27. 3. ChÈn ®o¸n giai ®o¹n suy thËn
Héi ThËn häc Hoa kú (2002) bÖnh thËn m¹n tÝnh
c ¸ c g i a i ®o ¹ n su y t h Ën
130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 15 10 0
I
M LCT
B×
n h t h - ê n g h o Æ
c
I I
M LCT
n h Ñ
I I I
M LCT
t r u n g b×
n h
I V
M LCT
n Æ
n g
V
Th a y t h Õ
mø c l ä c c Çu t h Ën (mL/ph ó t /1.73m2)
38. Tại sao phải quan tâm đến ăn
uống?
Khi thận suy: không có khả năng loại bỏ
các chất dư thừa
Ăn uống đúng:
- Làm chậm tiến triển bệnh đến giai đoạn cuối
(phải lọc máu)
- Tránh được những biến chứng nguy hiểm đến
tính mạng
- Duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt làm giảm tỷ lệ
tử vong
39. Các thành phần dinh dưỡng
Một chế độ ăn uống tốt, hợp lý bao gồm các
nhóm thực phẩm chính và các yếu tố dinh
dưỡng:
1. Chất đạm
2. Chất dường, bột
3. Chất béo
4. Muối
5. Ka-li
6. Can-xi, phốt-phát
7. Nước
42. Chất đạm
Giúp cơ thể tăng trưởng, duy trì sự khỏe
mạnh của các tổ chức
Thay thế những tế bào mất mỗi ngày
Cung cấp năng lượng: 1g cho 4 Kcal
Chất đạm được ăn vào sẽ tạo ra urê, thận
suy không thải được urê nên urê tích tụ
trong máu
43. Chất đạm
Từ động vật: thịt, cá, tôm, cua, trứng, sữa,
phomát
Từ thực vật: gạo, bánh mì, ngũ cốc, rau, trái
cây, các loại hạt (các loại đậu, mè, hạt
điều)
44. Lượng đạm trong 100g thực phẩm
Thực
phẩm
Lượng
đạm
Thức ăn Lượng
đạm
Thức ăn Lượng
đạm
Thịt bò 23g Cá thu 18g Gạo tẻ 8g
Thịt heo
nạc
20g Cá trê 16g Bánh mỳ 8g
Thịt gà 20g Cua 17g Mỳ sợi 11g
Thịt đùi
ếch
20g Lươn 18g Bột mỳ 10g
Cá bống 16g Tôm 18g Khoai tây 2g
Cá chép 16g Trứng gà 15g Khoai sọ 1,8g
Cá rô 19g Gạo nếp 8,6g Khoai lang 0,8g
45. Chất béo
Là nguồn cung cấp năng lượng cao: 1g
cho 9 kcal
Nên dùng dầu thực vật thay cho mỡ động
vật: dầu đậu nành, dầu đậu phộng, dầu
mè, dầu oliu
46. Muối
Khi bệnh nhân suy thận ăn nhiều muối:
- Gây khát nước: uống nhiếu nước
- Có thể gây phù, cao huyết áp
- Có thể gây khó thở
Thức ăn có nhiều muối: thức ăn đã chế
biến, đóng hộp, cá khô, rau muối, bánh qui
mặn, nước mắm
47. Kali
Là chất giúp cho thần kinh và cơ hoạt
động tốt
Khi thận suy không thải được kali, làm
kali máu tăng, có thể gây ngừng tim
Thiếu kali cũng có hại
Thức ăn nhiều kali: chuối, cam, bưởi, mít,
mãng cầu, đu đủ, nhãn, trái bơ, sầu riêng,
kiwi, rau lá màu xanh đậm, nấm, khoai tây,
khoai sọ, đậu
48. Canxi và phốt phát
Can-xi và phốt-phát là chất khoáng rất cần
thiết cho xương
Thận suy không thải được phốt phát làm
phốt phát máu tăng, giảm can xi làm cho
xương bị yếu, dễ gẫy
Thức ăn có nhiều phốt phát; sữa, phomát,
gan, óc, cá (cá ngừ, cá hồi, cá mòi), lòng
đỏ trứng, các loại đậu, hạt
49. Nước
Là thành phần quan trọng trong cơ thể:
chiếm 60% trọng lượng cơ thể
Thận suy không thải được nước gây ứ
nước trong cơ thể, gây phù, cao huyết áp,
khó thở
Nước có trong các loại nước uống và
thức ăn, các loại trái cây và rau chứa rất
nhiều nước
50. c. Vitamin
-Dïng rau qu¶ Ýt ®¹m vµ kh«ng chua nh:
bÇu, bÝ, da chuét, xµ l¸ch, rau c¶i , b¾p c¶i, su hµo, cµ rèt, n
na, mÝa, ®u ®ñ chÝn, quýt ngät, mÝa, da hÊu.
-Khi cã thiÓu niÖu, v« niÖu th× bá rau qu¶.
-Bæ sung viªn ®a sinh tè nh ;homtamin, belaf , Vitamin E
(chèng gèc tù do), siderfol (chèng thiÕu m¸u).
51. Chế độ ăn cho bệnh nhân
suy thận mạn chưa lọc máu
Nguyên tắc
- Ít đạm, dùng đạm có giá trị cao (đạm động vật):
0,4 – 0,8g/kg/ngày
- Giàu năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày
- Chất béo chiếm khoảng 25% năng lượng
- Đảm bảo cân bằng nước, điện giải: ít muối, ít
kali, ít phốt phát, đủ can xi
- Đủ sinh tố và khoáng chất
52. Ví dụ 1: thực đơn cho bệnh nhân 40 tuổi,
cân năng 50kg, suy thận mạn giai đoạn II
1. Đạm: 0,6g x 50(kg) = 30 đạm (120 Kcal): ăn 1
trong các thức ăn sau:
- 150g thịt bò hoặc thịt heo hoặc thịt gà
- 200g cá
- 200g trứng (4quả trứng)
2. Năng lượng: 35 Kcal x 50(kg) = 1750 Kcal
3. Chất béo: dầu, bơ thực vật: 50g (450 Kcal)
4. Chất đường, bột: khoảng 300g – 350g: các thức
ăn:
- Gạo, mỳ, khoai
- Nếu không ăn đủ: ăn thêm bánh kẹo ngọt, trái cây
58. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU
Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu ( KDIGO 2012 và VUNA 2013) ở
người trên 15 tuổi mắc BTMT :
- Nồng độ Hb < 130g/l ở nam giới.
- Nồng độ Hb < 120g/l ở nữ giới.
Phân loại mức độ thiếu máu dựa vào nồng độ Hb máu
- Mức độ nhẹ: Hb ≥ 90 g/l.
- Mức độ vừa: 60 ≤ Hb < 90 g/l.
- Mức độ nặng: Hb < 60g/l.
Nồng độ Hb đích ở BTMT có sử dụng Erythropoietin đã lọc máu
hay chưa lọc máu nên duy trì ở mức 110-120 g/l, không nên lớn
hơn 130 g/l.
59. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN THIẾU SẮT
- Phân loại mức độ sắt huyết thanh
Sắt (µmol/l) Nam Nữ
Thấp < 8,1 < 5,4
Trung bình 8.1 – 28.6 5.4 – 28.6
Cao > 28.6 > 28.6
- Phân loại ferritin theo guideline K/DOQI (2006)
Mức độ Ferritin (ng/ml)
Thấp < 100
Trung bình 100 - 500
Cao ≥ 500
60. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN THIẾU SẮT
- Công thức tính độ bão hòa transferrin
Độ bão hòa transferrin (%) =(100 x Sắt huyết thanh
((µg)⁄dL))/(TIBC (µg)⁄(dL)
Trong đó:
TIBC (Total Iron Binding Capacity): khả năng gắn sắt
toàn phần có giá trị bình thường: 240 - 450 µg/dl
Transferrin huyết thanh (g/l) = 0.007 x TIBC (µg/dL)
Công thức đổi đơn vị giá trị sắt: mg/dl x 0.179 = µmol/l
- Công thức tính độ bão hòa transferrin theo tiêu chuẩn của labo
khoa hóa sinh Bệnh viện Bạch Mai:
Độ bão hòa transferrin (%) = (Sắt huyết thanh
((µmol)⁄l))/(Transferrin huyết thanh (mg⁄(dl))) x 398.2%
Độ bão hòa transferrin bình thường: 20 – 30%
61. MỤC TIÊU ĐiỀU TRỊ THIẾU SẮT
Theo KDOQI năm 2006 :
-Thiếu sắt tuyệt đối: TSAT < 20% và ferritin huyết
thanh < 100 ng/ml
- Thiếu sắt chức năng: TSAT < 20% và ferritin
huyết thanh > 100 ng/ml
Theo KDIGO 2012 và VUNA 2013:
- Mục tiêu điều trị bổ sung sắt
Duy trì TSAT > 30% và ferritin huyết thanh > 500 ng/ml
- Nên bổ sung sắt đường uống hoặc đường tĩnh
mạch nếu TSAT < 30% và ferritin < 500 ng/ml
62. C¸c ph¬ng ph¸p ®iÒu trÞ thay thÕ
suy thËn m¹n giai ®o¹n cuèi
( sẽ giảng bài riêng)