Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Của Việt Nam Sang Thị Trường Trung Quốc Trong Bối Cảnh Asean Và Trung Quốcđã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Triển Vọng Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada – Áp Dụng Mô Hình Trọng Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Bài mẫu tiểu luận môn về xuất nhập khẩu với đề tài: Thực trạng về thị trường xuất nhập khẩu của công ty Xuất nhập khẩu khoáng sản việt nam. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu. Một số đề tài luận văn tốt nghiệp điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU – Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Của Việt Nam Sang Thị Trường Trung Quốc Trong Bối Cảnh Asean Và Trung Quốcđã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Triển Vọng Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada – Áp Dụng Mô Hình Trọng Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Bài mẫu tiểu luận môn về xuất nhập khẩu với đề tài: Thực trạng về thị trường xuất nhập khẩu của công ty Xuất nhập khẩu khoáng sản việt nam. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu. Một số đề tài luận văn tốt nghiệp điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU – Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng Sài Gòn, cho các bạn có thể tham khảo
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Xuất Khẩu Cà Phê Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Intimex Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài khoá luận hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ, cho các bạn tham khảo
đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container. Đánh giá thực trạng về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt từ đó xác định những điểm hoàn thiện, chưa hoàn thiện và các nguyên nhân.
- Dựa báo các yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt giai đoạn 2020-2025. Từ đó đánh giá những thuận lợi và khó khăn với nghiệp vụ giao nhận hàng hóa của công ty giai đoạn này. Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt giai đoạn 2020 – 2025.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Hoạt động nhập khẩu đã, đang và sẽ giúp người tiêu dùng trong nước có điều kiện tiếp cận với những sản phẩm công nghệ đa dạng. Đối với doanh nghiệp nói riêng, nhập khẩu có ý nghĩa rất quan trọng, nó bổ sung và đa dạng hóa những mặt hàng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh nhưng trong nước chưa có điều kiện sản xuất. Đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung, nhập khẩu làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tập trung sản xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế với xu hướng tăng cường hợp tác quốc tế.
Download chuyên đề tốt nghiệp ngành Luật với đề tài: Hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu tại Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua việc sử dụng bài tập sáng tạo trong dạy học chương “Động lực học chất điểm Vật lí10 Trung học Phổ Thông
50000340
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Tái cơ cấu ngành hàng thủy sản xuất khẩu Việt Nam để tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu rất hay
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Nam Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng Sài Gòn, cho các bạn có thể tham khảo
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Xuất Khẩu Cà Phê Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Intimex Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài khoá luận hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ, cho các bạn tham khảo
đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container. Đánh giá thực trạng về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt từ đó xác định những điểm hoàn thiện, chưa hoàn thiện và các nguyên nhân.
- Dựa báo các yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt giai đoạn 2020-2025. Từ đó đánh giá những thuận lợi và khó khăn với nghiệp vụ giao nhận hàng hóa của công ty giai đoạn này. Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt giai đoạn 2020 – 2025.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Hoạt động nhập khẩu đã, đang và sẽ giúp người tiêu dùng trong nước có điều kiện tiếp cận với những sản phẩm công nghệ đa dạng. Đối với doanh nghiệp nói riêng, nhập khẩu có ý nghĩa rất quan trọng, nó bổ sung và đa dạng hóa những mặt hàng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh nhưng trong nước chưa có điều kiện sản xuất. Đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung, nhập khẩu làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tập trung sản xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế với xu hướng tăng cường hợp tác quốc tế.
Download chuyên đề tốt nghiệp ngành Luật với đề tài: Hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu tại Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua việc sử dụng bài tập sáng tạo trong dạy học chương “Động lực học chất điểm Vật lí10 Trung học Phổ Thông
50000340
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Tái cơ cấu ngành hàng thủy sản xuất khẩu Việt Nam để tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu rất hay
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Nam Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Khu Kinh Tế Đông Nam Nghệ An Đến Quản Lý Sử ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Khu Kinh Tế Đông Nam Nghệ An Đến Quản Lý Sử Dụng Đất, Đời Sống Và Việc Làm Của Người Dân., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nộ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Viêm Phổi Do Actinobacillus Pleuropneumoniae, Pasteurella Multocida, Streptococcus Suis Và Sử Dụng Vacxin Phòng Bệnh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...tcoco3199
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với Cỏ Dại, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...tcoco3199
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Các Tỉnh Phía Bắc Việt Nam.doc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...tcoco3199
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh Nam Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Vimeco, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Nghiên Cứu Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Phát Triển Nông Nghiệp Trong Các Chương Trình Giảm Nghèo Vùng Tây Bắc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đất Và Đời Sống Việc Làm Của Người Dân Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Similar to Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc (20)
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin Sinh Học Ứng Dụng Trong Bảo Quản Trái Cây, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Quận Ngũ Hành Sơn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành Thủy Sản Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
ận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị Doanh Nghiệp Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (Hose), các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng Tiêu Dùng Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Ngành Du Lịch – Khách Sạn Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại Các Chi Nhánh Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Toán Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Hòa Vang, Thành Ph Ố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Phú Tài, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận Cẩm Lệ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Các Trường Mầm Non Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
1. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐINH CAO KHUÊ
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ
CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
2. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐINH CAO KHUÊ
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ
CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
Ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 9.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO
2. TS. NGUYỄN THỊ THỦY
HÀ NỘI - 2021
3. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và
chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được
cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận án
Đinh Cao Khuê
i
4. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình Thao và TS. Nguyễn Thị Thủy, các thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, cùng toàn thể cán bộ, giảng viên của Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo
điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn
thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên
viên thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT, Viện chiến lược và chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn; Hiệp hội Rau quả Việt Nam; Lãnh đạo và chuyên viên của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Bắc Giang, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình
Phước, Gia Lai, An Giang, Hải Dương, Ninh Bình,…; cùng với đó là lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên của các doanh nghiệp; các tác nhân khác trong ngàn hàng rau quả mà tôi
đã có điều kiện gặp gỡ, khảo sát và các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan, đã đóng
góp những thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác đáng, và đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đơn vị như Cục Trồng trọt, Cục Chế biến và Phát
triển thị trường nông sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Hải quan,
các doanh nghiệp… đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu; cùng với đó là các nhà khoa học, cán
bộ cán bộ chuyên môn đã tạo điều kiện giúp tôi xử lý số liệu hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Nghiên cứu sinh
Đinh Cao Khuê
ii
5. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................vi
Danh mục bảng ...............................................................................................................vii
Danh mục đồ thị...............................................................................................................ix
Danh mục hộp................................................................................................................... x
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Trích yếu luận án .............................................................................................................xi
Thesis abstract................................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3
1.4. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 5
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả......... 6
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan............................................... 6
2.1.1. Các nghiên cứu về xuất khẩu rau quả ................................................................... 6
2.1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh mặt hàng rau quả.................................. 12
2.1.3. Các nghiên cứu về chính sách thúc đẩy xuất khẩu rau quả................................. 15
2.1.4. Nhận xét từ tổng quan nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ........................ 18
2.2. Cơ sở lý luận về xuất khẩu rau quả..................................................................... 19
2.2.1. Xuất khẩu và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả.......................................... 19
2.2.2. Nội dung nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả............................. 30
2.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu rau quả sang thị trường mục tiêu.................... 34
2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về xuất khẩu rau quả ...................................................... 39
iii
6. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.3.1. Kinh nghiệm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản và đẩy mạnh xuất khẩu rau quả
sang Nhật Bản của một số quốc gia trên thế giới................................................ 39
2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong đẩy mạnh xuất khẩu rau quả sang
thị trường Nhật Bản ............................................................................................ 43
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 44
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 45
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 45
3.1.1. Đặc điểm các vùng sản xuất rau quả của Việt Nam............................................ 45
3.1.2. Thị trường Nhật Bản ........................................................................................... 47
3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 50
3.2.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 50
3.2.2. Khung phân tích .................................................................................................. 52
3.3. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 54
3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 54
3.3.2. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................................. 54
3.3.3. Thu thập thông tin sơ cấp.................................................................................... 55
3.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu.............................................. 59
3.4.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu............................................................... 59
3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 59
3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 64
3.5.1. Nhóm chỉ tiêu thực trạng xuất khẩu rau quả sang thị trường Nhật Bản.............. 64
3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng các giải pháp xuất khẩu .............................. 65
3.5.3. Nhóm chỉ tiêu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu rau quả .............................. 65
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 66
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................... 67
4.1. Thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản... 67
4.1.1. Thực trạng xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang Nhật Bản.............................. 67
4.1.2. Thực trạng các giải pháp của nhà nước nhằm đẩy mạnh xuất khẩu rau quả
Việt Nam sang Nhật Bản .................................................................................... 83
4.1.3. Hiệu quả xuất khẩu rau quả Việt Nam sang Nhật Bản........................................ 99
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường
Nhật Bản ........................................................................................................... 103
