MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECOM TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- tự do- hạnh phúc
************
LỜI CAM KẾT
Kính gửi: - Trường đại học Kinh tế quốc dân
- Khoa thống kê
Tên em là : Nguyễn Thị Ánh Điệp
Mã số sinh viên : CQ470575
Lớp: Thống kê B
Em xin cam đoan luận văn với đề tài “ Phân tích thống kê hiệu quả kinh
doanh của Công ty viễn thông quân đội các quý năm 2007-2008” của em là
do bản thân em dựa trên cơ sở phân tích, tổng hợp các tài liệu tham khảo và
những thông tin số liệu có thật của Công ty viễn thông quân đội để hoàn thành
bản luận văn này.
Nếu sao chép đề tài của người khác thực hiện em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Hà Nội ngày 26 tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh Điệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
2. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL
TELECOM)............................................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông
quân đội và Viettel Telecom.......................................................................3
1.1.1 Tổng công ty viễn thông quân đội.....................................................3
1.1.2 Viettel Telecom.................................................................................6
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom....................................7
1.2.1 Chức năng:..........................................................................................7
1.2.2 Nhiệm vụ:...........................................................................................7
1.3 Cơ cấu tổ chức tổ chức bộ máy của Viettel Telecom.........................8
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Viettel Telecom:.....................................8
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc:........................................10
1.3.2.1 Giám đốc:..............................................................................10
1.3.2.2 Phó giám đốc:........................................................................10
1.3.3 Nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................11
1.3.3.1 Khối cơ quan:........................................................................11
1.3.3.2 Khối kinh doanh:....................................................................13
1.3.3.3 Khối kỹ thuật..........................................................................14
1.3.3.4 Khối hỗ trợ:............................................................................16
1.4 Đặc điểm kinh doanh của Viettel Telecom.......................................16
1.4.1 Đặc điểm về sản phẩm: ..................................................................16
1.4.2. Đặc điểm về khách hàng:................................................................18
1.4.3. Đặc điểm về công nghệ kỹ thuật:...................................................19
1.4.4 Đặc điểm về lao động, vốn và tài sản :............................................21
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 và năm 2008:.................23
Qua bảng 3 và đồ thị 2 ta thấy doanh thu thuần, tổng chi phí và lợi
nhuận của Viettel Telecom rất lớn và tăng nhanh qua các quý của
năm 2007-2008. Quý IV năm 2008 là 7039001 triệu đồng trong khi đó
quý I năm 2001 là 2378456 triệu đồng tăng 238%. Còn lợi nhuận sau
thuế quý IV năm 2008 là 1867895 triệu đồng còn quý I năm 2007 là
325927 triệu đồng tăng 453%. Như vậy tốc độ tăng của lợi nhuận lớn
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
3. hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần, Công ty đang kinh doanh có
hiệu quả. Trong hai năm qua Công ty đã có kế hoạch phát triển thị
trường, mở rộng vùng phát sóng, năng cao chất lượng dịch vụ, nhờ
đó mà lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty ngày càng, tốc
độ phát triển thuê bao lớn đặc biệt là điện thoại di động. Bên cạnh
đó, Công ty đã chú trọng đến Marketing, quảng cáo và liên tiếp có
các chiến dịch khuyến mãi nhờ đó mà doanh thu của Công ty tăng lên
rất nhanh ..............................................................................................27
CHƯƠNG 2:
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÁC QUÝ NĂM 2007 – 2008...............................................................28
2.1 Hướng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel
Telecom......................................................................................................28
2.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả chi phí thường xuyên theo
doanh thu thuần(DTT), lợi nhuận sau thuế ( M):.....................................28
2.1.2.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng chi phí theo
DTT, M:.............................................................................................28
2.1.2.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng quỹ lương theo
DTT, M: ....................................................................28
2.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả nguồn nhân lực theo DTT,
M................................................................................................................28
2.1.3 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng nguồn vật lực
theo DTT, M:.............................................................................................28
2.1.3.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố
định theo DTT, M:.............................................................................28
2.1.3.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn theo
DTT, M:.............................................................................................29
2.1.4 Phân tích các nhân tố hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của Công ty.............................................................................29
2.2 Các phương pháp thống kê và đặc điểm vận dụng các phương pháp
đó phù hợp với điều kiện của Viettel Telecom........................................29
2.2 1 Phương pháp đồ thị:........................................................................29
2.2.2 Phương pháp phân tích dãy số thời gian:.......................................30
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
4. 2.2.3. Phương pháp chỉ số:........................................................................31
2.2.4. Phương pháp Ponomarjewa:...........................................................32
2.3 Nguồn số liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Viettel
Telecom qua các quý năm 2007 và 2008.................................................33
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom.....36
2.4.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả chi phí thường xuyên qua
tám quý năm 2007-2008............................................................................36
2.4.1.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng chi phí............36
2.4.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tổng quỹ
lương..................................................................................................40
2.4.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
....................................................................................................................43
2.4.2.1 Phân tích quy mô và biến động năng suất lao động bình quân
theo DTT............................................................................................43
2.4.2.2. Phân tích quy mô và biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên một
lao động.............................................................................................46
2.4.3 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả nguồn vật lực.................48
2.4.3.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố
định các quý năm 2007-2008.............................................................48
2.4.3.2. Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tổng vốn các
quý năm 2007-2008............................................................................51
2.4.3.3. Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
các quý năm 2007-2008.....................................................................55
2.4.3.4. Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn ngắn
hạn các quý năm 2007-2008..............................................................58
2.4.4 Phân tích các nhân tố hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của Viettel Telecom.......................................................64
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECOM TRONG
THỜI GIAN TỚI..................................................................................73
3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Viettel Telecom qua hai năm
2007 và 2008...............................................................................................73
3.1.1 Những mặt đạt được.........................................................................73
3.1.2 Những tồn tại cần khắc phục...........................................................74
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
5. 3.2. Định hướng phát triển Viettel Telecom trong thời gian tới...........75
3.2.1 Định hướng phát triển chung của Viettel Telecom.........................75
3.2.2 Định hướng phát triển cho từng loại sản phẩm và một số chỉ tiêu kế
hoạch năm 2009.........................................................................................77
3.2.2.1 Định hướng cho từng loại sản phẩm......................................77
3.2.2.2 Một số chỉ tiêu kết hoạch năm 2009 của Viettel Telecom.......78
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Viettel Telecom .........................................................................................78
3.3.1 Một sô kiến nghị với Viettel Telecom trong thời gian tới.............78
3.3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Viettel
Telecom trong thời gian tới ......................................................................79
3.3.2.1 Giải pháp giảm bớt chi phí sản xuất kinh doanh....................79
3.3.2.2 Giải pháp nâng cao năng suất lao động cho nhân viên trong
Công ty...............................................................................................81
3.3.2.3 Giải pháp nâng cao công tác thống kê ..................................84
KẾT LUẬN...........................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................86
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
6. Doanh mục các ký hiệu và các chữ cái viết tắt
STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ
1 Viettel Telecom : Công ty viễn thông quân đôi
2 DTT : Doanh thu thuần
3 M : Lợi nhuận sau thuế
4 C : Tổng chi phí
5 QL : Tổng quỹ lương
6 L : Số lao động bình quân
7 TV : Tổng vốn bình quân
8 HC : Năng suất sử dụng tổng chi phí theo doanh thu thuần
9 RC : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí
10 HQL : Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo doanh thu thuần
11 RQL : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng quỹ lương
12 WL : Năng suất lao động bình quân
13 RL : Tỷ suất lợi nhuận trên một lao động
14 HG : Năng suất sử dụng tài sản cố định theo doanh thu thuần
15 RG : Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định
16 HTV : Năng suất sử dụng tổng vốn theo doanh thu thuần
17 ROA
: Tỷ lệ sinh lời trên tổng vốn(tỷ suất lợi nhuận trên tổng
vốn)
18 LTV : Số vòng quay tổng vốn
19 DH
V
H : Năng suất sử dụng vốn dài hạn theo doanhh thu thuần
20 DH
V
R : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn
21 NH
V
H : Năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo doanh thu thuần
22 NH
V
R : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn
23 NH
V
L : Số vòng quay vốn ngắn hạn
24 Đ : Độ dài một vòng quay vốn ngắn hạn
25 RDTT : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
26 NH
V
∆ : Mức tăng tuyệt đối vốn ngắn hạn kì nghiên cứu so với kỳ
gốc
27 Đ
∆ : Trị tuyệt đối mức tăng, giảm độ dài một vòng quay vốn
ngắn hạn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
7. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
trong năm 2007 và 2008.......................................................................23
Bảng 2: Kết quả chi tiết về doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm
của
Viettel Telecom năm 2007 và năm 2008:.............................................24
Bảng 3: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
trong các quý năm 2007 và 2008.........................................................26
Bảng 4: Bảng thống kê một số chỉ tiêu kết quả và chi phí kinh doanh
qua tám quý năm 2007 -2008...............................................................35
Bảng 5: Năng suất sử dụng tổng chi phí của Viettel Telecom theo
DTT các quý năm 2007-2008................................................................36
Bảng 6: Biến động năng suất sử dụng tổng chi phí theo DTT...........37
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................37
Bảng 7: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí của Viettel Telecom các
quý năm 2007-2008...............................................................................38
Bảng 8: Biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi phí của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008 .........................................................38
Bảng 9: Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................40
Bảng 10: Biến động năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT ...40
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................40
Bảng 11: Tỷ suất lợi nhuận theo tổng quỹ lương của Viettel Telecom
...............................................................................................................42
các quý năm 2007-2008.........................................................................42
Bảng 12: Biến động tỷ suất lợi nhuận theo tổng quỹ lương .............42
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008 ......................................42
Bảng 13: Năng suất lao động bình quân theo DTT của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................43
Bảng 14: Biến động năng suất lao động bình quân theo DTT ..........44
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008 ......................................44
Bảng 15: Tỷ suất lợi nhuận trên một lao động của Viettel Telecom..46
các quý năm 2007-2008........................................................................46
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
8. Bảng 16: Biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên một lao động của
Viettel Telecom các quý năm 2007-2008..............................................46
Bảng 17: Năng suất sử dụng tài sản cố định theo DTT .....................48
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................48
Bảng 18: Biến động năng suất sử dụng tài sản cố định theo DTT ...48
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................48
Bảng 19: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định của Viettel Telecom
...............................................................................................................50
các quý năm 2007-2008.........................................................................50
Bảng 20: Biến động tỷ suất lợi nhuận theo tài sản cố định ...............50
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008 ......................................50
Bảng 21: Năng suất sử dụng tổng vốn theo DTT của Viettel Telecom
...............................................................................................................52
các quý năm 2007-2008.........................................................................52
Bảng 22: Biến động năng suất sử dụng tổng vốn theo DTT.............52
của Vietttel Telecom các quý năm 2007-2008.....................................52
Bảng 23: ROA của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008..............54
Bảng 24: Biến động ROA của Viettel Telecom các quý năm 2007-
2008.......................................................................................................54
Bảng 25: Năng suất sử dụng vốn dài hạn theo DTT của Vietttel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................55
Bảng 26: Biến động năng suất sử dụng vốn dài hạn theo DTT ........56
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................56
Bảng 27: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn của Viettel Telecom ...57
các quý năm 2007-2008.........................................................................57
Bảng 28: Biến động tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................57
Bảng 29: Năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo DTT của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................59
Bảng 30: Biến động năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo DTT
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................59
Bảng 31: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn của Viettel Telecom 61
các quý năm 2007-2008.........................................................................61
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
9. Bảng 32: Biến động tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................61
Bảng 33: Biến động tốc độ chu chuyển vốn ngắn hạn qua ................63
của Vietttel Telecom các quý năm 2007-2008......................................63
Bảng 34: Khoản vốn ngắn hạn Viettel Telecom tiết kiệm được do tăng
nhanh tốc độ chu chuyển vốn ngắn hạn các quý năm 2007-2008.......64
Bảng 35: Bảng số liệu phân tích mô hình 1.........................................65
Bảng 37: Bảng tính các số liệu phân tích mô hình 2...........................66
Bảng 38: Bảng tính các số liệu phân tích mô hình 3...........................68
Bảng 36: Bảng tính các chỉ tiệu sử dụng cho mô hình 4.....................70
Bảng 39: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 Viettel
Telecom.................................................................................................78
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1: Cơ cấu doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm năm 2007
và 2008...................................................................................................25
Đồ thị 2: Doanh thu thuần, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế của
Viettel Telecom các quý năm 2007- 2008............................................26
Đồ thị 4: Năng suất lao động bình quân tính theo DTT của .............44
Viettel Telecom các quý năm 2007-2008..............................................44
Đồ thị 5: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định bình của Viettel Telecom
...............................................................................................................51
các quý năm 2007-2008.........................................................................51
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
10. Luận văn tốt nghiệp 1
LỜI MỞ ĐẦU
Phấn đấu tăng lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của tất cả các doanh
nghiệp hoạt động ở mọi lĩnh vực khác nhau. Nhưng không phải doanh nghiệp
nào và kỳ kinh doanh nào cũng hoàn thành tốt mục tiêu đó. Việc tăng lợi
nhuận phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Vì vậy
mỗi doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận cao thì sau mỗi kỳ kinh doanh
phải thực hiện phân tích hiệu quả hoạt kinh doanh của doanh nghiệp đó nhằm
đánh giá những mặt đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục, đồng thời
phải so sánh với những kỳ kinh doanh trước đó tìm ra xu hướng biến động,
nguyên nhân của sự biến động từ đó doanh nghiệp có kết hoạch kinh doanh
cho phù hợp để nâng cao hiệu quả. Mặt khác hiệu quả kinh doanh là thước
đo tổng hợp, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực, trình độ kinh
doanh của các doanh nghiệp. Do đó việc vận dụng các phương pháp thống
kê để đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
Với những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập và nhận
thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, trong thời gian thực tập ở Công ty viễn thông quân đội em đã chọn đề
tài: "Phân tích thống kê hiệu quả kinh doanh của Công ty viễn thông quân
đội các quý năm 2007-2008" làm luận văn tốt nghiệp.
Nội dung của luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty viễn thông quân đội .
Chương 2: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông quân đội các
quý năm 2007-2008
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
11. Luận văn tốt nghiệp 2
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty viễn thông quân đội trong thời
gian tới.
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
12. Luận văn tốt nghiệp 3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(VIETTEL TELECOM)
Tên giao dịch quốc tế: Vietteltelecom Corporation,
Trụ sở chính của Công ty tại:
Số 1A - Đường Giang Văn Minh - Quận Ba Đình – TP Hà Nội,
Điện thoại: (84)-2660141 Fax: 84-4,84604668
Website: http:// www,vietteltelecom,com,vn
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông quân
đội và Viettel Telecom
1.1.1 Tổng công ty viễn thông quân đội
Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp Nhà
nước, được thành lập từ ngày 1 tháng 6 năm 1989 theo Quyết định số
58/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Tổng công ty được thành lập với hai
nhiệm vụ chính là: Phục vụ quốc phòng và tham gia phát triển kinh tế
Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Viễn thông Quân
Đội được trình bày tóm tắt như sau:
• Những điểm mốc nỗi bật:
- Năm 1989: Tổng công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Tổng
công ty viễn thông quân đội được thành trên cơ sở sát nhập 3 doanh nghiệp:
Công ty điện tử viễn thông quân đội, Công ty điện tử và thiết bị thông tin 1 và
Công ty điện tử và thiết bị thông tin 2
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
13. Luận văn tốt nghiệp 4
- Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công
ty điện tử Viễn thông Quân Đội ( tên giao dịch là Viettel) trở thành nhà cung
cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam,
- Năm 1998: Thiết lập mạng bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền
trong nước, Thiết lập và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến
- Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện
thoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với
thương hiệu 178 và đã triển khai thành công. Sự kiện này đánh dấu lần đầu
tiên ở Việt Nam, có thêm một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông
giúp khách hàng cơ hội được lựa chọn. Đây cũng là bước đi có tính đột phá
mở đường cho giai đoạn phát triển mới đầy năng động của Công ty viễn thông
quân đội và của chính Viettel Telecom
- Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài
trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước.
- Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thông
cơ bản, tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động
kinh doanh trên thị trường, Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định
tới tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao
- Năm 2004: Viettel chính thức cung cấp dịch vụ thông tin di động 098.
Mạng di động Viettel luôn được đánh giá là mạng di động có tốc độ phát triển
thuê bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến lược kinh
doanh táo bạo luôn được khách hàng quan tâm chờ đón và ủng hộ
- Năm 2005: Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Thủ tướng Chính phủ ký quyết
định thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân Đội, trực thuộc Bộ Quốc phòng
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
14. Luận văn tốt nghiệp 5
- Năm 2007: Viettel Telecom chính thức được thành lập ngày 05/4/2007,
kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát nhập các Công
ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel
• Các giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1 từ năm 1989-2000: Thời gian này hoạt động của Tổng
công ty chủ yếu là đảm bảo nhiệm vụ quân sự. Nỗi bật lên là các hoạt động:
Khảo sát thiết kế, xây lắp đường trục cáp quang Bắc Nam với công nghệ SDH
cùng với hơn 20 trạm thông tin. Tiếp theo là việc khảo sát thiết kế và xây lắp
cột Anten Viba quân sự. Ngày 1/7/1995 dịch vụ bưu chính viễn thông được
phép kinh doanh và đi vào hoạt động. Tuy nhiên hoạt động cũng chỉ dừng lại
ở dịch vụ phát hành báo chí ở Hà Nội và các khu vực lân cận với mạng lưới
chua rộng và hiệu quả chưa cao.
- Giai đoạn hai từ năm 2000-2004: Trong giai đoạn này những ngành
nghề truyền thống được chú trọng phát triển. Đó là các lĩnh vực dịch vụ kỹ
thuật điện tử, khảo sát thiết kế và xây lắp các công trình thông tin, xuất nhập
khẩu các máy móc và thiết bị thông tin. Việc làm này vừa củng cố vừa tạo ra
thế và lực mới cho Tổng công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
triển khai thêm các dịch vụ mới. Bước ngoặt quan trọng là ngày 15/10/2000
dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế được chính thức đưa vào
hoạt động. Đây là dịch vụ sử dụng công nghệ VoIP – điện thoại cố định trên
Internet. Hai địa điểm thử nghiệm đầu tiên là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh sau
đó mở rộng ra nhiều tỉnh trên cả nước đây là bước đột phá thành công cả về
công nghệ, về thị trường và về chính sách. Dịch vụ này đã đi vào tiềm thức
của khách hàng, mỗi khi muốn liên lạc đường dài thì họ nghĩ ngay đến dịch
vụ 178. Nó góp phần xây dựng cho Tổng Công ty một thương hiệu trên thị
trường viễn thông và nguồn thu nhập đáng kể để đầu tư phát triển, nâng cao
đời sống cho cán bộ công nhân viên.
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
15. Luận văn tốt nghiệp 6
- Giai đoạn 3 từ năm 2004 đến nay: Là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của
Tổng công ty viễn thông quân đội. Tháng 10/2004 Tổng công ty tung ra thị
trường dịch vụ di động 098 và thu được nhiều thành công. Dịch vụ di động
098 đã nhanh chóng được khách hàng ưa dùng và có tốc độ phát triển thuê
bao nhanh nhất. Hiện nay Tổng công ty đã triển khai mạng di động mặt đất
trên toàn quốc và quốc tế, mạng di động nội hạt. Với nhiều nỗ lực đặc biệt là
nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thị phần và đa dạng hóa dịch vụ
Tổng công ty đã trở thành tập đoàn cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu ở
Việt Nam.
1.1.2 Viettel Telecom
Viettel Telecom là một đơn vị hoạch toán phụ thuộc, là một công ty con
mạnh nhất trong Tổng công ty Viễn thông Quân Đội với lĩnh vực kinh doanh
đa dịch vụ viễn thông đặc biệt là di động, điện thoại cố định và Internet. Lịch
sử hình thành và phát triển của Viettel Telecom cũng gắn liền với lịch sử hình
thành và phát triển của Tổng công ty
Viettel Telecom chính thức được thành lập ngày 05/4/2007 với lĩnh vực
kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát nhập các Công
ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel
Đến nay Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có
một vị thế lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những khách
hàng thân thiết:
- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai
khắp 64/64 tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh
thổ trên thế giới
- Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi
tầng lớp dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
16. Luận văn tốt nghiệp 7
- Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà
cung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam,
Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp
nhiều dịch vụ mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng có mức giá phù
hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel luôn
là người bạn đồng hành tin cậy của mỗi khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom
1.2.1 Chức năng:
Viettel Telecom là Công ty trực thuộc Tổng công ty viễn thông quân đội
có chức năng như sau:
- Tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về định hướng
chiến lược kinh doanh các loại dịch vụ truyền thông. Đề xuất các giả pháp
thực hiện chiến lược kinh doanh có hiệu quả mang lại doanh thu và lợi nhuận
lớn cho Công ty.
- Tổ chức thực hiện, quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt
động kinh doanh của Công ty
- Thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ quốc phòng
1.2.2 Nhiệm vụ:
- Tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của Công ty
- Xây dựng bộ máy, tổ chức kinh doanh, phát triển thuê bao các dịch vụ
trong nước và nước ngoài
- Phát triển và quản lý bán hàng, hỗ trợ đại lý, quản lý hệ thống cửa hàng
giao dịch, đại lý, điểm bán, cộng tác viên
- Tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
17. Luận văn tốt nghiệp 8
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, chăm sóc khách hàng,
giải quyết khiếu nại đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Thực hiện các hoạt động quảng cáo và xây dựng hình ảnh của Công ty
theo sự hướng dẫn của Tổng công ty và các Công ty dịch vụ có liên quan
- Quản lý các lĩnh vực: Tài chính - Kế toán, kế hoạch tiền lương, lao
động,… theo quy định
- Phân tích đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch
kinh doanh của Công ty theo quy định của Tổng công ty
- Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các
hoạt động đoàn thể của Công ty
- Xây dựng chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, có nề nếp tác phong làm
việc chính quy, kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
1.3 Cơ cấu tổ chức tổ chức bộ máy của Viettel Telecom
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Viettel Telecom:
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
18. Luận văn tốt nghiệp 9
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VIETTEL TELECOM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ KHAI THÁC
PGĐ KỸ THUẬT PGĐ PT HẠ TẦNG PGĐ CHIẾN LƯỢC KD PGĐ BÁN HÀNG PGĐ TÀI CHÍNH
KHỐI KỸ THUẬT KHỐI KINH DOANH KHỐI HỖ TRỢ KHỐI CƠ QUAN QL
P. Kỹ thuật Nghiệp vụ
P. Công nghệ &KH Mạng
Phòng IT
P. Xây dựng Hạ tầng
P. Quản lý khai thác
P. NOC Công ty
P. Quản lý tài sản
P. Chỉ tiêu định mức
P. PT Sản phẩm DV
P. Truyền thông
P. Điều hành Bán hàng
P. Chăm sóc khách hàng
P. Tổ chức Lao động
Phòng Chính trị
Phòng Hành Chính
Phòng Kế hoạch
Phòng Tài Chính
Phòng Đầu Tư
Ban kiểm soát nội bộ
TT. THANH TOÁN
Ban Đối soát
Ban Thanh toán
Ban Nghiệp vụ
Phòng tính cước
TT. GIẢI ĐÁP KHÁCH HÀNG
- P. Thông tin giải pháp
- P. GQKN &CSKH
- Phòng Đào Tạo
- P. Hỗ trợ Nghiệp vụ
- Phòng Tổng hợp
- TT. GĐKH tại HN,
HCM, ĐN
19. Luận văn tốt nghiệp 10
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc:
1.3.2.1 Giám đốc:
Quản lý điều hành sử dụng các nguồn lực lao động để thực hiện các
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao
cho Công ty
- Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm
các lĩnh vực quản lý kế hoạch tác nghiệp, vật tư tài sản, quản lý tài chính,
hành chính, quản lý kế hoạch marketing, quản lý bán hàng và chăm sóc khách
hàng, quản lý kỹ thuật
- Tổ chức quản lý hành chính: quản lý hành chính pháp luật, thực hiện
công tác đảng, đoàn thể công tác chính trị tại chi nhánh, xây dựng Công ty
thành đơn vị vững mạnh toàn diện có nề nếp tác phong làm việc chính quy,
quản lý kỷ luật, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực quản lý của chi nhánh
- Trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính, tổng hợp
1.3.2.2 Phó giám đốc:
Mỗi Phó giám đốc phụ trách về mỗi lĩnh vực khác nhau và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và chịu sự quản lý của giám đốc:
- Giúp Giám đốc Công ty tổ chức và quản lý các hoạt động trong lĩnh
vực đó của Công ty
- Chịu trách nhiệm về tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty
- Trực tiếp điều hành các phòng ban thuộc lĩnh vực mà phó giám đốc đó
quản lý
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
20. Luận văn tốt nghiệp 11
- Báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình và kết quả hoạt động của lĩnh
vực mình chịu trách nhiệm
1.3.3 Nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.3.1 Khối cơ quan:
1.3.3.1.1 Phòng tổ chức lao động:
- Có nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty trong công tác tuyển
chọn, sắp xếp, đạo tào nhân sự,
- Đề ra các chính sách ưu đãi đối với cán bộ công nhân viên, các chính
sách khen thưởng…
- Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện được các mục tiêu mà Công
ty đề ra.
1.3.3.1.2 Phòng chính trị:
- Chịu trách nhiệm về công tác chính trị, công tác Đảng của Công ty
- Quản lý, đào tạo và bồi dưỡng các Đảng viên trong Công ty
1.3.3.1.3 Phòng hành chính:
- Thực hiện nhiệm vụ về lao động, tiền lương và công tác văn thư bảo
mật, lái xe…
- Bộ phận hành chính: Phối hợp với các phòng ban chức năng tổng hợp
các nội dung, số liệu báo cáo, soạn thảo các chương trình để giám đốc làm
việc, đôn đốc thực hiện các công tác sinh hoạt tổ chức, theo dõi quản lý an
ninh, kiểm tra vật tư, vệ sinh , quản lý thanh toán các chi phí thường xuyên
văn phòng, tổ chức thực hiện công tác hậu cần
- Công tác văn thư: Nhận và chuyển các công văn tài liệu, con dấu, lập
hệ thống sổ sách quản lý theo quy định của công tác văn thư bảo mật…
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
21. Luận văn tốt nghiệp 12
- Quản lý sử dụng phương tiện ô tô, quản lý hồ sơ xe, giấy tờ xe, kiểm
tra bảo hành, bảo dưỡng xe theo quy định, lái xe phục vụ Ban giám đốc và các
phòng ban trong Công ty theo phiếu điều xe
1.3.3.1.4 Phòng kế hoạch:
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược kinh doanh và mục tiêu
trong thời gian tới
- Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch và chiến lược kinh doanh cho Công
ty như chiến lược kinh doanh trong các giai đoạn, kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn cho tất cả các hoạt đông của Công ty
- Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty
1.3.3.1.5 Phòng tài chính:
- Chịu trách nhiệm quản lý vật tư tài sản trong chi nhánh
- Tiến hành theo dõi hạch toán các khoản thu chi, các kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh
- Cuối kỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh
1.3.3.1.6 Phòng đầu tư:
- Hoạch định kế hoạch chiến lược đầu tư sản sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, dài hạn của Công ty, trình giám đốc quyết định tham mưu cho giám đốc
nhưng vấn đề liên quan đến đầu tư
- Thực hiện các chế độ báo theo kế hoạch và theo yêu cầu của các cơ
quan quản lý cấp trên
- Lấp kế hoạch đầu tư trong Công ty, các đơn vị cơ sở theo kế hoạch
kinh doanh từng thời điểm, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, tạo điều kiện kinh
doanh thực hiện hiệu quả nhất
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
22. Luận văn tốt nghiệp 13
- Lấp kế hoạch tham mưu đề xuất với giám đốc kế hoạch đầu tư, xây
dựng công trình mới mang tính chiến lược, mua sắm trang thiết bị, xây dựng
cơ sở hạ tầng và mạng lưới dịch vụ …cho Công ty
- Phối hợp với các phòng ban chức năng để thực hiện tốt kế hoạch đầu
tư, kinh doanh của Công ty
1.3.3.1.7 Ban kiểm soát nội bộ
- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Công ty
- Tham vấn cho ban giám đốc về vấn đề kiểm toán và tính hợp lý trong
các hoạt động quản lý của Công ty
1.3.3.2 Khối kinh doanh:
1.3.3.2.1 Phòng phát triển sản phẩm dịch vụ:
- Lập kế hoạch và thực hiện nghiên cứu thị trường, đề xuất các ý tưởng
sản phẩm, dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có.
- Tổ chức biên tập nội dung, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra chất
lượng sản phẩm dịch vụ, quảng bá cho từng sản phẩm dịch vụ.
- Tổ chức tiếp nhận thông tin phản hồi và giải đáp, giải quyết khiếu nại
của khách hàng. Trực tiếp lập và triển khai kế hoạch, chiến lược Marketing,
kinh doanh sản phẩm dịch vụ của Công ty hàng năm.
1.3.3.2.2 Phòng truyền thông:
- Sản xuất và hợp tác sản xuất các chương trình truyền hình.
- Quan hệ với các đài truyền hình để phát sóng chương trình.
- Bán Quảng cáo trên các chương trình.
- Bán chương trình đã sản xuất cho phát thanh truyền hình.
1.3.3.2.3 Phòng điều hành bán hàng:
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh cửa hàng tuyến huyện
thuộc CNKD tỉnh/TP được thực hiện theo đúng quy định của Cty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
23. Luận văn tốt nghiệp 14
- Hỗ trợ và xúc tiến các hoạt động bán hàng: Hỗ trợ về hình ảnh, trưng
bày sản phẩm, PR, Marketing.. đề xuất chính sách và yêu cầu các điều kiện
đảm bảo nhằm nâng cao doanh số bán hàng tại các siêu thị, của hàng thuộc
địa bàn được giao quản lý.
- Thu thập thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Đề xuất các giải pháp
kinh doanh cho thị trường được giao quản lý.
1.3.3.2.4 Phòng chăm sóc khách hàng:
- Tiếp nhận và cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ, các chương
trình khuyến mãi... của Công ty đến với khách hàng.
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc và chia sẻ thông tin với khách hàng qua điện
thoại một cách chính xác, hiệu quả và chất lượng.
1.3.3.3 Khối kỹ thuật
1.3.3.3.1 Phòng kỹ thuật nghiệp vụ:
- Phát triển mạng lưới, lắp đặt thiết bị tuyến, tổ chức khảo sát, giám sát
thi công các công trình truyền dẫn.
- Thực hiện vận hành, khai thác thiết bị, mạng lưới, tổ chức sửa chữa,
bảo trì, bảo dưỡng cáp, thiết bị và ứng cứu thông tin.
- Thiết kế, tối ưu mạng truyền dẫn với quy mô toàn quốc và kết nối
quốc tế.
- Các nghiệp vụ kỹ thuật khác về mạng truyền dẫn.
1.3.3.3.2 Phòng IT:
- Phát triển phần mềm. Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, lập trình phát
triển phần mềm, triển khai, đào tạo, hỗ trợ về chương trình, quản lý dự án.
- Phát triển giải pháp phần mềm: Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, hệ
thống hiện tại. Hiểu các giải pháp phần mềm, các công nghệ trên thế giới.
Xây dựng và đặc tả các yêu cầu bài toán phần mềm. Phát triển thử nghiệm
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
24. Luận văn tốt nghiệp 15
ứng dụng. Xây dựng các công cụ hỗ trợ phòng ban khác trong trung tâm. Đào
tạo hỗ trợ các phòng ban về nghiệp vụ, công nghệ, giải đáp.
- Xây dựng qui trình nghiệp vụ bài toán phần mềm: Tiến hành test
phần mềm và báo cáo kết quả test. Giám sát quá trình sửa lỗi. Triển khai,
nghiệp vụ, sử dụng chương trình. Xây dựng các bài test cho sản phẩm phần
mềm quản lý qui trình phát triển phần mềm, qui trình vận hành khai thác ứng
dụng phần mềm.
1.3.3.3.4 Phòng xây dụng hạ tầng:
- Thiết kế, lập dự toán thi công các công trình xây dựng, lắp đặt các
nhà trạm phát sóng và mạng truyền dẫn.
- Tổ chức việc thi công & giám sát thi công các công trình.
- Tổ chức hoàn công thanh quyết toán công trình.
1.3.3.3.5 Phòng quản lý khai thác:
- Vận hành khai thác mạng viễn thông tại tỉnh.
- Phát triển, mở rộng mạng lưới kỹ thuật, trạm thu phát sóng, tuyến
truyền dẫn.
- Duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông tại tỉnh.
1.3.3.3.6 Phòng NOC Công ty:
- Quản trị mạng và các thiết bị khác .
- Hỗ trợ khách hàng.
- Thực hiện một số công việc bảo trì.
1.3.3.3.7 Phòng quản lý tài sản:
- Lập các kế hoạt mua, nhượng bán và thanh lý tài sản cố định cho công
ty
- Theo dõi quá trình hoạt động của tài sản cố định, quá trình hao mòn,
khấu hao tài sản cố định
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
25. Luận văn tốt nghiệp 16
- Quản lý toàn bộ tài sản cho Công ty.
1.3.3.3.8 Phòng xây dựng chỉ tiêu, định mức:
- Xây dựng các chỉ tiêu, định mức cho Công ty.
- Theo dõi việc thực hiện các chỉ tiêu, định mức và có kế hoạt điều
chỉnh cho phù hợp với điều kiện hiện tại của Công ty
1.3.3.4 Khối hỗ trợ:
1.3.3.4.1 Trung tâm giải đáp khách h àng:
- Cung cấp cho khách hàng các thông tin về giá cước, các dịch vụ giá
trị gia tăng, thủ tục hòa mạng, các chương trình khuyến mãi, các điểm giao
dịch của Viettel Mobile, vùng phủ sóng…
1.3.3.4.2 Trung tâm thanh khoản:
- Lưu giữ tiền ký quỹ của các thành viên và các tài liệu liên quan đến
các giao dịch.
- Thanh toán chính xác các giao dịch.
- Thông báo chính xác, kịp thời các thông tin liên quan đến tài khoản
của các thành viên.
- Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến bảo mật thông tin.
1.4 Đặc điểm kinh doanh của Viettel Telecom
1.4.1 Đặc điểm về sản phẩm:
Viettel telecom là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn
thông, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là dịch vụ truyền thông bao
gồm : Dịch vụ di động, dịch vụ điện thoại cố định PSTN, dịch vụ điện thoại
cố không đây, dịch vụ ADSL, dịch vụ Internet
Khác với các loại sản phẩm khác, sản phẩm về dịch vụ viễn thông vừa
mang đặc điểm của sản phẩm dịch vụ là quá trình sản xuất và tiêu thụ cùng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
26. Luận văn tốt nghiệp 17
diễn ra đồng thời, sản phẩm dịch vụ không thể cất trữ được trong kho. Mặt
khác sản phẩm dịch vụ viễn thông còn có những đặc điểm đặc biệt liên quan
đến mạng lưới truyền dẫn, vật liệu truyền dẫn và công nghệ thông tin là lĩnh
vực đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các nước trên thế giới. Người sử dụng
dịch vụ viễn thông cũng phải có nhưng thiết bị hiện đại như: máy vi tính, điện
thoại cố định, di đông…
- Dịch vụ di động: Với chiến lược đa dạng hình thức và đa dạng gói
cưới hiện nay Công ty cung cấp dịch vụ di động với hai hình thức: Thuê bao
trả trước và thuê bao trả sau, 12 gói cước và 5 đầu số : 098, 097, 0166, 0168,
0169
- Dịch vụ điện thoại cố định gồm có các sản phẩm: Dịch vụ gọi đường
dài 178, dịch vụ PSTN, dịch vụ gọi quốc tế. Dịch vụ điện thoại cố định ngày
càng phát triển và khẳng định được ưu thế của mình với chi phí lắp đặt thấp,
có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn, đặc biệt thị trường tiêu dùng phát
triển ra các vùng xa miền núi. Số thuê bao cố định tăng nhanh trong năm 2007
và 2008.
- Dịch vụ Internet (ADSL): Chi phí kết nối rẻ, đa dạng các gói cước cho
khách hàng lựa chọn: Internet thuê bao, Internet trả theo dung lượng do đó
ngày càng được khách hàng ưa chuộng.
- Dịch vụ Home Phone: là dịch vụ điện thoại cố định nhưng sử dụng
SIM di động có gắn số thuê bao cố định và lắp vào máy cố định không dây
giúp khách hàng có thể di chuyển trong một phạm vi nhất định. Có lợi thế là
nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động số một tại Việt Nam với hơn 5000
trạm phát sóng, giờ đây, với dịch vụ Homephone, Viettel Telecom hy vọng
nhanh chóng phổ cập dịch vụ điện thoại đến các khu vực không có điều kiện
cung cấp ngay dịch vụ điện thoại cố định kéo dây, đặc biệt là các vùng sâu,
vùng xa, các vùng có địa thế hiểm trở.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
27. Luận văn tốt nghiệp 18
- Dịch vụ giá trị gia tăng (VAS): Dịch vụ giá trị gia tăng trong ngành
viễn thông được hiểu là các dịch vụ hay tính năng làm tăng thêm tiện ích cho
khách hàng ngoài các dịch vụ cơ bản. Các dịch vụ giá trị gia tăng một mặt
giúp khách hàng sử dụng nhiều hơn, mặt khác có thể giúp các nhà khai thác
nâng cao doanh thu trung bình trên một thuê bao (ARPU). Hiện nay, Viettel
Telecom phát triển đa dạng các loại dịch vụ giá trị gia tăng VAS để phục vụ
khách hàng: Gồm hai loại: Dịch vụ nội dung như tin nhắn thoại, tin nhắn đa
phương tiện, nhạc chuông chờ, video clip, dịch vụ định vị và dẫn đường, thư
hình ảnh, tải nhạc,,, Và dịch vụ làm tăng tính năng như : SMS, GPRS, MMS,
CRBT,…
- Ngoài ra Công ty còn cung cấp các dịch vụ khác như: Dịch vụ trung kế
E1, dịch vụ DataCentre, dịch vụ mạng riêng ảo…
1.4.2. Đặc điểm về khách hàng:
Dịch vụ truyền thông phục vụ cho việc trao đổi thông tin của khách
hàng. Xã hội ngày càng phát triển thì việc trao đổi thông tin nhanh, chóng kịp
thời ngày càng trở nên cấp bách và là nhu cầu cần thiết của mọi người, mọi
nhà. Khách hàng sử dụng dịch vụ truyền thông nói chung và sản phẩm của
Viettel Telecom nói riêng là các cá nhân, gia đình, các tổ chức, văn phòng,
Công ty…Ở thành thị, nông thôn, miền núi…
- Đối với khách hàng sử dụng di động chủ yếu là cá nhân. Mạng di động
Viettel ưu điểm nỗi bật là giá cước ưu đãi, có nhiều khuyến mãi …ngày càng
được khác hàng ưa dùng đặc biết là sinh viên giới trẻ, Viettel khai thác trên
tất cả các đoạn thị trường như chú trọng vào đoạn thị trường : Mạng di động
cho người có thu nhập trung bình. Năm 2005 mạng di động Viettel đã có mặt
ở Lao và Campuchia, đó là bước đầu đột phá phát triển mạng ra thị trường
nước ngoài, thu hút khách hàng nước ngoài.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
28. Luận văn tốt nghiệp 19
- Đối với dịch vụ điện thoại cố định, Internet có thể sử dụng chúng cho
nhiều đối tượng. Đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, văn phòng,
các tổ chức, doanh nghiệp…Ngày nay, khách hàng có nhiều sự lựa chọn nhà
cung cấp cho mình bởi có nhiều đối thủ cùng tham gia cung cấp dịch vụ này.
Khách hàng ưa thích sử dụng dịch vụ có giá cả vừa phải và chất lượng dịch
vụ cao: Điện thoại có sóng ổn định và Internet có tốc độ cao. Đối thủ cạnh
tranh của Viettel Telecom là VNPT, SPT, FPT, EVN Telecom, thị trường
khách hàng bị chia nhỏ.
1.4.3. Đặc điểm về công nghệ kỹ thuật:
Lĩnh vực viễn thông là lĩnh vực nhạy cảm với công nghệ, hiện nay trên
thế giới công nghệ thông tin đang phát triển như vũ bảo, ngày càng hiện đại
hơn, tinh vi hơn. Theo đó các thiết bị sử dụng trong lĩnh vực viễn thông cũng
ngày một hiện đại hơn, Viettel Telecom là doanh nghiệp luôn chú trọng vào
việc đổi mới công nghệ, mở rộng, nâng cao các thiết bị thu phát sóng, thiết bị
truyền dẫn thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ cho khách hàng.
Bên cạnh đó còn chú trọng áp dụng các công nghệ mới vào quản lý như công
nghệ máy tính…
Cơ sở hạ tầng của Viettel telecom là các công nghệ truyền dẫn và mạng
truyền dẫn, các trạm thiết bị thu phát sóng
- Mạng truyền dẫn được đầu tư phát triển rộng khắp trên cơ sở hợp tác
với các đơn vị ngành điện lực, đường sắt, viễn thông và đi thẳng vào công
nghệ hiện đại (IP, DWDM …)
• Về truyền dẫn trong nước: đến cuối năm 2007, Công ty có mạng cáp
quang trong nước đến 64/64 tỉnh, thành, với khoảng 5,500 Node mạng và
36,000 km cáp quang; có hệ thống truyền dẫn vi ba, V-sat và 3 đường trục
cáp quang Bắc-Nam với các nhánh rẽ đi tất cả các nơi trên toàn quốc:
+ Đường trục 1A với dung lượng 2,5 Gbps
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
29. Luận văn tốt nghiệp 20
+ Đường trục 1B với dung lượng 10 Gbps
+ Đường trục 1C, 2B với dung lượng tới 400 Gbps
• Về truyền dẫn quốc tế: Công ty có 3 cổng quốc tế bao gồm 1 cổng
quốc tế qua vệ tinh với dung lượng 155Mbps, 2 hệ thống cáp quang đất liền đi
quốc tế qua Hồng Kông với tổng dung lượng mới được nâng cấp lên 10 Gbps.
Hiện Viettel đã đầu tư 20 triệu USD vào tuyến cáp biển quốc tế AAG đã làm
cho giá thành băng thông quốc tế của Viettel giảm từ 3-5 lần
- Mạng điện thoại di động Viettel là mạng có tốc độ phát triển nhanh
nhất ở Việt nam, Đến cuối năm 2007 Viettel có 7,000 trạm phát sóng phủ
khắp 64/64 tỉnh thành và 10 triệu thuê bao di động. Phần mạng lõi cũng được
chú trọng đầu tư nâng cấp, đã được bổ sung các phần tử softswitch, sẵn sàng
cho hội tụ NGN, Viettel Telecom đã cung cấp dịch vụ GPRS và dịch vụ VAS
Ring Bach Tone (nhạc chuông chờ) trên phạm vi toàn quốc
- Mạng điện thoại cố định: đã có mặt ở 64 tỉnh thành với với gần 200
ngàn thuê bao cố định có dây và 300 ngàn thuê bao cố định không dây tính
đến hết năm 2007
- Mạng điện thoại đường dài gồm mạng VoIP và mạng cố định truyền
thống PSTN, Viettel Telecom là nhà khai thác dịch vụ VoIP đầu tiên tại Việt
Nam vào năm 2000. Đến hết năm 2007, Viettel có 3 tổng đài quốc tế, cung
cấp dịch vụ đến 64 tỉnh thành, hình thành tuyến liên lạc đi trên 200 nước và
vùng lãnh thổ trên thế giới. Số thuê bao đạt khoảng trên 3 triệu với lưu lượng
trung bình đạt 30 triệu phút/tháng
- Mạng đường trục Internet IXP: dung lượng quốc tế 1,2Gb/s, có thể mở
rộng lên 5Gb/s; dung lượng đường trục trong nước 400Mb/s, có thể mở rộng
tới 20Gb/s
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
30. Luận văn tốt nghiệp 21
- Mạng truy nhập Internet băng rộng đến hết năm 2007 đã đạt dung
lượng gần 400,000 thuê bao, Số thuê bao hoạt động đã lên tới 200,000 ở
64/64 tỉnh thành
- Các trạm phát sóng được xây dụng ở khắp các vùng miền, từ miền núi
cho đến đồng bằng, Mạng Viettel là mạng có quy mô phủ sóng rộng nhất
1.4.4 Đặc điểm về lao động, vốn và tài sản :
• Đặc điểm về lao động:
Viettel Telecom sử dụng một độ ngũ lao động lớn và chất lượng lao
động cao. Phần lớn lao động của Công ty là những người trẻ, năng động, sáng
tạo nhạy bén với những biến động của môi trường và có hiểu biết về công
nghệ thông tin, các dịch vụ viễn thông. Tính đến ngày 31/12 số lao động của
Công ty là 4.240 người trong đó có 2.305 nhân viên đạt trình độ đại học trở
lên, 1.528 nhân viên trình độ cao đảng, trung cấp, 407 nhân viên trình độ sơ
cấp, bằng nghề và công nhân,
Các nhân viên trong Công ty đều có chuyên môn nghiệp vụ tốt, được đào
tạo từ cơ bản đến chuyên nghiệp về chuyên môn nghề nghiệp. Có tinh thần
thái độ làm việc nghiêm túc, cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được
giao. Bên cạnh đó Viettel Telecom đã xây dựng một chế độ lương thưởng hợp
lý, mức lương và thưởng cao hơn rất nhiều doanh nghiệp khác mục đích để
thu hút nhân tài và khuyến khích nhân viên nâng cao năng suất lao động.
Hàng năm Công ty còn có kế hoạch tuyển dụng và đào tao thêm nhân viên
trên phạm vi cả nước để phục vụ cho chiến lược phát triển thị trường của
Công ty
• Đặc điểm về vốn:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
31. Luận văn tốt nghiệp 22
Viettel Telecom là một đơn vị hạch toán phụ thuộc vào Tổng công ty
viễn thông quân đội. Tất cả các nguồn lực của Công ty như nguồn vốn, cơ cấu
vốn, khả năng thanh toán các khoản nợ phụ Tổng công ty.
Trong tổng vốn của Công ty vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn (trên
50% tổng vốn), vốn chủ sở hữu tăng nhanh qua các năm nhờ vào việc kinh
doanh mang lại lợi nhuận cao do đó một phần của lợi nhuận sau thuế được
giữ lại để đầu tư vào tái sản xuất cho những năm sau. Trong tổng vốn vay của
Công ty thì khản vay ngắn hạn chiến tỷ trọng lớn hơn khản vay dài hạn ( vay
ngắn hạn chiến khoảng 32% trong tổng vốn của Công ty).
• Đặc điểm về tài sản:
Viettel Telecom là Công ty cung cấp sản phẩm dịch vụ viễn thông do đó
tài sản dài hạn chiểm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của Công ty (năm
2008 là 67,4%). Tài sản dài hạn của Công ty là hệ thống các mạng lưới truyền
dẫn, các trạm thu phát sóng, hệ tống các văn phòng, cửa hàng …ở khắp các
tỉnh, thành phố. Phần tài sản này có giá trị rất lớn và thời gian sử dụng dài.
Phần tài sản ngắn hạn (năm 2008 chiếm 33,6% trong tổng tài sản của
Công ty) trong đó các khoản phải thu chiếm tỷ trọng khá lớn đặc biết là khoản
phải thu của khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
32. Luận văn tốt nghiệp 23
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 và năm 2008:
Bảng 1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
trong năm 2007 và 2008
Chỉ tiêu
Năm 2007
(Triệu đồng)
Năm 2008
(Triệu đồng)
Doanh thu thuần 12779571 24408982
Tổng chi phí 9735336 15985965
Lợi nhuận trước thuế 3044235 8423017
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
852386 2358445
Lợi nhuận sau thuế 2191849 6064572
( Nguồn số liệu được lấy và tính từ tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thực hiện
kế hoạch năm 2007 và năm 2008 của phòng đầu tư),
Do việc thực hiện sáp nhập Công ty điện thoại di động, điện thoại cố
định, Internet Viettel nên kết quả của Công ty quý 1 năm 2007 được tổng hợp
từ kết quả của ba Công ty này. Từ bảng 1 cho thấy, kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty năm 2008 cao hơn rất nhiều so với năm 2007, tốc độ tăng
năm 2008 so với năm 2007 đều rất cao (trên 60%) đặc biệt là tốc độ tăng của
chỉ tiêu kết quả lớn hơn tốc độ tăng của chi phí điều này cho năm 2008 Công
ty hoạt động có hiệu quả hơn năm 2008, giảm chi phí và tăng lợi nhuận, Tốc
độ tăng của GO là 94%, doanh thu là 91%, lợi nhuận là 177% cao hơn rất
nhiều tốc độ tăng của chi phí là 64%, Điều này có thể giải thích là năm 2007
là năm sáp nhập Công ty, hoạt động kinh doanh của công bắt đầu đi vào ổn
định và phát triển. Việc thông nhất con người và chiến lược kinh doanh là nên
tảng vũng chắc cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó
củng cho thấy chiến lược kinh doanh, và sự quản lý của ban lãnh đạo Công ty
là hợp lý và có hiệu quả,
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
33. Luận văn tốt nghiệp 24
Năm 2008 doanh thu của Viettel Telecom là 24.408.982 triệu đồng, tăng
91% so với năm 2007, kết quả nay là do tăng sản lượng tiêu thu của các dịch
hiện có như dịch vụ di động, dịch vụ điện thoại cố đinh, dịch vụ Internet nhờ
các chiến dịch marketing: quảng cáo, các chương trình khuyến mãi hấp dẫn,
giá cước ưu đãi nhờ đó mà khách hàng càng sử dụng dịch vụ nhiều hơn. Bên
cạnh đó Công ty cũng nỗ lục phát triển các dịch vụ mới đặc biết là các dịch vụ
gia tăng, dịch vụ Homephone
Bảng 2: Kết quả chi tiết về doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm của
Viettel Telecom năm 2007 và năm 2008:
Chỉ tiêu
Năm 2007
(Triệu đồng)
Năm 2008
(Triệu đồng)
Tốc độ phát
triển
2008/2007(%)
Doanh thu dịch vụ di động 11322341 22166027 195
Doanh thu dịch vụ
Homphone
761095
Doanh thu dich vụ cố định 971310 972349 106
Doanh thu dịch vụ Internet 358831 509511 178
Doanh thu khác hàng
Corporate
37285 92467 248
Doanh thu thuần 12779571 24408982 191
( Nguồn số liệu được lấy và tính từ tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thực hiện
kế hoạch năm 2007 và năm 2008 của phòng đầu tư)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
34. Luận văn tốt nghiệp 25
Đồ thị 1: Cơ cấu doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm năm 2007 và
2008
Từ bảng 2 số liệu chi tiết về doanh thu thuần và đồ thị 1 cơ cấu doanh
thu thuần theo từng loại sản phẩm ta thấy năm 2008 tổng doanh thu tăng lên
91% và có sự thay đổi cơ cấu doanh thu. Năm 2007 doanh thu di động là chủ
yếu, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh thu của Công ty, tiếp đó là doanh
thu dịch vụ cố định và Internet. Năm 2008 dịch vụ di động vẫn chiếm tỷ trong
lớn nhất song dịch vụ Homephone mới xuất hiện đã chiếm một tỷ trọng đáng
kể trong doanh thu (3,1%), dịch vụ cố định tăng chậm(6%), doanh thu khách
hàng Corporate trong đó cố dịch vụ gia tăng tăng mạnh nhất 148%, Sự thay
đổi này cho thấy Viettel Telecom đang cố gắng đa dạng hóa các loại dịch vụ
viễn thông, ngày càng thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của khách hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
B
I
Ể
UĐ
ỒC
ƠC
Ấ
UD
O
A
N
HT
H
UN
Ă
M
2
0
0
7
D
ịchvụd
i
đ
ộn
g
8
9
%
D
ịchvụ
I
n
te
rn
et
3
%
D
ịchvụcố
đ
ịn
h
8
%
K
h
á
chh
à
n
g
C
o
rp
orate
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DOANH THU NĂM 2008
Dịch vụ di động
%
92
Dịch vụ Internet
%
1
Dịch vụ homephone
%
3
Khách hàng
Corporat e
%
0
Dịch vụ cố địng
%
4
`
35. Luận văn tốt nghiệp 26
Bảng 3: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
trong các quý năm 2007 và 2008
Đồ thị 2: Doanh thu thuần, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế của
Viettel Telecom các quý năm 2007- 2008
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Chỉ tiêu I-07 II-07 III-07 IV-07 I-08 II-08 III-08 IV-08
Doanh
thu
thuần
2378454 2887567 3425686 4087864 5023195 5592356 6754430 7039001
Tổng
chi phí
1925771 2233843 2609650 2966072 3483896 3711207 4346109 4444703
Lợi
nhuận
sau thuế
325927 470681 587546 807690 1108295 1354427 1733955 1867895
36. Luận văn tốt nghiệp 27
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
7000000
8000000
I-07 II-07 III-07 IV-07 I-08 II-08 III-08 IV-08
DTT
C
M
Qua bảng 3 và đồ thị 2 ta thấy doanh thu thuần, tổng chi phí và lợi
nhuận của Viettel Telecom rất lớn và tăng nhanh qua các quý của năm
2007-2008. Quý IV năm 2008 là 7039001 triệu đồng trong khi đó quý I
năm 2001 là 2378456 triệu đồng tăng 238%. Còn lợi nhuận sau thuế quý
IV năm 2008 là 1867895 triệu đồng còn quý I năm 2007 là 325927 triệu
đồng tăng 453%. Như vậy tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng
của doanh thu thuần, Công ty đang kinh doanh có hiệu quả. Trong hai
năm qua Công ty đã có kế hoạch phát triển thị trường, mở rộng vùng phát
sóng, năng cao chất lượng dịch vụ, nhờ đó mà lượng khách hàng sử dụng
dịch vụ của Công ty ngày càng, tốc độ phát triển thuê bao lớn đặc biệt là
điện thoại di động. Bên cạnh đó, Công ty đã chú trọng đến Marketing,
quảng cáo và liên tiếp có các chiến dịch khuyến mãi nhờ đó mà doanh thu
của Công ty tăng lên rất nhanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
37. Luận văn tốt nghiệp 28
CHƯƠNG 2:
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÁC QUÝ NĂM 2007 – 2008
2.1 Hướng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
2.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả chi phí thường xuyên theo
doanh thu thuần(DTT), lợi nhuận sau thuế ( M):
2.1.2.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng chi phí theo DTT, M:
- Năng suất sử dụng tổng chi phí theo DTT: (HC)
- Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi phí: (RC)
2.1.2.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng quỹ lương theo DTT,
M:
- Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT (HQL):
- Tỷ suất lợi nhuận tính tổng quỹ lương (RQL):
2.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả nguồn nhân lực theo DTT, M
- Năng suất lao động bình quân một lao động theo DTT: (WL):
- Tỷ suất lợi nhuận tính cho một lao động: (RL):
2.1.3 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng nguồn vật lực theo
DTT, M:
2.1.3.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo
DTT, M:
- Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo DTT: (HG)
- Tỷ suất lợi nhuận tính trên tài sản cố định: (RG)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
38. Luận văn tốt nghiệp 29
2.1.3.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn theo DTT, M:
• Phân tích quy mô và hiệu quả tổng vốn sử dụng các chỉ tiên:
- Năng suất sử dụng tổng vốn theo DTT: (HTV)
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn: (RTV)
- Số vòng quay tổng vốn: (LTV)
• Phân tích quy mô và biến động hiệu quả vốn dài hạn sử dụng các chỉ
tiêu:
- Năng suất sử dụng vốn dài hạn theo DTT: ( DH
V
H )
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn: ( DH
V
R )
• Phân tích quy mô và biến động hiệu quả vốn ngắn hạn sử dụng các chỉ
tiêu:
- Năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo DTT : ( NH
V
H )
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn: ( NH
V
R )
- Số vòng quay của vốn ngắn hạn: ( NH
V
L )
- Độ dài bình quân một vòng quay vốn ngăn hạn: (Đ)
2.1.4 Phân tích các nhân tố hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của Công ty
2.2 Các phương pháp thống kê và đặc điểm vận dụng các phương pháp
đó phù hợp với điều kiện của Viettel Telecom
2.2 1 Phương pháp đồ thị:
• Khái niệm: Đồ thị thống kê là các hình vẽ hoặc đường nét hình học
dùng để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
39. Luận văn tốt nghiệp 30
• Tác dụng: Đồ thị thống kê được sử dụng nhằm mục đích hình tượng
hóa sự phát triển của hiện tượng qua thời gian, kết cấu và biến động kết cấu
của hiện tượng, so sánh giữa các mức độ của hiện tượng, xét mối liên hệ giữa
các hiện tượng, tình hình thực hiện kế hoạch…qua đó nêu lên một cách khái
quát các đặc điểm chủ yếu về bản chất và xu hướng phát triển cơ bản của hiện
tượng
• Đặc điểm vận dụng: Phương pháp đồ thị được áp dụng để hình tượng
hóa sự tăng, giảm của các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh, chi phí và
hiệu quả qua tám quý của năm 2007 và 2008. Loại đồ thị được dùng là đồ thị
phát triển với biểu đồ hình cột và đồ thị tuyến tính gồm các đường thẳng
2.2.2 Phương pháp phân tích dãy số thời gian:
• Khái niệm: Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng
nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
• Tác dụng: Phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm
biến động của hiện tương qua thời gian, tính quy luật của sự biến động, từ đó
tiến hành dự doán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới
• Đặc điểm vận dụng: Dãy số thời gian được sử dụng là các dãy số tuyệt
đối thời kỳ (doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, tổng chi phí , tổng quỹ lương
), dãy số tương đối (năng suất bình quân một lao động, tỷ suất lợi nhuận, năng
suất sử dụng vốn …), dãy số bình quân (tài sản cố định bình quân, tổng vốn
bình quân, vốn lưu động và vốn cố định bình quân) biến động qua tám quý
của năm 2007 và 2008. Khi phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty dãy số thời gian được dùng để nghiên cứu xu hướng biến động
các hiệu quả kinh doanh như: Năng suất sử dụng tổng chi phí, năng suất lao
động bình quân, tỷ suất lợi nhuận...
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
40. Luận văn tốt nghiệp 31
2.2.3. Phương pháp chỉ số:
• Khái niệm: Là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
đội của một hiện tượng nghiên cứu ở hai thời gian hoặt không gian khác nhau.
Là phương pháp phân tích nhân tố bằng số tuyệt đối và số tương đối
• Tác dụng: Phương pháp chỉ số cho phép nghiên cứu biến động của
hiện tượng qua thời gian và không gian, biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch và tình
hình thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu nghiên cứu. Đồng thời cho phép xác
định vai trò và ảnh hưởng biến động của từng nhân tố đối với sự biến động
của hiện tượng phức tạp được cấu thành từ nhiều nhân tố khác nhau
• Đặc điểm vận dụng:
- Chỉ số được sử dụng là chỉ số phát triển với mục đích phân tích sự
biến động của hiện tượng qua thời gian. Mặt khác, phương pháp chỉ số còn
được dùng để thiết lập các mô hình kinh tế phân tích các nhân tố đến hiệu quả
ảnh hưởng đến sự biến động của nhân tố kết quả: doanh thu thuần, lợi nhuận
sau thuế và xác định vai trò của từng nhân tố. Vận dụng phương pháp chỉ số
để phân tích ảnh hưởng các nhân tố hiệu quả đến kế quả kinh doanh sử dụng
ba mô hình:
Mô hình 1: Lợi nhuận sau thuế quý I- 2008 so với quý I- 2007 tăng do
ảnh hưởng của hai nhân tố:
- Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi phí (RC)
- Tổng chi phí (C)
Công thức: C
R
M C ×
=
Mô hình 2: Doanh thu thuần của Công ty quý IV-2008 so với quý IV-
2007 tăng do ảnh hưởng của hai nhân tố:
- Năng suất lao động bình quận một lao động theo doanh thu thuần ( L
W )
- Số lao động làm việc bình quân trong năm (L)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
41. Luận văn tốt nghiệp 32
Công thức: C
W
DTT L ×
=
Mô hình 3: Lợi nhuận của Công ty quý IV-2008 so với quý IV-2007
tăng do ảnh hưởng của ba nhân tố:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ( DTT
R )
- Số vòng quay của tổng vốn (LTV)
- Tổng vốn bình quân trong năm (TV)
Công thức: TV
L
R
M TV
DTT ×
×
=
2.2.4. Phương pháp Ponomarjewa:
• Khái niệm: Phương pháp Ponomarjewa là phương pháp phân tích nhân
tố bằng số tuyệt đối. Phương pháp Ponomarjewa có ưu điểm không đòi hỏi
phải tuân thủ bất kỳ một quy ước nào do đó, nó khắc phục được các hạn chế
mang tính giả định của phương pháp chỉ số. Mặt khác, phương pháp
Ponomarjewa là phương pháp đơn giản, dễ áp dụng song chỉ áp dụng được
cho phương trình dạng tích
• Tác dụng: Phương pháp Ponomarjewa có tác dụng xác định vai trò và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành đến sự biến động của hiện
tượng nghiên cứu
• Đặc điểm vận dụng: Phương pháp Ponomarjewa vận dung để phân tích
nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế, từ đó tìm ra
nhân tố nào có vai trò tác động lớn nhất đến sự tăng, giảm của doanh thu
thuần và lợi nhuận sau thuế trong các quý năm 2007 và 2008. Cụ thể vận
dụng mô hình sau để phân tích:
Mô hình 4: Lợi nhuận của Công ty quý I- 2008 so với quý I- 2007 tăng
do ảnh hưởng của ba nhân tố:
- Tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu thuần ( )
R
( DTT
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
42. Luận văn tốt nghiệp 33
- Hiệu quả sử dụng tổng quỹ lương theo doanh thu thuần ( QL
H )
- Tổng quỹ lương (QL)
Công thức: QL
H
R
M QL
DTT ×
×
=
- Mức tăng giảm của lợi nhuận:
2
1 M
M
M −
=
∆
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Đặt )
1
i
(
)
1
i
(
)
1
i
(
a QL
H
R QL
DT
−
+
−
+
−
=
+ Do RDTT:
a
)
1
i
(
M
M DT
DT
R
)
R
(
−
∆
=
∆
+ Do HQL:
a
)
1
i
(
M
M QL
QL
H
)
H
(
−
∆
=
∆
+ Do QL:
a
)
1
i
(
M
M QL
)
QL
(
−
∆
=
∆
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
QL
H
R M
M
M
M QL
DT
∆
+
∆
+
∆
=
∆
2.3 Nguồn số liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Viettel
Telecom qua các quý năm 2007 và 2008
Viettel Telecom là một Công ty chủ lực trong Tổng công ty viễn thông
quân đội. Trong những năm gần đây Viettel Telecom được đánh giá là một
trong những doanh nghiệp phát triển nhanh và mạnh nhất ở Việt Nam, thị
trường tiêu thụ của Viettel Telecom càng ngày càng vươn xa hơn không chỉ
trong nước mà cả thị trường nước ngoài. Năm 2007 và 2008 là những năm
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
43. Luận văn tốt nghiệp 34
Công ty gặt hái được nhiều thành công lớn, doanh thu thuần lên đến hàng
chục triệu tỷ đồng, lương bình quân một lao động cao hiếm có doanh nghiệp
nào trong nước đạt được
Số liệu dùng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty:
- Số liệu năm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu thuần,
lợi nhuận sau thuế năm 2007-2008. Chi phí gồm có chi phí thường xuyên: Chỉ
tiêu tổng chi phí, tổng quỹ lương và chi phí nguồn lực là các chỉ tiêu bình
quân: Tài sản cố định bình quân, số lao động bình quân, tổng vốn bình quân,
vốn ngắn hạn và vốn dài hạn bình quân.
- Số liệu quý: Chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, tổng chi phí,
tổng quỹ lương và số lao động bình quân, các chỉ tiêu về tài sản và vốn được
tính cụ thể qua tám quý năm 2007 và 2008. Phân tích hiệu quả kinh doanh của
Công ty qua các quý năm 2007 và 2008 nhằm mục đích tìm hiểu xu hướng
biến động hiệu quả các quý và nguyên nhân của sự biến động.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
44. Luận văn tốt nghiệp 35
Bảng 4: Bảng thống kê một số chỉ tiêu kết quả và chi phí kinh doanh
qua tám quý năm 2007 -2008
Chỉ tiêu
Quý
Doanh thu
thuần
(triệu
đồng)
Tổng chi phí
(triệu đồng)
Tổng quỹ
lương (triệu
đồng)
Lợi nhuận
sau thuế
(triệu đồng)
Số lao
động bình
quân
(người)
Tài sản cố
định bình
quân (triệu
đồng)
Tổng vốn
bình quân
(triệu
đồng)
Vốn ngắn
hạn bình
quân
(triệu
đồng)
Vốn dài
hạn bình
quân
(triện
đồng)
2007 I 2378454 1925771 50694 325927 1988 3770067
6544799 1963440 4581359
II 2887567 2233843 60056 470681 2301 4934532 7712158 2236526 5475632
III 3425686 2609650 70821 587546 2623 5576232 8438278 2615866 5822411
IV 4087864 2966072 98460 807690 3352 5609554 9647898 3029440 6618458
2008 I 5023195 3483896 96245 1108295 3377 6722595
11895843 3509274 8386569
II 5592356 3711207 109181 1354427 3568 8846272 12469744 3591286 8878458
III 6754430 4346109 120448 1733955 3898 10568220 13640185 4160256 9479928
IV 7039001 4444703 161475 1867895 4025 11519474 13942417 4043301 9899116
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu thực hiện kế hoạch năm 2008 của Viettel Telecom_phòng đầu tư)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
45. Luận văn tốt nghiệp 36
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
2.4.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả chi phí thường xuyên qua
tám quý năm 2007-2008
2.4.1.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng chi phí
2.4.1.1.1 Phân tích quy mô và biến động năng suất sử dụng tổng chi phí theo
DTT
Bảng 5: Năng suất sử dụng tổng chi phí của Viettel Telecom theo DTT
các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
Doanh thu thuần
(triệu đồng)
Tổng chi phí
(triệu đồng)
Năng suất sử dụng tổng
chi phí theo DTT
(triệu đồng/triệu đồng)
C
DTT
C
H =
I-2007 2378454 1925771 1,235
II-2007 2887567 2233843 1,293
III-2007 3425686 2609650 1,313
IV-2007 4087864 2966072 1,378
I-2008 5023195 3483896 1,442
II-2008 5592356 3711207 1,507
III-2008 6754430 4346109 1,554
IV-2008 7039001 4444703 1,584
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
46. Luận văn tốt nghiệp 37
Bảng 6: Biến động năng suất sử dụng tổng chi phí theo DTT
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
HC
(Trđ/trđ)
Lượng tăng tuyệt
đối (trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
lên(gi)
(trđ/trđ)
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
I-2007 1,235
II-2007 1,293 0,058 0,058 104,7 104,7 4,7 4,7 0,0124
III-2007 1,313 0,078 0,02 106,3 101,5 6,3 1,5 0,0129
IV-2007 1,378 0,143 0,065 111,6 105 11,6 5 0,0131
I-2008 1,442 0,207 0,064 116,8 104,6 16,8 4,6 0,0138
II-2008 1,507 0,272 0,065 122 104,5 22 4,5 0,0144
III-2008 1,554 0,319 0,047 125,8 103,1 25,8 3,1 0,0151
IV-2008 1,584 0,349 0,03 128,3 101,9 28,3 1,9 0,0155
Qua số liệu bảng 6 ta thấy năng sất sử dụng tổng chi phí theo doanh thu
thuần qua các quý năm 2007 và 2008 có xu hướng tăng song tăng không đồng
đều qua các quý. Công ty sử dụng chi phí thường xuyên hiệu quả nhất trong
quý IV năm 2008, cứ một triệu đồng chi phí bỏ ra thì thu được 1,584 triệu
đồng doanh thu thuần, tăng 1,9% so với quý I năm 2008 và 28,3% so với quý
I năm 2007, lượng tuyệt đối của 1% tăng cũng khá lớn 0,0155 triệu đồng
/triệu đồng . Bên cạnh đó có những biến động bất thường vào quý II năm
2007 có tốc độ tăng nhỏ quý I năm 2007 rất nhiều giảm từ 4,7% xuống còn
1,5%.
Việc năng suất sử dụng tổng chi phí có xu hướng tăng lên cho thấy Công
ty đã có kế hoạch quản lý chí phí thường xuyên hiệu quả hơn, tiết kiệm được
một phần chi phí.
2.4.1.1.2 Phân tích quy mô và biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi
phí
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
47. Luận văn tốt nghiệp 38
Bảng 7: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí của Viettel Telecom các quý
năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng)
Tổng chi phí
(triệu đồng)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
chi phí
(triệu đồng/triệu đồng)
C
M
C
R =
I-2007 325927 1925771 0,169
II-2007 470681 2233843 0,211
III-2007 587546 2609650 0,225
IV-2007 807690 2966072 0,272
I-2008 1108295 3483896 0,318
II-2008 1354427 3711207 0,365
III-2008 1733955 4346109 0,399
IV-2008 1867895 4444703 0,42
Bảng 8: Biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi phí của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
RC
(Trđ/trđ)
Lượng tăng tuyệt
đối (trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
lên(gi)
(trđ/trđ)
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
I-2007 0,169
II-2007 0,211 0,042 0,042 124,9 124,9 24,9 24,9 0,0017
III-2007 0,225 0,056 0,014 133,1 116,6 33,1 6,6 0,0021
IV-2007 0,272 0,103 0,047 160,9 120,9 60,9 20,9 0,0023
I-2008 0,318 0,149 0,046 188,2 116,9 88,2 16,9 0,0027
II-2008 0,365 0,196 0,047 216 114,8 116 14,8 0,0032
III-2008 0,399 0,23 0,034 236,1 109,3 136,1 9,3 0,0037
IV-2008 0,42 0,251 0,021 248,5 105,3 148,5 5,3 0,004
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
48. Luận văn tốt nghiệp 39
Đồ th ị 3: Tốc độ tăng liên hoàn của năng suất sử tổng chi phí theo DTT và tỷ suất lợi nhuận trên
tổng chi phí sản suất của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008
0
5
10
15
20
25
30
I-07 II-07 III-07 IV-07 I-08 II-08 III-08 IV-08
Tốc độ tăng
liên hoàn của
Hc
Tốc độ tăng
liên hoàn của
Rc
Từ bảng 8 cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí của Công ty biến
động tăng liên tục.. Quý có tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí lớn nhất là quý IV
năm 2008, tỷ suất lợi nhuận là 0,407 triệu đồng /triệu đồng tăng 5,3% tương
0,021 triệu đồng /triệu đồng so với quý 3 năm 2008 và tăng 148,5% tương ứng
là 0,251 triệu đồng /triệu đồng so với quý I năm 2007. Quý II năm 2007 Công ty
bắt đầu sát nhập, bước đầu ổn định bộ máy quản lý và các kế hoạt kinh doanh do
đó doanh thu thuần và lợi nhuận tăng lên làm cho tỷ suất lợi nhuận tăng lên.
Bên cạnh đó các quý năm 2008 tốc độ tăng liên hoàn có xu hướng giảm
dần. Quý I năm 2008 tăng 16,9 % trong khi đó quý chỉ tăng 5,3%. Điều này cho
thấy mặc dù doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng mạnh lên
nhưng chi phí sản xuất cũng đang tăng làm cho tốc độ tăng tỷ suất lợi nhuận
trên tổng chi phí tăng chậm dần.
Nhìn vào đồ thị 2 ta thấy tốc độ tăng liên hoàn của tỷ suất lợi nhuận trên
tổng chi phí lớn hơn tốc độ tăng liên hoàn của năng suất sử dụng tổng chi phí
theo doanh thu thuần. Đây là đấu hiệu tốt cho chất lượng kinh doanh của Công
ty đang rất tốt. Tuy nhiên Công ty cần quản lý chi phí sản suất và lập kế hoạch
kinh doanh một cách phù hợp hơn để cho biến động hiệu quả tổng chi phí tăng
đều đặn hơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
49. Luận văn tốt nghiệp 40
2.4.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tổng quỹ lương
2.4.1.2.1 Phân tích quy mô và biến động năng suất sử dụng tổng quỹ lương
theo DTT
Bảng 9: Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT của Viettel Telecom
các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
Doanh thu thuần
(triệu đồng)
Tổng quỹ
lương
(triệu đồng)
Năng suất sử dụng tổng
quỹ lương theo DTT
(triệu đồng/triệu đồng)
QL
DTT
QL
H =
I-2007 2378454 50694 46,918
II-2007 2887567 60056 48,081
III-2007 3425686 70821 48,371
IV-2007 4087864 98460 41,518
I-2008 5023195 96245 52,192
II-2008 5592356 109181 51,221
III-2008 6754430 120448 56,078
IV-2008 7039001 161475 43,592
Bảng 10: Biến động năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
HQL
(Trđ/trđ)
Lượng tăng tuyệt
đối (trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
lên(gi)
(trđ/trđ)
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
50. Luận văn tốt nghiệp 41
I-2007 46,918
II-2007 48,081 1,163 1,163 102,5 102,5 2,5 2,5 0,4692
III-2007 48,371 1,453 0,29 103,1 100,6 3,1 0,6 0,4808
IV-2007 41,518 -5,4 -6,853 88,5 85,2 -11,5 -14,2 0,4837
I-2008 52,192 5,274 10,674 111,2 125,7 11,2 25,7 0,4152
II-2008 51,221 4,303 -0,971 109,2 98,1 9,2 -1,9 0,5219
III-2008 56,078 9,16 4,857 119,5 109,5 19,5 9,5 0,5122
IV-2008 43,592 -3,326 -12,486 92,9 77,7 -7,1 -22,3 0,5608
Từ bảng số liệu ta nhận thấy, năng suất sử dụng quỹ lương tính theo
doanh thu thuần của Viettel Telecom có xu hướng tăng lên ở quý I,II,III của
cả hai năm nhưng ở quý IV lại giảm xuống.
Trong hai năm 2007 và 2008, năng suất sử dụng quỹ lương tính theo
doanh thu thuần tăng lên là do tốc độ phát triển của doanh thu thuần lớn hơn
tốc độ phát triển tổng quỹ lương. Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo
doanh thu thuần đạt cao nhất ở quý III năm 2008, cụ thể là cứ 1 triệu đồng
chi phí nhân công bỏ ra thì thu được 56,078 triệu đồng doanh thu thuần tăng
19,5 % hay 9,16 triệu đồng so với quý 1 năm 2007 và 9,5% hay 4,857 triệu
đồng so với quý II năm 2008.
Quý IV năm 2007 và năm 2008 năng suất sử dụng quỹ lương lại giảm
mạnh tốc độ giảm liên hoàn quý IV năm 2007 là 14,2% còn quý IV năm 2008
là 22%. Nguyên nhân là do chính sách tiền lương của Công ty, để khuyến
khích người lao động, cứ cuối mỗi năm Viettel Telecom có kế hoạch thưởng
cho cán bộ nhân viên hoành thành nhiệm vụ xuất sắc căn cứ vào bảng chấm
công và đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên. Đo do tiên
lương của quý IV của Công ty tăng lên làm cho năng suất sử dụng tiền lương
giảm xuống.
2.4.1.2.2. Phân tích quy mô và biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng quỹ
lương
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
51. Luận văn tốt nghiệp 42
Bảng 11: Tỷ suất lợi nhuận theo tổng quỹ lương của Viettel Telecom
các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
Lợi nhuận sau thuê
(triệu đồng)
Tổng quỹ
lương
(triệu đồng)
Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng quỹ lương
(triệu đồng/triệu đồng)
QL
M
QL
R =
I-2007 325927 50694 6,429
II-2007 470681 60056 7,837
III-2007 587546 70821 8,296
IV-2007 807690 98460 8,203
I-2008 1108295 96245 11,515
II-2008 1354427 109181 12.405
III-2008 1733955 120448 14.396
IV-2008 1867895 161475 11.568
Bảng 12: Biến động tỷ suất lợi nhuận theo tổng quỹ lương
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
RQL
(Trđ/trđ)
Lượng tăng tuyệt
đối (trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
lên(gi)
(trđ/trđ)
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
I-2007 6,429
II-2007 7,837 1,408 1,408 121,9 121,9 21,9 21,9 0,0643
III-2007 8,296 1,867 0,459 129 105,9 29 5,9 0,0784
IV-2007 8,203 1,774 -0,093 127,6 98,9 27,6 -1,1 0,083
I-2008 11,515 5,086 3,312 179,1 140,4 79,1 40,4 0,082
II-2008 12,405 5,976 0,89 193 107,7 93 7,7 0,1152
III-2008 14,396 7,967 1,991 223,9 116 123,9 16 0,1241
IV-2008 11,568 5,139 -2,828 179,9 80,4 79,9 -19,6 0,144
Tương tư như xu hướng biến động của năng suất sử dụng tổng quỹ lương
theo doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng quỹ lương củng tăng ở
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
52. Luận văn tốt nghiệp 43
các quý I,II,III và giảm ở quý IV , tốc độ tăng ở quý I năm 2008 là lớn nhất
40,4% so với quý IV năm 2007 và 47,4% so với quý I năm 2007 với giá trị
1% tăng lên là 0,082 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng quỹ lương lớn
nhất ở quý III năm 2008, cứ một triệu đồng chi phí nhân công bỏ ra thì thu
được 14,396 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, tốc độ tăng liên hoàn là 16% còn
tốc độ tăng định gốc là 84,3%.
Qua tám quý của năm 2007 và 2008 tỷ suất lợi nhuận của Công ty có xu
hướng tăng song biến động không đồng đều, có quý tốc độ tăng liên hoàn rất
lớn (quý I năm 2008 tăng 40,4%) nhưng có quý lại có tốc độ giảm khá cao
(quý IV năm 2008 giảm 19%)
2.4.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
2.4.2.1 Phân tích quy mô và biến động năng suất lao động bình quân theo
DTT
Bảng 13: Năng suất lao động bình quân theo DTT của Viettel Telecom
các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
Doanh thu thuần
(triệu đồng)
Số lao động
bình quân
(người)
Năng suất bình quân một
lao động theo DTT
(triệu đồng/người)
L
DTT
L
W =
I-2007 2378454 1988 1196
II-2007 2887567 2301 1255
III-2007 3425686 2623 1306
IV-2007 4087864 3352 1346
I-2008 5023195 3377 1487
II-2008 5592356 3568 1567
III-2008 6754430 3898 1733
IV-2008 7039001 4025 1749
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
53. Luận văn tốt nghiệp 44
Bảng 14: Biến động năng suất lao động bình quân theo DTT
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
WL
(Trđ/người)
Lượng tăng
tuyệt đối
(trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
lên(gi)
(trđ/trđ)
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
I-2007 1196
II-2007 1255 59 59 104,9 104,9 4,9 4,9 11,96
III-2007 1306 110 51 109,2 104,1 9,2 4,1 12,55
IV-2007 1346 150 40 112,5 103,1 12,5 3,1 13,06
I-2008 1487 291 141 124,3 110,5 24,3 10,5 13,46
II-2008 1567 371 80 131 105,4 31 5,4 14,87
III-2008 1733 537 166 144,9 110,6 44,9 10,6 15,67
IV-2008 1749 553 16 146,2 100,9 46,2 0,9 17,33
Đồ thị 4: Năng suất lao động bình quân tính theo DTT của
Viettel Telecom các quý năm 2007-2008
1196 1255 1306 1346
1487
1567
1733 1749
164 205 224 241
328 380 445 464
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
I-07 II-07 III-07 IV-07 I-08 II-08 III-08 IV-08
Quý
Triệu
đồng/người
NSLĐ bình quân theo DTT
Tỷ suất lợi nhuận tính
trên một lao động
Từ đồ thị 3 và bảng 14 ta thấy qua tám quý năm 2007 và 2008 năng suất lao động bình quân
tính theo doanh thu thuần đều tăng qua mỗi quý. Đặc biệt là quý III năm 2008 có tốc độ tăng
lớn nhất tăng 10,6% so với quý II năm 2008 và tăng 44,9% so với quý I năm 2007. Quý IV
năm 2008 tuy có tốc độ tăng liên hoàn là nhỏ nhất nhưng năng suất bình quân một lao động
tính theo doanh thu thuần lại lớn nhất, cụ thể là: cứ một lao động là việc trong quý tạo ra
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
54. Luận văn tốt nghiệp 45
được 1749 triệu đồng doanh thu thuần tăng 0,9% hay 16 triệu đồng/người so với quý III
năm 2008 và tăng 46,2% hay tăng 553 triệu đồng/người so với quý I năm 2007. Nhưng con
số này cho thấy việc phát triển thị trường tiêu thị, mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty
có hiệu quả rất lớn, số lao động tăng lên đáng kể nhưng năng suất lao động vẫn tăng và
không ngừng tăng lên.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
55. Luận văn tốt nghiệp 46
2.4.2.2. Phân tích quy mô và biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên một lao
động
Bảng 15: Tỷ suất lợi nhuận trên một lao động của Viettel Telecom
các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
Lợi nhuận sau thuê
(triệu đồng)
Số lao động
bình quân
(người)
Tỷ suất lợi nhuận tính
trên một lao động
(triệu đồng/người)
L
M
L
R =
I-2007 325927 1988 164
II-2007 470681 2301 205
III-2007 587546 2623 224
IV-2007 807690 3352 241
I-2008 1108295 3377 328
II-2008 1354427 3568 380
III-2008 1733955 3898 445
IV-2008 1867895 4025 464
Bảng 16: Biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên một lao động của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
RL
(Trđ/người)
Lượng tăng
tuyệt đối
(trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
lên(gi)
(trđ/trđ)
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
Định
gốc
Liên
hoàn
I-2007 164
II-2007 205 41 41 125 125 25 25 1,64
III-2007 224 60 19 136,6 109,3 36,6 9,3 2,05
IV-2007 241 77 17 147 107,6 47 7,6 2,24
I-2008 328 164 87 200 136,1 100 36,1 2,41
II-2008 380 216 52 231,7 115,9 131,7 15,9 3,28
III-2008 445 281 65 271,3 117,1 171,3 17,1 3,8
IV-2008 464 300 19 282,9 104,3 182,9 4,3 4,45
Từ số liệu bảng 16 ta thấy, tỷ suất lợi nhuận tính trên một lao động qua
các quý năm 2007 - 2008 là khá cao, đều tăng và tốc độ tăng liên hoàn qua
các quý có sự chênh lệch nhau khá lớn quý I năm 2008 có tốc độ tăng lớn
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B