SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
................./................
BỘ NỘI VỤ
...../.....
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM BÁCH ĐĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60.34.04.03
HÀ NỘI - NĂM 2016
Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐINH THỊ MINH TUYẾT
Phản biện 1: ……………………………………..
Phản biện 2: ……………………………………...
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện
Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà......
- Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Số:77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201...
Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia
hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Ngày nay, mọi quốc gia đều đang phấn đấu hướng tới mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, nhằm nâng cao chất lượng sống cho cho con người
trong sự hài hòa cả về điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần. Để đạt được
mục tiêu đó, thì con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa trở thành một con
đường tất yếu. Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nhân tố tất
yếu cho sự phát triển kinh tế như: nhân tố tự nhiên, nhân tố con người, nhân
tố vật chất do con người tạo ra (công nghệ, vốn). Khi cuộc cách mạng khoa
học, công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế thế giới đã và đang chuyển
sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực con người càng được thừa nhận vai trò
trung tâm và quan trọng nhất trong quá trình phát triển.
Nói đến nguồn lực con người là nói đến thể chất và tinh thần, sức khỏe và
trí tuệ, năng lực và phẩm chất, tức là toàn bộ năng lực hoạt động thực tiễn và
sáng tạo của con người. Người lao động được coi là lực lượng sản xuất hàng
đầu, nếu người lao động có kỹ năng lao động, trình độ khoa học, kỹ thuật thì
năng suất lao động sẽ cao. Chính vì vậy, người lao động cần được trang bị kỹ
năng lao động, sự hiểu biết, trình độ về khoa học công nghệ...đó là điều kiện
thiết yếu nhằm đáp ứng sự đòi hỏi của sự phát triển công nghệ tiên tiến.
Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về thực chất là phát
triển giáo dục - đào tạo. Giáo dục - đào tạo giúp nâng cao dân trí, góp phần
bảo vệ chế độ chính trị của mỗi quốc gia, dân tộc, đồng thời, cung cấp nguồn
nhân lực có trình độ, tay nghề cho quốc gia đó. Giáo dục - đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực có mối quan hệ gắn bó với nhau rất chặt chẽ. Giáo dục -
đào tạo là một trong các biện pháp cơ bản nhất để tạo chất lượng nguồn nhân
lực, đồng thời chất lượng nguồn nhân lực cũng trở thành động lực và mục
tiêu hàng đầu của phát triển giáo dục - đào tạo.
2
Trong giáo dục - dào tạo, vấn đề nổi lên hàng đầu là giáo viên, giáo
viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Người giáo viên là người
chuyển giao ngọn đuốc của nền văn minh, là sợi dây truyền giữa các thế hệ.
Nhận thức rõ vai trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển. Đảng và Nhà
nước ta đã khẳng định, giáo dục là quốc sách hàng đầu, cùng với đó Đảng và
Nhà nước luôn tôn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của người thầy. Trong
nghị quyết hội nghị lần thứ 2, ban chấp hành trung ương Đảng khoá VIII
khẳng định giáo viên giữ vai trò quyết định đến chất lượng giáo dụcvà được
xã hội tôn vinh [9].
Một khâu quan trọng trong việc phát triển giáo dục là quản lý nhà nước
về giáo dục. Bởi chỉ thông qua quản lý nhà nước về giáo dục mới thực hiện
được những chủ chương, chính sách của nhà nước, xây dựng được quy hoạch
mang tính dài hạn và thực hiện các mục tiêu giáo dục. Như vậy quản lý nhà
nước về giáo dục - đào tạo có thể coi là khâu then chốt để thực hiện thành
công mọi mục tiêu giáo dục.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục - đào tạo trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần xây dựng đội ngũ và cán bộ quản lý
và nhà giáo chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu và đảm bảo về chất lượng. Trong đó quản xây dựng đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở đóng vai trò hết sức quan trọng. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề
tài: “Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học
cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ’’ làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
chuyên ngành quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
PGS.TS Mạc Văn Trang, (2004) “Quản lý nguồn nhân lực trong Giáo
dục-Đào tạo những vấn đề cần nghiên cứu-trong quản lý nguồn nhân lực ở
Việt Nam một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Nxb khoa học Giáo dục, Hà
Nội. Cuốn sách đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn
nhân lực giáo dục – đào tạo ở Việt Nam.
3
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai, (2009) “Quản lí nguồn
nhân lực Việt Nam”, Nxb Giáo dục Hà Nội. Cuốn sách đã làm rõ các vấn đề
quản lý nguồn nhân lực Việt Nam.
- Nguyễn Lộc, (2010) “Một số vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân
lực”, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 2. Bài viết đã làm tường minh một số
vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực.
- Lê Thị Hồng Yến, (2011) “Tăng cường quản lý nhà nước về nguồn
nhân lực ngành giáo dục tỉnh Phú Thọ ”, Học viện Hành chính Quốc gia,
Hà Nội. Luận văn đã làm tường minh các khái niệm liên quan đến quản lý
nhà nước về nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Phú Thọ, thực trạng và phương
hướng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về nguồn nhân lực giáo dục
tỉnh Phú Thọ.
- Nguyễn Thị Lê Mai, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc”, Học viện Hành
chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý
nhà nước về giáo dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Hà Thị Thu Phương, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung
học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Bình”. Học viện Hành chính Quốc gia, Hà
Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về giáo
dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
3. Mục đích và nhiệm vụ
3.1. Mục đích
Góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện được mục đích, luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm
vụ sau:
4
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học
cơ sở.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở.
Về không gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng: từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 6
năm 2016 và đề xuất giải pháp cho thời gian tới (2025).
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các vấn đề lý luận,
các luận điểm, luận cứ có liên quan đến đề tài luận văn.
5
- Phương pháp thống kê: Các số liệu thực trạng phát triển nguồn nhân
lực huyên Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Nghiên cứu kinh
nghiệm của một số địa phương.
- Phương pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý
số liệu để đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng quản lý nhà nước
về phát triển nguồn nhân lực giáo dục tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn
Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ quản lý nhà
nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
- Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định được những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ
- Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà
quản lý của địa phương và ngành giáo dục trong hoạt động thực tiễn quản lý
nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở; có thể sử
dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực quản lý nhà nước về phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài mục lục, danh mục các chữ cái viết tắt, phần mở đầu và tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triền nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở.
6
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triền nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp quản lý nhà nước về phát triền nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn
1.1.1. Trƣờng trung học cơ sở
1.1.1.1. Khái niệm
Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học thì: Trường trung học là cơ sở giáo dục
phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có
tài khoản và con dấu riêng [1].
1.1.1.2. Đặc điểm giáo dục trung học cơ sở
- Hệ thống trường Trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ
chức theo hai loại hình: Trường công lập do nhà nước có thẩm quyền quyết
định thành lập và Nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và kinh phí cho chi thường xuyên chủ yếu do ngân sách nhà nước
đảm bảo; trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động; trường tư thục do các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành
lập khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trường tư thục là nguồn ngoài
ngân sách nhà nước.
7
- Trường trung học thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch năm học
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng địa phương.
- Để học ở bậc THCS, bắt buộc học sinh phải học hết cấp tiểu học và
có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học. Giáo dục THCS kế
thừa và phát huy những kết quả đạt được của giáo dục tiểu học; tiếp tục bồi
dưỡng năng lực học tập, sức khỏe và thể chất có thể học lên bậc THPT hoặc
học nghề, học các trường trung cấp chuyên nghiệp hoặc đi vào cuộc sống.
Đây là cấp học bắt buộc để công dân có thể có một nghề nghiệp nhất định mà
không nhất thiết phải học tiếp cấp THPT.
1.1.2. Giáo viên trung học cơ sở
1.1.2.1. Khái niệm
Giáo viên
Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp [16].
Giáo viên THCS
Như vậy, giáo viên THCS là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường THCS, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ
môn, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,
giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh.
1.1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS được quy định cụ thể tại Thông tư
số 30/2009/TT-BGĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT.
Theo đó chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS gồm 6 tiêu chuẩn (25
tiêu chí):
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
8
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp [2].
1.1.2.3. Đặc điểm giáo viên THCS
- Mục đích của lao động sư phạm của người giáo viên là nhằm giáo dục
thế hệ trẻ, hình thành ở họ những phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu xã
hội; thực hiện chức năng di sản xã hội, chức năng tái sản xuất sức lao động xã
hội đảm bảo sự tiếp nối giữa các thế hệ và nâng cao hàm lượng chất xám
trong lao động.
- Đối tượng lao động sư phạm của người giáo viên là học sinh - thế hệ trẻ.
Trong quá trình sư phạm, người giáo viên là chủ thể, học sinh là đối tượng
(khách thể) của lao động sư phạm. Quá trình sư phạm chỉ phát huy được hiệu
quả khi phát huy được tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh.
- Công cụ lao động của người giáo viên là hệ thống tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo cần thiết để thực hiện chức năng giảng dạy - giáo dục học sinh; đó là
nhân cách của bản thân mà người giáo viên tác động đến học sinh bằng cả
tâm hồn, vẻ đẹp, trí tuệ của bản thân mình.
- Sản phẩm của lao động sư phạm của người giáo viên là con người
được giáo dục, đã có những chuyển biến sâu sắc trong nhân cách, chuẩn bị đi
vào cuộc sống để thích ứng với xã hội hiện đại luôn thay đổi và phát triển.
1.1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên THCS
1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch
dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các
9
phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước
học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo
vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng
nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác,
an toàn và lành mạnh;
e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của
Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học
sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp
và của từng học sinh;
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn,
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập,
rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy
động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;
d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề
nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên
lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ
hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
10
đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu
trưởng.
3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng.
4. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là
giáo viên trung học được bồi dưỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn
trong nhà trường.
5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh là giáo viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức
Đội trong nhà trường.
6. Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh là giáo viên trung học
được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho
cha mẹ học sinh và học sinh để giúp các em vượt qua những khó khăn gặp
phải trong học tập và sinh hoạt [1].
1.1.3. Nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.1.3.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là tiềm năng lao động của mỗi
con người trong một thời gian nhất định, nguồn nhân lực là nguồn lực nội
sinh quan trọng nhất được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng,
trong đó trí tuệ, thể lực và phẩm chất đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp và sự
tương tác giữa các cá nhân trong cộng đồng, là tổng thể các tiềm năng lao
động của một ngành, một tổ chức, một địa phương hay một quốc gia.
1.1.3.2. Nguồn nhân lực giáo viên THCS
Nguồn nhân lực giáo viên THCS là lực lượng các nhà giáo tham gia
giáo dục và giảng dạy ở cấp THCS. Nguồn nhân lực giáo viên THCS được tổ
chức chặt chẽ, có sự thống nhất cao về ý tưởng, có cùng mục đích giáo dục
học sinh THCS thành những con người phát triển toàn diện.
11
1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực
Trong một tổ chức, phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền
vững và hiệu quả của mỗi thành viên và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền
với việc không ngừng tăng lên về mặt số lượng và chất lượng sống của nguồn
nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực được đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn
nhân lực và là nội dung quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực.
1.1.4.2. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Phát triển nguồn nhân lực giáo viên là tạo ra một đội ngũ nhà giáo đủ
về số lượng, đảm bảo về chât lượng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, độ tuổi,
giới tính nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực giảng dạy và giáo dục của nhà
trường, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trường.
1.1.5. Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên
trung học cơ sở
1.1.5.1. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình
thức, phương pháp, chính sách và biện pháp của nhà nước nhằm làm tăng giá
trị cho con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng
như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người lao động có
những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, đáp ứng được những yêu cầu to
lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.5.2. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên
THCS
Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực GV là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm
làm cho trình độ đội ngũ nhà giáo đảm bảo trình độ về chính trị, trình độ về
chuyên môn, trình độ về QLGD theo đường lối, nguyên lý giáo dục của
Đảng. Thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà hạt
12
nhân cơ bản là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đưa giáo dục tới mục
tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới.
1.1.5.3. Chủ thể quản lý giáo viên trung học cơ sở
Chủ thể quản lý nhà nước về giáo dục là các cơ quan quyền lực nhà
nước (cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp), chủ thể trực
tiếp là bộ máy quản lý giáo dục từ trung ương đến cơ sở. Hệ thống cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo bao gồm: Chính phủ, Bộ giáo dục và
Đào tạo, Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, và ủy ban nhân dân các cấp.
Trong đó:
1.1.5.4. Đối tượng quản lý phát triển nguồn nhân lực
Đối tượng của quản lý nhà nước về giáo dục là hệ thống giáo dục quốc
dân, là mọi hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi cả nước. Đối tượng
phát triển nguồn nhân lực là đội ngũ giáo viên bao gồm số lượng, cơ cấu và
chất lượng của nguồn nhân lực giáo viên.
1.1.5.5. Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn cấp huyện
 Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND cấp huyện
UBND cấp huyện có chức năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa
bàn huyện, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về phát triển giáo dục mầm
non, tiểu học, THCS và xây dựng xã hôi học tập trên địa bàn huyện
 Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Phòng GD&ĐT có trách nhiệm giúp UBND cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện:
 Trách nhiệm quản lý nhà nước của UBND cấp xã
UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước
theo thẩm quyền về giáo dục trên địa bàn xã
1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo
viên trung học cơ sở
1.2.1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
13
1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.2.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.2.4. Sử dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.2.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
1.2.6. Xây dựng và thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
1.2.7. Đầu tƣ và hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc và huy động các
nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.2.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở
1.3.1. Góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên,
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣơng giáo dục trung học cơ sở
1.3.2. Góp phần định hƣớng và điều chỉnh sự phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.3.3. Góp phần hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.4.1. Thể chế và chính sách
1.4.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
1.4.3. Nguồn lực về tài chính và vật chất
1.4.4. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý
1.4.5. Tính tích cực của nguồn nhân lực giáo viên
14
1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở một số địa phƣơng và bài học cho huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ
1.5.1. Kinh nghiệm của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Thứ nhất: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của nhà nước về
quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Đảm bảo tổ chức và
thực hiện đúng các qui định về tuyển dụng, đào tạo - bồi dưỡng, sử dụng và
các chính sách đối với nhà giáo.
Thứ hai: Tập huấn cho các cán bộ quản lý tại các nhà trường THCS
nâng cao chất lượng quản lý về giáo dục theo hướng tăng cường phân cấp
quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch
giáo dục.
Thứ ba: Tập huấn chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thành
phố, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, thực hiện đổi mới dạy học,
phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh
Thứ tư: Thực hiện tốt chính sách thi đua, khen thưởng đối với cán bộ,
GV, nhân viên có thành tích cao trong công tác giảng dạy, từ đó tạo động lực
cho GV cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục.
1.5.2. Kinh nghiệm của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
Thứ nhất: Triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp
trên về GD&ĐT. Đảm bảo tổ chức và thực hiện đúng việc thực hiện chương
trình giáo dục THCS theo qui định.
Thứ hai: Tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên học tập các văn bản
nhà nước, chuyên môn đầu mỗi năm học nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm
học, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo mục tiêu đề ra của ngành
giáo dục
Thứ ba: Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo qui định
của Bộ GD&ĐT
15
Thứ tư: Huy động tối đa các nguồn lực để phát triển giáo dục cũng như
các nguồn lực phát triển giáo viên thông qua nguồn ngân sách nhà nước, phụ
huynh học sinh, các ban ngành đoàn thể, các thành phần kinh tế trên địa bàn
huyện, tạo điều kiện vật chất để phát triển cơ sở vật chất cho giáo dục THCS
và nguồn lực phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
Thứ năm: Đánh giá cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên THCS theo
chuẩn giáo viên THCS, thực hiện tốt chế độ thi đua khen thưởng đảm bảo
khách quan, công bằng, tạo động lực làm việc cho giáo viên cống hiến hết
mình cho sự nghiệp giáo dục.
1.5.3. Kinh nghiệm của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Thứ nhất: Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về nguồn nhân lực
giáo viên, tăng cường quản lý chặt chẽ việc thực hiện chương trình, nội dung,
chất lượng giáo dục đối với nguồn nhân lực giáo viên.
Thứ hai: Đổi mới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên. Có
chính sách ưu tiên đối với giáo viên có trình độ đào tao đại học trở lên, nhằm
thu hút được các giáo viên có trình độ về làm công tác giảng dạy tại các
trường THCS trên địa bàn huyện.
Thứ ba: Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn vào đầu năm học nhằm
đẩy mạnh thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát
huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh.
Thứ tư: Thường xuyên tổ chức các cuộc thi giáo viên giỏi, các cuộc
giao lưu cụm, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên, tạo điều
kiện cho giáo viên tăng cường trao đổi, tích lũy kinh nghiệm giảng dạy.
Thứ năm: Thực hiện nghiêm túc, khách quan, công bằng các chính
sách về thi đua, khen thưởng, tạo động lực tốt cho giáo viên cống hiến cho
công tác giáo dục.
1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
Thứ nhất: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên về
GD&ĐT và phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
16
Thứ hai: Tổ chức tập huấn cho cán bộ giáo dục, cán bộ quản lý, giáo
viên nâng cao năng lực quản lý, năng lực sư phạm. Tăng cường đổi mới
phương pháp, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và các hoạt động
giáo dục.
Thứ ba: Đầu tư và huy động các nguồn lực cho phát triển giáo dục
cũng như phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
Thứ tư: Thường xuyên tổ chức các cuộc thi, các sân chơi cho GV,
nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, tăng cường giao
lưu, học hỏi trao đổi kinh nghiệm giáo dục và dạy học giữa các giáo viên.
Thứ năm: Thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá; chế độ thi đua, khen
thưởng, coi đây là động lực tích cực để giáo viên phấn đấu thực hiện công
việc và hoàn thành nhiệm vụ giáo dục và dạy học của mình:
Tiểu kết chƣơng 1
Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên là những tác
động của chủ thể quản lý nhằm xây dựng nguồn nhân lực đảm bảo theo quy
định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên; đồng thời xây dựng nguồn nhân lực giáo viên đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu. Trong chương 1, luận văn đã phân tích, làm rõ các
nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên, bao gồm:
Tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên THCS; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực giáo viên THCS; tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên
THCS; sử dụng nguồn nhân lực giáo viên THCS; đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ của nguồn nhân lực giáo viên THCS; xây dựng và thực hiện
chính sách đãi ngộ và thu hút nguồn nhân lực giáo viên THCS; đầu tư và hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực cho phát triển nguồn
nhân lực giáo viên THCS; thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn
nhân lực giáo viên THCS. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: Thể chế và chính sách;
17
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn lực về tài chính và vật chất; năng
lực của cán bộ quản lý nhà nước về phát triển giáo viên THCS; tính tích cực
của nguồn nhân lực giáo viên. Đây là những yếu tố khách quan và chủ quan,
là điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực.
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
2.1. Khái quát điều kiện phát triển của huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Huyện Thanh Sơn có diện tích 62177,06 ha. Nằm ở phía nam của tỉnh
Phú Thọ, có đường Quốc lộ 32A từ Hà Nội đi Sơn La, Yên Bái. Trên địa bàn
có 7 tuyến đường tỉnh, huyện là 313, 313D, 316, 316C, 316D, 317 và 317B.
Với các tuyến đường tỉnh, huyện Thanh Sơn ở vị trí khá thuận tiện về giáo
thông. Tuy nhiên do địa bàn rộng nên về cơ bản huyện Thanh Sơn là huyện
miền núi với địa hình đặc trưng là núi, đồi có sườn dốc, bị phân cắt bởi nhiều
thung lũng hẹp và trung bình.
2.1.2. Điều kiện kinh tế
Với nhiều thuận tiện về giao thông, Thanh Sơn có thế mạnh trong giao
lưu, thông thương với các huyện lân cận và các tỉnh khác tạo ra những tiềm
năng cho phát triển thị trường, giao lưu hàng hóa giữa các khu vực. Tuy
nhiên do đặc điểm về địa hình chủ yếu là đồi núi nên huyện Thanh Sơn có cơ
cấu kinh tế nông, lâm đa dạng. Trong đó, Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 42,6
%; dịch vụ thương mại: 35,3%; công nghiệp xây dựng: 22,1%. Tổng sản
lượng lương thực năm 2015 đạt 50,4 nghìn tấn, thu ngân sách trên địa bàn
tăng bình quân hàng năm 21,3%, thu nhập bình quân đầu người 19 triệu
đồng/người/năm.
2.1.3. Điều kiện xã hội
18
Huyện Thanh Sơn có 22 xã và 1 thị trấn, 285 khu dân cư, dân số trên
12 vạn người, có 17 dân tộc cùng chung sống, trong đó trên 61% đồng bào là
dân tộc thiểu số. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,3%; có 100% xã, thị trấn xây
dựng quy ước thực hiện nếp sống văn hóa; 92,8% khu dân cư đạt danh hiệu
khu dân ư văn hóa; 76% hộ đạt danh hiệu gia đình văn hóa; 100% khu dân cư
có nhà văn hóa; đường ô tô đã đến trung tâm các xã; 99% các hộ đã được sử
dụng điện lưới quốc gia; 88% số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh; 83,7 % số phòng học được xây dựng kiên cố (52,6 %số trường học đạt
chuẩn quốc gia); 13 % số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; 100% số xã có hệ
thống truyền thanh.
2.2 Thực trạng giáo dục trung học cơ sở và nguồn nhân lực giáo
viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
2.2.1. Mạng lƣới trƣờng lớp và quy mô học sinh
Toàn huyện có 25 trường THCS, trong đó có 24 trường ở 23 xã, thị
trấn, 1 trường THCS chất lượng cao tại thị trấn và 1 trường THCS dân tộc nội
trú huyện. Giai đoạn 2011 – 2014, số lượng học sinh giảm do thực hiện tốt
chính sách kế hoach hóa gia đình. Giai đoạn 2014 – 2016 số lượng học sinh
tăng dần trở lại, và cao nhất là năm 2016 với 6846 em.
2.2.2. Chất lƣợng học sinh
Chất lượng học sinh có nhiều bước tiến bộ, chất lượng học sinh đại trà
được giữ vững và từng bước được nâng lên. Các trường chủ động tập trung
nâng cao chất lượng học sinh mũi nhọn bằng cách thực hiện tốt các quy trình
từ phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng, công nhận học sinh giỏi, do đó số lượng,
chất lượng học sinh giỏi ngày càng tăng lên. Thành tích học sinh giỏi tỉnh
nhiều năm được khẳng định luôn là tốp đầu của tỉnh.
2.2.3. Số lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
 Số lượng nguồn nhân lực giáo viên THCS
Các trường THCS về cơ bản có đủ giáo viên giảng dạy các môn học
theo quy định của Bộ GD&ĐT về chương trình giáo dục THCS.
 Cơ cấu nguồn nhân lực giáo viên THCS
a. Cơ cấu về bộ môn
19
Nhìn chung về cơ cấu theo bộ môn đã tương đối đủ theo định biên. Tuy
nhiên đội ngũ giáo viên vừa thừa, vừa thiếu, không đồng bộ về cơ cấu. Thừa
về số lượng nhưng lại thiếu về chủng loại, tình trạng thừa, thiếu cục bộ vẫn
tồn tại . Một số môn thừa như Ngữ văn, giáo dục công dân. Một số môn thiếu
như Ngoại ngữ, Sinh học, Vật lý.
b. Cơ cấu về độ tuổi
Với cơ cấu độ tuổi như vậy là tương đối hợp lý, có sự chuyển tiếp giữa
các thế hệ giáo viên.
c. Cơ cấu về vùng, miền
Cơ cấu giáo viên theo địa bàn xã, thị trấn còn chưa đồng đều. Giáo viên
thừa ở các trường trung tâm, thuận lợi, các trường có chế độ ưu đãi 135, an
toàn khu như trường THCS Địch Quả, THCS Sơn Hùng, THCS Giáp Lai,
THCS Tất Thắng. Các trường thiếu giáo viên chủ yếu là các trường có điều
kiện kinh tế khó khăn nhưng không được ưu đãi, điều kiện giáo thông không
thuận lợi, mặt bằng dân trí thấp như: THCS Khả Cửu, THCS Võ Miếu. Vì
vậy, ở các trường này, giáo viên phải dạy tăng giờ, dạy không đúng chuyên
môn đào tạo, kiêm nhiệm nhiều nên chất lượng giáo dục còn thấp.
2.2.4. Trình độ đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
a. Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực giáo viên THCS
100% GV có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong số đó, giáo viên
có trình độ đào tạo trên chuẩn chiếm 68,1 %. Điều này cho thấy trình độ đào
