SlideShare a Scribd company logo
1 of 146
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------
NGUYỄN VĂN HIẾU
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUÂN LỘC,
TỈNH ĐỒNG NAI
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
MÃ SỐ: 8440217
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ PHÚC CHI LĂNG
HUẾ, 2019
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Văn Hiếu
iii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học
TS. Lê Phúc Chi Lăng và các thầy, cô giáo trong Khoa Địa lí, Trƣờng ĐHSP Huế
đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận văn đƣợc hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học Trƣờng ĐHSP
Huế, Phòng Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn huyện Xuân Lộc, Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng, Chi cục thống kê, UBND huyện Xuân Lộc, Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai, Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai đã cung cấp tài liệu và
đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Huế, tháng 4 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Văn Hiếu
iv
MỤC LỤC
PHỤ BÌA ....................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................2
2.1. Mục tiêu ...........................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................2
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................3
3.1. Giới hạn về không gian ...................................................................................3
3.2. Giới hạn về nội dung .......................................................................................3
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................3
4.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................................3
4.1.1. Quan điểm hệ thống.................................................................................. 3
4.1.2. Quan điểm tổng hợp .................................................................................4
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ ...................................................................................4
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái ....................................................................4
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ................................................................5
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................5
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu Error! Bookmark not
defined.5
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ .................................................................................5
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO ..................................................5
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .................................................................5
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý ......................................................................6
4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia ...........................................................................6
v
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................6
5.1. Ý nghĩa khoa học..............................................................................................6
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................6
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ..................................................................................................6
6.1. Nguồn tài liệu thứ cấp .....................................................................................6
6.2. Tƣ liệu bản đồ ..................................................................................................7
6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS ............................................................7
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................................8
NỘI DUNG ...............................................................................................................9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT
ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM ....................9
1.1. Tổng quan có chọn lọc một số công trình nghiên cứu, đánh giá tài nguyên
đất đai phục vụ quy hoạch nông lâm nghiệp ........................................................9
1.1.1. Trên thế giới ..............................................................................................9
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................10
1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp
có liên quan đến huyện Xuân Lộc ....................................................................13
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài .................................................14
1.2.1. Quan niệm về đất và đất đai ...................................................................14
1.2.2. Đơn vị đất đai .........................................................................................15
1.2.3. Đơn vị bản đồ đất đai ..............................................................................15
1.2.4. Loại hình sử dụng đất .............................................................................15
1.2.5.Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................16
1.2.6. Đánh gia đất đai ......................................................................................16
1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy phát triển công
nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .................................................16
1.3.1. Quan điểm tiếp cận ..................................................................................16
1.3.1.1. Quan điểm tổng hợp ..........................................................................16
1.3.1.2. Quan điểm lãnh thổ ..........................................................................17
1.3.1.3. Quan điểm lịch sử ............................................................................17
vi
1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................17
1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai .............................18
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm huyện
Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .....................................................................................19
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO .....................................................19
1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai .............................................................19
1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai .................................................20
1.4.1.3. Các bƣớc chính trong đánh giá đất đai ..............................................20
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ...........................................................................................25
1.5. Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................26
Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở HUYỆN XUÂN LỘC,
TỈNH ĐỒNG NAI ...................................................................................................28
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai liên quan đến đánh
giá, sử dụng tài nguyên đất đai .............................................................................28
2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên ..........................................................................28
2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................28
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................29
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................29
2.1.1.4. Thủy văn ..........................................................................................31
2.1.1.5. Thổ nhƣỡng ......................................................................................32
2.1.1.6. Sinh vật ............................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................36
2.1.2.1. Dân cƣ và nguồn lao động ...............................................................36
2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................38
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp ...........................43
2.1.2.4. Văn hoá, y tế, giáo dục .....................................................................43
2.1.2.5. Tác động của kinh tế - xã hội đến định hƣớng sử dụng đất đai nông-
lâm nghiệp huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ................................................47
vii
2.2. Đánh giá tài nguyên đất phục vụ định hƣớng phát triển cây công nghiệp lâu năm
ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .........................................................................48
2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..............................................................50
2.2.1.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......50
2.2.1.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................65
2.2.1.3. Đặc điểm các đơn vị đất đai .............................................................65
2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi đất đai cho các loại hình sử dụng .......65
2.2.2.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu đánh giá ...........65
2.2.2.2. Xây dựng tổ hợp chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho các loại hình
sử dụng ..........................................................................................................67
2.2.2.3.Đánhgiá,phânhạngmứcđộthíchnghiĐĐchocácloạihìnhsử dụng .........71
2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................96
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở HUYỆN XUÂN LỘC,
TỈNH ĐỒNG NAI ...................................................................................................97
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ...................................................................97
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .................97
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội huyện Xuân Lộc đến năm 2020 ....100
3.1.2.1. Định hƣớng chung ..........................................................................100
3.1.2.2. Định hƣớng phát triển ngành nông – lâm nghiệp huyện Xuân Lộc .....101
3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại hình
cây công nghiệp lâu năm ................................................................................104
3.1.3.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................105
3.1.3.2. Tác động đến môi trƣờng ...............................................................109
3.1.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH và MT của các loại hình SDĐĐ .....109
3.2. Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ......................................111
3.2.1. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đƣợc chọn theo các đơn vị đất đai .........111
3.2.1.1. Cây hồ tiêu .....................................................................................111
3.2.1.2. Cây cà phê ......................................................................................112
viii
3.2.1.3. Cây cao su ......................................................................................112
3.2.1.4. Cây điều .........................................................................................113
3.2.2. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái ..........113
3.3. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ........................................................................117
3.3.1. Nhóm giải pháp về chính sách ………………………………………………116
3.3.2. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội ............................................................117
3.3.3. Nhóm giải pháp khoa học - công nghệ .................................................119
3.3.4. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái ...................................................120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................122
1. Kết luận ..............................................................................................................122
1.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài .........................................................................122
1.2. Những tồn tại ...............................................................................................123
2. Kiến nghị ............................................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................125
PHỤ LỤC ..............................................................................................................128
ix
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chú thích
CLN Cây lâu năm
CCNLN Cây công nghiệp lâu năm
ĐGĐĐ Đánh giá đất đai
ĐK Điều kiện
ĐKTN Điều kiện tự nhiên
ĐVĐĐ Đơn vị đất đai
ĐVT Đơn vị tính
KN Khả năng
KT - XH Kinh tế - xã hội
LHSD Loại hình sử dụng
LT Lƣơng thực
LN Lâm nghiệp
NN Nông nghiệp
NTTS Nuôi trồng thủy sản
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TB Trung bình
TN Thích nghi
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Xuân Lộc 31
Bảng 2.2 Dân số - lao động huyện Xuân Lộc giai đoạn 2010 - 2015 35
Bảng 2.3 Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Xuân Lộc 36
Bảng 2.4
Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Xuân Lộc
giai đoạn 2011 - 2015
38
Bảng 2.5 Diện tích rừng ở huyện Xuân Lộc, giai đoạn 2005 – 2018 39
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 49
Bảng 2.7
Bảng phân cấp chỉ tiêu theo cấp độ cao địa hình huyện
Xuân Lộc
52
Bảng 2.8 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Xuân Lộc 52
Bảng 2.9 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất huyện Xuân Lộc 54
Bảng 2.10 Bảng phân cấp chỉ tiêu thành phần cơ giới huyện Xuân Lộc 57
Bảng 2.11 Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Xuân Lộc 59
Bảng 2.12 Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Xuân Lộc 61
Bảng 2.13 Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Xuân Lộc 62
Bảng 2.14 Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Xuân Lộc 62
Bảng 2.15 Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Xuân Lộc 63
Bảng 2.16 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê 68
Bảng 2.17 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su 69
Bảng 2.18 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều 70
Bảng 2.19 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu 71
Bảng 2.20
Bảng tổng hợp diện tích thích nghi theo từng loại hình sử
dụng đất đai
95
Bảng 3.1
Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Xuân
Lộc năm 2018
97
Bảng 3.2 Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Xuân Lộc 99
Bảng 3.3 Chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Xuân Lộc đến năm 2020 101
xi
Bảng 3.4
Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế 106
Bảng 3.5
Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số loại cây công nghiệp
lâu năm Huyện Xuân Lộc năm 2018
107
Bảng 3.6 Đơn giá vật tƣ và một số nông sản tháng 7/2018. 107
Bảng 3.7
Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử
dụng
108
Bảng 3.8
Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng
của các loại hình sử dụng chủ yếu ở Xuân Lộc
109
Bảng 3.9 Thống kê diện tích đề xuất các LHSD CCNLN ở Xuân Lộc 113
Bảng 3.10
Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu
vùng sinh thái
114
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ
Tên hình Trang
Hình 1.1 Sơ đồ đề cƣơng đánh giá đất đai theo FAO (1980) 16
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984) 20
Hình 1.3
Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai
theo FAO
22
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Xuân Lộc 25
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 27
Hình 2.2 Bản đồ hiện trạng rừng huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 40
Hình 2.3 Bản đồ độ cao địa hình huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 51
Hình 2.4 Bản đồ độ dốc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 53
Hình 2.5 Bản đồ độ dày tầng đất huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 55
Hình 2.6
Bản đồ thành phần cơ giới huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai
58
Hình 2.7 Bản đồ các loại đất huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 60
Hình 2.8
Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai
64
Hình 2.9 Bản đồ đơn vị đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 66
Hình 2.10
Sơ đồ phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO
(1980)
71
Hình 2.11 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cà phê 88
Hình 2.12 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su 90
Hình 2.13 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây hồ tiêu 92
Hình 2.14 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây điều 94
Hình 3.1
Bản đồ đề xuất quy hoạch CCNLN huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai
111
Hình 3.2
Bản đồ phân vùng sinh thái huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai
115
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặt biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh,
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc cùng với sự hội
nhập nền kinh tế toàn cầu thì đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Chính vì lẽ
đó mà việc sử dụng đất đúng mục đích, hợp lý, hiệu quả là vấn đề cấp thiết hiện
nay.
Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai, huyện đƣợc thành
lập vào ngày 01/07/1991. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 724,86 km2
, là huyện
đứng thứ tƣ trong toàn tỉnh về diện tích tự nhiên và chiếm 12,34% diện tích tự
nhiên của tỉnh Đồng Nai.
Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất đến ngày 31/12/2018 của
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, huyện Xuân Lộc có diện tích đất tự nhiên là
72.486,42 ha, với 59.294,9 ha đất nông nghiệp, chiếm 81,8 % diện tích tự nhiên,
trong đó: đất trồng cây hàng năm 11.246,5 ha, chiếm 24,27% đất nông nghiệp.
Trong đất trồng cây hàng năm 59,33% diện tích là đất trồng màu - cây công
nghiệp ngắn ngày phân bố chủ yếu trên các loại đất nâu thẩm trên Bazan và xám
vàng granit có độ dốc nhỏ, tầng dày trung bình. Đất lúa chiếm 40,67% diện tích
đất cây hàng năm trong đó có khoảng 70% là đất lúa 1 vụ.
Đất cây trồng cây lâu năm: 35.100,9 ha chiếm 75,73 % diện tích đất nông
nghiệp, trong đó: 59,6 % là đất trồng cây công nghiệp lâu năm; 17,9% là đất
trồng cây ăn quả, còn lại là đất cây lâu năm khác chiếm khoảng 22,5%.đất cây
lâu năm.
Nhƣ vậy, đối với huyện Xuân Lộc, cây trồng chủ yếu là các loại cây lâu
năm, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày. Đây là nhóm cây trồng đã góp phần
không nhỏ vào việc nâng cao thu nhập cho ngƣời nông dân, góp phần vào việc
thay đổi cơ cấu cây trồng của huyện Xuân Lộc trong những năm qua.
2
Tuy nhiên, trong những năm qua việc sử dụng đất đai của huyện chƣa hợp lý,
thiếu căn cứ khoa học vững chắc và chƣa đƣợc hoạch định một cách rõ ràng gây ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến đời sống kinh tế của ngƣời dân, hiệu quả sản xuất nông
