Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0918755356
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 0918755356
1. Tháng 1 năm 2014
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU
CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ - CÔNG SUẤT 7.392.000
LÍT SẢN PHẨM/NĂM
Địa chỉ: 258/9B, KP.CHIÊU LIÊU, P. TÂN ĐÔNG HIỆP, TX. DĨ AN, T. BÌNH DƯƠNG
CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ
2. CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU
CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ - CÔNG SUẤT 7.392.000
LÍT SẢN PHẨM/NĂM
Địa chỉ: 258/9B, KP.CHIÊU LIÊU, P. TÂN ĐÔNG HIỆP, TX. DĨ AN, T. BÌNH DƯƠNG
Tháng 1 năm 2014
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế - Công suất
7.392.000 lít sản phẩm/năm” tại 258/9B khu phố Chiêu Liêu, P. Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ
An, T. Bình Dương do Công ty CP Rượu Quốc Tế làm chủ đầu tư được phê duyệt bởi
Quyết định số …….……………………… ngày….…/…..../2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Hà Nội, ngày ..… tháng …… năm 2014
4. i
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................iv
DANH MUC HÌNH..........................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................ viii
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................27
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................27
1.1. Xuất xứ của dự án..........................................................................................27
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ...........................................28
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan................................28
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............................................................................28
2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan ..........................................................................28
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng...............................................................30
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập sử dụng trong quá trình đánh giá
tác động môi trường. .................................................................................................31
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................................................31
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...........33
5. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN...............................................................................................................................34
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .....................................................................35
1.1 TÊN DỰ ÁN ........................................................................................................35
1.2 CHỦ DỰ ÁN........................................................................................................35
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................35
1.3.1 Vị trí địa lý khu vực dự án ..............................................................................35
1.3.2 Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên ..........37
1.3.3 Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng kinh tế - xã hội38
1.4 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN..................................................................38
1.4.1 Mục tiêu của dự án ........................................................................................39
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án..................................................39
1.4.3 Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án ...45
1.4.4 Công nghệ sản xuất .......................................................................................45
1.5 DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ .................................................................50
5. ii
1.6 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU (ĐẦU VÀO) VÀ CÁC CHỦNG LOẠI SẢN
PHẨM (ĐẦU RA) CỦA DỰ ÁN ................................................................................57
1.6.1 Nguyên, nhiên vật liệu của dự án.....................................................................57
1.6.2 Nhu cầu sử dụng nước......................................................................................58
1.6.3 Nhu cầu sử dụng điện.......................................................................................60
1.6.4 Sản phẩm sản xuất (đầu ra) ..............................................................................61
1.6.5 Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................62
1.7 VỐN ĐẦU TƯ........................................................................................................62
1.8TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN.............................................................63
1.8.1 Tổ chức quản lý................................................................................................63
1.8.2 Tổ chức sản xuất ..............................................................................................63
1.8.3 Nhu cầu lao động .............................................................................................63
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................................................67
2.1 Điều kiện môi trường tự nhiên ..........................................................................67
2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ..........................................................................67
2.1.2 Điều kiện về khí tượng ..................................................................................67
2.1.3 Điều kiện thủy văn.........................................................................................71
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý..............................72
2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................77
2.2.1 Điều kiện kinh tế ..............................................................................................77
2.2.2 Điều kiện về xã hội ..........................................................................................78
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................79
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG................................................................................79
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị .....................79
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của nhà máy.......................93
3.1.3 Tác động do các rủi ro, sự cố.......................................................................118
3.3 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ120
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...............................................122
4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO
DỰ ÁN GÂY RA........................................................................................................122
4.1.1. Trong giai đoạn lắp đặt thêm máy móc thiết bị ............................................122
4.1.2 Trong giai đoạn vận hành............................................................................137
4.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ150
4.2.1 Trong giai đoan lắp đặt máy móc, thiết bị .....................................................150
6. iii
4.2.2 Trong giai đoạn vận hành............................................................................150
CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....155
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ........................................155
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.......................................164
5.2.1 Giám sát giai đoạn sản xuất hiện hữu ............................................................164
5.2.1 Giám sát giai đoạn sản xuất nâng công suất ..................................................165
5.2.3 Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác....................................166
5.2.4 Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường....166
CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG................................................167
6.1. Ý kiến của UBND và UBMTTQ phường Tân Đông Hiệp ..................................167
6.1.1. Ý kiến của UBND phường Tân Đông Hiệp..................................................167
6.1.2. Ý kiến của UBMTTQ phường Tân Đông Hiệp ............................................168
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..................................................................169
1. KẾT LUẬN........................................................................................................169
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................170
3. CAM KẾT .........................................................................................................170
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................................173
PHỤ LỤC........................................................................................................................174
7. iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM cho Dự án...............33
Bảng 1. 1 Tọa độ ranh giới trên toàn diện tích của nhà máy.............................................36
Bảng 1. 2 Tổng hợp diện tích tổng thể của nhà máy .........................................................40
Bảng 1. 3 Danh mục các thiết bị máy móc ........................................................................50
Bảng 1. 4 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu sản xuất ................................................57
Bảng 1. 5 Nhu cầu sử dụng nước.......................................................................................58
Bảng 1. 6 Nhu cầu sử dụng điện........................................................................................60
Bảng 1. 7 Sản phẩm và công suất sản xuất........................................................................61
Bảng 1. 8 Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................................62
Bảng 1. 9 Cơ cấu vốn đầu tư cho dự án.............................................................................62
Bảng 1. 10 Nhu cầu lao động tại Nhà máy........................................................................64
Bảng 2. 1 Nhiệt độ trung bình các năm 2006 - 2011 tại trạm Sở Sao ...............................68
Bảng 2. 2 Số giờ nắng các năm 2006 đến 2011 đo đạc tại trạm Sở sao ............................69
Bảng 2. 3Lượng mưa của Bình Dương từ năm 2006 đến năm 2011.................................70
Bảng 2. 4 Độ ẩm không khí tương đối của các năm 2006 đến 2011 đo đạc tại trạm Sở Sao71
Bảng 2. 5 Bảng tổng hợp kết quả đo mực nước ngầm.......................................................72
Bảng 2. 6 Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn .........................................................................72
Bảng 2. 7 Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực Dự án..............................73
Bảng 2. 8 Kết quả phân tích chất lượng nước thải.............................................................74
Bảng 2. 9 Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực dự án ...............................................75
Bảng 3. 1 Dự báo tổng hợp các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong giai đoạn lắp đặt
thiết bị ................................................................................................................................80
Bảng 3. 2 Lượng nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông giai đoạn lắp đặt máy
móc thiết bị ........................................................................................................................81
8. v
Bảng 3. 3 Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển chạy xăng giai
đoạn lắp đặt máy móc thiết bị............................................................................................82
Bảng 3. 4 Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển chạy dầu DO giai
đoạn lắp đặt máy móc thiết bị............................................................................................82
Bảng 3. 5 Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải ...83
Bảng 3. 6 Kết quả phân tích chất lượng nước thải............................................................86
Bảng 3. 7 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn.......................................87
Bảng 3. 8 Thành phần và khối lượng chất thải rắn sản xuất hiện hữu tại nhà máy...........88
Bảng 3. 9 Thành phần và khối lượng chất thải rắn nguy hại hiện hữu tại nhà máy ..........89
Bảng 3. 10 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh .........................................93
Bảng 3. 11 Lượng nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông giai đoạn nâng công
suất .....................................................................................................................................97
Bảng 3. 12 Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển chạy xăng trong
giai đoạn nâng công suất....................................................................................................97
Bảng 3. 13 Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển chạy dầu DO
giai đoạn nâng công suất....................................................................................................98
Bảng 3. 14 Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải .99
Bảng 3. 15 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....................................102
Bảng 3. 16 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................................103
Bảng 3. 17 Chất lượng nước thải từ việc vệ sinh thiết bị trong Cơ sở sản xuất rượu .....105
Bảng 3. 18 Chất lượng nước thải từ công đoạn rửa chai ................................................105
Bảng 3. 19 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn...................................107
Bảng 3. 20 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa.................................................107
Bảng 3. 21 Thành phần CTR sinh hoạt...........................................................................108
Bảng 3. 22 Ước tính thành phần và khối lượng chất thải rắn sản xuất trong giai đoạn nâng
công suất ..........................................................................................................................109
9. vi
Bảng 3. 23 Ước tính thành phần và khối lượng chất thải rắn nguy hại trong giai nâng
công suất ..........................................................................................................................111
Bảng 3. 24 Đối tượng và quy mô tác động trong quá trình hoạt động của nhà máy.......114
Bảng 3. 25 Mức độ tác động trong giai đoạn nhà máy đi vào hoạt động........................116
Bảng 3. 26 Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng..............................................120
Bảng 4. 1 Các nguồn gây tác động xấu và các biện pháp giảm thiểu tương ứng............122
Bảng 4. 2 Các hạng mục xây dựng, trang thiết bị cần cho hệ thống xử lý hiện hữu.......132
Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường....................................................................156
Bảng 5. 2 Kinh phí vận hành dự kiến các công trình môi trường....................................163
Bảng 5. 3 Kinh phí dành cho chương trình giám sát môi trường ....................................163
10. vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Vị trí của dự án ..................................................................................................36
Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho dự án.................................................................43
Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình sản xuất rượu mạnh..................................................................47
Hình 1. 4 Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang...................................................................49
Hình 1. 5 Sơ đồ bộ máy tổ chức của dự án........................................................................63
Hình 4. 1 Phương án quản lý nước mưa nước thải trong giai đoạn hiện hữu..................125
Hình 4. 2 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ...................................................................................126
Hình 4. 3 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung 100 m3/ngày ................128
Hình 4. 4 Phương án quản lý nước mưa, nước thải giai đoạn nâng công suất ................139
Hình 4. 5 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa .......................................................................140
Hình 4. 6 Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn ...........................141
11. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o
C
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên
COD Nhu cầu ôxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
GTVT Giao thông vận tải
KT - XH Kinh tế - Xã hội
NĐ – CP Nghị định Chính phủ
NTSH Nước thải sinh hoạt
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tế
QLNN Quản lý nhà nước
SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động
TSS Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid)
UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc
UBND Uỷ ban nhân dân
VOC Hợp chất hữu cơ bay hơi (Volatile organic compound)
12. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 1
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Công ty CP rượu Quốc Tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất rượu. Hiện tại, máy
móc thiết bị của dự án hoạt động vẫn chưa hết công suất, do muốn nâng công suất hoạt
động để mở rộng thị trường ra nước ngoài, nhằm tạo công ăn việc làm cho lao động tại
địa phương, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nông dân và định hướng
phát triển kinh doanh trong những năm tới. Vì vậy, Công ty lặp quyết định thực hiện dự
án đầu tư “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty CP rượu Quốc Tế - Công suất
7.392.000 lít sản phẩm/năm” tại 258/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thị
xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Đây là dự án nâng công suất nên cơ sở vật chất đã được xây dựng hoàn chỉnh, chủ
dự án chỉ tiến hành lắp đặt thêm máy móc thiết bị và hoạt động hết công suất của máy
móc hiện có. Các hoạt động này diễn ra trong thời gian ngắn nên chỉ gây ra những tác
động nhỏ đến môi trường không khí (như ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn), gia tăng lượng
rác thải, nước thải, tăng mật độ giao thông, tai nạn lao động, mất trật tự an ninh địa
phương…
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng mật độ giao thông làm phát sinh bụi,
tiếng ồn, khí thải; tập trung công nhân làm gia tăng rác thải và nước thải, ngoài ra quá
trình sản xuất cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, nước, …. Các tác động
trên sẽ rất nghiêm trọng nếu như không có biện pháp khắc phục.
Nhận thức được một cách sâu sắc các tác hại mang lại do thực hiện dự án, chủ đầu
tư đã có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục và hạn chế thấp nhất các tác động xấu
đến môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị cũng như giai đoạn hoạt động
tăng công suất.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần rượu Quốc Tế
Người đại diện : Ông Đỗ Minh Việt
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 258/9B Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông Hiệp, Thị
Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : 06503.740707 Fax: 06503.740706
13. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 2
1.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN
Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế - Công
suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm” được xây dựng trên diện tích đất là 22.838,54m2
tại
258/9B Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:
˗ Phía Nam giáp Công ty CP Đại Thiên Lộc
˗ Phía Đông giáp đất trống
˗ Phía Tây giáp đường ĐT 743
˗ Phía Bắc giáp Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Tp.HCM
1.3 KHỐI LƯỢNG VÀ QUY MÔ CÁC HẠNG MỤC DỰ ÁN
Cơ sở vật chất hạ tầng của dự án đã được xây đựng hoàn chỉnh đủ điều kiện đáp
ứng cho dự án khi nâng công suất. Vì vậy, khi nâng công suất nhà máy sản xuất rượu
Công ty CP rượu Quốc Tế lên 7.392.000 lít sản phẩm/năm sẽ không xây dựng thêm cơ sở
hạ tầng. Phần hạng mục công trình hiện hữu được giữ nguyên để sử dụng trong giai đoạn
nâng công suất.
Các hạng mục công trình hiện hữu ( giữ nguyên để sử dụng)
Nhà máy hiện hữu được xây dựng trên khu đất có diện tích là 22.838,54m2
. Các
hạng mục công trình của nhà máy hiện tại sẽ được chủ đầu tư giữ nguyên để sử dụng sau
khi nâng công suất:
+ Khu vực hành chính, văn phòng bao gồm các phòng ban, bộ phận chịu trách
nhiệm về mặt hành chính của nhà máy, được xây dựng trên diện tích 908m2
.
+ Khu vực nhà máy: Xưởng sản xuất 1.470m2
là nơi diễn ra toàn bộ hoạt động sản
xuất của nhà máy, tập trung tất cả máy móc thiết bị và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn
nhằm đảm bảo an toàn lao động cho công nhân.
+ Khu vực nhà kho: Gồm kho chứa thành phẩm 1.372m2
, kho chứa bao bì 1.512m2
,
kho chai 1.176m2
và kho nguyên vật liệu nhập khẩu 1.140m2
.
+ Khu vực nhà xe: là nơi để xe của toàn bộ công nhân viên và khách tới nhà máy
với diện tích 150 m2
.
14. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 3
Các công trình môi trường hiện hữu
+ Hệ thống xử lý nước thải: Trạm xử lý nước thải hiện hữu của nhà máy có diện tích
129 m2
. Trong giai đoạn nâng công suất, nhà máy tiếp tục vận hành trạm xử lý nước
thải này không xây dựng mới.
+ Khu vực lưu chứa chất thải thông thường và chất thải nguy hại: Hiện tại tận dụng
diện tích trong kho chứa bao bì, Chủ dự án bố trí lưu giữ chất thải thông thường và
chất thải nguy hại tại kho này. Khu vực lưu chứa được cách ly với các khu vực
khác, kho chứa bao bì được xây dựng bằng bê tông cốt thép có mái che.
Tổng hợp diện tích tổng thể của nhà máy
STT Hạng mục công trình hiện hữu Quy mô Tỷ lệ (%)
I. Các hạng mục phục vụ sản xuất
1 Nhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu 1.140m2
5
2 Kho bao bì 1.512m2
6,62
3 Kho chai 1.176m2
5,15
4 Kho thành phẩm 1.372m2
6
5 Văn phòng làm việc 908m2
3,98
6 Nhà xưởng sản xuất 1.470m2
6,44
7 Hệ thống xử lý nước sản xuất 30 m2
0,13
II. Hạng mục về bảo vệ môi trường
1 Hệ thống xử lý nước thải 129m2
0,56
III. Các hạng mục công trình khác
1 Đường nội bộ sân bãi 14.517,54 m2
63,51
2 Diện tích cây xanh 100 m2
0,44
3 Nhà để xe máy và ô tô 150m2
0,66
4 Nhà nghỉ 64 m2
0,28
5 Nhà vệ sinh 76 m2
0,32
15. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 4
6 Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) 24 m2
0,12
7 Hồ nước PCCC 180 m2
0,79
Tổng diện tích 22.838,54 100%
Nguồn: Công ty Cổ Phần rượu Quốc Tế
1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Nhà máy vẫn giữ nguyên quy trình công nghệ sản xuất, chỉ tăng công suất lên từ
500.000 chai tương đương 350.000 lít sản phẩm/năm lên 7.392.000 lít sản phẩm /năm.
Tính toán công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm cho giai đoạn nâng công suất:
Đối với sản phẩm rượu vang theo quy trình công nghệ sản xuất hoàn toàn tự động,
công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của máy chiết chai hiện có hiệu Gai 2500.
Máy chiết chai có công suất chiết từ 600 đến 3000 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi
chai là 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 8 giờ mỗi ngày, số ngày làm việc trong năm
là 300 ngày.
Tính bình quân công suất máy chiết chai là 2.000 chai/giờ thì trong 1 năm công suất
là:
2.000 chai/giờ x 0,7 lít x 8 giờ x 300 ngày = 3.360.000 lít sp/năm
Đối với sản phẩm rượu mạnh theo quy trình công nghệ sản xuất bán tự động, công
suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của 2 máy chiết chai hiện có hiệu GAI với công
suất mỗi máy 600 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai là 700ml, thời gian sản xuất
bình quân 16 giờ mỗi ngày ( 2 ca/ngày, mỗi ca 8 giờ), số ngày làm việc trong năm là 300
ngày.
Tính bình quân công suất 2 máy chiết chai là 1.200 chai/giờ thì trong một năm công
suất là:
1.200 chai/giờ x 0,7 lít x 16 giờ x 300 ngày = 4.032.000 lít sp/năm
Tổng công suất nhà máy giai đoạn nâng công suất:
3.360.000 lít sp/năm + 4.032.000 lít sp/năm = 7.392.000 lít sp/năm
Vì vậy, để nhận dạng và đánh giá các tác động môi trường từ quy trình sản xuất của
nhà máy, chúng tôi sử dụng quy trình sản xuất rượu sau đây:
16. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 5
Công nghệ sản xuất rượu mạnh
Rượu mạnh được sản xuất với quy trình bán tự động:
Sơ đồ quy trình sản xuất rượu mạnh
Cồn cao độ
50%V
Bồn pha chế Cốt rượu nhập khẩuNước xử lý
Bồn tàng trữ
Máy chiết chai
Máy đóng nút
Mùi cồn
Nước thải vệ sinh
Nước thải vệ sinh
Tiếng ồn
Nút hỏng
Cồn thực phẩm
96%V
Lọc
Nước xử lý
Máy xúc chai
Dán nhãn
Thành phẩm
Mùi rượu
Cặn
Nhãn, mác hỏng
Nước thải
Tiếng ồn
Chai vỡ, hỏng
Mùi rượu
Nước thải vệ sinh
17. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 6
Công nghệ sản xuất rượu Vang
Rượu vang được sản xuất với công nghệ tự động hoàn toàn:
Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang
1.5 NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM
Nhu cầu về nước
Nhu cầu dùng nước bao gồm cấp nước cho sinh hoạt và nước cấp cho sản xuất.
Nhu cầu dùng nước hiện tại
Nước được dùng cho sinh hoạt của công nhân và nước dùng cho sản xuất. Theo
hóa đơn tiền nước tháng gần đây như sau:
Lọc tiệt trùng
Bồn chứa
Máy chiết chai
Máy đóng nút bần và
ép màng co
Nước thải vệ sinh
Mùi rượu
Mùi rượu
Chai vỡ, hỏng
Tiếng ồn
Tiếng ồn
Nước rượu vang
nhập khẩu
Nước xử lý
Máy xúc chai
Xịt khô
Máy dán nhãn
Thành phẩm
Mùi rượu
Cặn
Nhãn, mác hỏng
Nước thải
18. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 7
Thời gian tiêu thụ Lượng nước tiêu thụ (m3
)
12/10 – 11/11/2013 263
(Nguồn: Công ty CP rượu Quốc tế)
Nhu cầu dùng nước hiện tại cụ thể như sau:
˗ Nước sinh hoạt : 3,7 m3
/ngày.đêm (1)
˗ Nước sử dụng pha chế rượu: 0,5 m3
/ngày.đêm (2)
˗ Lượng nước rửa chai: 0,8 m3
/ngày.đêm (3)
˗ Lượng nước vệ sinh dây chuyền, nhà xưởng: 2 m3
/ngày.đêm (4)
˗ Nước phục vụ cho việc tưới cây: 0,5m3
/ngày (5)
Tổng nhu cầu sử dụng nước thường xuyên: 7,5 m3
/ngày.đêm
Tính toán nhu cầu nước phục vụ cho PCCC: Lưu lượng cấp nước chữa cháy
được tính cho 1 đám cháy là 15 lít/s, trong 3h, đây chỉ là lượng nước dự phòng cho
PCCC.
Ước tính lượng nước cấp cho nhà máy sau khi nâng công suất.
Tính toán nhu cầu sử dụng nước thường xuyên:
˗ Nước sinh hoạt :8,2 m3
/ngày.đêm (1)
˗ Nước sử dụng pha chế rượu: ước tính khoảng 7,3 m3
/ngày.đêm (2)
˗ Lượng nước rửa chai: 10,56 – 17,6 m3
/ngày.đêm (3)
˗ Lượng nước vệ sinh dây chuyền, nhà xưởng: 4 m3
/ngày.đêm (4)
˗ Nước phục vụ cho việc tưới cây: định mức cho 1 lần tưới: 3 – 4 lít/m2
, như vậy sẽ
có khoảng: 5,8 m3
/ngày (5)
Tổng nhu cầu sử dụng nước thường xuyên: = 42,9 m3
/ngày.đêm
Tính toán nhu cầu nước phục vụ cho PCCC: Lưu lượng cấp nước chữa cháy
được tính cho 1 đám cháy là 15 lít/s, trong 3h, đây chỉ là lượng nước dự phòng cho
PCCC.
19. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 8
Nhu cầu dùng điện của nhà máy:
Điện được sử dụng cho hoạt động của toàn nhà máy, nhu cầu sử dụng điện
được thể hiện như sau:
STT Thời gian tiêu thụ Lượng điện tiêu thụ
1 12/06 – 11/07/2013 2.139 Kwh
2 12/07 – 11 /08/2013 2.087 Kwh
3 12/08 – 11/09/2013 1.934 Kwh
Trung bình 2.053 Kwh
- Hiện tại (350.000 lít sp/năm): 2.053 Kwh/tháng ≈ 64,3 kWh/ngày
- Tương lai (7.392.000 lít sp/năm): 20.000kWh/tháng 667 kWh/ngày.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu sản xuất
STT
Tên nguyên liệu, nhiên
liệu
Đơn vị/
Năm
Hiện tại
Sau khi tăng
công suất
Nguồn cung
cấp
I Nguyên liệu sản xuất rượu mạnh
1 Nước cốt rượu Brandy Lít/năm 8.484 101.000 Nhập khẩu
2 Nước cốt rượu Whisky Lít/năm 9.191 101.000 Nhập khẩu
3 Nước cốt rượu Rhum Lít/năm 4.242 51.308 Nhập khẩu
4 Nước cốt rượu Gin Lít/năm 3.535 51.308 Nhập khẩu
5 Nước cốt rượu Vodka Lít/năm 2.828 51.308 Nhập khẩu
6 Nước cốt rượu khác Lít/năm 3.535 51.308 Nhập khẩu
7 Cồn thực phẩm 960
Lít/năm 132.300 1.693.440 Việt Nam
8 Nước xử lý Lít/năm 165.375 2.116.800 -
II Nguyên liệu sản xuất rượu vang
1 Nước rượu vang Lít/năm 35.350 3.393.600 Nhập khẩu
III Nguyên liệu sản xuất rượu khác
20. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 9
1 Vỏ chai 700 ml Chai/năm 402.186 8.450.000 Nhập khẩu
2 Vỏ chai 750 ml Chai/năm 58.579 845.000 Nhập khẩu
3 Vỏ chai1.000 ml Chai/năm 30.605 820.600 Nhập khẩu
4 Vỏ chai175 ml Chai/năm 13.630 550.000 Nhập khẩu
5 Nhãn Cái/năm 505.500 10.665.600 Nhập khẩu
6 Keo dán nhãn Kg/năm 171 3.591 Nội địa
7 Nút chai Cái/năm 505.500 10.665.600 Nhập khẩu
8 Mực in Kg/năm 5 100 Trung Quốc
9
Than hoạt tính lọc nước
sạch
Kg/năm 236 4.956
Việt Nam
10 Dầu DO Lít/năm 60 1.050 Việt Nam
IV Hóa chất xử lý nước thải
1 PAC Kg/tháng - 600 Việt Nam
2 Polymer Kg/tháng - 600 Việt Nam
3 Xút NaOH ( 1- 2%) Kg/tháng - 900 Việt Nam
4 Chlorine Kg/tháng - 500 Việt Nam
Nguồn : Công ty Cổ phần rượu Quốc Tế
21. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 10
Sản phẩm đầu ra của dự án
Sản phẩm và công suất sản xuất
TT Danh mục sản phẩm
Công suất hiện tại
(lít sp/năm)
Công suất giai đoạn
nâng công suất (lít
sp/năm)
RƯỢU MẠNH
1 Brandy 84.000 1.000.000
2 Whisky 91.000 1.000.000
3 Rhum 42.000 508.000
4 Gin 35.000 508.000
5 Vodka 28.000 508.000
6 Các loại rượu khác 35.000 508.000
RƯỢU VANG
7 Rượu vang 35.000 3.360.000
Tổng sản lượng/năm 350.000 7.392.000
Nguồn : Công ty Cổ phần rượu Quốc Tế
II. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM THIỂU
2.1Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
2.1.1 Ô nhiễm môi trường không khí
a) Nguồn phát sinh
Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận chuyển
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị của dự án, ô nhiễm không khí chủ yếu là
bụi sinh ra từ quá trình bốc dỡ máy móc thiết bị, khí thải của các phương tiện vận chuyển
có chứa bụi, CO, SOx, NOx, hydrocarbon.