tạo nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn khá cao.
b. Chất lượng của nguồn nhân lực giáo viên THCS
Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Phần lớn giáo viên THCS trên địa bàn huyện đều có ý thức tu dưỡng,
rèn luyện phẩm chất, lối sống, tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh; gương mẫu thực hiện cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô
giáo là tấm gương đạo đức tự học, tự sáng tạo”; chấp hành tốt các quy định về
phẩm chất, đạo đức nhà giáo của ngành.
Về chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm
20
Trong những năm qua, ngành GD&ĐT huyện đã xây dựng được nguồn nhân
lực giáo viên THCS có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng
2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
2.3.1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Trong những năm qua, căn cứ vào các văn bản quản lý nhà nước, của
Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT huyện Thanh Sơn đã triển khai và chỉ đạo thực
hiện hiệu quả tới các trường THCS trên địa bàn huyện các văn bản, quy định
của nhà nước.
2.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Phòng GD&ĐT huyện Thanh Sơn chưa xây dựng quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực giáo viên nói chung và nguồn nhân lực giáo viên THCS nói
riêng, các trường THCS trên địa bàn huyện cũng không xây dựng quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực giáo viên cho đơn vị mình.
2.3.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Trước nhu cầu phát triển về quy mô trường, lớp, Phòng GD&ĐT đã
tham mưu cho UBND huyện tổ chức tuyển dụng giáo viên để đảm bảo hoạt
động của các nhà trường và đáp ứng cho việc chuẩn bị lâu dài về nguồn nhân
lực giáo viên THCS.
2.3.4. Sử dụng nguồn nhân lực giáo viên THCS
Tại các trường THCS trên địa bàn huyện, hầu hết các giáo viên được
phân công đúng chuyên môn theo chuyên ngành đào tạo, phát huy được tinh
thần làm việc, cống hiến và phấn đấu của nguồn nhân lực giáo viên. Tuy
nhiên, chưa đồng bộ về cơ cấu và do đặc điểm đào tạo của giáo viên THCS
theo hai chuyên ngành, nên vẫn phân công giáo viên dạy chuyên ngành phụ,
điều này phần nào ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và chất lượng giáo
dục ở mỗi nhà trường.
2.3.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
21
Trước những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục, sự đổi
mới về chương trình và phương pháp dạy học, cũng như nâng cao chất lượng
giáo dục ở mỗi trường học và thực trạng về năng lực chuyên môn của nguồn
nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện, công tác đào tạo, bồi dưỡng
phải được chú trọng và được tiến hành thường xuyên, liên tục.
2.3.6. Xây dựng và thực hiện chính sách đãi ngộ và thu hút
nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
 Chính sách tiền lương đối với NNL giáo viên THCS.
 Chính sách bảo hiểm xã hội đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS
 Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe đối với nguồn nhân lực giáo viên
THCS
 Chính sách thi đua, khen thưởng đối với nguồn nhân lực giáo viên
THCS
2.3.7. Hỗ trợ và huy động các nguồn lực cho phát triển nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở
 Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách nhà nước
 Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách địa phương
 Hỗ trợ các nguồn lực từ hoạt động xã hội hóa
2.3.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
Trong những năm qua, Phòng GD&ĐT và các trường THCS trên địa
bàn huyện đã tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thực hiện khen
thưởng kịp thời đối với giáo viên và coi đây là biện pháp quan trọng trong
công phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
2.4.1. Kết quả quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo
viên trung học cơ sở
Chất lượng giáo dục THCS từng bước được nâng lên, chất lượng giáo
dục được quan tâm, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tiếp tục được bổ
sung, tăng cường theo từng năm, công tác xã hội hóa giáo dục bước đầu thu
được những kết quả đáng trân trọng
22
2.4.2. Những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Thứ nhất: Hạn chế trong quy hoạch, kế hoạch nguồn nhân lực giáo
viên
Thứ hai: Hạn chế trong công tác thực thi chính sách
Thứ ba: Hạn chế trong công tác quản lý, sử dụng nguồn nhân lực giáo
viên
Thứ tư: Hạn chế trong công tác đào tạo và bồi dưỡng NNL giáo viên
Thứ năm: Hạn chế trong công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn
nhân lực giáo viên
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Một là, bất cập trong bộ máy quản lý giáo dục THCS huyện Thanh Sơn
Hai là, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục THCS
Ba là, Chủ động, tích cực và phát huy năng lực của nguồn nhân lực
giáo viên THCS huyện Thanh Sơn còn chưa cao
Bốn là, Nguồn lực, tài chính, cơ sở vật chất đầu tư cho phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS còn thấp
Tiểu kết chƣơng 2
Xất phát từ phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, cho thấy chất lượng
nguồn nhân lực giáo viên THCS cũng như công tác quản lý nhà nước về phát
triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn những năm qua đã
đạt được những thành tích đáng kể, song vẫn tồn tại nhiều yếu kém, hạn chế
cần phải khắc phục. Công tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên
THCS chưa được chú trọng; công tác quản lý và sử dụng giáo viên còn nhiều
bất cập; công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên chưa đạt hiệu quả cao; công
tác thanh, kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo viên còn chung chung, thiếu khách
quan. Để làm tốt công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo
viên, cần có những giải pháp xây dựng nguồn nhân lực theo hướng chuẩn
hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đồng bộ về cơ cấu, bồi dưỡng lòng yêu
nghề, có trách nhiệm với công việc đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao
của sự nghiệp đổi mới giáo dục.
23
Chƣơng 3
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ.
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học
cơ sở
3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung
học cơ sở ở Việt Nam
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung
học cơ sở của tỉnh Phú Thọ
3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung
học cơ
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
3.2.1. Tổ chức thực hiện quy hoạch giáo dục trung học cơ sở và kế
hoạch hóa nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện
3.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
3.2.3. Tăng cƣờng hỗ trợ nguồn lực tài chính từ ngân sách địa
phƣơng cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
3.2.4. Tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực giáo viên phải theo
đúng tiêu chuẩn và vị trí việc làm.
3.2.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
cần đƣợc tổ chức phù hợp, thiết thực và hiệu quả
3.2.6. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên
trung học cơ sở
3.3 . Khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nƣớc và cơ quan
chuyên môn
3.3.1. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc
24
3.3.2. Khuyến nghị đối với cơ quan chuyên môn
Tiểu kết chƣơng 3
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho nguồn nhân
lực giáo viên THCS là điều kiện căn bản nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục. Trên địa bàn huyện Thanh Sơn, nguồn nhân lực giáo viên cơ bản là đạt
trình độ chuẩn về trình độ đào tạo. Tuy nhiên, cơ cấu còn chưa đồng bộ, năng
lực giáo viên còn chưa đồng đều chưa đáp ứng đòi hỏi cao cho sự nghiệp phát
triển giáo dục tại địa phương. Vì vậy, việc phát triển nguồn nhân lực giáo
viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ là việc làm hết sức
cấp thiết hiện nay.
Từ kết quả nghên cứu của luận văn, sẽ giúp cho các nhà quản lý có
những biện pháp tác động đến nguồn nhân lực giáo viên THCS. Các biện
pháp này được thực hiện đồng bộ, đảm bảo các nguyên tắc sẽ góp phần nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên THCS, là tiền đề cần thiết cho sự
nghiệp đổi mới giáo dục của Đất nước.
KẾT LUẬN
Nguồn nhân lực giáo viên là lực lượng quyết định đến chất lượng, hiệu
quả của hoạt động dạy học và giáo dục. Vì vậy tất yếu phải nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực giáo viên bằng nhiều giải pháp
Luận văn đã làm tường minh các khái niệm cơ bản và hệ thống lại cơ
sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Trên cơ sở đó lựa
chọn những nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc xây dựng khung lý luận
của luận văn.
Từ khung lý luận, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh
Sơn. Phân tích, đánh giá những hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến hạn
chế, tồn tại. Qua đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên THCS cho thấy, bên cạnh những kết quả tích cực vẫn còn
25
một số hạn chế trong trong quy hoạch, kế hoạch nguồn nhân lực giáo viên,
trong công tác thực thi chính sách, trong công tác quản lý, sử dụng nguồn
nhân lực giáo viên, trong công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực giáo
viên, trong công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên.
Trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất 6 giải pháp quản lý
nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS, đó là:
Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên THCS
Cụ thể hóa và thực hiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo
viên THCS.
Tăng cường hỗ trợ nguồn lực tài chính cho phát triển nguồn nhân lực
giáo viên THCS.
Đổi mới công tác quản lý và sử dụng nguồn nhân lực giáo viên.
Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực giáo viên THCS.
Thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên THCS.