nghiệp không cao, đồng thời làm suy thoái tài nguyên và môi trƣờng đất. Vì vậy việc
nghiên cứu, đánh giá mức độ thích hợp để xác định cơ cấu cây trồng hợp lý theo các
đơn vị đất đai là vấn đề rất đáng đƣợc quan tâm.
Trƣớc thực trạng đó, việc đánh giá đất nhằm xây dựng bản đồ thích hợp trên địa
bàn huyện cho cây công nghiệp lâu năm là hết sức quan trọng và cần thiết. Nó giúp cho
việc quy hoạch diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm một cách khoa học và phù hợp
với điều kiện đất đai, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho ngƣời nông dân
và góp phần phát triển bền vững loại hình sử dụng đất này trên địa bàn huyện Xuân
Lộc.
Đây là hƣớng nghiên cứu rất có ý nghĩa và hợp lý, khi mà phần lớn diện tích
đất tự nhiên của huyện là đất gò đồi, núi thấp (chiếm trên 90% diện tích toàn huyện)
rất thích hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm. Vì vậy, tôi tiến hành thực hiện đề
tài “Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ cho việc phát triển cây công nghiệp lâu
năm trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Xác lập cơ sở khoa học phục vụ muc tiêu phát cây công nghiệp lâu năm huyện
Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai theo hƣớng phát triển lâu bền dựa trên đánh giá tài nguyên
đất đai.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ
mục tiêu quy hoạch phát triển nông nghiệp làm căn cứ cho việc nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai làm cơ sở
cho việc đánh giá, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu phát triển CCNLN.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai phục
vụ mục tiêu đánh giá.
- Đánh giá và phân hạng thích hợp tài nguyên đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai cho các loại hình sửa dụng đất đƣợc lựa chọn theo quan điểm phát triển lâu bền.
3
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá hiệu quả KT - XH và môi trƣờng
của các LHSD đất đai đƣợc đề xuất.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý, hiệu quả, khoa học và khả thi để phát triển
cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn huyện Xuân Lộc.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Giới hạn về không gian
Toàn bộ huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
3.2. Giới hạn về nội dung
- Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Việc nghiên cứu
của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng.
- CCNLN mang tính đa dạng và phong phú; dựa vào đặc điểm đặc thù của địa
phƣơng, đề tài chỉ chọn một số cây mang tính phổ biến ở Đông Nam Bộ: Cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều.
- Trong đánh giá và đề xuất phát triển các CCNLN ở khu vực nghiên cứu, vấn đề
KT - XH và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề cập một cách khái quát.
- Trên cơ sở khảo sát các mô hình CCNLN có hiệu quả về KT - XH và môi
trƣờng, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trƣng cho từng ĐVĐĐ và tiểu vùng sinh
thái nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ.
- Việc đánh giá và phân hạng thích hợp đất đai chỉ phục vụ cho mục đích phát triển
bền vững CCNLN còn các mục đích khác đề tài không đề cập đến.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học, tiếp cận hệ thống là việc nghiên cứu
cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên. Cấu
trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng,
sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm nghiệp, đó là địa
hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang là các đơn vị cấu
tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh thái nông - lâm
nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng quan điểm này, trong đề tài xác định cấu
trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ dày tầng đất, loại đất
4
trong mối quan hệ với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc ngang thể hiện sự phân hoá
của các ĐVĐĐ trong khu vực nghiên cứu và mối quan hệ giữa chúng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các sự vật và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một tổ
hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con
ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi
lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất
thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai
trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của
tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến sử
dụng đất đai phục vụ phát triển CCNLN theo hƣớng bền vững: độ cao, độ dốc (địa
hình); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham thạch, thổ nhƣỡng); hiện trạng rừng
và hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ tiêu sinh khí hậu.
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lí nói
chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự thay
đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một khu vực,
cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần gắn liền trên
một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài đánh giá đất đai phục
vụ phát triển CCNLN theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ. Mỗi một ĐVĐĐ là
một đơn vị phân cấp lãnh thổ mang một hệ thống chỉ tiêu tổng hợp các thành phần tự
nhiên, dựa trên các chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng thích nghi cho các LHSD
đƣợc đề xuất.
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái
Yếu tố kinh tế nằm trong mục đích sản xuất nông – lâm nghiệp. Yếu tố sinh thái
là các yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc… có ảnh hƣởng đến sự sinh
trƣởng, phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng quy
hoạch nông - lâm nghiệp. Do đó, trong nghiên cứu, ĐGĐĐ cần chọn các LHSD sao
cho đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trƣờng nhằm góp phần phát triển bền vững
lãnh thổ.
5
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc điểm tự
nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông – lâm nghiệp, các đặc điểm
KT - XH (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định hƣớng phát triển
kinh tế huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu
Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên (ĐKTN) huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và các
thông tin về dân sinh, KT - XH: dân cƣ, dân tộc, tập quán sử dụng đất đai; một số tài
liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển KT - XH khu vực. Tất cả các nguồn tƣ
liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có chọn
lọc trong nghiên cứu.
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ
Phƣơng pháp bản đồ đƣợc áp dụng trong việc xây dựng bản đồ ĐVĐĐ, bản đồ
phân hạng thích nghi cho các loại hình CCNLN, bản đồ đề xuất phát triển CCNLN
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Các loại bản đồ này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng các phần mềm
Mapinfo, ArcGIS, Adobe Photoshop.
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO
Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp ĐGĐĐ theo FAO trong xây dựng bản
đồ ĐVĐĐ, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các loại hình sử dụng CCNLN vào
lãnh thổ huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản xuất
và khảo sát các mô hình CCNLN, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và KT -
XH ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn hộ
nông thôn (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ dân địa phƣơng. Qua quá trình
6
nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và
điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra.
Đề tài đã tiến hành khảo sát thực địa ở 25 điểm theo 3 tuyến sau: (mỗi tuyến
khảo sát 8 – 9 điểm)
- Tuyến thị trấn Gia Ray, Xuân Trƣờng, Xuân Thành.
- Tuyến thị trấn Gia Ray, Xuân Phú, Bảo Hòa, Xuân Định.
- Tuyến thị trấn Gia Ray, Xuân Thọ, Suối Cao.
Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu
trong đánh giá và đề xuất phát triển CCNLN hợp lý ở khu vực nghiên cứu.
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý
Vận dụng trong đánh giá sự phù hợp giữa yêu cầu của LHSD đất đai với đặc
điểm của ĐVĐĐ.
4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia
Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa
học, các nhà quản lý của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa
phƣơng trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích hợp của các ĐVĐĐ đối với
việc phát triển CCNLN.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của
việc đánh giá tài nguyên đất đai và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý
ứng dụng phục vụ mục tiêu sử dụng hợp lý lãnh thổ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ bố trí các loại
hình CCNLN phù hợp với tiềm năng đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai trong việc hoạch định các chính sách phát triển KT -
XH và bảo vệ môi trƣờng khu vực.
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU
6.1. Nguồn tài liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài bao gồm:
7
- Các tài liệu mang tính lý luận về đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục tiêu
phát triển nông – lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và các
công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.
- Số liệu, văn bản, báo cáo của UBND, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai về các chủ trƣơng phát triển kinh tế-xã hội
trong giai đoạn từ năm 2010 - 2020, về quy hoạch sử dụng đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai đến năm 2020 .
- Nguồn tƣ liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Đồng Nai từ 2005 đến năm
2018.
6.2. Tƣ liệu bản đồ
- Bản đồ địa hình tỉnh Đồng Nai, tỷ lệ 1/50.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc
in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Đồng Nai, tỷ lệ 1/100.000 do Cục Bản đồ - Bộ tổng
tham mƣu QĐNDVN in năm 1977.
- Bản đồ cảnh quan tỉnh Đồng Nai (trong tập bản đồ địa lý địa phƣơng của
Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia - Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm
1996, tỷ lệ 1/1.000.000.
6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS
- Bản đồ địa hình; Bản đồ độ cao; Bản đồ độ dốc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai ở cùng tỉ lệ gốc 1:50.000.
- Bản đồ qui hoạch 3 loại rừng quốc gia, tỉ lệ gốc 1:100.000.
- Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, tỉ lệ 1/100.000.
8
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển
cây công nghiệp lâu năm.
Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu
năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Chƣơng 3: Đề xuất sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công
nghiệp lâu năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
9
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
1.1. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài
1.1.1. Quan niệm về đất và đất đai
1.1.1.1. Đất (Soil)
Theo V.V. Đôcusaev (1883), “Đất là một vật thể tự nhiên độc lập, được hình
thành do tác động tổng hợp của đá mẹ, khí hậu, các cơ thể động thực vật, địa hình và
thời gian”. Đất (Soil) hay thổ nhƣỡng là lớp đất mềm nằm trên cùng của bề mặt lục
địa, có khả năng sinh ra năng suất cây trồng. Đặc điểm cơ bản của đất là độ phì.
1.1.1.2. Đất đai (Land)
Theo định nghĩa của FAO, đất đai bao gồm các yếu tố môi trƣờng tự nhiên.
Những yếu tố này ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Nhƣ vậy, đất đai không chỉ
có lớp phủ thổ nhƣỡng mà còn bao gồm cả những yếu tố môi trƣờng có liên quan nhƣ:
địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, lớp phủ thực vật, động vật [8]. Đặc điểm của đất
đai là sự phân hóa không gian theo lãnh thổ. Các lãnh thổ có thể khác nhau về độ cao,
độ dốc, độ dày tầng đất… Đất đai là một tổng thể tự nhiên bao gồm các đặc tính của
các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, sinh vật.
Theo Tôn Thất Chiểu (1990), khái niệm đất (soil) là thổ nhƣỡng gắn với độ màu
mỡ phì nhiêu; còn đất đai (land) gắn với mặt bằng lãnh thổ, chỉ vị trí chiếm chỗ trên
hành tinh để bố trí toàn bộ các ngành KT - XH. Đất đai là một vùng đất có ranh giới,
có vị trí cụ thể, là thể tổng hợp đầy đủ các thuộc tính tự nhiên [1].
1.1.2. Đơn vị đất đai (Land Units - LU)
Theo FAO [50], thuật ngữ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) là một thuật ngữ dùng để chỉ
một diện tích đất đai với những điều kiện môi trƣờng đặc trƣng riêng. Đƣợc phân biệt
nhờ các thuộc tính: đặc điểm đất đai và chất lƣợng đất đai. ĐVĐĐ đƣợc xem là đơn vị
tự nhiên cơ sở để nghiên cứu đất đai. ĐVĐĐ không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ.
Theo Hội khoa học đất Việt Nam[16], ĐVĐĐ là những vùng đất trên thực tế
tƣơng ứng với những khoanh đất trên bản đồ có sự đồng nhất tƣơng đối của các tính
chất và đặc điểm của đất đai. ĐVĐĐ khác nhau, đƣợc phân biệt bởi sự khác nhau của
một hoặc nhiều yếu tố chỉ tiêu đã đƣợc xác định và phân cấp. Đây là tổng hợp chung
10
của các loại hình đất đai (tính chất thổ nhƣỡng) với các yếu tố liên quan đến sử dụng.
Vùng đất có cùng khả năng sử dụng và mức độ thích nghi đối với một LHSD đất nào
đó đƣợc xác định là một ĐVĐĐ.
Theo Trần An Phong [24], ĐVĐĐ đƣợc sử dụng làm đơn vị cơ sở cho đánh giá
là thể tổng hợp của nhiều loại bản đồ đƣợc chồng ghép lên nhau nhƣ bản đồ đất, đẳng
mƣa, độ dốc, độ dày tầng đất, ngập lụt… Kết quả xây dựng bản đồ ĐVĐĐ là có sự
đồng nhất tƣơng đối của các yếu tố tự nhiên và có sự phân biệt của một hoặc nhiều
yếu tố tự nhiên so với vùng lân cận, ví dụ: độ dốc, độ cao địa hình, loại đất… Các
ĐVĐĐ đƣợc thể hiện trên bản đồ là những vùng với những đặc tính và chất lƣợng đủ
để tạo nên sự khác biệt với các ĐVĐĐ khác. Mục đích chính của việc xác định các
ĐVĐĐ là tìm ra mức độ thích nghi tối đa để từ đó bố trí loại hình sử dụng đất đai sẽ
đƣa lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trƣờng.
1.1.3. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU)
Đơn vị bản đồ đất đai là một hợp phần của hệ thống sử dụng đất trong đánh
giá đất. LMU là một khoanh đất, vạt đất đƣợc xác định cụ thể trên bản đồ ĐVĐĐ
với những đặc tính và những tính chất đất đai riêng biệt thích nghi đồng nhất cho
từng LHSD đất, có cùng một điều kiện quản lý đất và cùng một khả năng sản xuất
và cải tạo[16].
1.1.4. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT)
LHSD đất đai là bức tranh mô tả sử dụng đất đai của một vùng đất với những
phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện KT - XH và kĩ thuật đƣợc xác định
[16].
1.1.5. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất thể hiện qua phân bố các loại cây trồng, thảm thực vật tự
nhiên...là kết quả của quá trình sử dựng đất trong quá khứ và hiện tại, làm tiền đề cho
hƣớng phát triển trong tƣơng lai [11].
Loại hình sử dụng có thể hiểu theo nghĩa rộng là loại hình sử dụng đất đai
chính (a major kind of land use) dùng trong đánh giá khái quát[16]. Đôi khi, không
phân biệt thật rạch ròi các loại hình sử dụng đất chính và các kiểu sử dụng đất, mà gọi
chung là các loại hình sử dụng đất đai, với mức độ chi tiết thay đổi theo phạm vi và
mục đích nghiên cứu.
11
Trong phân loại hiện trạng sử dụng đất, các LHSD đất thƣờng bao gồm: đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất dân cƣ...Hiện trạng sử dụng đất phản ánh khả năng
sử dụng đất đồng thời cũng là một trong những tiền đề cho việc đề xuất sử dụng đất
đai phù hợp với thực tế.
1.1.6. Đánh giá đất đai
Đánh giá là xem xét một đối tƣợng nào đó dƣới hình thức so sánh đối chiếu với
những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định.
Trong nghiên cứu đánh giá đất đai là so sánh đặc điểm của từng đơn vị đất đai
với chỉ tiêu yêu cầu của các loại hình sử dụng nhằm xác định các mức độ thích nghi
của từng loại hình, làm tiền đề cho các định hƣớng, đề xuất góp phần vào quy hoạch
sử dụng đất đai hợp lý.
Theo FAO (1976) "Đánh giá đất là quá trình so sánh, đối chiếu những tính
chất vốn có của vạt, khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu
cầu sử dụng đất cần phải có" [48].
Trong đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai nông - lâm
nghiệp thì đánh giá chính là xác định mức độ thích nghi của các điều kiện tự nhiên và
kinh tế – xã hội cho các loại hình sử dụng đất. Đây là chủ đề cho việc đề xuất, định
hƣớng, quy hoạch sử dụng hợp lý đất đai trên lãnh thổ nghiên cứu.
1.2. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
1.2.1. Quan điểm tiếp cận
1.2.1.1. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp đòi hỏi nghiên cứu các thành phần tự nhiên, KT - XH trong
mối quan hệ tƣơng hỗ, tác động lẫn nhau, gắn bó với nhau chặt chẽ nhƣ là một tổng
thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải đánh giá tất cả các chỉ
tiêu thuộc các thành phần mà tùy thuộc vào mục tiêu đánh giá để lựa chọn chỉ tiêu
phù hợp.
Trong đề tài, quan điểm này thể hiện qua việc lựa chọn và xử lý các chỉ tiêu nhƣ
loại đất, độ dốc, tầng dày, lƣợng mƣa, nhiệt độ, điều kiện tƣới, khả năng thoát nƣớc.
Việc đề xuất LHSD đất đai huyện Xuân Lộc đƣợc dựa trên quan điểm tổng hợp, có
sự kết hợp giữa tiềm năng, định hƣớng sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất và kết quả
12
đánh giá hiệu quả KT - XH, môi trƣờng của từng loại hình cụ thể.
1.2.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Bất kỳ sự vật, hiện tƣợng địa lý nào diễn ra cũng gắn liền với một lãnh thổ nhất
định. Sự phát triển của sự vật, hiện tƣợng không những thay đổi theo thời gian mà còn
phân hóa theo không gian. Theo quan điểm này, đề tài đánh giá các ĐGĐĐ phục vụ
quy hoạch sử dụng đất đai theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là ĐVĐĐ. Một ĐVĐĐ là một
đơn vị phân cấp lãnh thổ, có sự đồng nhất tƣơng đối về các chỉ tiêu thuộc tự nhiên và
cả KT - XH. Dựa trên cơ sở này, chúng tôi tiến hành đánh giá, so sánh các chỉ tiêu về
yêu cầu sử dụng đất đai nông nghiệp với đặc điểm của các ĐVĐĐ để xác định LHSD
đất phù hợp.
1.2.1.3. Quan điểm lịch sử
Tự nhiên là một hệ thống phức tạp, bao gồm rất nhiều thành phần, giữa các thành
phần có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau. Sự phát sinh, phát triển của thành phần tự
nhiên này chịu sự chi phối của thành phần tự nhiên khác và ngƣợc lại. Do đó, trong quá
trình nghiên cứu, đánh giá bất kỳ loại tài nguyên của lãnh thổ nào cũng cần có sự xem
xét, thấu hiểu lịch sử phát sinh, phát triển và tồn tại của chúng trong mối tƣơng quan
với các yếu tố khác.
Đối với đánh giá tài nguyên đất đai, việc nghiên cứu lịch sử phát triển của hệ
thống nông nghiệp, hệ thống cây trồng và hiện trạng sử dụng đất là điều rất cần thiết.
Đây là cơ sở vững chắc cho việc đƣa ra những phƣơng án phát triển, định hƣớng sử
dụng hợp lý lãnh thổ, bố trí các loại cây trồng phù hợp.
1.2.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển của thế hệ tƣơng lai. Do đó, việc khai
thác, sử dụng tài nguyên đất đai của lãnh thổ cần phải đƣợc nghiên cứu cụ thể, chính
xác. Sử dụng đất đai trong nông nghiệp không chỉ dựa vào đặc điểm tự nhiên mà phải
kết hợp với đặc điểm KT - XH , hiện trạng sử dụng đất đai cũng nhƣ các định hƣớng
phát triển của huyện Xuân Lộc nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung.
Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng của các mô hình kinh tế
nông hộ cũng cần phải đƣợc vận dụng theo quan điểm này nhằm đề xuất các mô hình
kinh tế hợp lí hơn trên lãnh thổ nghiên cứu.
13
1.2.2. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai
Đánh giá đất đai phục vụ phát triển nông - lâm nghiệp là so sánh mức độ thích
nghi của các loại hình sử dụng với các đơn vị đất đai thông qua các chỉ tiêu đã lựa
chọn. Việc đánh giá thích nghi có thể dùng nhiều phƣơng pháp khác nhau. Để đánh
