SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA KINH TẾ
---------***--------
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO
CÁO THỰC TẬP - ĐIỂM CAO
ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP & CÔNG NGHỆ
Đà Lạt, tháng 3 năm 2022
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... 6
DANH MỤC BIẾU ĐỒ ................................................................................. 7
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. 8
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................... 9
1.1. Mục đích viết báo cáo............................................................................. 9
1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập................................. 9
1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo................................................... 10
1.4. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo.......................................................... 10
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập........................................................................ 10
1.6. Kết cấu báo cáo.................................................................................... 10
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ
CÔNG NGHỆ AN THỊNH......................................................................... 11
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty ........................................................... 11
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp ................... 11
2.1.2 Địa chỉ trụ sở chính............................................................................ 11
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp....................................................... 11
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp..................................................................... 11
2.1.5. Các ngành nghề kinh doanh.............................................................. 12
2.1.6. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kìError! Bookmark not
defined.
3
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty............Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp...................................... 13
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong quản lý doanh
nghiệp.................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Công nghệ sản xuất- kinh doanh..................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Dây chuyền kinh doanh dịch vụ................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất- kinh doanh........................................ 15
2.3.3 Tổ chức sản xuất................................................................................ 18
2.4. Khái quát hoạt động kinh doanh ......................................................... 18
2.4.1 Đối tượng lao động.....................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Lao động............................................................................................. 20
2.4.3 Vốn..................................................................................................... 22
2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty......................................... 27
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH
30
3.1. Thực trạng hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công ty An
Thinh .......................................................................................................... 30
3.1.1. Kháiquát chung về tình hình phân phối và tiêu thụ sảnphẩm tại Công
ty 30
3.1.2. Thực trạng hoạtđộng phân phối và tiêu thụ sảnphẩm của Công ty An
Thịnh .......................................................................................................... 35
4
3.2. Đánh giá hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp46
3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................. 47
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................ 48
3.2.3 Nguyên nhân...................................................................................... 49
5
PHẦN 4; XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ
KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG
NGHỆ AN THỊNH.........................................................................................
4.1 Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2026................. 50
4.2. Đề xuất và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối
và tiêu thụ tại công ty ................................................................................. 51
4.2.1. Giữ vững thị trường.......................................................................... 51
4.2.2 Áp dụng đa kênh phân phối............................................................... 52
4.2.3 Đa dạng sản phẩm.............................................................................. 52
4.2.4 Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên................................................... 53
4.2.5 Đẩy mạnh hoạt động bán hàng và tăng cường xúc tiến bán hàng...... 53
4.2.6 Chiến lược Marketing cụ thể.............................................................. 53
PHẦN 5: KẾT LUẬN................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 54
6
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế của trường Đại học …, với sự giảng
dạy tận tình của các giảng viên ngành Quản trị kinh doanh, em đã tiếp thu và tích lũy
được rất nhiều kiến thức. Em rất vui khi được khoa và nhà trường tạo cơ hội cho em
được củng cố những kiến thức mà mình đã học để áp dụng vào thực tế- được thực tập
tại công ty.
Trong thời gian thực tập hai tháng, em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
của ban giám đốc, ban tài vụ đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc trực tiếp với tình
hình hoạt động doanh nghiệp của Quý công ty.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn của mình đến:
- Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên của công ty đã tạo điều kiện cho
em được thực tập tại công ty.
- Giảng viên hướng dẫn … đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
chuyên ngành bổ ích cho bản thân em và hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
7
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Thông tin thành viên góp vốn 11
Bảng 2.2
Bảng kê khai trang thiết bị 18
Bảng 2.3 Danh sách cán bộ chủ chốt của công ty 19
Bảng 2.4 Danh sách nhân viên của công ty 20
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn: 2017 – 2021 22
Bảng 2.6 Bảng cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn: 2017 – 2021 23
Bảng 2.7 Bảng khái quát về kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giải
pháp và Công nghệ An Thịnh
26
Bảng 3.1 Chính sách ràng buộc từ phía nhà cung cấp với công ty An
Thịnh
30
Bảng 3.2 Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 mặt hàng 35
Bảng 3.3 So sánh sản lượng tiêu thụ và doanh thu của năm
2021 so với 4 năm trước
36
Bảng 3.4 Bảng thống kê doanh thu từng mặt hàng 43
Bảng 3.5 Đơn giá bán của các sản phẩm 44
8
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIẾU ĐỒ
STT Tên biểu đồ-sơ đồ Trang
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ
An Thịnh
12
Sơ đồ 2.2 Dây chuyền kinh doanh dịch vụ 15
Biểu đồ 2.1 Tình hình nguồn vốn của Công ty An Thịnh năm
2017-2021
24
Biểu đồ 2.2 Tình hình tài sản của công ty An Thịnh năm 2017-2021 25
Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh thu BH,CCDV
của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh
27
Biểu đồ 3.1 Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 sản phẩm
của công ty An Thịnh 2017-2021
37
Biểu đồ 3.2 Sản lượng tiêu thụ của 3 mặt hàng năm 2017-2021 38
Biểu đồ 3.5 Giá bán của CMR công trình và CMR hộ gia đình 40
Biểu đồ 3.6 Giá bán của Laptop 40
9
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ
1 Công ty An Thịnh Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ
An Thịnh
2 CMR Camera
3 LN Lợi nhuận
5 DT Doanh thu
6 DN Doanh nghiệp
7 sp Sản phẩm
8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
9 NPT Nợ phải trả
10 TSDH Tài sản dài hạn
11 TSNH Tài sản ngắn hạn
12 Nhà An Toàn Công ty cổ phần Nhà An Toàn
13 Doanh thu BH, CCDV Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
10
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1.Mục đích của báo cáo
Mục đích cơ bản của việc phân tích phân phối và tiêu thụ sản phẩm là nhằm cung
cấp thông tin đánh giá khách quan về khả năng tiêu thụ sản phẩm, khả năng thu hồi lại
giá trị đã bỏ ra bằng cách bản sản phẩm và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp; phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khách đưa ra
quyết định hợp lí, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của đối tượng này.
Việc phân tích nghiệp vụ phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Giải
pháp và Công nghệ An Thịnh nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty
trong 5 năm: 2017- 2021, thông qua các báo cáo để:
- Đưa ra ưu nhược điểm về phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty, những
thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình kinh doanh
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công
ty
- Đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm cải thiện tình hình tiêu thụ sản phẩm
1.2.Lí do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải xác định được tầm quan trọng
của phân phối và tiêu thụ sản phẩm và chỉ có tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì doanh
nghiệp mới có cơ hội thu được nhiều lợi nhuận. Tiêu thụ sản phẩm sẽ phản ánh tình hình
hoạt động và mở rộng thị trường tiêu thụ của doanh nghiêp. Rõ ràng, khi việc tiêu thụ
sản phẩm tốt sẽ làm cho sản phẩm của doanh nghiệp được khách hành biết đến nhiều
hơn. Từ đó mà những khách hàng mới sẽ tìm đến với doanh nghiệp ngày càng nhiều.
Đây chính là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng thị phần của mình. Doanh nghiệp sẽ phải
đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả và phù hợp để nắm bắt cơ hội đó. Chính vì vậy
mà doanh nghiệp cần có một đội ngũ, một người cố vấn để giúp họ phân tích tình hình
phân phối và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích nghiệp vụ phân phối và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức được tiếp thu ở trên lớp và tài liệu
tham khảo thực tế, cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn,
11
các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài: “ Phân tích thực trạng phân phối và tiêu
thụ sản phẩm công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh”.
1.3.Ý nghĩa và tầm quan trọng của báo cáo
Với những kiến thức và các kĩ năng mềm đã tích lũy được trong thời gian học, em sẽ
áp dụng vào thực tế để phân tích và đánh giá tình hình hiện tại của công ty TNHH Giải
pháp và Công nghệ An Thịnh. Qua đó làm hành trang để khi em ra trường sẽ được tiếp
tục làm việc tại các doanh nghiệp.
1.4. Phạm vi nghiên cứu báo cáo
- Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty
TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: từ năm 2017 – 2021
+ Không gian nghiên cứu: tại công ty TNHH Giải Pháp và Công nghệ An Thịnh
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập
Phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty An Thịnh
1.6. Kết cấu báo cáo
Nội dung chính của báo cáo gồm 5 phần như sau:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Khái quát chung về công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh
Phần 3: Thực trạng về phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Giải
pháp và Công nghệ An Thịnh
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuyến nghị nhằm nâng
cao hiệu quá tài chính tại công ty
Phần 5: Kết luận
12
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG
NGHỆ AN THỊNH
2.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: AN THINH SOLUTION AND
TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: AN THINH SOLUTION AND TECHNOLOGY COMPANY
LIMITED
- Giám đốc điều hành: Ông Đinh Văn Khôi
- Số điện thoại: 0977.608.139
2.1.2. Địa chỉ trụ sở chính
- Nơi đăng kí kinh doanh: Số 64 Đường Ngọc Hồi - Thị Trấn Văn Điển - Huyện
Thanh Trì - Thành Phố Hà Nội.
- Văn phòng miền nam: 224/15B-D.Thanh Xuân 22- P.Thanh Xuân -
Q.12-TP.HCM
2.1.3. Cơ sở pháp lí của doanh nghiệp
- Mã doanh nghiệp số: 0106013898 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành phố Hà Nội
cấp ngày 17 tháng 10 năm 2012 và đăng kí thay đổi lần I ngày 16 tháng 05 năm 2013
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
Bằng chữ: một tỷ đồng
- Tài khoản số: 0451000242979 tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Thành Công
- Mã số thuế : 0106013898
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn với:
- Tổng vốn góp: 1.000.000.000 đồng
- 2 thành viên góp vốn
13
Bảng 2.1.4. 1. Thông tin thành viên góp vốn
STT Tên thành
viên
Nơi đăng kí hộ khẩu
thường trú đối với cá
nhân hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ
chức
Giá trị phần
vốn góp (VNĐ)
Tỉ lệ (%)
1 ĐINH VĂN
KHÔI
Đội 6, xã Hải Giang,
huyện Hải Hậu, tỉnh
Nam Định, Việt Nam
400.000.000 40,00
2 PHẠM THỊ
VUI
Thôn Hùng Cường, xã
Hải Giang, huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định,
Việt Nam
600.000.000 60,00
( Phòng kế toán)
2.1.5. Các ngành nghề kinh doanh
Hoạt động trong lĩnhvực nhập khẩu, phân phối lắp đặt và bảo trì hệ thống sản
phẩm công nghệ thông tin, thiết bị an ninh, chống trộm:
-Máy tính xách tay, máy tính để bàn, linh kiện máy tính, máy chủ
-Phầm mềm, thiết bị văn phòng, thiết bị mạng, thiết bị vân tay ,máy chấm công
- Cung cấp tư vấn giải pháp về giám sát theo dõi – kết nối,…
2.1.6. Lịch sử phát triểnqua các thời kì
Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh có mã doanh nghiệp số
0106013898 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 10 năm
2012.
Mỗi năm, mỗi tháng công ty nộp đủ nghĩa vụ với nhà nước và đảm bảo kinh doanh
có lãi, trả lương đầy đủ cho cán bộ công nhân viên.
14
Từ khi mới bắt đầu thành lập, Công ty An Thịnh đã kí hợp đồng với Công ty cổ
phần Nhà An Toàn – Nhà nhập khẩu và phân phối chính thức của Hikvision và công ty
TNHH TM DV Tin Học – Viễn Thông Tiên Phong, làm nhà phân phối chính. Trong 9
năm qua, Công ty An Thịnh đã kí kết được rất nhiều hợp đồng lớn. Sau giai đoạn đầu
khó khăn, công ty An Thịnh đã kí kết với 1 số dự án như Chung cư Gold Season, chung
cư Rice City, trường Mầm non Hoàng Văn Thụ và các dự án nhỏ khác.
Việc kinh doanh của công ty mỗi năm ngày càng phát triển dù trong năm có nhiều
biến động và có xu hướng mở rộng quy mô doanh nghiệp. Năm 2017, công ty đã mở
thêm văn phòng thứ hai tại TP Hồ Chí Minh.
2.2.Tổ chức bộ máy của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
Quan hệ chỉ huy trực tiếp
Quan hệ thông tin phản hồi
Quan hệ hỗ trợ, phối hợp
2.2.2 Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc công ty
Phòng Kinh
doanh
Phòng
Marketing
Phòng hành
chính- nhân
sự
Phòng Kế
toán
Phòng Kỹ
thuật
Giám đốc
15
- Là người đại diện pháp nhân của công ty, thay mặt công ty ký kết các hợp đồng
kinh tế, trực tiếp điều hành công tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh của Công ty.
- Là người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và công nghệ
- Là người có quyết định cao nhất trong mọi hoạt động của công ty
 Phòng kế toán
- Tham mưu cho giám đốc quản lí nguồn vốn bằng tiền, phân tích và hạch toán
kinh tế. Ghi chép hạch toán đầy đủ, chính xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính của công
ty, quản lí tài sản, tiền vốn của công ty.
- Hạch toán báo cáo tài chính nộp thuế, các khoản phải nộp cho Nhà nước
- Trích lập các quỹ của Công ty theo quy định, thanh toán các khoản tiền vay, thu
phải trả với các thành phần liên quan lập kế hoạch tài chính tham mưu cho Giám đốc sử
dụng nguồn vốn vay có hiệu quả nhất, quản lí và lưu giữ toàn bộ tài liệu có liên quan
đến hoạt động tài chính, kế toán, thống kê.
- Phân tích hoạt động kinh tế của công ty.
 Phòng hành chính nhân sự
- Tham mưu giúp Giám đốc điều hành quản lí nhân sự, các hoạt động quản trị. Tổ
chức sắp xếp các nhân viên trong công ty, thuê tuyển thêm nhân viên, đào tạo kĩ thuật.
- Soạn thảo và ban hành các nội quy, quy định của công ty dựa vào các văn bản,
quy định của Nhà nước và Giám đốc, đãi ngộ, lương thưởng, chấm công, chăm lo đời
sống tinh thần và sức khỏe của cán bộ, nhân viên như y tế, nước uống, tạp vụ, vệ sinh
an toàn.
 Phòng kĩ thuật
- Kiểm tra các sản phẩm máy vi tính, thiết bị ngoại vi trước khi bán ra
- Sửa chữa, bảo hành cho các sản phẩm mà khách phản hồi
- Nâng cao chất lương phần mềm, giải pháp an ninh
 Phòng Marketing
- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, xác định, đánh giá nhu cầu và phân tích
khách hàng để từ đó đưa ra định hướng hoạt động và phát triển cho công ty.
- Thực hiện các hoạt động quảng cáo, tạo nguồn khách hàng.
16
 Phòng kinh doanh
- Tham mưu cho Giám đốc trong các công tác phân phối thị trường cho sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ cho công ty, phụ trách chính trong các công tác nghiên cứu và phát
triển sản phẩm, phát triển thị trường cho sản phẩm , xây dựng và phát triển mạng lưới
khách hàng tiềm năng
- Duy trì mối liên hệ và tạo thêm đơn hàng mới với khách hàng cũ.
- Chăm sóc khách hàng
- Xây dựng kế hoạch về các hoạt động kinh doanh của Công ty và làm theo nhiệm
vụ Giám đốc giao xuống.
2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong quản lí doanh nghiệp
Các trưởng phòng có trách nhiệm chủ động phối hợp với nhau trong quá trình thực
hiện công việc, mục tiêu của công ty và quản lý nhân viên phòng mình. Dù các phòng
làm việc độc lập nhưng đều theo 1 mục tiêu chung của công ty đề ra.
Các phòng ban, bộ phân thực hiện chức năng, nhiệm vụ khác nhau trong công ty và
phối hợp với nhau để hoàn thành các mục tiêu kinh doanh của công ty, hỗ trợ nhau để
hoàn thành mục tiêu đó.
2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.1 Dây chuyền kinh doanh dịch vụ
a. Sơ đồ dây chuyền kinh doanh dịch vụ
17
Sơ đồ 2.3.1: Dây chuyền kinh doanh dịch vụ
b) Thuyết minh sơ đồ dây chuyền
 Xác định mặt hàng và sản lượng cần tiêu thụ
- Xác định mặt hàng
Dựa trên các dòng sản phẩm tiêu thụ yêu cầu, chiết khấu từ nhà cung cấp và nhu cầu
của người tiêu dùng, cùng mục tiêu kinh doanh trong năm để xác định mặt hàng và số
lượng cần tiêu thụ.
- Sản lượng cần tiêu thụ
Đặt đơn hàng từ nhà cung cấp
Hỗ trợ và hoàn thiện đơn hàng
Bảo hành và chăm sóc sau bán
Xác định mặt hàng và
sản lượng cần tiêu thụ
Marketing và Sale
18
Phòng MKT và phòng Sale xác định mục tiêu, lên kế hoạch và hỗ trợ nhau trong việc
xác định thị trường tiêu thụ, hóm khách hàng mục tiêu, cùng các chương trình xúc tiến
bán và xác định mục tiêu doanh thu theo tháng, quý, 6 tháng, 1 năm.
 Marketing và Sales
- Marketing: Do đặc thù làm hoạt động thương mại, các hoạt động chính của phòng
Marketing tập trung vào hoạt động online Marketing-qua website, facebook,
youtube,... Các hoạt động offline thường là các hoạt động sự kiện, chăm sóc
khách hàng đã có của công ty và hỗ trợ các sự kiện khác do yêu cầu phối hợp từ
nhà sản xuất
+ Thiết kế website nổi bật, đầy đủ thông tin cần thiết.
+ Mở rộng phạm vi quảng cáo trên mạng xã hội và các kênh quảng cáo online.
+ Tạo ra các chương trình khuyến mại, hậu mãi.
- Sales
+ Trả lời các câu hỏi của khách hàng trên website
+ Nhận danh sách số điện thoại từ hoạt động Marketing online
+ Gọi điện, tư vấn trực tiếp về sản phẩm khách hàng quan tâm.
+ Chăm sóc khách hàng cũ đảm bảo duy trì đơn đặt hàng
+ Gặp gỡ và tư vấn cho khách hàng quan tâm.
+ Chốt đơn, hoàn thiện hợp đồng và hỗ trợ quá trình nhận hàng, lắp đặt của khách
hàng cùng bộ phận kĩ thuật.
