SlideShare a Scribd company logo
1 of 285
Download to read offline
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN THÁI YÊN
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG VIỆC LÀM
CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2022
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN THÁI YÊN
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ
HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG VIỆC
LÀM CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 9850103
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà
HÀ NỘI - 2022
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận án “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến
quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ
An” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả trình bày trong luận
án này là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngàytháng năm 2022
Tác giả luận án
Trần Thái Yên
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới thầy PGS. TS. Nguyễn Thanh Trà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai, Khoa Tài Nguyên và Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ
quan ban ngành và người dân trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành Luận án./.
Hà Nội, ngàytháng năm 2022
Tác giả luận án
Trần Thái Yên
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .....................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi
Danh mục bảng ...............................................................................................................vii
Danh mục hình.................................................................................................................ix
Trích yếu luận án .............................................................................................................. x
Thesis abstract.................................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
1.4. Những đóng góp mới ............................................................................................ 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.................................................................. 3
1.5.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................... 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận về tác động đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống,
việc làm................................................................................................................. 4
2.1.1. Đất, đất đai ............................................................................................................ 4
2.1.2. Đô thị hóa.............................................................................................................. 6
2.1.3. Quản lý, sử dụng đất đai...................................................................................... 10
2.1.4. Đời sống và việc làm........................................................................................... 16
2.1.5. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm........... 18
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.2. Cơ sở thực tiễn về tác động đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời
sống việc làm ...................................................................................................... 21
2.2.1. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm tại
một số nước trên thế giới .................................................................................... 21
2.2.2. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm tại
Việt Nam............................................................................................................. 30
2.3. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử
dụng đất; đời sống và việc làm ........................................................................... 34
2.3.1. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử
dụng đất; đời sống và việc làm trên thế giới....................................................... 34
2.3.2. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử
dụng đất, đời sống và việc làm tại Việt Nam...................................................... 35
2.4. Định hướng nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 40
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.......................................................... 42
3.1. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 42
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh ........................... 42
3.1.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố
Vinh..................................................................................................................... 42
3.1.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc quản lý, sử dụng đất và đời
sống, việc làm của người dân.............................................................................. 42
3.1.4. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm
của người dân...................................................................................................... 42
3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 42
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 42
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................... 43
3.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.................................................................. 47
3.2.4. Phương so sánh, đánh giá.................................................................................... 49
3.2.5. Phương pháp phân tích SWOT ........................................................................... 49
Phần 4. Kết qủa và thảo luận....................................................................................... 50
4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố vinh, Tỉnh Nghệ
An........................................................................................................................ 50
4.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................................. 50
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Vinh.......................................................... 55
4.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh ............................ 57
4.1.4. Khó khăn ............................................................................................................. 57
4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố
Vinh..................................................................................................................... 58
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai thành phố Vinh........................................................... 58
4.2.2. Tình hình sử dụng đất đai thành phố Vinh.......................................................... 64
4.2.3. Thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố vinh.................................................. 67
4.2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình
đô thị hóa thành phố Vinh................................................................................... 71
4.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc quản lý, sử dụng đất và đời
sống, việc làm của người dân.............................................................................. 73
4.3.1. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến quản lý đất đai......................................... 73
4.3.2. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất đai........................................ 91
4.3.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến đời sống của hộ gia đình nông thôn
trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................. 98
4.3.4. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc làm của người dân tại thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An........................................................................................... 110
4.4. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm
của người dân.................................................................................................... 119
4.4.1. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất....................................................... 119
4.4.2. Giải pháp đảm bảo đời sống của các hộ gia đình, cá nhân................................ 121
4.4.3. Giải pháp bảo đảm việc làm ổn định cho các hộ gia đình, cá nhân .................. 122
Phần 5. Kết luận và kıến nghị.................................................................................... 124
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 124
5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 125
Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án.................................. 126
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 127
Phụ lục.......................................................................................................................... 136
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
CP Chính phủ
CT Chỉ thị
ĐTH Đô thị hóa
GCN Giấy chứng nhận
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
NĐ Nghị định
NN Nhà nước
QĐ Quyết định
QLSD Quản lý sử dụng
SD Sử dụng
TCĐC Tổng cục địa chính
TNMT Tài nguyên và Môi trường
TT Thông tư
TTg Thủ tướng Chính phủ
TW Trung ương
UBND Uỷ ban nhân dân
WB Ngân hàng Thế giới
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BẢNG
TT Tên Bảng Trang
2.1. Số lượng đô thị tại Việt Nam ......................................................................... 32
3.1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức điều tra ............................................. 43
3.2. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 45
3.3. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 45
3.4. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 47
3.5. Phân cấp mức độ tác động .............................................................................. 48
3.6. Phân tích SWOT tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình ............................................................................................... 49
4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thành phố Vinh .................................. 65
4.2. Tỷ lệ đô thị hóa và tốc độ đô thị hóa thành phố Vinh giai đoạn 2008-
2019 ................................................................................................................ 70
4.3. Kết quả đánh giá tác động của đô thị hóa đến các nội dung quản lý nhà
nước về đất đai tại thành phố Vinh ................................................................ 74
4.4. Kết quả xác định mức độ tác động của đô thị hóa đến 5 nội dung quản
lý cụ thể .......................................................................................................... 75
4.5. Biến động giá đất ở quy định tại thành phố Vinh giai đoạn 2008-2019 ....... 76
4.6. Các nhóm yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ......................... 77
4.7. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến
giá đất ở tại thành phố Vinh ........................................................................... 79
4.8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các yếu tố tác động đến
giá đất ở tại thành phố Vinh ........................................................................... 80
4.9. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại
thành phố Vinh ............................................................................................... 81
4.10. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố tác động đến giá đất
ở tại thành phố Vinh ....................................................................................... 82
4.11. Số lượng đơn khiếu nại tại thành phố Vinh.................................................... 84
4.12. Kết quả giải quyết khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ................................ 86
4.13. Các nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ............. 87
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.14. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến
khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh 88
4.15. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các yếu tố tác động đến
khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh 89
4.16. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai
tại thành phố Vinh 89
4.17. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố tác động đến khiếu
nại đất đai tại thành phố Vinh90
4.18. Một số đặc điểm của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp.......................... 93
4.19. Tác động của đô thị hóa đến một số tiêu chí đời sống ................................... 99
4.20. Tác động của đô thị hóa đến môi trường và cơ sở hạ tầng........................... 101
4.21. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình tại thành
phố Vinh 101
4.22. Mức độ tác động của các yếu tố và nhóm yếu tố đến đời sống của các
hộ gia đình 103
4.23. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến
đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 104
4.24. Giá trị KMO và Bartlett's Test về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống
của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 105
4.25. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của
các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 105
4.26. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến đời
sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 106
4.27. Cơ cấu lao động trong giai đoạn 2008-2019 ................................................ 110
4.28. Các nhóm yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh........................ 114
4.29. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến
việc làm tại thành phố Vinh 115
4.30. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test yếu tố tác động đến việc làm
tại thành phố Vinh 116
4.31. Trọng số của ma trận xoay yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố
Vinh 117
4.32. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính yếu tố tác động đến việc làm tại
thành phố Vinh 118
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC HÌNH
TT Tên Hình Trang
2.1. Tỷ lệ đô thị hóa tại Hoa Kỳ giai đoạn 1790 – 2020........................................ 22
2.2. Tỷ lệ đô thị hóa tại Hàn Quốc giai đoạn 1955-2020 ...................................... 24
2.3. Tỷ lệ đô thị hóa và dân số đô thị tại Trung Quốc từ 1950-2020 .................... 27
2.4. Tỷ lệ đô thị hóa tại Việt Nam ......................................................................... 30
4.1. Sơ đồ vị trí thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An..................................................... 50
4.2. Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2019 thành phố Vinh................................ 65
4.3. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố
Vinh 78
4.4. Biểu đồ các loại khiếu nại đất đai giai đoạn 2008-2019 tại thành phố
Vinh 85
4.5. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai ........... 87
4.6. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2008-2019............................ 91
4.7. Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp điển hình năm 2015-2019............ 92
4.8. Mô hình nghiên cứu các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến đời sống hộ gia
đình nông thôn 102
4.9. Số lượng và tỷ lệ phần trăm theo mức độ tác động của các yếu tố và
nhóm yếu tố 104
4.10. Tỷ lệ phần trăm tác động của các nhóm yếu tố đến đời sống của các hộ
gia đình 107
4.11. Biến động việc làm sau thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia đình.......... 111
4.12. Cơ cấu việc làm trước và sau thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia
đình 112
4.13. Cơ cấu thu nhập trước và sau thu hồi đất của các hộ gia đình ..................... 113
4.14. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến việc làm tại thành
phố Vinh 114
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Trần Thái Yên.
Tên luận án: “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất
và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”.
Ngành: Quản lý đất đai. Mã số: 9 85 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất,
đời sống, việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống,
việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong
quá trình đô thị hóa.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp; tiến hành điều tra
67 phiếu để đánh giá mức độ tác động của quá trình đô thị hóa đến các nội dung quản lý
đất đai tại thành phố Vinh; 100 phiếu điều tra để xác định các yếu tố giả định tác động
đến việc làm của đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp; 384 phiếu nghiên cứu điều tra để
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất nông
nghiệp; 181 phiếu điều tra các cơ quan, đơn vị nhằm xác định các yếu tố tác động đến
giá đất; 103 phiếu điều tra trực tiếp liên quan đến khiếu nại đất đai để xác định các yếu
tố tác động đến khiếu nại đất đai.
Số liệu điều tra được xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS 24.0 và phần mềm
Amos 24.0, đề tài sử dụng thang đo 5 mức độ của Likert để phân cấp mức độ tác động
trung bình của các yếu tố đến quản lý, sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa. Các
phương pháp khác được sử dụng bao gồm: Phương pháp đánh giá kết quả công tác quản
lý, sử dụng trong quá trình đô thị hóa; phương pháp thống kê so sánh và phương pháp
phân tích xử lý số liệu.
Kết quả chính và kết luận
1) Thành phố Vinh có 25 đơn vị hành chính xã, phường, trong đó có 16 phường
và 9 xã với diện tích tự nhiên toàn thành phố từ 67,53 km2
tăng lên đến 104,96 km2
(tăng 1,6 lần từ năm 2008 đến 2019). Dân số của thành phố năm 2019 là 318.936 người,
trong đó dân số đô thị là 216.965 người (chiếm 68,03 tổng số dân và dân số nông thôn là
101.971 người (chiếm 31,97%). Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, dịch vụ tăng
nhanh nên hàng năm thành phố đã đóng góp khoảng 37,16% tổng thu ngân sách của tỉnh
Nghệ An; thu nội địa năm 2019 đạt 2.436,1 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng năm 2019 so
với năm 2008 đạt 17,48 %, giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2019 đạt 12452,63
tỷ đồng.
2 Trong giai đoạn 2008-2019 thành phố Vinh có tỷ lệ đô thị hóa tăng từ 37,21%
lên 68,30%, tốc độ đô thị hóa 102,94 ; giá đất ở tăng từ 2,0 đến 3,75 lần. Có 28 yếu tố
thuộc 9 nhóm yếu tố có tác động đến giá đất ở với tỷ lệ tác động từ 4,43 đến 17,23%.
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Ba nhóm tác động nhất đến giá đất ở là nhóm yếu tố cung cầu quyền sử dụng đất, nhóm
yếu tố vị trí thửa đất, nhóm yếu tố đô thị hóa với tỷ lệ tác động tương ứng 17,23%,
14,86%, 13,66%; tiếp theo là 6 nhóm yếu tố còn lại. Đối với nhóm yếu tố đô thị hóa,
cần quan tâm đến tỷ lệ đô thị hóa và tốc độ đô thị hóa trong hiện tại và tương lai để xác
định giá đất ở cho phù hợp với từng giai đoạn của quá trình đô thị hóa.
3 Quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh có 21 yếu tố thuộc 5
nhóm yếu tố có tác động đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất với mức độ tác
động khác nhau. Các yếu tố có chỉ số tác động từ 3,08 đến 4,67. Các nhóm yếu tố có chỉ
số tác động từ 3,63 đến 4,55. Yếu tố thu nhập trên đầu người trên tháng và nhóm yếu tố
hộ gia đình tác động lớn nhất đến đời sống của hộ gia đình. Nhóm yếu tố hộ gia đình
chiếm tỷ lệ phần trăm tác động lớn nhất 29,79%, tiếp theo là các nhóm yếu tố: chính
sách, pháp luật; đô thị hóa; cơ sở hạ tầng kỹ thuật; cơ sở hạ tầng xã hội với tỷ lệ phần
trăm tác động tương ứng 24,38 ; 17,87 ; 15,01 ; 12,95 . Để bảo đảm đời sống cho các hộ
gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp cần thực hiện các giải pháp bao gồm hoàn thiện các
quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; xác định chính xác diện tích
đất nông nghiệp bị thu hồi và số hộ gia đình bị ảnh hưởng; bảo đảm đủ vốn thực hiện
các dự án xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ đời sống của các hộ gia đình.
4 Giai đoạn 2008-2019 thành phố Vinh có tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm từ
19,11% xuống 13,03. Tỷ lệ lao động thương mại, dịch vụ luôn ở mức trên 51%. Tất cả 18
yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu có tác động đến việc làm. Nhóm yếu tố đô thị hóa có
tác động lớn thứ hai sau nhóm nhóm yếu tố thu hồi đất với tỷ lệ tác động từ 21,63 đến
21,56%, tiếp theo là nhóm yếu tố lao động và hỗ trợ. Nhóm yếu tố bồi thường tác động
nhỏ nhất đến việc làm với tỷ lệ tác động từ 12,63 đến 12,84%. Cần thực hiện giải pháp
bảo đảm việc làm cho các hộ bị thu hồi đất nhiều, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp sang
lĩnh vực phi nông nghiệp và giải pháp về bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất.
5) Trong giai đoạn 2008-2019, dân số đô thị thành phố Vinh tăng chủ yếu là tăng
cơ học 66,85%, còn lại là tăng tự nhiên 33,15%. Số lượng khiếu nại đất đai tại thành
phố Vinh có xu hướng tăng, trong đó khiếu nại bồi thường, giải phóng mặt bằng có số
vụ lớn nhất 775 vụ. Khiếu nại về cấp giấy và thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có số lượng vụ đứng thứ hai 421 vụ. Nội dung khiếu nại đất đai của người dân có tỷ lệ
sai chiếm tỷ lệ cao 80,85% tổng số trường hợp khiếu nại, tỷ lệ nhỏ khiếu nại đúng và có
sai 19,15% tổng số trường hợp khiếu nại. Có 77,79% tổng số vụ khiếu nại đã được giải
quyết đúng thời hạn, còn lại 22,21% tổng số vụ khiếu nại được giải quyết không
đúng hạn. Đô thị hóa của thành phố Vinh tác động đến khiếu nại đất đai với tỷ lệ tác
động 17,91 đứng vị trí thứ ba trong 06 nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai.