giá mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với một số loại hình sản xuất cây công
nghiệp lâu năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, đề tài áp dụng bài toán trung bình
nhân theo công thức đề nghị của D.L. Armand (1975). Bài toán có dạng:
Trong đó: - M0: Điểm đánh giá của các ĐVĐĐ
- a1, a2, a3,…an: Điểm của chỉ tiêu 1 đến chỉ tiêu n
- n: số lƣợng chỉ tiêu dùng để đánh giá.
Về phân hạng, hiện nay trên thế giới có rất nhiều cách xác định hạng thích nghi.
Theo tổng kết và hƣớng dẫn của FAO (Bulletin N0
52), có 4 phƣơng pháp phân hạng
phổ biến có thể vận dụng:
- Phân hạng chủ quan: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng bởi các chuyên
gia có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết rõ về lãnh thổ nghiên cứu. Ƣu điểm của phƣơng
pháp này là nhanh và sát thực tế, nhƣng hạn chế là mang tính chủ quan nên khó thuyết
phục.
- Phân hạng theo điều kiện giới hạn: Đây là phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản vì
dựa vào quy luật tối thiểu của Liebig, coi nhân tố tối thiểu sẽ quyết định năng suất và
sản lƣợng cây trồng. Do đó, có thể căn cứ vào yếu tố hạn chế cao nhất mà có thể xác
định hạng. Hạn chế của phƣơng pháp này là hơi máy móc và không giải thích đƣợc
những mối tác động qua lại giữa các yếu tố sinh thái.
- Phân hạng theo phương pháp làm mẫu: Đây là phƣơng pháp chỉ thực hiện
trong các nghiên cứu chuyên sâu, với quy mô nhỏ. Phƣơng pháp này khá tỉ mỉ nên tốn
nhiều công sức và tiền của.
- Phân hạng theo phương pháp toán học: Đƣợc thực hiện bằng phép toán với ƣu
điểm là xây dựng thang phân hạng một cách khách quan, có chứa những tham số của
vùng nghiên cứu một cách cụ thể.
n
M0 =  a1. a2. a3... an
14
Tham khảo công trình phân hạng của FAO (Dent D và Young A. 1981 ; Young
A. 1989) và của một số tác giả đi trƣớc, đề tài lựa chọn bậc phân hạng đến lớp (class),
bao gồm: S1 (rất thích nghi), S2 (thích nghi), S3 (ít thích nghi) và N (không thích
nghi). Để tính khoảng cách giữa các hạng, đề tài vận dụng công thức của Aivasian
(1983). Công thức có dạng:
Trong đó: S: Giá trị của khoảng cách điểm trong mỗi hạng
S max : Giá trị điểm tối đa
S min : Giá trị điểm tối thiểu
H: Số lƣợng loại ĐVĐĐ đƣợc đƣa vào tính toán để đánh giá và phân hạng
Nhƣ vậy, số hạng đƣợc phân ra phụ thuộc vào giá trị điểm tối đa và điểm tối
thiểu đƣợc lựa chọn.
1.3. Tổng quan có chọn lọc một số công trình nghiên cứu, đánh giá tài
nguyên đất đai phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp nghiệp
1.3.1. Trên thế giới
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, con ngƣời bắt đầu thấy cần có những hiểu biết
tổng hợp để đánh giá tiềm năng của đất đai (Land) cho các mục tiêu sử dụng đã đƣợc
xác định. Vì vậy, việc đánh giá sử dụng đất đai đƣợc xem là bƣớc nghiên cứu kế tiếp
của công tác nghiên cứu đặc điểm đất (Soil). Từ mục đích đó, công tác ĐGĐĐ đã
đƣợc nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm và đã trở thành một trong
những chuyên ngành nghiên cứu quan trọng phục vụ tích cực cho việc quy hoạch,
hoạch định chính sách đất đai và sử dụng đất đai hợp lý. Phƣơng pháp và hệ thống
ĐGĐĐ ngày càng hoàn thiện. Phổ biến là các hệ thống:
- Ở Hoa Kỳ: Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới của Cục cải tạo đất
đai thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ biên soạn năm 1951. Hệ thống phân loại bao gồm
các lớp, từ lớp có thể trồng trọt đƣợc (Arable) đến lớp có thể trồng trọt đƣợc một cách
giới hạn (Limited arable) và lớp không thể trồng trọt đƣợc (Non arable). Trong hệ
thống phân loại này, ngoài đặc điểm đất đai, một số chỉ tiêu về kinh tế cũng đƣợc xem
xét nhƣng ở phạm vi thủy lợi.
Smax - Smin
S = 
1 + log H
15
Ngoài ra, phân loại theo khả năng đất đai cũng đƣợc mở rộng trong công tác
ĐGĐĐ ở Hoa Kỳ. Phƣơng pháp này do Klingebiel và Montgomery đề nghị năm
1961. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đai đƣợc nhóm lại dựa vào khả năng sản xuất
một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế của lớp
phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề nghị [21].
- Ở Liên Xô (cũ) và Đông Âu: Việc phân hạng và ĐGĐĐ đƣợc thực hiện từ
những năm 1960, qua 3 bƣớc:
+ Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng: So sánh loại thổ nhƣỡng theo tính chất tự nhiên.
+ Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai: Yếu tố đất đƣợc xem xét kết hợp với
địa hình, khí hậu, độ ẩm đất...
+ Đánh giá kinh tế đất đai: Đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của tự nhiên.
Phƣơng pháp này thuần tuý quan tâm đến khía cạnh tự nhiên của đối tƣợng đất
đai, chƣa xem xét đầy đủ khía cạnh KT - XH của việc sử dụng đất đai.
- Đề cƣơng ĐGĐĐ của FAO:
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, song song với tiến trình thống nhất quan điểm
về phân loại thổ nhƣỡng, FAO đã tài trợ những chƣơng trình nghiên cứu có tính toàn
cầu về ĐGĐĐ và sử dụng đất đai trên quan điểm lâu bền. Kết quả là một dự thảo đầu
tiên về phƣơng pháp ĐGĐĐ đã ra đời vào năm 1972. Dự thảo đã đƣợc nhiều quốc gia
thử nghiệm và góp ý bổ sung, sau đó đƣợc Brinkman và Smyth biên soạn lại và in ấn
năm 1973. Tại Hội nghị Rome 1975, các chuyên gia hàng đầu về ĐGĐĐ của FAO và
các quốc gia khác (K.J.Beek, J.Bennema, P.J.Mabiler, G.A.Smyth...) đã tổng hợp kinh
nghiệm của nhiều nƣớc, bổ sung và biên soạn lại để hình thành đề cƣơng ĐGĐĐ (A
Framework for Land Evaluation) đƣợc công bố vào năm 1976, sau đó đƣợc bổ sung,
hoàn chỉnh năm 1983. Tài liệu này đƣợc cả thế giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng
và chấp nhận là phƣơng tiện tốt nhất để đánh giá tiềm năng đất đai[48].
Tiếp theo đề cƣơng tổng quát 1976 là hàng loạt tài liệu hƣớng dẫn cụ thể khác
về ĐGĐĐ cho từng đối tƣợng chuyên biệt cũng đƣợc FAO xuất bản nhƣ: ĐGĐĐ cho
nền nông nghiệp nhờ nƣớc mƣa (FAO, 1984); ĐGĐĐ cho lâm nghiệp (1984), (1994);
ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp đƣợc tƣới (FAO, 1985); Hƣớng dẫn đặt kế hoạch sử
dụng đất (1988); ĐGĐĐ cho đồng cỏ quảng canh (1989); ĐGĐĐ cho mục tiêu phát
triển (1990); ĐGĐĐ và phân tích hệ thống canh tác cho việc sử dụng đất (1990) [21].
16
Hiện nay, công tác ĐGĐĐ đƣợc thực hiện trên nhiều quốc gia[1].
1.3.2. Việt Nam
Từ năm 1954, ở miền Bắc, Vụ Quản lý đất và Viện Nông hóa thổ nhƣỡng đã có
công trình nghiên cứu và phân hạng vùng sản xuất nông nghiệp, nhằm tăng cƣờng
công tác quản lý, xếp hạng độ màu mỡ đất đai và xếp hạng thu thuế nông nghiệp. Từ
đó đến nay, công tác phân hạng, ĐGĐĐ ở Việt Nam đã đƣợc nhiều cơ quan nghiên
cứu và thực hiện nhƣ: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện Nông hoá - Thổ
nhƣỡng, Tổng cục địa chính…
Quy hoạch đánh giá:
- Mục tiêu
- Những ràng buộc
- Dẫn liệu và khẳng định
- Chƣơng trình làm việc
- Dẫn liệu và khẳng định
- Chƣơng trình làm việc
- Kiểu sử dụng
đất đai
- Xác định mô tả
Dẫn liệu KT - XH
- Thu thập
- Phân tích
Các đơn vị đất đai
- Xác định và mô tả
- Quan sát
Tính chất và chất lƣợng đất đai
- Thu thập
- Quan sát và nghiên cứu chuyên
hoá
- Quan sát và nghiên cứu chuyên
hoá
Nhu cầu sử dụng đất đai
cho mục đích chuyển
hóa, đòi hỏi kiểu sử dụng
đất đai
So sánh sử dụng đất với điều kiện đất
- Phù hợp
- Tác động môi trƣờng
- Phân tích KT - XH
- Phân tích mức độ thích hợp của đất đai
Báo cáo kết quả
- Mô tả kiểu sử dụng đất đai
- Phân loại mức độ thích hợp
- Chuyên môn hóa quản lý đối với sử dụng đất trên các ĐVĐĐ
- Tác động môi trƣờng
- Phân tích KT - XH của sự chọn lựa (thay đổi …)
- Số liệu trên cơ sở quan sát và nghiên cứu chuyên sâu.
17
Hình 1.1. Sơ đồ đề cương đánh giá đất đai theo FAO (1980) [16]
Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, việc nghiên cứu ĐGĐĐ đã đƣợc đẩy mạnh với
việc sử dụng phƣơng pháp của FAO vào Việt Nam. Nhiều nhà khoa học và các cơ
quan có liên quan đến sử dụng đất đai đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về
đánh giá phân hạng đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp ở nƣớc
ta. Có thể nêu ra một số công trình:
+ Đánh giá phân hạng đất đai toàn quốc (Tôn Thất Chiểu và các cộng sự thực
hiện năm 1984, tỷ lệ bản đồ 1/500.000) dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất đai
(Land Capability Classification) của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ. Chỉ tiêu sử dụng là đặc
điểm thổ nhƣỡng và địa hình đƣợc phân cấp nhằm mục đích sử dụng đất đai tổng hợp
bao gồm 7 nhóm; trong đó đánh giá cho sản xuất nông nghiệp (4 nhóm), lâm nghiệp
(2 nhóm) và mục đích khác (1 nhóm) [21].
+ Vận dụng phƣơng pháp phân loại khả năng đất đai của FAO, Bùi Quang Toản
và cộng tác viên đã tiến hành đánh giá và quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt
Nam (1985). Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá bao gồm các ĐGĐĐ nhƣ thổ
nhƣỡng, thuỷ văn và tƣới tiêu, khí hậu nông nghiệp. Hệ thống phân hạng đến cấp lớp
(class) thích nghi cho từng LHSD đất[24].
+ Thời kỳ từ năm 1990 – 1995, trong Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp Nhà
nƣớc “Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp, mã số KN - 03” do Viện Khoa học
Lâm nghiệp chủ trì có đề tài “Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp và hoàn
thiện phƣơng pháp điều tra lập địa”. Việc ĐGĐĐ lâm nghiệp đƣợc tiến hành trong
phạm vi toàn quốc và trên 4 đối tƣợng chính: Đất vùng đồi núi, đất cát biển, đất ngập
mặn sú vẹt, đất chua phèn. Đối với lãnh thổ đồi núi, việc xác định các đơn vị sử dụng
đất đai dựa trên 5 yếu tố tự nhiên: độ cao, đất, độ dốc, độ dày tầng đất, lƣợng mƣa;
Đánh giá tổng hợp tiềm năng đất đai lâm nghiệp dựa trên 4 yếu tố: độ dốc, độ dày
tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lƣợng chất hữu cơ[18].
+ Trong chƣơng trình quy hoạch tổng hợp (Master Plan) vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, việc nghiên cứu khả năng sử dụng đất đai toàn vùng đồng bằng đã đƣợc
thực hiện. Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá là các ĐGĐĐ có liên quan đến mục
tiêu sử dụng đất.
18
Nhìn chung, trong nhiều công trình, căn cứ để xác định phân hạng đất đai
thƣờng gồm 5 yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện thời tiết khí hậu, điều kiện
tƣới tiêu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu và đánh giá, phân hạng đất đai ở Việt Nam
chủ yếu mới chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; đối với ngành lâm
nghiệp, nghiên cứu mới chỉ ở mức độ khái quát.
+ Trong thời kỳ 1992 - 1994, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã thực
hiện công tác ĐGĐĐ trên 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỉ lệ 1/250.000 (mã
số KT- 02.09.00, Trần An Phong chủ trì) và ở một số địa phƣơng khác [24]. Các công
trình đã vận dụng phƣơng pháp của FAO vào việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất
trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền[1], [25], xác định đất đai (Land) là một
vùng đất bao gồm tất cả các thành phần của môi trƣờng tự nhiên có ảnh hƣởng đến
việc sử dụng đất đai. Do đó, đất đai không chỉ đề cập đến thổ nhƣỡng mà còn bao
gồm cả địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật cùng với những công trình cải tạo đất nhƣ
hệ thống đê điều, hay các hệ thống tƣới tiêu. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ
hay đơn vị bản đồ đất đai (Land Unit/Land Mapping Unit). Các ĐVĐĐ đƣợc xác định
dựa trên 7 chỉ tiêu tự nhiên (loại đất, độ dày tầng đất, độ dốc, lƣợng mƣa, thuỷ văn,
tƣới tiêu, nhiệt độ). Kết quả đánh giá đã khẳng định nội dung, phƣơng pháp ĐGĐĐ
theo tiêu chuẩn của FAO vào điều kiện cụ thể của Việt Nam là phù hợp trong hoàn
cảnh hiện nay.
Năm 1997, Vũ Cao Thái và NNK với ấn phẩm “Điều tra đánh giá tài nguyên
đất theo FAO/UNESCO và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn 1 tỉnh” [36] đã giúp cho
công tác đánh giá đất đai, quy hoạch sử dụng đất ngày càng có hiệu quả hơn.
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, việc ứng dụng các
phần mềm vào xây dựng, chồng xếp các bản đồ thành phần, phân hạng thích nghi cây
trồng… đã giúp cho việc đánh giá trở nên chính xác và thuận lợi hơn[5], [15]. Năm
2013, Ngô Đình Quế và Nguyễn Hữu Huynh đã xây dựng đƣợc bộ tiêu chí cho phân
lập địa cấp 2 gồm 6 yếu tố: lƣợng mƣa, đá mẹ và loại đất, độ cao tuyệt đối, độ dốc, độ
dày tầng đất và thảm thực vật. Sử dụng công nghệ GIS, xậy dựng đƣợc bản đồ lập địa
cấp 2 cho 16 tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (tỷ lệ 1/100.000) trên cơ sở các bản đồ
thành phần (bản đồ đất, bản đồ lƣợng mƣa, bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ độ dốc, bản
đồ độ cao) trong công trình “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong xây dựng
19
bản đồ lập địa cấp 2 các tỉnh trung du miền núi phía Bắc”[25].
Nhìn chung, các công trình ĐGĐĐ trên thế giới và ở nƣớc ta có đặc điểm:
- Xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm các yếu tố của môi trƣờng tự
nhiên có ảnh hƣởng đến sử dụng đất. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ.
- Chú ý đến các thành phần tự nhiên có ảnh hƣởng đến phẩm chất đất đai, trong
đó chú trọng các yếu tố hạn chế lâu dài, khó khắc phục.
- ĐGĐĐ gắn với mục đích sử dụng bao gồm các dạng: Đánh giá chất lƣợng,
đánh giá định lƣợng vật chất, đánh giá kinh tế.
- Phƣơng pháp đánh giá chủ yếu là cho điểm, tính %, đánh giá thích nghi của đất
đai cho các LHSD.
Hƣớng nghiên cứu này thích hợp cho việc đánh giá nhằm xây dựng các bản đồ
thích nghi cho cây trồng. Qua các công trình, tác giả đã tham khảo đƣợc những khái
niệm, nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu, xây dựng đơn vị lãnh thổ đánh giá và
các vấn đề khác liên quan đến sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, đề xuất bố trí
CCNLN để vận dụng có chọn lọc trong quá trình nghiên cứu.
1.3.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp
có liên quan đến huyện Xuân Lộc
- Việc nghiên cứu và ĐGĐĐ liên quan đến vấn đề phát triển nông-lâm nghiệp nói
chung và CCNLN huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai nói riêng đƣợc đề cập đến trong một
số công trình ở phạm vi tỉnh Đồng Nai và vùng Đông Nam Bộ[16], [45], [46].
- Nhiều công trình nghiên cứu về các thành phần tự nhiên nhƣ: địa chất, địa hình,
khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và các đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai có liên quan đến khu vực nghiên cứu đƣợc luận văn tham khảo và vận dụng[27],
[33], [46].
- Năm 2014, UBND huyện Xuân Lộc đã đƣa ra Báo cáo rà soát quy hoạch cây
trồng vật nuôi trên địa bàn huyện nhằm định hƣớng cho những quy hoạch phát triển
nông lâm nghiệp trong thời gian tiếp theo hợp lí hơn[45].
- Năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai có Báo cáo tổng hợp
qui hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Nai đến năm 2020[46]. Báo cáo đã tổng kết những
thành tựu và hạn chế trong việc sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 và đề xuất phƣơng
20
hƣớng qui hoạch sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020, trong đó việc bố trí loại hình
CCNLN đƣợc ƣu tiên phát triển nhằm phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ.
- Năm 2015, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng và UBND huyện Xuân Lộc đã đề
xuất qui hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp huyện giai đoạn năm 2015 – 2020 và
định hƣớng đến 2025, trong đó chú trọng bảo vệ phát triển vốn rừng và các mô hình
phát triển CCNLN theo phƣơng thức nông - lâm kết hợp nhằm đảm bảo các yêu cầu
bảo tồn, phòng hộ và kinh tế sinh thái cho khu vực[46].
Đề tài đã vận dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình đi trƣớc để
xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ mục đích nghiên cứu.
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp lâu năm
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO
1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai
Theo FAO, ĐGĐĐ phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Mức độ thích nghi của đất đai phải đƣợc đánh giá, phân hạng cho các LHSD đất
cụ thể.
- Việc đánh giá phải có sự so sánh giữa lợi nhuận thu đƣợc và đầu tƣ cần thiết
giữa các loại đất khác nhau.
- ĐGĐĐ phải dựa trên quan điểm tổng hợp.
- Việc đánh giá phải phù hợp với ĐGĐĐ, KT - XH của vùng.
- Khả năng thích nghi đƣa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững, các nhân
tố sinh thái trong sử dụng đất phải đƣợc dùng để quyết định.
- ĐGĐĐ phải đƣợc tiến hành trên cơ sở so sánh nhiều loại LHSD đất khác nhau.
1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai
Nội dung chính của ĐGĐĐ bao gồm 5 vấn đề sau:
- Xác định các chỉ tiêu và quy trình xây dựng bản đồ ĐVĐĐ.
- Xác định và mô tả các LHSD đất và yêu cầu sử dụng đất.
- Hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai.
- Phân hạng thích nghi đất đai.
- Đề xuất sử dụng đất đai.
21
1.4.1.3. Các bước chính trong đánh giá đất đai
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984)
1) Xác định mục tiêu
Đây là bƣớc quan trọng trong ĐGĐĐ vì nó xác định trƣớc đƣợc thời gian và
kinh phí thực hiện. Xác định mục tiêu đánh giá nhằm tạo cơ sở cho việc điều tra, thu
thập số liệu, tài liệu thuận lợi và có định hƣớng đúng mang tính khoa học, thực tiễn
khi quy hoạch sử dụng đất để đạt đƣợc kết quả cao. Bƣớc này bao gồm:
- Khảo sát thực tế để xác định các LHSD đất trên địa bàn nghiên cứu.
- Điều tra nhu cầu của ngƣời sử dụng đất.
- Đề ra mục tiêu đánh giá và xếp hạng ƣu tiên.
2) Thu thập tài liệu
Các tài liệu liên quan đến việc ĐGĐĐ bao gồm: số liệu về ĐGĐĐ, KT - XH và
môi trƣờng. Bên cạnh đó, nguồn tƣ liệu bản đồ nhƣ bản đồ địa hình, bản đồ thổ
1. Xác định mục tiêu
2. Thu thập tài liệu
4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định LHSD đất đai
5. Đánh giá mức độ thích nghi
6. Xác định hiệu quả môi trƣờng
và KT - XH
7. Xác định loại hình sử
dụng đất thích nghi nhất
8. Quy hoạch sử dụng đất
9. Ứng dụng ĐGĐĐ
22
nhƣỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất là rất cần thiết. Do đó, việc thu thập đầy đủ số
liệu là rất khó và tốn kém. Nhằm giảm bớt thời gian và kinh phí, ngƣời ta thƣờng sử
dụng các phƣơng pháp sau:
- Tổng hợp chọn lọc, chỉnh sửa để sử dụng tối đa các tài liệu sẵn có.
- Tập trung thu thập các số liệu cần thiết trong đánh giá.
- Sử dụng công nghệ mới.
- Đối chiếu số liệu qua các thời kỳ và số liệu hiện trạng để chỉnh sửa cho phù
hợp với thực tế.
3) Xác định LHSD đất
Việc xác định LHSD đất tùy thuộc vào kích thƣớc lãnh thổ nghiên cứu:
- Xác định đến LHSD đất chủ yếu nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp,…
đối với lãnh thổ rộng lớn.
- Xác định đến cấp kiểu sử dụng đất nhƣ chuyên lúa, cây trồng cạn, cây ăn
quả,… đối với lãnh thổ nhỏ, mức độ nghiên cứu chi tiết hơn.
Nếu việc đánh giá tiến hành ở mức độ rất chi tiết thì có thể xác định đến cấp
dạng sử dụng đất. Tuy nhiên, trong đánh giá, việc xác định các loại LHSD đất đai cần
căn cứ trên nhu cầu sinh lý, sinh thái của nhóm cây trồng, phải phù hợp với chiến lƣợc
phát triển KT - XH và tập quán canh tác của địa phƣơng.
4) Xác định đơn vị đất đai
ĐVĐĐ là vạt đất hay khoanh đất có đặc trƣng cụ thể, có thể nhìn thấy và xác
định đƣợc trên bản đồ. ĐVĐĐ là cơ sở cho việc đánh giá, là kết quả của sự chồng
ghép các bản đồ đơn tính nhƣ bản đồ đất, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Tùy thuộc vào phạm vi lãnh thổ nghiên cứu, mức độ chi tiết của công tác đánh
giá mà chọn yếu tố chủ đạo khi vạch ranh giới của các ĐVĐĐ. Vì vậy, việc xác định
các ĐVĐĐ và tìm ra mức độ thích nghi tối đa để bố trí sử dụng đất đƣa lại hiệu quả
kinh tế cao, góp phần bảo vệ môi trƣờng.
5) Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi
Mức độ thích nghi là sự phù hợp của ĐVĐĐ nhất định đối với một LHSD đất cụ
thể và đƣợc xem xét trong điều kiện hiện tại và tƣơng lai.
