Đề thi viên chức chuyên ngành du lịch ( Trắc nghiệm )đề 1
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số BD: ………………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Đề thi số 01:
Câu 1: Theo anh, chị tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể phục vụ mục đích du lịch
b. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian có thể sử dụng
phục vụ mục đích du lịch.
c. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng
tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 2: Theo quy định tại Luật Du lịch 2005 cơ quan, tổ chức, các nhân nào sau đây
có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh nhà?
a. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
c . Hội đồng nhân dân tỉnh.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 3: Đáp án nào sau đây thuộc nội dung quản lý nhà nước về du lịch được quy
định tại Luật Du lịch năm 2005?
a. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thông tin du lịch.
b. Kiểm tra, thanh tra, khiếu nại, tố cáo về vi phạm pháp luật du lịch.
a. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch.
b. Cả a,b,c đề đúng.
Câu 4: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch có những nghĩa vụ nào sau đây?
2. a. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành
nghề kinh doanh du lịch.
b. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh hợp pháp.
c. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục
quảng bá chung của ngành du lịch.
d. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu 5: Theo anh, chị tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố nào sau đây?
a, Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể phục vụ mục đích du lịch.
b, Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử.
c, Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan
thiên nhiên.
d, Cả a,b,c đều đúng
Câu 6: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân nào sau đây có
thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn
du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia?
a, Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương.
b, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d, Cả b và c đúng.
Câu 7: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân nào sau đây có
thẩm quyền quyết định quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong điểm du lịch
quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên?
a, Chính phủ.
b, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 8: Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên
môn thuộc cơ quan nào dưới đây ?
a, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c, Tổng cục Du lịch.
d, Sở Nội vụ.
Câu 9: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch có những quyền nào sau đây?
a, Được nhà nước bảo hộ kinh doanh du lịch hợp pháp.
b, Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. c, Được kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh,
giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 10: Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, có bao nhiêu đơn vị sự nghiệp trưc thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ?
a, 10 đơn vị.
b, 12 đơn vị.
c, 08 đơn vị.
d, 05 đơn vị.
Câu 11: Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có những
nhiệm vụ và quyền hạn nào dưới đây ?
a, Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b, Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy
chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
c, Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch trong tua du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
d, Cả a, b,c đều đúng.
Câu 12: Luật Du lịch của nước CHXHCN Việt Nam được ban hành vào ngày nào?
a, 16/6/2005
b, 14/6/2005
c, 0/6/2005
d, 24/6/2005
Câu 13: Luật Du lịch của nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?
a, 01/01/2005
b, 01/6/2005
c, 01/6/2006
d, 01/01/2006
Câu 14: Theo Luật Du lịch năm 2005, hoạt động cấp phép nào dưới đây không
thuộc nội dung quản lý nhà nước về Du lịch?
a, Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
b, Cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch.
c, Cấp hộ chiếu cho khách du lịch.
4. d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 15: Theo Luật Du lịch năm 2005, quản lý nhà nước về du lịch không bao gồm
nội dung nào dưới đây?
a, Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
b, Cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch.
c, Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
d, Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng ăn
uống.
Câu 16: Theo Luật Du lịch năm 2005, cơ quan nào dưới đây có chức năng quản lý
nhà nước về du lịch ở địa phương?
a, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c, Ủy ban nhân dân tỉnh.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 17: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực du lịch thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch?
a, Trung tâm Du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng.
b, Khu du lịch Động Thiên Đường.
c, Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch.
d, Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 18: Theo Luật Du lịch năm 2005, khách du lịch có nghĩa vụ nào dưới đây?
a, Tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam.
b, Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
c, Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 19: Theo Luật Du lịch năm 2005, khách du lịch không có nghĩa vụ nào dưới
đây?
a, Tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam.
b, Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
c, Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật
d, Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Câu 20: Theo Luật Du lịch năm 2005, khách du lịch có quyền nào dưới đây?
a, Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra.
b, Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về
chương trình du lịch.
c, Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật
5. d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 21: Theo Luật Du lịch năm 2005, Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở
nào?
a, Trên cơ sở tự nguyện của cá nhân, tổ chức có hoạt động du lịch
b, Các doanh nghiệp góp vốn.
c, Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d, Cả a,b,c đều sai
Câu 22: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện nào dưới đây được công nhận là
khu du lịch quốc gia?
a, Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
b, Có khả năng thu hút khách du lịch.
c, Có tài nguyên du lịch dặc biệt hấp dẫn.
d, Có diện tích tối thiểu hai trăm hécta.
Câu 23: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện nào dưới đây được công nhận là
khu du lịch địa phương?
a, Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
b, Có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao.
c, Có diện tích tối thiểu một nghìn hécta.
d, Có kết cấu hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ.
Câu 24: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận khu
du lịch quốc gia?
a, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Chính phủ.
d. Tổng cục Du lịch.
Câu 25: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm
du lịch quốc gia?
a, Chính phủ.
b, Tổng cục Du lịch.
c, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 21: Theo Luật Du lịch năm 2005, Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở
nào?
a, Trên cơ sở tự nguyện của cá nhân, tổ chức có hoạt động du lịch
b, Các doanh nghiệp góp vốn.
c, Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d, Cả a,b,c đều sai
Câu 22: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện nào dưới đây được công nhận là
khu du lịch quốc gia?
a, Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
b, Có khả năng thu hút khách du lịch.
c, Có tài nguyên du lịch dặc biệt hấp dẫn.
d, Có diện tích tối thiểu hai trăm hécta.
Câu 23: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện nào dưới đây được công nhận là
khu du lịch địa phương?
a, Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
b, Có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao.
c, Có diện tích tối thiểu một nghìn hécta.
d, Có kết cấu hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ.
Câu 24: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận khu
du lịch quốc gia?
a, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Chính phủ.
d. Tổng cục Du lịch.
Câu 25: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm
du lịch quốc gia?
a, Chính phủ.
b, Tổng cục Du lịch.
c, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.