+ Chăm sóc khách hàng sau bán
+ Kết nối thông tin bảo hành cho bộ phận kĩ thuật và nhà sản xuất
 Đơn đặt hàng từ nhà cung cấp
Phòng kinh doanh tổng hợp các đơn hàng, phối hợp với bộ phận kế toán và đặt
hàng với nhà cung cấp
 Hỗ trợ hoàn thiện đơn hàng
Công ty Nhà An Toàn sẽ vận chuyển hàng hóa đến tận nơi cho khách hàng kết
hợp với bộ phận kĩ thuật của Công ty An Thịnh đến lắp đặt theo yêu cầu của khách hàng.
 Bảo hành và chăm sóc sau bán
19
- Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm bảo hành đổi, trả các sản phẩm lỗi do nhà
sản xuất và chăm sóc khách hàng, hỗ trợ sử dụng các thiết bị, sửa chữa, vệ sinh thiết bị
- Bên cạnh đó, nhân viên kinh doanh tạo mối liên hệ với khách hàng đã từng mua
hàng, tạo ra các đơn hàng mới với khách hàng cũ.
2.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất – kinh doanh
a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh
- Kinh doanh thương mại nên công ty tập trung phát triển đội ngũ bán hàng, thâm
nhập thị trường nhờ sự hỗ trợ của Marketing online.
b. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng, về thông gió, ánh sáng
- Công ty kinh doanh thương mại, đơn hàng được nhà phân phối chuyển thẳng đến
địa chỉ khách hàng yêu cầu nên công ty không có kho bãi, nhà xưởng, chỉ cần văn phòng
làm việc đảm bảo thiết bị truyền dẫn mạng Internet. Văn phòng đại diện của công ty đặt
tại trụ sở rộng 100m2, chủ yếu phục cho công việc hành chính và bán hàng. Ngoài phòng
làm việc cho các nhân viên và phòng họp tiếp đối tác, công ty có phòng trưng bày sản
phẩm công ty đang bán.
2.3.3 Tổ chức sản xuất
Công ty An Thịnh không có hoạt động sản xuất, tập trung vào bộ máy kinh doanh
và marketing nhằm mở rộng thị trường và bán hàng.
2.4 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty An Thịnh.
2.4.1 Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị
20
Bảng 2.4. 1. Bảng kê khai trang thiết bị
Loại thiết
bị
Số
lượng
Tính năng Nước
sản xuất
Năm
sản xuất
Sở hữu
hay đi
thuê
Chất
lượng sử
dụng hiện
nay
Máy tính để
bàn
11 Quản lí nhân sự,
quản lí bán hàng,
thiết kế giao diện
Trung
Quốc
2010 Sở hữu Tốt
Laptop 14 Phục vụ bán hàng Trung
Quốc
2010 Sở hữu Tốt
Điện thoại
di động
14 Gọi điện chốt đơn
hàng với khách hàng
Nhật Bản 2012 Sở hữu Tốt
Máy in 2 In các giấy tờ, văn
bản, hóa đơn
Trung
Quốc
2011 Sở hữu Tốt
Máy Fax 1 Gửi, nhận Fax Trung
Quốc
2013 Sở hữu Tốt
(Phòng kĩ thuật)
 Đặc điểm:
- Các trang thiết bị có nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ bảo hành, tuổi thọ kéo dài
- Trang thiết bị đặt tại văn phòng chính là các sản phẩm mà công ty buôn bán nên
việc lắp đặt, sử dụng, làm sạch, bảo trì không khó đối với các nhân viên công ty.
- Trang thiết bị luôn được đánh giá và kiểm tra đạt tình trạng tối ưu đảm bảo nhu
cầu, tiến độ công việc.
- Những thiết bị hỏng không đáp ứng được công việc, công ty nhanh chóng thay
thế những thiết bị mới,hiện đại hơn.
 Nhận xét:
21
Công ty chú trọng đầu tư cho trang thiết bị, đảm bảo cung cấp đầy đủ 100% trang
thiết bị cho cán bộ, nhân viên. Công ty hỗ trợ khá đầy đủ laptop và điện thoại di động
cho nhân viên kinh doanh và ngoài ra, do tính chất công việc chủ yếu qua website, các
nhân viên ở phòng ban khác cũng được trang bị máy tính bàn để đảm bảo hiệu suất làm
việc của mỗi người.
b) Nguyên vật liệu
Để đảm bảo cho việc kinh doanh dễ dàng hơn, công ty đầu tư 5 bộ mẫu sản phẩm
cho nhân viên bán hàng dễ dàng tư vấn cho khách hàng và khách hàng được xem trực
tiếp mặt hàng như thế nào, sử dụng ra sao. Năm vừa qua công ty đã đầu tư thêm 5 bộ
sản phẩm mẫu để trưng bày.
2.4.2 Lao động
Bảng 2.4.2. 1. Danh sách cán bộ chủ chốt của công ty
STT Họ và tên Chức danh Trình độ
chuyên môn
Kinh nghiệm
nghề nghiệp
1 Anh Đinh Văn Khôi Giám đốc Cử nhân kinh tế 11
2 Anh Nguyễn Văn
Bình
Trưởng phòng
kĩ thuật
Cử nhân kĩ
thuật
10
3 Chị Đỗ Thị Mến Trưởng phòng
kế toán
Cử nhân kinh tế 9
4 Anh Phạm Minh
Tuấn
Trưởng phòng
Marketing
Cử nhân kinh tế 8
5 Chị Phạm Thị Thắm Trưởng phòng
hành chính -
nhân sự
Cao đẳng 8
6 Chị Phạm Quỳnh
Trang
Trưởng phòng
kinh doanh
Đại học 7
( Phòng hành chính - nhân sự)
22
Bảng 2.4.2. 2. Danh sách nhân viên của công ty
STT Vị trí
Số lượng
2017 2018 2019 2020 2021
1 Giám đốc 1 1 1 1 1
2 Kĩ thuật 2 3 3 3 3
3 Nhân viên kinh
doanh
10 12 14 16 16
4 Marketing 3 3 3 3 3
5 Hành chính
nhân sự
1 2 2 2 2
6 Kế toán 1 1 2 2 2
7 Tổng cán bộ và
nhân viên
18 22 25 27 27
( Phòng hành chính - nhân sự)
 Nhận xét:
- Năm 2017 số cán bộ và nhân viên của công ty An Thịnh là 18 người, đến năm
2021 là 27 người. Phòng có nhân sự lớn nhất và tăng trưởng nhiều nhất là bộ phận kinh
doanh. Mỗi năm tăng thêm từ 2 người do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh. đến
năm 2020- 2021 giữ nguyên 16 người do tình hình covid.
- Ngoài ra, các phòng ban khác từ năm 2017-2018 tăng thêm 1 người, như phòng
kĩ thuật và phòng hành chính nhân sự. Ngoài ra, do phương thức kinh doanh đặc thù của
công ty bán hàng qua website nên chú trọng đến marketing, nhân viên phòng Marketing
đang là 3 người bao gồm cả trưởng phòng.
- Công ty có hợp đồng kí kết lao động với 100% nhân sự, đảm bảo đầy đủ lương,
thưởng, bảo hiểm, nghỉ lễ, ngày phép và các phúc lợi khác theo thỏa thuận trong hợp
đồng lao động.
23
Bảng 2.4.2. 3. Cơ cấu lao động theo giới tính
Chỉ tiêu Năm
Giới tính 2017 2018 2019 2020 2021
Nam Số lượng (người) 15 18 20 22 22
Tỉ trọng (%) 83.3 82 80 81.4 81.4
Nữ Số lượng (người) 3 4 5 5 5
Tỉ trọng (%) 16.7 18 20 18.6 18.6
Tổng lao động 18 22 25 27 27
(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự)
Biểu đồ 2.4.2 1. Cơ cấu lao động theo giới tính
83.30% 82.00% 80% 81.40% 81.40%
16.70% 18.00% 20% 18.60% 18.60%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Cơ cấu lao động theo giới tính
Nam Nữ
24
Qua bảng và biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính, ta thấy cơ cấu lao động theo giới
tính có sự tăng giảm không đều, lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ do
tính chất và đặc thù của ngành công nghệ, cụ thể như sau: lao động nam chiếm hơn 80%
tổng số nhân sự trong công ty, lao động nữ chỉ chiếm từ khoảng 16.7% đến 20% tổng
số nhân sự trong công ty.
Bảng 2.4.2.4 Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Độ tuổi
Năm
2017 2018 2019 2020 2021
Từ 20-30 tuổi 11 15 16 18 18
Tỷ trọng (%) 61.1% 68.18% 64% 66.6% 66.6%
Từ 30-40 tuổi 6 6 7 7 7
Tỷ trọng (%) 33.3% 27.27% 28% 26% 26%
Từ 40 tuổi trở
lên
1 1 2 2 2
Tỷ trọng (%) 5.6% 4.55% 8% 7.4% 7.4%
Tổng 18 22 25 27 27
(Nguồn:Phòng Hành chính - Nhân sự)
25
Biểu đồ 2.4.2. 2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Qua bảng 2.4.2.4 và biểu đồ 2.4.2.2, ta thấy:
- Lao động độ tuổi từ 20-30 chiếm tỷ trọng phần lớn trong công ty. Ở độ
tuổi này nhân sự có sức khỏe tốt, năng động, nắm bắt thông tin và công
nghệ nhanh nên công ty chú trọng vào tuyển dụng nhân sự trẻ. Tỷ trọng
của độ tuổi 20-30 luôn chiếm tỷ trọng trên 60% ( từ 61.1% đến 68.18%).
- Lao động độ tuổi từ 30-40 chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong công ty. Phần
lớn ở độ tuổi này là các nhân sự đã có nhiều kinh nghiệm, nắm giữ vị trí
cao hơn độ tuổi 20-30. Tỷ trọng chiếm từ 26%-33.3%.
- Lao động độ tuổi từ 40 trở lên chiếm tỷ trọng thấp nhất trong công ty.
Nhóm độ tuổi này đóng vai trò quan trọng trong công ty, là nhân sự có bề
dày kinh nghiệm, thường sẽ nắm giữ các vị trí như trưởng bộ phận. Tỷ
trọng chiếm từ 4.55%-8%.
61.10%
68.18%
64%
66.60% 66.60%
33.30%
27.27% 28% 26% 26%
5.60% 4.55%
8% 7.40% 7.40%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Từ 20-30 Từ 30-40 Trên 40
26
Bảng 2.4.2.5 Cơ cấu lao động theo trình độ
Chỉ tiêu Năm
Trình độ 2017 2018 2019 2020 2021
Đại học
Số lượng
(người)
6 7 7 7 7
Tỉ trọng (%) 33.3% 31.8% 28% 25.9% 25.9%
Cao đẳng
Số lượng
(người)
3 3 4 4 4
Tỉ trọng (%) 16.7% 13.6% 16% 14.8% 14.8%
Phổ thông
Số lượng
(người)
9 12 14 16 16
Tỉ trọng (%) 50% 54.6% 56% 59.3% 59.3%
Tổng 18 22 25 27 27
( Phòng Hành chính-Nhân sự)
Biểu đồ 2.4.2. 3 Cơ cấu lao động theo trình độ
25.90%
25.90%
28%
31.80%
33.30%
14.80%
14.80%
16%
13.60%
16.70%
59.30%
59.30%
56%
54.60%
50%
0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00%
Năm 2021
Năm 2020
Năm 2019
Năm 2018
Năm 2017
Cơ cấu lao động theo trình độ lao động
Phổ thông Cao đẳng Đại học
27
Qua bảng 2.4.2.5 và biểu đồ 2.4.2.3 , ta thấy cơ cấu nhân sự trong công ty đều có
nhân viên trình độ phổ thông, cao đẳng và đại học. Tỷtrọng lao độnglà phổ thông
chiếm tỷ lệ cao trong côngty, tiếp đến là tỷ trọng lao động là đại học và thấp nhất
là cao đẳng. Tỷ trọng lao động phổ thông luôn giữ mức trên 50%, cụ thể như sau:
- Năm 2018, số lao động phổ thông tăng 4 người nên tỷ trọng lao động phổ
thông cũng tăng so với năm 2017 là 4.6%( 54.6%-50%). Số lao động cao
đẳng không thay đổi so với năm 2017, vẫn giữ nguyên 3 người nhưng tỉ
trọng giảm 3.1%(13.6%-16.7%) . Số lao động đại học tăng thêm 1 người
từ 6 người lên 7 người, tỉ trọng giảm từ 33.3% xuống 31.8%( giảm 1.5%).
- Năm 2019, tỷ trọng lao động phổ thông tăng 1.4%(56%-54.6%) do tăng
thêm 3 người, tỷ trọng lao động cao đẳng tăng 2.4%(16%-13.6%) do tăng
thêm 1 người, tỷ trọng lao động đại học giảm 3.8%(31.8%-28%) so với
năm 2018 nhưng vẫn giữ nguyên 7 người đến năm 2021.
- Năm 2020, tỷ trọng lao động phổ thông tăng 3.3%(59.3%-56%) do tăng
thêm 2 người, tỷ trọng lao động cao đẳng giảm 1.2%(16%-14.8%) vẫn giữ
nguyên 4 người đến năm 2021, tỷ trọng lao động đại học giảm 2.1%(28%-
25.9%) so với năm 2019.
- Năm 2021 giữ nguyên như năm 2020.
28
2.4.3 Vốn.
29
2.4.3 Vốn.
Bảng 2.4.3. 1. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn: 2017 – 2021
ĐVT:1000đ
Chỉ
tiêu
2017 2018 2019 2020 2021
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
A.Nợ
phải
trả
994,212 9.1 1,040,852 9.43 509,305 4.07 448,326 3.6 380,561 3.2
B.Vốn
chủ sở
hữu
9,926,788 90.57 10,000,800 90.57 12,003,000 95.93 11,713,480 96.4 11,340,700 96.8
Tổng
nguồn
vốn
10,921,000 100 11,041,652 100 12,512,305 100 12,161,806 100 11,721,261 100
(Nguồn: Phòng kế toán)
30
Bảng 2.4.3. 2. Bảng cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn: 2017 – 2021
ĐVT:1000đ
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2020 2021
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
A.TSNH 10,921,000 100 11,041,652 100 12,512,305 100 12,161,806 100 11,721,261 100
B.TSDH - - - - -
Tổng tài sản 10,921,000 100 11,041,652 100 12,512,305 100 12,161,806 100 11,721,261 100
(Nguồn: Phòng kế toán)
(
31
Biều đồ 2.4.3. 1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty An
Thịnh năm 2017-2021
ĐVT:%
- Theo bảng 2.4.3.1 và biểu đồ 2.4.3.1 ta thấy:
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong doanh nghiệp, tổng nguồn vốn tăng
giảm không đều qua các năm. Năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 9,926,788 nghìn đồng
lên 10,000,800 nghìn đồng hay tăng 74,012 nghìn đồng. VCSH tăng cao nhất năm 2018
từ 10,000,800 nghìn đồng đạt tới 12,003,000 nghìn đồng năm 2019 tức tăng 2,002,200
nghìn đồng (hay 20.02%). Đến năm 2020 trở đi có giảm nhẹ , năm 2019 đến năm 2020
giảm từ 12,003,000 nghìn đồng xuống 11,713,480 nghìn đồng tức giảm 289,520 nghìn
đồng (hay 2.4%). Năm 2020 đến năm 2021 giảm từ 11,713,480 nghìn đồng xuống
11,340,700 nghìn đồng tức giảm 372,780 nghìn đồng (hay 3,03%)
VCSH chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều so với NPT, năm 2017 và 2018 chiếm 90.57%,
năm 2019 chiếm 95.93%, năm 2020 chiếm 96.4% và cao nhất năm 2021 là 96.8%. Điều
này cho thấy doanh nghiệp có mức tài chính độclập cao, ít phụ thuộc vào các khoản vay
bên ngoài.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
9.10% 9.43% 4.07% 3.60% 3.20%
90.57% 90.57% 95.93% 96.40% 96.80%
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
32
Nợ phải trả của công ty chiếm tỉ trọng thấp, cao nhất là năm 2018 chiếm 9.43% và
thấp nhất là năm 2021 chiếm 3.02%. Năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 994,212 nghìn
đồng lên 1,040,852 nghìn đồng hay tăng 46,640 nghìn đồng. Năm 2019giảm so với năm
2018 từ 1,040,852 nghìn đồng xuống còn 509,305 nghìn đồng tức giảm 531,547 nghìn
đồng (hay 51.06%). Các năm sau giảm nhẹ, năm 2019 đến năm 2020 giảm từ 509,305
nghìn đồng xuống 448,326 nghìn đồng hay giảm 60,979 nghìn đồng. Năm 2020 đến
năm 2021 giảm từ 448,326 nghìn đồng xuống 380,561 nghìn đồng hay giảm 67,765
nghìn đồng. Điều này cho thấy doang nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, giải quyết tốt nợ
phải trả.
33
Biều đồ 2.4.3. 2. Tình hình tài sản của công ty An
Thịnh năm 2017-2021
ĐVT:1000đ
Từ biểu đồ 2.4.3.2 và bảng 2.4.3.2 ta thấy:
- Công ty An Thịnh không có TSDH, Tổng tài sản chỉ có TSNH nên tỉ trọng
TSNH là 100% (hay chính bằng Tổng TS) trong suốt 5 năm 2017-2021.
- TSNH có xu hướng tăng lên từ năm 2017-2019 và giảm dần đến năm 2021.
Năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 10,921,000 nghìn đồng lên 11,041,652 nghìn đồng
tức tăng 120,652 nghìn đồng ( hay 1.3%).Mức tăng cao năm 2019 so với năm 2018 từ
11,041,652 nghìn đồng lên 12,513,305 nghìn đồng tức tăng 1,470,653 nghìn đồng (hay
13.31%).
