SlideShare a Scribd company logo
1 of 125
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN THANH HẢI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN THANH HẢI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ” là trung thực
và không trùng lặp các đề tài khác. Mọi trích dẫn trong luận văn này đều được nêu
rõ trong danh mục tài liệu tham khảo và trong nội dung luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2016
Người thực hiện
Trần Thanh Hải
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ..................................1
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu .............................................................................1
1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông
Nam Bộ .......................................................................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
1.7. Kết cấu của luận văn...........................................................................................5
1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.................................6
1.9. Kết luận chương 1 ..............................................................................................6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...........................................................................................................7
2.1. Giới thiệu chương...............................................................................................7
2.1.1. Thẩm định tín dụng........................................................................................7
2.1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng .......................................................................7
2.1.1.2. Các loại thẩm định tín dụng...........................................................................8
2.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của thẩm định tín dụng.........................................................9
2.1.1.4. Các yêu cầu cần thỏa mãn khi thẩm định tín dụng ......................................10
2.1.1.5. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng............................................12
2.1.2. Chất lượng thẩm định tín dụng ....................................................................15
2.1.2.1. Khái niệm về chất lượng..............................................................................15
2.1.2.2. Định nghĩa chất lượng thẩm định tín dụng ..................................................16
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng thẩm định tín dụng với chất lượng tín dụng......17
2.1.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng............................19
2.1.3.1. Nhóm nhân tố về chất lượng quy trình thẩm định tín dụng.........................19
2.1.3.2. Nhóm nhân tố về chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng....20
2.1.3.3. Nhóm nhân tố về tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín
dụng ......................................................................................................................22
2.1.3.4. Nhóm nhân tố về chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng..............24
2.1.3.5. Nhóm nhân tố về áp lực trong công tác thẩm định tín dụng........................26
2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ............28
2.3. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................29
2.4. Kết luận chương 2 ............................................................................................30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH
VIETCOMBANK KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ....................................................31
3.1. Giới thiệu chương.............................................................................................31
3.2. Tổng quan về Vietcombank .............................................................................31
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................31
3.2.2. Hệ thống cơ cấu tổ chức Vietcombank........................................................32
3.3. Tổng quan về hoạt động của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam
Bộ ......................................................................................................................32
3.3.1. Tình hình kinh tế Đông Nam Bộ..................................................................32
3.3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của tổng khu vực và của từng chi nhánh
Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ (2013 – 2015) ...............................................34
3.3.2.1. Huy động vốn...............................................................................................34
3.3.2.2. Dư nợ tín dụng .............................................................................................35
3.3.2.3. Nợ nhóm 2....................................................................................................37
3.3.2.4. Nợ xấu tổng thể (nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã xử lý rủi ro trong kỳ, nợ xấu
đã bán VAMC trong kỳ) ...........................................................................................38
3.3.2.5. Một số nhận định về hoạt động tín dụng của các chi nhánh Vietcombank
khu vực Đông Nam Bộ .............................................................................................39
3.3.2.6. Thanh toán quốc tế - tài trợ thương mại ......................................................42
3.3.2.7. Lợi nhuận kinh doanh trước dự phòng rủi ro...............................................44
3.4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ...............................45
3.4.1. Thực trạng chất lượng quy trình thẩm định tín dụng...................................45
3.4.2. Thực trạng chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng..........45
3.4.3. Thực trạng tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng ....46
3.4.4. Thực trạng chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng ........................47
3.4.5. Thực trạng áp lực trong công tác thẩm định tín dụng..................................48
3.5. Kết luận chương 3 ............................................................................................48
CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC
ĐÔNG NAM BỘ ......................................................................................................49
4.1. Giới thiệu chương.............................................................................................49
4.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................49
4.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng
tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ...........................................50
4.3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu.....................................................................50
4.3.2. Xây dựng thang đo khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố................55
4.3.2.1. Thang đo chất lượng quy trình thẩm định tín dụng .....................................56
4.3.2.2. Thang đo chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng............56
4.3.2.3. Thang đo tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng..56
4.3.2.4. Thang đo chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng ..........................57
4.3.2.5. Thang đo các áp lực trong công tác thẩm định tín dụng..............................57
4.3.2.6. Thang đo chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp ..............................58
4.3.3. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố............58
4.4. Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................58
4.4.1. Mẫu nghiên cứu ...........................................................................................58
4.4.2. Phương pháp thu thập thông tin...................................................................59
4.4.3. Đối tượng khảo sát.......................................................................................60
4.4.4. Thời gian thực hiện ......................................................................................60
4.5. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu..................................................................60
4.6. Trình bày kết quả kiểm định giả thuyết............................................................61
4.6.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................................61
4.6.1.1. Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo ...........................................61
4.6.1.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ....................................................62
4.6.2. Đánh giá giá trị thang đo..............................................................................65
4.6.2.1. Phương pháp đánh giá giá trị thang đo ........................................................66
4.6.2.2. Kết quả đánh giá giá trị thang đo.................................................................67
4.6.3. Kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc..........68
4.6.3.1. Phương pháp kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc ......................................................................................................................68
4.6.3.2. Kết quả kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc..69
4.6.4. Phân tích hồi quy..........................................................................................69
4.6.4.1. Phương pháp phân tích hồi quy ...................................................................69
4.6.4.2. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................70
4.7. Kết quả nghiên cứu...........................................................................................72
4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................72
4.9. Kết luận chương 4 ............................................................................................73
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC
ĐÔNG NAM BỘ ......................................................................................................75
5.1. Định hướng phát triển của Vietcombank đến 2020 .........................................75
5.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................75
5.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp...........75
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi
nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ............................................................76
5.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông
Nam Bộ tổ chức thực hiện.........................................................................................76
5.2.1.1. Cải thiện chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng.............76
5.2.1.2. Nâng cao tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng..77
5.2.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng...........................77
5.2.1.4. Giảm thiểu các áp lực trong công tác thẩm định tín dụng ...........................78
5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................79
5.2.2.1. Từ Vietcombank trụ sở chính ......................................................................79
5.2.2.2. Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................................82
5.2.2.3. Từ các doanh nghiệp vay vốn ......................................................................82
5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo .................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
VAMC: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
Việt Nam.
Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu huy động vốn của Vietcombank và các đối thủ khu vực Đông
Nam Bộ .....................................................................................................................34
Bảng 3.2: Số liệu tín dụng của Vietcombank và các đối thủ khu vực Đông Nam Bộ..36
Bảng 3.3: Tình hình tăng trưởng tín dụng và kiểm soát chất lượng tín dụng của các
chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2013 - 2014..................40
Bảng 3.4: Tình hình tăng trưởng tín dụng và kiểm soát chất lượng tín dụng của các
chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2014 - 2015..................40
Bảng 3.5: Số liệu thị phần kim ngạch xuất nhập khẩu của Vietcombank khu vực
Đông Nam Bộ ...........................................................................................................43
Bảng 4.1: Định nghĩa giá trị thang đo khảo sát xác định nhân tố.............................50
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả khảo sát xác định nhân tố............................................51
Bảng 4.3: Thống kê tần số trả lời câu hỏi về tác động của áp lực trong công tác thẩm
định tín dụng lên chất lượng thẩm đinh tín dụng......................................................54
Bảng 4.4: Định nghĩa giá trị thang đo khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ....55
Bảng 4.5: Kết quả sau khi kiểm định các giả thuyết nghiên cứu..............................72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Huy động vốn các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ........35
Hình 3.2: Dư nợ tín dụng các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. .....37
Hình 3.3: Dư nợ nhóm 2 các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. ......38
Hình 3.4: Tỷ lệ nợ xấu tổng thể các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ
so với toàn hệ thống. .................................................................................................39
Hình 3.5: Doanh số thanh toán quốc tế – tài trợ thương mại của các chi nhánh
Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.......................................................................42
Hình 3.6: Lợi nhuận kinh doanh trước dự phòng rủi ro của các chi nhánh
Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.......................................................................44
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu. .................................................................................55
Hình 4.2: Kết luận về hiện tượng tự tương quan theo thống kê Durbin - Watson....70
Hình 4.3: Vị trí các giá trị tham chiếu theo thống kê Durbin – Watson của mô hình...70
Hình 4.4: Phân phối chuẩn của phần dư. ..................................................................71
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Đề tài liên quan đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp là đề tài
không mới nhưng đối tượng nghiên cứu của nó luôn có sự liên hệ mật thiết và đóng
vai trò chủ đạo trong hoạt động của từng ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói
chung. Đối với riêng ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng thể lợi nhuận, nhưng đồng thời kèm theo rủi ro về việc mất vốn
do người đi vay mất khả năng thanh toán. Ở mức độ rộng hơn, nếu ngân hàng được
xem như mạch máu của nền kinh tế thì hoạt động tín dụng chính là hồng cầu vận
chuyển dưỡng khí (vốn) đến đúng nơi cần thiết (doanh nghiệp), vào đúng lúc (khi
có nhu cầu, phương án, dự án nhưng thiếu vốn) với đủ liều lượng để cơ thể hoạt
động tốt nhất. Để đạt được điều đó, chất lượng thẩm định tín dụng phải tốt, phải
đánh giá được tính khả thi của phương án, dự án vay vốn, khả năng hoàn trả nợ gốc
và lãi vay cùng quy mô nguồn vốn cần cung cấp. Ngược lại, nếu thẩm định yếu kém
thì không những ngân hàng phải chịu tổn thất mất vốn, doanh nghiệp đối mặt với
rủi ro thua lỗ, phá sản mà còn khiến xã hội mất mát nguồn lực để đầu tư vào những
lĩnh vực khác.
Như vậy, việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín
dụng doanh nghiệp là cần thiết. Việc nghiên cứu là cơ sở để tìm ra các giải pháp
giúp cải thiện các nhân tố tiêu cực cũng như phát huy những nhân tố tích cực trong
công tác thẩm định.
1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực
Đông Nam Bộ
Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh, thành phố là: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh
Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Vùng có vị thế
địa chính trị và an ninh quốc phòng quan trọng hàng đầu ở khu vực phía nam Việt
Nam. Bên cạnh đó, vùng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế – xã hội của cả nước. Vùng Đông Nam Bộ hội tụ phần lớn các điều
2
kiện và lợi thế nổi trội để phát triển công nghiệp, dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp
công nghiệp hóa – hiện đại hóa; đặc biệt là phát triển công nghiệp công nghệ cao,
công nghiệp điện tử, tin học, công nghiệp dầu khí và sản phẩm hóa dầu; phát triển
dịch vụ cao cấp, dịch vụ du lịch, dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng; nghiên
cứu ứng dụng và triển khai khoa học – công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực có trình
độ cao,… (Nguồn: Cục xúc tiến thương mại).
Để tiếp tục duy trì và thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của vùng, một
trong những điều kiện tất yếu là phải đáp ứng nhu cầu vốn để phát triển hoạt động
sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế. Vì thế, vai trò hỗ trợ vốn từ các
ngân hàng là cực kì quan trọng. Nó không chỉ giúp vùng đảm bảo được tốc độ tăng
trưởng kinh tế mà còn góp phần đắc lực vào việc phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã
hội và ổn định môi trường chính trị. Không nằm ngoài xu thế chung, các chi nhánh
ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ
(các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ) bằng những hoạt động ngân
hàng đặc thù của mình đã và đang hỗ trợ rất đắc lực cho doanh nghiệp và qua đó là
cho sự phát triển của vùng: thu hút nguồn vốn nhàn rỗi, tài trợ các dự án, phương án
kinh doanh của doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu bằng những sản
phẩm thanh toán hiện đại, hiệu quả. Qua nhiều năm các chi nhánh Vietcombank khu
vực Đông Nam Bộ luôn nằm trong nhóm những ngân hàng dẫn đầu về dư nợ và
đóng vai trò rất quan trọng trong công cuộc phát triển của vùng. Tuy nhiên, với
trách nhiệm giữ gìn và phát triển một cách an toàn đồng vốn mà Nhà nước giao phó,
cũng như đảm bảo cam kết với những khách hàng đã tin tưởng gửi tài sản cho mình,
việc lựa chọn đúng những doanh nghiệp có nhu cầu về vốn và đủ uy tín, năng lực để
tài trợ là nhiệm vụ hàng đầu của các chi nhánh.
Bên cạnh vai trò đã được khẳng định đối với hoạt động kinh tế của vùng thì
các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ cũng là doanh nghiệp độc lập,
tất yếu phải hướng đến lợi nhuận. Với thực trạng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thể lợi nhuận, áp lực phải tăng trưởng tín dụng là
điều tất yếu. Tuy nhiên nếu tăng trưởng tín dụng mà chất lượng tín dụng lại đi
xuống thì những chi phí để khắc phục như chi phí xử lý nợ, trích lập dự phòng,…
thậm chí lớn hơn rất nhiều lần so với lợi nhuận dự kiến mang lại. Chính vì vậy,
3
công tác thẩm định ở các chi nhánh phải theo đuổi mục tiêu an toàn đồng thời
không làm mất đi cơ hội gia tăng dư nợ. Hay nói cách khác, công tác thẩm định
không phải chỉ cho ra được kết luận từ chối các khách hàng tiềm ẩn rủi ro lớn mà
còn phải phát hiện và đánh giá được các khách hàng có tiềm năng phát triển tốt để
cấp vốn. Để có thể làm được điều đó thì yếu tố tiên quyết là quá trình thẩm định tín
dụng phải có chất lượng thật sự tốt. Vì lẽ đó, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ” là đề tài có tính hữu ích trong
hoạt động tín dụng ngân hàng.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào những vấn đề sau:
Thứ nhất, xác định những nhân tố nào tác động đến chất lượng thẩm định tín
dụng doanh nghiệp của NHTM.
Thứ hai, kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đó đến chất lượng thẩm
định tín dụng doanh nghiệp, cũng như đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố trên đến
chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu
vực Đông Nam Bộ.
Từ kết quả phân tích trên tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông
Nam Bộ.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ?
Có tồn tại hay không mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến chất lượng
thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông
Nam Bộ?
Nếu có, các nhân tố này ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ với mức độ và chiều
hướng như thế nào?
Các giải pháp nào để cải thiện chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ?
4
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông
Nam Bộ.
Phạm vi nghiên cứu được thực hiện tại các chi nhánh Vietcombank khu vực
Đông Nam Bộ trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Riêng khảo sát để
nghiên cứu định lượng được thực hiện từ 01/03/2016 đến 31/03/2016.
Căn cứ theo phân bổ khu vực hoạt động của Vietcombank thì hiện các chi
nhánh ngân hàng này được phân vào 7 khu vực sau: khu vực Hà Nội, khu vực phía
Bắc, khu vực miền Trung, khu vực miền Trung và Tây Nguyên, khu vực thành phố
Hồ Chí Minh, khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Tây Nam Bộ. Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh là hai địa bàn tập trung mật độ ngân hàng rất đông, đồng thời
cũng có quy mô rất lớn khi so sánh với các địa phương khác nên đã được tách thành
khu vực riêng để quản lý. Như vậy, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
của luận văn ở góc độ địa lý được giới hạn ở các chi nhánh Vietcombank khu vực
Đông Nam Bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng khảo sát gồm các cán bộ thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các
chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ được chọn làm mẫu.
Những lý do chọn phạm vi nghiên cứu như trên:
Thứ nhất, đối tượng khách hàng và nhu cầu tín dụng đa dạng giúp việc nghiên
cứu công tác thẩm định được đầy đủ, đa chiều. Vùng Đông Nam Bộ là khu vực phát
triển kinh tế năng động với mức tăng trưởng cao, nơi tập trung nhiều trung tâm kinh
tế, công nghiệp thương mại, dịch vụ, khoa học – kỹ thuật, đầu mối giao thông và
giao lưu quốc tế, có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, có nhiều cơ sở đào
tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ; có hệ thống đô thị phát triển, các khu công
nghiệp phát triển mạnh trở thành trung tâm và đầu mối giao lưu của các tỉnh phía
Nam với cả nước và quốc tế, được gắn kết bởi đường bộ, đường biển, đường hàng
không, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội vùng cũng như mở
rộng các quan hệ kinh tế liên vùng và quốc tế.
Thứ hai, các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ được biết đến
như là các chi nhánh lớn nhất của hệ thống. Các chi nhánh có đầy đủ các sản phẩm
5
tín dụng cho doanh nghiệp từ cho vay các kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn, chiết khấu,
bảo lãnh, thư tín dụng, bao thanh toán,… với danh mục khách hàng đa dạng: doanh
nghiệp quy mô lớn, quy mô vừa và nhỏ, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp,… nên đảm
bảo tính đa dạng và bao quát trong việc chọn mẫu nghiên cứu.
Thứ ba, quy mô nghiên cứu được thực hiện tại các chi nhánh Vietcombank
khu vực Đông Nam Bộ đảm bảo mẫu nghiên cứu đạt được đủ số lượng giúp đánh
giá chính xác chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định lượng thông qua việc lập
bảng khảo sát để tìm ra các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng
doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.
Kiểm định lại sự ảnh hưởng của các nhân tố trong bảng khảo sát với chất
lượng thẩm định tín dụng tại các chi nhánh.
1.7. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu gồm năm chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế. Trong chương này, tác giả giới
thiệu về vấn đề cần nghiên cứu, tính cấp thiết của vấn đề cũng như có cái nhìn khái
quát cho toàn bộ luận văn: mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tương và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Ở phần cuối của chương này là ý
nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp của NHTM. Trong chương này, tác giả sẽ
tập trung vào các nền tảng lý thuyết, lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, xem xét đóng góp mới của đề tài và hình thành các giả
thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín
dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Trong
chương này, trước tiên tác giả tìm hiểu về tình hình hoạt động của các chi nhánh
Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Kế đến, tác giả tìm hiểu và phân tích thực
6
trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.
Chương 4: Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín
dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Trong
chương này, tác giả sẽ xây dựng phương pháp và mô hình nghiên cứu căn cứ trên
dữ liệu được thu thập, đồng thời thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết
quả kiểm định giả thuyết. Cuối cùng sẽ là phần thảo luận và tóm tắt các kết quả
chính của đề tài nghiên cứu.
Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Ở chương cuối cùng này, tác
giả sẽ đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Ngoài ra Chương 5
cũng sẽ đề cập đến hạn chế của đề tài.
1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng
doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ
Đề tài đưa ra mô hình về một số nhân tố có tác động đến công tác thẩm định
tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ, đồng
thời sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định tính chính xác của
mô hình và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình. Qua đó tác giả cũng
mong muốn đóng góp thêm một góc nhìn khi bàn luận đến các nghiên cứu về chất
lượng thẩm định tín dụng.
1.9. Kết luận chương 1
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ là đề tài có tính thực tiễn, việc
nghiên cứu đề tài là cơ sở để tìm ra các giải pháp giúp cải thiện các nhân tố tiêu cực
cũng như phát huy những nhân tố tích cực tác động đến chất lượng thẩm định tín
dụng doanh nghiệp.
7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Giới thiệu chương
Lý thuyết đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện bất cứ nghiên
cứu, phân tích nào. Ngoài việc cung cấp những công cụ để giải quyết những vấn đề
cụ thể nảy sinh khi nghiên cứu thực tế, lý thuyết còn đưa ra định hướng chung
xuyên suốt cho cả quá trình. Vì lẽ đó, Chương 2 sẽ cung cấp những lý thuyết cần
thiết để thực hiện việc nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm
định tín dụng doanh nghiệp của NHTM.
Ngoài những kiến thức cần thiết về thẩm định tín dụng, chương 2 còn cung
cấp cho chúng ta những tiêu chí để đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng và dựa
vào đó hình thành các giả thuyết nghiên cứu.
2.1.1. Thẩm định tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế là hết sức quan trọng đối với
nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp, ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên bên
cạnh vai trò nổi bật đó, tín dụng cũng mang lại những rủi ro không nhỏ cho các đối
tượng này. Đối với doanh nghiệp, việc đi vay vừa mang đến cơ hội có thêm nguồn
vốn để phát triển, nhưng cũng mang lại thách thức không nhỏ trong việc trả nợ gốc
và lãi vay đúng hạn, đầy đủ, nhất là nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn không
hiệu quả. Đối với ngân hàng, khi giao phó nguồn vốn cho bên vay sử dụng thì ngân
hàng cũng đồng thời đối mặt với rủi ro bên vay không trả nợ đúng hạn hoặc không
thể trả nợ. Đối với nền kinh tế, nếu khoản vay không được hoàn trả đầy đủ đúng hạn
thì nền kinh tế mất đi một nguồn lực để phát triển, đồng thời có thể kéo theo ảnh
hưởng dây chuyền do khả năng thanh khoản của ngân hàng và doanh nghiệp bị suy
giảm.
8
Để hạn chế rủi ro trên, các ngân hàng trước khi cấp vốn cần thực hiện việc
thẩm định tín dụng. Thẩm định tín dụng là quá trình tổ chức tìm kiếm, thu thập các
thông tin cần thiết để phân tích, đánh giá đầy đủ về khả năng hoàn trả nợ gốc, lãi
vay và các chi phí phát sinh trong quá trình vay vốn của khách hàng hoặc phương
án, dự án kinh doanh của khách hàng, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật cũng
như quy chế cho vay của tổ chức tín dụng. Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh
giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ
quyết định cho vay.
2.1.1.2. Các loại thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng ngắn hạn là những khoản tín dụng có thời hạn đến 1 năm, mục đích
chủ yếu của khoản cấp tín dụng này là để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp (Osayemeh, 1981, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Đối tượng của
thẩm định tín dụng ngắn hạn chủ yếu là tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, tính
chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh làm căn cứ vay vốn và tài sản đảm
bảo nợ vay. Mục tiêu của thẩm định tín dụng ngắn hạn là đánh giá một cách chính
xác khả năng thu hồi nợ vay vốn lưu động từ nguồn tiền hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Thẩm định tín dụng trung dài hạn.
Tín dụng trung hạn là những khoản tín dụng có thời hạn trên 1 đến 5 năm
(Osayemeh, 1986, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Tín dụng dài hạn là những khoản
tín dụng có thời hạn trên 5 năm (Onouha, 2007, trích từ Samuel, 2014, trang 4).
Mục đích của khoản tín dụng này chủ yếu là tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định
hoặc các dự án kinh doanh. Đối tượng cần thẩm định khi cho vay dự án đầu tư là
tính khả thi của dự án. Mục tiêu thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung
thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định được khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng.
9
Thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu.
Có nhiều hình thức tài trợ xuất nhập khẩu. Đối với nhập khẩu thì mở L/C,
chấp nhận hối phiếu hay cho vay thanh toán hàng nhập khẩu là những hình thức tài
trợ thường gặp. Trong khi đó, chiết khấu hối phiếu, cho vay phục vụ xuất khẩu,
chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ hay bao thanh
toán,… là những hình thức của tài trợ xuất khẩu. Do có nhiều phương thức nên đối
tượng của việc thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu khá đa dạng. Mặc dù vậy, mục tiêu
của việc thẩm định vẫn là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu
hồi nợ từ việc tài trợ cho hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua việc xem xét mức độ
tin cậy và tính khả thi của các hợp đồng này.
2.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của thẩm định tín dụng
Đối với ngân hàng, thẩm định tín dụng đóng vai trò rất quan trọng, cụ thể như
sau:
Thứ nhất, thẩm định tín dụng đánh giá mức độ tin cậy về phương án, dự án
của khách hàng, thông qua việc thẩm định thông tin đầu vào, phương thức, kỹ thuật
lập phương án, dự án và khả năng thực hiện trong thực tế.
Thứ hai, thẩm định tín dụng đánh giá được khả năng sinh lợi và mức độ rủi ro
của phương án, dự án vay vốn. Việc đánh giá này là cơ sở để ngân hàng cân nhắc sự
đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận trong việc ra quyết định cho vay. Một quá trình
thẩm định tín dụng tốt sẽ giúp người ra quyết định cho vay hạn chế được hai sai sót
phổ biến là cho vay một phương án, dự án kém hiệu quả và từ chối một phương án,
dự án có tiềm năng.
Đối với khách hàng, thẩm định tín dụng trước hết là yếu tố bắt buộc để khách
hàng có thể tiếp cận vốn vay ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư kinh doanh.
Ngoài ra, thẩm định tín dụng khi được thực hiện bài bản, chuẩn xác còn là một kênh
thông tin hữu ích để doanh nghiệp đánh giá lại năng lực tài chính và tính khả thi của
phương án, dự án kinh doanh của mình.
10
Đối với nền kinh tế, thẩm định tín dụng giúp cho việc luân chuyển vốn từ nơi
nhàn rỗi đến đúng nơi có nhu cầu sử dụng vốn hợp lý và khả năng hoàn trả đảm bảo
được diễn ra trôi chảy hơn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
2.1.1.4. Các yêu cầu cần thỏa mãn khi thẩm định tín dụng
Kết quả của quá trình thẩm định tín dụng được sử dụng làm căn cứ để quyết
định cấp tín dụng, vì vậy nó phải đảm bảo chính xác đến mức tối đa có thể. Để đạt
được điều này, quá trình thẩm định tín dụng cần đáp ứng những yêu cầu sau:
Thứ nhất, việc thu thập nguồn số liệu đầu vào phải đảm bảo yêu cầu chính
xác, đầy đủ và kịp thời. Yêu cầu thông tin chính xác có nghĩa là phải phản ánh được
đúng đắn tình hình của khách hàng hoặc dự án, phương án của khách hàng. Tính
đầy đủ thể hiện ở khía cạnh thông tin có tính bao quát, toàn diện về khách hàng,
chẳng hạn nếu thông tin thu thập của dự án cho thấy hiệu quả thì thông tin đó có thể
đúng nhưng chưa chắc toàn diện, vì có thể tình hình tài chính của chủ đầu tư dự án
là không tốt và sẽ ảnh hưởng đến tình hình dự án. Yếu tố kịp thời trong việc thu
thập thông tin có nghĩa là việc thu thập thông tin cần được thực hiện nhanh chóng,
đảm bảo tuân thủ thời gian tối đa để ra quyết định theo quy trình, quy định (nếu có)
hoặc không làm lỡ cơ hội đầu tư của khách hàng cũng như cơ hội tiếp cận cho vay
của ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay. Nếu nguồn số liệu đầu vào
không đáp ứng được các tiêu chí trên thì dù có áp dụng phương pháp thẩm định tốt
cũng không thể ra được kết quả phản ánh chính xác tình hình của doanh nghiệp, từ
đó không thể là nguồn tham khảo đáng tin cậy cho việc ra quyết định cấp tín dụng.
Thứ hai, phương pháp phân tích, thẩm định phải phù hợp và hiệu quả. Điều
này có nghĩa là ngân hàng cần thiết lập quy trình thẩm định một cách khoa học, hợp
lý, phù hợp với đặc điểm của ngân hàng cũng như tính chất từng đối tượng khách
hàng, từng món vay. Việc thực hiện tốt yêu cầu này sẽ giúp cho ngân hàng vừa
đánh giá được đầy đủ, chính xác tình hình của khách hàng vừa đảm bảo tiết kiệm
chi phí thẩm định (thời gian, công sức, tiền bạc). Để minh họa cho ý tưởng này, ta
có thể xem xét hai ví dụ sau. Ví dụ đầu tiên là việc thẩm định nhu cầu vay vốn của
cá nhân để kinh doanh tạp hóa: đây là nhu cầu vay vốn cá nhân nhỏ lẻ, như vậy các
11
nội dung thẩm định cần quan tâm là tính pháp lý (có giấy phép kinh doanh hay
không), các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh (vị trí cửa hàng, việc tìm
hiểu về các mặt hàng bán chạy, mối quan hệ và phương thức thanh toán cho nhà
cung cấp,…) và tài sản bảo đảm. Trong trường hợp này, việc phân tích vĩ mô hoặc
tìm kiếm thông tin ngành là không thật cần thiết và gây tốn kém (thời gian thẩm
định kéo dài, chi phí mua báo cáo ngành,…). Ví dụ thứ hai là việc thẩm định khách
hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn giá trị lớn, dự án có quy mô lớn. Trong
trường hợp này, quá trình thẩm định không những cần đánh giá thật chi tiết và chính
xác tình hình, năng lực của doanh nghiệp mà còn phải đánh giá đến tình hình chung
của ngành (các yếu tố đầu vào, các ngành công nghiệp hỗ trợ, tác động từ chính
sách nhà nước, khả năng tìm kiếm đầu ra,…). Việc thẩm định trong trường hợp này
cần phải được đầu tư về thời gian, công sức và chi phí (mua báo cáo ngành, thuê
đơn vị thẩm định giá trị tài sản, mua thông tin các bên liên quan như chủ đầu tư, nhà
cung cấp, nhà phân phối, tiêu thụ có ảnh hưởng lớn,…) để đảm bảo có được kết quả
thẩm định chính xác nhất, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng.
Thứ ba, quá trình thẩm định phải được thực hiện một cách khách quan, trung
thực và tuân thủ quy định của pháp luật. Trong quá trình thẩm định, bộ phận thẩm
định có thể gặp phải nhiều yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến kết quả thẩm định. Đầu
tiên là yếu tố tiêu cực từ khách hàng. Không phải khách hàng nào cũng đủ tiêu
chuẩn để vay vốn, do đó để thỏa mãn được nhu cầu về vốn của mình, khách hàng có
thể tìm cách tác động đến bộ phận thẩm định để thay đổi kết quả theo hướng có lợi
cho mình. Đó có thể là sự gian dối trong việc cung cấp thông tin, có thể là sự thỏa
thuận trao đổi lợi ích ngầm với bộ phận thẩm định để đạt được mục đích. Kế đến là
yếu tố tiêu cực do áp lực chỉ tiêu của bản thân hoặc áp lực thành tích từ lãnh đạo.
Việc từ chối cấp tín dụng cho một dự án, phương án vay vốn sẽ khiến việc hoàn
thành chỉ tiêu của cán bộ thẩm định nói riêng và thành tích của lãnh đạo nói chung
thêm phần khó khăn, do đó nó cũng ảnh hưởng đến bộ phận thẩm định khi đề xuất
từ chối cấp tín dụng.
12
Thứ tư, phải có hệ thống kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thẩm định. Trong
mọi trường hợp, việc rà soát lại quá trình thẩm định cấp tín dụng là hết sức cần
thiết. Nó giúp cho ngân hàng kiểm soát lại các rủi ro tín dụng, rút kinh nghiệm để
hoàn thiện quy trình, quy chế đồng thời là cơ sở cho việc có những chế tài cần thiết
cho các sai phạm. Việc giám sát này sẽ tạo ra áp lực cần thiết để bộ phận thẩm định
tín dụng đảm bảo sự thận trọng, trung thực trong quá trình làm việc.
2.1.1.5. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng
Để được xem xét cho vay, khách hàng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
– Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
– Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
– Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết.
– Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
– Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của tổ chức tín dụng cho vay.
Các yêu cầu trên cũng chính là những nội dung mà bộ phận thẩm định tín
dụng cần xem xét đến trong quá trình thẩm định, cụ thể như sau:
Thứ nhất, thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng.
Tư cách pháp lý của khách hàng gồm hai điểm chính là (1) năng lực pháp luật
dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp
luật và (2) tính hợp pháp của mục đích vay vốn. Cụ thể:
Đối với trường hợp khách hàng là pháp nhân Việt Nam: người đi vay cần có
các hồ sơ pháp lý như quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hành nghề (trong trường hợp Pháp luật yêu cầu)
và các giấy tờ này còn hiệu lực pháp lý. Ngoài ra, pháp nhân vay vốn còn cần cung
cấp điều lệ, quyết định bổ nhiệm người điều hành cao nhất. Người đại diện vay vốn
13
của pháp nhân phải phù hợp với quy định của Pháp luật và điều lệ về tổ chức hoạt
động của Pháp nhân.
Đối với trường hợp khách hàng là doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, đại diện hộ
gia đình, đại diện tổ hợp tác thì người đi vay cần có năng lực pháp luật dân sự theo
quy định của Bộ luật Dân sự và phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: từ 18 tuổi
trở lên và không bị hạn chế hoặc mất năng lực năng lực hành vi dân sự theo quy
định của Bộ luật Dân sự.
Đối với trường hợp khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài thì khách
hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định
pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu
pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật Dân sự của Việt Nam, các văn bản pháp luật
khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
tham gia quy định.
Kế tiếp chúng ta cần xem xét đến tính pháp lý của mục đích vay vốn: mục
đích vay vốn cần phải tuân thủ theo quy định của Pháp luật và không trái đạo đức
xã hội.
Ngoài ra cũng cần chú trọng đến tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ chứng từ
mà khách hàng cung cấp: Các văn bản thể hiện thẩm quyền của người đại diện
khách hàng trong việc ký kết hồ sơ giao dịch với ngân hàng có tuân thủ theo quy
định của pháp luật và điều lệ của khách hàng hay không? Hồ sơ chứng từ có đầy đủ
theo yêu cầu thẩm định hay không, có dấu hiệu bị làm giả hay không? Trong trường
hợp cần thiết, bộ phận thẩm định cần phải đối chiếu hồ sơ bản gốc hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền đối chiếu, xác nhận.
Thứ hai, thẩm định khả năng tài chính của khách hàng.
Theo Cẩm nang tín dụng (Vietcombank, 2004), khả năng tài chính là khả năng
về vốn, tài sản của khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực
hiện các nghĩa vụ thanh toán. Khả năng tài chính của khách hàng ảnh hưởng trực
tiếp đến năng lực trả vay gốc và lãi nợ đúng hạn, đầy đủ của khách hàng. Khả năng
tài chính không chỉ cần được xác định tại thời điểm thẩm định cho vay mà còn phải
14
được dự kiến trong tương lai, thời điểm mà các khoản vay cần phải được thanh
toán. Việc xác định chính xác khả năng tài chính sẽ giúp cho khách hàng xác định
được khả năng trả nợ, từ đó có sự dự trù về nhu cầu vốn hợp lý nhất. Đối với ngân
hàng, việc xác định khả năng tài chính của khách hàng càng chính xác thì càng cung
cấp cơ sở chắc chắn để ra quyết định cho vay. Khả năng tài chính của khách hàng,
phương án, dự án vay vốn được thể hiện thông qua số liệu trong báo cáo tài chính,
qua các giao dịch được ghi nhận trên hệ thống ngân hàng hoặc qua lịch sử thanh
toán với bạn hàng, chủ nợ.
Thứ ba, thẩm định khả năng trả nợ.
Khả năng trả nợ của khách hàng là khả năng khách hàng thanh toán đầy đủ và
đúng hạn các nghĩa vụ tài chính tại thời điểm đã được xác định trong tương lai theo
cam kết. Thẩm định khả năng trả nợ là yếu tố quan trọng nhất trong thẩm định tín
dụng. Khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng có sự phụ thuộc rất lớn vào
phương án, dự án vay vốn. Một khách hàng dù có tình hình tài chính được ghi nhận
là tốt từ quá khứ đến hiện tại nhưng nếu thực hiện một phương án, dự án kém hiệu
quả thì khả năng tài chính trong tương lai sẽ bị ảnh hưởng xấu, thậm chí có thể mất
khả năng thanh toán. Như vậy thẩm định khả năng trả nợ cần được thực hiện thông
qua việc thẩm định tính khả thi của phương án, dự án vay vốn và trả nợ vay.
Bên cạnh những yếu tố chủ quan của khách hàng, bộ phận thẩm định còn cần
phải xem xét đến các yếu tố khách quan nhưng có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng, bao gồm: tình hình ngành kinh tế mà khách hàng đang hoạt động,
các yếu tố cung cầu của thị trường, các chính sách, định hướng của chính phủ, các
xu hướng mới về công nghệ, phương pháp sản xuất trong ngành và khả năng cập
nhật của khách hàng, các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của thị trường
tiêu thụ,… Trong một số trường hợp thẩm định các khoản cho vay có giá trị lớn, bộ
phận thẩm định còn cần xem xét đến cơ cấu dư nợ ngành trên tổng cơ cấu của ngân
hàng để đảm bảo dư nợ tăng trưởng từ việc cho vay thêm vẫn đảm bảo trong khuôn
khổ định hướng dư nợ ngành. Đây là yếu tố cần thiết để đảm bảo nguyên tắc tài
chính phân tán rủi ro.
