Đề thi viên chức chuyên ngành du lịch ( Thi Viết )đề Số 06
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI VIẾT NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi viết
Đề thi số 06
Câu 1 (30 điểm): Trình bày nội dung quản lý nhà nước về du lịch? Trình bày
quyền, nghĩa vụ của khách du lịch? Những việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn
cho khách du lịch?
Câu 2 (40 điểm): Trình bày hình thức, nội dung và trách nhiệm thực hiện xúc tiến
du lịch? Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa, thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế?
Câu 3 (30 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Quảng Bình? Trình bày vị trí và chức năng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Quảng Bình? Nhiệm vụ và quyền hạn về lĩnh vực hóa quần chúng, văn
hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Quảng Bình?
1
2. Ghi chú:
- Câu 1 dựa vào Điều 10, Điều 35, Điều 36, Điều 37 của Luât Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Câu 2 dựa vào Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 32, Điều 33 của Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Du lịch;
- Câu 3: Dựa vào Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm
2008 của UBND tỉnh Quảng Bình.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách
phát triển du lịch.
2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch.
4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng
dụng khoa học và công nghệ.
5. Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch để xây dựng quy hoạch phát triển
du lịch, xác định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
6. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong
nước và nước ngoài.
7. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ
quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch.
8. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch.
9. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du
lịch.
Điều 35. Quyền của khách du lịch
2
3. 1. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc du lịch theo đoàn; lựa chọn một phần hoặc
toàn bộ chương trình du lịch, dịch vụ du lịch của tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về
chương trình du lịch, dịch vụ du lịch.
3. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải
quan, lưu trú; được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam để tham quan, du lịch, trừ những
khu vực cấm.
4. Hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng giữa khách du lịch và tổ chức,
cá nhân kinh doanh du lịch; được hưởng bảo hiểm du lịch và các loại bảo hiểm
khác theo quy định của pháp luật.
5. Được đối xử bình đẳng, được yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản khi sử dụng
dịch vụ du lịch; được cứu trợ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp khi đi du lịch
trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra
theo quy định của pháp luật.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch
1. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tôn
trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, môi trường, tài
nguyên du lịch, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục nơi đến du lịch.
2. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở
lưu trú du lịch.
3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật.
4. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
1. Cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an toàn tính mạng,
sức khoẻ, tài sản của khách du lịch và ngăn chặn những hành vi nhằm thu lợi bất
chính từ khách du lịch.
2. Trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời có biện
pháp cứu hộ, cứu nạn cần thiết để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại đối với
khách du lịch.
3
4. 3. Khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có các biện pháp phòng tránh rủi ro và
tổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thông báo kịp thời cho
khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh và các nguy cơ có thể gây nguy
hiểm cho khách du lịch; áp dụng các biện pháp cần thiết và phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch.
Câu 2:
Điều 37. Các hình thức xúc tiến du lịch
1. Tuyên truyền, quảng bá du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng trong
nước và nước ngoài.
2. Xây dựng các sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch.
3. Công bố các sản phẩm du lịch mới.
4. Khảo sát điểm đến.
5. Tổ chức và thực hiện các chương trình, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm,
hoạt động thông tin du lịch (ở trong nước và nước ngoài) của quốc gia, khu vực và
địa phương.
6. Hợp tác quốc tế về xúc tiến du lịch.
7. Lập văn phòng đại diện du lịch ở nước ngoài.
8. Các hình thức xúc tiến du lịch khác.
Điều 38. Nội dung xúc tiến du lịch
1. Tuyên truyền, quảng bá về đất nước, con người, văn hoá Việt Nam; về các danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di tích cách mạng, di sản văn hoá; về các khu du
lịch, tuyến du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch; về tiềm năng, thế mạnh về du lịch
của cả nước; nâng cao nhận thức xã hội về du lịch, tạo môi trường du lịch văn
minh, lành mạnh, an toàn.
2. Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường trong nước và nước ngoài; xây dựng cơ sở dữ
liệu du lịch quốc gia; xây dựng, quảng bá các sản phẩm du lịch.
3. Xây dựng các tiêu chí và tổ chức việc trao tặng các danh hiệu du lịch quốc gia
cho các doanh nghiệp tiêu biểu trong lĩnh vực kinh doanh du lịch.
4. Kết hợp với xúc tiến đầu tư, thương mại, giao lưu văn hoá và các lĩnh vực khác
nhằm xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài.
5. Các nội dung xúc tiến du lịch khác.
4
5. Điều 39. Trách nhiệm thực hiện xúc tiến du lịch
1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương:
a) Xây dựng chương trình xúc tiến du lịch quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt để thực hiện trong từng thời kỳ;
b) Tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch
cấp quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển
lãm du lịch của địa phương;
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương và địa phương
khác trong hoạt động xúc tiến du lịch.
3. Các doanh nghiệp du lịch, các tổ chức, cá nhân được tổ chức hoặc phối hợp với
các tổ chức, cá nhân khác để tiến hành hoạt động xúc tiến du lịch trong và nước
ngoài, tham gia các chương trình xúc tiến du lịch quốc gia.
Điều 32. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa:
1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
2. Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp du lịch không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du
lịch trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào
tạo có thẩm quyền cấp;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
Điều 33. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
1. Đáp ứng các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định này.
2. Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có thẻ hướng dẫn viên
nội địa;
5
6. c) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Có một trong các trình độ ngoại ngữ sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên;
c) Có chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Văn hoá - Thông tin quy định, công bố công khai điều kiện, nội dung, thời gian cụ thể
bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch để thực hiện thống nhất trong cả nước.
Câu 3:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
quản lý Nhà nước về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo
(trừ quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm) ở địa
phương, các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số
nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy
định của pháp luật.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình.
* Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch thiết chế văn hóa cơ sở ở địa
phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn
hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh trên cơ sở Quy chế mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
c) Hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang; xây dựng gia đình, làng, cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh;
6
7. d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, chỉ đạo và hướng dẫn
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; chịu trách nhiệm
Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa”;
đ) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chính sách văn hóa dân tộc,
bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể của cộng
đồng các dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh;
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ
động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ
thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh;
g) Tổ chức hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng, thi sáng tác tranh cổ
động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm
vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh;
h) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý karaokê, vũ
trường, quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các
hoạt động văn hóa khác tại địa phương;
i) Quản lý hoạt động sáng tác và phổ biến tác phẩm văn học theo quy định
của pháp luật.
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7