More Related Content

What's hot

What's hot (14)

Luận án: Phát huy nhân tố con người trong phát triển kinh tế ở Lào
Luận án: Phát huy nhân tố con người trong phát triển kinh tế ở LàoLuận án: Phát huy nhân tố con người trong phát triển kinh tế ở Lào
Luận án: Phát huy nhân tố con người trong phát triển kinh tế ở Lào
 
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
 
LV: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở viện khoa học lao động và xã hội
LV: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở viện khoa học lao động và xã hộiLV: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở viện khoa học lao động và xã hội
LV: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở viện khoa học lao động và xã hội
 
LV: Biện pháp quản lý học viên đào tạo cao cấp lý luận chính trị ở học viện c...
LV: Biện pháp quản lý học viên đào tạo cao cấp lý luận chính trị ở học viện c...LV: Biện pháp quản lý học viên đào tạo cao cấp lý luận chính trị ở học viện c...
LV: Biện pháp quản lý học viên đào tạo cao cấp lý luận chính trị ở học viện c...
 
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu PhongLuận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
 
Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội
Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà NộiNguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội
Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Xay Nha Bu Ly, HAY
 Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Xay Nha Bu Ly, HAY Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Xay Nha Bu Ly, HAY
Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Xay Nha Bu Ly, HAY
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
 
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực các trường ĐH ở miền Trung
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực các trường ĐH ở miền TrungLuận án: Quản trị nguồn nhân lực các trường ĐH ở miền Trung
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực các trường ĐH ở miền Trung
 
Luận án: Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho đội ngũ giảng viên
Luận án: Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho đội ngũ giảng viênLuận án: Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho đội ngũ giảng viên
Luận án: Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho đội ngũ giảng viên
 
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOTGiáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
 
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOT
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOTĐề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOT
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOT
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng Ninh
Năng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng NinhNăng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng Ninh
Năng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng Ninh
 

Similar to Quản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ

Similar to Quản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ (20)

Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại sở công thương Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại sở công thương Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại sở công thương Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại sở công thương Tỉnh Kon Tum.doc
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù KưaLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa
 
Luận văn: Quản lý về viên chức giáo dục tại quận Lê Chân, HAY
Luận văn: Quản lý về viên chức giáo dục tại quận Lê Chân, HAYLuận văn: Quản lý về viên chức giáo dục tại quận Lê Chân, HAY
Luận văn: Quản lý về viên chức giáo dục tại quận Lê Chân, HAY
 
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận văn: Quản lý đối với đào tạo nghề tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận văn: Quản lý đối với đào tạo nghề tại tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận văn: Quản lý đối với đào tạo nghề tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận văn: Quản lý đối với đào tạo nghề tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
 
Luận văn: Quản lý về nhân lực tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
Luận văn: Quản lý về nhân lực tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hộiLuận văn: Quản lý về nhân lực tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
Luận văn: Quản lý về nhân lực tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
 
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH NN, NT Hưng Yên giai đoạn ...
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH NN, NT Hưng Yên giai đoạn ...Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH NN, NT Hưng Yên giai đoạn ...
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH NN, NT Hưng Yên giai đoạn ...
 
Luận văn: Phát triển nhân lực chất lượng cao ở Viện Khoa học
Luận văn: Phát triển nhân lực chất lượng cao ở Viện Khoa họcLuận văn: Phát triển nhân lực chất lượng cao ở Viện Khoa học
Luận văn: Phát triển nhân lực chất lượng cao ở Viện Khoa học
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Chính trị – Hành chính Tỉnh S...
Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Chính trị – Hành chính Tỉnh S...Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Chính trị – Hành chính Tỉnh S...
Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Chính trị – Hành chính Tỉnh S...
 
Luận văn: Chất lượng dạy học lý luận chính trị ở Trường Cán bộ
Luận văn: Chất lượng dạy học lý luận chính trị ở Trường Cán bộLuận văn: Chất lượng dạy học lý luận chính trị ở Trường Cán bộ
Luận văn: Chất lượng dạy học lý luận chính trị ở Trường Cán bộ
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Kon Tum
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Kon TumLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Kon Tum
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Kon Tum
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu Phi
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu PhiLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu Phi
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu Phi
 
Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị ở Học viện, HAY
Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị ở Học viện, HAYQuản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị ở Học viện, HAY
Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị ở Học viện, HAY
 
Phát triển đội ngũ lao động có trình độ cao trong các cơ quan Nhà nước tỉnh S...
Phát triển đội ngũ lao động có trình độ cao trong các cơ quan Nhà nước tỉnh S...Phát triển đội ngũ lao động có trình độ cao trong các cơ quan Nhà nước tỉnh S...
Phát triển đội ngũ lao động có trình độ cao trong các cơ quan Nhà nước tỉnh S...
 
Luận văn: Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị, HOT
Luận văn: Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị, HOTLuận văn: Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị, HOT
Luận văn: Quản lý học viên đào tạo Cao cấp lý luận chính trị, HOT
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPTĐề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 

Quản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................./................ BỘ NỘI VỤ ...../..... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM BÁCH ĐĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60.34.04.03 HÀ NỘI - NĂM 2016
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐINH THỊ MINH TUYẾT Phản biện 1: …………………………………….. Phản biện 2: ……………………………………... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Ngày nay, mọi quốc gia đều đang phấn đấu hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhằm nâng cao chất lượng sống cho cho con người trong sự hài hòa cả về điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần. Để đạt được mục tiêu đó, thì con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa trở thành một con đường tất yếu. Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nhân tố tất yếu cho sự phát triển kinh tế như: nhân tố tự nhiên, nhân tố con người, nhân tố vật chất do con người tạo ra (công nghệ, vốn). Khi cuộc cách mạng khoa học, công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế thế giới đã và đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực con người càng được thừa nhận vai trò trung tâm và quan trọng nhất trong quá trình phát triển. Nói đến nguồn lực con người là nói đến thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm chất, tức là toàn bộ năng lực hoạt động thực tiễn và sáng tạo của con người. Người lao động được coi là lực lượng sản xuất hàng đầu, nếu người lao động có kỹ năng lao động, trình độ khoa học, kỹ thuật thì năng suất lao động sẽ cao. Chính vì vậy, người lao động cần được trang bị kỹ năng lao động, sự hiểu biết, trình độ về khoa học công nghệ...đó là điều kiện thiết yếu nhằm đáp ứng sự đòi hỏi của sự phát triển công nghệ tiên tiến. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về thực chất là phát triển giáo dục - đào tạo. Giáo dục - đào tạo giúp nâng cao dân trí, góp phần bảo vệ chế độ chính trị của mỗi quốc gia, dân tộc, đồng thời, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ, tay nghề cho quốc gia đó. Giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có mối quan hệ gắn bó với nhau rất chặt chẽ. Giáo dục - đào tạo là một trong các biện pháp cơ bản nhất để tạo chất lượng nguồn nhân lực, đồng thời chất lượng nguồn nhân lực cũng trở thành động lực và mục tiêu hàng đầu của phát triển giáo dục - đào tạo.
  • 4. 2 Trong giáo dục - dào tạo, vấn đề nổi lên hàng đầu là giáo viên, giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Người giáo viên là người chuyển giao ngọn đuốc của nền văn minh, là sợi dây truyền giữa các thế hệ. Nhận thức rõ vai trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định, giáo dục là quốc sách hàng đầu, cùng với đó Đảng và Nhà nước luôn tôn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của người thầy. Trong nghị quyết hội nghị lần thứ 2, ban chấp hành trung ương Đảng khoá VIII khẳng định giáo viên giữ vai trò quyết định đến chất lượng giáo dụcvà được xã hội tôn vinh [9]. Một khâu quan trọng trong việc phát triển giáo dục là quản lý nhà nước về giáo dục. Bởi chỉ thông qua quản lý nhà nước về giáo dục mới thực hiện được những chủ chương, chính sách của nhà nước, xây dựng được quy hoạch mang tính dài hạn và thực hiện các mục tiêu giáo dục. Như vậy quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo có thể coi là khâu then chốt để thực hiện thành công mọi mục tiêu giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục - đào tạo trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần xây dựng đội ngũ và cán bộ quản lý và nhà giáo chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng. Trong đó quản xây dựng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đóng vai trò hết sức quan trọng. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ’’ làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn PGS.TS Mạc Văn Trang, (2004) “Quản lý nguồn nhân lực trong Giáo dục-Đào tạo những vấn đề cần nghiên cứu-trong quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Nxb khoa học Giáo dục, Hà Nội. Cuốn sách đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực giáo dục – đào tạo ở Việt Nam.
  • 5. 3 - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai, (2009) “Quản lí nguồn nhân lực Việt Nam”, Nxb Giáo dục Hà Nội. Cuốn sách đã làm rõ các vấn đề quản lý nguồn nhân lực Việt Nam. - Nguyễn Lộc, (2010) “Một số vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực”, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 2. Bài viết đã làm tường minh một số vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực. - Lê Thị Hồng Yến, (2011) “Tăng cường quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Phú Thọ ”, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm tường minh các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nước về nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Phú Thọ, thực trạng và phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Phú Thọ. - Nguyễn Thị Lê Mai, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc”, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về giáo dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Hà Thị Thu Phương, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Bình”. Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về giáo dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Thái Bình. 3. Mục đích và nhiệm vụ 3.1. Mục đích Góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Nhiệm vụ Để thực hiện được mục đích, luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ sau:
  • 6. 4 - Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở. Về không gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng: từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 6 năm 2016 và đề xuất giải pháp cho thời gian tới (2025). 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các vấn đề lý luận, các luận điểm, luận cứ có liên quan đến đề tài luận văn.
  • 7. 5 - Phương pháp thống kê: Các số liệu thực trạng phát triển nguồn nhân lực huyên Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương. - Phương pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý số liệu để đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo dục tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn - Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định được những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ - Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà quản lý của địa phương và ngành giáo dục trong hoạt động thực tiễn quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, danh mục các chữ cái viết tắt, phần mở đầu và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triền nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở.
  • 8. 6 Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triền nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Giải pháp quản lý nhà nước về phát triền nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn 1.1.1. Trƣờng trung học cơ sở 1.1.1.1. Khái niệm Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học thì: Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng [1]. 1.1.1.2. Đặc điểm giáo dục trung học cơ sở - Hệ thống trường Trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo hai loại hình: Trường công lập do nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và Nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho chi thường xuyên chủ yếu do ngân sách nhà nước đảm bảo; trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động; trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trường tư thục là nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
  • 9. 7 - Trường trung học thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch năm học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương. - Để học ở bậc THCS, bắt buộc học sinh phải học hết cấp tiểu học và có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học. Giáo dục THCS kế thừa và phát huy những kết quả đạt được của giáo dục tiểu học; tiếp tục bồi dưỡng năng lực học tập, sức khỏe và thể chất có thể học lên bậc THPT hoặc học nghề, học các trường trung cấp chuyên nghiệp hoặc đi vào cuộc sống. Đây là cấp học bắt buộc để công dân có thể có một nghề nghiệp nhất định mà không nhất thiết phải học tiếp cấp THPT. 1.1.2. Giáo viên trung học cơ sở 1.1.2.1. Khái niệm Giáo viên Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp [16]. Giáo viên THCS Như vậy, giáo viên THCS là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường THCS, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh. 1.1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS được quy định cụ thể tại Thông tư số 30/2009/TT-BGĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT. Theo đó chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS gồm 6 tiêu chuẩn (25 tiêu chí): Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
  • 10. 8 Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp [2]. 1.1.2.3. Đặc điểm giáo viên THCS - Mục đích của lao động sư phạm của người giáo viên là nhằm giáo dục thế hệ trẻ, hình thành ở họ những phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu xã hội; thực hiện chức năng di sản xã hội, chức năng tái sản xuất sức lao động xã hội đảm bảo sự tiếp nối giữa các thế hệ và nâng cao hàm lượng chất xám trong lao động. - Đối tượng lao động sư phạm của người giáo viên là học sinh - thế hệ trẻ. Trong quá trình sư phạm, người giáo viên là chủ thể, học sinh là đối tượng (khách thể) của lao động sư phạm. Quá trình sư phạm chỉ phát huy được hiệu quả khi phát huy được tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. - Công cụ lao động của người giáo viên là hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết để thực hiện chức năng giảng dạy - giáo dục học sinh; đó là nhân cách của bản thân mà người giáo viên tác động đến học sinh bằng cả tâm hồn, vẻ đẹp, trí tuệ của bản thân mình. - Sản phẩm của lao động sư phạm của người giáo viên là con người được giáo dục, đã có những chuyển biến sâu sắc trong nhân cách, chuẩn bị đi vào cuộc sống để thích ứng với xã hội hiện đại luôn thay đổi và phát triển. 1.1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên THCS 1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây: a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương; c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các
  • 11. 9 phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục; đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh; e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh; g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây: a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường; d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
  • 12. 10 đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. 3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng. 4. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là giáo viên trung học được bồi dưỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong nhà trường. 5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường. 6. Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh là giáo viên trung học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ học sinh và học sinh để giúp các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt [1]. 1.1.3. Nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.1.3.1. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là tiềm năng lao động của mỗi con người trong một thời gian nhất định, nguồn nhân lực là nguồn lực nội sinh quan trọng nhất được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng, trong đó trí tuệ, thể lực và phẩm chất đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp và sự tương tác giữa các cá nhân trong cộng đồng, là tổng thể các tiềm năng lao động của một ngành, một tổ chức, một địa phương hay một quốc gia. 1.1.3.2. Nguồn nhân lực giáo viên THCS Nguồn nhân lực giáo viên THCS là lực lượng các nhà giáo tham gia giáo dục và giảng dạy ở cấp THCS. Nguồn nhân lực giáo viên THCS được tổ chức chặt chẽ, có sự thống nhất cao về ý tưởng, có cùng mục đích giáo dục học sinh THCS thành những con người phát triển toàn diện.