iv
7. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.2.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng......................................................................... 103
4.2.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xuất khẩu và giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ..................................... 126
4.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
130
4.3.1. Quan điểm đề xuất giải pháp............................................................................. 130
4.3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................................... 130
4.3.3. Các giải pháp đề xuất nhằm đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản .......................................................................................... 132
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 147
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................... 149
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 149
5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 150
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến kết quả luận án............................ 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 172
v
8. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
ATTP An toàn thực phẩm
BQ Bình quân
CP Chính phủ
ĐGC Đánh giá chung
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HH Hàng hóa
HTX Hợp tác xã
KHCN Khoa học công nghệ
NK Nhập khẩu
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QĐ Quyết định
STD Độ lệch chuẩn
TB Trung bình
TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
USD Đô la mỹ
VN Việt Nam
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
XK Xuất khẩu
VN Việt Nam
vi
9. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1. Tổng hợp số mẫu khảo sát ................................................................................ 58
4.1. Tổng số cơ sở chế biến rau quả năm 2019........................................................ 69
4.2. Số trường hợp vi phạm các quy định về an toàn vệ sinh, kiểm dịch sản
phẩm của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản giai đoạn 2015- 2019 ............. 75
4.3. Giá trị rau quả nhập khẩu của Nhật Bản từ Việt Nam...................................... 78
4.4. Mặt hàng và kim ngạch xuất khẩu rau tươi của Việt Nam sang Nhật Bản
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................... 80
4.5. Mặt hàng và kim ngạch xuất khẩu của quả tươi của Việt Nam sang Nhật
Bản giai đoạn 2015 - 2019................................................................................ 81
4.6. Mặt hàng và kim ngạch xuất khẩu rau quả chế biến của Việt Nam sang
Nhật Bản giai đoạn 2015 - 2019....................................................................... 82
4.7. Đánh giá của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Nhật về chính
sách đất đai............................................................................................................................84
4.8. Đánh giá của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Nhật về chính
sách thuế, phí, bảo hộ mậu dịch và bảo hiểm hàng hóa xuất khẩu................... 90
4.9. Đánh giá của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản về chính
sách tín dụng..................................................................................................... 91
4.10. Đánh giá của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản về chính
sách khoa học công nghệ.................................................................................. 93
4.11. Đánh giá của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản về chính
sách liên kết ...................................................................................................... 96
4.12. Đánh giá của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản về chính
sách xúc tiến xuất khẩu..................................................................................... 97
4.13. Đánh giá của các doanh nghiệp về việc ban hành một số chính sách hỗ
trợ sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản ................................................... 99
4.14. Chi phí, giá thành và giá bán một số mặt hàng rau quả xuất sang Nhật
Bản của Việt Nam (tính bình quân 1 tấn sản phẩm)....................................... 100
4.15. Thông tin chung của khách hàng Nhật Bản.................................................... 107
4.16. Đánh giá của các doanh nghiệp Việt Nam về nhu cầu và tiềm năng thị
trường tiêu thụ sản phẩm rau quả của Nhật Bản............................................. 109
vii
10. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.17. Đánh giá của các doanh nghiệp Việt Nam về mức độ đáp ứng các rào cản
thương mại của Nhật Bản ............................................................................... 111
4.18. Diện tích một số cây ăn quả chủ lực xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2015-2019 ....................................................................................................... 113
4.19. Sản lượng một số cây ăn quả chủ lực xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2015-2019 ....................................................................................................... 113
4.20. Diện tích cây rau, đậu của Việt Nam phân theo vùng giai đoạn 2015-2019 .... 114
4.21. Sản lượng rau, đậu xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ................ 115
4.22. Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam ........................................................ 116
4.23. Đánh giá của các doanh nghiệp về tiềm năng và lợi thế trong phát triển
sản xuất rau quả của Việt Nam ....................................................................... 117
4.24. Đánh giá của các doanh nghiệp về chất lượng rau quả Việt Nam xuất khẩu
vào Nhật Bản .................................................................................................. 119
4.25. Đánh giá của các doanh nghiệp Việt Nam về cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất và xuất khẩu rau quả của Việt Nam ........................................................ 120
4.26. Đánh giá của các doanh nghiệp về khoa học và công nghệ phục vụ xuất
khẩu rau quả của Việt Nam ............................................................................ 121
4.27. Các doanh nghiệp tự đánh giá về năng lực của mình khi tham gia xuất
khẩu rau quả sang thị trường Nhật Bản .......................................................... 123
4.28. Đánh giá của các doanh nghiệp Việt Nam về năng lực của các đối thủ
cạnh tranh ....................................................................................................... 124
4.29. Đánh giá của doanh nghiệp về sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà
nước trong xúc tiến thương mại cho xuất khẩu rau quả sang thị trường
Nhật Bản ......................................................................................................... 125
4.30. Ma trận hệ số tải nhân tố của các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xuất
khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ......................................... 127
4.31. Hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả xuất khẩu rau quả của Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản ....................................................................... 128
4.32. Phân tích SWOT đối với xuất khẩu hàng rau quả sang Nhật Bản .................. 131
viii
11. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT Tên đồ thị Trang
3.1. Tổng diện tích trồng cây ăn quả và cây rau của Việt Nam giai đoạn
2015 – 2019 ........................................................................................................... 46
4.1. Số lượng và tốc độ phát triển các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu rau quả
tươi của Việt Nam sang Nhật Bản giai đoạn 2016 – 2019 .................................... 68
4.2. Số lượng và tốc độ phát triển các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu rau quả
chế biến của Việt Nam sang Nhật Bản giai đoạn 2016 - 2019 .............................. 69
4.3. Số lượng doanh nghiệp và kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản, 2016-2019 ........................................................................... 70
4.4. Tỉ trọng rau quả nhập khẩu Nhật Bản từ các quốc gia năm 2019 ......................... 77
4.5. Thị phần và giá trị xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang Nhật Bản giai đoạn
2001-2018 .............................................................................................................. 79
4.6. Lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) mặt hàng rau quả xuất khẩu của Việt Nam
giai đoạn 2001-2018 ............................................................................................ 101
4.7. Chi phí nguồn lực trong nước (DRC) và lợi thế cạnh tranh (DRC/SER) một
số mặt hàng rau quả Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản ................................... 102
4.8. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu rau quả Việt Nam theo quốc gia nhập khẩu
năm 2019 ............................................................................................................. 103
4.9. Kim ngạch và tốc độ tăng trường nhập khẩu rau quả của thị trường Nhật Bản
giai đoạn 2014 -2019 ........................................................................................... 105
4.10. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu trái cây của Nhật Bản năm 2019 ....................... 105
4.11. Thị phần sản phẩm đồ hộp của các quốc gia xuất khẩu chính sang Nhật Bản .... 106
4.12. Tần suất tiêu dùng rau quả của người dân Nhật Bản .......................................... 108
4.13. Nơi mua các sản phẩm rau quả của người dân Nhật Bản .................................... 108
ix
12. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1. Mức độ đáp ứng các quy định của Nhật Bản về các mặt hàng rau
quả Việt Nam ........................................................................................................ 75
4.2. Đánh giá của doanh nghiệp về các khó khăn trong tiếp cận chính sách đất đai.... 85
4.3. Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã tạo điều kiện giúp cho doanh nghiệp
dễ tiếp cận được với các vùng nguyên liệu ........................................................... 87
4.4. Quản lý sản xuất của Việt Nam còn nhiều hạn chế, gây các ảnh hưởng tiêu
cực đến tái cơ cấu ngành rau quả .......................................................................... 88
4.5. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về chính sách tín dụng.................................... 92
4.6. Đánh giá của người dân về vai trò của doanh nghiệp trong liên kết sản xuất
rau xuất khẩu......................................................................................................... 95
4.7. Lợi ích của thương lái khi liên kết với các doanh nghiệp xuất khẩu..................... 95
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
2.1. Mạng lưới phân phối hàng rau quả xuất khẩu ....................................................... 29
3.1. Khung phân tích nghiên cứu xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản............................ 53
4.1. Các bước tổ chức xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ........... 72
4.2. Chuỗi giá trị rau quả Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản .................................... 73
x
13. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đinh Cao Khuê
Tên luận án: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật
Bản
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu rau quả
Việt Nam sang thị trường Nhật Bản, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau
quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong thời gian tới, góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh sản phẩm rau quả của Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp: tiếp cận theo chuỗi giá trị; tiếp cận khu vực công
và khu vực tư; tiếp cận có sự tham gia; tiếp cận hệ thống; các phương pháp thu thập số
liệu thứ cấp từ các tài liệu sách báo, tạp chí, luận án, internet, các báo cáo tổng kết của
các cơ quan ban ngành có liên quan và phương pháp thu thập số liệu sơ cấp như phỏng
vấn điều tra người sản xuất, cán bộ nhân viên và lãnh đạo các doanh nghiệp xuất khẩu
rau quả sang Nhật, cán bộ quản lý từ Trung ương đến địa phương để thu thập các thông
tin, số liệu có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Phương pháp: thống kê mô tả, so sánh,
phân tích SWOT, cho điểm, hệ số RCA, hệ số DRC, phân tích nhân tố khám phá với
thang đo Likert (EFA), cho điểm với thang đo Likert. Phương pháp phân tích hồi quy đa
biến được sử dụng để phân tích và rút ra các kết luận cho nghiên cứu.
Kết quả chính và kết luận
Giai đoạn 2016 – 2019, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang Nhật
Bản có sự biến động theo chiều hướng tăng trưởng. Số lượng các doanh nghiệp tham gia
xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản và các loại mặt hàng rau quả của Việt Nam được cấp
phép xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản tăng lên khá nhanh. Tuy nhiên, việc xuất khẩu
rau quả của Việt Nam sang Nhật Bản vẫn còn gặp nhiều thách thức, khó khăn, giá trị rau
quả Việt Nam nhập khẩu sang Nhật bản còn thấp so với tổng giá trị mà Nhật Bản dành
cho nhập khẩu rau quả. Yêu cầu khắt khe về chất lượng sản phẩm đồng thời các rào cản
thương mại phức tạp là một trở ngại lớn cho Việt Nam.
Việt Nam là quốc gia có kim ngạch xuất khẩu rau quả vào Nhật Bản lớn trên thế
giới. Tuy nhiên, kim ngạch các mặt hàng rau quả Việt Nam xuất khẩu vào Nhật Bản vẫn
chiếm tỷ lệ khiêm tốn so với 8 quốc gia xuất khẩu lớn còn lại (chỉ khoảng 0,9% vào năm
xi
14. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2016 và tăng lên hơn 1,29% vào năm 2019). Trong nhóm rau củ, thân lá thì nhóm củ
khoai là mặt hàng chủ đạo, sau đó tới nấm, các loại đậu, cà rốt. Rau gia vị cũng được
xuất khẩu nhưng khá ít chủ yếu là mùi, tía tô. Nhóm trái cây và vỏ có thể ăn được chủ
yếu bao gồm hạt điều, thanh long, chuối, dừa, vải, xoài. Các sản phẩm chế biến rau cũng
tập trung sản phẩm đặc trưng của vùng nhiệt đới như cà, kiệu muối, dưa leo, măng. Các
loại quả chế biến cũng tập trung các loại như hạt điều, hạnh nhân, mứt và ô mai các loại,
các sản phẩm chế biến từ dứa.
Hiện Việt Nam đã được phép xuất khẩu một số loại quả tươi sang Nhật Bản gồm
xoài, chuối, vải, thanh long, các loại quả nhiệt đới này còn nhiều dư địa tăng trưởng.
Ngoài ra, các sản phẩm trái cây và rau chế biến từ xoài, vải, dứa, rau chân vịt… của Việt
Nam ngày càng có tiềm năng xuất khẩu tại thị trường Nhật Bản.
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới việc xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản là: Nhu cầu, tiềm năng thị trường của Nhật Bản; Năng lực của các đơn vị
có sự tham gia xuất nhập khẩu rau quả; Chất lượng, thương hiệu của sản phẩm rau quả Việt
Nam; Sự phát triển của khoa học công nghệ; Tiềm năng và lợi thế trong phát triển sản xuất
rau quả của Việt Nam; Sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước trong xúc tiến thương
mại cho xuất khẩu rau quả sang thị trường Nhật Bản; Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ xuất
khẩu. Qua kết quả chạy mô hình bằng phầ mềm STATA cho thấy, cả 9 nhóm yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản đều có hệ số hồi
qui riêng phần có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%;
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng, nghiên cứu đã đề ra 2
nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
trong thời gian tới bao gồm: (1) Giải pháp đối với các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm
các giải pháp (i) Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước trong thực hiện
chính sách và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm rau quả sang Nhật Bản; (ii) Phát triển
khoa học công nghệ và đẩy mạnh chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao
chất lượng, giá trị mặt hàng rau quả xuất khẩu của Việt Nam; (iii) Phát triển hệ thống
logistic ngành rau quả và công nghiệp phụ trợ cho xuất khẩu rau quả; (iv) Tăng cường thu
hút đầu tư vào lĩnh vực sản xuất rau quả xuất khẩu. (2) Giải pháp đối với các doanh nghiệp
và người sản xuất rau quả xuất khẩu bao gồm: (i) nâng cao hiểu biết về văn hoá kinh doanh
của doanh nghiệp Nhật Bản và văn hoá tiêu dùng của người tiêu dùng Nhật Bản; (ii) xây
dựng vùng nguyên liệu chuyên canh chất lượng cao; (iii) đảm bảo chất lượng sản phẩm;
(iv) phát triển khoa học kỹ thuật trong các DN; (v) nâng cao chất lượng quản trị doanh
nghiệp; (vi) xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; (vii) đẩy mạnh nghiên cứu thị trường
và chủ động tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại; (viii) xây dựng và củng cố
mối liên kết giữa người sản xuất nông nghiệp, thu mua, DN chế biến xuất khẩu.
xii
15. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dinh Cao Khue
Thesis title: Solutions to promote Vietnamese fruits and vegetables exports to Japan
Major: Agricultural Economics Code: 9.62.01.15
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective
Based on the current effectiveness and potential of Vietnamese fruits and vegetables
exports, based on solutions of promoting Vietnamese fruits and vegetables export to Japan
in recent years, based on the factors that affect Vietnamese vegetables, fruits exports and
affect its solutions, The thesis proposes solutions to increase the export of vegetables and
fruits of Vietnam to meet the requirements of this fastidious market.
Materials and Methods
The thesis uses a participatory approach method; value chain approach method;
institutional access method; regional approach method; Systematic approach method along
with the methods of collecting secondary data from books, magazines, dissertations,
internet, summary reports of relevant government agencies, and methods of collecting
primary data such as interviewing the producers, staff members and leaders of fruit and
vegetable exporting enterprises in Japan, officers from ministry to local levels to collect
related data. In addition, methods such as descriptive statistics, comparative statistics,
SWOT analysis, , RCA coefficient of comparison, DRC coefficient, exploratory factor
analysis with Likert scale (EFA), scoring by Likert scale, multiple regression analysis
Variables are used to analyze and make the conclusion for the thesis.
Main findings and conclusion
In 2016 - 2019, Vietnamese fruits and vegetables export turnover to Japan
fluctuated with the growing trend. The number of enterprises participating in exporting
vegetables and fruits export segment to Japan and the categories of Vietnamese
vegetables and fruits licensed to export to Japan has increased rapidly in recent years.
However, the exports of vegetables and fruits from Vietnam to Japan still faces many
challenges and difficulties. Strict product quality requirements and complex trade
barriers are major obstacles for Vietnam leading to the value of Vietnamese vegetables
and fruits imported to Japan is still modest compared to its potential.
Vietnam is one of the exporting countries that have the largest export turnover of
vegetables and fruits to Japan. However, the export turnover of Vietnamese vegetables and
fruits exported to Japan only accounts for a modest proportion compared to the other eight
largest exporting countries (accounting for only about 0.9% in 2016 and increase to
xiii
16. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
more than 1.29% in 2019). In the category of vegetables and leaves, the group of
potatoes is the main product, followed by mushrooms, beans, carrots. Herbs are also
exported, but mostly are coriander, perilla. The group of edible fruit and peels is mainly
cashew nuts, dragon fruits, bananas, coconuts, litchi, and mangoes. Processed products
are mostly tomato, salted palanquin, cucumber, bamboo shoots, cashew nuts, almonds,
all kinds of jam and apricot, and processed pineapple.
Among the nine largest export countries of fruits and vegetables to Japan, Vietnam
has the fastest growth with an average increase rate of 12% of export turnover a year in the
period of time from 2015 to 2019. Currently, Vietnam has a permit to export mango,
banana, lychee, dragon fruit to Japan, these tropical fruits have plenty of room to grow in
the Japanese market. In addition to this, Vietnamese processed fruits and vegetables made
from mango, litchi, pineapple, spinach … are very well-received in Japan.
The basic factors affecting Vietnamese fruits and vegetable export to Japan
including Japanese market demand; the capacity of organizations involved in the import and
export of fruits and vegetables; the brand name and quality of Vietnamese fruits and
vegetables; The development of science and technology; the Potentials and advantages of
fruits and vegetable production in Vietnam; the coordination of government agencies in
trade promotion for fruits and vegetable exports to Japan; the development of infrastructure
for exports. The regression models using STATA interprets that all 9 groups of factors
affecting the efficiency of Vietnamese fruit and vegetable exports to Japan have regression
coefficients that are statistically significant at the significance level. 1%, 5% and 10%.
The thesis proposes 02 groups of solutions to promote the export of Vietnamese
fruits and vegetables to Japan, including: On the basis of analyzing the current situation and
influencing factors, the thesis proposes two groups of solutions to promote the Vietnamese
vegetables and fruits to the Japanese market in the coming time, including: (1) Solutions to
the Goverment agencies, including (i) Strengthening coordination of Government agencies
in implementing policies and solutions to promote export of fruits and vegetables to Japan;
(ii) Developing science and technology and the application of technical advances to
improve the quality and value vegetables and fruits; (iii) Developing logistics systems and
other supporting industries for fruits and vegetables export; (iv) Increasing investment
attraction in fruits and vegetables production sector for export. (2) Solutions for enterprises
and producers of vegetables and fruits for export include: (i) improving understanding of
Japanese business culture and consumption culture of Japanese consumers; (ii) building
high quality specialized farming material areas; (iii) product quality assurance; (iv)
scientific and technical development in enterprises; (v) improving the quality of corporate
governance; (vi) product branding; (vii) promote market research and actively participate in
trade promotion activities; (viii) building and strengthening linkages between agricultural
producers, purchasing, and export processing enterprises.
xiv
17. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành nông nghiệp Việt Nam những năm gần đây đã và đang tham gia mạnh
mẽ vào quá trình hội nhập toàn cầu với các hiệp định thương mại tự do đa phương
và song phương. Năm 2016, kim ngạch xuất khẩu (XK) nông sản của Việt Nam đạt
32,1 tỷ USD và tăng lên 41,3 tỷ USD năm 2019, chiếm 15,6% tỷ trọng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của cả nước. Trong đó, đã có 10 mặt hàng xuất khẩu đạt trên 1
tỷ USD, 7 mặt hàng đạt trên 2 tỷ USD, gồm: Gạo, cà phê, điều, gỗ, tôm, cá tra và rau
quả (3,75 tỷ USD) (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2020). Đặc biệt, năm
2020 bất chấp dịch bệnh Covid 19, kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam vẫn
duy trì đạt mức 41,25 tỷ USD (Bộ Công thương, 2020). Nhiều chuyên gia đánh giá
đây là “kỳ tích xuất khẩu nông sản lập đỉnh giữa đại dịch toàn cầu”.
Là một trong những mặt hàng quan trọng trong ngành nông nghiệp Việt
Nam, nhóm hàng rau quả đang thể hiện là nhóm hàng nông sản chủ lực có tăng
trưởng kim ngạch xuất khẩu nhanh qua các năm. Giá trị rau quả xuất khẩu của Việt
Nam đã tăng từ 2,4 tỷ USD lên 3,74 tỷ USD trong giai đoạn 2016- 2019. Mặc dù
đóng góp trong tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản chưa cao, song xuất khẩu rau
quả của Việt Nam còn có dư địa khá lớn. Theo dự báo của Hiệp hội Rau quả Việt
Nam, nhu cầu tiêu thụ rau của thế giới tiếp tục tăng từ 3 - 3,5%, trong khi sản lượng
rau quả sản xuất ra chỉ tăng 2,8%. Sự thiếu hụt nguồn cung này sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho Việt Nam xuất khẩu ra thị trường quốc tế (Hiệp hội Rau quả Việt Nam,
2019). Trong khu vực, Việt Nam là nước xuất khẩu rau quả đứng thứ ba sau
Phillipines và Thái Lan, các mặt hàng rau quả của Việt Nam đã xuất khẩu đến nhiều
quốc gia và vùng lãnh thổ (Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, 2019),
với các thị trường truyền thống là Trung Quốc, ASEAN, Nga. Sản phẩm rau quả
Việt Nam đã thâm nhập vào thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản.
Nhật Bản là một thị trường có tiềm năng song tổng giá trị xuất khẩu rau quả
của Việt Nam sang thị trường này khá khiêm tốn, đạt 75,2 triệu USD (năm 2014) lên
122,34 triệu USD (năm 2019). Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị
trường này mới chỉ chiếm khoảng 1,2%, mặc dù luôn đứng trong top 5 thị trường
xuất khẩu rau quả của Việt Nam (Hiệp hội Rau quả Việt Nam, 2019). Theo USDA
(2020), nhu cầu tiêu dùng quả tươi của Nhật Bản tăng lên đối với người cao
1
18. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
tuổi với xu hướng thích trái cây có vị ngọt, dễ bóc và dễ chuẩn bị. Đây là một cơ
hội cho các loại trái cây nhiệt đới của Việt Nam, đặc biệt là các loại quả như
chuối, xoài, thanh long, vải đã được phép xuất sang Nhật Bản. Ngoài ra, Nhật
Bản với thể chế chính trị ổn định, mức sống người dân cao sẵn sàng chi trả cho
một sản phẩm chất lượng tốt, nhưng kèm theo là yêu cầu khắt khe đối với chất
lượng sản phẩm tiêu dùng – đây chính là thị trường nhập khẩu rau quả có tiềm
năng rất lớn của Việt Nam. Hơn nữa, giữa Nhật Bản và Việt Nam có sự gần gũi
về mặt địa lý và có những nét tương đồng về văn hóa, tập quán tiêu dùng, điều
này càng tạo nhiều thuận lợi cho Việt Nam có thể tăng cường xuất khẩu rau và
trái cây sang Nhật Bản (Hiệp hội Rau quả Việt Nam, 2019). Đẩy mạnh xuất khẩu
rau quả sang thị trường Nhật Bản không những đóng góp vào phát triển thị
trường, mà còn giúp tăng cường năng lực sản xuất, kinh doanh cho ngành rau quả
Việt Nam để thích ứng với các tiêu chuẩn khắt khe, không chỉ phục vụ thị trường
Nhật Bản, mà còn các thị trường khác như EU, Mỹ khi các hiệp định thương mại
tự do thế hệ mới có hiệu lực.
Xuất khẩu hàng hóa nói chung và xuất khẩu rau quả nói riêng chịu ảnh hưởng
lớn từ môi trường kinh tế vĩ mô, thị trường nước nhập khẩu và các yếu tố nội tại của
doanh nghiệp (DN) xuất khẩu. Các nghiên cứu trước đây thường tập trung vào phân
tích xu hướng xuất khẩu nông sản nói chung của một quốc gia và phân tích ảnh
hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như tỷ giá hối đoái, tăng trưởng thị trường nội
địa, lạm phát (Özgur & Abdulakadir, 2018; Braha & cs., 2017; Hatab
& cs., 2010), hoặc độ mở cửa thương mại, cung nông sản thế giới (Shobande, 2019;
Israel, 2020), hay như phân tích yếu tố bên trong DN ảnh hưởng tới kết quả xuất
khẩu (Maurel, 2009; Mohamed & cs., 2018). Rất ít có các nghiên cứu về xuất khẩu
sản phẩm của một ngành hàng cụ thể sang một quốc gia cụ thể và kết hợp đánh giá
các yếu tố bên trong và bên ngoài tới năng lực xuất khẩu sang một quốc gia cụ thể.
Bên cạnh đó, các nghiên cứu trong nước về xuất khẩu rau quả sang thị trường Nhật
Bản cũng như các chính sách của chính phủ đối với xuất khẩu nông sản nói chung và
rau quả nói riêng sang Nhật Bản còn rất thiếu vắng, ít cập nhật, ví dụ như Đinh Bảo
Linh (2016); Vũ My (2012); Dương Hồng Nhung & Trần Thi Cúc (2005). Gần đây,
Phạm Ngọc Ý (2019) cũng có nghiên cứu về ảnh hưởng của chiến lược marketing
của doanh nghiệp tới kết quả xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp (DN), song chỉ
là các yếu tố nội tại doanh nghiệp. Khoảng trống nghiên cứu về lý luận cũng như
thực tiễn đặt ra câu hỏi đối với nghiên cứu về xuất khẩu một nhóm
2
19. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
hàng hóa nông sản sang một quốc gia. Đây cũng là đòi hỏi cần thiết của ngành,
các DN mà các nhà nghiên cứu hoạch định chính sách cần quan tâm giải quyết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu rau
quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải và làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu rau
quả;
- Đánh giá thực trạng xuất khẩu rau quả và các giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản;
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản và giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản.
Các đối tượng khảo sát bao gồm các nhà quản lý đến từ Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Tài chính, Viện Chiến lược và
chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn, Hiệp hội Rau quả Việt Nam; phỏng
vấn các tác nhân tham gia xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản như lãnh đạo, cán bộ
nhân viên các doanh nghiệp có xuất khẩu rau quả sang thị trường Nhật Bản,
người sản xuất,… và các đối tượng khác có liên quan đến đề tài.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau
quả của Việt Nam sang Nhật Bản, đề tài thực hiện tại 2 quốc gia: Việt Nam và
Nhật Bản. Tại Việt Nam gồm các tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng, Trung du và
miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long là nơi xuất phát
3
20. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
điểm của các chuỗi cung ứng rau quả sang thị trường Nhật Bản. Tại Nhật Bản gồm 2
thành phố Osaka và Tokyo - đây là nơi tiêu thụ rau quả của Việt Nam xuất sang.
Phạm vi thời gian của số liệu: Xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản giai đoạn 2014 – 2019, một số số liệu cập nhật năm 2020. Các
số liệu điều tra được thực hiện trong năm 2019, và 2020. Các giải pháp đề xuất
trong thời gian tới.
Phạm vi nội dung: Đề tài luận án tập trung đánh giá thực trạng xuất khẩu
rau quả của Việt Nam vào thị trường Nhật Bản, bao gồm quy trình xuất khẩu,
mức độ đáp ứng yêu cẩu sản phẩm, kết quả và hiệu quả xuất khẩu, và phân tích
các giải pháp chính sách của Nhà nước hỗ trợ cho xuất khẩu rau quả nói chung và
sang thị trường Nhật Bản nói riêng. Các giải pháp đề xuất đẩy mạnh xuất khẩu
rau quả sang thị trường Nhật Bản tập trung vào khu vực nhà nước và các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1.4.1. Về lý luận
Đề tài luận án bổ sung, luận giải rõ hơn khung lý luận về nghiên cứu xuất
khẩu nông sản hàng hóa. Nghiên cứu về xuất khẩu hàng hóa (nông sản, rau quả)
không chỉ tiếp cận ở góc độ doanh nghiệp, mà phải bao gồm tiếp cận cả chuỗi giá
trị hàng hóa, bao gồm cả khu vực hỗ trợ thông qua các chính sách đối với ngành
và các hoạt động hỗ trợ khác. Đánh giá kết quả xuất khẩu hàng hóa nông sản của
một quốc gia không chỉ dừng lại ở tăng trưởng kim ngạch cũng như lợi thế so
sánh, mà hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của các doanh nghiệp cần được đưa vào
và coi như là một thước đo về tính khả thi về mặt kinh tế trong hoạt động xuất
khẩu. Ngoài các yếu tố đã được nghiên cứu trước đây, mức độ cạnh tranh tại thị
trường nhập khẩu và sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt
động xuất khẩu được đưa vào nghiên cứu như là các yếu tố ảnh hưởng tới khả
năng xuất khẩu nông sản sang thị trường mục tiêu.
1.4.2. Về thực tiễn
Đề tài luận án cho thấy xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật
Bản là hoạt động có tiềm năng, với số doanh nghiệp tham gia vào thị trường này
cũng như tổng kim ngạch xuất khẩu gia tăng mạnh mẽ qua các năm, sản phẩm xuất
khẩu có lợi thế so sánh và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặc dù vậy, Việt
Nam chưa có một chính sách nào cụ thể về khuyến khích xuất khẩu rau quả
4
21. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
cũng như chưa có chính sách đặc thù cho thị trường Nhật Bản, mà các chính sách
và giải pháp chủ yếu là đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu nông sản nói chung và đa
phần các chính sách chỉ được đánh giá ở mức trung bình bởi các doanh nghiệp.
Nghiên cứu cho thấy sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước trong xúc
tiến thương mại cho xuất khẩu sản phẩm rau quả sang thị trường có ảnh hưởng
lớn nhất tới kết quả xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản;
tiếp theo là mức độ phát triển của khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và xuất
khẩu rau quả sang Nhật Bản và các yếu tố khác. Đề tài luận án cũng đề xuất năm
nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường
Nhật Bản, nêu rõ các nhóm ngành hàng ưu tiên tại các vùng sinh thái và các giải
pháp cụ thể, đặc thù cho thị trường Nhật Bản.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
Ý nghĩa về khoa học: có nhiều nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu của các
nước trên thế giới cũng như hàng hóa nông sản của Việt Nam song ngành hàng
rau quả ít được chú trọng, do đó khung nghiên cứu cũng như các tiêu chí đánh giá
hoạt động xuất khẩu rau quả còn khá chung chung. Nghiên cứu này góp phần làm
phong phú và hoàn thiện hơn cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu, xúc tiến xuất
khẩu rau quả của Việt Nam sang một thị trường nhất định.
Ý nghĩa về thực tiễn: đề tài cung cấp bộ số liệu, thông tin phong phú về hiện
trạng xuất khẩu nông sản, các chính sách hỗ trợ xuất khẩu nông sản, và đặc biệt là
đánh giá của các doanh nghiệp về các chính sách này. Đề tài luận án cũng đề xuất hệ
thống các chính sách nhằm thúc đẩy xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường
Nhật Bản. Đây là các thông tin quý giá và là cơ sở tham vấn cho các nhà hoạch định
chính sách, các Bộ ngành, các cơ quan liên quan trong việc hoạch định, thực thi và
hỗ trợ các chính sách, các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam
sang các nước nói chung, và rau quả sang thị trường Nhật Bản nói riêng.
5
22. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ
2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Có nhiều hướng tiếp cận nghiên cứu khác nhau về giải pháp đẩy mạnh XK
rau quả nhưng trong phạm vi nghiên cứu và hướng tiếp cận chính của đề tài luận
án là đi theo lát cắt nghiên cứu về tình hình thực hiện các chính sách vĩ mô của
Nhà nước về thúc đẩy XK rau quả và việc tiếp cận các chính sách và giải pháp vĩ
mô của các tác nhân chính trong chuỗi giá trị rau quả xuất khẩu nên việc nghiên
cứu tổng quan các công trình nghiên cứu tác giả cũng đi theo 3 lát cắt chính là
tổng quan các nghiên cứu về xuất khẩu rau quả, năng lực cạnh tranh (để đánh giá
tiềm năng và lợi thế của rau quả) và các nghiên cứu về chính sách thúc đẩy XK.
2.1.1. Các nghiên cứu về xuất khẩu rau quả
Hiện nay, có khá ít các nghiên cứu ngoài nước chủ yếu về xuất khẩu rau
quả nói chung của các quốc gia, ít đề cập tới xuất khẩu rau quả từ một quốc gia
hay một vùng lãnh thổ sang một quốc gia khác. Chủ yếu là các nghiên cứu về
xuất khẩu rau quả nói chung.
Umarxodjaeva (2020) nghiên cứu tiềm năng sản xuất và đa dang hóa xuất
khẩu rau quả của Uzbekistan, sử dụng số liệu thứ cấp chuỗi thời gian và kỹ thuật hồi
quy nhằm phân tích thực trạng xuất khẩu rau quả, các yếu tố ảnh hưởng, thách thức
đối với giải quyết các vấn đề trong hệ thống hỗ trợ cũng như trong khâu phát triển
sản xuất rau quả của nước này. Nghiên cứu cho thấy các biến như tăng trưởng GDP,
thuế nhập khẩu, tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng tới kim ngạch xuất khẩu rau quả của
nước này. Tuy nhiên, do số liệu hạn chế (19 quan sát) nên dường như mô hình này
không có độ tin cậy cao. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng để phát triển xuất khẩu, cần
sản xuất ra những sản phẩm hấp dẫn người tiêu dùng nước ngoài với chất lượng và
mẫu mã đẹp. Việc thiết lập một hệ thống chứng nhận chất lượng cho các sản phẩm
xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức cạnh tranh của ngành rau
quả trong bối cảnh sản phẩm của nước này không tuân thủ các yêu cầu về tiêu chuẩn
quốc tế về chất lượng, đặc biệt an toàn thực phẩm.
Bobokulovich & Yulchiyena (2020) nghiên cứu về triển vọng phát triển các
doanh nghiệp rau quả cho xuất khẩu tại cộng hòa Uzbekistan, quốc gia này xuất
khẩu rau quả chủ yếu sang các nước Kyrgyzstan, Kazakhstan, Nga và Thổ Nhĩ Kỳ.
Nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ cấp với phương pháp thống kê mô tả, sử dụng
6
23. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
các chỉ tiêu như tốc độ tăng trưởng, thị phần... Kết quả cho thấy tỷ lệ trái cây và
rau trong tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2019 của nước này là 7%, chủ yếu ở thị
trường cộng hòa Kazakhstan. Năng lực chế biến rau quả của nước này cũng đã
được cải thiện với xuất khẩu của họ, với kim ngạch rau xuất khẩu lên tới 542,4
triệu đô la Mỹ, xuất khẩu trái cây đạt 658,1 triệu đô la Mỹ năm 2019. Nghiên cứu
này đơn thuần mô tả kết quả xuất khẩu, không phân tích sâu và lượng hóa các
yếu tố ảnh hưởng tới kết quả xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp.
Phạm Ngọc Ý (2019) nghiên cứu về kết quả xuất khẩu và chiến lược
marketing xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả Việt Nam, sử dụng
số liệu điều tra doanh nghiệp và kết quả xuất khẩu được đo lường theo cách tiếp
cận dưới góc độ phi phi kinh tế. Trong đó, 23 biến quan sát dùng để đo lường 5
khái niệm nghiên cứu (kết quả xuất khẩu, chiến lược sản phẩm, chiến lược giá,
chiến lược truyền thông tiếp thị và chiến lược phân phối) đã được hình thành. Tất
cả các biến quan sát được đánh giá thông qua thang đo Likert 07 mức độ. Kết quả
xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả chịu tác động trực tiếp bởi 4 yếu tố thành
phần của chiến lược marketing xuất khẩu (sản phẩm, giá, truyền thông tiếp thị, và
phân phối). Nghiên cứu này đơn thuần đánh giá các yếu tố bên trong ảnh hưởng
tới kết quả xuất khẩu rau quả của doanh nghiệp.
Tương tự nghiên cứu của Phạm Ngọc Ý, Ngo Thi Ngoc Huyen & Nguyen
Viet Bang (2021) nghiên cứu kết quả XK nông sản của các DN ở Việt Nam. Số
liệu thu thập thông qua khảo sát 232 DN, và được phân tích bằng phương pháp
phân tích nhân tố khám phá và phân tích nhân tố khẳng định. Kết quả cho thấy
hiệu suất XK bị ảnh hưởng bởi các chiến lược tiếp thị, các đặc điểm và khả năng
của DN, đặc điểm quản lý, đặc điểm thị trường trong nước, thị trường nước ngoài
đặc điểm và các rào cản xuất khẩu. Các chiến lược tiếp thị bị ảnh hưởng bởi đặc
điểm và năng lực của DN, đặc điểm quản lý và nước ngoài đặc điểm thị trường.
Nghiên cứu này tập trung các yếu tố nội tại của DN ảnh hưởng tới khả năng XK.
Azam & Shafique (2018) nghiên cứu về thương mại rau quả của Trung Quốc,
chỉ ra Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chính thứ 3 của nước này. Nghiên cứu này
chỉ sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích SWOT, cho thấy điểm mạnh
của ngành hàng rau quả Trung Quốc như chi phí lao động thấp, Chính phủ có các kế
hoạch và chiến lược phát triển dài hạn, các điểm yếu như chuỗi cung ứng chưa hoàn
chỉnh, rủi ro cao trong sản xuất như mất mùa, năng suất thấp; an toàn thực phẩm
chưa cao, hệ thống phân phối và cơ sở hạ tầng chưa phát triển tương xứng với sự
phát triển của ngành, đất đai sản xuất đang dần bị bạc màu. Chính phủ đang dần tập
7
24. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
trung vào phát triển nông thôn, áp dụng tiêu chuẩn Euro GAP, đầu tư công nghệ
sản xuất hạt giống, cây giống; đầu tư vào các hệ thống kho lạnh.
Johnson (2016) khi nghiên cứu về thương mại rau quả của Hoa Kỳ đã chỉ ra
rằng cán cân thương mại rau quả của nước này có xu hướng thâm hụt qua các năm
và vị trí của Hoa Kỳ đã chuyển từ nước xuất khẩu rau quả ròng từ những năm 1970
sang nhập khẩu ròng. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng thống kê mô tả, xác định các yếu
tố ảnh hưởng tới thương mại rau quả của Hòa Kỳ bao gồm chính sách thuế quan cởi
mở đối với các mặt hàng rau quả nhập khẩu; nhu cầu tiêu thụ về các mặt hàng rau
quả của Mỹ tăng cao; hoặc như biến động tỷ giá hối đoái và thay đổi cơ cấu trong
ngành công nghiệp thực phẩm của Hòa Kỳ, sự gia tăng đầu tư ra nước ngoài của Mỹ
và sự đa dạng hóa trong việc tìm cung ứng thị trường của các công ty. Việc xác định
các yếu tố ảnh hưởng này dựa trên phân tích định tính và chủ yếu là các yếu tố nội
tại trong nước, chưa đề cập tới thị trường nhập khẩu.
Skintzi (2016) nghiên cứu về triển vọng xuất khẩu trong lĩnh vực rau quả của
Hi Lạp, sử dụng công cụ thống kê mô tả về kim ngach xuất khẩu, tăng trưởng và thị
phần xuất khẩu rau quả của Hi Lạp, cho thấy tốc độ tăng trưởng nhập khẩu rau quả
từ Nhật Bản vào Hi Lạp là 10,6%, đây là thị trường nhập khẩu rau quả trong top 5
của Hi Lạp. Nghiên cứu cũng đề cập tới cuộc khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân
làm suy yếu hoạt động xuất khẩu trái cây và rau quả của Hy Lạp. Trong khi thị phần
của Hy Lạp tăng lên ở các thị trường lớn và năng động như Mỹ, Nga, Trung Quốc và
Nhật Bản và ở các nước láng giềng như Bulgaria và Roma-nia, thì nó lại giảm ở các
thị trường châu Âu truyền thống như Đức, Anh, Ý, Hà Lan, Ba Lan, Pháp và Bỉ. Do
đó, có hai mục tiêu song song mà Hy Lạp cần phải thực hiện: củng cố sự hiện diện
của mình tại các thị trường lớn và đang phát triển, bao gồm cả Nhận Bản và giữ thị
phần tại các thị trường truyền thống của châu Âu.
Đinh Bảo Linh (2016) nghiên cứu về xuất khẩu rau quả Việt Nam đã phân
tích tiềm năng về rau quả của Việt Nam, cảnh báo về những rủi ro và thách thức
mới đối với xuất khẩu rau quả trong tương lai, trong đó yếu tố an toàn thực phẩm
là yếu tố được tác giả cho là quyết định quan trọng nhất đến việc xuất khẩu bền
vững trái cây và rau quả. Tác giả cũng khuyến cáo nhà xuất khẩu phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm trong tất cả các bước trong chuỗi cung ứng, từ sản xuất đến
bao bì phải đảm bảo an toàn. Bên cạnh đó yếu tố đa dạng hóa sản phẩm và thị
trường, vấn đề thương hiệu sản phẩm cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu rau quả Việt Nam.
8
25. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Sujoy & Bibhas (2015) sử dụng các chỉ số thống kê mô tả và hệ số bảo hộ
danh nghĩa (NPC) đề đánh giá xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của rau quả Ấn
Độ xuất khẩu. Kết quả xuất khẩu về tốc độ tăng trưởng của một số loại rau và gia
vị về số lượng và giá trị xuất khẩu là tích cực và đáng kể. NPC của một số loại
rau và gia vị nhỏ hơn 1 và cho thấy khả năng cạnh tranh xuất khẩu của các nhóm
hàng hóa này. Mặc dù vậy, thị phần xuất khẩu nông sản của Ấn Độ đã liên tục
giảm, nghiên cứu này để xuất việc tăng cường khâu chế biến nông sản nhằm gia
tăng giá trị sản phẩm cho Ấn Độ trong thời gian tới.
