1. 18/05/2021
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ
THẦN KINH THỰC VẬT
CHỨC NĂNG – LIÊN HỆ VỚI TKTW
3
TKTW
Não
Tủy
sống
Tín hiệu từ
môi trường
xung quanh
Tín hiệu từ da,
gân, cơ
Tín hiệu cơ quan
bên trong
TK ngoại
biên
Đáp ứng
toàn thân
Đáp ứng tự động
(Cơ trơn, cơ tim,
các tuyến)
(Cơ xương)
Hệ giao cảm
Hệ đối giao cảm
Cảm giác Vận
động
GIẢI PHẪU SINH LÝ
2. 18/05/2021
GIẢI PHẪU SINH LÝ
GIẢI PHẪU SINH LÝ
CA: catecholamin
Adrenalin (Epinephrin)
Noradrenalin (Norepinephrin)
Dopamin
3. 18/05/2021
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Hệ TKTV
Hệ đối giao cảm Hệ giao cảm
Hệ cholinergic
(trung gian
acetylcholin)
Hệ adrenergic
(trung gian
noradrenalin)
Hệ
muscarinic
Receptor
muscarinic
Hệ
nicotinic
Receptor
α
Receptor
β
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Hệ adrenergic
α adrenergic
Cơ trơn
Cơ tia mống mắt
Gan
Tụy tạng
Tuyến ngoại tiết
β1
β adrenergic
α1 α2
Nơron TKTV
Mô TKTW
Mạch máu
β2
Cơ tim
Gan
Tụy tạng
Cơ trơn tuyến
Cơ trơn mạch máu
Các đáp ứng sinh lý chủ yếu
đối với các xung lực giao cảm
Mắt: dãn đồng
tử
nhìnxa
Tim:
↑ nhịptim
↑ sức co bóp
↑ huyết áp
Nướcbọt:
ít, đặc
Phế quản:
dãn
Da: ↑ bài tiết
mồ hôi
(cholinergic)
Mô mỡ:
↑ thủy phân
lipid, ↑ acid
béo
Bàng quang:
Co cơ vòng
Dãn cơ detrusor
Gan:
↑ thủyphân
glycogen
Cơ xương:
Co thắt
↑ th/phân glycogen
Dạ dày –ruột:
↓ nhuđộng
↓ tiết dịch
Co cơ vòng
TKTW:
Kích thích
Giao cảm phát tín hiệu khi
điều kiện bất lợi cơ thể
huy động năng lượng để
chống trả
4. 18/05/2021
THUỐC CƯỜNG GIAO CẢM
Tác động trực tiếp
• Tác động trên receptor α và β
• Ái lực khác nhau trên các receptor
Tác động gián tiếp
• Làm tăng số lượng chất trung gian hóa học
(adrenalin và noradrenalin nội sinh)
Đa số các chất cường giao cảm được sử dụng trong
trị liệu thuộc loại tác động trực tiếp
PHÂN LOẠI
Sinh tổng hợp – thoái hóa
4
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β
TYROSIN
DOPA
DOPAMIN
NORADRENALIN
ADRENALIN
Tyrosin hydroxylase
Decarboxylase
Bêta-hydroxylase
N-metyl transferase
CATECHOLAMIN
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β
CATECHOLAMIN
Hạt dự
trữ
Thoái
hóa/gan,
hệ tuần
hoàn
Thoái
hóa/Bào
tương
MAO
MAO, COMT
Acid
vanilylmandelic
Nước
tiểu
MAO: Mono Amino Oxidase; COMT: Catechol-O-Methyl Transferase
Sinh tổng hợp – thoái hóa
Receptor
5. 18/05/2021
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β
Adrenalin
Noradrenalin
Dopamin
Hấp thu
PO: Không hiệu lực
SC: tác dụng chậm (co mạch)
IM: tác dụng nhanh
IV: dùng khi cấp cứu
Xông hít, đặt trên niêm mạc
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Tác dụng dược lý/
Tim:
• Tăng sức co bóp cơ tim
• Tăng nhịp tim
• Tăng cung lượng tim
• Tăng nhu cầu sử dụng oxy
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Tác dụng dược lý/ Mạch - Huyết áp:
Liều thấp (β2): giãn mạch, hạ huyết áp
Liều trung bình
• Beta 1: tăng nhịp tim
• Alpha 1: co mạch nội tạng, da
• Beta 2: giãn mạch gan và cơ xương
