SlideShare a Scribd company logo
1 of 127
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------
THÁI TRUNG LỤC
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY HUYỆN ĐĂK HÀ,
TỈNH KON TUM
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
MÃ SỐ: 60 44 02 17
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ NĂM
HUẾ, 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Thái Trung Lục
iii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học
TS. Lê Năm và các thầy, cô giáo trong Khoa Địa lí, Trƣờng ĐHSP Huế đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu để luận văn đƣợc hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học Trƣờng ĐHSP
Huế, Phòng Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn huyện Đăk Hà, Phòng Tài nguyên
và Môi trƣờng, Chi cục thống kê, UBND huyện Đắk Hà, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Kon Tum, Cục Thống kê tỉnh Kon Tum đã cung cấp tài liệu và đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Huế, tháng 8 năm 2017
Tác giả
Thái Trung Lục
iv
MỤC LỤC
PHỤ BÌA ....................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................2
2.1. Mục tiêu ...........................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................2
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................2
3.1. Giới hạn về không gian ...................................................................................2
3.2. Giới hạn về nội dung .......................................................................................2
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................3
4.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................................3
4.1.1. Quan điểm hệ thống.................................................................................. 3
4.1.2. Quan điểm tổng hợp .................................................................................3
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ ...................................................................................4
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái ....................................................................4
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ................................................................4
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................4
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu .....................................4
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ .................................................................................5
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO ..................................................5
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .................................................................5
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý ......................................................................5
4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia ...........................................................................5
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................6
5.1. Ý nghĩa khoa học..............................................................................................6
v
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................6
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ..................................................................................................6
6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm ..................................................6
6.2. Tƣ liệu bản đồ ..................................................................................................6
6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS ............................................................7
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................................7
NỘI DUNG ...............................................................................................................8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT
ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY ...................8
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch nông
nghiệp......................................................................................................................8
1.1.1. Trên thế giới ..............................................................................................8
1.1.2. Ở Viê ̣t Nam ...............................................................................................9
1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp
có liên quan đến huyện Đắk Hà ........................................................................13
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài .................................................13
1.2.1. Đánh giá ..................................................................................................13
1.2.2. Đánh giá đất đai ......................................................................................14
1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai ...................................................................14
1.2.3.1. Đất (Soil) ..........................................................................................14
1.2.3.2. Đất đai (Land) ..................................................................................14
1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) ...........................................................15
1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) ...................................15
1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) .....................................15
1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................15
1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công
nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................16
1.3.1. Quan điểm tiếp cận ..................................................................................16
1.3.1.1. Quan điểm lịch sử .............................................................................16
1.3.1.2. Quan điểm tổng hợp .........................................................................16
vi
1.3.1.3. Quan điểm lãnh thổ ..........................................................................16
1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................17
1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai .............................17
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ..............................................................................19
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO .....................................................19
1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai .............................................................19
1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai .................................................19
1.4.1.3. Các bƣớc chính trong đánh giá đất đai ..............................................20
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ...........................................................................24
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà .................................................25
1.5. Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................25
Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG
QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK
HÀ,TỈNH KON TUM .............................................................................................26
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum liên quan đến đánh
giá, sử dụng tài nguyên đất đai .............................................................................26
2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên ..........................................................................26
2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................26
2.1.1.2. Địa chất ............................................................................................26
2.1.1.3. Địa hình ............................................................................................27
2.1.1.4. Khí hậu .............................................................................................27
2.1.1.5. Thủy văn ..........................................................................................30
2.1.1.6. Thổ nhƣỡng ......................................................................................32
2.1.1.7. Sinh vật ............................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................33
2.1.2.1. Dân cƣ và nguồn lao động ...............................................................33
2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................35
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp ...........................38
vii
2.1.2.4. Văn hoá, y tế, giáo dục .....................................................................39
2.1.2.5. Tác động của kinh tế - xã hội đến định hƣớng sử dụng đất đai nông-
lâm nghiệp huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................40
2.2. Đánh giá tài nguyên đất phục vụ định hƣớng quy hoạch cây công nghiệp dài
ngày ở huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................................41
2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..............................................................41
2.2.1.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......41
2.2.1.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................51
2.2.1.3. Đặc điểm các đơn vị đất đai .............................................................51
2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi đất đai cho các loại hình sử dụng .......51
2.2.2.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu đánh giá ...........51
2.2.2.2. Xây dựng tổ hợp chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho các loại hình
sử dụng ..........................................................................................................53
2.2.2.3.Đánhgiá,phânhạngmứcđộthíchnghiĐĐchocácloạihình sử dụng .........57
2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................65
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC
VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK HÀ,
TỈNH KON TUM ....................................................................................................66
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ...................................................................66
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum .....................66
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội huyện Đắk Hà đến năm 2020 ..........68
3.1.2.1. Định hƣớng chung ............................................................................68
3.1.2.2. Định hƣớng phát triển ngành nông – lâm nghiệp huyện Đắk Hà ..........70
3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại hình
cây công nghiệp dài ngày .................................................................................71
3.1.3.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội ..................................................................72
3.1.3.2. Tác động đến môi trƣờng ............................................................................75
3.1.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH và MT của các loại hình SDĐĐ .......75
3.2. Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ...........................................77
viii
3.2.1. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đƣợc chọn theo các đơn vị đất đai ...........77
3.2.1.1. Cây hồ tiêu .......................................................................................77
3.2.1.2. Cây cà phê ........................................................................................77
3.2.1.3. Cây cao su ........................................................................................78
3.2.1.4. Cây điều ...........................................................................................78
3.2.2. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái ............78
3.3. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ..............................................................................83
3.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội ..............................................................83
3.3.2. Nhóm giải pháp khoa học - công nghệ ...................................................85
3.3.3. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái .....................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................87
1. Kết luận ................................................................................................................87
1.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ...........................................................................87
1.2. Những tồn tại .................................................................................................88
2. Kiến nghị ..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................90
PHỤ LỤC ................................................................................................................94
ix
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chú thích
CLN Cây lâu năm
CCNDN Cây công nghiệp dài ngày
ĐGĐĐ Đánh giá đất đai
ĐK Điều kiện
ĐKTN Điều kiện tự nhiên
ĐVĐĐ Đơn vị đất đai
ĐVT Đơn vị tính
KN Khả năng
KT - XH Kinh tế, xã hội
LHSD Loại hình sử dụng
LT Lƣơng thực
LN Lâm nghiệp
NN Nông nghiệp
NTTS Nuôi trồng thủy sản
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TB Trung bình
TN Thích nghi
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Một số đặc trƣng khí hậu huyện Đắk Hà 36
Bảng 2.2
Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị và
nông thôn huyện Đắk Hà
42
Bảng 2.3 Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Đắk Hà 43
Bảng 2.4 Diện tích rừng ở huyện Đắk Hà, giai đoạn 2011 – 2015 44
Bảng 2.5
Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá
hiện hành Đắk Hà năm 2015
44
Bảng 2.6
Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đắk Hà (phân theo
thành phần kinh tế)
45
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 50
Bảng 2.8
Bảng phân cấp chỉ tiêu theo cấp độ cao địa hình huyện
Đắk Hà
51
Bảng 2.9 Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Đắk Hà 52
Bảng 2.10 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Đắk Hà 52
Bảng 2.11 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất huyện Đắk Hà 54
Bảng 2.12 Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Đắk Hà 56
Bảng 2.13 Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Đắk Hà 56
Bảng 2.14 Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Đắk Hà 57
Bảng 2.15 Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Đắk Hà 57
Bảng 2.16 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê 63
Bảng 2.17 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su 64
Bảng 2.18 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều 65
Bảng 2.19 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu 66
Bảng 2. 20
Bảng tổng hợp diện tích thích nghi theo từng loại hình sử
dụng đất đai
74
Bảng 3.1
Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Đắk Hà
năm 2015
76
xi
Bảng 3.2 Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Đắk Hà 77
Bảng 3.3 Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế 82
Bảng 3.4
Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số loại cây công nghiệp
lâu năm Huyện Đắk Hà năm 2016
82
Bảng 3.5 Đơn giá vật tƣ và một số nông sản tháng 7/2017. 82
Bảng 3.6
Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử
dụng
84
Bảng 3.7
Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng
của các loại hình sử dụng chủ yếu ở Đắk Hà
84
Bảng 3.8 Thống kê diện tích đề xuất các LHSD CCNDN ở Đắk Hà 86
Bảng 3.9
Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu
vùng sinh thái
89
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ
Tên hình Trang
Hình 1.1 Sơ đồ đề cƣơng đánh giá đất đai theo FAO (1980) 17
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984) 26
Hình 1.3
Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai
theo FAO
28
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà 31
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 33
Hình 2.2 Bản đồ độ cao địa hình huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 35
Hình 2.3 Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 39
Hình 2.4 Bản đồ hiện trạng rừng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 41
Hình 2.5 Bản đồ độ dốc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 53
Hình 2.6 Bản đồ độ dày tầng đất huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 55
Hình 2.7
Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum
58
Hình 2.8 Bản đồ đơn vị đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 59
Hình 2.9
Sơ đồ phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO
(1980)
61
Hình 2.10 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cà phê 66
Hình 2.11 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su 69
Hình 2.12 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây hồ tiêu 70
Hình 2.13 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây điều 72
Hình 3.1
Bản đồ đề xuất quy hoạch CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum
87
Hình 3.2
Bản đồ phân vùng sinh thái huyện Đắk Hà, tỉnh Kon
Tum
90
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng nhất
của môi trƣờng sống, là không gian cƣ trú, tổ chức các hoạt động sản xuất bảo đảm
cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Đối với hoạt động nông - lâm
nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thiếu đƣợc để bố trí các loại hình sử
dụng (LHSD).
Trong những năm gần đây, công tác đánh giá quản lý đất đai ở nƣớc ta đã đạt
đƣợc nhiều kết quả khả quan, tạo cơ sở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông - lâm
nghiệp theo hƣớng chuyên môn hoá. Tuy nhiên, vẫn còn những bất cập trong công
tác quản lý sử dụng quỹ đất, đặc biệt là diện tích đất dành cho phát triển cây công
nghiệp thƣờng bị biến động mạnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá tài nguyên đất
đai phục vụ mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp bền vững là vấn đề đang đƣợc
quan tâm hiện nay.
Huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum thuộc vùng Bắc Tây Nguyên có diện tích tự
nhiên 844,5 km2
. Địa hình của vùng phân hóa đa dạng, là nơi có nhiều tiềm năng
đất đai phục vụ phát triển nhiều LHSD nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài
ngày (CCNDN). Tuy nhiên, trong những năm qua việc sử dụng đất đai cho LHSD
này của huyện vẫn còn nhiều bất cập, chƣa phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ,
dẫn đến hiệu quả kinh tế chƣa cao cũng nhƣ những diễn biến phức tạp về môi
trƣờng. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá mức độ thích nghi đất đai nhằm xác định
cơ cấu CCNDN trên quan điểm phát triển bền vững là vấn đề mang tính cấp thiết.
Hơn 80% cƣ dân của huyện Đắk Hà hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông -
lâm nghiệp. Tuy nhiên, đời sống cƣ dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Việc phát
triển CCNDN sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông - lâm nghiệp, cải thiện
đời sống cƣ dân, phát huy tiềm năng đất đai của vùng Tây Nguyên; tăng khả năng