- Năm 2019 đến năm 2020 giảm từ 12,513,305 nghìn đồng xuống 12,161,806
nghìn đồng tức giảm 351,499 nghìn đồng ( hay 2.8%)
- Năm 2020 đến năm 2021 giảm từ 12,161,806 nghìn đồng xuống 11,721,261
nghìn đồng tức giảm 440,545 nghìn đồng ( hay 3,78 %)
10,000,000
10,500,000
11,000,000
11,500,000
12,000,000
12,500,000
13,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
10,921,000 11,041,652
12,513,305
12,161,806
11,721,261
Tình hình tài sản của công ty An Thịnh năm 2017-2021
TSNH
34
2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.4.4. 1. Bảng khái quát về kết quả kinh doanh
của công ty An Thịnh
ĐVT:1000đ
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2017 2018 2019 2020 2021
2021/2020
+/-
1. Tổng chi phí
HĐKD
10,042,669 15,790,044 18,655,883 23,115,633 24,571,466 955,833
2. Sản lượng hàng
hoá, dịch vụ cung
cấp
9,808 22,557 28,429 25,766 24,737 -1,029
3. Doanh thu bán
hàng và CCDV
11,412,550 18,306,260 21,044,850 24,660,600 25,921,660
1,261,060
4. Lợi nhuận từ
hoạt động KD
1,369,881 2,516,216 2,388,967 1,544,967 1,350,194
-194,770
5. Lợi nhuận khác 33,194 70,552 53,110 39,445 42,720
3,275
6. Lợi nhuận
trước thuế TNDN
1,403,075 2,586,768 2,442,077 1,584,412 1,392,914
-191,498
7. Thuế Thu nhập
DN
124,682 194,488 203,511 183,802 168,110
-15,692
8. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
1,278,393 2,392,280 2,238,566 1,400,610 1,224,804
-175,806
9. Thu nhập bình
quân người LĐ
6,000 7,000 8,000 8,000 8,000
0
(Phòng kế toán)
35
Biều đồ 2.4.4. 1. Lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh
thu BH,CCDV của công ty An Thịnh
ĐVT:1000đ
* Nhận xét:
- Năm 2017-2018,doanh thu tăng từ 11,412,550 nghìn đồng lên 18,306,260 nghìn đồng,
lợi nhuận sau thuế tăng từ 1,278,393 nghìn đồng lên 2,392,280 nghìn đồng.
- Năm 2018-2019,doanh thu tăng từ 18,306,260 nghìn đồng lên 21,044,850nghìn đồng,
lợi nhuận sau thuế giảm từ 2,392,280 nghìn đồng xuống 2,238,566 nghìn đồng.
- Năm 2019-2020,doanh thu tăng từ 21,044,850 nghìn đồng lên 24,660,600 nghìn đồng,
lợi nhuận sau thuế giảm từ 2,238,566 nghìn đồng xuống 1,400,610 nghìn đồng.
- Năm 2020-2021,doanh thu tăng từ 24,660,600 nghìn đồng lên 25,921,660 nghìn đồng,
lợi nhuận sau thuế giảm từ 1,400,610 nghìn đồng xuống 1,224,804 nghìn đồng.
=> Như vậy, từ các số liệu trên ta thấy sự phát triển của Công ty trong 5 năm qua có
bước tăng trưởng đáng kể đặc biệt là tổng doanh thu tăng mạnh chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của Công ty đã mở rộng và khẳng định uy tín của Công ty với khách hàng. Lợi
11,412,550
18,306,260
21,044,850
24,660,600
25,921,660
1,278,393
2,392,280 2,238,566 1,400,610 1,224,804
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
2017 2018 2019 2020 2021
Lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh thu BH,CCDV của công ty
An Thịnh
DTBH và CCDV LN sauthuế
36
nhuận sau thuế tuy tăng giảm không đều nhưng trung bình vẫn rơi vào khoảng từ 1.22
tỷ đến 2,39 tỷ đồng, một mức lợi nhuận khá tốt để công ty tiếp tục phát triển.
37
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH
3.1. Thực trạng hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công ty An Thịnh
3.1.1. Khái quát chung về tình hình phân phối và tiêuthụ sản phẩm tại Công ty
TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh
a) Bộ phận thực hiện
- Phòng Marketing : Xây dựng chiến lược Marketing, nghiên cứu thị trường,
quảng bá thương hiệu cho sản phẩm.
- Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng, phát triển và duy trì kênh phân
phối trên thị trường ; quản lí và kiểm soát hệ thống bán hàng ; lên kế hoạch cho việc
tiêu thụ sản phẩm theo tháng, theo quý, theo năm ; kết hợp cùng các phòng ban khác
thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty.
b) Công tác lập kế hoạch phân phối
Phòng kinh doanh xây dựng kế hoạch kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm dựa kết quả kinh
doanh của năm gần nhất, sau đó đưa cho giám đốc để duyệt kế hoạch. Kế hoạch phân
phối và tiêu thụ sản phẩm phải dựa vào các yếu tố sau :
- Sản lượng tiêu thụ hiện tại so với sản lượng tiêu thụ năm trước.
- Xem xét, xác định đơn đặt hàng hiện tại với đối tác và dự tính đơn đặt hàng
tiềm năng.
-
38
- Chính sách ràng buộc từ phía nhà cung cấp Nhà An Toàn với công ty An Thịnh
Bảng 3.1. 1 Chính sách ràng buộc từ phía nhà cung cấp với công ty An Thịnh
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2020 2021
SL/năm
(sp)
Chiết
khẩu
(%)
SL/năm
(sp)
Chiết
khẩu
(%)
SL/năm
(sp)
Chiết
khẩu
(%)
SL/năm
(sp)
Chiết
khẩu
(%)
SL/năm
(sp)
Chiết
khẩu
(%)
Camera
<1500 10% <1500 10% <1500 10% <1500 10% <1500 10%
(1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20%
>3000 20%-
miễn
phí
60sp
>3000 20%-
miễn
phí
60sp
>3000 20%-
miễn
phí
60sp
>3000 20%-
miễn
phí
60sp
>3000 20%-
miễn
phí
60sp
<7000 40% <7000 40% <10000 40% <10000 40% <10000 40%
(7000 ;15000) 50% (7000 ;15000) 50% (10000 ;20000) 50% (10000 ;20000) 50% (10000 ;20000) 50%
>15000 50%-
miễn
phí
300sp
>15000 50%-
miễn
phí
300sp
>20000 50%-
miễn
phí
500sp
>20000 50%-
miễn
phí
500sp
>20000 50%-
miễn
phí
500sp
(Phòng kinh doanh)
39
 Nhận xét :
 Từ năm 2017-2018, công ty bắt đầu bán camera hộ gia đình và camera công
trình, bỏ bán sản phẩm máy tính. Nhà An Toàn đã đưa ra chính sách yều cầu
sản lượng cao ngay từ đầu từ 7000 sp. Năm tiếp theo chính sách vẫn giữ
định mức như năm 2017.
 Năm 2019-2021, do sự tăng trưởng tốt của thị trường camera nên chính sách
từ Nhà An Toàn yêu cầu định mức từ 10000sp. Sản lượng nhỏ hơn 10000sp
thì công ty An Thịnh được chiết khấu 40%, trong khoảng 10000-20000 sp
được chiết khấu 50% và lớn hơn 20000sp được chiết khấu 50% và miễn phí
500sp.
c) Kênh phân phối của công ty An Thịnh
- Nguyên tắc thủ tục kênh phân phối:
 Nguyên tắc thủ tục xây dựng kênh phân phối: trực tiếp
Công ty chọn hình thức phân phối trực tiếp thông qua nhân viên kinh doanh và
website để tiếp cận khách hàng. Sau khi chốt đơn hàng với khách hàng, công ty bán dự
án của mình với nhà phân phối Hikvision và nhận chiết khấu phần trăm theo đơn hàng.
Bên cạnh bán sản phẩm qua website, công ty cũng có các dịch vụ sửa chữa khi các sản
phẩm bị hỏng trong quá trình sử dụng.
 Các kênh phân phối: Công ty An Thịnh áp dụng kênh phân phối trực tiếp. Các
nhân viên kinh doanh tự mở rộng thị trường
 Quản lí kênh phân phối
 Phân phối trực tiếp là con đường ngắn nhất cho phép rút ngắn thời gian lưu thông
hàng hóa, giá thành thấp. Công ty có thể liên hệ trực tiếp với người sử dụng, từ đó
Nhà bán buôn Khách hàng
40
dễ dàng kiểm soát hoạt động phân phối cũng như dễ gây dựng niềm tin của thương
hiệu với người dùng.
 Kênh phân phối được quản lí theo quy trình như sau:
 Giám đốc quản lí trực tiếp trưởng phòng, trưởng phòng quản lí trực tiếp
nhân viên bán hàng, nhân viên bán hàng quản lí trực tiếp khách hàng của
mình.
 70% nhân viên kinh doanh bán camera, còn lại 30% bán các sản phẩm
khác
 Nhân viên bán hàng được phân chia quản lí chủ yếu theo vùng miền nhưng
cũng chia theo tỉnh, nhóm tỉnh và số lượng khách hàng.
 Phần mềm quản lí kênh phân phối: sử dụng phẩn mềm Excel để quản lí
 Hình thức quản lí nhân viên: quản lí theo số lượng khách hàng tiếp cận,
data khách hàng, số khách chốt đơn.
d) Quy trình phân phối sản phẩm tại Công ty An Thịnh
Khách chốt đơn đặt hàng
Công ty đặt hàng với
nhà cung cấp
Nhà cung cấp chuyển hàng
trực tiếp đến khách hàng
41
3.1.2. Thực trạng hoạt động phân phối và tiêuthụ sản phẩm của Công ty An
Thịnh
 Tình hình tiêuthụ sản phẩm tại Công ty An Thịnh
Công ty An Thịnh buôn bán rất nhiều mặt hàng như: laptop, camera, máy chấm
công bằng vân tay, máy chấm công khuôn mặt, máy in, máy fax, … Nhưng có 3 sản
phẩm tiêu biểu công ty đã bán trong vòng 5 năm qua gồm : laptop, camera công trình
và camera hộ gia đình.
42
Bảng 3.1.2. 1 Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 mặt hàng
T
T
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2020 202122
GT % GT % GT % GT % GT %
1 Sản lượng tiêu thụ(sp)
9808 100 22557 100 28429 100 25766 100 24737 100
Laptop(sp)
716 7.30 799 3.54 837 2.94
1348 5.23 1472 5.95
Camera công trình (sp) 6918 70.53 15250 67.61 19174 67.45 17685 68.63 17042 68.89
Camera hộ gia đình (sp) 2174 22.17 6508 28.85 8418 29.61 6733 26.14 6223 25.16
2 Doanh thu tiêu thụ (1000đ) 11,412,550 100 18,306,260 100 21,044,850 100 24,660,600 100 25,921,660 100
Thị trưởng miền Bắc (1000đ)
9,700,667 85 15,194,196 83 16,835,880 80
20,714,904 84 22,292,628 86
Thị trường miền Nam
(1000đ)
1,711,883 15 3,112,064 17 4,208,870 20
3,945,696 16 3,629,032 14
(Nguồn: Phòng Kế toán)
43
Bảng 3.3: So sánh sản lượng tiêu thụ và doanh thu qua các năm của 3 sản phẩm tiêu biểu
TT Chỉ tiêu
So sánh
2018/2017 2019/2018 2020/2019 2021/2020
+/- % +/- % +/- % +/- %
1 Sản lượng tiêu thụ 12,749 230% 5,872 126% -2,663 90% -1,029 96%
Laptop 83 111.6% 38 104.7% 511 161.03% 124 109.2%
Camera công trình 8,332 220.4% 3,924 125.7% -1,489 92.2% -643 96.3%
Camera hộ gia đình 4,334 299.3% 1,910 129.3% -1,685 80% -510 92.4%
2 Doanh thu 6,893,710 160.4% 2,738,590 115% 3,615,750 117.2% 1,261,060 105%
Thị trường miền Bắc 5,493,529 156.6% 1,641,684 110.8% 3,879,024 123% 1,577,724 107.6%
Thị trường miền
Nam
1,400,181 181.8% 1,096,806 135.2% -263,174 93.7% -316,664 92%
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
44
Biểu đồ 3.1: Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 sản phẩm của công ty An
Thịnh 2017-2021
 Nhận xét:
- Ta thấy, đường sản lượng tiêu thụ và doanh thu từ năm 2017 đến năm 2019 có
xu hướng tăng cho thấy việc kinh doanh của công ty khá tốt.
- Sản lượng tiêu thụ năm 2018 tăng vượt trội so với năm 2017, cụ thể tăng từ 9808
sp lên đến 22557sp tức tăng 12749sp (hay 230%). Năm 2019 cũng cho thấy sản lượng
tăng mạnh so với năm 2018, tăng từ 22557splên 28429sptức tăng 5872sp(hay 126%).
Năm 2020 và 2021, sản lượng có giảm nhẹ nhưng không đáng kể so với các mức tăng
của các năm trước. Năm 2020 sản lượng giảm so với 2019 từ 28429spxuống 25766sp,
tức giảm 2663sp(hay 10%). Còn đối với năm 2021 là giảm từ 25766spxuống 24737sp,
tức giảm 1029sp (hay 4%)
- Cùng với sự tăng trưởng về sản lượng thì doanh thu hàng năm đều cho thấy sự
tăng trưởng tốt. Trung bình mỗi năm doanh thu tăng khoảng 3.5 tỷ đồng. Doanh thu tăng
mạnh nhất là năm 2018/2017 từ 11.4 tỷ lên 18.3 tỷ hay tăng 6.9 tỷ (hay 160.4%). Thấp
nhất là năm 2021/2020doanh thu chỉ tăng 1.24 tỷ đồng (hay 105% ) . Năm 2019 và năm
9808
22557
28429
25766
24737
11412.550
18306.260
21044.850 24660.600
25921.660
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2017 2018 2019 2020 2021
SL(sp) DT(trđ)
45
2020 tăng đều khoảng 3 tỷ đồng. Điều này cho thấy thị trường camera và laptop đang
rất phát triển và công ty vẫn có thể tiếp tục phát triển hơn trong tương lai
=> Như vậy, hoạt động kinh doanh của công ty An Thịnh trên thị trường công nghệ tăng
trưởng tốt, kinh doanh có lãi trong suốt từ năm 2017 đếnnăm 2021.Nhưng do thị trường
công nghệ ngày càng phủ rộng khắp mọi nơi, có nhiều công ty đáp ứng được nhu cầu
thị trường nên lợi nhuận công ty 2021 tuy vẫn tăng so với năm 2020 nhưng giảm nhẹ
so với mức tăng hàng năm.
Biểu đồ 3.2: Sản lượng tiêu thụ của 3 mặt hàng năm 2017-2021 (ĐVT: sp)
 Nhận xét:
716 799 837
1348 1472
6918
15250
19174
17685
17042
2174
6508
8418
6733
6223
0
5000
10000
15000
20000
25000
2017 2018 2019 2020 2021
Laptop CMR công trình CMR hộ gia đình
46
 Dựa vào bảng 3.3sản lượng tiêu thụ và doanh thu và biểu đồ, ta thấy:
+ Từ năm 2017-2021 mức tiêuthụ laptop có xu hướng tăng nhẹ. Cho đến năm 2020
và 2021 do nhu cầu sử dụng laptop tăng cao nên mức tiêu thụ có mức tăng cao hơn so
với năm 2019trở về trước. Cụ thể năm 2020 sản lượng laptop là 1348sptăng so với năm
2019 là 837sp tức 511 sp (hay 161.03%). Năm 2021/2020 tăng 124sp( hay 109.2%).
+ Thị trường camera năm 2017 khá nhộn nhịp và có nhu cầu sử dụng cao nên ngay
từ khi bắt đầu bán mặt hàng này công ty đã có mức tiêu thụ tốt. Camera công trình năm
2018 từ 6918splên 15250sptức là gấp hơn 2 lần so với năm 2017, năm 2019 lại tiếp tục
tăng nhưng tăng chậm hơn từ 15250splên 19174sptức tăng 3924sp( hay 220.4%). Cũng
vậy camera hộ gia đình tăng mạnh mẽ hơn năm 2017-2018 từ 2174splên 6508 sp (gấp
3 lần) nhưng 2018-2019 thì tăng chững lại chỉ từ 6508sp lên 8418sp tức tăng 1910sp(
hay 129.3%. Đến năm 2020 và 2021 cả 2 mặt hàng Camera công trình và Camera hộ
gia đình giảm nhẹ nhưng không đáng kể.
47
 Các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty An Thịnh
Bảng 3.5: Bảng thống kê doanh thu từng mặt hàng
Sản phẩm 2017 2018 2019 2020 2021
Laptop
Số lượng đơn vị SP (Đv: cái) 716 799 837 1348 1472
Đơn giá ( ĐVT:1000đ) 8,500 8,700 8,800 9,000 9,200
So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 102% 101% 102% 102%
Doanh thu SP Laptop(ĐVT:1000đ) 6,086,000 6,951,300 7,365,600 12,132,000 13,542,400
Tỷ trọng doanh thu sản phẩm
trên tổng doanh thu
53.32% 37.97% 35% 49.19% 52.24%
Camera công trình
Số lượng đơn vị SP (ĐV: chiếc) 6,918 15,250 19,174 17685 17042
Đơn giá (ĐVT:1000đ) 550 480 450 480 500
So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 87% 94% 106% 104%
48
Doanh thu Camera công trình(ĐVT:1000đ) 3,804,750 7,320,000 8,628,450 8,488,800 8,521,000
Tỷ trọng doanh thu sản phẩm
trên tổng doanh thu
33.33% 39.98% 41% 34.42% 32.87%
Camera hộ gia đình
Số lượng đơn vị SP (ĐV: chiếc) 2,174 6,508 8,418 6733 6223
Đơn giá (ĐVT:1000đ) 700 620 600 600 620
So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 89% 97% 100% 103%
Doanh thu Camera hộ gia đình(ĐVT:1000đ) 1,521,800 4,034,960 5,050,800 4,039,800 3,858,260
Tỷ trọng doanh thu sản phẩm
trên tổng doanh thu
13.35% 22.05% 24% 16.39% 14.89%
Tổng doanh thu thuần(ĐVT:1000đ) 11,412,550 18,306,260 21,044,850 24,660,600 25,921,660
(Nguồn: Phòng kế toán)
49
a) Chính sách giá
 So sánh giá qua các năm
Bảng 3.6: Đơn giá bán của các sản phẩm (ĐVT: 1000đ)
STT Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021
1 Laptop 8,500 8,700 8,800 9,000 9,200
So sánh giá năm
sau/năm trước
(%)
100% 102% 101% 102% 102%
2 Camera công
trình
550 480 450
480
500
So sánh giá năm
sau/năm trước
(%)
100% 87% 94% 106% 104%
3 Camera hộ gia
đình
700 620 600 600 620
So sánh giá năm
sau/năm trước
(%)
100% 89% 97% 100% 103%
( Phòng kinh doanh)
50
 Giá bán của 3 mặt hàng
8,500
8,700
8,800
9,000
9,200
8,000
8,200
8,400
8,600
8,800
9,000
9,200
9,400
2017 2018 2019 2020 2021
Bảng giá Laptop qua các năm
Giá Laptop
550
480
450
480 500
700
620 600 600 620
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2017 2018 2019 2020 2021
Biểu đồ so sánh giá CMR công trình và CMR hộ gia đình
CMR công trình CMR hộ gia đình
51
 Nhận xét:
- Giá Laptop tăng gần như đều qua các năm, mỗi năm tăng thêm 200 nghìn đồng,
riêng năm 2019 chỉ tăng 100 nghìn đồng so với năm 2018, từ 8,700 nghìn đông
lên 8,800 nghìn đồng.