15
Qua quá trình thẩm định tính khả thi của phương án, dự án, bộ phận thẩm định
sẽ kết luận được khả năng thu hồi đầy đủ vốn vay gốc và lãi khi đến hạn thanh toán.
Thứ tư, thẩm định tài sản bảo đảm nợ vay.
Tài sản bảo đảm là tài sản mà ngân hàng và bên bảo đảm thoả thuận dùng để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng phát sinh theo hợp đồng cấp tín dụng
mà ngân hàng đã/sẽ ký kết với khách hàng. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện
có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch.
Thẩm định tài sản bảo đảm là quá trình thu thập thông tin cần thiết để khẳng
định tài sản bảo đảm thỏa mãn các yêu cầu sau:
– Tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, quyền sử dụng của
bên bảo đảm.
– Tài sản bảo đảm không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng,
quản lý của bên bảo đảm tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
– Tài sản được phép giao dịch.
– Tài sản bảo đảm phải xác định được giá trị, chủng loại, số lượng (nếu có) tại
thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
– Khả năng phát mại dự kiến của tài sản bảo đảm nằm trong khoảng thời gian
tối đa khi xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của ngân hàng.
2.1.2. Chất lượng thẩm định tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm về chất lượng
Thuật ngữ chất lượng được sử dụng khá thường xuyên trong nhiều khía cạnh
của cuộc sống, và do đó có rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng được đưa
ra trên cơ sở nghiên cứu ở các góc độ khác nhau:
Philip B. Crosby1
cho rằng "Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay
đặc tính nhất định".
1
Philip Bayard "Phil" Crosby, (18/06/1926 –18/08/2001). Là một doanh nhân và là tác giả đã đóng góp cả về
mặt lý thuyết lẫn thực hành trong lĩnh vực quản lý chất lượng. Crosby nổi tiếng vì đã đề xướng ra tiêu chuẩn
về mô hình hoàn hảo dựa vào khái niệm về hệ thống không sai lỗi – Zero Defect (ZD).
16
J.Jujan2
quan điểm "Chất lượng là sự phù hợp với các mục đích và việc sử
dụng".
Từ điển Tiếng Việt phổ thông định nghĩa "Chất lượng là tổng thể những tính
chất, những thuộc tính cơ bản của sự vật,… làm cho sự vật này phân biệt với sự vật
khác".
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học (Nhà xuất bản Từ điển bách khoa Hà Nội,
2001) thì “Chất lượng là toàn bộ các đặc tính của một hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng
được nhu cầu của người mua. Vật liệu, kiểu dáng, và kỹ thuật chế biến,… là những
đặc tính quan trọng của chất lượng ảnh hưởng đến việc người tiêu dùng mua sản
phẩm đó”.
Theo tiêu chuẩn số 8402-86 (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO) và tiêu chuẩn số
TCVN 5814-94 (Tiêu chuẩn Việt Nam) thì "Chất lượng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể, đối tượng; tạo cho chúng khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn".
Dù có nhiều quan điểm về chất lượng như trên, có hai đặc trưng chủ yếu phải
được bảo đảm khi đề cập đến khái niệm về chất lượng:
Thứ nhất, chất lượng cần phải gắn liền với thực thể nhất định, không thể có
chất lượng tách biệt ra khỏi thực thể. Thực thể không chỉ là sản phẩm, dịch vụ mà
còn bao hàm cả các hoạt động, quá trình, cá nhân hay tổ chức.
Thứ hai, chất lượng được đo lường bằng sự thỏa mãn nhu cầu, bao gồm cả
những nhu cầu đã được xác định và những nhu cầu tiềm ẩn.
2.1.2.2. Định nghĩa chất lượng thẩm định tín dụng
Chất lượng thẩm định tín dụng là sự phù hợp trong việc lựa chọn những
phương pháp, quy trình tổ chức tìm kiếm, thu thập các thông tin cần thiết để phân
tích, đánh giá đầy đủ, chính xác về khả năng trả nợ của khách hàng với chi phí thấp
2
Joseph Moses Juran (24/12/1904 – 28/02/2008) là một trong những bậc thầy về quản lý chất lượng (quality
guru) của thế giới. Các ý tưởng về quản lý chất lượng của ông được Nhật Bản tin tưởng áp dụng và góp phần
tạo ra “Sự thần kỳ Nhật Bản”.
17
nhất. Chi phí ở đây bao gồm thời gian, tiền bạc, sự hao phí sức lao động và cả chi
phí cơ hội khi không thể thực hiện việc tiếp cận, thẩm định khách hàng khác.
Như vậy chất lượng thẩm định tín dụng phải bao hàm yếu tố tối đa hóa chất
lượng thẩm định (thể hiện qua khả năng trả nợ của khách hàng được bảo đảm trong
thực tế), đồng thời phải đảm bảo các chi phí cho việc thẩm định được tối thiểu hóa
như chi phí cơ hội không thể tiếp cận khách hàng khác (thể hiện ở việc có hoàn
thành chỉ tiêu được giao về tăng trưởng dư nợ hay không), chi phí thời gian (thể
hiện ở việc có đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng hay không), hao phí sức lao
động (thể hiện ở khối lượng công việc và áp lực công việc của cán bộ thẩm định).
Các yếu tố trên sẽ được đo lường bằng phương pháp định lượng trong luận văn này.
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng thẩm định tín dụng với chất lượng tín dụng
Theo Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) thì một số yếu tố quan
trọng gây ra rủi ro tín dụng và có ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng được nhấn
mạnh trong nhiều nghiên cứu khác nhau là:
– Sự thiếu đầy đủ trong việc thẩm định các đề xuất cho vay và trong việc đánh
giá uy tín và năng lực tài chính của người đi vay;
– Quy trình và chính sách cho vay không được quy định đầy đủ;
– Việc cấp giới hạn tín dụng cho cá nhân hoặc nhóm người đi vay ở mức tiềm
ẩn rủi ro cao;
– Việc không có các giới hạn về mức độ tập trung dư nợ cho các ngành nghề
khác nhau;
– Giá trị tài sản bảo đảm không đủ để bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ thanh toán
nợ vay;
– Việc giao quyền quyết định cho vay đối với cấp quản lý ngân hàng mà không
có cơ chế kiểm tra, đối chiếu;
– Cán bộ thẩm định thiếu kiến thức và kỹ năng cho việc thẩm định vay vốn;
– Sự thiếu hụt thông tin về tình hình của các ngành nghề khác nhau và của cả
nền kinh tế;
18
– Việc thiếu sự phối hợp cần thiết giữa các phòng ban của ngân hàng trong công
tác tín dụng;
– Việc thiếu một cơ chế hoạt động hợp lý và rõ ràng về trách nhiệm, thẩm quyền
và các kênh truyền đạt thông tin;
– Việc thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và quản lý rủi ro tín dụng
phù hợp theo phân bổ vùng địa lý cũng như theo từng loại hình sản phẩm (ngân
hàng);
– Việc các dữ liệu được sử dụng cho việc quản lý tín dụng và quản lý rủi ro liên
quan đến việc cho vay có độ tin cậy thấp.
Bên cạnh đó, Abdou, H. and Pointon, J. (2011, trang 2) cho rằng thẩm định tín
dụng là một trong những quá trình quan trọng nhất trong việc đưa ra các quyết định
quản lý tín dụng của các ngân hàng. Và chất lượng của các khoản vay là yếu tố
quyết định của sự cạnh tranh, tồn tại và lợi nhuận của ngân hàng.
Như vậy, có thể thấy quá trình thẩm định tốt cho ra những phân tích tốt giúp
ngân hàng đưa ra quyết định chính xác hơn, giảm bớt được rủi ro, hay nói cách khác
là giảm bớt nguy cơ tổn thất vốn. Do đó, khi quyết định cấp tín dụng thì ngân hàng
sẽ có được sự bảo đảm chắc chắn hơn rằng khoản tín dụng này sẽ không xảy ra
những bất trắc, chẳng hạn như không thu được nợ hay chậm trễ trong thanh toán
gốc và lãi. Ngược lại, chất lượng thẩm định không tốt đồng nghĩa với việc ngân
hàng cho vay với một sự rủi ro cao, khi không thể xác định được khách hàng mà
mình quyết định cho vay có thật sự là tốt hay không. Không chỉ vậy, công tác thẩm
định kém còn khiến ngân hàng mất đi cơ hội quan hệ với những khách hàng có tiềm
năng trong tương lai, khi việc thẩm định không làm sáng tỏ được khả năng thành
công còn tiềm ẩn trong dự án, phương án kinh doanh của khách hàng.
Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng cũng có một sự tác động tương đối lại công
tác thẩm định. Chất lượng tín dụng tốt chứng tỏ quy trình thẩm định cho ra những
kết quả chính xác. Theo đó, ngân hàng có cơ sở để đưa ra những biện pháp nhằm
rút ngắn thời gian, chi phí cho việc thẩm định mà vẫn giữ được kết quả như ban
đầu. Ngược lại, một ngân hàng đang có nhiều nợ xấu thì khi tiến hành thẩm định
19
những khoản nợ vay mới sẽ không tránh khỏi sự căng thẳng vì áp lực từ những
khoản tín dụng kém chất lượng trong quá khứ. Chính sự căng thẳng này sẽ dẫn đến
việc cán bộ tín dụng phải thẩm định hồ sơ một cách chặt chẽ hơn mức cần thiết, từ
đó tăng chi phí thẩm định, gây phiền toái cho khách hàng. Xa hơn nữa, thẩm định
một cách chặt chẽ trên mức cần thiết thường dẫn đến quyết định từ chối tài trợ một
số dự án, phương án kinh doanh mà rủi ro vẫn ở mức chấp nhận được, từ đó làm
giảm lợi nhuận của ngân hàng. Và như chúng ta đã biết, việc đánh giá chất lượng
thẩm định tín dụng là tốt hay không thì không chỉ dựa trên việc từ chối các nhu cầu
vay vốn rủi ro cao trên mức cho phép mà còn là phát hiện ra được những phương
án, dự án vay vốn có tiềm năng thành công trong tương lai.
2.1.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng
2.1.3.1. Nhóm nhân tố về chất lượng quy trình thẩm định tín dụng
Quy trình thẩm định tín dụng được thiết kế để thẩm định đầy đủ các yếu tố
nhằm đánh giá chính xác khả năng trả nợ.
Mỗi ngân hàng có một quy trình thẩm định tín dụng riêng dựa trên các đặc thù
trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, dù quy trình thẩm định được thiết kế như thế
nào thì nó vẫn cần đảm bảo bao quát được trọn vẹn tình hình của khách hàng, phải
làm sao để có thể thể hiện được toàn bộ tình hình khách hàng trong báo cáo thẩm
định. Ngoài ra, bên cạnh yêu cầu phải bao quát được mọi loại hình khách hàng, một
quy trình thẩm định tín dụng tốt cần phải có những thiết kế phương pháp thẩm định
riêng phù hợp với từng loại hình khách hàng khác nhau.
Quy trình thẩm định tín dụng thuận lợi để bộ phận thẩm định thực hiện.
Sự phân công hợp lý và chi tiết trong quy trình thẩm định tín dụng sẽ giúp xác
định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận tham gia vào quy trình, từ
đó các bộ phận có cơ sở để phối hợp với nhau tốt hơn. Quy trình tín dụng càng
hướng dẫn chi tiết càng giúp cho cán bộ thẩm định nhanh chóng xác định công việc
cần làm, từ đó đẩy nhanh tiến độ và vẫn đảm bảo chất lượng thẩm định.
20
Quy trình thẩm định tín dụng được cập nhật thường xuyên và kịp thời.
Ngân hàng là lĩnh vực bị ảnh hưởng nhanh và rõ nét bởi sự biến động nền kinh
tế. Mặt khác với tình hình cạnh tranh hiện tại các ngân hàng cần đảm bảo việc thẩm
định chính xác nhưng phải nhanh chóng để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
Vì vậy quy trình thẩm định tín dụng cần được cập nhật thường xuyên để phù hợp
với sự thay đổi của ngành cũng như ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
Hình thành giả thuyết nghiên cứu.
Như kết luận của Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4), trong số
các yếu tố ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng, có các yếu tố sau:
– Quy trình và chính sách cho vay không được quy định đầy đủ.
– Việc thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và quản lý rủi ro tín dụng
phù hợp theo phân bổ vùng địa lý cũng như theo từng loại hình sản phẩm (ngân
hàng).
– Việc thiếu sự phối hợp cần thiết giữa các phòng ban của ngân hàng trong công
tác tín dụng.
Như vây, giả thuyết nghiên cứu đầu tiên được phát biểu như sau:
H1: Chất lượng quy trình thẩm định tín dụng có tác động cùng chiều lên chất
lượng thẩm đinh tín dụng.
2.1.3.2. Nhóm nhân tố về chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín
dụng
Trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định tín dụng.
Quy trình thẩm định dù tốt đến đâu cũng không thể tự nó cho ra kết quả thẩm
định mà phải có những con người cụ thể, là các cán bộ thẩm định tín dụng, thực
hiện từng phần việc được phân công theo quy trình. Do đó trình độ chuyên môn của
cán bộ thẩm định tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thẩm định. Trình độ
chuyên môn thể hiện thông qua kiến thức được đào tạo tương đương với chuyên
ngành ngân hàng khi còn đi học cũng như các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ khi đã
đi làm.
21
Mức độ ổn định và gắn bó của cán bộ thẩm định tín dụng với ngân hàng.
Một cán bộ tín dụng đã có kinh nghiệm phục vụ một khách hàng nhất định sẽ
thuận lợi hơn trong việc đánh giá tình hình khách hàng. Ngoài ra thời gian cùng làm
việc càng lâu thì mối quan hệ của cán bộ tín dụng với các cá nhân có khả năng cung
cấp thông tin hữu ích càng phát triển, do đó việc khai thác thông tin phục vụ thẩm
định sẽ nhanh chóng, chính xác và hữu ích hơn.
Đạo đức, mức độ tuân thủ quy trình thẩm định tín dụng của cán bộ thẩm
định tín dụng.
Đạo đức nghề nghiệp là yêu cầu tiên quyết của cán bộ thẩm định, là yếu tố hết
sức quan trọng để bảo đảm cán bộ thẩm định thực hiện đúng đắn, đầy đủ, trung
thực, công tâm nhiệm vụ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, làm cơ sở cho
việc ra quyết định cho vay. Nếu đạo đức nghề nghiệp không vững vàng thì một khi
lợi ích cá nhân có xung đột với lợi ích ngân hàng trong quá trình thẩm định, cán bộ
thẩm định sẽ dễ dàng bị các lợi ích này tác động khiến kết quả thẩm định sai lệch
với thực tế và gây ra rủi ro lớn khi cấp tín dụng. Bên cạnh việc đảm bảo đạo đức
nghề nghiệp, việc tuân thủ quy trình thẩm định tín dụng cũng sẽ giúp cho khả năng
dự báo tình hình tài chính của khách hàng chính xác hơn, các khoản vay được kiểm
soát rủi ro tốt hơn. Vì vậy, dù đôi khi sẽ tốn nhiều thời gian và công sức nhưng việc
tuân thủ quy trình quy định là yêu cầu cần thiết đối với các cán bộ thẩm định.
Kinh nghiệm của cán bộ thẩm định tín dụng.
Việc nhận diện tình hình của khách hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu cán bộ
thẩm định là người có kinh nghiệm trong việc phân tích tín dụng, hoặc có kinh
nghiệm về việc thẩm định các khách hàng trong ngành. Kinh nghiệm được tích lũy
từ việc tiếp xúc với nhiều hồ sơ vay vốn sẽ giúp cán bộ thẩm định nhanh chóng xác
định được các công việc cần thiết cũng như có cách tiếp cận thu thập thông tin phù
hợp để đạt được kết quả thẩm định tốt nhất.
Năng suất lao động của cán bộ thẩm định tín dụng.
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, để có thể nhanh chóng
có được những kết quả thẩm định có độ tin cậy tốt, các cán bộ thẩm định cần phải
22
có năng suất lao động cao. Năng suất lao động thể hiện ở việc có thể thẩm định một
cách nhanh chóng mà vẫn đảm bảo chất lượng, và việc thực hiện thẩm định nhiều
hồ sơ trong điều kiện thời gian giới hạn.
Hình thành giả thuyết nghiên cứu.
Abdou, H. and Pointon, J., (2011, trang 3-4) cho biết sự thành công của quá
trình thẩm định phụ thuộc vào kinh nghiệm và nhận định của cán bộ phân tích tín
dụng.
Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) cũng cho rằng những yếu tố
sau ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng:
– Sự thiếu đầy đủ trong việc thẩm định các đề xuất cho vay và trong việc đánh
giá uy tín và năng lực tài chính của người đi vay;
– Việc cấp giới hạn tín dụng cho cá nhân hoặc nhóm người đi vay ở mức tiềm
ẩn rủi ro cao;
– Việc giao quyền quyết định cho vay đối với cấp quản lý ngân hàng mà không
có cơ chế kiểm tra, đối chiếu;
– Cán bộ thẩm định thiếu kiến thức và kỹ năng cho việc thẩm định vay vốn;
Như vây, giả thuyết nghiên cứu thứ hai được phát biểu như sau:
H2: Chất lượng con người thực hiện công tác thẩm định tín dụng có tác động
cùng chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng.
2.1.3.3. Nhóm nhân tố về tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định
tín dụng
Sự trang bị của ngân hàng về phương tiện, máy móc công nghệ phục vụ
công tác thẩm định tín dụng.
