngân hàng điểm hình là: Vietcombank, Eximbank, Ngân hàng Á Châu,…Tòa nhà đƣợc xây dựng với cơ sở hạ tầng mới nhất với đầy đủ các thiết bị bảo an cũng nhƣ các thiết bị nội thất đƣợc thiết kế đặc biệt theo tiêu chuẩn của Sacombank. Điểm đặc biệt rất dễ nhận ra là nơi đây đƣợc xây dựng với lối kiến trúc hiện đại, tòa nhà là tâm điểm phía đầu con đƣờng bởi chiều cao vƣợt trội và Logo Sacombank đƣợc thiết kế nổi bật đủ sức thu hút nhiều sự quan tâm của các khách hàng lân cận. Chính vì lý do đó số lƣợng khách đến giao dịch tại phòng luôn nằm trong top cao so với những phòng có cùng quy mô khác của Chi nhánh. Phòng luôn đề cao và tuân thủ tiêu chí: “Khách hàng hài lòng Sacombank hài lòng” luôn hƣớng tới khách hàng với sự tận tâm cao nhất.
  • 46. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 33 2.7. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong và ngoài nƣ c Sacombank đƣợc đánh giá là một trong những ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực bán l và là một trong sáu ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam hiện nay. Trong khối Ngân hàng TMCP, Sacombank là một trong những ngân hàng dẫn đầu về tổng tài sản, vốn huy động, cho vay và lợi nhuận. Trong năm 2014, Sacombank chiếm khoảng 17% thị phần vốn huy động và 14% thị phần cho vay. Sau đây là bảng so sánh một số chỉ tiêu của Sacombank với một vài Ngân hàng TMCP lớn vào cuối năm 2014. Bảng 2.5: So sánh một số chỉ tiêu của Sacombank v i các ngân hàng khác trong ngành Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Vietcombank ACB Sacombank Techcombank Tổng tài sản 576.989 179.610 189.802 195.986 Huy động tiền gửi khách hàng 422.204 154.613 163.057 79.005 Dƣ nợ cho vay 320.537 114.745 130.511 69.088 Lợi nhuận trƣ c thuế 5.876 1.215 2.850 887 Nguồn: Tổng hợp của tác giả dựa trên Báo cáo tài chính 2014 tại các ngân hàng Với tốc độ tăng trƣởng nhƣ hiện nay thì có thể nói Sacombank sẽ tiếp tục là một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn nhất Việt Nam trong những năm tiếp theo. Trong nhiều năm liền (từ 2009 – nay), với những đóng góp tích cực cho thị trƣờng tài chính Việt Nam, Sacombank đã đƣợc Chính phủ, NHNN và các tổ chức quốc tế (Asian anking and Finance, Euromoney, Global Finance, The Asian Banker, HSBC, SMEDF...) ghi nhận và trao tặng các giải thƣởng: “Ngân hàng bán l tốt nhất Việt Nam”, “Ngân hàng có hoạt động kinh doanh ngoại hối tốt nhất Việt
  • 47. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 34 Nam”, “Ngân hàng có hoạt động kinh doanh ngoại hối tốt nhất Việt Nam”, “Ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ”... Bên cạnh đó, sớm nhận thấy tiềm năng của mô hình cung ứng sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói, Sacombank đã lần lƣợt thành lập các công ty trực thuộc hoạt động trong các lĩnh vực tài chính (quản lý nợ, cho thuê tài chính, kiều hối, kinh doanh vàng...). Trên cơ sở đó, Sacombank đang có nhiều lợi thế về khả năng cạnh tranh trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam về quy mô và tiềm lực tài chính vững mạnh; khả năng kinh doanh linh hoạt - hiệu quả; trình độ công nghệ hiện đại; nguồn nhân lực tr , có trình độ - chuyên môn cao; ƣu thế nổi bật trong lĩnh vực ngân hàng bán l , hoạt động kinh doanh th ...; đặc biệt, Sacombank là Ngân hàng TMCP có mạng lƣới lớn nhất Việt Nam hien nay. Tuy nhiên, trong những năm gần đây và dự báo sắp tới, thị trƣờng ngân hàng Việt Nam sẽ chịu sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ từ khu vực các Ngân hàng nƣớc ngoài. Điều này đòi hỏi Sacombank nói riêng và các ngân hàng trong nƣớc nói chung phải nâng cao năng lực, công nghệ và mở rộng nguồn vốn để giữ vững vị thế cạnh tranh của mình. Đây là thách thức lớn nhƣng cũng là cơ hội để Sacombank không ngừng tự hoàn thiện mình và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. ên cạnh đó, thị trƣờng nƣớc ngoài cũng là một thị trƣờng rất giàu tiềm năng đối với Sacombank, tuy nhiên xem xét đến khả năng cạnh tranh đôi với các tổ chức tài chính nƣớc ngoài hiện tại vẫn còn quá sớm, bằng chứng là Sacombank chỉ mới mở 8 điểm giao dịch tại Campuchia và 3 điểm giao dịch tại Lào. Những con số đó phản ánh rằng: nếu Sacombank muốn cạnh tranh sang thị trƣờng ngoài nƣớc thì cần tuần tự phát triển trong một khoản thời gian dài nữa. 2.8. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD Thanh Đa 2.8.1. Quy chế về hoạt động tín dụng tại PGD Thanh Đa Quy chế tín dụng là hệ thống các chủ trƣơng, định hƣớng, qui định chi phối hoạt động tín dụng do Hội Đồng Quản Trị của Sacombank đƣa ra nhằm sử dụng có hiệu
  • 48. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 35 quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam. Quy chế tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng, đồng thời cũng thiết lập môi trƣờng nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. Quy chế tín dụng đƣợc đƣa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định tín dụng đều khách quan, tuân thủ qui định của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam và phù hợp với tình hình chung của quốc tế. Không một tổ chức nào, cá nhân nào đƣợc can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của PGD Thanh Đa. Chính sách tín dụng xác định: - Các đối tƣợng có thể vay vốn của Ngân hàng PGD Thanh Đa. - Phƣơng thức quản lý các hoạt động tín dụng. - Những ràng buộc về tài chính. - Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do Ngân hàng cung cấp. - Nguồn vốn dùng để tài trợ cho hoạt động tín dụng. - Phƣơng thức quản lý danh mục cho vay. - Thời hạn và điều kiện áp dụng các loại sản phẩm tín dụng khác nhau. - Dƣới đây là một số văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay áp dụng tại Sacombank: - Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. - Quyết định số 027/QĐ – HĐQT ngày 03/04/2006 của Hội đồng quản trị - NHSGTT ban hành quy định về cho vay tiêu dùng trong hệ thống Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín - Quyết định số 028/QĐ – HĐQT ngày 03/04/2006 của Hội đồng quản trị - NHSGTT ban hành quy định về việc cho vay sản xuất hộ gia đình và kinh doanh cá thể trong hệ thống Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín.
  • 49. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 36 - Quyết định số 632/QĐ – HĐQT ngày 31/12/2008 của Hội đồng quản trị - NHSGTT ban hành quy định về thực hiện bảo đảm tiền vay của khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín. 2.8.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu tại Phòng giao dịch Cho vay đối với ngƣời tiêu dùng đƣợc thực hiện để tài trợ cho chính sự tiêu dùng và có thể so sánh với các khoản vay đƣợc thực hiện vì mục đích mua cổ phiếu, trái phiếu… Các khoản cho vay tiêu dùng giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện thuận lợi cho họ có thể hƣởng một mức sống cao hơn. Những khoản vay nhƣ thế đƣợc dành vào nhiều mục đích nhƣ mua xe, xây nhà, sửa nhà, du lịch, chữa bệnh… Hiện nay, tại ngân hàng có các loại cho vay tiêu dùng nhƣ sau: - Kinh doanh ổn định, liên tục từ 12 tháng trở lên - Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà - Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà - Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng - Cho vay hỗ trợ tiêu dùng - Cho vay du học - Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do Sacombank phát hành - Cho vay mua xe ô tô cầm cố bằng chính xe mua -……….. 2.8.3. Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh Đa Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng, là hoạt động tạo ra lợi nhuận cao nhất của Ngân hàng, nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó Ngân hàng Sacombank nói riêng và toàn bộ các Ngân hàng thƣơng mại nói chung đã đẩy mạnh hoạt động tín dụng ở Ngân hàng mình.