Theo hƣớng dẫn của FAO, phân hạng thích nghi đất đai đƣợc chia làm 4 cấp:
23
bậc (order), hạng (class), hạng phụ (subclass) và đơn vị (unit).
Phân hạng (Categories)
Bậc (order) Hạng (class) Hạng phụ (subclass) Đơn vị (unit)
S1 S2g S2i – 1
S - thích nghi S2 S2i S2i – 2
S3 S2s
N1 Nli
N - không thích nghi N2 Nlf
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO
* Bậc (order)
Cấp này đƣợc chia thành 2 bậc: S - Thích nghi
N - Không thích nghi
- Bậc thích nghi “S”: Là bậc cho năng suất cao khi đầu tƣ, không chịu ảnh
hƣởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại đến tài nguyên đất.
- Bậc không thích nghi “N”: Đất đai có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt mà ở bậc
thích nghi không có, rất khó hoặc không thể khắc phục đƣợc đối với các LHSD đất.
* Hạng (class)
- Bậc thích nghi chia làm 3 hạng:
+ S1 - Rất thích nghi: Đặc tính đất đai không thể hiện các yếu tố hạn chế hoặc chỉ thể
hiện ở mức độ rất nhẹ, dễ khắc phục và không ảnh hƣởng đến năng suất của các LHSD đất.
Sản xuất trên hạng đất này rất thuận lợi, cho năng suất cao, đầu tƣ chi phí thấp.
+ S2 - Thích nghi: Đặc tính đất đai thể hiện một số yếu tố hạn chế ở mức độ
trung bình có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật hoặc tăng mức
đầu tƣ cho LHSD đất đai. Sản xuất trên loại đất này đầu tƣ tốn kém hơn hạng S1 nhƣng
vẫn có thể cho năng suất và sản lƣợng khá. Nếu có đầu tƣ và cải tạo hợp lý thì một số
24
hạng S2 có thể lên hạng S1 cho những LHSD đất nhất định.
+ S3 - Ít thích nghi: Đặc tính đất đai đã xuất hiện nhiều yếu tố hạn chế hoặc một
yếu tố nghiêm trọng khó khắc phục nhƣ: đất có tầng dày mỏng, độ dốc lớn… Những
yếu tố hạn chế này chƣa đến mức phải từ bỏ loại LHSD đất trên nó. Trong sản xuất, tuy
có khó khăn, đầu tƣ chi phí lớn nhƣng vẫn có năng suất cao và có lãi.
- Bậc không thích nghi chia làm 2 hạng:
+ N1 - Hạng không thích nghi hiện tại: Đặc tính đất đai không thích nghi với
LHSD đất hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Yếu tố hạn chế đó có thể khắc
phục đƣợc bằng các biện pháp cải tạo đất để nâng hạng lên thích nghi.
+ N2 - Hạng không thích nghi vĩnh viễn: Đất có những yếu tố hạn chế rất nghiêm
trọng trong hiện tại không thể khắc phục đƣợc bằng bất cứ biện pháp kỹ thuật hoặc kinh
tế nào để trở thành hạng thích nghi của LHSD đất dự tính trong tƣơng lai. Loại đất này
không nên đƣa vào sử dụng vì nếu sử dụng sẽ không cho hiệu quả, thậm chí còn gây tác
hại đến môi trƣờng sinh thái.
* Hạng phụ thích nghi (subclass)
Hạng phụ thích nghi phản ánh các yếu tố hạn chế đang hạn chế khả năng sử
dụng đất của vùng nghiên cứu. Các yếu tố hạn chế ở phụ hạng chủ yếu là các ĐGĐĐ.
Ký hiệu của các yếu tố hạn chế là các chữ cái Latinh viết thƣờng. Nhƣ hạng phụ thích
nghi của LHSD đất là S2i có nghĩa là LHSD đất này có phân hạng thích nghi trung
bình do không có khả năng tƣới.
* Đơn vị thích nghi (unit)
Trong các chƣơng trình đánh giá ở cấp chi tiết cao (huyện, xã…), hạng phụ đƣợc
phân cấp thành đơn vị. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ, ngoài yếu tố tự nhiên của các
đơn vị bản đồ đất đai còn có các yếu tố hạn chế về quản lý sản xuất và đầu tƣ sản
xuất. Ví dụ nhƣ đối với một LHSD đất đai có thành phần cơ giới đất khác nhau thì có
sự quản lý khác nhau. Các yếu tố hạn chế về quản lý kinh tế phụ thuộc vào các nông
hộ, nông trại. Để nhận biết các đơn vị thích nghi đất đai, việc quản lý chi tiết có thể
đƣợc điều tra cụ thể trên đồng ruộng và cho từng nông hộ. Chẳng hạn nhƣ phân hạng
đơn vị thích nghi đất đai là S2d - 2 để chỉ mức độ thích nghi trung bình, có khoảng cách
từ ruộng đến kênh mƣơng tƣới nƣớc trung bình.
Nhƣ vậy, theo cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai của FAO thì tùy thuộc vào
25
mức độ chi tiết của các chƣơng trình đánh giá đất của mỗi quốc gia, mỗi vùng nghiên
cứu, mức độ phân cấp tỷ lệ bản đồ mà định ra các cấp và mức độ phân hạng gọi là
đánh giá mức độ thích nghi. Mức độ thích nghi là số đo nói lên chất lƣợng của một
ĐVĐĐ đảm bảo tốt đến mức độ nào đó về nhu cầu của LHSD đất. Mức độ thích nghi
đƣợc đánh giá cho một LHSD đất trên từng ĐVĐĐ dựa trên cơ sở:
- Xác định yêu cầu sử dụng đất đai đối với các loại đất và điều kiện sinh thái của
ĐVĐĐ.
- Phân cấp các chỉ tiêu để xác định mức độ thích nghi của từng LHSD đất.
6) Xác định hiệu quả KT - XH và môi trường
ĐGĐĐ không chỉ dừng lại ở việc xác định ĐVĐĐ, LHSD đất mà còn phải đáp
ứng đƣợc yêu cầu về hiệu quả KT - XH và bền vững về môi trƣờng. Việc điều tra tình
hình KT - XH là một việc làm rất quan trọng trong ĐGĐĐ, giúp cho công tác quy
hoạch đúng hƣớng và là cơ sở ban đầu để hình thành mục tiêu nghiên cứu.
7) Xác định LHSD đất đai thích hợp nhất
ĐVĐĐ đƣợc đánh giá và phân hạng theo mức độ thích hợp đối với từng nhóm
hoặc từng loại cây trồng cụ thể. Yêu cầu sử dụng đất của từng loại hình đã đƣợc các
nhà nghiên cứu thống kê và ghi chép thành sách để tra cứu nhƣ sổ tay CCNLN, sổ tay
cây nông nghiệp…
Trên cơ sở đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp, kết hợp với việc xem xét
hiệu quả KT - XH và môi trƣờng mà lựa chọn LHSD đất thích hợp nhất.
8) Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch đất đai đƣợc tiến hành bắt đầu từ việc ĐGĐĐ. Trong quá trình đánh giá
thƣờng tập trung vào tiềm năng của các ĐVĐĐ riêng lẻ và cho các mục đích sử dụng khác
nhau nhƣng việc quy hoạch sử dụng đất lại đƣợc tiến hành trên quy mô tổng thể.
9) Ứng dụng đánh giá đất đai
Mục đích cuối cùng của ĐGĐĐ và quy hoạch đất đai là việc áp dụng các kết quả
đánh giá, các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất vào nhu cầu thực tiễn sản xuất nhằm
đƣa lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Việc ứng dụng kết quả ĐGĐĐ vào một lãnh thổ sản
xuất rất đa dạng và phức tạp. Nó sẽ tạo nên một hệ thống sử dụng đất phù hợp với hệ
thống cây trồng vật nuôi có thể phát triển riêng rẽ hoặc nuôi trồng xen kẽ với nhau.
26
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
Căn cứ theo quy trình ĐGĐĐ theo FAO, mục tiêu nghiên cứu, đặc điểm đặc thù
lãnh thổ nghiên cứu, thời gian và kinh phí thực hiện đề tài, tôi tiến hành ĐGĐĐ ở
huyện Xuân Lộc với 8 bƣớc nhƣ sau:
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Xuân Lộc
2. Thu thập tài liệu
4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định loại hình SDĐĐ
5. Đánh giá mức độ thích nghi
1. Xác định mục tiêu
6. Phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng
7. Xác định loại hình sử dụng đất đai thích nghi nhất
8. Đề xuất sử dụng đất đai
27
1.5. Tiểu kết chƣơng 1
Dựa trên cơ sở khoa học của công tác đánh giá tài nguyên đất đai, trong
chƣơng 1, đề tài đã thực hiện những công việc sau:
- Tổng quan có chọn lọc các tài liệu, công trình nghiên cứu, đánh giá đất đai
trên thế giới, ở Việt Nam cũng nhƣ ở lãnh thổ nghiên cứu phục vụ mục tiêu quy hoạch
sản xuất nông-lâm nghiệp.
- Phân tích, làm rõ các khái niệm liên quan đến đề tài: đất, đất đai, ĐVĐĐ,
đơn vị bản đồ đất đai, LHSD đất, hiện trạng sử dụng đất, ĐGĐĐ.
- Trình bày quy trình ĐGĐĐ theo hƣớng dẫn của FAO và vận dụng cụ thể vào
lãnh thổ nghiên cứu với 8 bƣớc, đó là xác định mục tiêu, thu thập tài liệu, xác định
các LHSD đất, xác định các ĐVĐĐ, đánh giá mức độ thích hợp, phân tích hiệu quả
KT - XH và môi trƣờng, xác định các LHSD đất thích hợp nhất, đề xuất sử dụng đất
đai.
- Xác định sử dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L
Armand (1975) và công thức Aivaisian (1983) để đánh giá và phân hạng mức độ thích
hợp của các ĐVĐĐ cho các loại hình sử dụng đất ở khu vực nghiên cứu.
28
Chƣơng 2
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai liên quan đến
đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai
2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lí
HÌNH 2.1. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI
29
- Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai, huyện đƣợc
thành lập vào ngày 01/07/1991. Đến đầu năm 2004, thực hiện Nghị định
97/2003/NĐ-CP ngày 21/8/2003 của Chính phủ “V/v tái lập Thị xã Long Khánh
và thành lập 2 huyện mới Cẩm Mỹ và Trảng Bom”, huyện Xuân Lộc tiếp tục
đƣợc điều chỉnh ranh giới hành chính, huyện đã bàn giao 6 xã về huyện Cẩm
Mỹ. Hiện nay diện tích tự nhiên toàn huyện là 72,486 km2
, là huyện đứng thứ tƣ
trong toàn tỉnh về diện tích tự nhiên và chiếm 12,34% diện tích tự nhiên của
tỉnh Đồng Nai[2].
Địa giới hành chính:
+ Phía Bắc giáp Huyện Định Quán.
+ Phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Phía Đông giáp với Tỉnh Bình Thuận.
+ Phía Tây giáp với Thị xã Long Khánh.
- Huyện Xuân Lộc gồm 15 đơn vị hành chính, trong đó có một thị trấn Gia
Ray và 14 xã với tổng số 91 khu, ấp. Là một địa danh nổi tiếng trong chiến dịch
Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, Xuân Lộc có thuận lợi là cửa ngõ của miền
Đông Nam bộ và thành phố Hồ Chí Minh nằm dọc trên quốc lộ 1A, dài 47 km;
có đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua dài 33 km với 3 ga nhỏ; 3 đƣờng Tỉnh lộ 763,
765, 766. Trung tâm huyện đóng tại ngã ba Ông Đồn là đầu mối của các tuyến
giao thông quan trọng trong khu vực, tạo cho Xuân Lộc có ƣu thế và phát triển
kinh tế hƣớng ngoại với các thế mạnh về nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp,
đồng thời đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Nai và
mở rộng mối giao lƣu giữa Đồng Nai với các tỉnh duyên Hải Nam Trung bộ và
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.1.1.2. Địa hình
Địa hình của Xuân Lộc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lƣợn
sóng[46].
- Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn,
chiếm khoảng 7% tổng diện tích toàn huyện (5.074,05 ha), trong đó lớn nhất là
núi Chứa Chan với độ cao 839 m, đây là điểm du lịch tiềm năng của huyện, đặc
30
biệt là sau khi đƣợc công nhận là di tích lịch sử cấp Quốc gia. Ngoài ra, còn có
các ngọn núi nhỏ khác nhƣ: núi SaBi, núi Bà Sót, Núi Hòa Hƣng,…
- Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng
85% tổng diện tích toàn huyện (61.613,46 ha). Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80
.
Khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm
nổi tiếng của huyện nhƣ: cao su, cà phê, tiêu, điều,…
2.1.1.3. Khí hậu
Theo tài liệu quan trắc tích luỹ nhiều năm của trạm khí tƣợng thuỷ văn Đồng
Nai, trạm đo mƣa Biên Hòa[32]:
- Huyện Xuân Lộc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,
với những đặc trƣng nhƣ sau:
+ Năng lƣợng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, trung bình
154 - 158 Kcal/cm2
-năm. Nắng nhiều (trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ
cao và cao đều trong năm (trung bình 25,40
C); tổng tích ôn lớn trung bình
9.2710
C/năm. Xuân Lộc hầu nhƣ không bị ảnh hƣởng của thiên tai nhƣ: bão, lụt,
rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nhiệt độ: thay đổi theo mùa và theo vùng, ẩm độ tƣơng đối 72 - 80%,
cao nhất 83 - 87% và thấp nhất 55 - 62%.
+ Chế độ mƣa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mƣa tƣơng đối cao so với các
huyện khác trong tỉnh. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối
tháng 11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mƣa ở đây là thƣờng có những đợt
hạn ngắn vào đầu vụ Hè Thu. Lƣợng mƣa nhiều nhất trong năm vào khoảng
tháng 7 đến tháng 9, kết hợp với độ ẩm không khí cao. Lƣợng mƣa trung bình
hàng năm 1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mƣa
trung bình trong năm 98 ngày. Lƣợng mƣa lớn nhất trong ngày 138 mm.
+ Chế độ nắng: thông thƣờng từ tháng 11 năm này đến tháng 5 năm sau,
thời gian nắng trung bình một ngày 5,7 - 7,4 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong
ngày 13,8 giờ và thấp nhất 0,5 giờ. Cƣờng độ chiếu sáng cao nhất 100.000Lux.
Mùa khô thƣờng bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4.
31
+ Chế độ gió: hƣớng gió chủ đạo hƣớng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc
độ gió trung bình 3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất 10,9m/s. hƣớng bắc - đông bắc
(tháng 12, tháng 1) tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết của huyện Xuân Lộc có nhiều thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp, ít có thiên tai nhƣ: bão lụt, sƣơng muối...
2.1.1.4. Thủy văn
Trên địa phận huyện Xuân Lộc có hệ thống sông, suối[46]:
- Xuân Lộc có mật độ sông suối tƣơng đối dày, nhƣng phần lớn đều ngắn
và dốc nên khả năng giữ nƣớc kém, nghèo kiệt vào mùa khô. Việc xây dựng các
hồ chứa kết hợp với chuyển tải nƣớc từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát
triển kinh tế, xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp của huyện, với hệ thống sông suối chính nhƣ:
+ Sông La Ngà: bắt nguồn từ vùng núi cao thuộc hai tỉnh Bình Thuận và
Lâm Đồng. Diện tích lƣu vực: 4.100 km2
, mô-đun dòng chảy khá (38,41/s/km2
),
lƣu lƣợng trung bình: 113 m3
/s, lƣu lƣợng kiệt: 3,5 – 4 m3
/s. Chiều dài sông
chính khoảng 290km, đoạn chảy qua Huyện Xuân Lộc dài 18 km, với diện tích
lƣu vực khoảng 262km2
. Các suối nhánh của sông La Ngà trên địa phận huyện
Xuân Lộc gồm có: suối Gia Huynh, Suối Cao, Suối Rết, Suối Gia Ray. Các suối
có nƣớc quanh năm là Gia Huynh, Suối Rết.
+ Sông Ray: bắt nguồn từ khu vực phía Nam và Tây Nam núi Chứa Chan,
diện tích lƣu vực trong phạm vi Huyện 458,92km2
, với các nhánh sông chính
nhƣ: Suối Mon Coum, Suối Cát, Suối Sáp,…. Chiều dài sông chính 60km, đoạn
chảy qua huyện Xuân Lộc dài 15-20km.
+ Các nhánh sông suối thuộc hệ thống sông Dinh: bắt nguồn từ khu vực
phía đông nam núi Chứa Chan, diện tích lƣu vực 227km2
bao gồm các suối Gia
Ui, Suối Da, Công Hoi, suối DaKriê, do lƣu vực hẹp, thảm phủ kém, mùa khô
kéo dài nên các suối này thƣờng bị kiệt vào cuối mùa khô.
Huyện Xuân Lộc nằm trong khu vực nghèo mạch nƣớc ngầm. Trên đất đỏ
vàng nƣớc ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 25 - 30m, các khu vực khác nƣớc
ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 80 - 102m, lƣu lƣợng trung bình từ 0,5 đến
32
1,2l/s, chất lƣợng tốt. Hiện nay nƣớc ngầm đang đƣợc khai thác cho sinh hoạt
và tƣới cho cây trồng.
2.1.1.5. Thổ nhưỡng
Theo bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000 của huyện Xuân Lộc đƣợc phúc tra thành lập từ
bản đồ đất 1/50.000 của tỉnh Đồng Nai trong kỳ quy hoạch sử dụng đất 2015 - 2020,
toàn Huyện có 6 nhóm đất chính[46].
Bảng 2.1: Diện tích các nhóm đất trên địa bàn huyện Xuân Lộc
STT Nhóm đất Kí hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%)
1 Đất đá bọt điển hình RK 6.467,08 8,92
2 Đất nâu vàng Fx 5.251,34 7,24
3 Đất xám có tầng loang lổ Xl 48.313,52 66,65
4 Đất nâu đỏ Fd 4.662,11 6,63
5 Đất xám feralít Xf 6.290,55 8,68
6 Đất xói mòn trơ sỏi đá E 1.501,82 2,01
Tổng diện tích 72.486,42 100
- Ðất đá bọt điển hình (RK)
Diện tích 6.467,08 ha (chiếm 8,92% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân
bố ở Xuân Phú, Xuân Trƣờng, Suối Cao, Xuân Bắc, Lang Minh, Bảo Hòa, Xuân
Định.
Ðất hình thành trên đá bọt bazan, là loại đá macma bazơ điển hình có cấu tạo
xốp, nhiều lỗ hổng, nhẹ và rất dễ bị phá huỷ. Hàm lƣợng các chất kiềm trong đá cao,
riêng CaO (%) + MnO(%) xấp xỉ 20%. Quá trình phá huỷ đá giải phóng nhiều Ca, Mg
đƣợc tích luỹ ở địa hình thuận lợi cùng với các tàn tích hữu cơ tạo thành màu đen của
đất. Theo Castagnol (1934) và Fritland (1964) thì màu đen ở đây còn do sự có mặt
của manhêtit (vì vậy trong phân loại theo phát sinh có tên là đất đen trên đá bọt
bazan). Trong phẫu diện thƣờng lẫn nhiều mảnh đá bazan dạng lỗ hổng hoặc đá bọt.
Tầng đất mỏng, nhiều đá lộ đầu, thích hợp phát triển các loại cây hằng năm.
- Ðất nâu vàng (FX)
33
Diện tích: 5.251,34 ha (chiếm 7,24% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân
bố ở thị trấn Gia Ray, Xuân Trƣờng, Xuân Hiệp, Lang Minh, Bảo Hòa, Xuân Định.
Ðất phát triển trên sản phẩm phong hoá của đá macma bazơ, macma trung tính
và đá vôi trong điều kiện nhiệt đới ẩm, mƣa nhiều.
Ðất có thành phần cơ giới nặng, kết cấu viên khá tơi xốp. Phản ứng chua, độ no
bazơ thấp. Hàm lƣợng mùn trung bình, P2O5 tổng số khá nhƣng dễ tiêu thấp, K2O
tổng số và trao đổi thấp.
Ðất này thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn nhƣ ngô, các loại đỗ, khoai
lang, sắn, lúa nƣơng, các loại cây ăn quả, cây công nghiệp. Chú ý chống xói mòn và
bón thêm phân N, P, K cho những cây trồng cụ thể.
- Ðất xám có tầng loang lổ (Xl)
Diện tích 48.313,52 ha (chiếm 66,65% tổng diện tích tự nhiên của huyện).
Phân bố tập trung ở phía Đông của Huyện và ven sông La Ngà, thuộc các xã Xuân
Thọ, Xuân Bắc, Xuân Hiệp, Suối Cát, Gia Ray, Xuân Trƣờng, Suối Cao, Xuân Thành,
Xuân Tâm, Xuân Hƣng. Phần lớn (85,3%) diện tích có độ dốc <80
; 67,5% diện tích
có tầng dày từ 70 cm trở lên. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, độ phì thấp (nghèo mùn,
đạm, lân tổng số), khả năng giữ nƣớc kém. Đất đƣợc hình thành trên 4 loại mẫu chất
chính là granit, đá phiến, phù sa cổ, dốc tụ, trong đó các loại đất phát triển trên đá
phiến có chất lƣợng tốt nhất, kế đến là trên dốc tụ và phù sa cổ, kém nhất là trên
granit. Phần lớn diện tích có kết von hoặc gley và tầng đá nông. Về hình thái, lớp đất
mặt có màu xám trắng hoặc xám, tầng B có các vệt loang lổ vàng, vàng đỏ, có đặc
tính plinthic điển hình. Thành phần cơ giới thay đổi rất rõ theo chiều sâu phẫu diện,
tầng mặt là cát pha hoặc thịt pha cát, tầng B thƣờng là thịt mịn hoặc thịt pha sét. Tầng
canh tác cũng thƣờng nghèo các chất dinh dƣỡng và chua ở các mức độ khác nhau.
Ðơn vị đất này hiện đƣợc sử dụng gieo trồng nhiều loại cây khác nhau, cả các
cây hằng năm và các cây lâu năm. Ðể cải tạo các tính chất xấu của đất cần bón đủ các
loại phân theo yêu cầu của cây trồng, cung cấp đủ nƣớc cho đất.
34
- Ðất nâu đỏ (Fd)
Diện tích: 4.662,11 ha (chiếm 6,63% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân
bố ở các xã Xuân Tâm, Xuân Trƣờng, Xuân Thọ, Suối Cao, Bảo Hòa, Xuân Định.
Ðất nâu đỏ trên đá bazan đƣợc đánh giá là đơn vị đất vào loại tốt nhất so với
các đơn vị đất khác ở vùng đồi núi Việt Nam. Những ƣu điểm nổi bật của đất là độ
dốc nhỏ, tầng đất dày, tơi xốp, chứa khá nhiều các chất dinh dƣỡng. Nhƣợc điểm
chính của đất này là thƣờng bị hạn, đặc biệt trong mùa khô.
Thành phần cơ giới nặng, kết cấu hạt và viên, độ xốp cao, dung trọng bé.
Ðơn vị đất này hiện đƣợc trồng nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao nhƣ
cao su, cà phê, chè, cam, hồ tiêu, mía... Khi sử dụng loại đất này vào sản xuất nông -
lâm nghiệp cần thực hiện tốt biện pháp chống xói mòn, che phủ giữ ẩm cho đất trong
mùa khô, làm đất tối thiểu để bảo vệ kết cấu đất. Cần bón thêm các loại phân khoáng
N, P, K đặc biệt là phân lân.
- Ðất xám Feralit (Xf)
Diện tích: 6.290,55 ha (chiếm 8,68% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân
bố ở các xã Xuân Tâm, Xuân Hƣng, Xuân Hòa.
Trong bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976, đất xám Feralit nằm trong
nhóm đất đỏ vàng (đất Feralit).
Ðất xám Feralit đƣợc hình thành là kết quả của một số quá trình hình thành và
biến đổi diễn ra trong đất nhƣ: Quá trình tích luỹ chất hữu cơ và mùn; quá trình rửa
trôi, quá trình tích luỹ tƣơng đối Fe, Al.
Sự tích luỹ hữu cơ và mùn ở tầng A (lớp đất mặt) làm cho đất có màu nâu, nâu
xám, xám, xám vàng. Quá trình rửa trôi dẫn tới sự tích luỹ sét ở tầng B và đất bị hoá
chua do mất các chất kiềm và kiểm thổ. Quá trình tích luỹ tƣơng đối Fe, Al diễn ra
điển hình nên tầng B có màu vàng, vàng đỏ, đỏ vàng. Kết quả định lƣợng tầng B cho
thấy tầng B đạt các tiêu chuẩn của B.Argic theo phƣơng pháp phân loại định lƣợng
của FAO -UNESCO.
Đây là loại đất tốt ở trung du miền núi với đặc diểm phát sinh và sử dụng khác
nhau, thích hợp cho việc sử dụng đa dạng vào mục đích nông lâm nghiệp và bảo vê
môi trƣờng sinh thái.
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm

More Related Content

What's hot

Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada thực trạng và g...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada   thực trạng và g...Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada   thực trạng và g...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada thực trạng và g...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆMLUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆMOnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điệnKhóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điệnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận TảiHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
 
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
 
Đề tài: Khai thác Lễ hội hoa Tam giác mạch ở Hà Giang, HAY
Đề tài: Khai thác Lễ hội hoa Tam giác mạch ở Hà Giang, HAYĐề tài: Khai thác Lễ hội hoa Tam giác mạch ở Hà Giang, HAY
Đề tài: Khai thác Lễ hội hoa Tam giác mạch ở Hà Giang, HAY
 
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada thực trạng và g...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada   thực trạng và g...Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada   thực trạng và g...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada thực trạng và g...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI  CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI  CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆMLUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điệnKhóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện
 
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả khai thác than tại Công ty Đông Bắc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả khai thác than tại Công ty Đông Bắc, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả khai thác than tại Công ty Đông Bắc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả khai thác than tại Công ty Đông Bắc, 9đ
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đ
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đLuận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đ
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
 
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
 

Similar to Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm

Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm Toán
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm ToánCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm Toán
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm ToánViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm (20)

Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngàyLuận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...
 
Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong họ...
Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong họ...Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong họ...
Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong họ...
 
Luận văn: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệ...
Luận văn: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệ...Luận văn: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệ...
Luận văn: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế và sử dụng thí nghiệ...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
 
Luận án: Mô hình hoá không gian trong phân vùng cảnh báo lũ
Luận án: Mô hình hoá không gian trong phân vùng cảnh báo lũLuận án: Mô hình hoá không gian trong phân vùng cảnh báo lũ
Luận án: Mô hình hoá không gian trong phân vùng cảnh báo lũ
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm Toán
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm ToánCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm Toán
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Trình Bày Lại Báo Cáo Tài Chính Sau Kiểm Toán
 
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh họcPhát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vậ...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt họcLuận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
 
