SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CHỢ LÁCH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ THANH THẢO
MSSV: 12D340201052
LỚP: ĐHTCNH7A
Cần Thơ, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CHỢ LÁCH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
TS TRẦN KIỀU NGA TRẦN THỊ THANH THẢO
MSSV: 12D340201052
LỚP: ĐHTCNH7A
Cần Thơ, 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô, đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa Kế
toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại học Tây Đô đã giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Trần Kiều Nga - người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi đồng kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các Anh, Chị tại Agribank Chi
nhánh Chợ Lách, đặc biệt là các Anh, Chị ở phòng Kế hoạch và Kinh doanh đã nhiệt
tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập
tại Ngân hàng.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc đến quý Thầy, Cô trường Đại Học Tây Đô và các
Anh, Chị đang công tác tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách lời chúc tốt đẹp nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Thảo
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo được thực hiện tại NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Lách, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Thảo
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam hiện nay thì nhu cầu giao
dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức
hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh
tranh của các NHTM. Bởi đó, các NHTM cần có những giải pháp và chiến lược phù
hợp để phát triển hơn về mảng cho vay KHCN. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Chợ Lách”.
Bài viết này, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu tìm ra những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay KHCN. Bằng cách tham khảo ý kiến của những người hiểu biết
về lĩnh vực này, có kinh nghiệm công tác lâu năm và nắm rõ về thực tế để có thể đưa ra
chính xác hơn những nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Sau đó,
tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi phỏng vấn những khách hàng đã và đang vay vốn tại
Agribank chi nhánh Chợ Lách. Từ kết quả phỏng vấn, tác giả sẽ tiến hành phân tích, xử
lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin
cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử
dụng để có thể kiểm định lại những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
KHCN.
Kết quả nghiên cứu thu được 04 nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
KHCN tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách bao gồm: (1) Chính sách tín dụng, (2) Cán
bộ tín dụng, (3) Sản phẩm tín dụng, (4) Nhân tố từ phía khách hàng.
Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả phân tích tác giả
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chợ
Lách như sau: (1) Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, (2) Đẩy mạnh hoạt động Marketing,
(3) Xây dựng bộ phận chuyên trách, (4) Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn, (5)
Đẩy mạnh công tác huy động vốn.
Với hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp cho ngân hàng Agribank
Chợ Lách phát triển hoạt động cho vay KHCN trong giai đoạn sắp tới.
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chợ Lách, ngày…. tháng…. năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2016
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................. 2
1.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...................................... 2
1.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 3
1.3.2 Xác định mẫu nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3
1.3.4 Phương pháp phân tích........................................................................... 3
1.4 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 5
1.5 Ý nghĩa đề tài ................................................................................................ 5
1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu......................................................................... 5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................6
2.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại ................. 6
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng.......................................................... 6
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................... 6
2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng ....................................... 6
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng............................................... 7
2.1.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng .......................................... 8
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ......... 9
2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân................................................. 9
2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân.................................................. 9
2.2.3 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế ................................................................................................................ 9
2.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân............................................ 10
2.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay KHCN của NHTM ....................... 10
2.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................... 11
2.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.................. 11
2.3.2 Các loại rủi ro cho vay ........................................................................... 11
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro................................................................... 12
2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng cá nhân ............................... 12
2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .............................................. 12
2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM........... 12
2.4.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động............................................................... 12
2.4.2 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 12
2.4.3 Vòng quay vốn tín dụng......................................................................... 13
2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ........................................................... 13
2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.................................................................. 13
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và
cá nhân................................................................................................................. 13
2.6 Mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................................................... 14
2.7 Các nghiên cứu trước có liên quan ............................................................. 15
Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ
LÁCH ...............................................................................................................17
3.1 Thông tin chung về NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách................... 17
3.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển............................................................... 17
3.1.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh......................................................... 18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự.......................................................................... 18
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 22
3.1.5 Thuận lợi - khó khăn.............................................................................. 23
3.1.5.1 Thuận lợi .................................................................................. 23
3.1.5.2 Khó khăn.................................................................................. 24
3.1.6 Định hướng phát triển ............................................................................ 25
3.1.6.1 Mục tiêu chung......................................................................... 25
3.1.6.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................... 25
3.1.7 Quy trình tín dụng.................................................................................. 25
3.2 Phân tích tình hình cho vay khách hàng hộ và cá nhân tại NHNo&PTNT
chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015......................................................... 26
3.2.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách........ 26
3.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................... 28
3.2.2.1 Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ......................... 28
3.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân ........................... 28
3.2.2.3 Tình hình dư nợ đối với khách hàng cá nhân............................ 29
3.2.2.4 Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân .......................... 30
3.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân................................. 30
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và
cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách................................................... 33
3.3.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế ...................................................... 33
3.3.1.1 Về nghề nghiệp của khách hàng .............................................. 33
3.3.1.2 Về mục đích sử dụng vốn vay.................................................. 34
3.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha......................... 35
3.3.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)................. 37
3.3.4 Phân tích tương quan.............................................................................. 40
3.3.5 Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................... 40
3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và
cá nhân hiện nay tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách ................................... 43
3.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 44
3.4.2 Những mặt còn hạn chế.......................................................................... 45
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
CHỢ LÁCH .....................................................................................................47
4.1 Những thuận lợi và khó khăn...................................................................... 47
4.1.1 Thuận lợi và cơ hội ................................................................................ 47
4.1.2 Khó khăn và thách thức.......................................................................... 47
4.2 Giải pháp ....................................................................................................... 48
4.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng............................................................. 48
4.2.2 Đẩy mạnh hoạt động Marketing............................................................. 48
4.2.3 Xây dựng bộ phận chuyên trách ............................................................ 49
4.2.4 Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn.................................................. 49
4.2.5 Đẩy mạnh công tác huy động vốn.......................................................... 49
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................51
5.1 Kết quả chính của nghiên cứu..................................................................... 51
5.2 Các kiến nghị................................................................................................. 51
5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................ 51
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.... 51
5.2.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Chợ Lách............................................................................................... 51
5.3 Các hạn chế và đề xuất nghiên cứu tiếp theo............................................. 52
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và cá nhân
.................................................................................................................................... 14
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2013 – 2015)........................... 23
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm
(2013- 2015)............................................................................................................... 27
Bảng 3.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 –
2015)........................................................................................................................... 28
Bảng 3.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
(2013 – 2015) ............................................................................................................. 29
Bảng 3.5 Tình hình dư nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
( 2013 – 2015) ............................................................................................................ 29
Bảng 3.6 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
(2013- 2015)............................................................................................................... 30
Bảng 3.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT
chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015............................................................. 31
Bảng 3.8 Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay KHCN ................................................................................... 35
Bảng 3.9 Hệ số Cronbach alpha của thành phần thang đo hoạt động cho vay KHCN
.................................................................................................................................... 37
Bảng 3.10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập .................. 38
Bảng 3.11 Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố .................................. 39
Bảng 3.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc.............. 40
Bảng 3.13 Hệ số hồi quy trong mô hình .................................................................... 41
Bảng 3.14 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy..................... 42
Bảng 3.15 Giá trị bình quân và mức ý nghĩa của các nhân tố.................................... 43
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.................... 19
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình tín dụng.............................................................................. 26
Biểu đồ 3.3 Nghề nghiệp của khách hàng.................................................................. 34
Biểu đồ 3.4 Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng............................................ 35
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN Khách hàng cá nhân
NHTM Ngân hàng thương mại
KHDN Khách hành doanh nghiệp
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
SXKD Sản xuất kinh doanh
1
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã trở
thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế thương mại thế giới như WTO; gia nhập các
hiệp hội quốc gia Đông Nam Á (ASEAN); khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
với mục tiêu giảm thuế quan nhập khẩu; được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương (APEC); tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á - Âu
(ASEM)… Những sự kiện trên có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam
hiện nay. Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam vươn lên trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 để có thể sánh vai với các cường quốc
trong khu vực và trên toàn thế giới.
Để làm được điều này đòi hỏi mọi cấp, mọi ngành từ Trung ương đến địa
phương cùng chung tay xây dựng đất nước phồn vinh và giàu đẹp. Trong đó, hoạt động
của ngành ngân hàng góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất nước, các tổ
chức kinh tế xã hội nói chung và cá nhân nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã
hội ngày càng cao của đất nước. Thông qua hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn
được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng có nhu cầu vốn, từ đó thúc
đẩy kinh tế ngày một phát triển. Các hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM)
không ngừng được mở rộng và phát triển cả về chất và lượng. Trong các hoạt động đó
có thể nói hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng bậc nhất của các
NHTM.
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng cá nhân
(KHCN) thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hành
doanh nghiệp (KHDN), tuy nhiên xét về số lượng giao dịch thì khách hàng cá nhân
(KHCN) chiếm tỷ trọng khá cao. Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam
hiện nay thì nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì
việc quan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu
trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM.
Hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất và đồng
thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất cho các NHTM và dĩ nhiên
đối với NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách cũng thế. Để có thể quản trị tốt hơn nghiệp
vụ ngân hàng đối với KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách thì cần có những
2
giải pháp thiết thực và hiệu quả để hạn chế rủi ro và phát huy những lợi ích to lớn tiềm
ẩn từ phía KHCN. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Chợ Lách” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập thông tin từ phòng Kế hoạch và Kinh doanh NHNo&PTNT chi
nhánh Chợ Lách.
- Tham khảo các ý kiến của lãnh đạo ngân hàng, các anh chị tại phòng Kế hoạch
và Kinh doanh về vấn đề có liên quan.
- Thu thập số liệu từ sách, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn.
- Bảng tổng kết tình hình hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng qua 3 năm
2013 – 2015.
- Phương hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN của NHNo&PTNT chi
nhánh Chợ Lách năm 2016 và những năm tiếp theo.
3
1.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Xây dựng bảng câu hỏi những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay KHCN
tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Khảo sát các khách hàng là cá nhân đã và đang
tham gia hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.3.2 Xác định mẫu nghiên cứu
Theo Bollen (1989), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thâ ̣p dữ liê ̣u
với kích thước mẫu ít nhất bằng 5 lần các biến quan sát, theo Hair và ctg (1998) thì
kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150. Như vâ ̣y, với mô hình nghiên cứ u có 23 biến
quan sát thì kích thước mẫu cần thiết là n=23*5=115. Để có thể đa ̣t được kích thước
mẫu đề ra, số mẫu dự kiến tiến hành điều tra là 130.
1.3.3 Phương pháp nghiên cứu.
Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau khi
được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.3.4 Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0 : là chỉ tiêu năm gốc.
Y1 : là chỉ tiêu năm phân tích.
Y : là phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Y =
Y1 - Y0
x 100
Y0
Trong đó:
Y0 : là chỉ tiêu năm gốc.
Y1 : là chỉ tiêu năm phân tích.
Y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.
4
Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý và phân tích số liệu.
- Lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như nghề nghiệp,
mục đích vay vốn của khách hàng…
- Cronbach alpha: phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến
không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin
cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số
tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số
Cronbach alpha từ 0,6 trở lên có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
- Phân tích nhân tố khám phá EFA: Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích
nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu.
Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề
nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Khi phân tích
nhân tố khám phá cần chú ý một số điều kiện sau:
 Trị số 0,5< KMO < 1 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett’s có Sig < 0,05 (
Hair và cộng sự, 2006).
 Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal Components với phép
xoay Varimax. Những nhân tố có eigenvalue > 1 được giữ lại mô hình (Gerbing &
Anderson, 1988). Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích
bởi các nhân tố.
 Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích (% Cumulative variance)
> 0,5 (Gerbing & Anderson, 1988).
 Các biến quan sát có trọng số factor loading < 0,5 sẽ bị loại (Hair và cộng sự,
2006).
- Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội: Sau khi rút trích được các nhân
tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, tiến hành dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến
thông qua kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF).
Điều kiện để không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình hồi quy thì các
hệ số VIF phải nhỏ hơn 10. Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến
tính bội được xây dựng.
1.4 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu
5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng cho vay khách hàng là
cá nhân.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2013, 2014, 2015.
Số liệu sơ cấp được thu thập từ 15/02/2016 đến 15/3/2016.
Thời gian thực hiện đề tài: từ 04/01/2016 đến 09/4/2016.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn Chợ Lách, tỉnh Bến
Tre.
1.5 Ý nghĩa đề tài
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách, đồng thời xây dựng thang đo các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Trên cơ
sở đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN và xem xét mức
ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN
tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
6
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong chương này giúp chúng ta tìm hiểu các khái niệm, chức năng, vai trò về
hoạt động cho vay của ngân hàng. Thông qua đó tác giả tìm hiểu hoạt động cho vay
KHCN: các quy định về hoạt động cho vay KHCN, những nhân tố tác động tới hoạt
động cho vay KHCN của NHTM.
2.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) trong một
khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng thương
mại với bên kia là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng
a. Bản chất của tín dụng
Được thể hiện trong quá trình hoạt động tín dụng và mối quan hệ của nó với quá
trình phát triển xã hội, được thể hiện qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay: vốn tiền tệ hoặc vật
tư, hàng hoá được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua hợp
đồng được ký kết.
Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh: vốn vay có
thể được sử dụng trực tiếp hoặc để mua vật tư hàng hoá thoả mãn nhu cầu sản xuất,
kinh doanh của người đi vay.
Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của
vốn tín dụng, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh để trở về trạng thái tiền tệ vốn tín dụng ban đầu của nó mà người đi vay
hoàn trả cho người cho vay. Hơn nữa sự hoàn trả tín dụng là quá trình trở về với tư
cách là lượng giá trị vốn tín dụng được vận động. Do đó sự hoàn trả phải bảo toàn về
mặt giá trị có phần tăng thêm dưới hình thức lãi suất.
b. Chức năng của tín dụng
 Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế:
7
Là sự vận động của vốn từ chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác, hay cụ
thể hơn là sự vận động vốn từ chủ thể có vốn tạm thời thừa sang chủ thể đang tạm thời
thiếu vốn. Đây là chức năng cơ bản nhất, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ
trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy hiệu quả sử dụng
vốn trong xã hội tăng, thúc đẩy kinh tế phát triển.
 Chức năng tạo công cụ lưu thông tín dụng, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu
thông cho xã hội:
Tín dụng ngân hàng đã tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu,
kỳ phiếu, trái phiếu…đặc biệt là việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua
ngân hàng với các hình thức chuyển khoản, bù trừ. Các công cụ này có thể thay thế
một khối lượng lớn tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Ngoài ra tín dụng còn
kích thích các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động để sử dụng cho nhu cầu
sản xuất, kinh doanh, từ đó giúp vòng luân chuyển vốn tăng tốc trong toàn xã hội.
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội:
Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó góp
phần duy trì, thúc đẩy quá trình mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh được thường
xuyên, liên tục với một chi phí hợp lý.
Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ đó kích thích quá
trình tiết kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triển cho xã hội.
 Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục
tiêu vĩ mô:
Ngày nay, Nhà nước thường sử dụng tín dụng của hệ thống Ngân hàng để điều
tiết quá trình kinh tế thông qua chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
Chính sách tín dụng của Nhà nước cho phép hệ thống Ngân hàng thắt chặt hay
mở rộng tín dụng để đạt được một tốc độ phát triển kinh tế như ý muốn. Với chính sách
tín dụng, Nhà nước có thể hình thành cơ cấu nền kinh tế theo sự hoạch định trước.
Ngày nay, việc thực hiện các chính sách xã hội bằng ngân sách luôn được giảm
thiểu, mà thay vào đó là các công cụ tín dụng như tín dụng đối với người nghèo, tín
dụng đối với sinh viên… các chính sách phát triển kinh tế nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, phát triển các thành phần kinh tế v.v… đều được thực hiện thông qua
chính sách tín dụng.
8
 Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện các chính sách xã hội của Nhà
nước:
Thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, cũng
như ưu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tượng cần hưởng chính sách
xã hội, Nhà nước có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách của
mình.
 Tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại:
Thông qua việc cung cấp tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút
nguồn vốn tín dụng nước ngoài…tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy việc mở rộng và phát
triển kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
2.1.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng
a. Căn cứ vào thời hạn
Cho vay ngắn hạn: có thời hạn từ 1 đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất – kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng và các nhu cầu cá nhân.
c. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
d. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp.
Tín dụng gián tiếp.
e. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo dự án đầu tư
9
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay trả góp,…
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng cá nhân sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp.
Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao
dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở nhiều chi
nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân hầu như ít co giãn với lãi suất. Thông
thường, người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải
chịu.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao.
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của từng người.
2.2.3 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế
Đối với nhóm khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thường có nhu
cầu vay các món lớn, thời hạn vay linh hoạt ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, có tính ổn
định cao.
Đối với nhóm khách hàng cá nhân thì các khoản vay của nhóm thường là các
khoản vay nhỏ lẻ, các khoản vay mang tính không thường xuyên và không ổn định.
Các khoản này thường hình thành từ nhu cầu tức thời, vì vậy việc đáp ứng kịp thời các
nhu cầu vay này là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Cho vay đối với nhóm
khách hàng này giúp các NHTM phân tán được rủi ro thông qua việc cho vay được
nhiều món vay đối với nhiều khách hàng. Các đối tượng thường được các NHTM xếp
10
vào đối tượng khách hàng cá nhân không căn cứ vào giá trị của khoản vay là lớn hay
nhỏ mà căn cứ vào tư cách của đối tượng xin vay trước pháp luật.
2.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân:
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Cho vay theo mục đích sử dụng vào kinh doanh: là loại vốn vay được sử dụng
cho mục đích kinh doanh. Đối tượng khách hàng vay kinh doanh có thể là cá nhân hoặc
đơn vị kinh doanh, trong đó chủ yếu là các đơn vị kinh doanh nhưng do một cá thể
đứng ra vay.
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay mà vốn vay được sử dụng cho mục đích tiêu
dùng là chủ yếu như: mua xe, đám cưới, xây nhà…
2.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay KHCN của NHTM
a. Nguyên tắc cho vay
Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
b. Điều kiện cho vay
Có năng lực pháp lý.
Mục đích vay vốn hợp pháp.
Có năng lực tài chính.
Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc phương
án/ dự án phục vụ đời sống khả thi.
Thực hiện đảm bảo nợ vay theo đúng quy định.
c. Đối tượng không được vay và hạn chế cho vay
 Những trường hợp không được vay
11
Các thành viên chủ chốt của ngân hàng (HĐQT, Ban kiểm soát, TGĐ, Phó
TGĐ, Giám đốc, Phó GĐ Chi nhánh).
Cán bộ nhân viên của chính ngân hàng đó đang thực hiện nhiệm vụ thẩm định,
quyết định cho vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng.
 Hạn chế cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những
điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây:
Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín
dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho
vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay.
Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng.
d. Giới hạn cho vay
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn
uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
2.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả
năng chi trả. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là loại tổn thất tài chính xuất
phát do người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết trong hợp
đồng tín dụng hoặc người đi vay mất khả năng thanh toán.
2.3.2 Các loại rủi ro cho vay
Rủi ro lãi suất
Là loại rủi ro do sự biến động của yếu tố tiền tệ
Do cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng không hợp lý. Ngân hàng sử
dụng tài sản nợ ngắn hạn để đầu tư vào tài sản có dài hạn. Nếu lãi suất ngắn hạn tăng,
chi phí ngân hàng tăng lên, trong khi thu nhập ở tài sản có dài hạn vẫn giữ nguyên, như
vậy thu nhập của ngân hàng không đủ bù đắp chi phí kinh doanh.
12
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng cá nhân
Do tình trạng sức khoẻ, bệnh tật.
Người vay bị thất nghiệp tạm thời, hoặc lâu dài ảnh hưởng đến thu nhập.
Do người đi vay hoạch định ngân sách không chính xác, hoặc có thể do người
đi vay dùng tiền vay sai mục đích, hoặc chưa có kinh nghiệm trong việc tổ chức sản
xuất, quản lý kinh doanh dẫn đến trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Khâu phân tích thẩm định còn yếu đây là một trong những nguyên nhân trực
tiếp gây ra rủi ro tín dụng. Do cán bộ tín dụng năng lực thấp, chưa được đào tạo đầy
đủ, ít kinh nghiệm trong ngành nghề mà mình tài trợ, ngoài ra cũng do vấn đề đạo đức
không tốt của cán bộ thẩm định như không trung thực, thiếu trách nhiệm, cấu kết với
người đi vay để chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
Do ngân hàng không thực hiện không đầy đủ khâu bảm đảm tín dụng, không
thực hiện tốt công tác giám sát tín dụng.
2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM
2.4.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động =
Tổng dư nợ
x 100
Vốn huy động
Tỷ lệ thể hiện tính hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ này càng
thấp cho thấy tính thanh khoản của ngân hàng càng cao, nó cho thấy hoạt động tín
dụng của ngân hàng chưa phát huy hiệu quả. Ngược lại, tỷ lệ này càng cao cho thấy
tính thanh khoản của ngân hàng càng thấp, nó thể hiện tính hiệu quả của hoạt động tín
dụng.
2.4.2 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
x 100
Doanh số cho vay
13
Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay ra.
Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng tốt, rủi ro tín
dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp rủi ro.
2.4.3 Vòng quay vốn tín dụng:
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng đối với các khoản
vay của khách hàng. Tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh thể hiện khả năng thu nợ của
ngân hàng càng cao và nguồn vốn vay của ngân hàng ít bị rủi ro hơn. Ngược lại, tốc độ
luân chuyển vốn càng chậm thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng càng thấp và
nguồn vốn vay của ngân hàng có thể gặp rủi ro cao hơn.
2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
Nợ quá hạn
x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản
vay, nó thể hiện tính hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng đó. Nếu một ngân
hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao thì hiệu quả tín dụng kém, khả năng rủi ro
tín dụng cao. Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ thấp thì hoạt động tín dụng
đạt hiệu quả cao, khả năng thu hồi vốn của ngân hàng rất cao, ngân hàng ít bị rủi ro.
Nợ quá hạn bao gồm nợ nhóm 2, nợ nhóm 3, nợ nhóm 4, nợ nhóm 5.
2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ =
Nợ xấu
x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản
vay, nó thể hiện tính hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng đó. Nếu tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ cao nói lên nhóm nợ xấu (nợ nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5) của ngân
hàng lớn, ngân hàng đứng trước rủi ro cao.
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
14
Bảng 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN
Các nhân tố Dấu kỳ vọng Diễn giải
Chính sách tín dụng (H1) +
Chính sách tín dụng tốt thì
hoạt động cho vay KHCN
càng tốt và ngược lại.
Cán bộ tín dụng (H2)
+
Cán bộ tín dụng có năng lực
và kinh nghiệm thì hoạt động
cho vay KHCN càng tốt và
ngược lại.
Cơ sở vật chất (H3) +
Cơ sở vật chất của ngân hàng
càng hiện đại thoải mái thì
hoạt động cho vay KHCN
càng tốt và ngược lại.
Sản phẩm tín dụng (H4) +
Sản phẩm tín dụng có chất
lượng và đa dạng thì hoạt
động cho vay KHCN càng tốt
và ngược lại
Nhân tố từ phía khách hàng (H5) +
Khách hàng càng tốt thì hoạt
động cho vay KHCN càng tốt
và ngược lại
(Nguồn: nghiên cứu của tác giả)
2.6 Mô hình hồi quy tuyến tính bội
Định nghĩa: Hồi quy tuyến tính bội là mô hình với một biến phụ thuộc với hai
hoặc nhiều biến độc lập.
Mô hình hồi quy tuyến tính bội cho tổng thể
Yi = β0 + β1 X1i + β2 X2i + β3 X3i + β4 X4i +…+ βk Xki + εi
Với: Yi : là biến phụ thuộc
β1 ,β2 ,β3 ,β4 ,…βk : các hệ số hồi quy
Xki: giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát thứ i
15
εi: sai số của hồi quy
 Các vấn đề chính liên quan đến mô hình hồi quy tuyến tính bội:
* Ý nghĩa của hệ số hồi quy trong mô hình
βk đo lường sự thay đổi trong giá trị trung bình Y khi Xk thay đổi một đơn vị, giữa các
biến độc lập còn lại không thay đổi.
* Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Hệ số xác định R2
điều chỉnh (Adjusted R square) được sử dụng để đánh giá mức độ
phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. R2
điều chỉnh là hệ số thể hiện % sự
biến thiên của biến phụ thuộc (Y) được giải thích bởi biến độc lập (Xk).
* Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Sử dụng kiểm định F trong bảng phân tích phương sai để kiểm định giả thuyết về độ
phù hợp của mô hình.
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình, đặt giả thuyết
H0: β0 = β1 = β2 = β3 = … = βk (hay R2
= 0)
Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, kết luận kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể
giải thích được sự thay đổi của Y, điều này cũng có nghĩa mô hình hồi quy tuyến tính
bội xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.
2.7 Các nghiên cứu trước có liên quan
Bùi Văn Thụy, Báo cáo nghiên cứu khoa học (năm 2011), “Kiểm định các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Huyện Vĩnh Cửu”. Mục tiêu nghiên cứu là kiểm định các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu thông qua xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy. Bài nghiên
cứu đã tiến hàng khảo sát thực tế từ hai phía là ngân hàng và khách hàng để tìm ra các
yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng huyện Vĩnh Cửu. Tác
giả sử dụng nhiều phương pháp để tiến hàng bài nghiên cứu trên như: phương pháp
thống kê phân tích số liệu, sử dụng phần mềm tin học Eviews để phân tích số liệu thu
thập từ ngân hàng và phiếu khảo sát, chạy mô hình, chạy kiểm định…
Hồ Thanh Minh, Báo cáo nghiên cứu khoa học, “ Một số giải pháp mở rộng
hoạt động tín dụng ngân hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh tỉnh Bình Định trong hội nhập kinh tế quốc tế”.
16
Nguyễn Ngọc Bảo Trinh, Khóa luận tốt nghiệp (2015), “Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM-
Chi nhánh Trảng Bom và giải pháp thực hiện”. Trong đề tài này, tác giả đi sâu phân
tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank
Trảng Bom, xây dựng mô hình phân tích kinh tế để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và
từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực từ vận dụng mô hình nghiên cứu để tháo gỡ
những tồn tại và khó khăn của công tác tín dụng cá nhân trong bối cảnh và tình hình
hoạt động mới của ngân hàng. Tác giả vận dụng các mô hình phân tích kinh tế như mô
hình phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình phân tích hồi quy đa biến MRA để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng.
Văn Thị Ánh Nguộc, Khóa luận tốt nghiệp (2010), “Phân tích và biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại NHTMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh 3 TP.HCM”. Phạm vi nghiên cứu của các đề tài trên chỉ
phân tích định tính đối với chất lượng tín dụng ngân hàng chứ chưa định lượng được
tác động của từng yếu tố chất lượng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của ngân hàng.
17
Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ LÁCH
Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành phân tích thực trạng cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách, đồng thời tìm ra và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
3.1 Thông tin chung về NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
3.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển
Bến Tre được biết đến như là xứ sở của dừa, là một tỉnh nhỏ của Đồng bằng
sông Cửu Long, mọi hoạt động của ngân hàng từ trước đều do hệ thống ngân hàng Nhà
nước Bến Tre từ tỉnh đến 7 huyện, thị xã thực hiện. Nhưng đến ngày 26/03/1988 theo
Quyết định số 39/NH-TCCB của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh
ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Bến Tre được thành lập. Ngân hàng hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn như đúng tên gọi của nó. Từ lúc thành lập,
ngoài một Hội sở ở tỉnh, ngân hàng còn có 7 Chi nhánh huyện trong đó có 1 Chi nhánh
ở huyện Chợ Lách, là chi nhánh ngân hàng Phát triển Nông nghiệp huyện Chợ Lách.
Đến ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay cho Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Sáu năm sau, ngày 15/11/1996, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ủy quyền, ký Quyết định số
280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Đương nhiên, chi nhánh ngân hàng ở Chợ
Lách sẽ đổi lại là ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện
Chợ Lách.
Từ những ngày đầu thành lập, NHNo&PTNT huyện Chợ Lách đã gặp không ít
khó khăn vì thiếu vốn kinh doanh, chi phí cao, dư nợ thấp, nợ quá hạn lại nhiều và cơ
sở hạ tầng lạc hậu. Nhưng sau hơn 27 năm hoạt động và phát triển Chi nhánh ngân
hàng đã không ngừng đổi mới và ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình
trong quá trình phát triển huyện nhà. Với phương châm thị trường nông thôn là thị
trường truyền thống và chủ lực của chi nhánh. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ
Lách đã mạnh dạn đầu tư theo Quyết định 67/TTg của Thủ tướng Chính phủ và chương
trinh quy hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế vật nuôi, cây trồng ở huyện và đã mang lại
hiệu quả bước đầu. Từ đó, chi nhánh mở rộng các hình thức cung ứng vốn đưa ra nhiều
18
sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu đổi mới của nền kinh tế. Bên cạnh đầu tư vào đối
tượng truyền thống là sản xuất cây trồng, hoa kiểng, cải tạo vườn. Như vậy, với nguồn
vốn ổn định, NHNo&PTNT huyện Chợ Lách đã giúp người dân có nguồn vốn làm ăn,
kinh doanh, cải thiện kinh tế gia đình, góp phần xóa đói giảm nghèo, đưa đất nước nói
chung và huyện Chợ Lách nói riêng ngày càng phát triển.
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách gồm:
- Hội sở chính đặt tại 195/18B, Khu phố 2, Thị trấn Chợ Lách.
ĐT: 0753.871293 – 0753.872069
- Phòng giao dịch Vĩnh Thành đặt tại ấp Vĩnh Hưng 1, xã Vĩnh Thành.
ĐT: 0753.875125 – 0753.898178
- Phòng giao dịch Phú Phụng đặt tại 272/1, ấp Chợ, xã Phú Phụng.
ĐT: 0753.871263
3.1.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách là một trong những chi nhánh của
NHNo&PTNT tỉnh Bến Tre thực hiện nghiệp vụ theo quy định của Tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam bao gồm:
- Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng
VNĐ, ngoại tệ của mọi cá nhân, tổ chức kinh tế;
- Cho vay ngắn hạn và trung, dài hạn bằng VNĐ đối với các thành phần kinh tế;
- Nhận làm dịch vụ thanh toán, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh cho mọi cá
nhân, tổ chức có yêu cầu;
- Nhận tiền mặt ngân phiếu thanh toán của khách hàng;
- Nhận phục vụ việc mở tài khoản cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
nhà nước;
- Cho vay chương trình chỉ định của chính phủ: cho vay hổ trợ ngành nông
nghiệp;
- Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
- Thu phí bảo hiểm, làm đại lý bảo hiểm cho Bảo Minh, ABIC.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự
19
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách thực hiện theo cơ chế phân quyền,
mỗi phòng ban có một chức năng riêng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phòng.
Hiện tại, cơ cấu tổ chức của ngân hàng gồm có 3 phòng nghiệp vụ, 2 phòng giao
dịch, 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc được thể hiện theo sơ đồ sau:
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
Giám đốc: là người chiụ trách nhiê ̣m trước hội đồng thành viên về viê ̣c thực
hiê ̣n quyền và nghĩa vụ của mình, giữ vai trò chỉ đa ̣o trong ngân hàng, là người đa ̣i
diê ̣n cho ngân hàng theo pháp luâ ̣t.
Phó giám đốc: là người giúp viê ̣c trực tiếp cho giám đốc, do giám đốc bổ
nhiê ̣m, chi ̣u trách nhiê ̣m trước giám đốc về các hoa ̣t động kinh doanh, được ủy quyền
của giám đốc về ký các hợp đồng ủy thác với các đối tác của ngân hàng.
Phòng kế hoa ̣ch và kinh doanh
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn bảo đảm các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ,
loại tiền gửi. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách
nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải
pháp phát triển nguồn vốn.
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN-
NGÂN
QUỸ
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VÀ KINH
DOANH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ
PHÒNG
GIAO
DỊCH
PHÚ
PHỤNG
PHÒNG
GIAO
DỊCH
VĨNH
THÀNH
20
Làm đầu mối, tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn,
trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
Làm đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ, cung cấp)
về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông tin phòng
ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng
theo quy định.
Làm đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược
khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với
từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín : sản xuất,
chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Thực hiên các nghiệp vụ tín dụng : Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín
dụng theo phân cấp ủy quyền. Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Agribank
Chi nhánh tỉnh Bến Tre theo phân cấp ủy quyền, tiếp nhận và thực hiện các chương
trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng khắc phục.
Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng bao gồm thiết lập, mở rộng phát triển hệ
thống khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng, chăm
sóc, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.
Quản lý ( hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác,…) hồ sơ tín dụng
theo quy định, tổng hợp, phân tích, quản lý ( thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp)
thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi được phân công.
Thực hiện xử lý rủi ro, nợ tồn đọng theo phân cấp. Theo dõi, quản lý, báo cáo
các khoản nợ đã được xử lý rủi ro, nợ tồn đọng, nợ cho vay theo chỉ định.
Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ
kết, tổng kết.
Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
Phòng kế toán và ngân quỹ:
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của
Ngân hàng nhà nước Agribank.
21
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ
tiền lương trình Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre phê duyệt.
Quản lý, sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Agribank trên địa bàn.
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu để huy động vốn và
thực hiện các hình thức huy động vốn khác do Giám đốc Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre giao.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo
theo quy định.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
Thực hiện các nghiệp thanh toán trong và ngoài nước theo quy định
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ( mua, bán, chuyển đổi), hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh.
Thực hiện chi trả kiều hối, mua, bán ngoại tệ mặt theo quy định.
Chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định của Agribank.
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tư vấn, tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cho khách hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu,
đề xuất hướng dẫn cải tiến nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ.
Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo quy định của
Agribank, quản lý ,giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối tại Chi nhánh.
Chấp nhận chế độ báo cáo chuyên đề.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
Phòng hành chính nhân sự :
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách
nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc phê duyệt.
22
Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ của chi nhánh. Trực tiếp
làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc.
Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng chống cháy nổ tại cơ
quan. Làm đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp tại địa phương.
Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế
của Agrbank.
Làm đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh.
Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn
thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
Làm đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hóa – tinh thần, thăm
hỏi ốm đau, hiếu hỷ cán bộ, nhân viên.
Dự thảo quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng,
công đoàn.
Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lưới.
Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động theo
dõi thực hiện nội qui lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cứ cán bộ, nhân viên đi công tác,
học tập theo quy định. Tổng hợp, theo dõi thường xuyên cán bộ nhân viên được quy
hoạch, đào tạo.
Lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của Agribank trong việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỹ luật cán bộ nhân viên đơn vị trong phạm vi phân cấp ủy quyền.
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
23
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2013 – 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2015
2014-2013 2015-2014
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Tổng doanh thu 69.861 71.929 73.147 2.068 2,96% 1.218 1,69%
Tổng chi phí 46.897 41.980 40.189 (4.917) (10,48%) (1.791) (4,27%)
Lợi nhuận 22.964 29.949 32.958 6.985 30,42% 3.009 10,05%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ
Lách trong 3 năm gần đây khá khả quan, các con số thể hiện trong bảng cho thấy sự
phát triển qua từng năm. Trong năm 2013 doanh thu đạt 69.861 triệu đồng đến năm
2014 đạt 71.929 triệu đồng và năm 2015 đạt 73.147 triệu đồng. Doanh thu qua 3 năm
tăng trưởng đều và khá ổn định. Trong khi đó, chi phí lại giảm liên tục qua các năm,
năm 2013 là 46.897 triệu đồng, đến năm 2014 đã giảm xuống còn 41.980 triệu đồng
tương ứng giảm 10,48%, tiếp tục trong năm 2015 chỉ còn 40.189 triệu đồng giảm
4,27% so với năm 2014. Qua kết quả trên cho thấy công tác quản lý đã được thực hiện
rất tốt, góp phần tối thiểu hóa mức chi phí và nâng cao lợi nhuận. Điều đó được thể
hiện qua lợi nhuận trong 3 năm đều tăng. Năm 2013 lợi nhuận đạt 22.964 triệu đồng,
năm 2014 đạt 29.949 tăng 30,42% và đến năm 2015 đã tăng lên 32.958 triệu đồng
tương ứng tăng 10,05% so với năm 2014.
Đây là một kết quả đáng khích lệ, Tuy vậy, Ngân hàng cũng cần có những biện
pháp tích cực hơn nhằm nâng cao thu nhập và tối thiểu hóa mức chi phí, phát huy hơn
nữa những điểm mạnh của mình để đứng vững trên thị trường.
3.1.5 Thuận lợi - khó khăn
3.1.5.1 Thuận lợi
Thứ nhất, NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Chợ Lách nằm tại trung tâm của
huyện, đây là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong công tác huy động vốn, thu hút
được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong khu vực đông đúc dân cư.
24
Thứ hai, ngân hàng có đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm với nhiều
năm công tác cùng với đó là đội ngũ nhân viên trẻ, năng động được đào tạo với trình
độ chuyên môn nhất định, góp phần giúp công tác cho vay tại ngân hàng được tiến
hành nhanh chóng và hiệu quả.
Thứ ba, ngân hàng luôn được sự quan tâm, chỉ đạo hỗ trợ của NHNo&PTNT
tỉnh Bến Tre, chỉ đạo của các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương và sự đồng tình hỗ
trợ của các ban ngành đoàn thể tạo điều kiện để hoạt động tín dụng của ngân hàng
được mở rộng an toàn và hiệu quả.
Thứ tư, ngân hàng với thời gian hoạt động khá lâu, đã tạo được sự tín nhiệm với
khách hàng địa phương, về uy tín, chất lượng, thái độ phục vụ của nhân viên ngân
hàng, góp phần thúc đẩy hoạt động của ngân hàng ngày càng phát triển.
Cuối cùng, huyện Chợ Lách là vùng đất màu mỡ với phần lớn là diện tích đất
nông nghiệp, hàng năm được phù sa bồi đắp và người dân đa số sản xuất nông nghiệp
nên nhu cầu vốn dồi dào và cần thiết. Vì vậy, đây cũng là điều kiện thuận lợi cho
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Chợ Lách hoạt động.
3.1.5.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi có được, ngân hàng cũng phải đối mặt với không ít
khó khăn hiện tại:
Trình độ dân trí của người dân còn thấp. Nhiều hộ vay phải nhờ người viết thay
hồ sơ do không biết chữ hoặc không hiểu. Vì ý thức trách nhiệm của họ về khoản vay
chưa cao; hộ quên ngày đóng lãi hay ngày phân kỳ trả nợ; nên không tránh khỏi nợ quá
hạn. Cũng chính vì thế, người dân còn xa lạ và không tiếp cận được với các sản phẩm
tiền gửi của ngân hàng. Theo truyền thống người dân thướng có xu hướng mua vàng
cất giữ hơn gửi ngân hàng.
Bên cạnh đó, một vài xã chưa có thiện chí, phối hợp chặt chẽ với ngân hàng nên
công tác thu hồi nợ quá hạn còn hạn chế. Còn trong những trường hợp khi khách hàng
không có khả năng trả được nợ, việc xử lý tài sản thế chấp gặp rất nhiều khó khăn, khó
thực hiện.
Cùng với khó khăn trên, những biến động về thời tiết, thiên tai dịch bệnh, giá cả
thị trường,… cũng là những yếu tố gây bất lợi cho người dân, ảnh hưởng xấu đến quá
trình sản xuất kinh doanh của họ, làm họ không có khả năng thanh toán nợ với ngân
hàng đúng thời hạn.
25
3.1.6 Định hướng phát triển
3.1.6.1 Mục tiêu chung
Tập trung và tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu
tín dụng trên địa bàn, đảm bảo cân đối an toàn và hiệu quả; nâng cao chất lượng tín
dụng; thực hành tiết kiệm trong chi tiêu, phấn đấu tạo quỹ thu nhập đủ chi lương cho
cán bộ công nhân viên đơn vị.
3.1.6.2 Mục tiêu cụ thể
Về dư nợ cho vay khách hàng cá nhân:
+ Dư nợ đến cuối năm 2016 phấn đấu đạt 640 tỷ. Trong đó dư nợ trung dài hạn
≤50%.
+ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cố gắng tiếp tục khống chế đạt dưới 1%.
+ Chênh lệch lãi suất đầu vào – ra: tối thiểu 0,4%.
3.1.7 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu
cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
26
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình tín dụng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
3.2 Tình hình hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách
qua 3 năm 2013 - 2015.
3.2.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách
Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động
của tất cả các ngân hàng. Quy mô vốn huy động càng lớn thì khả năng hoạt động càng
lớn. Chính vì vậy, đối với NHNo&PTNT Chợ Lách công tác huy động vốn là nhiệm vụ
trọng tâm và có ý nghĩa quyết định đối với việc mở rộng quy mô hoạt động của Chi
nhánh. Bằng uy tín và vị thế của mình, Chi nhánh đã biết tận dụng và khai thác nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân cư bằng việc áp dụng mức lãi suất hấp dẫn, ưu đãi, đa dạng
phương thức trả lãi, như: trả lãi định kì hàng tháng, hàng quý, hàng năm, lãi gộp. Bên
cạnh đó, Ngân hàng cũng nâng cao chất lượng phục vụ, rút gọn quy trình, đổi mới
phong cách giao dịch tại địa bàn huy động vốn như thu tiền gửi tại nhà…chú trọng
trong phong cách giao tiếp, văn minh lịch sự, thao tác nhanh nhẹn, đảm bảo tính chính
Hướng dẫn khách hàng, tiếp nhận hồ sơ 1
Thẩm định tín dụng 2
Ra quyết định cho vay 3
Ký hợp đồng và các thủ tục khác 4
Giải ngân 5
Thu nợ, thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý
nợ vay trễ hạn.
6
27
xác…đã thu hút được khách hàng mới ở nhiều nơi và giữ chân khách hàng cũ của
Ngân hàng.… Bằng nhiều biện pháp đã thực hiện, công tác huy động vốn qua 3 năm
(2013- 2015) đã đạt được những kết quả sau:
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách
qua 3 năm (2013- 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2015
2014-2013 2015-2014
Số tiền % Số tiền %
vốn huy động 806.959 870.220 946.197 63.261 7,84% 75.977 8,73%
Vốn điều
chuyển
57.916 27.826 24.071 (30.090) (51,95%) (3.755) (13,49%)
Tổng nguồn
vốn
864.875 898.046 970.268 33.171 3,84% 72.222 8,04%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
Nhìn chung, tổng nguồn vốn của Ngân hàng (không tính tiền gửi ngoại tệ) tăng
liên tục qua các năm. Nguồn vốn mà Ngân hàng tự huy động được chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng, và qua 3 năm càng có xu hướng tăng lên.
Năm 2013 vốn huy động tại chỗ của Ngân hàng là 806.959 triệu đồng, chiếm 93,30%
trong tổng nguồn vốn huy động, đến năm 2014 đã tăng lên 870.220 triệu đồng, chiếm
96,90% tổng nguồn vốn, và năm 2015 là 946.197 triệu đồng, chiếm 97,52% cơ cấu.
Đây có thể được coi là dấu hiệu rất khả quan thể hiện hiệu quả công tác huy động vốn
tại Ngân hàng ngày một nâng cao, uy tín tăng lên, thu hút ngày càng nhiều người dân
gửi tiền tại chi nhánh.
Ngoài nguồn vốn huy động được, chi nhánh còn phụ thuộc vào vốn điều chuyển
của Ngân hàng cấp trên, vì dù vốn huy động tại chỗ của Ngân hàng có mức tăng trưởng
cao nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của chi nhánh. Tuy vậy, trong 3
năm gần đây tỷ trọng vốn điều chuyển chiếm tỷ lệ rất thấp, trung bình khoảng 5% cơ
cấu. Đặc biệt trong năm 2014, vốn điều chuyển đã giảm đi 51,95%.
28
Có thể khẳng định, đây là tín hiệu vui mừng cho Ngân hàng, giảm thiểu được
chi phí (chi phí vốn điều chuyển Ngân hàng phải chịu cao hơn so với việc Ngân hàng
tự mình huy động vốn). Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đang
khá tốt, và chiến lược huy động vốn của Ngân hàng rất có hiệu quả, cần được tiếp tục
đổi mới và phát huy hơn nữa.
3.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
3.2.2.1 Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân
Bảng 3.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3
năm (2013 – 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2015
2014-2013 2015-2014
Số tiền % Số tiền %
Ngắn hạn 762.265 727.273 668.705 (34.992) (4,59%) (58.568) (8,05%)
Trung và dài hạn 88.551 158.503 289.747 69.952 78,99% 131.244 82,80%
Doanh số cho vay 850.816 885.776 958.452 34.960 4,11% 72.676 8,20%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
Qua bảng số liệu trên nhận thấy, doanh số cho vay KHCN ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao hơn so với cho vay trung và dài hạn, song đang có xu hướng giảm xuống.
Trong năm 2013 chiếm 89,59%, sang năm 2014 giảm xuống còn 82,11% và chỉ còn
chiếm 69,77%. Điều này có nghĩa tỷ trọng cho vay trung và dài hạn tăng lên. Nguyên
nhân là do ngân hàng điều chỉnh lại cơ cấu cho vay.
3.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân
29
Bảng 3.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
(2013 – 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2015
2014-2013 2015-2014
Số tiền % Số tiền %
Ngắn hạn 702.744 707.975 718.117 5.231 0,74% 10.142 1,43%
Trung và dài hạn 78.581 115.992 192.259 37.411 47,61% 76.267 65,75%
Doanh số thu nợ 781.325 833.967 910.376 52.642 6,74% 76.409 9,16%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
Doanh số thu nợ KHCN đều tăng qua các năm, kể cả ngắn hạn và trung, dài hạn.
Đặc biệt là doanh số thu nợ trung và dài hạn tăng cao. Năm 2014 tăng 47,61% so với
2013 và năm 2015 tăng 65,75% so với năm 2014. Điều này cho thấy công tác thu hồi
nợ được ngân hàng chú trọng và thực hiện rất hiệu quả.
3.2.2.3 Tình hình dư nợ đối với khách hàng cá nhân
Bảng 3.5 Tình hình dư nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
( 2013 – 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2015
2014-2013 2015-2014
Số tiền % Số tiền %
Ngắn hạn 238.818 258.116 208.704 19.298 8,08% (49.412) (19,14%)
Trung và dài hạn 257.236 289.747 387.235 32.511 12,64% 97.488 33,65%
Tổng dư nợ 496.054 547.863 595.939 51.809 10,44% 48.076 8,78%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
30
Nhìn chung dư nợ KHCN tăng qua các năm, năm 2014 đạt 547.863 triệu đồng
tăng 10,44% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 595.939 triệu đồng tăng 8,78% so với
năm 2014.Tuy nhiên, dư nợ ngắn hạn và trung, dài hạn tăng trưởng không giống nhau.
Dư nợ ngắn hạn năm 2014 đạt 258.116 triệu đồng tăng 8,08%. Nhưng đến năm 2015
dư nợ giảm xuống còn 208.116 triệu đồng tương ứng giảm đi 19,14% so với năm 2014.
Song dư nợ trung và dài hạn luôn tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2014 đạt 289.747
triệu đồng tăng 12,64% so với năm 2013. Năm 2015 đạt mức 387.235 triệu đồng tăng
33,65% so với năm 2014. Vậy song song với việc đầu tư ngắn hạn, chi nhánh đã chú
trọng đầu tư vào trung dài hạn để tạo nguồn vốn sử dụng ổn định hơn.
3.2.2.4 Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân
Bảng 3.6 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm
(2013 – 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2015
2014-2013 2015-2014
Số tiền % Số
tiền
%
Ngắn hạn 783 708 432 (75) (9,58%) (276) (38,98%)
Trung và dài hạn 1.173 1.062 648 (111) (9,46%) (414) (38,98%)
Tổng nợ xấu 1.956 1.770 1.080 (186) (9,51%) (690) (38,98%)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
Nhìn chung qua 3 năm (2013 - 2015), tình hình nợ xấu của ngân hàng có chuyển
biến tốt, có xu hướng giảm qua các năm kể cả ngắn hạn và trung dài hạn. Việc thực
hiện tốt thu hồi nợ xấu đã giúp kết quả kinh doanh của ngân hàng tốt hơn.
3.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
- Kết quả đạt được trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chợ Lách.
31
Tổng vốn huy động tại Agribank Chợ Lách không ngừng tăng trưởng trong
những năm gần đây, đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng cao của nhiều khách hàng
trên địa bàn huyện Chợ Lách.
Với dư nợ năm 2015 đạt 595.939 triệu đồng, đã giúp cho các cá nhân, hộ gia
đình trên địa bàn huyện có thêm vốn kinh doanh, tiêu dùng... Nhiều KHCN sử dụng
nguồn vốn vay có hiệu quả, mở rộng quy mô sản xuất, thu nhập tăng cao, đời sống kinh
tế xã hội được cải thiện rõ rệt.
- Những hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chợ
Lách.
Hoạt động cho vay cá nhân ở Agribank Chợ Lách còn mang tính bị động, khách
hàng tìm đến ngân hàng chứ ngân hàng chưa chủ động tìm kiếm khách hàng.
Hoạt động cho vay KHCN chiếm tỷ trọng cao hơn so với cho vay KHDN. Tuy
nhiên, công tác thẩm định của ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn, việc kiểm tra việc sử
dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng hay không vẫn
là vấn đề nan giải... Đây là điểm cần xem xét để khắc phục trong thời gian tới.
Trình độ của khách hàng còn nhiều hạn hẹp trong lĩnh vực tín dụng. Do đó,
khách hàng có thể không nắm rõ được nội dung của hợp đồng tín dụng, hoặc làm sai
những thỏa thuận đã kí kết trên hợp đồng tín dụng.
Để nắm rõ hơn về hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chợ Lách
thì cần thông qua các chỉ tiêu sau:
Bảng 3.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015.
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Dư nợ đầu kỳ Triệu đồng 426.563 496.054 547.863
Doanh số cho vay Triệu đồng 850.816 885.776 958.452
Doanh số thu nợ Triệu đồng 781.325 833.967 910.376
Dư nợ cuối kỳ Triệu đồng 496.054 547.863 595.939
Dư nợ bình quân Triệu đồng 461.308 521.958 571.901
32
Nợ quá hạn Triệu đồng 12.702 12.367 11.803
Nợ xấu Triệu đồng 1.956 1.770 1.080
Vốn huy động Triệu đồng 556.649 610.200 661.000
Vòng quay vốn tín dụng Vòng 1,69 1,60 1,59
Hệ số thu nợ % 91% 94% 95%
Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động % 89,11% 89,78% 90,16%
Nợ quá hạn/ tổng dư nợ % 2,35% 1,89% 1,71%
Nợ xấu/ tổng dư nợ % 0,36% 0,27% 0,16%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
Qua các chỉ tiêu trên ta thấy:
Vòng quay vốn tín dụng: ta thấy vòng quay vốn tín dụng ở mức tương đối cao
do hoạt động cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao so với tổng doanh số cho vay. Điều
này cho thấy khả năng thu hồi vốn của chi nhánh là khá cao, có thể quay nhanh đồng
vốn của mình. Song, vòng quay vốn tín dụng có xu hướng giảm qua các năm do ngân
hàng tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn để có thể cân đối lại tỷ trọng cho vay hợp
lý. Do đặc thù cho vay trung dài hạn phân kỳ thu nợ theo từng năm nên vòng quay vốn
tín dụng chậm lại là điều hợp lý.
Hệ số thu nợ: hệ số thu hồi nợ tăng qua các năm và đạt mức trung bình khoảng
93%. Điều này phản ánh công tác thu nợ của chi nhánh diễn ra tốt, hệ số thu nợ luôn
trên 90% chứng tỏ chất lượng tín dụng luôn luôn được chú trọng.
Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng. Tỷ lệ này nhìn chung có xu hướng tăng qua các năm và đều trên 85%. Tỷ lệ
này tăng cho thấy ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động rất hiệu quả.
Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ: tỷ lệ này giảm liên tục qua các năm. Cụ thể năm
2013 là 2,35%, giảm xuống còn 1,89% vào năm 2014 và chỉ còn 1,71% trong năm
2015, cho thấy nỗ lực của ngân hàng trong việc thu hồi và xử lý nợ quá hạn. Tuy nhiên,
năm 2015 với tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ 1,71%, với tỷ lệ này vẫn chưa thật sự an
toàn cho ngân hàng, ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do đó, Agribank Chợ Lách cần tích cực hơn nữa trong việc vận động nhắc nhở
khách hàng trả nợ.
33
Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ: chỉ tiêu này phản ánh nổi bật kết quả kinh doanh của
ngân hàng. Việc tỷ lệ này ở mức thấp và giảm qua các năm điều này cho thấy hiệu quả
trong kinh doanh của ngân hàng. Trong năm 2013 ở mức 0,36%, giảm xuống còn
0,27% ở năm 2014 và giảm xuống rất thấp ở năm 2015 là 0,16%. Kết quả đạt được như
trên là nhờ ngân hàng áp dụng và kết hợp đồng bộ nhiều giải pháp xử lý nợ xấu như:
nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu phát sinh, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho
khách hàng, bán nợ xấu cho công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
(VAMC). Bên cạnh đó, để tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, chi nhánh đã hỗ trợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi đối với các khoản nợ của khách hàng có đủ điều
kiện, có phương án SXKD khả thi, hiệu quả giúp khách hàng vượt qua những khó khăn
trong giai đoạn hiện nay và phục hồi khả năng trả nợ.
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
3.3.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tác giả đã
tiến hành khảo sát thực tế các khách hàng đã và đang tham gia hoạt động cho vay tại
ngân hàng nhằm đánh giá chính xác và khách quan hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.
Phạm vi khảo sát: được tiến hành trên địa bàn huyện Chợ Lách.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang vay vốn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Chợ Lách.
Số phiếu phát ra: 130 phiếu
Số phiếu thu về: 128 phiếu (đạt tỷ lệ 98,46% trên tổng số phiếu phát ra)
Số phiếu hợp lệ: 120 phiếu (đạt tỷ lệ 93,75% trên tổng số phiếu thu về)
Thời gian tiến hành khảo sát: từ 15/02/2016 đến 15/3/2016
3.3.1.1 Về nghề nghiệp của khách hàng
34
Biểu đồ 3.3 Nghề nghiệp của khách hàng
2.50%7.50%
10.83%
16.67%
22.50%
40%
Khác: Làm vườn
Nội trợ
Công, nhân viên
Kinh doanh buôn bán
Công chức, viên chức
Học sinh, sinh viên
(Nguồn: khảo sát của tác giả)
Qua kết quả khảo sát ta thấy được nghề nghiệp của khách hàng chủ yếu là làm
vườn chiếm tỷ lệ 40%, điều này hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh kinh tế tại địa bàn
Chợ Lách. Chợ Lách được mệnh danh là “vương quốc trái cây” không chỉ nổi tiếng
trong tỉnh Bến Tre mà cả nước đều biết đến với số lượng trái cây, hoa kiểng mỗi năm
tiêu thụ khắp cả nước một khối lượng rất lớn, bên cạnh đó còn xuất khẩu ra nước
ngoài. Hơn nữa, Chợ Lách là nơi có hơn 80% diện tích đất nông nghiệp, được bao bọc
bởi 2 con sông Hàm Luông và Cổ Chiên, đất đai rất màu mỡ còn thuận lợi cho việc
trồng trọt, chăn nuôi… Người dân ở đây chủ yếu là trồng cây ăn trái, cây giống, hoa
kiểng… để tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình. Chiếm tỷ lệ cao thứ 2 là nội trợ với
22,5%; công, nhân viên chiếm 16,67%; chiếm tỷ lệ 10,83% thuộc về ngành nghề kinh
doanh buôn bán; công chức, viên chức chiếm 7,5% và chiếm tỷ lệ thấp nhất là học
sinh, sinh viên với 2,5%.
3.3.1.2 Về mục đích sử dụng vốn vay
35
Biểu đồ 3.4 Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
58.33%
25.83%
10%
5.84%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
Nông
nghiệp
Tiêu dùng
đời sống
Vay kinh
doanh
Khác
Nông nghiệp
Tiêu dùng đời sống
Vay kinh doanh
Khác
(Nguồn: khảo sát của tác giả)
Qua kết quả khảo sát về mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng trong tổng
số 120 khách hàng thì nhận thấy có 70 khách hàng sử dụng với mục đích là nông
nghiệp chiếm 58,33%; 31 khách hàng sử dụng vốn với mục đích là tiêu dùng đời sống
chiếm 25,83%; chiếm tỷ lệ với 10% tương ứng có 12 khách hàng sử dụng vốn để đầu
tư vào kinh doanh và sử dụng vào mục đích khác là 7 người với tỷ lệ 5,84%.
3.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
Bảng 3.8 Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay KHCN.