6) Trong giai đoạn 2008-2019 dưới tác động của đô thị hóa, diện tích đất nông
nghiệp giảm 474,66 ha, trong đó diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm chiếm tỷ lệ lớn nhất. Đến năm 2019, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 611,23 ha,
diện tích đất chưa sử dụng giảm 138,46 ha so với năm 2008 do được đưa vào sử dụng
dụng vào các mục đích khác. Để công tác quản lý, sử dụng đất tại thành phố Vinh được
hoàn thiện hơn dưới tác động của quá trình đô thị hóa, cần thực hiện các giải pháp về sử
dụng đât; về giá đất; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giải quyết
tranh chấp, khiếu nại về đất đai ./.
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Tran Thai Yen
Thesis title: Study the impact of urbanization on land management and utility, life and
employment of people in Vinh city, Nghe An province.
Major: Land Management Code: 9 85 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
- To assess the impact of urbanization on the management and use of land, life and
employment of people in Vinh city, Nghe An province;
- To propose some solutions to improve the management and use of land and
ensure the lives and jobs of people after the land is recovered in Vinh city, Nghe An
province in the process of urbanization.
Materials and Methods
Following methods were used in thesis: method of survey and collecting
secondary data and documents; thesis carried out a survey of 67 questionnaires to assess
the impact of urbanization on land management issues in Vinh city; 100 questionnaires
to determine the hypothetical factors affecting the employment of subjects whose
agricultural land was recovered; 384 survey questionnaires to determine the factors
affecting the lives of households whose agricultural land has been acquired; 181 surveys
of agencies and units to determine the factors affecting land prices; 103 questionnaires
directly related to land claims to identify factors affecting land claims.
The survey data were processed and analyzed using SPSS 20.0 software and
Amos 24.0 software, the thesis used Likert's 5-level scale to rank the average impact of
factors on land management and use in the process of urbanization. Other methods used
include: Method of evaluating the results of management and use in the process of
urbanization; comparative statistical method and data processing method.
Main findings and conclusions
1) Vinh city has 25 administrative units of communes and wards, of which there
are 16 wards and 9 communes with the natural area of the whole city from 67.53 km2
to
104.96 km2
(an increase of 1.6 times from 2008 to 2019). The population of the city in
2019 was 318,936 people, of which the urban population was 216,965 people
(accounting for 68.03% of the total population) and the rural population was 101,971
people (accounting for 31.97%). Non-agricultural production, business and services
have increased rapidly, so the city has contributed about 37.16% of the total budget
revenue of Nghe An province annually; Domestic revenue in 2019 reached 2,436.1
billion VND. The growth rate in 2019 compared to 2008 reached 17.48%, the industrial
production value in 2019 reached VND 12452.63 billion.
2) In the period 2008-2019, Vinh city's urbanization rate increased from 37.21%
to 68.30%, the urbanization rate was 102.94%; residential land prices increased from 2.0
to 3.75 times. There are 28 factors belonging to 9 groups of factors that affect the price
of residential land with the rate of impact from 4.43% to 17.23%. The three groups that
have the most impact on residential land prices are the group of factors of supply and
demand for land use rights, the group of factors of the location of the land plot, the
group of factors of urbanization with the respective impact rates of 17.23%, 14.86% ,
13.66%; followed by the remaining 6 groups of factors. For the group of urbanization
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
factors, it is necessary to pay attention to the urbanization ratio and urbanization rate in
the present and in the future to determine the price of residential land to suit each stage
of the urbanization process.
3) The urbanization process from 2008 to 2019 in Vinh city has 21 factors
belonging to 5 groups of factors that have an impact on the lives of households whose
land has been acquired with different levels of impact. The factors have impact index
from 3.08 to 4.67. The groups of factors have the impact index from 3.63 to 4.55. The
factor of income per capita per month and the group of household factors has the
greatest impact on the life of the household. The household factor group accounted for
the largest percentage of impact 29.79%, followed by the group of factors: policy, law;
urbanization; technical infrastructure; social infrastructure with the respective impact
percentage of 24.38%; 17.87%; 15.01%; 12.95%. To ensure the life of households
whose agricultural land has been recovered, solutions should be implemented including
completing regulations on compensation and support when the State recovers land;
accurately determine the area of agricultural land to be acquired and the number of
affected households; ensure sufficient capital to carry out construction projects of
infrastructure works serving the lives of households.
4) In the period 2008-2019, Vinh city's proportion of agricultural workers
decreased from 19.11% to 13.03. The proportion of commercial and service workers
was always above 51%. All 18 factors included in the research model have an impact on
employment. The urbanization factor group has the second largest impact after the
group of land acquisition factors with the impact rate from 21.63% to 21.56%, followed
by the group of labor and support factors. The group of compensation factors has the
smallest impact on employment with the impact rate from 12.63% to 12.84%. It is
necessary to implement solutions to ensure jobs for households whose land has been
acquired a lot, support to change careers to non-agricultural sectors and solutions for
compensation for land and assets attached to land.
5) In the period 2008-2019, the urban population of Vinh city increased mainly by
a mechanical increase of 66.85%, the rest was a natural increase of 33.15%. The number
of land complaints in Vinh city tends to increase, in which claims for compensation and
site clearance have the largest number of 775 cases. Complaints about issuance and
revocation of land use right certificates ranked second with 421 cases. The content of
people's land complaints has a high rate of falsehood, accounting for a high rate of
80.85% of the total number of complaints, a small percentage of correct and incorrect
complaints of 19.15% of the total number of complaints. 77.79% of total complaints
were resolved on time, the remaining 22.21% of total complaints were not resolved on
time. The urbanization of Vinh city affects land claims with the impact rate of 17.91%,
ranking third in 06 groups of factors affecting land claims.
6) In the period 2008-2019 under the impact of urbanization, the agricultural land
area decreased by 474.66 ha, of which the area for annual crops and perennial crops
accounted for the largest proportion. By 2019, the area of non-agricultural land
increased by 611.23 hectares, the unused land area decreased by 138.46 hectares
compared to 2008 because it was put to use for other purposes. In order for the
management and use of land in Vinh city to be more complete under the impact of
urbanization, it is necessary to implement solutions on land prices; land registration,
grant of land use right certificates; settle disputes and complaints about land.
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đô thị hóa đề cập đến sự di chuyển hàng loạt của dân cư từ các khu vực nông
thôn đến thành thị và những thay đổi vật lý theo sau đối với môi trường đô thị. Năm
2019, Liên hợp quốc ước tính rằng hơn một nửa dân số thế giới (4,2 tỷ người) hiện
sống ở khu vực thành thị và đến năm 2041, con số này sẽ tăng lên 6 tỷ người.
Ở Việt Nam quá trình đô thị hóa diễn ra chậm nên đến năm 1990 chỉ có 500 đô
thị với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 18 (Đào Đức Hưởng & cs., 2018). Từ năm 1993 đến
nay, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn, đến tháng 6 năm 2020 cả nước có 833
đô thị với tỷ lệ đô thị hóa là 39,3 (tăng 0,5 so với cùng kỳ năm 2019 . Đô thị hóa có
tác động đến nhiều mặt của kinh tế - xã hội, môi trường sống, cơ cấu kinh tế, quản lý
và sử dụng đất đai. Nguồn thu đô thị đóng góp khoảng 70% tổng thu ngân sách cả
nước, tăng trưởng kinh tế khu vực thành thị đạt bình quân 10 - 12%, gấp 1,2 - 1,5 lần
bình quân chung cả nước (Bích Ngọc, 2020).
Bên cạnh những thành tựu đạt được, quá trình đô thị hóa của Việt Nam vẫn
còn một số tồn tại cần khắc phục như hệ thống đô thị phát triển chưa tương xứng
giữa số lượng, quy mô và chất lượng; nhiều đồ án quy hoạch có tầm nhìn và giải
pháp chưa phù hợp; cơ sở hạ tầng đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân;
năng lực quản lý chưa theo kịp thực tế phát triển; công tác quản lý đất đai còn nhiều
bất cập, đời sống của một bộ phận người dân còn khó khăn (Bích Ngọc, 2020).
Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam, là trung tâm kinh tế
và văn hóa lớn nhất khu vực Bắc Trung Bộ của Việt Nam (Thủ tướng Chính phủ,
2015) và là đầu mối quan trọng trong cửa ngõ kinh tế giữa Myanmar, Thái Lan,
Lào và Việt Nam. Cũng như cả nước, thành phố Vinh đang trong quá trình đô thị
hóa mạnh và nhất là từ năm 2008, khi thành phố được công nhận là đô thị loại I
trực thuộc tỉnh (Thủ tướng Chính phủ, 2008). Sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp, dịch vụ tăng nhanh nên hàng năm thành phố đã đóng góp khoảng 33,52%
tổng thu ngân sách của tỉnh Nghệ An; thu nội địa năm 2019 đạt 2.327,8 tỷ đồng
(UBND thành phố Vinh, 2019 . Cũng như các đô thị khác trong quá trình phát
triển mở rộng, nhu cầu về đất đai tăng theo, việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất nói riêng, công tác quản lý đất đai nói chung diễn ra phức tạp gây ảnh hưởng
đến đời sống của người bị thu hồi đất, an ninh, trật tự trên địa bàn thành
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
phố. Câu hỏi đặt ra là thực trạng đô thị hóa của thành phố Vinh và tác động của
đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất đai như thế nào? Tác động của đô thị hóa ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống, việc làm của dân bị thu hồi đất nông nghiệp?
Cần có những giải pháp gì để quản lý, sử dụng đất đai được hiệu quả hơn? Cần
có những giải pháp gì để đảm bảo đời sống, giải quyết việc làm cho người dân và
thúc đẩy quá trình đô thị hóa được diễn ra nhanh hơn? Để trả lời cho các câu hỏi
này, nghiên cứu vấn đề đô thị hóa và quản lý, sử dụng đất đai tại thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An, Việt Nam là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời
sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời
sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An trong quá trình đô thị hóa.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Giá đất, giải quyết khiếu nại đất đai và sử dụng đất nông nghiệp tại thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá.
- Đời sống, việc làm của người nông dân bị thu hồi đất tại thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu mức độ tác động của quá trình đô
thị hóa đến một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai chịu tác động nhiều từ
quá trình đô thị hóa (giá đất và giải quyết khiếu nại đất đai) và biến động sử dụng
đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh.
Luận án cũng nghiên cứu sâu mức độ tác động của đô thị hóa đến đời sống và
đến việc làm của đối tượng có đất nông nghiệp bị thu hồi trong quá trình đô thị
hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh làm cơ sở để xuất các giải pháp hoàn
thiện quản lý, sử dụng đất đai và bảo đảm đời sống, việc làm cho người bị thu hồi
đất trên địa bàn thành phố Vinh dưới tác động của quá trình đô thị hóa.
- Về không gian: Đề tài đánh giá tác động của quá trình đô thị đến quản lý,
sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân tại các phường, xã thuộc thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
- Phạm vi về thời gian: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản
lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân tại các phường, xã thuộc
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn từ 2008 (khi thành phố Vinh được
công nhận là đô thị loại I đến hết năm 2019.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI
- Xác định được mức độ tác động của quá trình đô thị hoá đến giá đất, khiếu
nại, đời sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với tỷ lệ
tác động tương ứng là 13,66%, 17,91%, 17,87% và 21,60%.
- Đề xuất được giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời
sống việc làm của người dân bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
trong quá trình đô thị hoá.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận về đô thị hóa, quản lý, sử
dụng đất đai, đời sống, việc làm, cũng như tác động của quá trình đô thị hóa đến
quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận án đã chỉ ra những tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử
dụng đất và đời sống, việc làm của người dân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo
cho các nhà khoa học, nhà quản lý, người học và những người khác quan tâm đến
tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất đai và đời sống, việc
làm của người dân. Ngoài ra, các giải pháp được đề xuất trong Luận án có thể để
các địa phương có điều kiện tương tự thành phố Vinh tham khảo, áp dụng khi
giải quyết những vấn đề liên quan đến tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử
dụng đất, đời sống và việc làm của người bị thu hồi đất.
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG, VIỆC LÀM
2.1.1. Đất, đất đai
2.1.1.1. Khái niệm đất, đất đai, đất đô thị
Theo William, đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản
phẩm cây trồng (dẫn theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009).
Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất cho
rằng:“Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng,
là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được
coi là khác biệt bởi với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các
yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi” (dẫn theo Vũ
Ngọc Tuyên, 1994).
Theo Từ điển Tiếng Việt, đất đai là khoảng mặt đất tương đối rộng (Hoàng
Phê & cs, 2020 . Đất đai được định nghĩa là một khu vực cụ thể của bề mặt trái
đất bao gồm tất cả các thuộc tính ngay ở trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu,
thổ nhưỡng, địa hình, hệ thống thủy văn bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước
ngầm, quần thể động thực vật và mọi hoạt động của con người trong quá khứ và
hiện tại như ruộng bậc thang, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, các tòa nhà…
(FAO, 1995b . Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012 , đất đai là vùng đất có
ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay
đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng đến việc sử dụng
đất trong hiện tại hoặc tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như thổ
nhưỡng, khí hậu, địa hình, đại mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú
và hoạt động sản xuất của con người. Như vậy, đất đai là khoảng không gian có
giới hạn, theo chiều thẳng đứng, bao gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ
bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng
sản trong lòng đất. Theo chiều nằm ngang trên mặt đất, đất đai là sự kết hợp giữa
thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các thành phần khác và giữ
vai trò quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc
sống của con người.
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Đất đô thị là đất nội thành, nội thị và đất ngoại thành được quy hoạch để
phát triển đô thị, đất đô thị được xem xét theo 3 khu vực: đất trung tâm đô thị (đã
xây dựng ; đất quy hoạch xây dựng đô thị (đang hình thành ; đất trong phạm vi
quản lý hành chính của đô thị (gồm cả vùng ngoại ô . Đất đô thị phát triển là dựa
chủ yếu vào đất nông nghiệp. Về địa lý, do kinh tế đô thị phát triển, nhân khẩu
tập trung về đó, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông nghiệp phụ cận làm
cho đất nông nghiệp bị suy giảm. Về kinh tế, đô thị mở rộng làm cho giá đất
xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng xây dựng, nhưng những
hạn chế về điều kiện kỹ thuật và năng lực đầu tư cũng làm cho diện tích đất đô thị
buộc phải mở rộng ra các vùng xung quanh... Cuối cùng, đất nông nghiệp vẫn là
nguồn chủ yếu của đất đô thị (Phạm Sỹ Liêm, 2009 . Theo số liệu thống kê của
Liên hợp quốc, năm 2010 dân cư của thế giới là 6.600 triệu người; trong số đó
dân cư đô thị có 2.900 triệu người (chiếm 48 (Đất đai và dân số thế giới năm
2010 . Dự báo vào năm 2030, dân cư đô thị sẽ là 5,0 tỷ, chiếm 60 dân số thế giới.
Đến năm 2010 trên thế giới có khoảng 320 "tích tụ đô thị" (với hơn 1 triệu dân
trong số này, chỉ có 20 đô thị được phân loại trên cơ sở các số liệu điều tra dân số
năm 1995 là siêu đô thị (với hơn 10 triệu dân . Bao gồm các khu vực đô thị với
dân số (triệu người : Tôkyô 26,8; New York 16,5; Saopaolo 16,4; Mêhicô City
15,6; Bombay 15,1; Thượng Hải 15,1; Los Angeles 12,4; Bắc Kinh 12,3; Calcuta
11,7; Sơun 11,6 (Anonymous, 2010 .
2.1.1.2. Vai trò của đất đai
Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của loài người, là
cơ sở tự nhiên và tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Vai trò cơ bản của đất đai
trong việc hỗ trợ con người và các hệ sinh thái trên cạn khác được FAO (1990)
tổng hợp bao gồm: Đất đai là nơi lưu trữ tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội,
cung cấp không gian cho con người để ở, để xây dựng khu công nghiệp và vui
chơi giải trí; Đất là nơi sản xuất, cung cấp thức ăn, gỗ, củi và các vật liệu sinh
học khác. Đất là môi trường sống của mọi sinh vật gồm con người, động thực vật,
vi sinh vật; Đất là yếu tố quyết định sự cân bằng năng lượng và chu trình thủy
văn toàn cầu, vừa là nguồn phát vừa là bể chứa để giảm thiểu khí nhà kính; Đất là
nơi lưu trữ, vận chuyển nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm, lưu trữ các
nguồn tài nguyên và khoáng sản cho con người; Đất là bộ đệm, bộ lọc và biến đổi
hóa học các chất ô nhiễm; Lưu trữ và bảo vệ các bằng chứng, ghi chép
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
lịch sử như hóa thạch, bằng chứng về khí hậu cổ, tàn tích khảo cổ,...; Cho phép
hoặc cản trở sự di cư của các loài động vật, thực vật và con người trong một khu
vực hoặc giữa khu vực này với những khu vực khác.
Đất đai là một yếu tố cơ bản của sản xuất, vừa là đối tượng lao động vừa là
tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động vì đó là nơi để con người thực
hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
Đất đai còn là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người
đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá
học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản
phẩm. Lịch sử nhân loại cho thấy, đất đai luôn luôn gắn liền với quá trình phát
triển kinh tế, xã hội. Trong luận điểm nổi tiếng của mình, nhà kinh tế học
William Petty (1623-1687) cho rằng “Lao động là cha, còn đất đai là mẹ của của
cải”. Cũng theo Phan Huy Chú “Của báu của một nước không có gì bằng đất đai.
Nhân dân và của cải đều do đấy mà ra” (Nguyễn Dũng Tiến, 2009).
2.1.2. Đô thị hóa
2.1.2.1. Khái niệm về đô thị, đô thi hóa
a. Khái niệm đô thị
Theo Từ điển tiếng Việt, đô thị là nơi dân cư đông đúc, là trung tâm thương
nghiệp và có thể cả công nghiệp (thành phố, thị xã hoặc thị trấn . Theo quan điểm
xã hội học, đô thị là một hình thức tồn tại của xã hội trong một phạm vi không
gian cụ thể và là một hình thức cư trú của con người. Trên góc độ quản lý kinh tế
- xã hội, đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi
nông nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm
chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của
một miền lãnh thổ, một tỉnh, một huyện hoặc một vùng trong tỉnh hoặc trong
huyện (Nguyễn Thế Bá, 1999).
Theo Luật Đô thị (2020 , đô thị được hiểu là khu vực tập trung dân cư sinh
sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp,
là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một
địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của
thị xã; thị trấn.
Đô thị giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Ở Việt
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nam, nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của khu vực đô thị chiếm tỷ lệ cao trong
cơ cấu GDP cả nước. Tổng thu ngân sách khu vực đô thị chiếm trên 70 tổng thu
ngân sách toàn quốc…
b. Khái niệm đô thị hóa
Đô thị hóa (ĐTH là một quá trình phát triển kinh tế và xã hội phức tạp
(Friedmann, 2006 . Khái niệm ĐTH cũng được hiểu theo nhiều khía cạnh khác
nhau. Theo cách hiểu truyền thống, ĐTH được xem xét dưới khía cạnh nhân khẩu
học, tức là sự gia tăng số lượng người sống ở các khu vực đô thị. Nói cách khác,
ĐTH là sự chuyển dịch dân số theo lãnh thổ từ các vùng nông thôn phân tán sang
các vùng đô thị (Xu & cs, 2020 . Như vậy, theo quan điểm nhân khẩu học, khái
niệm ĐTH thường đề cập đến sự di chuyển của người dân đến các thị trấn và
thành phố hay sự mở rộng của các thành phố, tức là sự tăng trưởng của các khu
vực đô thị. Mặc dù vậy, quá trình ĐTH không chỉ đơn thuần là gia tăng dân số
mà nó còn liên quan đến những thay đổi trong cấu trúc kinh tế, xã hội và chính trị
trong một khu vực hay liên quan đến lối sống, quá trình đổi mới, công nghiệp hóa
và xã hội hóa.
ĐTH cũng được hiểu là một quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông thôn
truyền thống sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại và kéo theo sự tập trung dân
số vào đô thị (Davis K, 1965 . Ngoài ra, dưới góc độ nhân khẩu học và địa lý
kinh tế, ĐTH được hiểu là sự di cư từ nông thôn tới đô thị, là sự tập trung ngày
càng nhiều dân cư sống trong những vùng lãnh thổ đô thị. Về mặt xã hội, ĐTH
được hiểu là quá trình tổ chức lại môi trường cư trú của con người (Alan & cs.,
2006).
ĐTH còn được hiểu dưới góc nhìn hành chính pháp lý, tức là ĐTH được qui
định theo chính sách, pháp luật đất đai (Kamete, 1999 . ĐTH và được diễn ra
theo nhiều cách khác nhau như gia tăng mật độ dân số, tái phát triển các khu vực
đã xây dựng hoặc tạo ra các vùng đất đô thị mới mà trước đây không phải là đô
thị… (Angel & cs., 2005 . ĐTH có liên quan chặt chẽ đến ba khía cạnh của phát
triển bền vững gồm kinh tế, xã hội và môi trường (United Nations, 2018 .
Tại Việt Nam, cũng có nhiều khái niệm khác nhau về ĐTH. Theo Từ điển
tiếng Việt, đô thị hoá là quá trình tập trung dân số ngày càng đông vào các đô thị
và làm nâng cao vai trò của đô thị đối với sự phát triển của xã hội (Viện Ngôn
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
ngữ học, 1988 . Khái niệm này vừa dựa vào yếu tố dân số và mở rộng diện tích
của đô thị, cũng như vai trò của đô thị trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo
Nguyễn Thế Bá (2004 , ĐTH là sự gia tăng dân số của của đô thị theo thời gian
và được đánh giá theo các tiêu chí như “tỷ lệ ĐTH” và “tốc độ ĐTH”. Theo Đàm
Trung Phường (2005 , ĐTH là quá trình chuyển dịch hoạt động nông nghiệp sang
hoạt động phi nông nghiệp tập trung trên một số địa bàn thích hợp. ĐTH thường
gắn với quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị làm cho dân cư của đô thị ngày
càng tăng. Đô thị hoá cũng được hiểu là một quá trình phát triển mang tính kinh
tế, xã hội và lịch sử của các hình thái cư trú (định cư và của các điều kiện sống đô
thị hay theo kiểu đô thị. Đô thị hoá không chỉ là sự gia tăng tương đối hay tuyệt
đối của dân cư đô thị, sự phát triển của các đô thị hay quần cư đô thị (siêu đô thị ,
sự phát triển của hình thức cư trú kiểu đô thị mà còn gắn liền với những thay đổi
kinh tế - xã hội ở đô thị và nông thôn, gắn kết với sự thay đổi về cơ cấu xã hội,
nghề nghiệp, nhân khẩu học, dân số học, phong cách sống, trình độ văn hoá của
dân cư cũng như sự phân bố của dân cư và lực lượng sản xuất xã hội trên phạm vi
quốc gia và vùng lãnh thổ (Phạm Kim Giao & cs., 1991 . Theo Nguyễn Văn
Chính (1997 , ĐTH như một phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh quá trình chuyển
hóa, chuyển dịch chủ yếu sang phương thức sản xuất và tiêu dùng, lối sống và
sinh hoạt mới - phương thức đô thị. Đây là một quá trình song song với sự phát
triển công nghiệp hóa và cách mạng khoa học kỹ thuật
Về mặt bản chất, ĐTH gắn liền với quá trình tăng trưởng kinh tế của một
khu vực, một quốc gia. Tuy nhiên, tốc độ và đặc điểm của ĐTH còn tùy thuộc
vào trình độ phát triển của khu vực hay quốc gia đó. Bản chất của quá trình ĐTH
bao gồm: Tỷ lệ gia tăng dân số tại các đô thị; Thu nhập bình quân của cư dân đô
thị; Tốc độ gia tăng thu nhập của các ngành kinh tế - xã hội và GDP; Chất lượng
cơ sở hạ tầng; Lối sống của cư dân địa phương; Cấu trúc xã hội và vai trò của các
tổ chức xã hội trong khu vực.
Đô thị hóa bao gồm đô thị hóa nông thôn, đô thị hóa ngoại vi và đô thị hóa
giả tạo. Đô thị hoá nông thôn là xu thế bền vững có tính quy luật, là quá trình
phát triển nông thôn và phổ biến lối sống thành phố cho nông thôn. Thực chất
đây là tăng trưởng đô thị theo hướng bền vững. Đô thị hoá ngoại vi là quá trình
phát triển mạnh vùng ngoại vi của thành phố do kết quả phát triển công nghiệp và
cơ sở hạ tầng, tạo ra các cụm đô thị góp phần đẩy nhanh đô thị hoá nông thôn.
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Đô thị hoá giả tạo là sự phát triển thành phố do tăng quá mức dân cư đô thị và do
dân cư từ các vùng khác đến, đặc biệt là từ nông thôn dẫn đến tình trạng thất
nghiệp, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường, giảm chất lượng cuộc sống
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu về mặt bản chất, đô thị hóa là quá trình
mở rộng không gian, quy mô dân số đô thị của một khu vực nhất định, từ đó làm
thay đổi kinh tế, xã hội và môi trường của khu vực đó.
2.1.2.2. Đặc điểm của đô thị hoá
Tỷ lệ dân số thành thị cao và tăng nhanh: Đô thị thế giới đang tăng nhanh
chóng cả về số lượng đô thị, số dân đô thị và tỷ lệ thị dân. Tính đến năm 2018, tỷ
lệ dân số đô thị trên toàn cầu đạt 55 (tương đương với 4,2 tỷ người, tăng 25% so
với năm 1950 . Bắc Mỹ là khu vực có tỷ lệ ĐTH cao nhất, đạt 82 , Châu Á đạt
xấp xỉ 50% và Châu Phi là 43%. Tỷ lệ dân số đô thị trên toàn cầu dự kiến sẽ đạt
60 vào 2030 và 68 vào năm 2050 (United Nations, 2018). Tỷ lệ ĐTH ở Việt Nam
thấp hơn nhiểu so với thế giới. Năm 2009, tỷ lệ dân số đô thị ở Việt Nam chỉ
đạt 29%, trong khi tỷ lệ dân số đô thị thế giới là 49%. Các vùng kinh tế trong
nước cũng có mức đô thị hoá khác nhau: cao nhất là Đông Nam Bộ với tỷ lệ dân
số đô thị là 58%; thấp nhất là Trung du và miền núi phía Bắc với tỷ lệ là 15,5%.
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn: Dân số đô thị thế giới
tăng nhanh, đặc biệt tại các thành phố lớn. Số thành phố lớn và cực lớn từ đó
cũng gia tăng mạnh mẽ. Số lượng các đô thị lớn tăng nhanh, đặc biệt là tại các
nước đang phát triển. Theo United Nation (2018) thế giới có 33 siêu đô thị, trong
đó khoảng một nửa các khu đô thị này là ở Trung Quốc và Ấn Độ. Bốn quốc gia
khác có hơn một siêu đô thị gồm Brazil, Nhật Bản, Pakistan và Hoa Kỳ. Các siêu
đô thị ở châu Phi gồm Nigeria, Ai Cập, Nam Phi và Congo; châu Âu gồm Nga,
Pháp, Vương quốc Anh và Thổ Nhĩ Kỳ; Mỹ Latin gồm Brazil, Mexico,
Colombia, Peru và Argentina
Lãnh thổ đô thị mở rộng: Quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển. Các đô
thị chiếm một diện tích không nhỏ của Trái Đất. Diện tích các đô thị hiện nay
chiếm khoảng 3 triệu km2
(hơn 2 diện tích các lục địa và 13% diện tích đất có giá
trị sử dụng cao - đất canh tác nông nghiệp). Hiện nay, đô thị ngày càng phát triển
các tuyến đường giao thông, các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại,
khu giải trí...nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng cao của
người dân. Nhu cầu mở rộng diện tích đất ở, đất khu công nghiệp, đất công trình
công cộng tăng cao. Do đó, diện tích đất đô thị không ngừng mở rộng. Đô thị
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
phát triển phình to ra ngoài ranh giới hiện có để đáp ứng sự gia tăng dân số và
sản xuất của đô thị (Trần Thị Bích Huyền, 2011).
Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Lối sống bao gồm những điều kiện và
hình thức hoạt động sống của con người, đặc trưng của xã hội, giai cấp, tầng lớp
nhất định. Đô thị hóa là quá trình có sự chuyển đổi lối sống nông thôn sang lối
sống đô thị. Lối sống đô thị là lối sống hợp cư, dễ biến động và ít có sự liên kết
về huyết thống, tập quán, truyền thống, người dân đô thị hiểu và có ý thức tôn
trọng những chuẩn mực mang tính pháp lí cao. Đô thị hóa không chỉ gắn với sự
phát triển công nghiệp mà còn gắn với sự phát triển các ngành dịch vụ khác như
giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính ngân hàng, khoa học giáo dục…
Nhờ quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, những khu vực ven đô dễ dàng
tiếp cận các nhóm ngành dịch vụ. Từ đó, lối sống của người dân có sự thay đổi và
chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao (Trần Thị Bích Huyền, 2011).
Đô thị hoá mang tính kinh tế, xã hội, lịch sử: ĐTH là sự phát triển về quy
mô, số lượng, nâng cao vai trò của đô thị trong khu vực và hình thành các chùm
đô thị. Đô thị hoá gắn liền với sự biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đô thị và
nông thôn trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch
vụ, do đó đô thị hoá không thể tách rời với chế độ kinh tế - xã hội.
