SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
KHÁM ĐẦU MẶT CỔ VÀ TUYẾN GIÁP




                           BS. NGUYỄN MINH LUÂN
                Đơn vị huấn luyện kỹ năng tiền lâm sàng
               Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU:
     HỎI BỆNH KHI KHÁM ĐẦU MẶT CỔ,
 1   TUYẾN GIÁP




 2   KHÁM HẠCH CỔ VÀ CÁC NHÓM HẠCH




 3   KHÁM TUYẾN GIÁP
Đại cương khám đầu mặt cổ và tuyến giáp



1.   Phát hiện bệnh lý phần mềm vùng đầu cổ.

3.   Phân biệt các bệnh lý trên lầm sàng.

5.   Khám tuyến giáp.

7.   Chần đoán bệnh lỳ tuyến giáp trên lâm sàng
Bệnh lý vùng đầu cổ



• Bệnh lý ở da đầu: bướu bả da đầu, bướu máu.
• Bệnh lý ở mặt: bướu bả, bướu máu, bướu sợi thần kinh, bướu tuyến nước bọt
mang tai.
• Bệnh lý ở cổ: bướu tuyến giáp, nang giáp lưỡi, nang bạch huyết, hạch cổ dọc
cơ ức đòn chủm, hạch thượng đòn, bướu mở.
Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng



• Bệnh lý ở da đầu: bướu bả da đầu, bướu máu.
Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng

• Bệnh lý ở mặt: bướu bả, bướu máu, bướu sợi thần kinh, bướu tuyến nước bọt
mang tai.
Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng

• Bệnh lý ở mặt: bướu bả, bướu máu, bướu sợi thần kinh, bướu tuyến nước bọt
mang tai.
Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng

• Bệnh lý ở cổ: bướu tuyến giáp, nang giáp lưỡi, nang bạch huyết, hạch cổ dọc
cơ ức đòn chủm, hạch thượng đòn, bướu mở.
Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng

• Bệnh lý ở cổ: bướu tuyến giáp, nang giáp lưỡi, nang bạch huyết, hạch cổ dọc
cơ ức đòn chũm, hạch thượng đòn, bướu mỡ.
HỎI BỆNH TRONG KHÁM ĐẦU MẶT CỔ VÀ TUYẾN GIÁP



Thời gian khởi bệnh
Tiền căn mổ
Tiền căn chấn thương
Tiền căn răng nướu.
Triệu chứng cơ năng: Nuốt, tiếng nói, nhai, thở.

Đối với tuyến giáp:
Lý do vào viện.
Thời gian bướu thay đổi về tim mạch, chuyển hóa, thần kinh…
Các bệnh đi kèm.
Tiền căn gia đình.
KHÁM VÙNG CỔ



NHÌN:
Bệnh nhân ngồi, cổ thẳng hay hơi ngửa ra sau.
Bộc lộ vùng cổ từ trên xương ức và dưới xương đòn.
Người khám đứng trước hoặc hơi sang bên cạnh bệnh nhân.
Quan sát: màu sắc da, phù nề, vết loét, thay đổi về hình dạng cổ.
KHÁM VÙNG CỔ



SỜ:
Bệnh nhân ngồi đầu thẳng hoặc hơi cuối về phía trước.
Người khám đứng phía sau hay hơi bên cạnh bên nhân.
Khám bằng 2 tay: ngón cái đặt ờ vùng bên – sau bờ sau cơ ức đòn
chủm, các ngón còn lại đặt lên vùng cổ trước.
Khám bằng 1 tay: đứng bên cạnh bệnh nhân, ngón cái đặt nhẹ vào
1 bên cổ, 4 ngón còn lại đặt lên vùng cổ đối diện để khám.
Chú ý cho bệnh nhân nuốt khi thăm khám.
Xác định các triệu chứng: phù nề, nhiệt độ da, tính chất của khối
(vị trí, tính chất bề mặt, mật độ, ranh giới, mức độ di động, đau
hay không, thay đổi kích thước)
KHÁM VÙNG CỔ



