Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
1. 1
MỤC LỤC
I – Tìm hiểu về Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel .......................... 2
II – Phân tích môi trường kinh doanh....................................................... 6
1. Phân tích môi trường Vĩ mô:.................................................................. 6
1.1 – Văn hóa xã hội: ................................................................................6
1.2 – Kinh tế.............................................................................................7
1.3- Kỹ thuật – Công nghệ.......................................................................10
1.4 – Chính trị - luật pháp:......................... Error! Bookmark not defined.
2. Phân tích môi trường Vi mô ( Mô hình 5 áp lực của Foster)Error! Bookmark not d
2.1 – Đối thủ hiện tại................................. Error! Bookmark not defined.
2.2 – Khách hàng: ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 – Nhà cung ứng:.................................. Error! Bookmark not defined.
2.4 – Sản phẩm thay thế: ........................... Error! Bookmark not defined.
2.5 – Đối thủ tiềm ẩn :............................... Error! Bookmark not defined.
3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp.....................Error! Bookmark not defined.
3.1 – Phân tích tình hình công ty :.............. Error! Bookmark not defined.
3.2 – Tình hình tài chính :.......................... Error! Bookmark not defined.
3.3– Đánh giá môi trường nội bộ :.............. Error! Bookmark not defined.
3.4 – Đánh giá chung về doanh nghiệp:..... Error! Bookmark not defined.
4. Các chiến lược mà Viettel đã đang và sẽ áp dụngError! Bookmark not defined.
4.1. Chiến lược Marketing :....................... Error! Bookmark not defined.
4.2 Chiến lược thâm nhập thị trường.......... Error! Bookmark not defined.
4.3. Chiến lược phát triển thị trường........... Error! Bookmark not defined.
4.4. Chiến lược phát triển sản phẩm. .......... Error! Bookmark not defined.
4.5. Đánh giá các chiến lược Viettel:......... Error! Bookmark not defined.
III - Kết luận ...................................................Error! Bookmark not defined.
2. 2
I – Tìm hiểu về Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
* Giới thiệu chung về VIETTEL
Trụ sở giao dịch: Số 1, Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 04. 62556789
Fax: 04. 62996789
Email: gopy@viettel.com.vn
Website: www.viettel.com.vn
Tên cơ quan sáng lập: Bộ Quốc phòng
Quyết định số 43/2005/QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của Thủ tướng Chính
Phủ phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội và Quyết
định số 45/2005/QĐ-BQP ngày 06/04/2005 của Bộ Quốc Phòng về việc thành
lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
Hoạt động kinh doanh:
Cung cấp dịch vụ Viễn thông;
Truyễn dẫn;
Bưu chính;
Phân phối thiết bị đầu cuối;
Đầu tư tài chính;
Truyền thông;
Đầu tư Bất động sản;
Xuất nhập khẩu;
Đầu tư nước ngoài.
3. 3
* Triết lý Kinh doanh:
♦ Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn
trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục
đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn
hảo.
♦ Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết
tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh
doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.
♦ Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái
nhà chung VIETTEL.
* Chặng đường phát triển :
● 1/6/1989: Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin
(SIGELCO), tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel).
● 1989 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba băng rộng lớn nhất (140 Mbps); xây
dựng tháp anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (85m).
● 1995: Doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch
đầy đủ các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam.
● 1999: Hoàn thành đường trục cáp quang Bắc – Nam với dung lượng
2.5Mbps có công nghệ cao nhất Việt Nam với việc áp dụng thành công sáng kiến
thu – phát trên một sợi quang.
● 2000: Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại sử dụng
công nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc.
● 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế.
● 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet.
● 2003:
4. 4
- Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN).
- Cổng vệ tinh quốc tế.
● 2004:
- Cung cấp dịch vụ điện thoại di động.
- Cổng cáp quang quốc tế.
● 2005: Dịch vụ mạng riêng ảo.
● 2006: Đầu tư sang Lào và Campuchia.
● 2007:
- Doanh thu 1 tỷ USD.
- 12 triệu thuê bao.
- Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet
● 2008:
- Doanh thu 2 tỷ USD.
- Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới
- Số 1 Campuchia về hạ tầng Viễn thông
* Triết lý thương hiệu :
"Hãy nói theo cách của bạn"
Để thấu hiểu khách hàng như những cá thể riêng biệt, VIETTEL mong
muốn được lắng nghe tiếng nói của khách hàng, và để được như vậy, khách hàng
được khuyến khích nói bằng tiếng nói của chính mình.
● Luôn đột phá, đi đầu, tiên phong.
● Công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt.
● Liên tục cải tiến.
● Quan tâm đến khách hàng như những cá thể riêng biệt.
5. 5
● Làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội.
● Trung thực với khách hàng, chân thành với đồng nghiệp.
* Quan điểm phát triển :
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng
Kinh doanh định hướng khách hàng
Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định
Lấy con người làm yếu tố cốt lõi
* Giá trị cốt lõi :
● Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ
● Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI
● Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH
● Sáng tạo là SỨC SỐNG
● Tư duy HỆ THỐNG
● Kết hợp ĐÔNG TÂY
● Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH
● Viettel là NGÔI NHÀ CHUNG
Mô hình tổ chức
6. 6
Chi nhánh : Hệ thống chi nhánh và cửa hàng trải khắp trên 64 tỉnh thành
Cơ sở hạ tầng :
Mạng lõi tập trung, điều hành tập trung
Có 4 tổng trạm lớn điều hành tập trung
Đã phát sóng trên 7000 trạm BTS
II – Phân tích môi trường kinh doanh
1. Phân tích môi trường Vĩ mô:
1.1 – Văn hóa xã hội:
Ngày nay không chỉ các nhà kinh tế mà các nhà văn hóa cũng đều thống
nhất cho rằng, văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế
xã hội. Tác động của văn hoá đến kinh tế là hết sức rộng lớn và phức tạp. Để có
7. 7
thể thành đạt trong kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ hướng nỗ lực của
mình vào các thị trường mục tiêu mà còn phải biết khai thác tất cả các yếu tố của
môi trường kinh doanh, trong đó có yếu tố môi trường văn hoá.
Văn hóa xã hội là 1 trong những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến thói quen,
hành vi, nhu cầu của người tiêu dùng. Những lối sống thay đổi nhanh chóng
cùng với nhiều sắc thái , nền văn hóa mới được du nhập vào nước ta trong quá
trình đổi mới đất nước. Lối sống tự thay đổi nhanh chóng theo hướng du nhập
cuộc sống mới luôn là cơ hội cho các doanh nghiệp trong ngành viễn thông. Đặc
biệt là với những doanh nghiệp hướng nhiều tới giới trẻ như Viettel.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế thì nhu cầu thông tin liên
lạc cũng tăng lên nhanh chóng. Hầu hết mỗi nguời từ các nhà doanh nghiệp,
người nông dân, sinh viên, công chức cho đến học sinh đều có nhu cầu liên lạc,
và có những nhu cầu dịch vụ khác…Như vậy, việc này sẽ kích cầu dịch vụ của
Công ty Viettel.
Bên cạnh đó trình độ dân trí ,chất lượng đào tạo được nâng cao tạo cho
công ty nguồn nhân lực dồi dào với trình độ tay nghề ngày càng cao.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn với hơn 86 triệu dân , tỉ lệ trẻ hóa ngày càng
cao, nhu cầu thông tin liên lạc cũng tăng theo…Là 1 cơ hội và thách thức lớn đặt
ra cho doanh nghiệp.
1.2 – Kinh tế
Năm 2009, tốc độ tăng trưởng GDP đạt từ 5,32%(chỉ tiêu đề ra khoảng
5%), chỉ số CPI đạt 7% (chỉ tiêu dưới 10%), bội chi ngân sách 6,9% (chỉ tiêu
dưới 7%), tỷ lệ hộ nghèo đạt 11% (chỉ tiêu12%),…
Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2010 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm
trước (%)
8. 8
Tổng sản phẩm trong nước +5,83
Giá trị sản xuất nông nghiệp +5,8
Giá trị sản xuất công nghiệp +13,6
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng +24,1
Tổng kim ngạch xuất khẩu -1,6
Tổng kim ngạch nhập khẩu +37,6
Khách quốc tế đến Việt Nam +36,2
Vốn đầu tư ngân sách nhà nước thực hiện so với kế hoạch năm 17,4
Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2010 so với cùng kỳ năm 2009 +8,51
Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2010 sẽ là tăng trưởng GDP
khoảng 6,5 so với năm 2009; giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 2,8-3,3%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,7-7,3%; khu vực
dịch vụ tăng 7,8-8,3%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 6% so với năm 2009. Tổng nguồn vốn đầu
tư phát triển toàn xã hội bằng khoảng 41,7% GDP. Chỉ số giá tiêudùng khoảng
dưới 7%.
Với tốc độ hồi phục và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, cơ hội tiếp
cận thị trường và nguồn lực, mở rộng lĩnh vực kinh doanh của VIETTEL là rất
lớn. Từ cuối năm 2009, tiêu dùng và đầu tư trong nước có dấu hiệu hồi phục
mạnh mẽ.
Thêm vào đó trong giai đoạn này tỉ giá USD/VND có những biến động
mạnh mẽ , chỉ trong vòng 1 năm tỉ giá đã tăng 10,7% gây áp lực mạnh mẽ lên
giá hàng hóa và các nguyên liệu nhập khẩu.
9. 9
Lãi suất cơ bản được điều chỉnh từ 8,5%/năm xuống 7,5%/năm . Lãi suất
cho vay tối đa của các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
giảm từ 12,75%/năm xuống 10,5%/năm. Lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng
đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng giảm từ 8,5%/năm xuống 3,6%/năm.
Với những điều chỉnh trên của Nhà nước đang có những động thái tích cực nhằm
ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì sản xuất, tạo việc làm cho người lao động.
Ngược lại chỉ số VN- Index tăng giảm không ổn định gây ra nhiều tác động
tiêu cực.
Chỉ số hàng công nghiệp tồn kho tăng 0,2% so với năm trước và đang có xu
hướng tăng lên.
Bên cạnh đó thì tình trạng lạm phát gia tăng ảnh hưởng đến đời sống của
một bộ phận lớn người dân với mức tăng chỉ số giá tiêu dùng lên tới 12,63%
trong năm 2007 và tính tới hết tháng 11 năm 2008, chỉ số này là trên 23%. Năm
2009, Chính phủ đã có những chính sách vĩ mô khá tốt để kiềm chế lạm phát và
kết thúc năm 2009 thì CPI của chúng ta chỉ tăng gần mức 7% có giảm nhưng
cũng có những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động của công ty.
10. 10
Sự suy thoái kinh tế thế giới năm 2008 cũng có những ảnh hưởng rất lớn và
lâu dài đến nền kinh tế thế giới . Vì vậy quá trình khắc phục những hậu quả do
nó để lại cũng cần có 1 khoảng thời gian khá dài . Tuy nhiên việc sử dụng gói
kích cầu 1 tỉ USD được đưa ra lần đầu tiên vào 2/12/2008 đến nay đang dần phát
huy hiệu quả trong kích cầu tiêu dùng.
Với tình hình kinh tế vĩ mô ổn định và có xu hướng tăng trưởng nhanh
chóng trong tương lại đem lại những cơ hội và thách thức rất lớn đối với
VIETTEL đòi hỏi Công ty phải có những phương pháp tiếp cận , thay đổi công
nghệ , phương thức quản lý, chăm sóc khách hàng …hợp lý, nắm bắt kịp thời
tình hình diễn biến kinh tế và có những điều chỉnh phù hợp trong chiến lược phát
triển.
1.3- Kỹ thuật – Công nghệ
Kỹ thuật – Công nghệ là 2 yếu tố có ý nghĩa và tác động rất lớn đối với mỗi
Quốc gia, mỗi doanh nghiệp . Đặc biệt thế kỷ XXI là thế kỷ của nền kinh tế tri
thức dần thay thế cho thời đại công nghiệp. Sự biến đổi công nghệ diễn ra liên
tục với thời gian ngày càng ngắn lại. Công nghệ có tác động quyết định đến 2
yếu tố cơ bản tạo nên khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: chất lượng và chi
phí cá biệt của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
Đồng thời ảnh hướng rất lớn tới chu kỳ sống của các sản phẩm viễn thông. Tuy
nhiên để thay đổi thì công ty cần phải có những điều kiện : trình độ lao động ,
tiềm lực tài chính , chính sách phát triển ..hợp lý.
Trong thời gian qua thì Viettel đã liên tục và không ngừng đưa ra thị trường
những công nghệ mới đặc biệt là công nghệ 3G ,4G giúp Công ty có những điều
kiện để nâng cao chất lượng , mở rộng thị trường ..nhưng cũng vấp phải những
khó khăn về đối thủ cạnh tranh : VNPT…và về việc hạ giá thành sản phẩm.
11. 11
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51494
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562