- Năm 2017 đến năm 2018, giá CMR công trình giảm từ 550 nghìn đồng xuống
480 nghìn đồng, giá CMR hộ gia đình cũng giảm từ 700 nghìn đồng xuống 620
nghìn đồng.
- Năm 2018 đến năm 2019, giá CMR công trình giảm từ 480 nghìn đồng xuống
450 nghìn đông, giá CMR hộ gia đình cũng giảm từ 600 nghìn đồng xuống 600
nghìn đồng
- Năm 2019 đến năm 2020, giá CMR công trình tăng từ 450 nghìn đồng lên 480
nghìn đồng, giá CMR hộ gia đình vẫn giữ nguyên giá 600 nghìn đồng.
- Năm 2020 đến năm 2021, giá CMR công trình tăng từ 480 nghìn đồng lên 500
nghìn đồng, giá CMR hộ gia đình tăng len giá 620 nghìn đồng.
 Chính sách giá bán buôn:
Đối với các khách hàng mua nhiều sản phẩm sẽđược áp dụng chính sách chiết khấu:
+ Năm 2017:
- Đối với đơn hàng >= 10 Laptop được chiết khấu tối đa 8%/ tổng hóa đơn
- Đối với đơn hàng >= 300 camera được chiết khấu tối đa 30% tổng hóa đơn
+ Năm 2018 và 2019:
- Đối với đơn hàng >= 25 laptop được chiết khấu tối đa 15%/ tổng hóa đơn
- Đối với đơn hàng >= 400 camera được chiết khấu tối đa 40% tổng hóa đơn
+ Năm 2020 và 2021:
- Đối với đơn hàng >= 50 laptop được chiết khấu tối đa 25%/ tổng hóa đơn
- Đối với đơn hàng >= 500 camera được chiết khấu tối đa 50% tổng hóa đơn
52
 Chính sách chiết khấu đới với nhân viên kinh doanh:
- Đối với mỗi mỗi đơn hàng máy tính nhân viên kinh doanh tự tìm kiếm và
chốt đơn thì được chiết khấu tối đa 2% tổng hóa đơn.
- Đối với mỗi hóa đơn camera nhân viên kinh doanh tự tìm kiếm và chốt đơn
thì được chiết khấu tối đa 5% tổng hóa đơn.
b) Chính sách sản phẩm
Công ty cổ phần Nhà An Toàn – Nhà nhập khẩu – phân phối chính thức
Hikvision, Ezviz và Hilook tại Việt Nam. Công ty An Thịnh tập trung vào thương hiệu
Hikvision vì Hikvision là 1 trong những nhà cung cấp hàng đầu thế giới về các sản phẩm
giám sát hình ảnh và các giải pháp công nghệ. Sản phẩm của công ty có chất lượng cao,
đạt các tiêu chuẩn quốc tế: ISO, CE, CCC, UL, FCC, RoHS,… Các sản phẩm, giải pháp
của Hikvision được tin cậy và sử dụng tại các công trình lớn trên thế giới: Sân vận động
tổ chim ( Bắc Kinh – Trung Quốc); Hệ thống giám sát thành phố tại Singapore- Safe
City với hơn 100,00 camera IP…
Hikvision là nhà sản xuất đầu tiên phát triển và chú trọng nâng cấp công nghệ
HDTVI trong camera. Đây cũng là công nghệ chủ lực cũng như thế mạnh của Hikvision
mà chưa có hãng camera nào vượt qua được
Công nghệ camera HDTVI Hiksion đem lại 1 sự hoàn hảo tối ưu trong hệ thống
giám sát về chất lượng hình ảnh, khoảng cách truyền dẫn, đơn giản hóa trong nâng cấp
hệ thống, cùng nhiều giải pháp thông minh như: nhận diện bảng số xe, đếm lưu lượng
người, thích hợp cho lắp đặt các công trình lớn, thỏa mãn yêu cầu cao đặt ra, nhất là các
trở ngại về thời tiết, ánh sáng, khoảng cách quan sát,.. Ví dụ: Khách sạn, bệnh viện, siêu
thị, trường học, khu công nghiệp, trung tâm giải trí,…
Camera quan sát Hikvison hỗ trợ các hệ điều hành: iOS, Android, Black Bery,
Windowns phone, …
c) Chính sách xúc tiến
Để có thể phân phối sản phẩm đến khách hàng không thể thiếu các hoạt động xúc
tiến. Công ty An Thịnh có các hoạt động xúc tiến bao gồm: bán hàng cá nhân, khuyến
53
mại, các hình thức chiết khấu cho khách hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng, chính
sách 1 đổi 1 trong vòng 3 tháng đầu, Các chương trình giảm giá (Hikvision) đổi cũ lấy
mới.
Đối với các hoạt động bán hàng cá nhân mà công ty hướng đến chính là các trung
gian phân phối cấp dưới và các khách hàng là các doanh nghiệp mua sản phẩm để sử
dụng. Hoạt động bán hàng cá nhân khá hiệu quả do lực lượng nhân viên kinh doanh khá
trẻ và tăng số lượng thêm mỗi năm từ 2-4 người. Tuy nhiên công ty cũng nên có chính
sách nâng cao trình độ, năng lực và kĩ năng bán hàng.
d, Chính sách phân phối
3.2. Đánh giá hoạt động phân phối và tiêuthụ sản phẩm tại Công ty TNHH Giải
pháp và Công nghệ An Thịnh
3.2.1. Ưu điểm
Trong những năm qua với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ và nhân viên của Công ty
nhằm phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm, hoạt động phân phối và tiêu thụ sản
phẩm của Công ty đã đạt được nhiều kết quả to lớn.
- Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng:
+ Không có nhà kho nên tiết kiệm được 1 khoản lớn chi phí kho bãi vì mặt hàng
này chiếm diện tích khá lớn, bên cạnh chi phí về vật liệu xây dựng, thiết kế, kho riêng
sẽ buộc doanh nghiệp tiêu tốn một khoản lớn về đầu tư máy móc thiết bị, bảo trì nhà
kho, tuyển dụng đào tạo nhân viên và các chi phí vận hành khác mỗi tháng.
+ Không có đại lí nên giá sản phẩm sẽ thấp hơn khi có thêm trung gian, khách hàng
được hưởng nhiều ưu đãi, chiết khấu, bảo hành.
+ Nắm bắt thông tin từ phía khách hàng nhanh chóng và xử lí kịp thời các sự cố xảy
ra trong quá trình bán hàng và lắp đặt.
54
+ Bán hàng chủ yếu qua website đang là xu hướng chung của thị trường các mặt
hàng không chỉ các thiết bị công nghệ.
- Chủ động trong việc quản lí hoạt động phân phối trực tiếp, công ty sẽ hạn chế được
những khoản chiết khấu cho bên trung gian. Nhờ đó, Công ty có thể tối đa hóa lợi nhuận
cho mình.
- Công ty dễ nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu khách hàng để từ đó phục vụ cho
việc phân phối các sản phẩm của Công ty An Thịnh mà công ty đang thực hiện được tốt
hơn.
- Hoạt động kinh doanh của công ty khá tốt,bằng chứng là doanh thu tăng lên mỗi
năm. Kênh phân phối ổn định là nhân tố giúp công ty có 1 lợi thế cạnh tranh nhất định
trên thị trường.
- Luôn đảm bảo uy tín và chất lượng, dịch vụ của mình trên thị trường.
3.2.2. Nhược điểm
- Việc lựa chọn và thiết kế kênh phân phối của công ty thời gian qua chỉ phù hợp
trong điều kiện cạnh tranh ở mức thấp. Tính chất kênh phân phối còn ngắn, độ
bao phủ thị trường hẹp.
- Việc mở rộng thị trường gặp nhiều khó khăn.
- Chưa kiểm soát tốt kênh phân phối.
- Đội ngũ nhân sự còn hạn chế về chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, chốt hàng,…
- Xúc tiến bán hàng đạt hiệu quả thấp.
- Nhân viên bán hàng chưa hết mình vì công việc.
- Chưa nắm bắt được thị trường
3.2.3. Nguyên nhân
* Nguyên nhân khách quan:
55
- Xu thế hội nhập toàn cầu, xã hội ngày càng phát triển làm cho thị trường công
nghệ cạnh tranh gay gắt, môi trường kinh doanh trở nên khó khăn hơn. Ngành
thiết bị công nghệ hiện nay đang rất hot, các công ty mới được thành lập nhiều
hơn khiến thị trường ngày càng thị bị thu hẹp trong khi lượng khách hàng có hạn
khiến sản lượng tiêu thụ chậm lại.
- Đại dịch covid năm 2020 cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công
ty
* Nguyên nhân chủ quan:
- Chính sách phân phối trong thời gian qua còn mang tính ngắn hạn, thiếu đồng
bộ, khó kiểm soát, các chính sách phân phối phát huy hiệu lực chưa cao.
- Nguồn nhân lực nhiều về số lượng nhưng chưa chất lượng về mặt chuyên môn
bán hàng, chưa kết nối và hướng đến hoạt động cao hơn
- Nguồn kinh phí hàng năm đầu tư cho hoạt động tiêu thụ còn hạn hẹp. Có ít
chương trình quảng cáo và chiến dịch truyền thông lớn.
- Lực lượng làm công tác nghiên cứu thị trường cònmỏng và ít nên công tác nghiên
cứu thị trường chưa được quan tâm đúng mức cần thiết và chưa thực sự hiệu quả.
- Bộ máy quản lý bán hàng thời gian qua của công ty còn quá đơn giản, lực lượng
bán hàng quá mỏng.
- Không có cửa hàng trưng bày các sản phẩm mà công ty đang bán, chỉ có 1 số bộ
sản phẩm mẫu nên khách hàng không thể quan sát, trải nghiệm thực tế khiến việc
chốt đơn bị chậm, thuyết phục khó khăn hơn.
56
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN NGHIỆP VỤ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2026
Kế hoạch của năm 2023 sẽ hoàn thành vào cuối năm 2022, công ty mong muốn
đạt mức độ tăng trưởng khoảng 15%. Tuy nhiên, ảnh hưởng tình hình kinh tế chung do
dịch bệnh virus Corona gây ra làm sụt giảm toàn bộ nền kinh tế thế giới, công ty An
Thịnh cũng bị ảnh hưởng như các trường học, công trình xây dựng tạm dừng, ngừng bán
của các cửa hàng bán lẻ. Công ty cắt giảm lương thưởng và cho nhân viên tạm nghỉ việc
nhưng cố gắng hạn chế việc cắt giảm nhân viên và hỗ trợ lương mùa dịch.
Bên cạnh đó, trong quá trình hội nhập, thị trường công nghệ cạnh tranh ngày càng
gay gắt, đòi hỏi công ty phải có chất lượng dịch vụ tốt đáp ứng được nhu cầu khách
hàng. Thế nên, trong 5 năm tới công ty sẽ chú trọng đầu tư cho tiêu thụ sản phẩm,
Marketing:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ tốt hơn, tạo ra các dịch vụ đặc biệt, khác biệt hóa
so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Đầu tư nghiên cứu thị trường, nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh cụ thể, rõ ràng.
- Mở rộng thị trường trên khắp cả nước.
- Đầu tư cho phân tích hoạt động kinh doanh, tập trung nguồn lực chuyên nghiệp
năng động cho hoạt động tiêu thụ và tiếp thị.
Ngoài ra, công ty dự kiến mở thêm 2 chi nhanh ở miền Bắc và 1 chi nhanh ở miền Nam
để tăng khả năng chiếm lĩnh thị trường, mở rộng kênh phân phối và tiêu thụ được nhiều
sản phẩm hơn. Với mong muốn đó, công ty hy vọng đến năm 2026 sẽ có mức lợi nhuận
đạt gấp >3 lần so với năm 2021.
Trong 5 năm qua lợi nhuận của công ty cho thấy các chiến lược và mô hình kinh doanh
hiệu quả và đang đi đúng hướng, công ty sẽ tiếp tục duy trì mô hình kinh doanh dạng
mở, điều chỉnh theo sát thực tế, phù hợp với môi trường kinh doanh.
57
4.2. Khuyến nghị nhằm nâng cao hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại
Công ty An Thịnh
4.2.1. Giữ vững thị trường
- Công ty nên chú trọng thị trường miền Bắc để giữ được mức tăng trưởng trong
tình hình hiện nay. Vì miền Bắc vẫn đang chiếm tỉ trọng 80%-85% doanh thu của công
ty, là thị trường chủ yếu mà công ty hướng đến. Hiện nay công ty đã có 1 vị thế nhất
định trên thị trường này, đã có nhiều khách hàng trung thành và sự truyền miệng của
khách hàng đã sử dụng sản phẩm.
- Bên cạnh đó, công ty nên mở rộng thị trường miền Nam vì được đánh giá là 1
thị trường tiềm năng đối với ngành công nghệ. Miền Nam có nhiều công trình xây dựng
và có nhiều khu công nghiệp ở Tp Hồ Chí Minh, các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Khánh
Hòa,.. là 1 thị trường béo bở để công ty An Thịnh đi sau chiếm lĩnh thị phần.
4.2.2. Áp dụng đa kênh phân phối
Công ty An Thịnh nên áp dụng đa kênh phân phối để giảm sự phụ thuộc kết nối
của nhân viên kinh doanh. Công ty sẽ phải đầu tư nhiều nguồn lực vào việc quản lí, kênh
phân phối, tiếp xúc với khách hàng vì số lượng sản phẩm được bán ra phụ thuộc rất lớn
vào năng lực bán hàng của đội ngũ nhân viên bán hàng.
Ngoài kênh phân phối trực tiếp bán hàng trực tiếp cho người sử dụng, công ty
nên áp dụng kênh phân phối gián tiếp bán cho các nhà bán lẻ, các cửa hàng bán lẻ thiết
bị ngoại vi, vi tính để mở rộng đối tượng khách hàng, mở rộng thị trường.
4.2.3. Đa dạng sản phẩm
Nên bán thêm các sản phẩm mới làm đa dạng mặt hàng vì các sản phẩm công
nghệ liên tục thay đổi, các sản phẩm mới nhanh chóng thay thế các sản phẩm cũ hoặc
lỗi thời.
4.2.4. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên
58
Nhân viên bán hàng là 1 trong những nguồn lực then chốt trong việc giới thiệu
thông tin sản phẩm đến khách hàng và người tiêu dùng. Hiệu quả công việc được tạo
nên từ trình độ, tinh thần và trách nhiệm đối với công việc của mỗi nhân viên. Vì vậy,
Công ty nên đầu tư đào tạo cán bộ có kĩ năng quản lí tốt; đào tạo nhân viên kĩ thuật có
chuyên môn sâu về sửa chữa, lắp đặt sản phẩm; đào tạo nhân viên kinh doanh không chỉ
có hiểu biết về sản phẩm công nghệ mà còn cần chú trọng về chuyên môn bán hàng, kĩ
năng đàm phán, thuyết phục khách hàng để chốt đơn nhanh chóng và tăng số lượng sản
phẩm mỗi đơn hàng.
4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động bán hàng và tăng cường xúc tiến bán hàng
Hoạt động bán hàng và xúc tiến đóng vai trò vô cùng quan trọng để có thể bán được
nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng. Để hoạt động xúc tiến bán hàng hỗ trợ tiêu thụ sản
phẩm có hiệu quả, Công ty cần lập ra 1 quỹ xúc tiến hỗ trợ tiêu thụ riêng để duy trì và
thực hiện các hoạt động này 1 cách có hệ thống.
4.2.6. Chiến lược Marketing cụ thể
Công ty nên có phương pháp thực hiện chiến lược Marketing cụ thể như:
- Đăng tin quảng cáo liên tục.
- Các hoạt động truyền thông và quảng cáo qua mạng xã hội (Facebook, Zalo,
Youtube,…)
- Các phương pháp đẩy từ khoá lên TOP 10 Google
- Chăm sóc website nhằm đem lại sự nổi bật để khách hàng hứng thú với sản phẩm của
công ty. Vì công ty bán hàng chủ yếu qua website nên cần tập trung chú trọng vào
chiến lược Marketing qua website để đạt hiệu quả bán hàng một cách tối ưu.
59
PHẦN 5: KẾT LUẬN
Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh có 27 cán bộ, nhân viên. Trong
5 năm từ năm 2017 đến năm 2021, công ty liên tục tăng trưởng tuy nhiên từ năm 2020
đến năm 2021 mức tăng doanh thu không cao do thị trường công nghệ bão hòa và một
phần bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
Công ty An Thịnh áp dụng kênh phân phối trực tiếp bán hàng thông qua nhân viên
kinh doanh. Tình hình hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm khá tốt tuy nhiên vẫn
có nhiều hạn chế và cần có thêm nhiều kênh phân phối hơn.
Trong thị trường hội nhập kinh tế như hiện nay, mức độ cạnh tranh của ngành công nghệ
rất gay gắt. Thị trường thiết bị ngoại vi, vi tính cũng ngày càng bão hòa do có công nghệ
phát triền đủ đáp ứng nhu cầu thị trường, bên cạnh đó nhiều công ty phân phối nhảy vào
thị trường béo bở này. Hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm tạo ra doanh thu nên
cần phải được quan tâm đầu tư hàng đầu vì đó là sự sống còn của doanh nghiệp. Trong
đề tài nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động tiêu thụ sản phẩm và phân phối của công ty,
em đã mạnh dạn đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế các nhược điểm mà công ty
gặp phải và góp phần đẩy mạnh khối lượng sản phẩm được tiêu thụ và nâng cao hiệu
quả cạnh tranh của Công ty.
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh – Chủ biên: GS.TS. Đỗ Quang Toàn – NXB Lao
động- xã hội Hà Nội 2009
2. Các báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An
Thịnh năm 2017-2021
3. Các báo cáo cùng đề tài năm trước.
4. Các website trên mạng xã hội:
http://dantri.com.vn
https://baoan.com.vn/
Và các trang web khác

More Related Content

What's hot

Thực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCE
Thực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCEThực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCE
Thực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCETri Tran
 
đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...
đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...
đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcKhóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcOnTimeVitThu
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...luanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Thực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCE
Thực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCEThực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCE
Thực tập tốt nghiệp - Khoa Quản trị Kinh doanh - HCE
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...
đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...
đáNh giá các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch thái lan ng...
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài GònQuy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
 
Báo Cáo Thực Tập Tìm Kiếm Khách Hàng Của Công Ty Đại Thuận Thành.docx
Báo Cáo Thực Tập Tìm Kiếm Khách Hàng Của Công Ty Đại Thuận Thành.docxBáo Cáo Thực Tập Tìm Kiếm Khách Hàng Của Công Ty Đại Thuận Thành.docx
Báo Cáo Thực Tập Tìm Kiếm Khách Hàng Của Công Ty Đại Thuận Thành.docx
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcKhóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển...
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Của Công Ty Thép Hòa Thuận.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Của Công Ty Thép Hòa Thuận.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Của Công Ty Thép Hòa Thuận.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Của Công Ty Thép Hòa Thuận.docx
 
Chương 5 qtkpp
Chương 5   qtkppChương 5   qtkpp
Chương 5 qtkpp
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 
Báo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docBáo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.doc
 
Nâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOT
Nâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOTNâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOT
Nâng cao xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển, HOT
 
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhấtĐề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
 

Similar to HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...
Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...
Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp VinacominQuản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacominlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO  DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠNXÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO  DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty ...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty ...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty ...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty ...
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Giải Pháp Marketing Nâng Cao Tiêu Thụ Sản Phẩm Công Ty Dược.docx
Giải Pháp Marketing Nâng Cao Tiêu Thụ Sản Phẩm Công Ty Dược.docxGiải Pháp Marketing Nâng Cao Tiêu Thụ Sản Phẩm Công Ty Dược.docx
Giải Pháp Marketing Nâng Cao Tiêu Thụ Sản Phẩm Công Ty Dược.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
Xây Dựng Bảng Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) Để Đo Lường Thành Quả Hoạt Đ...
 
Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...
Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...
Đề tài: Biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng thiết bị y tế của công ty TNHH ...
 
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp VinacominQuản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO  DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠNXÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO  DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG CHO DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU NAM SƠN
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
 
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngGiải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA KINH TẾ ---------***-------- DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP - ĐIỂM CAO ZALO: 0934 573 149 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP & CÔNG NGHỆ Đà Lạt, tháng 3 năm 2022
  • 2. 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................... 5 DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... 6 DANH MỤC BIẾU ĐỒ ................................................................................. 7 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. 8 PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................... 9 1.1. Mục đích viết báo cáo............................................................................. 9 1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập................................. 9 1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo................................................... 10 1.4. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo.......................................................... 10 1.5. Tên nghiệp vụ thực tập........................................................................ 10 1.6. Kết cấu báo cáo.................................................................................... 10 PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH......................................................................... 11 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty ........................................................... 11 2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp ................... 11 2.1.2 Địa chỉ trụ sở chính............................................................................ 11 2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp....................................................... 11 2.1.4. Loại hình doanh nghiệp..................................................................... 11 2.1.5. Các ngành nghề kinh doanh.............................................................. 12 2.1.6. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kìError! Bookmark not defined.
  • 3. 3 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty............Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp...................................... 13 2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong quản lý doanh nghiệp.................................................................Error! Bookmark not defined. 2.3. Công nghệ sản xuất- kinh doanh..................Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Dây chuyền kinh doanh dịch vụ................Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất- kinh doanh........................................ 15 2.3.3 Tổ chức sản xuất................................................................................ 18 2.4. Khái quát hoạt động kinh doanh ......................................................... 18 2.4.1 Đối tượng lao động.....................................Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Lao động............................................................................................. 20 2.4.3 Vốn..................................................................................................... 22 2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty......................................... 27 PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH 30 3.1. Thực trạng hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công ty An Thinh .......................................................................................................... 30 3.1.1. Kháiquát chung về tình hình phân phối và tiêu thụ sảnphẩm tại Công ty 30 3.1.2. Thực trạng hoạtđộng phân phối và tiêu thụ sảnphẩm của Công ty An Thịnh .......................................................................................................... 35
  • 4. 4 3.2. Đánh giá hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp46 3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................. 47 3.2.2 Nhược điểm........................................................................................ 48 3.2.3 Nguyên nhân...................................................................................... 49
  • 5. 5 PHẦN 4; XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH......................................................................................... 4.1 Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2026................. 50 4.2. Đề xuất và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối và tiêu thụ tại công ty ................................................................................. 51 4.2.1. Giữ vững thị trường.......................................................................... 51 4.2.2 Áp dụng đa kênh phân phối............................................................... 52 4.2.3 Đa dạng sản phẩm.............................................................................. 52 4.2.4 Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên................................................... 53 4.2.5 Đẩy mạnh hoạt động bán hàng và tăng cường xúc tiến bán hàng...... 53 4.2.6 Chiến lược Marketing cụ thể.............................................................. 53 PHẦN 5: KẾT LUẬN................................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 54
  • 6. 6 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế của trường Đại học …, với sự giảng dạy tận tình của các giảng viên ngành Quản trị kinh doanh, em đã tiếp thu và tích lũy được rất nhiều kiến thức. Em rất vui khi được khoa và nhà trường tạo cơ hội cho em được củng cố những kiến thức mà mình đã học để áp dụng vào thực tế- được thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập hai tháng, em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của ban giám đốc, ban tài vụ đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc trực tiếp với tình hình hoạt động doanh nghiệp của Quý công ty. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn của mình đến: - Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên của công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty. - Giảng viên hướng dẫn … đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt những kiến thức chuyên ngành bổ ích cho bản thân em và hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 7. 7 DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Thông tin thành viên góp vốn 11 Bảng 2.2 Bảng kê khai trang thiết bị 18 Bảng 2.3 Danh sách cán bộ chủ chốt của công ty 19 Bảng 2.4 Danh sách nhân viên của công ty 20 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn: 2017 – 2021 22 Bảng 2.6 Bảng cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn: 2017 – 2021 23 Bảng 2.7 Bảng khái quát về kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh 26 Bảng 3.1 Chính sách ràng buộc từ phía nhà cung cấp với công ty An Thịnh 30 Bảng 3.2 Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 mặt hàng 35 Bảng 3.3 So sánh sản lượng tiêu thụ và doanh thu của năm 2021 so với 4 năm trước 36 Bảng 3.4 Bảng thống kê doanh thu từng mặt hàng 43 Bảng 3.5 Đơn giá bán của các sản phẩm 44
  • 8. 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIẾU ĐỒ STT Tên biểu đồ-sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh 12 Sơ đồ 2.2 Dây chuyền kinh doanh dịch vụ 15 Biểu đồ 2.1 Tình hình nguồn vốn của Công ty An Thịnh năm 2017-2021 24 Biểu đồ 2.2 Tình hình tài sản của công ty An Thịnh năm 2017-2021 25 Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh thu BH,CCDV của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh 27 Biểu đồ 3.1 Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 sản phẩm của công ty An Thịnh 2017-2021 37 Biểu đồ 3.2 Sản lượng tiêu thụ của 3 mặt hàng năm 2017-2021 38 Biểu đồ 3.5 Giá bán của CMR công trình và CMR hộ gia đình 40 Biểu đồ 3.6 Giá bán của Laptop 40
  • 9. 9 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 Công ty An Thịnh Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh 2 CMR Camera 3 LN Lợi nhuận 5 DT Doanh thu 6 DN Doanh nghiệp 7 sp Sản phẩm 8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 9 NPT Nợ phải trả 10 TSDH Tài sản dài hạn 11 TSNH Tài sản ngắn hạn 12 Nhà An Toàn Công ty cổ phần Nhà An Toàn 13 Doanh thu BH, CCDV Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
  • 10. 10 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1.Mục đích của báo cáo Mục đích cơ bản của việc phân tích phân phối và tiêu thụ sản phẩm là nhằm cung cấp thông tin đánh giá khách quan về khả năng tiêu thụ sản phẩm, khả năng thu hồi lại giá trị đã bỏ ra bằng cách bản sản phẩm và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khách đưa ra quyết định hợp lí, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của đối tượng này. Việc phân tích nghiệp vụ phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty trong 5 năm: 2017- 2021, thông qua các báo cáo để: - Đưa ra ưu nhược điểm về phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty, những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình kinh doanh - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty - Đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm cải thiện tình hình tiêu thụ sản phẩm 1.2.Lí do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải xác định được tầm quan trọng của phân phối và tiêu thụ sản phẩm và chỉ có tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì doanh nghiệp mới có cơ hội thu được nhiều lợi nhuận. Tiêu thụ sản phẩm sẽ phản ánh tình hình hoạt động và mở rộng thị trường tiêu thụ của doanh nghiêp. Rõ ràng, khi việc tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ làm cho sản phẩm của doanh nghiệp được khách hành biết đến nhiều hơn. Từ đó mà những khách hàng mới sẽ tìm đến với doanh nghiệp ngày càng nhiều. Đây chính là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng thị phần của mình. Doanh nghiệp sẽ phải đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả và phù hợp để nắm bắt cơ hội đó. Chính vì vậy mà doanh nghiệp cần có một đội ngũ, một người cố vấn để giúp họ phân tích tình hình phân phối và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích nghiệp vụ phân phối và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức được tiếp thu ở trên lớp và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn,
  • 11. 11 các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài: “ Phân tích thực trạng phân phối và tiêu thụ sản phẩm công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh”. 1.3.Ý nghĩa và tầm quan trọng của báo cáo Với những kiến thức và các kĩ năng mềm đã tích lũy được trong thời gian học, em sẽ áp dụng vào thực tế để phân tích và đánh giá tình hình hiện tại của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh. Qua đó làm hành trang để khi em ra trường sẽ được tiếp tục làm việc tại các doanh nghiệp. 1.4. Phạm vi nghiên cứu báo cáo - Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh - Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian: từ năm 2017 – 2021 + Không gian nghiên cứu: tại công ty TNHH Giải Pháp và Công nghệ An Thịnh 1.5. Tên nghiệp vụ thực tập Phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty An Thịnh 1.6. Kết cấu báo cáo Nội dung chính của báo cáo gồm 5 phần như sau: Phần 1: Mở đầu Phần 2: Khái quát chung về công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh Phần 3: Thực trạng về phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quá tài chính tại công ty Phần 5: Kết luận
  • 12. 12 PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH 2.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh 2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: AN THINH SOLUTION AND TECHNOLOGY COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: AN THINH SOLUTION AND TECHNOLOGY COMPANY LIMITED - Giám đốc điều hành: Ông Đinh Văn Khôi - Số điện thoại: 0977.608.139 2.1.2. Địa chỉ trụ sở chính - Nơi đăng kí kinh doanh: Số 64 Đường Ngọc Hồi - Thị Trấn Văn Điển - Huyện Thanh Trì - Thành Phố Hà Nội. - Văn phòng miền nam: 224/15B-D.Thanh Xuân 22- P.Thanh Xuân - Q.12-TP.HCM 2.1.3. Cơ sở pháp lí của doanh nghiệp - Mã doanh nghiệp số: 0106013898 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 10 năm 2012 và đăng kí thay đổi lần I ngày 16 tháng 05 năm 2013 - Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng Bằng chữ: một tỷ đồng - Tài khoản số: 0451000242979 tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành Công - Mã số thuế : 0106013898 2.1.4. Loại hình doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn với: - Tổng vốn góp: 1.000.000.000 đồng - 2 thành viên góp vốn
  • 13. 13 Bảng 2.1.4. 1. Thông tin thành viên góp vốn STT Tên thành viên Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Giá trị phần vốn góp (VNĐ) Tỉ lệ (%) 1 ĐINH VĂN KHÔI Đội 6, xã Hải Giang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, Việt Nam 400.000.000 40,00 2 PHẠM THỊ VUI Thôn Hùng Cường, xã Hải Giang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, Việt Nam 600.000.000 60,00 ( Phòng kế toán) 2.1.5. Các ngành nghề kinh doanh Hoạt động trong lĩnhvực nhập khẩu, phân phối lắp đặt và bảo trì hệ thống sản phẩm công nghệ thông tin, thiết bị an ninh, chống trộm: -Máy tính xách tay, máy tính để bàn, linh kiện máy tính, máy chủ -Phầm mềm, thiết bị văn phòng, thiết bị mạng, thiết bị vân tay ,máy chấm công - Cung cấp tư vấn giải pháp về giám sát theo dõi – kết nối,… 2.1.6. Lịch sử phát triểnqua các thời kì Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh có mã doanh nghiệp số 0106013898 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 10 năm 2012. Mỗi năm, mỗi tháng công ty nộp đủ nghĩa vụ với nhà nước và đảm bảo kinh doanh có lãi, trả lương đầy đủ cho cán bộ công nhân viên.
  • 14. 14 Từ khi mới bắt đầu thành lập, Công ty An Thịnh đã kí hợp đồng với Công ty cổ phần Nhà An Toàn – Nhà nhập khẩu và phân phối chính thức của Hikvision và công ty TNHH TM DV Tin Học – Viễn Thông Tiên Phong, làm nhà phân phối chính. Trong 9 năm qua, Công ty An Thịnh đã kí kết được rất nhiều hợp đồng lớn. Sau giai đoạn đầu khó khăn, công ty An Thịnh đã kí kết với 1 số dự án như Chung cư Gold Season, chung cư Rice City, trường Mầm non Hoàng Văn Thụ và các dự án nhỏ khác. Việc kinh doanh của công ty mỗi năm ngày càng phát triển dù trong năm có nhiều biến động và có xu hướng mở rộng quy mô doanh nghiệp. Năm 2017, công ty đã mở thêm văn phòng thứ hai tại TP Hồ Chí Minh. 2.2.Tổ chức bộ máy của công ty 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính ) Quan hệ chỉ huy trực tiếp Quan hệ thông tin phản hồi Quan hệ hỗ trợ, phối hợp 2.2.2 Chức năng của từng bộ phận  Giám đốc công ty Phòng Kinh doanh Phòng Marketing Phòng hành chính- nhân sự Phòng Kế toán Phòng Kỹ thuật Giám đốc
  • 15. 15 - Là người đại diện pháp nhân của công ty, thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, trực tiếp điều hành công tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh của Công ty. - Là người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và công nghệ - Là người có quyết định cao nhất trong mọi hoạt động của công ty  Phòng kế toán - Tham mưu cho giám đốc quản lí nguồn vốn bằng tiền, phân tích và hạch toán kinh tế. Ghi chép hạch toán đầy đủ, chính xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính của công ty, quản lí tài sản, tiền vốn của công ty. - Hạch toán báo cáo tài chính nộp thuế, các khoản phải nộp cho Nhà nước - Trích lập các quỹ của Công ty theo quy định, thanh toán các khoản tiền vay, thu phải trả với các thành phần liên quan lập kế hoạch tài chính tham mưu cho Giám đốc sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả nhất, quản lí và lưu giữ toàn bộ tài liệu có liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán, thống kê. - Phân tích hoạt động kinh tế của công ty.  Phòng hành chính nhân sự - Tham mưu giúp Giám đốc điều hành quản lí nhân sự, các hoạt động quản trị. Tổ chức sắp xếp các nhân viên trong công ty, thuê tuyển thêm nhân viên, đào tạo kĩ thuật. - Soạn thảo và ban hành các nội quy, quy định của công ty dựa vào các văn bản, quy định của Nhà nước và Giám đốc, đãi ngộ, lương thưởng, chấm công, chăm lo đời sống tinh thần và sức khỏe của cán bộ, nhân viên như y tế, nước uống, tạp vụ, vệ sinh an toàn.  Phòng kĩ thuật - Kiểm tra các sản phẩm máy vi tính, thiết bị ngoại vi trước khi bán ra - Sửa chữa, bảo hành cho các sản phẩm mà khách phản hồi - Nâng cao chất lương phần mềm, giải pháp an ninh  Phòng Marketing - Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, xác định, đánh giá nhu cầu và phân tích khách hàng để từ đó đưa ra định hướng hoạt động và phát triển cho công ty. - Thực hiện các hoạt động quảng cáo, tạo nguồn khách hàng.