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn ĐônĐánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------ NGUYỄN VĂN HIẾU ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN MÃ SỐ: 8440217 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ PHÚC CHI LĂNG HUẾ, 2019
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Văn Hiếu
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học TS. Lê Phúc Chi Lăng và các thầy, cô giáo trong Khoa Địa lí, Trƣờng ĐHSP Huế đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận văn đƣợc hoàn thành. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học Trƣờng ĐHSP Huế, Phòng Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn huyện Xuân Lộc, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Chi cục thống kê, UBND huyện Xuân Lộc, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai, Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai đã cung cấp tài liệu và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Huế, tháng 4 năm 2019 Tác giả Nguyễn Văn Hiếu
  • 4. iv MỤC LỤC PHỤ BÌA ....................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................2 2.1. Mục tiêu ...........................................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................2 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................3 3.1. Giới hạn về không gian ...................................................................................3 3.2. Giới hạn về nội dung .......................................................................................3 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................3 4.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................................3 4.1.1. Quan điểm hệ thống.................................................................................. 3 4.1.2. Quan điểm tổng hợp .................................................................................4 4.1.3. Quan điểm lãnh thổ ...................................................................................4 4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái ....................................................................4 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ................................................................5 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................5 4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu Error! Bookmark not defined.5 4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ .................................................................................5 4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO ..................................................5 4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .................................................................5 4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý ......................................................................6 4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia ...........................................................................6
  • 5. v 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................6 5.1. Ý nghĩa khoa học..............................................................................................6 5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................6 6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ..................................................................................................6 6.1. Nguồn tài liệu thứ cấp .....................................................................................6 6.2. Tƣ liệu bản đồ ..................................................................................................7 6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS ............................................................7 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................................8 NỘI DUNG ...............................................................................................................9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM ....................9 1.1. Tổng quan có chọn lọc một số công trình nghiên cứu, đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch nông lâm nghiệp ........................................................9 1.1.1. Trên thế giới ..............................................................................................9 1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................10 1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp có liên quan đến huyện Xuân Lộc ....................................................................13 1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài .................................................14 1.2.1. Quan niệm về đất và đất đai ...................................................................14 1.2.2. Đơn vị đất đai .........................................................................................15 1.2.3. Đơn vị bản đồ đất đai ..............................................................................15 1.2.4. Loại hình sử dụng đất .............................................................................15 1.2.5.Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................16 1.2.6. Đánh gia đất đai ......................................................................................16 1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy phát triển công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .................................................16 1.3.1. Quan điểm tiếp cận ..................................................................................16 1.3.1.1. Quan điểm tổng hợp ..........................................................................16 1.3.1.2. Quan điểm lãnh thổ ..........................................................................17 1.3.1.3. Quan điểm lịch sử ............................................................................17
  • 6. vi 1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................17 1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai .............................18 1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .....................................................................................19 1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO .....................................................19 1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai .............................................................19 1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai .................................................20 1.4.1.3. Các bƣớc chính trong đánh giá đất đai ..............................................20 1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ...........................................................................................25 1.5. Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................26 Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI ...................................................................................................28 2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai liên quan đến đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai .............................................................................28 2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên ..........................................................................28 2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................28 2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................29 2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................29 2.1.1.4. Thủy văn ..........................................................................................31 2.1.1.5. Thổ nhƣỡng ......................................................................................32 2.1.1.6. Sinh vật ............................................................................................32 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................36 2.1.2.1. Dân cƣ và nguồn lao động ...............................................................36 2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................38 2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp ...........................43 2.1.2.4. Văn hoá, y tế, giáo dục .....................................................................43 2.1.2.5. Tác động của kinh tế - xã hội đến định hƣớng sử dụng đất đai nông- lâm nghiệp huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ................................................47
  • 7. vii 2.2. Đánh giá tài nguyên đất phục vụ định hƣớng phát triển cây công nghiệp lâu năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .........................................................................48 2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..............................................................50 2.2.1.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......50 2.2.1.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................65 2.2.1.3. Đặc điểm các đơn vị đất đai .............................................................65 2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi đất đai cho các loại hình sử dụng .......65 2.2.2.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu đánh giá ...........65 2.2.2.2. Xây dựng tổ hợp chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho các loại hình sử dụng ..........................................................................................................67 2.2.2.3.Đánhgiá,phânhạngmứcđộthíchnghiĐĐchocácloạihìnhsử dụng .........71 2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................96 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI ...................................................................................................97 3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ...................................................................97 3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai .................97 3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội huyện Xuân Lộc đến năm 2020 ....100 3.1.2.1. Định hƣớng chung ..........................................................................100 3.1.2.2. Định hƣớng phát triển ngành nông – lâm nghiệp huyện Xuân Lộc .....101 3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại hình cây công nghiệp lâu năm ................................................................................104 3.1.3.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................105 3.1.3.2. Tác động đến môi trƣờng ...............................................................109 3.1.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH và MT của các loại hình SDĐĐ .....109 3.2. Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ......................................111 3.2.1. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đƣợc chọn theo các đơn vị đất đai .........111 3.2.1.1. Cây hồ tiêu .....................................................................................111 3.2.1.2. Cây cà phê ......................................................................................112
  • 8. viii 3.2.1.3. Cây cao su ......................................................................................112 3.2.1.4. Cây điều .........................................................................................113 3.2.2. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái ..........113 3.3. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ........................................................................117 3.3.1. Nhóm giải pháp về chính sách ………………………………………………116 3.3.2. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội ............................................................117 3.3.3. Nhóm giải pháp khoa học - công nghệ .................................................119 3.3.4. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái ...................................................120 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................122 1. Kết luận ..............................................................................................................122 1.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài .........................................................................122 1.2. Những tồn tại ...............................................................................................123 2. Kiến nghị ............................................................................................................123 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................125 PHỤ LỤC ..............................................................................................................128
  • 9. ix BẢNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú thích CLN Cây lâu năm CCNLN Cây công nghiệp lâu năm ĐGĐĐ Đánh giá đất đai ĐK Điều kiện ĐKTN Điều kiện tự nhiên ĐVĐĐ Đơn vị đất đai ĐVT Đơn vị tính KN Khả năng KT - XH Kinh tế - xã hội LHSD Loại hình sử dụng LT Lƣơng thực LN Lâm nghiệp NN Nông nghiệp NTTS Nuôi trồng thủy sản SXNN Sản xuất nông nghiệp TB Trung bình TN Thích nghi
  • 10. x DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Xuân Lộc 31 Bảng 2.2 Dân số - lao động huyện Xuân Lộc giai đoạn 2010 - 2015 35 Bảng 2.3 Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Xuân Lộc 36 Bảng 2.4 Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Xuân Lộc giai đoạn 2011 - 2015 38 Bảng 2.5 Diện tích rừng ở huyện Xuân Lộc, giai đoạn 2005 – 2018 39 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 49 Bảng 2.7 Bảng phân cấp chỉ tiêu theo cấp độ cao địa hình huyện Xuân Lộc 52 Bảng 2.8 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Xuân Lộc 52 Bảng 2.9 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất huyện Xuân Lộc 54 Bảng 2.10 Bảng phân cấp chỉ tiêu thành phần cơ giới huyện Xuân Lộc 57 Bảng 2.11 Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Xuân Lộc 59 Bảng 2.12 Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Xuân Lộc 61 Bảng 2.13 Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Xuân Lộc 62 Bảng 2.14 Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Xuân Lộc 62 Bảng 2.15 Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Xuân Lộc 63 Bảng 2.16 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê 68 Bảng 2.17 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su 69 Bảng 2.18 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều 70 Bảng 2.19 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu 71 Bảng 2.20 Bảng tổng hợp diện tích thích nghi theo từng loại hình sử dụng đất đai 95 Bảng 3.1 Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Xuân Lộc năm 2018 97 Bảng 3.2 Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Xuân Lộc 99 Bảng 3.3 Chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Xuân Lộc đến năm 2020 101
  • 11. xi Bảng 3.4 Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế 106 Bảng 3.5 Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số loại cây công nghiệp lâu năm Huyện Xuân Lộc năm 2018 107 Bảng 3.6 Đơn giá vật tƣ và một số nông sản tháng 7/2018. 107 Bảng 3.7 Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử dụng 108 Bảng 3.8 Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của các loại hình sử dụng chủ yếu ở Xuân Lộc 109 Bảng 3.9 Thống kê diện tích đề xuất các LHSD CCNLN ở Xuân Lộc 113 Bảng 3.10 Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái 114
  • 12. xii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình vẽ Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ đề cƣơng đánh giá đất đai theo FAO (1980) 16 Hình 1.2 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984) 20 Hình 1.3 Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO 22 Hình 1.4 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Xuân Lộc 25 Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 27 Hình 2.2 Bản đồ hiện trạng rừng huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 40 Hình 2.3 Bản đồ độ cao địa hình huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 51 Hình 2.4 Bản đồ độ dốc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 53 Hình 2.5 Bản đồ độ dày tầng đất huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 55 Hình 2.6 Bản đồ thành phần cơ giới huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 58 Hình 2.7 Bản đồ các loại đất huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 60 Hình 2.8 Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 64 Hình 2.9 Bản đồ đơn vị đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 66 Hình 2.10 Sơ đồ phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO (1980) 71 Hình 2.11 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cà phê 88 Hình 2.12 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su 90 Hình 2.13 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây hồ tiêu 92 Hình 2.14 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây điều 94 Hình 3.1 Bản đồ đề xuất quy hoạch CCNLN huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 111 Hình 3.2 Bản đồ phân vùng sinh thái huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 115
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặt biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc cùng với sự hội nhập nền kinh tế toàn cầu thì đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Chính vì lẽ đó mà việc sử dụng đất đúng mục đích, hợp lý, hiệu quả là vấn đề cấp thiết hiện nay. Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai, huyện đƣợc thành lập vào ngày 01/07/1991. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 724,86 km2 , là huyện đứng thứ tƣ trong toàn tỉnh về diện tích tự nhiên và chiếm 12,34% diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Nai. Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất đến ngày 31/12/2018 của Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, huyện Xuân Lộc có diện tích đất tự nhiên là 72.486,42 ha, với 59.294,9 ha đất nông nghiệp, chiếm 81,8 % diện tích tự nhiên, trong đó: đất trồng cây hàng năm 11.246,5 ha, chiếm 24,27% đất nông nghiệp. Trong đất trồng cây hàng năm 59,33% diện tích là đất trồng màu - cây công nghiệp ngắn ngày phân bố chủ yếu trên các loại đất nâu thẩm trên Bazan và xám vàng granit có độ dốc nhỏ, tầng dày trung bình. Đất lúa chiếm 40,67% diện tích đất cây hàng năm trong đó có khoảng 70% là đất lúa 1 vụ. Đất cây trồng cây lâu năm: 35.100,9 ha chiếm 75,73 % diện tích đất nông nghiệp, trong đó: 59,6 % là đất trồng cây công nghiệp lâu năm; 17,9% là đất trồng cây ăn quả, còn lại là đất cây lâu năm khác chiếm khoảng 22,5%.đất cây lâu năm. Nhƣ vậy, đối với huyện Xuân Lộc, cây trồng chủ yếu là các loại cây lâu năm, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày. Đây là nhóm cây trồng đã góp phần không nhỏ vào việc nâng cao thu nhập cho ngƣời nông dân, góp phần vào việc thay đổi cơ cấu cây trồng của huyện Xuân Lộc trong những năm qua.
  • 14. 2 Tuy nhiên, trong những năm qua việc sử dụng đất đai của huyện chƣa hợp lý, thiếu căn cứ khoa học vững chắc và chƣa đƣợc hoạch định một cách rõ ràng gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống kinh tế của ngƣời dân, hiệu quả sản xuất nông nghiệp không cao, đồng thời làm suy thoái tài nguyên và môi trƣờng đất. Vì vậy việc nghiên cứu, đánh giá mức độ thích hợp để xác định cơ cấu cây trồng hợp lý theo các đơn vị đất đai là vấn đề rất đáng đƣợc quan tâm. Trƣớc thực trạng đó, việc đánh giá đất nhằm xây dựng bản đồ thích hợp trên địa bàn huyện cho cây công nghiệp lâu năm là hết sức quan trọng và cần thiết. Nó giúp cho việc quy hoạch diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm một cách khoa học và phù hợp với điều kiện đất đai, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho ngƣời nông dân và góp phần phát triển bền vững loại hình sử dụng đất này trên địa bàn huyện Xuân Lộc. Đây là hƣớng nghiên cứu rất có ý nghĩa và hợp lý, khi mà phần lớn diện tích đất tự nhiên của huyện là đất gò đồi, núi thấp (chiếm trên 90% diện tích toàn huyện) rất thích hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm. Vì vậy, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu Xác lập cơ sở khoa học phục vụ muc tiêu phát cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai theo hƣớng phát triển lâu bền dựa trên đánh giá tài nguyên đất đai. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ mục tiêu quy hoạch phát triển nông nghiệp làm căn cứ cho việc nghiên cứu của đề tài. - Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai làm cơ sở cho việc đánh giá, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu phát triển CCNLN. - Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai phục vụ mục tiêu đánh giá. - Đánh giá và phân hạng thích hợp tài nguyên đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai cho các loại hình sửa dụng đất đƣợc lựa chọn theo quan điểm phát triển lâu bền.
  • 15. 3 - Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá hiệu quả KT - XH và môi trƣờng của các LHSD đất đai đƣợc đề xuất. - Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý, hiệu quả, khoa học và khả thi để phát triển cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn huyện Xuân Lộc. 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Giới hạn về không gian Toàn bộ huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 3.2. Giới hạn về nội dung - Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Việc nghiên cứu của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng. - CCNLN mang tính đa dạng và phong phú; dựa vào đặc điểm đặc thù của địa phƣơng, đề tài chỉ chọn một số cây mang tính phổ biến ở Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. - Trong đánh giá và đề xuất phát triển các CCNLN ở khu vực nghiên cứu, vấn đề KT - XH và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề cập một cách khái quát. - Trên cơ sở khảo sát các mô hình CCNLN có hiệu quả về KT - XH và môi trƣờng, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trƣng cho từng ĐVĐĐ và tiểu vùng sinh thái nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ. - Việc đánh giá và phân hạng thích hợp đất đai chỉ phục vụ cho mục đích phát triển bền vững CCNLN còn các mục đích khác đề tài không đề cập đến. 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học, tiếp cận hệ thống là việc nghiên cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên. Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm nghiệp, đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang là các đơn vị cấu tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh thái nông - lâm nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng quan điểm này, trong đề tài xác định cấu trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ dày tầng đất, loại đất
  • 16. 4 trong mối quan hệ với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc ngang thể hiện sự phân hoá của các ĐVĐĐ trong khu vực nghiên cứu và mối quan hệ giữa chúng. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp Quan điểm này xem các sự vật và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến sử dụng đất đai phục vụ phát triển CCNLN theo hƣớng bền vững: độ cao, độ dốc (địa hình); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham thạch, thổ nhƣỡng); hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ tiêu sinh khí hậu. 4.1.3. Quan điểm lãnh thổ Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lí nói chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một khu vực, cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài đánh giá đất đai phục vụ phát triển CCNLN theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ. Mỗi một ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ mang một hệ thống chỉ tiêu tổng hợp các thành phần tự nhiên, dựa trên các chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng thích nghi cho các LHSD đƣợc đề xuất. 4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái Yếu tố kinh tế nằm trong mục đích sản xuất nông – lâm nghiệp. Yếu tố sinh thái là các yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc… có ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng, phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng quy hoạch nông - lâm nghiệp. Do đó, trong nghiên cứu, ĐGĐĐ cần chọn các LHSD sao cho đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trƣờng nhằm góp phần phát triển bền vững lãnh thổ.
  • 17. 5 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc điểm tự nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông – lâm nghiệp, các đặc điểm KT - XH (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định hƣớng phát triển kinh tế huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau: 4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên (ĐKTN) huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và các thông tin về dân sinh, KT - XH: dân cƣ, dân tộc, tập quán sử dụng đất đai; một số tài liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển KT - XH khu vực. Tất cả các nguồn tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có chọn lọc trong nghiên cứu. 4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ Phƣơng pháp bản đồ đƣợc áp dụng trong việc xây dựng bản đồ ĐVĐĐ, bản đồ phân hạng thích nghi cho các loại hình CCNLN, bản đồ đề xuất phát triển CCNLN huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Các loại bản đồ này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng các phần mềm Mapinfo, ArcGIS, Adobe Photoshop. 4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp ĐGĐĐ theo FAO trong xây dựng bản đồ ĐVĐĐ, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các loại hình sử dụng CCNLN vào lãnh thổ huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. 4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản xuất và khảo sát các mô hình CCNLN, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và KT - XH ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn hộ nông thôn (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ dân địa phƣơng. Qua quá trình
