2. CASE 1
• Bn Đàm Thanh H., nam,21 tuổi
• LDNV: đau bụng
• Bệnh sử:
• Cách nhập viện 1 ngày, bn đột ngột đau bụng
quặn cơn vùng quanh rốn, mỗi cơn kéo dài
khoảng 1 phút, sau đó hết đau khoảng vài phút
lại có cơn đau tương tự, không tư thế tăng giảm
đau. Sáng ngày nhập viện bệnh nhân nôn ói kèm
bí trung đại tiện, đau ngày càng tăng nên NV
3. • Tiền sử: mổ VTR hở năm 15 tuổi
• Khám:
– Bn tỉnh, tiếp xúc tốt BMI = 18,5
– Niêm hồng
– M 89 l/ph, HA 120/70 mmHg, T= 37,50
– Không hạch ngoại biên
– Không phù
4. • Khám bụng:
– Bụng chướng, di động theo nhịp thở, sẹo mổ đường
Mc Burney lành xấu
– Dấu quai ruột nổi (-), dấu rắn bò (-)
– NĐR 18 l/ph, âm sắc cao
– Gõ vang khắp bụng
– Gan lách (-)
– Ấn đau nhẹ khắp bụng, không phản ứng thành bụng
• TR: bóng trực tràng rỗng không phân, không sờ
chạm u bướu
12. case2
• Bn Phùng Thị Nh., nữ, 44 tuổi
• LDNV : đau thượng vị
• Bệnh khởi phát khoảng 5 tháng nay, bn thỉnh
thoảng đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, đau khi
đói, không lan, kèm cảm giác ợ chua ợ hơi, ăn
uống kém, sụt cân ít 4kg/5 tháng. Tiêu tiểu bình
thường. Bn tự mua thuốc uống, giảm đau.Khoảng
1 tuần nay, bn ăn uống khó tiêu, buồn nôn, thỉnh
thoảng nôn ói, sau nôn cảm thấy dễ chị hơn.
13. • Tiền căn: không ghi nhận tiền căn bệnh lý nội
ngoại khoa
• Khám:
– Bn tỉnh, tiếp xúc tốt
– BMI = 18,5
– M = 73 l/ph, HA 130/70mmHg, T= 370
– Niêm hồng
– Hạch ngoại biên không sờ chạm
– Không phù
14. • Khám bụng:
– Bụng chướng nhẹ thượng vị, di động theo nhịp thở,
không sẹo mổ
– NĐR 6 l/ph,âm sắc bình thường
– Bụng mềm
– Gan lách không sờ chạm, không sờ thấy u bướu trên
thành bụng
– Ấn không điểm đau
– Dấu óc ách (+)
– Các cơ quan khác không ghi nhận bất thường
15. • Chẩn đoán :
– Sơ bộ : ?
– Phân biệt : ?
– Cận lâm sàng đề nghị?
20. • CT-scan: tổn thương dạng viêm, không thấy
xâm lấn thành, không thấy hạch
21.
22. Case 3
• Lương Hữu B. , nam, 69 tuổi
• LDNV: đau thượng vị
• Bệnh khoảng 9 tháng nay, bn đau bụng âm ỉ
vùng thượng vị, đau cả lúc đói và no, không
lan, không tư thế giảm đau,kèm cảm giác ăn
không tiêu,chán ăn, thỉnh thoảng đi tiêu phân
đen sệt, không nôn ói. Bn sụt cân nhiều
khoảng 8kg/3 tháng nay. Tuần nay bn đau
nhiều hơn, uốn thuốc không giản nên đi khám
23. • Tiền sử: không ghi nhận bệnh lý nội ngoại
khoa
• Khám:
– Bệnh nhân tỉnh
– BMI = 17,5
– M = 72 l/ph, HA 130/70 mmHg, T= 37
– Niêm nhạt
– Không hạch ngoại vi
– Không phù
24. • Khám bụng:
– Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ
– NĐR 5l/ph,âm sắc bình thường
– Bụng mềm
– Gan lách không sờ chạm, không sờ thấy u bướu trên
thành bụng
– Ấn không điểm đau
– Gõ trong, dấu óc ách (-)
– Các cơ quan khác không ghi nhận bất thường
25. • Chẩn đoán
– sơ bộ?
– Phân biệt?
Cận lâm sàng đề nghị
32. Case 4
• Bn Đặng Thị H., nữ, 1969
• LDNV: đau bụng
• Bệnh sử: cách nhập viện 4 ngày, bệnh nhân đột
ngột đau bụng quặn cơn vùng quanh rốn,Kèm lúc
đau bệnh nhân thấy nổi gò lên bụng vùng hố
chậu trái,không tư thế giảm đau. Khi bệnh nhân
trung tiện bớt đau.Bn buồn nôn, thỉnh thoảng
nôn dịch vàng. Cách nhập viện 1 ngày, bệnh nhân
đau bụng nhiều hơn, đau quặn cơn liên tục, vài
phút một cơn, bn bí trung đại tiện , kèm chướng
bụng, nôn ói nhiều
33. • Tiền căn: không ghi nhận tiền sử bệnh lý nội
ngoại khoa
• Khám :
– Bn tỉnh, tiếp xúc tốt
– BMI 19,5
– Niêm hồng
– Hạch ngoại vi không sờ chạm
– Không phù
– M 82 l/ph, HA 100/60mmHg, t = 37,50
34. • Khám bụng:
– Bụng chướng nhiều, không sẹo mổ, di động
– Không dấu quai ruột nổi, không dấu rắn bò
– NĐR (-)
– Gan lách(-)
– Ấn đau khắp bụng, không phản ứng thành bụng
– Gõ vang khắp bụng
– Không ghi nhận các lỗ thoát vị trên thành bụng
– Thăm HM-TT: bóng trực tràng rỗng, không sờ chạm u
bướu
39. • CT-scan: khối
đoạn cuối
đại tràng
xuống, bắt
thuốc cản
quang nhanh
d= 17x27x40
mm
40. Case 5
• Bn Đinh Văn Đ., nam, 1945
• LDNV : đau thượng vị
• Bệnh sử: cách nhập viện 2 ngày, sau khi ăn khoảng 30
phút bn đau bụng quặn cơn liên tục vùng thượng vị, ko
tư thế tăng giảm đau, kèm cảm giác buồn nôn. Bn tự
mua thuốc uống có giảm ít. Sáng ngày nhập viện, bn
đau liên tục vùng thượng vị sau đó lan ra HSP, kèm sốt
nhẹ. Trong quá trình bệnh, bn tiêu tiểu bình thường,
nước tiểu vàng trong, phân vàng.
• Tiền sử: sỏi túi mật phát hiện 1 năm, không điều trị gì
41. • Khám
• Toàn thân
- Bn tỉnh, tiếp xúc tốt
- BMI = 20
- M = 84 l/ph, HA = 130/70 mmHh, t=38,50
- Da niêm hồng, kết mạc mắt không vàng
- Hạch ngoại biên không sờ chạm
- Môi khô, lưỡi bẩn
42. • Chẩn đoán sơ bộ?
• Chẩn đoán phân biệt?
• Cận lâm sàng đề nghị?
43. • Khám bụng
– Bụng cân đi, di động theo nhịp thở, ko sẹo mổ, ko
tuần hoàn bàn hệ
– NĐR 7 l/ph
– Gan lách không to, không sờ chạm u bướu thành bụng
– Ấn đau HSP, đề kháng (-)
– Nghiệm pháp Murphy (+), Mayo Robson (-)
– Gõ trong
– Các cơ quan khác ko ghi nhận bất thường
44.
45. • Siêu âm: túi mật
căng to, vách dày
6mm, có vài sỏi
trong túi mật
Dmax= 9mm
• Đường mật trong và
ngoài gan không
dãn
• Ko dịch ổ bụng
46. Case 6
• Nguyễn Thị N, nữ , 1930
• LDNV: đau thượng vị
• Bệnh sử: bệnh khoảng 7 ngày, bn đột ngột đau bụng
quặn cơn vùng thượng vị lan HSP, sau đó đau liên tục
âm ỉ ngày càng tăng dần, ko tư thế tăng giảm, kèm cảm
giác buồn nôn. 2 ngày nay bệnh nhân thỉnh thoảng
thấy rét run, ớn lạnh, kèm tiểu nước tiểu vàng sậm.Bn
có NV tại bệnh viện huyện điều trị( không rõ chẩn đoán
và điều trị), không giảm. Hôm nay bn sốt cao kèm tiêu
phân mỡ, đau không giảm nên được chuyển viện
• Tiền căn: Sỏi đường mật được mổ 1 lần cách nay 3
năm
47. • Khám
– Bn tỉnh, tiếp xúc chậm
– BMI = 17
– M= 130 l/ ph, HA = 85/60mmHg, t= 39,50
– Da niêm vàng, kết mạc mắt vàng
– Hạch ngoại vi không sờ chạm
– Không phù
– Môi khô, lưỡi bẩn, vẻ mặt nhiễm trùng
48. • Khám bụng:
– Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, sẹo mổ
đường giữa, không tuần hoàn bàn hệ
– NĐR 3 l/ph
– Gan lách không sờ chạm
– Ấn đau ¼ bụng trên P, đề kháng (+)
– Không sờ chạm túi mật
– Mayo Robson(-)
– Gõ trong
49. • Chẩn đoán sơ bộ?
• Chẩn đoán phân biệt
• Xét nghiệm cận lâm sàng đề nghị?
50.
51. • Siêu âm: sỏi đoạn
cuối OMC d#
22mm, OMC dãn
đk 21mm, đường
mật trong và
ngoài gan dãn
• Không dịch ổ
bụng
52. Case 7
• Bn Lê Văn A., 1952, nam
• LDNV: Rối loạn đi tiêu
• Bệnh sử: khoảng 1 năm nay, bn thường xuyên
bị táo bón, tiêu phân nhỏ dẹt, thỉnh thoảng
tiêu phân nhầy nhớt kèm ít máu theo phân,
đau nhức vùng hậu môn âm ỉ. Bn chán ăn, sụt
cân nhiều hơn 10kg trong vòng 5 tháng nay
• Tiền sử: viêm phế quản mạn
53. • Khám
– Bn tỉnh ,tiếp xúc tốt
– BMI 18,5
– M = 82 l/ph, HA= 120/60 mmHg, T= 37o
– Da niêm hồng,
– Hạch thượng đòn T (+), hạch bẹn (-)
– Không phù
54. • Khám bụng:
– Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ
– NĐR 10 l/ph
– Gan lách không sờ chạm, không sờ chạm u bướu trên thành
bụng
– Gõ trong
• Thăm khám HMTT:
– Trương lực cơ vòng co thắt tốt
– Cách bờ HM # 4cm sờ chạm khối u dạng chồi sùi, chiếm gần hết
chu vi, mật độ cứng chắc, di động kém, không xác định được
giới hạn trên của khối u, rút găng không dính máu
– Các cơ quan khascchuaw ghi nhận bất thường
59. • Siêu âm : không
dịch ổ bụng,
không tổn
thương
60.
61. • MRI: u trực tràng cách bờ HM #5cm, xâm lấn thành bên trái trực
tràng, không xâm lấn ra ngoài vùng chậu
• Không xâm lấn bàng quang, tiền liệt tuyến
• Không hạch vùng chậu và bẹn
• Không tổn thương các cơ quan trong ổ bụng, không dịch ổ bụng
62.
63.
64. Case 8
• Bn Ngô Huy H., nam , 1988
• LDNV: đau bụng
• Bệnh sử: khoảng 3 tháng nay, bn thỉnh thoảng đau
bụng quặn cơn vùng quanh rốn ,mỗi cơn 5 phút, trong
cơn đau bệnh nhân thấy có khối nổi gò lên bụng vùng
HCP, khi khối gò xẹp bn bớt đau. 1 ngày trước nhập
viện bn đau quặn nhiều hơn, kèm buồn nôn, nôn ói.
Sau nôn bn giảm đau chút ít, bẹnh nhân trung tiện
được. Trong quá trình bệnh, bn chán ăn, sụt cân 5kg/3
tháng, thỉnh thoảng bn tiêu phân lỏng, không đàm máu
• Tiền sử: không ghi nhận bất thường
65. • Khám
• Toàn thân:
• Bn tỉnh, tiếp xúc tốt
• BMI 19
• Da niêm hồng
• M=78 l/ph, HA 110/70 mmHg, T= 370
• Hạch ngoại vi không sờ chạm
• Không phù
66. • Khám bụng: (ngoài cơn đau)
– Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo
mổ
– NĐR 8 l/ph, âm sắc bình thường
– Gan lách không sờ chạm
– Khối u vùng HCP d # 5x5cm, mật độ chắc, giới hạn
rõ, di động , ấn không đau
– Không dấu rắn bò
– Thăm khám HMTT: không sờ chạm u bướu, rút
găng không máu
67. • Chẩn đoán sơ bộ
• Chẩn đoán phân biệt
• Cận lâm sàng đề nghị
68.
69. • Hình ảnh lồng hồi manh tràng, còn tưới máu
tốt