Perera (2015) sử dụng chỉ số Herfindahl-Hirschman để đánh giá mức độ
tập trung xuất khẩu và mức độ đa dạng hóa về thị trường và sản phẩm của xuất
khẩu rau quả của Srilanka. Kết quả cho thấy giá trị thực của trái cây tươi xuất
khẩu đã tăng 13% với mức độ biến động cao. Xuất khẩu rau tươi đã tăng 6% với
mức độ biến động thấp. Hiệu quả tăng trưởng này được thúc đẩy nhiều hơn do
giá trị thực của các sản phẩm xuất khẩu (từ 1990-2012) tăng lên. Tuy nhiên, các
sản phẩm mới và thị trường mới đã đóng góp ít hơn 3% vào mức tăng trưởng
hiện tại. Điều này cho thấy tăng trưởng xuất khẩu phụ thuộc vào giá trị xuất khẩu
của các đối tác thương mại và dòng sản phẩm hiện có. Việc sử dụng chỉ số
Herfindahl-Hirschman khả thi với trường hợp của Srilanka do số dòng sản phẩm
khá ít, rõ ràng (khoảng 20 loại) và số liệu rất chi tiết cho các loại sản phẩm này.
Delelegne (2014) nghiên cứu về kết quả xuất khẩu trái cây và rau ở Ethiopia qua
khả sát các doanh nghiệp xuất khẩu và sử dụng thang đo Likert để đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng tới kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp. Nghiên cứu khẳng định Ethiopia
có tiềm năng tốt để sản xuất và xuất khẩu các loại trái cây và rau quả có giá trị cao có
thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Nghiên cứu đã tìm ra các yếu tố quyết định chính
đối với hiệu quả xuất khẩu trái cây và rau quả bao gồm: (i) Sự phù hợp về khí hậu đối
với nhiều loại cây trồng; (ii) Giá nhân công rẻ; (iii) Gần với thị trường Châu Âu và
Trung Đông; (iv) Các chính sách hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp như: miễn thuế
cho các nhà đầu tư đầu tư vào lĩnh vực này trong tối thiểu năm năm, giải quyết các vấn
đề về cơ sở hạ tầng như đường, nước và điện, thiết lập Hiệp hội các nhà sản xuất nông
nghiệp xuất khẩu Ethiopia. Mặc dù vậy nghiên cứu cũng đề cập tới những hạn chế như
sản xuất quy mô nhỏ, thiếu liên kết, chưa đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu của Liên
minh Châu Âu và Thị trường Trung Đông.
Yeray & cs. (2014) nghiên cứu về cơ hội kinh doanh và xuất khẩu rau của
Ghana, sử dụng phương pháp thống kê mô tả dựa trên số liệu thứ cấp, và phương
pháp so sánh đối chuẩn (benchmarking) với các đối thủ khác trên thị trường (cho
9
26. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
một loại sản phẩm cụ thể) như Ấn Độ và Jordan, và cho thấy những điểm yếu so
với các đối thủ trên thị trường như năng lực các nhà xuất khẩu kém hơn, chưa có
các tiêu chuẩn sản phẩm được chứng nhận, và chi phí cao. Các giải pháp đề xuất
tập trung vào việc củng cố việc sử dụng có hiệu quả các thiết bị vận chuyển, bảo
quản sử dụng kho lạnh; áp dụng thực hành nông nghiệp tốt và chú trọng khâu vệ
sinh và kiểm dịch thực vật các sản phẩm trồng trọt; áp dụng côn gnghệ sau thu
hoạch để hướng tới thị trường Châu Âu; và tăng cường liên kết công – tư.
Vũ My (2012) đã có nghiên cứu về xuất khẩu rau quả tại Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản, sử dụng phương pháp thống kê mô tả dựa trên số liệu thứ cấp. Kết
quả cho thấy việc thực thi Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
đã loại bỏ một phần hàng rào thuế quan kết hợp với tiềm năng nông nghiệp của Việt
Nam. Tuy nhiên, sự lạch hậu công nghệ khiến thị phần rau quả Việt Nam tại Nhật
Bản còn rất nhỏ. Các thách thức trong việc XK rau quả của Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản bao gồm: (i) Chất lượng sản phẩm thấp so với các đối thủ cạnh
tranh khác (quy định về quản lý chất lượng, mã an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn nông
nghiệp Nhật Bản (JAS), nhãn hiệu và quy định về bao bì), (ii) Nguồn cung cấp
không bền vững. Nghiên cứu này chưa đi sâu đánh giá thị trường Nhật Bản và nhu
cầu, thị hiếu cũng như đánh giá của người tiêu dùng Nhật Bản đối với sản phẩm rau
quả, bởi vậy các giải pháp đề xuất chưa cụ thể cho thị trường mục tiêu này.
Nghiên cứu khả năng cạnh tranh của các nước xuất khẩu nước trái cây sang
thị trường Nhật Bản, Feleke & Kilmer (2009) sử dụng phương pháp phân tích cấu
trúc thị trường, trong đó sử dụng mô hình hồi quy chuỗi thời gian để kiểm định 2
tình huống khác nhau của cấu trúc thị trường (cạnh tranh đồng nhất và cạnh tranh
không đồng nhất) trong bối cảnh lý thuyết về cầu của người tiêu dùng. Kết quả cho
thấy Brazil là nước hưởng lợi nhất khi thu nhập người tiêu dùng Nhật Bản gia tăng.
Ngoài ra, tăng trưởng dân số cũng là yếu tố ảnh hưởng cầu về nước trái cây ở thị
trường Nhật Bản, với mức tăng trưởng âm trong những năm gần đây. Nghiên cứu
cho thấy, do độ co giãn về giá của cầu nước trái cây là rất thấp, nên hầu hết các nhà
xuất khẩu không thể tăng thị phần thông qua việc giảm giá mà tập trung vào quảng
bá sản phẩm và khác biệt hóa sản phẩm. Tăng trưởng nhu cầu nước trái cây ở Nhật
Bản dự kiến sẽ giảm đến 2020 do dân số có xu hướng giảm.
Dương Hồng Nhung & Trần Thu Cúc (2005) nghiên cứu xuất khẩu rau quả
của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả đối
với số liệu thứ cấp để phân tích thị trường nhập khẩu của Nhật Bản và hiện trạng
xuất khẩu rau quả và thị trường Nhật Bản. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra những
10
27. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
mặt hàng rau quả của Việt Nam đang được thị trường Nhật Bản đón nhận, tuy
nhiên tác giả chỉ dừng lại ở việc chỉ ra kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt
Nam và thị trường Nhật Bản, nghiên cứu chưa tính toán được lợi thế thương mại
rau quả của Việt Nam và cũng chưa so sách được lợi thế thương mại rau quả của
Việt Nam với rau quả một số nước xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.
Các nghiên cứu khác liên quan tới ngành hàng rau quả như Nguyễn Thị
Thanh Huyền (2016) và Viện Khoa học Kinh tế Nông nghiệp miền Nam (2013)
kết luận Việt Nam nằm trong số các nước có ngành rau quả phát triển nhanh và
có giá trị xuất khẩu hàng đầu trên thế giới, nghiên cứu cũng chỉ ra giá trị gia tăng
của hàng hoá nông nghiệp còn chưa cao, đồng thời tác giả cũng đề xuất các nhóm
giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho ngành rau quả Việt Nam. Viện nghiên cứu
chính sách lương thực quốc tế (2002) sử dụng số liệu điều tra các tác nhân trên
các vùng sản xuất và tập trung vào rất nhiều các mặt hàng rau quả chính của Việt
Nam như xoài, dứa, thanh long, nhãn, vải, chuối, bắp cải, cà rốt, dưa chuột.
Nghiên cứu còn sử dụng số liệu từ VLSS 1998/2002 để phân tích tình hình sản
xuất và tiêu thụ rau quả của dân cư Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng Việt
Nam nhập khẩu rau rất ít so với XK rau và sản xuất và tiêu thụ rau góp phần làm
tăng thu nhập cho nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ và nhà xuất khẩu, đồng
thời nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều các kiến nghị hỗ trợ chính sách khác nhau về
thị thường, xúc tiến thương mại, khuyến nông, an toàn thực phẩm. Các nghiên
cứu này không đề cập và phân tích sâu tới XK rau quả của Việt Nam cũng như
các giải pháp xuất khẩu rau quả.
Đã có nhiều nghiên cứu về tác động của xuất khẩu rau quả, một số nghiên
cứu kết luận rằng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của việc xuất khẩu tác động đến hộ
nghèo cũng làm tăng đói nghèo và dễ bị tổn thương trong cộng đồng nông thôn,
trong khi các nông hộ giàu có thể đáp ứng những yêu cầu về xuất khẩu (Okello,
2005; Jaffee, 2003; Dolan & Humphrey, 2000; Humphrey & cs., 2004). Mặt
khác, Maertens (2006) và Manda (1997) kết luận rằng sự gia tăng trong việc làm
tại các trang trại sản xuất rau xuất khẩu lớn bù đắp sự mất mát thu nhập của các
hộ gia đình. Tuy nhiên, tất cả các nghiên cứu đều cho rằng tiêu chuẩn nghiêm
ngặt trong xuất khẩu dẫn đến việc nên tập trung sản xuất để tạo thuận lợi trong
việc sản xuất rau quả xuất khẩu. Cũng có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng muốn đẩy
mạnh xuất khẩu nông sản thì sản xuất nông nghiệp phải đảm bảo các tiêu chuẩn
về an toàn thực phẩm và tồn dư các hóa chất nông nghiệp như (Wei & cs., 2012;
Dou & cs., 2013; Yue & cs., 2010; Hazari & De, 2015).
11
28. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Có nhiều nghiên cứu khác đã chỉ ra hoạt động xuất khẩu nông sản chịu sự
ảnh hưởng từ dân số của quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu (thể hiện cho
người lao động tham gia sản xuất), GDP bình quân/người (thể hiện cho lượng
hàng hóa tiêu dùng), tỷ lệ lạm phát của quốc gia xuất khẩu; hoạt động xuất khẩu
của quốc gia chịu sự tác động bởi trình độ của người tiêu dùng tại các quốc gia
nhập khẩu (Sevela, 2002; Hatab & cs., 2010; Wei & cs., 2012; Yanikkaya & cs.,
2013; Idsardil, 2013; Võ Thị Phương Nhung & cs., 2017; Kai & cs., 2009).
2.1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh mặt hàng rau quả
Manzoor & cs. (2020) nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của rau quả xuất
khẩu của Pakistan, sử dung dữ liệu thứ cấp với các chỉ số như lợi thế so sánh hiện
hữu (RCA), lợi thế xuất khẩu tương đối (RXA), lợi thế nhập khẩu tương đối
(RMA), lợi thế thương mại tương đối (RTA) và chỉ số Laffey. Kết quả cho thấy
Pakistan có khả năng cạnh tranh về xuất khẩu so với các đối thủ nhưng vẫn nhập
khẩu một lượng lớn trái cây và rau quả. Để đạt được khả năng cạnh tranh tốt hơn
trong xuất khẩu các sản phẩm trồng trọt, nghiên cứu này đề xuất giải pháp giảm
nhập khẩu và xem xét lại các chính sách thương mại của Pakistan và đầu tư vào
lĩnh vực nghiên cứu và phát triển.
Vasilii & cs. (2020) nghiên cứu lợi thế so sánh của một số chuỗi giá trị nông
sản tỏng bối cảnh đầu tư và thương mại giữa Trung Quốc và Trung Á, bao gồm sản
phẩm rau quả, sử dụng hệ số nguồn lực nội địa (DRC) để đánh giá. Kết quả cho thấy
trên một nửa số sản phẩm rau quả của các nước Kyrgyzstan, Tajikistan,
Turkmenistan, và Uzbekistan có DRC lớn hơn 1 (không có lợi thế so sánh).
Dong Qin & Pham Thi Xuan Huong (2019) sử dụng dữ liệu xuất khẩu trái
cây từ năm 2001-2017 để tính chỉ số năng lực cạnh tranh xuất khẩu trái cây
(RCA) và thị phần quốc tế (IMS) nhằm thực hiện nghiên cứu so sánh về khả năng
cạnh tranh xuất khẩu quốc tế của các sản phẩm trái cây giữa Việt Nam và các
nước ASEAN. Kết quả phân tích RCA cho thấy Brunei, Campuchia, Malaysia và
Singapore không có lợi so sánh rất yếu do RCA < 0,8. Myanmar, Philippines,
Việt Nam và Lào đều có giá trị RCA> 2,5 trong hầu hết các năm. Theo chỉ số
RCA 2017, khả năng cạnh tranh xuất khẩu của trái cây ASEAN có thể được xếp
hạng, cao nhất là Lào, sau đó tới Việt Nam.
Jun & cs. (2018) đánh giá lợi thế cạnh tranh của mặt hàng trái cây XK của
Trung Quốc, sử dụng số liệu thứ cấp cho 5 loại trái cây và hệ số lợi thế so sánh hiện
hữu (RCA) để đánh giá. Kết quả cho thấy trong 5 loại trái cây chính XK của Trung
Quốc, chỉ có lê và táo là hai sản phẩm có lợi thế cạnh tranh. Nghiên cứu cũng cho
12
29. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
thấy chi phí sản xuất thấp góp phần tăng lợi thế cạnh tranh cho trái cây Trung Quốc,
song lợi thế này ngày càng giảm. Chất lượng trái cây, cấu trúc ngành, và các rào cản
thương mại xanh là yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của trái cây Trung Quốc.
Rashid & cs. (2017) nghiên cứu lợi thế cạnh tranh của một số loại rau xuất
khẩu của Bangladesh. Sử dụng số liệu điều tra người sản xuất, cung cấp, xuất khẩu.
Nghiên cứu cho thấy lợi nhuận ròng là dương đối với tất cả các loại rau và nhà sản
xuất gia vị. Các nhà xuất khẩu rau quả nhận được lợi nhuận ròng cao nhất
(Tk32852/tấn) từ thị trường Anh cao hơn thị trường Trung Đông (Tk22869/tấn).
Bangladesh có lợi thế so sánh để sản xuất tất cả các loại rau được chọn làm ước tính
chi phí tài nguyên trong nước (DRC) đã ít hơn hơn một. Giá trị của DRC đối với tất
cả các loại gia vị được chọn nhỏ hơn 1, hàm ý các loại rau này có lợi thế so sánh.
Bojnec & Fertő (2016) sử dụng hệ số lợi thế cạnh tranh hiện hữu RCA để
đánh giá năng lực cạnh tranh của các các sản phẩm rau quả xuất khẩu của châu
Âu. Kết quả cho thấy rằng hầu hết các thành viên EU-27 không có lợi thế so sánh
hiện hữu đối với các sản phẩm rau quả trên thị trường toàn cầu. Tây Ban Nha và
Hà Lan có lợi thế so sánh hiện hữu với các sản phẩm rau quả trong khoảng thời
gian từ năm 2000 đến năm 2011. Hầu hết các quốc gia thành viên EU-27 khác có
lợi thế xuất khẩu so sánh đối với các sản phẩm rau quả chuyên về một phân khúc
nhất định hoặc sản phẩm rau quả ở thị trường ngách (nitche market).
Torayeh (2013) nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của xuất khẩu nông sản
Ai Cập tại thị trường EU, trong đó có mặt hàng rau quả. Nghiên cứu sử dụng hệ
số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) và hệ số hiệu suất xuất khẩu so sánh (CEP)
được áp dụng. Phân tích được thực hiện đối với các phân nhóm chính của trái cây
và rau quả cho thấy mặc dù xuất khẩu trái cây và rau quả của Ai Cập sang EU
đang tăng lên nhưng nó bị hạn chế bởi sự cạnh tranh từ các nước Địa Trung hải
(MEDC) nơi xuất khẩu đã tăng rất nhanh trong những năm qua. Một trong những
vấn đề lớn nhất mà các nhà xuất khẩu nông sản Ai Cập phải đối mặt là an toàn
thực phẩm và các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật mà EU áp dụng.
Ai Cập cũng đang đánh mất lợi thế so sánh tại thị trường Ả Rập Xê Út trong việc
xuất khẩu rau quả vì một số đối thủ cạnh tranh chính. Kết quả tại thị trường Nga
và Ukraine được cho là khả quan hơn. Ai Cập đã giành được lợi thế so sánh cao
hơn trong xuất khẩu nông sản so với các đối thủ chính.
Cũng sử dụng tập hợp lợi thế so sánh (RCA), Akhtar & cs. (2013) nghiên cứu
về năng lực cạnh tranh xuất khẩu thực phẩm nông sản ở Pakistan. Sau khi phân tích
đưa ra kết luận rằng: các mặt hàng có lợi thế so sánh và cạnh tranh tương đối
13
30. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
cao là quýt, quýt hồng và quýt clementine. Sự gia tăng trong RSCA chỉ ra rằng
Pakistan đã tăng cường chuyên môn hóa nâng cao hơn nữa lợi thế so sánh và cạnh
tranh trong xuất khẩu của tất cả các mặt hàng được coi là thế mạnh của đất nước.
Pongpanich & Phitya-Isarakul (2008) nghiên cứu lợi thế cạnh tranh của
trái cây Thái Lan tại thị trường Trung Quốc, sử dụng tiếp cận thị trường (chuỗi
giá trị), số liệu điều tra người tiêu dùng với các câu hỏi liên quan thang đo đánh
giá sản phẩm. Khung nghiên cứu bao gồm các khía cạnh quan trọng như xây
dựng thương hiệu và tiếp thị; phát triển sản phẩm mới; hậu cần và phân phối; và
quan hệ đối tác trong chuỗi cung ứng. Nghiên cứu cho thấy rằng một thị trường
mới định hướng mô hình kinh doanh được phát triển cùng với cam kết cải cách
quy trình sản xuất trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Chiến lược xây dựng thương
hiệu và thị trường được đề xuất nhằm tạo ra nhận thức sâu sắc hơn về tính độc
đáo của trái cây Thái Lan của người tiêu dùng Trung Quốc.
Ninh Đức Hùng & Đỗ Kim Chung (2011) và Ninh Đức Hùng (2013) nghiên
cứu nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng trái cây ở Việt Nam đã phát hiện
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành rau quả là quá trình cải thiện năng lực cạnh
tranh khu vực đầu tư tư nhân và hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công ở khu vực
công đảm bảo ngành rau quả ngày càng cạnh tranh và phát triển bền vững. Nghiên
cứu cũng chỉ ra quy hoạch phát triển các vùng trồng rau quả hợp lý để phát huy tối
đa lợi thế so sánh, nâng cao năng lực công nghệ, phát triển đa dạng sản phẩm, nâng
cao vai trò quản lý nhà nước, đẩy mạnh đầu tư công vào phát triển hạ tầng.
Ngô Thị Tuyết Mai (2007) đã sử dụng số liệu từ 1996 đến 2006 để phân tích
và nhận thấy mặt hàng nông sản trong đó có ngành rau quả có nhiều điều kiện thuận
lợi để phát triển. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra khả năng cạnh tranh của mặt hàng
nông sản xuất khẩu của Việt Nam còn thấp do chất lượng sản phẩm chưa cao, chủng
loại đơn điệu, mẫu mã chưa phong phú,… Có thể nói đây là một nghiên cứu có tính
thực tiễn cao khi mà Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày
một sâu và rộng. Tuy nhiên, phương pháp thực hiện trong nghiên cứu này còn đơn
giản chưa đi sâu để làm rõ khả năng cạnh tranh của nông sản.
Trần Khắc Thi (2000) tiến hành nghiên cứu đề tài phát triển sản xuất cà chua
trong xu thế cạnh tranh ASEAN đã nghiên cứu thực trạng sản xuất, thị trường cà
chua đồng thời đánh giá thách thức và triển vọng cạnh tranh ở thị trường Việt Nam,
nghiên cứu cũng đã đánh giá thách thức và triển vọng cạnh tranh của các sản phẩm
cà chua ở Việt Nam thông qua đánh giá khả năng các mặt hàng cà chua xuất khẩu,
những yếu tố hạn chế xuất khẩu, từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách nhằm
14
31. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nâng cao khả năng cạnh tranh các mặt hàng cà chua xuất khẩu. Tuy nhiên nghiên
cứu mới chỉ hướng đến sản phẩm đơn lẻ chưa và chưa phân tích đánh giá thị
trường nơi nhập khẩu sản phẩm.
Ngoài ra còn một số nghiên cứu khác như Ngô Thị Tuyết Mai (2010); Đinh
Văn Thành (2010); Bạch Thu Cường (2002); Chu Văn Cấp (2003); Võ Văn Quyền
(2012) đã nghiên cứu về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh nói chung và năng lực
cạnh tranh của một số mặt hàng nông sản của Việt Nam khi xuất khẩu ra thế giới;
hoặc các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của một số mặt hàng cụ thể như
Nguyễn Lương Long (2020) khi nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngành hàng
chè xuất khẩu của Việt Nam; Vũ Trí Tuệ (2013) với nghiên cứu về ngành hàng cà
phê,…Một số nghiên cứu đã chỉ ra đầu tư cho nông sản nói chung và rau quả nói
riêng luôn là vấn đề được Nhà nước quan tâm (Đỗ Quang Giám & Trần Quang
Trung, 2013). Mặc dù có thế mạnh phát triển nhiều loại nông sản chất lượng cao,
nhưng phần lớn nông sản Việt Nam xuất khẩu dưới dạng thô, không biết đến bởi
người tiêu dùng nước ngoài (Ngân hàng thế giới, 2016). Ngành hàng rau quả của
Việt Nam chưa có thương hiệu bền vững, hoặc có các chứng chỉ quốc tế chỉ dẫn
địa lý, GlobalGAP,… vẫn chưa đứng vững trên thị trường, chất lượng đánh đồng
với sản phẩm khác, uy tín thương hiệu bị ảnh hưởng (Phương Oanh, 2016; Đặng
Hiếu, 2017). Do vậy, vấn đề xuất khẩu nông sản nói chung và rau quả nói riêng,
lợi thế cạnh tranh, lợi thế thương mại cũng đã được các nhà nghiên cứu trong nước
hết sức quan tâm từ vi mô đến vĩ mô. Các nghiên cứu như Nguyễn Văn Long
(2015); Nguyễn Thị Thúy Hồng (2014); Hoàng Văn Phấn (2012); Đỗ Thu Hằng
(2016); Đinh Thiện Đức (2003); Phạm Công Đoàn (2003); Trịnh Thị Ái Hoa
(2016) đều xác định cần phải đẩy mạnh xúc tiến thương mại và đẩy mạnh xuất
khẩu nông sản của Việt Nam để tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh và lợi thế so
sánh của Việt Nam.
2.1.3. Các nghiên cứu về chính sách thúc đẩy xuất khẩu rau quả
Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (2019) đã có nghiên cứu, đánh giá các
chính sách xúc tiến xuất khẩu và tiếp thị nông sản: nghiên cứu điển hình về Áo,
Brazil, Chile, Estonia, Ba Lan và Serbia. Các biện pháp xúc tiến xuất khẩu ở các
quốc gia có sự khác nhau ở một số khía cạnh nhưng tựu chung lại phải xác định
được các thị trường xuất khẩu ưu tiên dựa trên thế mạnh và nghiên cứu thị trường
các quốc gia và cần có các chính sách thương mại và các hiệp định song phương,
đa phương giữa các quốc gia và nhà nước cần có các biện pháp để nghiên cứu thị
trường và tiếp cận thị trường thực sự hiệu quả; bên cạnh đó các quốc gia còn phải
15
32. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
cải thiện được hệ thống phân phối các sản phẩm nông nghiệp; truy xuất được nguồn
gốc xuất xứ; nâng cao và kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm; trong đó đặc biệt chú
ý đến việc sản xuất, sơ chế, chế biến theo các tiêu chuẩn toàn cầu như
GlobalGAP, ISO, HACCP, hoặc các chứng nhận theo quy định, để vượt qua hàng
rào kỹ thuật của các quốc gia nhập khẩu (Department of Commerce, 2016).
FAO (2019) cho thấy chính phủ Úc đã hình thành nhiều cơ quan tham gia
vào quản lý và xúc tiến cho xuất khẩu nông sản nói chung và rau quả nói riêng.
Trong đó tập trung vào các hoạt động như xúc tiến việc bán các sản phẩm nông sản;
Thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng nông sản; cung cấp thông tin cho người
tiêu dùng về chất lượng, các khía cạnh bảo vệ người tiêu dùng, và các khía cạnh liên
quan khác của các sản phẩm này. Các chính sách và thủ tục xúc tiến của Úc dựa trên
thông tin khách quan được trao đổi với các nhóm đối tượng cụ thể như người tiêu
dùng, nông dân, công ty chế biến thực phẩm và các tổ chức chính phủ. Để tiếp cận
từng nhóm mục tiêu, các loại công cụ truyền thông khác nhau được sử dụng, bao
gồm đài phát thanh, tivi, quan hệ công chúng, khuyến mại, tài trợ, sự kiện và hội
chợ, giới thiệu sản phẩm, gửi thư trực tiếp và truyền thông xã hội.
Trịnh Thị Ái Hoa (2016) đã đi sâu phân tích trong quá trình đổi mới và thực
trạng tác động của chính sách nông sản đến xuất khẩu tại Việt Nam. Mặc dù các
chính sách đưa ra có tính khả thi song với những biến động phức tạp của tình hình
kinh tế, chính trị thế giới cũng như sự ra đời của hàng loạt các rào cản phi thuế quan
tại các thị trường xuất khẩu như hiện nay thì các chính sách này còn nhiều bất cập.
Han - Pil Moon (2012) tập trung phân tích vai trò của Chính phủ tới xuất
khẩu các nông sản của Hàn Quốc trong giai đoạn 2003-2009. Kết quả ước lượng
mô hình cho thấy, các chương trình hỗ trợ xuất khẩu chính thức của Chính phủ
và số lượng các chuyên gia Hàn Quốc thực hiện công việc xúc tiến bán hàng ở thị
trường nước ngoài, cụ thể là các nước đang phát triển có ảnh hưởng tích cực và
đóng vai trò cốt yếu trong thúc đẩy xuất khẩu các nông sản của nước này. Có thể
thấy, đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên trực tiếp lượng hóa sự hỗ trợ
của Chính phủ tới xuất khẩu nông sản.
Larbi & Chymes (2009) nghiên cứu về Tác động của các chính sách và
khuyến khích của chính phủ để thúc đẩy xuất khẩu tại Tunisia, cụ thể với sản phẩm
Dầu oliu. Nghiên cứu chỉ ra Chính sách phát triển nông nghiệp trong giai đoạn 2007-
2011 Tunisia chủ yếu dựa trên bốn trục sau: (i) Huy động và gìn giữ (bảo tồn) tài
nguyên thiên nhiên trên cơ sở dài hạn. (ii) Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành,
(iii) Xúc tiến xuất khẩu, (iii) Củng cố an ninh lương thực của quốc gia,
16
33. Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
đảm bảo cho chủ quyền quốc gia. Tác giả cũng khẳng định, trong hai thập kỷ
qua, Tunisia đã bắt đầu chương trình trọng điểm về cải cách cơ cấu và kinh tế,
nhằm mục đích khôi phục dần quá trình thương mại mở cửa cho nền kinh tế nói
chung. Những cải cách này đã tạo ra một môi trường phát triển kinh tế mới, và tất
cả các lĩnh vực của nền kinh tế bao gồm cả nông nghiệp bắt đầu phục hồi và đạt
được kết quả sản xuất tốt cũng như tăng thu nhập từ xuất khẩu.
Lehmann & cs. (2007) tập trung phân tích tác động của liên minh thuế
quan đến xuất khẩu các hàng hóa chủ lực của Thổ Nhĩ Kỳ vào thị trường EU
trong giai đoạn 1988-2002. Theo đó, các hàng hóa này được chia thành 16 nhóm
trong đó có 3 nhóm nông sản là: nhóm rau, nhóm quả và hạt có thể ăn được và
nhóm rau, quả, hạt đã qua chế biến. Điểm mới của bài nghiên cứu là trong mô
hình trọng lực, yếu tố chi phí vận chuyển được cụ thể hóa bằng chi phí vận
chuyển theo đường biển mà không phải khoảng cách địa lý như mô hình cơ bản.
Đồng thời, tác giả sử dụng kết hợp nhiều kỹ thuật ước lượng như: SUR, GMM,
OLS nhằm kiểm soát sự tương quan giữa các quan sát chéo. Kết quả ước lượng
cho 3 nhóm nông sản trên khá phong phú, liên quan đến khía cạnh sự bảo hộ của
EU thì việc loại bỏ hàng rào thuế quan và trợ cấp giúp xuất khẩu các nhóm nông
sản trên của Thổ Nhĩ Kỳ vào thị trường này tăng mạnh
Cioffi & dell’Aquila (2004) nghiên cứu tác động của chính sách thương mại
đối với trái cây tươi và rau của Liên minh Châu Âu. Nghiên cứu này xem xét các tác
động kinh tế của các chính sách thương mại đối với rau quả tươi được Liên minh
Châu Âu (EU) thông qua sau Hiệp định về Nông nghiệp của Vòng đàm phán
Uruguay (URAA). Các chế độ nhập khẩu mới dựa trên giá nhập khẩu thực tế là giá
tối thiểu. Đồng thời, EU đã ký các hiệp định ưu đãi thương mại đặc biệt với các
nước Nam Địa Trung Hải là những nhà cung cấp trái cây và rau quả quan trọng cho
EU. Việc quản lý chế độ nhập khẩu là sự cân bằng giữa hai mục tiêu mâu thuẫn
nhau: hỗ trợ các nhà sản xuất trong nước và duy trì dòng chảy thương mại từ các
nước được ưu đãi. Về vấn đề trợ cấp xuất khẩu, để xử lý các cam kết cắt giảm theo
URAA, EU đã đưa ra các thủ tục đấu thầu phân bổ theo mức đáy. Phân tích cho thấy
rằng các khoản trợ cấp không thể thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm đủ tiêu chuẩn.
Do đó, các nhà hoạch định chính sách của EU nên đặt câu hỏi liệu EU có nên tiếp
tục cung cấp các khoản trợ cấp như vậy hay không.
Hoàng Tuyết Minh (2000) đã sử dụng số liệu nguồn số liệu thứ cấp nghiên
cứu đề tài chính sách và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả. Nghiên cứu đã tiến
hành phân tích lợi thế sản phẩm xuất khẩu rau quả Việt Nam, tìm hiểu kinh nghiệm
17