Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Chính vì vậy, đề tài : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định” đã được lựa chọn nhằm mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng ở Eximbank - Tân Định, từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất để phát triển hoạt động này.
f5r3g47gr8llpdc
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI EXIMBANK - TÂN ĐỊNH
GVHD: PGS-TS Bùi Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hương
MSSV: TP0120090922
Lớp: Ngân Hàng 2012 TP2
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016
2. i
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM những người đã dìu
dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và
trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Cô PGS-TS Bùi Kim Yến đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em tại Eximbank - Tân Định, nơi em có cơ
hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp
cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt
hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo của ngân hàng
Eximbank - Tân Định
Trân trọng !
3. ii
BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
4. iii
BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
5. iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK – TÂN ĐỊNH .....................................3
1.1 Tổng quan về EXIMBANK.........................................................................................3
1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển ...........................................................................3
1.1.3 Mục tiêu hoạt động của ngân hàng..........................................................................8
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm dịch vụ .....................................................9
1.2 Giới thiệu về chi nhánh Tân Định............................................................................ 11
1.2.1 Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức ............................................................... 11
1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của EXIMBANK – Tân Định...................... 14
1.2.2.1. Các dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng................................................................ 14
1.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 15
1.3. Tình hình thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ................................................... 16
1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................................. 16
1.3.2. Khó khăn................................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI EXIMBANK – TÂN
ĐỊNH.................................................................................................................................. 18
2.1. Thực trạng tín dụng nói chung .............................Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng tín dụng cho vay tiêu dung của EXIMBANK- Tân Định.........Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Chính sách tín dụng của EXIMBANK- Tân Định .........Error! Bookmark not
defined.
2.2.1.1. Quy chế của EXIMBANK – Tân Định trong cho vay tiêu dùng ..........Error!
Bookmark not defined.
2.2.1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng............................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.3 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của EXIMBANK – Tân Định............Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Tình hình cho vay tiêu dùng tại EXIMBANK – Tân Định ..Error! Bookmark
not defined.
2.2.2.1 Phân tích nguồn vốn huy động........................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Phân tích doanh số cho vay:............................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3 Phân tích tình hình thu nợ: ..............................Error! Bookmark not defined.
6. v
2.2.2.4 Phân tích tình hình dư nợ................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.5 Phân tích rủi ro nợ quá hạn ............................Error! Bookmark not defined.
2.3. Nhận xét về tình hình cho vay tiêu dùng tại EXIMBANK – Tân Định......Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Ưu điểm................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân......................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VAY TIÊU DÙNG TRONG
NHỮNG NĂM TÓI CỦA EXIMBANK – TÂN ĐỊNH ..........Error! Bookmark not
defined.
3.1. Định huớng chung về hoạt động kinh doanh của ngân EXIMBANK.........Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Định hướng chung ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Về công tác huy động vốn..................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Về đầu tư..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Về hoạt động của ngân hàng .............................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Các mặt công tác khác........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định huớng phát triển vay tiêu dùng................Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất các giải pháp ............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Xây dựng chiến lược marketing NH. ..............Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nâng cao chất lượng của các khoản vay tiêu dùng: .......Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN ....................................................................Error! Bookmark not defined.
7. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
BLĐ Ban lãnh đạo
CBNV Cán bộ nhân viên
CIC Thông tin tín dụng của khách hàng
CN Chi nhánh
CV Chuyên viên
CVTD Cho vay tiêu dùng
DTI Tỷ lệ trách nhiệm trả nợ trên thu nhập
bình quân
HCM Hồ Chí Minh
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
MUE Hạn mức tối đa
NHBL Ngân hàng bán lẻ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
PGD Phòng giao dịch
TGĐ Tổng Giám Đốc
TMCP Thương mại cổ phần
8. 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU - HÌNH ẢNH
Bảng 1.1. Thu nhập của Eximbank – Tân Định ........................................................... 15
Bảng 2.1 Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được Eximbank – Tân Định
chấp nhận........................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2 Nguồn vốn huy động của Eimbank – Tân Định ......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3. Tình hình doanh số cho vay........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4 Tình hình cho vay theo thời hạn .................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5. TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5 Tình hình thu nợ............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6 Tình hình thu nợ theo thời hạn....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7. Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế.Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8. Cơ cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế.....Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.9.Tình hình dư nợ.............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10 Tình hình dư nợ theo thời hạn...................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11.Cơ cấu tỉ trọng dư nợ theo thời hạn qua 3 năm.......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.12 Dư nợ theo thành phần kinh tế..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13. Cơ cấu tỉ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế.......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn ................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.15. Tình hình nợ quá hạn/tổng dư nợ ............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.16 So sánh một số đặc tính sản phẩm CVTD.............Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình CVTD ................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay ...................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2. Tình hình cho vay theo thời hạn............Error! Bookmark not defined.
9. 8
Biểu đồ 2.3. Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế..........Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.4. Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế ............Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ theo thời hạn ...............Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu tỉ trọng dư nợ theo thời hạn ......Error! Bookmark not defined.
10. Một số giải pháp nângcao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại
Eximbank-Tân Định
Svth Nguyễn Thị Thanh Hương 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng chuyên phục vụ cho đối tượng
khách hàng là cá nhân. Các sản phẩm dịch vụ được cung cấp phổ biến bao gồm tiết
kiệm, kiểm tra tài khoản, cho vay cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… và rất nhiều
dịch vụ khác. Một trong những sản phẩm chiếm tỉ trọng cao trong hoạt động của
ngân hàng bán lẻ, đó là cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của
thế kỉ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại
chú ý khoảng 15 năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị trường tiềm năng mà
tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và
mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở
cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung.
Đối với Eximbank - Tân Định mở rộng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước
mắt và lâu dài của Eximbank trong thời gian tới nhằm phấn đấu trở thành một trong
những ngân hàng đa năng hiện đại hàng đầu Việt Nam.
Chính vì vậy, đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cho
vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định” đã được lựa chọn nhằm mục tiêu
nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng ở Eximbank - Tân Định, từ đó
đưa ra các kiến nghị và đề xuất để phát triển hoạt động này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của các
NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Eximbank - Tân Định
- Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở Eximbank - Tân
Định
3. Đối tượng nghiên cứu:
11. Một số giải pháp nângcao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại
Eximbank-Tân Định
Svth Nguyễn Thị Thanh Hương 2
Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của công
trình tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở Eximbank - Tân Định trong thời
gian qua (2014-6/2016)
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập
thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh
như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên
của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích
sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp
thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở Eximbank -
Tân Định
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Eximbank - Tân Định
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân
Định
12.
13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK – TÂN ĐỊNH
1.1 Tổng quan về EXIMBANK
1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của
Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thương
mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép
Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ
đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock
Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đến 30/09/2008 vốn điều lệ của Eximbank đạt
4.249 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.627 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong
những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt
Nam.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp
cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 77 Chi nhánh, phòng giao
dịch được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Vinh, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, An Giang, Bà Rịa- Vũng
Tàu, Đắc Lắc, Lâm Đồng và TP.HCM. Đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 735
Ngân hàng ở tại 72 quốc gia trên thế giới.
**Những thành tựu đạt được trong những năm gần đây:
Tháng 04/2015, tạp chí Asian Banker trao giải thưởng Ngân hàng Tài trợ Thương
mại tốt nhất năm 2015 (Best Trade Finance Bank), đây là lần thứ 2 Eximbank nhận
được giải thưởng này.
Tháng 05/2015, Eximbank nhận giải thưởng Thanh toán xuyên suốt (Straight
Through Processing-STP Award) năm 2014 do Ngân hàng Standard Chartered
Bank (SCB) trao tặng.
Năm 2014:
Tháng 03/2014 Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam – Eximbank vinh dự nhận
14. giải thưởng “Thanh toán quốc tế xuất sắc” do ngân hàng Bank of New York Mellon
trao tặng.
Tháng 07/2014, Eximbank đạt giải “Báo cáo thường niên Tốt nhất năm 2014” do
Sở Giao dịch chứng khóan Tp.HCM phối hợp với báo Đầu tư chứng khóan bình
chọn.
Tháng 08/2014, Tạp chí EuroMoney trao giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam năm 2014” cho Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).
Tháng 08/2013: Eximbank được tạp chí The Banker – một tạp chí hàng đầu trong
lĩnh vực tài chính tiếp tục xếp hạng vào Top 1.000 ngân hàng lớn nhất thế giới năm
2014.
Tháng 08/2014: Eximbank nhận giải thưởng Top 100 nhà quản lý Tài đức và Top
100 Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc do Hội liên hiệp Doanh nghiệp Việt Nam trao
tặng.
Tháng 10/2014: Eximbank nhận giải thưởng “Doanh nghiệp mạnh và bền vững
năm 2014” do Trung tâm văn hóa doanh nhân bình chọn.
Năm 2013:
Tháng 03/2013, Eximbank nhận giải thưởng “Thanh toán quốc tế xuất sắc” do ngân
hàng Bank of New York Mellon trao tặng.
Tháng 04/2013, Eximbank nhận giải thưởng “Ngân hàng quản trị tốt nhất 2013” do
tạp chí Asian Banker trao tặng.
Tháng 05/2013, Eximbank nhận giải thưởng “Sản phẩm Thương hiệu Việt hội nhập
WTO năm 2013” do tạp chí Thương hiệu Việt trao tặng.
Tháng 07/2013, Eximbank nhận giải thưởng “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam
2013” do tạp chí EuroMoney trao tặng và giải thưởng Báo cáo Thường niên tốt nhất
năm 2013 do Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM phối hợp báo Đầu Tư Chứng
khoán tổ chức.
Tháng 08/2013, Eximbank là thương hiệu trong Top 1.000 ngân hàng hàng đầu thế
giới do tạp chí The Banker bình chọn.
Tháng 10/2013, Eximbank được chọn trong Top 50 sản phẩm Vàng, dịch vụ Vàng
năm 2013 do Trung tâm nghiên cứu ứng dụng phát triển Thương hiệu Việt bình
chọn.
Tháng 11/2013, Eximbank được chọn trong Top 50 sản phẩm Vàng, dịch vụ Vàng
15. năm 2013 do Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.
Tháng 12/2013, Eximbank nhận giải thưởng Top 100 Nhà quản lý tài đức và Top
100 Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc do Hội liên hiệp Doanh nghiệp Việt Nam trao
tặng.
Năm 2012:
Tháng 05/2012: Eximbank được bình chọn là 1 trong 50 doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam do báo Nhịp cầu Đầu tư tổ chức.
Tháng 06/2012: Eximbank nhận giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu Asian và
thương hiệu Asian do Bộ Công thương tổ chức.
Tháng 07/2012: Eximbank nhận giải thưởng Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam
2012 do Tạp chí AsiaMoney trao tặng và giải thưởng Báo cáo Thường niên tốt nhất
năm 2012 do Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM phối hợp báo Đầu Tư Chứng
khoán tổ chức.
Tháng 08/2012: Eximbank là thương hiệu trong Top 1.000 ngân hàng hàng đầu thế
giới do tạp chí The Banker bình chọn.
Eximbank vinh dự là thương hiệu trong Top 100 thương hiệu Việt bền vững do
Trung tâm nghiên cức ứng dụng phát triển Thương hiệu Việt bình chọn.
Tháng 11/2012: Eximbank nhận giải thưởng Top 20 sản phẩm dịch vụ Vàng 2012
do cục Sở hữu trí tuệ tổ chức.
Năm 2011:
Tháng 02/2011: Eximbank nhận giải thưởng Thanh toán Xuyên suốt (STP Award)
năm 2010 do Ngân hàng Bank of New York Mellon trao tặng.
Tháng 03/2011: Eximbank nhận giải “Thanh toán quốc tế xuất sắc” năm 2010 do
Ngân hàng HSBC trao tặng. Đây là năm thứ 10 liên tiếp HSBC trao tặng danh hiệu
này cho Eximbank.
Tháng 04/2011: Eximbank nhận giải thưởng “ Thương hiệu được người tiêu dùng
bình chọn” do độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn.
Tháng 07/2011: Eximbank được tạp chính The Banker chọn vào Top 1.000 ngân
hàng hàng đầu thế giới và Top 25 ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tài sản nhanh
nhất 2010.
Tháng 08/2011: Eximbank nhận giải thưởng “Thương hiệu nổi tiếng nhất 2010” do
VCCI và người tiêu dùng bình chọn.
16. Tháng 10/2011: Eximbank vinh dự được chọn vào Top 00 Doanh nghiệp Việt Nam
xuất sắc-Giải thưởng Sao vàng Đất Việt 2011.
Năm 2010:
Tháng 02/2010, Eximbank nhận Giải Thưởng Thanh Toán Xuyên Suốt (STP
Award) năm 2009 do ngân hàng Bank of New York Mellon trao tặng .
Tháng 03/2010, Eximbank vinh dự nhận giải thưởng Vàng “Thanh toán quốc tế và
quản lý tiền mặt” năm 2010 do ngân hàng HSBC trao tặng.
Tháng 4/2010, Eximbank nhận giải thưởng “Thương hiệu Việt được yêu thích
nhất” do độc giả báo Sài Gòn Giải Phóng trao tặng.
Tháng 5/2010, Eximbank nhận giải thưởng “Thương hiệu được người tiêu dùng
bình chọn” do độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn.
Tháng 6/ 2010, Eximbank đoạt giải thương thương hiệu chứng khoán uy tín năm
2010.
Tháng 7/2010, Eximbank đạt giải thưởng "Báo cáo thường Niên Xuất sắc nhất
năm 2010” do Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và báo Đầu tư Chứng khoán
trao tặng.
Năm 2009:
Tháng 03/2009, Eximbank nhận Giải Thưởng Thanh Toán Xuyên Suốt (STP
Award) năm 2009 do ngân hàng Bank of New York Mellon trao tặng .
Tháng 04/2009, Eximbank vinh dự nhận giải thưởng Vàng "Thanh toán quốc tế và
quản lý tiền mặt” năm 2010 do ngân hàng HSBC trao tặng.
Tháng 5/2009, Eximbank nhận giải thưởng “Thương hiệu được người tiêu dùng
bình chọn” do độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức
17. Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Eximbank
Nguồn: Phòng nhân sự
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng bao
gồm tất cả các cổ đông có tên trong danh sách đăng ký cổ đông.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh
Ngân hàng để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân
hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản
trị theo điều lệ Eximbank ít nhất 03 người và nhiều nhất 11 thành viên. Nhiệm kỳ
của Hội đồng quản trị là 05 năm và có thể được bầu lại. Hiện nay, Hội đồng quản trị
gồm 11 thành viên. 3.3 Ban kiểm soát: Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu
ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và
điều hành của Ngân hàng. Hiện nay, Ban kiểm soát gồm 3 thành viên.
18. Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị, trước pháp luật về việc điều hành hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Nhiệm
kỳ của Tổng Giám đốc là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Giúp việc cho Tổng
Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc.
Các bộ phận nghiệp vụ: trên cơ sở các chức năng nhiệm vụ được quy định tại
Quy chế tổ chức điều hành, Eximbank có 08 khối và 25 phòng ban nghiệp vụ/trung
tâm chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc. Mỗi khối và phòng nghiệp vụ
được ủy quyền một số công việc chức năng cụ thể, tạo nên một bộ máy hoạt động
thông suốt trong toàn hệ thống ngân hàng.
Các chi nhánh và phòng giao dịch: Eximbank có địa bàn hoạt động rộng khắp cả
nước với trụ sở chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 120 Chi nhánh, phòng giao dịch
được đặt tại Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha
Trang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bình Dương, TP.HCM, Bà Rịa
Vũng Tàu, Tiền Giang và An Giang. Các chi nhánh là đơn vị phụ thuộc ngân hàng
hoạt động theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám đốc phù hợp với điều lệ và qui
định của pháp luật. Mỗi chi nhánh có bảng cân đối tài khoản riêng, phải tự cân đối
thu nhập, chi phí và có lãi nội bộ sau khi tính đủ các khoản chi phí và lãi điều hòa
vốn. Dưới chi nhánh là các phòng giao dịch. Phòng giao dịch là đơn vị hạch toán
báo sổ và có con dấu riêng, được phép thực hiện một phần các nội dung hoạt động
của Chi nhánh theo sự ủy quyền của Giám đốc chi nhánh.
1.1.3 Mục tiêuhoạt động của ngân hàng
- Tăng cường huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng tăng cao.
- Thực hiện tăng trưởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất lượng tín dụng.
- Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới.
- Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, thực hiện chính sách khách hàng tốt.
- Quản trị lãi suất và rủi ro tỷ giá có hiệu quả, kết hợp với các sản phẩm phục vụ
xuất khẩu.
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển tín dụng TD với doanh số cho vay cao hơn 50% tổng
doanh số cho vay của ngân hàng
- Giảm tỉ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể được trên phần dư nợ cho vay so
với năm 2017
19. - Ngân hàng phải giữ vai trò tích cực hơn trong việc thu thập, cung cấp những thông
tin cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của khách hàng.
- Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng hơn nữa theo hướng cho vay trên cơ sở hiểu
biết khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp
- Nghiên cứu thị trường để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn
nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm dịch vụ
Với phương châm luôn luôn đi đầu trong việc đổi mới và đa dạng hoá sản
phẩm dịch vụ, bên cạnh việc nâng cao chất lượng các sản phẩm có thế mạnh truyền
thống như tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối, và thanh toán quốc tế,
Eximbank liên tục nghiên cứu và đưa ra thị trường các sản phẩm dịch vụ mới đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Các nghiệp vụ chính Eximbank cung cấp bao gồm:
Tiết kiệm - tiền gửi - Tiết kiệm: là hình thức huy động truyền thống, chủ
yếu dành cho các khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm bằng VNĐ, ngoại tệ hoặc vàng
với các kỳ hạn và phương thức trả lãi khác nhau.
- Tiết kiệm hỗn hợp: là một phương thức huy động vốn từ khu vực dân cư.
Tiết kiệm hỗn hợp là sự kết hợp giữa tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, đồng
thời gắn với chức năng thanh toán không dùng tiền mặt giúp khách hàng có thể
thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Người gửi tiết kiệm hỗn hợp được lựa chọn kỳ hạn
tính lãi hoặc đề nghị ngân hàng tính lãi khi có yêu cầu.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân, doanh nghiệp: phục vụ nhu cầu thanh toán qua
ngân hàng.
Tín dụng, bảo lãnh: Đây là một hình thức cho vay của Eximbank trong đó
ngân hàng và khách hàng vay thỏa thuận về phương thức cho vay phù hợp với nhu
cầu sử dụng vốn vay của khách hàng và khả năng của Eximbank trong việc kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. Loại tiền cho vay có thể là VNĐ, ngoại tệ (USD,
EUR…) hoặc vàng.
Thanh toán quốc tế
- Chiết khấu chứng từ Thông qua mạng lưới hơn 720 ngân hàng đại lý tại 65
nước trên toàn thế giới 1 , các nghiệp vụ thanh toán xuất khẩu được thực hiện theo
tập quán quốc tế UCP 500, URR 525, URC 522 ... của Phòng Thương mại và Công
nghiệp Quốc tế (ICC) và các quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
20. Dịch vụ tài chính du học: Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập ở nước ngoài
ngày càng tăng cao, Eximbank đã đưa ra dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học
bao gồm: tư vấn, giới thiệu du học, tín dụng du học, xác nhận khả năng tài chính,
phát hành thẻ tín dụng quốc tế và phát hành Bankdraft, chuyển tiền ra nước ngoài
với chi phí ưu đãi, trong đó một số nghiệp vụ được cung cấp miễn phí nhằm tạo
điều kiện cho du học sinh tiếp cận nền giáo dục quốc tế.
Kinh doanh ngoại tệ / vàng: Eximbank thực hiện tất cả các nghiệp vụ mua
bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán quốc tế thông thường cũng như cung cấp
các dịch vụ ngoại hối.
Ngoài việc thực hiện các giao dịch mua - bán ngoại tệ dưới hình thức tiền
mặt và chuyển khoản cho hầu hết các loại ngoại tệ mạnh như: USD, EUR, GBP,
HKD, CHF, JPY, AUD, CAD, SGD, NZD, Eximbank còn cung cấp các dịch vụ tư
vấn về tỷ giá cũng như các biện pháp bảo hiểm tỷ giá.
Eximbank là ngân hàng đầu tiên được NHNN cho phép thực hiện nghiệp vụ
quyền chọn (option) - một trong những nghiệp vụ phòng chống rủi ro tỷ giá tiên tiến
nhất hiện nay bên cạnh các nghiệp vụ đã triển khai như mua bán giao ngay (spot),
mua bán kỳ hạn (forward), hoán đổi (swaps).
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ được xác định là một mảng nghiệp vụ lớn và
quan trọng tại Eximbank, làm trợ lực thúc đẩy các nghiệp vụ khác như hỗ trợ xuất
khẩu, kiều hối, tín dụng. Ngoài ra, Eximbank là một trong ba ngân hàng có hoạt
động kinh doanh vàng mạnh và hiệu quả nhất hiện nay.
Hoạt động thẻ: Với chủ trương từng bước nâng tỷ lệ thanh toán không dùng
tiền mặt của Nhà nước, Eximbank đã có những bước chuẩn bị về cơ sở vật chất kỹ
thuật và công nghệ thanh toán để hòa nhịp vào sự phát triển đó. Ngân hàng đã phát
hành các loại thẻ Quốc tế mang thương hiệu Visa, MasterCard, thẻ nội địa; dịch vụ
ATM, dịch vụ thanh toán thẻ qua mạng Internet, qua các điểm chấp nhận thẻ.
Đầu tư tài chính: Nhằm đa dạng hoá danh mục đầu tư và tận dụng thời cơ,
từ tháng 06/2006, Eximbank đã thành lập Phòng Đầu tư tài chính nhằm đưa nguồn
vốn vào sử dụng với mức sinh lợi cao, góp phần tăng cường hiệu quả trong hoạt
động của Eximbank. Đây là mục tiêu chiến lược của Eximbank trong việc phát triển
quy mô hoạt động ngân hàng và đa dạng hóa tài sản có.
21. Các dịch vụ khác: Ngoài các sản phẩm trên, Ngân hàng còn cung cấp đa
dạng các loại hình dịch vụ khác như: - Ngân quỹ - Tư vấn tài chính tiền tệ - Dịch vụ
Địa ốc - Truy vấn tài khoản - Dịch vụ telephone – banking - Home-banking -
Chuyển tiền từ nước ngoài ….
1.2 Giới thiệuvề chi nhánh Tân Định
1.2.1 Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức
1.2.1.1. Quá trìnhhình thành
Căn cứ Điều 21 Chương III Thông tư số 21/2013/TT-NHNN do NHNN Việt
Nam ban hành ngày 09/9/2013 quy định việc công bố thông tin về các nội dung
thay đổi;
Căn cứ văn bản số 1289/Cục II.4 ngày 06/8/2015 của Cục Thanh tra, Giám sát Ngân
hàng Tp.HCM về việc Eximbank thay đổi địa điểm Chi nhánh Tân Định.
Giám đốc NHNN TP.HCM chấp thuận cho phép NHTMCP XNK được thành
lập, trụ sở chính tại số 07 Lê Thị Hồng Gấm, Quận 1, TP.HCM, giấy phép hoạt
động số 0011/NH-CP ngày 06/04/1992 do thống đốc NHNN cấp , được phép mở
chi nhánh. Bắt đầu có hiệu lực ngày 7/12/1996 do ông Ngyễn Văn Trữ ký.
Căn cứ vào công văn số 695/NHNN-CNH ngày 04/07/2002 của giám đốc chi nhánh
NHNN TP.HCM v/v mở chi nhánh cấp I Tân Định của Eximbank.Quyết định thành
lập chi nhánh Tân Định của Eximbank ngày 22/07/2002.
Căn cứ vào nghị quyết Hội đồng quản trị NHTMCP XNK Việt Nam (Eximbank)
ngày 11/7/2002: nay thành lập chi nhánh NHTMCP XNK tại Chi nhánh Chợ Lớn
có tên gọi là “ Ngân hành TMCP XNK Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn TP.HCM”.
Chi nhánh Tân Định - ngày 17/8/2015
- Tên gọi Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Tân Định
- Địa chỉ cũ số 48-50 Nguyễn Hữu Cầu, P.Tân Định, Q.1, TP.HCM.
- Địa chỉ mới : số 78 Trần Quang Khải, P.Tân Định, Q.1, TP.HCM
1.2.1.2. Sơ đồ tổ chức:
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC
P.KINH
DOANH
NGOẠI TỆ
P.KIỂM
TRA NỘI
BỘ
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
P.HÀNH
CHÁNH
NHÂN
SỰ
22. Nguồn: Phòng nhân sự
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Eximbank – Tân Định
1.2.1.3. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban:
Phòng tín dụng:
- Thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng VND, ngoại tệ và vàng cho các đối tượng khách
hàng theo quy định của NHNN và NHTMCP XNK Việt Nam (Eximbank), riêng
cho vay bằng ngoại tệ phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý ngoại hối của
NHNN.
- Thực hiện việc thẩm định hồ sơ vay vốn của KH nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của KH nhằm hạn chế rủi ro.
- Đề xuất và xây dựng các chiến lược nhằm thu hút KH, để gia tăng khả năng cạnh
tranh của NH với các NH khác.
Phòng kinh doanh ngoại tệ:
- Thực hiện việc định hướng và xây dựng kế hoạch kinh doanh ngoại tệ, đề xuất
những biện pháp nhằm thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ theo chỉ đạo của ban
giám đốc.
- Quản lý và kiểm tra các bàn thu đổi ngọai tệ đảm bảo hoạt động theo đúng quy
định.
- Lập kế hoạch cân đối nguồn vốn và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
(trong và ngoài nước) theo đúng trình tự nghiệp vụ.
Phòng thanh toán xuất nhập khẩu:
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ XNK, bảo lãnh và tái bảo lãnh.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc phát hành, tu chỉnh, thanh toán L/C,
tiếp nhận, thông báo và theo dõi thanh toán các bộ chứng từ nhờ thu hộ của NH
nước ngoài gửi đến. Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán để giảm rủi ro
đến mức thấp nhất.
23. - Phối hợp với tổ xử lý thông tin để xử lý các vấn đề liên quan đến SWIFT.
Phòng hành chánh nhân sự :
- Tuyển nhân viên.
- Theo dõi toàn bộ cán bộ công nhân viên bằng chương trình vi tính.
- Theo dõi chấm công, lên bảng lương.
- Soạn thảo các thông báo qui định.
- Xây dựng công tác của ban giám đốc trong tuần.
- Xây dựng phương án và thực hiện nghiêm ngặt công tác bảo vệ an toàn cơ quan và
khách hàng đến giao dịch,… và một số nghiệp vụ liên quan chức năng.
Phòng kế toán tổng hợp:
- Trực tiếp hạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài
chính. Quản lý các loại vốn, tài sản của ngân hàng, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu
về hạch toán kế toán, quyết toán và lập báo cáo quyết toán cung cấp cho nội bộ
ngân hàng và các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Phòng ngân quỹ:
- Kiểm tra thực thu, thực chi theo chứng từ kế toán.
- Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn.
- Kinh doanh vàng, bạc, đá quý và thu đổi ngoại tệ.
- Chịu trách nhiệm bảo quản tiền, vàng, ấn chỉ quan trọng và toàn bộ hồ sơ thế chấp,
cầm cố của khách hàng vay.
- Đào tạo, huấn luyện các giao dịch viên trong nghiệp vụ ngân quỹ và phục vụ
khách hàng.
- Một số nghiệp vụ có liên quan khác.
Phòng vi tính:
- Tổ chức, xây dựng, quản lý và khai thác có hiệu quả hệ thống tin học tại chi
nhánh.
- Thực hiện việc sửa chữa, bảo trì hệ thống máy tính tại chi nhánh.
- Thường xuyên nghiên cứu những phần mềm ứng dụng mới phục vụ cho lĩnh vực
ngân hàng.
- Xây xựng hệ thống thông tin dự phòng nhằm đảm bảo cho hệ thống thông tin được
hoạt động liên tục nhằm hổ trợ tích cực cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phòng kiểm tra nội bộ:
24. - Tham mưu cho ban giám đốc điều hành thông suốt và đúng pháp luật mọi hoạt
động của ngân hàng, đồng thời phối hợp với ban kiểm soát trong công tác kiểm
toán, kiểm tra nội bộ.
- Giám sát từ xa và thực hiện việc kiểm tra định kỳ, đột xuất về nghiệp vụ của các
phòng ban, về cơ cấu tổ chức tại đơn vị để có những báo cáo điều chỉnh cần thiết.
1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của EXIMBANK – Tân Định
1.2.2.1. Các dịchvụ, sản phẩm của ngân hàng
Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND,
ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của Nhà
nước.
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay
sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và vàng
với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ
hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).
Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực
hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn
với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank MasterCard,
thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế
Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.
Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại
tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh toán, thanh toán thuế,
thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trước...)
Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính - tiền tệ
Dịch vụ đa dạng về Địa ốc;
Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking.
Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp Thomas Cook
Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với những dịch vụ
và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của Quý khách.
25. 1.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1. Thu nhập của Eximbank – Tân Định
ĐVT: Triệu đồng
Năm
2014
Năm
2015
6
tháng
đầu
năm
2015
6
tháng
đầu
năm
2016
2015/2014
6 tháng đầu
năm
2016/2015
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 11,801 17,864 8,507 9,783 6,063 51 1,276 15.0
Thu nhập lãi thuần 3,890 5,842 2,782 3,227 1,952 50 445 16.0
Thu nhập từ hoạt
động dịch vụ
1,436 1,685 822 962 249 17
140 17.0
Thu nhập từ hoạt
động khác
552 508 254 259 -44 -8
5 2.0
(Chi phí)/Thu nhập từ
góp vốn, mua cổ phần
522 -242 -127 89 -764 -54
217
-
170.0
Tổng thu nhập năm 2015 đạt 17,864 triệu đồng tăng 6,063 triệu so với năm
2014 (tương đương 51%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh thuần
và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 1,952 triệu tương đương
tăng 150%, Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 249 triệu tương đương tăng
117%.
Tổng thu nhập 6 tháng đầu năm 2016 đạt 9.783 triệu đồng tăng 1.276 triệu so với 6
tháng đầu năm 2016 (tương đương 15%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động
kinh doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 445
triệu tương đương tăng 16%, Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 140 tương
đương tăng 17%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2015, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 290.655 triệu đồng , tăng 19.156 triệu đồng , tương ứng tăng 7,06% so với
đầu năm, chiếm 55,98% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng
16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do
Eximbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến
của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản
xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị
trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay.Dự đoán được tình hình
kinh tế khó khăn, Eximbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên
suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và
26. Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín
dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình
quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn của Eximbank là 0,67%, tỷ lệ nợ xấu là
0,56% (bình quân Ngành 3,4%).
Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ
ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho
khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình Kích thích bán hàng được triển khai
rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán
hàng. Song song đó, Eximbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ thẻ nên đã
từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm
dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là
CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc.
1.3. Tình hình thuận lợi và khó khăn của ngân hàng
1.3.1. Thuận lợi
Nằm trong hệ thống Eximbank, Chi nhánh Eximbank Tân Định có những điều
kiện rất tốt để phát triển hoạt động thanh toán thẻ nhờ những lợi thế của hệ
thống Eximbank.
* Eximbank là một ngân hàng lớn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
thanh toán, dịch vụ
Là một ngân hàng lớn đã có nhiều kinh nghiệm trong thanh toán quốc tế,
Eximbank sẵn có những trang thiết bị phục vụ cho thanh toán như: máy tính nối
mạng, máy Fax, Telex... Điều này giúp cho hệ thống Eximbank nói chung và
Eximbank chi nhánh Tân Định nói riêng bước vào hoạt động thanh toán thẻ quốc tế
mà không cần đầu tư quá nhiều cho cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc.
Với những kinh nghiệm đã tích luỹ được, Eximbank luôn coi trọng công tác
Marketing và chiến lược khách hàng nhằm luôn luôn nâng cao chất lượng dịch vụ
của mình. Khách hàng thường xuyên được cập nhật những thông tin, hướng dẫn cụ
thể về các quy trình nghiệp vụ. Ngoài ra, với mỗi đối tượng khách hàng, Eximbank
luôn có thể đưa ra những chính sách ưu đãi phù hợp nhằm thu hút khách hàng.
* Công nghệ thông tin trong những năm gần đây ở Việt Nam có những bước
tiến bộ nhanh chóng
27. Ngày nay, tốc độ phát triển của tin học trên thế giới được ví như vũ bão và ở
Việt Nam, công nghệ thông tin là một ngành đang có những tiến bộ vượt bậc.
Những bước phát triển vượt bậc trong công nghệ thông tin là một thuận lợi cho các
ngân hàng nói chung và Eximbank nói riêng trong hoạt động kinh doanh. Ngân hàng
có thể áp dụng những thành tựu trên thế giới cũng như những phần mềm và đội ngũ
nhân lực trong nước để đáp ứng những đòi hỏi về mặt tin học trong công nghệ ngân
hàng.
1.3.2. Khó khăn
Một khó khăn đáng quan tâm đó là tâm lý ưa chuộng tiền trong tiêu dùng từ
lâu đã bén rễ thành thói quen tiêu dùng của người dân. Trong tâm lý người dân đến
ngân hàng chỉ có các doanh nghiệp và các giao dịch hàng trăm triệu, hàng tỷ đồng
chứ không thể có các cá nhân và các giao dịch vài triệu đồng nên người dân có tâm
lý e ngại khi đến giao dịch với ngân hàng dẫn đến ngày càng xa lạ với các dịch vụ
của ngân hàng. Eximbank Tân Định chỉ mới chính thức đi vào hoạt động hơn 5 năm
gần đây nên khách hàng biết đến ngân hàng chưa nhiều, khả năng cạnh tranh với
các ngân hàng khác chưa cao đây là một khó khăn đối với chi nhánh hiện nay. Do
đó ban lãnh đạo chi nhánh cần có biện pháp khắc phục nhanh chóng để nâng cao
khả năng cạnh tranh của Eximbank Tân Định.
Số lượng trụ ATM của chi nhánh trên địa bàn quận, mới chỉ có 3 trụ làm hạn
chế nhu cầu mở thẻ của khách hàng.
Hệ thống công nghệ còn nhiều bất cập. Trong khi đó các ngân hàng khác vốn rất
có kinh nghiệm trong lĩnh vực này lại có thêm sự hỗ trợ về tài chính mạnh để dành
thị trường nên có thể đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng.
28. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
EXIMBANK – TÂN ĐỊNH
DOWNLOAD: FULL BÀI 60 TRANG
ZALO: 0932091562
29. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ hạch toán- kế toán và sử lý thông tin trong hệ thống Ngân hàng
( Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học Ngân hàng 2010)
2. Hệ thống hoá văn bản pháp luật về Ngân hàng ( Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
3. Báo cáo hoạt động kinh doanh của Eximbank - Tân Định 2014-6 tháng đầu năm
2016.
4. Kiểm toán kế toán các nghiệp vụ Ngân hàng thương mại.
( Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh 2002)
5. Tạp chí Ngân hàng, lý luận và nghiệp vụ ( 2010- 2012)
6. Tiền tệ- Ngân hàng- Thị trường tài chính.
( Nhà xuất bản kỹ thuật 2005)