NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC HỒI XUÂN HOÀN TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH NAM THỂ SUY YẾU TINH TRÙNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC HỒI XUÂN HOÀN TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH NAM THỂ SUY YẾU TINH TRÙNG
1. 1
ĐOÀN MINH THỤY-NCS 26 YHCT
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HỒI XUÂN HOÀN
TRÊN HÌNH THÁI CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
TINH HOÀN CHUỘT CỐNG TRẮNG
TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA BÀI
THUỐC HỒI XUÂN HOÀN TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH
NAM THỂ SUY YẾU TINH TRÙNG
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trương Việt Bình
GS.TS. Trần Quán Anh
2. 2
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tỷ lệ vô sinh chiếm khoảng 8-18%, do chồng 50%.
- Nhiều phương pháp điều trị vô sinh hiện đại đã
được nghiên cứu và áp dụng
- Tại Việt Nam thuốc y học cổ truyền được sử dụng
điều trị vô sinh trong nhân dân có từ lâu đời
- Viên nang HXH là bài thuốc dùng để chữa chứng
thận dương hư
3. 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá tác dụng của viên nang HXH trên sự
thay đổi nồng độ testosteron huyết thanh và tinh
dịch đồ ở chuột cống trắng.
2. Đánh giá tác dụng của viên nang HXH trên cấu
tạo vi thể ống sinh tinh và tuyến kẽ tinh hoàn chuột
cống trắng.
4. 4
TỔNG QUAN
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
FSHLH
Tế bào Leydig
Testosteron
Nam tính
Sinh sản
Biệt hóa
HXH
Tinh nguyên bào
Tinh bào 1
Tinh bào 2
Tinh tử
Tinh trùng
Quá trình hình
thành tinh trùng
Cơ chế sinh
hormon của
tuyến yên
GnRH
5. 5
Đề tài được thực hiện tại:
- Bộ môn Dược lý
- Bộ môn Mô phôi - Trung tâm Công nghệ phôi
Học viện Quân Y.
Từ 8/2007 đến 5/2008.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. 6
VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Thuốc đạt TCCS
- Bồn ổn nhiệt từ 30-80 C, sai số 0,20C (Nhật Bản)
7. 7
120 chuột cống trắng đực chủng Rattus norvegicus,
thuần chủng, 2 tháng tuổi
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
8. 8
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực nghiệm can thiệp, mô tả dọc, thử
nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng
9. 9
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
- Trọng lượng chuột, tinh hoàn, TTL.
- Nồng độ: testosteron huyết thanh.
- Tinh dịch đồ
- Hình ảnh mô học, mô bệnh học ống sinh tinh
10. 10
Các lô chuột trước nghiên cứu
(n=120)
Lô trắng Lô bình thường Lô tổn thương
NhÓm I
Bình thường
NhãmIV
Tổn thương
NhãmII
HXH-Liều I
NhãmIII
HXH-Liều II
Nhóm V
HXH-Liều I
Nhóm VI
HXH-Liều II
Đại thể Vi thể
- Trọng lượng chuột.
- Trọng lượng tinh hoàn, TTL.
Kết quả
mô học.
Kết luận về tác dụng của HXH.
- Số lượng tinh trùng.
- Tỷ lệ tinh trùng di động.