bảo vệ môi trƣờng của LHSD này. Đồng thời, việc phát triển CCNDN là vấn đề
đang đƣợc các nhà quản lí ở địa phƣơng quan tâm.
Từ những lí do trên, việc chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ
quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum” sẽ góp phần
vào việc phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng ở huyện Đắk Hà hiện nay.
2
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Đánh giá tài nguyên đất đai nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ qui hoạch, bố trí
CCNDN theo hƣớng phát triển lâu bền ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá đất đai
(ĐGĐĐ) phục vụ mục tiêu quy hoạch phát triển nông nghiệp làm căn cứ cho việc
nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum làm cơ sở
cho việc đánh giá, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu qui hoạch CCNDN.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum phục
vụ mục tiêu đánh giá.
- Đánh giá và phân hạng thích nghi tài nguyên đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
cho các LHSD CCNDN theo quan điểm phát triển lâu bền.
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá hiệu quả KT - XH và môi
trƣờng của các LHSD đất đai đƣợc đề xuất.
- Đề xuất qui hoạch sử dụng hợp lí lãnh thổ và các giải pháp góp phần phát
triển bền vững CCNDN ở khu vực nghiên cứu.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Giới hạn về không gian
Toàn bộ huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
3.2. Giới hạn về nội dung
- Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Việc nghiên
cứu của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng.
- CCNDN mang tính đa dạng và phong phú; dựa vào đặc điểm đặc thù của địa
phƣơng, đề tài chỉ chọn một số cây mang tính phổ biến ở Tây Nguyên: Cao su, cà
phê, hồ tiêu.
- Trong đánh giá và đề xuất quy hoạch phát triển các CCNDN ở khu vực nghiên
cứu, vấn đề KT - XH và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề cập một cách khái quát.
3
- Trên cơ sở khảo sát các mô hình CCNDN có hiệu quả về KT - XH và môi
trƣờng, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trƣng cho từng ĐVĐĐ và tiểu vùng sinh
thái nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ.
- Việc đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai chỉ phục vụ cho mục đích phát
triển bền vững CCNDN còn các mục đích khác đề tài không đề cập đến.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học, tiếp cận hệ thống là việc nghiên cứu
cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên.
Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ
nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm
nghiệp, đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang
là các đơn vị cấu tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh
thái nông - lâm nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng quan điểm này, trong
đề tài xác định cấu trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ
dày tầng đất, loại đất trong mối quan hệ với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc
ngang thể hiện sự phân hoá của các ĐVĐĐ trong khu vực nghiên cứu và mối quan
hệ giữa chúng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các sự vật và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một
tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con
ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi
lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất
thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có
vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản
nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá một số chỉ tiêu liên
quan đến sử dụng đất đai phục vụ quy hoạch CCNDN theo hƣớng bền vững: độ cao,
độ dốc (địa hình ); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham thạch, thổ nhƣỡng );
hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ tiêu sinh khí hậu.
4
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lý nói
chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự
thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một
khu vực, cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần
gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài đánh
giá đất đai phục vụ quy hoạch CCNDN theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ.
Mỗi một ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ mang một hệ thống chỉ tiêu tổng
hợp các thành phần tự nhiên, dựa trên các chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng
thích nghi cho các LHSD đƣợc đề xuất.
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái
Yếu tố kinh tế nằm trong mục đích sản xuất nông – lâm nghiệp. Yếu tố sinh
thái là các yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc…có ảnh hƣởng đến sự
sinh trƣởng, phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng
quy hoạch nông - lâm nghiệp. Do đó, trong nghiên cứu, ĐGĐĐ cần chọn các LHSD
sao cho đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trƣờng nhằm góp phần phát triển bền
vững lãnh thổ.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc điểm tự
nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông – lâm nghiệp, các đặc
điểm KT - XH (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định hƣớng
phát triển kinh tế của địa phƣơng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu
Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên (ĐKTN) huyện Đắk
Hà, tỉnh Kon Tum: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và các
thông tin về dân sinh, KT - XH: dân cƣ, dân tộc, tập quán sử dụng đất đai; một số
5
tài liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển KT - XH khu vực. Tất cả các nguồn
tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có
chọn lọc trong nghiên cứu.
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ
Phƣơng pháp bản đồ đƣợc áp dụng trong việc xây dựng bản đồ ĐVĐĐ, bản đồ
phân hạng thích nghi cho các loại hình CCNDN, bản đồ đề xuất quy hoạch CCNDN
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
Các loại bản đồ này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng các phần mềm
Mapinfo, ArcGIS, Adobe Photoshop.
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO
Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp ĐGĐĐ theo FAO trong xây dựng
ĐVĐĐ, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các LHSD CCNDN vào lãnh thổ
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản xuất
và khảo sát các mô hình CCNDN, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và KT
- XH ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn
hộ nông thôn (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ dân địa phƣơng. Qua quá trình
nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và
điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra.
Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu
trong đánh giá và đề xuất qui hoạch bố trí CCNDN hợp lý ở khu vực nghiên cứu.
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý
Vận dụng trong đánh giá sự phù hợp giữa yêu cầu của LHSD đất đai với đặc
điểm của ĐVĐĐ.
4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia
Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa
học trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với
việc qui hoạch CCNDN. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến các nhà quản lý
của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng.
6
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của
việc đánh giá tài nguyên đất đai và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa
lý ứng dụng phục vụ mục tiêu quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ bố trí các loại
hình CCNDN phù hợp với tiềm năng đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum trong việc hoạch định các chính sách phát triển KT -
XH và bảo vệ môi trƣờng khu vực.
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU
6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm
- Các tài liệu mang tính lý luận về đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục tiêu
qui hoạch nông – lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và các
công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.
- Số liệu, văn bản, báo cáo của UBND, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum về các chủ trƣơng phát triển kinh tế-xã
hội trong giai đoạn từ năm 2010 - 2020, về quy hoạch sử dụng đất đai huyện Đăk Hà,
tỉnh Kon Tum đến năm 2025 .
- Nguồn tƣ liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Kon Tum từ 2000 đến
năm 2016.
6.2. Tƣ liệu bản đồ
- Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai - Kon Tum, tỷ lệ 1/50.000 do Cục Đo đạc và Bản
đồ Nhà nƣớc in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai - Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 do
Cục Bản đồ - Bộ tổng tham mƣu QĐNDVN in năm 1977.
- Bản đồ cảnh quan tỉnh Kon Tum (trong tập bản đồ địa lý địa phƣơng của
Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia - Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm
1996, tỷ lệ 1/1.000.000.
7
6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS
- Bản đồ địa hình; Bản đồ độ cao; Bản đồ độ dốc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon
Tum ở cùng tỉ lệ gốc 1:50.000.
- Bản đồ qui hoạch 3 loại rừng quốc gia, tỉ lệ gốc 1:100.000.
- Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum, tỉ lệ 1/100.000.
Các bản đồ này đƣợc lƣu trữ tại Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy
hoạch cây công nghiệp dài ngày.
Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ định hƣớng quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
Chƣơng 3: Đề xuất sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
8
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch
nông nghiệp
1.1.1. Trên thế giới
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, con ngƣời bắt đầu thấy cần có những hiểu
biết tổng hợp để đánh giá tiềm năng của đất đai (Land) cho các mục tiêu sử dụng đã
đƣợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá sử dụng đất đai đƣợc xem là bƣớc nghiên cứu
kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất (Soil). Từ mục đích đó, công tác
ĐGĐĐ đã đƣợc nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm và đã trở
thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu quan trọng phục vụ tích cực cho
việc quy hoạch, hoạch định chính sách đất đai và sử dụng đất đai hợp lý. Phƣơng
pháp và hệ thống ĐGĐĐ ngày càng hoàn thiện. Phổ biến là các hệ thống:
- Ở Hoa Kỳ: Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới của Cục cải tạo đất
đai thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ biên soạn năm 1951. Hệ thống phân loại bao
gồm các lớp, từ lớp có thể trồng trọt đƣợc (Arable) đến lớp có thể trồng trọt đƣợc
một cách giới hạn (Limited arable) và lớp không thể trồng trọt đƣợc (Non arable).
Trong hệ thống phân loại này, ngoài đặc điểm đất đai, một số chỉ tiêu về kinh tế
cũng đƣợc xem xét nhƣng ở phạm vi thủy lợi.
Ngoài ra, phân loại theo khả năng đất đai cũng đƣợc mở rộng trong công tác
ĐGĐĐ ở Hoa Kỳ. Phƣơng pháp này do Klingebiel và Montgomery đề nghị năm
1961. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đai đƣợc nhóm lại dựa vào khả năng sản xuất
một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế của
lớp phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề nghị.
- Ở Liên Xô (cũ) và Đông Âu: Việc phân hạng và ĐGĐĐ đƣợc thực hiện từ
những năm 1960, qua 3 bƣớc:
+ Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng: So sánh loại thổ nhƣỡng theo tính chất tự nhiên.
+ Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai: Yếu tố đất đƣợc xem xét kết hợp
với địa hình, khí hậu, độ ẩm đất...
9
+ Đánh giá kinh tế đất đai: Đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của tự nhiên.
Phƣơng pháp này thuần tuý quan tâm đến khía cạnh tự nhiên của đối tƣợng đất
đai, chƣa xem xét đầy đủ khía cạnh KT - XH của việc sử dụng đất đai.
- Đề cƣơng ĐGĐĐ của FAO:
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, song song với tiến trình thống nhất quan
điểm về phân loại thổ nhƣỡng, FAO đã tài trợ những chƣơng trình nghiên cứu có
tính toàn cầu về ĐGĐĐ và sử dụng đất đai trên quan điểm lâu bền. Kết quả là một
dự thảo đầu tiên về phƣơng pháp ĐGĐĐ đã ra đời vào năm 1972. Dự thảo đã đƣợc
nhiều quốc gia thử nghiệm và góp ý bổ sung, sau đó đƣợc Brinkman và Smyth biên
soạn lại và in ấn năm 1973. Tại Hội nghị Rome 1975, các chuyên gia hàng đầu về
ĐGĐĐ của FAO và các quốc gia khác (K.J.Beek, J.Bennema, P.J.Mabiler,
G.A.Smyth...) đã tổng hợp kinh nghiệm của nhiều nƣớc, bổ sung và biên soạn lại để
hình thành đề cƣơng ĐGĐĐ (A Framework for Land Evaluation) đƣợc công bố vào
năm 1976, sau đó đƣợc bổ sung, hoàn chỉnh năm 1983. Tài liệu này đƣợc cả thế
giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng và chấp nhận là phƣơng tiện tốt nhất để đánh
giá tiềm năng đất đai [14].
Tiếp theo đề cƣơng tổng quát 1976 là hàng loạt tài liệu hƣớng dẫn cụ thể khác
về ĐGĐĐ cho từng đối tƣợng chuyên biệt cũng đƣợc FAO xuất bản nhƣ: ĐGĐĐ
cho nền nông nghiệp nhờ nƣớc mƣa (FAO, 1984); ĐGĐĐ cho lâm nghiệp (1984),
(1994); ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp đƣợc tƣới (FAO, 1985); Hƣớng dẫn đặt kế
hoạch sử dụng đất (1988); ĐGĐĐ cho đồng cỏ quảng canh (1989); ĐGĐĐ cho mục
tiêu phát triển (1990); ĐGĐĐ và phân tích hệ thống canh tác cho việc sử dụng đất
(1990) [18].
Hiện nay, công tác ĐGĐĐ đƣợc thực hiện trên nhiều quốc gia [1].
1.1.2. Ở Viê ̣t Nam
Từ năm 1954, ở miền Bắc, Vụ Quản lý đất và Viện Nông hóa thổ nhƣỡng đã
có công trình nghiên cứu và phân hạng vùng sản xuất nông nghiệp, nhằm tăng
cƣờng công tác quản lý, xếp hạng độ màu mỡ đất đai và xếp hạng thu thuế nông
nghiệp. Từ đó đến nay, công tác phân hạng, ĐGĐĐ ở Việt Nam đã đƣợc nhiều cơ
quan nghiên cứu và thực hiện nhƣ: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện
Nông hoá - Thổ nhƣỡng, Tổng cục địa chính…
10
Hình 1.1. Sơ đồ đề cương đánh giá đất đai theo FAO (1980) [14]
Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, việc nghiên cứu ĐGĐĐ đã đƣợc đẩy mạnh với
việc sử dụng phƣơng pháp của FAO vào Việt Nam. Nhiều nhà khoa học và các cơ
quan có liên quan đến sử dụng đất đai đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về
đánh giá phân hạng đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp ở
nƣớc ta. Có thể nêu ra một số công trình:
+ Đánh giá phân hạng đất đai toàn quốc (Tôn Thất Chiểu và các cộng sự thực
hiện năm 1984, tỷ lệ bản đồ 1/500.000) dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất
đai (Land Capability Classification) của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ. Chỉ tiêu sử dụng
Quy hoạch đánh giá:
- Mục tiêu
- Những ràng buộc
- Dẫn liệu và khẳng định
- Chƣơng trình làm việc
- Dẫn liệu và khẳng định
- Chƣơng trình làm việc
- Kiểu sử dụng
đất đai
- Xác định mô tả
Dẫn liệu KT - XH
- Thu thập
- Phân tích
Các đơn vị đất đai
- Xác định và mô tả
- Quan sát
Tính chất và chất lƣợng đất đai
- Thu thập
- Quan sát và nghiên cứu chuyên
hoá
- Quan sát và nghiên cứu chuyên
hoá
Nhu cầu sử dụng đất
đai cho mục đích
chuyển hóa, đòi hỏi
kiểu sử dụng đất đai
So sánh sử dụng đất với điều kiện đất
- Phù hợp
- Tác động môi trƣờng
- Phân tích KT - XH
- Phân tích mức độ thích hợp của đất đai
Báo cáo kết quả
- Mô tả kiểu sử dụng đất đai
- Phân loại mức độ thích hợp
- Chuyên môn hóa quản lý đối với sử dụng đất trên các ĐVĐĐ
- Tác động môi trƣờng
- Phân tích KT - XH của sự chọn lựa (thay đổi …)
- Số liệu trên cơ sở quan sát và nghiên cứu chuyên sâu
11
là đặc điểm thổ nhƣỡng và địa hình đƣợc phân cấp nhằm mục đích sử dụng đất đai
tổng hợp bao gồm 7 nhóm; trong đó đánh giá cho sản xuất nông nghiệp (4 nhóm),
lâm nghiệp (2 nhóm) và mục đích khác (1 nhóm) [1].
+ Vận dụng phƣơng pháp phân loại khả năng đất đai của FAO, Bùi Quang
Toản và cộng tác viên đã tiến hành đánh giá và qui hoạch sử dụng đất khai hoang ở
Việt Nam (1985). Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá bao gồm các ĐGĐĐ nhƣ
thổ nhƣỡng, thuỷ văn và tƣới tiêu, khí hậu nông nghiệp. Hệ thống phân hạng đến
cấp lớp (class) thích nghi cho từng LHSD đất [21].
+ Năm 1990, tác giả Hoàng Xuân Tý và cộng sự đã thực hiện đề tài "Nghiên
cứu đánh giá tiềm năng sản xuất đất trống đồi núi trọc và xác định phƣơng hƣớng
sử dụng hợp lý", việc đánh giá tiềm năng đất đai dựa trên phân loại sinh khí hậu,
xây dựng bản đồ mức độ thích hợp về mặt sinh khí hậu, đánh giá khả năng gây
trồng và phục hồi rừng, áp dụng cho vùng đồi Quảng Nam - Đà Nẵng [24].
+ Thời kỳ từ năm 1990 – 1995, trong Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp
Nhà nƣớc “Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp, mã số KN - 03” do Viện Khoa
học Lâm nghiệp chủ trì có đề tài “Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp và
hoàn thiện phƣơng pháp điều tra lập địa”. Việc ĐGĐĐ lâm nghiệp đƣợc tiến hành
trong phạm vi toàn quốc và trên 4 đối tƣợng chính: Đất vùng đồi núi, đất cát biển,
đất ngập mặn sú vẹt, đất chua phèn. Đối với lãnh thổ đồi núi, việc xác định các đơn
vị sử dụng đất đai dựa trên 5 yếu tố tự nhiên: độ cao, đất, độ dốc, độ dày tầng đất,
lƣợng mƣa; Đánh giá tổng hợp tiềm năng đất đai lâm nghiệp dựa trên 4 yếu tố: độ
dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lƣợng chất hữu cơ [18].
+ Trong chƣơng trình quy hoạch tổng hợp (Master Plan) vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, việc nghiên cứu khả năng sử dụng đất đai toàn vùng đồng bằng đã
đƣợc thực hiện. Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá là các ĐGĐĐ có liên quan
đến mục tiêu sử dụng đất.
Nhìn chung, trong nhiều công trình, căn cứ để xác định phân hạng đất đai
thƣờng gồm 5 yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện thời tiết khí hậu, điều kiện
tƣới tiêu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu và đánh giá, phân hạng đất đai ở Việt Nam
chủ yếu mới chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; đối với ngành lâm
nghiệp, nghiên cứu mới chỉ ở mức độ khái quát.
12
+ Trong thời kỳ 1992 - 1994, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã
thực hiện công tác ĐGĐĐ trên 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỉ lệ
1/250.000 (mã số KT- 02.09.00, Trần An Phong chủ trì) và ở một số địa phƣơng
khác [21]. Các công trình đã vận dụng phƣơng pháp của FAO vào việc đánh giá
hiện trạng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, xác định đất
đai (Land) là một vùng đất bao gồm tất cả các thành phần của môi trƣờng tự nhiên
có ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Do đó, đất đai không chỉ đề cập đến thổ
nhƣỡng mà còn bao gồm cả địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật cùng với những
công trình cải tạo đất nhƣ hệ thống đê điều, hay các hệ thống tƣới tiêu. Đơn vị cơ sở
để đánh giá là các ĐVĐĐ hay đơn vị bản đồ đất đai (Land Unit/Land Mapping
Unit). Các ĐVĐĐ đƣợc xác định dựa trên 7 chỉ tiêu tự nhiên (loại đất, độ dày tầng
đất, độ dốc, lƣợng mƣa, thuỷ văn, tƣới tiêu, nhiệt độ). Kết quả đánh giá đã khẳng
định nội dung, phƣơng pháp ĐGĐĐ theo tiêu chuẩn của FAO vào điều kiện cụ thể
của Việt Nam là phù hợp trong hoàn cảnh hiện nay [19].
Nhìn chung, các công trình ĐGĐĐ trên thế giới và ở nƣớc ta có đặc điểm:
- Xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm các yếu tố của môi trƣờng tự
nhiên có ảnh hƣởng đến sử dụng đất. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ.
- Chú ý đến các thành phần tự nhiên có ảnh hƣởng đến phẩm chất đất đai,
trong đó chú trọng các yếu tố hạn chế lâu dài, khó khắc phục.
- ĐGĐĐ gắn với mục đích sử dụng bao gồm các dạng: Đánh giá chất lƣợng,
đánh giá định lƣợng vật chất, đánh giá kinh tế.
- Phƣơng pháp đánh giá chủ yếu là cho điểm, tính %, đánh giá thích nghi của