  • 13. 11 1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực Trong một tổ chức, phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền vững và hiệu quả của mỗi thành viên và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền với việc không ngừng tăng lên về mặt số lượng và chất lượng sống của nguồn nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực được đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn nhân lực và là nội dung quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực. 1.1.4.2. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Phát triển nguồn nhân lực giáo viên là tạo ra một đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đảm bảo về chât lượng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, độ tuổi, giới tính nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực giảng dạy và giáo dục của nhà trường, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trường. 1.1.5. Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.1.5.1. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp của nhà nước nhằm làm tăng giá trị cho con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người lao động có những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, đáp ứng được những yêu cầu to lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.5.2. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực GV là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho trình độ đội ngũ nhà giáo đảm bảo trình độ về chính trị, trình độ về chuyên môn, trình độ về QLGD theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng. Thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà hạt
  • 14. 12 nhân cơ bản là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới. 1.1.5.3. Chủ thể quản lý giáo viên trung học cơ sở Chủ thể quản lý nhà nước về giáo dục là các cơ quan quyền lực nhà nước (cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp), chủ thể trực tiếp là bộ máy quản lý giáo dục từ trung ương đến cơ sở. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo bao gồm: Chính phủ, Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, và ủy ban nhân dân các cấp. Trong đó: 1.1.5.4. Đối tượng quản lý phát triển nguồn nhân lực Đối tượng của quản lý nhà nước về giáo dục là hệ thống giáo dục quốc dân, là mọi hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi cả nước. Đối tượng phát triển nguồn nhân lực là đội ngũ giáo viên bao gồm số lượng, cơ cấu và chất lượng của nguồn nhân lực giáo viên. 1.1.5.5. Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn cấp huyện  Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND cấp huyện UBND cấp huyện có chức năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, THCS và xây dựng xã hôi học tập trên địa bàn huyện  Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phòng GD&ĐT có trách nhiệm giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện:  Trách nhiệm quản lý nhà nước của UBND cấp xã UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm quyền về giáo dục trên địa bàn xã 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
  • 15. 13 1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.4. Sử dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.6. Xây dựng và thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.7. Đầu tƣ và hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc và huy động các nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.3.1. Góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣơng giáo dục trung học cơ sở 1.3.2. Góp phần định hƣớng và điều chỉnh sự phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.3.3. Góp phần hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.4.1. Thể chế và chính sách 1.4.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 1.4.3. Nguồn lực về tài chính và vật chất 1.4.4. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý 1.4.5. Tính tích cực của nguồn nhân lực giáo viên
  • 16. 14 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở một số địa phƣơng và bài học cho huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 1.5.1. Kinh nghiệm của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Thứ nhất: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của nhà nước về quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Đảm bảo tổ chức và thực hiện đúng các qui định về tuyển dụng, đào tạo - bồi dưỡng, sử dụng và các chính sách đối với nhà giáo. Thứ hai: Tập huấn cho các cán bộ quản lý tại các nhà trường THCS nâng cao chất lượng quản lý về giáo dục theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục. Thứ ba: Tập huấn chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thành phố, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, thực hiện đổi mới dạy học, phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh Thứ tư: Thực hiện tốt chính sách thi đua, khen thưởng đối với cán bộ, GV, nhân viên có thành tích cao trong công tác giảng dạy, từ đó tạo động lực cho GV cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục. 1.5.2. Kinh nghiệm của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ Thứ nhất: Triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên về GD&ĐT. Đảm bảo tổ chức và thực hiện đúng việc thực hiện chương trình giáo dục THCS theo qui định. Thứ hai: Tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên học tập các văn bản nhà nước, chuyên môn đầu mỗi năm học nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo mục tiêu đề ra của ngành giáo dục Thứ ba: Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo qui định của Bộ GD&ĐT
  • 17. 15 Thứ tư: Huy động tối đa các nguồn lực để phát triển giáo dục cũng như các nguồn lực phát triển giáo viên thông qua nguồn ngân sách nhà nước, phụ huynh học sinh, các ban ngành đoàn thể, các thành phần kinh tế trên địa bàn huyện, tạo điều kiện vật chất để phát triển cơ sở vật chất cho giáo dục THCS và nguồn lực phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Thứ năm: Đánh giá cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên THCS theo chuẩn giáo viên THCS, thực hiện tốt chế độ thi đua khen thưởng đảm bảo khách quan, công bằng, tạo động lực làm việc cho giáo viên cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục. 1.5.3. Kinh nghiệm của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ Thứ nhất: Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về nguồn nhân lực giáo viên, tăng cường quản lý chặt chẽ việc thực hiện chương trình, nội dung, chất lượng giáo dục đối với nguồn nhân lực giáo viên. Thứ hai: Đổi mới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên. Có chính sách ưu tiên đối với giáo viên có trình độ đào tao đại học trở lên, nhằm thu hút được các giáo viên có trình độ về làm công tác giảng dạy tại các trường THCS trên địa bàn huyện. Thứ ba: Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn vào đầu năm học nhằm đẩy mạnh thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh. Thứ tư: Thường xuyên tổ chức các cuộc thi giáo viên giỏi, các cuộc giao lưu cụm, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên tăng cường trao đổi, tích lũy kinh nghiệm giảng dạy. Thứ năm: Thực hiện nghiêm túc, khách quan, công bằng các chính sách về thi đua, khen thưởng, tạo động lực tốt cho giáo viên cống hiến cho công tác giáo dục. 1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ Thứ nhất: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên về GD&ĐT và phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
  • 18. 16 Thứ hai: Tổ chức tập huấn cho cán bộ giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên nâng cao năng lực quản lý, năng lực sư phạm. Tăng cường đổi mới phương pháp, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và các hoạt động giáo dục. Thứ ba: Đầu tư và huy động các nguồn lực cho phát triển giáo dục cũng như phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Thứ tư: Thường xuyên tổ chức các cuộc thi, các sân chơi cho GV, nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, tăng cường giao lưu, học hỏi trao đổi kinh nghiệm giáo dục và dạy học giữa các giáo viên. Thứ năm: Thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá; chế độ thi đua, khen thưởng, coi đây là động lực tích cực để giáo viên phấn đấu thực hiện công việc và hoàn thành nhiệm vụ giáo dục và dạy học của mình: Tiểu kết chƣơng 1 Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên là những tác động của chủ thể quản lý nhằm xây dựng nguồn nhân lực đảm bảo theo quy định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; đồng thời xây dựng nguồn nhân lực giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Trong chương 1, luận văn đã phân tích, làm rõ các nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên, bao gồm: Tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS; tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên THCS; sử dụng nguồn nhân lực giáo viên THCS; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực giáo viên THCS; xây dựng và thực hiện chính sách đãi ngộ và thu hút nguồn nhân lực giáo viên THCS; đầu tư và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS; thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực giáo viên THCS. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: Thể chế và chính sách;
  • 19. 17 điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn lực về tài chính và vật chất; năng lực của cán bộ quản lý nhà nước về phát triển giáo viên THCS; tính tích cực của nguồn nhân lực giáo viên. Đây là những yếu tố khách quan và chủ quan, là điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ 2.1. Khái quát điều kiện phát triển của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Huyện Thanh Sơn có diện tích 62177,06 ha. Nằm ở phía nam của tỉnh Phú Thọ, có đường Quốc lộ 32A từ Hà Nội đi Sơn La, Yên Bái. Trên địa bàn có 7 tuyến đường tỉnh, huyện là 313, 313D, 316, 316C, 316D, 317 và 317B. Với các tuyến đường tỉnh, huyện Thanh Sơn ở vị trí khá thuận tiện về giáo thông. Tuy nhiên do địa bàn rộng nên về cơ bản huyện Thanh Sơn là huyện miền núi với địa hình đặc trưng là núi, đồi có sườn dốc, bị phân cắt bởi nhiều thung lũng hẹp và trung bình. 2.1.2. Điều kiện kinh tế Với nhiều thuận tiện về giao thông, Thanh Sơn có thế mạnh trong giao lưu, thông thương với các huyện lân cận và các tỉnh khác tạo ra những tiềm năng cho phát triển thị trường, giao lưu hàng hóa giữa các khu vực. Tuy nhiên do đặc điểm về địa hình chủ yếu là đồi núi nên huyện Thanh Sơn có cơ cấu kinh tế nông, lâm đa dạng. Trong đó, Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 42,6 %; dịch vụ thương mại: 35,3%; công nghiệp xây dựng: 22,1%. Tổng sản lượng lương thực năm 2015 đạt 50,4 nghìn tấn, thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hàng năm 21,3%, thu nhập bình quân đầu người 19 triệu đồng/người/năm. 2.1.3. Điều kiện xã hội
