2. NHÓM ABC – Y1E
2
Lê Trần Anh
Trần Diễm
Quỳnh Anh
Bùi Lan Anh
Nguyễn Đình Bảo
Nguyễn Vĩnh Bảo
Lê Văn Bình
Lê Quỳnh Chi
Văn Chuẩn
Thủy Ngọc
Chương
Vi Thị Chuyên
3. TÊN GỌI “TUYẾN YÊN”?
3
• Tuyến yên nằm trong hõm xương có hình giống
cái yên ngựa (gọi là hố yên của xương bướm).
Hố yên
4. ĐẠI CƯƠNG
4
Tuyến yên là một
tuyến nhỏ, kích
thước bằng hạt đậu,
nặng khoảng 0,5g
nằm trong hố yên
của xương bướm.
Được xem như là “
nhạc trưởng” của
hệ nội tiết.
7. 7
Sự phát triển thùy trước và thùy sau tuyến yên
từ ngoại bì nóc miệng và sàn gian não
Thùy trướcThùy sau
Túi
RathkeNóc miệng
Sàn gian não
Khe Rathke
10. TUYẾN YÊN – THÙY TUYẾN (1)
3 loại tb chế tiết,
xếp thành dây
hoặc đám:
Tế bào ưa acid
(40%)
Tế bào ưa base
(10%)
Tế bào kỵ màu
(50%)
10
11. 11
Ảnh vi thể các
tế bào nội tiết
ở thùy trước
tuyến yên, cho
thấy sự sắp
xếp thành các
dải.
12. CÁC LOẠI TB THÙY TUYẾN 12
Tb ưa
base
Tb ưa
acid
Tb kỵ
màu
13. Tế bào ưa acid (2)
TB hướng thân (S)
TB hướng tuyến vú
(L)
Tế bào ưa base (3)
TB hướng sinh dục
TB hướng giáp (T)
TB hướng vỏ (C)
Tế bào kỵ màu
13
14. TUYẾN YÊN
PHẦN TRUNG GIAN VÀ PHẦN CỦ
Phần trung gian:
Túi nhỏ lợp bằng biểu mô
vuông đơn, chứa chất keo (C)
Phần củ:
Có hình ống, bao quanh cuống
tuyến yên và lồi giữa.
Là vùng giàu mao mạch (mao
mạch sơ cấp)
19
15. TUYẾN YÊN – THÙY SAU (1)
Sợi trục
Thể
Herring
Mao
mạch
TB tuyến yên
Thùy sau tuyến yên
20
16. TUYẾN YÊN – THÙY SAU (2)
21
TB tuyến yên: là tb thần kinh đệm, hình sao, có các
nhánh đến bám vào mạch máu và các sợi trục.
Những sợi trục: khoảng 100.000 sợi. Sợi trục tận
cùng ở màng đáy các mao mạch, vận chuyển các
chất tiết từ các neuron vùng dưới đồi chế tiết vào
mao mạch. Chất tiết tụ đặc ở phần tận cùng sợi trục
(đầu phình) sát màng đáy mao mạch tạo thành những
khối có kích thước khác nhau: thể Herring
Thể Herring
17. TUYẾN YÊN – THÙY SAU (3)
22
Thùy sau tuyến yên tiết vào máu 2 loại hormone:
Oxytocin (hormone tình yêu): Gây co rút các sợi cơ
trơn (ví dụ cơ tử cung) và của tb cơ-biểu mô ở tuyến
vú để tống sữa từ các nang tuyến vú vào ống bài
xuất.
Arginine vasopressin (AVP) hay Antidiuretic
Hormone (ADH):
• Tái hấp thu nước ở ống xa và ống góp thận, giảm
tiểu tiện
• Kiểm soát áp lực máu: Kích thích co mạch, tăng áp
lực máu.
18. 23
Vùng hạ đồi
Hormone giải phóng
(Hormone ức chế)
Tuyến yên
Hormone kích thích
Tuyến đích
Hormone
Mạch máu hệ
của
Tế bào chế
tiết
Thùy trước
tuyến yên
Đầu tận
TB thần
kinh tiết
Thùy sau tuyến yên
Hormone từ vùng hạ đồi
kích thích hoặc ức chế sự
giải phóng các hormone
của thùy trước tuyến yên
20. Phần thần
kinh
Phần
tuyến
Vỏ thượng thận
Tuyến giáp
Tinh hoàn
Buồng trứng
Tuyến
vú
Mô
mỡ
Cơ
Xương
Tử cung
Thận
Tuyến
vú
Tiết
glucocorticoid,
androgen
t.thận
Chế tiết
Tạo tinh
trùng
Tiết
Androgen:
testosterone
phát triển
nang trứng:
tiết Estrogen
Sau phóng
noãn: tiết
Progesterone
Hấp thu
nước
Co cơ tử
cung
Co thắt cơ
biểu mô
Tăng
trưởng
Tăng đường
huyết
Tăng acid béo tự
do
Bài tiết sữa 26
Cuống phễu
Củ giữa của ụ xám
(lồi giữa)
Hệ cửa
Nhân trên thị
(ADH)
Nhân cạnh não
thất (oxytocin)
Tế bào thần kinh chế tiết ở vùng hạ đồi
chế tiết các hormone giải phóng
(hypothalamic releasing hormone) và
hormone ức chế (hypothalamic
inhibitory hormone)
Ưa Acid
Ưa Base
22. CÂU HỎI THẢO LUẬN
28
1. Tuyến yên điều khiển các tuyến nội tiết khác
trong cơ thể, vậy cái gì điều khiển tuyến yên?
2. Tại sao hình ảnh vi thể tuyến yên cho thấy màu
sắc đậm hơn ở thùy trước tuyến yên?
3. Tại sao tế bào ưa acid thường nằm ở ngoại vi còn
tế bào ưa base phần lớn nằm ở trung tâm của thùy
trước?
Phần trước được phát triển từ túi Rathke thuộc trần xoang miệng (nóc miệng)
Phần sau được phát triển từ sàn gian não
Nhỏ, 12x10x9mm, nặng khoảng 0,5g, nằm ở hố yên của xương bướm ở sàn sọ. Được bao bọc mởi màng cứng.
Nhận xét: Thùy trước tập trung nhiều tế bào, bắt màu đậm.
infundibular stalk (IS) : cuống phễu
pars nervosa (PN) : thùy thần kinh
pars distalis (PD): Thùy tuyến
pars intermediate (PI): Phần trung gian
pars tuberalis (PT): Phần củ
acidophil cells (A)
basophils (B)
chromophobes (C)
capillaries and sinusoids (S) (mạch máu hình sin)
(nhuộm Gomori trichrome)
Corticotrop200 nmperipheral
Gonadotrop200general
Somatotrop400general
Thyrotrop150peripheral and general
Lactotrop750general
Hội chứng Cushing (u tăng tiết ACTH)
pars nervosa (PN) : thùy thần kinh
pars distalis (PD): Thùy tuyến
pars intermediate (PI): Phần trung gian
basophilic cells (B)
colloid-filled cysts (C)
follicle-stimulating hormone (FSH)
luteinizing hormone (LH)
ADH: Bệnh đái tháo nhạt
Động mạch tuyến yên vùng đáy hypothalamus lưới mao mạch thứ 1 có tiếp xúc với đầu tận các tế bào thần kinh chế tiết TM cửa đi dọc tuyến yên tạo thành lưới mao mạch thứ 2 giữa bè các tế bào tuyến ra khỏi tuyến yên.
Động mạch tuyến yên vùng đáy giữa của vùng dưới đồi (hypothalamus) lưới mao mạch thứ 1 (mao mạch sơ cấp) có tiếp xúc với đầu tận các tế bào thần kinh chế tiết TM cửa đi dọc tuyến yên tạo thành lưới mao mạch thứ 2 (mao mạch thứ cấp) giữa bè các tế bào tuyến ra khỏi tuyến yên.
Tác động của hormone tuyến yên lên các cơ quan đích