đất đai cho các LHSD.
Hƣớng nghiên cứu này thích hợp cho việc đánh giá nhằm xây dựng các bản đồ
thích nghi cho cây trồng. Qua các công trình, tác giả đã tham khảo đƣợc những khái
niệm, nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu, xây dựng đơn vị lãnh thổ đánh giá
và các vấn đề khác liên quan đến sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, đề xuất bố trí
CCNDN để vận dụng có chọn lọc trong quá trình nghiên cứu.
13
1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm
nghiệp có liên quan đến huyện Đắk Hà
- Việc nghiên cứu và ĐGĐĐ liên quan đến vấn đề phát triển nông-lâm nghiệp nói
chung và CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum nói riêng đƣợc đề cập đến trong một
số công trình ở phạm vi tỉnh Kon Tum và vùng Tây Nguyên [14], [39], [40].
- Nhiều công trình nghiên cứu về các thành phần tự nhiên nhƣ: địa chất, địa
hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và các đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum có liên quan đến khu vực nghiên cứu đƣợc luận văn tham khảo và vận dụng
[27], [28], [40].
- Năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Kon Tum có Báo cáo tổng hợp
qui hoạch sử dụng đất tỉnh Kon Tum đến năm 2020 [40]. Báo cáo đã tổng kết những
thành tựu và hạn chế trong việc sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 và đề xuất phƣơng
hƣớng qui hoạch sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020, trong đó việc bố trí loại hình
CCNDN đƣợc ƣu tiên phát triển nhằm phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ.
- Năm 2014, UBND huyện Đắk Hà đã đƣa ra Báo cáo rà soát quy hoạch cây
trồng vật nuôi trên địa bàn huyện nhằm định hƣớng cho những quy hoạch phát triển
nông lâm nghiệp trong thời gian tiếp theo hợp lí hơn [39].
- Năm 2016, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng và UBND huyện Đắk Hà đã đề
xuất qui hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp huyện giai đoạn năm 2015 – 2020 và
định hƣớng đến 2015, trong đó chú trọng bảo vệ phát triển vốn rừng và các mô
hình phát triển CCNDN theo phƣơng thức nông - lâm kết hợp nhằm đảm bảo các
yêu cầu bảo tồn, phòng hộ và kinh tế sinh thái cho khu vực [40].
Đề tài đã vận dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình đi trƣớc
để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ mục đích nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài
1.2.1. Đánh giá
Đánh giá là xem xét một đối tƣợng nào đó dƣới hình thức so sánh đối chiếu
với những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định.
Trong nghiên cứu, ĐGĐĐ là so sánh đặc điểm của từng ĐVĐĐ với chỉ tiêu yêu
cầu của các LHSD nhằm xác định các mức độ thích nghi của từng loại hình, làm tiền
đề cho các định hƣớng, đề xuất góp phần vào quy hoạch sử dụng đất đai hợp lí [18].
14
1.2.2. Đánh giá đất đai
Theo FAO (1976) "Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những
tính chất vốn có của vạt, khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà
loại yêu cầu sử dụng đất cần phải có" [14].
Trong đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai nông -
lâm nghiệp thì đánh giá chính là xác định mức độ thích nghi của các ĐGĐĐ và KT
- XH cho các LHSD đất. Đây là tiền đề cho việc đề xuất, định hƣớng, quy hoạch sử
dụng hợp lí đất đai trên lãnh thổ nghiên cứu.
1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai
1.2.3.1. Đất (Soil)
V.V. Đôcusaev (1846 - 1903) là ngƣời đầu tiên sáng lập và đặt nền móng cho
khoa học thổ nhƣỡng hiện thời. Năm 1883, trong công trình nghiên cứu “Đất
Secnôdiom của nƣớc Nga”, một khái niệm mới và mang tính khoa học về đất đƣợc
trình bày: “Đất là một vật thể tự nhiên độc lập, được hình thành do tác động tổng
hợp của đá mẹ, khí hậu, các cơ thể động thực vật, địa hình và thời gian”. Đất (Soil)
hay thổ nhƣỡng là lớp đất mềm nằm trên cùng của bề mặt lục địa, có khả năng sinh
ra năng suất cây trồng. Đặc điểm cơ bản của đất là độ phì.
1.2.3.2. Đất đai (Land)
Theo định nghĩa của FAO, đất đai bao gồm các yếu tố môi trƣờng tự nhiên.
Những yếu tố này ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Nhƣ vậy, đất đai không chỉ
có lớp phủ thổ nhƣỡng mà còn bao gồm cả những yếu tố môi trƣờng có liên quan
nhƣ: địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, lớp phủ thực vật, động vật. Đặc điểm của
đất đai là sự phân hóa không gian theo lãnh thổ. Các lãnh thổ có thể khác nhau về
độ cao, độ dốc, độ dày tầng đất… Đất đai là một tổng thể tự nhiên bao gồm các đặc
tính của các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, sinh vật.
Theo Tôn Thất Chiểu (1990), khái niệm đất (soil) là thổ nhƣỡng gắn với độ
màu mỡ phì nhiêu; còn đất đai (land) gắn với mặt bằng lãnh thổ, chỉ vị trí chiếm chỗ
trên hành tinh để bố trí toàn bộ các ngành KT - XH. Đất đai là một vùng đất có ranh
giới, có vị trí cụ thể, là thể tổng hợp đầy đủ các thuộc tính tự nhiên [1].
15
1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU)
ĐVĐĐ là một thuật ngữ dùng để chỉ một diện tích đất đai với những điều kiện
môi trƣờng đặc trƣng riêng. Đƣợc phân biệt nhờ các thuộc tính: đặc điểm đất đai và
chất lƣợng đất đai. ĐVĐĐ đƣợc xem là đơn vị tự nhiên cơ sở để nghiên cứu đất đai.
ĐVĐĐ không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ (D.David & A. Young 1983).
Theo Hội khoa học đất Việt Nam, ĐVĐĐ là những vùng đất trên thực tế tƣơng
ứng với những khoanh đất trên bản đồ có sự đồng nhất tƣơng đối của các tính chất
và đặc điểm của đất đai. ĐVĐĐ khác nhau, đƣợc phân biệt bởi sự khác nhau của
một hoặc nhiều yếu tố chỉ tiêu đã đƣợc xác định và phân cấp. Đây là tổng hợp
chung của các loại hình đất đai (tính chất thổ nhƣỡng) với các yếu tố liên quan đến
sử dụng. Vùng đất có cùng khả năng sử dụng và mức độ thích nghi đối với một
LHSD đất nào đó đƣợc xác định là một ĐVĐĐ [14].
1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU)
Đơn vị bản đồ đất đai là một hợp phần của hệ thống sử dụng đất trong đánh
giá đất. LMU là một khoanh đất, vạt đất đƣợc xác định cụ thể trên bản đồ ĐVĐĐ
với những đặc tính và những tính chất đất đai riêng biệt thích nghi đồng nhất cho
từng LHSD đất, có cùng một điều kiện quản lý đất và cùng một khả năng sản
xuất và cải tạo [14].
1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT)
LHSD đất đai là bức tranh mô tả sử dụng đất đai của một vùng đất với những
phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện KT - XH và kĩ thuật đƣợc xác
định [14].
1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất thể hiện qua phân bố các loại cây trồng, thảm thực vật
tự nhiên...là kết quả của quá trình sử dựng đất trong quá khứ và hiện tại, làm tiền đề
cho hƣớng phát triển trong tƣơng lai [9].
Trong phân loại hiện trạng sử dụng đất, các LHSD đất thƣờng bao gồm: đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất dân cƣ...Hiện trạng sử dụng đất phản ánh khả năng
sử dụng đất đồng thời cũng là một trong những tiền đề cho việc đề xuất sử dụng đất
đai phù hợp với thực tế.
16
1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
1.3.1. Quan điểm tiếp cận
1.3.1.1. Quan điểm lịch sử
Tự nhiên là một hệ thống phức tạp, bao gồm rất nhiều thành phần, giữa các
thành phần có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau. Sự phát sinh, phát triển của thành
phần tự nhiên này chịu sự chi phối của thành phần tự nhiên khác và ngƣợc lại. Do đó,
trong quá trình nghiên cứu, đánh giá bất kỳ loại tài nguyên của lãnh thổ nào cũng cần
có sự xem xét, thấu hiểu lịch sử phát sinh, phát triển và tồn tại của chúng trong mối
tƣơng quan với các yếu tố khác.
Đối với đánh giá tài nguyên đất đai, việc nghiên cứu lịch sử phát triển của hệ
thống nông nghiệp, hệ thống cây trồng và hiện trạng sử dụng đất là điều rất cần
thiết. Đây là cơ sở vững chắc cho việc đƣa ra những phƣơng án quy hoạch, định
hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ, bố trí các loại cây trồng phù hợp.
1.3.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp đòi hỏi nghiên cứu các thành phần tự nhiên, KT - XH
trong mối quan hệ tƣơng hỗ, tác động lẫn nhau, gắn bó với nhau chặt chẽ nhƣ là
một tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải đánh giá tất
cả các chỉ tiêu thuộc các thành phần mà tùy thuộc vào mục tiêu đánh giá để lựa
chọn chỉ tiêu phù hợp.
Trong đề tài, quan điểm này thể hiện qua việc lựa chọn và xử lý các chỉ tiêu nhƣ
loại đất, độ dốc, tầng dày, lƣợng mƣa, nhiệt độ, điều kiện tƣới, khả năng thoát nƣớc.
Việc đề xuất LHSD đất đai huyện Đắk Hà đƣợc dựa trên quan điểm tổng hợp, có
sự kết hợp giữa tiềm năng, định hƣớng sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất và kết
quả đánh giá hiệu quả KT - XH, môi trƣờng của từng loại hình cụ thể.
1.3.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Bất kỳ sự vật, hiện tƣợng địa lý nào diễn ra cũng gắn liền với một lãnh thổ
nhất định. Sự phát triển của sự vật, hiện tƣợng không những thay đổi theo thời gian
mà còn phân hóa theo không gian. Theo quan điểm này, đề tài đánh giá các ĐGĐĐ
phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là ĐVĐĐ. Một
17
ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ, có sự đồng nhất tƣơng đối về các chỉ tiêu
thuộc tự nhiên và cả KT - XH. Dựa trên cơ sở này, chúng tôi tiến hành đánh giá, so
sánh các chỉ tiêu về yêu cầu sử dụng đất đai nông nghiệp với đặc điểm của các
ĐVĐĐ để xác định LHSD đất phù hợp.
1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển của thế hệ tƣơng lai. Do đó, việc khai
thác, sử dụng tài nguyên đất đai của lãnh thổ cần phải đƣợc nghiên cứu cụ thể,
chính xác. Sử dụng đất đai trong nông nghiệp không chỉ dựa vào đặc điểm tự nhiên
mà phải kết hợp với đặc điểm KT - XH , hiện trạng sử dụng đất đai cũng nhƣ các
định hƣớng phát triển của huyện Đắk Hà nói riêng và tỉnh Kon Tum nói chung.
Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng của các mô hình kinh
tế nông hộ cũng cần phải đƣợc vận dụng theo quan điểm này nhằm đề xuất các mô
hình kinh tế hợp lí hơn trên lãnh thổ nghiên cứu.
1.3.2. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai
Để giải quyết các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, đề tài sử dụng phƣơng pháp
đánh giá định lƣợng. Áp dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của
D.L Armand (1975) để đánh giá mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với một số
loại hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. Bài
toán có dạng:
Trong đó: - M0: Điểm đánh giá của các ĐVĐĐ
- a1, a2, a3,…an: Điểm của chỉ tiêu 1 đến chỉ tiêu n
- n: số lƣợng chỉ tiêu dùng để đánh giá.
Về phân hạng, hiện nay trên thế giới có rất nhiều cách xác định hạng thích
nghi. Theo tổng kết và hƣớng dẫn của FAO (Bulletin N0
52), có 4 phƣơng pháp
phân hạng phổ biến có thể vận dụng là:
n
M0 =  a1. a2. a3... an
18
- Phân hạng chủ quan: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng bởi các chuyên
gia có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết rõ về lãnh thổ nghiên cứu. Ƣu điểm của
phƣơng pháp này là nhanh và sát thực tế, nhƣng hạn chế là mang tính chủ quan nên
khó thuyết phục.
- Phân hạng theo điều kiện giới hạn: Đây là phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản
vì dựa vào quy luật tối thiểu của Liebig, coi nhân tố tối thiểu sẽ quyết định năng
suất và sản lƣợng cây trồng. Do đó, có thể căn cứ vào yếu tố hạn chế cao nhất mà có
thể xác định hạng. Hạn chế của phƣơng pháp này là hơi máy móc và không giải
thích đƣợc những mối tác động qua lại giữa các yếu tố sinh thái.
- Phân hạng theo phương pháp làm mẫu: Đây là phƣơng pháp chỉ thực hiện
trong các nghiên cứu chuyên sâu, với quy mô nhỏ. Phƣơng pháp này khá tỉ mỉ nên
tốn nhiều công sức và tiền của.
- Phân hạng theo phương pháp toán học: Đƣợc thực hiện bằng phép toán với
ƣu điểm là xây dựng thang phân hạng một cách khách quan, có chứa những tham số
của vùng nghiên cứu một cách cụ thể.
Tham khảo công trình phân hạng của FAO (Dent D và Young A. 1981 ;
Young A. 1989) và của một số tác giả đi trƣớc, đề tài lựa chọn bậc phân hạng đến
lớp (class), bao gồm: S1 (rất thích nghi), S2 (thích nghi), S3 (ít thích nghi) và N
(không thích nghi). Để tính khoảng cách giữa các hạng, đề tài vận dụng công thức
của Aivasian (1983). Công thức có dạng:
Trong đó: S: Giá trị của khoảng cách điểm trong mỗi hạng
S max : Giá trị điểm tối đa
S min : Giá trị điểm tối thiểu
H: Số lƣợng loại ĐVĐĐ đƣợc đƣa vào tính toán để đánh giá và phân hạng
Nhƣ vậy, số hạng đƣợc phân ra phụ thuộc vào giá trị điểm tối đa và điểm tối
thiểu đƣợc lựa chọn.
Smax - Smin
S = 
1 + log H
19
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài
ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO
1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai
Theo FAO, ĐGĐĐ phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Mức độ thích nghi của đất đai phải đƣợc đánh giá, phân hạng cho các LHSD
đất cụ thể.
- Việc đánh giá phải có sự so sánh giữa lợi nhuận thu đƣợc và đầu tƣ cần thiết
giữa các loại đất khác nhau.
- ĐGĐĐ phải dựa trên quan điểm tổng hợp.
- Việc đánh giá phải phù hợp với ĐGĐĐ, KT - XH của vùng.
- Khả năng thích nghi đƣa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững, các nhân
tố sinh thái trong sử dụng đất phải đƣợc dùng để quyết định.
- ĐGĐĐ phải đƣợc tiến hành trên cơ sở so sánh nhiều loại LHSD đất khác nhau.
1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai
Nội dung chính của ĐGĐĐ bao gồm 5 vấn đề sau:
- Xác định các chỉ tiêu và quy trình xây dựng bản đồ ĐVĐĐ.
- Xác định và mô tả các LHSD đất và yêu cầu sử dụng đất.
- Hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai.
- Phân hạng thích nghi đất đai.
- Đề xuất sử dụng đất đai.
20
1.4.1.3. Các bước chính trong đánh giá đất đai
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984)
1) Xác định mục tiêu
Đây là bƣớc quan trọng trong ĐGĐĐ vì nó xác định trƣớc đƣợc thời gian và
kinh phí thực hiện. Xác định mục tiêu đánh giá nhằm tạo cơ sở cho việc điều tra,
thu thập số liệu, tài liệu thuận lợi và có định hƣớng đúng mang tính khoa học, thực
tiễn khi quy hoạch sử dụng đất để đạt đƣợc kết quả cao. Bƣớc này bao gồm:
- Khảo sát thực tế để xác định các LHSD đất trên địa bàn nghiên cứu.
- Điều tra nhu cầu của ngƣời sử dụng đất.
- Đề ra mục tiêu đánh giá và xếp hạng ƣu tiên.
2) Thu thập tài liệu
Các tài liệu liên quan đến việc ĐGĐĐ bao gồm: số liệu về ĐGĐĐ, KT - XH
và môi trƣờng. Bên cạnh đó, nguồn tƣ liệu bản đồ nhƣ bản đồ địa hình, bản đồ thổ
nhƣỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất là rất cần thiết. Do đó, việc thu thập đầy đủ
số liệu là rất khó và tốn kém. Nhằm giảm bớt thời gian và kinh phí, ngƣời ta thƣờng
sử dụng các phƣơng pháp sau:
1. Xác định mục tiêu
2. Thu thập tài liệu
4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định LHSD đất đai
5. Đánh giá mức độ thích nghi
6. Xác định hiệu quả môi trƣờng
và KT - XH
7. Xác định loại hình sử
dụng đất thích nghi nhất
8. Quy hoạch sử dụng đất
9. Ứng dụng ĐGĐĐ
21
- Tổng hợp chọn lọc, chỉnh sửa để sử dụng tối đa các tài liệu sẵn có.
- Tập trung thu thập các số liệu cần thiết trong đánh giá.
- Sử dụng công nghệ mới.
- Đối chiếu số liệu qua các thời kỳ và số liệu hiện trạng để chỉnh sửa cho phù
hợp với thực tế.
3) Xác định LHSD đất
Việc xác định LHSD đất tùy thuộc vào kích thƣớc lãnh thổ nghiên cứu:
- Xác định đến LHSD đất chủ yếu nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp,… đối với lãnh thổ rộng lớn.
- Xác định đến cấp kiểu sử dụng đất nhƣ chuyên lúa, cây trồng cạn, cây ăn
quả,… đối với lãnh thổ nhỏ, mức độ nghiên cứu chi tiết hơn.
Nếu việc đánh giá tiến hành ở mức độ rất chi tiết thì có thể xác định đến cấp
dạng sử dụng đất. Tuy nhiên, trong đánh giá, việc xác định các loại LHSD đất đai
cần căn cứ trên nhu cầu sinh lý, sinh thái của nhóm cây trồng, phải phù hợp với
chiến lƣợc phát triển KT - XH và tập quán canh tác của địa phƣơng.
4) Xác định đơn vị đất đai
ĐVĐĐ là vạt đất hay khoanh đất có đặc trƣng cụ thể, có thể nhìn thấy và xác
định đƣợc trên bản đồ. ĐVĐĐ là cơ sở cho việc đánh giá, là kết quả của sự chồng
ghép các bản đồ đơn tính nhƣ bản đồ đất, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
Tùy thuộc vào phạm vi lãnh thổ nghiên cứu, mức độ chi tiết của công tác đánh
giá mà chọn yếu tố chủ đạo khi vạch ranh giới của các ĐVĐĐ. Vì vậy, việc xác
định các ĐVĐĐ và tìm ra mức độ thích nghi tối đa để bố trí sử dụng đất đƣa lại hiệu
quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ môi trƣờng.
5) Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi
Mức độ thích nghi là sự phù hợp của ĐVĐĐ nhất định đối với một LHSD đất
cụ thể và đƣợc xem xét trong điều kiện hiện tại và tƣơng lai.
Theo hƣớng dẫn của FAO, phân hạng thích nghi đất đai đƣợc chia làm 4 cấp:
bậc (order), hạng (class), hạng phụ (subclass) và đơn vị (unit).
22
Phân hạng (Categories)
Bậc (order) Hạng (class) Hạng phụ (subclass) Đơn vị (unit)
S1 S2g S2i – 1
S - thích nghi S2 S2i S2i – 2
S3 S2s
N1 Nli
N - không thích nghi N2 Nlf
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO
* Bậc (order)
Cấp này đƣợc chia thành 2 bậc: S - Thích nghi
N - Không thích nghi
- Bậc thích nghi “S”: Là bậc cho năng suất cao khi đầu tƣ, không chịu ảnh
hƣởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại đến tài nguyên đất.
- Bậc không thích nghi “N”: Đất đai có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt mà ở bậc
thích nghi không có, rất khó hoặc không thể khắc phục đƣợc đối với các LHSD đất.
* Hạng (class)
- Bậc thích nghi chia làm 3 hạng:
+ S1 - Rất thích nghi: Đặc tính đất đai không thể hiện các yếu tố hạn chế hoặc chỉ thể
hiện ở mức độ rất nhẹ, dễ khắc phục và không ảnh hƣởng đến năng suất của các LHSD
đất. Sản xuất trên hạng đất này rất thuận lợi, cho năng suất cao, đầu tƣ chi phí thấp.
+ S2 - Thích nghi: Đặc tính đất đai thể hiện một số yếu tố hạn chế ở mức độ
trung bình có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật hoặc tăng
mức đầu tƣ cho LHSD đất đai. Sản xuất trên loại đất này đầu tƣ tốn kém hơn hạng S1
nhƣng vẫn có thể cho năng suất và sản lƣợng khá. Nếu có đầu tƣ và cải tạo hợp lý thì
một số hạng S2 có thể lên hạng S1 cho những LHSD đất nhất định.
+ S3 - Ít thích nghi: Đặc tính đất đai đã xuất hiện nhiều yếu tố hạn chế hoặc một
yếu tố nghiêm trọng khó khắc phục nhƣ: đất có tầng dày mỏng, độ dốc lớn… Những
yếu tố hạn chế này chƣa đến mức phải từ bỏ loại LHSD đất trên nó. Trong sản xuất,
tuy có khó khăn, đầu tƣ chi phí lớn nhƣng vẫn có năng suất cao và có lãi.
- Bậc không thích nghi chia làm 2 hạng:
23
+ N1 - Hạng không thích nghi hiện tại: Đặc tính đất đai không thích nghi với
LHSD đất hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Yếu tố hạn chế đó có thể khắc
phục đƣợc bằng các biện pháp cải tạo đất để nâng hạng lên thích nghi.
+ N2 - Hạng không thích nghi vĩnh viễn: Đất có những yếu tố hạn chế rất nghiêm
trọng trong hiện tại không thể khắc phục đƣợc bằng bất cứ biện pháp kỹ thuật hoặc
kinh tế nào để trở thành hạng thích nghi của LHSD đất dự tính trong tƣơng lai. Loại đất
này không nên đƣa vào sử dụng vì nếu sử dụng sẽ không cho hiệu quả, thậm chí còn
gây tác hại đến môi trƣờng sinh thái.
* Hạng phụ thích nghi (subclass)
Hạng phụ thích nghi phản ánh các yếu tố hạn chế đang hạn chế khả năng sử
dụng đất của vùng nghiên cứu. Các yếu tố hạn chế ở phụ hạng chủ yếu là các
ĐGĐĐ. Ký hiệu của các yếu tố hạn chế là các chữ cái Latinh viết thƣờng. Nhƣ hạng
phụ thích nghi của LHSD đất là S2i có nghĩa là LHSD đất này có phân hạng thích
nghi trung bình do không có khả năng tƣới.
* Đơn vị thích nghi (unit)
Trong các chƣơng trình đánh giá ở cấp chi tiết cao (huyện, xã…), hạng phụ
đƣợc phân cấp thành đơn vị. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ, ngoài yếu tố tự nhiên
của các đơn vị bản đồ đất đai còn có các yếu tố hạn chế về quản lý sản xuất và đầu
tƣ sản xuất. Ví dụ nhƣ đối với một LHSD đất đai có thành phần cơ giới đất khác
