1. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
Bs Trần Huy Quang
Hiệp Đức, ngày 22/09/2016
2. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
• Hiện nay tại bệnh viện thường sử dụng
các máy xét nghiệm nước tiểu loại bán tự
động
• Số lượng thông số tùy thuộc vào từng loại
máy
• Trong khuôn khổ của buổi sinh hoạt
chuyên đề, tôi xin giới thiệu cách phân tích
các thông của loại máy đang sử dụng tại
bv Hiệp Đức.
6. NỘI DUNG
Cách lấy một mẫu nước tiểu
Phân tích các yếu tố tổng quan vật lý
Phân tích các thành phần hóa học (bán
định lượng)
7. LÀM SAO CÓ ĐƯỢC MẪU NƯỚC
TIỂU ĐÚNG ĐỂ XÉT NGHIỆM?
1. Tiêu chuẩn lọ đựng nước tiểu
2. Kĩ thuật lấy nước tiểu
3. Tiêu chuẩn mẫu nước tiểu
4. Thời gian lưu mẫu
8. TIÊU CHUẨN LỌ ĐỰNG NƯỚC TIỂU
• Lọ bằng nhựa
• Lọ phải sạch, không dị
vật, không phản ứng với
chất có trong nước tiểu
• Lọ phải kín tránh lây
nhiễm từ bên ngoài
• Thể tích tối thiểu là 30ml,
đáy rộng, đường kính
miệng lọ tối thiểu 4cm
• Sử dụng 1 lần
Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009
AACC, American Association for Clinical Chemistry
9. CÁCH LẤY NƯỚC TIỂU
Cách lấy nước tiểu
– Nước tiểu 1 thời điểm, vào lúc sáng sớm (first morning)
– Nước tiểu giữa dòng (midstream urine).
– Nước tiểu sạch (clean-catch urine)
Cách bảo quản nước tiểu
– Tốt nhất: gửi mẫu trong vòng 1h sau khi lấy.
– Bảo quản: 4-6◦C đến 8h (chất bảo quản: thymol, acid
boric, formalin…)
Thể tích nước tiểu tối thiểu cần lấy 10-12ml
Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009
AACC, American Association for Clinical Chemistry
10. KĨ THUẬT LẤY NƯỚC TIỂU
Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009
AACC, American Association for Clinical Chemistry
11. KĨ THUẬT LẤY NƯỚC TIỂU
pH tăng
Đường giảm
Ketone giảm
Bilirubin giảm
Urobilinogen giảm
Nitrit (+) giả
Vi trùng phát triển
Nước tiểu đục
Thành phần hữu
hình (tế bào, trụ tế
bào) bị phân hủy
12. URINE ANALYSIS
Macroscopic(Physic
al) examination
• Lượng
• Màu sắc
• Mùi
• Độ đục
Chemical
mesurements
• pH
• Tỉ trọng
• Đường
• Ketone
• Protein
• Máu
• Bilirubin
• Urobilinogen
• Bạch cầu
• Nitrit
Microscopic
examination
• Tế bào (HC,BC,
TBBM)
• Trụ tế bào
• Tinh thể
• ….
13. THỂ TÍCH NƯỚC TIỂU
Normal 24h
0 50 100 400 1000 3000
Vô niệu Thiểu niệu
Đa niệu
•Uống nước ít
•Suy thận cấp
•Uống nước nhiều
•Dùng lợi tiểu
•Đái tháo đường
•Bệnh lý ống thận
14. MÀU SẮC NƯỚC TIỂU
• Bình thường: vàng nhạt, vàng tươi, vàng sậm
• Bất thường:
Đỏ: tiểu máu, tiểu Hb, tiểu Mb, tiểu porphyrin,
thuốc, hành kinh
Vàng nâu – vàng chanh: tiểu bilirubin
Tiểu đục: tiểu bạch cầu
Tiểu bọt: tiểu đạm
16. MÙI NƯỚC TIỂU
• Bình thường: không mùi hoặc
mùi khai 1 khoảng thời gian
sau khi đi tiểu
• Bất thường: mùi khai ngay sau
khi đi tiểu → gợi ý nhiễm trùng
tiểu, mùi trái cây nồng → gợi ý
đái tháo đường nhiễm ceton,
mùi hôi → gợi ý ung thư hệ
niệu
17. XÉT NGHIỆM TẾ BÀO
• Tế bào (HC, BC, TBBM…)
• Trụ tế bào (trụ hình mỡ, trụ hình hạt, trụ
hồng cầu…)
• Tinh thể: Calci oxalate, phosphat, tinh
thể acid uric…
• Xét nghiệm tế bào được làm khi nước
tiểu còn mới, để lắng, lấy 1 giọt cặn lên
phiến kính và đặt dưới một lá kính
mỏng và xem trực tiếp
18. XÉT NGHIỆM TẾ BÀO
• Tế bào biểu mô: không có giá trị chẩn
đoán nếu số lượng ít; nếu quá nhiều có
thể viêm AH, AĐ, BQ…
• Tế bào ung thư: rất to gặp trong UT
đường TN
• Trụ mỡ: gặp trong thận hư nhiễm mỡ
• Trụ hạt: viêm thận…
29. TỈ TRỌNG NƯỚC TIỂU (SG)
Specific Gravity
1,005 1,025
Normal
Nhược trương Đẳng trương Ưu trương
•Uống nhiều nước
•Đái tháo nhạt
•Thuốc lợi tiểu
•Uống ít nước
•Mất nước
•Đường niệu
•Đạm niệu
•Chất cản quang
30. pH NƯỚC TIỂU
•Ăn nhiều thịt
•Tiêu chảy nặng
•Nhịn đói
•Toan chuyển hóa
•Ăn chay
•Nước tiểu để lâu
•Nôn ói
•Hút dịch dạ dày
•Lợi tiểu (nhóm 1,4)
•Điều trị bằng dd kiềm
•Nhiễm trùng tiểu
31. pH NƯỚC TIỂU
• Bình thường:
- PH thay đổi từ:
4,6-8,0
- TB: 6,0 (hơi toan)
• Thay đổi bệnh lý:
- Toan khi bệnh có
sốt, ĐTĐ nặng,
khí phế thủng…
- Kiềm khi Bệnh
thận, nhiễm trùng
tiết niệu…
32. ĐƯỜNG (GLU)
• Phương pháp oxidase/peroxidase
• Ngưỡng phát hiện: 50mg/dl
• Bình thường: (-)
• Đường niệu (+): đường huyết cao, tổn
thương ống thận gần (hội chứng
Fanconi)
• (-) giả: ngoại nhiễm peroxide (acid
ascorbic, aspirin, L-DOPA…)
33. Ketone gồm:
Acetone Phát hiện bằng
Acetoacetic acide que thử
ß – hydroxybutyric acide
Bình thường: (-)
(+): nhịn đói, nhiễm ceton acid (ĐTĐ, rượu)
chế độ ăn nghèo Glu, giàu Lipid
(+) giả: ngoại nhiễm acid ascorbic
(-) giả: β-OH butyric acid
KETONE (KET)
34. KETONE (KET)
• β-OH butyric acid tăng trong ĐTĐ đợt
cấp
• Acetoacetic acid Tăng gđ phục hồi
• Acetone
35. PROTEIN NIỆU (PRO)
Bình thường: Không có hoặc rất ít
trong nước tiểu. Dưới 30mg/24h
microalbumin niệu 30-300mg/24h
Protein niệu thật sự: >300mg/24h
Xác định protein niệu rất có giá trị
trong chẩn đoán bệnh lý thận tiết
niệu.
37. CÁC PP XÁC ĐỊNH PROTEIN NIỆU
1. Phương pháp định tính: Đốt nước tiểu, kết
tủa bởi acide acetic
2. PP bán định lượng: Dùng que thử nước
tiểu. Các que này được tẩm Tetra
bromephenol citrate, màu bị biến đổi từ
vàng sang xanh khi có protein trong nước
tiểu
3. PP định lượng Pr niệu: có nhiều PP, có thể
dung Cu2+. Xác định được cả micro
albumin niệu từ 30-300mg/24h, phát hiện
được cả globulin chuỗi nhẹ.
39. PROTEIN NIỆU (PRO)
Protein niệu thoáng qua
- Liên quan đến một vài tình trạng sinh lý
hoặc bệnh lý sau:
Gắng sức
Sốt cao
Pro niệu tư thế
Suy tim P
NT ĐT
40. KẾT QUẢ
• Bán định lượng: Phát hiện Pr với lượng ít nhất
15-20mg/dl
(-): 10 mg/dL
Vết: 10-30 mg/dL
(+): 30-100 mg/dL
(++): 100 -300 mg/dL
(+++): 300-1000 mg/dL → nghi ngờ tiểu đạm cầu thận
(++++): 2000 mg/dL
• Chỉ phát hiện albumin
• Với phương pháp kết tủa bằng acid sulfosalicylic
phát hiện được mọi loại đạm
41. (+) giả:
Nước tiểu kiềm
Nước tiểu để lâu
Nước tiểu cô đặc
Tiểu máu đại thể, tiểu mủ
Nước tiểu có PNC,
tolbutamide, thuốc cản quang,
chất tẩy rửa (chlorhexidine,
benzakonium)
(-) giả:
Nước tiểu pha
loãng
Globulin chuỗi
nhẹ
PROTEIN
42. BILIRUBIN (BIL)
• Chỉ có bilirubin trực tiếp
• Ngưỡng phát hiện: 0,05 mg/dL
• Bình thường (-)
• (+): vàng da tắc mật, vàng da do tổn
thương gan
• (+) giả: nước tiểu nhiễm phân
• (-) giả: nước tiểu để lâu và phơi ngoài ánh
sáng
43. UROBILIN (UBG)
• Bình thường: Có trong nước tiểu
nhưng không đáng kể từ 0,2 – 1mg/dL
(3,5-17mmol/L)
• Tăng trong:
Các bệnh viêm gan do VR, Kgan
Tan máu, các bệnh nhiễm độc
• Không có trong nước tiểu: vàng da do
tắc mật
44. NITRITE (NIT)
• Test dựa vào sự chuyển hóa nitrates
thành nitrites, không có trong nước tiểu
bình thường
• Nhiều VK Gr(-) và một số VK Gr(+) có
thể tạo ra phản ứng này nếu tồn tại với
số lượng >10000/ml
• Nitrites (-) không loại trừ được NTTN:
trẻ tiểu thường xuyên, chế độ ăn không
có nitrate, PH < 6 …
45. NITRITE (NIT)
• Bình thường (-)
• Dương tính: Nhiễm trùng đường tiểu (do vk
Gr(-), độ nhạy 30% và độ đặc hiệu 90%
• (-) giả: ăn ít nitrat
Thời gian lưu nước tiểu thấp
Nước tiểu để lâu
NTĐT do VK không có men nitrat
reductase.
46. MÁU (BLD= Blood)
Xét nghiệm này không có khả năng phát
hiện hồng cầu mà có chỉ có khả năng phát
hiện nhân heme.
Nhân heme ngoài hiện diện trong hồng cầu
còn hiện diện trong Hb, myoglobin.
Do đó khi xét nghiệm có tế bào máu ngoài
việc tầm soát các bệnh lý tại thận và sau
thận, cần phải tầm soát thêm các bệnh lý
liên quan đến tổn thương cơ.
47. MÁU (BLD= Blood)
• Hồng cầu
• Hemoglobin
• Myoglobin
• Bình thường: (-)/ ≤ 25/µl
• Độ nhạy: 80-95%
• Độ đặc hiệu: 95-99%
• Kiểm chứng bằng soi cặn lắng nước tiểu
• Soi tươi: > 5HC/QT40
HEM
48. • (+) giả: hành kinh, chất tẩy rửa có tính oxy
hóa mạnh Khẳng định lại bằng đếm SL
HC trong nước tiểu.
• Đái máu khi >10HC/mm3 khi XN đếm tb
nước tiểu. Sự hiện diện của trụ HC là bằng
chứng của đái máu từ thận, loại trừ đái máu
giả (do tiểu Hemoglobin, myoglobin,
porphyrin…
• (-) giả: acid ascorbic, nitrit (+), tiểu đạm
nhiều, tỉ trọng cao, pH <5
MÁU (BLD=Blood)
49.
50.
51. BẠCH CẦU (LEU=Leukocyte)
• Phương pháp phát hiện: men leukocyte esterase
• Bình thường: ≤ 25/µl
• (+): Viêm do nhiễm trùng hoặc không do nhiễm trùng
• Độ nhạy: 48-86%
• Độ đặc hiệu: 17-93%
• (+) giả: chất có tính oxy hóa cao, dịch âm đạo
• (-) giả: đường niệu, đạm niệu, tỉ trọng nước tiểu cao
• Phối hợp leucocyte esterase và nitrite (cùng âm hoặc
cùng dương) chẩn đoán nhiễm trùng tiểu: độ nhạy: 78-
97%, độ đặc hiệu: 75-98%
52.
53. Ứng dụng lâm sàng
Trong chỉ định xét nghiệm
Có triệu chứng:
Mệt mỏi, chán ăn…
Đau lưng
Rối loạn đi tiểu
Nước tiểu bất thường
Phù
Không triệu chứng:
Đối tượng có nguy cơ
bệnh thận mạn
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Tiền căn gia đình có
bệnh thận mạn
KEEP, Kidney Early Evaluation Program, KDOQI Guidelines
55. Ứng dụng lâm sàng
trong chẩn đoán
Đối với chẩn đoán HCTH, VCTC…
• Không sử dụng kết quả protein của
máy xét nghiệm 10 thông số làm tiêu
chuẩn chẩn đoán, cần làm định
lượng protein nước tiểu (TPU)
• Nên chỉ định xét nghiệm tế bào tìm:
HC, BC, trụ tế bào
56. Ứng dụng lâm sàng
trong chẩn đoán
ĐTĐ: SG, Glu, KET
Bệnh gan: Màu sắc, URO, BIL
Bệnh thận-TN:
Màu sắc
pH, Leu, Nit
Pro, BLD
58. KẾT LUẬN
• TPTNT là một phương tiện rẻ tiền, có kết
quả nhanh, chính xác, giúp tiếp cận BN có
bệnh thận.
• TPTNT đầy đủ phải bao gồm 3 phần: quan
sát đại thể, quan sát vi thể và khảo sát các
thành phần hóa học – BÁN ĐỊNH LƯỢNG.
• Cần nắm vững cách để lấy được mẫu
nước tiểu đáng tin cậy để xét nghiệm.
59. Tài liệu tham khảo
• TPTNT Bs CKI Nguyễn Thị Lan Anh
• Xét nghiệm sử dụng trong lâm sang (GS
Nguyễn Thế Khánh, GS Phạm Tử Dương)
• HD chẩn đoán bệnh thận tiết niệu – BYT
2015
• Giáo trình sau ĐH nội khoa thận - tiết niệu
Đại học Y dược Huế 2014
• Bài giảng Lâm sàng nhi khoa - ĐHYD Huế
2014