  • 50. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 37 Cũng nhƣ các loại hình cho vay khác, cho vay tiêu dùng tuân theo một quy trình nhất định từ khâu thẩm định khách hàng, xét duyệt cho vay, ký kết hợp đồng cho đến giải ngân và thu nợ Hình 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại PGD Thanh Đa Nguồn Chính sách tín dụng của ngân hàng Sacombank
  • 51. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 38 Bƣ c 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng Tại bƣớc này, Sacombank thực hiện tìm kiếm, tiếp thị khách hàng, hƣớng dẫn khách hàng hoàn tất hồ sơ thủ tục theo quy định. Trong một số trƣờng hợp, công tác thẩm định, phê duyệt khoản vay đƣợc thực hiện ngay tại bƣớc này. Hồ sơ vay vốn gồm: - Giấy tờ chứng nhận về tƣ cách pháp nhân hoặc thể nhân (CMND, Hộ khẩu thƣờng trú, Giấy đăng ký kết hôn) - Giấy đề nghị vay vốn - Phƣơng án sản xuất kinh doanh và phƣơng án trả nợ. - Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất (bảng kê khai tiền lƣơng, bảng tổng kết tài sản và bảng quyết toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tƣ nhân đòi hỏi phải có kiểm toán. - Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh. - Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng hoá, dịch vụ; giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc viết sai, là quota nhập khẩu hoặc viết theo tiếng Việt là hạn ngạch Bƣ c 2: Thẩm định Nội dung cơ bản của bƣớc này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu: - Phƣơng án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho vay thu đƣợc gốc và lãi đúng hạn. - Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho Ngân hàng. Các vấn đề thẩm định bao gồm: - Năng lực pháp lý của khách hàng. - Tính cách và uy tín của khách hàng. - Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách hàng. Ngoài ra, xác định
  • 52. GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 39 nhu cầu thực sự vay của khách. Dựa vào báo cáo tài chính, cán bộ tín dụng tính các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng. - Phƣơng án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng - Đánh giá các bảo đảm tiền vay của khách hàng (tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh), kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với những tài sản này. - Phân tích và dự báo ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến phƣơng án vay vốn trả nợ vốn của khách hàng. Làm tờ trình cấp tín dụng: - Hỏi Trung tâm thông tin tín dụng (CIC – Credit Information Center) của NHNN về: thông tin lịch sử giao dịch, dƣ nợ về tín dụng của khách hàng tại các ngân hàng khác, nhằm nắm bắt đƣợc tình hình giao dịch và dƣ nợ của khách hàng để tránh rủi ro. - Chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ: ngay khi tiếp nhận đây đủ hồ sơ của khách hàng thì tiến hành chấm điểm xem khách hàng đủ điều kiện vay không. - Làm tờ trình cấp tín dụng trình lên cấp trên để duyệt. Bƣ c 3: Phê duyệt Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và nguyên tắc, Ngân hàng quyết định cho vay đối với bên vay tiền. Bƣ c 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết - Sau khi hoàn thành xong các thủ tục về phía Ngân hàng sẽ dẫn khách hàng đi công chứng về quyền lợi và nghĩa vụ hai bên: + Phòng công chứng số 6: 47A Nguyễn Văn Đậu, P6, Q. ình Thạnh các hồ sơ công chứng gồm:  CMND, Sổ hộ khẩu, tình trạng hôn nhân.  Sổ đỏ, quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng.  05 hợp đồng tín dụng.  01 hợp đồng thế chấp bất động sản.  01 thông báo.  01 giấy tờ giải chấp.