nhau thì có sự quản lý khác nhau. Các yếu tố hạn chế về quản lý kinh tế phụ thuộc
vào các nông hộ, nông trại. Để nhận biết các đơn vị thích nghi đất đai, việc quản lý
chi tiết có thể đƣợc điều tra cụ thể trên đồng ruộng và cho từng nông hộ. Chẳng hạn
nhƣ phân hạng đơn vị thích nghi đất đai là S2d - 2 để chỉ mức độ thích nghi trung
bình, có khoảng cách từ ruộng đến kênh mƣơng tƣới nƣớc trung bình.
Nhƣ vậy, theo cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai của FAO thì tùy thuộc vào
mức độ chi tiết của các chƣơng trình đánh giá đất của mỗi quốc gia, mỗi vùng
nghiên cứu, mức độ phân cấp tỷ lệ bản đồ mà định ra các cấp và mức độ phân hạng
gọi là đánh giá mức độ thích nghi. Mức độ thích nghi là số đo nói lên chất lƣợng
của một ĐVĐĐ đảm bảo tốt đến mức độ nào đó về nhu cầu của LHSD đất. Mức độ
thích nghi đƣợc đánh giá cho một LHSD đất trên từng ĐVĐĐ dựa trên cơ sở:
24
- Xác định yêu cầu sử dụng đất đai đối với các loại đất và điều kiện sinh thái
của ĐVĐĐ.
- Phân cấp các chỉ tiêu để xác định mức độ thích nghi của từng LHSD đất.
6) Xác định hiệu quả KT - XH và môi trường
ĐGĐĐ không chỉ dừng lại ở việc xác định ĐVĐĐ, LHSD đất mà còn phải đáp
ứng đƣợc yêu cầu về hiệu quả KT - XH và bền vững về môi trƣờng. Việc điều tra
tình hình KT - XH là một việc làm rất quan trọng trong ĐGĐĐ, giúp cho công tác
quy hoạch đúng hƣớng và là cơ sở ban đầu để hình thành mục tiêu nghiên cứu.
7) Xác định LHSD đất đai thích nghi nhất
ĐVĐĐ đƣợc đánh giá và phân hạng theo mức độ thích nghi đối với từng nhóm
hoặc từng loại cây trồng cụ thể. Yêu cầu sử dụng đất của từng loại hình đã đƣợc các
nhà nghiên cứu thống kê và ghi chép thành sách để tra cứu nhƣ sổ tay CCNDN, sổ
tay cây nông nghiệp…
Trên cơ sở đánh giá và phân hạng mức độ thích nghi, kết hợp với việc xem xét
hiệu quả KT - XH và môi trƣờng mà lựa chọn LHSD đất thích nghi nhất.
8) Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch đất đai đƣợc tiến hành bắt đầu từ việc ĐGĐĐ. Trong quá trình đánh giá
thƣờng tập trung vào tiềm năng của các ĐVĐĐ riêng lẻ và cho các mục đích sử dụng
khác nhau nhƣng việc quy hoạch sử dụng đất lại đƣợc tiến hành trên quy mô tổng thể.
9) Ứng dụng đánh giá đất đai
Mục đích cuối cùng của ĐGĐĐ và quy hoạch đất đai là việc áp dụng các kết
quả đánh giá, các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất vào nhu cầu thực tiễn sản xuất
nhằm đƣa lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Việc ứng dụng kết quả ĐGĐĐ vào một lãnh
thổ sản xuất rất đa dạng và phức tạp. Nó sẽ tạo nên một hệ thống sử dụng đất phù
hợp với hệ thống cây trồng vật nuôi có thể phát triển riêng rẽ hoặc nuôi trồng xen kẽ
với nhau.
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài
ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
Căn cứ theo quy trình ĐGĐĐ theo FAO, mục tiêu nghiên cứu, đặc điểm đặc
thù lãnh thổ nghiên cứu, thời gian và kinh phí thực hiện đề tài, chúng tôi tiến hành
ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà với 8 bƣớc nhƣ sau:
25
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà
1.5. Tiểu kết chƣơng 1
Trong chƣơng 1, đề tài đã thực hiện đƣợc những công việc sau:
- Tiến hành tổng quan có chọn lọc các tài liệu, công trình nghiên cứu ĐGĐĐ
trên thế giới, ở Việt Nam cũng nhƣ ở lãnh thổ nghiên cứu.
- Phân tích, làm rõ các khái niệm liên quan đến ĐGĐĐ nhƣ đất, đất đai,
ĐVĐĐ, đơn vị bản đồ đất đai, LHSD đất, hiện trạng sử dụng đất, ĐGĐĐ.
- Trình bày quy trình ĐGĐĐ theo hƣớng dẫn của FAO và vận dụng cụ thể
vào lãnh thổ nghiên cứu với 8 bƣớc, đó là xác định mục tiêu, thu thập tài liệu, xác
định các LHSD đất, xác định các ĐVĐĐ, đánh giá mức độ thích nghi, phân tích
hiệu quả KT - XH và môi trƣờng, xác định các LHSD đất thích hợp nhất, đề xuất sử
dụng đất đai.
- Xác định các quan điểm tiếp cận là quan điểm lịch sử, tổng hợp, lãnh thổ và
phát triển bền vững.
- Xác định sử dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L
Armand (1975) và công thức Aivaisian (1983) để đánh giá và phân hạng mức độ
thích nghi của các ĐVĐĐ.
2. Thu thập tài liệu
4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định loại hình SDĐĐ
5. Đánh giá mức độ thích nghi
1. Xác định mục tiêu
6. Phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng
7. Xác định loại hình sử dụng đất đai thích nghi nhất
8. Đề xuất sử dụng đất đai
26
Chƣơng 2
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK HÀ,TỈNH KON TUM
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum liên quan
đến đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai
2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lí
- Huyện Đắk Hà nằm cách trung tâm thành phố Kon Tum 20 km về phía Bắc,
có hệ tọa độ địa lý:
+ Từ 140
38’55’’B đến 140
49’55’’B.
+ Từ 1070
51’05’’Đ đến 1080
6’03’’Đ.
- Địa giới hành chính huyện đƣợc giới hạn:
+ Phía Bắc giáp huyện Đắk Tô, Tu Mơ Rông.
+ Phía Nam giáp thành phố Kon Tum.
+ Phía Đông giáp huyện Kon Rẫy.
+ Phía Tây giáp huyện Sa Thầy.
Diện tích tự nhiên toàn huyện là 84.446,74 ha, trên cơ sở chia tách 4 xã của thị
xã Kon Tum và 2 xã của huyện Đắk Tô, với 74 thôn, tổ dân phố.
2.1.1.2. Địa chất
Nền địa chất trong vùng có sự phân hóa đa dạng, bao gồm các loại đá mẹ:
Đá granit tập trung ở phía Nam của huyện, trên địa bàn xã Hà Mòn, Đắk La,
Đắk Mar.
Đá trầm tích chiếm diện tích lớn nhất, phân bố ở vùng trung tâm huyện, thuộc
địa phận các xã Đắk Hring, Đắk Ui, Ngọc Wang, Ngọc Réo và một dãi hẹp phía tây
của huyện. Các đá phổ biến: phiến thạch sét và sa thạch.
Ngoài ra, trong vùng còn có phù sa cổ phân bố rải rác ở lãnh thổ phía tây nam
của huyện, thuộc các xã Hà Mòn, Đắk Mar và đá biến chất phân bố ở đông và đông
bắc của huyện, trên địa phận các xã Đắk Pxi, Đắk Ui.
27
2.1.1.3. Địa hình
Huyện Đắk Hà nằm về phía Tây-Tây Nam của dãy núi Ngok Kring cao
2.066m, tiếp đến là vùng đồi núi thấp độ cao từ 585-800m, cuối cùng là vùng bậc
thêm sông Pô Kô nên có thể phân chia địa hình huyện Đắk Hà thành 3 dạng đặc
trƣng là địa hình núi cao-sƣờn dốc, địa hình đồng bằng - lƣợn sóng và địa hình bằng
- trũng, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, xây dựng các mô hình nông lâm
kết hợp, phát triển nông nghiệp toàn diện, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật và là bộ
phận không thể tách rời với đô thị Kon Tum.
2.1.1.4. Khí hậu
Theo tài liệu quan trắc tích luỹ nhiều năm của trạm khí tƣợng thuỷ văn Kon
Tum, trạm đo mƣa Kon Tum:
* Chế độ nhiệt
- Nhiệt độ bình quân năm 23,60
C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 37,10
C (tháng 4),
nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 4,90
C (tháng 1).
- Tổng nhiệt bình quân năm 8.360 0
C.
- Tổng số giờ nắng bình quân năm 2.478 giờ. Trong đó: Mùa mƣa có 100 -
150 giờ nắng/tháng. Mùa khô có 200 - 750 giờ nắng/tháng; cao nhất vào các tháng
1, 2, 3 với bình quân 273 giờ nắng/tháng.
Bảng 2.1. Một số đặc trưng khí hậu huyện Đắk Hà
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
Nhiệt độ
(o
C)
20,8 22,6 24,5 25,8 25,6 25,0 24,4 24,2 24,0 23,6 22,4 20,9 23,6
Độ ẩm
(%)
70,0 68,1 68,0 72,0 79,5 84,3 85,9 87,6 86,7 81,8 76,2 73,5 77,8
Lƣợng
mƣa
(mm)
0,9 7,7 37,0 97,5 240,0 255,9 311,8 339,9 317,6 181,5 60,6 7,1 1.854
Nguồn: Trạm khí tượng thuỷ văn Kon Tum - Trạm đo mưa Kon Tum
* Lƣợng mƣa
Lƣợng mƣa bình quân năm (tại Kon Tum) là 1878,3 mm; Lƣợng mƣa bình
quân năm cho Đăk Hà là 1.854 mm.
28
* Độ ẩm, bốc hơi
- Độ ẩm không khí bình quân năm là 77,8%, cao nhất 87,6% vào tháng 8, thấp
nhất 68,0% vào tháng 3.
- Lƣợng bốc hơi bình quân năm là 1.463,3 mm. Trong đó cao nhất vào tháng 3
(198,5mm) và thấp nhất vào tháng 8 (62,6 mm).
29
30
* Chế độ gió
- Hƣớng gió:
Có 2 hƣớng gió chính: Hƣớng gió Đông Bắc thịnh hành trong suốt mùa khô
với tần suất xuất hiện 60-70%, hoạt động mạnh nhất là vào tháng 12 và tháng 01
hàng năm; Hƣớng gió Tây Nam xuất hiện vào mùa mƣa với tần suất xuất hiện 60 -
80%, thịnh hành từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tốc độ gió trung bình là 1,0-2,0 m/s trong mùa khô ở những khu vực có địa
hình cao nguyên, bề mặt thoáng.
2.1.1.5. Thủy văn
Trên địa phận huyện Đăk Hà có hệ thống sông, suối:
- Sông Pô Kô nằm ở phía Tây huyện, chảy qua xã Đăk Hring, Đắk Mar với
chiều dài trên 20 km, đổ về hồ thủy điện Play Krong. Các nhánh sông suối trong lƣu
vực này đều chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam và đổ về sông Pô kô, gồm có:
suối KonGung dài 8 km, suối Đăk La dài 24,5 km.
- Ở phía Bắc có hệ thống sông Đăk Psi chảy theo hƣớng Đông Bắc Tây Nam
qua địa bàn xã Đắk Psi, Đắk Hring.
- Lƣu vực phía Đông quốc lộ 14 gồm các nhánh suối chính nhƣ Đắk Ui, Ngọc
Wang dài 30 km. Hai suối này chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam.
Mật độ sông suối bình quân khoảng 0,7 km/km2
. Chất lƣợng nƣớc mặt tại các
sông, suối và hồ trên địa bàn đều khá tốt. Đây là nguồn dự trữ, cung cấp nguồn tài
nguyên nƣớc phục vụ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ trong vùng.
Chế độ dòng chảy:
Theo tài liệu thống kê của trạm khí tƣợng Kon Tum, phân bố dòng chảy bề
mặt, đối với vùng núi và sơn nguyên bình quân 70 - 80 lít/s/km2
, đối với địa hình
cao nguyên và vùng trũng bình quân 25 - 30 lít/s/km2
. Dòng chảy bề mặt phụ thuộc
rất nhiều vào địa hình và lƣợng mƣa. Đây là nhân tố cần đƣợc nghiên cứu để có
hƣớng xác định tập đoàn loài cây trồng cho phù hợp với điều kiện địa hình và phân
bố của lƣợng mƣa nhằm hạn chế xói mòn, rửa trôi đất trong quá trình canh tác.
31
32
2.1.1.6. Thổ nhưỡng
Đất đai tại huyện khá đa dạng, theo thống kê đất có diện tích lớn nhất là đất xám.
Đất có chất lƣợng cao gồm đất phù sa, gley, đất mới biến đổi và đất đỏ. Đất có
chất lƣợng trung bình là nhóm đất xám và đất có chất lƣợng kém là đất xám có
thành phần cơ giới nhẹ. Đất không có khả năng sản xuất gồm đất mòn trơ sỏi đá và
đất Alit trên núi cao.
- Nhóm đất xám: chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng diện tích tự nhiên gồm 2 loại
đất chính là đất xám trên macma axit và đất xám trên phù sa cổ;
- Nhóm đất đỏ: gồm 06 loại đất chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ
vàng trên macma axit, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan
phong hóa, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan;
- Nhóm đất phù sa: gồm 3 loại chính là đất phù sa đƣợc bồi, đất phù sa loang
lỗ, đất phù sa ngoài suối;
- Nhóm đất mùn Alít trên núi:gồm 05 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có
nơi Potzon hóa, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên
macma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên macma axit;
Trong các loại đất đó, đất có khả năng phát triển nông nghiệp chủ yếu là các
loại đất xám và đất phù sa.
2.1.1.7. Sinh vật
Theo tài liệu thống kê [3], năm 2015, huyện có 42.540,96 ha đất lâm nghiệp,
chiếm 49,18% diện tích đất tự nhiên, trong đó chủ yếu là rừng tự nhiên.
* Hệ thực vật
Hệ thực vật rừng Đắk Hà phong phú và đa dạng. Theo kết quả điều tra tài
nguyên rừng của Phân viện Điều tra Qui hoạch rừng Nam Trung bộ và Tây nguyên
cho thấy hệ thực vật ở Đắk Hà có khoảng trên 2000 loài thuộc 204 họ, 6 ngành thực
vật bậc cao ở cạn, trong đó có một số lâm sản dƣới tán rừng có giá trị kinh tế và
dƣợc liệu cao. Đặc biệt, có nhiều loài quý hiếm nằm trong sách đỏ Việt Nam(2007)
cần đƣợc bảo vệ và phát triển nhƣ: Vàng đắng, Pơmu, Sa nhân, song mây, Bông
đót, Ngũ gia bì, Hà thủ ô….
33
* Hệ động vật
Hệ động vật cũng đa dạng, có nhiều loài thú và chim ở các hệ sinh thái rừng
thƣa họ Dầu, phân bố ở địa hình miền núi; trong đó có nhiều loài quí hiếm đã đƣợc
phân loại, thống kê.
Tuy nhiên, công tác quản lý và bảo vệ đa dạng sinh học chƣa đƣợc chú trọng
làm cho nguồn lợi này đã và đang suy giảm nghiêm trọng. Nhiều loài động thực vật
quý hiếm đã bị diệt chủng hoặc di cƣ sang vùng khác. Hiện nay, những loài có giá
trị kinh tế, khoa học còn lại không đáng kể. Vì vậy, công tác tuyên truyền, vận
động, cấm săn bắt động vật quý hiếm cần đƣợc quan tâm, cần đầu tƣ kinh phí thích
đáng để phục hồi và bảo vệ nguồn tài nguyên này.
Qua phân tích trên cho thấy lãnh thổ huyện Đắk Hà là vùng đồi núi thì việc
qui hoạch sử dụng đất đai hợp lý nhằm phát huy lợi thế thổ nhƣỡng, khí hậu thuận
lợi cho loại hình CCNDN nhằm góp phần phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng
theo hƣớng bền vững là vấn đề mang tính cấp thiết.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Dân cư và nguồn lao động
a. Hiện trạng và cơ cấu dân số
Theo niên giám thống kê huyện Đắk Hà, tính đến ngày 31- 12 - 2015 dân số
toàn huyện là 68.395 ngƣời; trong đó dân đô thị chiếm 20,97%, dân nông thôn
79,03%. Tỷ lệ cộng đồng các dân tộc ít ngƣời cao, với 33.356 ngƣời, chiếm 48,8%
dân số toàn huyện; trong đó chủ yếu là ngƣời Bana và Xơ Đăng.
Bảng 2.2. Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông
thôn huyện Đắk Hà
Năm
Tổng số
(Ngƣời)
Thành thị Nông thôn
Ngƣời % Ngƣời %
2010 62.546 16.686 26,68 45.860 73,32
2015 68.395 14.345 20,97 54.050 79,03
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
Mật độ dân số của huyện năm 2015 là 80,87 ngƣời/km2
, phân bố không đều
giữa các đơn vị lãnh thổ do ảnh hƣởng của ĐGĐĐ, môi trƣờng sống và sản xuất ở
mỗi vùng có sự khác nhau. Các xã dọc Quốc lộ 14, dân cƣ tập trung đông đúc; các
xã xa Quốc lộ 14, dân cƣ thƣa hơn.
Tỉ lệ gia tự nhiên của tăng dân số huyện Đắk Hà năm 2010 là 1,53%, năm
2015 tăng lên 1,9%.
34
35
b. Lao động và việc làm
Theo số liệu thống kê năm 2015, lao động đang làm việc trong các lĩnh vực KT -
XH có: 37.268 ngƣời, chiếm 57,9% dân số; trong đó: lao động nông lâm thuỷ sản:
32.846 ngƣời, chiếm 93% tổng số lao động. Lao động phi nông nghiệp: 3604 ngƣời,
chiếm 16% tổng số lao động. Cơ cấu lao động đã và đang chuyển dịch theo hƣớng tăng
tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng
ngành nông lâm thủy sản; nhƣng tốc độ chuyển dịch còn chậm.
Số lao động đƣợc qua đào tạo ở huyện Đắk Hà chủ yếu thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nƣớc, giáo dục, y tế và doanh nghiệp chiếm khoảng 23% lao động đang
làm việc. Ngoài ra, đã có một lƣợng lớn lao động phổ thông đƣợc đào tạo sơ cấp
nghề và đào tạo nghề ngắn hạn đã đƣợc cấp chứng chỉ.
2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế
a. Ngành nông nghiệp
* Trồng trọt
Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn huyện tƣơng đối lớn. Tính đến năm 2015,
đất sản xuất nông nghiệp là 74.050,53 ha. Trong đó, đất trồng cây hằng năm là
13.138,63 ha. Cây hằng năm của huyện gồm có : lúa, sắn, khoai lang, một số loại
rau đậu và cây công nghiệp hằng năm khác. Đất trồng cây lâu năm (CLN) là
18.192,30 ha, gồm cây công nghiệp, cây ăn quả. Cây công nghiệp lâu năm của
huyện gồm có: Cà phê với diện tích: 8.139,50 ha, sản lƣợng: 22.559 tấn; Cao su với
diện tích: 7.526 ha, sản lƣợng: 7330 tấn; Điều với diện tích: 1,4 ha, sản lƣợng: 3,2
tấn; Hồ Tiêu: 46,7 ha, sản lƣợng: 34 tấn; Chè: 1,5 ha, sản lƣợng: 8 tấn và cây ăn quả
nhƣ: chôm chôm, sầu riêng, chuối, bƣởi…. một số loại CLN khác.
36
Bảng 2.3. Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Đăk Hà
Số TT Loại đất Diện tích (ha)
Tổng diện tích đất nông nghiệp 74.050,53
1 Đất sản xuất nông nghiệp 31.330,93
1.1 Đất trồng cây hàng năm 13.138,63
11.1 Lúa 2.185,65
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 10.696,38
1.2 Đất trồng CLN 18.192,30
2 Đất lâm nghiệp có rừng 42.540,96
2.1 Đất rừng sản xuất 24.161,50
2.1 Đất rừng phòng hộ 17.719,96
3 Đất nuôi trồng thủy sản 134,79
Nguồn:Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
* Chăn nuôi
Toàn huyện có số lƣợng đàn gia súc, gia cầm tƣơng đối ổn định. Năm 2015, có
1.652 con trâu; 5.430 con bò; 16.992 con lợn và gia cầm 190.410 con, trong đó chủ
yếu là gà.
* Lâm nghiệp
Toàn bộ diện tích rừng ờ huyện Đắk Hà chủ yếu là rừng tự nhiên. Diện tích
rừng có sự biến động mạnh, từ năm 2011 đến 2012 diện tích rừng giảm khá mạnh,
chủ yếu giảm rừng tự nhiên. Từ 2012 đến 2015, nhờ có những chính sách bảo vệ
nên diện tích rừng ít có sự biến động.
Bảng 2.4. Diện tích rừng ở huyện Đắk Hà, giai đoạn 2011 - 2015
Năm 2011 2012 2013 2015
Diện tích rừng (ha) 1.394,77 1.422,34 1.411,3 1.518,33
Rừng tự nhiên 1.161,7 1.127,0 1.127,0 1.127,0
Rừng trồng 233,07 295,34 284,3 391,33
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
37
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản, ngành nông nghiệp chiếm
tỉ trọng rất cao 92,53%, lâm nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, còn trong cơ cấu nông
nghiệp thì ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao hơn so với chăn nuôi.
Bảng 2.5. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành
Đắk Hà năm 2015
Ngành
Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản
Triệu đồng % Triệu đồng % Triệu đồng %
1.528.671 97,52 8.818 0,56 30.090 1,92
Tổng 1.567.579 triệu đồng (100%)
Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Đắk Hà (2016)
b. Ngành công nghiệp và xây dựng
Những năm gần đây, ngành công nghiệp Đắk Hà đã phát triển không ngừng với
nhiều dự án, nhiều xí nghiệp công nghiệp mọc lên, đã thúc đẩy sự phát triển công nghiệp
của huyện.
Giá trị sản xuất công nghiệp của huyện tăng liên tục và toàn bộ là giá trị sản
xuất khu vực ngoài nhà nƣớc. Sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện chủ yếu là:
sản xuất chế biến thực phẩm, khai khoáng, chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ kim
loại đúc sẵn, sản xuất giƣờng tủ bàn ghế... Hoạt động sản xuất công nghiệp của
huyện đã đáp ứng đƣợc nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và chế biến sản phẩm cây công
nghiệp trong vùng.
Bảng 2.6. Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đắk Hà (phân theo thành phần kinh tế)
Đơn vị tính: triệu đồng
Thành phần Năm 2011 Năm 2013 Năm 2015
Kinh tế Nhà nƣớc - - -
Kinh tế Ngoài nhà nƣớc 175.128 255.850 610.000
Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - - -
Tổng 175.128 255.850 610.000
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
38
c. Dịch vụ
Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng nhanh. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ngày
càng nhiều, toàn bộ là khu vực ngoài Nhà nƣớc, chiếm 100% (năm 2015) [3].
Về du lịch, có một số điểm du lịch thu hút du khách nhƣ: Rừng Đặc dụng Đắk
Ui (xã Đắk Mar), đập thủy lợi Mùa Xuân(xã Đắk Ui) cảnh quan thiên nhiên của các
vƣờn cà phê, cao su trên địa bàn.
Ngành giao thông vận tải ngày càng phát triển và đáp ứng nhu cầu đi lại, vận
chuyển hàng hóa. Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển và vận chuyển hành khách ngày
càng tăng. Các dịch vụ khác nhƣ bƣu chính viễn thông, bảo hiểm, công nghệ thông
tin cũng phát triển.
Bảng 2.6. Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế
Đơn vị tính: triệu đồng
Thành phần Năm 2011 Năm 2013 Năm 2015
Kinh tế Nhà nƣớc - - -
Kinh tế Ngoài nhà nƣớc 179.000 246.650 325.000
Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - - -
Tổng 179.000 246.650 325.000
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp
a. Giao thông
Đắk Hà chủ yếu phát triển giao thông vận tải đƣờng bộ. Trên địa bàn huyện có
tuyến đƣờng giao thông quan trọng nhƣ Quốc lộ 14, có đƣờng Hồ Chí Minh chạy
qua thuận tiện giao thông với các huyện lận cận trong và ngoài tỉnh, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu cây công nghiệp đến các nhà máy công
nghiệp chế biến.
b. Hệ thống thủy lợi
Những năm qua, huyện đã tập trung để xây dựng và phát triển hệ thống thủy lợi
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Đến nay, mạng lƣới thủy lợi phân bố
rộng khắp trên toàn huyện với tổng số 63 công trình lớn nhỏ phục vụ tƣới tiêu cho hơn
3.425 ha diện tích lúa đông xuân và hơn 16.093 ha diện tích CCNDN. Đặc biệt là hệ
thống thuỷ lợi Mùa Xuân, năng lực tƣới cho hơn 5.000 ha cây trồng các loại.
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày

More Related Content

What's hot

Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...
Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...
Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...hieu anh
 
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên GiangLuận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên GiangViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh PhúcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (12)

Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...
 
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOT
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOTLuận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOT
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOT
 
Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...
Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...
Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai- Từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thàn...
 
Luận văn: Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai tại Hà Nội
Luận văn: Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai tại Hà NộiLuận văn: Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai tại Hà Nội
Luận văn: Pháp luật giải quyết khiếu nại về đất đai tại Hà Nội
 
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã tỉnh Hà Nam
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã tỉnh Hà NamĐề tài: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã tỉnh Hà Nam
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã tỉnh Hà Nam
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanh
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanhLuận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanh
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanh
 
Đề tài: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn tại Lào, HAY
Đề tài: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn tại Lào, HAYĐề tài: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn tại Lào, HAY
Đề tài: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn tại Lào, HAY
 
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOTLuận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
 
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tỉnh Kiên Giang
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tỉnh Kiên GiangLuận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tỉnh Kiên Giang
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tỉnh Kiên Giang
 
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên GiangLuận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
Luận văn: Chất lượng đội ngũ công chức cấp xã, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
 
Luận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Năng lực công chức Văn phòng – Thống kê các xã miền núi tỉnh Vĩnh Phúc
 

Similar to Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày

Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...
Luận văn:  Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...Luận văn:  Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...
Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...
Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày (20)

Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ cho việc phát triển cây công ng...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ cho việc phát triển cây công ng...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ cho việc phát triển cây công ng...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ cho việc phát triển cây công ng...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gianLuận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...
Luận văn:  Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...Luận văn:  Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian ở Trung ...
 
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
 
Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú YênKhai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ Thủy
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ ThủyQuản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ Thủy
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ Thủy
 
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đLuận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
 
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứcSử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
 
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn ĐônĐánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
 
Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh
Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minhDạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh
Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh
 
Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...
Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...
Luận văn: Dạy học đại số theo mô hình DNR để nâng cao sơ đồ chứng minh cho họ...
 
Đề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
Đề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn ÚcĐề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
Đề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
 