NGHE:
Nghe trên khối bệnh lý: thông động tĩnh mạch, bệnh Basedow.
Tiếng thở rít: khí quản bị chèn ép.
KHÁM VÙNG CỔ



ĐO:
Đo chi vi vùng cổ ở 1 cột mốc nhất định trong các thời gian khác
nhau.
KHÁM TUYẾN GIÁP
NHÌN:
Bình thường, tuyến giáp không nhìn thấy được.
Nhìn đánh giá sơ bộ: hình thái, kích thước, to toàn bộ hay một
phần.
Viêm giáp: da trên mặt tuyến đỏ.
KHÁM TUYẾN GIÁP

SỜ:
Người bệnh ở tư thế ngồi thoải mái, đủ ánh sáng, đầu hơi cúi về
phía trước.
Người khám: đứng đối diện với bệnh nhân, ngón cái và ngón trỏ
đè vào giửa khí quản và cơ ức đòn chũm, nói người bệnh nuốt.
Dùng 2 tay: một tayđể ở ranh giới giữa khí quản và cơ ức đòn
chũm, một tay để ngoài cơ ức đòn chũm, tay ngoài đẩy vào, tay
trong sờ nắn từng thùy của tuyến giáp.
KHÁM TUYẾN GIÁP


SỜ:
Ghi nhận : thể tích, giới hạn của tuyến, mật độ tuyến, bướu lan
tỏa, nhân hay hỗn hợp.
Rung miu.
Tuyến giáp viêm: đau và nóng.
ĐO:
Đo chỗ phình to nhất của tuyến và kiểm tra lại sau đó.
KHÁM TUYẾN GIÁP
Độ                    Đặc điểm

O                Không sờ thấy bướu tuyến giáp.

IA                Bướu sờ nắn được: mỗi thuỳ tuyến giáp to hơn
                     đốt một ngón cái của người bệnh.

IB                Bướu sờ nắn được: khi ngửa đầu ra sau nhìn
                     thấy tuyến giáp to.

II                 Bướu nhìn thấy được: tuyến giáp to nhìn thấy
                      ở tư thế bình thường & ở gần.

III               Bướu lớn làm biến dạng cổ: bướu tuyến giáp
                     rất lớn, nhìn thấy dù ở xa.
KHÁM TUYẾN GIÁP


NGHE:
Nghe trên tuyến giáp: âm thổi tâm thu hay tiếng thổi liên tục.
Nghe ở cực trên, nằm nghe rõ hơn ngồi.
Do:
Tốc độ dòng máu tăng.
Tăng sinh mạch máu.
Thông động tĩnh mạch trên tuyến giáp.

More Related Content

What's hot

KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
SoM
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
SoM
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
SoM
 
GIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
GIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGGIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
GIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
SoM
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
Hùng Lê
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
SoM
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SoM
 

What's hot (20)

GIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂNGIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
 
THẦN KINH CHI DƯỚI
THẦN KINH CHI DƯỚITHẦN KINH CHI DƯỚI
THẦN KINH CHI DƯỚI
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
đO tầm vận động khớp
đO tầm vận động khớpđO tầm vận động khớp
đO tầm vận động khớp
 
GIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
GIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGGIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
GIÁO TRÌNH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
Ống cơ khép
Ống cơ khépỐng cơ khép
Ống cơ khép
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
 
GIẢI PHẪU BÀN CHÂN
GIẢI PHẪU BÀN CHÂNGIẢI PHẪU BÀN CHÂN
GIẢI PHẪU BÀN CHÂN
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
 
Thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệmThoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm
 
Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
chuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinchuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobin
 

Similar to Kham dau co

Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Hai Trieu
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
Hùng Lê
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
Hùng Lê
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
SoM
 
SIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdfSIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdf
hieu vu
 

Similar to Kham dau co (20)

Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
 
Thấp tim
Thấp timThấp tim
Thấp tim
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàngThăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
 
x quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangx quang sọ-xoang
x quang sọ-xoang
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
BỆNH ÁN NỘI TIẾT
BỆNH ÁN NỘI TIẾTBỆNH ÁN NỘI TIẾT
BỆNH ÁN NỘI TIẾT
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
SANG CHẤN SẢN KHOA.ppt
SANG CHẤN SẢN KHOA.pptSANG CHẤN SẢN KHOA.ppt
SANG CHẤN SẢN KHOA.ppt
 
SIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdfSIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdf
 
dau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptdau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.ppt
 
Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chung
 
Khám tổng trạng
Khám tổng trạngKhám tổng trạng
Khám tổng trạng
 
Khám tổng trạng
Khám tổng trạngKhám tổng trạng
Khám tổng trạng
 
Khám tổng trạng
Khám tổng trạngKhám tổng trạng
Khám tổng trạng
 
liet mat - y4.pptx
liet mat - y4.pptxliet mat - y4.pptx
liet mat - y4.pptx
 
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdfBg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
 

Kham dau co

  • 1. KHÁM ĐẦU MẶT CỔ VÀ TUYẾN GIÁP BS. NGUYỄN MINH LUÂN Đơn vị huấn luyện kỹ năng tiền lâm sàng Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
  • 2. MỤC TIÊU: HỎI BỆNH KHI KHÁM ĐẦU MẶT CỔ, 1 TUYẾN GIÁP 2 KHÁM HẠCH CỔ VÀ CÁC NHÓM HẠCH 3 KHÁM TUYẾN GIÁP
  • 3. Đại cương khám đầu mặt cổ và tuyến giáp 1. Phát hiện bệnh lý phần mềm vùng đầu cổ. 3. Phân biệt các bệnh lý trên lầm sàng. 5. Khám tuyến giáp. 7. Chần đoán bệnh lỳ tuyến giáp trên lâm sàng
  • 4. Bệnh lý vùng đầu cổ • Bệnh lý ở da đầu: bướu bả da đầu, bướu máu. • Bệnh lý ở mặt: bướu bả, bướu máu, bướu sợi thần kinh, bướu tuyến nước bọt mang tai. • Bệnh lý ở cổ: bướu tuyến giáp, nang giáp lưỡi, nang bạch huyết, hạch cổ dọc cơ ức đòn chủm, hạch thượng đòn, bướu mở.
  • 5. Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng • Bệnh lý ở da đầu: bướu bả da đầu, bướu máu.
  • 6. Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng • Bệnh lý ở mặt: bướu bả, bướu máu, bướu sợi thần kinh, bướu tuyến nước bọt mang tai.
  • 7. Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng • Bệnh lý ở mặt: bướu bả, bướu máu, bướu sợi thần kinh, bướu tuyến nước bọt mang tai.
  • 8. Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng • Bệnh lý ở cổ: bướu tuyến giáp, nang giáp lưỡi, nang bạch huyết, hạch cổ dọc cơ ức đòn chủm, hạch thượng đòn, bướu mở.
  • 9. Phân biệt bệnh lý trên lâm sàng • Bệnh lý ở cổ: bướu tuyến giáp, nang giáp lưỡi, nang bạch huyết, hạch cổ dọc cơ ức đòn chũm, hạch thượng đòn, bướu mỡ.
  • 10. HỎI BỆNH TRONG KHÁM ĐẦU MẶT CỔ VÀ TUYẾN GIÁP Thời gian khởi bệnh Tiền căn mổ Tiền căn chấn thương Tiền căn răng nướu. Triệu chứng cơ năng: Nuốt, tiếng nói, nhai, thở. Đối với tuyến giáp: Lý do vào viện. Thời gian bướu thay đổi về tim mạch, chuyển hóa, thần kinh… Các bệnh đi kèm. Tiền căn gia đình.
  • 11. KHÁM VÙNG CỔ NHÌN: Bệnh nhân ngồi, cổ thẳng hay hơi ngửa ra sau. Bộc lộ vùng cổ từ trên xương ức và dưới xương đòn. Người khám đứng trước hoặc hơi sang bên cạnh bệnh nhân. Quan sát: màu sắc da, phù nề, vết loét, thay đổi về hình dạng cổ.
  • 12. KHÁM VÙNG CỔ SỜ: Bệnh nhân ngồi đầu thẳng hoặc hơi cuối về phía trước. Người khám đứng phía sau hay hơi bên cạnh bên nhân. Khám bằng 2 tay: ngón cái đặt ờ vùng bên – sau bờ sau cơ ức đòn chủm, các ngón còn lại đặt lên vùng cổ trước. Khám bằng 1 tay: đứng bên cạnh bệnh nhân, ngón cái đặt nhẹ vào 1 bên cổ, 4 ngón còn lại đặt lên vùng cổ đối diện để khám. Chú ý cho bệnh nhân nuốt khi thăm khám. Xác định các triệu chứng: phù nề, nhiệt độ da, tính chất của khối (vị trí, tính chất bề mặt, mật độ, ranh giới, mức độ di động, đau hay không, thay đổi kích thước)
  • 13. KHÁM VÙNG CỔ NGHE: Nghe trên khối bệnh lý: thông động tĩnh mạch, bệnh Basedow. Tiếng thở rít: khí quản bị chèn ép.
  • 14. KHÁM VÙNG CỔ ĐO: Đo chi vi vùng cổ ở 1 cột mốc nhất định trong các thời gian khác nhau.
  • 15. KHÁM TUYẾN GIÁP NHÌN: Bình thường, tuyến giáp không nhìn thấy được. Nhìn đánh giá sơ bộ: hình thái, kích thước, to toàn bộ hay một phần. Viêm giáp: da trên mặt tuyến đỏ.
  • 16. KHÁM TUYẾN GIÁP SỜ: Người bệnh ở tư thế ngồi thoải mái, đủ ánh sáng, đầu hơi cúi về phía trước. Người khám: đứng đối diện với bệnh nhân, ngón cái và ngón trỏ đè vào giửa khí quản và cơ ức đòn chũm, nói người bệnh nuốt. Dùng 2 tay: một tayđể ở ranh giới giữa khí quản và cơ ức đòn chũm, một tay để ngoài cơ ức đòn chũm, tay ngoài đẩy vào, tay trong sờ nắn từng thùy của tuyến giáp.
  • 17. KHÁM TUYẾN GIÁP SỜ: Ghi nhận : thể tích, giới hạn của tuyến, mật độ tuyến, bướu lan tỏa, nhân hay hỗn hợp. Rung miu. Tuyến giáp viêm: đau và nóng. ĐO: Đo chỗ phình to nhất của tuyến và kiểm tra lại sau đó.
  • 18. KHÁM TUYẾN GIÁP Độ                    Đặc điểm O Không sờ thấy bướu tuyến giáp. IA Bướu sờ nắn được: mỗi thuỳ tuyến giáp to hơn đốt một ngón cái của người bệnh. IB Bướu sờ nắn được: khi ngửa đầu ra sau nhìn thấy tuyến giáp to. II Bướu nhìn thấy được: tuyến giáp to nhìn thấy ở tư thế bình thường & ở gần. III Bướu lớn làm biến dạng cổ: bướu tuyến giáp rất lớn, nhìn thấy dù ở xa.
  • 19. KHÁM TUYẾN GIÁP NGHE: Nghe trên tuyến giáp: âm thổi tâm thu hay tiếng thổi liên tục. Nghe ở cực trên, nằm nghe rõ hơn ngồi. Do: Tốc độ dòng máu tăng. Tăng sinh mạch máu. Thông động tĩnh mạch trên tuyến giáp.