Kết quả
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
11. 11
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tinh hoàn chuột Nước
43o
C
Phương pháp gây tổn thương tinh hoàn bằng nhiệt
Tiếp xúc
30 phút
Tổn thương
TH
12. 12
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp xử lý kết quảPhương pháp xử lý kết quả
Xử lý kết quả theo phương pháp thống kê y sinh
học trên phần mềm SPSS 10.0 và Epi-Info 6.04
SPSS 10.0 tại Phòng Quản lý khoa học Học viện Y
dược học cổ truyền Việt Nam
14. 14
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH LÊN TRỌNG LƯỢNG CHUỘT
Trước điều
trị(a)
Ngày thứ 35 (b)
Ngày thứ 70
(c)
p
Tinh
hoàn
không
tổn
thương
Chứng
x ± SD
127,25 ± 9,39
(n=20)
149,75 ± 8,81
(n=20)
181,00± 22,37
(n=10)
pa-b<0,05
pb-c<0,001
Liều 1
x ± SD
127,25 ± 7,86
(n=20)
157,65 ± 17,26
(n=20)
190,00 ± 8,16
(n=10)
pa-b<0,05
pb-c<0,001
Liều 2
x ± SD
127,00 ± 7,84
(n=20)
152,35 ± 14,18
(n=20)
206,5 ± 26,78
(n=10)
pa-b<0,05
pb-c<0,001
SSchứng-L1 p > 0,05 p > 0,05 p < 0,05
SSchứng-l2 p > 0,05 p > 0,05 p < 0,05
Tổn
thương
tinh
hoàn
Chứng
x ± SD
133,16 ± 9,46
(n=19)
148,68 ± 29,72
(n=19)
153,89 ± 15,37
(n=9)
pa-b<0,05
pb-c<0,001
Liều 1
x ± SD
130,00 ± 9,12
(n=20)
155,70 ± 18,56
(n=20)
168,00 ± 10,33
(n=10)
pa-b<0,05
pb-c<0,001
Liều 2
x ± SD
13,00 ± 9,20
(n=20)
149,00 ± 16,51
(n=20)
171,00 ± 15,95
(n=10)
pa-b<0,05
pb-c<0,001
SSchứng-L1 p > 0,05 p > 0,05 p < 0,05
SSchứng-l2 p > 0,05 p > 0,05 p < 0,05
Trọng lượng
Lô
15. 15
546.3 552.4
557
540.1 554.2
552.64
420.5
476.9
481.4
474
528.55
543.1
0
100
200
300
400
500
600
Ngày thứ 35 không
tổn thương TH
Ngày thứ 70 không
tổn thương TH
Ngày thứ 35 có tổn
thương TH
Ngày thứ 70 có tổn
thương TH
Nhóm chứng
Liều 1
Liều 2
Biểu đồ 3.1. Tác dụng của viên nang HXH lên trọng lượng tinh hoàn chuột
(mg/100gTLCT)
Tinh hoàn không tổn thương: So sánh chứng-liều 1: p>0,05
So sánh chứng-liều 2: p>0,05
Tinh hoàn tổn thương: So sánh chứng-liều 1: p<0,05 (ngày 35 và 70)
So sánh chứng-liều 2: p<0,05 (ngày 35 và 70)
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH LÊN TRỌNG LƯỢNG TINH HOÀN
CHUỘT (mg/100g TLCT)
16. 16
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH LÊN TRỌNG LƯỢNG TIỀN LIỆT
TUYẾN CHUỘT (100mg/100g TLCT)
Ngày thứ 35 (b) Ngày thứ 70 (c) p
Tinh
hoàn
không
tổn
thương
Chứng
x ± SD
98,33 ± 11,62
(n=10)
99,36 ± 13,85
(n=10)
pa-b>0,05
pb-c>0,05
Liều 1
x ± SD
105,05±13,082
(n=10)
108,49 ± 12,454
(n=10)
pa-b>0,05
pb-c>0,05
Liều 2
x ± SD
106,00 ± 11,97
(n=9)
110,98 ± 12,18
(n=11)
pa-b>0,05
pb-c>0,05
SSchứng-L1 p > 0,05 p > 0,05
SSchứng-l2 p > 0,05 p > 0,05
Tổn
thương
tinh
hoàn
Chứng
x ± SD
84,47 ± 10,93
(n=10)
85,71 ± 9,99 (n=8) pa-b>0,05
pb-c>0,05
Liều 1
x ± SD
95,55 ± 13,43
(n=9)
97,38 ± 13,34
(n=11)
pa-b>0,05
pb-c>0,05
Liều 2
x ± SD
96,25 ± 10,72
(n=10)
97,73 ± 13,03
(n=10)
pa-b>0,05
pb-c>0,05
SSchứng-L1 p < 0,05 p < 0,05
SSchứng-l2 p < 0,05 p < 0,05
Trọng lượng
Lô
17. 17
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH LÊN SỐ LƯỢNG TINH TRÙNG
CHUỘT (triệu/ml)
Ngày thứ 35 (b) Ngày thứ 70 (c) p
Tinh
hoàn
không
tổn
thương
Chứng
x ± SD
84,40 ± 27,31
(n=10)
90,1 ± 16,91
(n=10)
pa-b>0,05
Liều 1
x ± SD
92,2 ± 28,94
(n=10)
97,82 ± 23,16
(n=10)
pa-b>0,05
Liều 2
x ± SD
98,78 ± 41,56
(n=9)
104,73 ± 16,49
(n=11)
pa-b>0,05
SSchứng-L1 p > 0,05 p > 0,05
SSchứng-l2 p > 0,05 p > 0,05
Tổn
thương
tinh
hoàn
Chứng
x ± SD
0
(n=10)
63,89 ± 41,74
(n=8)
pa-b<0,0001
Liều 1
x ± SD
52,87 ± 42,37
(n= 9)
72,4 ± 39,75
(n=11)
pa-b>0,05
Liều 2
x ± SD
75,82 ± 48,28
(n=10)
113,33 ± 13,23
(n=10)
pa-b>0,05
SSchứng-L1 p < 0,0001 p < 0,05
SSchứng-l2 p < 0,0001 p < 0,05
Số lượng tinh trùng
Lô
18. 18
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH LÊN TỶ LỆ TINH TRÙNG DI ĐỘNG
CHUỘT (%)
Ngày thứ 35 (b) Ngày thứ 70 (c) p
Tinh
hoàn
không
tổn
thương
Chứng
x ± SD
19,2 ± 22,37
(n=10)
15,5 ± 23,31
(n=10)
pa-b>0,05
Liều 1
x ± SD
50,78 ± 13,17
(n=10)
31,57 ± 34,30
(n=10)
pa-b>0,05
Liều 2
x ± SD
54,89 ± 12,21
(n=9)
29,71 ± 32,17
(n=11)
pa-b>0,05
SSchứng-L1 p < 0,05 p > 0,05
SSchứng-l2 p < 0,05 p > 0,05
Tổn
thương
tinh
hoàn
Chứng
x ± SD
0
(n=10)
10,78 ± 9,62
(n=8)
Liều 1
x ± SD
40,11 ± 20,97
(n= 9)
14,50 ± 10,54
(n=10)
pa-b>0,05
Liều 2
x ± SD
46,0 ± 25,28
(n=10)
14,56 ± 7,80
(n=9)
pa-b>0,05
SSchứng-L1 p < 0,05
SSchứng-l2 p < 0,05
Tỷ lệ TT di động
Lô
19. 19
17.7
15.63
17.11 18
14
11.45
0
16.33
18.45
17.11
16.4 16.33
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Ngày thứ 35 không
tổn thương TH
Ngày thứ 70 không
tổn thương TH
Ngày thứ 35 có tổn
thương TH
Ngày thứ 70 có tổn
thương TH
Nhóm chứng
Liều 1
Liều 2
Biểu đồ 3.2. Tác dụng của viên nang HXH đến tỷ lệ tinh trùng có hình
dạng bất thường (%)
(p>0,05)
Lô tinh hoàn không tổn thương ngày thứ 70: So sánh chứng-liều 1:
p<0,05; chứng – liều 2 p<0,05
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH ĐẾN TỶ LỆ TINH TRÙNG CÓ
HÌNH DẠNG BẤT THƯỜNG (%)
20. 20
TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG HXH LÊN NỒNG ĐỘ TESTOSTERON
HUYẾT THANH CHUỘT (nmol/l)
Ngày thứ 35 (b) Ngày thứ 70 (c) p
Tinh
hoàn
không
tổn
thương
Chứng
x ± SD
22,53 ± 5,52 (n=10)
21,76 ± 5,16
(n=10)
pa-b>0,05
Liều 1
x ± SD
30,29 ± 5,25 (n=10)
21,13 ± 7,16
(n=10)
pa-b<0,05
Liều 2
x ± SD
28, 02 ± 4,25 (n=9) 20,82 ± 3,88
(n=11)
pa-b<0,05
SSchứng-L1 p < 0,05 p > 0,05
SSchứng-l2 p < 0,05 p > 0,05
Tổn
thương
tinh
hoàn
Chứng
x ± SD
17,58 ± 4,46 (n=10) 19,2 ± 10,73
(n=8)
Liều 1
x ± SD
27,29 ± 6,36
(n= 9)
23,16 ± 8,78
(n=11)
pa-b>0,05
Liều 2
x ± SD
29,22 ± 6,89 (n=10) 22,47 ± 2,87
(n=10)
pa-b>0,05
SSchứng-L1 p<0,05 p > 0,05
SSchứng-l2 p<0,001 p > 0,05
Tỷ lệ TT di động
Lô
29. 29
NHI T LI U 1Ệ Ề
NHI T CH NGỆ ỨNHI T CH NGỆ Ứ
NHI T LI U 2Ệ Ề
LÔ GÂY TỔN THƯƠNG TINH HOÀN CHUỘT
Ngày thứ 35
TBleydig
Tinh trùng
Tinh tử
30. 30
NHIỆT LIỀU 1
NHIỆT CHỨNG
NHIỆT LIỀU 2
LÔ GÂY TỔN THƯƠNG TINH HOÀN CHUỘT
Ngày thứ 70
31. 31
NHIỆT LIỀU 2
NhiÖt chøng
NHIỆT LIỀU1
LÔ GÂY TỔN THƯƠNG TINH HOÀN CHUỘT
Ngày thứ 70
32. 32
KẾT LUẬN
Trên CCT không gây tổn thương tinh hoàn1,5g/kgvà 3g/kgTrên CCT không gây tổn thương tinh hoàn1,5g/kgvà 3g/kg
- HXH có tác dụng làm tăng trọng lượng chuột;
- Không làm tăng: trọng lượng tinh hoàn, trọng lượng TTL
-HXH có tác dụng làm tăng có ý nghĩa nồng độ testosteron
huyết thanh ở ngày thứ 35 (p<0,05);
- HXH có tác dụng nhất định lên số lượng và chất
lượng tinh trùng ở các lô chuột nghiên cứu so với lô
chứng;
- HXH làm tế bào dòng tinh tăng sinh, số lượng tinh trùng
trong lòng OST tăng so với lô chứng.
33. 33
KẾT LUẬN
Trên nhóm CCT gây tổn thương tinh hoàn
- HXH có tác dụng làm tăng trọng lượng chuột;
- HXH có tác dụng làm tăng trọng lượng tinh hoàn bị
tổn thương trở về bình thường sớm hơn lô chứng;
- HXH có tác dụng làm tăng có ý nghĩa nồng độ
testosteron huyết thanh ở ngày thứ 35 (p<0,05);
- HXH có tác dụng làm tăng số lượng và tỷ lệ di động
của tinh trùng chuột ở các lô nc so với lô chứng;
- HXH làm tế bào dòng tinh tăng sinh, số lượng tinh
trùng trong lòng OST tăng so với lô chứng;
- HXH có tác dụng thúc đẩy quá trình hồi phục hình
thái, chức năng sinh tinh chuột cống trắng bị tổn thương
do nhiệt.
.
34. 34
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU
Chứng nhiệt NhiÖt + HXH
liÒu II
Tinh trïng chuét c¸c l«tæn th¬ng
tinh hoµn ngµy 35
NhiÖt + HXH
liÒu I
35. 35
Chøng NhiÖt +
HXH liÒu
II
NhiÖt +
HXH liÒu
II
Tinh trïng chuét c¸c l«tæn th¬ng
tinh hoµn ngµy 70
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU