2. MẠCH CHI TRÊN: ĐỘNG MẠCH NÁCH
1. Nguyên ủy:
Do ĐM dưới đòn đi qua khe sườn 1
điể̉m giữa xương đòn vào vùng
nách đổi tên là ĐM nách.
Đường chuẩn đích: Từ điểm sau
giữa xương đòn tới điểm giữa nếp
khuỷu khi tay giang ngang 90 độ.
3. 2. Liên quan:
ĐM nách chạy dọc theo bờ trong cơ quạ
cánh tay. Cơ ngực bé phủ trước ĐM, chia
ĐM ra làm 3 đoạn liên quan.
a. Đoạn trên cơ ngực bé: (giữa xương đòn và
cơ ngực bé)
- Đỉnh nách: Có thể ấn ĐM vào xương sườn
để cầm máu tạm thời.
+ Trước trong: Quai các dây TK ngực ôm lấy
ĐM
+ Sau ngoài: 3 thân nhất của đám rối TK
cánh tay đều nằm sau ĐM.
b. Đoạn sau cơ ngực bé:
- Liên quan với các cơ thành trước nách là
quan trọng.
- Các thân nhì quây quanh ĐM
c. Đoạn dưới cơ ngực bé:
- Là đoạn dài nhất so với 2 đoạn trên, dễ vào
tìm ĐM nhất, khi dơ tay lên đầu thì tất cả bó
mạch thần kinh nằm ngay dưới da
4. 3. Phân 5 nhánh bên:
a. ĐM ngực trên: Nhỏ, tách ngay ở dưới xương đòn cho 2 cơ ngực to và bé.
b. ĐM cùng vai ngực: Tách ở bờ trên cơ ngực bé cấp máu cho cơ ngực và
tuyến vú, mỏm cùng vai.
c. ĐM vú ngoài (ngực ngoài):Tách ra ở sau cơ ngực bé, cấp máu cho thành
trong của nách và tiếp nối với ĐM vú trong, các nhánh liên sườn.
d. ĐM vai dưới: Là nhánh bên lớn nhất, tách từ ĐM nách ngay bờ dưới cơ
dưới vai. Đi xuống dưới và vào trong qua hõm nách chia 2 nhánh:
- Nhánh ngực: Cấp máu cho thành ngực bên.
- Nhánh vai: Chui qua tam giác bả vai tam đầu ra sau để tiếp nối với 2 nhánh
của ĐM vai sau, vai trên (nhánh của động mạch dưới đòn) tạo thành vòng nối
quanh vai
e. Thân ĐM mũ cánh tay Cho 2 nhánh:
- Nhánh mũ cánh tay sau
- Nhánh mũ cánh tay trước
5. H. Sơ đồ ĐM nách, cánh
tay
1. Nhánh ngực trên
2. Nhánh cùng vai ngực
3. ĐM vú ngoài
4. Nhánh vai
5. Nhánh ngực ngoài
6. Nhánh bên trong trên
7. Nhánh bên trong dưới
8. Thõn quặt ngược trụ
9. ĐM trụ
10. Thân liên cốt
11. Nhánh quặt ngược quay sau
12. Nhánh quặt ngược quay trước
13.ĐM cánh tay sâu
14. ĐM cánh tay
15. Nhánh vai dưới
16. Nhánh mũ trước
17. Nhánh mũ sau
18. ĐM nách.
6. MẠCH CHI TRÊN: ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY
1. Nguyên uỷ: ĐM nách tới bờ dưới cơ ngực to, đổi tên thành ĐM
cánh tay.
2. Đường đi: Từ bờ dưới cơ ngực to, ĐM đi ở khu cánh tay
trước, đi trong ống cánh tay, qua rãnh nhị đầu trong xuống dưới
nếp khuỷu khoảng 2 khoát ngón tay (3cm), chia 2 nhánh tận.
Đường chuẩn đích như ĐM nách.
3. Liên quan: Có 2 phần liên quan ở cánh tay và ở nếp gấp
khuỷu.
a. Ở cánh tay:
ĐM nằm trong khu cánh tay trước cùng với 2 TM đi kèm. TK giữa
và TK cánh tay bì trong nằm trong ống mạch cánh tay
b. Ở khuỷu:
ĐM chạy trong rãnh nhị đầu trong cùng với thần kinh giữa và
nhánh ĐM bên trụ (trong) dưới.
- ĐM chạy sát bờ trong cơ nhị đầu. Phía trước có chẽ cân cơ nhị
đầu phủ lên (mốc quan trọng tìm động mạch)
- Thần kinh giữa luôn nằm bên trong ĐM
7. MẠCH CHI TRÊN: ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY
3. Nhánh bên:
a. ĐM cánh tay sâu: Là nhánh lớn nhất bảo đảm tái lập tuần hoàn khi
ĐM cánh tay bị thắt. ĐM chia 2 nhánh tận.
- Nhánh trước cùng với thần kinh quay chọc qua vách liên cơ ngoài ra
trước, tới rãnh nhị đầu ngoài tiếp nối với ĐM quặt ngược quay trước.
- Nhánh sau đi sau vách liên cơ ngoài xuống rãnh khuỷu, lồi cầu tiếp nối
với nhánh quặt ngược quay sau.
b. ĐM bên trụ (trong) trên: Cùng thần kinh trụ chọc qua vách liên cơ
trong ra khu sau và cùng xuống rãnh ròng rọc, khuỷu, tiếp nối nhánh
quặt ngược trụ sau của thân ĐM quặt ngược trụ.
c. ĐM bên trụ (trong) dưới: Chạy trong rãnh nhị đầu trong, tiếp nối với
nhánh quặt ngược trụ trước của thân quặt ngược trụ ̣.
4. Nhánh tận: Tới dưới nếp khuỷu khoảng 3cm, ĐM cánh tay chia 2
nhánh tận: quay và trụ nuôi dưỡng cẳng tay.
8. H. ĐM quay và trụ
1. Cơ cánh tay
2. ĐM cánh tay
3. T hân ĐM trụ
4. ĐM trụ
5. Cơ sấp tròn
6. Cung cơ gấp chung nông
7. ĐM trụ
8. ĐM liên cốt trước
9. Cơ gấp cổ tay trụ
10. Cơ gấp chung sâu ngón tay
11. ĐM trụ
12. Nhánh trụ gan tay
13. Cung ĐM gan tay sâu
14. Cơ khép ngón cái
15. Cơ đối chiếu ngón cái
16. Cơ ngắn gấp ngón cái
17. Cơ cánh tay quay
18. ĐM quay
19. Cơ gấp dài ngón cái
20. ĐM quay
21. Thân liên cốt
22. Nhánh quặt ngược quay trước
23. Cơ cỏnh tay quay
24. Cơ nhị đầu
9. ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY: ĐM QUAY
1. Nguyên ủy:
Là nhánh tận phía ngoài của ĐM cánh
tay tách ra ở dưới nếp khuỷu 3cm
Đường chuẩn đích: Vạch từ điểm giữa
nếp gấp khuỷu tới rãnh mạch cổ tay.
ĐM đi chếch xuống dưới và ra ngoài dọc
theo mào chéo xương quay đến bờ
ngoài cẳng tay thì chạy thẳng xuống
rãnh mạch cổ tay
10. ĐM QUAY: Liên quan
ĐM nằm nông trong vách liên cơ
phân cách 2 khu cẳng tay: Trước
trong và trước ngoài.
-LQ Ngoài: Cơ ngửa dài là cơ tuỳ
hành của ĐM, chạy kèm theo ĐM
suốt cẳng tay, nhánh nông của
thần kinh quay đi kèm theo ĐM
đến 1/3 dưới cẳng tay thì bỏ ĐM
luồn dưới gân cơ cánh tay quay
ra khu sau tới mu tay.
11. ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY: ĐM QUAY
-LQ Trong: ĐM đè lên các cơ ngửa ngắn
rồi bắt chéo trước cơ sấp tròn và cơ gấp
chung nông. Đến 1/3 giữa thì ĐM chạy
trong khe giữa 2 cơ ngửa dài và gan tay
lớn (tìm ĐM ở khe này dễ). Đến 1/3 dưới
ĐM nằm nông (vì các cơ thành gân) trong
rãnh mạch cổ tay giữa gân cơ ngửa dài và
gan tay lớn trên cơ sấp vuông (qua da và
cân đến ĐM), đây là chỗ bắt mạch.
-Ở cổ tay: ĐM vòng sau mỏm trâm quay
qua hõm lào giải phẫu, chọc qua khoang
liên cốt I chui giữa cơ khép ngón cái để
xuống gan tay, nối với nhánh trụ gan tay
tạo thành cung mạch gan tay sâu.
12. ĐM quay: Nhánh bên
1.Nhiều nhánh nuôi cơ và xương.
2.Nhánh quặt ngược quay trước.
3.Nhánh ngang trước cổ tay:
4.Nhánh quay gan tay: xuống gan tay nối với nhánh
tận của ĐM trụ tạo thành cung ĐM gan tay nông.
5.Nhánh mu cổ tay: Quay nối với mu cổ tay trụ tạo
thành cung ĐM mu tay.
6.Nhánh mu ngón cái:
7.ĐM khoang liên cốt I:
8.Nhánh tận ĐM quay: Nối với trụ gan tay tạo cung
gan tay sâu.
13. ĐỘNG MẠCH CẲNG TAY: ĐM TRỤ
1. Nguyên ủy: Nhánh tận phía trong
của ĐM cánh tay, tách ra ở dưới nếp
khuỷu khoảng 3cm.
2. Đường đi: Đi từ lồi củ nhị đầu
chếch xuống và vào trong đến bờ
trong cẳng tay gặp thần kinh trụ và cơ
trụ trước (thần kinh, cơ tuỳ hành ĐM)
Đường chuẩn đích vạch từ mỏm trên
ròng rọc đến bờ ngoài xương đậu.
14. ĐM TRỤ: Liên quan
Thay đổi trong quá trình ĐM quay đi từ
trên xuống dưới.
a. 1/3 trên: ĐM nằm rất sâu, chui dưới
cơ sấp tròn và cung cơ gấp chung
nông, giữa cơ gấp chung nông và gấp
chung sâu. Thần kinh giữa và nhiều
nhánh của thần kinh này bắt chéo
trước ĐM. Vùng ngã 3 ĐM cánh tay trụ
và quay là vùng rất phức tạp khó tìm
thấy ĐM, vết thương ĐM vào ngã 3
này dễ gây hoại tử cẳng tay.
15. ĐM TRỤ: Liên quan
b. 1/3 giữa: ĐM trụ đi giữa cơ gấp
chung nông và cơ gấp chung sâu,
ĐM nằm trong bao cơ gấp chung
sâu. Thần kinh trụ nằm bên trong
ĐM.
c. 1/3 dưới: ĐM tương đối nông,
chạy giữa gân cơ trụ trước và gấp
chung nông, trên cơ sấp vuông, nên
chỉ cần rạch da và cân là tới ĐM.
d. Ở cổ tay: ĐM và thần kinh trụ
chạy trước dây chằng vòng cổ tay,
sát bờ ngoài xương đậu để xuống
gan tay.
16. Nhánh bên:
1. Một số nhánh nuôi xương, cơ
2. Thân ĐM quặt ngược trụ
3. Thân ĐM liên cốt
4. ĐM ngang trước cổ tay trụ: Tiếp nối với nhánh ngang
trước cổ tay quay.
5. ĐM mu cổ tay trụ: Tiếp nối với nhánh cùng tên của ĐM
quay tạo nên cung ĐM mu tay.
6. ĐM trụ gan tay: Tách ở giữa ô gan tay giữa vào mô út
xuống tiếp nối với nhánh tận ĐM quay tạo nên cung ĐM
gan tay sâu.
17. ĐỘNG MẠCH BÀN TAY:
Có 3 cung ĐM nuôi dưỡng bàn tay
1. Cung ĐM mu tay: Do các nhánh quay và trụ mu tay hợp với
nhau tạo thành.
2. Cung ĐM gan tay nông:Do ĐM trụ (là chủ yếu) tiếp nối với
nhánh quay gan tay.
3. Cung ĐM gan tay sâu Do nhánh tận ĐM quay (là chủ yếu)
tiếp nối với nhánh trụ gan tay tạo thành.