→ Tăng huyết áp vừa phải
Liều cao (alpha 1): co mạch, tăng huyết áp rất mạnh →
làm chậm nhịp tim
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
6. 18/05/2021
Cơ trơn:
• Giãn cơ trơn (Tiêu hóa, khí quản/hen suyễn)
• Bàng quang: co thắt cơ vòng khó tiểu
• Ngăn co cơ tử cung vào cuối thai kỳ
Chuyển hóa: tăng nồng độ glucose huyết, tăng nồng
độ acid béo tự do (receptor α2, β2)
TKTW: kích thích TKTW yếu ở liều điều trị (bồn
chồn, run rẩy, đau đầu)
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Sử dụng trị liệu
• Phục hồi tim/BN ngưng tim đột ngột
• Nâng nhanh huyết áp / sốc (đặc biệt sock phản
vệ)
• Hen suyễn cấp
• Kéo dài tác dụng của thuốc tê, cầm máu tại chỗ
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Tác dụng phụ - độc tính
• Lo âu, hồi hộp, bồn chồn, đau đầu
• Đánh trống ngực, xuất huyết não, loạn nhịp tim
• Run cơ xương
Chống chỉ định
• Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim, thần kinh
• Sử dụng với chất chẹn β không chọn lọc
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Nguồn gốc
• Tận cùng dây hậu hạch giao cảm
• Tủy thượng thận
• Mô thần kinh
NORADRENALIN (NOREPINEPHRIN)
Chỉ dùng đường tiêm IV
Tràn ứ thuốc nơi tiêm hoại tử
7. 18/05/2021
Tác dụng dược lý
Tim mạch:
• KT trực tiếp lên tim giống adrenalin trên β1
• Mạch: hiệu lực α >>> β Gây co mạch mạnh
Tăng huyết áp (kèm nhịp tim chậm)
Trên glucose huyết: tác động ở liều cao
Gây co thắt tử cung trong thai kỳ
NORADRENALIN (NOREPINEPHRIN)
Tác dụng phụ - độc tính
• Tương tự adrenalin nhưng nhẹ hơn, ít xảy ra hơn
• Co cơ tử cung ở PNMT → Chống chỉ định
Sử dụng trị liệu
• Sốc do chấn thương, phẫu thuật
• Không dùng trong nhồi máu cơ tim
NORADRENALIN (NOREPINEPHRIN)
Tác dụng dược lý
Tim mạch:
• Liều thấp: (D1) giãn mạch, sức lọc cầu thận
nước tiểu
• Liều TB: (beta 1) KT co bóp cơ tim nhưng ít làm
tăng nhịp tim
• Liều cao :(alpha 1) co mạch, tăng huyết áp
Không tác động trên TKTW
DOPAMIN
Tác dụng phụ - độc tính
• Nôn ói, tim nhanh, đau ngực, đau đầu, loạn nhịp
tim, tăng huyết áp
• Cần điều chỉnh sự mất nước – chức năng gan
thận
DOPAMIN
8. 18/05/2021
Sử dụng trị liệu
• Dùng trong một số trường hợp shock (sock ở BN
tiểu ít, RLCN thận, giảm thể tích máu, sock do
tim)
• Trước tiên cần điều chỉnh sự mất nước của BN
• Chỉ dùng đường IV
DOPAMIN
Chủ vận beta không chọn lọc: Isoprenalin
Chủ vận beta 1: Dobutamin
Chủ vận beta 2
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re beta
Tên khác: Isoproterenol , isopropylnorepinephrine
Dẫn chất bán tổng hợp của adrenalin
Kích thích không chọn lọc receptor β
Hấp thu dễ dàng qua đường tiêm / xông hít
ISOPRENALIN
Tác dụng dược lý
Mạch β2: gây giãn mạch giảm sức cản ngoại biên
Tim β1: tăng sức co bóp, tăng nhịp tim
Huyết áp:
• Tăng huyết áp tâm thu
• Giảm huyết áp tâm trương
• Giảm huyết áp trung bình
ISOPRENALIN
9. 18/05/2021
Tác dụng dược lý
Cơ trơn:
• Gây giãn cơ trơn khí quản, hệ tiêu hóa
• Kích thích β2/dưỡng bào Ức chế sự tiết
histamin, leucotrien từ các dưỡng bào
Chuyển hóa:
• Ít gây tăng đường huyết
• Kích thích sự phân giải lipid
ISOPRENALIN
Tác dụng phụ - độc tính
• Ít xảy ra hơn adrenalin: trống ngực, tim nhanh,
đau đầu Hiếm xảy ra: nôn ói, run rẩy, đau ngực,
ra mồ hôi
• Loạn nhịp: chỉ xảy ra khi dùng liều cao
Sử dụng trị liệu
• Kích thích tim/BN bị chậm nhịp tim/ngưng tim
• Hen suyễn (ít sử dụng)
ISOPRENALIN
Tác dụng ưu tiên trên receptor β1 của tim
• Tăng co bóp cơ tim
• Ít làm tăng nhịp tim
Tiêm truyền IV, tác dụng xuất hiện nhanh (sau 1-10
phút)
Sử dụng trị liệu
• Suy tim cấp sau mổ
• Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim cấp
DOBUTAMIN
10. 18/05/2021
Dược động học
• Ít bị chuyển hóa bởi MAO và COMT có thể PO
• Đường xông hít /liều nhỏ tác động trực tiếp
trên khí quản, ít tác dụng phụ toàn thân
Tác dụng
• Tác động chọn lọc trên receptor β2 gây giãn khí
quản
• Ngoài ra còn ức chế sự tiết histamin, leucotrien
từ các dưỡng bào ở mô phổi
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2
25
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2
Đường sử dụng Chỉ định
Metaproterenol
(Orciprenalin)
Khí dung
PO (3-4 giờ)
Co thắt khí quản cấp hay mạn tính
Terbutalin SC, IV, tiêm truyền,
xông hít (3-6 giờ)
PO (4-8 giờ)
Co thắt khí quản cấp hay mạn
tính Ngừa sinh non
Albuterol
(Salbutamol)
PO, xông hít
SC, tiêm truyền
Co thắt khí quản cấp hay mạn tính
Pirbuterol
Bitolterol
Xông hít Co thắt khí quản cấp hay mạn
tính
Salmeterol
Formoterol
12 giờ Duy trì, kiểm soát hen
Không dùng trong hen suyễn cấp
tính
Ritodrin IV, PO Chống co thắt tử cung, ngừa sinh
non
Tác dụng phụ - độc tính
Thường xảy ra /PO, do KT quá độ receptor β
• Run rẩy, giảm do sự dung nạp
• Cảm giác bồn chồn, lo âu, sợ hãi
• Tim nhanh (thường xảy ra do đường tiêm chích)
Hiện tượng dung nạp: liều cao, đường tiêm chích
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2
Receptor α1
Trực tiếp
• Methoxamin
• Phenylephrin
Trực tiếp và gián tiếp
• Mephentermin
• Metaraminol
Receptor α2
Liệt GC trung ương
• Clonidin
• Methyldopa
• Guanfacin
• Guanabenz
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α
11. 18/05/2021
Hoạt hóa receptor α1 trên cơ trơn mạch máu co
mạch, tăng huyết áp
Ít làm thay đổi nhịp tim
Ít ảnh hưởng TKTW và chuyển hóa
Sử dụng trị liệu giới hạn trong trường hợp hạ huyết
áp hay sốc
Dùng tại chỗ: co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài,
giảm sưng, giảm xung huyết
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α1 KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α1
Đường sử
dụng
Chỉ định
Phenylephrin SC, IM, IV Hạ huyết áp do gây tê tủy sống, chấn
thương tủy sống
Chống xung huyết ở màng nhày mũi
Giãn đồng tử
Mephentermin
Metaraminol
IM, IV
IV
Hạ huyết áp do gây tê tủy sống, chấn
thương tủy sống
Naphazolin
Tetrahydrozolin
DD nhỏ mũi,
xịt mũi
DD nhỏ mắt
Giảm triệu chứng ngạt mũi, giảm xung
huyết / mũi, kết mạc
Xylometazolin DD nhỏ mũi,
xịt mũi
Giảm triệu chứng ngạt mũi, giảm xung
huyết
Gồm: Clonidin, Methyldopa
Kích thích chọn lọc receptor α2 ở não giãn mạch,
hạ huyết áp, nhịp tim chậm
Sử dụng trong điều trị cao huyết áp
Tác dụng phụ: an thần, rối loạn giấc ngủ, khô
miệng, tiêu chảy, tim chậm
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α2
Cường GC gián tiếp: amphetamin
Cường GC vừa trực tiếp vừa gián tiếp: Ephedrin
Cường GC gián tiếp
12. 18/05/2021
Cơ chế: Gây phóng thích NE, Dopamin từ nơi dự
trữ ở tận cùng TK
Tác dụng trên hệ TKTW
• Giảm cảm giác mệt mỏi, gia tăng năng lực tinh
thần và thể chất (doping)
• Gây kích động, sảng khoái, mất ngủ
• Giảm cảm giác đói, gây biếng ăn
AMPHETAMIN
Tác dụng/ hệ TKTV
• Giãn khí quản
• Co cơ vòng bàng quang
• Làm tăng huyết áp
• Liều cao gây loạn nhịp
AMPHETAMIN
Có hiệu lực /PO
Sử dụng trị liệu
• Ngủ gà
• Béo phì
• Attention defcit hyperactivity disorder (ADHD)
AMPHETAMIN
Độc tính:
• Mất ngủ, suy nhược, rối loạn thần kinh, lệ thuộc
thuốc
• Tăng huyết áp, loạn nhịp tim
• Nôn, tiêu chảy
Chống chỉ định
• Mất ngủ, suy nhược
• Tăng huyết áp, cường giáp
• Dùng chung IMAO
AMPHETAMIN
13. 18/05/2021
Alkaloid trong cây Ma hoàng (Ephedra alata,
Gretaceae)
Cường GC vừa trực tiếp vừa gián tiếp
• Tác động trực tiếp trên receptor α và β
• Gây phóng thích noradrenalin từ neuron giao
cảm
Ephedrin Ephedrin
Tác dụng dược lý
• TKTW: kích thích mạnh nhưng kém hơn
amphetamin
• TK giao cảm
Gây co mạch, tăng huyết áp, tăng nhịp tim
Giãn khí quản
Gây quen thuốc nhanh
Có thể sử dụng đường uống
EPHEDRIN
Độc tính
• Bồn chồn, mất ngủ
• Tăng huyết áp, loạn nhịp tim (sau khi tiêm)
Chống chỉ định
• Người mất ngủ, suy nhược, bệnh tim, người sử
dụng IMAO
Ephedrin
Sử dụng trị liệu
• Hen suyễn (không phối hợp với theophyllin),
• Chứng viêm mũi cấp tính, viêm tai
Pseudoephedrin: Ít gây nhịp nhanh, tăng HA và kích
thích TKTW
Ephedrin
14. 18/05/2021
PHENYLPROPANOLAMIN
Thường được phối hợp với các chất khác trong các
chế phẩm trị cảm cúm, viêm mũi
Dùng đường uống
Hiệu lực kích thích TK kém hơn pseudoephedrin
Nguy cơ cao về tim mạch, đột quỵ → rút khỏi thị
trường
CƯỜNG GC GIÁN TIẾP
THUỐC LIỆT GIAO CẢM
PHÂN LOẠI
Tác động trực tiếp
• Ức chế lên receptor của hệ adrenergic
Tác động gián tiếp
• Làm giảm lượng catecholamin nội sinh ở tận
cùng TK giao cảm bằng các cơ chế khác nhau
Chất ức chế α1 và α2 adrenergic
• Phenoxybenzamin
• Phentolamin, tolazolin
Chất ức chế α1 adrenergic
• Prazosin
Chất ức chế α2 adrenergic
• Yohimbin
CHẤT ỨC CHẾ α -adrenergic
15. 18/05/2021
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
• Ức chế α1 adrenergic: Giãn mạch mạnh, hạ
huyết áp → Phản xạ tim nhanh
• Ức chế α2 adrenergic: Tăng huyết áp, tim nhanh
CHẤT ỨC CHẾ α -adrenergic
Ảnh hưởng của chất ức chế α1 lên tác động tăng
HA của các chất cường GC
• Phenylephrin: TD tăng HA bị loại bỏ
• Noradrenalin: TD tăng HA bị giảm
• Adrenalin: hiện tượng đảo nghịch tác động tăng
HA
CHẤT ỨC CHẾ α -adrenergic