  • 18. 6 nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra. Đề tài đã tiến hành khảo sát thực địa ở 25 điểm theo 3 tuyến sau: (mỗi tuyến khảo sát 8 – 9 điểm) - Tuyến thị trấn Gia Ray, Xuân Trƣờng, Xuân Thành. - Tuyến thị trấn Gia Ray, Xuân Phú, Bảo Hòa, Xuân Định. - Tuyến thị trấn Gia Ray, Xuân Thọ, Suối Cao. Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu trong đánh giá và đề xuất phát triển CCNLN hợp lý ở khu vực nghiên cứu. 4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý Vận dụng trong đánh giá sự phù hợp giữa yêu cầu của LHSD đất đai với đặc điểm của ĐVĐĐ. 4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa học, các nhà quản lý của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích hợp của các ĐVĐĐ đối với việc phát triển CCNLN. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý ứng dụng phục vụ mục tiêu sử dụng hợp lý lãnh thổ. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ bố trí các loại hình CCNLN phù hợp với tiềm năng đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai trong việc hoạch định các chính sách phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng khu vực. 6. CƠ SỞ TÀI LIỆU 6.1. Nguồn tài liệu thứ cấp Tài liệu thứ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài bao gồm:
  • 19. 7 - Các tài liệu mang tính lý luận về đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục tiêu phát triển nông – lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và các công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài. - Số liệu, văn bản, báo cáo của UBND, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai về các chủ trƣơng phát triển kinh tế-xã hội trong giai đoạn từ năm 2010 - 2020, về quy hoạch sử dụng đất đai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 . - Nguồn tƣ liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Đồng Nai từ 2005 đến năm 2018. 6.2. Tƣ liệu bản đồ - Bản đồ địa hình tỉnh Đồng Nai, tỷ lệ 1/50.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Đồng Nai, tỷ lệ 1/100.000 do Cục Bản đồ - Bộ tổng tham mƣu QĐNDVN in năm 1977. - Bản đồ cảnh quan tỉnh Đồng Nai (trong tập bản đồ địa lý địa phƣơng của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia - Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm 1996, tỷ lệ 1/1.000.000. 6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS - Bản đồ địa hình; Bản đồ độ cao; Bản đồ độ dốc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ở cùng tỉ lệ gốc 1:50.000. - Bản đồ qui hoạch 3 loại rừng quốc gia, tỉ lệ gốc 1:100.000. - Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, tỉ lệ 1/100.000.
  • 20. 8 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm. Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Chƣơng 3: Đề xuất sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
  • 21. 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM 1.1. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài 1.1.1. Quan niệm về đất và đất đai 1.1.1.1. Đất (Soil) Theo V.V. Đôcusaev (1883), “Đất là một vật thể tự nhiên độc lập, được hình thành do tác động tổng hợp của đá mẹ, khí hậu, các cơ thể động thực vật, địa hình và thời gian”. Đất (Soil) hay thổ nhƣỡng là lớp đất mềm nằm trên cùng của bề mặt lục địa, có khả năng sinh ra năng suất cây trồng. Đặc điểm cơ bản của đất là độ phì. 1.1.1.2. Đất đai (Land) Theo định nghĩa của FAO, đất đai bao gồm các yếu tố môi trƣờng tự nhiên. Những yếu tố này ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Nhƣ vậy, đất đai không chỉ có lớp phủ thổ nhƣỡng mà còn bao gồm cả những yếu tố môi trƣờng có liên quan nhƣ: địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, lớp phủ thực vật, động vật [8]. Đặc điểm của đất đai là sự phân hóa không gian theo lãnh thổ. Các lãnh thổ có thể khác nhau về độ cao, độ dốc, độ dày tầng đất… Đất đai là một tổng thể tự nhiên bao gồm các đặc tính của các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, sinh vật. Theo Tôn Thất Chiểu (1990), khái niệm đất (soil) là thổ nhƣỡng gắn với độ màu mỡ phì nhiêu; còn đất đai (land) gắn với mặt bằng lãnh thổ, chỉ vị trí chiếm chỗ trên hành tinh để bố trí toàn bộ các ngành KT - XH. Đất đai là một vùng đất có ranh giới, có vị trí cụ thể, là thể tổng hợp đầy đủ các thuộc tính tự nhiên [1]. 1.1.2. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) Theo FAO [50], thuật ngữ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) là một thuật ngữ dùng để chỉ một diện tích đất đai với những điều kiện môi trƣờng đặc trƣng riêng. Đƣợc phân biệt nhờ các thuộc tính: đặc điểm đất đai và chất lƣợng đất đai. ĐVĐĐ đƣợc xem là đơn vị tự nhiên cơ sở để nghiên cứu đất đai. ĐVĐĐ không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ. Theo Hội khoa học đất Việt Nam[16], ĐVĐĐ là những vùng đất trên thực tế tƣơng ứng với những khoanh đất trên bản đồ có sự đồng nhất tƣơng đối của các tính chất và đặc điểm của đất đai. ĐVĐĐ khác nhau, đƣợc phân biệt bởi sự khác nhau của một hoặc nhiều yếu tố chỉ tiêu đã đƣợc xác định và phân cấp. Đây là tổng hợp chung
  • 22. 10 của các loại hình đất đai (tính chất thổ nhƣỡng) với các yếu tố liên quan đến sử dụng. Vùng đất có cùng khả năng sử dụng và mức độ thích nghi đối với một LHSD đất nào đó đƣợc xác định là một ĐVĐĐ. Theo Trần An Phong [24], ĐVĐĐ đƣợc sử dụng làm đơn vị cơ sở cho đánh giá là thể tổng hợp của nhiều loại bản đồ đƣợc chồng ghép lên nhau nhƣ bản đồ đất, đẳng mƣa, độ dốc, độ dày tầng đất, ngập lụt… Kết quả xây dựng bản đồ ĐVĐĐ là có sự đồng nhất tƣơng đối của các yếu tố tự nhiên và có sự phân biệt của một hoặc nhiều yếu tố tự nhiên so với vùng lân cận, ví dụ: độ dốc, độ cao địa hình, loại đất… Các ĐVĐĐ đƣợc thể hiện trên bản đồ là những vùng với những đặc tính và chất lƣợng đủ để tạo nên sự khác biệt với các ĐVĐĐ khác. Mục đích chính của việc xác định các ĐVĐĐ là tìm ra mức độ thích nghi tối đa để từ đó bố trí loại hình sử dụng đất đai sẽ đƣa lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trƣờng. 1.1.3. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) Đơn vị bản đồ đất đai là một hợp phần của hệ thống sử dụng đất trong đánh giá đất. LMU là một khoanh đất, vạt đất đƣợc xác định cụ thể trên bản đồ ĐVĐĐ với những đặc tính và những tính chất đất đai riêng biệt thích nghi đồng nhất cho từng LHSD đất, có cùng một điều kiện quản lý đất và cùng một khả năng sản xuất và cải tạo[16]. 1.1.4. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) LHSD đất đai là bức tranh mô tả sử dụng đất đai của một vùng đất với những phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện KT - XH và kĩ thuật đƣợc xác định [16]. 1.1.5. Hiện trạng sử dụng đất Hiện trạng sử dụng đất thể hiện qua phân bố các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên...là kết quả của quá trình sử dựng đất trong quá khứ và hiện tại, làm tiền đề cho hƣớng phát triển trong tƣơng lai [11]. Loại hình sử dụng có thể hiểu theo nghĩa rộng là loại hình sử dụng đất đai chính (a major kind of land use) dùng trong đánh giá khái quát[16]. Đôi khi, không phân biệt thật rạch ròi các loại hình sử dụng đất chính và các kiểu sử dụng đất, mà gọi chung là các loại hình sử dụng đất đai, với mức độ chi tiết thay đổi theo phạm vi và mục đích nghiên cứu.
  • 23. 11 Trong phân loại hiện trạng sử dụng đất, các LHSD đất thƣờng bao gồm: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất dân cƣ...Hiện trạng sử dụng đất phản ánh khả năng sử dụng đất đồng thời cũng là một trong những tiền đề cho việc đề xuất sử dụng đất đai phù hợp với thực tế. 1.1.6. Đánh giá đất đai Đánh giá là xem xét một đối tƣợng nào đó dƣới hình thức so sánh đối chiếu với những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định. Trong nghiên cứu đánh giá đất đai là so sánh đặc điểm của từng đơn vị đất đai với chỉ tiêu yêu cầu của các loại hình sử dụng nhằm xác định các mức độ thích nghi của từng loại hình, làm tiền đề cho các định hƣớng, đề xuất góp phần vào quy hoạch sử dụng đất đai hợp lý. Theo FAO (1976) "Đánh giá đất là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt, khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng đất cần phải có" [48]. Trong đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp thì đánh giá chính là xác định mức độ thích nghi của các điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội cho các loại hình sử dụng đất. Đây là chủ đề cho việc đề xuất, định hƣớng, quy hoạch sử dụng hợp lý đất đai trên lãnh thổ nghiên cứu. 1.2. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. 1.2.1. Quan điểm tiếp cận 1.2.1.1. Quan điểm tổng hợp Quan điểm tổng hợp đòi hỏi nghiên cứu các thành phần tự nhiên, KT - XH trong mối quan hệ tƣơng hỗ, tác động lẫn nhau, gắn bó với nhau chặt chẽ nhƣ là một tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải đánh giá tất cả các chỉ tiêu thuộc các thành phần mà tùy thuộc vào mục tiêu đánh giá để lựa chọn chỉ tiêu phù hợp. Trong đề tài, quan điểm này thể hiện qua việc lựa chọn và xử lý các chỉ tiêu nhƣ loại đất, độ dốc, tầng dày, lƣợng mƣa, nhiệt độ, điều kiện tƣới, khả năng thoát nƣớc. Việc đề xuất LHSD đất đai huyện Xuân Lộc đƣợc dựa trên quan điểm tổng hợp, có sự kết hợp giữa tiềm năng, định hƣớng sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất và kết quả
  • 24. 12 đánh giá hiệu quả KT - XH, môi trƣờng của từng loại hình cụ thể. 1.2.1.2. Quan điểm lãnh thổ Bất kỳ sự vật, hiện tƣợng địa lý nào diễn ra cũng gắn liền với một lãnh thổ nhất định. Sự phát triển của sự vật, hiện tƣợng không những thay đổi theo thời gian mà còn phân hóa theo không gian. Theo quan điểm này, đề tài đánh giá các ĐGĐĐ phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là ĐVĐĐ. Một ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ, có sự đồng nhất tƣơng đối về các chỉ tiêu thuộc tự nhiên và cả KT - XH. Dựa trên cơ sở này, chúng tôi tiến hành đánh giá, so sánh các chỉ tiêu về yêu cầu sử dụng đất đai nông nghiệp với đặc điểm của các ĐVĐĐ để xác định LHSD đất phù hợp. 1.2.1.3. Quan điểm lịch sử Tự nhiên là một hệ thống phức tạp, bao gồm rất nhiều thành phần, giữa các thành phần có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau. Sự phát sinh, phát triển của thành phần tự nhiên này chịu sự chi phối của thành phần tự nhiên khác và ngƣợc lại. Do đó, trong quá trình nghiên cứu, đánh giá bất kỳ loại tài nguyên của lãnh thổ nào cũng cần có sự xem xét, thấu hiểu lịch sử phát sinh, phát triển và tồn tại của chúng trong mối tƣơng quan với các yếu tố khác. Đối với đánh giá tài nguyên đất đai, việc nghiên cứu lịch sử phát triển của hệ thống nông nghiệp, hệ thống cây trồng và hiện trạng sử dụng đất là điều rất cần thiết. Đây là cơ sở vững chắc cho việc đƣa ra những phƣơng án phát triển, định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ, bố trí các loại cây trồng phù hợp. 1.2.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển của thế hệ tƣơng lai. Do đó, việc khai thác, sử dụng tài nguyên đất đai của lãnh thổ cần phải đƣợc nghiên cứu cụ thể, chính xác. Sử dụng đất đai trong nông nghiệp không chỉ dựa vào đặc điểm tự nhiên mà phải kết hợp với đặc điểm KT - XH , hiện trạng sử dụng đất đai cũng nhƣ các định hƣớng phát triển của huyện Xuân Lộc nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung. Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng của các mô hình kinh tế nông hộ cũng cần phải đƣợc vận dụng theo quan điểm này nhằm đề xuất các mô hình kinh tế hợp lí hơn trên lãnh thổ nghiên cứu.
  • 25. 13 1.2.2. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai Đánh giá đất đai phục vụ phát triển nông - lâm nghiệp là so sánh mức độ thích nghi của các loại hình sử dụng với các đơn vị đất đai thông qua các chỉ tiêu đã lựa chọn. Việc đánh giá thích nghi có thể dùng nhiều phƣơng pháp khác nhau. Để đánh giá mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với một số loại hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, đề tài áp dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L. Armand (1975). Bài toán có dạng: Trong đó: - M0: Điểm đánh giá của các ĐVĐĐ - a1, a2, a3,…an: Điểm của chỉ tiêu 1 đến chỉ tiêu n - n: số lƣợng chỉ tiêu dùng để đánh giá. Về phân hạng, hiện nay trên thế giới có rất nhiều cách xác định hạng thích nghi. Theo tổng kết và hƣớng dẫn của FAO (Bulletin N0 52), có 4 phƣơng pháp phân hạng phổ biến có thể vận dụng: - Phân hạng chủ quan: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết rõ về lãnh thổ nghiên cứu. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là nhanh và sát thực tế, nhƣng hạn chế là mang tính chủ quan nên khó thuyết phục. - Phân hạng theo điều kiện giới hạn: Đây là phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản vì dựa vào quy luật tối thiểu của Liebig, coi nhân tố tối thiểu sẽ quyết định năng suất và sản lƣợng cây trồng. Do đó, có thể căn cứ vào yếu tố hạn chế cao nhất mà có thể xác định hạng. Hạn chế của phƣơng pháp này là hơi máy móc và không giải thích đƣợc những mối tác động qua lại giữa các yếu tố sinh thái. - Phân hạng theo phương pháp làm mẫu: Đây là phƣơng pháp chỉ thực hiện trong các nghiên cứu chuyên sâu, với quy mô nhỏ. Phƣơng pháp này khá tỉ mỉ nên tốn nhiều công sức và tiền của. - Phân hạng theo phương pháp toán học: Đƣợc thực hiện bằng phép toán với ƣu điểm là xây dựng thang phân hạng một cách khách quan, có chứa những tham số của vùng nghiên cứu một cách cụ thể. n M0 =  a1. a2. a3... an
  • 26. 14 Tham khảo công trình phân hạng của FAO (Dent D và Young A. 1981 ; Young A. 1989) và của một số tác giả đi trƣớc, đề tài lựa chọn bậc phân hạng đến lớp (class), bao gồm: S1 (rất thích nghi), S2 (thích nghi), S3 (ít thích nghi) và N (không thích nghi). Để tính khoảng cách giữa các hạng, đề tài vận dụng công thức của Aivasian (1983). Công thức có dạng: Trong đó: S: Giá trị của khoảng cách điểm trong mỗi hạng S max : Giá trị điểm tối đa S min : Giá trị điểm tối thiểu H: Số lƣợng loại ĐVĐĐ đƣợc đƣa vào tính toán để đánh giá và phân hạng Nhƣ vậy, số hạng đƣợc phân ra phụ thuộc vào giá trị điểm tối đa và điểm tối thiểu đƣợc lựa chọn. 1.3. Tổng quan có chọn lọc một số công trình nghiên cứu, đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp nghiệp 1.3.1. Trên thế giới Từ những năm 50 của thế kỷ XX, con ngƣời bắt đầu thấy cần có những hiểu biết tổng hợp để đánh giá tiềm năng của đất đai (Land) cho các mục tiêu sử dụng đã đƣợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá sử dụng đất đai đƣợc xem là bƣớc nghiên cứu kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất (Soil). Từ mục đích đó, công tác ĐGĐĐ đã đƣợc nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm và đã trở thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu quan trọng phục vụ tích cực cho việc quy hoạch, hoạch định chính sách đất đai và sử dụng đất đai hợp lý. Phƣơng pháp và hệ thống ĐGĐĐ ngày càng hoàn thiện. Phổ biến là các hệ thống: - Ở Hoa Kỳ: Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới của Cục cải tạo đất đai thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ biên soạn năm 1951. Hệ thống phân loại bao gồm các lớp, từ lớp có thể trồng trọt đƣợc (Arable) đến lớp có thể trồng trọt đƣợc một cách giới hạn (Limited arable) và lớp không thể trồng trọt đƣợc (Non arable). Trong hệ thống phân loại này, ngoài đặc điểm đất đai, một số chỉ tiêu về kinh tế cũng đƣợc xem xét nhƣng ở phạm vi thủy lợi. Smax - Smin S =  1 + log H
  • 27. 15 Ngoài ra, phân loại theo khả năng đất đai cũng đƣợc mở rộng trong công tác ĐGĐĐ ở Hoa Kỳ. Phƣơng pháp này do Klingebiel và Montgomery đề nghị năm 1961. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đai đƣợc nhóm lại dựa vào khả năng sản xuất một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế của lớp phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề nghị [21]. - Ở Liên Xô (cũ) và Đông Âu: Việc phân hạng và ĐGĐĐ đƣợc thực hiện từ những năm 1960, qua 3 bƣớc: + Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng: So sánh loại thổ nhƣỡng theo tính chất tự nhiên. + Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai: Yếu tố đất đƣợc xem xét kết hợp với địa hình, khí hậu, độ ẩm đất... + Đánh giá kinh tế đất đai: Đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của tự nhiên. Phƣơng pháp này thuần tuý quan tâm đến khía cạnh tự nhiên của đối tƣợng đất đai, chƣa xem xét đầy đủ khía cạnh KT - XH của việc sử dụng đất đai. - Đề cƣơng ĐGĐĐ của FAO: Từ những năm 70 của thế kỷ XX, song song với tiến trình thống nhất quan điểm về phân loại thổ nhƣỡng, FAO đã tài trợ những chƣơng trình nghiên cứu có tính toàn cầu về ĐGĐĐ và sử dụng đất đai trên quan điểm lâu bền. Kết quả là một dự thảo đầu tiên về phƣơng pháp ĐGĐĐ đã ra đời vào năm 1972. Dự thảo đã đƣợc nhiều quốc gia thử nghiệm và góp ý bổ sung, sau đó đƣợc Brinkman và Smyth biên soạn lại và in ấn năm 1973. Tại Hội nghị Rome 1975, các chuyên gia hàng đầu về ĐGĐĐ của FAO và các quốc gia khác (K.J.Beek, J.Bennema, P.J.Mabiler, G.A.Smyth...) đã tổng hợp kinh nghiệm của nhiều nƣớc, bổ sung và biên soạn lại để hình thành đề cƣơng ĐGĐĐ (A Framework for Land Evaluation) đƣợc công bố vào năm 1976, sau đó đƣợc bổ sung, hoàn chỉnh năm 1983. Tài liệu này đƣợc cả thế giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng và chấp nhận là phƣơng tiện tốt nhất để đánh giá tiềm năng đất đai[48]. Tiếp theo đề cƣơng tổng quát 1976 là hàng loạt tài liệu hƣớng dẫn cụ thể khác về ĐGĐĐ cho từng đối tƣợng chuyên biệt cũng đƣợc FAO xuất bản nhƣ: ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp nhờ nƣớc mƣa (FAO, 1984); ĐGĐĐ cho lâm nghiệp (1984), (1994); ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp đƣợc tƣới (FAO, 1985); Hƣớng dẫn đặt kế hoạch sử dụng đất (1988); ĐGĐĐ cho đồng cỏ quảng canh (1989); ĐGĐĐ cho mục tiêu phát triển (1990); ĐGĐĐ và phân tích hệ thống canh tác cho việc sử dụng đất (1990) [21].
  • 28. 16 Hiện nay, công tác ĐGĐĐ đƣợc thực hiện trên nhiều quốc gia[1]. 1.3.2. Việt Nam Từ năm 1954, ở miền Bắc, Vụ Quản lý đất và Viện Nông hóa thổ nhƣỡng đã có công trình nghiên cứu và phân hạng vùng sản xuất nông nghiệp, nhằm tăng cƣờng công tác quản lý, xếp hạng độ màu mỡ đất đai và xếp hạng thu thuế nông nghiệp. Từ đó đến nay, công tác phân hạng, ĐGĐĐ ở Việt Nam đã đƣợc nhiều cơ quan nghiên cứu và thực hiện nhƣ: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện Nông hoá - Thổ nhƣỡng, Tổng cục địa chính… Quy hoạch đánh giá: - Mục tiêu - Những ràng buộc - Dẫn liệu và khẳng định - Chƣơng trình làm việc - Dẫn liệu và khẳng định - Chƣơng trình làm việc - Kiểu sử dụng đất đai - Xác định mô tả Dẫn liệu KT - XH - Thu thập - Phân tích Các đơn vị đất đai - Xác định và mô tả - Quan sát Tính chất và chất lƣợng đất đai - Thu thập - Quan sát và nghiên cứu chuyên hoá - Quan sát và nghiên cứu chuyên hoá Nhu cầu sử dụng đất đai cho mục đích chuyển hóa, đòi hỏi kiểu sử dụng đất đai So sánh sử dụng đất với điều kiện đất - Phù hợp - Tác động môi trƣờng - Phân tích KT - XH - Phân tích mức độ thích hợp của đất đai Báo cáo kết quả - Mô tả kiểu sử dụng đất đai - Phân loại mức độ thích hợp - Chuyên môn hóa quản lý đối với sử dụng đất trên các ĐVĐĐ - Tác động môi trƣờng - Phân tích KT - XH của sự chọn lựa (thay đổi …) - Số liệu trên cơ sở quan sát và nghiên cứu chuyên sâu.
  • 29. 17 Hình 1.1. Sơ đồ đề cương đánh giá đất đai theo FAO (1980) [16] Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, việc nghiên cứu ĐGĐĐ đã đƣợc đẩy mạnh với việc sử dụng phƣơng pháp của FAO vào Việt Nam. Nhiều nhà khoa học và các cơ quan có liên quan đến sử dụng đất đai đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về đánh giá phân hạng đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp ở nƣớc ta. Có thể nêu ra một số công trình: + Đánh giá phân hạng đất đai toàn quốc (Tôn Thất Chiểu và các cộng sự thực hiện năm 1984, tỷ lệ bản đồ 1/500.000) dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất đai (Land Capability Classification) của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ. Chỉ tiêu sử dụng là đặc điểm thổ nhƣỡng và địa hình đƣợc phân cấp nhằm mục đích sử dụng đất đai tổng hợp bao gồm 7 nhóm; trong đó đánh giá cho sản xuất nông nghiệp (4 nhóm), lâm nghiệp (2 nhóm) và mục đích khác (1 nhóm) [21]. + Vận dụng phƣơng pháp phân loại khả năng đất đai của FAO, Bùi Quang Toản và cộng tác viên đã tiến hành đánh giá và quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt Nam (1985). Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá bao gồm các ĐGĐĐ nhƣ thổ nhƣỡng, thuỷ văn và tƣới tiêu, khí hậu nông nghiệp. Hệ thống phân hạng đến cấp lớp (class) thích nghi cho từng LHSD đất[24]. + Thời kỳ từ năm 1990 – 1995, trong Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp Nhà nƣớc “Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp, mã số KN - 03” do Viện Khoa học Lâm nghiệp chủ trì có đề tài “Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp và hoàn thiện phƣơng pháp điều tra lập địa”. Việc ĐGĐĐ lâm nghiệp đƣợc tiến hành trong phạm vi toàn quốc và trên 4 đối tƣợng chính: Đất vùng đồi núi, đất cát biển, đất ngập mặn sú vẹt, đất chua phèn. Đối với lãnh thổ đồi núi, việc xác định các đơn vị sử dụng đất đai dựa trên 5 yếu tố tự nhiên: độ cao, đất, độ dốc, độ dày tầng đất, lƣợng mƣa; Đánh giá tổng hợp tiềm năng đất đai lâm nghiệp dựa trên 4 yếu tố: độ dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lƣợng chất hữu cơ[18]. + Trong chƣơng trình quy hoạch tổng hợp (Master Plan) vùng Đồng bằng sông Cửu Long, việc nghiên cứu khả năng sử dụng đất đai toàn vùng đồng bằng đã đƣợc thực hiện. Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá là các ĐGĐĐ có liên quan đến mục tiêu sử dụng đất.
  • 30. 18 Nhìn chung, trong nhiều công trình, căn cứ để xác định phân hạng đất đai thƣờng gồm 5 yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện thời tiết khí hậu, điều kiện tƣới tiêu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu và đánh giá, phân hạng đất đai ở Việt Nam chủ yếu mới chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; đối với ngành lâm nghiệp, nghiên cứu mới chỉ ở mức độ khái quát. + Trong thời kỳ 1992 - 1994, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã thực hiện công tác ĐGĐĐ trên 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỉ lệ 1/250.000 (mã số KT- 02.09.00, Trần An Phong chủ trì) và ở một số địa phƣơng khác [24]. Các công trình đã vận dụng phƣơng pháp của FAO vào việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền[1], [25], xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm tất cả các thành phần của môi trƣờng tự nhiên có ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Do đó, đất đai không chỉ đề cập đến thổ nhƣỡng mà còn bao gồm cả địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật cùng với những công trình cải tạo đất nhƣ hệ thống đê điều, hay các hệ thống tƣới tiêu. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ hay đơn vị bản đồ đất đai (Land Unit/Land Mapping Unit). Các ĐVĐĐ đƣợc xác định dựa trên 7 chỉ tiêu tự nhiên (loại đất, độ dày tầng đất, độ dốc, lƣợng mƣa, thuỷ văn, tƣới tiêu, nhiệt độ). Kết quả đánh giá đã khẳng định nội dung, phƣơng pháp ĐGĐĐ theo tiêu chuẩn của FAO vào điều kiện cụ thể của Việt Nam là phù hợp trong hoàn cảnh hiện nay. Năm 1997, Vũ Cao Thái và NNK với ấn phẩm “Điều tra đánh giá tài nguyên đất theo FAO/UNESCO và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn 1 tỉnh” [36] đã giúp cho công tác đánh giá đất đai, quy hoạch sử dụng đất ngày càng có hiệu quả hơn. Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, việc ứng dụng các phần mềm vào xây dựng, chồng xếp các bản đồ thành phần, phân hạng thích nghi cây trồng… đã giúp cho việc đánh giá trở nên chính xác và thuận lợi hơn[5], [15]. Năm 2013, Ngô Đình Quế và Nguyễn Hữu Huynh đã xây dựng đƣợc bộ tiêu chí cho phân lập địa cấp 2 gồm 6 yếu tố: lƣợng mƣa, đá mẹ và loại đất, độ cao tuyệt đối, độ dốc, độ dày tầng đất và thảm thực vật. Sử dụng công nghệ GIS, xậy dựng đƣợc bản đồ lập địa cấp 2 cho 16 tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (tỷ lệ 1/100.000) trên cơ sở các bản đồ thành phần (bản đồ đất, bản đồ lƣợng mƣa, bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ độ dốc, bản đồ độ cao) trong công trình “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong xây dựng
  • 31. 19 bản đồ lập địa cấp 2 các tỉnh trung du miền núi phía Bắc”[25]. Nhìn chung, các công trình ĐGĐĐ trên thế giới và ở nƣớc ta có đặc điểm: - Xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm các yếu tố của môi trƣờng tự nhiên có ảnh hƣởng đến sử dụng đất. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ. - Chú ý đến các thành phần tự nhiên có ảnh hƣởng đến phẩm chất đất đai, trong đó chú trọng các yếu tố hạn chế lâu dài, khó khắc phục. - ĐGĐĐ gắn với mục đích sử dụng bao gồm các dạng: Đánh giá chất lƣợng, đánh giá định lƣợng vật chất, đánh giá kinh tế. - Phƣơng pháp đánh giá chủ yếu là cho điểm, tính %, đánh giá thích nghi của đất đai cho các LHSD. Hƣớng nghiên cứu này thích hợp cho việc đánh giá nhằm xây dựng các bản đồ thích nghi cho cây trồng. Qua các công trình, tác giả đã tham khảo đƣợc những khái niệm, nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu, xây dựng đơn vị lãnh thổ đánh giá và các vấn đề khác liên quan đến sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, đề xuất bố trí CCNLN để vận dụng có chọn lọc trong quá trình nghiên cứu. 1.3.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp có liên quan đến huyện Xuân Lộc - Việc nghiên cứu và ĐGĐĐ liên quan đến vấn đề phát triển nông-lâm nghiệp nói chung và CCNLN huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai nói riêng đƣợc đề cập đến trong một số công trình ở phạm vi tỉnh Đồng Nai và vùng Đông Nam Bộ[16], [45], [46]. - Nhiều công trình nghiên cứu về các thành phần tự nhiên nhƣ: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và các đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có liên quan đến khu vực nghiên cứu đƣợc luận văn tham khảo và vận dụng[27], [33], [46]. - Năm 2014, UBND huyện Xuân Lộc đã đƣa ra Báo cáo rà soát quy hoạch cây trồng vật nuôi trên địa bàn huyện nhằm định hƣớng cho những quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp trong thời gian tiếp theo hợp lí hơn[45]. - Năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai có Báo cáo tổng hợp qui hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Nai đến năm 2020[46]. Báo cáo đã tổng kết những thành tựu và hạn chế trong việc sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 và đề xuất phƣơng
  • 32. 20 hƣớng qui hoạch sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020, trong đó việc bố trí loại hình CCNLN đƣợc ƣu tiên phát triển nhằm phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ. - Năm 2015, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng và UBND huyện Xuân Lộc đã đề xuất qui hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp huyện giai đoạn năm 2015 – 2020 và định hƣớng đến 2025, trong đó chú trọng bảo vệ phát triển vốn rừng và các mô hình phát triển CCNLN theo phƣơng thức nông - lâm kết hợp nhằm đảm bảo các yêu cầu bảo tồn, phòng hộ và kinh tế sinh thái cho khu vực[46]. Đề tài đã vận dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình đi trƣớc để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ mục đích nghiên cứu. 1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO 1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai Theo FAO, ĐGĐĐ phải thực hiện theo các nguyên tắc sau: - Mức độ thích nghi của đất đai phải đƣợc đánh giá, phân hạng cho các LHSD đất cụ thể. - Việc đánh giá phải có sự so sánh giữa lợi nhuận thu đƣợc và đầu tƣ cần thiết giữa các loại đất khác nhau. - ĐGĐĐ phải dựa trên quan điểm tổng hợp. - Việc đánh giá phải phù hợp với ĐGĐĐ, KT - XH của vùng. - Khả năng thích nghi đƣa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững, các nhân tố sinh thái trong sử dụng đất phải đƣợc dùng để quyết định. - ĐGĐĐ phải đƣợc tiến hành trên cơ sở so sánh nhiều loại LHSD đất khác nhau. 1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai Nội dung chính của ĐGĐĐ bao gồm 5 vấn đề sau: - Xác định các chỉ tiêu và quy trình xây dựng bản đồ ĐVĐĐ. - Xác định và mô tả các LHSD đất và yêu cầu sử dụng đất. - Hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai. - Phân hạng thích nghi đất đai. - Đề xuất sử dụng đất đai.
  • 33. 21 1.4.1.3. Các bước chính trong đánh giá đất đai Hình 1.2. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984) 1) Xác định mục tiêu Đây là bƣớc quan trọng trong ĐGĐĐ vì nó xác định trƣớc đƣợc thời gian và kinh phí thực hiện. Xác định mục tiêu đánh giá nhằm tạo cơ sở cho việc điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thuận lợi và có định hƣớng đúng mang tính khoa học, thực tiễn khi quy hoạch sử dụng đất để đạt đƣợc kết quả cao. Bƣớc này bao gồm: - Khảo sát thực tế để xác định các LHSD đất trên địa bàn nghiên cứu. - Điều tra nhu cầu của ngƣời sử dụng đất. - Đề ra mục tiêu đánh giá và xếp hạng ƣu tiên. 2) Thu thập tài liệu Các tài liệu liên quan đến việc ĐGĐĐ bao gồm: số liệu về ĐGĐĐ, KT - XH và môi trƣờng. Bên cạnh đó, nguồn tƣ liệu bản đồ nhƣ bản đồ địa hình, bản đồ thổ 1. Xác định mục tiêu 2. Thu thập tài liệu 4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định LHSD đất đai 5. Đánh giá mức độ thích nghi 6. Xác định hiệu quả môi trƣờng và KT - XH 7. Xác định loại hình sử dụng đất thích nghi nhất 8. Quy hoạch sử dụng đất 9. Ứng dụng ĐGĐĐ
  • 34. 22 nhƣỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất là rất cần thiết. Do đó, việc thu thập đầy đủ số liệu là rất khó và tốn kém. Nhằm giảm bớt thời gian và kinh phí, ngƣời ta thƣờng sử dụng các phƣơng pháp sau: - Tổng hợp chọn lọc, chỉnh sửa để sử dụng tối đa các tài liệu sẵn có. - Tập trung thu thập các số liệu cần thiết trong đánh giá. - Sử dụng công nghệ mới. - Đối chiếu số liệu qua các thời kỳ và số liệu hiện trạng để chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế. 3) Xác định LHSD đất Việc xác định LHSD đất tùy thuộc vào kích thƣớc lãnh thổ nghiên cứu: - Xác định đến LHSD đất chủ yếu nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp,… đối với lãnh thổ rộng lớn. - Xác định đến cấp kiểu sử dụng đất nhƣ chuyên lúa, cây trồng cạn, cây ăn quả,… đối với lãnh thổ nhỏ, mức độ nghiên cứu chi tiết hơn. Nếu việc đánh giá tiến hành ở mức độ rất chi tiết thì có thể xác định đến cấp dạng sử dụng đất. Tuy nhiên, trong đánh giá, việc xác định các loại LHSD đất đai cần căn cứ trên nhu cầu sinh lý, sinh thái của nhóm cây trồng, phải phù hợp với chiến lƣợc phát triển KT - XH và tập quán canh tác của địa phƣơng. 4) Xác định đơn vị đất đai ĐVĐĐ là vạt đất hay khoanh đất có đặc trƣng cụ thể, có thể nhìn thấy và xác định đƣợc trên bản đồ. ĐVĐĐ là cơ sở cho việc đánh giá, là kết quả của sự chồng ghép các bản đồ đơn tính nhƣ bản đồ đất, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Tùy thuộc vào phạm vi lãnh thổ nghiên cứu, mức độ chi tiết của công tác đánh giá mà chọn yếu tố chủ đạo khi vạch ranh giới của các ĐVĐĐ. Vì vậy, việc xác định các ĐVĐĐ và tìm ra mức độ thích nghi tối đa để bố trí sử dụng đất đƣa lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ môi trƣờng. 5) Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi Mức độ thích nghi là sự phù hợp của ĐVĐĐ nhất định đối với một LHSD đất cụ thể và đƣợc xem xét trong điều kiện hiện tại và tƣơng lai. Theo hƣớng dẫn của FAO, phân hạng thích nghi đất đai đƣợc chia làm 4 cấp:
  • 35. 23 bậc (order), hạng (class), hạng phụ (subclass) và đơn vị (unit). Phân hạng (Categories) Bậc (order) Hạng (class) Hạng phụ (subclass) Đơn vị (unit) S1 S2g S2i – 1 S - thích nghi S2 S2i S2i – 2 S3 S2s N1 Nli N - không thích nghi N2 Nlf Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO * Bậc (order) Cấp này đƣợc chia thành 2 bậc: S - Thích nghi N - Không thích nghi - Bậc thích nghi “S”: Là bậc cho năng suất cao khi đầu tƣ, không chịu ảnh hƣởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại đến tài nguyên đất. - Bậc không thích nghi “N”: Đất đai có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt mà ở bậc thích nghi không có, rất khó hoặc không thể khắc phục đƣợc đối với các LHSD đất. * Hạng (class) - Bậc thích nghi chia làm 3 hạng: + S1 - Rất thích nghi: Đặc tính đất đai không thể hiện các yếu tố hạn chế hoặc chỉ thể hiện ở mức độ rất nhẹ, dễ khắc phục và không ảnh hƣởng đến năng suất của các LHSD đất. Sản xuất trên hạng đất này rất thuận lợi, cho năng suất cao, đầu tƣ chi phí thấp. + S2 - Thích nghi: Đặc tính đất đai thể hiện một số yếu tố hạn chế ở mức độ trung bình có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật hoặc tăng mức đầu tƣ cho LHSD đất đai. Sản xuất trên loại đất này đầu tƣ tốn kém hơn hạng S1 nhƣng vẫn có thể cho năng suất và sản lƣợng khá. Nếu có đầu tƣ và cải tạo hợp lý thì một số
  • 36. 24 hạng S2 có thể lên hạng S1 cho những LHSD đất nhất định. + S3 - Ít thích nghi: Đặc tính đất đai đã xuất hiện nhiều yếu tố hạn chế hoặc một yếu tố nghiêm trọng khó khắc phục nhƣ: đất có tầng dày mỏng, độ dốc lớn… Những yếu tố hạn chế này chƣa đến mức phải từ bỏ loại LHSD đất trên nó. Trong sản xuất, tuy có khó khăn, đầu tƣ chi phí lớn nhƣng vẫn có năng suất cao và có lãi. - Bậc không thích nghi chia làm 2 hạng: + N1 - Hạng không thích nghi hiện tại: Đặc tính đất đai không thích nghi với LHSD đất hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Yếu tố hạn chế đó có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp cải tạo đất để nâng hạng lên thích nghi. + N2 - Hạng không thích nghi vĩnh viễn: Đất có những yếu tố hạn chế rất nghiêm trọng trong hiện tại không thể khắc phục đƣợc bằng bất cứ biện pháp kỹ thuật hoặc kinh tế nào để trở thành hạng thích nghi của LHSD đất dự tính trong tƣơng lai. Loại đất này không nên đƣa vào sử dụng vì nếu sử dụng sẽ không cho hiệu quả, thậm chí còn gây tác hại đến môi trƣờng sinh thái. * Hạng phụ thích nghi (subclass) Hạng phụ thích nghi phản ánh các yếu tố hạn chế đang hạn chế khả năng sử dụng đất của vùng nghiên cứu. Các yếu tố hạn chế ở phụ hạng chủ yếu là các ĐGĐĐ. Ký hiệu của các yếu tố hạn chế là các chữ cái Latinh viết thƣờng. Nhƣ hạng phụ thích nghi của LHSD đất là S2i có nghĩa là LHSD đất này có phân hạng thích nghi trung bình do không có khả năng tƣới. * Đơn vị thích nghi (unit) Trong các chƣơng trình đánh giá ở cấp chi tiết cao (huyện, xã…), hạng phụ đƣợc phân cấp thành đơn vị. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ, ngoài yếu tố tự nhiên của các đơn vị bản đồ đất đai còn có các yếu tố hạn chế về quản lý sản xuất và đầu tƣ sản xuất. Ví dụ nhƣ đối với một LHSD đất đai có thành phần cơ giới đất khác nhau thì có sự quản lý khác nhau. Các yếu tố hạn chế về quản lý kinh tế phụ thuộc vào các nông hộ, nông trại. Để nhận biết các đơn vị thích nghi đất đai, việc quản lý chi tiết có thể đƣợc điều tra cụ thể trên đồng ruộng và cho từng nông hộ. Chẳng hạn nhƣ phân hạng đơn vị thích nghi đất đai là S2d - 2 để chỉ mức độ thích nghi trung bình, có khoảng cách từ ruộng đến kênh mƣơng tƣới nƣớc trung bình. Nhƣ vậy, theo cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai của FAO thì tùy thuộc vào
  • 37. 25 mức độ chi tiết của các chƣơng trình đánh giá đất của mỗi quốc gia, mỗi vùng nghiên cứu, mức độ phân cấp tỷ lệ bản đồ mà định ra các cấp và mức độ phân hạng gọi là đánh giá mức độ thích nghi. Mức độ thích nghi là số đo nói lên chất lƣợng của một ĐVĐĐ đảm bảo tốt đến mức độ nào đó về nhu cầu của LHSD đất. Mức độ thích nghi đƣợc đánh giá cho một LHSD đất trên từng ĐVĐĐ dựa trên cơ sở: - Xác định yêu cầu sử dụng đất đai đối với các loại đất và điều kiện sinh thái của ĐVĐĐ. - Phân cấp các chỉ tiêu để xác định mức độ thích nghi của từng LHSD đất. 6) Xác định hiệu quả KT - XH và môi trường ĐGĐĐ không chỉ dừng lại ở việc xác định ĐVĐĐ, LHSD đất mà còn phải đáp ứng đƣợc yêu cầu về hiệu quả KT - XH và bền vững về môi trƣờng. Việc điều tra tình hình KT - XH là một việc làm rất quan trọng trong ĐGĐĐ, giúp cho công tác quy hoạch đúng hƣớng và là cơ sở ban đầu để hình thành mục tiêu nghiên cứu. 7) Xác định LHSD đất đai thích hợp nhất ĐVĐĐ đƣợc đánh giá và phân hạng theo mức độ thích hợp đối với từng nhóm hoặc từng loại cây trồng cụ thể. Yêu cầu sử dụng đất của từng loại hình đã đƣợc các nhà nghiên cứu thống kê và ghi chép thành sách để tra cứu nhƣ sổ tay CCNLN, sổ tay cây nông nghiệp… Trên cơ sở đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp, kết hợp với việc xem xét hiệu quả KT - XH và môi trƣờng mà lựa chọn LHSD đất thích hợp nhất. 8) Quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch đất đai đƣợc tiến hành bắt đầu từ việc ĐGĐĐ. Trong quá trình đánh giá thƣờng tập trung vào tiềm năng của các ĐVĐĐ riêng lẻ và cho các mục đích sử dụng khác nhau nhƣng việc quy hoạch sử dụng đất lại đƣợc tiến hành trên quy mô tổng thể. 9) Ứng dụng đánh giá đất đai Mục đích cuối cùng của ĐGĐĐ và quy hoạch đất đai là việc áp dụng các kết quả đánh giá, các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất vào nhu cầu thực tiễn sản xuất nhằm đƣa lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Việc ứng dụng kết quả ĐGĐĐ vào một lãnh thổ sản xuất rất đa dạng và phức tạp. Nó sẽ tạo nên một hệ thống sử dụng đất phù hợp với hệ thống cây trồng vật nuôi có thể phát triển riêng rẽ hoặc nuôi trồng xen kẽ với nhau.
  • 38. 26 1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu năm huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai Căn cứ theo quy trình ĐGĐĐ theo FAO, mục tiêu nghiên cứu, đặc điểm đặc thù lãnh thổ nghiên cứu, thời gian và kinh phí thực hiện đề tài, tôi tiến hành ĐGĐĐ ở huyện Xuân Lộc với 8 bƣớc nhƣ sau: Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Xuân Lộc 2. Thu thập tài liệu 4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định loại hình SDĐĐ 5. Đánh giá mức độ thích nghi 1. Xác định mục tiêu 6. Phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng 7. Xác định loại hình sử dụng đất đai thích nghi nhất 8. Đề xuất sử dụng đất đai
  • 39. 27 1.5. Tiểu kết chƣơng 1 Dựa trên cơ sở khoa học của công tác đánh giá tài nguyên đất đai, trong chƣơng 1, đề tài đã thực hiện những công việc sau: - Tổng quan có chọn lọc các tài liệu, công trình nghiên cứu, đánh giá đất đai trên thế giới, ở Việt Nam cũng nhƣ ở lãnh thổ nghiên cứu phục vụ mục tiêu quy hoạch sản xuất nông-lâm nghiệp. - Phân tích, làm rõ các khái niệm liên quan đến đề tài: đất, đất đai, ĐVĐĐ, đơn vị bản đồ đất đai, LHSD đất, hiện trạng sử dụng đất, ĐGĐĐ. - Trình bày quy trình ĐGĐĐ theo hƣớng dẫn của FAO và vận dụng cụ thể vào lãnh thổ nghiên cứu với 8 bƣớc, đó là xác định mục tiêu, thu thập tài liệu, xác định các LHSD đất, xác định các ĐVĐĐ, đánh giá mức độ thích hợp, phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng, xác định các LHSD đất thích hợp nhất, đề xuất sử dụng đất đai. - Xác định sử dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L Armand (1975) và công thức Aivaisian (1983) để đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp của các ĐVĐĐ cho các loại hình sử dụng đất ở khu vực nghiên cứu.
  • 40. 28 Chƣơng 2 ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI 2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai liên quan đến đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai 2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lí HÌNH 2.1. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI
  • 41. 29 - Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai, huyện đƣợc thành lập vào ngày 01/07/1991. Đến đầu năm 2004, thực hiện Nghị định 97/2003/NĐ-CP ngày 21/8/2003 của Chính phủ “V/v tái lập Thị xã Long Khánh và thành lập 2 huyện mới Cẩm Mỹ và Trảng Bom”, huyện Xuân Lộc tiếp tục đƣợc điều chỉnh ranh giới hành chính, huyện đã bàn giao 6 xã về huyện Cẩm Mỹ. Hiện nay diện tích tự nhiên toàn huyện là 72,486 km2 , là huyện đứng thứ tƣ trong toàn tỉnh về diện tích tự nhiên và chiếm 12,34% diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Nai[2]. Địa giới hành chính: + Phía Bắc giáp Huyện Định Quán. + Phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. + Phía Đông giáp với Tỉnh Bình Thuận. + Phía Tây giáp với Thị xã Long Khánh. - Huyện Xuân Lộc gồm 15 đơn vị hành chính, trong đó có một thị trấn Gia Ray và 14 xã với tổng số 91 khu, ấp. Là một địa danh nổi tiếng trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, Xuân Lộc có thuận lợi là cửa ngõ của miền Đông Nam bộ và thành phố Hồ Chí Minh nằm dọc trên quốc lộ 1A, dài 47 km; có đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua dài 33 km với 3 ga nhỏ; 3 đƣờng Tỉnh lộ 763, 765, 766. Trung tâm huyện đóng tại ngã ba Ông Đồn là đầu mối của các tuyến giao thông quan trọng trong khu vực, tạo cho Xuân Lộc có ƣu thế và phát triển kinh tế hƣớng ngoại với các thế mạnh về nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Nai và mở rộng mối giao lƣu giữa Đồng Nai với các tỉnh duyên Hải Nam Trung bộ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 2.1.1.2. Địa hình Địa hình của Xuân Lộc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lƣợn sóng[46]. - Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn, chiếm khoảng 7% tổng diện tích toàn huyện (5.074,05 ha), trong đó lớn nhất là núi Chứa Chan với độ cao 839 m, đây là điểm du lịch tiềm năng của huyện, đặc
  • 42. 30 biệt là sau khi đƣợc công nhận là di tích lịch sử cấp Quốc gia. Ngoài ra, còn có các ngọn núi nhỏ khác nhƣ: núi SaBi, núi Bà Sót, Núi Hòa Hƣng,… - Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng 85% tổng diện tích toàn huyện (61.613,46 ha). Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80 . Khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của huyện nhƣ: cao su, cà phê, tiêu, điều,… 2.1.1.3. Khí hậu Theo tài liệu quan trắc tích luỹ nhiều năm của trạm khí tƣợng thuỷ văn Đồng Nai, trạm đo mƣa Biên Hòa[32]: - Huyện Xuân Lộc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với những đặc trƣng nhƣ sau: + Năng lƣợng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, trung bình 154 - 158 Kcal/cm2 -năm. Nắng nhiều (trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều trong năm (trung bình 25,40 C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.2710 C/năm. Xuân Lộc hầu nhƣ không bị ảnh hƣởng của thiên tai nhƣ: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. + Nhiệt độ: thay đổi theo mùa và theo vùng, ẩm độ tƣơng đối 72 - 80%, cao nhất 83 - 87% và thấp nhất 55 - 62%. + Chế độ mƣa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mƣa tƣơng đối cao so với các huyện khác trong tỉnh. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối tháng 11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mƣa ở đây là thƣờng có những đợt hạn ngắn vào đầu vụ Hè Thu. Lƣợng mƣa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, kết hợp với độ ẩm không khí cao. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mƣa trung bình trong năm 98 ngày. Lƣợng mƣa lớn nhất trong ngày 138 mm. + Chế độ nắng: thông thƣờng từ tháng 11 năm này đến tháng 5 năm sau, thời gian nắng trung bình một ngày 5,7 - 7,4 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong ngày 13,8 giờ và thấp nhất 0,5 giờ. Cƣờng độ chiếu sáng cao nhất 100.000Lux. Mùa khô thƣờng bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4.
  • 43. 31 + Chế độ gió: hƣớng gió chủ đạo hƣớng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió trung bình 3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất 10,9m/s. hƣớng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1) tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s. Nhìn chung, khí hậu thời tiết của huyện Xuân Lộc có nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ít có thiên tai nhƣ: bão lụt, sƣơng muối... 2.1.1.4. Thủy văn Trên địa phận huyện Xuân Lộc có hệ thống sông, suối[46]: - Xuân Lộc có mật độ sông suối tƣơng đối dày, nhƣng phần lớn đều ngắn và dốc nên khả năng giữ nƣớc kém, nghèo kiệt vào mùa khô. Việc xây dựng các hồ chứa kết hợp với chuyển tải nƣớc từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế, xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của huyện, với hệ thống sông suối chính nhƣ: + Sông La Ngà: bắt nguồn từ vùng núi cao thuộc hai tỉnh Bình Thuận và Lâm Đồng. Diện tích lƣu vực: 4.100 km2 , mô-đun dòng chảy khá (38,41/s/km2 ), lƣu lƣợng trung bình: 113 m3 /s, lƣu lƣợng kiệt: 3,5 – 4 m3 /s. Chiều dài sông chính khoảng 290km, đoạn chảy qua Huyện Xuân Lộc dài 18 km, với diện tích lƣu vực khoảng 262km2 . Các suối nhánh của sông La Ngà trên địa phận huyện Xuân Lộc gồm có: suối Gia Huynh, Suối Cao, Suối Rết, Suối Gia Ray. Các suối có nƣớc quanh năm là Gia Huynh, Suối Rết. + Sông Ray: bắt nguồn từ khu vực phía Nam và Tây Nam núi Chứa Chan, diện tích lƣu vực trong phạm vi Huyện 458,92km2 , với các nhánh sông chính nhƣ: Suối Mon Coum, Suối Cát, Suối Sáp,…. Chiều dài sông chính 60km, đoạn chảy qua huyện Xuân Lộc dài 15-20km. + Các nhánh sông suối thuộc hệ thống sông Dinh: bắt nguồn từ khu vực phía đông nam núi Chứa Chan, diện tích lƣu vực 227km2 bao gồm các suối Gia Ui, Suối Da, Công Hoi, suối DaKriê, do lƣu vực hẹp, thảm phủ kém, mùa khô kéo dài nên các suối này thƣờng bị kiệt vào cuối mùa khô. Huyện Xuân Lộc nằm trong khu vực nghèo mạch nƣớc ngầm. Trên đất đỏ vàng nƣớc ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 25 - 30m, các khu vực khác nƣớc ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 80 - 102m, lƣu lƣợng trung bình từ 0,5 đến
  • 44. 32 1,2l/s, chất lƣợng tốt. Hiện nay nƣớc ngầm đang đƣợc khai thác cho sinh hoạt và tƣới cho cây trồng. 2.1.1.5. Thổ nhưỡng Theo bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000 của huyện Xuân Lộc đƣợc phúc tra thành lập từ bản đồ đất 1/50.000 của tỉnh Đồng Nai trong kỳ quy hoạch sử dụng đất 2015 - 2020, toàn Huyện có 6 nhóm đất chính[46]. Bảng 2.1: Diện tích các nhóm đất trên địa bàn huyện Xuân Lộc STT Nhóm đất Kí hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) 1 Đất đá bọt điển hình RK 6.467,08 8,92 2 Đất nâu vàng Fx 5.251,34 7,24 3 Đất xám có tầng loang lổ Xl 48.313,52 66,65 4 Đất nâu đỏ Fd 4.662,11 6,63 5 Đất xám feralít Xf 6.290,55 8,68 6 Đất xói mòn trơ sỏi đá E 1.501,82 2,01 Tổng diện tích 72.486,42 100 - Ðất đá bọt điển hình (RK) Diện tích 6.467,08 ha (chiếm 8,92% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân bố ở Xuân Phú, Xuân Trƣờng, Suối Cao, Xuân Bắc, Lang Minh, Bảo Hòa, Xuân Định. Ðất hình thành trên đá bọt bazan, là loại đá macma bazơ điển hình có cấu tạo xốp, nhiều lỗ hổng, nhẹ và rất dễ bị phá huỷ. Hàm lƣợng các chất kiềm trong đá cao, riêng CaO (%) + MnO(%) xấp xỉ 20%. Quá trình phá huỷ đá giải phóng nhiều Ca, Mg đƣợc tích luỹ ở địa hình thuận lợi cùng với các tàn tích hữu cơ tạo thành màu đen của đất. Theo Castagnol (1934) và Fritland (1964) thì màu đen ở đây còn do sự có mặt của manhêtit (vì vậy trong phân loại theo phát sinh có tên là đất đen trên đá bọt bazan). Trong phẫu diện thƣờng lẫn nhiều mảnh đá bazan dạng lỗ hổng hoặc đá bọt. Tầng đất mỏng, nhiều đá lộ đầu, thích hợp phát triển các loại cây hằng năm. - Ðất nâu vàng (FX)
  • 45. 33 Diện tích: 5.251,34 ha (chiếm 7,24% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân bố ở thị trấn Gia Ray, Xuân Trƣờng, Xuân Hiệp, Lang Minh, Bảo Hòa, Xuân Định. Ðất phát triển trên sản phẩm phong hoá của đá macma bazơ, macma trung tính và đá vôi trong điều kiện nhiệt đới ẩm, mƣa nhiều. Ðất có thành phần cơ giới nặng, kết cấu viên khá tơi xốp. Phản ứng chua, độ no bazơ thấp. Hàm lƣợng mùn trung bình, P2O5 tổng số khá nhƣng dễ tiêu thấp, K2O tổng số và trao đổi thấp. Ðất này thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn nhƣ ngô, các loại đỗ, khoai lang, sắn, lúa nƣơng, các loại cây ăn quả, cây công nghiệp. Chú ý chống xói mòn và bón thêm phân N, P, K cho những cây trồng cụ thể. - Ðất xám có tầng loang lổ (Xl) Diện tích 48.313,52 ha (chiếm 66,65% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân bố tập trung ở phía Đông của Huyện và ven sông La Ngà, thuộc các xã Xuân Thọ, Xuân Bắc, Xuân Hiệp, Suối Cát, Gia Ray, Xuân Trƣờng, Suối Cao, Xuân Thành, Xuân Tâm, Xuân Hƣng. Phần lớn (85,3%) diện tích có độ dốc <80 ; 67,5% diện tích có tầng dày từ 70 cm trở lên. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, độ phì thấp (nghèo mùn, đạm, lân tổng số), khả năng giữ nƣớc kém. Đất đƣợc hình thành trên 4 loại mẫu chất chính là granit, đá phiến, phù sa cổ, dốc tụ, trong đó các loại đất phát triển trên đá phiến có chất lƣợng tốt nhất, kế đến là trên dốc tụ và phù sa cổ, kém nhất là trên granit. Phần lớn diện tích có kết von hoặc gley và tầng đá nông. Về hình thái, lớp đất mặt có màu xám trắng hoặc xám, tầng B có các vệt loang lổ vàng, vàng đỏ, có đặc tính plinthic điển hình. Thành phần cơ giới thay đổi rất rõ theo chiều sâu phẫu diện, tầng mặt là cát pha hoặc thịt pha cát, tầng B thƣờng là thịt mịn hoặc thịt pha sét. Tầng canh tác cũng thƣờng nghèo các chất dinh dƣỡng và chua ở các mức độ khác nhau. Ðơn vị đất này hiện đƣợc sử dụng gieo trồng nhiều loại cây khác nhau, cả các cây hằng năm và các cây lâu năm. Ðể cải tạo các tính chất xấu của đất cần bón đủ các loại phân theo yêu cầu của cây trồng, cung cấp đủ nƣớc cho đất.
  • 46. 34 - Ðất nâu đỏ (Fd) Diện tích: 4.662,11 ha (chiếm 6,63% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân bố ở các xã Xuân Tâm, Xuân Trƣờng, Xuân Thọ, Suối Cao, Bảo Hòa, Xuân Định. Ðất nâu đỏ trên đá bazan đƣợc đánh giá là đơn vị đất vào loại tốt nhất so với các đơn vị đất khác ở vùng đồi núi Việt Nam. Những ƣu điểm nổi bật của đất là độ dốc nhỏ, tầng đất dày, tơi xốp, chứa khá nhiều các chất dinh dƣỡng. Nhƣợc điểm chính của đất này là thƣờng bị hạn, đặc biệt trong mùa khô. Thành phần cơ giới nặng, kết cấu hạt và viên, độ xốp cao, dung trọng bé. Ðơn vị đất này hiện đƣợc trồng nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao nhƣ cao su, cà phê, chè, cam, hồ tiêu, mía... Khi sử dụng loại đất này vào sản xuất nông - lâm nghiệp cần thực hiện tốt biện pháp chống xói mòn, che phủ giữ ẩm cho đất trong mùa khô, làm đất tối thiểu để bảo vệ kết cấu đất. Cần bón thêm các loại phân khoáng N, P, K đặc biệt là phân lân. - Ðất xám Feralit (Xf) Diện tích: 6.290,55 ha (chiếm 8,68% tổng diện tích tự nhiên của huyện). Phân bố ở các xã Xuân Tâm, Xuân Hƣng, Xuân Hòa. Trong bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976, đất xám Feralit nằm trong nhóm đất đỏ vàng (đất Feralit). Ðất xám Feralit đƣợc hình thành là kết quả của một số quá trình hình thành và biến đổi diễn ra trong đất nhƣ: Quá trình tích luỹ chất hữu cơ và mùn; quá trình rửa trôi, quá trình tích luỹ tƣơng đối Fe, Al. Sự tích luỹ hữu cơ và mùn ở tầng A (lớp đất mặt) làm cho đất có màu nâu, nâu xám, xám, xám vàng. Quá trình rửa trôi dẫn tới sự tích luỹ sét ở tầng B và đất bị hoá chua do mất các chất kiềm và kiểm thổ. Quá trình tích luỹ tƣơng đối Fe, Al diễn ra điển hình nên tầng B có màu vàng, vàng đỏ, đỏ vàng. Kết quả định lƣợng tầng B cho thấy tầng B đạt các tiêu chuẩn của B.Argic theo phƣơng pháp phân loại định lƣợng của FAO -UNESCO. Đây là loại đất tốt ở trung du miền núi với đặc diểm phát sinh và sử dụng khác nhau, thích hợp cho việc sử dụng đa dạng vào mục đích nông lâm nghiệp và bảo vê môi trƣờng sinh thái.