Luận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đ
Luận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đLuận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đ
Luận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đ
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------ THÁI TRUNG LỤC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN MÃ SỐ: 60 44 02 17 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NĂM HUẾ, 2017
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Thái Trung Lục
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học TS. Lê Năm và các thầy, cô giáo trong Khoa Địa lí, Trƣờng ĐHSP Huế đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận văn đƣợc hoàn thành. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học Trƣờng ĐHSP Huế, Phòng Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn huyện Đăk Hà, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Chi cục thống kê, UBND huyện Đắk Hà, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Kon Tum, Cục Thống kê tỉnh Kon Tum đã cung cấp tài liệu và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Huế, tháng 8 năm 2017 Tác giả Thái Trung Lục
  • 4. iv MỤC LỤC PHỤ BÌA ....................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................2 2.1. Mục tiêu ...........................................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................2 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................2 3.1. Giới hạn về không gian ...................................................................................2 3.2. Giới hạn về nội dung .......................................................................................2 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................3 4.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................................3 4.1.1. Quan điểm hệ thống.................................................................................. 3 4.1.2. Quan điểm tổng hợp .................................................................................3 4.1.3. Quan điểm lãnh thổ ...................................................................................4 4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái ....................................................................4 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ................................................................4 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................4 4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu .....................................4 4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ .................................................................................5 4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO ..................................................5 4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .................................................................5 4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý ......................................................................5 4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia ...........................................................................5 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................6 5.1. Ý nghĩa khoa học..............................................................................................6
  • 5. v 5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................6 6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ..................................................................................................6 6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm ..................................................6 6.2. Tƣ liệu bản đồ ..................................................................................................6 6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS ............................................................7 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................................7 NỘI DUNG ...............................................................................................................8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY ...................8 1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch nông nghiệp......................................................................................................................8 1.1.1. Trên thế giới ..............................................................................................8 1.1.2. Ở Viê ̣t Nam ...............................................................................................9 1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp có liên quan đến huyện Đắk Hà ........................................................................13 1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài .................................................13 1.2.1. Đánh giá ..................................................................................................13 1.2.2. Đánh giá đất đai ......................................................................................14 1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai ...................................................................14 1.2.3.1. Đất (Soil) ..........................................................................................14 1.2.3.2. Đất đai (Land) ..................................................................................14 1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) ...........................................................15 1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) ...................................15 1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) .....................................15 1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................15 1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................16 1.3.1. Quan điểm tiếp cận ..................................................................................16 1.3.1.1. Quan điểm lịch sử .............................................................................16 1.3.1.2. Quan điểm tổng hợp .........................................................................16
  • 6. vi 1.3.1.3. Quan điểm lãnh thổ ..........................................................................16 1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................17 1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai .............................17 1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ..............................................................................19 1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO .....................................................19 1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai .............................................................19 1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai .................................................19 1.4.1.3. Các bƣớc chính trong đánh giá đất đai ..............................................20 1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ...........................................................................24 Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà .................................................25 1.5. Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................25 Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK HÀ,TỈNH KON TUM .............................................................................................26 2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum liên quan đến đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai .............................................................................26 2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên ..........................................................................26 2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................26 2.1.1.2. Địa chất ............................................................................................26 2.1.1.3. Địa hình ............................................................................................27 2.1.1.4. Khí hậu .............................................................................................27 2.1.1.5. Thủy văn ..........................................................................................30 2.1.1.6. Thổ nhƣỡng ......................................................................................32 2.1.1.7. Sinh vật ............................................................................................32 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................33 2.1.2.1. Dân cƣ và nguồn lao động ...............................................................33 2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................35 2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp ...........................38
  • 7. vii 2.1.2.4. Văn hoá, y tế, giáo dục .....................................................................39 2.1.2.5. Tác động của kinh tế - xã hội đến định hƣớng sử dụng đất đai nông- lâm nghiệp huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................40 2.2. Đánh giá tài nguyên đất phục vụ định hƣớng quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................................41 2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..............................................................41 2.2.1.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......41 2.2.1.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................51 2.2.1.3. Đặc điểm các đơn vị đất đai .............................................................51 2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi đất đai cho các loại hình sử dụng .......51 2.2.2.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu đánh giá ...........51 2.2.2.2. Xây dựng tổ hợp chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho các loại hình sử dụng ..........................................................................................................53 2.2.2.3.Đánhgiá,phânhạngmứcđộthíchnghiĐĐchocácloạihình sử dụng .........57 2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................65 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK HÀ, TỈNH KON TUM ....................................................................................................66 3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ...................................................................66 3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum .....................66 3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội huyện Đắk Hà đến năm 2020 ..........68 3.1.2.1. Định hƣớng chung ............................................................................68 3.1.2.2. Định hƣớng phát triển ngành nông – lâm nghiệp huyện Đắk Hà ..........70 3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại hình cây công nghiệp dài ngày .................................................................................71 3.1.3.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội ..................................................................72 3.1.3.2. Tác động đến môi trƣờng ............................................................................75 3.1.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH và MT của các loại hình SDĐĐ .......75 3.2. Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ...........................................77
  • 8. viii 3.2.1. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đƣợc chọn theo các đơn vị đất đai ...........77 3.2.1.1. Cây hồ tiêu .......................................................................................77 3.2.1.2. Cây cà phê ........................................................................................77 3.2.1.3. Cây cao su ........................................................................................78 3.2.1.4. Cây điều ...........................................................................................78 3.2.2. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái ............78 3.3. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ..............................................................................83 3.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội ..............................................................83 3.3.2. Nhóm giải pháp khoa học - công nghệ ...................................................85 3.3.3. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái .....................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................87 1. Kết luận ................................................................................................................87 1.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ...........................................................................87 1.2. Những tồn tại .................................................................................................88 2. Kiến nghị ..............................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................90 PHỤ LỤC ................................................................................................................94
  • 9. ix BẢNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú thích CLN Cây lâu năm CCNDN Cây công nghiệp dài ngày ĐGĐĐ Đánh giá đất đai ĐK Điều kiện ĐKTN Điều kiện tự nhiên ĐVĐĐ Đơn vị đất đai ĐVT Đơn vị tính KN Khả năng KT - XH Kinh tế, xã hội LHSD Loại hình sử dụng LT Lƣơng thực LN Lâm nghiệp NN Nông nghiệp NTTS Nuôi trồng thủy sản SXNN Sản xuất nông nghiệp TB Trung bình TN Thích nghi
  • 10. x DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Một số đặc trƣng khí hậu huyện Đắk Hà 36 Bảng 2.2 Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn huyện Đắk Hà 42 Bảng 2.3 Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Đắk Hà 43 Bảng 2.4 Diện tích rừng ở huyện Đắk Hà, giai đoạn 2011 – 2015 44 Bảng 2.5 Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành Đắk Hà năm 2015 44 Bảng 2.6 Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đắk Hà (phân theo thành phần kinh tế) 45 Bảng 2.7 Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 50 Bảng 2.8 Bảng phân cấp chỉ tiêu theo cấp độ cao địa hình huyện Đắk Hà 51 Bảng 2.9 Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Đắk Hà 52 Bảng 2.10 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Đắk Hà 52 Bảng 2.11 Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất huyện Đắk Hà 54 Bảng 2.12 Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Đắk Hà 56 Bảng 2.13 Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Đắk Hà 56 Bảng 2.14 Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Đắk Hà 57 Bảng 2.15 Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Đắk Hà 57 Bảng 2.16 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê 63 Bảng 2.17 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su 64 Bảng 2.18 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều 65 Bảng 2.19 Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu 66 Bảng 2. 20 Bảng tổng hợp diện tích thích nghi theo từng loại hình sử dụng đất đai 74 Bảng 3.1 Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Đắk Hà năm 2015 76
  • 11. xi Bảng 3.2 Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Đắk Hà 77 Bảng 3.3 Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế 82 Bảng 3.4 Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số loại cây công nghiệp lâu năm Huyện Đắk Hà năm 2016 82 Bảng 3.5 Đơn giá vật tƣ và một số nông sản tháng 7/2017. 82 Bảng 3.6 Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử dụng 84 Bảng 3.7 Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của các loại hình sử dụng chủ yếu ở Đắk Hà 84 Bảng 3.8 Thống kê diện tích đề xuất các LHSD CCNDN ở Đắk Hà 86 Bảng 3.9 Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái 89
  • 12. xii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình vẽ Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ đề cƣơng đánh giá đất đai theo FAO (1980) 17 Hình 1.2 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984) 26 Hình 1.3 Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO 28 Hình 1.4 Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà 31 Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 33 Hình 2.2 Bản đồ độ cao địa hình huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 35 Hình 2.3 Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 39 Hình 2.4 Bản đồ hiện trạng rừng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 41 Hình 2.5 Bản đồ độ dốc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 53 Hình 2.6 Bản đồ độ dày tầng đất huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 55 Hình 2.7 Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 58 Hình 2.8 Bản đồ đơn vị đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 59 Hình 2.9 Sơ đồ phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO (1980) 61 Hình 2.10 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cà phê 66 Hình 2.11 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su 69 Hình 2.12 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây hồ tiêu 70 Hình 2.13 Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây điều 72 Hình 3.1 Bản đồ đề xuất quy hoạch CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 87 Hình 3.2 Bản đồ phân vùng sinh thái huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 90
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng nhất của môi trƣờng sống, là không gian cƣ trú, tổ chức các hoạt động sản xuất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Đối với hoạt động nông - lâm nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thiếu đƣợc để bố trí các loại hình sử dụng (LHSD). Trong những năm gần đây, công tác đánh giá quản lý đất đai ở nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều kết quả khả quan, tạo cơ sở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông - lâm nghiệp theo hƣớng chuyên môn hoá. Tuy nhiên, vẫn còn những bất cập trong công tác quản lý sử dụng quỹ đất, đặc biệt là diện tích đất dành cho phát triển cây công nghiệp thƣờng bị biến động mạnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp bền vững là vấn đề đang đƣợc quan tâm hiện nay. Huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum thuộc vùng Bắc Tây Nguyên có diện tích tự nhiên 844,5 km2 . Địa hình của vùng phân hóa đa dạng, là nơi có nhiều tiềm năng đất đai phục vụ phát triển nhiều LHSD nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày (CCNDN). Tuy nhiên, trong những năm qua việc sử dụng đất đai cho LHSD này của huyện vẫn còn nhiều bất cập, chƣa phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ, dẫn đến hiệu quả kinh tế chƣa cao cũng nhƣ những diễn biến phức tạp về môi trƣờng. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá mức độ thích nghi đất đai nhằm xác định cơ cấu CCNDN trên quan điểm phát triển bền vững là vấn đề mang tính cấp thiết. Hơn 80% cƣ dân của huyện Đắk Hà hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông - lâm nghiệp. Tuy nhiên, đời sống cƣ dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Việc phát triển CCNDN sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông - lâm nghiệp, cải thiện đời sống cƣ dân, phát huy tiềm năng đất đai của vùng Tây Nguyên; tăng khả năng bảo vệ môi trƣờng của LHSD này. Đồng thời, việc phát triển CCNDN là vấn đề đang đƣợc các nhà quản lí ở địa phƣơng quan tâm. Từ những lí do trên, việc chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum” sẽ góp phần vào việc phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng ở huyện Đắk Hà hiện nay.
  • 14. 2 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu Đánh giá tài nguyên đất đai nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ qui hoạch, bố trí CCNDN theo hƣớng phát triển lâu bền ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá đất đai (ĐGĐĐ) phục vụ mục tiêu quy hoạch phát triển nông nghiệp làm căn cứ cho việc nghiên cứu của đề tài. - Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum làm cơ sở cho việc đánh giá, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu qui hoạch CCNDN. - Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum phục vụ mục tiêu đánh giá. - Đánh giá và phân hạng thích nghi tài nguyên đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum cho các LHSD CCNDN theo quan điểm phát triển lâu bền. - Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá hiệu quả KT - XH và môi trƣờng của các LHSD đất đai đƣợc đề xuất. - Đề xuất qui hoạch sử dụng hợp lí lãnh thổ và các giải pháp góp phần phát triển bền vững CCNDN ở khu vực nghiên cứu. 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Giới hạn về không gian Toàn bộ huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 3.2. Giới hạn về nội dung - Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Việc nghiên cứu của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng. - CCNDN mang tính đa dạng và phong phú; dựa vào đặc điểm đặc thù của địa phƣơng, đề tài chỉ chọn một số cây mang tính phổ biến ở Tây Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu. - Trong đánh giá và đề xuất quy hoạch phát triển các CCNDN ở khu vực nghiên cứu, vấn đề KT - XH và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề cập một cách khái quát.
  • 15. 3 - Trên cơ sở khảo sát các mô hình CCNDN có hiệu quả về KT - XH và môi trƣờng, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trƣng cho từng ĐVĐĐ và tiểu vùng sinh thái nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ. - Việc đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai chỉ phục vụ cho mục đích phát triển bền vững CCNDN còn các mục đích khác đề tài không đề cập đến. 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học, tiếp cận hệ thống là việc nghiên cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên. Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm nghiệp, đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang là các đơn vị cấu tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh thái nông - lâm nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng quan điểm này, trong đề tài xác định cấu trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ dày tầng đất, loại đất trong mối quan hệ với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc ngang thể hiện sự phân hoá của các ĐVĐĐ trong khu vực nghiên cứu và mối quan hệ giữa chúng. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp Quan điểm này xem các sự vật và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến sử dụng đất đai phục vụ quy hoạch CCNDN theo hƣớng bền vững: độ cao, độ dốc (địa hình ); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham thạch, thổ nhƣỡng ); hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ tiêu sinh khí hậu.
  • 16. 4 4.1.3. Quan điểm lãnh thổ Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lý nói chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một khu vực, cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch CCNDN theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ. Mỗi một ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ mang một hệ thống chỉ tiêu tổng hợp các thành phần tự nhiên, dựa trên các chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng thích nghi cho các LHSD đƣợc đề xuất. 4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái Yếu tố kinh tế nằm trong mục đích sản xuất nông – lâm nghiệp. Yếu tố sinh thái là các yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc…có ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng, phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng quy hoạch nông - lâm nghiệp. Do đó, trong nghiên cứu, ĐGĐĐ cần chọn các LHSD sao cho đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trƣờng nhằm góp phần phát triển bền vững lãnh thổ. 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc điểm tự nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông – lâm nghiệp, các đặc điểm KT - XH (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định hƣớng phát triển kinh tế của địa phƣơng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau: 4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên (ĐKTN) huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và các thông tin về dân sinh, KT - XH: dân cƣ, dân tộc, tập quán sử dụng đất đai; một số
  • 17. 5 tài liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển KT - XH khu vực. Tất cả các nguồn tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có chọn lọc trong nghiên cứu. 4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ Phƣơng pháp bản đồ đƣợc áp dụng trong việc xây dựng bản đồ ĐVĐĐ, bản đồ phân hạng thích nghi cho các loại hình CCNDN, bản đồ đề xuất quy hoạch CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. Các loại bản đồ này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng các phần mềm Mapinfo, ArcGIS, Adobe Photoshop. 4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp ĐGĐĐ theo FAO trong xây dựng ĐVĐĐ, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các LHSD CCNDN vào lãnh thổ huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. 4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản xuất và khảo sát các mô hình CCNDN, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và KT - XH ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn hộ nông thôn (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ dân địa phƣơng. Qua quá trình nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra. Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu trong đánh giá và đề xuất qui hoạch bố trí CCNDN hợp lý ở khu vực nghiên cứu. 4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý Vận dụng trong đánh giá sự phù hợp giữa yêu cầu của LHSD đất đai với đặc điểm của ĐVĐĐ. 4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa học trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với việc qui hoạch CCNDN. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến các nhà quản lý của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng.
  • 18. 6 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý ứng dụng phục vụ mục tiêu quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ bố trí các loại hình CCNDN phù hợp với tiềm năng đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum trong việc hoạch định các chính sách phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng khu vực. 6. CƠ SỞ TÀI LIỆU 6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm - Các tài liệu mang tính lý luận về đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục tiêu qui hoạch nông – lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và các công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài. - Số liệu, văn bản, báo cáo của UBND, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum về các chủ trƣơng phát triển kinh tế-xã hội trong giai đoạn từ năm 2010 - 2020, về quy hoạch sử dụng đất đai huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đến năm 2025 . - Nguồn tƣ liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Kon Tum từ 2000 đến năm 2016. 6.2. Tƣ liệu bản đồ - Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai - Kon Tum, tỷ lệ 1/50.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai - Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 do Cục Bản đồ - Bộ tổng tham mƣu QĐNDVN in năm 1977. - Bản đồ cảnh quan tỉnh Kon Tum (trong tập bản đồ địa lý địa phƣơng của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia - Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm 1996, tỷ lệ 1/1.000.000.
  • 19. 7 6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS - Bản đồ địa hình; Bản đồ độ cao; Bản đồ độ dốc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ở cùng tỉ lệ gốc 1:50.000. - Bản đồ qui hoạch 3 loại rừng quốc gia, tỉ lệ gốc 1:100.000. - Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum, tỉ lệ 1/100.000. Các bản đồ này đƣợc lƣu trữ tại Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ. 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày. Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ định hƣớng quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. Chƣơng 3: Đề xuất sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
  • 20. 8 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY 1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch nông nghiệp 1.1.1. Trên thế giới Từ những năm 50 của thế kỷ XX, con ngƣời bắt đầu thấy cần có những hiểu biết tổng hợp để đánh giá tiềm năng của đất đai (Land) cho các mục tiêu sử dụng đã đƣợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá sử dụng đất đai đƣợc xem là bƣớc nghiên cứu kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất (Soil). Từ mục đích đó, công tác ĐGĐĐ đã đƣợc nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm và đã trở thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu quan trọng phục vụ tích cực cho việc quy hoạch, hoạch định chính sách đất đai và sử dụng đất đai hợp lý. Phƣơng pháp và hệ thống ĐGĐĐ ngày càng hoàn thiện. Phổ biến là các hệ thống: - Ở Hoa Kỳ: Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới của Cục cải tạo đất đai thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ biên soạn năm 1951. Hệ thống phân loại bao gồm các lớp, từ lớp có thể trồng trọt đƣợc (Arable) đến lớp có thể trồng trọt đƣợc một cách giới hạn (Limited arable) và lớp không thể trồng trọt đƣợc (Non arable). Trong hệ thống phân loại này, ngoài đặc điểm đất đai, một số chỉ tiêu về kinh tế cũng đƣợc xem xét nhƣng ở phạm vi thủy lợi. Ngoài ra, phân loại theo khả năng đất đai cũng đƣợc mở rộng trong công tác ĐGĐĐ ở Hoa Kỳ. Phƣơng pháp này do Klingebiel và Montgomery đề nghị năm 1961. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đai đƣợc nhóm lại dựa vào khả năng sản xuất một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế của lớp phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề nghị. - Ở Liên Xô (cũ) và Đông Âu: Việc phân hạng và ĐGĐĐ đƣợc thực hiện từ những năm 1960, qua 3 bƣớc: + Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng: So sánh loại thổ nhƣỡng theo tính chất tự nhiên. + Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai: Yếu tố đất đƣợc xem xét kết hợp với địa hình, khí hậu, độ ẩm đất...
  • 21. 9 + Đánh giá kinh tế đất đai: Đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của tự nhiên. Phƣơng pháp này thuần tuý quan tâm đến khía cạnh tự nhiên của đối tƣợng đất đai, chƣa xem xét đầy đủ khía cạnh KT - XH của việc sử dụng đất đai. - Đề cƣơng ĐGĐĐ của FAO: Từ những năm 70 của thế kỷ XX, song song với tiến trình thống nhất quan điểm về phân loại thổ nhƣỡng, FAO đã tài trợ những chƣơng trình nghiên cứu có tính toàn cầu về ĐGĐĐ và sử dụng đất đai trên quan điểm lâu bền. Kết quả là một dự thảo đầu tiên về phƣơng pháp ĐGĐĐ đã ra đời vào năm 1972. Dự thảo đã đƣợc nhiều quốc gia thử nghiệm và góp ý bổ sung, sau đó đƣợc Brinkman và Smyth biên soạn lại và in ấn năm 1973. Tại Hội nghị Rome 1975, các chuyên gia hàng đầu về ĐGĐĐ của FAO và các quốc gia khác (K.J.Beek, J.Bennema, P.J.Mabiler, G.A.Smyth...) đã tổng hợp kinh nghiệm của nhiều nƣớc, bổ sung và biên soạn lại để hình thành đề cƣơng ĐGĐĐ (A Framework for Land Evaluation) đƣợc công bố vào năm 1976, sau đó đƣợc bổ sung, hoàn chỉnh năm 1983. Tài liệu này đƣợc cả thế giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng và chấp nhận là phƣơng tiện tốt nhất để đánh giá tiềm năng đất đai [14]. Tiếp theo đề cƣơng tổng quát 1976 là hàng loạt tài liệu hƣớng dẫn cụ thể khác về ĐGĐĐ cho từng đối tƣợng chuyên biệt cũng đƣợc FAO xuất bản nhƣ: ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp nhờ nƣớc mƣa (FAO, 1984); ĐGĐĐ cho lâm nghiệp (1984), (1994); ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp đƣợc tƣới (FAO, 1985); Hƣớng dẫn đặt kế hoạch sử dụng đất (1988); ĐGĐĐ cho đồng cỏ quảng canh (1989); ĐGĐĐ cho mục tiêu phát triển (1990); ĐGĐĐ và phân tích hệ thống canh tác cho việc sử dụng đất (1990) [18]. Hiện nay, công tác ĐGĐĐ đƣợc thực hiện trên nhiều quốc gia [1]. 1.1.2. Ở Viê ̣t Nam Từ năm 1954, ở miền Bắc, Vụ Quản lý đất và Viện Nông hóa thổ nhƣỡng đã có công trình nghiên cứu và phân hạng vùng sản xuất nông nghiệp, nhằm tăng cƣờng công tác quản lý, xếp hạng độ màu mỡ đất đai và xếp hạng thu thuế nông nghiệp. Từ đó đến nay, công tác phân hạng, ĐGĐĐ ở Việt Nam đã đƣợc nhiều cơ quan nghiên cứu và thực hiện nhƣ: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện Nông hoá - Thổ nhƣỡng, Tổng cục địa chính…
  • 22. 10 Hình 1.1. Sơ đồ đề cương đánh giá đất đai theo FAO (1980) [14] Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, việc nghiên cứu ĐGĐĐ đã đƣợc đẩy mạnh với việc sử dụng phƣơng pháp của FAO vào Việt Nam. Nhiều nhà khoa học và các cơ quan có liên quan đến sử dụng đất đai đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về đánh giá phân hạng đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp ở nƣớc ta. Có thể nêu ra một số công trình: + Đánh giá phân hạng đất đai toàn quốc (Tôn Thất Chiểu và các cộng sự thực hiện năm 1984, tỷ lệ bản đồ 1/500.000) dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất đai (Land Capability Classification) của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ. Chỉ tiêu sử dụng Quy hoạch đánh giá: - Mục tiêu - Những ràng buộc - Dẫn liệu và khẳng định - Chƣơng trình làm việc - Dẫn liệu và khẳng định - Chƣơng trình làm việc - Kiểu sử dụng đất đai - Xác định mô tả Dẫn liệu KT - XH - Thu thập - Phân tích Các đơn vị đất đai - Xác định và mô tả - Quan sát Tính chất và chất lƣợng đất đai - Thu thập - Quan sát và nghiên cứu chuyên hoá - Quan sát và nghiên cứu chuyên hoá Nhu cầu sử dụng đất đai cho mục đích chuyển hóa, đòi hỏi kiểu sử dụng đất đai So sánh sử dụng đất với điều kiện đất - Phù hợp - Tác động môi trƣờng - Phân tích KT - XH - Phân tích mức độ thích hợp của đất đai Báo cáo kết quả - Mô tả kiểu sử dụng đất đai - Phân loại mức độ thích hợp - Chuyên môn hóa quản lý đối với sử dụng đất trên các ĐVĐĐ - Tác động môi trƣờng - Phân tích KT - XH của sự chọn lựa (thay đổi …) - Số liệu trên cơ sở quan sát và nghiên cứu chuyên sâu
  • 23. 11 là đặc điểm thổ nhƣỡng và địa hình đƣợc phân cấp nhằm mục đích sử dụng đất đai tổng hợp bao gồm 7 nhóm; trong đó đánh giá cho sản xuất nông nghiệp (4 nhóm), lâm nghiệp (2 nhóm) và mục đích khác (1 nhóm) [1]. + Vận dụng phƣơng pháp phân loại khả năng đất đai của FAO, Bùi Quang Toản và cộng tác viên đã tiến hành đánh giá và qui hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt Nam (1985). Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá bao gồm các ĐGĐĐ nhƣ thổ nhƣỡng, thuỷ văn và tƣới tiêu, khí hậu nông nghiệp. Hệ thống phân hạng đến cấp lớp (class) thích nghi cho từng LHSD đất [21]. + Năm 1990, tác giả Hoàng Xuân Tý và cộng sự đã thực hiện đề tài "Nghiên cứu đánh giá tiềm năng sản xuất đất trống đồi núi trọc và xác định phƣơng hƣớng sử dụng hợp lý", việc đánh giá tiềm năng đất đai dựa trên phân loại sinh khí hậu, xây dựng bản đồ mức độ thích hợp về mặt sinh khí hậu, đánh giá khả năng gây trồng và phục hồi rừng, áp dụng cho vùng đồi Quảng Nam - Đà Nẵng [24]. + Thời kỳ từ năm 1990 – 1995, trong Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp Nhà nƣớc “Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp, mã số KN - 03” do Viện Khoa học Lâm nghiệp chủ trì có đề tài “Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp và hoàn thiện phƣơng pháp điều tra lập địa”. Việc ĐGĐĐ lâm nghiệp đƣợc tiến hành trong phạm vi toàn quốc và trên 4 đối tƣợng chính: Đất vùng đồi núi, đất cát biển, đất ngập mặn sú vẹt, đất chua phèn. Đối với lãnh thổ đồi núi, việc xác định các đơn vị sử dụng đất đai dựa trên 5 yếu tố tự nhiên: độ cao, đất, độ dốc, độ dày tầng đất, lƣợng mƣa; Đánh giá tổng hợp tiềm năng đất đai lâm nghiệp dựa trên 4 yếu tố: độ dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lƣợng chất hữu cơ [18]. + Trong chƣơng trình quy hoạch tổng hợp (Master Plan) vùng Đồng bằng sông Cửu Long, việc nghiên cứu khả năng sử dụng đất đai toàn vùng đồng bằng đã đƣợc thực hiện. Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá là các ĐGĐĐ có liên quan đến mục tiêu sử dụng đất. Nhìn chung, trong nhiều công trình, căn cứ để xác định phân hạng đất đai thƣờng gồm 5 yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện thời tiết khí hậu, điều kiện tƣới tiêu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu và đánh giá, phân hạng đất đai ở Việt Nam chủ yếu mới chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; đối với ngành lâm nghiệp, nghiên cứu mới chỉ ở mức độ khái quát.
  • 24. 12 + Trong thời kỳ 1992 - 1994, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã thực hiện công tác ĐGĐĐ trên 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỉ lệ 1/250.000 (mã số KT- 02.09.00, Trần An Phong chủ trì) và ở một số địa phƣơng khác [21]. Các công trình đã vận dụng phƣơng pháp của FAO vào việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm tất cả các thành phần của môi trƣờng tự nhiên có ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Do đó, đất đai không chỉ đề cập đến thổ nhƣỡng mà còn bao gồm cả địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật cùng với những công trình cải tạo đất nhƣ hệ thống đê điều, hay các hệ thống tƣới tiêu. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ hay đơn vị bản đồ đất đai (Land Unit/Land Mapping Unit). Các ĐVĐĐ đƣợc xác định dựa trên 7 chỉ tiêu tự nhiên (loại đất, độ dày tầng đất, độ dốc, lƣợng mƣa, thuỷ văn, tƣới tiêu, nhiệt độ). Kết quả đánh giá đã khẳng định nội dung, phƣơng pháp ĐGĐĐ theo tiêu chuẩn của FAO vào điều kiện cụ thể của Việt Nam là phù hợp trong hoàn cảnh hiện nay [19]. Nhìn chung, các công trình ĐGĐĐ trên thế giới và ở nƣớc ta có đặc điểm: - Xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm các yếu tố của môi trƣờng tự nhiên có ảnh hƣởng đến sử dụng đất. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ. - Chú ý đến các thành phần tự nhiên có ảnh hƣởng đến phẩm chất đất đai, trong đó chú trọng các yếu tố hạn chế lâu dài, khó khắc phục. - ĐGĐĐ gắn với mục đích sử dụng bao gồm các dạng: Đánh giá chất lƣợng, đánh giá định lƣợng vật chất, đánh giá kinh tế. - Phƣơng pháp đánh giá chủ yếu là cho điểm, tính %, đánh giá thích nghi của đất đai cho các LHSD. Hƣớng nghiên cứu này thích hợp cho việc đánh giá nhằm xây dựng các bản đồ thích nghi cho cây trồng. Qua các công trình, tác giả đã tham khảo đƣợc những khái niệm, nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu, xây dựng đơn vị lãnh thổ đánh giá và các vấn đề khác liên quan đến sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, đề xuất bố trí CCNDN để vận dụng có chọn lọc trong quá trình nghiên cứu.
  • 25. 13 1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp có liên quan đến huyện Đắk Hà - Việc nghiên cứu và ĐGĐĐ liên quan đến vấn đề phát triển nông-lâm nghiệp nói chung và CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum nói riêng đƣợc đề cập đến trong một số công trình ở phạm vi tỉnh Kon Tum và vùng Tây Nguyên [14], [39], [40]. - Nhiều công trình nghiên cứu về các thành phần tự nhiên nhƣ: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và các đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum có liên quan đến khu vực nghiên cứu đƣợc luận văn tham khảo và vận dụng [27], [28], [40]. - Năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Kon Tum có Báo cáo tổng hợp qui hoạch sử dụng đất tỉnh Kon Tum đến năm 2020 [40]. Báo cáo đã tổng kết những thành tựu và hạn chế trong việc sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 và đề xuất phƣơng hƣớng qui hoạch sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020, trong đó việc bố trí loại hình CCNDN đƣợc ƣu tiên phát triển nhằm phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ. - Năm 2014, UBND huyện Đắk Hà đã đƣa ra Báo cáo rà soát quy hoạch cây trồng vật nuôi trên địa bàn huyện nhằm định hƣớng cho những quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp trong thời gian tiếp theo hợp lí hơn [39]. - Năm 2016, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng và UBND huyện Đắk Hà đã đề xuất qui hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp huyện giai đoạn năm 2015 – 2020 và định hƣớng đến 2015, trong đó chú trọng bảo vệ phát triển vốn rừng và các mô hình phát triển CCNDN theo phƣơng thức nông - lâm kết hợp nhằm đảm bảo các yêu cầu bảo tồn, phòng hộ và kinh tế sinh thái cho khu vực [40]. Đề tài đã vận dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình đi trƣớc để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ mục đích nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài 1.2.1. Đánh giá Đánh giá là xem xét một đối tƣợng nào đó dƣới hình thức so sánh đối chiếu với những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định. Trong nghiên cứu, ĐGĐĐ là so sánh đặc điểm của từng ĐVĐĐ với chỉ tiêu yêu cầu của các LHSD nhằm xác định các mức độ thích nghi của từng loại hình, làm tiền đề cho các định hƣớng, đề xuất góp phần vào quy hoạch sử dụng đất đai hợp lí [18].
  • 26. 14 1.2.2. Đánh giá đất đai Theo FAO (1976) "Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt, khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng đất cần phải có" [14]. Trong đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp thì đánh giá chính là xác định mức độ thích nghi của các ĐGĐĐ và KT - XH cho các LHSD đất. Đây là tiền đề cho việc đề xuất, định hƣớng, quy hoạch sử dụng hợp lí đất đai trên lãnh thổ nghiên cứu. 1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai 1.2.3.1. Đất (Soil) V.V. Đôcusaev (1846 - 1903) là ngƣời đầu tiên sáng lập và đặt nền móng cho khoa học thổ nhƣỡng hiện thời. Năm 1883, trong công trình nghiên cứu “Đất Secnôdiom của nƣớc Nga”, một khái niệm mới và mang tính khoa học về đất đƣợc trình bày: “Đất là một vật thể tự nhiên độc lập, được hình thành do tác động tổng hợp của đá mẹ, khí hậu, các cơ thể động thực vật, địa hình và thời gian”. Đất (Soil) hay thổ nhƣỡng là lớp đất mềm nằm trên cùng của bề mặt lục địa, có khả năng sinh ra năng suất cây trồng. Đặc điểm cơ bản của đất là độ phì. 1.2.3.2. Đất đai (Land) Theo định nghĩa của FAO, đất đai bao gồm các yếu tố môi trƣờng tự nhiên. Những yếu tố này ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Nhƣ vậy, đất đai không chỉ có lớp phủ thổ nhƣỡng mà còn bao gồm cả những yếu tố môi trƣờng có liên quan nhƣ: địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, lớp phủ thực vật, động vật. Đặc điểm của đất đai là sự phân hóa không gian theo lãnh thổ. Các lãnh thổ có thể khác nhau về độ cao, độ dốc, độ dày tầng đất… Đất đai là một tổng thể tự nhiên bao gồm các đặc tính của các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, sinh vật. Theo Tôn Thất Chiểu (1990), khái niệm đất (soil) là thổ nhƣỡng gắn với độ màu mỡ phì nhiêu; còn đất đai (land) gắn với mặt bằng lãnh thổ, chỉ vị trí chiếm chỗ trên hành tinh để bố trí toàn bộ các ngành KT - XH. Đất đai là một vùng đất có ranh giới, có vị trí cụ thể, là thể tổng hợp đầy đủ các thuộc tính tự nhiên [1].
  • 27. 15 1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) ĐVĐĐ là một thuật ngữ dùng để chỉ một diện tích đất đai với những điều kiện môi trƣờng đặc trƣng riêng. Đƣợc phân biệt nhờ các thuộc tính: đặc điểm đất đai và chất lƣợng đất đai. ĐVĐĐ đƣợc xem là đơn vị tự nhiên cơ sở để nghiên cứu đất đai. ĐVĐĐ không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ (D.David & A. Young 1983). Theo Hội khoa học đất Việt Nam, ĐVĐĐ là những vùng đất trên thực tế tƣơng ứng với những khoanh đất trên bản đồ có sự đồng nhất tƣơng đối của các tính chất và đặc điểm của đất đai. ĐVĐĐ khác nhau, đƣợc phân biệt bởi sự khác nhau của một hoặc nhiều yếu tố chỉ tiêu đã đƣợc xác định và phân cấp. Đây là tổng hợp chung của các loại hình đất đai (tính chất thổ nhƣỡng) với các yếu tố liên quan đến sử dụng. Vùng đất có cùng khả năng sử dụng và mức độ thích nghi đối với một LHSD đất nào đó đƣợc xác định là một ĐVĐĐ [14]. 1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) Đơn vị bản đồ đất đai là một hợp phần của hệ thống sử dụng đất trong đánh giá đất. LMU là một khoanh đất, vạt đất đƣợc xác định cụ thể trên bản đồ ĐVĐĐ với những đặc tính và những tính chất đất đai riêng biệt thích nghi đồng nhất cho từng LHSD đất, có cùng một điều kiện quản lý đất và cùng một khả năng sản xuất và cải tạo [14]. 1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) LHSD đất đai là bức tranh mô tả sử dụng đất đai của một vùng đất với những phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện KT - XH và kĩ thuật đƣợc xác định [14]. 1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất Hiện trạng sử dụng đất thể hiện qua phân bố các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên...là kết quả của quá trình sử dựng đất trong quá khứ và hiện tại, làm tiền đề cho hƣớng phát triển trong tƣơng lai [9]. Trong phân loại hiện trạng sử dụng đất, các LHSD đất thƣờng bao gồm: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất dân cƣ...Hiện trạng sử dụng đất phản ánh khả năng sử dụng đất đồng thời cũng là một trong những tiền đề cho việc đề xuất sử dụng đất đai phù hợp với thực tế.
  • 28. 16 1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 1.3.1. Quan điểm tiếp cận 1.3.1.1. Quan điểm lịch sử Tự nhiên là một hệ thống phức tạp, bao gồm rất nhiều thành phần, giữa các thành phần có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau. Sự phát sinh, phát triển của thành phần tự nhiên này chịu sự chi phối của thành phần tự nhiên khác và ngƣợc lại. Do đó, trong quá trình nghiên cứu, đánh giá bất kỳ loại tài nguyên của lãnh thổ nào cũng cần có sự xem xét, thấu hiểu lịch sử phát sinh, phát triển và tồn tại của chúng trong mối tƣơng quan với các yếu tố khác. Đối với đánh giá tài nguyên đất đai, việc nghiên cứu lịch sử phát triển của hệ thống nông nghiệp, hệ thống cây trồng và hiện trạng sử dụng đất là điều rất cần thiết. Đây là cơ sở vững chắc cho việc đƣa ra những phƣơng án quy hoạch, định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ, bố trí các loại cây trồng phù hợp. 1.3.1.2. Quan điểm tổng hợp Quan điểm tổng hợp đòi hỏi nghiên cứu các thành phần tự nhiên, KT - XH trong mối quan hệ tƣơng hỗ, tác động lẫn nhau, gắn bó với nhau chặt chẽ nhƣ là một tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải đánh giá tất cả các chỉ tiêu thuộc các thành phần mà tùy thuộc vào mục tiêu đánh giá để lựa chọn chỉ tiêu phù hợp. Trong đề tài, quan điểm này thể hiện qua việc lựa chọn và xử lý các chỉ tiêu nhƣ loại đất, độ dốc, tầng dày, lƣợng mƣa, nhiệt độ, điều kiện tƣới, khả năng thoát nƣớc. Việc đề xuất LHSD đất đai huyện Đắk Hà đƣợc dựa trên quan điểm tổng hợp, có sự kết hợp giữa tiềm năng, định hƣớng sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất và kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH, môi trƣờng của từng loại hình cụ thể. 1.3.1.3. Quan điểm lãnh thổ Bất kỳ sự vật, hiện tƣợng địa lý nào diễn ra cũng gắn liền với một lãnh thổ nhất định. Sự phát triển của sự vật, hiện tƣợng không những thay đổi theo thời gian mà còn phân hóa theo không gian. Theo quan điểm này, đề tài đánh giá các ĐGĐĐ phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là ĐVĐĐ. Một
  • 29. 17 ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ, có sự đồng nhất tƣơng đối về các chỉ tiêu thuộc tự nhiên và cả KT - XH. Dựa trên cơ sở này, chúng tôi tiến hành đánh giá, so sánh các chỉ tiêu về yêu cầu sử dụng đất đai nông nghiệp với đặc điểm của các ĐVĐĐ để xác định LHSD đất phù hợp. 1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển của thế hệ tƣơng lai. Do đó, việc khai thác, sử dụng tài nguyên đất đai của lãnh thổ cần phải đƣợc nghiên cứu cụ thể, chính xác. Sử dụng đất đai trong nông nghiệp không chỉ dựa vào đặc điểm tự nhiên mà phải kết hợp với đặc điểm KT - XH , hiện trạng sử dụng đất đai cũng nhƣ các định hƣớng phát triển của huyện Đắk Hà nói riêng và tỉnh Kon Tum nói chung. Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng của các mô hình kinh tế nông hộ cũng cần phải đƣợc vận dụng theo quan điểm này nhằm đề xuất các mô hình kinh tế hợp lí hơn trên lãnh thổ nghiên cứu. 1.3.2. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai Để giải quyết các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, đề tài sử dụng phƣơng pháp đánh giá định lƣợng. Áp dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L Armand (1975) để đánh giá mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với một số loại hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. Bài toán có dạng: Trong đó: - M0: Điểm đánh giá của các ĐVĐĐ - a1, a2, a3,…an: Điểm của chỉ tiêu 1 đến chỉ tiêu n - n: số lƣợng chỉ tiêu dùng để đánh giá. Về phân hạng, hiện nay trên thế giới có rất nhiều cách xác định hạng thích nghi. Theo tổng kết và hƣớng dẫn của FAO (Bulletin N0 52), có 4 phƣơng pháp phân hạng phổ biến có thể vận dụng là: n M0 =  a1. a2. a3... an
  • 30. 18 - Phân hạng chủ quan: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết rõ về lãnh thổ nghiên cứu. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là nhanh và sát thực tế, nhƣng hạn chế là mang tính chủ quan nên khó thuyết phục. - Phân hạng theo điều kiện giới hạn: Đây là phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản vì dựa vào quy luật tối thiểu của Liebig, coi nhân tố tối thiểu sẽ quyết định năng suất và sản lƣợng cây trồng. Do đó, có thể căn cứ vào yếu tố hạn chế cao nhất mà có thể xác định hạng. Hạn chế của phƣơng pháp này là hơi máy móc và không giải thích đƣợc những mối tác động qua lại giữa các yếu tố sinh thái. - Phân hạng theo phương pháp làm mẫu: Đây là phƣơng pháp chỉ thực hiện trong các nghiên cứu chuyên sâu, với quy mô nhỏ. Phƣơng pháp này khá tỉ mỉ nên tốn nhiều công sức và tiền của. - Phân hạng theo phương pháp toán học: Đƣợc thực hiện bằng phép toán với ƣu điểm là xây dựng thang phân hạng một cách khách quan, có chứa những tham số của vùng nghiên cứu một cách cụ thể. Tham khảo công trình phân hạng của FAO (Dent D và Young A. 1981 ; Young A. 1989) và của một số tác giả đi trƣớc, đề tài lựa chọn bậc phân hạng đến lớp (class), bao gồm: S1 (rất thích nghi), S2 (thích nghi), S3 (ít thích nghi) và N (không thích nghi). Để tính khoảng cách giữa các hạng, đề tài vận dụng công thức của Aivasian (1983). Công thức có dạng: Trong đó: S: Giá trị của khoảng cách điểm trong mỗi hạng S max : Giá trị điểm tối đa S min : Giá trị điểm tối thiểu H: Số lƣợng loại ĐVĐĐ đƣợc đƣa vào tính toán để đánh giá và phân hạng Nhƣ vậy, số hạng đƣợc phân ra phụ thuộc vào giá trị điểm tối đa và điểm tối thiểu đƣợc lựa chọn. Smax - Smin S =  1 + log H
  • 31. 19 1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum 1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO 1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai Theo FAO, ĐGĐĐ phải thực hiện theo các nguyên tắc sau: - Mức độ thích nghi của đất đai phải đƣợc đánh giá, phân hạng cho các LHSD đất cụ thể. - Việc đánh giá phải có sự so sánh giữa lợi nhuận thu đƣợc và đầu tƣ cần thiết giữa các loại đất khác nhau. - ĐGĐĐ phải dựa trên quan điểm tổng hợp. - Việc đánh giá phải phù hợp với ĐGĐĐ, KT - XH của vùng. - Khả năng thích nghi đƣa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững, các nhân tố sinh thái trong sử dụng đất phải đƣợc dùng để quyết định. - ĐGĐĐ phải đƣợc tiến hành trên cơ sở so sánh nhiều loại LHSD đất khác nhau. 1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai Nội dung chính của ĐGĐĐ bao gồm 5 vấn đề sau: - Xác định các chỉ tiêu và quy trình xây dựng bản đồ ĐVĐĐ. - Xác định và mô tả các LHSD đất và yêu cầu sử dụng đất. - Hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai. - Phân hạng thích nghi đất đai. - Đề xuất sử dụng đất đai.
  • 32. 20 1.4.1.3. Các bước chính trong đánh giá đất đai Hình 1.2. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984) 1) Xác định mục tiêu Đây là bƣớc quan trọng trong ĐGĐĐ vì nó xác định trƣớc đƣợc thời gian và kinh phí thực hiện. Xác định mục tiêu đánh giá nhằm tạo cơ sở cho việc điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thuận lợi và có định hƣớng đúng mang tính khoa học, thực tiễn khi quy hoạch sử dụng đất để đạt đƣợc kết quả cao. Bƣớc này bao gồm: - Khảo sát thực tế để xác định các LHSD đất trên địa bàn nghiên cứu. - Điều tra nhu cầu của ngƣời sử dụng đất. - Đề ra mục tiêu đánh giá và xếp hạng ƣu tiên. 2) Thu thập tài liệu Các tài liệu liên quan đến việc ĐGĐĐ bao gồm: số liệu về ĐGĐĐ, KT - XH và môi trƣờng. Bên cạnh đó, nguồn tƣ liệu bản đồ nhƣ bản đồ địa hình, bản đồ thổ nhƣỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất là rất cần thiết. Do đó, việc thu thập đầy đủ số liệu là rất khó và tốn kém. Nhằm giảm bớt thời gian và kinh phí, ngƣời ta thƣờng sử dụng các phƣơng pháp sau: 1. Xác định mục tiêu 2. Thu thập tài liệu 4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định LHSD đất đai 5. Đánh giá mức độ thích nghi 6. Xác định hiệu quả môi trƣờng và KT - XH 7. Xác định loại hình sử dụng đất thích nghi nhất 8. Quy hoạch sử dụng đất 9. Ứng dụng ĐGĐĐ
  • 33. 21 - Tổng hợp chọn lọc, chỉnh sửa để sử dụng tối đa các tài liệu sẵn có. - Tập trung thu thập các số liệu cần thiết trong đánh giá. - Sử dụng công nghệ mới. - Đối chiếu số liệu qua các thời kỳ và số liệu hiện trạng để chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế. 3) Xác định LHSD đất Việc xác định LHSD đất tùy thuộc vào kích thƣớc lãnh thổ nghiên cứu: - Xác định đến LHSD đất chủ yếu nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp,… đối với lãnh thổ rộng lớn. - Xác định đến cấp kiểu sử dụng đất nhƣ chuyên lúa, cây trồng cạn, cây ăn quả,… đối với lãnh thổ nhỏ, mức độ nghiên cứu chi tiết hơn. Nếu việc đánh giá tiến hành ở mức độ rất chi tiết thì có thể xác định đến cấp dạng sử dụng đất. Tuy nhiên, trong đánh giá, việc xác định các loại LHSD đất đai cần căn cứ trên nhu cầu sinh lý, sinh thái của nhóm cây trồng, phải phù hợp với chiến lƣợc phát triển KT - XH và tập quán canh tác của địa phƣơng. 4) Xác định đơn vị đất đai ĐVĐĐ là vạt đất hay khoanh đất có đặc trƣng cụ thể, có thể nhìn thấy và xác định đƣợc trên bản đồ. ĐVĐĐ là cơ sở cho việc đánh giá, là kết quả của sự chồng ghép các bản đồ đơn tính nhƣ bản đồ đất, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Tùy thuộc vào phạm vi lãnh thổ nghiên cứu, mức độ chi tiết của công tác đánh giá mà chọn yếu tố chủ đạo khi vạch ranh giới của các ĐVĐĐ. Vì vậy, việc xác định các ĐVĐĐ và tìm ra mức độ thích nghi tối đa để bố trí sử dụng đất đƣa lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ môi trƣờng. 5) Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi Mức độ thích nghi là sự phù hợp của ĐVĐĐ nhất định đối với một LHSD đất cụ thể và đƣợc xem xét trong điều kiện hiện tại và tƣơng lai. Theo hƣớng dẫn của FAO, phân hạng thích nghi đất đai đƣợc chia làm 4 cấp: bậc (order), hạng (class), hạng phụ (subclass) và đơn vị (unit).
  • 34. 22 Phân hạng (Categories) Bậc (order) Hạng (class) Hạng phụ (subclass) Đơn vị (unit) S1 S2g S2i – 1 S - thích nghi S2 S2i S2i – 2 S3 S2s N1 Nli N - không thích nghi N2 Nlf Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO * Bậc (order) Cấp này đƣợc chia thành 2 bậc: S - Thích nghi N - Không thích nghi - Bậc thích nghi “S”: Là bậc cho năng suất cao khi đầu tƣ, không chịu ảnh hƣởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại đến tài nguyên đất. - Bậc không thích nghi “N”: Đất đai có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt mà ở bậc thích nghi không có, rất khó hoặc không thể khắc phục đƣợc đối với các LHSD đất. * Hạng (class) - Bậc thích nghi chia làm 3 hạng: + S1 - Rất thích nghi: Đặc tính đất đai không thể hiện các yếu tố hạn chế hoặc chỉ thể hiện ở mức độ rất nhẹ, dễ khắc phục và không ảnh hƣởng đến năng suất của các LHSD đất. Sản xuất trên hạng đất này rất thuận lợi, cho năng suất cao, đầu tƣ chi phí thấp. + S2 - Thích nghi: Đặc tính đất đai thể hiện một số yếu tố hạn chế ở mức độ trung bình có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật hoặc tăng mức đầu tƣ cho LHSD đất đai. Sản xuất trên loại đất này đầu tƣ tốn kém hơn hạng S1 nhƣng vẫn có thể cho năng suất và sản lƣợng khá. Nếu có đầu tƣ và cải tạo hợp lý thì một số hạng S2 có thể lên hạng S1 cho những LHSD đất nhất định. + S3 - Ít thích nghi: Đặc tính đất đai đã xuất hiện nhiều yếu tố hạn chế hoặc một yếu tố nghiêm trọng khó khắc phục nhƣ: đất có tầng dày mỏng, độ dốc lớn… Những yếu tố hạn chế này chƣa đến mức phải từ bỏ loại LHSD đất trên nó. Trong sản xuất, tuy có khó khăn, đầu tƣ chi phí lớn nhƣng vẫn có năng suất cao và có lãi. - Bậc không thích nghi chia làm 2 hạng:
  • 35. 23 + N1 - Hạng không thích nghi hiện tại: Đặc tính đất đai không thích nghi với LHSD đất hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Yếu tố hạn chế đó có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp cải tạo đất để nâng hạng lên thích nghi. + N2 - Hạng không thích nghi vĩnh viễn: Đất có những yếu tố hạn chế rất nghiêm trọng trong hiện tại không thể khắc phục đƣợc bằng bất cứ biện pháp kỹ thuật hoặc kinh tế nào để trở thành hạng thích nghi của LHSD đất dự tính trong tƣơng lai. Loại đất này không nên đƣa vào sử dụng vì nếu sử dụng sẽ không cho hiệu quả, thậm chí còn gây tác hại đến môi trƣờng sinh thái. * Hạng phụ thích nghi (subclass) Hạng phụ thích nghi phản ánh các yếu tố hạn chế đang hạn chế khả năng sử dụng đất của vùng nghiên cứu. Các yếu tố hạn chế ở phụ hạng chủ yếu là các ĐGĐĐ. Ký hiệu của các yếu tố hạn chế là các chữ cái Latinh viết thƣờng. Nhƣ hạng phụ thích nghi của LHSD đất là S2i có nghĩa là LHSD đất này có phân hạng thích nghi trung bình do không có khả năng tƣới. * Đơn vị thích nghi (unit) Trong các chƣơng trình đánh giá ở cấp chi tiết cao (huyện, xã…), hạng phụ đƣợc phân cấp thành đơn vị. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ, ngoài yếu tố tự nhiên của các đơn vị bản đồ đất đai còn có các yếu tố hạn chế về quản lý sản xuất và đầu tƣ sản xuất. Ví dụ nhƣ đối với một LHSD đất đai có thành phần cơ giới đất khác nhau thì có sự quản lý khác nhau. Các yếu tố hạn chế về quản lý kinh tế phụ thuộc vào các nông hộ, nông trại. Để nhận biết các đơn vị thích nghi đất đai, việc quản lý chi tiết có thể đƣợc điều tra cụ thể trên đồng ruộng và cho từng nông hộ. Chẳng hạn nhƣ phân hạng đơn vị thích nghi đất đai là S2d - 2 để chỉ mức độ thích nghi trung bình, có khoảng cách từ ruộng đến kênh mƣơng tƣới nƣớc trung bình. Nhƣ vậy, theo cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai của FAO thì tùy thuộc vào mức độ chi tiết của các chƣơng trình đánh giá đất của mỗi quốc gia, mỗi vùng nghiên cứu, mức độ phân cấp tỷ lệ bản đồ mà định ra các cấp và mức độ phân hạng gọi là đánh giá mức độ thích nghi. Mức độ thích nghi là số đo nói lên chất lƣợng của một ĐVĐĐ đảm bảo tốt đến mức độ nào đó về nhu cầu của LHSD đất. Mức độ thích nghi đƣợc đánh giá cho một LHSD đất trên từng ĐVĐĐ dựa trên cơ sở:
  • 36. 24 - Xác định yêu cầu sử dụng đất đai đối với các loại đất và điều kiện sinh thái của ĐVĐĐ. - Phân cấp các chỉ tiêu để xác định mức độ thích nghi của từng LHSD đất. 6) Xác định hiệu quả KT - XH và môi trường ĐGĐĐ không chỉ dừng lại ở việc xác định ĐVĐĐ, LHSD đất mà còn phải đáp ứng đƣợc yêu cầu về hiệu quả KT - XH và bền vững về môi trƣờng. Việc điều tra tình hình KT - XH là một việc làm rất quan trọng trong ĐGĐĐ, giúp cho công tác quy hoạch đúng hƣớng và là cơ sở ban đầu để hình thành mục tiêu nghiên cứu. 7) Xác định LHSD đất đai thích nghi nhất ĐVĐĐ đƣợc đánh giá và phân hạng theo mức độ thích nghi đối với từng nhóm hoặc từng loại cây trồng cụ thể. Yêu cầu sử dụng đất của từng loại hình đã đƣợc các nhà nghiên cứu thống kê và ghi chép thành sách để tra cứu nhƣ sổ tay CCNDN, sổ tay cây nông nghiệp… Trên cơ sở đánh giá và phân hạng mức độ thích nghi, kết hợp với việc xem xét hiệu quả KT - XH và môi trƣờng mà lựa chọn LHSD đất thích nghi nhất. 8) Quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch đất đai đƣợc tiến hành bắt đầu từ việc ĐGĐĐ. Trong quá trình đánh giá thƣờng tập trung vào tiềm năng của các ĐVĐĐ riêng lẻ và cho các mục đích sử dụng khác nhau nhƣng việc quy hoạch sử dụng đất lại đƣợc tiến hành trên quy mô tổng thể. 9) Ứng dụng đánh giá đất đai Mục đích cuối cùng của ĐGĐĐ và quy hoạch đất đai là việc áp dụng các kết quả đánh giá, các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất vào nhu cầu thực tiễn sản xuất nhằm đƣa lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Việc ứng dụng kết quả ĐGĐĐ vào một lãnh thổ sản xuất rất đa dạng và phức tạp. Nó sẽ tạo nên một hệ thống sử dụng đất phù hợp với hệ thống cây trồng vật nuôi có thể phát triển riêng rẽ hoặc nuôi trồng xen kẽ với nhau. 1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum Căn cứ theo quy trình ĐGĐĐ theo FAO, mục tiêu nghiên cứu, đặc điểm đặc thù lãnh thổ nghiên cứu, thời gian và kinh phí thực hiện đề tài, chúng tôi tiến hành ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà với 8 bƣớc nhƣ sau:
  • 37. 25 Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà 1.5. Tiểu kết chƣơng 1 Trong chƣơng 1, đề tài đã thực hiện đƣợc những công việc sau: - Tiến hành tổng quan có chọn lọc các tài liệu, công trình nghiên cứu ĐGĐĐ trên thế giới, ở Việt Nam cũng nhƣ ở lãnh thổ nghiên cứu. - Phân tích, làm rõ các khái niệm liên quan đến ĐGĐĐ nhƣ đất, đất đai, ĐVĐĐ, đơn vị bản đồ đất đai, LHSD đất, hiện trạng sử dụng đất, ĐGĐĐ. - Trình bày quy trình ĐGĐĐ theo hƣớng dẫn của FAO và vận dụng cụ thể vào lãnh thổ nghiên cứu với 8 bƣớc, đó là xác định mục tiêu, thu thập tài liệu, xác định các LHSD đất, xác định các ĐVĐĐ, đánh giá mức độ thích nghi, phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng, xác định các LHSD đất thích hợp nhất, đề xuất sử dụng đất đai. - Xác định các quan điểm tiếp cận là quan điểm lịch sử, tổng hợp, lãnh thổ và phát triển bền vững. - Xác định sử dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L Armand (1975) và công thức Aivaisian (1983) để đánh giá và phân hạng mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ. 2. Thu thập tài liệu 4. Xác định các ĐVĐĐ3. Xác định loại hình SDĐĐ 5. Đánh giá mức độ thích nghi 1. Xác định mục tiêu 6. Phân tích hiệu quả KT - XH và môi trƣờng 7. Xác định loại hình sử dụng đất đai thích nghi nhất 8. Đề xuất sử dụng đất đai
  • 38. 26 Chƣơng 2 ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK HÀ,TỈNH KON TUM 2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum liên quan đến đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai 2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lí - Huyện Đắk Hà nằm cách trung tâm thành phố Kon Tum 20 km về phía Bắc, có hệ tọa độ địa lý: + Từ 140 38’55’’B đến 140 49’55’’B. + Từ 1070 51’05’’Đ đến 1080 6’03’’Đ. - Địa giới hành chính huyện đƣợc giới hạn: + Phía Bắc giáp huyện Đắk Tô, Tu Mơ Rông. + Phía Nam giáp thành phố Kon Tum. + Phía Đông giáp huyện Kon Rẫy. + Phía Tây giáp huyện Sa Thầy. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 84.446,74 ha, trên cơ sở chia tách 4 xã của thị xã Kon Tum và 2 xã của huyện Đắk Tô, với 74 thôn, tổ dân phố. 2.1.1.2. Địa chất Nền địa chất trong vùng có sự phân hóa đa dạng, bao gồm các loại đá mẹ: Đá granit tập trung ở phía Nam của huyện, trên địa bàn xã Hà Mòn, Đắk La, Đắk Mar. Đá trầm tích chiếm diện tích lớn nhất, phân bố ở vùng trung tâm huyện, thuộc địa phận các xã Đắk Hring, Đắk Ui, Ngọc Wang, Ngọc Réo và một dãi hẹp phía tây của huyện. Các đá phổ biến: phiến thạch sét và sa thạch. Ngoài ra, trong vùng còn có phù sa cổ phân bố rải rác ở lãnh thổ phía tây nam của huyện, thuộc các xã Hà Mòn, Đắk Mar và đá biến chất phân bố ở đông và đông bắc của huyện, trên địa phận các xã Đắk Pxi, Đắk Ui.
  • 39. 27 2.1.1.3. Địa hình Huyện Đắk Hà nằm về phía Tây-Tây Nam của dãy núi Ngok Kring cao 2.066m, tiếp đến là vùng đồi núi thấp độ cao từ 585-800m, cuối cùng là vùng bậc thêm sông Pô Kô nên có thể phân chia địa hình huyện Đắk Hà thành 3 dạng đặc trƣng là địa hình núi cao-sƣờn dốc, địa hình đồng bằng - lƣợn sóng và địa hình bằng - trũng, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, xây dựng các mô hình nông lâm kết hợp, phát triển nông nghiệp toàn diện, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật và là bộ phận không thể tách rời với đô thị Kon Tum. 2.1.1.4. Khí hậu Theo tài liệu quan trắc tích luỹ nhiều năm của trạm khí tƣợng thuỷ văn Kon Tum, trạm đo mƣa Kon Tum: * Chế độ nhiệt - Nhiệt độ bình quân năm 23,60 C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 37,10 C (tháng 4), nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 4,90 C (tháng 1). - Tổng nhiệt bình quân năm 8.360 0 C. - Tổng số giờ nắng bình quân năm 2.478 giờ. Trong đó: Mùa mƣa có 100 - 150 giờ nắng/tháng. Mùa khô có 200 - 750 giờ nắng/tháng; cao nhất vào các tháng 1, 2, 3 với bình quân 273 giờ nắng/tháng. Bảng 2.1. Một số đặc trưng khí hậu huyện Đắk Hà Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB Nhiệt độ (o C) 20,8 22,6 24,5 25,8 25,6 25,0 24,4 24,2 24,0 23,6 22,4 20,9 23,6 Độ ẩm (%) 70,0 68,1 68,0 72,0 79,5 84,3 85,9 87,6 86,7 81,8 76,2 73,5 77,8 Lƣợng mƣa (mm) 0,9 7,7 37,0 97,5 240,0 255,9 311,8 339,9 317,6 181,5 60,6 7,1 1.854 Nguồn: Trạm khí tượng thuỷ văn Kon Tum - Trạm đo mưa Kon Tum * Lƣợng mƣa Lƣợng mƣa bình quân năm (tại Kon Tum) là 1878,3 mm; Lƣợng mƣa bình quân năm cho Đăk Hà là 1.854 mm.
  • 40. 28 * Độ ẩm, bốc hơi - Độ ẩm không khí bình quân năm là 77,8%, cao nhất 87,6% vào tháng 8, thấp nhất 68,0% vào tháng 3. - Lƣợng bốc hơi bình quân năm là 1.463,3 mm. Trong đó cao nhất vào tháng 3 (198,5mm) và thấp nhất vào tháng 8 (62,6 mm).
  • 41. 29
  • 42. 30 * Chế độ gió - Hƣớng gió: Có 2 hƣớng gió chính: Hƣớng gió Đông Bắc thịnh hành trong suốt mùa khô với tần suất xuất hiện 60-70%, hoạt động mạnh nhất là vào tháng 12 và tháng 01 hàng năm; Hƣớng gió Tây Nam xuất hiện vào mùa mƣa với tần suất xuất hiện 60 - 80%, thịnh hành từ tháng 5 đến tháng 10. - Tốc độ gió trung bình là 1,0-2,0 m/s trong mùa khô ở những khu vực có địa hình cao nguyên, bề mặt thoáng. 2.1.1.5. Thủy văn Trên địa phận huyện Đăk Hà có hệ thống sông, suối: - Sông Pô Kô nằm ở phía Tây huyện, chảy qua xã Đăk Hring, Đắk Mar với chiều dài trên 20 km, đổ về hồ thủy điện Play Krong. Các nhánh sông suối trong lƣu vực này đều chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam và đổ về sông Pô kô, gồm có: suối KonGung dài 8 km, suối Đăk La dài 24,5 km. - Ở phía Bắc có hệ thống sông Đăk Psi chảy theo hƣớng Đông Bắc Tây Nam qua địa bàn xã Đắk Psi, Đắk Hring. - Lƣu vực phía Đông quốc lộ 14 gồm các nhánh suối chính nhƣ Đắk Ui, Ngọc Wang dài 30 km. Hai suối này chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam. Mật độ sông suối bình quân khoảng 0,7 km/km2 . Chất lƣợng nƣớc mặt tại các sông, suối và hồ trên địa bàn đều khá tốt. Đây là nguồn dự trữ, cung cấp nguồn tài nguyên nƣớc phục vụ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ trong vùng. Chế độ dòng chảy: Theo tài liệu thống kê của trạm khí tƣợng Kon Tum, phân bố dòng chảy bề mặt, đối với vùng núi và sơn nguyên bình quân 70 - 80 lít/s/km2 , đối với địa hình cao nguyên và vùng trũng bình quân 25 - 30 lít/s/km2 . Dòng chảy bề mặt phụ thuộc rất nhiều vào địa hình và lƣợng mƣa. Đây là nhân tố cần đƣợc nghiên cứu để có hƣớng xác định tập đoàn loài cây trồng cho phù hợp với điều kiện địa hình và phân bố của lƣợng mƣa nhằm hạn chế xói mòn, rửa trôi đất trong quá trình canh tác.
  • 43. 31
  • 44. 32 2.1.1.6. Thổ nhưỡng Đất đai tại huyện khá đa dạng, theo thống kê đất có diện tích lớn nhất là đất xám. Đất có chất lƣợng cao gồm đất phù sa, gley, đất mới biến đổi và đất đỏ. Đất có chất lƣợng trung bình là nhóm đất xám và đất có chất lƣợng kém là đất xám có thành phần cơ giới nhẹ. Đất không có khả năng sản xuất gồm đất mòn trơ sỏi đá và đất Alit trên núi cao. - Nhóm đất xám: chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng diện tích tự nhiên gồm 2 loại đất chính là đất xám trên macma axit và đất xám trên phù sa cổ; - Nhóm đất đỏ: gồm 06 loại đất chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên macma axit, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan phong hóa, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan; - Nhóm đất phù sa: gồm 3 loại chính là đất phù sa đƣợc bồi, đất phù sa loang lỗ, đất phù sa ngoài suối; - Nhóm đất mùn Alít trên núi:gồm 05 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hóa, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên macma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên macma axit; Trong các loại đất đó, đất có khả năng phát triển nông nghiệp chủ yếu là các loại đất xám và đất phù sa. 2.1.1.7. Sinh vật Theo tài liệu thống kê [3], năm 2015, huyện có 42.540,96 ha đất lâm nghiệp, chiếm 49,18% diện tích đất tự nhiên, trong đó chủ yếu là rừng tự nhiên. * Hệ thực vật Hệ thực vật rừng Đắk Hà phong phú và đa dạng. Theo kết quả điều tra tài nguyên rừng của Phân viện Điều tra Qui hoạch rừng Nam Trung bộ và Tây nguyên cho thấy hệ thực vật ở Đắk Hà có khoảng trên 2000 loài thuộc 204 họ, 6 ngành thực vật bậc cao ở cạn, trong đó có một số lâm sản dƣới tán rừng có giá trị kinh tế và dƣợc liệu cao. Đặc biệt, có nhiều loài quý hiếm nằm trong sách đỏ Việt Nam(2007) cần đƣợc bảo vệ và phát triển nhƣ: Vàng đắng, Pơmu, Sa nhân, song mây, Bông đót, Ngũ gia bì, Hà thủ ô….
  • 45. 33 * Hệ động vật Hệ động vật cũng đa dạng, có nhiều loài thú và chim ở các hệ sinh thái rừng thƣa họ Dầu, phân bố ở địa hình miền núi; trong đó có nhiều loài quí hiếm đã đƣợc phân loại, thống kê. Tuy nhiên, công tác quản lý và bảo vệ đa dạng sinh học chƣa đƣợc chú trọng làm cho nguồn lợi này đã và đang suy giảm nghiêm trọng. Nhiều loài động thực vật quý hiếm đã bị diệt chủng hoặc di cƣ sang vùng khác. Hiện nay, những loài có giá trị kinh tế, khoa học còn lại không đáng kể. Vì vậy, công tác tuyên truyền, vận động, cấm săn bắt động vật quý hiếm cần đƣợc quan tâm, cần đầu tƣ kinh phí thích đáng để phục hồi và bảo vệ nguồn tài nguyên này. Qua phân tích trên cho thấy lãnh thổ huyện Đắk Hà là vùng đồi núi thì việc qui hoạch sử dụng đất đai hợp lý nhằm phát huy lợi thế thổ nhƣỡng, khí hậu thuận lợi cho loại hình CCNDN nhằm góp phần phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng bền vững là vấn đề mang tính cấp thiết. 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Dân cư và nguồn lao động a. Hiện trạng và cơ cấu dân số Theo niên giám thống kê huyện Đắk Hà, tính đến ngày 31- 12 - 2015 dân số toàn huyện là 68.395 ngƣời; trong đó dân đô thị chiếm 20,97%, dân nông thôn 79,03%. Tỷ lệ cộng đồng các dân tộc ít ngƣời cao, với 33.356 ngƣời, chiếm 48,8% dân số toàn huyện; trong đó chủ yếu là ngƣời Bana và Xơ Đăng. Bảng 2.2. Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn huyện Đắk Hà Năm Tổng số (Ngƣời) Thành thị Nông thôn Ngƣời % Ngƣời % 2010 62.546 16.686 26,68 45.860 73,32 2015 68.395 14.345 20,97 54.050 79,03 Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016) Mật độ dân số của huyện năm 2015 là 80,87 ngƣời/km2 , phân bố không đều giữa các đơn vị lãnh thổ do ảnh hƣởng của ĐGĐĐ, môi trƣờng sống và sản xuất ở mỗi vùng có sự khác nhau. Các xã dọc Quốc lộ 14, dân cƣ tập trung đông đúc; các xã xa Quốc lộ 14, dân cƣ thƣa hơn. Tỉ lệ gia tự nhiên của tăng dân số huyện Đắk Hà năm 2010 là 1,53%, năm 2015 tăng lên 1,9%.
  • 46. 34
  • 47. 35 b. Lao động và việc làm Theo số liệu thống kê năm 2015, lao động đang làm việc trong các lĩnh vực KT - XH có: 37.268 ngƣời, chiếm 57,9% dân số; trong đó: lao động nông lâm thuỷ sản: 32.846 ngƣời, chiếm 93% tổng số lao động. Lao động phi nông nghiệp: 3604 ngƣời, chiếm 16% tổng số lao động. Cơ cấu lao động đã và đang chuyển dịch theo hƣớng tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản; nhƣng tốc độ chuyển dịch còn chậm. Số lao động đƣợc qua đào tạo ở huyện Đắk Hà chủ yếu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nƣớc, giáo dục, y tế và doanh nghiệp chiếm khoảng 23% lao động đang làm việc. Ngoài ra, đã có một lƣợng lớn lao động phổ thông đƣợc đào tạo sơ cấp nghề và đào tạo nghề ngắn hạn đã đƣợc cấp chứng chỉ. 2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế a. Ngành nông nghiệp * Trồng trọt Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn huyện tƣơng đối lớn. Tính đến năm 2015, đất sản xuất nông nghiệp là 74.050,53 ha. Trong đó, đất trồng cây hằng năm là 13.138,63 ha. Cây hằng năm của huyện gồm có : lúa, sắn, khoai lang, một số loại rau đậu và cây công nghiệp hằng năm khác. Đất trồng cây lâu năm (CLN) là 18.192,30 ha, gồm cây công nghiệp, cây ăn quả. Cây công nghiệp lâu năm của huyện gồm có: Cà phê với diện tích: 8.139,50 ha, sản lƣợng: 22.559 tấn; Cao su với diện tích: 7.526 ha, sản lƣợng: 7330 tấn; Điều với diện tích: 1,4 ha, sản lƣợng: 3,2 tấn; Hồ Tiêu: 46,7 ha, sản lƣợng: 34 tấn; Chè: 1,5 ha, sản lƣợng: 8 tấn và cây ăn quả nhƣ: chôm chôm, sầu riêng, chuối, bƣởi…. một số loại CLN khác.
  • 48. 36 Bảng 2.3. Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Đăk Hà Số TT Loại đất Diện tích (ha) Tổng diện tích đất nông nghiệp 74.050,53 1 Đất sản xuất nông nghiệp 31.330,93 1.1 Đất trồng cây hàng năm 13.138,63 11.1 Lúa 2.185,65 1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 10.696,38 1.2 Đất trồng CLN 18.192,30 2 Đất lâm nghiệp có rừng 42.540,96 2.1 Đất rừng sản xuất 24.161,50 2.1 Đất rừng phòng hộ 17.719,96 3 Đất nuôi trồng thủy sản 134,79 Nguồn:Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016) * Chăn nuôi Toàn huyện có số lƣợng đàn gia súc, gia cầm tƣơng đối ổn định. Năm 2015, có 1.652 con trâu; 5.430 con bò; 16.992 con lợn và gia cầm 190.410 con, trong đó chủ yếu là gà. * Lâm nghiệp Toàn bộ diện tích rừng ờ huyện Đắk Hà chủ yếu là rừng tự nhiên. Diện tích rừng có sự biến động mạnh, từ năm 2011 đến 2012 diện tích rừng giảm khá mạnh, chủ yếu giảm rừng tự nhiên. Từ 2012 đến 2015, nhờ có những chính sách bảo vệ nên diện tích rừng ít có sự biến động. Bảng 2.4. Diện tích rừng ở huyện Đắk Hà, giai đoạn 2011 - 2015 Năm 2011 2012 2013 2015 Diện tích rừng (ha) 1.394,77 1.422,34 1.411,3 1.518,33 Rừng tự nhiên 1.161,7 1.127,0 1.127,0 1.127,0 Rừng trồng 233,07 295,34 284,3 391,33 Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
  • 49. 37 Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản, ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao 92,53%, lâm nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, còn trong cơ cấu nông nghiệp thì ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao hơn so với chăn nuôi. Bảng 2.5. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành Đắk Hà năm 2015 Ngành Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản Triệu đồng % Triệu đồng % Triệu đồng % 1.528.671 97,52 8.818 0,56 30.090 1,92 Tổng 1.567.579 triệu đồng (100%) Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Đắk Hà (2016) b. Ngành công nghiệp và xây dựng Những năm gần đây, ngành công nghiệp Đắk Hà đã phát triển không ngừng với nhiều dự án, nhiều xí nghiệp công nghiệp mọc lên, đã thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của huyện. Giá trị sản xuất công nghiệp của huyện tăng liên tục và toàn bộ là giá trị sản xuất khu vực ngoài nhà nƣớc. Sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện chủ yếu là: sản xuất chế biến thực phẩm, khai khoáng, chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản xuất giƣờng tủ bàn ghế... Hoạt động sản xuất công nghiệp của huyện đã đáp ứng đƣợc nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp trong vùng. Bảng 2.6. Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đắk Hà (phân theo thành phần kinh tế) Đơn vị tính: triệu đồng Thành phần Năm 2011 Năm 2013 Năm 2015 Kinh tế Nhà nƣớc - - - Kinh tế Ngoài nhà nƣớc 175.128 255.850 610.000 Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - - - Tổng 175.128 255.850 610.000 Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016)
  • 50. 38 c. Dịch vụ Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng nhanh. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ngày càng nhiều, toàn bộ là khu vực ngoài Nhà nƣớc, chiếm 100% (năm 2015) [3]. Về du lịch, có một số điểm du lịch thu hút du khách nhƣ: Rừng Đặc dụng Đắk Ui (xã Đắk Mar), đập thủy lợi Mùa Xuân(xã Đắk Ui) cảnh quan thiên nhiên của các vƣờn cà phê, cao su trên địa bàn. Ngành giao thông vận tải ngày càng phát triển và đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa. Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển và vận chuyển hành khách ngày càng tăng. Các dịch vụ khác nhƣ bƣu chính viễn thông, bảo hiểm, công nghệ thông tin cũng phát triển. Bảng 2.6. Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế Đơn vị tính: triệu đồng Thành phần Năm 2011 Năm 2013 Năm 2015 Kinh tế Nhà nƣớc - - - Kinh tế Ngoài nhà nƣớc 179.000 246.650 325.000 Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - - - Tổng 179.000 246.650 325.000 Nguồn: Chi cục thống kê huyện Đắk Hà (2016) 2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp a. Giao thông Đắk Hà chủ yếu phát triển giao thông vận tải đƣờng bộ. Trên địa bàn huyện có tuyến đƣờng giao thông quan trọng nhƣ Quốc lộ 14, có đƣờng Hồ Chí Minh chạy qua thuận tiện giao thông với các huyện lận cận trong và ngoài tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu cây công nghiệp đến các nhà máy công nghiệp chế biến. b. Hệ thống thủy lợi Những năm qua, huyện đã tập trung để xây dựng và phát triển hệ thống thủy lợi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Đến nay, mạng lƣới thủy lợi phân bố rộng khắp trên toàn huyện với tổng số 63 công trình lớn nhỏ phục vụ tƣới tiêu cho hơn 3.425 ha diện tích lúa đông xuân và hơn 16.093 ha diện tích CCNDN. Đặc biệt là hệ thống thuỷ lợi Mùa Xuân, năng lực tƣới cho hơn 5.000 ha cây trồng các loại.