  • 16. 16  Phòng kinh doanh - Tham mưu cho Giám đốc trong các công tác phân phối thị trường cho sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cho công ty, phụ trách chính trong các công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường cho sản phẩm , xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng - Duy trì mối liên hệ và tạo thêm đơn hàng mới với khách hàng cũ. - Chăm sóc khách hàng - Xây dựng kế hoạch về các hoạt động kinh doanh của Công ty và làm theo nhiệm vụ Giám đốc giao xuống. 2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong quản lí doanh nghiệp Các trưởng phòng có trách nhiệm chủ động phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện công việc, mục tiêu của công ty và quản lý nhân viên phòng mình. Dù các phòng làm việc độc lập nhưng đều theo 1 mục tiêu chung của công ty đề ra. Các phòng ban, bộ phân thực hiện chức năng, nhiệm vụ khác nhau trong công ty và phối hợp với nhau để hoàn thành các mục tiêu kinh doanh của công ty, hỗ trợ nhau để hoàn thành mục tiêu đó. 2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh 2.3.1 Dây chuyền kinh doanh dịch vụ a. Sơ đồ dây chuyền kinh doanh dịch vụ
  • 17. 17 Sơ đồ 2.3.1: Dây chuyền kinh doanh dịch vụ b) Thuyết minh sơ đồ dây chuyền  Xác định mặt hàng và sản lượng cần tiêu thụ - Xác định mặt hàng Dựa trên các dòng sản phẩm tiêu thụ yêu cầu, chiết khấu từ nhà cung cấp và nhu cầu của người tiêu dùng, cùng mục tiêu kinh doanh trong năm để xác định mặt hàng và số lượng cần tiêu thụ. - Sản lượng cần tiêu thụ Đặt đơn hàng từ nhà cung cấp Hỗ trợ và hoàn thiện đơn hàng Bảo hành và chăm sóc sau bán Xác định mặt hàng và sản lượng cần tiêu thụ Marketing và Sale
  • 18. 18 Phòng MKT và phòng Sale xác định mục tiêu, lên kế hoạch và hỗ trợ nhau trong việc xác định thị trường tiêu thụ, hóm khách hàng mục tiêu, cùng các chương trình xúc tiến bán và xác định mục tiêu doanh thu theo tháng, quý, 6 tháng, 1 năm.  Marketing và Sales - Marketing: Do đặc thù làm hoạt động thương mại, các hoạt động chính của phòng Marketing tập trung vào hoạt động online Marketing-qua website, facebook, youtube,... Các hoạt động offline thường là các hoạt động sự kiện, chăm sóc khách hàng đã có của công ty và hỗ trợ các sự kiện khác do yêu cầu phối hợp từ nhà sản xuất + Thiết kế website nổi bật, đầy đủ thông tin cần thiết. + Mở rộng phạm vi quảng cáo trên mạng xã hội và các kênh quảng cáo online. + Tạo ra các chương trình khuyến mại, hậu mãi. - Sales + Trả lời các câu hỏi của khách hàng trên website + Nhận danh sách số điện thoại từ hoạt động Marketing online + Gọi điện, tư vấn trực tiếp về sản phẩm khách hàng quan tâm. + Chăm sóc khách hàng cũ đảm bảo duy trì đơn đặt hàng + Gặp gỡ và tư vấn cho khách hàng quan tâm. + Chốt đơn, hoàn thiện hợp đồng và hỗ trợ quá trình nhận hàng, lắp đặt của khách hàng cùng bộ phận kĩ thuật. + Chăm sóc khách hàng sau bán + Kết nối thông tin bảo hành cho bộ phận kĩ thuật và nhà sản xuất  Đơn đặt hàng từ nhà cung cấp Phòng kinh doanh tổng hợp các đơn hàng, phối hợp với bộ phận kế toán và đặt hàng với nhà cung cấp  Hỗ trợ hoàn thiện đơn hàng Công ty Nhà An Toàn sẽ vận chuyển hàng hóa đến tận nơi cho khách hàng kết hợp với bộ phận kĩ thuật của Công ty An Thịnh đến lắp đặt theo yêu cầu của khách hàng.  Bảo hành và chăm sóc sau bán
  • 19. 19 - Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm bảo hành đổi, trả các sản phẩm lỗi do nhà sản xuất và chăm sóc khách hàng, hỗ trợ sử dụng các thiết bị, sửa chữa, vệ sinh thiết bị - Bên cạnh đó, nhân viên kinh doanh tạo mối liên hệ với khách hàng đã từng mua hàng, tạo ra các đơn hàng mới với khách hàng cũ. 2.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất – kinh doanh a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh - Kinh doanh thương mại nên công ty tập trung phát triển đội ngũ bán hàng, thâm nhập thị trường nhờ sự hỗ trợ của Marketing online. b. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng, về thông gió, ánh sáng - Công ty kinh doanh thương mại, đơn hàng được nhà phân phối chuyển thẳng đến địa chỉ khách hàng yêu cầu nên công ty không có kho bãi, nhà xưởng, chỉ cần văn phòng làm việc đảm bảo thiết bị truyền dẫn mạng Internet. Văn phòng đại diện của công ty đặt tại trụ sở rộng 100m2, chủ yếu phục cho công việc hành chính và bán hàng. Ngoài phòng làm việc cho các nhân viên và phòng họp tiếp đối tác, công ty có phòng trưng bày sản phẩm công ty đang bán. 2.3.3 Tổ chức sản xuất Công ty An Thịnh không có hoạt động sản xuất, tập trung vào bộ máy kinh doanh và marketing nhằm mở rộng thị trường và bán hàng. 2.4 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty An Thịnh. 2.4.1 Đối tượng lao động a. Trang thiết bị
  • 20. 20 Bảng 2.4. 1. Bảng kê khai trang thiết bị Loại thiết bị Số lượng Tính năng Nước sản xuất Năm sản xuất Sở hữu hay đi thuê Chất lượng sử dụng hiện nay Máy tính để bàn 11 Quản lí nhân sự, quản lí bán hàng, thiết kế giao diện Trung Quốc 2010 Sở hữu Tốt Laptop 14 Phục vụ bán hàng Trung Quốc 2010 Sở hữu Tốt Điện thoại di động 14 Gọi điện chốt đơn hàng với khách hàng Nhật Bản 2012 Sở hữu Tốt Máy in 2 In các giấy tờ, văn bản, hóa đơn Trung Quốc 2011 Sở hữu Tốt Máy Fax 1 Gửi, nhận Fax Trung Quốc 2013 Sở hữu Tốt (Phòng kĩ thuật)  Đặc điểm: - Các trang thiết bị có nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ bảo hành, tuổi thọ kéo dài - Trang thiết bị đặt tại văn phòng chính là các sản phẩm mà công ty buôn bán nên việc lắp đặt, sử dụng, làm sạch, bảo trì không khó đối với các nhân viên công ty. - Trang thiết bị luôn được đánh giá và kiểm tra đạt tình trạng tối ưu đảm bảo nhu cầu, tiến độ công việc. - Những thiết bị hỏng không đáp ứng được công việc, công ty nhanh chóng thay thế những thiết bị mới,hiện đại hơn.  Nhận xét:
  • 21. 21 Công ty chú trọng đầu tư cho trang thiết bị, đảm bảo cung cấp đầy đủ 100% trang thiết bị cho cán bộ, nhân viên. Công ty hỗ trợ khá đầy đủ laptop và điện thoại di động cho nhân viên kinh doanh và ngoài ra, do tính chất công việc chủ yếu qua website, các nhân viên ở phòng ban khác cũng được trang bị máy tính bàn để đảm bảo hiệu suất làm việc của mỗi người. b) Nguyên vật liệu Để đảm bảo cho việc kinh doanh dễ dàng hơn, công ty đầu tư 5 bộ mẫu sản phẩm cho nhân viên bán hàng dễ dàng tư vấn cho khách hàng và khách hàng được xem trực tiếp mặt hàng như thế nào, sử dụng ra sao. Năm vừa qua công ty đã đầu tư thêm 5 bộ sản phẩm mẫu để trưng bày. 2.4.2 Lao động Bảng 2.4.2. 1. Danh sách cán bộ chủ chốt của công ty STT Họ và tên Chức danh Trình độ chuyên môn Kinh nghiệm nghề nghiệp 1 Anh Đinh Văn Khôi Giám đốc Cử nhân kinh tế 11 2 Anh Nguyễn Văn Bình Trưởng phòng kĩ thuật Cử nhân kĩ thuật 10 3 Chị Đỗ Thị Mến Trưởng phòng kế toán Cử nhân kinh tế 9 4 Anh Phạm Minh Tuấn Trưởng phòng Marketing Cử nhân kinh tế 8 5 Chị Phạm Thị Thắm Trưởng phòng hành chính - nhân sự Cao đẳng 8 6 Chị Phạm Quỳnh Trang Trưởng phòng kinh doanh Đại học 7 ( Phòng hành chính - nhân sự)
  • 22. 22 Bảng 2.4.2. 2. Danh sách nhân viên của công ty STT Vị trí Số lượng 2017 2018 2019 2020 2021 1 Giám đốc 1 1 1 1 1 2 Kĩ thuật 2 3 3 3 3 3 Nhân viên kinh doanh 10 12 14 16 16 4 Marketing 3 3 3 3 3 5 Hành chính nhân sự 1 2 2 2 2 6 Kế toán 1 1 2 2 2 7 Tổng cán bộ và nhân viên 18 22 25 27 27 ( Phòng hành chính - nhân sự)  Nhận xét: - Năm 2017 số cán bộ và nhân viên của công ty An Thịnh là 18 người, đến năm 2021 là 27 người. Phòng có nhân sự lớn nhất và tăng trưởng nhiều nhất là bộ phận kinh doanh. Mỗi năm tăng thêm từ 2 người do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh. đến năm 2020- 2021 giữ nguyên 16 người do tình hình covid. - Ngoài ra, các phòng ban khác từ năm 2017-2018 tăng thêm 1 người, như phòng kĩ thuật và phòng hành chính nhân sự. Ngoài ra, do phương thức kinh doanh đặc thù của công ty bán hàng qua website nên chú trọng đến marketing, nhân viên phòng Marketing đang là 3 người bao gồm cả trưởng phòng. - Công ty có hợp đồng kí kết lao động với 100% nhân sự, đảm bảo đầy đủ lương, thưởng, bảo hiểm, nghỉ lễ, ngày phép và các phúc lợi khác theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
  • 23. 23 Bảng 2.4.2. 3. Cơ cấu lao động theo giới tính Chỉ tiêu Năm Giới tính 2017 2018 2019 2020 2021 Nam Số lượng (người) 15 18 20 22 22 Tỉ trọng (%) 83.3 82 80 81.4 81.4 Nữ Số lượng (người) 3 4 5 5 5 Tỉ trọng (%) 16.7 18 20 18.6 18.6 Tổng lao động 18 22 25 27 27 (Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự) Biểu đồ 2.4.2 1. Cơ cấu lao động theo giới tính 83.30% 82.00% 80% 81.40% 81.40% 16.70% 18.00% 20% 18.60% 18.60% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Cơ cấu lao động theo giới tính Nam Nữ
  • 24. 24 Qua bảng và biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính, ta thấy cơ cấu lao động theo giới tính có sự tăng giảm không đều, lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ do tính chất và đặc thù của ngành công nghệ, cụ thể như sau: lao động nam chiếm hơn 80% tổng số nhân sự trong công ty, lao động nữ chỉ chiếm từ khoảng 16.7% đến 20% tổng số nhân sự trong công ty. Bảng 2.4.2.4 Cơ cấu lao động theo độ tuổi Độ tuổi Năm 2017 2018 2019 2020 2021 Từ 20-30 tuổi 11 15 16 18 18 Tỷ trọng (%) 61.1% 68.18% 64% 66.6% 66.6% Từ 30-40 tuổi 6 6 7 7 7 Tỷ trọng (%) 33.3% 27.27% 28% 26% 26% Từ 40 tuổi trở lên 1 1 2 2 2 Tỷ trọng (%) 5.6% 4.55% 8% 7.4% 7.4% Tổng 18 22 25 27 27 (Nguồn:Phòng Hành chính - Nhân sự)
  • 25. 25 Biểu đồ 2.4.2. 2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi Qua bảng 2.4.2.4 và biểu đồ 2.4.2.2, ta thấy: - Lao động độ tuổi từ 20-30 chiếm tỷ trọng phần lớn trong công ty. Ở độ tuổi này nhân sự có sức khỏe tốt, năng động, nắm bắt thông tin và công nghệ nhanh nên công ty chú trọng vào tuyển dụng nhân sự trẻ. Tỷ trọng của độ tuổi 20-30 luôn chiếm tỷ trọng trên 60% ( từ 61.1% đến 68.18%). - Lao động độ tuổi từ 30-40 chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong công ty. Phần lớn ở độ tuổi này là các nhân sự đã có nhiều kinh nghiệm, nắm giữ vị trí cao hơn độ tuổi 20-30. Tỷ trọng chiếm từ 26%-33.3%. - Lao động độ tuổi từ 40 trở lên chiếm tỷ trọng thấp nhất trong công ty. Nhóm độ tuổi này đóng vai trò quan trọng trong công ty, là nhân sự có bề dày kinh nghiệm, thường sẽ nắm giữ các vị trí như trưởng bộ phận. Tỷ trọng chiếm từ 4.55%-8%. 61.10% 68.18% 64% 66.60% 66.60% 33.30% 27.27% 28% 26% 26% 5.60% 4.55% 8% 7.40% 7.40% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Cơ cấu lao động theo độ tuổi Từ 20-30 Từ 30-40 Trên 40
  • 26. 26 Bảng 2.4.2.5 Cơ cấu lao động theo trình độ Chỉ tiêu Năm Trình độ 2017 2018 2019 2020 2021 Đại học Số lượng (người) 6 7 7 7 7 Tỉ trọng (%) 33.3% 31.8% 28% 25.9% 25.9% Cao đẳng Số lượng (người) 3 3 4 4 4 Tỉ trọng (%) 16.7% 13.6% 16% 14.8% 14.8% Phổ thông Số lượng (người) 9 12 14 16 16 Tỉ trọng (%) 50% 54.6% 56% 59.3% 59.3% Tổng 18 22 25 27 27 ( Phòng Hành chính-Nhân sự) Biểu đồ 2.4.2. 3 Cơ cấu lao động theo trình độ 25.90% 25.90% 28% 31.80% 33.30% 14.80% 14.80% 16% 13.60% 16.70% 59.30% 59.30% 56% 54.60% 50% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% Năm 2021 Năm 2020 Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Cơ cấu lao động theo trình độ lao động Phổ thông Cao đẳng Đại học
  • 27. 27 Qua bảng 2.4.2.5 và biểu đồ 2.4.2.3 , ta thấy cơ cấu nhân sự trong công ty đều có nhân viên trình độ phổ thông, cao đẳng và đại học. Tỷtrọng lao độnglà phổ thông chiếm tỷ lệ cao trong côngty, tiếp đến là tỷ trọng lao động là đại học và thấp nhất là cao đẳng. Tỷ trọng lao động phổ thông luôn giữ mức trên 50%, cụ thể như sau: - Năm 2018, số lao động phổ thông tăng 4 người nên tỷ trọng lao động phổ thông cũng tăng so với năm 2017 là 4.6%( 54.6%-50%). Số lao động cao đẳng không thay đổi so với năm 2017, vẫn giữ nguyên 3 người nhưng tỉ trọng giảm 3.1%(13.6%-16.7%) . Số lao động đại học tăng thêm 1 người từ 6 người lên 7 người, tỉ trọng giảm từ 33.3% xuống 31.8%( giảm 1.5%). - Năm 2019, tỷ trọng lao động phổ thông tăng 1.4%(56%-54.6%) do tăng thêm 3 người, tỷ trọng lao động cao đẳng tăng 2.4%(16%-13.6%) do tăng thêm 1 người, tỷ trọng lao động đại học giảm 3.8%(31.8%-28%) so với năm 2018 nhưng vẫn giữ nguyên 7 người đến năm 2021. - Năm 2020, tỷ trọng lao động phổ thông tăng 3.3%(59.3%-56%) do tăng thêm 2 người, tỷ trọng lao động cao đẳng giảm 1.2%(16%-14.8%) vẫn giữ nguyên 4 người đến năm 2021, tỷ trọng lao động đại học giảm 2.1%(28%- 25.9%) so với năm 2019. - Năm 2021 giữ nguyên như năm 2020.
  • 29. 29 2.4.3 Vốn. Bảng 2.4.3. 1. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn: 2017 – 2021 ĐVT:1000đ Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021 Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) A.Nợ phải trả 994,212 9.1 1,040,852 9.43 509,305 4.07 448,326 3.6 380,561 3.2 B.Vốn chủ sở hữu 9,926,788 90.57 10,000,800 90.57 12,003,000 95.93 11,713,480 96.4 11,340,700 96.8 Tổng nguồn vốn 10,921,000 100 11,041,652 100 12,512,305 100 12,161,806 100 11,721,261 100 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 30. 30 Bảng 2.4.3. 2. Bảng cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn: 2017 – 2021 ĐVT:1000đ Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021 Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) A.TSNH 10,921,000 100 11,041,652 100 12,512,305 100 12,161,806 100 11,721,261 100 B.TSDH - - - - - Tổng tài sản 10,921,000 100 11,041,652 100 12,512,305 100 12,161,806 100 11,721,261 100 (Nguồn: Phòng kế toán) (
  • 31. 31 Biều đồ 2.4.3. 1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty An Thịnh năm 2017-2021 ĐVT:% - Theo bảng 2.4.3.1 và biểu đồ 2.4.3.1 ta thấy: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong doanh nghiệp, tổng nguồn vốn tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 9,926,788 nghìn đồng lên 10,000,800 nghìn đồng hay tăng 74,012 nghìn đồng. VCSH tăng cao nhất năm 2018 từ 10,000,800 nghìn đồng đạt tới 12,003,000 nghìn đồng năm 2019 tức tăng 2,002,200 nghìn đồng (hay 20.02%). Đến năm 2020 trở đi có giảm nhẹ , năm 2019 đến năm 2020 giảm từ 12,003,000 nghìn đồng xuống 11,713,480 nghìn đồng tức giảm 289,520 nghìn đồng (hay 2.4%). Năm 2020 đến năm 2021 giảm từ 11,713,480 nghìn đồng xuống 11,340,700 nghìn đồng tức giảm 372,780 nghìn đồng (hay 3,03%) VCSH chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều so với NPT, năm 2017 và 2018 chiếm 90.57%, năm 2019 chiếm 95.93%, năm 2020 chiếm 96.4% và cao nhất năm 2021 là 96.8%. Điều này cho thấy doanh nghiệp có mức tài chính độclập cao, ít phụ thuộc vào các khoản vay bên ngoài. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 9.10% 9.43% 4.07% 3.60% 3.20% 90.57% 90.57% 95.93% 96.40% 96.80% Cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 32. 32 Nợ phải trả của công ty chiếm tỉ trọng thấp, cao nhất là năm 2018 chiếm 9.43% và thấp nhất là năm 2021 chiếm 3.02%. Năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 994,212 nghìn đồng lên 1,040,852 nghìn đồng hay tăng 46,640 nghìn đồng. Năm 2019giảm so với năm 2018 từ 1,040,852 nghìn đồng xuống còn 509,305 nghìn đồng tức giảm 531,547 nghìn đồng (hay 51.06%). Các năm sau giảm nhẹ, năm 2019 đến năm 2020 giảm từ 509,305 nghìn đồng xuống 448,326 nghìn đồng hay giảm 60,979 nghìn đồng. Năm 2020 đến năm 2021 giảm từ 448,326 nghìn đồng xuống 380,561 nghìn đồng hay giảm 67,765 nghìn đồng. Điều này cho thấy doang nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, giải quyết tốt nợ phải trả.
