Advertisement

Tụ máu dưới màng cứng mạn tính

May. 25, 2021
Advertisement

More Related Content

Advertisement

More from Cuong Nguyen(20)

Advertisement

Tụ máu dưới màng cứng mạn tính

  1. Sinh hoạt chuyên đề Nhóm YC – K41 ĐHCK Ngoại – Sản 2021
  2. Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu nhiều năm, té xe máy cách đây 6 tháng, không ghi nhận bất thường khi đó. Nay nhập viện vì bất tỉnh tại nhà. Vào viện tại khoa cấp cứu, bệnh nhân hôn mê, yếu chi trên T 2/5, đồng tử đều 2 bên, phản xạ ánh sáng (+), không dấu thần kinh khu trú khác. CT sọ não với kết quả như hình : TÌNH HUỐNG
  3. Câu hỏi 1: Với kết quả CT, kết luận nào sau đầy là phù hợp : A. Máu tụ dưới màng cứng cấp tính B. Máu tụ dưới cứng mạn tính, tái chảy máu C. Máu tụ ngoài màng cứng mạn tính D. Máu tụ trong não TÌNH HUỐNG
  4. Câu hỏi 2: Theo phân độ của Markwalder, bệnh nhân này được phân độ : A. Phân độ Markwalder 1 B. Phân độ Markwalder 2 C. Phân độ Markwalder 3 D. Phân độ Markwalder 4 TÌNH HUỐNG
  5. Câu hỏi 3 : Phương pháp điều trị nào được ưa tiên lựa chọn trên bệnh nhân này, sau khi đã hồi sức theo ABCD: A. Nhập viện và theo dõi với chiến lược ‘Watch and Scan’ B. Phẫu thuật mở nắp sọ giải áp C. Khoan gặm sọ + Dẫn lưu khoang dưới màng cứng D. Chuyển ICU TÌNH HUỐNG
  6. ĐẠI CƯƠNG Tụ máu trong sọ, bao gồm :  Tụ máu ngoài màng cứng  Tụ máu dưới màng cứng  Xuất huyết dưới nhện  Xuất huyết trong não ĐẠI CƯƠNG
  7. Tụ máu dưới màng cứng (SDH) là tổn thương thường gặp trong chấn thương sọ não TMDMC theo diễn tiến : - Cấp tính ( <3 ngày ) - Bán cấp ( 3 – 21 ngày) - Mạn tính ( ≥ 21 ngày) Tụ máu dưới màng cứng mạn tính (cSDH) là tình trạng tích tụ máu cũ và sản phẩm ly giải cục máu ở khoang giữa màng cứng và màng nhện. ĐẠI CƯƠNG
  8. ĐẠI CƯƠNG • Năm 1675, Johannes Wepfer lần đầu mô tả về cSDH • Năm 1857, Virchow xác định máu tụ trong chấn thương, và tổn thương cSDH là tình trạng viêm màng não xuất huyết. • Năm 1914, Trotter đưa ra giả thuyết chấn thương, sCDH là nang xuất huyết dưới màng cứng. • Năm 2004, Kyeong – Seok Lee là người đưa ra mô hình bệnh sinh của cSDH JohannesWepfer (1620 -1695) Willfred Trotter (1872 - 1939)
  9. DỊCH TỂ HỌC • Tỉ lệ : 1.7 – 20.6 / 100 000 dân/năm • Người lớn tuổi, Tuổi trung bình # 63 tuổi • Đến năm 2030, tăng gấp đôi ở nhóm trên 65 tuổi • Nam > nữ # 3 : 1 • Vị trí : bán cầu T (52%), bán cầu P (30%), và 18% gặp ở 2 bên
  10. GIẢI PHẪU – SINH LÝ • Màng não tủy gồm có 3 màng: + Màng cứng + Màng nhện + Màng mềm
  11. GIẢI PHẪU – SINH LÝ + Dịch não tuỷ tiết ra trong các não thất bên bởi các đám rối màng mạch  Lưu thông như sơ đồ + DNT hấp thu tại màng nhện, tĩnh mạch màng não  Tổn thương màng não, sẽ thay đổi dịch não tủy.
  12. GIẢI PHẪU – SINH LÝ o Áp lực nội sọ (ICP) là áp lực riêng phần của 3 khu vực : + Dịch não tủy + Nhu mô não + Máu o ICP người lớn : 10 – 12 cmH2O o Tăng ICP khi áp lực > 20 cmH2O
  13. HỌC THUYẾT MONRO - KELLIE
  14. YẾU TỐ NGUY CƠ  Chấn thương  Tuổi  Nghiện rượu  Giới tính  Rối loạn đông máu  Hạ áp nội sọ  Nguyên nhân khác
  15. YẾU TỐ NGUY
  16. YẾU TỐ NGUY
  17. YẾU TỐ NGUY
  18. CƠ CHẾ BỆNH SINH Tế bào viền màng cứng (Dural boder cell) + Đại thực bào + Tăng sinh fibrin  Tương quan giữa nhu mô não và màng cứng : Teo não  làm giảm KC  Tăng lực kéo  tổn thương TM liên lạc.
  19. Mô hình diễn tiến tự nhiên của SDH, theo Kyeong – Seok Lee 2004
  20. Thuyết áp lực thẩm thấu Thuyết áp lực keo Thuyết chảy máu vi thể Thuyết kháng đông máu và tiêu fibrin Thuyết yếu tố viêm và tăng trưởng CƠ CHẾ BỆNH SINH Sự tăng thể tích khối máu tụ
  21. CƠ CHẾ BỆNH SINH
  22. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • cSDH biểu hiện đa dạng, từ nhẹ  nặng, • Lâm sàng thường gặp : + Đau đầu: dấu hiệu thường gặp nhất + Có dấu thần kinh khu trú, yếu hoặc liệt ½ người + Buồn nôn, nôn: do tăng áp lực nội sọ + Tăng buồn ngủ, rối loạn ý thức, tính cách ( vd: lẫn ở người già,…) + Hôn mê + Động kinh
  23. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Triệu chứng rất nhẹ Triệu chứng nhẹ Triệu chứng nghiêm trọng Đau đầu Mệt mỏi Buồn nôn/ nôn ói Chóng mặt Rối loạn nhận thức Loạn thần Suy giảm tri giác Nói khó Yếu chi Rối loạn cơ vòng Liệt nữa người Mất ngôn ngữ Co giật Hôn mê 3 nhóm triệu chứng
  24. Phân độ theo Markwalsder Phân độ cSDH trên lâm sàng theo Markwalder ĐỘ GCS ĐẶC ĐIỂM 0 15 Dấu hiệu thần kinh bình thường 1 15 Tỉnh táo, định hướng tốt, đau đầu, dấu thần kinh khu trú nhẹ hoặc không có. 2 13-14 Ngủ gà, mất định hướng, dấu thần kinh khu trú như yếu nhẹ nửa người. 3 9-12 Lơ mơ, đáp ứng đúng với các kích thích, dấu hiệu thần kinh khu trú như liệt nửa người 4 3-8 Hôn mê, đáp ứng kép với kích thích, có tư thế gồng cứng mất vỏ, hay duỗi cứng mất não. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
  25. HÌNH ẢNH HỌC X – quang xương sọ CT-scan sọ não MRI sọ não
  26. • X – quang sọ : + Thường ít có giá trị + Trong trường hợp cSDH có vôi hóa  XQ có thể  Khối vôi hóa  Viền rõ  Cắt ngang các thóp HÌNH ẢNH HỌC
  27. HÌNH ẢNH HỌC • Trên CLVT sọ não : + Khối choáng chỗ ngoài trục, hình liềm, dọc đại não, qua được đường khớp, không qua các nếp màng não + Tỷ trọng : thường giảm, tỷ trọng hỗn hợp  Tái chảy máu, vôi hóa bờ.
  28. HÌNH ẢNH HỌC
  29. HÌNH ẢNH HỌC V = ½XYZ X : bề dày nhất khối máu tụ Y : chiều dài khối máu tụ Z : chiều cao khối máu tụ ( z xác định qua phim dọc, hay số lát CT x KC chuẩn)
  30. Loại Đặc điểm 1 Tăng đậm độ 2 Đồng đậm độ 3 Giảm đậm độ 4 Đậm độ hỗn hợp 5 Tách lớp, có vách Phân loại theo Nomura Các khối máu tụ có tỉ trọng tăng trong tụ máu DMC mạn tính là do tái xuất huyết hoặc do các mạch máu tăng sinh trên bao ngoài máu tụ chảy máu rỉ rã do các hóa chất trung gian.
  31. • Trên MRI sọ não : + MRI phân biệt với tụ dịch DMC + Ưu thế ở trẻ em + T1 : đồng tín hiệu CFS, tăng tín hiệu  Tái chảy máu + T2 : giảm tín hiệu  chảy máu + FLAIR : tăng tín hiệu so CSF (Tín hiệu do hct và metHb) HÌNH ẢNH HỌC
  32. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc chung : o Dự phòng động kinh o Điều chỉnh rối loạn đông máu o Điều trị hỗ trợ o Điều trị khối máu tụ
  33. Điều trị khối máu tụ Theo dõi tự thoái triển Phẫu thuật Điều trị bảo tồn – không phẫu thuật
  34. Theo dõi tự thoái triển Chỉ định trong số ít bệnh nhân : oKhông triệu chứng thần kinh/ hay triệu chứng nhẹ, Markwalder 0 - 1 oKhông hiệu ứng choáng chỗ oKhông tăng áp lực nội sọ Báo cáo đầu tiên : Ambrosetto, năm 1962
  35. • Chiến lược theo dõi : “watch and wait” hay “watch and scan” - Đánh giá lâm sàng : dấu hiệu thần kinh, dấu hiệu tăng áp lực nội sọ - Đánh giá bằng chụp CT sọ não nhiều lần đến khi khỏi hoàn toàn. Theo dõi tự thoái triển
  36. • Một số tiêu chuẩn CT gợi ý khả năng tự thoái triển Theo dõi tự thoái triển - Khối máu tụ ở vùng trán - Khối máu tụ giảm đậm độ hoặc đồng đậm độ nhu mô não - Kích thước nhỏ : V < 43 mL hoặc d < 13mm, đẩy lệch đường giữa <5mm - Đường giảm đậm độ giữa nhu mô và máu tụ
  37. Chỉ định : o Không triệu chứng thần kinh o Khối máu tụ không gây choán chỗ/ tăng áp lực nội sọ hay o Bệnh nhân có nguy cơ cao với phẫu thuật. Yếu tổ ảnh hưởng đến thành công : - Tuổi > 70, giới nữ - Teo não - Không tăng ICP Điều trị bảo tồn – không phẫu thuật
  38. o Nghỉ ngơi tại giường o Thuốc Manitol o Thuốc Steroid  Dexamethanose o Nhóm thuốc kháng viêm khác : ACEi, nhóm Statin o Thuốc cầm máu – tranxemic acid Điều trị bảo tồn – không phẫu thuật
  39. Nhóm thuốc steroid • Tác dụng : Kháng viêm, giảm tân sinh mạch • Liều : Dexamethasone 4 mg x 4 lần / ngày (48h – 72h) Thay thế : Prednisolone : 1mg/Kg/ngày trong 1 tuần giảm 10mg/ tuần  liều 5 -10 mg Chú ý khi - Bệnh nhân nhiễm trùng - Bệnh nhân đái tháo đường - RL tri giác nặng
  40. Nhóm thuốc Tranexamic acid • Liều 750 – 1000 mg/ ngày chia 2 lần, • Ngăn sự tiêu fibrin • Giảm phản ứng viêm
  41. • Nhóm Statin : Atorvastatin 3mg/kg/ngày  Kháng viêm (TNF và MCP1), giảm tân sinh mạch (VEGF và IL-8) • Nhóm ACEis : Điều hòa phản ứng viêm và tái cấu trúc mạch Liều Peridoril 5mg/ngày được nghiên cứu nhiều nhất  Vai trò chính vẫn là giảm tái phát sau mổ. Các thuốc khác
  42. Theo dõi và đánh giá điều trị
  43. Phẫu thuật Ưa điểm phẫu thuật o Giải áp nhanh o Có thể giải quyết triệt để Chỉ định phẫu thuật o Có dấu thần kinh khu trú o Khối máu tụ bề dày > 10mm o Lệch đường giữa >5mm Phương pháp phẫu thuật Mở sọ tối thiểu hay khoan sọ Phẫu thuật nội soi BHC TDC Mở nắp sọ
  44. o Là kỹ thuật thường được sử dụng o Vô cảm : Gây mê, hay gây tê tại chỗ o Hiệu quả giải áp cao o Có thể tưới rửa, và đặt dẫn lưu sau mổ Khoan gặm sọ ( Burr hole craniotomy - BHC)
  45. Khoan gặm sọ ( Burr hole craniotomy - BHC) Nguyên tắc của phẫu thuật : Mở một lỗ ở hộp sọ, d# 0.5 – 3 cm, bằng các dụng cụ chuyên dụng + Tư thế bệnh nhân : kê cao 30 – 45o bên tổn thương + Khoan gặm lỗ sọ + Bipolar co rút màng cứng  xương + Đặt draine + Tưới rửa trong mổ + Đặt Geolfam
  46. A. Khoan gặm sọ một lỗ; B,C : Đặt dẫn lưu vào khoang dưới màng cứng; D. Đóng lổ mở sọ
  47. Computed tomographyscanof the patient with chronicsubdural hematomabefore surgery (a). Early postoperativecomputedtomography(b) showing minimal residual subdural air (asterisk). After 1 month, complete resolution of chronicsubdural hematomaand subdural air (c)
  48. Khoan sọ tổi thiểu (Twist drill craniostomy - TDC) • Giải áp từ từ • Tránh làm giảm nhanh áp lực  gây tổn thương tụ máu trong nhu mô • Vô cảm : Tê tại chỗ > gây mê • Tỉ lệ tái phát cao hơn BHC
  49. • Nguyên tắc của phẫu thuật : Mở một lỗ ở hộp sọ < 0.5cm + Chuẩn bị bệnh nhân # BHC + Rạch da # 0.5 cm + Sau đó khoan một lỗ # 3mm, tạo góc 45o với hộp sọ + Dùng kim 18G để chọc vào màng cứng, sau đó đặt catheter + Túi dẫn lưu được đặt dưới chỗ khoan sọ 20 cm + Để bệnh nhân nằm đầu bằng, và chụp Ct-scan kiểm tra sau mổ + Rút catheter khi đã dân lưu được dịch/máu và lâm sàng bệnh nhân cải thiện. + Van tạo áp lực âm, tránh tràn khí/dịch ngược vào khoang dưới màng cứng. Khoan sọ tổi thiểu (Twist drill craniostomy - TDC)
  50. • Mở nắp sọ với kích thước lớn • Khi cSDH tái phát • Phẫu thuật triệt để • Biến chứng, tử vong cao • Mở sọ thường phải mở sọ lớn (>30mm), lấy bản xương, bơm rửa và lấy khối máu tụ, thông thường phương pháp vô cảm được lựa chọn là gây mê Mở nắp sọ ( Craniostomy)
  51. • Kỹ thuật mới, kỹ thuật cao • Cùng với tiến bộ của nội soi thần kinh • Quan sát được nhiều góc trong bao máu tụ • Ưu thế trong tụ máu có vách ngăn • Lỗ mở sọ # BHC • Giả thiết : Nội soi = BHC + Craniotomy PT NỘI SOI LẤY MÁU TỤ
  52. Phá hủy các vách ngăn qua nội soi
  53. Cắt đốt tĩnh mạch liên lạc qua nội soi
  54. Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật
  55. • Dẫn lưu : + Giảm tỉ lệ tái phát + Dẫn lưu liên tục  rút ngắn thời gian nằm viện + Loại : subdural , subperiosteal, subgaleal + Thời gian 48h + Hệ thống dẫn lưu kín Một số vấn đề trong phẫu thuật
  56. • Bơm rửa trong mổ : - Giảm tỉ lệ tái phát - Dung dịch : Saline ấm - Nghiên cứu : Nhiệt độ phòng > nhiệt độ cơ thể - Rửa đến khi dịch trong Một số vấn đề trong phẫu thuật
  57. • Tư thế bệnh nhân sau mổ : + Sau mổ nằm đầu cao 30o  Giảm dự hậu xấu, giảm tái phát + Vận động sớm sau mổ + Giảm biến chứng  Tư thế Fowler • Chụp CT kiểm tra sau mổ : Thực hiện càng sớm càng tốt  Đánh giá kết quả phẫu thuật • Theo dõi bệnh nhân : Điểm MGS, Rankin sửa đổi, CT sau đó Một số vấn đề trong phẫu thuật
  58. • Năm 1994, Komiyama lần đầu đề cập thuyên tắc MMA  Tx cSDH tái phát • Sau đó, được nghiên cứu điều trị tiếp theo sau phẫu thuật • Giới hạn hiểu biết về tác dụng của thuyên tắc MMA • Tổn thương tĩnh mạch cầu nối  Tại sao thuyên tắc động mạch?  Có trái lại với cơ chế gây ra cSDH? Thuyên tắc động mạch màng não giữa
  59. Một số phương phác khác Subgaleal reservoir Subdural-peritoneal Shunt
  60. o Tái phát cSDH o Tràn khí nội sọ o Tổn thương não sau phẫu thuật o Nhiễm trùng o Động kinh và co giật o Biến chứng khác: viêm phổi, liệt ruột, loét do tỳ đè Biến chứng sau phẫu thuật
  61. Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu nhiều năm, té xe máy cách đây 6 tháng, không ghi nhận bất thường khi đó. Nay nhập viện vì bất tỉnh tại nhà. Vào viện tại khoa cấp cứu, bệnh nhân hôn mê, yếu chi trên 2/5, đồng tử đều 2 bên, phản xạ ánh sáng(+), không dấu thần kinh khu trú khác. CT sọ não với kết quả như hình : Tình huống lâm sàng
  62. Câu hỏi 1: Với kết quả CT, kết luận nào sau đầy là phù hợp : A. Máu tụ dưới màng cứng cấp tính B. Máu tụ dưới cứng mạn tính, tái chảy máu C. Máu tụ ngoài màng cứng mạn tính D. Máu tụ trong não
  63. Câu hỏi 2: Theo phân độ của Markwalder, bệnh nhân này được phân độ : A. Phân độ Markwalder 1 B. Phân độ Markwalder 2 C. Phân độ Markwalder 3 D. Phân độ Markwalder 4
  64. Câu hỏi 3 : Phương pháp điều trị nào được ưa tiên lựa chọn trên bệnh nhân này, sau khi đã hồi sức theo ABCD: A. Nhập viện và theo dõi với chiến lược ‘Watch and Scan’ B. Phẫu thuật mở nắp sọ giải áp C. Khoan gặm sọ + Dẫn lưu khoang dưới màng cứng D. Chuyển ICU
  65. • Kyeong – Seok Lee,MD (2015) History of Chornic Subdural Hematoma. • Richard J Meagher, 2018 , What are risk factors for chronic subdural hematoma (SDH). • Wiiliam McBride, 2020, Uptodate Subdural hemamtoma in adults : Eitology, clinical features, and diagnosis. • Delgago – López PD, 2009 Dexamethasone treatment in chronic subdural haematoma • Songyi Guo, 2020 Endoscope – Assited Surgery vs Burr – hole Craniotomy for the treatment of chronic subdural hematoma : A system reivew and meta – analysis. • Yadav, Asian J Neurosugery 2016 Chronic Subdural hematoma • Greenberg, Handbook of Neurosurgery 9e 55.5 Chronic subdural hematoma p934-p936 • Gray’s Anatomy for Student 4e, chapter 8 Head and Neck Anatomy p873-p877 • Jehuda Soleman, 2014 Evidence-Based Treatment of Chronic Subdural Hematoma • Kolias at el, 2014 Spinger Chronic subdural haematoma: modern management and emerging therapies • Radiopedia.org : Chronic subdural hematoma TÀI LIỆU THAM KHẢO
Advertisement