Biến quan sát Hệ số tương quan
biến tổng
Hệ số Cronbach
alpha nếu loại biến
Hệ số Cronbach
alpha
Chính sách tín dụng
CS1 0,472 0,483
0,615
CS2 0,256 0,632
CS3 0,529 0,440
CS4 0,340 0,592
36
Cán bộ tín dụng
CB1 0,550 0,490
0,641
CB2 0,537 0,492
CB3 0,667 0,391
CB4 0,075 0,827
Cơ sở vật chất
VC1 0,402 0,784
0,755
VC2 0,587 0,689
VC3 0,607 0,676
VC4 0,672 0,626
Sản phẩn tín dụng
SP1 0,500 0,781
0,787
SP2 0,673 0,693
SP3 0,568 0,750
SP4 0,650 0,710
Nhân tố từ phía khách hàng
KH1 0,513 0,589
0,684
KH2 0,617 0,522
KH3 0,557 0,566
KH4 0,247 0,776
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp năm, 2016)
Thang đo thành phần Chính sách tín dụng gồm 4 biến quan sát là CS1, CS2,
CS3, CS4 có hệ số Cronbach alpha là 0,615. Hệ số tương quan biến tổng của biến CS2
là 0,256 nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép là 0,3. Khi loại biến CS2 thì hệ số Cronbach
alpha tăng từ 0,615 lên 0,632. Vì vậy biến CS2 sẽ bị loại trong phân tích EFA tiếp
theo.
Thang đo thành phần Cán bộ tín dụng gồm 4 biến quan sát là CB1, CB2, CB3,
CB4 có hệ số Cronbach alpha là 0,641. Hệ số tương quan biến tổng của biến CB4 là
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOTĐề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
 
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAY
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAYĐề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAY
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAY
 
Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng
 Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng
Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á ChâuĐề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankSự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 

Similar to Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Similar to Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vịLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankĐề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Agribank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ LÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN TRẦN THỊ THANH THẢO MSSV: 12D340201052 LỚP: ĐHTCNH7A Cần Thơ, 2016
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ LÁCH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN TS TRẦN KIỀU NGA TRẦN THỊ THANH THẢO MSSV: 12D340201052 LỚP: ĐHTCNH7A Cần Thơ, 2016
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô, đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại học Tây Đô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Trần Kiều Nga - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi đồng kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các Anh, Chị tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách, đặc biệt là các Anh, Chị ở phòng Kế hoạch và Kinh doanh đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng. Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc đến quý Thầy, Cô trường Đại Học Tây Đô và các Anh, Chị đang công tác tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách lời chúc tốt đẹp nhất. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2016 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thanh Thảo
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo được thực hiện tại NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Lách, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Cần Thơ, ngày tháng năm 2016 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thanh Thảo
  • 5. iii TÓM TẮT KHÓA LUẬN Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam hiện nay thì nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM. Bởi đó, các NHTM cần có những giải pháp và chiến lược phù hợp để phát triển hơn về mảng cho vay KHCN. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Chợ Lách”. Bài viết này, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Bằng cách tham khảo ý kiến của những người hiểu biết về lĩnh vực này, có kinh nghiệm công tác lâu năm và nắm rõ về thực tế để có thể đưa ra chính xác hơn những nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Sau đó, tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi phỏng vấn những khách hàng đã và đang vay vốn tại Agribank chi nhánh Chợ Lách. Từ kết quả phỏng vấn, tác giả sẽ tiến hành phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để có thể kiểm định lại những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Kết quả nghiên cứu thu được 04 nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh Chợ Lách bao gồm: (1) Chính sách tín dụng, (2) Cán bộ tín dụng, (3) Sản phẩm tín dụng, (4) Nhân tố từ phía khách hàng. Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả phân tích tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chợ Lách như sau: (1) Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, (2) Đẩy mạnh hoạt động Marketing, (3) Xây dựng bộ phận chuyên trách, (4) Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn, (5) Đẩy mạnh công tác huy động vốn. Với hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp cho ngân hàng Agribank Chợ Lách phát triển hoạt động cho vay KHCN trong giai đoạn sắp tới.
  • 6. iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Chợ Lách, ngày…. tháng…. năm 2016 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu)
  • 7. v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2016
  • 8. MỤC LỤC Trang Chương 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................. 2 1.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...................................... 2 1.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 3 1.3.2 Xác định mẫu nghiên cứu ...................................................................... 3 1.3.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3 1.3.4 Phương pháp phân tích........................................................................... 3 1.4 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 5 1.5 Ý nghĩa đề tài ................................................................................................ 5 1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu......................................................................... 5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................6 2.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại ................. 6 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng.......................................................... 6 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................... 6 2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng ....................................... 6 2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng............................................... 7 2.1.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng .......................................... 8 2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ......... 9 2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân................................................. 9
  • 9. 2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân.................................................. 9 2.2.3 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ................................................................................................................ 9 2.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân............................................ 10 2.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay KHCN của NHTM ....................... 10 2.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................... 11 2.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.................. 11 2.3.2 Các loại rủi ro cho vay ........................................................................... 11 2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro................................................................... 12 2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng cá nhân ............................... 12 2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .............................................. 12 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM........... 12 2.4.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động............................................................... 12 2.4.2 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 12 2.4.3 Vòng quay vốn tín dụng......................................................................... 13 2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ........................................................... 13 2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.................................................................. 13 2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và cá nhân................................................................................................................. 13 2.6 Mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................................................... 14 2.7 Các nghiên cứu trước có liên quan ............................................................. 15 Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ LÁCH ...............................................................................................................17 3.1 Thông tin chung về NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách................... 17 3.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển............................................................... 17 3.1.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh......................................................... 18 3.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự.......................................................................... 18
  • 10. 3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 22 3.1.5 Thuận lợi - khó khăn.............................................................................. 23 3.1.5.1 Thuận lợi .................................................................................. 23 3.1.5.2 Khó khăn.................................................................................. 24 3.1.6 Định hướng phát triển ............................................................................ 25 3.1.6.1 Mục tiêu chung......................................................................... 25 3.1.6.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................... 25 3.1.7 Quy trình tín dụng.................................................................................. 25 3.2 Phân tích tình hình cho vay khách hàng hộ và cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015......................................................... 26 3.2.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách........ 26 3.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................... 28 3.2.2.1 Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ......................... 28 3.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân ........................... 28 3.2.2.3 Tình hình dư nợ đối với khách hàng cá nhân............................ 29 3.2.2.4 Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân .......................... 30 3.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân................................. 30 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách................................................... 33 3.3.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế ...................................................... 33 3.3.1.1 Về nghề nghiệp của khách hàng .............................................. 33 3.3.1.2 Về mục đích sử dụng vốn vay.................................................. 34 3.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha......................... 35 3.3.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)................. 37 3.3.4 Phân tích tương quan.............................................................................. 40 3.3.5 Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................... 40 3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và cá nhân hiện nay tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách ................................... 43 3.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 44 3.4.2 Những mặt còn hạn chế.......................................................................... 45
  • 11. Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ LÁCH .....................................................................................................47 4.1 Những thuận lợi và khó khăn...................................................................... 47 4.1.1 Thuận lợi và cơ hội ................................................................................ 47 4.1.2 Khó khăn và thách thức.......................................................................... 47 4.2 Giải pháp ....................................................................................................... 48 4.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng............................................................. 48 4.2.2 Đẩy mạnh hoạt động Marketing............................................................. 48 4.2.3 Xây dựng bộ phận chuyên trách ............................................................ 49 4.2.4 Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn.................................................. 49 4.2.5 Đẩy mạnh công tác huy động vốn.......................................................... 49 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................51 5.1 Kết quả chính của nghiên cứu..................................................................... 51 5.2 Các kiến nghị................................................................................................. 51 5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................ 51 5.2.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.... 51 5.2.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Chợ Lách............................................................................................... 51 5.3 Các hạn chế và đề xuất nghiên cứu tiếp theo............................................. 52
  • 12. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng hộ và cá nhân .................................................................................................................................... 14 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2013 – 2015)........................... 23 Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm (2013- 2015)............................................................................................................... 27 Bảng 3.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 – 2015)........................................................................................................................... 28 Bảng 3.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 – 2015) ............................................................................................................. 29 Bảng 3.5 Tình hình dư nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm ( 2013 – 2015) ............................................................................................................ 29 Bảng 3.6 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013- 2015)............................................................................................................... 30 Bảng 3.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015............................................................. 31 Bảng 3.8 Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN ................................................................................... 35 Bảng 3.9 Hệ số Cronbach alpha của thành phần thang đo hoạt động cho vay KHCN .................................................................................................................................... 37 Bảng 3.10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập .................. 38 Bảng 3.11 Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố .................................. 39 Bảng 3.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc.............. 40 Bảng 3.13 Hệ số hồi quy trong mô hình .................................................................... 41 Bảng 3.14 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy..................... 42 Bảng 3.15 Giá trị bình quân và mức ý nghĩa của các nhân tố.................................... 43
  • 13. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Trang Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách.................... 19 Hình 3.2 Sơ đồ quy trình tín dụng.............................................................................. 26 Biểu đồ 3.3 Nghề nghiệp của khách hàng.................................................................. 34 Biểu đồ 3.4 Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng............................................ 35
  • 14. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KHCN Khách hàng cá nhân NHTM Ngân hàng thương mại KHDN Khách hành doanh nghiệp NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 15. 1 Chương 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế thương mại thế giới như WTO; gia nhập các hiệp hội quốc gia Đông Nam Á (ASEAN); khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) với mục tiêu giảm thuế quan nhập khẩu; được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC); tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)… Những sự kiện trên có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam vươn lên trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 để có thể sánh vai với các cường quốc trong khu vực và trên toàn thế giới. Để làm được điều này đòi hỏi mọi cấp, mọi ngành từ Trung ương đến địa phương cùng chung tay xây dựng đất nước phồn vinh và giàu đẹp. Trong đó, hoạt động của ngành ngân hàng góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất nước, các tổ chức kinh tế xã hội nói chung và cá nhân nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao của đất nước. Thông qua hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển. Các hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) không ngừng được mở rộng và phát triển cả về chất và lượng. Trong các hoạt động đó có thể nói hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng bậc nhất của các NHTM. Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hành doanh nghiệp (KHDN), tuy nhiên xét về số lượng giao dịch thì khách hàng cá nhân (KHCN) chiếm tỷ trọng khá cao. Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam hiện nay thì nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM. Hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất và đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất cho các NHTM và dĩ nhiên đối với NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách cũng thế. Để có thể quản trị tốt hơn nghiệp vụ ngân hàng đối với KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách thì cần có những
  • 16. 2 giải pháp thiết thực và hiệu quả để hạn chế rủi ro và phát huy những lợi ích to lớn tiềm ẩn từ phía KHCN. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Chợ Lách” để làm đề tài nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. - Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 1.3 Phương pháp nghiên cứu 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 1.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp - Thu thập thông tin từ phòng Kế hoạch và Kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. - Tham khảo các ý kiến của lãnh đạo ngân hàng, các anh chị tại phòng Kế hoạch và Kinh doanh về vấn đề có liên quan. - Thu thập số liệu từ sách, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn. - Bảng tổng kết tình hình hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng qua 3 năm 2013 – 2015. - Phương hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách năm 2016 và những năm tiếp theo.
  • 17. 3 1.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Xây dựng bảng câu hỏi những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Khảo sát các khách hàng là cá nhân đã và đang tham gia hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 1.3.2 Xác định mẫu nghiên cứu Theo Bollen (1989), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thâ ̣p dữ liê ̣u với kích thước mẫu ít nhất bằng 5 lần các biến quan sát, theo Hair và ctg (1998) thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150. Như vâ ̣y, với mô hình nghiên cứ u có 23 biến quan sát thì kích thước mẫu cần thiết là n=23*5=115. Để có thể đa ̣t được kích thước mẫu đề ra, số mẫu dự kiến tiến hành điều tra là 130. 1.3.3 Phương pháp nghiên cứu. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. 1.3.4 Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Y = Y1 – Y0 Trong đó: Y0 : là chỉ tiêu năm gốc. Y1 : là chỉ tiêu năm phân tích. Y : là phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Y = Y1 - Y0 x 100 Y0 Trong đó: Y0 : là chỉ tiêu năm gốc. Y1 : là chỉ tiêu năm phân tích. Y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.
  • 18. 4 Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý và phân tích số liệu. - Lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như nghề nghiệp, mục đích vay vốn của khách hàng… - Cronbach alpha: phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0,6 trở lên có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). - Phân tích nhân tố khám phá EFA: Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Khi phân tích nhân tố khám phá cần chú ý một số điều kiện sau:  Trị số 0,5< KMO < 1 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett’s có Sig < 0,05 ( Hair và cộng sự, 2006).  Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal Components với phép xoay Varimax. Những nhân tố có eigenvalue > 1 được giữ lại mô hình (Gerbing & Anderson, 1988). Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố.  Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích (% Cumulative variance) > 0,5 (Gerbing & Anderson, 1988).  Các biến quan sát có trọng số factor loading < 0,5 sẽ bị loại (Hair và cộng sự, 2006). - Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội: Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, tiến hành dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến thông qua kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF). Điều kiện để không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình hồi quy thì các hệ số VIF phải nhỏ hơn 10. Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng. 1.4 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu
  • 19. 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng cho vay khách hàng là cá nhân. - Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2013, 2014, 2015. Số liệu sơ cấp được thu thập từ 15/02/2016 đến 15/3/2016. Thời gian thực hiện đề tài: từ 04/01/2016 đến 09/4/2016. - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. 1.5 Ý nghĩa đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách, đồng thời xây dựng thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Trên cơ sở đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN và xem xét mức ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm 5 chương: Chương 1: Mở đầu. Chương 2: Cơ sở lý luận. Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 20. 6 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN Trong chương này giúp chúng ta tìm hiểu các khái niệm, chức năng, vai trò về hoạt động cho vay của ngân hàng. Thông qua đó tác giả tìm hiểu hoạt động cho vay KHCN: các quy định về hoạt động cho vay KHCN, những nhân tố tác động tới hoạt động cho vay KHCN của NHTM. 2.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) trong một khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng thương mại với bên kia là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. 2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng a. Bản chất của tín dụng Được thể hiện trong quá trình hoạt động tín dụng và mối quan hệ của nó với quá trình phát triển xã hội, được thể hiện qua 3 giai đoạn: Giai đoạn phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay: vốn tiền tệ hoặc vật tư, hàng hoá được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua hợp đồng được ký kết. Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh: vốn vay có thể được sử dụng trực tiếp hoặc để mua vật tư hàng hoá thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh của người đi vay. Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn tín dụng, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh để trở về trạng thái tiền tệ vốn tín dụng ban đầu của nó mà người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Hơn nữa sự hoàn trả tín dụng là quá trình trở về với tư cách là lượng giá trị vốn tín dụng được vận động. Do đó sự hoàn trả phải bảo toàn về mặt giá trị có phần tăng thêm dưới hình thức lãi suất. b. Chức năng của tín dụng  Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế:
  • 21. 7 Là sự vận động của vốn từ chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác, hay cụ thể hơn là sự vận động vốn từ chủ thể có vốn tạm thời thừa sang chủ thể đang tạm thời thiếu vốn. Đây là chức năng cơ bản nhất, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội tăng, thúc đẩy kinh tế phát triển.  Chức năng tạo công cụ lưu thông tín dụng, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Tín dụng ngân hàng đã tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu…đặc biệt là việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng với các hình thức chuyển khoản, bù trừ. Các công cụ này có thể thay thế một khối lượng lớn tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Ngoài ra tín dụng còn kích thích các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động để sử dụng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, từ đó giúp vòng luân chuyển vốn tăng tốc trong toàn xã hội. 2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng  Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội: Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó góp phần duy trì, thúc đẩy quá trình mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh được thường xuyên, liên tục với một chi phí hợp lý. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ đó kích thích quá trình tiết kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triển cho xã hội.  Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô: Ngày nay, Nhà nước thường sử dụng tín dụng của hệ thống Ngân hàng để điều tiết quá trình kinh tế thông qua chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. Chính sách tín dụng của Nhà nước cho phép hệ thống Ngân hàng thắt chặt hay mở rộng tín dụng để đạt được một tốc độ phát triển kinh tế như ý muốn. Với chính sách tín dụng, Nhà nước có thể hình thành cơ cấu nền kinh tế theo sự hoạch định trước. Ngày nay, việc thực hiện các chính sách xã hội bằng ngân sách luôn được giảm thiểu, mà thay vào đó là các công cụ tín dụng như tín dụng đối với người nghèo, tín dụng đối với sinh viên… các chính sách phát triển kinh tế nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, phát triển các thành phần kinh tế v.v… đều được thực hiện thông qua chính sách tín dụng.
  • 22. 8  Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước: Thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, cũng như ưu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tượng cần hưởng chính sách xã hội, Nhà nước có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách của mình.  Tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại: Thông qua việc cung cấp tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút nguồn vốn tín dụng nước ngoài…tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy việc mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. 2.1.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng a. Căn cứ vào thời hạn Cho vay ngắn hạn: có thời hạn từ 1 đến 12 tháng. Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng. b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Cho vay sản xuất – kinh doanh. Cho vay tiêu dùng và các nhu cầu cá nhân. c. Căn cứ vào hình thức đảm bảo Cho vay có đảm bảo bằng tài sản. Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. d. Căn cứ vào đối tượng trả nợ Tín dụng trực tiếp. Tín dụng gián tiếp. e. Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay từng lần Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo dự án đầu tư
  • 23. 9 Cho vay theo hạn mức thấu chi Cho vay trả góp,… 2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM 2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng cá nhân sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp. Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở nhiều chi nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém. Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân hầu như ít co giãn với lãi suất. Thông thường, người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của từng người. 2.2.3 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Đối với nhóm khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thường có nhu cầu vay các món lớn, thời hạn vay linh hoạt ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, có tính ổn định cao. Đối với nhóm khách hàng cá nhân thì các khoản vay của nhóm thường là các khoản vay nhỏ lẻ, các khoản vay mang tính không thường xuyên và không ổn định. Các khoản này thường hình thành từ nhu cầu tức thời, vì vậy việc đáp ứng kịp thời các nhu cầu vay này là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Cho vay đối với nhóm khách hàng này giúp các NHTM phân tán được rủi ro thông qua việc cho vay được nhiều món vay đối với nhiều khách hàng. Các đối tượng thường được các NHTM xếp
  • 24. 10 vào đối tượng khách hàng cá nhân không căn cứ vào giá trị của khoản vay là lớn hay nhỏ mà căn cứ vào tư cách của đối tượng xin vay trước pháp luật. 2.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân: a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 12 tháng. Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Cho vay theo mục đích sử dụng vào kinh doanh: là loại vốn vay được sử dụng cho mục đích kinh doanh. Đối tượng khách hàng vay kinh doanh có thể là cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh, trong đó chủ yếu là các đơn vị kinh doanh nhưng do một cá thể đứng ra vay. Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay mà vốn vay được sử dụng cho mục đích tiêu dùng là chủ yếu như: mua xe, đám cưới, xây nhà… 2.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay KHCN của NHTM a. Nguyên tắc cho vay Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. b. Điều kiện cho vay Có năng lực pháp lý. Mục đích vay vốn hợp pháp. Có năng lực tài chính. Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc phương án/ dự án phục vụ đời sống khả thi. Thực hiện đảm bảo nợ vay theo đúng quy định. c. Đối tượng không được vay và hạn chế cho vay  Những trường hợp không được vay
  • 25. 11 Các thành viên chủ chốt của ngân hàng (HĐQT, Ban kiểm soát, TGĐ, Phó TGĐ, Giám đốc, Phó GĐ Chi nhánh). Cán bộ nhân viên của chính ngân hàng đó đang thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng.  Hạn chế cho vay Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây: Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay. Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng. d. Giới hạn cho vay Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. 2.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 2.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả năng chi trả. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là loại tổn thất tài chính xuất phát do người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng hoặc người đi vay mất khả năng thanh toán. 2.3.2 Các loại rủi ro cho vay Rủi ro lãi suất Là loại rủi ro do sự biến động của yếu tố tiền tệ Do cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng không hợp lý. Ngân hàng sử dụng tài sản nợ ngắn hạn để đầu tư vào tài sản có dài hạn. Nếu lãi suất ngắn hạn tăng, chi phí ngân hàng tăng lên, trong khi thu nhập ở tài sản có dài hạn vẫn giữ nguyên, như vậy thu nhập của ngân hàng không đủ bù đắp chi phí kinh doanh.
  • 26. 12 2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro 2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng cá nhân Do tình trạng sức khoẻ, bệnh tật. Người vay bị thất nghiệp tạm thời, hoặc lâu dài ảnh hưởng đến thu nhập. Do người đi vay hoạch định ngân sách không chính xác, hoặc có thể do người đi vay dùng tiền vay sai mục đích, hoặc chưa có kinh nghiệm trong việc tổ chức sản xuất, quản lý kinh doanh dẫn đến trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. 2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng Khâu phân tích thẩm định còn yếu đây là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra rủi ro tín dụng. Do cán bộ tín dụng năng lực thấp, chưa được đào tạo đầy đủ, ít kinh nghiệm trong ngành nghề mà mình tài trợ, ngoài ra cũng do vấn đề đạo đức không tốt của cán bộ thẩm định như không trung thực, thiếu trách nhiệm, cấu kết với người đi vay để chiếm đoạt vốn của ngân hàng. Do ngân hàng không thực hiện không đầy đủ khâu bảm đảm tín dụng, không thực hiện tốt công tác giám sát tín dụng. 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM 2.4.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động = Tổng dư nợ x 100 Vốn huy động Tỷ lệ thể hiện tính hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy tính thanh khoản của ngân hàng càng cao, nó cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng chưa phát huy hiệu quả. Ngược lại, tỷ lệ này càng cao cho thấy tính thanh khoản của ngân hàng càng thấp, nó thể hiện tính hiệu quả của hoạt động tín dụng. 2.4.2 Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ x 100 Doanh số cho vay
  • 27. 13 Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay ra. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng tốt, rủi ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp rủi ro. 2.4.3 Vòng quay vốn tín dụng: Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ Dư nợ bình quân Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng đối với các khoản vay của khách hàng. Tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng càng cao và nguồn vốn vay của ngân hàng ít bị rủi ro hơn. Ngược lại, tốc độ luân chuyển vốn càng chậm thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng càng thấp và nguồn vốn vay của ngân hàng có thể gặp rủi ro cao hơn. 2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ = Nợ quá hạn x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay, nó thể hiện tính hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng đó. Nếu một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao thì hiệu quả tín dụng kém, khả năng rủi ro tín dụng cao. Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ thấp thì hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao, khả năng thu hồi vốn của ngân hàng rất cao, ngân hàng ít bị rủi ro. Nợ quá hạn bao gồm nợ nhóm 2, nợ nhóm 3, nợ nhóm 4, nợ nhóm 5. 2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ = Nợ xấu x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay, nó thể hiện tính hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng đó. Nếu tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cao nói lên nhóm nợ xấu (nợ nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5) của ngân hàng lớn, ngân hàng đứng trước rủi ro cao. 2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
  • 28. 14 Bảng 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN Các nhân tố Dấu kỳ vọng Diễn giải Chính sách tín dụng (H1) + Chính sách tín dụng tốt thì hoạt động cho vay KHCN càng tốt và ngược lại. Cán bộ tín dụng (H2) + Cán bộ tín dụng có năng lực và kinh nghiệm thì hoạt động cho vay KHCN càng tốt và ngược lại. Cơ sở vật chất (H3) + Cơ sở vật chất của ngân hàng càng hiện đại thoải mái thì hoạt động cho vay KHCN càng tốt và ngược lại. Sản phẩm tín dụng (H4) + Sản phẩm tín dụng có chất lượng và đa dạng thì hoạt động cho vay KHCN càng tốt và ngược lại Nhân tố từ phía khách hàng (H5) + Khách hàng càng tốt thì hoạt động cho vay KHCN càng tốt và ngược lại (Nguồn: nghiên cứu của tác giả) 2.6 Mô hình hồi quy tuyến tính bội Định nghĩa: Hồi quy tuyến tính bội là mô hình với một biến phụ thuộc với hai hoặc nhiều biến độc lập. Mô hình hồi quy tuyến tính bội cho tổng thể Yi = β0 + β1 X1i + β2 X2i + β3 X3i + β4 X4i +…+ βk Xki + εi Với: Yi : là biến phụ thuộc β1 ,β2 ,β3 ,β4 ,…βk : các hệ số hồi quy Xki: giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát thứ i
  • 29. 15 εi: sai số của hồi quy  Các vấn đề chính liên quan đến mô hình hồi quy tuyến tính bội: * Ý nghĩa của hệ số hồi quy trong mô hình βk đo lường sự thay đổi trong giá trị trung bình Y khi Xk thay đổi một đơn vị, giữa các biến độc lập còn lại không thay đổi. * Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội Hệ số xác định R2 điều chỉnh (Adjusted R square) được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. R2 điều chỉnh là hệ số thể hiện % sự biến thiên của biến phụ thuộc (Y) được giải thích bởi biến độc lập (Xk). * Kiểm định độ phù hợp của mô hình Sử dụng kiểm định F trong bảng phân tích phương sai để kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình. Để kiểm định độ phù hợp của mô hình, đặt giả thuyết H0: β0 = β1 = β2 = β3 = … = βk (hay R2 = 0) Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, kết luận kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của Y, điều này cũng có nghĩa mô hình hồi quy tuyến tính bội xây dựng phù hợp với tập dữ liệu. 2.7 Các nghiên cứu trước có liên quan Bùi Văn Thụy, Báo cáo nghiên cứu khoa học (năm 2011), “Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Vĩnh Cửu”. Mục tiêu nghiên cứu là kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu thông qua xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy. Bài nghiên cứu đã tiến hàng khảo sát thực tế từ hai phía là ngân hàng và khách hàng để tìm ra các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng huyện Vĩnh Cửu. Tác giả sử dụng nhiều phương pháp để tiến hàng bài nghiên cứu trên như: phương pháp thống kê phân tích số liệu, sử dụng phần mềm tin học Eviews để phân tích số liệu thu thập từ ngân hàng và phiếu khảo sát, chạy mô hình, chạy kiểm định… Hồ Thanh Minh, Báo cáo nghiên cứu khoa học, “ Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bình Định trong hội nhập kinh tế quốc tế”.
  • 30. 16 Nguyễn Ngọc Bảo Trinh, Khóa luận tốt nghiệp (2015), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM- Chi nhánh Trảng Bom và giải pháp thực hiện”. Trong đề tài này, tác giả đi sâu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom, xây dựng mô hình phân tích kinh tế để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực từ vận dụng mô hình nghiên cứu để tháo gỡ những tồn tại và khó khăn của công tác tín dụng cá nhân trong bối cảnh và tình hình hoạt động mới của ngân hàng. Tác giả vận dụng các mô hình phân tích kinh tế như mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình phân tích hồi quy đa biến MRA để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng. Văn Thị Ánh Nguộc, Khóa luận tốt nghiệp (2010), “Phân tích và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh 3 TP.HCM”. Phạm vi nghiên cứu của các đề tài trên chỉ phân tích định tính đối với chất lượng tín dụng ngân hàng chứ chưa định lượng được tác động của từng yếu tố chất lượng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của ngân hàng.
  • 31. 17 Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHỢ LÁCH Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành phân tích thực trạng cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách, đồng thời tìm ra và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 3.1 Thông tin chung về NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 3.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển Bến Tre được biết đến như là xứ sở của dừa, là một tỉnh nhỏ của Đồng bằng sông Cửu Long, mọi hoạt động của ngân hàng từ trước đều do hệ thống ngân hàng Nhà nước Bến Tre từ tỉnh đến 7 huyện, thị xã thực hiện. Nhưng đến ngày 26/03/1988 theo Quyết định số 39/NH-TCCB của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Bến Tre được thành lập. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn như đúng tên gọi của nó. Từ lúc thành lập, ngoài một Hội sở ở tỉnh, ngân hàng còn có 7 Chi nhánh huyện trong đó có 1 Chi nhánh ở huyện Chợ Lách, là chi nhánh ngân hàng Phát triển Nông nghiệp huyện Chợ Lách. Đến ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay cho Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Sáu năm sau, ngày 15/11/1996, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ủy quyền, ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Đương nhiên, chi nhánh ngân hàng ở Chợ Lách sẽ đổi lại là ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Chợ Lách. Từ những ngày đầu thành lập, NHNo&PTNT huyện Chợ Lách đã gặp không ít khó khăn vì thiếu vốn kinh doanh, chi phí cao, dư nợ thấp, nợ quá hạn lại nhiều và cơ sở hạ tầng lạc hậu. Nhưng sau hơn 27 năm hoạt động và phát triển Chi nhánh ngân hàng đã không ngừng đổi mới và ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình trong quá trình phát triển huyện nhà. Với phương châm thị trường nông thôn là thị trường truyền thống và chủ lực của chi nhánh. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách đã mạnh dạn đầu tư theo Quyết định 67/TTg của Thủ tướng Chính phủ và chương trinh quy hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế vật nuôi, cây trồng ở huyện và đã mang lại hiệu quả bước đầu. Từ đó, chi nhánh mở rộng các hình thức cung ứng vốn đưa ra nhiều
  • 32. 18 sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu đổi mới của nền kinh tế. Bên cạnh đầu tư vào đối tượng truyền thống là sản xuất cây trồng, hoa kiểng, cải tạo vườn. Như vậy, với nguồn vốn ổn định, NHNo&PTNT huyện Chợ Lách đã giúp người dân có nguồn vốn làm ăn, kinh doanh, cải thiện kinh tế gia đình, góp phần xóa đói giảm nghèo, đưa đất nước nói chung và huyện Chợ Lách nói riêng ngày càng phát triển. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách gồm: - Hội sở chính đặt tại 195/18B, Khu phố 2, Thị trấn Chợ Lách. ĐT: 0753.871293 – 0753.872069 - Phòng giao dịch Vĩnh Thành đặt tại ấp Vĩnh Hưng 1, xã Vĩnh Thành. ĐT: 0753.875125 – 0753.898178 - Phòng giao dịch Phú Phụng đặt tại 272/1, ấp Chợ, xã Phú Phụng. ĐT: 0753.871263 3.1.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách là một trong những chi nhánh của NHNo&PTNT tỉnh Bến Tre thực hiện nghiệp vụ theo quy định của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam bao gồm: - Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng VNĐ, ngoại tệ của mọi cá nhân, tổ chức kinh tế; - Cho vay ngắn hạn và trung, dài hạn bằng VNĐ đối với các thành phần kinh tế; - Nhận làm dịch vụ thanh toán, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh cho mọi cá nhân, tổ chức có yêu cầu; - Nhận tiền mặt ngân phiếu thanh toán của khách hàng; - Nhận phục vụ việc mở tài khoản cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước; - Cho vay chương trình chỉ định của chính phủ: cho vay hổ trợ ngành nông nghiệp; - Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng; - Thu phí bảo hiểm, làm đại lý bảo hiểm cho Bảo Minh, ABIC. 3.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự
  • 33. 19 Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Lách thực hiện theo cơ chế phân quyền, mỗi phòng ban có một chức năng riêng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phòng. Hiện tại, cơ cấu tổ chức của ngân hàng gồm có 3 phòng nghiệp vụ, 2 phòng giao dịch, 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc được thể hiện theo sơ đồ sau: Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Giám đốc: là người chiụ trách nhiê ̣m trước hội đồng thành viên về viê ̣c thực hiê ̣n quyền và nghĩa vụ của mình, giữ vai trò chỉ đa ̣o trong ngân hàng, là người đa ̣i diê ̣n cho ngân hàng theo pháp luâ ̣t. Phó giám đốc: là người giúp viê ̣c trực tiếp cho giám đốc, do giám đốc bổ nhiê ̣m, chi ̣u trách nhiê ̣m trước giám đốc về các hoa ̣t động kinh doanh, được ủy quyền của giám đốc về ký các hợp đồng ủy thác với các đối tác của ngân hàng. Phòng kế hoa ̣ch và kinh doanh Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn bảo đảm các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN- NGÂN QUỸ PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ KINH DOANH PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ PHỤNG PHÒNG GIAO DỊCH VĨNH THÀNH
  • 34. 20 Làm đầu mối, tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Làm đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ, cung cấp) về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng theo quy định. Làm đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín : sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Thực hiên các nghiệp vụ tín dụng : Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền. Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre theo phân cấp ủy quyền, tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng bao gồm thiết lập, mở rộng phát triển hệ thống khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng, chăm sóc, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng. Quản lý ( hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác,…) hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp, phân tích, quản lý ( thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp) thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi được phân công. Thực hiện xử lý rủi ro, nợ tồn đọng theo phân cấp. Theo dõi, quản lý, báo cáo các khoản nợ đã được xử lý rủi ro, nợ tồn đọng, nợ cho vay theo chỉ định. Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết. Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. Phòng kế toán và ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng nhà nước Agribank.
  • 35. 21 Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương trình Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre phê duyệt. Quản lý, sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Agribank trên địa bàn. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu để huy động vốn và thực hiện các hình thức huy động vốn khác do Giám đốc Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giao. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định. Thực hiện các nghiệp thanh toán trong và ngoài nước theo quy định Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ( mua, bán, chuyển đổi), hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Thực hiện chi trả kiều hối, mua, bán ngoại tệ mặt theo quy định. Chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của Agribank. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tư vấn, tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ. Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo quy định của Agribank, quản lý ,giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối tại Chi nhánh. Chấp nhận chế độ báo cáo chuyên đề. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. Phòng hành chính nhân sự : Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc phê duyệt.
  • 36. 22 Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ của chi nhánh. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc. Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng chống cháy nổ tại cơ quan. Làm đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp tại địa phương. Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của Agrbank. Làm đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh. Làm đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hóa – tinh thần, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỷ cán bộ, nhân viên. Dự thảo quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng, công đoàn. Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lưới. Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động theo dõi thực hiện nội qui lao động, thỏa ước lao động tập thể. Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cứ cán bộ, nhân viên đi công tác, học tập theo quy định. Tổng hợp, theo dõi thường xuyên cán bộ nhân viên được quy hoạch, đào tạo. Lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của Agribank trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật cán bộ nhân viên đơn vị trong phạm vi phân cấp ủy quyền. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. 3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
  • 37. 23 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2013 – 2015) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2013 2014 2015 2014-2013 2015-2014 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tổng doanh thu 69.861 71.929 73.147 2.068 2,96% 1.218 1,69% Tổng chi phí 46.897 41.980 40.189 (4.917) (10,48%) (1.791) (4,27%) Lợi nhuận 22.964 29.949 32.958 6.985 30,42% 3.009 10,05% (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Lách trong 3 năm gần đây khá khả quan, các con số thể hiện trong bảng cho thấy sự phát triển qua từng năm. Trong năm 2013 doanh thu đạt 69.861 triệu đồng đến năm 2014 đạt 71.929 triệu đồng và năm 2015 đạt 73.147 triệu đồng. Doanh thu qua 3 năm tăng trưởng đều và khá ổn định. Trong khi đó, chi phí lại giảm liên tục qua các năm, năm 2013 là 46.897 triệu đồng, đến năm 2014 đã giảm xuống còn 41.980 triệu đồng tương ứng giảm 10,48%, tiếp tục trong năm 2015 chỉ còn 40.189 triệu đồng giảm 4,27% so với năm 2014. Qua kết quả trên cho thấy công tác quản lý đã được thực hiện rất tốt, góp phần tối thiểu hóa mức chi phí và nâng cao lợi nhuận. Điều đó được thể hiện qua lợi nhuận trong 3 năm đều tăng. Năm 2013 lợi nhuận đạt 22.964 triệu đồng, năm 2014 đạt 29.949 tăng 30,42% và đến năm 2015 đã tăng lên 32.958 triệu đồng tương ứng tăng 10,05% so với năm 2014. Đây là một kết quả đáng khích lệ, Tuy vậy, Ngân hàng cũng cần có những biện pháp tích cực hơn nhằm nâng cao thu nhập và tối thiểu hóa mức chi phí, phát huy hơn nữa những điểm mạnh của mình để đứng vững trên thị trường. 3.1.5 Thuận lợi - khó khăn 3.1.5.1 Thuận lợi Thứ nhất, NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Chợ Lách nằm tại trung tâm của huyện, đây là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong công tác huy động vốn, thu hút được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong khu vực đông đúc dân cư.
  • 38. 24 Thứ hai, ngân hàng có đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm với nhiều năm công tác cùng với đó là đội ngũ nhân viên trẻ, năng động được đào tạo với trình độ chuyên môn nhất định, góp phần giúp công tác cho vay tại ngân hàng được tiến hành nhanh chóng và hiệu quả. Thứ ba, ngân hàng luôn được sự quan tâm, chỉ đạo hỗ trợ của NHNo&PTNT tỉnh Bến Tre, chỉ đạo của các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương và sự đồng tình hỗ trợ của các ban ngành đoàn thể tạo điều kiện để hoạt động tín dụng của ngân hàng được mở rộng an toàn và hiệu quả. Thứ tư, ngân hàng với thời gian hoạt động khá lâu, đã tạo được sự tín nhiệm với khách hàng địa phương, về uy tín, chất lượng, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng, góp phần thúc đẩy hoạt động của ngân hàng ngày càng phát triển. Cuối cùng, huyện Chợ Lách là vùng đất màu mỡ với phần lớn là diện tích đất nông nghiệp, hàng năm được phù sa bồi đắp và người dân đa số sản xuất nông nghiệp nên nhu cầu vốn dồi dào và cần thiết. Vì vậy, đây cũng là điều kiện thuận lợi cho NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Chợ Lách hoạt động. 3.1.5.2 Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi có được, ngân hàng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn hiện tại: Trình độ dân trí của người dân còn thấp. Nhiều hộ vay phải nhờ người viết thay hồ sơ do không biết chữ hoặc không hiểu. Vì ý thức trách nhiệm của họ về khoản vay chưa cao; hộ quên ngày đóng lãi hay ngày phân kỳ trả nợ; nên không tránh khỏi nợ quá hạn. Cũng chính vì thế, người dân còn xa lạ và không tiếp cận được với các sản phẩm tiền gửi của ngân hàng. Theo truyền thống người dân thướng có xu hướng mua vàng cất giữ hơn gửi ngân hàng. Bên cạnh đó, một vài xã chưa có thiện chí, phối hợp chặt chẽ với ngân hàng nên công tác thu hồi nợ quá hạn còn hạn chế. Còn trong những trường hợp khi khách hàng không có khả năng trả được nợ, việc xử lý tài sản thế chấp gặp rất nhiều khó khăn, khó thực hiện. Cùng với khó khăn trên, những biến động về thời tiết, thiên tai dịch bệnh, giá cả thị trường,… cũng là những yếu tố gây bất lợi cho người dân, ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất kinh doanh của họ, làm họ không có khả năng thanh toán nợ với ngân hàng đúng thời hạn.
  • 39. 25 3.1.6 Định hướng phát triển 3.1.6.1 Mục tiêu chung Tập trung và tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng trên địa bàn, đảm bảo cân đối an toàn và hiệu quả; nâng cao chất lượng tín dụng; thực hành tiết kiệm trong chi tiêu, phấn đấu tạo quỹ thu nhập đủ chi lương cho cán bộ công nhân viên đơn vị. 3.1.6.2 Mục tiêu cụ thể Về dư nợ cho vay khách hàng cá nhân: + Dư nợ đến cuối năm 2016 phấn đấu đạt 640 tỷ. Trong đó dư nợ trung dài hạn ≤50%. + Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cố gắng tiếp tục khống chế đạt dưới 1%. + Chênh lệch lãi suất đầu vào – ra: tối thiểu 0,4%. 3.1.7 Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
  • 40. 26 Hình 3.2 Sơ đồ quy trình tín dụng (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) 3.2 Tình hình hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 - 2015. 3.2.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của tất cả các ngân hàng. Quy mô vốn huy động càng lớn thì khả năng hoạt động càng lớn. Chính vì vậy, đối với NHNo&PTNT Chợ Lách công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm và có ý nghĩa quyết định đối với việc mở rộng quy mô hoạt động của Chi nhánh. Bằng uy tín và vị thế của mình, Chi nhánh đã biết tận dụng và khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư bằng việc áp dụng mức lãi suất hấp dẫn, ưu đãi, đa dạng phương thức trả lãi, như: trả lãi định kì hàng tháng, hàng quý, hàng năm, lãi gộp. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng nâng cao chất lượng phục vụ, rút gọn quy trình, đổi mới phong cách giao dịch tại địa bàn huy động vốn như thu tiền gửi tại nhà…chú trọng trong phong cách giao tiếp, văn minh lịch sự, thao tác nhanh nhẹn, đảm bảo tính chính Hướng dẫn khách hàng, tiếp nhận hồ sơ 1 Thẩm định tín dụng 2 Ra quyết định cho vay 3 Ký hợp đồng và các thủ tục khác 4 Giải ngân 5 Thu nợ, thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý nợ vay trễ hạn. 6
  • 41. 27 xác…đã thu hút được khách hàng mới ở nhiều nơi và giữ chân khách hàng cũ của Ngân hàng.… Bằng nhiều biện pháp đã thực hiện, công tác huy động vốn qua 3 năm (2013- 2015) đã đạt được những kết quả sau: Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm (2013- 2015) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2013 2014 2015 2014-2013 2015-2014 Số tiền % Số tiền % vốn huy động 806.959 870.220 946.197 63.261 7,84% 75.977 8,73% Vốn điều chuyển 57.916 27.826 24.071 (30.090) (51,95%) (3.755) (13,49%) Tổng nguồn vốn 864.875 898.046 970.268 33.171 3,84% 72.222 8,04% (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) Nhìn chung, tổng nguồn vốn của Ngân hàng (không tính tiền gửi ngoại tệ) tăng liên tục qua các năm. Nguồn vốn mà Ngân hàng tự huy động được chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng, và qua 3 năm càng có xu hướng tăng lên. Năm 2013 vốn huy động tại chỗ của Ngân hàng là 806.959 triệu đồng, chiếm 93,30% trong tổng nguồn vốn huy động, đến năm 2014 đã tăng lên 870.220 triệu đồng, chiếm 96,90% tổng nguồn vốn, và năm 2015 là 946.197 triệu đồng, chiếm 97,52% cơ cấu. Đây có thể được coi là dấu hiệu rất khả quan thể hiện hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng ngày một nâng cao, uy tín tăng lên, thu hút ngày càng nhiều người dân gửi tiền tại chi nhánh. Ngoài nguồn vốn huy động được, chi nhánh còn phụ thuộc vào vốn điều chuyển của Ngân hàng cấp trên, vì dù vốn huy động tại chỗ của Ngân hàng có mức tăng trưởng cao nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của chi nhánh. Tuy vậy, trong 3 năm gần đây tỷ trọng vốn điều chuyển chiếm tỷ lệ rất thấp, trung bình khoảng 5% cơ cấu. Đặc biệt trong năm 2014, vốn điều chuyển đã giảm đi 51,95%.
  • 42. 28 Có thể khẳng định, đây là tín hiệu vui mừng cho Ngân hàng, giảm thiểu được chi phí (chi phí vốn điều chuyển Ngân hàng phải chịu cao hơn so với việc Ngân hàng tự mình huy động vốn). Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đang khá tốt, và chiến lược huy động vốn của Ngân hàng rất có hiệu quả, cần được tiếp tục đổi mới và phát huy hơn nữa. 3.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 3.2.2.1 Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân Bảng 3.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 – 2015) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2013 2014 2015 2014-2013 2015-2014 Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 762.265 727.273 668.705 (34.992) (4,59%) (58.568) (8,05%) Trung và dài hạn 88.551 158.503 289.747 69.952 78,99% 131.244 82,80% Doanh số cho vay 850.816 885.776 958.452 34.960 4,11% 72.676 8,20% (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) Qua bảng số liệu trên nhận thấy, doanh số cho vay KHCN ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn so với cho vay trung và dài hạn, song đang có xu hướng giảm xuống. Trong năm 2013 chiếm 89,59%, sang năm 2014 giảm xuống còn 82,11% và chỉ còn chiếm 69,77%. Điều này có nghĩa tỷ trọng cho vay trung và dài hạn tăng lên. Nguyên nhân là do ngân hàng điều chỉnh lại cơ cấu cho vay. 3.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân
  • 43. 29 Bảng 3.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 – 2015) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2013 2014 2015 2014-2013 2015-2014 Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 702.744 707.975 718.117 5.231 0,74% 10.142 1,43% Trung và dài hạn 78.581 115.992 192.259 37.411 47,61% 76.267 65,75% Doanh số thu nợ 781.325 833.967 910.376 52.642 6,74% 76.409 9,16% (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) Doanh số thu nợ KHCN đều tăng qua các năm, kể cả ngắn hạn và trung, dài hạn. Đặc biệt là doanh số thu nợ trung và dài hạn tăng cao. Năm 2014 tăng 47,61% so với 2013 và năm 2015 tăng 65,75% so với năm 2014. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ được ngân hàng chú trọng và thực hiện rất hiệu quả. 3.2.2.3 Tình hình dư nợ đối với khách hàng cá nhân Bảng 3.5 Tình hình dư nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm ( 2013 – 2015) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2013 2014 2015 2014-2013 2015-2014 Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 238.818 258.116 208.704 19.298 8,08% (49.412) (19,14%) Trung và dài hạn 257.236 289.747 387.235 32.511 12,64% 97.488 33,65% Tổng dư nợ 496.054 547.863 595.939 51.809 10,44% 48.076 8,78% (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách)
  • 44. 30 Nhìn chung dư nợ KHCN tăng qua các năm, năm 2014 đạt 547.863 triệu đồng tăng 10,44% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 595.939 triệu đồng tăng 8,78% so với năm 2014.Tuy nhiên, dư nợ ngắn hạn và trung, dài hạn tăng trưởng không giống nhau. Dư nợ ngắn hạn năm 2014 đạt 258.116 triệu đồng tăng 8,08%. Nhưng đến năm 2015 dư nợ giảm xuống còn 208.116 triệu đồng tương ứng giảm đi 19,14% so với năm 2014. Song dư nợ trung và dài hạn luôn tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2014 đạt 289.747 triệu đồng tăng 12,64% so với năm 2013. Năm 2015 đạt mức 387.235 triệu đồng tăng 33,65% so với năm 2014. Vậy song song với việc đầu tư ngắn hạn, chi nhánh đã chú trọng đầu tư vào trung dài hạn để tạo nguồn vốn sử dụng ổn định hơn. 3.2.2.4 Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân Bảng 3.6 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của khách hàng cá nhân qua 3 năm (2013 – 2015) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2013 2014 2015 2014-2013 2015-2014 Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 783 708 432 (75) (9,58%) (276) (38,98%) Trung và dài hạn 1.173 1.062 648 (111) (9,46%) (414) (38,98%) Tổng nợ xấu 1.956 1.770 1.080 (186) (9,51%) (690) (38,98%) (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) Nhìn chung qua 3 năm (2013 - 2015), tình hình nợ xấu của ngân hàng có chuyển biến tốt, có xu hướng giảm qua các năm kể cả ngắn hạn và trung dài hạn. Việc thực hiện tốt thu hồi nợ xấu đã giúp kết quả kinh doanh của ngân hàng tốt hơn. 3.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân - Kết quả đạt được trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chợ Lách.
  • 45. 31 Tổng vốn huy động tại Agribank Chợ Lách không ngừng tăng trưởng trong những năm gần đây, đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng cao của nhiều khách hàng trên địa bàn huyện Chợ Lách. Với dư nợ năm 2015 đạt 595.939 triệu đồng, đã giúp cho các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn huyện có thêm vốn kinh doanh, tiêu dùng... Nhiều KHCN sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả, mở rộng quy mô sản xuất, thu nhập tăng cao, đời sống kinh tế xã hội được cải thiện rõ rệt. - Những hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chợ Lách. Hoạt động cho vay cá nhân ở Agribank Chợ Lách còn mang tính bị động, khách hàng tìm đến ngân hàng chứ ngân hàng chưa chủ động tìm kiếm khách hàng. Hoạt động cho vay KHCN chiếm tỷ trọng cao hơn so với cho vay KHDN. Tuy nhiên, công tác thẩm định của ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn, việc kiểm tra việc sử dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng hay không vẫn là vấn đề nan giải... Đây là điểm cần xem xét để khắc phục trong thời gian tới. Trình độ của khách hàng còn nhiều hạn hẹp trong lĩnh vực tín dụng. Do đó, khách hàng có thể không nắm rõ được nội dung của hợp đồng tín dụng, hoặc làm sai những thỏa thuận đã kí kết trên hợp đồng tín dụng. Để nắm rõ hơn về hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chợ Lách thì cần thông qua các chỉ tiêu sau: Bảng 3.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách qua 3 năm 2013 – 2015. Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Dư nợ đầu kỳ Triệu đồng 426.563 496.054 547.863 Doanh số cho vay Triệu đồng 850.816 885.776 958.452 Doanh số thu nợ Triệu đồng 781.325 833.967 910.376 Dư nợ cuối kỳ Triệu đồng 496.054 547.863 595.939 Dư nợ bình quân Triệu đồng 461.308 521.958 571.901
  • 46. 32 Nợ quá hạn Triệu đồng 12.702 12.367 11.803 Nợ xấu Triệu đồng 1.956 1.770 1.080 Vốn huy động Triệu đồng 556.649 610.200 661.000 Vòng quay vốn tín dụng Vòng 1,69 1,60 1,59 Hệ số thu nợ % 91% 94% 95% Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động % 89,11% 89,78% 90,16% Nợ quá hạn/ tổng dư nợ % 2,35% 1,89% 1,71% Nợ xấu/ tổng dư nợ % 0,36% 0,27% 0,16% (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh NHNo&PTNT Chợ Lách) Qua các chỉ tiêu trên ta thấy: Vòng quay vốn tín dụng: ta thấy vòng quay vốn tín dụng ở mức tương đối cao do hoạt động cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao so với tổng doanh số cho vay. Điều này cho thấy khả năng thu hồi vốn của chi nhánh là khá cao, có thể quay nhanh đồng vốn của mình. Song, vòng quay vốn tín dụng có xu hướng giảm qua các năm do ngân hàng tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn để có thể cân đối lại tỷ trọng cho vay hợp lý. Do đặc thù cho vay trung dài hạn phân kỳ thu nợ theo từng năm nên vòng quay vốn tín dụng chậm lại là điều hợp lý. Hệ số thu nợ: hệ số thu hồi nợ tăng qua các năm và đạt mức trung bình khoảng 93%. Điều này phản ánh công tác thu nợ của chi nhánh diễn ra tốt, hệ số thu nợ luôn trên 90% chứng tỏ chất lượng tín dụng luôn luôn được chú trọng. Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này nhìn chung có xu hướng tăng qua các năm và đều trên 85%. Tỷ lệ này tăng cho thấy ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động rất hiệu quả. Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ: tỷ lệ này giảm liên tục qua các năm. Cụ thể năm 2013 là 2,35%, giảm xuống còn 1,89% vào năm 2014 và chỉ còn 1,71% trong năm 2015, cho thấy nỗ lực của ngân hàng trong việc thu hồi và xử lý nợ quá hạn. Tuy nhiên, năm 2015 với tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ 1,71%, với tỷ lệ này vẫn chưa thật sự an toàn cho ngân hàng, ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, Agribank Chợ Lách cần tích cực hơn nữa trong việc vận động nhắc nhở khách hàng trả nợ.
  • 47. 33 Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ: chỉ tiêu này phản ánh nổi bật kết quả kinh doanh của ngân hàng. Việc tỷ lệ này ở mức thấp và giảm qua các năm điều này cho thấy hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng. Trong năm 2013 ở mức 0,36%, giảm xuống còn 0,27% ở năm 2014 và giảm xuống rất thấp ở năm 2015 là 0,16%. Kết quả đạt được như trên là nhờ ngân hàng áp dụng và kết hợp đồng bộ nhiều giải pháp xử lý nợ xấu như: nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu phát sinh, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng, bán nợ xấu cho công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). Bên cạnh đó, để tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, chi nhánh đã hỗ trợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi đối với các khoản nợ của khách hàng có đủ điều kiện, có phương án SXKD khả thi, hiệu quả giúp khách hàng vượt qua những khó khăn trong giai đoạn hiện nay và phục hồi khả năng trả nợ. 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. 3.3.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tác giả đã tiến hành khảo sát thực tế các khách hàng đã và đang tham gia hoạt động cho vay tại ngân hàng nhằm đánh giá chính xác và khách quan hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Phạm vi khảo sát: được tiến hành trên địa bàn huyện Chợ Lách. Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lách. Số phiếu phát ra: 130 phiếu Số phiếu thu về: 128 phiếu (đạt tỷ lệ 98,46% trên tổng số phiếu phát ra) Số phiếu hợp lệ: 120 phiếu (đạt tỷ lệ 93,75% trên tổng số phiếu thu về) Thời gian tiến hành khảo sát: từ 15/02/2016 đến 15/3/2016 3.3.1.1 Về nghề nghiệp của khách hàng
  • 48. 34 Biểu đồ 3.3 Nghề nghiệp của khách hàng 2.50%7.50% 10.83% 16.67% 22.50% 40% Khác: Làm vườn Nội trợ Công, nhân viên Kinh doanh buôn bán Công chức, viên chức Học sinh, sinh viên (Nguồn: khảo sát của tác giả) Qua kết quả khảo sát ta thấy được nghề nghiệp của khách hàng chủ yếu là làm vườn chiếm tỷ lệ 40%, điều này hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh kinh tế tại địa bàn Chợ Lách. Chợ Lách được mệnh danh là “vương quốc trái cây” không chỉ nổi tiếng trong tỉnh Bến Tre mà cả nước đều biết đến với số lượng trái cây, hoa kiểng mỗi năm tiêu thụ khắp cả nước một khối lượng rất lớn, bên cạnh đó còn xuất khẩu ra nước ngoài. Hơn nữa, Chợ Lách là nơi có hơn 80% diện tích đất nông nghiệp, được bao bọc bởi 2 con sông Hàm Luông và Cổ Chiên, đất đai rất màu mỡ còn thuận lợi cho việc trồng trọt, chăn nuôi… Người dân ở đây chủ yếu là trồng cây ăn trái, cây giống, hoa kiểng… để tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình. Chiếm tỷ lệ cao thứ 2 là nội trợ với 22,5%; công, nhân viên chiếm 16,67%; chiếm tỷ lệ 10,83% thuộc về ngành nghề kinh doanh buôn bán; công chức, viên chức chiếm 7,5% và chiếm tỷ lệ thấp nhất là học sinh, sinh viên với 2,5%. 3.3.1.2 Về mục đích sử dụng vốn vay
  • 49. 35 Biểu đồ 3.4 Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng 58.33% 25.83% 10% 5.84% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% Nông nghiệp Tiêu dùng đời sống Vay kinh doanh Khác Nông nghiệp Tiêu dùng đời sống Vay kinh doanh Khác (Nguồn: khảo sát của tác giả) Qua kết quả khảo sát về mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng trong tổng số 120 khách hàng thì nhận thấy có 70 khách hàng sử dụng với mục đích là nông nghiệp chiếm 58,33%; 31 khách hàng sử dụng vốn với mục đích là tiêu dùng đời sống chiếm 25,83%; chiếm tỷ lệ với 10% tương ứng có 12 khách hàng sử dụng vốn để đầu tư vào kinh doanh và sử dụng vào mục đích khác là 7 người với tỷ lệ 5,84%. 3.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Bảng 3.8 Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng Hệ số Cronbach alpha nếu loại biến Hệ số Cronbach alpha Chính sách tín dụng CS1 0,472 0,483 0,615 CS2 0,256 0,632 CS3 0,529 0,440 CS4 0,340 0,592
  • 50. 36 Cán bộ tín dụng CB1 0,550 0,490 0,641 CB2 0,537 0,492 CB3 0,667 0,391 CB4 0,075 0,827 Cơ sở vật chất VC1 0,402 0,784 0,755 VC2 0,587 0,689 VC3 0,607 0,676 VC4 0,672 0,626 Sản phẩn tín dụng SP1 0,500 0,781 0,787 SP2 0,673 0,693 SP3 0,568 0,750 SP4 0,650 0,710 Nhân tố từ phía khách hàng KH1 0,513 0,589 0,684 KH2 0,617 0,522 KH3 0,557 0,566 KH4 0,247 0,776 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp năm, 2016) Thang đo thành phần Chính sách tín dụng gồm 4 biến quan sát là CS1, CS2, CS3, CS4 có hệ số Cronbach alpha là 0,615. Hệ số tương quan biến tổng của biến CS2 là 0,256 nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép là 0,3. Khi loại biến CS2 thì hệ số Cronbach alpha tăng từ 0,615 lên 0,632. Vì vậy biến CS2 sẽ bị loại trong phân tích EFA tiếp theo. Thang đo thành phần Cán bộ tín dụng gồm 4 biến quan sát là CB1, CB2, CB3, CB4 có hệ số Cronbach alpha là 0,641. Hệ số tương quan biến tổng của biến CB4 là