  • 33. 33 Biều đồ 2.4.3. 2. Tình hình tài sản của công ty An Thịnh năm 2017-2021 ĐVT:1000đ Từ biểu đồ 2.4.3.2 và bảng 2.4.3.2 ta thấy: - Công ty An Thịnh không có TSDH, Tổng tài sản chỉ có TSNH nên tỉ trọng TSNH là 100% (hay chính bằng Tổng TS) trong suốt 5 năm 2017-2021. - TSNH có xu hướng tăng lên từ năm 2017-2019 và giảm dần đến năm 2021. Năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 10,921,000 nghìn đồng lên 11,041,652 nghìn đồng tức tăng 120,652 nghìn đồng ( hay 1.3%).Mức tăng cao năm 2019 so với năm 2018 từ 11,041,652 nghìn đồng lên 12,513,305 nghìn đồng tức tăng 1,470,653 nghìn đồng (hay 13.31%). - Năm 2019 đến năm 2020 giảm từ 12,513,305 nghìn đồng xuống 12,161,806 nghìn đồng tức giảm 351,499 nghìn đồng ( hay 2.8%) - Năm 2020 đến năm 2021 giảm từ 12,161,806 nghìn đồng xuống 11,721,261 nghìn đồng tức giảm 440,545 nghìn đồng ( hay 3,78 %) 10,000,000 10,500,000 11,000,000 11,500,000 12,000,000 12,500,000 13,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 10,921,000 11,041,652 12,513,305 12,161,806 11,721,261 Tình hình tài sản của công ty An Thịnh năm 2017-2021 TSNH
  • 34. 34 2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.4.4. 1. Bảng khái quát về kết quả kinh doanh của công ty An Thịnh ĐVT:1000đ Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2020 2021 2021/2020 +/- 1. Tổng chi phí HĐKD 10,042,669 15,790,044 18,655,883 23,115,633 24,571,466 955,833 2. Sản lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp 9,808 22,557 28,429 25,766 24,737 -1,029 3. Doanh thu bán hàng và CCDV 11,412,550 18,306,260 21,044,850 24,660,600 25,921,660 1,261,060 4. Lợi nhuận từ hoạt động KD 1,369,881 2,516,216 2,388,967 1,544,967 1,350,194 -194,770 5. Lợi nhuận khác 33,194 70,552 53,110 39,445 42,720 3,275 6. Lợi nhuận trước thuế TNDN 1,403,075 2,586,768 2,442,077 1,584,412 1,392,914 -191,498 7. Thuế Thu nhập DN 124,682 194,488 203,511 183,802 168,110 -15,692 8. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,278,393 2,392,280 2,238,566 1,400,610 1,224,804 -175,806 9. Thu nhập bình quân người LĐ 6,000 7,000 8,000 8,000 8,000 0 (Phòng kế toán)
  • 35. 35 Biều đồ 2.4.4. 1. Lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh thu BH,CCDV của công ty An Thịnh ĐVT:1000đ * Nhận xét: - Năm 2017-2018,doanh thu tăng từ 11,412,550 nghìn đồng lên 18,306,260 nghìn đồng, lợi nhuận sau thuế tăng từ 1,278,393 nghìn đồng lên 2,392,280 nghìn đồng. - Năm 2018-2019,doanh thu tăng từ 18,306,260 nghìn đồng lên 21,044,850nghìn đồng, lợi nhuận sau thuế giảm từ 2,392,280 nghìn đồng xuống 2,238,566 nghìn đồng. - Năm 2019-2020,doanh thu tăng từ 21,044,850 nghìn đồng lên 24,660,600 nghìn đồng, lợi nhuận sau thuế giảm từ 2,238,566 nghìn đồng xuống 1,400,610 nghìn đồng. - Năm 2020-2021,doanh thu tăng từ 24,660,600 nghìn đồng lên 25,921,660 nghìn đồng, lợi nhuận sau thuế giảm từ 1,400,610 nghìn đồng xuống 1,224,804 nghìn đồng. => Như vậy, từ các số liệu trên ta thấy sự phát triển của Công ty trong 5 năm qua có bước tăng trưởng đáng kể đặc biệt là tổng doanh thu tăng mạnh chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty đã mở rộng và khẳng định uy tín của Công ty với khách hàng. Lợi 11,412,550 18,306,260 21,044,850 24,660,600 25,921,660 1,278,393 2,392,280 2,238,566 1,400,610 1,224,804 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 30,000,000 2017 2018 2019 2020 2021 Lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh thu BH,CCDV của công ty An Thịnh DTBH và CCDV LN sauthuế
  • 36. 36 nhuận sau thuế tuy tăng giảm không đều nhưng trung bình vẫn rơi vào khoảng từ 1.22 tỷ đến 2,39 tỷ đồng, một mức lợi nhuận khá tốt để công ty tiếp tục phát triển.
  • 37. 37 PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH 3.1. Thực trạng hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công ty An Thịnh 3.1.1. Khái quát chung về tình hình phân phối và tiêuthụ sản phẩm tại Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh a) Bộ phận thực hiện - Phòng Marketing : Xây dựng chiến lược Marketing, nghiên cứu thị trường, quảng bá thương hiệu cho sản phẩm. - Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng, phát triển và duy trì kênh phân phối trên thị trường ; quản lí và kiểm soát hệ thống bán hàng ; lên kế hoạch cho việc tiêu thụ sản phẩm theo tháng, theo quý, theo năm ; kết hợp cùng các phòng ban khác thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty. b) Công tác lập kế hoạch phân phối Phòng kinh doanh xây dựng kế hoạch kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm dựa kết quả kinh doanh của năm gần nhất, sau đó đưa cho giám đốc để duyệt kế hoạch. Kế hoạch phân phối và tiêu thụ sản phẩm phải dựa vào các yếu tố sau : - Sản lượng tiêu thụ hiện tại so với sản lượng tiêu thụ năm trước. - Xem xét, xác định đơn đặt hàng hiện tại với đối tác và dự tính đơn đặt hàng tiềm năng. -
  • 38. 38 - Chính sách ràng buộc từ phía nhà cung cấp Nhà An Toàn với công ty An Thịnh Bảng 3.1. 1 Chính sách ràng buộc từ phía nhà cung cấp với công ty An Thịnh Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021 SL/năm (sp) Chiết khẩu (%) SL/năm (sp) Chiết khẩu (%) SL/năm (sp) Chiết khẩu (%) SL/năm (sp) Chiết khẩu (%) SL/năm (sp) Chiết khẩu (%) Camera <1500 10% <1500 10% <1500 10% <1500 10% <1500 10% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% (1500 ;3000) 20% >3000 20%- miễn phí 60sp >3000 20%- miễn phí 60sp >3000 20%- miễn phí 60sp >3000 20%- miễn phí 60sp >3000 20%- miễn phí 60sp <7000 40% <7000 40% <10000 40% <10000 40% <10000 40% (7000 ;15000) 50% (7000 ;15000) 50% (10000 ;20000) 50% (10000 ;20000) 50% (10000 ;20000) 50% >15000 50%- miễn phí 300sp >15000 50%- miễn phí 300sp >20000 50%- miễn phí 500sp >20000 50%- miễn phí 500sp >20000 50%- miễn phí 500sp (Phòng kinh doanh)
  • 39. 39  Nhận xét :  Từ năm 2017-2018, công ty bắt đầu bán camera hộ gia đình và camera công trình, bỏ bán sản phẩm máy tính. Nhà An Toàn đã đưa ra chính sách yều cầu sản lượng cao ngay từ đầu từ 7000 sp. Năm tiếp theo chính sách vẫn giữ định mức như năm 2017.  Năm 2019-2021, do sự tăng trưởng tốt của thị trường camera nên chính sách từ Nhà An Toàn yêu cầu định mức từ 10000sp. Sản lượng nhỏ hơn 10000sp thì công ty An Thịnh được chiết khấu 40%, trong khoảng 10000-20000 sp được chiết khấu 50% và lớn hơn 20000sp được chiết khấu 50% và miễn phí 500sp. c) Kênh phân phối của công ty An Thịnh - Nguyên tắc thủ tục kênh phân phối:  Nguyên tắc thủ tục xây dựng kênh phân phối: trực tiếp Công ty chọn hình thức phân phối trực tiếp thông qua nhân viên kinh doanh và website để tiếp cận khách hàng. Sau khi chốt đơn hàng với khách hàng, công ty bán dự án của mình với nhà phân phối Hikvision và nhận chiết khấu phần trăm theo đơn hàng. Bên cạnh bán sản phẩm qua website, công ty cũng có các dịch vụ sửa chữa khi các sản phẩm bị hỏng trong quá trình sử dụng.  Các kênh phân phối: Công ty An Thịnh áp dụng kênh phân phối trực tiếp. Các nhân viên kinh doanh tự mở rộng thị trường  Quản lí kênh phân phối  Phân phối trực tiếp là con đường ngắn nhất cho phép rút ngắn thời gian lưu thông hàng hóa, giá thành thấp. Công ty có thể liên hệ trực tiếp với người sử dụng, từ đó Nhà bán buôn Khách hàng
  • 40. 40 dễ dàng kiểm soát hoạt động phân phối cũng như dễ gây dựng niềm tin của thương hiệu với người dùng.  Kênh phân phối được quản lí theo quy trình như sau:  Giám đốc quản lí trực tiếp trưởng phòng, trưởng phòng quản lí trực tiếp nhân viên bán hàng, nhân viên bán hàng quản lí trực tiếp khách hàng của mình.  70% nhân viên kinh doanh bán camera, còn lại 30% bán các sản phẩm khác  Nhân viên bán hàng được phân chia quản lí chủ yếu theo vùng miền nhưng cũng chia theo tỉnh, nhóm tỉnh và số lượng khách hàng.  Phần mềm quản lí kênh phân phối: sử dụng phẩn mềm Excel để quản lí  Hình thức quản lí nhân viên: quản lí theo số lượng khách hàng tiếp cận, data khách hàng, số khách chốt đơn. d) Quy trình phân phối sản phẩm tại Công ty An Thịnh Khách chốt đơn đặt hàng Công ty đặt hàng với nhà cung cấp Nhà cung cấp chuyển hàng trực tiếp đến khách hàng
  • 41. 41 3.1.2. Thực trạng hoạt động phân phối và tiêuthụ sản phẩm của Công ty An Thịnh  Tình hình tiêuthụ sản phẩm tại Công ty An Thịnh Công ty An Thịnh buôn bán rất nhiều mặt hàng như: laptop, camera, máy chấm công bằng vân tay, máy chấm công khuôn mặt, máy in, máy fax, … Nhưng có 3 sản phẩm tiêu biểu công ty đã bán trong vòng 5 năm qua gồm : laptop, camera công trình và camera hộ gia đình.
  • 42. 42 Bảng 3.1.2. 1 Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 mặt hàng T T Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 202122 GT % GT % GT % GT % GT % 1 Sản lượng tiêu thụ(sp) 9808 100 22557 100 28429 100 25766 100 24737 100 Laptop(sp) 716 7.30 799 3.54 837 2.94 1348 5.23 1472 5.95 Camera công trình (sp) 6918 70.53 15250 67.61 19174 67.45 17685 68.63 17042 68.89 Camera hộ gia đình (sp) 2174 22.17 6508 28.85 8418 29.61 6733 26.14 6223 25.16 2 Doanh thu tiêu thụ (1000đ) 11,412,550 100 18,306,260 100 21,044,850 100 24,660,600 100 25,921,660 100 Thị trưởng miền Bắc (1000đ) 9,700,667 85 15,194,196 83 16,835,880 80 20,714,904 84 22,292,628 86 Thị trường miền Nam (1000đ) 1,711,883 15 3,112,064 17 4,208,870 20 3,945,696 16 3,629,032 14 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 43. 43 Bảng 3.3: So sánh sản lượng tiêu thụ và doanh thu qua các năm của 3 sản phẩm tiêu biểu TT Chỉ tiêu So sánh 2018/2017 2019/2018 2020/2019 2021/2020 +/- % +/- % +/- % +/- % 1 Sản lượng tiêu thụ 12,749 230% 5,872 126% -2,663 90% -1,029 96% Laptop 83 111.6% 38 104.7% 511 161.03% 124 109.2% Camera công trình 8,332 220.4% 3,924 125.7% -1,489 92.2% -643 96.3% Camera hộ gia đình 4,334 299.3% 1,910 129.3% -1,685 80% -510 92.4% 2 Doanh thu 6,893,710 160.4% 2,738,590 115% 3,615,750 117.2% 1,261,060 105% Thị trường miền Bắc 5,493,529 156.6% 1,641,684 110.8% 3,879,024 123% 1,577,724 107.6% Thị trường miền Nam 1,400,181 181.8% 1,096,806 135.2% -263,174 93.7% -316,664 92% (Nguồn: Phòng kinh doanh)
  • 44. 44 Biểu đồ 3.1: Sản lượng tiêu thụ và doanh thu 3 sản phẩm của công ty An Thịnh 2017-2021  Nhận xét: - Ta thấy, đường sản lượng tiêu thụ và doanh thu từ năm 2017 đến năm 2019 có xu hướng tăng cho thấy việc kinh doanh của công ty khá tốt. - Sản lượng tiêu thụ năm 2018 tăng vượt trội so với năm 2017, cụ thể tăng từ 9808 sp lên đến 22557sp tức tăng 12749sp (hay 230%). Năm 2019 cũng cho thấy sản lượng tăng mạnh so với năm 2018, tăng từ 22557splên 28429sptức tăng 5872sp(hay 126%). Năm 2020 và 2021, sản lượng có giảm nhẹ nhưng không đáng kể so với các mức tăng của các năm trước. Năm 2020 sản lượng giảm so với 2019 từ 28429spxuống 25766sp, tức giảm 2663sp(hay 10%). Còn đối với năm 2021 là giảm từ 25766spxuống 24737sp, tức giảm 1029sp (hay 4%) - Cùng với sự tăng trưởng về sản lượng thì doanh thu hàng năm đều cho thấy sự tăng trưởng tốt. Trung bình mỗi năm doanh thu tăng khoảng 3.5 tỷ đồng. Doanh thu tăng mạnh nhất là năm 2018/2017 từ 11.4 tỷ lên 18.3 tỷ hay tăng 6.9 tỷ (hay 160.4%). Thấp nhất là năm 2021/2020doanh thu chỉ tăng 1.24 tỷ đồng (hay 105% ) . Năm 2019 và năm 9808 22557 28429 25766 24737 11412.550 18306.260 21044.850 24660.600 25921.660 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 2017 2018 2019 2020 2021 SL(sp) DT(trđ)
  • 45. 45 2020 tăng đều khoảng 3 tỷ đồng. Điều này cho thấy thị trường camera và laptop đang rất phát triển và công ty vẫn có thể tiếp tục phát triển hơn trong tương lai => Như vậy, hoạt động kinh doanh của công ty An Thịnh trên thị trường công nghệ tăng trưởng tốt, kinh doanh có lãi trong suốt từ năm 2017 đếnnăm 2021.Nhưng do thị trường công nghệ ngày càng phủ rộng khắp mọi nơi, có nhiều công ty đáp ứng được nhu cầu thị trường nên lợi nhuận công ty 2021 tuy vẫn tăng so với năm 2020 nhưng giảm nhẹ so với mức tăng hàng năm. Biểu đồ 3.2: Sản lượng tiêu thụ của 3 mặt hàng năm 2017-2021 (ĐVT: sp)  Nhận xét: 716 799 837 1348 1472 6918 15250 19174 17685 17042 2174 6508 8418 6733 6223 0 5000 10000 15000 20000 25000 2017 2018 2019 2020 2021 Laptop CMR công trình CMR hộ gia đình
  • 46. 46  Dựa vào bảng 3.3sản lượng tiêu thụ và doanh thu và biểu đồ, ta thấy: + Từ năm 2017-2021 mức tiêuthụ laptop có xu hướng tăng nhẹ. Cho đến năm 2020 và 2021 do nhu cầu sử dụng laptop tăng cao nên mức tiêu thụ có mức tăng cao hơn so với năm 2019trở về trước. Cụ thể năm 2020 sản lượng laptop là 1348sptăng so với năm 2019 là 837sp tức 511 sp (hay 161.03%). Năm 2021/2020 tăng 124sp( hay 109.2%). + Thị trường camera năm 2017 khá nhộn nhịp và có nhu cầu sử dụng cao nên ngay từ khi bắt đầu bán mặt hàng này công ty đã có mức tiêu thụ tốt. Camera công trình năm 2018 từ 6918splên 15250sptức là gấp hơn 2 lần so với năm 2017, năm 2019 lại tiếp tục tăng nhưng tăng chậm hơn từ 15250splên 19174sptức tăng 3924sp( hay 220.4%). Cũng vậy camera hộ gia đình tăng mạnh mẽ hơn năm 2017-2018 từ 2174splên 6508 sp (gấp 3 lần) nhưng 2018-2019 thì tăng chững lại chỉ từ 6508sp lên 8418sp tức tăng 1910sp( hay 129.3%. Đến năm 2020 và 2021 cả 2 mặt hàng Camera công trình và Camera hộ gia đình giảm nhẹ nhưng không đáng kể.
  • 47. 47  Các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty An Thịnh Bảng 3.5: Bảng thống kê doanh thu từng mặt hàng Sản phẩm 2017 2018 2019 2020 2021 Laptop Số lượng đơn vị SP (Đv: cái) 716 799 837 1348 1472 Đơn giá ( ĐVT:1000đ) 8,500 8,700 8,800 9,000 9,200 So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 102% 101% 102% 102% Doanh thu SP Laptop(ĐVT:1000đ) 6,086,000 6,951,300 7,365,600 12,132,000 13,542,400 Tỷ trọng doanh thu sản phẩm trên tổng doanh thu 53.32% 37.97% 35% 49.19% 52.24% Camera công trình Số lượng đơn vị SP (ĐV: chiếc) 6,918 15,250 19,174 17685 17042 Đơn giá (ĐVT:1000đ) 550 480 450 480 500 So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 87% 94% 106% 104%
  • 48. 48 Doanh thu Camera công trình(ĐVT:1000đ) 3,804,750 7,320,000 8,628,450 8,488,800 8,521,000 Tỷ trọng doanh thu sản phẩm trên tổng doanh thu 33.33% 39.98% 41% 34.42% 32.87% Camera hộ gia đình Số lượng đơn vị SP (ĐV: chiếc) 2,174 6,508 8,418 6733 6223 Đơn giá (ĐVT:1000đ) 700 620 600 600 620 So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 89% 97% 100% 103% Doanh thu Camera hộ gia đình(ĐVT:1000đ) 1,521,800 4,034,960 5,050,800 4,039,800 3,858,260 Tỷ trọng doanh thu sản phẩm trên tổng doanh thu 13.35% 22.05% 24% 16.39% 14.89% Tổng doanh thu thuần(ĐVT:1000đ) 11,412,550 18,306,260 21,044,850 24,660,600 25,921,660 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 49. 49 a) Chính sách giá  So sánh giá qua các năm Bảng 3.6: Đơn giá bán của các sản phẩm (ĐVT: 1000đ) STT Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021 1 Laptop 8,500 8,700 8,800 9,000 9,200 So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 102% 101% 102% 102% 2 Camera công trình 550 480 450 480 500 So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 87% 94% 106% 104% 3 Camera hộ gia đình 700 620 600 600 620 So sánh giá năm sau/năm trước (%) 100% 89% 97% 100% 103% ( Phòng kinh doanh)
  • 50. 50  Giá bán của 3 mặt hàng 8,500 8,700 8,800 9,000 9,200 8,000 8,200 8,400 8,600 8,800 9,000 9,200 9,400 2017 2018 2019 2020 2021 Bảng giá Laptop qua các năm Giá Laptop 550 480 450 480 500 700 620 600 600 620 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2017 2018 2019 2020 2021 Biểu đồ so sánh giá CMR công trình và CMR hộ gia đình CMR công trình CMR hộ gia đình
  • 51. 51  Nhận xét: - Giá Laptop tăng gần như đều qua các năm, mỗi năm tăng thêm 200 nghìn đồng, riêng năm 2019 chỉ tăng 100 nghìn đồng so với năm 2018, từ 8,700 nghìn đông lên 8,800 nghìn đồng. - Năm 2017 đến năm 2018, giá CMR công trình giảm từ 550 nghìn đồng xuống 480 nghìn đồng, giá CMR hộ gia đình cũng giảm từ 700 nghìn đồng xuống 620 nghìn đồng. - Năm 2018 đến năm 2019, giá CMR công trình giảm từ 480 nghìn đồng xuống 450 nghìn đông, giá CMR hộ gia đình cũng giảm từ 600 nghìn đồng xuống 600 nghìn đồng - Năm 2019 đến năm 2020, giá CMR công trình tăng từ 450 nghìn đồng lên 480 nghìn đồng, giá CMR hộ gia đình vẫn giữ nguyên giá 600 nghìn đồng. - Năm 2020 đến năm 2021, giá CMR công trình tăng từ 480 nghìn đồng lên 500 nghìn đồng, giá CMR hộ gia đình tăng len giá 620 nghìn đồng.  Chính sách giá bán buôn: Đối với các khách hàng mua nhiều sản phẩm sẽđược áp dụng chính sách chiết khấu: + Năm 2017: - Đối với đơn hàng >= 10 Laptop được chiết khấu tối đa 8%/ tổng hóa đơn - Đối với đơn hàng >= 300 camera được chiết khấu tối đa 30% tổng hóa đơn + Năm 2018 và 2019: - Đối với đơn hàng >= 25 laptop được chiết khấu tối đa 15%/ tổng hóa đơn - Đối với đơn hàng >= 400 camera được chiết khấu tối đa 40% tổng hóa đơn + Năm 2020 và 2021: - Đối với đơn hàng >= 50 laptop được chiết khấu tối đa 25%/ tổng hóa đơn - Đối với đơn hàng >= 500 camera được chiết khấu tối đa 50% tổng hóa đơn
  • 52. 52  Chính sách chiết khấu đới với nhân viên kinh doanh: - Đối với mỗi mỗi đơn hàng máy tính nhân viên kinh doanh tự tìm kiếm và chốt đơn thì được chiết khấu tối đa 2% tổng hóa đơn. - Đối với mỗi hóa đơn camera nhân viên kinh doanh tự tìm kiếm và chốt đơn thì được chiết khấu tối đa 5% tổng hóa đơn. b) Chính sách sản phẩm Công ty cổ phần Nhà An Toàn – Nhà nhập khẩu – phân phối chính thức Hikvision, Ezviz và Hilook tại Việt Nam. Công ty An Thịnh tập trung vào thương hiệu Hikvision vì Hikvision là 1 trong những nhà cung cấp hàng đầu thế giới về các sản phẩm giám sát hình ảnh và các giải pháp công nghệ. Sản phẩm của công ty có chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế: ISO, CE, CCC, UL, FCC, RoHS,… Các sản phẩm, giải pháp của Hikvision được tin cậy và sử dụng tại các công trình lớn trên thế giới: Sân vận động tổ chim ( Bắc Kinh – Trung Quốc); Hệ thống giám sát thành phố tại Singapore- Safe City với hơn 100,00 camera IP… Hikvision là nhà sản xuất đầu tiên phát triển và chú trọng nâng cấp công nghệ HDTVI trong camera. Đây cũng là công nghệ chủ lực cũng như thế mạnh của Hikvision mà chưa có hãng camera nào vượt qua được Công nghệ camera HDTVI Hiksion đem lại 1 sự hoàn hảo tối ưu trong hệ thống giám sát về chất lượng hình ảnh, khoảng cách truyền dẫn, đơn giản hóa trong nâng cấp hệ thống, cùng nhiều giải pháp thông minh như: nhận diện bảng số xe, đếm lưu lượng người, thích hợp cho lắp đặt các công trình lớn, thỏa mãn yêu cầu cao đặt ra, nhất là các trở ngại về thời tiết, ánh sáng, khoảng cách quan sát,.. Ví dụ: Khách sạn, bệnh viện, siêu thị, trường học, khu công nghiệp, trung tâm giải trí,… Camera quan sát Hikvison hỗ trợ các hệ điều hành: iOS, Android, Black Bery, Windowns phone, … c) Chính sách xúc tiến Để có thể phân phối sản phẩm đến khách hàng không thể thiếu các hoạt động xúc tiến. Công ty An Thịnh có các hoạt động xúc tiến bao gồm: bán hàng cá nhân, khuyến
  • 53. 53 mại, các hình thức chiết khấu cho khách hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng, chính sách 1 đổi 1 trong vòng 3 tháng đầu, Các chương trình giảm giá (Hikvision) đổi cũ lấy mới. Đối với các hoạt động bán hàng cá nhân mà công ty hướng đến chính là các trung gian phân phối cấp dưới và các khách hàng là các doanh nghiệp mua sản phẩm để sử dụng. Hoạt động bán hàng cá nhân khá hiệu quả do lực lượng nhân viên kinh doanh khá trẻ và tăng số lượng thêm mỗi năm từ 2-4 người. Tuy nhiên công ty cũng nên có chính sách nâng cao trình độ, năng lực và kĩ năng bán hàng. d, Chính sách phân phối 3.2. Đánh giá hoạt động phân phối và tiêuthụ sản phẩm tại Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh 3.2.1. Ưu điểm Trong những năm qua với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ và nhân viên của Công ty nhằm phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm, hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã đạt được nhiều kết quả to lớn. - Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng: + Không có nhà kho nên tiết kiệm được 1 khoản lớn chi phí kho bãi vì mặt hàng này chiếm diện tích khá lớn, bên cạnh chi phí về vật liệu xây dựng, thiết kế, kho riêng sẽ buộc doanh nghiệp tiêu tốn một khoản lớn về đầu tư máy móc thiết bị, bảo trì nhà kho, tuyển dụng đào tạo nhân viên và các chi phí vận hành khác mỗi tháng. + Không có đại lí nên giá sản phẩm sẽ thấp hơn khi có thêm trung gian, khách hàng được hưởng nhiều ưu đãi, chiết khấu, bảo hành. + Nắm bắt thông tin từ phía khách hàng nhanh chóng và xử lí kịp thời các sự cố xảy ra trong quá trình bán hàng và lắp đặt.
  • 54. 54 + Bán hàng chủ yếu qua website đang là xu hướng chung của thị trường các mặt hàng không chỉ các thiết bị công nghệ. - Chủ động trong việc quản lí hoạt động phân phối trực tiếp, công ty sẽ hạn chế được những khoản chiết khấu cho bên trung gian. Nhờ đó, Công ty có thể tối đa hóa lợi nhuận cho mình. - Công ty dễ nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu khách hàng để từ đó phục vụ cho việc phân phối các sản phẩm của Công ty An Thịnh mà công ty đang thực hiện được tốt hơn. - Hoạt động kinh doanh của công ty khá tốt,bằng chứng là doanh thu tăng lên mỗi năm. Kênh phân phối ổn định là nhân tố giúp công ty có 1 lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường. - Luôn đảm bảo uy tín và chất lượng, dịch vụ của mình trên thị trường. 3.2.2. Nhược điểm - Việc lựa chọn và thiết kế kênh phân phối của công ty thời gian qua chỉ phù hợp trong điều kiện cạnh tranh ở mức thấp. Tính chất kênh phân phối còn ngắn, độ bao phủ thị trường hẹp. - Việc mở rộng thị trường gặp nhiều khó khăn. - Chưa kiểm soát tốt kênh phân phối. - Đội ngũ nhân sự còn hạn chế về chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, chốt hàng,… - Xúc tiến bán hàng đạt hiệu quả thấp. - Nhân viên bán hàng chưa hết mình vì công việc. - Chưa nắm bắt được thị trường 3.2.3. Nguyên nhân * Nguyên nhân khách quan:
  • 55. 55 - Xu thế hội nhập toàn cầu, xã hội ngày càng phát triển làm cho thị trường công nghệ cạnh tranh gay gắt, môi trường kinh doanh trở nên khó khăn hơn. Ngành thiết bị công nghệ hiện nay đang rất hot, các công ty mới được thành lập nhiều hơn khiến thị trường ngày càng thị bị thu hẹp trong khi lượng khách hàng có hạn khiến sản lượng tiêu thụ chậm lại. - Đại dịch covid năm 2020 cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty * Nguyên nhân chủ quan: - Chính sách phân phối trong thời gian qua còn mang tính ngắn hạn, thiếu đồng bộ, khó kiểm soát, các chính sách phân phối phát huy hiệu lực chưa cao. - Nguồn nhân lực nhiều về số lượng nhưng chưa chất lượng về mặt chuyên môn bán hàng, chưa kết nối và hướng đến hoạt động cao hơn - Nguồn kinh phí hàng năm đầu tư cho hoạt động tiêu thụ còn hạn hẹp. Có ít chương trình quảng cáo và chiến dịch truyền thông lớn. - Lực lượng làm công tác nghiên cứu thị trường cònmỏng và ít nên công tác nghiên cứu thị trường chưa được quan tâm đúng mức cần thiết và chưa thực sự hiệu quả. - Bộ máy quản lý bán hàng thời gian qua của công ty còn quá đơn giản, lực lượng bán hàng quá mỏng. - Không có cửa hàng trưng bày các sản phẩm mà công ty đang bán, chỉ có 1 số bộ sản phẩm mẫu nên khách hàng không thể quan sát, trải nghiệm thực tế khiến việc chốt đơn bị chậm, thuyết phục khó khăn hơn.
  • 56. 56 PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ AN THỊNH VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY 4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2026 Kế hoạch của năm 2023 sẽ hoàn thành vào cuối năm 2022, công ty mong muốn đạt mức độ tăng trưởng khoảng 15%. Tuy nhiên, ảnh hưởng tình hình kinh tế chung do dịch bệnh virus Corona gây ra làm sụt giảm toàn bộ nền kinh tế thế giới, công ty An Thịnh cũng bị ảnh hưởng như các trường học, công trình xây dựng tạm dừng, ngừng bán của các cửa hàng bán lẻ. Công ty cắt giảm lương thưởng và cho nhân viên tạm nghỉ việc nhưng cố gắng hạn chế việc cắt giảm nhân viên và hỗ trợ lương mùa dịch. Bên cạnh đó, trong quá trình hội nhập, thị trường công nghệ cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi công ty phải có chất lượng dịch vụ tốt đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thế nên, trong 5 năm tới công ty sẽ chú trọng đầu tư cho tiêu thụ sản phẩm, Marketing: - Nâng cao chất lượng dịch vụ tốt hơn, tạo ra các dịch vụ đặc biệt, khác biệt hóa so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. - Đầu tư nghiên cứu thị trường, nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh cụ thể, rõ ràng. - Mở rộng thị trường trên khắp cả nước. - Đầu tư cho phân tích hoạt động kinh doanh, tập trung nguồn lực chuyên nghiệp năng động cho hoạt động tiêu thụ và tiếp thị. Ngoài ra, công ty dự kiến mở thêm 2 chi nhanh ở miền Bắc và 1 chi nhanh ở miền Nam để tăng khả năng chiếm lĩnh thị trường, mở rộng kênh phân phối và tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn. Với mong muốn đó, công ty hy vọng đến năm 2026 sẽ có mức lợi nhuận đạt gấp >3 lần so với năm 2021. Trong 5 năm qua lợi nhuận của công ty cho thấy các chiến lược và mô hình kinh doanh hiệu quả và đang đi đúng hướng, công ty sẽ tiếp tục duy trì mô hình kinh doanh dạng mở, điều chỉnh theo sát thực tế, phù hợp với môi trường kinh doanh.
  • 57. 57 4.2. Khuyến nghị nhằm nâng cao hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty An Thịnh 4.2.1. Giữ vững thị trường - Công ty nên chú trọng thị trường miền Bắc để giữ được mức tăng trưởng trong tình hình hiện nay. Vì miền Bắc vẫn đang chiếm tỉ trọng 80%-85% doanh thu của công ty, là thị trường chủ yếu mà công ty hướng đến. Hiện nay công ty đã có 1 vị thế nhất định trên thị trường này, đã có nhiều khách hàng trung thành và sự truyền miệng của khách hàng đã sử dụng sản phẩm. - Bên cạnh đó, công ty nên mở rộng thị trường miền Nam vì được đánh giá là 1 thị trường tiềm năng đối với ngành công nghệ. Miền Nam có nhiều công trình xây dựng và có nhiều khu công nghiệp ở Tp Hồ Chí Minh, các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Khánh Hòa,.. là 1 thị trường béo bở để công ty An Thịnh đi sau chiếm lĩnh thị phần. 4.2.2. Áp dụng đa kênh phân phối Công ty An Thịnh nên áp dụng đa kênh phân phối để giảm sự phụ thuộc kết nối của nhân viên kinh doanh. Công ty sẽ phải đầu tư nhiều nguồn lực vào việc quản lí, kênh phân phối, tiếp xúc với khách hàng vì số lượng sản phẩm được bán ra phụ thuộc rất lớn vào năng lực bán hàng của đội ngũ nhân viên bán hàng. Ngoài kênh phân phối trực tiếp bán hàng trực tiếp cho người sử dụng, công ty nên áp dụng kênh phân phối gián tiếp bán cho các nhà bán lẻ, các cửa hàng bán lẻ thiết bị ngoại vi, vi tính để mở rộng đối tượng khách hàng, mở rộng thị trường. 4.2.3. Đa dạng sản phẩm Nên bán thêm các sản phẩm mới làm đa dạng mặt hàng vì các sản phẩm công nghệ liên tục thay đổi, các sản phẩm mới nhanh chóng thay thế các sản phẩm cũ hoặc lỗi thời. 4.2.4. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên
  • 58. 58 Nhân viên bán hàng là 1 trong những nguồn lực then chốt trong việc giới thiệu thông tin sản phẩm đến khách hàng và người tiêu dùng. Hiệu quả công việc được tạo nên từ trình độ, tinh thần và trách nhiệm đối với công việc của mỗi nhân viên. Vì vậy, Công ty nên đầu tư đào tạo cán bộ có kĩ năng quản lí tốt; đào tạo nhân viên kĩ thuật có chuyên môn sâu về sửa chữa, lắp đặt sản phẩm; đào tạo nhân viên kinh doanh không chỉ có hiểu biết về sản phẩm công nghệ mà còn cần chú trọng về chuyên môn bán hàng, kĩ năng đàm phán, thuyết phục khách hàng để chốt đơn nhanh chóng và tăng số lượng sản phẩm mỗi đơn hàng. 4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động bán hàng và tăng cường xúc tiến bán hàng Hoạt động bán hàng và xúc tiến đóng vai trò vô cùng quan trọng để có thể bán được nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng. Để hoạt động xúc tiến bán hàng hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả, Công ty cần lập ra 1 quỹ xúc tiến hỗ trợ tiêu thụ riêng để duy trì và thực hiện các hoạt động này 1 cách có hệ thống. 4.2.6. Chiến lược Marketing cụ thể Công ty nên có phương pháp thực hiện chiến lược Marketing cụ thể như: - Đăng tin quảng cáo liên tục. - Các hoạt động truyền thông và quảng cáo qua mạng xã hội (Facebook, Zalo, Youtube,…) - Các phương pháp đẩy từ khoá lên TOP 10 Google - Chăm sóc website nhằm đem lại sự nổi bật để khách hàng hứng thú với sản phẩm của công ty. Vì công ty bán hàng chủ yếu qua website nên cần tập trung chú trọng vào chiến lược Marketing qua website để đạt hiệu quả bán hàng một cách tối ưu.
  • 59. 59 PHẦN 5: KẾT LUẬN Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh có 27 cán bộ, nhân viên. Trong 5 năm từ năm 2017 đến năm 2021, công ty liên tục tăng trưởng tuy nhiên từ năm 2020 đến năm 2021 mức tăng doanh thu không cao do thị trường công nghệ bão hòa và một phần bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Công ty An Thịnh áp dụng kênh phân phối trực tiếp bán hàng thông qua nhân viên kinh doanh. Tình hình hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm khá tốt tuy nhiên vẫn có nhiều hạn chế và cần có thêm nhiều kênh phân phối hơn. Trong thị trường hội nhập kinh tế như hiện nay, mức độ cạnh tranh của ngành công nghệ rất gay gắt. Thị trường thiết bị ngoại vi, vi tính cũng ngày càng bão hòa do có công nghệ phát triền đủ đáp ứng nhu cầu thị trường, bên cạnh đó nhiều công ty phân phối nhảy vào thị trường béo bở này. Hoạt động phân phối và tiêu thụ sản phẩm tạo ra doanh thu nên cần phải được quan tâm đầu tư hàng đầu vì đó là sự sống còn của doanh nghiệp. Trong đề tài nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động tiêu thụ sản phẩm và phân phối của công ty, em đã mạnh dạn đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế các nhược điểm mà công ty gặp phải và góp phần đẩy mạnh khối lượng sản phẩm được tiêu thụ và nâng cao hiệu quả cạnh tranh của Công ty.
  • 60. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Quản trị kinh doanh – Chủ biên: GS.TS. Đỗ Quang Toàn – NXB Lao động- xã hội Hà Nội 2009 2. Các báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ An Thịnh năm 2017-2021 3. Các báo cáo cùng đề tài năm trước. 4. Các website trên mạng xã hội: http://dantri.com.vn https://baoan.com.vn/ Và các trang web khác