Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca Huyện Tuy Đức, Tỉnh Đắk Nông, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca Huyện Tuy Đức, Tỉnh Đắk Nông.doc
1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
LÊ TRỌNG YÊN
NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH
HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG MẮC CA HUYỆN
TUY ĐỨC, TỈNH ĐẮK NÔNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
LÊ TRONG̣ YÊN
NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH
HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG MẮC CA HUYỆN
TUY ĐỨC, TỈNH ĐẮK NÔNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 9 85 01 03
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Vũ Thị Bình
PGS.TS. Nguyễn Văn Dung
HÀ NỘI - 2018
3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận án
Lê Trọng Yên
i
4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Vũ Thị Bình - Hội Khoa học Đất Việt Nam, PGS.TS. Nguyễn Văn
Dung - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Nông, UBND huyện
Tuy Đức đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận
án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018
Nghiên cứu sinh
Lê Trọng Yên
ii
5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Lời cảm đoan .....................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi
Danh mục các bảng.........................................................................................................vii
Danh mục các hình............................................................................................................x
Trích yếu luận án .............................................................................................................xi
Thesis abstract................................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................4
1.5.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................................4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................4
Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................5
2.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp ............................................................5
2.1.1. Khái niệm và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...........................................5
2.1.2. Cơ sở khoa học sử dụng đất nông nghiệp bền vững .............................................6
2.2. Cơ sở lý luận về tiềm năng đất đai và đánh giá thích hợp đất đai.......................16
2.2.1. Khái quát về tiềm năng đất đai và đánh giá thích hợp đất đai ............................16
2.2.2. Nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới và Việt Nam............................................18
2.3. Tình hình phát triển cây mắc ca ..........................................................................24
2.3.1. Đặc điểm sinh vật học và yêu cầu sinh thái của cây mắc ca...............................24
2.3.2. Tình hình phát triển cây mắc ca trên Thế giới và Việt Nam...............................30
2.3.3. Thị trường tiêu thụ mắc ca ..................................................................................37
2.4. Một số kết quả nghiên cứu sử dụng đất trồng mắc ca.........................................41
iii
6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.4.1. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới..............................................................41
2.4.2. Một số kết quả nghiên cứu ở Việt Nam ..............................................................42
2.5. Nhận xét chung tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu của đề tài ...................44
2.5.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu..................................................................44
2.5.2. Định hướng nghiên cứu của đề tài ......................................................................45
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu..........................................................46
3.1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................46
3.1.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu..................................................................................46
3.1.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiêp̣vàphát triển cây mắc ca taịhuyêṇ
Tuy Đức ..............................................................................................................46
3.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dung̣đất trồng mắc ca ......................................................46
3.1.4. Đánh giá tiềm năng đất đai phát triển cây mắc ca tại huyện Tuy Đức................46
3.1.5. Đánh giá khả năng bền vững của các loaịsử dung ̣đất trồng mắc ca...................46
3.1.6. Đinḥ hướng sử dung̣đất trồng mắc ca tại huyện Tuy Đức .................................46
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................47
3.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu và kế thừa các tài liệu có
chọn lọc...............................................................................................................47
3.2.2. Phương pháp lựa chọn mô hình nghiên cứu và bố trí thí nghiệm theo dõi
xói mòn ...............................................................................................................48
3.2.3. Phương pháp đánh giá tiềm năng đất theo FAO .................................................50
3.2.4. Phương pháp xây dựng bản đồ............................................................................51
3.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đối với các
loại sử dụng đất trồng mắc ca .............................................................................52
3.2.6. Phương pháp phân tích SWOT ...........................................................................54
3.2.7. Phương pháp đánh giá tính bền vững đối với các loại sử dụng đất có
trồng cây mắc ca .................................................................................................54
3.2.8. Phương pháp phân tích thông tin và xử lý số liệu...............................................56
3.2.9. Phương pháp so sánh...........................................................................................56
Phần 4. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................57
4.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu..................................................................................57
4.1.1. Điều kiêṇ tự nhiên huyêṇ Tuy Đức.....................................................................57
4.1.2. Điều kiêṇ kinh tế - xã hội....................................................................................68
iv
7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Tuy Đức...............72
4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và phát triển cây mắc ca tại huyện
Tuy Đức ..............................................................................................................75
4.2.1. Hiêṇ trạng sử dụng đất nông nghiêp ̣huyện Tuy Đức .........................................75
4.2.2. Thực trạng phát triển cây mắc ca taịhuyện Tuy Đức ..........................................78
4.2.3. Đánh giá chung tình hình sản xuất nông lâm nghiêp̣vàsản xuất mắc ca
taịhuyện Tuy Đức ...............................................................................................85
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức ............................86
4.3.1. Hiệu quả sử dụng đất của nông hộ trồng mắc ca (theo điều tra hộ)....................86
4.3.2. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả các mô hình sử dụng đất trồng mắc ca...............90
4.3.3. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất trồng mắc ca..........................................100
4.4. Đánh giá tiềm năng đất đai phát triển cây mắc ca tại huyện Tuy Đức..............101
4.4.1. Xác định các vùng đất có khả năng phát triển cây mắc ca................................101
4.4.2. Phân hạng thích hợp đối với các LUT trồng mắc ca tại huyện Tuy Đức..........102
4.5. Đánh giá khảnắng bền vững của các loại sử dụng đất trồng mắc ca.................120
4.5.1. Xác đinḥ các tiêu chíđánh giábền vững đối với LUT trồng mắc ca..................120
4.5.2. Đánh giá các tiêu chí bền vững của các loại sử dụng đất trồng mắc ca............120
4.5.3. Phân tich́ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với các
LUT trồng mắc ca .............................................................................................125
4.5.4. Đánh giá khả năng bền vững của các loại sử dụng đất trồng mắc ca................131
4.6. Định hướng sử dụng sử dụng đất trồng mắc ca tại huyện Tuy Đức..................132
4.6.1. Cơ sởkhoa hoc ̣vàthưc ̣tiêñ đềxuất sử dung̣đất trồng mắc ca ...........................132
4.6.2. Quan điểm định hướng sử dụng đất trồng mắc ca bền vững.............................134
4.6.3. Định hướng phát triển cây mắc ca tại huyện Tuy Đức......................................135
4.6.4. Một số giải pháp phát triển ổn định các loại hình sử dụng đất trồng cây
mắc ca tại huyện Tuy Đức ................................................................................139
Phần 5. Kết luận và kiến nghị....................................................................................144
5.1. Kết luận .............................................................................................................144
5.2. Kiến nghị...........................................................................................................146
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án....................................147
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................148
Phụ lục ..........................................................................................................................158
v
8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Nghĩa của các từ viết tắt
Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CPTG Chi phítrung gian
Cs Cộng sự
DTTN Diện tích tự nhiên
ĐVT Đơn vị tính
FAO Tổ chức Nông lương thế giới (Food and Agriculture
Organization)
GDP Tổng sản phẩm (Gross domestic product)
GTGT Giátri ̣gia tăng
GTSX Gia trị san xuất
́ ̉
KTCB Kiến thiết cơ bản
LĐ Lao động
LMU Đơn vị bản đồ đất đai (Land mapping unit)
LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)
MH Mô hình
NXB Nhà xuất bản
PTNT Phát triển Nông thôn
S Thích hợp (Suitability)
TB Trung bình
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Thứ tự
UBND Ủy ban nhân dân
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp
Quốc (United Nations Educational, Scientific and
Cultural Organization)
USD Đô la mỹ
vi
9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1. Yêu cầu sinh thái của cây mắc ca ..................................................................... 27
2.2. Sản lượng và giá hạt mắc ca tại Úc từ 2010 - 2014 .......................................... 31
2.3. Diêṇ tich, sản lượng mắc ca Trung Quốc 2013 ................................................ 32
́
2.4. Tăng trưởng lợi nhuận sản xuất mắc ca toàn cầu và các nước giai đoạn
2010 - 2015 ....................................................................................................... 38
3.1. Hiện trạng các mô hình trồng mắc ca đươc ̣chọn theo dõi ............................... 48
3.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế cac loại hình sử dụng đất
́
trồng mắc ca tại huyện Tuy Đức....................................................................... 52
3.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xa ̃hôị....................................................... 53
3.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trương............................................... 54
̀
3.5. Cac chỉ tiêu đánh giá tính bền vưng cua cac LUT ............................................ 55
́ ̃ ̉ ́
4.1. Tổng hợp diện tích đất huyện Tuy Đức theo độ dốc ........................................ 62
4.2. Tổng hợp diện tích đất theo độ dày tầng đất huyện Tuy Đức .......................... 62
4.3. Diện tích, cơ cấu các loại đất trên địa bàn huyện Tuy Đức .............................. 63
4.4. Dân số trung bình huyện Tuy Đức giai đoạn 2011 - 2016 ............................... 69
4.5. Dân số phân theo giới tính, thành thị và nông thôn .......................................... 70
4.6. Thực trạng nguồn lao động huyện Tuy Đức qua các năm ................................ 70
4.7. Diện tích đất nông nghiệp của huyện Tuy Đức phân theo đơn vị
hành chính ......................................................................................................... 76
4.8. Diêṇ tich cac loaịđất nông nghiêp̣huyêṇ Tuy Đưc năm 2016 ........................ 76
́ ́ ́
4.9. Cac loaịsư dung̣đất chinh huyêṇ Tuy Đưc năm 2016 ..................................... 77
́ ̉ ́ ́
4.10. Hiện trạng diện tích mắc ca phân theo đơn vị hành chính năm 2016 ............. 78
4.11. Hiện trạng diện tích mắc ca phân theo độ tuổi ................................................. 79
4.12. Diện tích mắc ca phân theo phương thức trồng ................................................ 79
4.13. Một số đặc điểm vườn mắc ca ở các xã điều tra ............................................... 81
4.14. Đặc điểm nguồn nhân lực của hộ điều tra ........................................................ 82
4.15. Những khó khăn vềvốn đầu tư trồng mắc ca ................................................... 83
4.16. Những khó khăn vềkỹthuâṭvà dịch vụ đối với hô ̣trồng mắc ca .................... 84
vii
10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.17. Hình thức tiêu thụ sản phẩm mắc ca huyêṇ Tuy Đức.......................................85
4.18. Hiêụ quảkinh tếcủa các loại sử duṇg đất trồng mắc ca.....................................87
4.19. Hiêụ quảxa ̃hôịcủa các loại sử dung̣đất trồng mắc ca......................................88
4.20. Hiêụ quảmôi trường của các loại sử dung̣đất trồng mắc ca.............................89
4.21. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng mắc ca ởđô ̣dốc 6-7O
........................92
4.22. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng xen mắc ca và trồng thuần mắc
ca ởđô ̣dốc 12-13O
92
4.23. Hiêụ quảxa ̃hôịcác mô hinh̀ trồng mắc ca....................................................................94
4.24. Độ che phủ của cây trồng trong các mô hình....................................................96
4.25. Lượng đất xói mòn vàlương ̣hữu cơ bi ̣mất do xói mòn ở các mô hình
qua các năm 97
4.26. Các chỉ tiêu và phân cấp để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai..........................103
4.27. Diêṇ tich́ các loaịđất đánh giá.........................................................................106
4.28. Diêṇ tich́ đất đánh giáphân theo cấp đô ̣đốc ...................................................106
4.29. Diêṇ tich́ đất đánh giáphân theo đô ̣dày tầng đất huyêṇ Tuy Đức..................107
4.30. Diêṇ tich́ đất đánh giáphân theo thành phần cơ giới huyêṇ Tuy Đức.............107
4.31. Diêṇ tich́ đất đánh giáphân theo đô ̣cao huyêṇ Tuy Đức................................108
4.32. Diêṇ tich́ đất đánh giáphân theo nhiêṭđô ̣huyêṇ Tuy Đức ..............................108
4.33. Diêṇ tich́ đất đánh giáphân theo chếđô ̣tưới huyêṇ Tuy Đức .........................109
4.34. Đặc tính các đơn vị bản đồ đất đai huyện Tuy Đức........................................110
4.35. Tổng hợp các đơn vị đất đai theo loaịđất đánh giá .........................................112
4.36. Yêu cầu sử dụng đất của mắc ca trồng thuần - LUT1 ....................................114
4.37. Yêu cầu sử dụng đất của cây mắc ca xen càphê - LUT2 ................................114
4.38. Yêu cầu sử dụng đất của cây mắc ca xen tiêu - LUT3 ...................................114
4.39. Yêu cầu sử dụng đất của cây mắc ca xen rừng trồng (keo) - LUT4...............115
4.40. Tổng hợp thích hợp đất đai của các LMU với các LUT lựa chọn ..................116
4.41. Tổng hợp diện tích phân hạng thích hợp các LUT có trồng mắc ca của
huyện Tuy Đức 117
4.42. Tổng hợp các kiểu thích hợp của các LUT trồng mắc ca ...............................118
4.43. Mức chỉtiêu đánh giádiêṇ tich,́ năng suất, sản lương̣của loaịsử dung̣
đất trồng mắc ca 121
4.44. Mức đánh giátiêu chígiảm rủi ro trong sản xuất của các loaịtrồng mắc ca.....122
11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
viii
12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.45. Tổng hợp các chỉ tiêu về môi trường các loại sử dụng đất trồng mắc ca .......122
4.46. Tổng hợp các chỉ tiêu về mặt kinh tế của các loại sử dụng đất trồng mắc ca.123
4.47. Tổng hợp các chỉ tiêu về mặt xã hội của các loại sử dụng đất trồng mắc ca..124
4.48. Đánh giátinh́ bền vững của các (LUT) trồng mắc ca......................................124
4.49. Phân tích SWOT đối với các LUT trồng mắc ca ............................................127
4.50. Định hướng sử dụng đất trồng mắc ca theo các LUT huyện Tuy Đức...........137
ix
13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT Tên hình Trang
3.1. Ô quan trắc xói mòn đất....................................................................................50
4.1. Sơ đồ hành chính huyện Tuy Đức ....................................................................57
4.2. Một số yếu tố khí hậu trung bình huyện Tuy Đức từ năm 2010 - 2016 ..........59
4.3. Tổng giá trị sản phẩm của nền kinh tế huyện Tuy Đức giai đoạn 2010 - 2016 72
4.4. Cơ cấu kinh tế huyện Tuy Đức giai đoạn 2010 - 2016.....................................72
4.5. Cơ cấu sử dụng đất huyện Tuy Đức năm 2016.................................................75
4.6. Ảnh hưởng của các mô hình đến xói mòn đất ..................................................98
4.7. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông ....................................111
4.8. Sơ đồ phân hạng thích hợp các loại sử dụng đất trồng mắc ca huyện
Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông ................................................................................119
4.9. Sơ đồ đề xuất các loại sử dụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức, tỉnh
Đắk Nông........................................................................................................138
x
14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Lê Trọng Yên
Tên Luận án: Nghiên cứu tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất trồng mắc ca
huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mã số: 9 85 01 03
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thưc ̣trang̣và khả năng phát triển cây mắc ca dưới các hình thức trồng
thuần, trồng xen trên điạ bàn huyêṇ Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông; Đánh giá mức đô ̣ thích
hợp đất đai đối với các loaị sử dung̣đất có trồng cây mắc ca vàđề xuất định hướng phát
triển cây mắc ca trên điạ bàn huyêṇ Tuy Đức tỉnh Đắk Nông.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp và kế thừa các tài
liệu có chọn lọc. Điều tra 200 hộ trồng mắc ca tại 4 xã theo các loại hình sử dụng đất
trồng mắc ca. Chọn mô hình nghiên cứu và bố trí thí nghiệm theo dõi xói mòn đối với
các mô hình trồng mắc ca thuần và xen. Phương pháp đánh giá tiềm năng đất theo FAO,
xây dựng bản đồ bằng việc sử dụng phần mềm ArcGIS 10.2 và MapInfor 11.5. Phương
pháp xử lý số liệu, phân tích SWOT, phân tích thông tin và so sánh để đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường đối với các loại hình sử dụng đất trồng mắc ca.
Kết quả chính và kết luận
- Hiện trạng năm 2016 diêṇ tich́ đất nông nghiêp̣104.900,32 ha, chiếm 93,72%
DTTN, trong đóđất sản xuất nông nghiêp̣57.166,55 ha. Toàn huyện có 6 loaịsử dung̣
đất chính trong nông nghiêp̣với 18 loại sử dung̣đất chi tiết. Có4 loaịsử dung̣đất trồng
mắc ca là: mắc ca trồng thuần; mắc ca xen càphê; mắc ca xen tiêu vàmắc ca xen rừng
trồng keo lai. Diện tích trồng mắc ca toàn huyện đến năm 2016 là 880,30 ha.
- Kết quả điều tra đánh giá 4 loại sử dung ̣đất trồng mắc ca có giá trị gia tăng từ
46,30 - 297,52 triêụ đồng/ha. Theo dõi 6 mô hình trồng mắc ca gồm 4 mô hình (MH1,
MH2, MH3, MH4) ở cấp đô ̣dốc 6 -70
và2 mô hinh̀ (MH5, MH6) ởcấp đô ̣dốc 12- 130
.
Hiệu quả kinh tế: So sánh hai mô hình trồng mắc ca thuần ở 2 cấp độ dốc và tuổi cây
khác nhau: MH1 và MH5 cho thấy GTGT tăng từ 30,44 triệu đ/ha lên 53,49 triệu đ/ha.
So sánh hai mô hình mắc ca xen rừng trồng keo ở 2 cấp độ dốc và tuổi cây khác nhau:
xi
15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MH4 và MH6 cho thấy GTGT từ 28,92 đến 29,67 triệu đ/ha. Ở độ dốc 6- 7 0
mô hình
trồng mắc ca xen tiêu cũng cho hiệu quả cao hơn mô hình mắc ca xen cà phê và xen
rừng trồng keo lai. Hiệu quả môi trường: Ở độ dốc 6- 70
mô hình mắc ca xen cà phê
(MH2) có hiệu quả môi trường đạt cao nhất với độ che phủ đạt 72,09%, lượng đất bị xói
mòn 13,3 tấn/ha và chất hữu cơ bị mất 901 kg/ha. Mô hình mắc ca xen tiêu (MH3) có độ
che phủ là 24,72%, lượng đất bị xói mòn 16,25 tấn/ha, chất hữu cơ bị mất 783 kg/ha.
Ở cấp độ dốc 12-13 0
mô hình mắc ca xen rừng trồng keo (MH6) có hiệu quả môi
trường đạt cao nhất với độ che phủ là 82,37%, lượng đất xói mòn 19,20 tấn/ha và chất
hữu cơ bị mất 1085 kg/ha.
- Kết quảđánh giáthích hơp̣đất đai với 4 loaịsử dung̣đất trồng mắc ca cho thấy:
đối với LUT1 mắc ca trồng thuần có mức S1 và S2 là 10.519,07 ha, S3 là 52.635,22 ha.
Đối với LUT 2 mắc ca xen càphê có mức S1 vàS2 là 9.276,09 ha, S3 là 53.725,49 ha.
Đối với LUT3 mắc ca xen tiêu có mức S2 là 2.179,78 ha, S3 60.974,51ha. Đối với
LUT4: mắc ca xen rừng trồng có mức thích hợp S1 vàS2 là 63.154,29 ha, S3
là39.670,70 ha.
- Kết quả đánh giá tính bền vững dựa trên 5 tiêu chí bền vững đối với các LUT
trồng mắc ca và kết quả phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối
với từng LUT cho thấy: LUT mắc ca xen càphê và LUT mắc ca xen rừng trồng có mức
bền vững cao hơn được người dân chấp nhận. LUT mắc ca xen tiêu và LUT mắc ca
trồng thuần có mức bền vững trung bình.
- Định hướng sử dụng đất đối với các loại sử dụng đất trồng mắc ca: Tổng diện
tích đề xuất cho 4 loại sử dụng đất trồng mắc ca đến năm 2030 là 12.087,00 ha trong đó
trồng thuần 2.963,60 ha, trồng xen 9.123,40 ha.
Đề phát triển ổn định cây mắc ca trên địa bàn huyện, nghiên cứu đã đề xuất 4
nhóm giải pháp về quy hoạch và quản lý sử dụng đất; về kỹ thuật; về nhân lực và
khuyến nông và giải pháp về chính sách hỗ trợ đầu tư.
Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học và thực
tiễn cho việc phát triển cây mắc ca dưới dạng trồng thuần và trồng xen trên địa bàn
huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
xii
16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Le Trong Yen
Thesis title: Research on land potentiality and orientation of macadamia land use in
Tuy Duc district, Dak Nong province
Major: Land Management Code: 9 85 01 03
Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To study the reality and ability of macadamia development in forms of
monoculture and intercropping in the locality of Tuy Duc district, Dak Nong province;
To evaluate the level of land adaptation of different macadamia land use types, and
proposes the orientation of macadamia development in the locality of Tuy Duc district,
Dak Nong province.
Materials and Methods
Method of collecting secondary data and inheritating selected data. Surveying 200
households growing macadamia in 4 communes corresponding to different macadamia
land use types. Selecting research model and arranging experiments to monitor soil
erosion with the models of macadamia monoculture and macadamia intercropping.
Method of land potential evaluation following FAO, maping by ArcGIS 10.2 and
Mapinfor 11.5 software. Method of data processing, SWOT analysis, information
analysis and comparison to evaluate the socio-economic and environmental efficiency
for macadamia land use types.
Main findings and conclusions
- In 2016, the agricultural land area was 104,900.32 ha, equaled to 93.72% of the
total natural land area, in which the land area used for agricultural production was
57,166.55 ha. In the whole district, there were a total of 6 main agricultural land use
types with 18 specific land use types. There were 4 macadamia land use types (LUTs):
macadamia monoculture; macadamia intercropping with coffee; macadamia
intercropping with pepper, and macadamia intercropping with Acacia hybrid forest. The
total macadamia area in the district was 880.30 ha by 2016.
- The result of survey and evaluation of 4 macadamia land use types showed the
value increased from 46.30 to 297.52 VND millions/ha. Monitoring 6 models of
macadamia plantation including 4 models (MH1, MH2, MH3, MH4) on the slope of
6-70
and 2 models (MH5, MH6) on the slope of 12-130
. Economic efficiency: the
comparison between 2 models of macadamia monoculture in 2 sloping levels and
different plant ages: MH1 and MH5 showed that the added value increased from 30,44
million VND/ha to 53,49 million VND/ha. The comparison between 2 models of
xiii
17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
macadamia intercropping with Acacia hybrid forest in 2 sloping levels and different
plant ages: MH4 and MH6 showed that the added value increased from 28,92 million
VND/ha to 29,67 million VND/ha. On the slope of 6-70
, the model of macadamia
intercropping with pepper obtained more effect than model of macadamia intercropping
with coffee and Acacia hybrid forest. Environmental efficiency: on the slope of 6-7o
,
model of macadamia intercropping with coffee (MH2) obtained the highest
environmental efficiency with the coverage ratio of 72.09%, the eroded soil of 13.3
tons/ha and organic matter loss of 901 kg/ha. The model of macadamia intercropping
with pepper (MH3) obtained the coverage ratio of 24.72%, eroded soil of 16.25 tons/ha,
and organic matter loss of 783 kg/ha. On the slope of 12-13o
, the model of macadamia
intercropping with Acacia hybrid forest (MH6) obtained the highest environmental
efficiency with the coverage ratio of 82.37%, the eroded soil of 19.20 tons/ha and
organic matter loss of 1085 kg/ha.
- The evaluation results of land suitability of 4 different macadamia land use
types: in the LUT1 of macadamia monoculture, the suitable levels of S1 and S2 are
10,519.07, the suitable level of S3 is 52,635.22. In the LUT 2 of macadamia
intercropping with coffee, the suitable levels of S1 and S2 are 9.276,09 ha, S3 is
53,725.49 ha. In the LUT3 of macadamia intercropping with pepper, the suitable level
of S2 is 2,179.78 ha, S3 is 60.974,51 ha. As for LUT4 of macadamia intercropping with
forest, the suitable levels of S1 and S2 are 63,154.29 ha, S3 is 39.670,70.
- The evaluation results of suitability based on 5 sustainable criteria for the LUTs
of macadamia plantation as well as the analysis results of the strengths, weaknessess,
opportunities and threats for each LUT showed that the LUT of macadamia
intercropping with coffee and the LUT of macadamia intercropping with forest had the
higher sustainable level and were accepted by farmers. The LUT of macadamia
intercropping with pepper and the LUT of macadamia monoculture had the average
sustainable level.
- The orientation of land use for different macadamia land use types are as follows:
the proposed total area for 4 macadamia land use types by 2030 is 12,087.00 ha, in which,
monoculture area would be 2,963.60 ha, intercropping area would be 9.123,40 ha.
To develop macadamia sustainably in the locality of Tuy Duc district, the research
has proposed 4 groups of solution: land use planning and land use management;
techniques; human resources and agricultural encouragement; and policy for supporting
investment.
The research results contribute to make clear the scientific and real basis for the
development of macadamia in forms of monoculture and intercropping in the locality of
Tuy Duc district, Dak Nong province.
xiv
18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
̀
PHÂN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nền tảng để sản xuất, định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã
hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay
thế được, đặc biệt là đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Việc
nghiên cứu cải tiến, phát triển các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp đều phải
bắt đầu từ việc đánh giá tiềm năng tài nguyên đất, từ đó xác định đươc ̣những ưu
thế, cũng như những hạn chế của đất đai để có phương thức canh tác phù hợp.
Ở nước ta, vấn đề sử dụng đất nông nghiệp luôn nhận đươc ̣sự quan tâm đặc
biệt của Đảng, Nhà nước. Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm thu
đươc ̣đều thông qua chức năng sản xuất của đất. Hiện nay, dưới sức ép về sự gia
tăng dân số, kinh tế xã hội phát triển mạnh, nhu cầu của người dân về lương thực,
thực phẩm và đời sống văn hoá tinh thần tăng lên không chỉ về mặt số lương̣ mà
cả về chất lương̣. Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm, ngành
sản xuất nông nghiệp phải đi theo hướng thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất và
chất lương sản phẩm và phải duy trì đươc ̣độ phì nhiêu đất. Do đó việc đánh giá
tiềm năng đất đai là hết sức cần thiết để phục vụ cho việc sử dụng hợp lý tài
nguyên đất đạt hiệu quả và bền vững. Việt Nam là nước nằm trong khu vực nhiệt
đới gió mùa, nguồn tài nguyên đất phong phú với 3/4 diện tích đất tự nhiên là đồi
núi. Đất đồi núi tập trung thành những dải liên tục suốt từ Bắc xuống Nam và có
mặt trong 41/63 tỉnh thành của cả nước (Nguyễn ThếĐăng̣vàcs., 2003).
Vùng đất đồi núi ở Việt Nam có vai trò rất quan trọng cho sản xuất nông lâm
nghiệp, tuy nhiên việc sử dụng đất đồi núi gặp rất nhiều trở ngại do địa hình bị chia
cắt, đất dốc dễ bị rửa trôi xói mòn dẫn đến thoái hóa gây suy kiệt nguồn dinh dưỡng
trong đất làm ảnh hưởng tới vấn đề môi trường và sự tồn tại của các thế hệ tương
lai. Vì vậy việc sử dụng tài nguyên đất đồi núi cần phải được nhìn nhận một cách
khoa học trên cơ sở sử dụng có hiệu quả và bền vững để tránh những hậu quả khôn
lường do sử dụng chúng một cách thiếu ý thức và duy ý chí (Nguyễn ThếĐăng̣ và
cs., 2003). Như vậy, vấn đề đặt ra ở đây là đưa môṭloại cây trồng mới có giá trị
kinh tế cao, dễ chăm sóc, phù hợp với điều kiện kinh tế của người dân bổsung vào
cơ cấu cây trồng của điạ phương nhằm tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích, góp
phần bảo vệ môi trường sinh thái và sử dụng đất bền vững là rất cần thiết.
19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1
20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Cây mắc ca (Macadamia integrifolia) là cây trồng mới, năm 2011 được đưa
về trồng khảo nghiệm trên địa bàn huyện Tuy Đức. Bước đầu cho thấy các mô
hình trồng mắc ca thuần vàtrồng xen với các cây công nghiêp̣phát triển rất có triển
vọng. Mắc ca là cây trồng lấy hạt nổi tiếng trên thế giới, giống xuất xứ từ Úc đang
được trồng tại các vùng có khí hậu ẩm, cận nhiệt đới như Hawai (Mỹ), Thái Lan,
Trung Quốc, Nam Phi,... và đã được du nhập vào Việt Nam nói chung và Tây
Nguyên nói riêng từ gần 2 thập kỷ qua (Nguyễn Công Tan,̣ 2012). Mắc ca có giá
trị kinh tế rất cao, là loại cây ăn quả hạt vỏ cứng có nhân ngon và bổ nhất trên thế
giới (Hoàng Hòe và cs., 2010; Nguyễn Công Tạn, 2010). Hạt mắc ca có hàm lượng
dầu tới 78%, cao hơn hẳn lạc nhân 44,8%, hạt điều 47%, hạnh nhân 51%, hạch đào
63% (Nguyễn Công Tạn, 2012). Theo các kết quả khảo sát giá trị, thị trường trong
nước và quốc tế đối với sản phẩm mắc ca và những nghiên cứu khảo nghiệm, thử
nghiệm gây trồng cây mắc ca tại một số tiểu vùng sinh thái các tỉnh vùng núi Tây
Bắc và Tây Nguyên đã cho thấy đây là loài cây phù hợp với điều kiện sinh thái
vùng, đem lại lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường, có thể bổ sung vào tập đoàn
cây trồng nông, lâm nghiệp của Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn (2016) công bố diện tích quy hoạch phát triển cây mắc ca phù hợp với yêu
cầu sinh thái tại vùng núi Tây Bắc và Tây Nguyên đến năm 2020 là 9.940 ha và
đến năm 2030 khoảng 34.500 ha, gồm 7.000 ha trồng thuần và 27.500 ha trồng
xen, trong đó, vùng Tây Bắc 4.800 ha trồng thuần và 3.250 ha trồng xen; vùng Tây
Nguyên 2.200 ha trồng thuần và 24.250 ha trồng xen.
Huyện Tuy Đức nằm trên cao nguyên bazan cổĐắk Nông - Đắk Mil với độ
cao trung bình 400 - 950 m so với mực nước biển. Diện tích đất nông nghiệp của
huyện Tuy Đức chủ yếu là đất có độ dốc trên 80
, chiếm 92,73% DTTN, thích hợp
cho phát triển những cây lâu năm (như cà phê, cao su, mắc ca, hồ tiêu, điều…) và
cây hàng năm là khoai lang Nhật Bản. Mắc ca là cây lâu năm được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá là cây đa mục đích mới được trồng thử
nghiệm trên các vùng đất dốc của huyện Tuy Đức bắt đầu từ năm 2011 cho đến
năm 2016 diện tích là 880,30 ha đã bắt đầu cho thu hoạch. Kết quả khảo sát cho
thấy đây là loại cây trồng tương đối phù hợp với điều kiện khí hậu, địa hình, đất
đai nơi đây và bước đầu đã mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, góp phần cải thiện
môi trường, chống xói mòn, rửa trôi trên đất dốc. Tuy nhiên tình hình phát triển
21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2
22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
cây mắc ca ở Tây Nguyên nói chung và Tuy Đức nói riêng hiện đang gặp phải một
số khó khăn do chưa có cơ sở khoa học đủ mạnh để khẳng định khả năng thích hợp
của cây mắc ca trên từng vùng đất. Cho đến nay trên địa bàn huyện Tuy Đức chưa
có một nghiên cứu nào nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học cho việc định hướng
sử dụng hợp lý quỹ đất nông nghiêp̣ phát triển cây mắc ca dưới dang̣ trồng thuần
vàtrồng xen với các loaị cây công nghiêp̣ lâu năm (cà phê, tiêu..) vàxen trên đất
rừng trồng sản xuất của huyêṇ. Các nghiên cứu về loài mắc ca ở Việt Nam còn khá
mới mẻ, chưa có nhiều công trình nghiên cứu, đặc biệt là về kỹ thuật gây trồng,
quy hoạch phân vùng thích hợp để phát triển loài cây này.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu tiềm năng đất đai và
định hướng sử dụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức là rất cần thiết, nhằm khai
thác sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nâng cao hiệu quả sử dụng các vùng đất dốc
của huyện, góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu thưc ̣trang̣và khả năng phát triển cây mắc ca dưới các hinh̀
thức trồng thuần, trồng xen trên điạ bàn huyêṇ Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
- Đánh giá tiềm năng đất đai và mức đô ̣thích hợp đối với các loaịsử dung̣
đất cótrồng cây mắc ca, đề xuất định hướng phát triển cây mắc ca trên điạ bàn
huyêṇ Tuy Đức.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cây mắc ca (Macadamia integrifolia) trồng thuần và trồng xen cà phê, xen
tiêu và xen keo lai.
- Các loại đất có tiềm năng đất phát triển các loại hình trồng mắc ca trên địa
bàn huyện.
- Các hộ gia đình và cá nhân trồng mắc ca trên địa bàn huyện.
- Các cơ quan quản lý nhà nước, khoa học kỹ thuật và doanh nghiệp có liên
quan đến sự phát triển của cây mắc ca trên địa bàn nghiên cứu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên toàn bô ̣đất
nông nghiêp̣và đất chưa sử dụng của huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông. Trong đó
23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3
24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
tâp̣trung nghiên cứu sâu được thực hiện trên 4 xã (Quảng Trực, Đăk R’tih, Quảng
Tâm, Đắk Buk So) chọn nghiên cứu điểm vàxây dưng̣mô hình.
- Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu được điều tra từ 2011 - 2016. Đề tài
được tiến hành nghiên cứu từ năm 2014 - 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá được hiệu quả và tính bền vững của các loaịsử dung̣ đất có trồng
cây mắc ca trên các vùng đất dốc của huyện Tuy Đức.
Xác định được tiềm năng đất đai và đinḥ hướng phát triển cây mắc ca dưới
dang̣ trồng thuần vàtrồng xen theo hướng sử dụng bền vững đất nông nghiệp trên
điạ bàn huyêṇ Tuy Đức tỉnh Đắk Nông.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học trong đánh giá tiềm năng đất đai vàphát
triển diện tích trồng cây mắc ca dưới các hinh̀ thức trồng thuần vàtrồng xen nhằm
nâng cao hiêụ quảvà khả năng sử dung̣ đất bền vững cho huyện Tuy Đức và các
địa phương khác thuộc vùng Tây Nguyên có điều kiện sinh thái tương tự.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý ở huyêṇ Tuy Đức chỉ
đạo sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hiêụ quả, nâng cao thu nhập cho người
dân trong huyện và bảo vệ môi trường.
25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4
26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất nông nghiệp là hành vi dùng đất kết hợp với sức lao động, vốn,
để sản xuất tạo ra sản phẩm, lợi ích từ nông nghiệp. Đặc điểm sử dụng đất nông
nghiệp là phải đặc biệt coi trọng bảo vệ độ phì nhiêu của đất (Trương Đức Tuý,
1999).
Sử dụng đất nông nghiệp là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường, vốn để sản xuất nông nghiệp tạo ra lợi ích, tùy vào mức độ phát triển kinh
tế, xã hội, ý thức của loài người về môi trường sinh thái được nâng cao, phạm vi
sử dụng đất nông nghiệp được mở rộng trên các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái
(Nguyễn Đình Bồng, 2012). Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử
dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên
của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung
sử dụng đất nông nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về mặt không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh
tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Phạm Tiến Dũng, 2009).
Đất nông nghiệp được phân chia chi tiết thành đất sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp, đất sử dụng cho lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất sản xuất muối.
Trong đất sản xuất nông nghiệp có đất trồng cây lâu năm. Sản phẩm thu hoạch
chính của cây lâu năm chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như
cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa,… (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2007).
27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
5
28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Theo điều 10 - Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau
đây: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 2013).
Theo Nguyễn Công Thắng (2014) đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ
yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản hoặc sử dụng để nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp và còn được gọi
là ruộng đất.
2.1.1.2. Các loại sử dụng đất nông nghiệp
Loại sử dụng đất (Land Use Type - LUT) là một cây trồng, một tổ hợp cây
trồng hoặc một phương thức canh tác trên một vạt đất với những phương thức
quản lý trong điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật được xác định (FAO, 1976,
1985). Yêu cầu của các LUT là những đòi hỏi về đặc điểm và tính chất đất đai để
bảo vệ mỗi LUT phát triển bền vững. Đó là yêu cầu sinh trưởng, quản lý, chăm
sóc, các yêu cầu bảo vệ đất và môi trường (FAO, 1988).
Có thể liệt kê một số LUT phổ biến trong nông nghiệp hiện nay như:
Đất chuyên trồng cây lâu năm: thường áp dụng cho các vùng đất cao thiếu
nước tưới, đất có thành phần cơ giới nhẹ; Kết hợp trồng lúa với cây trồng cạn, thực
hiện những công thức luân canh nhiều vụ trong năm nhằm nâng cao sản lượng sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu cuộc sống con người, đồng thời còn có tác dụng cải tạo
độ phì của đất. Cũng có thể nhằm khắc phục những hạn chế về điều kiện tưới
không chủ động một số tháng trong năm, nhất là vào mùa khô; Trồng cỏ chăn
nuôi; Nuôi trồng thủy sản; Trồng rừng... (FAO, 1988).
2.1.2. Cơ sở khoa học sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Để có căn cứ lựa chọn loại sử dụng đất nông nghiệp bền vững cần hiểu rõ
khái niệm phát triển bền vững, nhờ đó mới có thể xem xét và lựa chọn được các
loại hình sử dụng đất phù hợp. Cho đến nay đã có khá nhiều nghiên cứu về phát
triển bền vững, Theo WCED “Phát triển bền vững là phát triển để đáp ứng được
nhu cầu của đời này nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng được nhu cầu
của đời sau” (WCED, 1998). Theo Jaroen et al. (2001) việc áp dụng phương pháp
tiếp cận mới vào thực tiễn về phát triển bền vững đã có được một số tiến bộ. Một
29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
6
30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
số tổ chức tài chính Quốc tế đã phát triển vấn đề trên theo hướng xây dựng chỉ tiêu
và chỉ số để đánh giá sự bền vững (WCED, 1998).
2.1.2.1. Khung đánh giá sử dụng đất bền vững
Thuật ngữ sử dụng đất bền vững ngày càng được nhắc đến nhiều hơn. Sử
dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả những đặc trưng vật lý, hóa học, sinh
học có ảnh hưởng đến khả năng của đất (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Một khuôn
khổ để đánh giá các giải pháp quản lý bảo vệ đất dốc nói riêng và đất nói chung có
3 mặt bao gồm: (i) lợi ích, đây là giải pháp quản lý đất có đáp ứng được yêu cầu
bảo vệ môi trường, đem lại lợi ích bao nhiêu cho con người; (ii) thời hạn, đây là
giải pháp có sớm đạt được bền vững hay không và (iii) hỗ trợ của chính sách, đây
là giải pháp có thể thực hiện được trong khuôn khổ tổ chức và chính sách Quốc gia
hay không (Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên, 1999). Theo đó khung đánh giá quản
lý đất dốc bền vững đã được đề xuất từ năm 1991, trong đó 5 thuộc tính của khái
niệm bền vững được xem xét là: tính sản xuất hiệu quả, tính an toàn, tính bảo vệ,
tính lâu bền và tính chấp nhận. Nhóm công tác về khung đánh giá quản lý đất dốc
bền vững đã đưa ra định nghĩa “Quản lý bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các
công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội
với các quan tâm về môi trường để đồng thời duy trì hoặc nâng cao sản lượng
(hiệu quả sản xuất), giảm rủi ro trong sản xuất (an toàn), bảo vệ tiềm năng và ngăn
ngừa thoái hoá đất và nước (bảo vệ), và được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)”.
Tính bền vững và tính thích hợp có quan hệ với nhau, tính bền vững có thể được
coi là tính thích hợp (dẫn theo Dương Thành Nam, 2010). Sử dụng đất được coi là
bền vững khi nó duy trì được một cân bằng dương theo thời gian giữa những tương
tác này. Những tiêu chí cơ bản để đánh giá tính bền vững của hệ thống sử dụng
đất: mỗi loại hình sử dụng đất được coi là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu: Bền
vững về kinh tế (loại sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao, sản phẩm làm ra
được thị trường chấp nhận); bền vững về mặt xã hội: thu hút được lao động, đảm
bảo đời sống, xã hội được phát triển; bền vững về môi trường: nghĩa là loại hình sử
dụng đất đó phải bảo vệ được đất, ngăn ngừa sự thoái hóa đất, không làm ô nhiễm
và suy thoái các thành phần môi trường tự nhiên. Thưc ̣ tếcho thấy đất đỏ bazan
qua quá trình canh tác đã làm suy giảm hầu hết các tính chất lý học như dung trọng
tăng, độ xốp giảm nhất là trên đất trồng hoa màu và đất trồng cao su.
Đối với đất trồng cà phê mức độ suy giảm ít hơn, đặc biệt là ở những vườn cà phê
có chế độ bón phân hợp lý và thường xuyên bổ sung chất hữu cơ (Lê Hồng Lịch và
cs., 1999).
31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
7
32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Phát triển nông nghiệp bền vững cần dựa trên các tiêu chí chính sau đây: tốt
về môi trường, có hiệu quả kinh tế, phù hợp với nhu cầu xã hội, nhạy cảm về văn
hoá, áp dụng công nghệ thích hợp, có cơ sở khoa học hoàn thiện và đem lại sự phát
triển chung cho cộng đồng (Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên, 1999).
“Phát triển bền vững phải là một quá trình cho phép thỏa mãn những nhu cầu
phát triển của con người mà không làm tổn hại đến cơ sở của sự phát triển. Đó là
một quá trình tiếp diễn, có tính lặp đi lặp lại, thông qua đó kinh nghiệm trong việc
quản lý các hệ thống phức hợp, được tích lũy lại, được đánh giá và được vận
dụng”. Đối với vùng cao, phát triển bền vững liên quan chặt chẽ đến biện pháp
quản lý đất đai chủ yếu là không gây thoái hóa đất, không gây ô nhiễm môi trường
mà vẫn đảm bảo cuộc sống con người.
Tóm lại, đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững phải đảm
bảo khả năng sản xuất ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không bị
suy giảm theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường
sống của con người vàcác sinh vật.
Theo Smyth and Dumanski (1993) sử dụng đất bền vững được xác định theo
5 nguyên tắc: - Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất). - Giảm
mức độ rủi ro đối với sản xuất (an toàn). - Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài
nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái hoá chất lượng đất và nước (bảo vệ). - Khả thi
về mặt kinh tế (tính khả thi). - Được xã hội chấp nhận (sự chấp nhận). Năm
nguyên tắc nêu trên được coi là kim chỉ nam của sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với các mục tiêu
trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ một hay một vài mục tiêu mà
không phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận. Từ những luận
giải trên có thể đi đến khái niệm tổng quát “Sử dụng bền vững đất nông nghiệp là
phạm trù phản ánh hiệu quả tổng hợp cả 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi
trường trong hiện tại nhưng vẫn duy trì và hướng tới cải thiện trong tương lai”. Để
đánh giá tính bền vững sử dụng đất nông nghiệp, cần thiết phải đưa ra bộ chỉ tiêu
phản ánh tính bền vững các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Sau đây là những
chỉ tiêu chủ yếu đánh giá tính bền vững của hệ thống sử dụng đất nông nghiệp một
cách tổng quát:
+ Về mặt kinh tế: Năng suất cây trồng vật nuôi tăng và ổn định; Giá trị sản
xuất (GTSX) nông nghiệp tính trên đơn vị diện tích tăng và ổn định; Cơ cấu thu
nhập từ sử dụng đất trong nội bộ ngành nông nghiệp chuyển dịch tích cực (trồng
33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
8
34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, ngành nghề nông thôn); Giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm bình quân; Tăng khả năng khai thác quỹ đất hoang đưa vào sử dụng để tăng
giá trị sử dụng đất toàn vùng.
+ Về mặt xã hội: Tạo thêm công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo cho nông
dân, tăng thu nhập cho hộ, tăng giá trị ngày công lao động; Tăng cường cơ giới
hoá nông nghiệp trong sử dụng đất, ứng dụng khoa học công nghệ tiến tiến.
+ Về mặt môi trường: Trong sử dụng đất luôn có sự mâu thuẫn giữa những
lợi ích vật chất, cá nhân trước mắt với những lợi ích xã hội, lâu dài. Việc người
dân khai thác từ đất nhiều hơn, trong khi cung cấp cho đất lượng phân hữu cơ ít và
tăng các dạng phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật... đều là những nguyên nhân
làm tổn hại môi trường. Sử dụng đất thực sự đạt hiệu quả khi nó không có mâu
thuẫn trên. Vì vậy, một số tiêu chí đưa ra khi đánh giá đến hiệu quả môi trường
trong sử dụng đất là: Tăng độ che phủ rừng, giảm thiểu thiên tai; tăng độ phì nhiêu
của đất; Cải tạo, bảo tồn thiên nhiên; Sự thích hợp môi trường đất khi thay đổi kiểu
sử dụng đất (ĐỗNguyên Hải, 2000).
2.1.2.2. Những tiêu chí cơ bản để đánh giá tính bền vững trong sử dụng đất
nông nghiệp
Ở Việt Nam, một loại sử dụng đất được coi là bền vững phải đạt được 3 yêu
cầu: (1) Bền vững về mặt môi trường nghĩa là loại sử dụng đó phải bảo vệ được đất
đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên. (2) Bền
vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường chấp nhận
(3) Bền vững về mặt xã hội: thu hút được lao động, bảo đảm đời sống, xã hội được
phát triển (Thái Phiên vàNguyễn Tử Siêm, 1998). Riêng vấn đề thu hút lao động có
thể coi là đặc thù riêng biệt của nước ta vì trong bối cảnh hiện nay khi mà dân số nông
nghiệp chiếm trên 76%, lực lượng lao động nông nghiệp khá lớn, công nghiệp chưa
phát triển mạnh thì vấn đề thu hút lao động vẫn được coi là chỉ tiêu quan trọng trong
đánh giá về mức độ bền vững của một loại hình sử dụng đất. Tuy nhiên khi trình độ
sản xuất phát triển, mức độ công nghiệp hóa trong nền sản xuất xã hội tăng lên thì vấn
đề thu hút lao động của một loại hình sử dụng đất sẽ không còn là chỉ tiêu để đánh giá
tính bền vững trong sử dụng đất. Điều này cũng có nghĩa là bền vững phải được coi là
khái niệm động, bền vững ở nơi này có thể không bền vững ở nơi khác, bền vững ở
thời điểm này không bền vững ở thời điểm khác. Do vậy, mặc dù đo lường trực tiếp
tính bền vững là một khó khăn, nhưng sự đánh giá nó hoàn toàn có thể thực hiện được
dựa vào những biểu hiện và các quá trình chi phối chức
35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
9
36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
năng của một hệ nhất định tại một địa phương cụ thể nào đó. Điều này đòi hỏi
ngày càng phải cụ thể hoá, định lượng hoá sự bền vững và không bền vững. Trong
một số trường hợp cụ thể người ta đo lường mặt không bền vững của vấn đề,
chẳng hạn xác định lượng mất đất, năng suất giảm... Đã có nhiều nghiên cứu về
việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững. Phần lớn
các nghiên cứu này đều cho rằng muốn đánh giá tính bền vững hay không bền
vững trong sử dụng đất nông nghiệp phải dựa vào 3 nhóm tiêu chí, đó là đánh giá
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường (Nguyễn Văn Hùng,
2014). Vì vậy đánh giá sự bền vững phải đảm bảo được các tiêu chí sau đây.
- Bền vững về kinh tế
Hiệu quả kinh tế của một đơn vị diện tích là thước đo sự bền vững về mặt
kinh tế, nó phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ. Tiêu chí để đánh giá hiệu quả kinh tế
của một loại sử dụng đất được xác định dựa trên 4 chỉ tiêu: đầu tư, tổng thu nhập,
lãi và hiệu suất đồng vốn.
- Bền vững về xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và
tổng chi phí bỏ ra (Nguyễn Thị Vòng, 2001). Nguyễn Duy Tính (1995) hiệu quả về
mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc
làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống
và phát triển xã hội, điều này có thể thấy việc đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều
quan tâm trước, nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ và phát triển
rừng, môi trường,…). Các sản phẩm thu được cần thỏa mãn được nhu cầu ăn, mặc
và cuộc sống hàng ngày của người dân, đặc biệt những người dân tộc thiểu số còn
nhiều khó khăn nhưng lại đang sống trong những khu vực có rừng. Do những
người dân tộc thiểu số có những nền văn hóa và phong tục sử dụng đất rất đặc
trưng nên về xã hội các hình thức sử dụng đất rất cần phù hợp với nền văn hóa dân
tộc và tập quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ. Hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề
của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản
xuất và các lợi ích xã hội mang lại (VũThi Phương̣Thuy,̣ 2000).
- Bền vững về môi trường
Giảm thiểu xói mòn, suy thoái đất đến mức chấp nhận được, xói mòn cho
phép và duy trì được độ phì nhiêu hoặc tăng hàm lượng hữu cơ.
37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
10
38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Các cây trồng có tán lá rộng, rễ phát triển mạnh, độ che phủ mặt đất lớn.
Những công thức luân canh giữa cây trồng cạn và cây trồng nước, đặc biệt là
những cây họ đậu có khả năng cố định đạm.
Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nông
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích
trong một thời gian dài (Hội Khoa học Đất, 2000). Vùng đồi núi nước ta chiếm 3/4
diện tích đất toàn quốc, với khoảng 23,9 triệu ha. Đất đồi núi có mặt ở trên 41 tỉnh
thành, dân cư ở đây chiếm khoảng 1/3 so với toàn quốc (Nguyễn ThếĐăng̣ vàcs.,
2003). Vùng đồi núi nước ta có vị trí rất quan trọng trong sản xuất nông lâm
nghiệp, an ninh quốc phòng... Đất vùng đồi núi đa dạng về loại hình thổ nhưỡng,
phong phú về khả năng sử dụng. Yếu tố chính gây trở ngại cho sản xuất ở đây là
đất dốc, chia cắt, khả năng xói mòn lớn nên dễ bị thoái hoá, người dân vùng này
còn hạn chế về trình độ sản xuất, tiếp thu khoa học và công nghệ và vốn nguồn
sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp lại càng trở nên khó khăn hơn. Để
giúp cho người dân vùng đồi núi từng bước giảm bớt khó khăn, cải thiện đời sống,
rất cần có những biện pháp tổng hợp thích hợp và trước hết là khai thác có hiệu
quả tiềm năng đất đai, khí hậu, lao động, phát huy những kiến thức bản địa của
đồng bào các dân tộc để phát triển sản xuất trên cơ sở sử dụng bền vững đất đai
(Nguyễn ThếĐăng̣vàcs., 2003).
Nhìn chung, một nền nông nghiệp phát triển bền vững là đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí gồm tốt về môi trường sinh thái, có hiệu quả kinh tế, phù hợp với nhu
cầu xã hội, truyền thống văn hóa cũng như đem lại lợi ích và sự phát triển chung
cho toàn thể cộng đồng, trước mắt và lâu dài (Nguyễn Bá Ngãi và cs., 2009). Tuy
nhiên, đối với các khu vực còn đang có nhiều khó khăn về phát triển kinh tế, cơ sở
hạ tầng để đạt được lợi ích kinh tế thì đôi khi lợi ích về mặt xã hội và môi trường
lâu dài thường bị xem nhẹ hơn hiệu quả về kinh tế trước mắt và đây cũng là bài
toán khó với những khu vực còn nghèo là làm thế nào có thể cân bằng giữa phát
triển về kinh tế và phát triển bền vững về môi trường.
2.1.2.3.Vấn đềxói mòn đất ảnh hưởng đến tính bền vững trong sử dụng đất
Xói mòn đất là quá trình tự nhiên, làm suy giảm tiềm năng đất đai một cách
nhanh chóng . Trong nông nghiệp, xói mòn đất là quá trình lớp đất mặt bị mang đi
nơi khác do các yếu tố vật lý như nước và gió hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt
động trồng trọt (Jim and Eng, 2012). Xói mòn là một quá trình tự nhiên, các hoạt
39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
11
40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
động của con người làm gia tăng tốc độ xói mòn lên 10-40 lần. Xói mòn và rửa
trôi là những mối đe doạ thường xuyên đối với đất dốc vùng nhiệt đới ẩm, gây nên
sự mất đất và làm suy giảm độ phì của lớp đất mặt, dẫn đến sự axit hoá đất. Những
tác động này còn trở nên tồi tệ hơn nếu như đất canh tác không có thảm thực vật
che phủ hoặc có thảm thực vật che phủ nhưng là bị đốt cháy trước mùa mưa. Ở
Tây Phi, những vùng đất rừng chuyển thành đất canh tác không có thực vật che
phủ, đã bị mất đi 1 lượng đất khoảng 115 tấn/ha/năm.
Lượng đất xói mòn ở đất dốc cao hơn so với loại đất khác tương ứng là 73,04
tấn/ha/năm so với 3,01 tấn ha/năm, ngoài ra còn phụ thuộc vào loại đất: đối đất cát
là 25,45 tấn/ha/năm, đất sét pha cát là 23,03 tấn ha/năm (Arun et al., 2015).
Theo Zhanyu et al. (2015), đối với vùng đất đỏ thuộc lưu vực sông Hilly phía
nam Trung Quốc đất có độ dốc 150
với bốn kiểu sử dụng đất (đất rừng, đất trồng
cây ăn quả, đất trồng cây hàng năm và đất bỏ hóa) lượng đất mất do xói mòn
tương ứng 11 tấn/ha/năm; 264 tấn/ha/năm; 21 tấn/ha/năm và 220 tấn/ha/năm.
Ở miền Trung trong lưu vực thuộc xã Hòa Bắc, thành phố Đà nẵng, quá trình
xói mòn diễn ra ở những mức độ khác nhau phụ thuộc vào cường độ lũ và hiện
trạng sử dụng đất. Lượng đất mất từ năm 2009 đến năm 2013 thay đổi từ 104,5 tấn
đến 149,8 tấn/ha/năm. Hoặc lượng đất xói mòn ở lưu vực sông Cu Đê chỉ diễn ra
khi có mưa lớn. Nếu chỉ tính độ dầy tầng đất xói mòn trong giai đoạn 2009 đến
2013 thì ở các địa phương trong lưu vực mất khoảng 1,67cm bề dày tầng đất tương
đương khoảng 479 tấn/ha (Trương Văn Cảnh, 2014).
Tây Nguyên từ năm 1976-1982 những nghiên cứu xói mòn đất cho thấy độ
dốc là yếu đầu tiên trong các yếu tố địa hình, có ảnh hưởng lớn đến xói mòn đất.
Độ dốc càng lớn thì khả năng xói mòn càng lớn. Độ dốc có ảnh hưởng tới sự phân
chia dòng nước và cường độ dòng nước chảy. Xói mòn tăng nếu độ dốc tăng lên
hai lần thì cường độ xói mòn tăng lên 4 lần hoặc hơn. Đối với đất đỏ Bazan trồng
chè 1 tuổi với độ dốc 30
, 80
và 150
lượng đất do xói mòn tương ứng 96; 211; 305
tấn/ha/năm (Nguyễn Quang Mỹ, 1984).
Văn Hào (2014) cho biết Tây Nguyên với năm tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắt Nông và Lâm Đồng, có vị trí địa chính trị, địa kinh tế và giao thông rất quan
trọng. Trong những năm gần đây, Tây Nguyên đã có bước phát triển vượt bậc với
GDP tăng bình quân 11,9%/năm, trong đó xuất khẩu đạt 1,5 tỷ USD. Tuy vậy, việc
khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức, thiếu hợp lý đã và đang
41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
12
42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên ở đây, ảnh hưởng lớn đến môi trường và đa
dạng sinh học, tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế-xã hội bền vững. Đắk
Lắk có hơn 90% diện tích đất trồng trọt nằm trên đất dốc lại chịu tác động của khí
hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều và tập trung theo mùa (từ tháng 4-10) cộng với diện
tích rừng bị giảm nghiêm trọng thay vào đó là các hệ thống cây trồng với độ che
phủ thấp. Do vậy, quá trình xói mòn do mưa đã xảy ra khá mạnh dẫn đến lớp đất
trên đỉnh và sườn đồi bị cuốn trôi và vùi lấp các khe suối, lòng hồ, làm nghèo kiệt
độ phì nhiêu đất canh tác cũng như ô nhiễm môi trường, nguồn nước.
Theo Trình Công Tư (2016), biện pháp tạo bồn đã có hiệu quả đối với việc
chống xói mòn bảo vệ đất như trồng cà phê giai đoạn kiến thiết cơ bản, giảm được
21,4 tấn đất trôi/ha/năm; trồng xen cây họ đậu trên vườn cà phê có tác dụng giảm
10,9 tấn đất trôi/ha/năm so với trồng thuần. Ngoài ra, tạo bồn kết hợp với trồng
xen cây họ đậu là sự kết hợp cho hiệu quả cao, tạo hiệu ứng tốt đối với việc chống
xói mòn bảo vệ đất trong quá trình canh tác cà phê, giảm được 25 tấn đất
trôi/ha/năm.
Cũng theo Trình Công Tư (2016) biện pháp tạo bồn đã có hiệu quả đối với
việc chống xói mòn bảo vệ đất như trồng cà phê giai đoạn kiến thiết cơ bản, giảm
được 21,4 tấn đất trôi/ha/năm; trồng xen cây họ đậu trên vườn cà phê có tác dụng
giảm 10,9 tấn đất trôi/ha/năm so với trồng thuần. Ngoài ra, tạo bồn kết hợp với
trồng xen cây họ đậu là sự kết hợp cho hiệu quả cao, tạo hiệu ứng tốt đối với việc
chống xói mòn bảo vệ đất trong quá trình canh tác cà phê, giảm được 25 tấn đất
trôi/ha/năm. Đối với giai đoạn kiến thiết cơ bản của cây cao su do có mật độ che
phủ đất thấp nên tình trạng xói mòn, độ phì nhiêu của đất giảm khá mạnh. Cụ thể,
lượng đất xói mòn hàng năm trên đất dốc 10 độ trồng cao su không có biện pháp
bảo vệ ở năm thứ hai xói mòn là 57 tấn đất/ha, năm thứ ba là 23,4 tấn/ha. Nếu
trồng xen cây lương thực, đậu đỗ và các loại thảm phủ cây phân xanh trong cao su
giai đoạn kiến thiết cơ bản sẽ giảm được lượng đất xói mòn xuống chỉ còn 51,7-
90,2%, giúp bảo vệ, cải tạo độ phì nhiêu đất và tăng khả năng sinh trưởng phát
triển cây cao su.
2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1.Các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, do vậy ngoài
bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật
43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
13
44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh
sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản trong lòng đất... Trong điều kiện tự
nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều
kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: Vavilop cho rằng “Biết được các yếu tố khí hậu, chúng
ta sẽ xác định được năng suất, sản lượng mùa màng, chúng mạnh hơn cả kinh tế,
mạnh hơn cả kỹ thuật” (dẫn theo Nguyễn Văn Viết, 2007), những điều kiện khí
hậu này là ánh sáng, nhiệt độ, nước. Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực
tiếp đến sản xuất nông nghiệp như tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ bình quân
cao hay thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữa
nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian có sương dài hoặc ngắn,... trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực
vật thủy sinh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các yếu tố khí hậu có các đặc trưng rất
khác biệt giữa các mùa trong năm cũng như các vùng lãnh thổ khác nhau và có
quyết định lớn đến viêc ̣xác định hệ thống cây trồng trong nông nghiệp.
- Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng
đất của ngành sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp. Sự sai khác giữa địa hình, địa
mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và
mức độ xói mòn thường do sự khác nhau về đất đai và khí hậu giữa các vùng, từ
đó ảnh hưởng đến sản xuất, phân bố phương thức sử dụng đất nông nghiệp của các
ngành nông - lâm nghiệp (Thái Văn Trừng, 1999).
- Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học
riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng
đất cụ thể. Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất
nông nghiệp và mang tính chất quyết định để bố trí và lựa chọn cây trồng.
- Yếu tố thủy văn: Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của hệ thống
sông ngòi, ao, hồ,... với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc độ dòng
chảy, chế độ thủy triều; độ sâu và trữ lượng mực nước ngầm... sẽ ảnh hưởng trực tiếp
tới khả năng cung cấp nước cho các yêu cầu sử dụng đất nông nghiệp.
Nhìn chung, đặc thù của yếu tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực và với
sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước, tính chất đất đai… sẽ tạo
nên những vùng sinh thái đặc thù cũng như hệ thống cây trồng nông nghiệp đặc
trưng cho từng khu vực. Tuy nhiên những hệ sinh thái thường do thiên nhiên trải
45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
14
46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
qua rất nhiều năm thích nghi đã tạo lập nên (Thái Văn Trừng, 1999) còn hệ thống
cây trồng trong sản xuất nông nghiệp thường do con người trong quá trình phát
triển của mình đã đúc rút kinh nghiệm và xây dựng nên. Chính vì lý do này nên
ảnh hưởng của quá trình sử dụng đất đến sản xuất nông nghiệp sẽ chịu sự chi phối
lớn của các điều kiện tự nhiên về mức độ thích nghi của các hệ thống cây trồng.
Khi đã lựa chọn được hệ thống cây trồng thì việc mở rộng diện tích của hệ thống
cây trồng đó sẽ ảnh hưởng tới những hệ sinh thái (như tài nguyên rừng).
2.1.3.2. Các yếu tố về điều kiện kinh tế - xã hội
Yếu tố kinh tế - xã hội như chế độ xã hội, dân số và lao động, mức độ phát
triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, khả năng áp dụng
các tiến bộ khoa học trong sản xuất, thị trường,... Yếu tố kinh tế - xã hội thường có
ý nghĩa quyết định quan trọng đối với định hướng sử dụng đất đai, ví dụ như yếu
tố thị trường thì sản xuất hàng hóa không thể tách khỏi thị trường, dựa vào nhu cầu
của thị trường nông dân lựa chọn các cây trồng phù hợp nhằm đưa ra các sản phẩm
đáp ứng cho thị trường, hay nói cách khác là phương hướng sử dụng đất
được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất
định (Nguyễn Duy Bột, 2001).
Trong một vùng, điều kiện vật chất tự nhiên của đất thường có sự khác biệt
không lớn, về cơ bản là giống nhau, nhưng với điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau sẽ
dẫn đến tình trạng có vùng đất đai được khai thác, sử dụng triệt để và đã đem lại
những hiệu quả kinh tế - xã hội cao, tuy nhiên có nơi đất đai bị bỏ hoang hóa hoặc
khai thác với hiệu quả kinh tế rất thấp (Lê Văn Khoa, 2000). Trong trường hợp điều
kiện tự nhiên có nhiều lợi thế nhưng các điều kiện xã hội, kinh tế kỹ thuật không
tương ứng thì ưu thế tài nguyên cũng khó có thể trở thành sức sản xuất hiện thực.
Ngược lại, khi điều kiện kỹ thuật được ứng dụng vào khai thác và sử dụng đất thì sẽ
phát huy mạnh mẽ được tiềm lực sản xuất của đất, đồng thời góp phần cải tạo điều
kiện môi trường tự nhiên, biến điều kiện tự nhiên bất lợi thành điều kiện có lợi cho
phát triển kinh tế - xã hội. Ngoài những yếu tố cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội nêu trên, sử dụng đất nông, lâm nghiệp còn bị chi phối bởi một số yếu tố
khác như:
- Các chính sách, định hướng của cơ quan quản lý: có ảnh hưởng lớn đến mọi
mặt đời sống xã hội do đó cũng ảnh hưởng mạnh tới các sản phẩm nông sản của
nông dân và cũng là công cụ để nhà nước can thiệp vào quá trình sản xuất nhằm
47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
15
48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
khuyến khích hoặc hạn chế hình thức sử dụng đất của một loại cây trồng cụ thể
nào đó (Phạm Chí Thành, 1998).
- Tổ chức sản xuất: Có tác động lớn đến sản xuất hàng hoá của hộ nông dân
thông qua các khâu cơ bản như tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra (Đào Châu Thu và
Nguyễn Ích Tân, 2004). Việc tổ chức sản xuất tốt sẽ đem lại hiệu quả cao cho người
sản xuất và việc tái đầu tư cho sản xuất cũng như đất đai được tốt hơn. Ví dụ như ở
Thái Lan đã phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng
đa dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi ro thị trường và tăng cường đầu tư công nghệ
chế biến; ở Malaysia đã tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất
nông nghiệp dựa vào tài nguyên của từng địa phương; ở Philippin đã xây dựng các
vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và
tiếp thị,… (Đặng Kim Sơn và Trần Công Thắng, 2001).
Ngoài ra, vấn đề di dân cũng có ảnh hưởng lớn đến xu hướng sử dụng đất
như để phục vụ cuộc sống, dân di cư tự do thường cần có ngay lương thực để sinh
sống và xu hướng sử dụng đất sẽ là chặt phá rừng để chuyển sang những loại cây
trồng canh tác nông nghiệp (Nguyễn Trường Giang, 2011).
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, các yếu tố điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế - xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và liên hệ tới các hệ thống sử
dụng đất của cả thiên nhiên và con người. Mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác
nhau, trong đó điều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể
và sâu sắc, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp. Điều kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác
dụng của con người trong việc sử dụng đất, điều kiện xã hội tạo ra những khả năng
khác nhau, xác định xu hướng và tiềm năng thích nghi, phát triển của các hệ thống
cây trồng cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên để tác động tới việc sử dụng đất.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐÁNH GIÁ THÍCH
HỢP ĐẤT ĐAI
2.2.1. Khái quát về tiềm năng đất đai và đánh giá thích hợp đất đai
Đất đai là một trong ngững yếu tố cơ bản để phát triển các ngành kinh tế xã
hội, mức độ ảnh hưởng của đất đai đến sự phát triển của các ngành khác nhau.
Việc đánh giá đất đai về mặt lượng và chất theo khả thích hợp đối với từng mục
đích sử dụng đất lâu dài nhằm khai thác, sử dụng đất tiết kiệm và hợp lý. Đánh giá
đúng tiềm năng đất đai là căn cứ để xác định mức độ thích hợp của đất
49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
16
50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
đai đối với một loại hình nào đó, việc đánh giá sẽ đưa ra dự báo khoa học về sự
thích hợp của đất, nhằm mục đích phát huy đầy đủ tiềm năng đất đai, xác định
phương hướng sử dụng đất hợp lý, đem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
Ngược lại nếu không đánh giá đúng tiềm năng và khả năng thích ứng của từng loại
đất đối với các mục đích sử dụng thì hiệu quả sử dụng đất thấp, dẫn đến hủy hoại
đất, gây hậu quả nghiêm trọng cho môi trường sinh thái cũng như sự tồn tại và
phát triển của xã hội.
Tiềm năng là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi, tiềm năng đất đai có thể
là những khả năng tiềm ẩn, những thế mạnh còn chưa được khai thác, chưa được
biết đến hoặc chưa được sử dụng hợp lý vào các hoạt động vì lợi ích của con người
(Bùi Văn Sỹ, 2012).
Đánh giá tiềm năng đất đai cung cấp thông tin về số lượng, chất lượng đất
gắn với mục đích sử dụng, tiến tới phân hạng mức độ thích hợp đối với từng loại
hình sử dụng đất, đây là cơ sở để phân bổ, bố trí quỹ đất hợp lý theo hướng sử
dụng bền vững, hạn chế xói mòn đến mức thấp nhất. Đánh giá tiềm năng đất đai là
cơ sở cho hoạch định phát triển bền vững kinh tế xã hội, phát huy lợi thế so sánh
theo đặc trưng vùng, miền. Đánh giá tiềm năng đất đai là cơ sở khoa học cho công
tác lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển các ngành (nông - lâm nghiệp, xây dựng, giao thông, thương mại,
dịch vụ, v.v…) (Bùi Văn Sỹ, 2012).
Phân hạng mức độ thích hợp đất đai là quá trình xác định số lượng, chất
lượng đất liên quan đến mục đích của đất được sử dụng. Đó là việc phân chia hay
phân hạng đất đai thành các nhóm dựa trên các yếu tố thuận lợi hay hạn chế trong
sử dụng đất như độ dốc, độ dày tầng đất, đá lẫn, tình trạng xói mòn, khô hạn, mặn
hóa… để có thể lựa chọn những loại hình sử dụng đất phù hợp (Đỗ Đình Sâm và
cs., 2005).
Xác định tiềm năng sản xuất nông nghiệp của tài nguyên đất ở mỗi vùng, mỗi
lãnh thổ là một trong những nội dung quan trọng của quản lý sử dụng đất. Tổ chức
Nông lương quốc tế khuyến cáo giải quyết nội dung này thông qua việc đánh giá
mức độ thích hợp của đất đai với các loại hình sử dụng đất đã và sẽ bố trí ở lãnh
thổ cần xác định, đồng thời đề xuất phương pháp luận đánh giá đất đai thống nhất
cho toàn cầu (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009a).