Tiếng ồn, nhiệt dư từ hoạt động của phương tiện vận chuyển
Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận
chuyển …
Hoạt động sản xuất hiện hữu
Ô nhiễm không khí từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm
22. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 11
Các chất hữu cơ bay hơi
Hoạt động phương tiện giao thông vận chuyển
Khí thải từ trạm xử lý nước thải tập trung
Hơi khí độc hại từ khu vực tập trung chất thải rắn chờ đem đi nơi khác xử lý
b) Biện pháp giảm thiểu
Khống chế ô nhiễm bụi, khí thải do phương tiện vận chuyển
Các phương tiện vận chuyển sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ
thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Để giảm thiểu ô
nhiễm do hoạt động này gây ra, cơ sở sẽ áp dụng các biện pháp sau:
˗ Bê tông hóa đường nội bộ và sân bãi để giảm bụi.
˗ Thường xuyên tạo ẩm đường và khuôn viên nội bộ để giảm bụi vào mùa nắng mỗi
khi xe ra, vào;
˗ Phương tiện giao thông trong khuôn viên khu vực dự án được hạn chế tối đa. Khi
chạy trong khuôn viên trường giảm tốc độ < 10 km/h;
˗ Đối với các phương tiện vận chuyển thuộc tài sản của nhà máy, tiến hành bảo
dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải độc hại từ các
phương tiện này khi ra vào trường; Không sử dụng các loại phương tiện hết thời
gian lưu hành cho phép;
˗ Trang bị đồ bảo hộ lao động cho công nhân để hạn chế bụi ảnh hưởng đến sức khỏe.
˗ Phân luồng giao thông và bố trí các bãi đậu xe hợp lý.
˗ Các phương tiện giao thông không được chở quá trọng tải quy định, hạn chế hoạt
động vào giờ cao điểm. Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
Biện pháp chống bay hơi của cồn, rượu trong quá trình sản xuất
˗ Sử dụng các thiết bị kín, hiện đại trong quá trình sản xuất để hạn chế bay hơi của
cồn, rượu.
˗ Huấn luyện công nhân các kỹ năng sản xuất để hạn chế thấp nhất sự bay hơi của
nguyên liệu.
˗ Xây dựng quy trình sản xuất và hướng dẫn công nhân thực hiện đúng quy trình sản
xuất. Lãnh đạo công ty cắt cử cán bộ chuyên trách để thường xuyên giám sát việc
tuân thủ theo quy trình sản xuất của công nhân.
23. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 12
Các biện pháp giảm thiểu không khí khác
˗ Bố trí hệ thống xử lý nước thải tại khu vực thoáng khí, ngăn cách khu vực xử lý
nước thải bằng cây xanh.
˗ Lượng chất thải rắn phát sinh được thu gom và lưu trữ đúng quy định nhằm hạn chế
phát sinh mùi. Khu chứa rác thải được xây dựng có nền cao, mái bao che để hạn chế
mùi hôi thối và ngăn chặn nước mưa. Định kỳ 1 lần/ngày dọn vệ sinh tại khu vực
lưu giữ chất thải
2.1.2 Ô nhiễm môi trường nước
Nguồn phát sinh
a) Nước mưa chảy tràn
Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch. Nước mưa chảy tràn có lưu lượng
phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất lơ lửng là bùn đất
cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. Tổng diện tích của dự án là 22.838,54 m2
, lượng
nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính khoảng: Qnt = 0,045 m3
/s
b) Nước thải sinh hoạt
Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và
hoạt động sản xuất hiện hữu của nhà máy là: 4,6 m3
/ngày đêm. Nước thải sinh hoạt chứa
nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
c) Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn vệ sinh máy móc thiết bị, nhà xưởng và
xúc chai với tổng lưu lượng thải 2,8 m3
/ngày. đêm
Biện pháp giảm thiểu
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận mà không
cần phải xử lý. Nước mưa được thoát ra mương thoát nước chung và tự thấm.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn có sẵn trước khi dẫn
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 100m3
/ngày đêm.
24. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 13
c) Nước thải sản xuất
Trong giai đoạn sản xuất hiện hữu chủ dự án đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải
hoàn chỉnh với công suất thiết kế 100m3
/ngày đêm để xử lý nước thải sản xuất và nước
thải sinh hoạt sau bể tự hoại. Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý được trình bày như sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung 100 m3
/ngày
Nước thải sản xuất
Hố gom
Bể Lắng1Hóa chất PAC
Polymer
Nguồn tiếp nhận
Bể phân hủy bùn
Bể lắng 2
Bể sinh học kỵ
khí
Bể sinh học hiếu
khí
Bể lắng 3
Bể khử trùng
Hóa chất PAC
Cholorine
Nước thải sinh hoạt
25. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 14
Ghi chú
: Đường dẫn nước thải.
: Hệ thống phân phối khí, hóa chất.
Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay với tổng lượng nước thải của dự án là 6,5
m3
/ngày trong đó bao gồm: nước thải sản xuất 2,8 m3
/ngày, nước thải sinh hoạt
3,7m3
/ngày(giai đoạn sản xuất hiện hữu) và 0,9 m3
/ngày nước thải của công nhân lắp
đặt máy móc thiết bị . Với lượng nước thải như trên không đủ công suất để vận hành
hệ thống xử lý nước thải 100m3
/ngày. Vì vậy mà nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại và
nước thải sản xuất của nhà máy thải thẳng ra mương thoát nước chung và tự thấm mà
không qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án trong giai đoạn sản xuất hiện hữu: tự
thấm và quy chuẩn so sánh trong giai đoạn này là QCVN 40: 2011/BTNMT, cột A.
2.1.3 Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
Nguồn phát sinh
a) Chất thải sinh hoạt
Khi dự án tiến hành lắp đặt thiết bị máy móc, lượng công nhân làm việc tại đây
trung bình sẽ có khoảng 20 người và 37 công nhân viên hoạt động sản xuất hiện hữu tại
nhà máy. Tổng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này là: 22kg/ngày với
thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ, nilon…
b) Chất thải rắn không nguy hại
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, chất thải rắn phát sinh bao gồm: sắt, thép
vụn, carton, nhựa, cao su, nylon ,.... Khối lượng khoảng 5 kg/ngày.
Trong giai đoạn sản xuất hiện hữu chất thải rắn không nguy hại phát sinh chủ yếu
vỏ chai hư hỏng, bao bì giấy carton, bao bì nhựa, nilon thải…Khối lượng phát sinh là
349kg/tháng tương đương với 13,4 kg/ngày( 26 ngày làm việc/tháng).
Vậy tổng khối lượng rác thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn này là 18,4
kg/ngày.
26. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 15
c) Chất thải nguy hại
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị sẽ phát sinh một lượng chất thải nguy hại
như: Dầu nhớt thải từ quá trình bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ …Khối lượng ước tính
khoảng 6kg.
Ngoài ra, còn có chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất hiện hữu của
nhà máy bao gồm: bóng đèn hỏng, dầu nhớt thải, thùng nhựa dính thành phần nguy hại
…với khối lượng thải 54 kg/năm.
Biện pháp giảm thiểu
a) Chất thải sinh hoạt
Tất cả rác sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom và tập trung vào 2 thùng chứa,
mỗi thùng có dung tích 240 lít. Đã hợp đồng với Hợp tác xã Tân Đông Hiệp A để thu
gom và xử lý định kỳ 2 lần/ tuần.
b) Chất thải không nguy hại
Các loại CTR sản xuất không nguy hại của Cơ sở được xử lý như sau:
Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại kho chứa bao bì. Thành
phần chủ yếu: Bao bì rách, nilon, thùng carton, chai vỡ, hỏng…hiện tại được bán cho đơn
vị thu mua phế liệu trên địa bàn Thị xã Dĩ An.
c) Chất thải nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của dự án được quản lý
theo thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TN&MT về: “Hướng
dẫn hành nghề và lập thủ tục hồ sơ, đăng ký, cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại”.
Chất thải nguy hại phát sinh tại dự án trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và
sản xuất hiện hữu của dự án với tổng khối lượng 60 kg/năm được thu gom và lưu trữ
đúng nới quy định. Hiện tại số lượng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy ít, nên chủ
cơ sở tạm thời lưu trữ tại nhà máy và chờ đủ số lượng thì hợp đồng với đơn vị có chức
năng để thu gom và xử lý đúng theo quy định.
27. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 16
2.1.4 Các rủi ro, sự cố môi trường
Sự cố cháy nổ
a) Nguyên nhân
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện, lưu giữ các nguyên nhiên liệu dễ cháy nổ
như: nguyên liệu sản xuất, sản phẩm, dầu DO… không đúng quy định an toàn, do sự bất
cẩn của công nhân…
b) Giải pháp
Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm tránh gây ra sự cố cháy nổ như: lắp đặt các
biển báo cấm lửa tại những nơi dễ xảy ra cháy nổ, thiết lập các quy tắc sử dụng các thiết
bị an toàn, trang bị các thiết bị chữa cháy…
An toàn lao động
a) Nguyên nhân
˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc.
˗ Sự cố ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động dẫn đến mất
tập trung trong quá trình lao động.
b) Giải pháp
˗ Thiết lập nội quy lao động tại nhà máy như: nội quy ra, vào; nội quy về trang phục,
bảo hộ lao động; về an toàn điện; an toàn giao thông; phòng chống cháy nổ.
˗ Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
2.2 Giai đoạn hoạt động nâng công suất
2.2.1 Ô nhiễm môi trường do khí thải
a) Nguồn phát sinh
Ô nhiễm không khí từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm
Các chất hữu cơ bay hơi
Hoạt động phương tiện giao thông vận chuyển
Khí thải từ trạm xử lý nước thải tập trung
Hơi khí độc hại từ khu vực tập trung chất thải rắn chờ đem đi nơi khác xử lý
b) Biện pháp giảm thiểu
Khống chế ô nhiễm bụi, khí thải do phương tiện vận chuyển
28. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 17
Các phương tiện vận chuyển sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ
thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Để giảm thiểu ô
nhiễm do hoạt động này gây ra, cơ sở sẽ áp dụng các biện pháp sau:
˗ Bê tông hóa đường nội bộ và sân bãi để giảm bụi.
˗ Thường xuyên tạo ẩm đường và khuôn viên nội bộ để giảm bụi vào mùa nắng mỗi
khi xe ra, vào;
˗ Phương tiện giao thông trong khuôn viên khu vực dự án được hạn chế tối đa. Khi
chạy trong khuôn viên trường giảm tốc độ < 10 km/h;
˗ Đối với các phương tiện vận chuyển thuộc tài sản của nhà máy, tiến hành bảo
dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải độc hại từ các
phương tiện này khi ra vào trường; Không sử dụng các loại phương tiện hết thời
gian lưu hành cho phép;
˗ Phủ kín các bãi trống bằng cỏ và cây xanh bao bọc xung quanh khu vực nhà máy.
Diện tích trồng cây xanh chiếm ít nhất 20% trong tổng số diện tích mặt bằng. Tán
cây xanh dày có thể hấp thụ bức xạ mặt trời, điều hoà các yếu tố vi khí hậu, chống
ồn, hấp thụ khói bụi và những hỗn hợp khí như CO2, hợp chất chứa nitơ, photpho,
các yếu tố vi lượng độc hại khác như Pb, Cu, Fe… đồng thời ngăn bụi phát tán ra
môi trường xung quanh.
˗ Trang bị đồ bảo hộ lao động cho công nhân để hạn chế bụi ảnh hưởng đến sức khỏe.
˗ Phân luồng giao thông và bố trí các bãi đậu xe hợp lý.
˗ Các phương tiện giao thông không được chở quá trọng tải quy định, hạn chế hoạt
động vào giờ cao điểm. Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
Biện pháp chống bay hơi của cồn, rượu trong quá trình sản xuất
˗ Sử dụng các thiết bị kín, hiện đại trong quá trình sản xuất để hạn chế bay hơi của
cồn, rượu.
˗ Huấn luyện công nhân các kỹ năng sản xuất để hạn chế thấp nhất sự bay hơi của
nguyên liệu.
˗ Xây dựng quy trình sản xuất và hướng dẫn công nhân thực hiện đúng quy trình sản
xuất. Lãnh đạo công ty sẽ cắt cử cán bộ chuyên trách để thường xuyên giám sát việc
tuân thủ theo quy trình sản xuất của công nhân.
29. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 18
Các biện pháp giảm thiểu không khí khác
˗ Bố trí hệ thống xử lý nước thải tại khu vực thoáng khí, ngăn cách khu vực xử lý
nước thải bằng cây xanh.
˗ Lượng chất thải rắn phát sinh sẽ được thu gom và lưu trữ đúng quy định nhằm hạn
chế phát sinh mùi. Khu chứa rác thải sẽ được xây dựng có nền cao, mái bao che,
tường quây để hạn chế mùi hôi thối và ngăn chặn nước mưa. Thời gian lưu giữ các
loại rác thải phát sinh mùi hôi thối tối đa là 2 ngày. Định kỳ 1 lần/ngày dọn vệ sinh
tại khu vực lưu giữ chất thải.
2.2.2 Ô nhiễm môi trường do nước thải
Nguồn phát sinh
a) Nước mưa chảy tràn
Tổng diện tích của dự án là 22.838,54 m2
, lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự
án được ước tính khoảng: Q = 0,045 m3
/s.
b) Nước thải sinh hoạt
Khi dự án đi vào hoạt động, lượng nhân viên và công nhân dự kiến khoảng 82
người, trung bình sử dụng 100 lít/người/ngày đêm. Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là
8,2 m3
/ngày. Lượng nước thải phát sinh tính bằng 100% lượng nước sử dụng: 8,2
m3
/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô
cơ, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
c) Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của Cơ sở chủ yếu là nước rửa các bồn chứa rượu, cồn, súc rửa
chai, vệ sinh dây chuyền đóng chai, nước xả từ hệ thống xử lý nước cấp... Nhu cầu sử
dụng nước cho công đoạn khoảng 22 m3
/ngày đêm. (Trong đó: nước rửa chai: 17,6 m3
,
nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng 4m3
, ngoài ra nước thải từ các nguồn khác khoảng
0,4m3
) nên nước thải phát sinh là 22 m3
/ngày đêm (tính nước thải trong công đoạn này
bằng 100% lượng nước sạch sử dụng).
Biện pháp giảm thiểu
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng
cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải vào hệ thống thu
gom nước mưa chung.
30. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 19
Ngoài ra, Trong giai đoạn hoạt động nâng công suất Nhà máy sẽ tách riêng hệ
thống thu gom và thoát nước thải với hệ thống thoát nước mưa. Sau đó dẫn ra hệ thống
thoát nước chung của khu vực, tránh tình trạng pha loãng nước thải.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ hố xí, chậu tiểu… của Cơ sở sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại 3 ngăn xây dựng theo đúng quy cách, toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của dự án
sau khi qua bể tự hoại cùng với nước thải sản xuất được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải
tập trung của nhà máy công suất 100m3
/ngày.đêm.
c) Nước thải sản xuất
Đối với nước thải từ hoạt động sản xuất của nhà máy, chủ yếu là nước thải từ quá
trình vệ sinh máy móc thiết bị, rửa chai...nên thành phần nước thải chủ yếu là chất hữu cơ
ở trạng thái hòa tan và chất rắn lơ lửng.
Lượng nước cần phải xử lý từ dự án trong giai đoạn nâng công suất là: 30,2
m3
/ngày.đêm (Trong đó: nước thải sinh hoạt: 8,2m3
, nước thải sản xuất: 22m3
).