  • 20. 18 Huyện Thanh Sơn có 22 xã và 1 thị trấn, 285 khu dân cư, dân số trên 12 vạn người, có 17 dân tộc cùng chung sống, trong đó trên 61% đồng bào là dân tộc thiểu số. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,3%; có 100% xã, thị trấn xây dựng quy ước thực hiện nếp sống văn hóa; 92,8% khu dân cư đạt danh hiệu khu dân ư văn hóa; 76% hộ đạt danh hiệu gia đình văn hóa; 100% khu dân cư có nhà văn hóa; đường ô tô đã đến trung tâm các xã; 99% các hộ đã được sử dụng điện lưới quốc gia; 88% số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 83,7 % số phòng học được xây dựng kiên cố (52,6 %số trường học đạt chuẩn quốc gia); 13 % số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; 100% số xã có hệ thống truyền thanh. 2.2 Thực trạng giáo dục trung học cơ sở và nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 2.2.1. Mạng lƣới trƣờng lớp và quy mô học sinh Toàn huyện có 25 trường THCS, trong đó có 24 trường ở 23 xã, thị trấn, 1 trường THCS chất lượng cao tại thị trấn và 1 trường THCS dân tộc nội trú huyện. Giai đoạn 2011 – 2014, số lượng học sinh giảm do thực hiện tốt chính sách kế hoach hóa gia đình. Giai đoạn 2014 – 2016 số lượng học sinh tăng dần trở lại, và cao nhất là năm 2016 với 6846 em. 2.2.2. Chất lƣợng học sinh Chất lượng học sinh có nhiều bước tiến bộ, chất lượng học sinh đại trà được giữ vững và từng bước được nâng lên. Các trường chủ động tập trung nâng cao chất lượng học sinh mũi nhọn bằng cách thực hiện tốt các quy trình từ phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng, công nhận học sinh giỏi, do đó số lượng, chất lượng học sinh giỏi ngày càng tăng lên. Thành tích học sinh giỏi tỉnh nhiều năm được khẳng định luôn là tốp đầu của tỉnh. 2.2.3. Số lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở  Số lượng nguồn nhân lực giáo viên THCS Các trường THCS về cơ bản có đủ giáo viên giảng dạy các môn học theo quy định của Bộ GD&ĐT về chương trình giáo dục THCS.  Cơ cấu nguồn nhân lực giáo viên THCS a. Cơ cấu về bộ môn
  • 21. 19 Nhìn chung về cơ cấu theo bộ môn đã tương đối đủ theo định biên. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên vừa thừa, vừa thiếu, không đồng bộ về cơ cấu. Thừa về số lượng nhưng lại thiếu về chủng loại, tình trạng thừa, thiếu cục bộ vẫn tồn tại . Một số môn thừa như Ngữ văn, giáo dục công dân. Một số môn thiếu như Ngoại ngữ, Sinh học, Vật lý. b. Cơ cấu về độ tuổi Với cơ cấu độ tuổi như vậy là tương đối hợp lý, có sự chuyển tiếp giữa các thế hệ giáo viên. c. Cơ cấu về vùng, miền Cơ cấu giáo viên theo địa bàn xã, thị trấn còn chưa đồng đều. Giáo viên thừa ở các trường trung tâm, thuận lợi, các trường có chế độ ưu đãi 135, an toàn khu như trường THCS Địch Quả, THCS Sơn Hùng, THCS Giáp Lai, THCS Tất Thắng. Các trường thiếu giáo viên chủ yếu là các trường có điều kiện kinh tế khó khăn nhưng không được ưu đãi, điều kiện giáo thông không thuận lợi, mặt bằng dân trí thấp như: THCS Khả Cửu, THCS Võ Miếu. Vì vậy, ở các trường này, giáo viên phải dạy tăng giờ, dạy không đúng chuyên môn đào tạo, kiêm nhiệm nhiều nên chất lượng giáo dục còn thấp. 2.2.4. Trình độ đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở a. Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực giáo viên THCS 100% GV có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong số đó, giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn chiếm 68,1 %. Điều này cho thấy trình độ đào tạo nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn khá cao. b. Chất lượng của nguồn nhân lực giáo viên THCS Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống Phần lớn giáo viên THCS trên địa bàn huyện đều có ý thức tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất, lối sống, tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; gương mẫu thực hiện cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học, tự sáng tạo”; chấp hành tốt các quy định về phẩm chất, đạo đức nhà giáo của ngành. Về chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm
  • 22. 20 Trong những năm qua, ngành GD&ĐT huyện đã xây dựng được nguồn nhân lực giáo viên THCS có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng 2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 2.3.1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Trong những năm qua, căn cứ vào các văn bản quản lý nhà nước, của Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT huyện Thanh Sơn đã triển khai và chỉ đạo thực hiện hiệu quả tới các trường THCS trên địa bàn huyện các văn bản, quy định của nhà nước. 2.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Phòng GD&ĐT huyện Thanh Sơn chưa xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên nói chung và nguồn nhân lực giáo viên THCS nói riêng, các trường THCS trên địa bàn huyện cũng không xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên cho đơn vị mình. 2.3.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Trước nhu cầu phát triển về quy mô trường, lớp, Phòng GD&ĐT đã tham mưu cho UBND huyện tổ chức tuyển dụng giáo viên để đảm bảo hoạt động của các nhà trường và đáp ứng cho việc chuẩn bị lâu dài về nguồn nhân lực giáo viên THCS. 2.3.4. Sử dụng nguồn nhân lực giáo viên THCS Tại các trường THCS trên địa bàn huyện, hầu hết các giáo viên được phân công đúng chuyên môn theo chuyên ngành đào tạo, phát huy được tinh thần làm việc, cống hiến và phấn đấu của nguồn nhân lực giáo viên. Tuy nhiên, chưa đồng bộ về cơ cấu và do đặc điểm đào tạo của giáo viên THCS theo hai chuyên ngành, nên vẫn phân công giáo viên dạy chuyên ngành phụ, điều này phần nào ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và chất lượng giáo dục ở mỗi nhà trường. 2.3.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
  • 23. 21 Trước những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục, sự đổi mới về chương trình và phương pháp dạy học, cũng như nâng cao chất lượng giáo dục ở mỗi trường học và thực trạng về năng lực chuyên môn của nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện, công tác đào tạo, bồi dưỡng phải được chú trọng và được tiến hành thường xuyên, liên tục. 2.3.6. Xây dựng và thực hiện chính sách đãi ngộ và thu hút nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở  Chính sách tiền lương đối với NNL giáo viên THCS.  Chính sách bảo hiểm xã hội đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS  Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS  Chính sách thi đua, khen thưởng đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS 2.3.7. Hỗ trợ và huy động các nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở  Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách nhà nước  Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách địa phương  Hỗ trợ các nguồn lực từ hoạt động xã hội hóa 2.3.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Trong những năm qua, Phòng GD&ĐT và các trường THCS trên địa bàn huyện đã tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thực hiện khen thưởng kịp thời đối với giáo viên và coi đây là biện pháp quan trọng trong công phát triển nguồn nhân lực giáo viên. 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 2.4.1. Kết quả quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Chất lượng giáo dục THCS từng bước được nâng lên, chất lượng giáo dục được quan tâm, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tiếp tục được bổ sung, tăng cường theo từng năm, công tác xã hội hóa giáo dục bước đầu thu được những kết quả đáng trân trọng
  • 24. 22 2.4.2. Những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Thứ nhất: Hạn chế trong quy hoạch, kế hoạch nguồn nhân lực giáo viên Thứ hai: Hạn chế trong công tác thực thi chính sách Thứ ba: Hạn chế trong công tác quản lý, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên Thứ tư: Hạn chế trong công tác đào tạo và bồi dưỡng NNL giáo viên Thứ năm: Hạn chế trong công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế Một là, bất cập trong bộ máy quản lý giáo dục THCS huyện Thanh Sơn Hai là, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục THCS Ba là, Chủ động, tích cực và phát huy năng lực của nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn còn chưa cao Bốn là, Nguồn lực, tài chính, cơ sở vật chất đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS còn thấp Tiểu kết chƣơng 2 Xất phát từ phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, cho thấy chất lượng nguồn nhân lực giáo viên THCS cũng như công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn những năm qua đã đạt được những thành tích đáng kể, song vẫn tồn tại nhiều yếu kém, hạn chế cần phải khắc phục. Công tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS chưa được chú trọng; công tác quản lý và sử dụng giáo viên còn nhiều bất cập; công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên chưa đạt hiệu quả cao; công tác thanh, kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo viên còn chung chung, thiếu khách quan. Để làm tốt công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên, cần có những giải pháp xây dựng nguồn nhân lực theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đồng bộ về cơ cấu, bồi dưỡng lòng yêu nghề, có trách nhiệm với công việc đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới giáo dục.
  • 25. 23 Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ. 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở ở Việt Nam 3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở của tỉnh Phú Thọ 3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 3.2.1. Tổ chức thực hiện quy hoạch giáo dục trung học cơ sở và kế hoạch hóa nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện 3.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 3.2.3. Tăng cƣờng hỗ trợ nguồn lực tài chính từ ngân sách địa phƣơng cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 3.2.4. Tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực giáo viên phải theo đúng tiêu chuẩn và vị trí việc làm. 3.2.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở cần đƣợc tổ chức phù hợp, thiết thực và hiệu quả 3.2.6. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 3.3 . Khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nƣớc và cơ quan chuyên môn 3.3.1. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc
  • 26. 24 3.3.2. Khuyến nghị đối với cơ quan chuyên môn Tiểu kết chƣơng 3 Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho nguồn nhân lực giáo viên THCS là điều kiện căn bản nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Trên địa bàn huyện Thanh Sơn, nguồn nhân lực giáo viên cơ bản là đạt trình độ chuẩn về trình độ đào tạo. Tuy nhiên, cơ cấu còn chưa đồng bộ, năng lực giáo viên còn chưa đồng đều chưa đáp ứng đòi hỏi cao cho sự nghiệp phát triển giáo dục tại địa phương. Vì vậy, việc phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ là việc làm hết sức cấp thiết hiện nay. Từ kết quả nghên cứu của luận văn, sẽ giúp cho các nhà quản lý có những biện pháp tác động đến nguồn nhân lực giáo viên THCS. Các biện pháp này được thực hiện đồng bộ, đảm bảo các nguyên tắc sẽ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên THCS, là tiền đề cần thiết cho sự nghiệp đổi mới giáo dục của Đất nước. KẾT LUẬN Nguồn nhân lực giáo viên là lực lượng quyết định đến chất lượng, hiệu quả của hoạt động dạy học và giáo dục. Vì vậy tất yếu phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên bằng nhiều giải pháp Luận văn đã làm tường minh các khái niệm cơ bản và hệ thống lại cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Trên cơ sở đó lựa chọn những nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc xây dựng khung lý luận của luận văn. Từ khung lý luận, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn. Phân tích, đánh giá những hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến hạn chế, tồn tại. Qua đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS cho thấy, bên cạnh những kết quả tích cực vẫn còn
  • 27. 25 một số hạn chế trong trong quy hoạch, kế hoạch nguồn nhân lực giáo viên, trong công tác thực thi chính sách, trong công tác quản lý, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên, trong công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực giáo viên, trong công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên. Trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất 6 giải pháp quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS, đó là: Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS Cụ thể hóa và thực hiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Tăng cường hỗ trợ nguồn lực tài chính cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Đổi mới công tác quản lý và sử dụng nguồn nhân lực giáo viên. Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực giáo viên THCS. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực giáo viên THCS.