2.1.3. Quản lý, sử dụng đất đai
2.1.3.1. Khái niệm quản lý, sử dụng đất đai
a. Khái niệm quản lý đất đai
Theo định nghĩa của Liên hợp quốc, quản lý đất đai là quá trình nhằm sử
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Quản lý đất đai bao gồm tất cả các hoạt
động liên quan đến việc quản lý nguồn tài nguyên cả từ khía cạnh môi trường và
khía cạnh kinh tế (United Nations, 1996 . Đó là quá trình đảm bảo theo luật pháp
cho việc sử dụng, phát triển quỹ đất, khai thác lợi nhuận thu được từ đất (thông
qua thuế, cho thuê, bán) và giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai. Đối
tượng quản lý đất đai liên quan đến cả 2 đối tượng đất công và đất tư bao gồm
các công việc: đo đạc đất đai, đăng ký đất đai, định giá đất đai, giám sát sử dụng,
lưu giữ và cập nhật các thông tin đất đai, cung cấp các thông tin đất đai và giải
quyết tranh chấp đất đai (Engelke & Vancutsem, 2012; Georgia, 2001).
b. Khái niệm sử dụng đất đai
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp điều hoà mối quan hệ người và đất
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác với môi trường. Căn cứ vào
nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định phương hướng chung và mục tiêu
sử dụng hợp lý, nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất đai
nhằm đạt tới hiệu ích của sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất. Sử dụng đất đai có
ý nghĩa to lớn trong việc quản lý nhà nước về đất đai, là cơ sở để tiến hành xây
dựng phát triển các ngành sản xuất hợp lý nhằm khai thác triệt để tiềm năng đất
đai, nâng cao tổng sản phẩm (Đỗ Nguyên Hải, 2000).
Sử dụng đất nông nghiệp là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu
của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Nông
nghiệp là một ngành sản xuất mà loài người sử dụng đất để có sản phẩm động vật
và thực vật (Vương Quang Viễn, 2002 . Đó là hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất
nông nghiệp thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn. Thông thường khi
nói đến nông nghiệp là đề cập đến cả 4 lĩnh vực: nông, lâm, ngư (nghề cá), gia
súc (chăn nuôi (Nhan Ái Tĩnh, 2002 . Trái đất có diện tích 51 tỷ ha, diện tích biển
và đại dương chiếm 36 tỷ ha (70,58 , đất liền 15 tỷ ha (29,42% diện tích
trái đất). Tiềm năng đất đai, đất có khả năng nông nghiệp có khoảng 3,3 tỷ ha,
(chiếm 22% diện tích phần đất liền); đất không có khả năng nông nghiệp: khoảng
11,7 tỷ ha (chiếm 78%). Những hạn chế chủ yếu: đất quá dốc 2,760 tỷ ha (chiếm
18 ; đất quá khô 2,533 tỷ ha (chiếm 17 ; đất quá lạnh 2,235 tỷ ha (chiếm
15 ; đất đóng băng 1,490 tỷ ha (chiếm 10 ; đất quá mỏng 1,341 tỷ ha (chiếm
9 ; đất quá nghèo 0,745 tỷ ha (chiếm 5 ; đất quá lầy 0,596 tỷ ha (chiếm 4%)
(Vũ Ngọc Tuyên, 1994).
Sử dụng đất đô thị là sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người lên
tài nguyên đất ở các đô thị thông qua các hoạt động kinh tế - xã hội. Đô thị đã có
lịch sử phát triển trên 5000 năm cùng với quá trình nâng cao năng lực sản xuất
của cải vật chất và phân công lao động của loài người và trở thành nơi tập trung
cao độ về nhân khẩu, kinh tế cũng như mọi hoạt động chính trị, xã hội làm cho
hiệu suất sử dụng đất là cao nhất. Đất là nền tảng để phát triển đô thị; cùng với sự
hình thành đô thị, đất đai cũng từng bước được chia thành đất đô thị, đất ngoại ô
và đất nông thôn; đất đô thị có nguồn gốc chủ yếu từ đất nông nghiệp. Do kinh tế
đô thị phát triển, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông nghiệp phụ cận làm
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
cho đất nông nghiệp bị suy giảm. Về kinh tế, đô thị mở rộng làm cho giá đất
xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng xây dựng hoặc mở rộng ra
các vùng xung quanh (Đỗ Hậu & Nguyễn Đình Bồng, 2012).
2.1.3.2. Chủ thể, khách thể quản lý, sử dụng đất đai
Chủ thể của quản lý, sử dụng đất là “người sử dụng đất” gồm (i) Các tổ
chức kinh tế (trong nước, nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích kinh doanh
trong các lĩnh vực nông lâm thủy sản; xây dựng, công nghiệp, dịch vụ (văn
phòng, khách sạn, du lịch, nghỉ dưỡng, sân gôn, khách sạn, nhà hàng); (ii) Các cơ
quan hành chính, sự nghiệp, đơn vị quân đội và công an sử dụng đất làm trụ sở,
doanh trại; (iii) các tổ chức chính trị, xã hội sử dụng đất làm trụ sở; (iv) Hộ gia
đình, cá nhân: sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sản xuất phi nông
nghiệp, dịch vụ, nhà ở.
Khách thể của quản lý sử dụng đất là đất đai bao gồm các loại đất đã được
xác định mục đích sử dụng như đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Đất
nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và
đất nông nghiệp khác. Đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở nông thôn, đất ở đô
thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, thủy lợi, năng lượng, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường . Đất xây
dựng cơ sở hạ tầng xã hội: trường học, bệnh viện, văn hóa, thể dục thể thao; đất
quốc phòng an ninh, đất cơ sở tôn giáo, đất nghĩa trang nghĩa địa và đất phi nông
nghiệp khác.
2.1.3.3. Công cụ quản lý, sử dụng đất đai
a. Công cụ pháp luật
Pháp luật là công cụ mà qua đó nhà nước bảo đảm sự bình đẳng, công bằng
giữa những người sử dụng đất. Nhờ những điều khoản bắt buộc, thông qua các
chính sách miễn giảm, thưởng, phạt cho phép nhà nước thực hiện được sự bình
đẳng cũng như giải quyết tết mối quan hệ về lợi ích trong lĩnh vực đất đai giữa
những người sử dụng đất. Ở Việt Nam, các công cụ pháp luật liên quan đến quản
lý đất đai bao gồm Hiến pháp, Luật đất đai, Luật dân sự, Luật Đầu tư, Luật Nhà
ở, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Xây dựng,
Luật Hợp tác xã, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, thông tư, chỉ thị...
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
b. Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và
đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. Kế hoạch sử dụng đất là
việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013 . Quy hoạch sử
dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện được đồng thời ba
tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp lý, đầy
đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các
mục đích và các ngành và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội, tạo
điều kiện bảo vệ đất đai môi trường. Về bản chất, quy hoạch sử dụng đất đai là
quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng
bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều
chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc
biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và
môi trường. Quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp của nhà nước nhằm tổ
chức lại việc sử dụng đất đai để phát triển kinh tế - xã hội; là cơ sở pháp lý để
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất. Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất là cơ sở pháp lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; bảo
đảm hài hòa lợi ích giữa nhà đầu tư, người sử dụng và Nhà nước (Phan Thị
Thanh Huyền & cs., 2021).
Theo Trần Khải (2007 : “Điều đầu tiên cần khẳng định là công tác quy
hoạch thiết kế sử dụng đất cần phải thực hiện trước một bước ít ra là một thời kỳ
kế hoạch, được các hội đồng có đại diện của nhân dân tham gia thẩm định chặt
chẽ và được cấp thẩm quyền phê duyệt. Dù lớn hay nhỏ thì bản Quy hoạch sử
dụng đất vẫn mang tính chất của một luận chứng khả thi về sử dụng đất”. Muốn
quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả kinh tế cao trước mắt và lâu dài phải nắm
vững cả 2 mặt: phần đất (thổ nhưỡng và phần đất đai (toàn bộ mặt bằng . Về đất
- thổ nhưỡng, mang tính sinh học có các tầng phát sinh phải quan tâm đến tính
chất thổ nhưỡng học vì dễ bị trôi mất lớp phủ thổ nhưỡng hàng trăm năm cũng
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
không phục hồi lại được. Bất kỳ một phương án Quy hoạch sử dụng đất nào cũng
phải nắm vững tính chất của đất, những đặc thù giới hạn về đất của chúng ta cần
quán triệt: đặc điểm đất hẹp người đông, đất lại dốc nhiều ở vùng nhiệt đới ẩm
mưa nhiều, bị xói mòn mạnh dễ trơ sỏi đá; đất phát triển tại chỗ (chịu tác động
của quá trình nhiệt đới ẩm cao hơn đất thuỷ thành chiếm diện tích lớn, chịu tác
động của quá trình thoái hoá mạnh (Lê Thái Bạt, 2010 .
Đất đai mang tính mặt bằng lãnh thổ. Mặt bằng lãnh thổ dùng chung cho tất
cả các ngành, có nơi không dùng được cho cây mà cho các ngành phi sinh vật. Vì
vậy, sử dụng đất đai phải toàn diện, bảo đảm sự phát triển các ngành kinh tế quốc
dân có hiệu quả theo hướng kinh tế thị trường, có nhãn quan chung cả nước, từng
vùng, từng lưu vực sông; trong quy hoạch việc đầu tiên cần chú ý: giữ các thảm
thực vật đặc thù, khoanh lại những vùng rừng đặc sản, chim thú quý; bảo vệ các
nguồn thủy hải sản để không bị cạn kiệt; dành đất cho những công trình trọng
điểm của đất nước, từng vùng, từng tỉnh. Nhưng phải có giới hạn để giữ đất ưu
tiên cho nông lâm nghiệp: đất lúa, các loại cây ngắn ngày và cây công nghiệp lâu
năm quý, những vật nuôi quý; có một tầm nhìn chung về sử lý toàn lưu vực
chống sạt lở và ô nhiễm. Ngoài việc bố trí Quy hoạch sử dụng đất theo đơn vị
hành chính cần bố trí sử dụng theo lưu vực và bảo vệ môi trường từng lĩnh vực
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009 .
c. Công cụ tài chính
Công cụ tài chính trong quản lý, sử dụng đất đai gồm định giá đất, thuế đất,
thuế chuyển quyền sử dụng đất, các khoản thu từ đất (tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất), tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, phí và lệ phí. Nhà nước thông qua
công cụ tài chính để tác động đến các đối tượng sử dụng đất làm cho họ thấy
được nghĩa vụ, trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng đất đai. Công cụ này cho
phép thực hiện quyền bình đẳng giữa các đối tượng sử dụng đất và kết hợp hài
hòa giữa các lợi ích. Trong đó, giá đất là một căn cứ quan trọng để xác định các
khoản thu tài chính về đất đai. Trong trường hợp giá đất được xác định phù hợp
với giá thị trường sẽ tác động làm tăng các khoản thu tài chính về đất đai, đồng
thời góp phần giảm thiểu khiếu kiện, khiếu nại về đất đai khi thực hiện thu hồi
đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, giá đất là giá trị của quyền sử
dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình
thành trong giao dịch về quyền sử dung đất. Cho nên hàm ý về giá đất không
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
giống các quốc gia có đa sở hữu về đất đai. Cụ thể, trong một số trường hợp, giá
đất là giá để tính tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải trả để có quyền sử
dụng đất trong khoảng thời gian nhất định mà không phải là giá quyền sở hữu đất
(Phan Thị Thanh Huyền &cs, 2021).
d. Công cụ quản lý hành chính
Đây là hệ thống văn bản hành chính quy định thủ tục tạo lập, giao dịch,
chuyển nhượng quyền liên quan tới đất đai. Nó là cơ sở tạo ra “chứng minh thư”
cho các hàng hoá đất đai (quyền sử dụng đất được giao dịch trên thị trường. Nếu
thủ tục càng đơn giản, minh bạch, chi phí vừa phải thì nó sẽ làm tăng tính “thanh
khoản” cho hàng hoá đất đai trên thị trường. Do vậy, cần thống nhất về thủ tục
đăng ký đất đai theo hướng đơn giản, nhanh gọn, thuận tiện, chi phí thấp như thủ
tục, chi phí trong giao dịch, chuyển nhượng, công chứng các giao dịch về quyền
đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất đai. Đặc biệt, ngày nay với sự phát triển
của Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư thì áp dụng các tiến bộ khoa học trong
quản lý hành chính về đất đai là cần thiết, không thể thiếu (Phan Thị Thanh
Huyền & cs, 2021).
2.1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý, sử dụng đất đai
Các chỉ tiêu đánh giá quản lý đất đai: Quản lý đất đai được đánh giá dựa
trên việc thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Theo quy định của
Luật Đất đai năm 2013, nội dung quản lý nhà nước về đất đai tập trung vào các
vấn đề sau: (i ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó; (ii xác định địa giới hành chính, lập và quản lý
hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; (iii khảo sát, đo đạc, lập bản đồ
địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều
tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; (iv quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; (v quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất (vi quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;
(vii đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (viii thống kê,
kiểm kê đất đai; (ix xây dựng hệ thống thông tin đất đai; (x quản lý tài chính về
đất đai và giá đất; (xi quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất; (xii thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp
hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; (xiii
phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; (xiv giải quyết tranh chấp về đất
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai (xv quản lý hoạt
động dịch vụ về đất đai (Quốc hội nước CHXH CN Việt Nam, 2013 .
Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất đai: Sử dụng đất đai có thể được xem xét
đánh giá theo các chỉ tiêu sử dụng đất, biến động đất đai và hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng đất. Đối với nhóm đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng
đất có thể được đánh giá theo hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, xã hội - môi
trường của FAO (FAO, 1990 hoặc theo các chỉ tiêu quy định tại Quy trình đánh
giá đất sản xuất nông nghiệp TC VN 8409:2012. Đối với với nhóm đất phi nông
nghiệp, hiệu quả sử dụng đất được tính toán trên giá trị đầu tư và lợi nhuận.
2.1.4. Đời sống và việc làm
2.1.4.1. Đời sống
Theo Từ điển tiếng Việt, đời sống là toàn bộ những hoạt động trong lĩnh
vực nào đó của con người, của xã hội hay đời sống là toàn bộ những điều kiện
sinh hoạt của con người, của xã hội (Hoàng Phê &cs,2020). Trong cuộc sống, đời
sống được chia làm làm hai lĩnh vực lớn gồm đời sống vật chất và đời sống tinh
thần (Cao Xuân Sáng & Bùi Văn Hà, 2016 .
Đời sống vật chất là phương tiện, phương thức thể hiện đời sống của con
người với tư cách là một sinh vật xã hội. Nói cách khác, đời sống vật chất là
phương tiện đo lường trình độ phát triển của con người xã hội trong xã hội loài
người trong đó nó thể hiện mặt bản thể luận của đời sống tinh thần. Chẳng hạn,
những giá trị tinh thần bao giờ cũng phải được tồn tại, phát triển thông qua một
số cơ sở, phương tiện vật chất như nhà in, đài phát thanh, đài truyền hình, thư
viện, viện bảo tàng… và được vật chất hoá dưới nhiều hình thức như sách báo,
tranh ảnh, băng hình, băng nhạc, tượng đài, đình chùa…. Đời sống vật chất của
một nhóm đối tượng cụ thể thường được đo lường bằng rất nhiều tiêu chí như
nguồn sinh sống chính, mức sống so với tiêu chí cụ thể, điều kiện sống được đo
lường bằng các tiêu chí phụ như nhà ở, nước sạch, vệ sinh, môi trường, giao
thông… Chất lượng sống với các tiêu chí như cơ sở giáo dục, chăm sóc y tế, vui
chơi giải trí… (Lê Ngọc Hùng, 2009).
Đời sống tinh thần được hiểu bao gồm tất cả những gì liên quan đến lĩnh
vực tinh thần, từ những giá trị, sản phẩm tinh thần đến những hiện tượng, quá
trình tinh thần, từ những hoạt động tinh thần (sản xuất tinh thần, phân phối, tiêu
dùng giá trị tinh thần... đến những quan hệ tinh thần (trong trao đổi, giao tiếp tinh
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
thần... . Nói đến đời sống tinh thần là nói đến tính liên tục về thời gian, tính rộng lớn
về không gian của tất cả những hiện tượng, những quá trình tinh thần. Theo Trần
Đức Ngôn (2017 , đời sống tinh thần là toàn bộ những biểu hiện tâm lý của con
người, khẳng định con người là một thực thể sống trong những mối tương quan xã
hội nhất định. Toàn bộ nhận thức, tư tưởng, tình cảm là đời sống tinh thần nhưng
không phải tất cả trong đó đều là đời sống văn hóa. Chỉ khi nào những nhận thức, tư
tưởng và tình cảm này hướng tới các giá trị và chuẩn mực thì khi đó chúng mới trở
thành đời sống văn hóa. Việc hướng tới các giá trị và chuẩn mực thường chiếm vị trí
quan trọng, cốt lõi trong đời sống tinh thần của con người.
2.1.4.2. Việc làm
Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường, việc làm là hành vi của nhân viên, có
năng lực lao động, thông qua hình thức nhất định kết hợp với tư liệu sản xuất, để
được thù lao hoặc thu nhập kinh doanh (Nguyễn Hữu Quỳnh, 1998). Với quan
niệm này, có rất nhiều hoạt động của người lao động sẽ không được xem là việc
làm. Ví dụ như những hoạt động bảo đảm sự ổn định phát triển của xã hội, hỗ trợ
cho những người thân tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh,... để có thu nhập
ổn định không được tính đến. Chính những hoạt động đó đã tạo nên sự ổn định về
các điều kiện cần thiết cho các hoạt động sản xuất trực tiếp diễn ra suôn sẻ.
Khái niệm việc làm theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO được hiểu như
sau: “Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền
công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia
vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia
đình, không nhận được tiền công hay hiện vật" (Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, 2004). heo quan niệm này thì người có việc làm là những người lao động
ở tất cả các khu vực công và tư nhân, cá thể, hộ gia đình đem lại nguồn thu nhập
nuôi sống bản thân, gia đình và xã hội. Do đó, khái niệm này khá hoàn chỉnh, phù
hợp trong nền kinh tế hiện đại và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa nước ta hiện nay. Vì vậy, khái niệm này được các quốc gia thừa nhận và đã
được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới.
Ở Việt Nam, khái niệm việc làm được quy định tại Điều 9 Bộ Luật Lao
động 2019. Theo đó, khái niệm việc làm được hiểu như sau: Việc làm là hoạt
động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. Nhà nước, người sử dụng
lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi
17
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc (17)

Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Phát Triển Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Phát Triển Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.docGiải Pháp Thu Hút Đầu Tư Phát Triển Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Phát Triển Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình P...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình P...Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình P...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình P...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...
Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...
Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...
Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...
Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...
 
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
 
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
 
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
 
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
 
Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...
Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...
Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
 
Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...
Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...
Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...
 
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.docLuận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.docGiải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
 
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
 

More from tcoco3199

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 

Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THÁI YÊN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2022
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THÁI YÊN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9850103 Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà HÀ NỘI - 2022
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận án “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngàytháng năm 2022 Tác giả luận án Trần Thái Yên i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS. Nguyễn Thanh Trà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Tài Nguyên và Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan ban ngành và người dân trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành Luận án./. Hà Nội, ngàytháng năm 2022 Tác giả luận án Trần Thái Yên ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi Danh mục bảng ...............................................................................................................vii Danh mục hình.................................................................................................................ix Trích yếu luận án .............................................................................................................. x Thesis abstract.................................................................................................................xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2 1.4. Những đóng góp mới ............................................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.................................................................. 3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................... 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận về tác động đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm................................................................................................................. 4 2.1.1. Đất, đất đai ............................................................................................................ 4 2.1.2. Đô thị hóa.............................................................................................................. 6 2.1.3. Quản lý, sử dụng đất đai...................................................................................... 10 2.1.4. Đời sống và việc làm........................................................................................... 16 2.1.5. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm........... 18 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.2. Cơ sở thực tiễn về tác động đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm ...................................................................................................... 21 2.2.1. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm tại một số nước trên thế giới .................................................................................... 21 2.2.2. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm tại Việt Nam............................................................................................................. 30 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất; đời sống và việc làm ........................................................................... 34 2.3.1. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất; đời sống và việc làm trên thế giới....................................................... 34 2.3.2. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm tại Việt Nam...................................................... 35 2.4. Định hướng nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 40 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.......................................................... 42 3.1. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 42 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh ........................... 42 3.1.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố Vinh..................................................................................................................... 42 3.1.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân.............................................................................. 42 3.1.4. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân...................................................................................................... 42 3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 42 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 42 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................... 43 3.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.................................................................. 47 3.2.4. Phương so sánh, đánh giá.................................................................................... 49 3.2.5. Phương pháp phân tích SWOT ........................................................................... 49 Phần 4. Kết qủa và thảo luận....................................................................................... 50 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố vinh, Tỉnh Nghệ An........................................................................................................................ 50 4.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................................. 50 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Vinh.......................................................... 55 4.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh ............................ 57 4.1.4. Khó khăn ............................................................................................................. 57 4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố Vinh..................................................................................................................... 58 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai thành phố Vinh........................................................... 58 4.2.2. Tình hình sử dụng đất đai thành phố Vinh.......................................................... 64 4.2.3. Thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố vinh.................................................. 67 4.2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố Vinh................................................................................... 71 4.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân.............................................................................. 73 4.3.1. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến quản lý đất đai......................................... 73 4.3.2. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất đai........................................ 91 4.3.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến đời sống của hộ gia đình nông thôn trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................. 98 4.3.4. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc làm của người dân tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An........................................................................................... 110 4.4. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân.................................................................................................... 119 4.4.1. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất....................................................... 119 4.4.2. Giải pháp đảm bảo đời sống của các hộ gia đình, cá nhân................................ 121 4.4.3. Giải pháp bảo đảm việc làm ổn định cho các hộ gia đình, cá nhân .................. 122 Phần 5. Kết luận và kıến nghị.................................................................................... 124 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 124 5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 125 Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án.................................. 126 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 127 Phụ lục.......................................................................................................................... 136 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CP Chính phủ CT Chỉ thị ĐTH Đô thị hóa GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng NĐ Nghị định NN Nhà nước QĐ Quyết định QLSD Quản lý sử dụng SD Sử dụng TCĐC Tổng cục địa chính TNMT Tài nguyên và Môi trường TT Thông tư TTg Thủ tướng Chính phủ TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BẢNG TT Tên Bảng Trang 2.1. Số lượng đô thị tại Việt Nam ......................................................................... 32 3.1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức điều tra ............................................. 43 3.2. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 45 3.3. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 45 3.4. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 47 3.5. Phân cấp mức độ tác động .............................................................................. 48 3.6. Phân tích SWOT tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình ............................................................................................... 49 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thành phố Vinh .................................. 65 4.2. Tỷ lệ đô thị hóa và tốc độ đô thị hóa thành phố Vinh giai đoạn 2008- 2019 ................................................................................................................ 70 4.3. Kết quả đánh giá tác động của đô thị hóa đến các nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Vinh ................................................................ 74 4.4. Kết quả xác định mức độ tác động của đô thị hóa đến 5 nội dung quản lý cụ thể .......................................................................................................... 75 4.5. Biến động giá đất ở quy định tại thành phố Vinh giai đoạn 2008-2019 ....... 76 4.6. Các nhóm yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ......................... 77 4.7. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ........................................................................... 79 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ........................................................................... 80 4.9. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ............................................................................................... 81 4.10. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ....................................................................................... 82 4.11. Số lượng đơn khiếu nại tại thành phố Vinh.................................................... 84 4.12. Kết quả giải quyết khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ................................ 86 4.13. Các nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ............. 87 vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.14. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh 88 4.15. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh 89 4.16. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh 89 4.17. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh90 4.18. Một số đặc điểm của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp.......................... 93 4.19. Tác động của đô thị hóa đến một số tiêu chí đời sống ................................... 99 4.20. Tác động của đô thị hóa đến môi trường và cơ sở hạ tầng........................... 101 4.21. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình tại thành phố Vinh 101 4.22. Mức độ tác động của các yếu tố và nhóm yếu tố đến đời sống của các hộ gia đình 103 4.23. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 104 4.24. Giá trị KMO và Bartlett's Test về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 105 4.25. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 105 4.26. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh 106 4.27. Cơ cấu lao động trong giai đoạn 2008-2019 ................................................ 110 4.28. Các nhóm yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh........................ 114 4.29. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh 115 4.30. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh 116 4.31. Trọng số của ma trận xoay yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh 117 4.32. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh 118 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC HÌNH TT Tên Hình Trang 2.1. Tỷ lệ đô thị hóa tại Hoa Kỳ giai đoạn 1790 – 2020........................................ 22 2.2. Tỷ lệ đô thị hóa tại Hàn Quốc giai đoạn 1955-2020 ...................................... 24 2.3. Tỷ lệ đô thị hóa và dân số đô thị tại Trung Quốc từ 1950-2020 .................... 27 2.4. Tỷ lệ đô thị hóa tại Việt Nam ......................................................................... 30 4.1. Sơ đồ vị trí thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An..................................................... 50 4.2. Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2019 thành phố Vinh................................ 65 4.3. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh 78 4.4. Biểu đồ các loại khiếu nại đất đai giai đoạn 2008-2019 tại thành phố Vinh 85 4.5. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai ........... 87 4.6. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2008-2019............................ 91 4.7. Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp điển hình năm 2015-2019............ 92 4.8. Mô hình nghiên cứu các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến đời sống hộ gia đình nông thôn 102 4.9. Số lượng và tỷ lệ phần trăm theo mức độ tác động của các yếu tố và nhóm yếu tố 104 4.10. Tỷ lệ phần trăm tác động của các nhóm yếu tố đến đời sống của các hộ gia đình 107 4.11. Biến động việc làm sau thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia đình.......... 111 4.12. Cơ cấu việc làm trước và sau thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia đình 112 4.13. Cơ cấu thu nhập trước và sau thu hồi đất của các hộ gia đình ..................... 113 4.14. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh 114 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Trần Thái Yên. Tên luận án: “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”. Ngành: Quản lý đất đai. Mã số: 9 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất, đời sống, việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hóa. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp; tiến hành điều tra 67 phiếu để đánh giá mức độ tác động của quá trình đô thị hóa đến các nội dung quản lý đất đai tại thành phố Vinh; 100 phiếu điều tra để xác định các yếu tố giả định tác động đến việc làm của đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp; 384 phiếu nghiên cứu điều tra để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp; 181 phiếu điều tra các cơ quan, đơn vị nhằm xác định các yếu tố tác động đến giá đất; 103 phiếu điều tra trực tiếp liên quan đến khiếu nại đất đai để xác định các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai. Số liệu điều tra được xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS 24.0 và phần mềm Amos 24.0, đề tài sử dụng thang đo 5 mức độ của Likert để phân cấp mức độ tác động trung bình của các yếu tố đến quản lý, sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa. Các phương pháp khác được sử dụng bao gồm: Phương pháp đánh giá kết quả công tác quản lý, sử dụng trong quá trình đô thị hóa; phương pháp thống kê so sánh và phương pháp phân tích xử lý số liệu. Kết quả chính và kết luận 1) Thành phố Vinh có 25 đơn vị hành chính xã, phường, trong đó có 16 phường và 9 xã với diện tích tự nhiên toàn thành phố từ 67,53 km2 tăng lên đến 104,96 km2 (tăng 1,6 lần từ năm 2008 đến 2019). Dân số của thành phố năm 2019 là 318.936 người, trong đó dân số đô thị là 216.965 người (chiếm 68,03 tổng số dân và dân số nông thôn là 101.971 người (chiếm 31,97%). Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, dịch vụ tăng nhanh nên hàng năm thành phố đã đóng góp khoảng 37,16% tổng thu ngân sách của tỉnh Nghệ An; thu nội địa năm 2019 đạt 2.436,1 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng năm 2019 so với năm 2008 đạt 17,48 %, giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2019 đạt 12452,63 tỷ đồng. 2 Trong giai đoạn 2008-2019 thành phố Vinh có tỷ lệ đô thị hóa tăng từ 37,21% lên 68,30%, tốc độ đô thị hóa 102,94 ; giá đất ở tăng từ 2,0 đến 3,75 lần. Có 28 yếu tố thuộc 9 nhóm yếu tố có tác động đến giá đất ở với tỷ lệ tác động từ 4,43 đến 17,23%. x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Ba nhóm tác động nhất đến giá đất ở là nhóm yếu tố cung cầu quyền sử dụng đất, nhóm yếu tố vị trí thửa đất, nhóm yếu tố đô thị hóa với tỷ lệ tác động tương ứng 17,23%, 14,86%, 13,66%; tiếp theo là 6 nhóm yếu tố còn lại. Đối với nhóm yếu tố đô thị hóa, cần quan tâm đến tỷ lệ đô thị hóa và tốc độ đô thị hóa trong hiện tại và tương lai để xác định giá đất ở cho phù hợp với từng giai đoạn của quá trình đô thị hóa. 3 Quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh có 21 yếu tố thuộc 5 nhóm yếu tố có tác động đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất với mức độ tác động khác nhau. Các yếu tố có chỉ số tác động từ 3,08 đến 4,67. Các nhóm yếu tố có chỉ số tác động từ 3,63 đến 4,55. Yếu tố thu nhập trên đầu người trên tháng và nhóm yếu tố hộ gia đình tác động lớn nhất đến đời sống của hộ gia đình. Nhóm yếu tố hộ gia đình chiếm tỷ lệ phần trăm tác động lớn nhất 29,79%, tiếp theo là các nhóm yếu tố: chính sách, pháp luật; đô thị hóa; cơ sở hạ tầng kỹ thuật; cơ sở hạ tầng xã hội với tỷ lệ phần trăm tác động tương ứng 24,38 ; 17,87 ; 15,01 ; 12,95 . Để bảo đảm đời sống cho các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp cần thực hiện các giải pháp bao gồm hoàn thiện các quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; xác định chính xác diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi và số hộ gia đình bị ảnh hưởng; bảo đảm đủ vốn thực hiện các dự án xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ đời sống của các hộ gia đình. 4 Giai đoạn 2008-2019 thành phố Vinh có tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 19,11% xuống 13,03. Tỷ lệ lao động thương mại, dịch vụ luôn ở mức trên 51%. Tất cả 18 yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu có tác động đến việc làm. Nhóm yếu tố đô thị hóa có tác động lớn thứ hai sau nhóm nhóm yếu tố thu hồi đất với tỷ lệ tác động từ 21,63 đến 21,56%, tiếp theo là nhóm yếu tố lao động và hỗ trợ. Nhóm yếu tố bồi thường tác động nhỏ nhất đến việc làm với tỷ lệ tác động từ 12,63 đến 12,84%. Cần thực hiện giải pháp bảo đảm việc làm cho các hộ bị thu hồi đất nhiều, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp và giải pháp về bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất. 5) Trong giai đoạn 2008-2019, dân số đô thị thành phố Vinh tăng chủ yếu là tăng cơ học 66,85%, còn lại là tăng tự nhiên 33,15%. Số lượng khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh có xu hướng tăng, trong đó khiếu nại bồi thường, giải phóng mặt bằng có số vụ lớn nhất 775 vụ. Khiếu nại về cấp giấy và thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có số lượng vụ đứng thứ hai 421 vụ. Nội dung khiếu nại đất đai của người dân có tỷ lệ sai chiếm tỷ lệ cao 80,85% tổng số trường hợp khiếu nại, tỷ lệ nhỏ khiếu nại đúng và có sai 19,15% tổng số trường hợp khiếu nại. Có 77,79% tổng số vụ khiếu nại đã được giải quyết đúng thời hạn, còn lại 22,21% tổng số vụ khiếu nại được giải quyết không đúng hạn. Đô thị hóa của thành phố Vinh tác động đến khiếu nại đất đai với tỷ lệ tác động 17,91 đứng vị trí thứ ba trong 06 nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai. 6) Trong giai đoạn 2008-2019 dưới tác động của đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp giảm 474,66 ha, trong đó diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm chiếm tỷ lệ lớn nhất. Đến năm 2019, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 611,23 ha, diện tích đất chưa sử dụng giảm 138,46 ha so với năm 2008 do được đưa vào sử dụng dụng vào các mục đích khác. Để công tác quản lý, sử dụng đất tại thành phố Vinh được hoàn thiện hơn dưới tác động của quá trình đô thị hóa, cần thực hiện các giải pháp về sử dụng đât; về giá đất; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai ./. xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 THESIS ABSTRACT PhD candidate: Tran Thai Yen Thesis title: Study the impact of urbanization on land management and utility, life and employment of people in Vinh city, Nghe An province. Major: Land Management Code: 9 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To assess the impact of urbanization on the management and use of land, life and employment of people in Vinh city, Nghe An province; - To propose some solutions to improve the management and use of land and ensure the lives and jobs of people after the land is recovered in Vinh city, Nghe An province in the process of urbanization. Materials and Methods Following methods were used in thesis: method of survey and collecting secondary data and documents; thesis carried out a survey of 67 questionnaires to assess the impact of urbanization on land management issues in Vinh city; 100 questionnaires to determine the hypothetical factors affecting the employment of subjects whose agricultural land was recovered; 384 survey questionnaires to determine the factors affecting the lives of households whose agricultural land has been acquired; 181 surveys of agencies and units to determine the factors affecting land prices; 103 questionnaires directly related to land claims to identify factors affecting land claims. The survey data were processed and analyzed using SPSS 20.0 software and Amos 24.0 software, the thesis used Likert's 5-level scale to rank the average impact of factors on land management and use in the process of urbanization. Other methods used include: Method of evaluating the results of management and use in the process of urbanization; comparative statistical method and data processing method. Main findings and conclusions 1) Vinh city has 25 administrative units of communes and wards, of which there are 16 wards and 9 communes with the natural area of the whole city from 67.53 km2 to 104.96 km2 (an increase of 1.6 times from 2008 to 2019). The population of the city in 2019 was 318,936 people, of which the urban population was 216,965 people (accounting for 68.03% of the total population) and the rural population was 101,971 people (accounting for 31.97%). Non-agricultural production, business and services have increased rapidly, so the city has contributed about 37.16% of the total budget revenue of Nghe An province annually; Domestic revenue in 2019 reached 2,436.1 billion VND. The growth rate in 2019 compared to 2008 reached 17.48%, the industrial production value in 2019 reached VND 12452.63 billion. 2) In the period 2008-2019, Vinh city's urbanization rate increased from 37.21% to 68.30%, the urbanization rate was 102.94%; residential land prices increased from 2.0 to 3.75 times. There are 28 factors belonging to 9 groups of factors that affect the price of residential land with the rate of impact from 4.43% to 17.23%. The three groups that have the most impact on residential land prices are the group of factors of supply and demand for land use rights, the group of factors of the location of the land plot, the group of factors of urbanization with the respective impact rates of 17.23%, 14.86% , 13.66%; followed by the remaining 6 groups of factors. For the group of urbanization xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 factors, it is necessary to pay attention to the urbanization ratio and urbanization rate in the present and in the future to determine the price of residential land to suit each stage of the urbanization process. 3) The urbanization process from 2008 to 2019 in Vinh city has 21 factors belonging to 5 groups of factors that have an impact on the lives of households whose land has been acquired with different levels of impact. The factors have impact index from 3.08 to 4.67. The groups of factors have the impact index from 3.63 to 4.55. The factor of income per capita per month and the group of household factors has the greatest impact on the life of the household. The household factor group accounted for the largest percentage of impact 29.79%, followed by the group of factors: policy, law; urbanization; technical infrastructure; social infrastructure with the respective impact percentage of 24.38%; 17.87%; 15.01%; 12.95%. To ensure the life of households whose agricultural land has been recovered, solutions should be implemented including completing regulations on compensation and support when the State recovers land; accurately determine the area of agricultural land to be acquired and the number of affected households; ensure sufficient capital to carry out construction projects of infrastructure works serving the lives of households. 4) In the period 2008-2019, Vinh city's proportion of agricultural workers decreased from 19.11% to 13.03. The proportion of commercial and service workers was always above 51%. All 18 factors included in the research model have an impact on employment. The urbanization factor group has the second largest impact after the group of land acquisition factors with the impact rate from 21.63% to 21.56%, followed by the group of labor and support factors. The group of compensation factors has the smallest impact on employment with the impact rate from 12.63% to 12.84%. It is necessary to implement solutions to ensure jobs for households whose land has been acquired a lot, support to change careers to non-agricultural sectors and solutions for compensation for land and assets attached to land. 5) In the period 2008-2019, the urban population of Vinh city increased mainly by a mechanical increase of 66.85%, the rest was a natural increase of 33.15%. The number of land complaints in Vinh city tends to increase, in which claims for compensation and site clearance have the largest number of 775 cases. Complaints about issuance and revocation of land use right certificates ranked second with 421 cases. The content of people's land complaints has a high rate of falsehood, accounting for a high rate of 80.85% of the total number of complaints, a small percentage of correct and incorrect complaints of 19.15% of the total number of complaints. 77.79% of total complaints were resolved on time, the remaining 22.21% of total complaints were not resolved on time. The urbanization of Vinh city affects land claims with the impact rate of 17.91%, ranking third in 06 groups of factors affecting land claims. 6) In the period 2008-2019 under the impact of urbanization, the agricultural land area decreased by 474.66 ha, of which the area for annual crops and perennial crops accounted for the largest proportion. By 2019, the area of non-agricultural land increased by 611.23 hectares, the unused land area decreased by 138.46 hectares compared to 2008 because it was put to use for other purposes. In order for the management and use of land in Vinh city to be more complete under the impact of urbanization, it is necessary to implement solutions on land prices; land registration, grant of land use right certificates; settle disputes and complaints about land. xiii
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đô thị hóa đề cập đến sự di chuyển hàng loạt của dân cư từ các khu vực nông thôn đến thành thị và những thay đổi vật lý theo sau đối với môi trường đô thị. Năm 2019, Liên hợp quốc ước tính rằng hơn một nửa dân số thế giới (4,2 tỷ người) hiện sống ở khu vực thành thị và đến năm 2041, con số này sẽ tăng lên 6 tỷ người. Ở Việt Nam quá trình đô thị hóa diễn ra chậm nên đến năm 1990 chỉ có 500 đô thị với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 18 (Đào Đức Hưởng & cs., 2018). Từ năm 1993 đến nay, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn, đến tháng 6 năm 2020 cả nước có 833 đô thị với tỷ lệ đô thị hóa là 39,3 (tăng 0,5 so với cùng kỳ năm 2019 . Đô thị hóa có tác động đến nhiều mặt của kinh tế - xã hội, môi trường sống, cơ cấu kinh tế, quản lý và sử dụng đất đai. Nguồn thu đô thị đóng góp khoảng 70% tổng thu ngân sách cả nước, tăng trưởng kinh tế khu vực thành thị đạt bình quân 10 - 12%, gấp 1,2 - 1,5 lần bình quân chung cả nước (Bích Ngọc, 2020). Bên cạnh những thành tựu đạt được, quá trình đô thị hóa của Việt Nam vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục như hệ thống đô thị phát triển chưa tương xứng giữa số lượng, quy mô và chất lượng; nhiều đồ án quy hoạch có tầm nhìn và giải pháp chưa phù hợp; cơ sở hạ tầng đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân; năng lực quản lý chưa theo kịp thực tế phát triển; công tác quản lý đất đai còn nhiều bất cập, đời sống của một bộ phận người dân còn khó khăn (Bích Ngọc, 2020). Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam, là trung tâm kinh tế và văn hóa lớn nhất khu vực Bắc Trung Bộ của Việt Nam (Thủ tướng Chính phủ, 2015) và là đầu mối quan trọng trong cửa ngõ kinh tế giữa Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam. Cũng như cả nước, thành phố Vinh đang trong quá trình đô thị hóa mạnh và nhất là từ năm 2008, khi thành phố được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh (Thủ tướng Chính phủ, 2008). Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, dịch vụ tăng nhanh nên hàng năm thành phố đã đóng góp khoảng 33,52% tổng thu ngân sách của tỉnh Nghệ An; thu nội địa năm 2019 đạt 2.327,8 tỷ đồng (UBND thành phố Vinh, 2019 . Cũng như các đô thị khác trong quá trình phát triển mở rộng, nhu cầu về đất đai tăng theo, việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất nói riêng, công tác quản lý đất đai nói chung diễn ra phức tạp gây ảnh hưởng đến đời sống của người bị thu hồi đất, an ninh, trật tự trên địa bàn thành 1
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 phố. Câu hỏi đặt ra là thực trạng đô thị hóa của thành phố Vinh và tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất đai như thế nào? Tác động của đô thị hóa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống, việc làm của dân bị thu hồi đất nông nghiệp? Cần có những giải pháp gì để quản lý, sử dụng đất đai được hiệu quả hơn? Cần có những giải pháp gì để đảm bảo đời sống, giải quyết việc làm cho người dân và thúc đẩy quá trình đô thị hóa được diễn ra nhanh hơn? Để trả lời cho các câu hỏi này, nghiên cứu vấn đề đô thị hóa và quản lý, sử dụng đất đai tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hóa. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Giá đất, giải quyết khiếu nại đất đai và sử dụng đất nông nghiệp tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá. - Đời sống, việc làm của người nông dân bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu mức độ tác động của quá trình đô thị hóa đến một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai chịu tác động nhiều từ quá trình đô thị hóa (giá đất và giải quyết khiếu nại đất đai) và biến động sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh. Luận án cũng nghiên cứu sâu mức độ tác động của đô thị hóa đến đời sống và đến việc làm của đối tượng có đất nông nghiệp bị thu hồi trong quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh làm cơ sở để xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất đai và bảo đảm đời sống, việc làm cho người bị thu hồi đất trên địa bàn thành phố Vinh dưới tác động của quá trình đô thị hóa. - Về không gian: Đề tài đánh giá tác động của quá trình đô thị đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân tại các phường, xã thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. 2
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 - Phạm vi về thời gian: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân tại các phường, xã thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn từ 2008 (khi thành phố Vinh được công nhận là đô thị loại I đến hết năm 2019. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI - Xác định được mức độ tác động của quá trình đô thị hoá đến giá đất, khiếu nại, đời sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với tỷ lệ tác động tương ứng là 13,66%, 17,91%, 17,87% và 21,60%. - Đề xuất được giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống việc làm của người dân bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận về đô thị hóa, quản lý, sử dụng đất đai, đời sống, việc làm, cũng như tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận án đã chỉ ra những tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân khi Nhà nước thu hồi đất. - Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà quản lý, người học và những người khác quan tâm đến tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất đai và đời sống, việc làm của người dân. Ngoài ra, các giải pháp được đề xuất trong Luận án có thể để các địa phương có điều kiện tương tự thành phố Vinh tham khảo, áp dụng khi giải quyết những vấn đề liên quan đến tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm của người bị thu hồi đất. 3
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG, VIỆC LÀM 2.1.1. Đất, đất đai 2.1.1.1. Khái niệm đất, đất đai, đất đô thị Theo William, đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng (dẫn theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009). Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất cho rằng:“Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt bởi với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi” (dẫn theo Vũ Ngọc Tuyên, 1994). Theo Từ điển Tiếng Việt, đất đai là khoảng mặt đất tương đối rộng (Hoàng Phê & cs, 2020 . Đất đai được định nghĩa là một khu vực cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các thuộc tính ngay ở trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, hệ thống thủy văn bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước ngầm, quần thể động thực vật và mọi hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại như ruộng bậc thang, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, các tòa nhà… (FAO, 1995b . Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012 , đất đai là vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trong hiện tại hoặc tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, đại mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người. Như vậy, đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng, bao gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều nằm ngang trên mặt đất, đất đai là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các thành phần khác và giữ vai trò quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của con người. 4
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Đất đô thị là đất nội thành, nội thị và đất ngoại thành được quy hoạch để phát triển đô thị, đất đô thị được xem xét theo 3 khu vực: đất trung tâm đô thị (đã xây dựng ; đất quy hoạch xây dựng đô thị (đang hình thành ; đất trong phạm vi quản lý hành chính của đô thị (gồm cả vùng ngoại ô . Đất đô thị phát triển là dựa chủ yếu vào đất nông nghiệp. Về địa lý, do kinh tế đô thị phát triển, nhân khẩu tập trung về đó, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông nghiệp phụ cận làm cho đất nông nghiệp bị suy giảm. Về kinh tế, đô thị mở rộng làm cho giá đất xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng xây dựng, nhưng những hạn chế về điều kiện kỹ thuật và năng lực đầu tư cũng làm cho diện tích đất đô thị buộc phải mở rộng ra các vùng xung quanh... Cuối cùng, đất nông nghiệp vẫn là nguồn chủ yếu của đất đô thị (Phạm Sỹ Liêm, 2009 . Theo số liệu thống kê của Liên hợp quốc, năm 2010 dân cư của thế giới là 6.600 triệu người; trong số đó dân cư đô thị có 2.900 triệu người (chiếm 48 (Đất đai và dân số thế giới năm 2010 . Dự báo vào năm 2030, dân cư đô thị sẽ là 5,0 tỷ, chiếm 60 dân số thế giới. Đến năm 2010 trên thế giới có khoảng 320 "tích tụ đô thị" (với hơn 1 triệu dân trong số này, chỉ có 20 đô thị được phân loại trên cơ sở các số liệu điều tra dân số năm 1995 là siêu đô thị (với hơn 10 triệu dân . Bao gồm các khu vực đô thị với dân số (triệu người : Tôkyô 26,8; New York 16,5; Saopaolo 16,4; Mêhicô City 15,6; Bombay 15,1; Thượng Hải 15,1; Los Angeles 12,4; Bắc Kinh 12,3; Calcuta 11,7; Sơun 11,6 (Anonymous, 2010 . 2.1.1.2. Vai trò của đất đai Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của loài người, là cơ sở tự nhiên và tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Vai trò cơ bản của đất đai trong việc hỗ trợ con người và các hệ sinh thái trên cạn khác được FAO (1990) tổng hợp bao gồm: Đất đai là nơi lưu trữ tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, cung cấp không gian cho con người để ở, để xây dựng khu công nghiệp và vui chơi giải trí; Đất là nơi sản xuất, cung cấp thức ăn, gỗ, củi và các vật liệu sinh học khác. Đất là môi trường sống của mọi sinh vật gồm con người, động thực vật, vi sinh vật; Đất là yếu tố quyết định sự cân bằng năng lượng và chu trình thủy văn toàn cầu, vừa là nguồn phát vừa là bể chứa để giảm thiểu khí nhà kính; Đất là nơi lưu trữ, vận chuyển nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm, lưu trữ các nguồn tài nguyên và khoáng sản cho con người; Đất là bộ đệm, bộ lọc và biến đổi hóa học các chất ô nhiễm; Lưu trữ và bảo vệ các bằng chứng, ghi chép 5
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 lịch sử như hóa thạch, bằng chứng về khí hậu cổ, tàn tích khảo cổ,...; Cho phép hoặc cản trở sự di cư của các loài động vật, thực vật và con người trong một khu vực hoặc giữa khu vực này với những khu vực khác. Đất đai là một yếu tố cơ bản của sản xuất, vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động vì đó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Đất đai còn là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm. Lịch sử nhân loại cho thấy, đất đai luôn luôn gắn liền với quá trình phát triển kinh tế, xã hội. Trong luận điểm nổi tiếng của mình, nhà kinh tế học William Petty (1623-1687) cho rằng “Lao động là cha, còn đất đai là mẹ của của cải”. Cũng theo Phan Huy Chú “Của báu của một nước không có gì bằng đất đai. Nhân dân và của cải đều do đấy mà ra” (Nguyễn Dũng Tiến, 2009). 2.1.2. Đô thị hóa 2.1.2.1. Khái niệm về đô thị, đô thi hóa a. Khái niệm đô thị Theo Từ điển tiếng Việt, đô thị là nơi dân cư đông đúc, là trung tâm thương nghiệp và có thể cả công nghiệp (thành phố, thị xã hoặc thị trấn . Theo quan điểm xã hội học, đô thị là một hình thức tồn tại của xã hội trong một phạm vi không gian cụ thể và là một hình thức cư trú của con người. Trên góc độ quản lý kinh tế - xã hội, đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, một tỉnh, một huyện hoặc một vùng trong tỉnh hoặc trong huyện (Nguyễn Thế Bá, 1999). Theo Luật Đô thị (2020 , đô thị được hiểu là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. Đô thị giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Ở Việt 6
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nam, nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của khu vực đô thị chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu GDP cả nước. Tổng thu ngân sách khu vực đô thị chiếm trên 70 tổng thu ngân sách toàn quốc… b. Khái niệm đô thị hóa Đô thị hóa (ĐTH là một quá trình phát triển kinh tế và xã hội phức tạp (Friedmann, 2006 . Khái niệm ĐTH cũng được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Theo cách hiểu truyền thống, ĐTH được xem xét dưới khía cạnh nhân khẩu học, tức là sự gia tăng số lượng người sống ở các khu vực đô thị. Nói cách khác, ĐTH là sự chuyển dịch dân số theo lãnh thổ từ các vùng nông thôn phân tán sang các vùng đô thị (Xu & cs, 2020 . Như vậy, theo quan điểm nhân khẩu học, khái niệm ĐTH thường đề cập đến sự di chuyển của người dân đến các thị trấn và thành phố hay sự mở rộng của các thành phố, tức là sự tăng trưởng của các khu vực đô thị. Mặc dù vậy, quá trình ĐTH không chỉ đơn thuần là gia tăng dân số mà nó còn liên quan đến những thay đổi trong cấu trúc kinh tế, xã hội và chính trị trong một khu vực hay liên quan đến lối sống, quá trình đổi mới, công nghiệp hóa và xã hội hóa. ĐTH cũng được hiểu là một quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông thôn truyền thống sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại và kéo theo sự tập trung dân số vào đô thị (Davis K, 1965 . Ngoài ra, dưới góc độ nhân khẩu học và địa lý kinh tế, ĐTH được hiểu là sự di cư từ nông thôn tới đô thị, là sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống trong những vùng lãnh thổ đô thị. Về mặt xã hội, ĐTH được hiểu là quá trình tổ chức lại môi trường cư trú của con người (Alan & cs., 2006). ĐTH còn được hiểu dưới góc nhìn hành chính pháp lý, tức là ĐTH được qui định theo chính sách, pháp luật đất đai (Kamete, 1999 . ĐTH và được diễn ra theo nhiều cách khác nhau như gia tăng mật độ dân số, tái phát triển các khu vực đã xây dựng hoặc tạo ra các vùng đất đô thị mới mà trước đây không phải là đô thị… (Angel & cs., 2005 . ĐTH có liên quan chặt chẽ đến ba khía cạnh của phát triển bền vững gồm kinh tế, xã hội và môi trường (United Nations, 2018 . Tại Việt Nam, cũng có nhiều khái niệm khác nhau về ĐTH. Theo Từ điển tiếng Việt, đô thị hoá là quá trình tập trung dân số ngày càng đông vào các đô thị và làm nâng cao vai trò của đô thị đối với sự phát triển của xã hội (Viện Ngôn 7
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 ngữ học, 1988 . Khái niệm này vừa dựa vào yếu tố dân số và mở rộng diện tích của đô thị, cũng như vai trò của đô thị trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo Nguyễn Thế Bá (2004 , ĐTH là sự gia tăng dân số của của đô thị theo thời gian và được đánh giá theo các tiêu chí như “tỷ lệ ĐTH” và “tốc độ ĐTH”. Theo Đàm Trung Phường (2005 , ĐTH là quá trình chuyển dịch hoạt động nông nghiệp sang hoạt động phi nông nghiệp tập trung trên một số địa bàn thích hợp. ĐTH thường gắn với quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị làm cho dân cư của đô thị ngày càng tăng. Đô thị hoá cũng được hiểu là một quá trình phát triển mang tính kinh tế, xã hội và lịch sử của các hình thái cư trú (định cư và của các điều kiện sống đô thị hay theo kiểu đô thị. Đô thị hoá không chỉ là sự gia tăng tương đối hay tuyệt đối của dân cư đô thị, sự phát triển của các đô thị hay quần cư đô thị (siêu đô thị , sự phát triển của hình thức cư trú kiểu đô thị mà còn gắn liền với những thay đổi kinh tế - xã hội ở đô thị và nông thôn, gắn kết với sự thay đổi về cơ cấu xã hội, nghề nghiệp, nhân khẩu học, dân số học, phong cách sống, trình độ văn hoá của dân cư cũng như sự phân bố của dân cư và lực lượng sản xuất xã hội trên phạm vi quốc gia và vùng lãnh thổ (Phạm Kim Giao & cs., 1991 . Theo Nguyễn Văn Chính (1997 , ĐTH như một phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh quá trình chuyển hóa, chuyển dịch chủ yếu sang phương thức sản xuất và tiêu dùng, lối sống và sinh hoạt mới - phương thức đô thị. Đây là một quá trình song song với sự phát triển công nghiệp hóa và cách mạng khoa học kỹ thuật Về mặt bản chất, ĐTH gắn liền với quá trình tăng trưởng kinh tế của một khu vực, một quốc gia. Tuy nhiên, tốc độ và đặc điểm của ĐTH còn tùy thuộc vào trình độ phát triển của khu vực hay quốc gia đó. Bản chất của quá trình ĐTH bao gồm: Tỷ lệ gia tăng dân số tại các đô thị; Thu nhập bình quân của cư dân đô thị; Tốc độ gia tăng thu nhập của các ngành kinh tế - xã hội và GDP; Chất lượng cơ sở hạ tầng; Lối sống của cư dân địa phương; Cấu trúc xã hội và vai trò của các tổ chức xã hội trong khu vực. Đô thị hóa bao gồm đô thị hóa nông thôn, đô thị hóa ngoại vi và đô thị hóa giả tạo. Đô thị hoá nông thôn là xu thế bền vững có tính quy luật, là quá trình phát triển nông thôn và phổ biến lối sống thành phố cho nông thôn. Thực chất đây là tăng trưởng đô thị theo hướng bền vững. Đô thị hoá ngoại vi là quá trình phát triển mạnh vùng ngoại vi của thành phố do kết quả phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng, tạo ra các cụm đô thị góp phần đẩy nhanh đô thị hoá nông thôn. 8
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Đô thị hoá giả tạo là sự phát triển thành phố do tăng quá mức dân cư đô thị và do dân cư từ các vùng khác đến, đặc biệt là từ nông thôn dẫn đến tình trạng thất nghiệp, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường, giảm chất lượng cuộc sống Từ các khái niệm trên, có thể hiểu về mặt bản chất, đô thị hóa là quá trình mở rộng không gian, quy mô dân số đô thị của một khu vực nhất định, từ đó làm thay đổi kinh tế, xã hội và môi trường của khu vực đó. 2.1.2.2. Đặc điểm của đô thị hoá Tỷ lệ dân số thành thị cao và tăng nhanh: Đô thị thế giới đang tăng nhanh chóng cả về số lượng đô thị, số dân đô thị và tỷ lệ thị dân. Tính đến năm 2018, tỷ lệ dân số đô thị trên toàn cầu đạt 55 (tương đương với 4,2 tỷ người, tăng 25% so với năm 1950 . Bắc Mỹ là khu vực có tỷ lệ ĐTH cao nhất, đạt 82 , Châu Á đạt xấp xỉ 50% và Châu Phi là 43%. Tỷ lệ dân số đô thị trên toàn cầu dự kiến sẽ đạt 60 vào 2030 và 68 vào năm 2050 (United Nations, 2018). Tỷ lệ ĐTH ở Việt Nam thấp hơn nhiểu so với thế giới. Năm 2009, tỷ lệ dân số đô thị ở Việt Nam chỉ đạt 29%, trong khi tỷ lệ dân số đô thị thế giới là 49%. Các vùng kinh tế trong nước cũng có mức đô thị hoá khác nhau: cao nhất là Đông Nam Bộ với tỷ lệ dân số đô thị là 58%; thấp nhất là Trung du và miền núi phía Bắc với tỷ lệ là 15,5%. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn: Dân số đô thị thế giới tăng nhanh, đặc biệt tại các thành phố lớn. Số thành phố lớn và cực lớn từ đó cũng gia tăng mạnh mẽ. Số lượng các đô thị lớn tăng nhanh, đặc biệt là tại các nước đang phát triển. Theo United Nation (2018) thế giới có 33 siêu đô thị, trong đó khoảng một nửa các khu đô thị này là ở Trung Quốc và Ấn Độ. Bốn quốc gia khác có hơn một siêu đô thị gồm Brazil, Nhật Bản, Pakistan và Hoa Kỳ. Các siêu đô thị ở châu Phi gồm Nigeria, Ai Cập, Nam Phi và Congo; châu Âu gồm Nga, Pháp, Vương quốc Anh và Thổ Nhĩ Kỳ; Mỹ Latin gồm Brazil, Mexico, Colombia, Peru và Argentina Lãnh thổ đô thị mở rộng: Quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển. Các đô thị chiếm một diện tích không nhỏ của Trái Đất. Diện tích các đô thị hiện nay chiếm khoảng 3 triệu km2 (hơn 2 diện tích các lục địa và 13% diện tích đất có giá trị sử dụng cao - đất canh tác nông nghiệp). Hiện nay, đô thị ngày càng phát triển các tuyến đường giao thông, các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí...nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng cao của người dân. Nhu cầu mở rộng diện tích đất ở, đất khu công nghiệp, đất công trình công cộng tăng cao. Do đó, diện tích đất đô thị không ngừng mở rộng. Đô thị 9
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 phát triển phình to ra ngoài ranh giới hiện có để đáp ứng sự gia tăng dân số và sản xuất của đô thị (Trần Thị Bích Huyền, 2011). Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Lối sống bao gồm những điều kiện và hình thức hoạt động sống của con người, đặc trưng của xã hội, giai cấp, tầng lớp nhất định. Đô thị hóa là quá trình có sự chuyển đổi lối sống nông thôn sang lối sống đô thị. Lối sống đô thị là lối sống hợp cư, dễ biến động và ít có sự liên kết về huyết thống, tập quán, truyền thống, người dân đô thị hiểu và có ý thức tôn trọng những chuẩn mực mang tính pháp lí cao. Đô thị hóa không chỉ gắn với sự phát triển công nghiệp mà còn gắn với sự phát triển các ngành dịch vụ khác như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính ngân hàng, khoa học giáo dục… Nhờ quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, những khu vực ven đô dễ dàng tiếp cận các nhóm ngành dịch vụ. Từ đó, lối sống của người dân có sự thay đổi và chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao (Trần Thị Bích Huyền, 2011). Đô thị hoá mang tính kinh tế, xã hội, lịch sử: ĐTH là sự phát triển về quy mô, số lượng, nâng cao vai trò của đô thị trong khu vực và hình thành các chùm đô thị. Đô thị hoá gắn liền với sự biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đô thị và nông thôn trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch vụ, do đó đô thị hoá không thể tách rời với chế độ kinh tế - xã hội. 2.1.3. Quản lý, sử dụng đất đai 2.1.3.1. Khái niệm quản lý, sử dụng đất đai a. Khái niệm quản lý đất đai Theo định nghĩa của Liên hợp quốc, quản lý đất đai là quá trình nhằm sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Quản lý đất đai bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc quản lý nguồn tài nguyên cả từ khía cạnh môi trường và khía cạnh kinh tế (United Nations, 1996 . Đó là quá trình đảm bảo theo luật pháp cho việc sử dụng, phát triển quỹ đất, khai thác lợi nhuận thu được từ đất (thông qua thuế, cho thuê, bán) và giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai. Đối tượng quản lý đất đai liên quan đến cả 2 đối tượng đất công và đất tư bao gồm các công việc: đo đạc đất đai, đăng ký đất đai, định giá đất đai, giám sát sử dụng, lưu giữ và cập nhật các thông tin đất đai, cung cấp các thông tin đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai (Engelke & Vancutsem, 2012; Georgia, 2001). b. Khái niệm sử dụng đất đai Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp điều hoà mối quan hệ người và đất 10
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác với môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng hợp lý, nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất đai nhằm đạt tới hiệu ích của sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất. Sử dụng đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc quản lý nhà nước về đất đai, là cơ sở để tiến hành xây dựng phát triển các ngành sản xuất hợp lý nhằm khai thác triệt để tiềm năng đất đai, nâng cao tổng sản phẩm (Đỗ Nguyên Hải, 2000). Sử dụng đất nông nghiệp là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Nông nghiệp là một ngành sản xuất mà loài người sử dụng đất để có sản phẩm động vật và thực vật (Vương Quang Viễn, 2002 . Đó là hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất nông nghiệp thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn. Thông thường khi nói đến nông nghiệp là đề cập đến cả 4 lĩnh vực: nông, lâm, ngư (nghề cá), gia súc (chăn nuôi (Nhan Ái Tĩnh, 2002 . Trái đất có diện tích 51 tỷ ha, diện tích biển và đại dương chiếm 36 tỷ ha (70,58 , đất liền 15 tỷ ha (29,42% diện tích trái đất). Tiềm năng đất đai, đất có khả năng nông nghiệp có khoảng 3,3 tỷ ha, (chiếm 22% diện tích phần đất liền); đất không có khả năng nông nghiệp: khoảng 11,7 tỷ ha (chiếm 78%). Những hạn chế chủ yếu: đất quá dốc 2,760 tỷ ha (chiếm 18 ; đất quá khô 2,533 tỷ ha (chiếm 17 ; đất quá lạnh 2,235 tỷ ha (chiếm 15 ; đất đóng băng 1,490 tỷ ha (chiếm 10 ; đất quá mỏng 1,341 tỷ ha (chiếm 9 ; đất quá nghèo 0,745 tỷ ha (chiếm 5 ; đất quá lầy 0,596 tỷ ha (chiếm 4%) (Vũ Ngọc Tuyên, 1994). Sử dụng đất đô thị là sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người lên tài nguyên đất ở các đô thị thông qua các hoạt động kinh tế - xã hội. Đô thị đã có lịch sử phát triển trên 5000 năm cùng với quá trình nâng cao năng lực sản xuất của cải vật chất và phân công lao động của loài người và trở thành nơi tập trung cao độ về nhân khẩu, kinh tế cũng như mọi hoạt động chính trị, xã hội làm cho hiệu suất sử dụng đất là cao nhất. Đất là nền tảng để phát triển đô thị; cùng với sự hình thành đô thị, đất đai cũng từng bước được chia thành đất đô thị, đất ngoại ô và đất nông thôn; đất đô thị có nguồn gốc chủ yếu từ đất nông nghiệp. Do kinh tế đô thị phát triển, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông nghiệp phụ cận làm 11
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 cho đất nông nghiệp bị suy giảm. Về kinh tế, đô thị mở rộng làm cho giá đất xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng xây dựng hoặc mở rộng ra các vùng xung quanh (Đỗ Hậu & Nguyễn Đình Bồng, 2012). 2.1.3.2. Chủ thể, khách thể quản lý, sử dụng đất đai Chủ thể của quản lý, sử dụng đất là “người sử dụng đất” gồm (i) Các tổ chức kinh tế (trong nước, nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích kinh doanh trong các lĩnh vực nông lâm thủy sản; xây dựng, công nghiệp, dịch vụ (văn phòng, khách sạn, du lịch, nghỉ dưỡng, sân gôn, khách sạn, nhà hàng); (ii) Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, đơn vị quân đội và công an sử dụng đất làm trụ sở, doanh trại; (iii) các tổ chức chính trị, xã hội sử dụng đất làm trụ sở; (iv) Hộ gia đình, cá nhân: sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sản xuất phi nông nghiệp, dịch vụ, nhà ở. Khách thể của quản lý sử dụng đất là đất đai bao gồm các loại đất đã được xác định mục đích sử dụng như đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp khác. Đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thủy lợi, năng lượng, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường . Đất xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội: trường học, bệnh viện, văn hóa, thể dục thể thao; đất quốc phòng an ninh, đất cơ sở tôn giáo, đất nghĩa trang nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác. 2.1.3.3. Công cụ quản lý, sử dụng đất đai a. Công cụ pháp luật Pháp luật là công cụ mà qua đó nhà nước bảo đảm sự bình đẳng, công bằng giữa những người sử dụng đất. Nhờ những điều khoản bắt buộc, thông qua các chính sách miễn giảm, thưởng, phạt cho phép nhà nước thực hiện được sự bình đẳng cũng như giải quyết tết mối quan hệ về lợi ích trong lĩnh vực đất đai giữa những người sử dụng đất. Ở Việt Nam, các công cụ pháp luật liên quan đến quản lý đất đai bao gồm Hiến pháp, Luật đất đai, Luật dân sự, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Xây dựng, Luật Hợp tác xã, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, thông tư, chỉ thị... 12
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 b. Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013 . Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện được đồng thời ba tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp lý, đầy đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai môi trường. Về bản chất, quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. Quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai để phát triển kinh tế - xã hội; là cơ sở pháp lý để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ sở pháp lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa nhà đầu tư, người sử dụng và Nhà nước (Phan Thị Thanh Huyền & cs., 2021). Theo Trần Khải (2007 : “Điều đầu tiên cần khẳng định là công tác quy hoạch thiết kế sử dụng đất cần phải thực hiện trước một bước ít ra là một thời kỳ kế hoạch, được các hội đồng có đại diện của nhân dân tham gia thẩm định chặt chẽ và được cấp thẩm quyền phê duyệt. Dù lớn hay nhỏ thì bản Quy hoạch sử dụng đất vẫn mang tính chất của một luận chứng khả thi về sử dụng đất”. Muốn quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả kinh tế cao trước mắt và lâu dài phải nắm vững cả 2 mặt: phần đất (thổ nhưỡng và phần đất đai (toàn bộ mặt bằng . Về đất - thổ nhưỡng, mang tính sinh học có các tầng phát sinh phải quan tâm đến tính chất thổ nhưỡng học vì dễ bị trôi mất lớp phủ thổ nhưỡng hàng trăm năm cũng 13
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 không phục hồi lại được. Bất kỳ một phương án Quy hoạch sử dụng đất nào cũng phải nắm vững tính chất của đất, những đặc thù giới hạn về đất của chúng ta cần quán triệt: đặc điểm đất hẹp người đông, đất lại dốc nhiều ở vùng nhiệt đới ẩm mưa nhiều, bị xói mòn mạnh dễ trơ sỏi đá; đất phát triển tại chỗ (chịu tác động của quá trình nhiệt đới ẩm cao hơn đất thuỷ thành chiếm diện tích lớn, chịu tác động của quá trình thoái hoá mạnh (Lê Thái Bạt, 2010 . Đất đai mang tính mặt bằng lãnh thổ. Mặt bằng lãnh thổ dùng chung cho tất cả các ngành, có nơi không dùng được cho cây mà cho các ngành phi sinh vật. Vì vậy, sử dụng đất đai phải toàn diện, bảo đảm sự phát triển các ngành kinh tế quốc dân có hiệu quả theo hướng kinh tế thị trường, có nhãn quan chung cả nước, từng vùng, từng lưu vực sông; trong quy hoạch việc đầu tiên cần chú ý: giữ các thảm thực vật đặc thù, khoanh lại những vùng rừng đặc sản, chim thú quý; bảo vệ các nguồn thủy hải sản để không bị cạn kiệt; dành đất cho những công trình trọng điểm của đất nước, từng vùng, từng tỉnh. Nhưng phải có giới hạn để giữ đất ưu tiên cho nông lâm nghiệp: đất lúa, các loại cây ngắn ngày và cây công nghiệp lâu năm quý, những vật nuôi quý; có một tầm nhìn chung về sử lý toàn lưu vực chống sạt lở và ô nhiễm. Ngoài việc bố trí Quy hoạch sử dụng đất theo đơn vị hành chính cần bố trí sử dụng theo lưu vực và bảo vệ môi trường từng lĩnh vực (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009 . c. Công cụ tài chính Công cụ tài chính trong quản lý, sử dụng đất đai gồm định giá đất, thuế đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, các khoản thu từ đất (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, phí và lệ phí. Nhà nước thông qua công cụ tài chính để tác động đến các đối tượng sử dụng đất làm cho họ thấy được nghĩa vụ, trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng đất đai. Công cụ này cho phép thực hiện quyền bình đẳng giữa các đối tượng sử dụng đất và kết hợp hài hòa giữa các lợi ích. Trong đó, giá đất là một căn cứ quan trọng để xác định các khoản thu tài chính về đất đai. Trong trường hợp giá đất được xác định phù hợp với giá thị trường sẽ tác động làm tăng các khoản thu tài chính về đất đai, đồng thời góp phần giảm thiểu khiếu kiện, khiếu nại về đất đai khi thực hiện thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dung đất. Cho nên hàm ý về giá đất không 14
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 giống các quốc gia có đa sở hữu về đất đai. Cụ thể, trong một số trường hợp, giá đất là giá để tính tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải trả để có quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian nhất định mà không phải là giá quyền sở hữu đất (Phan Thị Thanh Huyền &cs, 2021). d. Công cụ quản lý hành chính Đây là hệ thống văn bản hành chính quy định thủ tục tạo lập, giao dịch, chuyển nhượng quyền liên quan tới đất đai. Nó là cơ sở tạo ra “chứng minh thư” cho các hàng hoá đất đai (quyền sử dụng đất được giao dịch trên thị trường. Nếu thủ tục càng đơn giản, minh bạch, chi phí vừa phải thì nó sẽ làm tăng tính “thanh khoản” cho hàng hoá đất đai trên thị trường. Do vậy, cần thống nhất về thủ tục đăng ký đất đai theo hướng đơn giản, nhanh gọn, thuận tiện, chi phí thấp như thủ tục, chi phí trong giao dịch, chuyển nhượng, công chứng các giao dịch về quyền đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất đai. Đặc biệt, ngày nay với sự phát triển của Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư thì áp dụng các tiến bộ khoa học trong quản lý hành chính về đất đai là cần thiết, không thể thiếu (Phan Thị Thanh Huyền & cs, 2021). 2.1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý, sử dụng đất đai Các chỉ tiêu đánh giá quản lý đất đai: Quản lý đất đai được đánh giá dựa trên việc thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, nội dung quản lý nhà nước về đất đai tập trung vào các vấn đề sau: (i ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó; (ii xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; (iii khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; (iv quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (v quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (vi quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; (vii đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (viii thống kê, kiểm kê đất đai; (ix xây dựng hệ thống thông tin đất đai; (x quản lý tài chính về đất đai và giá đất; (xi quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; (xii thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; (xiii phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; (xiv giải quyết tranh chấp về đất 15
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai (xv quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai (Quốc hội nước CHXH CN Việt Nam, 2013 . Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất đai: Sử dụng đất đai có thể được xem xét đánh giá theo các chỉ tiêu sử dụng đất, biến động đất đai và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất. Đối với nhóm đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất có thể được đánh giá theo hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, xã hội - môi trường của FAO (FAO, 1990 hoặc theo các chỉ tiêu quy định tại Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp TC VN 8409:2012. Đối với với nhóm đất phi nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất được tính toán trên giá trị đầu tư và lợi nhuận. 2.1.4. Đời sống và việc làm 2.1.4.1. Đời sống Theo Từ điển tiếng Việt, đời sống là toàn bộ những hoạt động trong lĩnh vực nào đó của con người, của xã hội hay đời sống là toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người, của xã hội (Hoàng Phê &cs,2020). Trong cuộc sống, đời sống được chia làm làm hai lĩnh vực lớn gồm đời sống vật chất và đời sống tinh thần (Cao Xuân Sáng & Bùi Văn Hà, 2016 . Đời sống vật chất là phương tiện, phương thức thể hiện đời sống của con người với tư cách là một sinh vật xã hội. Nói cách khác, đời sống vật chất là phương tiện đo lường trình độ phát triển của con người xã hội trong xã hội loài người trong đó nó thể hiện mặt bản thể luận của đời sống tinh thần. Chẳng hạn, những giá trị tinh thần bao giờ cũng phải được tồn tại, phát triển thông qua một số cơ sở, phương tiện vật chất như nhà in, đài phát thanh, đài truyền hình, thư viện, viện bảo tàng… và được vật chất hoá dưới nhiều hình thức như sách báo, tranh ảnh, băng hình, băng nhạc, tượng đài, đình chùa…. Đời sống vật chất của một nhóm đối tượng cụ thể thường được đo lường bằng rất nhiều tiêu chí như nguồn sinh sống chính, mức sống so với tiêu chí cụ thể, điều kiện sống được đo lường bằng các tiêu chí phụ như nhà ở, nước sạch, vệ sinh, môi trường, giao thông… Chất lượng sống với các tiêu chí như cơ sở giáo dục, chăm sóc y tế, vui chơi giải trí… (Lê Ngọc Hùng, 2009). Đời sống tinh thần được hiểu bao gồm tất cả những gì liên quan đến lĩnh vực tinh thần, từ những giá trị, sản phẩm tinh thần đến những hiện tượng, quá trình tinh thần, từ những hoạt động tinh thần (sản xuất tinh thần, phân phối, tiêu dùng giá trị tinh thần... đến những quan hệ tinh thần (trong trao đổi, giao tiếp tinh 16
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 thần... . Nói đến đời sống tinh thần là nói đến tính liên tục về thời gian, tính rộng lớn về không gian của tất cả những hiện tượng, những quá trình tinh thần. Theo Trần Đức Ngôn (2017 , đời sống tinh thần là toàn bộ những biểu hiện tâm lý của con người, khẳng định con người là một thực thể sống trong những mối tương quan xã hội nhất định. Toàn bộ nhận thức, tư tưởng, tình cảm là đời sống tinh thần nhưng không phải tất cả trong đó đều là đời sống văn hóa. Chỉ khi nào những nhận thức, tư tưởng và tình cảm này hướng tới các giá trị và chuẩn mực thì khi đó chúng mới trở thành đời sống văn hóa. Việc hướng tới các giá trị và chuẩn mực thường chiếm vị trí quan trọng, cốt lõi trong đời sống tinh thần của con người. 2.1.4.2. Việc làm Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường, việc làm là hành vi của nhân viên, có năng lực lao động, thông qua hình thức nhất định kết hợp với tư liệu sản xuất, để được thù lao hoặc thu nhập kinh doanh (Nguyễn Hữu Quỳnh, 1998). Với quan niệm này, có rất nhiều hoạt động của người lao động sẽ không được xem là việc làm. Ví dụ như những hoạt động bảo đảm sự ổn định phát triển của xã hội, hỗ trợ cho những người thân tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh,... để có thu nhập ổn định không được tính đến. Chính những hoạt động đó đã tạo nên sự ổn định về các điều kiện cần thiết cho các hoạt động sản xuất trực tiếp diễn ra suôn sẻ. Khái niệm việc làm theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO được hiểu như sau: “Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật" (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 2004). heo quan niệm này thì người có việc làm là những người lao động ở tất cả các khu vực công và tư nhân, cá thể, hộ gia đình đem lại nguồn thu nhập nuôi sống bản thân, gia đình và xã hội. Do đó, khái niệm này khá hoàn chỉnh, phù hợp trong nền kinh tế hiện đại và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nước ta hiện nay. Vì vậy, khái niệm này được các quốc gia thừa nhận và đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam, khái niệm việc làm được quy định tại Điều 9 Bộ Luật Lao động 2019. Theo đó, khái niệm việc làm được hiểu như sau: Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi 17