Công suất tương ứng của trạm xử lý nước thải là: 30,2 x (1 + 20%) = 36,24
m3
/ngày.đêm (20% dự phòng).
Hiện tại nhà máy đã có hệ thống xử lý nước thải với công suất 100m3
/ngày .đêm
đảm bảo xử lý toàn bộ nước thải trong giai đoạn dự án nâng công suất, nên không cần
phải xây dựng thêm hệ thống xử lý nước thải mới. (Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước
thải được trình bày trong giai đoạn sản xuất hiện hữu của nhà máy).
2.2.3 Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
Nguồn phát sinh
a) Chất thải rắn sinh hoạt
Với số lượng nhân viên là 82 người, ước tính lượng thải bình quân khoảng 0.5
kg/người/ngày, thì mỗi ngày có khoảng 41 kg/ngày chất thải rắn phát sinh. Thành phần
rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: Thực phẩm, rau quả, thức ăn
thừa…
˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn và đồ
uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…
31. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 20
b) Chất thải rắn không nguy hại
Chất thải rắn không nguy hại phát sinh chủ yếu giấy vụn, giấy văn phòng,
nylon…Khối lượng khoảng 5.557 kg/tháng.
c) Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại bao gồm: bóng đèn hỏng, dầu nhớt thải, thùng nhựa dính thành
phần nguy hại …với khối lượng thải khoảng 762kg/năm.
Biện pháp giảm thiểu
a) Chất thải rắn sinh hoạt
˗ Thu gom, phân loại tại nguồn.
˗ Đặt các thùng rác 240 lít trong khu vực dự án với màu sắc, logo quy định rõ ràng để
phân biệt với thùng chứa chất thải nguy hại.
˗ Chủ đầu tư tiếp tục ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom lượng rác thải
này với tần suất thu gom 1lần/ngày.
b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại kho chứa bao bì. Phần
chất thải rắn có khả năng tái sử dụng (Bao bì rách, nilon, thùng carton, …) sẽ được bán
cho đơn vị tái chế, phần còn lại sẽ được xử lý bởi đơn vị có chức năng.
c) Chất thải rắn nguy hại
Thu gom, phân loại, lưu giữ tại khu vực riêng biệt có mái che, chứa trong các
thùng bên ngoài có dán nhãn, có biển báo đúng quy định.
Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý đúng theo
quy định.
2.2.4 Các rủi ro, sự cố môi trường
Sự cố cháy nổ
Sự cố về an toàn vệ sinh lao động
Sự cố do dừng hoạt động của trạm xử lý nước thải
Sự cố do yếu tố khách quan ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Sự cố vỡ bồn, đỗ tràn cồn
Tai nạn lao động, tai nạn giao thông
32. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 21
Biện pháp giảm thiểu
a) Biện pháp phòng chống cháy nổ
Nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro về sự cố cháy nổ gây ra trong quá trình hoạt
động của nhà máy. Chủ đầu tư sẽ trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn
qui định của cơ quan PCCC. Các hạng mục PCCC chính bao gồm:
˗ Hệ thống báo cháy tự động;
˗ Hệ thống đèn báo thoát hiểm và đèn sự cố;
˗ Hệ thống chữa cháy tự động;
˗ Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường;
˗ Ngoài ra còn trang bị thêm bình CO2 3kg và bình bột BC 4kg tại các sảnh hành lang
chung và khu vực sản xuất.
˗ Xây dựng nội quy phòng chữa cháy.
Biện pháp khác:
Ngoài các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu các sự cố hỏa hoạn xảy ra, còn đưa
ra những qui định chung và biện pháp khác như sau:
˗ Đối với nhân viên làm việc trong các khu vực dễ cháy và văn phòng không được
hút thuốc.
˗ Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật;
Tại các khu vực có nguy cơ xảy ra cháy nổ cần gắn bảng hiệu lệnh PCCC; Thiết lập
các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt. Các phương tiện chữa cháy sẽ
được kiểm tra thường xuyên và luôn trong tình trạng sẵn sàng.
˗ Kiểm tra dây dẫn điện tránh sự quá tải trên đường dây; Các thiết bị điện sẽ được
duy trì ở điều kiện an toàn, ngăn ngừa khả năng phát tia lửa điện của các thiết bị,
dụng cụ điện ở các khu vực gây nguy hiểm;
˗ Lắp đặt hệ thống chống sét tại các điểm cao nhất của nhà xưởng như nóc nhà;
˗ Thường xuyên kiểm tra các hệ thống thông gió và điều hòa không khí như kiểm tra
quạt tăng áp, …;
˗ Tuyên truyền và tổ chức thường xuyên các đợt tập dượt về công tác phòng cháy chữa
cháy cho nhân viên.
33. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 22
b) Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Đối với cơ sở sản xuất rượu thì vấn đề đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm là hết sức
quan trọng và cần thiết, vì vậy ngay từ khi đi vào hoạt động, Cơ sở sẽ áp dụng một cách
nghiêm ngặt các biện pháp sau:
˗ Giáo dục ý thức VSMT làm việc và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ công nhân viên
của dự án.
˗ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định vệ sinh cá nhân trong từng phân xưởng trước
và sau giờ làm việc.
˗ Sử dụng các trang thiết bị phòng tránh gây ô nhiễm cho sản phẩm như: găng tay,
khẩu trang, mũ và đồng phục bắt buộc trong các ca sản xuất.
˗ Thường xuyên bảo dưỡng, vệ sinh máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
˗ Giám sát kiểm tra thường xuyên chất lượng sản phẩm, đảm bảo các chỉ tiêu về vệ
sinh phòng dịch cho sản phẩm.
˗ Dự án cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm trong quá trình
sản xuất do Bộ Y tế ban hành.
˗ Giữ gìn môi trường xung quanh dự án trong sạch, thoáng mát, không làm ảnh
hưởng đến sản xuất thực phẩm.
˗ Chỉ sử dụng các loại nguyên liệu được phép lưu hành của Bộ Y tế Việt Nam theo
đúng hướng dẫn và hạn sử dụng ghi trên sản phẩm.
˗ Tuân thủ các yêu cầu công nghệ về chất lượng nguyên vật liệu, quy trình chế biến,
sản xuất, bảo quản và phân phối sẽ tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.
˗ Nhãn mác hàng hóa sẽ ghi rõ các thông tin về chất lượng, xuất xứ, hạn sử dụng…và
các hướng dẫn sử dụng khác.
˗ Chủ dự án sẽ hợp đồng với các cơ sở cung cấp dịch vụ diệt chuột, gián, ruồi,
muỗi… để tiến hành ngăn ngừa ảnh hưởng của các loài vật gây hại này đến hoạt
động sản xuất kinh doanh. Yêu cầu các đơn vị này sử dụng các loại hóa chất không
nằm trong danh mục cấm của Việt Nam hoặc được khuyến cáo không nên sử
dụng,…
c) Các biện pháp phòng chống khi trạm xử lý nước thải gặp sự cố
Để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường do sự cố từ trạm xử lý nước thải tập trung,
Chủ đầu tư thực hiện các giải pháp sau:
34. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 23
˗ Nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành trạm xử lý nước thải theo hướng
dẫn của nhà cung cấp thiết bị.
˗ Vận hành trạm xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật.
˗ Thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị.
˗ Luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hỏng cao như: các máy bơm, phao, van, thiết bị
sục khí, cánh khuấy và các thiết bị chuyển động khác,… để kịp thời thay thế khi
hỏng hóc nhằm bảo đảm hệ thống xử lý hoạt động thường xuyên.
˗ Quan trắc chất lượng nước thải đầu ra của trạm xử lý thường xuyên để sớm phát
hiện các sự cố.
˗ Các hóa chất sử dụng phải tuân theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất.
˗ Điều chỉnh chế độ bơm cho phù hợp với công suất của trạm xử lý.
˗ Để tránh sự cố ngắt nguồn điện, ở trạm xử lý nên dùng hai nguồn điện độc lập.
d) Các biện pháp xử lý rượu, nước giải khát không đạt chất lượng
Loại bỏ toàn bộ rượu không đạt chất lượng, không đóng chai tiêu thụ.
Toàn bộ rượu hỏng không đạt chất lượng sẽ được xử lý tại trạm xử lý nước thải tập
trung của cơ sở, tuyệt đối không xả thải trực tiếp ra môi trường.
e) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi xảy ra sự cố đổ tràn cồn, vỡ bồn chứa
Để đề phòng sự cố đổ tràn cồn, vỡ bồn chứa dẫn đến nguy cơ xảy ra cháy nổ. Cơ sở
sẽ đề ra quy trình cho hoạt động bơm, chiết cồn trong quá trình sản xuất, kiểm soát sự
tuân thủ của công nhân. Ngoài ra, trong quá trình triển khai dự án, Cơ sở sẽ đầu tư hệ
thống các bồn chứa đạt tiêu chuẩn, không lắp đặt các bồn chứa gần khu vực chứa các chất
dễ cháy nổ, nghiêm cấm hút thuốc trong khu vực lưu chứa cồn…
f) Tai nạn lao động, tai nạn giao thông
Để tạo ra một môi trường lao động an toàn các nhân viên làm việc phải tuân thủ
đúng theo các quy định về an toàn lao động. Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành bảo vệ sức
khỏe của cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà máy bằng các biện pháp sau:
Xây dựng chương trình kiểm tra và theo dõi sức khỏe định kỳ cho toàn thể cán bộ
công nhân viên;
Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động theo các tiêu chuẩn môi trường
lao động theo quy định của Bộ y tế;
Khống chế các nguồn gây ô nhiễm để tránh các bệnh nghề nghiệp;
35. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 24
Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở nhà máy: mắt
kính, bao tay, khẩu trang, giày bảo hộ,.…
Để kịp thời sơ cứu trong trường hợp nhân viên bị tai nạn hoặc bị bệnh, chủ đầu tư sẽ
trang bị tủ thuốc thông dụng. Phân công người phụ trách y tế và ký hợp đồng chăm sóc
sức khỏe với đơn vị y tế địa phương.
Các biện pháp hỗ trợ khác
Ngoài các biện pháp kỹ thuật và công nghệ là chủ yếu và có tính chất quyết định.
Để làm giảm ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, chủ dự án sẽ thực hiện các
biện pháp hỗ trợ khác để góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường như có chương
trình giáo dục vệ sinh môi trường và vệ sinh y tế cho cán bộ công nhân viên, thực hiện
chế độ vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.
Đồng thời huấn luyện thường xuyên cho nhân viên và đội phòng chống sự cố của
nhà máy nhằm duy trì khả năng giải quyết tại chỗ.
III. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
3.1 Giai đoạn sản xuất hiện hữu
Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Giám sát các chỉ tiêu : Bụi, CO, NO2, SO2, tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại khu vực xung quanh (cuối hướng gió)
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT
Giám sát chất lượng không khí bên trong nhà xưởng, giám sát môi trường lao động
- Giám sát các chỉ tiêu : Bụi, CO, NO2, SO2, tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm
- Vị trí giám sát: 04 điểm tại khu vực văn phòng, khu vực kho nhập nguyên liệu,
Khu vực xưởng sản xuất, khu vực kho thành phẩm
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ( Quyết định 3733/2002/QĐ-
BYT-10/10/2002), QCVN 26:2010/BTNMT
36. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 25
Giám sát chất lượng môi trường nước
- Giám sát các chỉ tiêu: pH, BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng P, Amoni, Tổng dầu
mỡ khoáng, Coliform.
- Vị trí giám sát: lấy 01 điểm tại hố ga thoát nước trước khi ra mương thoát nước
chung và tự thấm của nhà máy.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột A
3.2 Giám sát giai đoạn sản xuất nâng công suất
Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Giám sát các chỉ tiêu : Bụi, CO, NO2, SO2, tiếng ồn và vi khí hậu
Vị trí giám sát: 01 điểm tại cổng ra vào( cuối hướng gió ) và 01 điểm tại khu vực hệ
thống xử lý nước thải
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT
Giám sát chất lượng không khí bên trong nhà xưởng, giám sát môi trường lao động
- Giám sát các chỉ tiêu : Độ ồn, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, bụi, CnHm.
- Vị trí giám sát: 04 điểm tại khu vực kho nhập nguyên liệu, khu vực chiết chai,
khu vực pha chế, khu vực kho thành phẩm.
- Giám sát các chỉ tiêu : Bụi, CO, NO2, SO2 , độ ồn, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, bụi,
CnHm.
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại khu vực văn phòng
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ( Quyết định 3733/2002/QĐ-
BYT-10/10/2002), QCVN 26:2010/BTNMT
Giám sát chất lượng môi trường nước
37. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 26
- Giám sát các chỉ tiêu: pH, BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng P, Amoni, Tổng dầu
mỡ khoáng, Coliform.
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga cuối cùng sau hệ thống xử lý nước thải của nhà
máy và trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B
3.3 Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác
˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá trình phân loại
rác tại nguồn, khối lượng rác thải phát sinh, quá trình bàn giao chất thải nguy hại
cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý)
˗ Kiểm tra việc trồng cây xanh
˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao động
38. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 27
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ của dự án
Nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập của người tiêu dùng ngày càng cao, sau
khi nghiên cứu nhu cầu thị trường các sản phẩm đồ uống (chủ yếu là rượu) đang có cơ
hội to lớn về thị trường. Hiện nay, khuynh hướng phát triển sản xuất công nghiệp chế
biến lương thực - thực phẩm đồ uống của nước ta theo cả 2 hướng: đầu tư đổi mới thiết bị
công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất và đầu tư sản xuất những sản phẩm có khả năng
cạnh tranh trên thế giới và khu vực đồng thời phát triển sản xuất phải gắn với việc sử
dụng có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có.
Nhà máy sản xuất rượu của Công ty CP Rượu Quốc Tế (Trước đây là Công ty CP
Sản Xuất Kinh Doanh Rượu Pháp Việt) được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 3700330979 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương lần đầu ngày 30/12/1999,
đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 24 /09/2012. Dự án đã được Sở Khoa Học – Công
Nghệ và Môi Trường Tỉnh Bình Dương xác nhận theo phiếu xác nhận số 18/KHCNMT
ngày 28/02/2000 về việc Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án thành lập Công ty
CP Rượu Quốc Tế tại 598/9B Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Hiệp Đông, Thị xã Dĩ
An, Tỉnh Bình Dương với công suất 500.000 chai tương đương 350.000 lít sản
phẩm/năm. Nhưng cách đây vài năm do chưa nắm bắt được những quy định về luật môi
trường Công ty đã mở rộng xây dựng thêm nhà xưởng nhưng công suất vẫn giữ nguyên.
Hiện tại, máy móc thiết bị của dự án hoạt động vẫn chưa hết công suất, do muốn
nâng công suất hoạt động; để mở rộng thị trường ra nước ngoài, nhằm tạo công ăn việc
làm cho lao động tại địa phương, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nông
dân và định hướng phát triển kinh doanh trong những năm tới. Vì vậy, Công ty quyết
định thực hiện dự án đầu tư “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm” tại 258/9B khu phố Chiêu Liêu,
phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Công ty CP rượu Quốc Tế đã
lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho nhà máy sản xuất rượu công suất
7.329.000 lít sản phẩm/năm. Theo nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của
Chính phủ thì với loại hình, quy mô sản xuất của Dự án thuộc mục số 5, Phụ lục III -
39. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 28
danh mục các Dự án cần lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và báo cáo
ĐTM của dự án do Bộ Tài Nguyên và môi trường phê duyệt và thẩm định.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án “ Nâng công suất Nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế - Công
suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm” tại 258/9B Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông
Hiệp, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương được các cơ quan sau chấp thuận và phê duyệt:
+ Bộ Tài nguyên và môi trường
+ UBND tỉnh Bình Dương
+ Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan
Nhà máy sản xuất rượu của Công ty CP rượu Quốc Tế phù hợp với “Quy hoạch
phát triển ngành bia - rượu - nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm
2025”. (Quy hoạch phát triển Ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam đến năm
2015, tầm nhìn đến năm 2025 đã được Bộ Công thương phê duyệt ngày 21/5/2009, tại
Quyết định số 2435/QĐ-BCT).
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan
2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM
˗ Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29/6/2001;
˗ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003;
˗ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ ngày
01/07/2006;
˗ Luật tiêu chuẩn và quy chuẫn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29
tháng 6 năm 2006;
˗ Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 13/11/2008;
40. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 29
˗ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa
XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012;
˗ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2013 của Chính phủ về thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
˗ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
˗ Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn;
˗ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
˗ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;
˗ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ : Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
˗ Thông tư 13/2007/TT – BXD ban hành ngày 31/12/2007 Hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
˗ Thông tư 16/2009/BTNMT và 07/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về
việc ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, bao gồm QCVN
05:2009/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT;
˗ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH – BYT ngày 10 tháng 01 năm
2011 hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn – Vệ sinh lao động trong cơ sở
lao động;
˗ Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
˗ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
˗ Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;
41. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 30
˗ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
˗ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
˗ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án
˗ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của chính phủ về “Sản xuất và kinh
doanh rượu”;
˗ Công ty CP Rượu Quốc Tế được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 3700330979 do phòng đăng ký kinh
doanh Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 30/12/1999 và
đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 24/09/2012 với ngành nghề sản xuất các sản
phẩm rượu.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
˗ QCVN 03 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim
loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên - Môi trường;
˗ QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
˗ QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
˗ QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
˗ QCVN 27 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
˗ QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh của Bộ Tài nguyên – Môi trường;
˗ QCVN 19 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
˗ QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
˗ QCVN 25: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung động và chấn
rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp;
˗ QCVN 26 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
˗ QCVN 40 : 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
42. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 31
˗ QCVN 05 : 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh của Bộ Tài nguyên – Môi trường;
˗ QCVN 50 : 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại của Bộ Tài nguyên – Môi trường;
˗ QCVN 05:2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
˗ QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
˗ TCVSLĐ 3733/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với không khí trong nhà
xưởng của Bộ Y tế;
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập sử dụng trong quá trình đánh giá tác
động môi trường.
˗ Dự án đầu tư “Nâng công suất Nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế”
năm 2013;
˗ Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của “Dự án thành lập nhà máy sản xuất các
sản phẩm rượu” được Sở Khoa Học – Công Nghệ và Môi Trường tỉnh Bình Dương
xác nhận năm 2000;
˗ Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng, môi trường, kinh tế xã hội tại địa bàn
xây dựng dự án do cơ quan nghiên cứu trong nước thực hiện.
˗ Số liệu Khí tượng – thủy văn tại thời điểm trong khu vực dự án
˗ Các bản vẽ, sơ đồ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ hệ thống thoát nước.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Dựa vào đặc điểm của dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp đánh giá
tác động môi trường với mức độ định tính hoặc định lượng khác nhau. Gồm các phương
pháp sau:
- Phương pháp thống kê:
Phương pháp này nhằm chọn lọc và xử lý các số liệu giúp cho việc xác định hiện
trạng môi trường cũng như xu thế biến đổi môi trường trong khu vực dự án, làm cơ sở
cho việc dự báo tác động môi trường khi thực hiện dự án cũng như đánh giá mức độ của
tác động đó.
43. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 32
- Phương pháp lập bảng liệt kê:trên cơ sở những tài liệu có sẵn sẽ liệt kê lại những
đối tượng về khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm,..
- Phương pháp điều tra khảo sát : trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã có sẵn
tiến hành điều tra, khảo sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất
cũng như thẩm định hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Phương pháp này xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường
không khí, môi trường nước và môi trường đất tại khu vực dự án.
- Phương pháp đánh giá nhanh :
Trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập để tính tải
lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.
- Phương pháp so sánh tiêu chuẩn :
Dựa vào kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trường, kết quả phân tích trong phòng thí
nghiệm và kết quả tính toán theo lý thuyết, so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam để xác định
chất lượng môi trường hiện hữu tại khu vực quy hoạch.
- Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các
tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các tác
động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố KT – XH trong quá trình thực hiện dự
án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động.
- Phương pháp ma trận: nhằm đánh giá tổng hợp tác động của dự án
- Phương pháp mô hình hóa: nhằm diễn giải ngắn gọn và tổng quát một số quy trình
hoạt động của dự án.
- Phương pháp GIS: Dựa vào bản đồ, định vị lại địa điểm nhà máy, các vị trí lấy
mẫu,..
- Phương pháp chuyên gia
Tham khảo tài liệu và ý kiến chuyên gia khi đề xuất các giải pháp xử lý và ngăn
ngừa ô nhiễm.
44. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 33
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Công ty CP rượu Quốc Tế đã phối hợp với Công ty tư vấn đầu tư để thực hiện Báo
cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án “Nâng công suất Nhà máy sản xuất
rượu Công ty CP rượu Quốc Tế – Công suất 7.392.000 lít sp/năm”.
Nội dung và các bước thực hiện báo cáo ĐTM này được tuân thủ theo Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ – CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
Thông tin về đơn vị tư vấn
Danh sách các thành viên tham gia lập ĐTM
Danh sách những người tham gia thực hiện Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
cho Dự án “Nâng công suất Nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế – Công
suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm” tại 258/9B Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông
Hiệp, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương như sau:
Bảng 1. Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM cho Dự án
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ HỌC VỊ CHUYÊN NGÀNH
A. CHỦ ĐẦU TƯ – CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
1
1
Đỗ Minh Việt Giám đốc Thạc sĩ Hóa
2 Nguyễn Xuân Thùy Phó Giám đốc Thạc sĩ Công nghệ sinh học
3 Hoàng Thị Dương
Trưởng phòng
Kỹ Thuật
Kỹ Sư Hóa
4 Dương Hoàng Nam Nhân Viên Kỹ Sư Kỹ thuật môi trường
B. ĐƠN VỊ TƯ VẤN – CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
45. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 34
1
1
Huỳnh Thị Yến Thinh
Trưởng phòng
Kỹ Thuật
Thạc sỹ
Kỹ Thuật môi
Trường
2 Nguyễn Viết Thụy Nhân viên Thạc sỹ
Kỹ Thuật môi
Trường
3 Nguyễn Thị Toàn
Vương
Trưởng phòng
Tư Vấn
Kỹ sư Quản lý môi trường
4 Nguyễn Thị Thùy
Linh
Nhân viên Kỹ sư
Kỹ Thuật môi
Trường
5 Phạm Thị Anh Thư Nhân viên Kỹ sư Quản lý môi trường
6 Hoàng Mỹ Linh Nhân viên Kỹ sư
Khoa Học môi
trường
5. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
˗ Nghiên cứu Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất rượu Quốc Tế
˗ Nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực thực hiện dự án.
˗ Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
˗ Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích và
đánh giá các tác động của dự án tới môi trường.
˗ Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường của dự án.
˗ Xây dựng các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi
trường của dự án.
˗ Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường, kinh phí giám sát và
quan trắc môi trường của dự án.
˗ Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
˗ Trình hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
46. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 35
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1TÊN DỰ ÁN
Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế - Công
suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
1.2CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần rượu Quốc Tế
Người đại diện : Ông Đỗ Minh Việt
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 258/9B Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông Hiệp, Thị
Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : 06503.740707 Fax: 06503.740706
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Vị trí địa lý khu vực dự án
Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu Quốc Tế - Công
suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm” được xây dựng trên diện tích đất là 22.838,54m2
tại
258/9B khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
Hiện trạng khu đất đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh bao gồm: Nhà kho nguyên vật liệu
nhập khẩu (1.140 m2
), nhà văn phòng (908 m2
), nhà nghỉ (64 m2
), Kho chai (1.176 m2
),
kho chứa bao bì (1.512 m2
), Phân xưởng sản xuất (1.470 m2
), Kho thành phẩm (1.372)
m2
.
Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:
˗ Phía Nam giáp Công ty CP Đại Thiên Lộc
˗ Phía Đông giáp đất trống
˗ Phía Tây giáp đường ĐT 743
˗ Phía Bắc giáp Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Tp.HCM
47. Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Công ty CP rượu
Quốc Tế - Công suất 7.392.000 lít sản phẩm/năm”
Chủ đầu tư: Công ty CP Rượu Quốc Tế (ISC) 36
Hình 1. 1 Vị trí của dự án
Khu vực dự án nằm trên tuyến đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thị xã Thủ
Dầu Một với thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng 1. 1 Tọa độ ranh giới trên toàn diện tích của nhà máy
Số hiệu điểm
Tọa độ
X (m) Y(m)
1 0608658 1209168
2 0608685 1209171
3 0608843 1209192
4 0608846 1209245
5 0608854 1209224
6 0608686 1209211
Hệ tọa độ : VN 2000
Công ty CP rượu Quốc Tế tiếp giáp chủ yếu trục đường ĐT 743 là tuyến đường
chính nối thành phố Thủ Dầu Một với thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra phía Nam và phía bắc của nhà máy tiếp giáp với Công ty CP Đại Thiên
Lộc (sản xuất cơ khí) và Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Tp.HCM. Công ty CP Đại