Ngày nay công nghệ có vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực của nền
kinh tế nói chung và đặc biệt là ngân hàng nói riêng, một ngành dịch vụ đặc biệt với
hàng hóa cũng rất đặc biệt là quyền sử dụng tiền. Hoạt động cho vay của ngân hàng
liên quan rất nhiều đến công việc tìm kiếm, truy xuất, xử lý dữ liệu. Các công việc
này đòi hỏi sự tương tác một cách nhanh chóng, chính xác một khối lượng dữ liệu
lớn. Ví dụ như trường hợp xếp hạng tín dụng của khách hàng, kết quả xếp hạng
23
được tính toán ra từ rất nhiều nguồn khác nhau: nguồn thông tin phi tài chính do cán
bộ thẩm định nhập tay (và sau đó được quy đổi thành điểm phi tài chính), nguồn
thông tin tài chính tính toán từ báo cáo tài chính được nhập liệu vào hệ thống, kết
hợp với lịch sử giao dịch, tính chất hoạt động kinh doanh (ngành nghề kinh doanh,
số lượng lao động, giá trị vốn góp,…). Thay vì phải tính toán thủ công dựa trên tất
cả những dữ liệu trên, hiện nay cán bộ thẩm định chỉ phải thực hiện việc nhập liệu
vào hệ thống, và với một vài thao tác đã có kết quả xếp hạng tín dụng không chỉ của
một mà là rất nhiều khách hàng. Với thực tế là cán bộ thẩm định ở chi nhánh phải
thực hiện cả nhiệm vụ tiếp thị không chỉ tín dụng mà còn là tất cả các sản phẩm
khác của ngân hàng, sự hỗ trợ của phương tiện, máy móc công nghệ trong công việc
là hết sức cần thiết để có thể giải quyết khối lượng công việc ngày càng lớn.
Sự hỗ trợ dành cho cán bộ thẩm định tín dụng trong việc thực hiện các
công việc mang tính chất tác nghiệp.
Một số hệ thống ngân hàng có sự phân hóa mạnh giữa vai trò thẩm định và các
công tác khác, cán bộ thẩm định chỉ phải thực hiện nhiệm vụ phân tích tín dụng nên
mức độ chuyên môn hóa là rất cao. Tuy nhiên việc chuyên môn hóa sẽ không tận
dụng được khả năng tư duy của cán bộ thẩm định trong công tác phát triển và chăm
sóc khách hàng. Do đó một số ngân hàng hiện vẫn kết hợp giao nhiệm vụ thẩm định
và bán hàng cho cán bộ tín dụng. Trong trường hợp này, ngoài nhiệm vụ thẩm định
thì cán bộ tín dụng còn phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác như giải ngân, tác
nghiệp cấp tín dụng khác như bảo lãnh, thư tín dụng, chiết khấu, bao thanh toán,
chăm sóc khách hàng, lập các báo cáo theo yêu cầu của cấp lãnh đạo, soạn hợp
đồng, thực hiện việc công chứng, đăng ký thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm,…
Những nhiệm vụ này khiến thời gian dành cho công tác thẩm định bị giảm sút đáng
kể, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng. Do đó để nâng cao
chất lượng công tác thẩm định tín dụng, các cán bộ thẩm định tín dụng cần có sự hỗ
trợ rất lớn từ các phòng ban, bộ phận khác và cả quy trình hoạt động để giảm tải
trong các công tác tác nghiệp.
24
Sự cung cấp kịp thời, đầy đủ và hữu ích các báo cáo tình hình ngành sản
xuất kinh doanh cũng như định hướng tín dụng cho từng ngành.
Trong quá trình thẩm định tín dụng, việc xem xét phân tích yếu tố ngành sản
xuất kinh doanh mà khách hàng đang tham gia là cần thiết và giúp cho các dự báo
về tình hình của doanh nghiệp trở nên đáng tin cậy hơn. Tuy nhiên sẽ là thiếu hiệu
quả nếu từng cán bộ thẩm định nghiên cứu tình hình ngành kinh doanh. Nguyên
nhân là vì: Thứ nhất, từng cán bộ thẩm định không có đủ nguồn lực để tiếp cận, thu
thập tất cả các số liệu cần thiết cho báo cáo ngành. Thứ hai, cán bộ thẩm định không
có đủ thời gian để chuyên tâm thực hiện việc này. Thứ ba, mỗi cán bộ thực hiện một
cách khác nhau dẫn đến thông tin ngành thiếu thống nhất cũng như không quán triệt
được định hướng tín dụng của ngân hàng đối với từng ngành. Vì những lý do trên,
việc ngân hàng cung cấp kịp thời, đầy đủ và hữu ích các báo cáo tình hình ngành
sản xuất kinh doanh cũng như định hướng tín dụng từng ngành cho cán bộ thẩm
định tham khảo, đối chiếu với từng trường hợp khách hàng cụ thể là cần thiết và có
tác dụng tích cực trong việc thẩm định tín dụng.
Hình thành giả thuyết nghiên cứu.
Theo những nhận định trên, giả thuyết nghiên cứu thứ ba được phát biểu như sau:
H3: Tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng có tác
động cùng chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng.
2.1.3.4. Nhóm nhân tố về chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng
Nguồn thông tin thẩm định tín dụng được thu thập một cách kịp thời, đầy
đủ, chính xác và hữu ích.
Nguồn thông tin thẩm định tín dụng là nguyên liệu đầu vào cho quá trình thẩm
định. Thông tin được thu thập từ nhiều nguồn như sau:
– Thông tin từ khách hàng: hồ sơ vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ kế toán, hợp
đồng, chứng từ, phương án kinh doanh, các thông tin phi tài chính như quan điểm
đầu tư, quan điểm quản lý của lãnh đạo khách hàng.
– Thông tin từ ngân hàng: dữ liệu lịch sử quan hệ tín dụng, quan hệ giao dịch tài
khoản và các quan hệ khác của khách hàng tại ngân hàng.
25
– Thông tin từ bên thứ ba: thông tin lịch sử nợ vay từ Trung tâm thông tin tín
dụng (CIC), thông tin về uy tín của khách hàng từ các nhà cung cấp, khách hàng của
khách hàng hoặc một bên khác, thông tin từ việc thuê một bên thứ ba điều tra về
hoạt động của khách hàng,…
Để phục vụ tốt nhất công tác thẩm định thì các thông tin này cần đáp ứng các
tiêu chí: kịp thời, đầy đủ, chính xác và hữu ích. Thu thập thông tin kịp thời giúp
đảm bảo tiến độ thẩm định để sớm có câu trả lời cho yêu cầu cấp tín dụng của
khách hàng, giúp khách hàng sớm thực hiện được phương án, dự án của mình.
Thông tin cần được cung cấp đầy đủ, chính xác và là những thông tin có ích, có ý
nghĩa phục vụ cho quá trình thẩm định, có như vậy thì kết quả thẩm định mới có thể
là cơ sở vững chắc cho việc ra quyết định cho vay, giúp hạn chế rủi ro của ngân
hàng.
Sự hợp tác tích cực của khách hàng trong việc cung cấp thông tin.
Quá trình thẩm định muốn thực hiện tốt rất cần sự hợp tác của khách hàng, vì
chỉ có khách hàng là người hiểu rõ nhất và có nhiều thông tin nhất về phương án, dự
án của mình. Nếu khách hàng hợp tác và cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết,
việc thẩm định tín dụng vừa có thể được thực hiện nhanh chóng vừa đồng thời báo
cáo thẩm định có chất lượng cao. Ngược lại, một khi khách hàng cố tình che dấu
thông tin hoặc không hợp tác thì công tác thẩm định sẽ gặp rất nhiều khó khăn và
kết quả thẩm định cũng không đạt được chất lượng cần thiết.
Hình thành giả thuyết nghiên cứu.
Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J. (2005, trang 1) cho rằng thông tin
luôn là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng, và rằng các
ngân hàng luôn phải đối mặt với sự bất cân xứng thông tin từ các khách hàng vay.
Lehmann (2003); Grunert et al. (2005) (trích từ Godbillon-Camus, B. and
Godlewski, C. J., 2005, trang 1) nhận định việc đi sâu vào phân tích các thông tin
nội bộ (những thông tin thu thập từ quá trình giao dịch giữa khách hàng – ngân
hàng) sẽ giúp đánh giá chính xác hơn năng lực của người vay.
Như vậy giả thuyết nghiên cứu thứ tư được phát biểu như sau:
H4: Chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng có tác động cùng chiều
lên chất lượng thẩm đinh tín dụng.
26
2.1.3.5. Nhóm nhân tố về áp lực trong công tác thẩm định tín dụng
Áp lực về thời gian trong công tác thẩm định tín dụng.
Ngoài việc thẩm định tín dụng, cán bộ thẩm định cũng cần có thời gian để xử
lý các công việc khác như tác nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thức nghiệp vụ, thực
hiện báo cáo cấp trên, tiếp cận khách hàng mới,… Tuy nhiên thẩm định là bước
mang tính quyết định ảnh hưởng đến tăng trưởng và chất lượng dư nợ, những yếu tố
tối quan trọng của ngân hàng nên cần phải ưu tiên giành thời gian để thực hiện một
cách đầy đủ và chính xác nhất. Trong quá trình thẩm định, có rất nhiều công việc
đòi hỏi đầu tư thời gian thực hiện như: tiếp cận, thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu thô,
lập báo cáo phân tích,…
Tuy nhiên, thời gian để hoàn tất một bộ hồ sơ thẩm định tín dụng không
những bị giới hạn theo quy trình, quy định mà đặc biệt là còn phải đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng. Khi khách hàng đến và đưa ra yêu cầu vay vốn, nhất là đối
với vay ngắn hạn, thì thường nhu cầu của khách hàng là gấp rút. Nếu ngân hàng giải
quyết kịp thời thì khách hàng sẽ có cơ hội phát huy tối đa giá trị của khoản vay.
Điều này là hết sức quan trọng, không chỉ vì việc sử dụng được nguồn vốn giúp
khách hàng có khả năng trả nợ từ công việc kinh doanh mà còn vì một trong những
chức năng của ngân hàng là giúp nền kinh tế phát triển. Còn nếu không giải quyết
kịp thời, khách hàng sẽ là người thiệt thòi trước hết vì có thể cơ hội làm ăn bị bỏ
qua hoặc lâm vào thế bị động trong thương lượng với đối tác nếu vẫn muốn tiếp tục
thương vụ.
Vì lẽ đó, tổng thời gian dành cho các bước trong quy trình cho đến khi ra được
quyết định tín dụng là có giới hạn. Thế nhưng như đã phân tích ở trên, không phải
lúc nào quỹ thời gian đó cũng được sử dụng một cách ưu tiên cho công việc thẩm
định trong cán bộ thẩm định vẫn phải tuân thủ thời hạn hoàn tất hồ sơ. Chính điều
này đã gây ra áp lực về thời gian cho cán bộ thẩm định. Theo Macdonald, W. A.
(2001, trang 1) một số yếu tố khiến mức độ căng thẳng của nhân viên tăng cao là:
việc thực hiện lặp lại các công việc trong thời gian ngắn, việc thực hiện công việc bị
thúc đẩy bởi thời hạn phải hoàn thành công việc. Bên cạnh đó, cũng theo
27
Macdonald, W. A. (2001, trang 1) sự mệt mỏi của người lao động tăng cao có phần
nguyên nhân đến từ việc người lao động đánh giá rằng yêu cầu về tốc độ của công
việc là quá cao. Như vậy, áp lực về thời gian tăng cao sẽ khiến cho cán bộ thẩm
định tín dụng giảm hiệu suất làm việc.
Áp lực về khối lượng công việc của cán bộ thẩm định tín dụng.
Sức lao động của cán bộ thẩm định dù có thể được bù đắp bởi tiền lương
nhưng những mệt mỏi khi phải thực hiện những công việc trên chưa chắc đã được
bù đắp trọn vẹn. Đó là những căng thẳng về tinh thần, là những áp lực về chỉ tiêu,…
Theo Macdonald, W. A. (2001, trang 1) khối lượng công việc tăng cao hoặc yêu cầu
về việc đạt mục tiêu của công việc quá cao sẽ khiến sự căng thẳng, mệt mỏi của
nhân viên tăng cao. Những yếu tố này ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng làm việc
của cán bộ thẩm định.
Áp lực đánh đổi giữa việc đầu tư cho chất lượng thẩm định tín dụng của hồ
sơ hiện tại và việc tập trung tìm kiếm thêm khách hàng mới.
Ngoài nhiệm vụ thẩm định tín dụng, các cán bộ tín dụng còn đối mặt với việc
phải hoàn thành các chỉ tiêu tín dụng, mà đặc biệt là chỉ tiêu về dư nợ. Theo
Campbell, D. E. and Kelly, J. S. (1994, trang 422) việc đánh đổi luôn phải được
thực hiện khi các điều kiện cần thiết để cân nhắc quyết định không được đáp ứng
đầy đủ. Trong điều kiện nguồn lực về thời gian, khả năng làm việc là có hạn, các
cán bộ tín dụng phải đứng trước sự lựa chọn đánh đổi giữa việc đầu tư thời gian,
công sức cho một báo cáo thẩm định tín dụng có chất lượng và việc tập trung tìm
kiếm các khách hàng mới để có thể đạt chỉ tiêu về dư nợ. Theo đó chất lượng thẩm
định tín dụng có thể bị tác động xấu một khi áp lực từ việc hoàn thành chỉ tiêu là
quá lớn và khiến cán bộ thẩm định phải đầu tư nhiều thời gian hơn để hoàn thành
chỉ tiêu.
Hình thành giả thuyết nghiên cứu.
Như vậy giả thuyết nghiên cứu thứ năm được phát biểu như sau:
H5: Áp lực trong công tác thẩm định tín dụng có tác động ngược chiều lên
chất lượng thẩm đinh tín dụng.
28
2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Các nghiên cứu trong nước.
Tô Thị Hồng Gấm (2012) đã xác định một số nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định tín dụng như chất lượng, sự cập nhật và tính đầy đủ của quy trình
thẩm định, nhân tố con người trong công tác thẩm định, chất lượng nguồn thông tin
thẩm định, các chi phí về thời gian, tiền bạc,…
Vũ Thị Thu Hiền (2013) đã tìm kiếm các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
thông qua việc phân tích thực trạng tín dụng cũng như nợ quá hạn tại ngân hàng
này. Vũ cũng đưa ra một số giải pháp để cải thiện hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
như nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xem xét điều chỉnh danh mục cho vay hợp
lý, chú ý đến yếu tố tài sản bảo đảm hay hoàn thiện những kỹ thuật thu hồi nợ có
vấn đề.
Trương Phan Thùy Liên (2014) đã đi vào phân tích các yếu tố tác động đến
chất lượng thẩm định dự án đầu tư đồng thời đưa ra một số giải pháp để giải quyết
vấn đề.
Hà Đăng Tuấn (2014) tập trung phân tích vào những ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng đến từ sự bất cân xứng thông tin trong việc thẩm định trước khi cấp
tín dụng cũng như giám sát sau khi cấp tín dụng. Nghiên cứu của tác giả đi đến kết
luận cần phải hạn chế bất cân xứng thông tin để nâng cao chất lượng tín dụng.
Nhìn chung hướng nghiên cứu của các đề tài trên là đánh giá toàn bộ chất
lượng tín dụng của một tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm cả hoạt động thẩm định
tín dụng. Các đề tài này vì thế chưa đi sâu vào tìm hiểu, tập trung phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng để từ đó đề ra các giải pháp
riêng biệt đối với vấn đề cải thiện chất lượng thẩm định tín dụng.
Các nghiên cứu nước ngoài.
Lehmann (2003); Grunert et al. (2005) (trích từ Godbillon-Camus, B. and
Godlewski, C. J., 2005, trang 1) nhận định việc đi sâu vào phân tích các thông tin
nội bộ (những thông tin thu thập từ quá trình giao dịch giữa khách hàng – ngân
hàng) sẽ giúp đánh giá chính xác hơn năng lực của người vay.
29
Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J. (2005, trang 1) phát biểu rằng
thông tin luôn là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng,
và rằng các ngân hàng luôn phải đối mặt với sự bất cân xứng thông tin từ các khách
hàng vay. Sự bất cân xứng thông tin xảy ra thường xuyên nhất ở các doanh nghiệp
vừa và nhỏ vì các doanh nghiệp này ít có nghĩa vụ cung cấp thông tin một cách
công khai.
Theo Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) xác định một số yếu tố
quan trọng gây có ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng như: việc thẩm định,
đánh giá uy tín người đi vay không đầy đủ; việc quy định thiếu đầy đủ quy trình,
chính sách; sự thiếu hụt kỹ năng của cán bộ thẩm định; sự thiếu hụt thông tin hoặc
thông tin có độ tin cậy thấp; sự thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và
quản lý rủi ro tín dụng phù hợp; sự phối hợp kém hiệu quả giữa các bộ phận liên
quan đến công tác tín dụng; sự thiếu rõ ràng trong cơ chế về hoạt động và trách
nhiệm.
Abdou, H. and Pointon, J. (2011, trang 2) cho rằng thẩm định tín dụng là một
trong những quá trình quan trọng nhất trong việc đưa ra các quyết định quản lý tín
dụng của các ngân hàng. Quá trình này bao gồm việc thu thập, phân tích và phân
loại các yếu tố tín dụng khác nhau và các biến để đưa ra các quyết định tín dụng.
Chất lượng của các khoản vay là yếu tố quyết định của sự cạnh tranh, tồn tại và lợi
nhuận của ngân hàng. Cũng theo Abdou, H. and Pointon, J., (2011, trang 3-4) thì sự
thành công của quá trình thẩm định phụ thuộc vào kinh nghiệm và nhận định của
cán bộ phân tích tín dụng. Vì lẽ đó, quá trình thẩm định chịu ảnh hưởng bởi quan
điểm chủ quan, những quyết định mang tính cá nhân và do đó không có sự đồng
nhất. Việc các cán bộ phân tích tín dụng mang lại ưu điểm (so với việc đánh giá
bằng mô hình xếp hạng) là có thể tính đến những yếu tố định tính nhờ vào kinh
nghiệm của cán bộ phân tích tín dụng.
2.3. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài “Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thẩm Định Tín Dụng
Doanh Nghiệp Tại Các Chi Nhánh Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Khu
30
Vực Đông Nam Bộ” là đề tài mang ý nghĩa thực tiến, tập trung đi sâu phân tích công
tác thẩm định tín dụng, một khâu hết sức quan trọng trong quy trình ra quyết định cho
vay. Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng, từ đó đề ra các biện pháp giúp
phát huy tác động của những nhân tố tích cực và hạn chế tác động từ những nhân tố
tiêu cực này, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại các chi nhánh.
2.4. Kết luận chương 2
Qua chương 2, chúng ta đã xác định các định nghĩa về tín dụng, thẩm định tín
dụng, chất lượng và chất lượng thẩm định tín dụng để làm cơ sở lý thuyết cho hoạt
động nghiên cứu. Ngoài ra, chương 2 cũng xác định về mặt lý thuyết một số nhân tố
tác động đến công tác thẩm định tín dụng như: nhân tố về quy trình thẩm định tín
dụng, nhân tố về con người thực hiện công tác thẩm định tín dụng, nhân tố về các
yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng, nhân tố từ nguồn thông tin thẩm định tín
dụng, nhân tố về chi phí thẩm định tín dụng.
31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
3.1. Giới thiệu chương
Trong chương 3, trước hết tác giả sẽ đưa ra cái nhìn tổng quát về hệ thống
Vietcombank. Kế đến, tác giả sẽ tìm hiểu những kết quả hoạt động mà các chi
nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ đạt được trong thời gian qua. Cuối
cùng, tác giả sẽ đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.
3.2. Tổng quan về Vietcombank
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập theo Nghị định 115/CP
ngày 30/12/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý ngoại hối trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam với tên gọi giao dịch là “Bank For Foreign Trade of Vietnam”,
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963. Sự ra đời của Vietcombank đánh
dấu một bước phát triển quan trọng trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam.
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng uy tín nhất
trong các lĩnh vực tài trợ, thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối, bảo
lãnh ngân hàng và các dịch vụ tài chính ngân hàng quốc tế, nghiệp vụ thẻ tín dụng.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank đã
trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng
đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các
hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự
án,… cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công
vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,…
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có nhiều lợi thế
trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng,
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​

More Related Content

What's hot

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (20)

Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAYĐề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Agribank Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Agribank Hải PhòngĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Agribank Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Agribank Hải Phòng
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBankLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áNOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...jackjohn45
 
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài ChínhTác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài ChínhViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.ssuser499fca
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...KhoTi1
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông NghiệpNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...luanvantrust
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​ (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOTĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
 
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
 
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài ChínhTác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng, HAY
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng, HAYLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng, HAY
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng, HAY
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG VIỆC THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC KINH D...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừaLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực đông nam bộ​

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TRẦN THANH HẢI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TRẦN THANH HẢI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ” là trung thực và không trùng lặp các đề tài khác. Mọi trích dẫn trong luận văn này đều được nêu rõ trong danh mục tài liệu tham khảo và trong nội dung luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2016 Người thực hiện Trần Thanh Hải
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ..................................1 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu .............................................................................1 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ .......................................................................................................................1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................4 1.6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5 1.7. Kết cấu của luận văn...........................................................................................5 1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.................................6 1.9. Kết luận chương 1 ..............................................................................................6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................................7 2.1. Giới thiệu chương...............................................................................................7 2.1.1. Thẩm định tín dụng........................................................................................7 2.1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng .......................................................................7 2.1.1.2. Các loại thẩm định tín dụng...........................................................................8 2.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của thẩm định tín dụng.........................................................9
  • 5. 2.1.1.4. Các yêu cầu cần thỏa mãn khi thẩm định tín dụng ......................................10 2.1.1.5. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng............................................12 2.1.2. Chất lượng thẩm định tín dụng ....................................................................15 2.1.2.1. Khái niệm về chất lượng..............................................................................15 2.1.2.2. Định nghĩa chất lượng thẩm định tín dụng ..................................................16 2.1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng thẩm định tín dụng với chất lượng tín dụng......17 2.1.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng............................19 2.1.3.1. Nhóm nhân tố về chất lượng quy trình thẩm định tín dụng.........................19 2.1.3.2. Nhóm nhân tố về chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng....20 2.1.3.3. Nhóm nhân tố về tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng ......................................................................................................................22 2.1.3.4. Nhóm nhân tố về chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng..............24 2.1.3.5. Nhóm nhân tố về áp lực trong công tác thẩm định tín dụng........................26 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ............28 2.3. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................29 2.4. Kết luận chương 2 ............................................................................................30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ....................................................31 3.1. Giới thiệu chương.............................................................................................31 3.2. Tổng quan về Vietcombank .............................................................................31 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................31 3.2.2. Hệ thống cơ cấu tổ chức Vietcombank........................................................32 3.3. Tổng quan về hoạt động của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ ......................................................................................................................32 3.3.1. Tình hình kinh tế Đông Nam Bộ..................................................................32 3.3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của tổng khu vực và của từng chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ (2013 – 2015) ...............................................34 3.3.2.1. Huy động vốn...............................................................................................34
  • 6. 3.3.2.2. Dư nợ tín dụng .............................................................................................35 3.3.2.3. Nợ nhóm 2....................................................................................................37 3.3.2.4. Nợ xấu tổng thể (nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã xử lý rủi ro trong kỳ, nợ xấu đã bán VAMC trong kỳ) ...........................................................................................38 3.3.2.5. Một số nhận định về hoạt động tín dụng của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ .............................................................................................39 3.3.2.6. Thanh toán quốc tế - tài trợ thương mại ......................................................42 3.3.2.7. Lợi nhuận kinh doanh trước dự phòng rủi ro...............................................44 3.4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ...............................45 3.4.1. Thực trạng chất lượng quy trình thẩm định tín dụng...................................45 3.4.2. Thực trạng chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng..........45 3.4.3. Thực trạng tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng ....46 3.4.4. Thực trạng chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng ........................47 3.4.5. Thực trạng áp lực trong công tác thẩm định tín dụng..................................48 3.5. Kết luận chương 3 ............................................................................................48 CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ......................................................................................................49 4.1. Giới thiệu chương.............................................................................................49 4.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................49 4.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ...........................................50 4.3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu.....................................................................50 4.3.2. Xây dựng thang đo khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố................55 4.3.2.1. Thang đo chất lượng quy trình thẩm định tín dụng .....................................56 4.3.2.2. Thang đo chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng............56 4.3.2.3. Thang đo tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng..56 4.3.2.4. Thang đo chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng ..........................57
  • 7. 4.3.2.5. Thang đo các áp lực trong công tác thẩm định tín dụng..............................57 4.3.2.6. Thang đo chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp ..............................58 4.3.3. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố............58 4.4. Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................58 4.4.1. Mẫu nghiên cứu ...........................................................................................58 4.4.2. Phương pháp thu thập thông tin...................................................................59 4.4.3. Đối tượng khảo sát.......................................................................................60 4.4.4. Thời gian thực hiện ......................................................................................60 4.5. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu..................................................................60 4.6. Trình bày kết quả kiểm định giả thuyết............................................................61 4.6.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................................61 4.6.1.1. Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo ...........................................61 4.6.1.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ....................................................62 4.6.2. Đánh giá giá trị thang đo..............................................................................65 4.6.2.1. Phương pháp đánh giá giá trị thang đo ........................................................66 4.6.2.2. Kết quả đánh giá giá trị thang đo.................................................................67 4.6.3. Kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc..........68 4.6.3.1. Phương pháp kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ......................................................................................................................68 4.6.3.2. Kết quả kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc..69 4.6.4. Phân tích hồi quy..........................................................................................69 4.6.4.1. Phương pháp phân tích hồi quy ...................................................................69 4.6.4.2. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................70 4.7. Kết quả nghiên cứu...........................................................................................72 4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................72 4.9. Kết luận chương 4 ............................................................................................73 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ......................................................................................................75
  • 8. 5.1. Định hướng phát triển của Vietcombank đến 2020 .........................................75 5.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................75 5.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp...........75 5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ............................................................76 5.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ tổ chức thực hiện.........................................................................................76 5.2.1.1. Cải thiện chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng.............76 5.2.1.2. Nâng cao tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng..77 5.2.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng...........................77 5.2.1.4. Giảm thiểu các áp lực trong công tác thẩm định tín dụng ...........................78 5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................79 5.2.2.1. Từ Vietcombank trụ sở chính ......................................................................79 5.2.2.2. Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................................82 5.2.2.3. Từ các doanh nghiệp vay vốn ......................................................................82 5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo .................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. NHTM: Ngân hàng thương mại. VAMC: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam. Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Số liệu huy động vốn của Vietcombank và các đối thủ khu vực Đông Nam Bộ .....................................................................................................................34 Bảng 3.2: Số liệu tín dụng của Vietcombank và các đối thủ khu vực Đông Nam Bộ..36 Bảng 3.3: Tình hình tăng trưởng tín dụng và kiểm soát chất lượng tín dụng của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2013 - 2014..................40 Bảng 3.4: Tình hình tăng trưởng tín dụng và kiểm soát chất lượng tín dụng của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2014 - 2015..................40 Bảng 3.5: Số liệu thị phần kim ngạch xuất nhập khẩu của Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ ...........................................................................................................43 Bảng 4.1: Định nghĩa giá trị thang đo khảo sát xác định nhân tố.............................50 Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả khảo sát xác định nhân tố............................................51 Bảng 4.3: Thống kê tần số trả lời câu hỏi về tác động của áp lực trong công tác thẩm định tín dụng lên chất lượng thẩm đinh tín dụng......................................................54 Bảng 4.4: Định nghĩa giá trị thang đo khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ....55 Bảng 4.5: Kết quả sau khi kiểm định các giả thuyết nghiên cứu..............................72
  • 11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Huy động vốn các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ........35 Hình 3.2: Dư nợ tín dụng các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. .....37 Hình 3.3: Dư nợ nhóm 2 các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. ......38 Hình 3.4: Tỷ lệ nợ xấu tổng thể các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ so với toàn hệ thống. .................................................................................................39 Hình 3.5: Doanh số thanh toán quốc tế – tài trợ thương mại của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.......................................................................42 Hình 3.6: Lợi nhuận kinh doanh trước dự phòng rủi ro của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ.......................................................................44 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu. .................................................................................55 Hình 4.2: Kết luận về hiện tượng tự tương quan theo thống kê Durbin - Watson....70 Hình 4.3: Vị trí các giá trị tham chiếu theo thống kê Durbin – Watson của mô hình...70 Hình 4.4: Phân phối chuẩn của phần dư. ..................................................................71
  • 12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Đề tài liên quan đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp là đề tài không mới nhưng đối tượng nghiên cứu của nó luôn có sự liên hệ mật thiết và đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động của từng ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Đối với riêng ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thể lợi nhuận, nhưng đồng thời kèm theo rủi ro về việc mất vốn do người đi vay mất khả năng thanh toán. Ở mức độ rộng hơn, nếu ngân hàng được xem như mạch máu của nền kinh tế thì hoạt động tín dụng chính là hồng cầu vận chuyển dưỡng khí (vốn) đến đúng nơi cần thiết (doanh nghiệp), vào đúng lúc (khi có nhu cầu, phương án, dự án nhưng thiếu vốn) với đủ liều lượng để cơ thể hoạt động tốt nhất. Để đạt được điều đó, chất lượng thẩm định tín dụng phải tốt, phải đánh giá được tính khả thi của phương án, dự án vay vốn, khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay cùng quy mô nguồn vốn cần cung cấp. Ngược lại, nếu thẩm định yếu kém thì không những ngân hàng phải chịu tổn thất mất vốn, doanh nghiệp đối mặt với rủi ro thua lỗ, phá sản mà còn khiến xã hội mất mát nguồn lực để đầu tư vào những lĩnh vực khác. Như vậy, việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp là cần thiết. Việc nghiên cứu là cơ sở để tìm ra các giải pháp giúp cải thiện các nhân tố tiêu cực cũng như phát huy những nhân tố tích cực trong công tác thẩm định. 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh, thành phố là: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Vùng có vị thế địa chính trị và an ninh quốc phòng quan trọng hàng đầu ở khu vực phía nam Việt Nam. Bên cạnh đó, vùng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. Vùng Đông Nam Bộ hội tụ phần lớn các điều
  • 13. 2 kiện và lợi thế nổi trội để phát triển công nghiệp, dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa; đặc biệt là phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp điện tử, tin học, công nghiệp dầu khí và sản phẩm hóa dầu; phát triển dịch vụ cao cấp, dịch vụ du lịch, dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng; nghiên cứu ứng dụng và triển khai khoa học – công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao,… (Nguồn: Cục xúc tiến thương mại). Để tiếp tục duy trì và thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của vùng, một trong những điều kiện tất yếu là phải đáp ứng nhu cầu vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế. Vì thế, vai trò hỗ trợ vốn từ các ngân hàng là cực kì quan trọng. Nó không chỉ giúp vùng đảm bảo được tốc độ tăng trưởng kinh tế mà còn góp phần đắc lực vào việc phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội và ổn định môi trường chính trị. Không nằm ngoài xu thế chung, các chi nhánh ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ (các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ) bằng những hoạt động ngân hàng đặc thù của mình đã và đang hỗ trợ rất đắc lực cho doanh nghiệp và qua đó là cho sự phát triển của vùng: thu hút nguồn vốn nhàn rỗi, tài trợ các dự án, phương án kinh doanh của doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu bằng những sản phẩm thanh toán hiện đại, hiệu quả. Qua nhiều năm các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ luôn nằm trong nhóm những ngân hàng dẫn đầu về dư nợ và đóng vai trò rất quan trọng trong công cuộc phát triển của vùng. Tuy nhiên, với trách nhiệm giữ gìn và phát triển một cách an toàn đồng vốn mà Nhà nước giao phó, cũng như đảm bảo cam kết với những khách hàng đã tin tưởng gửi tài sản cho mình, việc lựa chọn đúng những doanh nghiệp có nhu cầu về vốn và đủ uy tín, năng lực để tài trợ là nhiệm vụ hàng đầu của các chi nhánh. Bên cạnh vai trò đã được khẳng định đối với hoạt động kinh tế của vùng thì các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ cũng là doanh nghiệp độc lập, tất yếu phải hướng đến lợi nhuận. Với thực trạng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thể lợi nhuận, áp lực phải tăng trưởng tín dụng là điều tất yếu. Tuy nhiên nếu tăng trưởng tín dụng mà chất lượng tín dụng lại đi xuống thì những chi phí để khắc phục như chi phí xử lý nợ, trích lập dự phòng,… thậm chí lớn hơn rất nhiều lần so với lợi nhuận dự kiến mang lại. Chính vì vậy,
  • 14. 3 công tác thẩm định ở các chi nhánh phải theo đuổi mục tiêu an toàn đồng thời không làm mất đi cơ hội gia tăng dư nợ. Hay nói cách khác, công tác thẩm định không phải chỉ cho ra được kết luận từ chối các khách hàng tiềm ẩn rủi ro lớn mà còn phải phát hiện và đánh giá được các khách hàng có tiềm năng phát triển tốt để cấp vốn. Để có thể làm được điều đó thì yếu tố tiên quyết là quá trình thẩm định tín dụng phải có chất lượng thật sự tốt. Vì lẽ đó, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ” là đề tài có tính hữu ích trong hoạt động tín dụng ngân hàng. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào những vấn đề sau: Thứ nhất, xác định những nhân tố nào tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp của NHTM. Thứ hai, kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đó đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp, cũng như đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố trên đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Từ kết quả phân tích trên tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ? Có tồn tại hay không mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ? Nếu có, các nhân tố này ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ với mức độ và chiều hướng như thế nào? Các giải pháp nào để cải thiện chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ?
  • 15. 4 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Phạm vi nghiên cứu được thực hiện tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Riêng khảo sát để nghiên cứu định lượng được thực hiện từ 01/03/2016 đến 31/03/2016. Căn cứ theo phân bổ khu vực hoạt động của Vietcombank thì hiện các chi nhánh ngân hàng này được phân vào 7 khu vực sau: khu vực Hà Nội, khu vực phía Bắc, khu vực miền Trung, khu vực miền Trung và Tây Nguyên, khu vực thành phố Hồ Chí Minh, khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Tây Nam Bộ. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai địa bàn tập trung mật độ ngân hàng rất đông, đồng thời cũng có quy mô rất lớn khi so sánh với các địa phương khác nên đã được tách thành khu vực riêng để quản lý. Như vậy, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn ở góc độ địa lý được giới hạn ở các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ không bao gồm thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát gồm các cán bộ thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ được chọn làm mẫu. Những lý do chọn phạm vi nghiên cứu như trên: Thứ nhất, đối tượng khách hàng và nhu cầu tín dụng đa dạng giúp việc nghiên cứu công tác thẩm định được đầy đủ, đa chiều. Vùng Đông Nam Bộ là khu vực phát triển kinh tế năng động với mức tăng trưởng cao, nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, công nghiệp thương mại, dịch vụ, khoa học – kỹ thuật, đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế, có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, có nhiều cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ; có hệ thống đô thị phát triển, các khu công nghiệp phát triển mạnh trở thành trung tâm và đầu mối giao lưu của các tỉnh phía Nam với cả nước và quốc tế, được gắn kết bởi đường bộ, đường biển, đường hàng không, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội vùng cũng như mở rộng các quan hệ kinh tế liên vùng và quốc tế. Thứ hai, các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ được biết đến như là các chi nhánh lớn nhất của hệ thống. Các chi nhánh có đầy đủ các sản phẩm
  • 16. 5 tín dụng cho doanh nghiệp từ cho vay các kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn, chiết khấu, bảo lãnh, thư tín dụng, bao thanh toán,… với danh mục khách hàng đa dạng: doanh nghiệp quy mô lớn, quy mô vừa và nhỏ, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp,… nên đảm bảo tính đa dạng và bao quát trong việc chọn mẫu nghiên cứu. Thứ ba, quy mô nghiên cứu được thực hiện tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ đảm bảo mẫu nghiên cứu đạt được đủ số lượng giúp đánh giá chính xác chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định lượng thông qua việc lập bảng khảo sát để tìm ra các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Kiểm định lại sự ảnh hưởng của các nhân tố trong bảng khảo sát với chất lượng thẩm định tín dụng tại các chi nhánh. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu gồm năm chương, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế. Trong chương này, tác giả giới thiệu về vấn đề cần nghiên cứu, tính cấp thiết của vấn đề cũng như có cái nhìn khái quát cho toàn bộ luận văn: mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tương và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Ở phần cuối của chương này là ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp của NHTM. Trong chương này, tác giả sẽ tập trung vào các nền tảng lý thuyết, lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, xem xét đóng góp mới của đề tài và hình thành các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Trong chương này, trước tiên tác giả tìm hiểu về tình hình hoạt động của các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Kế đến, tác giả tìm hiểu và phân tích thực
  • 17. 6 trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Chương 4: Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Trong chương này, tác giả sẽ xây dựng phương pháp và mô hình nghiên cứu căn cứ trên dữ liệu được thu thập, đồng thời thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả kiểm định giả thuyết. Cuối cùng sẽ là phần thảo luận và tóm tắt các kết quả chính của đề tài nghiên cứu. Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Ở chương cuối cùng này, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. Ngoài ra Chương 5 cũng sẽ đề cập đến hạn chế của đề tài. 1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ Đề tài đưa ra mô hình về một số nhân tố có tác động đến công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ, đồng thời sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định tính chính xác của mô hình và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình. Qua đó tác giả cũng mong muốn đóng góp thêm một góc nhìn khi bàn luận đến các nghiên cứu về chất lượng thẩm định tín dụng. 1.9. Kết luận chương 1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ là đề tài có tính thực tiễn, việc nghiên cứu đề tài là cơ sở để tìm ra các giải pháp giúp cải thiện các nhân tố tiêu cực cũng như phát huy những nhân tố tích cực tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp.
  • 18. 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Giới thiệu chương Lý thuyết đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện bất cứ nghiên cứu, phân tích nào. Ngoài việc cung cấp những công cụ để giải quyết những vấn đề cụ thể nảy sinh khi nghiên cứu thực tế, lý thuyết còn đưa ra định hướng chung xuyên suốt cho cả quá trình. Vì lẽ đó, Chương 2 sẽ cung cấp những lý thuyết cần thiết để thực hiện việc nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp của NHTM. Ngoài những kiến thức cần thiết về thẩm định tín dụng, chương 2 còn cung cấp cho chúng ta những tiêu chí để đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng và dựa vào đó hình thành các giả thuyết nghiên cứu. 2.1.1. Thẩm định tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế là hết sức quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp, ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên bên cạnh vai trò nổi bật đó, tín dụng cũng mang lại những rủi ro không nhỏ cho các đối tượng này. Đối với doanh nghiệp, việc đi vay vừa mang đến cơ hội có thêm nguồn vốn để phát triển, nhưng cũng mang lại thách thức không nhỏ trong việc trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn, đầy đủ, nhất là nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn không hiệu quả. Đối với ngân hàng, khi giao phó nguồn vốn cho bên vay sử dụng thì ngân hàng cũng đồng thời đối mặt với rủi ro bên vay không trả nợ đúng hạn hoặc không thể trả nợ. Đối với nền kinh tế, nếu khoản vay không được hoàn trả đầy đủ đúng hạn thì nền kinh tế mất đi một nguồn lực để phát triển, đồng thời có thể kéo theo ảnh hưởng dây chuyền do khả năng thanh khoản của ngân hàng và doanh nghiệp bị suy giảm.
  • 19. 8 Để hạn chế rủi ro trên, các ngân hàng trước khi cấp vốn cần thực hiện việc thẩm định tín dụng. Thẩm định tín dụng là quá trình tổ chức tìm kiếm, thu thập các thông tin cần thiết để phân tích, đánh giá đầy đủ về khả năng hoàn trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí phát sinh trong quá trình vay vốn của khách hàng hoặc phương án, dự án kinh doanh của khách hàng, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật cũng như quy chế cho vay của tổ chức tín dụng. Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. 2.1.1.2. Các loại thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng ngắn hạn. Tín dụng ngắn hạn là những khoản tín dụng có thời hạn đến 1 năm, mục đích chủ yếu của khoản cấp tín dụng này là để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp (Osayemeh, 1981, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Đối tượng của thẩm định tín dụng ngắn hạn chủ yếu là tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, tính chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh làm căn cứ vay vốn và tài sản đảm bảo nợ vay. Mục tiêu của thẩm định tín dụng ngắn hạn là đánh giá một cách chính xác khả năng thu hồi nợ vay vốn lưu động từ nguồn tiền hoạt động sản xuất kinh doanh. Thẩm định tín dụng trung dài hạn. Tín dụng trung hạn là những khoản tín dụng có thời hạn trên 1 đến 5 năm (Osayemeh, 1986, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Tín dụng dài hạn là những khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm (Onouha, 2007, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Mục đích của khoản tín dụng này chủ yếu là tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định hoặc các dự án kinh doanh. Đối tượng cần thẩm định khi cho vay dự án đầu tư là tính khả thi của dự án. Mục tiêu thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định được khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
  • 20. 9 Thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu. Có nhiều hình thức tài trợ xuất nhập khẩu. Đối với nhập khẩu thì mở L/C, chấp nhận hối phiếu hay cho vay thanh toán hàng nhập khẩu là những hình thức tài trợ thường gặp. Trong khi đó, chiết khấu hối phiếu, cho vay phục vụ xuất khẩu, chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ hay bao thanh toán,… là những hình thức của tài trợ xuất khẩu. Do có nhiều phương thức nên đối tượng của việc thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu khá đa dạng. Mặc dù vậy, mục tiêu của việc thẩm định vẫn là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu hồi nợ từ việc tài trợ cho hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua việc xem xét mức độ tin cậy và tính khả thi của các hợp đồng này. 2.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của thẩm định tín dụng Đối với ngân hàng, thẩm định tín dụng đóng vai trò rất quan trọng, cụ thể như sau: Thứ nhất, thẩm định tín dụng đánh giá mức độ tin cậy về phương án, dự án của khách hàng, thông qua việc thẩm định thông tin đầu vào, phương thức, kỹ thuật lập phương án, dự án và khả năng thực hiện trong thực tế. Thứ hai, thẩm định tín dụng đánh giá được khả năng sinh lợi và mức độ rủi ro của phương án, dự án vay vốn. Việc đánh giá này là cơ sở để ngân hàng cân nhắc sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận trong việc ra quyết định cho vay. Một quá trình thẩm định tín dụng tốt sẽ giúp người ra quyết định cho vay hạn chế được hai sai sót phổ biến là cho vay một phương án, dự án kém hiệu quả và từ chối một phương án, dự án có tiềm năng. Đối với khách hàng, thẩm định tín dụng trước hết là yếu tố bắt buộc để khách hàng có thể tiếp cận vốn vay ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư kinh doanh. Ngoài ra, thẩm định tín dụng khi được thực hiện bài bản, chuẩn xác còn là một kênh thông tin hữu ích để doanh nghiệp đánh giá lại năng lực tài chính và tính khả thi của phương án, dự án kinh doanh của mình.
  • 21. 10 Đối với nền kinh tế, thẩm định tín dụng giúp cho việc luân chuyển vốn từ nơi nhàn rỗi đến đúng nơi có nhu cầu sử dụng vốn hợp lý và khả năng hoàn trả đảm bảo được diễn ra trôi chảy hơn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. 2.1.1.4. Các yêu cầu cần thỏa mãn khi thẩm định tín dụng Kết quả của quá trình thẩm định tín dụng được sử dụng làm căn cứ để quyết định cấp tín dụng, vì vậy nó phải đảm bảo chính xác đến mức tối đa có thể. Để đạt được điều này, quá trình thẩm định tín dụng cần đáp ứng những yêu cầu sau: Thứ nhất, việc thu thập nguồn số liệu đầu vào phải đảm bảo yêu cầu chính xác, đầy đủ và kịp thời. Yêu cầu thông tin chính xác có nghĩa là phải phản ánh được đúng đắn tình hình của khách hàng hoặc dự án, phương án của khách hàng. Tính đầy đủ thể hiện ở khía cạnh thông tin có tính bao quát, toàn diện về khách hàng, chẳng hạn nếu thông tin thu thập của dự án cho thấy hiệu quả thì thông tin đó có thể đúng nhưng chưa chắc toàn diện, vì có thể tình hình tài chính của chủ đầu tư dự án là không tốt và sẽ ảnh hưởng đến tình hình dự án. Yếu tố kịp thời trong việc thu thập thông tin có nghĩa là việc thu thập thông tin cần được thực hiện nhanh chóng, đảm bảo tuân thủ thời gian tối đa để ra quyết định theo quy trình, quy định (nếu có) hoặc không làm lỡ cơ hội đầu tư của khách hàng cũng như cơ hội tiếp cận cho vay của ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay. Nếu nguồn số liệu đầu vào không đáp ứng được các tiêu chí trên thì dù có áp dụng phương pháp thẩm định tốt cũng không thể ra được kết quả phản ánh chính xác tình hình của doanh nghiệp, từ đó không thể là nguồn tham khảo đáng tin cậy cho việc ra quyết định cấp tín dụng. Thứ hai, phương pháp phân tích, thẩm định phải phù hợp và hiệu quả. Điều này có nghĩa là ngân hàng cần thiết lập quy trình thẩm định một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm của ngân hàng cũng như tính chất từng đối tượng khách hàng, từng món vay. Việc thực hiện tốt yêu cầu này sẽ giúp cho ngân hàng vừa đánh giá được đầy đủ, chính xác tình hình của khách hàng vừa đảm bảo tiết kiệm chi phí thẩm định (thời gian, công sức, tiền bạc). Để minh họa cho ý tưởng này, ta có thể xem xét hai ví dụ sau. Ví dụ đầu tiên là việc thẩm định nhu cầu vay vốn của cá nhân để kinh doanh tạp hóa: đây là nhu cầu vay vốn cá nhân nhỏ lẻ, như vậy các
  • 22. 11 nội dung thẩm định cần quan tâm là tính pháp lý (có giấy phép kinh doanh hay không), các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh (vị trí cửa hàng, việc tìm hiểu về các mặt hàng bán chạy, mối quan hệ và phương thức thanh toán cho nhà cung cấp,…) và tài sản bảo đảm. Trong trường hợp này, việc phân tích vĩ mô hoặc tìm kiếm thông tin ngành là không thật cần thiết và gây tốn kém (thời gian thẩm định kéo dài, chi phí mua báo cáo ngành,…). Ví dụ thứ hai là việc thẩm định khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn giá trị lớn, dự án có quy mô lớn. Trong trường hợp này, quá trình thẩm định không những cần đánh giá thật chi tiết và chính xác tình hình, năng lực của doanh nghiệp mà còn phải đánh giá đến tình hình chung của ngành (các yếu tố đầu vào, các ngành công nghiệp hỗ trợ, tác động từ chính sách nhà nước, khả năng tìm kiếm đầu ra,…). Việc thẩm định trong trường hợp này cần phải được đầu tư về thời gian, công sức và chi phí (mua báo cáo ngành, thuê đơn vị thẩm định giá trị tài sản, mua thông tin các bên liên quan như chủ đầu tư, nhà cung cấp, nhà phân phối, tiêu thụ có ảnh hưởng lớn,…) để đảm bảo có được kết quả thẩm định chính xác nhất, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Thứ ba, quá trình thẩm định phải được thực hiện một cách khách quan, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật. Trong quá trình thẩm định, bộ phận thẩm định có thể gặp phải nhiều yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến kết quả thẩm định. Đầu tiên là yếu tố tiêu cực từ khách hàng. Không phải khách hàng nào cũng đủ tiêu chuẩn để vay vốn, do đó để thỏa mãn được nhu cầu về vốn của mình, khách hàng có thể tìm cách tác động đến bộ phận thẩm định để thay đổi kết quả theo hướng có lợi cho mình. Đó có thể là sự gian dối trong việc cung cấp thông tin, có thể là sự thỏa thuận trao đổi lợi ích ngầm với bộ phận thẩm định để đạt được mục đích. Kế đến là yếu tố tiêu cực do áp lực chỉ tiêu của bản thân hoặc áp lực thành tích từ lãnh đạo. Việc từ chối cấp tín dụng cho một dự án, phương án vay vốn sẽ khiến việc hoàn thành chỉ tiêu của cán bộ thẩm định nói riêng và thành tích của lãnh đạo nói chung thêm phần khó khăn, do đó nó cũng ảnh hưởng đến bộ phận thẩm định khi đề xuất từ chối cấp tín dụng.
  • 23. 12 Thứ tư, phải có hệ thống kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thẩm định. Trong mọi trường hợp, việc rà soát lại quá trình thẩm định cấp tín dụng là hết sức cần thiết. Nó giúp cho ngân hàng kiểm soát lại các rủi ro tín dụng, rút kinh nghiệm để hoàn thiện quy trình, quy chế đồng thời là cơ sở cho việc có những chế tài cần thiết cho các sai phạm. Việc giám sát này sẽ tạo ra áp lực cần thiết để bộ phận thẩm định tín dụng đảm bảo sự thận trọng, trung thực trong quá trình làm việc. 2.1.1.5. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng Để được xem xét cho vay, khách hàng cần đáp ứng các yêu cầu sau: – Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. – Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. – Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết. – Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. – Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của tổ chức tín dụng cho vay. Các yêu cầu trên cũng chính là những nội dung mà bộ phận thẩm định tín dụng cần xem xét đến trong quá trình thẩm định, cụ thể như sau: Thứ nhất, thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng. Tư cách pháp lý của khách hàng gồm hai điểm chính là (1) năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật và (2) tính hợp pháp của mục đích vay vốn. Cụ thể: Đối với trường hợp khách hàng là pháp nhân Việt Nam: người đi vay cần có các hồ sơ pháp lý như quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hành nghề (trong trường hợp Pháp luật yêu cầu) và các giấy tờ này còn hiệu lực pháp lý. Ngoài ra, pháp nhân vay vốn còn cần cung cấp điều lệ, quyết định bổ nhiệm người điều hành cao nhất. Người đại diện vay vốn
  • 24. 13 của pháp nhân phải phù hợp với quy định của Pháp luật và điều lệ về tổ chức hoạt động của Pháp nhân. Đối với trường hợp khách hàng là doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác thì người đi vay cần có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự và phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: từ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế hoặc mất năng lực năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự. Đối với trường hợp khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài thì khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật Dân sự của Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. Kế tiếp chúng ta cần xem xét đến tính pháp lý của mục đích vay vốn: mục đích vay vốn cần phải tuân thủ theo quy định của Pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra cũng cần chú trọng đến tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ chứng từ mà khách hàng cung cấp: Các văn bản thể hiện thẩm quyền của người đại diện khách hàng trong việc ký kết hồ sơ giao dịch với ngân hàng có tuân thủ theo quy định của pháp luật và điều lệ của khách hàng hay không? Hồ sơ chứng từ có đầy đủ theo yêu cầu thẩm định hay không, có dấu hiệu bị làm giả hay không? Trong trường hợp cần thiết, bộ phận thẩm định cần phải đối chiếu hồ sơ bản gốc hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đối chiếu, xác nhận. Thứ hai, thẩm định khả năng tài chính của khách hàng. Theo Cẩm nang tín dụng (Vietcombank, 2004), khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán. Khả năng tài chính của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực trả vay gốc và lãi nợ đúng hạn, đầy đủ của khách hàng. Khả năng tài chính không chỉ cần được xác định tại thời điểm thẩm định cho vay mà còn phải
  • 25. 14 được dự kiến trong tương lai, thời điểm mà các khoản vay cần phải được thanh toán. Việc xác định chính xác khả năng tài chính sẽ giúp cho khách hàng xác định được khả năng trả nợ, từ đó có sự dự trù về nhu cầu vốn hợp lý nhất. Đối với ngân hàng, việc xác định khả năng tài chính của khách hàng càng chính xác thì càng cung cấp cơ sở chắc chắn để ra quyết định cho vay. Khả năng tài chính của khách hàng, phương án, dự án vay vốn được thể hiện thông qua số liệu trong báo cáo tài chính, qua các giao dịch được ghi nhận trên hệ thống ngân hàng hoặc qua lịch sử thanh toán với bạn hàng, chủ nợ. Thứ ba, thẩm định khả năng trả nợ. Khả năng trả nợ của khách hàng là khả năng khách hàng thanh toán đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ tài chính tại thời điểm đã được xác định trong tương lai theo cam kết. Thẩm định khả năng trả nợ là yếu tố quan trọng nhất trong thẩm định tín dụng. Khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng có sự phụ thuộc rất lớn vào phương án, dự án vay vốn. Một khách hàng dù có tình hình tài chính được ghi nhận là tốt từ quá khứ đến hiện tại nhưng nếu thực hiện một phương án, dự án kém hiệu quả thì khả năng tài chính trong tương lai sẽ bị ảnh hưởng xấu, thậm chí có thể mất khả năng thanh toán. Như vậy thẩm định khả năng trả nợ cần được thực hiện thông qua việc thẩm định tính khả thi của phương án, dự án vay vốn và trả nợ vay. Bên cạnh những yếu tố chủ quan của khách hàng, bộ phận thẩm định còn cần phải xem xét đến các yếu tố khách quan nhưng có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, bao gồm: tình hình ngành kinh tế mà khách hàng đang hoạt động, các yếu tố cung cầu của thị trường, các chính sách, định hướng của chính phủ, các xu hướng mới về công nghệ, phương pháp sản xuất trong ngành và khả năng cập nhật của khách hàng, các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của thị trường tiêu thụ,… Trong một số trường hợp thẩm định các khoản cho vay có giá trị lớn, bộ phận thẩm định còn cần xem xét đến cơ cấu dư nợ ngành trên tổng cơ cấu của ngân hàng để đảm bảo dư nợ tăng trưởng từ việc cho vay thêm vẫn đảm bảo trong khuôn khổ định hướng dư nợ ngành. Đây là yếu tố cần thiết để đảm bảo nguyên tắc tài chính phân tán rủi ro.
  • 26. 15 Qua quá trình thẩm định tính khả thi của phương án, dự án, bộ phận thẩm định sẽ kết luận được khả năng thu hồi đầy đủ vốn vay gốc và lãi khi đến hạn thanh toán. Thứ tư, thẩm định tài sản bảo đảm nợ vay. Tài sản bảo đảm là tài sản mà ngân hàng và bên bảo đảm thoả thuận dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng phát sinh theo hợp đồng cấp tín dụng mà ngân hàng đã/sẽ ký kết với khách hàng. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch. Thẩm định tài sản bảo đảm là quá trình thu thập thông tin cần thiết để khẳng định tài sản bảo đảm thỏa mãn các yêu cầu sau: – Tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, quyền sử dụng của bên bảo đảm. – Tài sản bảo đảm không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của bên bảo đảm tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm. – Tài sản được phép giao dịch. – Tài sản bảo đảm phải xác định được giá trị, chủng loại, số lượng (nếu có) tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm. – Khả năng phát mại dự kiến của tài sản bảo đảm nằm trong khoảng thời gian tối đa khi xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của ngân hàng. 2.1.2. Chất lượng thẩm định tín dụng 2.1.2.1. Khái niệm về chất lượng Thuật ngữ chất lượng được sử dụng khá thường xuyên trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, và do đó có rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng được đưa ra trên cơ sở nghiên cứu ở các góc độ khác nhau: Philip B. Crosby1 cho rằng "Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định". 1 Philip Bayard "Phil" Crosby, (18/06/1926 –18/08/2001). Là một doanh nhân và là tác giả đã đóng góp cả về mặt lý thuyết lẫn thực hành trong lĩnh vực quản lý chất lượng. Crosby nổi tiếng vì đã đề xướng ra tiêu chuẩn về mô hình hoàn hảo dựa vào khái niệm về hệ thống không sai lỗi – Zero Defect (ZD).
  • 27. 16 J.Jujan2 quan điểm "Chất lượng là sự phù hợp với các mục đích và việc sử dụng". Từ điển Tiếng Việt phổ thông định nghĩa "Chất lượng là tổng thể những tính chất, những thuộc tính cơ bản của sự vật,… làm cho sự vật này phân biệt với sự vật khác". Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học (Nhà xuất bản Từ điển bách khoa Hà Nội, 2001) thì “Chất lượng là toàn bộ các đặc tính của một hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của người mua. Vật liệu, kiểu dáng, và kỹ thuật chế biến,… là những đặc tính quan trọng của chất lượng ảnh hưởng đến việc người tiêu dùng mua sản phẩm đó”. Theo tiêu chuẩn số 8402-86 (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO) và tiêu chuẩn số TCVN 5814-94 (Tiêu chuẩn Việt Nam) thì "Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, đối tượng; tạo cho chúng khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn". Dù có nhiều quan điểm về chất lượng như trên, có hai đặc trưng chủ yếu phải được bảo đảm khi đề cập đến khái niệm về chất lượng: Thứ nhất, chất lượng cần phải gắn liền với thực thể nhất định, không thể có chất lượng tách biệt ra khỏi thực thể. Thực thể không chỉ là sản phẩm, dịch vụ mà còn bao hàm cả các hoạt động, quá trình, cá nhân hay tổ chức. Thứ hai, chất lượng được đo lường bằng sự thỏa mãn nhu cầu, bao gồm cả những nhu cầu đã được xác định và những nhu cầu tiềm ẩn. 2.1.2.2. Định nghĩa chất lượng thẩm định tín dụng Chất lượng thẩm định tín dụng là sự phù hợp trong việc lựa chọn những phương pháp, quy trình tổ chức tìm kiếm, thu thập các thông tin cần thiết để phân tích, đánh giá đầy đủ, chính xác về khả năng trả nợ của khách hàng với chi phí thấp 2 Joseph Moses Juran (24/12/1904 – 28/02/2008) là một trong những bậc thầy về quản lý chất lượng (quality guru) của thế giới. Các ý tưởng về quản lý chất lượng của ông được Nhật Bản tin tưởng áp dụng và góp phần tạo ra “Sự thần kỳ Nhật Bản”.
  • 28. 17 nhất. Chi phí ở đây bao gồm thời gian, tiền bạc, sự hao phí sức lao động và cả chi phí cơ hội khi không thể thực hiện việc tiếp cận, thẩm định khách hàng khác. Như vậy chất lượng thẩm định tín dụng phải bao hàm yếu tố tối đa hóa chất lượng thẩm định (thể hiện qua khả năng trả nợ của khách hàng được bảo đảm trong thực tế), đồng thời phải đảm bảo các chi phí cho việc thẩm định được tối thiểu hóa như chi phí cơ hội không thể tiếp cận khách hàng khác (thể hiện ở việc có hoàn thành chỉ tiêu được giao về tăng trưởng dư nợ hay không), chi phí thời gian (thể hiện ở việc có đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng hay không), hao phí sức lao động (thể hiện ở khối lượng công việc và áp lực công việc của cán bộ thẩm định). Các yếu tố trên sẽ được đo lường bằng phương pháp định lượng trong luận văn này. 2.1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng thẩm định tín dụng với chất lượng tín dụng Theo Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) thì một số yếu tố quan trọng gây ra rủi ro tín dụng và có ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng được nhấn mạnh trong nhiều nghiên cứu khác nhau là: – Sự thiếu đầy đủ trong việc thẩm định các đề xuất cho vay và trong việc đánh giá uy tín và năng lực tài chính của người đi vay; – Quy trình và chính sách cho vay không được quy định đầy đủ; – Việc cấp giới hạn tín dụng cho cá nhân hoặc nhóm người đi vay ở mức tiềm ẩn rủi ro cao; – Việc không có các giới hạn về mức độ tập trung dư nợ cho các ngành nghề khác nhau; – Giá trị tài sản bảo đảm không đủ để bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ thanh toán nợ vay; – Việc giao quyền quyết định cho vay đối với cấp quản lý ngân hàng mà không có cơ chế kiểm tra, đối chiếu; – Cán bộ thẩm định thiếu kiến thức và kỹ năng cho việc thẩm định vay vốn; – Sự thiếu hụt thông tin về tình hình của các ngành nghề khác nhau và của cả nền kinh tế;
  • 29. 18 – Việc thiếu sự phối hợp cần thiết giữa các phòng ban của ngân hàng trong công tác tín dụng; – Việc thiếu một cơ chế hoạt động hợp lý và rõ ràng về trách nhiệm, thẩm quyền và các kênh truyền đạt thông tin; – Việc thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và quản lý rủi ro tín dụng phù hợp theo phân bổ vùng địa lý cũng như theo từng loại hình sản phẩm (ngân hàng); – Việc các dữ liệu được sử dụng cho việc quản lý tín dụng và quản lý rủi ro liên quan đến việc cho vay có độ tin cậy thấp. Bên cạnh đó, Abdou, H. and Pointon, J. (2011, trang 2) cho rằng thẩm định tín dụng là một trong những quá trình quan trọng nhất trong việc đưa ra các quyết định quản lý tín dụng của các ngân hàng. Và chất lượng của các khoản vay là yếu tố quyết định của sự cạnh tranh, tồn tại và lợi nhuận của ngân hàng. Như vậy, có thể thấy quá trình thẩm định tốt cho ra những phân tích tốt giúp ngân hàng đưa ra quyết định chính xác hơn, giảm bớt được rủi ro, hay nói cách khác là giảm bớt nguy cơ tổn thất vốn. Do đó, khi quyết định cấp tín dụng thì ngân hàng sẽ có được sự bảo đảm chắc chắn hơn rằng khoản tín dụng này sẽ không xảy ra những bất trắc, chẳng hạn như không thu được nợ hay chậm trễ trong thanh toán gốc và lãi. Ngược lại, chất lượng thẩm định không tốt đồng nghĩa với việc ngân hàng cho vay với một sự rủi ro cao, khi không thể xác định được khách hàng mà mình quyết định cho vay có thật sự là tốt hay không. Không chỉ vậy, công tác thẩm định kém còn khiến ngân hàng mất đi cơ hội quan hệ với những khách hàng có tiềm năng trong tương lai, khi việc thẩm định không làm sáng tỏ được khả năng thành công còn tiềm ẩn trong dự án, phương án kinh doanh của khách hàng. Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng cũng có một sự tác động tương đối lại công tác thẩm định. Chất lượng tín dụng tốt chứng tỏ quy trình thẩm định cho ra những kết quả chính xác. Theo đó, ngân hàng có cơ sở để đưa ra những biện pháp nhằm rút ngắn thời gian, chi phí cho việc thẩm định mà vẫn giữ được kết quả như ban đầu. Ngược lại, một ngân hàng đang có nhiều nợ xấu thì khi tiến hành thẩm định
  • 30. 19 những khoản nợ vay mới sẽ không tránh khỏi sự căng thẳng vì áp lực từ những khoản tín dụng kém chất lượng trong quá khứ. Chính sự căng thẳng này sẽ dẫn đến việc cán bộ tín dụng phải thẩm định hồ sơ một cách chặt chẽ hơn mức cần thiết, từ đó tăng chi phí thẩm định, gây phiền toái cho khách hàng. Xa hơn nữa, thẩm định một cách chặt chẽ trên mức cần thiết thường dẫn đến quyết định từ chối tài trợ một số dự án, phương án kinh doanh mà rủi ro vẫn ở mức chấp nhận được, từ đó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Và như chúng ta đã biết, việc đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng là tốt hay không thì không chỉ dựa trên việc từ chối các nhu cầu vay vốn rủi ro cao trên mức cho phép mà còn là phát hiện ra được những phương án, dự án vay vốn có tiềm năng thành công trong tương lai. 2.1.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng 2.1.3.1. Nhóm nhân tố về chất lượng quy trình thẩm định tín dụng Quy trình thẩm định tín dụng được thiết kế để thẩm định đầy đủ các yếu tố nhằm đánh giá chính xác khả năng trả nợ. Mỗi ngân hàng có một quy trình thẩm định tín dụng riêng dựa trên các đặc thù trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, dù quy trình thẩm định được thiết kế như thế nào thì nó vẫn cần đảm bảo bao quát được trọn vẹn tình hình của khách hàng, phải làm sao để có thể thể hiện được toàn bộ tình hình khách hàng trong báo cáo thẩm định. Ngoài ra, bên cạnh yêu cầu phải bao quát được mọi loại hình khách hàng, một quy trình thẩm định tín dụng tốt cần phải có những thiết kế phương pháp thẩm định riêng phù hợp với từng loại hình khách hàng khác nhau. Quy trình thẩm định tín dụng thuận lợi để bộ phận thẩm định thực hiện. Sự phân công hợp lý và chi tiết trong quy trình thẩm định tín dụng sẽ giúp xác định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận tham gia vào quy trình, từ đó các bộ phận có cơ sở để phối hợp với nhau tốt hơn. Quy trình tín dụng càng hướng dẫn chi tiết càng giúp cho cán bộ thẩm định nhanh chóng xác định công việc cần làm, từ đó đẩy nhanh tiến độ và vẫn đảm bảo chất lượng thẩm định.
  • 31. 20 Quy trình thẩm định tín dụng được cập nhật thường xuyên và kịp thời. Ngân hàng là lĩnh vực bị ảnh hưởng nhanh và rõ nét bởi sự biến động nền kinh tế. Mặt khác với tình hình cạnh tranh hiện tại các ngân hàng cần đảm bảo việc thẩm định chính xác nhưng phải nhanh chóng để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Vì vậy quy trình thẩm định tín dụng cần được cập nhật thường xuyên để phù hợp với sự thay đổi của ngành cũng như ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Hình thành giả thuyết nghiên cứu. Như kết luận của Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4), trong số các yếu tố ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng, có các yếu tố sau: – Quy trình và chính sách cho vay không được quy định đầy đủ. – Việc thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và quản lý rủi ro tín dụng phù hợp theo phân bổ vùng địa lý cũng như theo từng loại hình sản phẩm (ngân hàng). – Việc thiếu sự phối hợp cần thiết giữa các phòng ban của ngân hàng trong công tác tín dụng. Như vây, giả thuyết nghiên cứu đầu tiên được phát biểu như sau: H1: Chất lượng quy trình thẩm định tín dụng có tác động cùng chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng. 2.1.3.2. Nhóm nhân tố về chất lượng con người thực hiện việc thẩm định tín dụng Trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định tín dụng. Quy trình thẩm định dù tốt đến đâu cũng không thể tự nó cho ra kết quả thẩm định mà phải có những con người cụ thể, là các cán bộ thẩm định tín dụng, thực hiện từng phần việc được phân công theo quy trình. Do đó trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thẩm định. Trình độ chuyên môn thể hiện thông qua kiến thức được đào tạo tương đương với chuyên ngành ngân hàng khi còn đi học cũng như các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ khi đã đi làm.
  • 32. 21 Mức độ ổn định và gắn bó của cán bộ thẩm định tín dụng với ngân hàng. Một cán bộ tín dụng đã có kinh nghiệm phục vụ một khách hàng nhất định sẽ thuận lợi hơn trong việc đánh giá tình hình khách hàng. Ngoài ra thời gian cùng làm việc càng lâu thì mối quan hệ của cán bộ tín dụng với các cá nhân có khả năng cung cấp thông tin hữu ích càng phát triển, do đó việc khai thác thông tin phục vụ thẩm định sẽ nhanh chóng, chính xác và hữu ích hơn. Đạo đức, mức độ tuân thủ quy trình thẩm định tín dụng của cán bộ thẩm định tín dụng. Đạo đức nghề nghiệp là yêu cầu tiên quyết của cán bộ thẩm định, là yếu tố hết sức quan trọng để bảo đảm cán bộ thẩm định thực hiện đúng đắn, đầy đủ, trung thực, công tâm nhiệm vụ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Nếu đạo đức nghề nghiệp không vững vàng thì một khi lợi ích cá nhân có xung đột với lợi ích ngân hàng trong quá trình thẩm định, cán bộ thẩm định sẽ dễ dàng bị các lợi ích này tác động khiến kết quả thẩm định sai lệch với thực tế và gây ra rủi ro lớn khi cấp tín dụng. Bên cạnh việc đảm bảo đạo đức nghề nghiệp, việc tuân thủ quy trình thẩm định tín dụng cũng sẽ giúp cho khả năng dự báo tình hình tài chính của khách hàng chính xác hơn, các khoản vay được kiểm soát rủi ro tốt hơn. Vì vậy, dù đôi khi sẽ tốn nhiều thời gian và công sức nhưng việc tuân thủ quy trình quy định là yêu cầu cần thiết đối với các cán bộ thẩm định. Kinh nghiệm của cán bộ thẩm định tín dụng. Việc nhận diện tình hình của khách hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu cán bộ thẩm định là người có kinh nghiệm trong việc phân tích tín dụng, hoặc có kinh nghiệm về việc thẩm định các khách hàng trong ngành. Kinh nghiệm được tích lũy từ việc tiếp xúc với nhiều hồ sơ vay vốn sẽ giúp cán bộ thẩm định nhanh chóng xác định được các công việc cần thiết cũng như có cách tiếp cận thu thập thông tin phù hợp để đạt được kết quả thẩm định tốt nhất. Năng suất lao động của cán bộ thẩm định tín dụng. Trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, để có thể nhanh chóng có được những kết quả thẩm định có độ tin cậy tốt, các cán bộ thẩm định cần phải
  • 33. 22 có năng suất lao động cao. Năng suất lao động thể hiện ở việc có thể thẩm định một cách nhanh chóng mà vẫn đảm bảo chất lượng, và việc thực hiện thẩm định nhiều hồ sơ trong điều kiện thời gian giới hạn. Hình thành giả thuyết nghiên cứu. Abdou, H. and Pointon, J., (2011, trang 3-4) cho biết sự thành công của quá trình thẩm định phụ thuộc vào kinh nghiệm và nhận định của cán bộ phân tích tín dụng. Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) cũng cho rằng những yếu tố sau ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng: – Sự thiếu đầy đủ trong việc thẩm định các đề xuất cho vay và trong việc đánh giá uy tín và năng lực tài chính của người đi vay; – Việc cấp giới hạn tín dụng cho cá nhân hoặc nhóm người đi vay ở mức tiềm ẩn rủi ro cao; – Việc giao quyền quyết định cho vay đối với cấp quản lý ngân hàng mà không có cơ chế kiểm tra, đối chiếu; – Cán bộ thẩm định thiếu kiến thức và kỹ năng cho việc thẩm định vay vốn; Như vây, giả thuyết nghiên cứu thứ hai được phát biểu như sau: H2: Chất lượng con người thực hiện công tác thẩm định tín dụng có tác động cùng chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng. 2.1.3.3. Nhóm nhân tố về tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng Sự trang bị của ngân hàng về phương tiện, máy móc công nghệ phục vụ công tác thẩm định tín dụng. Ngày nay công nghệ có vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nói chung và đặc biệt là ngân hàng nói riêng, một ngành dịch vụ đặc biệt với hàng hóa cũng rất đặc biệt là quyền sử dụng tiền. Hoạt động cho vay của ngân hàng liên quan rất nhiều đến công việc tìm kiếm, truy xuất, xử lý dữ liệu. Các công việc này đòi hỏi sự tương tác một cách nhanh chóng, chính xác một khối lượng dữ liệu lớn. Ví dụ như trường hợp xếp hạng tín dụng của khách hàng, kết quả xếp hạng
  • 34. 23 được tính toán ra từ rất nhiều nguồn khác nhau: nguồn thông tin phi tài chính do cán bộ thẩm định nhập tay (và sau đó được quy đổi thành điểm phi tài chính), nguồn thông tin tài chính tính toán từ báo cáo tài chính được nhập liệu vào hệ thống, kết hợp với lịch sử giao dịch, tính chất hoạt động kinh doanh (ngành nghề kinh doanh, số lượng lao động, giá trị vốn góp,…). Thay vì phải tính toán thủ công dựa trên tất cả những dữ liệu trên, hiện nay cán bộ thẩm định chỉ phải thực hiện việc nhập liệu vào hệ thống, và với một vài thao tác đã có kết quả xếp hạng tín dụng không chỉ của một mà là rất nhiều khách hàng. Với thực tế là cán bộ thẩm định ở chi nhánh phải thực hiện cả nhiệm vụ tiếp thị không chỉ tín dụng mà còn là tất cả các sản phẩm khác của ngân hàng, sự hỗ trợ của phương tiện, máy móc công nghệ trong công việc là hết sức cần thiết để có thể giải quyết khối lượng công việc ngày càng lớn. Sự hỗ trợ dành cho cán bộ thẩm định tín dụng trong việc thực hiện các công việc mang tính chất tác nghiệp. Một số hệ thống ngân hàng có sự phân hóa mạnh giữa vai trò thẩm định và các công tác khác, cán bộ thẩm định chỉ phải thực hiện nhiệm vụ phân tích tín dụng nên mức độ chuyên môn hóa là rất cao. Tuy nhiên việc chuyên môn hóa sẽ không tận dụng được khả năng tư duy của cán bộ thẩm định trong công tác phát triển và chăm sóc khách hàng. Do đó một số ngân hàng hiện vẫn kết hợp giao nhiệm vụ thẩm định và bán hàng cho cán bộ tín dụng. Trong trường hợp này, ngoài nhiệm vụ thẩm định thì cán bộ tín dụng còn phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác như giải ngân, tác nghiệp cấp tín dụng khác như bảo lãnh, thư tín dụng, chiết khấu, bao thanh toán, chăm sóc khách hàng, lập các báo cáo theo yêu cầu của cấp lãnh đạo, soạn hợp đồng, thực hiện việc công chứng, đăng ký thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm,… Những nhiệm vụ này khiến thời gian dành cho công tác thẩm định bị giảm sút đáng kể, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng. Do đó để nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng, các cán bộ thẩm định tín dụng cần có sự hỗ trợ rất lớn từ các phòng ban, bộ phận khác và cả quy trình hoạt động để giảm tải trong các công tác tác nghiệp.
  • 35. 24 Sự cung cấp kịp thời, đầy đủ và hữu ích các báo cáo tình hình ngành sản xuất kinh doanh cũng như định hướng tín dụng cho từng ngành. Trong quá trình thẩm định tín dụng, việc xem xét phân tích yếu tố ngành sản xuất kinh doanh mà khách hàng đang tham gia là cần thiết và giúp cho các dự báo về tình hình của doanh nghiệp trở nên đáng tin cậy hơn. Tuy nhiên sẽ là thiếu hiệu quả nếu từng cán bộ thẩm định nghiên cứu tình hình ngành kinh doanh. Nguyên nhân là vì: Thứ nhất, từng cán bộ thẩm định không có đủ nguồn lực để tiếp cận, thu thập tất cả các số liệu cần thiết cho báo cáo ngành. Thứ hai, cán bộ thẩm định không có đủ thời gian để chuyên tâm thực hiện việc này. Thứ ba, mỗi cán bộ thực hiện một cách khác nhau dẫn đến thông tin ngành thiếu thống nhất cũng như không quán triệt được định hướng tín dụng của ngân hàng đối với từng ngành. Vì những lý do trên, việc ngân hàng cung cấp kịp thời, đầy đủ và hữu ích các báo cáo tình hình ngành sản xuất kinh doanh cũng như định hướng tín dụng từng ngành cho cán bộ thẩm định tham khảo, đối chiếu với từng trường hợp khách hàng cụ thể là cần thiết và có tác dụng tích cực trong việc thẩm định tín dụng. Hình thành giả thuyết nghiên cứu. Theo những nhận định trên, giả thuyết nghiên cứu thứ ba được phát biểu như sau: H3: Tính hữu ích của các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng có tác động cùng chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng. 2.1.3.4. Nhóm nhân tố về chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng Nguồn thông tin thẩm định tín dụng được thu thập một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác và hữu ích. Nguồn thông tin thẩm định tín dụng là nguyên liệu đầu vào cho quá trình thẩm định. Thông tin được thu thập từ nhiều nguồn như sau: – Thông tin từ khách hàng: hồ sơ vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ kế toán, hợp đồng, chứng từ, phương án kinh doanh, các thông tin phi tài chính như quan điểm đầu tư, quan điểm quản lý của lãnh đạo khách hàng. – Thông tin từ ngân hàng: dữ liệu lịch sử quan hệ tín dụng, quan hệ giao dịch tài khoản và các quan hệ khác của khách hàng tại ngân hàng.
  • 36. 25 – Thông tin từ bên thứ ba: thông tin lịch sử nợ vay từ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC), thông tin về uy tín của khách hàng từ các nhà cung cấp, khách hàng của khách hàng hoặc một bên khác, thông tin từ việc thuê một bên thứ ba điều tra về hoạt động của khách hàng,… Để phục vụ tốt nhất công tác thẩm định thì các thông tin này cần đáp ứng các tiêu chí: kịp thời, đầy đủ, chính xác và hữu ích. Thu thập thông tin kịp thời giúp đảm bảo tiến độ thẩm định để sớm có câu trả lời cho yêu cầu cấp tín dụng của khách hàng, giúp khách hàng sớm thực hiện được phương án, dự án của mình. Thông tin cần được cung cấp đầy đủ, chính xác và là những thông tin có ích, có ý nghĩa phục vụ cho quá trình thẩm định, có như vậy thì kết quả thẩm định mới có thể là cơ sở vững chắc cho việc ra quyết định cho vay, giúp hạn chế rủi ro của ngân hàng. Sự hợp tác tích cực của khách hàng trong việc cung cấp thông tin. Quá trình thẩm định muốn thực hiện tốt rất cần sự hợp tác của khách hàng, vì chỉ có khách hàng là người hiểu rõ nhất và có nhiều thông tin nhất về phương án, dự án của mình. Nếu khách hàng hợp tác và cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết, việc thẩm định tín dụng vừa có thể được thực hiện nhanh chóng vừa đồng thời báo cáo thẩm định có chất lượng cao. Ngược lại, một khi khách hàng cố tình che dấu thông tin hoặc không hợp tác thì công tác thẩm định sẽ gặp rất nhiều khó khăn và kết quả thẩm định cũng không đạt được chất lượng cần thiết. Hình thành giả thuyết nghiên cứu. Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J. (2005, trang 1) cho rằng thông tin luôn là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng, và rằng các ngân hàng luôn phải đối mặt với sự bất cân xứng thông tin từ các khách hàng vay. Lehmann (2003); Grunert et al. (2005) (trích từ Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J., 2005, trang 1) nhận định việc đi sâu vào phân tích các thông tin nội bộ (những thông tin thu thập từ quá trình giao dịch giữa khách hàng – ngân hàng) sẽ giúp đánh giá chính xác hơn năng lực của người vay. Như vậy giả thuyết nghiên cứu thứ tư được phát biểu như sau: H4: Chất lượng nguồn thông tin thẩm định tín dụng có tác động cùng chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng.
  • 37. 26 2.1.3.5. Nhóm nhân tố về áp lực trong công tác thẩm định tín dụng Áp lực về thời gian trong công tác thẩm định tín dụng. Ngoài việc thẩm định tín dụng, cán bộ thẩm định cũng cần có thời gian để xử lý các công việc khác như tác nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thức nghiệp vụ, thực hiện báo cáo cấp trên, tiếp cận khách hàng mới,… Tuy nhiên thẩm định là bước mang tính quyết định ảnh hưởng đến tăng trưởng và chất lượng dư nợ, những yếu tố tối quan trọng của ngân hàng nên cần phải ưu tiên giành thời gian để thực hiện một cách đầy đủ và chính xác nhất. Trong quá trình thẩm định, có rất nhiều công việc đòi hỏi đầu tư thời gian thực hiện như: tiếp cận, thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu thô, lập báo cáo phân tích,… Tuy nhiên, thời gian để hoàn tất một bộ hồ sơ thẩm định tín dụng không những bị giới hạn theo quy trình, quy định mà đặc biệt là còn phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Khi khách hàng đến và đưa ra yêu cầu vay vốn, nhất là đối với vay ngắn hạn, thì thường nhu cầu của khách hàng là gấp rút. Nếu ngân hàng giải quyết kịp thời thì khách hàng sẽ có cơ hội phát huy tối đa giá trị của khoản vay. Điều này là hết sức quan trọng, không chỉ vì việc sử dụng được nguồn vốn giúp khách hàng có khả năng trả nợ từ công việc kinh doanh mà còn vì một trong những chức năng của ngân hàng là giúp nền kinh tế phát triển. Còn nếu không giải quyết kịp thời, khách hàng sẽ là người thiệt thòi trước hết vì có thể cơ hội làm ăn bị bỏ qua hoặc lâm vào thế bị động trong thương lượng với đối tác nếu vẫn muốn tiếp tục thương vụ. Vì lẽ đó, tổng thời gian dành cho các bước trong quy trình cho đến khi ra được quyết định tín dụng là có giới hạn. Thế nhưng như đã phân tích ở trên, không phải lúc nào quỹ thời gian đó cũng được sử dụng một cách ưu tiên cho công việc thẩm định trong cán bộ thẩm định vẫn phải tuân thủ thời hạn hoàn tất hồ sơ. Chính điều này đã gây ra áp lực về thời gian cho cán bộ thẩm định. Theo Macdonald, W. A. (2001, trang 1) một số yếu tố khiến mức độ căng thẳng của nhân viên tăng cao là: việc thực hiện lặp lại các công việc trong thời gian ngắn, việc thực hiện công việc bị thúc đẩy bởi thời hạn phải hoàn thành công việc. Bên cạnh đó, cũng theo
  • 38. 27 Macdonald, W. A. (2001, trang 1) sự mệt mỏi của người lao động tăng cao có phần nguyên nhân đến từ việc người lao động đánh giá rằng yêu cầu về tốc độ của công việc là quá cao. Như vậy, áp lực về thời gian tăng cao sẽ khiến cho cán bộ thẩm định tín dụng giảm hiệu suất làm việc. Áp lực về khối lượng công việc của cán bộ thẩm định tín dụng. Sức lao động của cán bộ thẩm định dù có thể được bù đắp bởi tiền lương nhưng những mệt mỏi khi phải thực hiện những công việc trên chưa chắc đã được bù đắp trọn vẹn. Đó là những căng thẳng về tinh thần, là những áp lực về chỉ tiêu,… Theo Macdonald, W. A. (2001, trang 1) khối lượng công việc tăng cao hoặc yêu cầu về việc đạt mục tiêu của công việc quá cao sẽ khiến sự căng thẳng, mệt mỏi của nhân viên tăng cao. Những yếu tố này ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng làm việc của cán bộ thẩm định. Áp lực đánh đổi giữa việc đầu tư cho chất lượng thẩm định tín dụng của hồ sơ hiện tại và việc tập trung tìm kiếm thêm khách hàng mới. Ngoài nhiệm vụ thẩm định tín dụng, các cán bộ tín dụng còn đối mặt với việc phải hoàn thành các chỉ tiêu tín dụng, mà đặc biệt là chỉ tiêu về dư nợ. Theo Campbell, D. E. and Kelly, J. S. (1994, trang 422) việc đánh đổi luôn phải được thực hiện khi các điều kiện cần thiết để cân nhắc quyết định không được đáp ứng đầy đủ. Trong điều kiện nguồn lực về thời gian, khả năng làm việc là có hạn, các cán bộ tín dụng phải đứng trước sự lựa chọn đánh đổi giữa việc đầu tư thời gian, công sức cho một báo cáo thẩm định tín dụng có chất lượng và việc tập trung tìm kiếm các khách hàng mới để có thể đạt chỉ tiêu về dư nợ. Theo đó chất lượng thẩm định tín dụng có thể bị tác động xấu một khi áp lực từ việc hoàn thành chỉ tiêu là quá lớn và khiến cán bộ thẩm định phải đầu tư nhiều thời gian hơn để hoàn thành chỉ tiêu. Hình thành giả thuyết nghiên cứu. Như vậy giả thuyết nghiên cứu thứ năm được phát biểu như sau: H5: Áp lực trong công tác thẩm định tín dụng có tác động ngược chiều lên chất lượng thẩm đinh tín dụng.
  • 39. 28 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu Các nghiên cứu trong nước. Tô Thị Hồng Gấm (2012) đã xác định một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng như chất lượng, sự cập nhật và tính đầy đủ của quy trình thẩm định, nhân tố con người trong công tác thẩm định, chất lượng nguồn thông tin thẩm định, các chi phí về thời gian, tiền bạc,… Vũ Thị Thu Hiền (2013) đã tìm kiếm các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thông qua việc phân tích thực trạng tín dụng cũng như nợ quá hạn tại ngân hàng này. Vũ cũng đưa ra một số giải pháp để cải thiện hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng như nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xem xét điều chỉnh danh mục cho vay hợp lý, chú ý đến yếu tố tài sản bảo đảm hay hoàn thiện những kỹ thuật thu hồi nợ có vấn đề. Trương Phan Thùy Liên (2014) đã đi vào phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư đồng thời đưa ra một số giải pháp để giải quyết vấn đề. Hà Đăng Tuấn (2014) tập trung phân tích vào những ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đến từ sự bất cân xứng thông tin trong việc thẩm định trước khi cấp tín dụng cũng như giám sát sau khi cấp tín dụng. Nghiên cứu của tác giả đi đến kết luận cần phải hạn chế bất cân xứng thông tin để nâng cao chất lượng tín dụng. Nhìn chung hướng nghiên cứu của các đề tài trên là đánh giá toàn bộ chất lượng tín dụng của một tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm cả hoạt động thẩm định tín dụng. Các đề tài này vì thế chưa đi sâu vào tìm hiểu, tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng để từ đó đề ra các giải pháp riêng biệt đối với vấn đề cải thiện chất lượng thẩm định tín dụng. Các nghiên cứu nước ngoài. Lehmann (2003); Grunert et al. (2005) (trích từ Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J., 2005, trang 1) nhận định việc đi sâu vào phân tích các thông tin nội bộ (những thông tin thu thập từ quá trình giao dịch giữa khách hàng – ngân hàng) sẽ giúp đánh giá chính xác hơn năng lực của người vay.
  • 40. 29 Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J. (2005, trang 1) phát biểu rằng thông tin luôn là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng, và rằng các ngân hàng luôn phải đối mặt với sự bất cân xứng thông tin từ các khách hàng vay. Sự bất cân xứng thông tin xảy ra thường xuyên nhất ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ vì các doanh nghiệp này ít có nghĩa vụ cung cấp thông tin một cách công khai. Theo Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) xác định một số yếu tố quan trọng gây có ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng như: việc thẩm định, đánh giá uy tín người đi vay không đầy đủ; việc quy định thiếu đầy đủ quy trình, chính sách; sự thiếu hụt kỹ năng của cán bộ thẩm định; sự thiếu hụt thông tin hoặc thông tin có độ tin cậy thấp; sự thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và quản lý rủi ro tín dụng phù hợp; sự phối hợp kém hiệu quả giữa các bộ phận liên quan đến công tác tín dụng; sự thiếu rõ ràng trong cơ chế về hoạt động và trách nhiệm. Abdou, H. and Pointon, J. (2011, trang 2) cho rằng thẩm định tín dụng là một trong những quá trình quan trọng nhất trong việc đưa ra các quyết định quản lý tín dụng của các ngân hàng. Quá trình này bao gồm việc thu thập, phân tích và phân loại các yếu tố tín dụng khác nhau và các biến để đưa ra các quyết định tín dụng. Chất lượng của các khoản vay là yếu tố quyết định của sự cạnh tranh, tồn tại và lợi nhuận của ngân hàng. Cũng theo Abdou, H. and Pointon, J., (2011, trang 3-4) thì sự thành công của quá trình thẩm định phụ thuộc vào kinh nghiệm và nhận định của cán bộ phân tích tín dụng. Vì lẽ đó, quá trình thẩm định chịu ảnh hưởng bởi quan điểm chủ quan, những quyết định mang tính cá nhân và do đó không có sự đồng nhất. Việc các cán bộ phân tích tín dụng mang lại ưu điểm (so với việc đánh giá bằng mô hình xếp hạng) là có thể tính đến những yếu tố định tính nhờ vào kinh nghiệm của cán bộ phân tích tín dụng. 2.3. Đóng góp mới của đề tài Đề tài “Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thẩm Định Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Các Chi Nhánh Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Khu
  • 41. 30 Vực Đông Nam Bộ” là đề tài mang ý nghĩa thực tiến, tập trung đi sâu phân tích công tác thẩm định tín dụng, một khâu hết sức quan trọng trong quy trình ra quyết định cho vay. Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng, từ đó đề ra các biện pháp giúp phát huy tác động của những nhân tố tích cực và hạn chế tác động từ những nhân tố tiêu cực này, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại các chi nhánh. 2.4. Kết luận chương 2 Qua chương 2, chúng ta đã xác định các định nghĩa về tín dụng, thẩm định tín dụng, chất lượng và chất lượng thẩm định tín dụng để làm cơ sở lý thuyết cho hoạt động nghiên cứu. Ngoài ra, chương 2 cũng xác định về mặt lý thuyết một số nhân tố tác động đến công tác thẩm định tín dụng như: nhân tố về quy trình thẩm định tín dụng, nhân tố về con người thực hiện công tác thẩm định tín dụng, nhân tố về các yếu tố hỗ trợ công tác thẩm định tín dụng, nhân tố từ nguồn thông tin thẩm định tín dụng, nhân tố về chi phí thẩm định tín dụng.
  • 42. 31 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH VIETCOMBANK KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ 3.1. Giới thiệu chương Trong chương 3, trước hết tác giả sẽ đưa ra cái nhìn tổng quát về hệ thống Vietcombank. Kế đến, tác giả sẽ tìm hiểu những kết quả hoạt động mà các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ đạt được trong thời gian qua. Cuối cùng, tác giả sẽ đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Vietcombank khu vực Đông Nam Bộ. 3.2. Tổng quan về Vietcombank 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập theo Nghị định 115/CP ngày 30/12/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi giao dịch là “Bank For Foreign Trade of Vietnam”, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963. Sự ra đời của Vietcombank đánh dấu một bước phát triển quan trọng trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng uy tín nhất trong các lĩnh vực tài trợ, thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ tài chính ngân hàng quốc tế, nghiệp vụ thẻ tín dụng. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án,… cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,… Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng,