1. CA LÂM SÀNG
Chăm sóc răng miệng cho bệnh
nhân có bệnh toàn thân
Sinh viên: Đinh Hoàng Cẩm Ngân
Tổ 6. Lớp RHM17
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA RĂNG HÀM MẶT
BỘ MÔN: BỆNH HỌC MIỆNG
1
2. Nội dung
1. Hành chính
2. Lý do đến khám
3. Bệnh sử
4. Tiền sử
5. Khám lâm sàng
6. Tóm tắt bệnh án
7. Chẩn đoán lâm sàng
8. Cận lâm sàng
9. Chẩn đoán xác định
10. Kế hoạch điều trị
11. Chăm sóc răng miệng
2
3. I. Hành chính
❏ Họ và tên: Bùi Lý
❏ Tuổi: 58
❏ Giới tính: Nam
❏ Địa chỉ: Quảng Ngãi
❏ Nghề nghiệp: Nghỉ hưu
❏ Nhập viện: ngày 30/6/2022
II. Lý do đến khám:
Khối sưng niêm mạc má trái
3
4. - Cách đây khoảng 1 năm, bệnh nhân được chẩn đoán bướu
niêm mạc má (T), điều trị cắt bướu, GPB : nghịch sản.
- Khoảng 2 tháng nay, bệnh nhân phát hiện khối sưng ở má trái
=> Khám BV Ung Bướu TP.HCM
III. Bệnh sử
IV. Tiền sử
• Bản thân:
+ Tăng huyết áp: 3 tháng đang điều trị Amlodipine 5mg, 1v/ ngày
+ Uống rượu bia: thỉnh thoảng
+ Hút thuốc lá 35 gói/ năm, đã ngưng > 15 năm
• Gia đình: Chú bị ung thư dạ dày (đã mất)
4
5. 05
V. Khám lâm sàng
1. Toàn thân
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Tổng trạng trung bình
- KPS 90
- Mạch: 80 lần/ phút
- Nhiệt độ: 370
- Huyết áp: 120/70 mmHg
- Nhịp thở: 20 lần/ phút
- Cân nặng: 60 kg
- Chiều cao: 1,63m
2. Các cơ quan
- Thần kinh: cổ mềm, không dấu thần kinh định vị
- Tuần hoàn: Tim đều, rõ
- Tiêu hoá: chưa ghi nhận bất thường
- Hô hấp: chưa ghi nhận bất thường
- Cơ – xương - khớp: chưa ghi nhận bất thường
- Tiết niệu: chưa ghi nhận bất thường
- Sinh dục: chưa ghi nhận bất thường
BMI: 20,3
5
6. 05
V. Khám lâm sàng
3. Ngoài mặt: chưa ghi nhận bất thường
4. Trong miệng
- Sang thương dạng sùi vùng niêm
mạc má (T), kích thước 3cm
- NM môi, khẩu cái, lưỡi, sàn miệng
chưa ghi nhận bất thường
8 7 6 5 4 3 2 1
8 7 6 5 4 3 2 1
1 2 3 4 5 6 7 8
1 2 3 4 5 6 7 8
6
7. VI. Tóm tắt bệnh án
- BN nam, 58 tuổi, đến khám vì khối sưng ở niêm mạc má trái
- Tiền căn:
+ Đã cắt bướu vùng niêm mạc má (T) 1 năm trước, GPB: nghịch sản.
+ Tăng huyết áp 3 tháng đang điều trị Amlodipine 5mg, 1v/ ngày
- Khám lâm sàng, ghi nhận
+ Sang thương dạng sùi niêm mạc má (T), kích thước 3cm
7
9. VIII. Cận lâm sàng
1. Đề nghị cận lâm sàng
- Nội soi tai mũi họng
- Sinh thiết 1 phần khối sùi ở niêm mạc má trái
- Siêu âm Doppler u tuyến, hạch vùng cổ
- Chụp CT Scaner hàm mặt có tiêm thuốc cản quang
- X quang ngực thẳng: tổn thương phổi
2. Cận lâm sàng thực tế
- Sinh thiết qua nội soi
- Siêu âm Doppler u tuyến, hạch vùng cổ
- Chụp CT Scaner hàm mặt có tiêm thuốc cản quang
- X quang ngực thẳng: tổn thương phổi
- X quang răng toàn cảnh
9
10. VIII. Cận lâm sàng
2. Cận lâm sàng thực tế
Kết quả
10
12. IX. Chẩn đoán xác định
Ung thư niêm mạc má (T) T2N0M0
12
13. X. Kế hoạch điều trị
- Phẫu thuật: cắt rộng – cắt bờ xương hàm dưới – tạo hình vạt
dưới cằm
- Xạ trị bổ túc
13
14. X. Kế hoạch điều trị
- Công thức máu toàn bộ
- Định lượng Creatinin, glucose, ure máu
- Đo hoạt độ AST, ALT
- Test nhanh HIVAb, HbsAg
- Tổng phân tích nước tiểu
- XQ ngực thẳng, ECG
Cận lâm sàng thường quy
14
TQ, TCK, Fibrinogen, ABO
Cận lâm sàng tiền phẫu
15. XI. Chăm sóc răng miệng
1. Điều trị bệnh toàn thân
Tăng huyết áp 3 tháng đang điều trị Amlodipine: theo dõi thường
xuyên và kiểm soát tốt trước khi xạ trị
15
16. XI. Chăm sóc răng miệng
Tăng huyết áp đang điều trị ổn định, điều trị bình thường
1. Điều trị bệnh toàn thân
16
17. XI. Chăm sóc răng miệng
1. Điều trị bệnh toàn thân
Glucose gần sát ngưỡng trên => hướng bệnh nhân khám chuyên khoa
17
18. XI. Chăm sóc răng miệng
2. Điều trị răng miệng
Lấy cao răng + HDVSRM
Trám răng R12, 11, 21
Nhổ răng R35, 34, 33, 32, 31, 41, 42, 43, 44, 45
Làm máng Fluor
Phục hình tháo lắp
18
19. XI. Chăm sóc răng miệng
3. Chuẩn bị bệnh nhân
19
20. XI. Chăm sóc răng miệng
20
- HA: 131/86 mmHg. M: 95l/p
R35,34,33,32 nhiễm trùng
• Quá trình:
- Gây tê vùng 4 ống Lidocaine 2%
- Nhổ R35,34,33,32
- Khâu 4 mũi
- Cắn gòn tại chỗ
• Toa thuốc: 7 ngày
+ Amoxicillin 500mg 1v x 3l/ ngày
+ Paracetamol 500mg 1v x 3l/ ngày
- HA: 128/79 mmHg. M: 95l/p
R41,42,43,44,45 nhiễm trùng
• Quá trình:
- Gây tê vùng 4 ống Lidocaine 2%
- Nhổ R41,42,43,44,45
- Khâu 4 mũi
- Cắn gòn tại chỗ
• Còn thuốc:
Thực hiện nhổ răng:
Ngày 12/8/22: NR 35,34,33,32 Ngày 16/8/22: NR 41,42,4,44,45
21. XI. Chăm sóc răng miệng
4. Chăm sóc bệnh nhân sau xạ trị
Điều trị các biến chứng có thể xảy ra:
• Viêm niêm mạc miệng: vệ sinh miệng mỗi 4 giờ và trước khi đi ngủ,
dùng bàn chải lông mềm và thay bàn chải thường xuyên, bổ sung Zn,
kê thuốc giảm đau nếu cần
• Khô miệng: uống nhiều nước, dùng nước bọt nhân tạo, tránh thức ăn
cay, mặn, nhai kẹo cao su không đường
• Cứng hàm: hướng dẫn các bài tập há ngậm
21