Đối kháng chọn lọc trên receptor α1 gây hạ huyết áp
Không gây nhịp tim nhanh
Sử dụng trị liệu:
• Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
• Tăng huyết áp
• Suy tim, Raynaud
Độc tính: hạ huyết áp thế đứng/liều đầu → nằm nghỉ
trong 30-90 phút sau PO
PRAZOSIN
Đối kháng không thuận nghịch trên receptor α1 và α2
Thời gian tác động trên nhiều ngày
Gây hạ huyết áp thế đứng
Sử dụng trị liệu:
• Điều trị u tủy thượng thận ở giai đoạn chuẩn bị phẫu
thuật
• Nghẽn đường tiểu
Độc tính: hạ huyết áp thế đứng, tim nhanh, loạn nhịp
tim
PHENOXYBENZAMIN
16. 18/05/2021
Đối kháng thuận nghịch trên receptor α1 và α2
Tolazolin tác động kém hơn phentolamin
Sử dụng trị liệu:
• Kiểm soát sự tăng huyết áp ở bệnh nhân u tủy
thượng thận
• Chống lại sự co mạch gây hoại tử da khi dùng
nordrenalin
Độc tính: hạ huyết áp thế đứng, đau bụng, buồn nôn,
loét dạ dày
PHENTOLAMIN, TOLAZOLIN
PHÂN LOẠI
• Ức chế không chọn lọc: trên β1 và β2
• Ức chế chọn lọc: chỉ trên β1
TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ
Tim mạch
• Tim: giảm sự co bóp, giảm nhịp tim và sự dẫn
truyền cơ tim giảm lưu lượng tim và nhu cầu
oxy của tim điều trị chứng thiếu máu cơ tim
• Huyết áp: làm hạ huyết áp ở BN cao huyết áp
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ
Hô hấp: Ức chế sự giãn phế quản co thắt PQ /
BN hen
Sự biến dưỡng: đối kháng với tác động của
adrenalin
• Ức chế sự ly giải glycogen
• Ức chế thủy phân lipid và sinh năng lượng BN
đái tháo đường: làm tăng tác động của insulin
và các thuốc hạ đường huyết đường uống
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
SỬ DỤNG TRỊ LIỆU
• Đau thắt ngực
• Loạn nhịp tim
• Cao huyết áp
• Đau nửa đầu, cường giáp (propranolol)
• Glaucom (timolol, betaxolol, carteolol)
• Suy tim (metoprolol, bisoprolol, carvedilol, nebivolol)
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
17. 18/05/2021
TÁC DỤNG PHỤ - ĐỘC TÍNH
Xáo trộn giấc ngủ, suy nhược
Chậm nhịp tim; trầm trọng thêm bệnh suy tim
Ngừng đột ngột sau thời gian dài sử dụng → phản
ứng hồi ứng, tử vong
Co thắt khí quản /BN hen suyễn
Che đậy triệu chứng hạ đường huyết
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
THẬN TRỌNG - CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Hen suyễn
Nhịp tim chậm, block nhĩ – thất nặng
Suy tim nặng
Phối hợp với floctafenin, amiodaron,verapamil,
insulin…
Raynaud
Không ngừng đột ngột sau thời gian dài sử dụng
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
THUỐC ỨC CHẾ KHÔNG CHỌN LỌC
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
Cách sử dụng
Propranolol
Sinh khả dụng thấp
Liều khởi đầu (PO) 40-80 mg/ngày
Có thể IV: 1-3 mg/ngày
Nadolol
Hiệu lực kéo dài PO 1 lần/ngày
Liều khởi đầu 40 mg/ngày
Timolol
Hiệu lực mạnh và ngắn hạn Liều khởi
đầu (PO) 20 mg/ngày Dung dịch
0,25% trị glaucom
Pindolol
Cường giao cảm nội tại. Có thể sử dụng ở BN cao huyết
áp có xu hướng suy tim Liều khởi đầu (PO) 10 mg/ngày
Labetalol
Cường giao cảm nội tại.
Thuốc mới, hiệu lực hạ huyết áp cao
PO 200 mg/ngày, Truyền IV chậm 0,25 mg/kg
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TRÊN β1
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β
Lưu ý – Cách sử dụng
Metoprolol
Liều khởi đầu (PO) 100 mg/ngày
IV: 5 mg/ngày
Acebutolol Liều khởi đầu 400 mg/ngày
Atenolol Liều khởi đầu (PO) 50 mg/ngày
Esmolol
Truyền IV chậm 50 mg/kg/phút trong trường hợp cần tác
dụng nhanh
18. 18/05/2021
LIỆT GC GIÁN TIẾP
Reserpin – Guanethidin – Clonidin – Methyldopa
Làm giảm lượng catecolamin nội sinh ở tận cùng
TKGC
Bị mất tác dụng khi cắt dây thần kinh hậu hạch GC
RESERPIN
• Alkaloid chiết xuất từ rễ cây Ba gạc (Ấn độ, Việt nam)
• Tác động an thần (liều cao), hạ huyết áp (liều thấp)
Tác dụng phụ:
• Trên TKTW (an thần, mất khả năng tập trung…)
• TKTV (chậm nhịp tim, tiêu chảy, loét dạ dày,…)
• Ung thư vú
Chống chỉ định:
• BN sử dụng IMAO
• BN tiền sử suy nhược TK
LIỆT GC GIÁN TIẾP
GUANETHIDIN
Cơ chế: ức chế sự phóng thích noradrenalin
Chiếm chỗ trong các túi dự trữ chất TGHH giả tạo
- Điều trị CHA nặng hoặc thay thế reserpin, methyldopa
- Không qua hàng rào máu não không tác động TKTW
- Cần phối hợp với thuốc lợi tiểu
- Tác dụng phụ
Tiêu chảy
Hạ huyết áp thế đứng
Giảm sự phóng tinh
LIỆT GC GIÁN TIẾP
CLONIDIN
Gây nhịp tim chậm, giãn mạch, hạ huyết áp
Sử dụng chủ yếu trong điều trị cao huyết áp
Dùng trong cai nghiện các chất loại morphin
Tác dụng phụ:
• Khô miệng, an thần
• Nhịp tim chậm
• Gây triệu chứng thiếu thuốc
Miếng dán: giảm tác dụng phụ so với viên uống
LIỆT GC GIÁN TIẾP
19. 18/05/2021
METHYLDOPA
Tác dụng hạ huyết áp
Phối hợp với thuốc lợi tiểu hiệu quả hạ huyết áp
tốt
SD được cho PNCT
Tác dụng phụ:
• Suy nhược, an thần, rối loạn giấc ngủ
• Khô miệng, tiêu chảy, rối loạn thị giác
• Tim chậm, hội chứng parkinson
• Sử dụng > 1 năm: thiếu máu tiêu huyết, viêm gan
LIỆT GC GIÁN TIẾP
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ
THẦN KINH BẢN THỂ
THUỐC TRỊ ĐỘNG KINH
Cơ chế chưa rõ rang
Sự ổn định màng các neuron thần kinh
Sự làm giảm mức tiêu thụ oxy của tế bào thần
kinh
Thuốc trị động kinh thể lớn và cục bộ phức tạp
Barbiturat chống co giật: Phenobarbital
Dẫn xuất desoxybarbiturat: Primidon
Dẫn xuất hydantoin: Phenytoin, mephenytoin
Thuốc trị động kinh thể nhỏ với cơn vắng ý thức
Dẫn xuất oxazolidin – dion: Trimethadion, paramethadion
Dẫn xuất succinimi: Phensuximid, ethosuximid
Thuốc tác động trên nhiều thể động kinh
Carbamazepin, acid valproic, …
THUỐC TRỊ ĐỘNG KINH
20. 18/05/2021
PHÂN LOẠI THUỐC NGỦ
NHÓM BARBITURAT
Loại tác động dài hạn: Barbital, Phenobarbital
Loại tác động trung bình: Amobarbital, Butabarbital
Loại tác động ngắn hạn: Secobarbital, Pentobarbital
NHÓM BENZODIAZEPIN
Loại tác dụng gây ngủ: Nitrazepam, Flunitrazepam, Estazolam….
Loại tác dụng an thần, giải lo âu: Diazepam, Lorazepam, Oxazepam..
NHÓM CÓ HIỆU LỰC GIỐNG BZD
Zolpidem, Zopiclon
NHÓM CÁC THUỐC KHÁC
Glutethimid, Meprobamat, Methaqualon, Metylprylon
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Tăng tác dụng ức chế tại receptor của GABA
Ức chế hoạt năng của neuron thần kinh
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Trên TKTW:
- Tác dụng an thần nhẹ, gây ngủ
- Gây sảng khoái thần kinh
- Chống co giật
- Tăng tác dụng của thuốc giảm đau
Trên hô hấp
- Liều điều trị: ức chế nhẹ hô hấp
- Liều cao: ức chế trung khu hô hấp/hành tủy suy hô hấp
Tác dụng khác:
-Giảm chuyển hóa, giảm tiểu tiện, tăng đường huyết
- Liều cao: hạ thân nhiệt
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
CHỈ ĐỊNH
- Làm dịu thần kinh, tăng tác dụng của thuốc giảm đau, hạ sốt
- Gây mê (Thiopental, Methohexital)
- Trị mất ngủ, tiền mê (Amo/Seco/Pento/Buta Barbital)
- Chống co giật/động kinh, ngộ độc strynin.. (Pheno/Mephobarbital)
TÁC DỤNG PHỤ
- Cấp: hôn mê, mất dần các phản xạ, hạ HA, hạ thân nhiệt, suy hô hấp,
ngạt thở.
- Mạn: gây dung nạp thuốc, suy nhược thần kinh kéo dài.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Tăng độc tính trên hệ hô hấp khi dùng chung với thuốc ngủ
- Cảm ứng men gan tương tác với nhiều thuốc
21. 18/05/2021
THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
tăng td ức chế thần kinh của GABA do làm tăng ái lực của
GABA với các receptor
Ức chế hoạt năng của neuron thần kinh
THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
- Tác dụng gây ngủ chọn lọc và an toàn hơn barbiturate
- Tăng tổng thời gian ngủ, gđ2; giảm thời gian khởi phát
ngủ, số lần ngủ, gđ 1,3,4.
- TD giảm ưu phiền, giãn cơ yếu hơn barbiturt, không có tác
dụng gây mê như barbiturat.
- Chống co giật.
ƯU ĐIỂM
- Tác dụng chọn lọc & an toàn
- Ít tác dụng phụ
- Liều duy trì cho giấc ngủ sâu, êm dịu, làm giảm thời gian
REM nhưng làm tăng số chu kỳ REM
NHƯỢC ĐIỂM
- có thể gây xáo trộn trí nhớ
THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN
CHỈ ĐỊNH
- Thuốc an thần, gây ngủ
- Chống lo âu, giãn cơ, chống co giật
- Phói hợp trong gây mê phẫu thuật (tiền mê)
TÁC DỤNG PHỤ
- Nồng độ trong máu cao: đau đầu, chóng mặt, rối loạn ý nghĩ, khô đắng
miệng
- Có thể gây tác dụng nghịch lý hưng phấn, bồn chồn, ảo giác, dễ
cáu giận, gây ác mộng.
- Gây quen thuốc
- Dung nạp: giảm đáp ứng khi lặp lại. tăng liều
- Dung nạp chéo giữa BZD và barbiturate.
Cơ chế: làm tăng lượng serotonin và norepinephrine
Phân loại:
Hợp chất 3 vòng : imipramin, amitriptylin,
clomipramin, …
Loại ức chế thu hồi serotonin chọn lọc : fluoxetin, …
Loại ức chế MAO (IMAO) : isocarboxazid,
meclobemid, …
THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM