Tài liệu được giải chi tiết tại http://nguoithay.vn . Chúc các bạn học tốt và thành công trong công việc. Tài liệu vật lý này là một phần của những tài liệu trên trang http://nguoithay.vn
Tài liệu được giải chi tiết tại http://nguoithay.vn . Chúc các bạn học tốt và thành công trong công việc. Tài liệu vật lý này là một phần của những tài liệu trên trang http://nguoithay.vn
Bài toán cực trị điện xoay chiều khó dành cho học sinh giỏiManh Cong
Bài toán cực trị điện xoay chiều khó dành cho học sinh giỏi
Được tổng hợp tại: http://tailieutuyenchon.com
Fanpage: https://www.facebook.com/Tailieutuyenchon/
The Feb2016 issue of Economy Matters focuses on Union Budget 2016-17. The Global Trends section analyses the prospects of the BRICS economies and oil movement. In the Domestic Trends section, get insights to the Indian GDP, IIP, Inflation, Trade, Economic Survey and Railway Budget.
Bài toán cực trị điện xoay chiều khó dành cho học sinh giỏiManh Cong
Bài toán cực trị điện xoay chiều khó dành cho học sinh giỏi
Được tổng hợp tại: http://tailieutuyenchon.com
Fanpage: https://www.facebook.com/Tailieutuyenchon/
The Feb2016 issue of Economy Matters focuses on Union Budget 2016-17. The Global Trends section analyses the prospects of the BRICS economies and oil movement. In the Domestic Trends section, get insights to the Indian GDP, IIP, Inflation, Trade, Economic Survey and Railway Budget.
In the current issue of Economy Matters, we cover the implications of Brexit for Britain and India, update on recent forecasts by World Bank, economic prospects of US economy and European Central Bank’s policy stance in the section on Global Trends. In Domestic Trends, Mr. Ajay Shriram, Past President, CII writes an article on the two years of Modi Government. Additionally, we also analyse the trends emanating out of the recent releases on GDP, IIP, Inflation, Monetary Policy, Trade and Balance of Payments. In Corporate Performance section we examine the corporate profitability trends for firms for the year FY16. From this issue, we have introduced a new section named as Policy Focus, in which we analyse the key policy documents released during the May-June 2016. In Focus of the Month, we cover the topic ‘India’s Trade & International Alliances’.
The Pretense of Knowledge? The Utility of Scientific Method in Political ScienceVadim Karastelev
Moscow School of Civic Education cordially invites you to attend the first seminar in a series of lectures
“The Pretense of Knowledge? The Utility of Scientific Method in Political Science”
By Denis A. Burakov, an M.A. of Josef Korbel School of International Studies (University of Denver) and Dmitry Zaitsev, professor of Public Policy at the HSE.
The expansion of mathematical reasoning has become the hallmark of recent developments in the social sciences. Following economists and other applied researchers, political scientists began to adopt the tools of game theory and inferential statistics to study politics. With the growing body of quantitative literature, more and more attention is now drawn to political methodology. The qualitative consistency of formal research programs, however, continues to remain in question. We will discuss some of the methodological advances in the fields of comparative politics and political economy as well as focus on the scientific method’s limitations.
The seminar was held on Friday, March 20, 2015 in Moscow.
Революционная партия ее план и оценка деятельностиVadim Karastelev
Обсуждение в рамках проекта "Круг чтения" книги Д.Скотта "Благими намерениями государства". Презентация директора АНО "Институт гуманитарных исследований и социальных технологий" Карачаево-Черкесская республика Батыра Джанкёзова,
“Global Regulatory Update” is a compilation of global and domestic news, opinions on regulatory issues, CII initiatives and representations on regulatory issues. The Update is aimed at keeping CII membership apprised of developments in the international and domestic corporate governance and regulatory landscape.
Презентация эксперта в LG Electronics Russia R&D Lab Ирины Бородиной. Презентация сделана для междисциплинарного футурологического онлайн семинара, который проходит в рамках проекта «Круг чтения».
Corinth School District Education SummitMia Nickels
First annual Corinth Education Summit, Jan. 23, 2014 Corinth, Mississippi. Superintendent of Education, Dr. Carey Wright, addressed "Raising the Bar for Mississippi's Students," and Corinth School District Superintendent, Dr. Edward Lee Childress, shared exciting educational reforms that are underway for Corinth School District.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. Luyện thi đại học vật lí
Phương pháp giải nhanh điện xoay chiều
1. Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời:
u = U0cos(ωt + ϕu) và i = I0cos(ωt + ϕi)
Với ϕ = ϕu – ϕi là độ lệch pha của u so với i, có
2 2
π π
ϕ− ≤ ≤
2. Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2πft + ϕi)
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần
* Nếu pha ban đầu ϕi =
2
π
− hoặc ϕi =
2
π
thì chỉ giây đầu tiên
đổi chiều 2f-1 lần.
3. Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang sáng trong một chu kỳ
Khi đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕu) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1.
4
t
ϕ
ω
∆
∆ = Với
1
0
os
U
c
U
ϕ∆ = , (0 < ∆ϕ < π/2)
4. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C
* Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i, (ϕ = ϕu – ϕi = 0)
U
I
R
= và 0
0
U
I
R
=
Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có
U
I
R
=
• Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là π/2, (ϕ = ϕu – ϕi = π/2)
•
L
U
I
Z
= và
0
0
L
U
I
Z
= với ZL = ωL là cảm kháng
Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản trở).
* Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là π/2, (ϕ = ϕu – ϕi = -π/2)
C
U
I
Z
= và
0
0
C
U
I
Z
= với
1
CZ
Cω
= là dung kháng
Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn).
* Đoạn mạch RLC không phân nhánh
2 2 2 2 2 2
0 0 0 0( ) ( ) ( )L C R L C R L CZ R Z Z U U U U U U U U= + − ⇒ = + − ⇒ = + −
tan ;sin ; osL C L CZ Z Z Z R
c
R Z Z
ϕ ϕ ϕ
− −
= = = với
2 2
π π
ϕ− ≤ ≤
+ Khi ZL > ZC hay
1
LC
ω > ⇒ ϕ > 0 thì u nhanh pha hơn i
+ Khi ZL < ZC hay
1
LC
ω < ⇒ ϕ < 0 thì u chậm pha hơn i
+ Khi ZL = ZC hay
1
LC
ω = ⇒ ϕ = 0 thì u cùng pha với i.
Lúc đó Max
U
I =
R
gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện
5. Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch RLC:
* Công suất tức thời: P = UIcosϕ + UIcos(2ωt + ϕu+ϕi)
1
U
u
O
M'2
M2
M'1
M1
-U
U0
0
1
-U1
Sáng Sáng
Tắt
Tắt
2. Luyện thi đại học vật lí
* Công suất trung bình: P = UIcosϕ = I2
R.
6. Điện áp u = U1 + U0cos(ωt + ϕ) được coi gồm một điện áp không đổi U1 và một điện áp xoay chiều
u=U0cos(ωt + ϕ) đồng thời đặt vào đoạn mạch.
7. Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha có P cặp cực, rôto quay với vận tốc n
vòng/giây phát ra: f = pn Hz
Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện Φ = NBScos(ωt +ϕ) = Φ0cos(ωt + ϕ)
Với Φ0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ trường, S là diện tích của
vòng dây, ω = 2πf
Suất điện động trong khung dây: e = ωNSBcos(ωt + ϕ -
2
π
) = E0cos(ωt + ϕ -
2
π
)
Với E0 = ωNSB là suất điện động cực đại.
8. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay
chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
2
3
π
1 0
2 0
3 0
os( )
2
os( )
3
2
os( )
3
e E c t
e E c t
e E c t
ω
π
ω
π
ω
=
= −
= +
trong trường hợp tải đối xứng thì
1 0
2 0
3 0
os( )
2
os( )
3
2
os( )
3
i I c t
i I c t
i I c t
ω
π
ω
π
ω
=
= −
= +
Máy phát mắc hình sao: Ud = 3 Up
Máy phát mắc hình tam giác: Ud = Up
Tải tiêu thụ mắc hình sao: Id = Ip
Tải tiêu thụ mắc hình tam giác: Id = 3 Ip
Lưu ý: Ở máy phát và tải tiêu thụ thường chọn cách mắc tương ứng với nhau.
9. Công thức máy biến áp:
1 1 2 1
2 2 1 2
U E I N
U E I N
= = =
10. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
2
2 2
os
R
U c ϕ
∆ =
P
P
Trong đó: P là công suất truyền đi ở nơi cung cấp
U là điện áp ở nơi cung cấp
cosϕ là hệ số công suất của dây tải điện
l
R
S
ρ= là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: ∆U = IR
Hiệu suất tải điện: .100%H
− ∆
=
P P
P
11. Đoạn mạch RLC có R thay đổi:
* Khi R=ZL-ZC thì
2 2
ax
2 2
M
L C
U U
Z Z R
= =
−
P
* Khi R=R1 hoặc R=R2 thì P có cùng giá trị. Ta có
2
2
1 2 1 2; ( )L C
U
R R R R Z Z+ = = −
P
Và khi 1 2R R R= thì
2
ax
1 22
M
U
R R
=P
2
A B
CR L,R0
3. Luyện thi đại học vật lí
* Trường hợp cuộn dây có điện trở R0 (hình vẽ)
Khi
2 2
0 ax
02 2( )
L C M
L C
U U
R Z Z R
Z Z R R
= − − ⇒ = =
− +
P
Khi
2 2
2 2
0 ax
2 2
00 0
( )
2( )2 ( ) 2
L C RM
L C
U U
R R Z Z
R RR Z Z R
= + − ⇒ = =
++ − +
P
12. Đoạn mạch RLC có L thay đổi:
* Khi 2
1
L
Cω
= thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
* Khi
2 2
C
L
C
R Z
Z
Z
+
= thì
2 2
ax
C
LM
U R Z
U
R
+
= và
2 2 2 2 2 2
ax ax ax; 0LM R C LM C LMU U U U U U U U= + + − − =
* Với L = L1 hoặc L = L2 thì UL có cùng giá trị thì ULmax khi
1 2
1 2
1 2
21 1 1 1
( )
2L L L
L L
L
Z Z Z L L
= + ⇒ =
+
* Khi
2 2
4
2
C C
L
Z R Z
Z
+ +
= thì ax 2 2
2 R
4
RLM
C C
U
U
R Z Z
=
+ −
Lưu ý: R và L mắc liên tiếp nhau
13. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:
* Khi 2
1
C
Lω
= thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
* Khi
2 2
L
C
L
R Z
Z
Z
+
= thì
2 2
ax
L
CM
U R Z
U
R
+
= và
2 2 2 2 2 2
ax ax ax; 0CM R L CM L CMU U U U U U U U= + + − − =
* Khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị thì UCmax khi
1 2
1 21 1 1 1
( )
2 2C C C
C C
C
Z Z Z
+
= + ⇒ =
* Khi
2 2
4
2
L L
C
Z R Z
Z
+ +
= thì ax 2 2
2 R
4
RCM
L L
U
U
R Z Z
=
+ −
Lưu ý: R và C mắc liên tiếp nhau
14. Mạch RLC có ω thay đổi:
* Khi
1
LC
ω = thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
* Khi 2
1 1
2
C L R
C
ω =
−
thì ax 2 2
2 .
4
LM
U L
U
R LC R C
=
−
* Khi
2
1
2
L R
L C
ω = − thì ax 2 2
2 .
4
CM
U L
U
R LC R C
=
−
* Với ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax hoặc PMax hoặc
URMax khi
1 2ω ω ω= ⇒ tần số 1 2f f f=
15. Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với
nhau có UAB = UAM + UMB ⇒ uAB; uAM và uMB cùng pha ⇒ tanuAB = tanuAM = tanuMB
16. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆ϕ
3
4. Luyện thi đại học vật lí
Với 1 1
1
1
tan
L CZ Z
R
ϕ
−
= và 2 2
2
2
tan
L CZ Z
R
ϕ
−
= (giả sử ϕ1 > ϕ2)
Có ϕ1 – ϕ2 = ∆ϕ ⇒
1 2
1 2
tan tan
tan
1 tan tan
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
−
= ∆
+
Trường hợp đặc biệt ∆ϕ = π/2 (vuông pha nhau) thì tanϕ1tanϕ2 = -1.
VD: * Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau ∆ϕ
Ở đây 2 đoạn mạch AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn uAM
⇒ ϕAM – ϕAB = ∆ϕ ⇒
tan tan
tan
1 tan tan
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
−
= ∆
+
AM AB
AM AB
Nếu uAB vuông pha với uAM thì tan tan =-1 1L CL
AM AB
Z ZZ
R R
ϕ ϕ
−
⇒ = −
* Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch pha nhau ∆ϕ
Ở đây hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB
Gọi ϕ1 và ϕ2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2
thì có ϕ1 > ϕ2 ⇒ ϕ1 - ϕ2 = ∆ϕ
Nếu I1 = I2 thì ϕ1 = -ϕ2 = ∆ϕ/2
Nếu I1 ≠ I2 thì tính
1 2
1 2
tan tan
tan
1 tan tan
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
−
= ∆
+
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC MẮC NỐI TIẾP
Các bài tập về dòng điện xoay chiều trong khuôn khổ thi ĐH
-Dạng 1 đơn giản nhất:
+Viết biều thức các đại lượng.
+Tính các giá trị hiệu dụng,tìm độ lệch pha
-Dạng 2 cần sự biến đổi nhiều hơn một chú
+Dựa vào những điều kiện sẵn có của đề bài tìm ra các đại lượng tương ứng như tìm giá trị
R,L,C,các hiệu điện thế thành phần
+Tính công suất ,hệ số công suất của các mạch thành phần
-Dạng 3:Khó hơn một chút
+ Các bài toán cực trị khi các đại lượng R,L C,f thay đổi!
+ Các đẳng thức liên quan giữa R,ZL,Zc
Dạng 1 ,dạng 2 thì các bạn có thể tự làm đc!Còn dạng 3 thì các bạn cùng mình xây dựng lại một số
công thức ,đẳng thức ^^.Chú ý phương pháp dùng giản đồ vecto,sử dụng định lý Vieet ,đồ thị,bất
đẳng thức (thông thường là Cauchy)
Một số công thức áp dụng nhanh cho trắc nghiệm ( dạng hỏi đáp)
Dạng 1: Cho R biến đổi
Hỏi R để Pmax, tính Pmax, hệ số công suất cosφ lúc đó?
Đáp : R = │ZL - ZC│,
2
2
,cos
2 2
Max
U
P
R
ϕ= =
Dạng 2: Cho R biến đổi nối tiếp cuộn dây có r
Hỏi R để công suất trên R cực đại Đáp : R2
= r2
+ (ZL - ZC)2
Dạng 3: Cho R biến đổi , nếu với 2 giá trị R1 , R2 mà P1 = P2
4
R L CMA B
Hình 1
R L CMA B
Hình 2
5. Luyện thi đại học vật lí
Hỏi R để PMax Đáp R = │ZL - ZC│= 1 2R R
Dạng 4: Cho C1, C2 mà I1 = I2 (P1 = P2)
Hỏi C để PMax ( CHĐ) Đáp 1 2
2
C C
c L
Z Z
Z Z
+
= =
Dạng 5: Cho L1, L2 mà I1 = I2 (P1 = P2)
Hỏi L để PMax ( CHĐ) Đáp 1 2
2
L L
L C
Z Z
Z Z
+
= =
Dạng 6: Hỏi với giá trị nào của C thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện UC cực đại
Đáp Zc =
2 2
L
L
R Z
Z
+
, (Câu hỏi tương tự cho L)
Dạng 7 : Hỏi về công thức ghép 2 tụ điện, ghép 2 cuộn dây , ghép 2 điện trở
Đáp : Ghép song song C = C1 + C2 ; C > C1 , C2
Ghép nối tiếp
1 2
1 1 1
C C C
= + ; C < C1 , C2
Trường hợp ngược lại cho tự cảm L và điện trở R
Dạng 8: Hỏi điều kiện để φ1, φ2 lệch pha nhau π/2 (vuông pha nhau)
Đáp Áp dụng công thức tan φ1.tanφ2 = -1
Dạng 9 : Hỏi Điều kiện để có cộng hưởng điện mạch RLC và các hệ quả
Đáp : Điều kiện ZL = Zc → LCω2
= 1
Hệ quả : Khi coù coäng höôûng ñieän, trong maïch xaûy ra caùc hieän töôïng
ñaëc bieät nhö:
• Toång trôû cöïc tieåu Zmin= R → U = UR ; UL = Uc
• Cöôøng ñoä hieäu duïng ñaït giaù trò cöïc ñaïi Imax =
U
R
• Coâng suaát cöïc ñaïi Pmax = UI =
2
U
R
• Cöôøng ñoä doøng ñieän cuøng pha voái ñieän aùp, φ = 0
• Heä soá coâng suaát cosφ = 1
Dạng 10: Hỏi khi cho dòng điện không đổi trong mạch RLC thì tác dụng của R, ZL,
ZC?
Đáp : I = U/R ZL = 0 ZC = ∞
5
6. Luyện thi đại học vật lí
Hỏi R để PMax Đáp R = │ZL - ZC│= 1 2R R
Dạng 4: Cho C1, C2 mà I1 = I2 (P1 = P2)
Hỏi C để PMax ( CHĐ) Đáp 1 2
2
C C
c L
Z Z
Z Z
+
= =
Dạng 5: Cho L1, L2 mà I1 = I2 (P1 = P2)
Hỏi L để PMax ( CHĐ) Đáp 1 2
2
L L
L C
Z Z
Z Z
+
= =
Dạng 6: Hỏi với giá trị nào của C thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện UC cực đại
Đáp Zc =
2 2
L
L
R Z
Z
+
, (Câu hỏi tương tự cho L)
Dạng 7 : Hỏi về công thức ghép 2 tụ điện, ghép 2 cuộn dây , ghép 2 điện trở
Đáp : Ghép song song C = C1 + C2 ; C > C1 , C2
Ghép nối tiếp
1 2
1 1 1
C C C
= + ; C < C1 , C2
Trường hợp ngược lại cho tự cảm L và điện trở R
Dạng 8: Hỏi điều kiện để φ1, φ2 lệch pha nhau π/2 (vuông pha nhau)
Đáp Áp dụng công thức tan φ1.tanφ2 = -1
Dạng 9 : Hỏi Điều kiện để có cộng hưởng điện mạch RLC và các hệ quả
Đáp : Điều kiện ZL = Zc → LCω2
= 1
Hệ quả : Khi coù coäng höôûng ñieän, trong maïch xaûy ra caùc hieän töôïng
ñaëc bieät nhö:
• Toång trôû cöïc tieåu Zmin= R → U = UR ; UL = Uc
• Cöôøng ñoä hieäu duïng ñaït giaù trò cöïc ñaïi Imax =
U
R
• Coâng suaát cöïc ñaïi Pmax = UI =
2
U
R
• Cöôøng ñoä doøng ñieän cuøng pha voái ñieän aùp, φ = 0
• Heä soá coâng suaát cosφ = 1
Dạng 10: Hỏi khi cho dòng điện không đổi trong mạch RLC thì tác dụng của R, ZL,
ZC?
Đáp : I = U/R ZL = 0 ZC = ∞
5