SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ HUYỀN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN
THÀNH, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
THÁI NGUYÊN -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ HUYỀN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã ngành: 60.31.05.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
THÁI NGUYÊN -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kì công trình nào khác. Các thông tin, số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều
được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 15/6/2016
Tác giả
NGUYỄN THỊ HUYỀN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNi http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
(bộ phận Sau đại học) Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy
giáo, cô giáo Khoa Địa lí đã quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, người
hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Thuận Thành, Phòng
Thống kê huyện Thuận Thành và cơ quan chính quyền địa phương đã tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ, cung cấp tài liệu và những thông tin quan trọng cho tôi trong quá
trình nghiên cứu điền dã.
Dù đã tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhưng do còn
hạn chế về trình độ chuyên môn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo và các
bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15/6/2016
Tác giả
NGUYỄN THỊ HUYỀN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn...................................................................................................................................................... ii
Mục lục ...........................................................................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ............................................................................................iv
Danh mục các bảng..................................................................................................................................... v
Danh mục các biểu đồ ..............................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...............................................................................1
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài ......................................................4
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu..........................................................5
5. Đóng góp chính của luận văn ..........................................................................7
6. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................8
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ ............................................................................................................9
1.1. Cơ sở lí luận về phát triển kinh tế ................................................................9
1.1.1. Các khái niệm và quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội.......................9
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế .....................................16
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện...........................21
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................22
1.2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng .......22
1.2.2. Vài nét về phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh.............................................24
Tiểu kết chương 1..............................................................................................28
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN THÀNH..............................................29
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế huyện Thuận Thành......29
2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ..................................................................29
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên..........................................29
2.1.3. Kinh tế - xã hội........................................................................................33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.4. Đánh giá chung........................................................................................43
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành.....................................45
2.2.1. Khái quát chung.......................................................................................45
2.2.2. Phát triển kinh tế theo ngành...................................................................46
2.2.3. Sự phân hoá lãnh thổ kinh tế - xã hội của huyện ....................................63
2.2.4. Đánh giá chung........................................................................................66
Tiểu kết chương 2..............................................................................................67
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030......68
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển..........................................68
3.1.1. Quan điểm................................................................................................68
3.1.2. Mục tiêu phát triển...................................................................................69
3.1.3. Định hướng phát triển..............................................................................71
3.2. Những giải pháp cơ bản..............................................................................77
3.2.1. Huy động và khai thác nguồn vốn...........................................................77
3.2.2. Quy hoạch và phát triển đồng bộ cơ sở hạ thầng các khu công nghiệp..78
3.2.3. Quy hoạch sử dụng đất............................................................................79
3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực........................................................................80
3.2.5. Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào sản
xuất và đời sống.................................................................................................80
3.2.6. Khoa học công nghệ và môi trường ........................................................81
3.2.7. Giải pháp về thị trường............................................................................81
3.2.8. Phát huy sức mạnh tổng hợp các thành phần kinh tế ..............................82
3.2.9. Giải pháp phát triển bền vững .................................................................82
3.2.10. Giải pháp về cải cách hành chính..........................................................83
Tiểu kết chương 3..............................................................................................83
KẾT LUẬN ......................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................86
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Viết đầy đủ
ANQP An ninh quốc phòng
BCVT Bưu chính viễn thông
CN Công nghiệp
CN-XD Công nghiệp - xây dựng
CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
DT Diện tích
ĐTCĐ Điện thoại cố định
ĐTDĐ Điện thoại di động
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
DV Dịch vụ
ĐVT Đơn vị tính
GTSX Giá trị sản xuất
HĐND Hội đồng nhân dân
HSSV Học sinh sinh viên
HTX Hợp tác xã
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
KT-XH Kinh tế - xã hội
KTNT Kinh tế nông thôn
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
NS Năng suất
N-L-TS Nông, lâm và thủy sản
PT-TH Phát thanh - truyền hình
SL Sản lượng
TBA Trạm biến áp
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TW Trung ương
UBND Uỷ ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
VAC Vườn – ao – chuồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất đai huyện Thuận Thành năm 2014 ...... 31
Bảng 2.2: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên ............................ 34
Bảng 2.3: Dân số trung bình phân theo đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Thuận Thành đoạn 2005 - 2014 ........................................................ 34
Bảng 2.4: Lao động trên địa bàn huyện Thuận Thành ...................................... 35
Bảng 2.5: Các lễ hội chính của huyện Thuận Thành ......................................... 36
Bảng 2.6: Giá trị sản xuất và giá trị sản xuất /người của Thuận Thành giai
đoạn 2005 - 2014 (Giá thực tế) ......................................................... 45
Bảng 2.7: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Thuận Thành
giai đoạn 2005 - 2014 (Giá thực tế) .................................................... 46
Bảng 2.8: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông-lâm-thuỷ
sản của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ......................... 47
Bảng 2.9: Gía trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện
Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ................................................. 47
Bảng 2.10: Sản xuất lương thực có hạt giai đoạn 2005 - 2014 ......................... 48
Bảng 2.11: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa giai đoan 2005 – 2014 ........ 48
Bảng 2.12: Diện tích, năng suất và sản lượng cây mầu lương thực huyện
Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ................................................. 49
Bảng 2.13: Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp giai đoạn
2005 - 2014........................................................................................ 50
Bảng 2.14: Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2005 - 2014 ........................... 51
Bảng 2.15: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng giai đoạn 2005 - 2014 ................... 52
Bảng 2.16: Tình hình sản xuất ngành thủy sản của giai đoạn 2005 - 2014 ...... 53
Bảng 2.17: Giá trị sản xuất công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp huyện
Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 (giá thực tế) ............................. 57
Bảng 2.18: Hoạt động vận tải của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ...... 60
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế theo khu vực huyện Thuận Thành đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 ............................................................ 70
Bảng 3.2: Quy mô chăn nuôi của huyện Thuận Thành đến năm 2020 ............. 73
Bảng 3.3: Diện tích, năng suất và sản lượng thuỷ sản huyện Thuận Thành
đến năm 2020 .................................................................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh...................30
Hình 2.2: Biểu đồ quy mô dân số huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 33
Hình 2.3: Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thuận Thành.................43
Hình 2.4: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của huyện Thuận
Thành giai đoạn 2005 - 2014 46
Hình 2.5: Biểu đồ giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 55
Hình 2.6: Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành.................65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thuận Thành là một huyện đồng bằng, nằm ở phía nam của tỉnh Bắc Ninh,
diện tích đất tự nhiên của huyện là 117,9 km2
. Trong những năm gần đây kinh tế
huyện Thuận Thành đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng chưa tương xứng với
tiềm năng vốn có của nó. Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện còn ở mức khiêm tốn, cơ
cấu giá trị sản xuất chuyển dịch chậm, thu nhập và đời sống của nhân dân còn thấp và
gặp nhiều khó khăn.
Trong giai đoạn tới, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược đối với
huyện Thuận Thành. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Thuận Thành đến năm 2020 đã nêu rõ: “xây dựng huyện Thuận Thành phát triển toàn
diện, phát huy tối đa các tiềm năng, thế mạnh của khu vực, vững chắc an ninh, quốc
phòng. Dự thảo quy hoạch đưa ra 3 phương án phát triển cho huyện Thuận Thành
trong tương lai, đặt ra những chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội cụ thể cho từng ngành,
lĩnh vực. Theo đó, phấn đấu đến năm 2020, huyện Thuận Thành sẽ có tốc độ tăng
trưởng trên 12%, tập trung vào các ngành kinh tế chính như: Dệt may, thực phẩm, chế
biễn gỗ công nghệ cao, du lịch và thương mại…”.
Để kinh tế huyện Thuận Thành phát triển đúng hướng và đạt mục tiêu đề ra
cần phải có những chính sách và giải pháp đồng bộ. Vì vậy việc đánh giá đầy đủ tiềm
năng và thực trạng phát triển kinh tế để từ đó đưa ra giải pháp phát triển phù hợp và
bền vững nền kinh tế của huyện trong giai đoạn sắp tới là một vấn đề cấp thiết.
Với mong muốn góp phần vào việc phát triển bền vững nền kinh tế của Thuận
Thành, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển kinh tế huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh”.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển kinh tế nói riêng có vai trò quan
trọng đối với mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ và địa phương. Đây là vấn đề nhận được
sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, các cơ quan chuyên ngành. Dưới góc độ Địa lí học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiên cứu kinh tế cấp huyện đã thu hút được nhiều nhà khoa học, các cơ quan
nghiên cứu và có nhiều công trình cũng như đề tài của nhiều luận văn thạc sĩ, Tiến sĩ
Nhiều học giả Phương Tây cũng đã cống hiến cho nhân loại nhiều học thuyết
về phát triển kinh tế có giá trị như W.Rostow (người Mỹ) với Lí luận về các giai
đoạn phát triển kinh tế; Lí luận về cơ cấu kinh tế (kết cấu kinh tế) của Lewis, Feller,
Ranis. Các quan điểm Chủ nghĩa phát triển, thuyết thể chế của Raul Prebisch
(Achentina), Thuyết định hướng tương lai đã nghiên cứu sâu sắc về phát triển kinh tế.
Nhà kinh tế học E. Wayne Nafziger trong tác phẩm “ Kinh tế học của các
nước đang phát triển” cho rằng: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế theo
những thay đổi về phân phối sản lượng và cơ cấu kinh tế. Thuyết về “ cái vòng luẩn
quẩn” và “cú huých” từ bên ngoài của Samuellson.
Quan điểm kinh tế của Marx các yếu tố của quá trình tái sản xuất: Theo ông có
bốn yếu tố tác động đến quá trình tái sản xuất là: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ khoa
học kĩ thuật. Mô hình giữa vốn và tăng trưởng của Harrod (Anh) và Dormar (Mỹ).
2.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về phát triển kinh tế -
xã hội. Các công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển kinh tế tiêu biểu là:
- “Địa lí kinh tế xã hội đại cương” Nguyễn Minh Tuệ và nnk (2005);“Địa lí
kinh tế xã hội Việt Nam” Lê Thông và nnk (2011), đã cung cấp cơ sở lí luận về tăng
trưởng và phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh
tế. Trên cơ sở này, tác giả vận dụng cho đề tài nghiên cứu của mình.
Ngoài ra còn một số sách tham khảo khác cũng có giá trị cả về lí luận và thực
tiễn cho hướng nghiên cứu luận văn như:
“ Việt Nam đất nước, con người” GS Lê Thông chủ biên, NXB GDVN
2009, Việt Nam các tỉnh, thành phố, GS Lê Thông chủ biên NXB GDVN 2010,
Các vùng kinh tế ở Việt Nam, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) NXB
GDVN 2009….Trong các cuốn sách này các tác giả đã phân tích các nhân tố
ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế nói chung của vùng ĐBSH và thủ đô
Hà Nội nói riêng.
- Bộ kế hoạch và Đầu tư, Viện chiến lược phát triển (2009), các vùng, tỉnh và
thành phố trực thuộc Trung ương: Tiềm năng và triển vọng đến năm 2020, Nxb Quốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
gia. Bộ Kế Hoạch và đầu tư, Quy hoạch phát triển nhân lực các tỉnh vùng núi phía
Bắc giai đoạn 2010 - 2020.
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Theo tinh thần của nghị quyết 39/NQ-TW của bộ Chính trị đưa ra cuối
năm 2006, Bộ kế hoạch và đầu tư đã hoàn thành bản “ Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ đến năm 2020”, tháng 4 năm 2012.
Các công trình này đã cung cấp những thông tin về điều kiện, thực trạng và
triển vọng phát triển kinh tế- xã hội theo các vùng và từng tỉnh đồng thời đã phân tích
các số liệu về kinh tế - xã hội của 671 huyện đến năm 2004 là cơ sở để tác giả đối
chiếu, so sánh trong quá trình viết luận văn.
- Cuốn sách các tỉnh, thành phố Việt Nam gồm 6 tập:
+ Tập 1- Các tỉnh và thành phố Đồng Bằng Sông
Hồng. + Tập 2 - Các tỉnh vùng Đông Bắc.
+ Tập 3 - Các tỉnh, vùng Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ.
+ Tập 4 - Các tỉnh, thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. +
Tập 5 - Các tỉnh, thành phố cực Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
+ Tập 6 - Các tỉnh và thành phố Đồng bằng sông Cửu Long.
- Một số đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu cấp huyện đã được bảo vệ ở trường
ĐHSP, ĐH Thái Nguyên, tiêu biểu là:
+ Kinh tế huyện Sóc Sơn giai đoạn 2005-2010 với tầm nhìn đến năm 2020
(2012) của Nguyễn Xuân Tuấn, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.
+ Phát triển kinh tế huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2006-2010
(2012) của Hoàng Thị Thắm, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.
+ Kinh tế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
(2013) của Ngô Văn Chiến, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Kinh tế Mỹ Đức thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tác giả Nguyễn Thị
Thanh Bình, năm 2004, Trường ĐHSP Hà Nội.
+ Kinh tế Yên Dũng trong thời kỳ đổi mới, tác giả Nguyễn Văn Lượng, năm
+ Phát triển kinh tế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 –
2013, tác giả Đào Thị Hà, năm 2014, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
Đây cũng là tài liệu tham khảo để xây dựng bộ khung luận văn và những nội
dung nghiên cứu dưới góc độ địa lí học.
Đối với huyện Thuận Thành đã có khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu quá trình
phát triển của huyện: Nghiên cứu sự phát triển kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành,
Bắc Ninh giai đoạn 2000 - 2010 của Nguyễn Văn Thanh, năm 2012, Trường ĐHSP -
Đại học Thái Nguyên.
Tuy nhiên vấn đề phát triển kinh tế của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 -
2014 cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào ở trình độ thạc sĩ. Vì vậy tôi
quyết định lựa chọn huyện Thuận Thành, nơi tôi sinh ra và lớn lên làm địa bàn nghiên
cứu phát triển kinh tế.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế dưới góc độ
Địa lí học, đề tài có mục tiêu là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng
phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp
phát triển kinh tế huyện có hiệu quả trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế dưới góc độ Địa lí học
để vận dụng vào địa bàn cấp huyện.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2005 - 2014.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ổn định và bền vững nền kinh tế của
huyện đến năm 2020, và tầm nhìn đến năm 2030.
3.3. Giới hạn đề tài
- Về nội dung tập trung nghiên cứu các thế mạnh và hạn chế của các nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở huyện Thuận Thành cũng như thực trạng phát
triển kinh tế theo nhóm ngành và ngành; sự phân hóa theo lãnh thổ, đặc biệt là nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (cụm công
nghiệp, khu công nghiệp, làng nghề), dịch vụ (giao thông, thương mại, du lịch).
- Về lãnh thổ: Nghiên cứu toàn bộ huyện Thuận Thành, có đi sâu xuống cấp xã và
cụm xã ngoài ra đề tài có so sánh với một số huyện trong Bắc Ninh và toàn tỉnh.
- Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phân tích được thực hiện trong khoảng thời
gian từ 2005 - 2014, định hướng đến 2020 và tầm nhìn năm 2030.
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Tính hệ thống làm đề tài trở nên lôgic, thông suốt và sâu sắc. Trong đề tài này
việc nghiên cứu hiện trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành được đặt trong vấn
đề phát triển kinh tế của tỉnh và cả nước. Đồng thời Thuận Thành cũng được coi là
một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, trong đó bao gồm các hệ thống con (như các
cụm xã, các xã). Các hệ thống có mối quan hệ tương tác, mật thiết với nhau. Vì vậy
cần phải tìm hiểu các mối quan hệ qua lại, các tác động ảnh hưởng giữa các yếu tố
trong một hệ thống và giữa các hệ thống để đánh giá chính xác vấn đề nghiên cứu.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Huyện Thuận Thành là một thể tổng hợp bao gồm các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội có mối quan hệ chặt chẽ, tác động ảnh hưởng và chi phối lẫn nhau. Quan
điểm tổng hợp thể hiện rõ việc xem xét hiện trạng phát triển kinh tế trong mối liên hệ
tác động qua lại giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Mọi sự vật hiện tượng Địa lý đều tồn tại và phát triển trong một không gian
lãnh thổ nhất định. Khi nghiên cứu phải tìm hiểu sự ảnh hưởng của lãnh thổ đến khía
cạnh nghiên cứu, tìm ra các qui luật phát triển và đưa ra những định hướng tốt nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
khai thác có hiệu quả những tiềm năng của huyện. Đặc biệt chú ý tới sự khác biệt
lãnh thổ trong quá trình phát triển kinh tế. Các khu vực khác nhau, kết hợp với sự
phân hóa không gian, cũng như việc tổ chức hợp lí quá trình sản xuất sẽ đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào nghiên cứu phát triển kinh tế huyện
Thuận Thành, để thấy được những biến đổi của các yếu tố kinh tế trong từng giai
đoạn phát triển và xu hướng chuyển dịch các ngành kinh tế trong huyện. Từ đó đánh
giá được hiện trạng và dự báo xu hướng phát triển kinh tế đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Những giải pháp cho sự phát triển kinh tế - xã hội phải dựa trên quan điểm bền
vững. Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn liền với bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên
nhiên, chống ô nhiễm môi trường, kết hợp hài hòa phát triển kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Để phân tích và đánh giá tình hình phát triển kinh tế của một lãnh thổ, cần phải
có thông tin về nhiều khía cạnh khác nhau của các ngành và lãnh thổ. Cụ thể trong
luận văn này, tác giả phải thu thập những dữ liệu bằng số liệu thống kê, bằng văn bản
và dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo, các văn
kiện, văn bản chính thức, niên giám thống kê và có sự thống nhất về thời gian.
4.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp
Trên cơ sở những dữ liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích tổng hợp
phân tích tình hình phát triển kinh tế, những yếu tố ảnh hưởng, hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội và từ đó tìm ra những giải pháp nhằm phát triển các ngành kinh tế của
huyện Thuận Thành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Từ những số liệu đã được thu thập, tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê
toán học để xử lý số liệu, tính toán các chỉ số phát triển, tính tỉ trọng các ngành so với
tổng thể, so sánh, đánh giá để thấy được vị trí và sự chuyển biến của nền kinh tế
huyện Thuận Thành thời kì công nghiệp hóa.
4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Đây là phương pháp dùng để kiểm tra lại mức độ chính xác của các số liệu đã
được thu thập, trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các cơ sở sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp, hợp tác xã, các cụm công nghiệp, các hoạt động dịch vụ và các
doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Từ đó thu thập thêm những thông tin, tích lũy thêm
những hiểu biết về địa phương để từ đó đề xuất những giải pháp. 4.2.5. Phương pháp
bản đồ và GIS
Bản đồ: phản ánh sự phân bố không gian, các mối liên hệ của các đối tượng
địa lý kinh tế theo lãnh thổ.
Sử dụng công nghệ GIS: để số hóa và vẽ các bản đồ, biểu đồ một cách chính
xác mang tính khoa học cao.
4.2.6. Phương pháp dự báo
Trong quá trình nghiên cứu đề tài Phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh, tác giả đã tham khảo và sử dụng một cách có chọn lọc kết quả từ Báo cáo
kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế xã hội nhiệm kỳ đại hội Đảng 2011-2015 huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Thuận Thành; Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
UBND tỉnh Bắc Ninh, 2015. Đồng thời sử dụng phép ngoại suy trên cơ sở phân tích
thực trạng để đưa ra được những dự báo có tính khả thi.
5. Đóng góp chính của luận văn
- Kế thừa, bổ sung và làm rõ được cơ sở lí luận thực tiễn về phát triển kinh tế
nói chung và ở địa bàn cấp huyện để vận dụng vào huyện Thuận Thành.
- Làm sáng tỏ được lợi thế và cơ hội, các hạn chế và thách thức đối với phát
triển kinh tế của huyện Thuận Thành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Nhận diện thực trạng nền kinh tế của huyện Thuận Thành trong giai đoạn
2005 - 2014 dưới góc độ địa lí học.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển kinh tế huyện Thuận Thành
đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lí luận về phát triển kinh tế
1.1.1. Các khái niệm và quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội
1.1.1.1. Các khái niệm
a) Phát triển
Theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm chỉ sự thay đổi về quy mô và
chất lượng của một sự vật, một hiện tượng trong thời gian và không gian nhất định.
Sự thay đổi này bao hàm cả tăng lên và giảm đi về quy mô và sự thay đổi chất lượng
của sự vật, một hiện tượng trong thời gian và không gian nhất định. Như vậy, phát
triển là khái niệm về sự tồn tại và vận động không ngừng của sự vật, hiện tượng trong
một thời gian và không gian cụ thể. Trong sự phát triển nói chung thì phát triển kinh
tế là bộ phận quan trọng nhất. Song phát triển kinh tế không thể là mục đích phải đạt
được bằng mọi giá, mà phải góp phần để đạt được mục tiêu chung của toàn bộ sự
phát triển [23].
b) Khái niệm phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) mọi mặt
về kinh tế trong một thời điểm nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy
mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội [15].
Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh
tế. Là quá trình biến đổi cả về chất và lượng; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội. Theo cách hiểu trên nội dung của
phát triển kinh tế gồm:
- Sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình
quân trên mỗi đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của
nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất và thực hiện các mục tiêu
khác của sự phát triển.
- Sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức phản ánh sự
biến đổi về chất của nền kinh tế. Để phân biệt các giai đoạn phát triển kinh tế hay so
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau, người ta dựa vào dấu hiệu về
dạng cơ cấu ngành mà quốc gia đó đạt được.
- Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng
cảu sự phát triển kinh tế trong mỗi quốc gia là tăng trưởng kinh tế hay chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, mà việc xóa bỏ đói nghèo, suy dinh dưỡng, khả năng tiếp cận dịch vụ y
tế, nước sạch, giáo dục, tuổi thọ bình quân tăng… Hoàn thiện tiêu chí trên là sự thay
đổi về chất xã hội của quá trình phát triển.
Phát triển kinh tế bền vững: Từ thập niên 70, 80 của thế kỉ XX, khi tăng
truởng kinh tế của nhiều nước trên thế giới đã đạt được tốc độ khá cao, người ta bắt
đầu lo nghĩ đến những ảnh hưởng tiêu cực của sự tăng trưởng nhanh đó đến tương lai
con người và vấn đề phát triển bền vững được đặt ra. Đến năm 1987, trong báo cáo về
Tương lai của chúng ta đã khẳng định phát triển kinh tế và môi trường là không thể
tách rời và phát triển bền vững là “sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ
hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương
lai”. Điểu kiện để phát triển bền vững là phải có sự chuyển giao các nguồn lực cho
phát triển KTXH, sao cho thế hệ tương lai vẫn có đủ số lượng nguồn lực không ít hơn
những gì mà thế hệ tương lai hiện đang có, để họ có mức sống bằng hoặc tốt hơn so
với thế hệ hiện tại.
Như vậy, phát triển bền vững là sự phát triển hài hoà cả về kinh tế - xã hội và
môi trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở các
thế hệ hiện tại và tương lai [15].
c) Khái niệm về tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh quy mô tăng lên hay
giảm đi của nền kinh tế ở năm này so với năm trước đó hoặc của thời kỳ này so với
thời kỳ trước đó. “Tăng trưởng kinh tế theo nghĩa chung nhất, là mức tăng lượng của
cải (tài sản) trong một thời kỳ nhất định” [15].
Tăng trưởng kinh tế có thể biểu hiện bằng quy mô tăng trưởng và tốc độ tăng
trưởng. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng lên hay giảm đi nhiều hay ít, còn
tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia
tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế giữa năm hay các thời kỳ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế, do đó tăng
trưởng kinh tế không phản ánh được sự biến đổi của cơ cấu KT­XH, đời sống tinh
thần và văn hoá của dân cư, không đánh giá chính xác phúc lợi của các nhóm dân cư
khác nhau trong xã hội, chênh lệch giàu nghèo, chênh lệch nông thôn và thành thị có
thể tăng cao và bất bình đẳng xã hội. Tăng trưởng có thể cao nhưng chất lượng cuộc
sống có thể không tăng, môi trường có thể bị huỷ hoại, tài nguyên bị khai thác quá
mức, cạn kiệt, nguồn lực có thể sử dụng không hiệu quả.
1.1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá về tăng trưởng kinh tế
[19] a. Tổng giá trị sản xuất (GO - Gross output)
Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo nên trên phạm vi lãnh
thổ của một quốc gia trong một thời kì nhất định. Tổng giá trị sản xuất có thể được
tính theo hai cách. Thứ nhất, đó là tổng doanh thu bán hàng thu được từ các đơn vị,
các ngành trong toàn bộ nền kinh tế. Thứ hai, tính trực tiếp từ sản xuất và dịch vụ
gồm chi phí trung gian (IC) và giá trị gia tăng của sản phẩm vật chất và dịch vụ (VA).
b. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross domestic Product)
GDP là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt
động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ quốc gia tạo nên. Đại lượng này thường được tiếp
cận theo các cách khác nhau:
Về phương diện sản xuất: GDP là tổng giá trị gia tăng của các ngành, các khu
vực sản xuất và dịch vụ trong nước sau khi đã trừ đi các chi phí trung gian.
Về phương diện tiêu dùng: GDP được xác định là tổng giá trị của tiêu dùng
cuối cùng của các hộ gia đình (C), các khoản chi tiêu của chính phủ (G), tổng đầu tư
tích luỹ tài sản (I), giá trị kim ngạch xuất khẩu trừ kim ngạch nhập khẩu (X - M).
Về phương diện thu nhập: GDP được xác định trên cơ sở các khoản hình thành
thu nhập và phân phối thu nhập lần đầu, gồm: thu nhập của người có sức lao động
dưới hình thức tiền công và tiền lương (w); thu nhập của người có đất cho thuê (R),
thu nhập của người có tiền cho vay (In), thu nhập của người có vốn (pr), khấu hao vốn
cố định (Dp) và thuế kinh doanh (Tl).
c. Tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross national income)
GNI là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân
của một nước tạo nên trong khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu này bao gồm các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN11 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
khoản hình thành từ thu nhập và phân phối lại thu nhập lần đầu có tính cả các khoản
nhận từ nước ngoài về và chuyển ra nước ngoài. Sự gia tăng thêm GNI thực tế đó
chính là sự gia tăng tăng trưởng kinh tế, nó nói lên hiệu quả của các hoạt động kinh tế
đem lại.
d. Thu nhập quốc dân (NI – National income)
Là phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra trong khoảng thời
gian nhất định. NI chính là GNI sau khi đã trừ đi khấu hao vốn cố định của nền kinh
tế (Dp). NI phản ánh phần của cái thực sự mới được tạo ra hàng năm.
e. Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI – National disposable income)
Là phần thu nhập quốc gia dành cho thu nhập cuối cùng và tích luỹ thuần trong
một thời kì nhất định. Thực tế NDI là thu nhập quốc dân (NI) sau khi đã điều chỉnh
các khoản thu, chi về chuyển nhượng hiện hành giữa các đơn vị thường trú và không
thường trú.
g. Thu nhập bình quân đầu người
Với ý nghĩa phản ánh thu nhập, chỉ tiêu GDP và GNI còn được sử dụng để
đánh giá mức thu nhập bình quân trên đầu người của mỗi quốc gia (GDP/người,
GNI/người). Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân người là những chỉ báo quan
trọng phản ánh và là tiền đề để nâng cao mức sống dân cư nói chung.
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế [16], [19]
a. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ
trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
Cơ cấu kinh tế được hiểu là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền
kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng
giữa các bộ phận với nhau. Các mối quan hệ này được hình thành trong những điều
kiện kinh tế- xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng vào những mục tiêu cụ
thể. Nếu các thước đo tăng trưởng phản ánh sự thay đổi về lượng thì xu thế chuyển
dịch cơ cấu kinh tế là thể hiện mặt chất kinh tế trong quá trình phát triển. Đánh giá sự
phát triển kinh tế cần xem xét một cách toàn diện các góc độ của cơ cấu kinh tế. Cơ
cấu kinh tế biểu hiện dưới nhiều dạng khác như: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành
phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ kinh tế v.v... Trong đó, cơ cấu ngành kinh tế phản ánh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN12 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sự phát triển của phân công lao động xã hội và sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành là một nội dung quan trọng của quá trình công
nghiệp hoá hiện đại hoá đât nước.
b. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế (gọi tắt là cơ cấu ngành) là bộ phận cấu thành cơ bản của
nền kinh tế quốc dân. Là tổng hợp các ngành (lĩnh vực) của nền kinh tế được sắp xếp
theo một tương quan tỷ lệ nhất định. Ở chừng mực nhất định, cơ cấu ngành phản ánh
trình độ phân công lao động của nền kinh tế nói chung và trình độ phát triển sức sản
xuất nói riêng.
Về lý thuyết cơ cấu ngành kinh tế thể hiện cả về mặt định lượng và định tính.
Mặt định lượng chính là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao động, vốn của mỗi
ngành trong tổng thể kinh tế quốc dân. Mặt định tính thể hiện vị trí và tầm quan trọng
của mỗi ngành trong hệ thống kinh tế quốc dân.Các nước đang phát triển có xuất phát
điểm thấp, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, tỷ trọng nông nghiệp của các
nước này thường chiếm từ 20% - 30% GDP. Trong khi đó ở các nước phát triển, tỷ
trọng thu nhập từ nông nghiệp chỉ chiếm từ 1% - 7%. Trong quá trình phát triển, cơ
cấu ngành kinh tế của mỗi quốc gia đều có sự chuyển đổi theo một xu hướng chung là
tỷ trọng nông nghiệp có xu hướng giảm đi, trong khi đó tỷ trọng của các ngành công
nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng.
Cần phải hiểu co cấu ngành kinh tế theo những nội dung sau:
Trước hết, đó là số lượng các ngành kinh tế được hình thành, số lượng ngành
kinh tế không cố định, nó luôn được hoàn thiện theo sự phát triển của phân công lao
động xã hội.
Nguyên tắc phân ngành xuất phát từ tính chất phân công lao động xã hội, biểu
hiện cụ thể qua sự khác nhau về quy trình công nghệ của các ngành trong quá trình
tạo ra sản phẩm vật chất và dịch vụ. Các ngành kinh tế được phân thành ba khu vực:
Khu vực I bao gồm ngành nông- lâm- ngư nghiệp; Khu vực II gồm các ngành công
nghiệp và xây dựng ; Khu vực III gồm các ngành dịch vụ.
Khu vực I có đặc điểm là phụ thuộc nặng vào tự nhiên, năng suất lao động và
hiệu quả kinh tế thấp. Do đó trong cơ cấu các ngành kinh tế khu vực I càng chiếm tỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN13 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trọng lớn, khu vực II và III chiếm tỷ trọng nhỏ thì nền kinh tế càng phụ thuộc vào tự
nhiên, năng suất và hiệu quả của nền sản xuất xã hội càng thấp và ngược lại với khu
vực I chiếm tỷ trọng nhỏ nền kinh tế ít phụ thuộc vào tự nhiên, năng suất suất và hiệu
quả của nền sản xuất xã hội cao. Bởi vậy cơ cấu kinh tế theo ngành thay đổi theo
hướng : giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III được coi là sự tiến bộ
và sự thay đổi đó là nội dung của phát triển kinh tế.
c. Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu thành phần kinh tế là tương quan theo tỷ lệ giữa các thành phần kinh tế
tham gia vào các ngnàh, lĩnh vực hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế. Là dạng cơ
cấu phẩn ánh tính chất xã hội hoá về tư liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế. Ở
Việt Nam hiện nay tồn tại 6 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể;
kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước và thành phần
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là
động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỷ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia
được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định.
Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành có mối quan hệ qua lại với nhau, Cơ cấu lãnh
thổ được hình thành và gắn liền với cơ cấu ngành và cùng thể hiện trong vùng kinh
tế. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự biểu hiện của cơ cấu ngành trên một không gian cụ
thể. Xu thế phát triển của cơ cấu lãnh thổ là tổng hợp, đa dạng với sự ưu tiên của một
vài ngành có ưu thế trội, liên quan đến phân bố dân cư, phù hợp với điều kiện cụ thể
của vùng. Sự phân bố và phát triển các ngành không thể ở ngoài lãnh thổ được. Tiêu
chuẩn đánh giá cơ cấu lãnh thổ là hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường.
e. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù
hợp với môi trường phát triển. Về thực chất, đó là sự điều chỉnh cơ cấu trên cả ba mặt
(ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế) nhằm hướng sự phát triển của cả nền kinh tế
vào các chiến lược KTXH đã được đề ra cho từng thời kì cụ thể. Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, vững chắc và có khả năng
hội nhập với khu vực và thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN14 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển xã hội [19]
a. Nhóm số chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản của con người phản ánh mức
sống: nhu cầu mức sống vật chất thể hiện ở nhu cầ hấp thụ lượng calo tối thiểu bình
quân trên một ngày đêm của con người (2100 – 2300 calo) đảm bảo khả năng sống và
làm việc bình thường, có xét tới cơ cấu nam nữ, trọng lượng cơ thể cũng như điều
kiện khí hậu, môi trường.
b. Nhóm chỉ tiêu giáo dục và trình độ dân trí: Tỷ lệ người lớn biết chữ (từ 15
tuổi trở lên) phân theo giới tính, khu vực; tỷ lệ nhập học các cấp, số năm đi học trung
bình (từ 7 tuổi trở lên); tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục so với tổng chi ngân sách
hoặc so với GDP.
c. Nhóm chỉ tiêu về tuổi thọ bình quân và chăm sóc sức khoẻ bao gồm: Tuổi
thọ trung bình tính từ thời điểm mới sinh; tỷ lệ trẻ em chết có thể tính cho những trẻ
em chết trong vòng 1 năm hoặc 5 năm; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng theo các tiêu
chuẩn chiều cao, cân nặng; tỷ lệ bà mẹ tử vong vì lý do sinh sản được tính bằng bà
mẹ trong thời gian mamg thai hoặc sau khi sinh so với 1000 trẻ em sinh ra còn sống;
tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng dịch; tỷ lệ chi ngân sách cho y tế.
d. Nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm bao gồm: Tốc độ gia tăng dân số tự
nhiên; tỷ lệ thất nghiệp thành thị; tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông
thôn. Tốc độ tăng dân số cao dẫn đến tốc độ tăng trưởng lao động lớn hơn so với khả
năng tănng trưởng việc làm và tình trạng thất nghiệp trở thành bức xúc của xã hội.
e. Chỉ số phát triển con người (HDI, Human Development Index): Là thước đo
tổng hợp về sự phát triển của con người, và mức độ hưởng các thành quả kinh tế của
dân cư. Bao gồm ba chỉ số như: tuổi thọ trung bình, mức độ phổ cập giáo dục, thu
nhập bình quân trên đầu người.
Như vậy HDI không chỉ phản ánh mức sống vật chất, mà còn đo lường cả mức
sống tinh thần của dân cư và do đó chỉ số này đo lường chính xác hơn chất lượng
cuộc sống của dân cư.
Ngoài ra còn các thước đo khác có thể được sử dụng như: số lần xem phim/
người/ năm, tỷ trọng các gia đình được sử dụng nước sạch, có ti vi, có tủ lạnh, điện
thoại, xe máy, ô tô v.v...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN15 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
g. Chỉ tiêu về nghèo đói và bất bình đẳng
Các chỉ tiêu thường sử dụng để đánh giá nghèo đói và bất bình đẳng về kinh tế
gồm: tỷ lệ hộ nghèo trong xã hội có sự phân chia theo vùng, giới tính và theo các tiêu
chuẩn quy định hiện hành quốc tế hoặc theo quốc gia; chỉ tiêu hệ số giãn cách thu
nhập xác định thu nhập giữa các bộ phận dân cư giàu nghèo trong xã hội.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế
1.1.2.1. Vị trí địa lí
Vị trí địa lý bao gồm vị trí tự nhiên, vị trí kinh tế, giao thông, chính trị. Những
nhân tố này ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay
khó khăn trong thúc đẩy quá trình xây dựng, phát triển nền kinh tế mở, tăng cường
mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, hội nhập vào đời sống KT - XH của khu vực và thế
giới. Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lý là nguồn lực góp
phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế.
Đối với quy mô lãnh thổ nhỏ như cấp huyện, yếu tố địa lý cũng tạo nên mối
liên kết, hợp tác cùng phát triển giữa các địa phương trong một tỉnh, thành phố và
thực hiện phân công lao động hợp lý giữa các địa phương.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là đối tượng lao động của con
người và là nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống vừa phục vụ cho phát
triển kinh tế. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên là nền tảng để phát triển sản xuất và
phát triển kinh tế. Những đặc trưng về tài nguyên thiên nhiên là sự phân bố tài
nguyên, quy mô, chất lượng tài nguyên sẽ quy định quy mô, phân bố và cơ cấu các
ngành sản xuất [23].
* Theo công dụng có thể chia nguồn tài nguyên thiên nhiên thành các loại
sau: + Nguồn năng lượng
+ Các loại khoáng sản
+ Nguồn tài nguyên
rừng + Nguồn đất đai
+ Nguồn nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN16 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Biển và thuỷ sản
+ Khí hậu
* Theo khả năng tái sinh, bao gồm:
+ Tài nguyên có khả năng tái sinh thông qua hoạt động của con người: Nguồn
tài nguyên rừng và các loài động thực vật.
+ Tài nguyên có khả năng tái sinh vô tận trong thiên nhiên: Nguồn năng lượng
mặt trời, thuỷ triều, sức gió, thuỷ năng sông ngòi và các nguồn nước, không khí.
+ Tài nguyên không có khả năng tái sinh bao gồm những tài nguyên có qui mô
không đổi như đất đai và những tài nguyên khi sử dụng hết dần như các loại khoáng
sản, dầu khí.
Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được coi là một nguồn lực rất quan trọng
trong phát triển kinh tế. Nó được xem là món quà của thiên nhiên ban tặng cho các
quốc gia. Những quốc gia giàu có về tài nguyên thiên nhiên sẽ có những điều kiện
đặc biệt thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trên thế giới cũng đã
có những quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản (Nhật Bản, Singapo,..) nhưng họ biết
phát huy tốt các nguồn lực khác, nhất là nguồn lực con người thì vẫn đạt tốc độ tăng
trưởng và phát triển kinh tế nhanh chóng.
Số lượng và chất lượng của tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia không
phải hoàn toàn cố định. Nếu có sự đầu tư thoả đáng cho việc điều tra, nghiên cứu và
phát triển thì mỗi quốc gia có thể phát hiện được thêm những nguồn tài nguyên mới,
mở rộng được các nguồn tài nguyên đã có trong phạm vi biên giới quốc gia, nhằm
nâng cao tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế [9], [16], [22].
1.1.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
a. Dân cư và nguồn lao động
Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất, các hoạt động xã hội,
cải tạo và sử dụng tự nhiên. Số lượng và chất lượng dân cư, sự phân bố dân cư… là
nhân tố quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của
pháp luật có khả năng tham gia lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và
những người ngoài độ tuổi lao động đang tham gia làm việc trong các ngành kinh tế
quốc dân. Nguồn lao động không chỉ tạo ra của cải vật chất nuôi sống nhân loại mà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN17 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
còn sáng tạo ra công nghệ, thiết bị và sử dụng chúng vào quá trình sản xuất. Mặc
khác con người cũng chính là thị trường tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ xã hội. Dân
số càng đông, mức sống và nhu cầu càng cao, càng có tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của các ngành kinh tế.
Sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. Việc khai thác tài
nguyên thiên nhiên thường tập trung ở những nơi có dân số đông, nguồn lao động dồi
dào trước rồi mới lan toả ra những vùng xung quanh. Việc mở rộng phạm vi khai thác
tài nguyên sẽ dẫn đến sự di chuyển của một bộ phận dân cư để mở rộng phạm vi hoạt
động sản xuất đồng thời mở rộng thị trưởng tiêu thụ sản phẩm, qua đó thúc đẩy sản
xuất ở những vùng sâu, vùng xa kém phát triển, giảm sự chênh lệch vùng. [9], [23].
b. Khoa học và công nghệ
Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã mở ra khả năng rộng lớn trong
việc khám phá, khai thác và sử dụng nguồn lực tài nguyên thiên nhiên. Những phát
triển mới về năng lượng nguyên tử, mặt trời, địa nhiệt,... đã cho con người” chìa
khoá” để giải quyết tình trạng cạn kiệt tài nguyên hiện nay. Những nghiên cứu mới về
sinh vật biển, công nghệ sinh học,... không chỉ có tác dụng làm tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, mà còn cải tạo môi trường sinh thái, kéo theo tuổi thọ con người.
Chính khoa học và công nghệ đã làm biến đổi chất lượng lao động theo hướng
chuyển từ lao động thủ công, cơ bắp sang lao động sử dụng, máy móc, lao động trí
tuệ; làm biến đổi cơ cấu nguồn lực lao động theo hướng giảm dần tỷ trọng lao động
trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động trong công nghiệp, dịch vụ, từ đó làm tăng
năng suất lao động. Khoa học và công nghệ còn làm cho việc huy động, tập trung và
di chuyển vốn diễn ra một cách nhanh chóng, an toàn, thuận tiện và chính xác. Do đó
làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng lên.
Với tác động trên, khoa học và công nghệ đã mở ra khả năng chuyển chiến
lược phát triển kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu khi các nguồn tài nguyên đang
dần bị cạn kiệt.
c. Nguồn vốn
Nguồn vốn là yếu tố đầu vào cần thiết cho một quá trình sản xuất và là kết quả
của quá trình sản xuất trước đó. Để đảm bảo cho quá trình phát triển ổn định nền kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN18 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tế phải đầu tư kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc, trang thiết bị, công
nghệ, mua các sáng chế, đào tạo nguồn nhân lực và các dịch vụ khác. Vì thế, việc gia
tăng nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tích luỹ nội bộ của nền kinh tế.
Theo mục đích sử dụng của vốn không chỉ có sản xuất trực tiếp phục vụ cho
việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, mà còn bao gồm khối lượng đáng
kể và phong phú các hệ thống kết cấu hạ tầng, các công trình công cộng khác phục vụ
cho các nhu cầu kinh tế- xã hội của đất nước.
Theo hình thức tồn tại cuả vốn, không chỉ có các loại vốn tồn tại dưới dạng vật
thể (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, công trình kiến trúc,..) mà còn các loại vốn
phi vật thể. Đó là kết quả của các loại hoạt động đầu tư cần thiết cho hoạt động của
nền kinh tế, những sản phẩm của nó không tồn tại dưới dạng vật thể, mà tồn tại dưới
dạng các phát minh, sáng chế, các giải pháp hữu ích hay đơn thuần chỉ là những
khoản đầu tư để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Ngoài ra vốn còn tồn tại dưới dạng các tài sản chính (tiền, các loại cổ phiếu,
trái phiếu, các loại nợ khác,...). Tiền là cá loại tài sản chính cần đảm bảo cho các hoạt
động kinh tế diễn ra một cách bình thường, liên tục. Còn các loại cổ phiếu, trái phiếu,
các loại công nợ khác là phương thức để chuyển tiết kiệm thành đầu tư.
Đối với các nước đang phát triển hiện nay thì nguồn vốn để đầu tư phát triển
sản xuất đang là một vấn đề khó khăn, thiếu vốn cho đầu tư. Vốn đầu tư thường được
huy động từ hai nguồn trong nước và ngoài nước. Trong đó nguồn vốn trong nước có
ý nghĩa quyết định chính trong phát triển kinh tế. Nguồn vốn trong nước bao gồm:
ngân sách của Nhà nước, vốn của các doanh nghiệp và tích luỹ của người dân. Bên
cạnh nguồn vốn trong nước, nguồn vốn từ nước ngoài được sử dụng để đầu tư cho
phát triển, tạo điều kiện để khai thác hiệu quả tiềm năng của đất nước, góp phần đẩy
mạnh phát triển kinh tế trong nước. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài có vai trò rất quan
trọng, đặc biệt đối với các nước đang phát triển khi bước vào thời kì CNH, vì nó tạo
cơ hội mở rộng sản xuất theo chiều sâu, giảm khoảng cách tụt hậu về công nghệ so
với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Nguồn vốn ngoài nước bao gồm: viện
trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO), đầu
tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) và vốn đầu tư gián tiếp của nước ngoài [23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN19 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
d. Thị trường
Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất
hàng hoá. Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu trong đó những người mua và
những người bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số lượng người mua, người bán nhiều
hay ít phản ánh quy mô của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay nên
bán hàng hoá và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do cung cầu quyết định.
Từ đó ta thấy thị trường còn là nơi thực hiện kết hợp chặt chẽ giữa hai khâu sản xuất
và tiêu dùng hàng, là yếu tố đảm bảo khâu tiêu dùng, xuất nhập, giá cả và tạo ra nhu
cầu mới, giúp cho quá trình tái sản xuất diễn ra không ngừng. Thị trường là yếu tố
hướng dẫn và điều tiết sản xuất cho các ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế. Trong nền
kinh tế thị trường luôn có sự thay đổi do thị hiếu của người tiêu dùng, do đó biến đổi
nhiệm vụ sản xuất để thích ứng tiêu dùng đã thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của
nền kinh tế.
đ. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế
Đường lối chính sách là yếu tố mang tính quyết định đến sự thành công hay
không của chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của các nước trên thế giới. Bởi nó
có khả năng cân đối ngân sách, kiềm chế lạm phát và có tích luỹ nội bộ kinh tế, từng
bước tăng tỉ lệ đầu tư cho phát triển. Trên thế giới ở mỗi quốc gia, mỗi thời điểm đều
có đường lối chính phát triển KT­XH riêng, không giống nhau do hoàn cảnh lịch sử,
kinh tế xã hội khác nhau.
Tăng trưởng và phát triển kinh tế đòi hỏi phải có một thể chế chính trị xã hội
ổn định. Sự ổn định đó được thể hiện bằng đường lối phát triển kinh tế, xã hội đúng
đắn, phù hợp với các quy luật khách quan, có khả năng thu hút mọi nguồn lực trong
và ngoài nước. Ngược lại, sự khủng hoảng về chính trị tất yếu dẫn đến tình trạng suy
thoái kinh tế [3], [20], [22].
e. Cơ sở hạ tầng, cở sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng có vai trò to lớn đối với phát triển KT - XH, tạo động lực cho sự
phát triển. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, năng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN20 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lực lớn đối với sự phát triển. Ở nhiều nước đang phát triển hiện nay, kết cấu hạ tầng
thiếu và yếu đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ vốn đầu tư,
gây ra những “ nút cổ chai kết cấu hạ tầng” ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng kinh
tế. Ngân hàng Thế giới (2005) trong một nghiên cứu về 60.000 người nghèo trên thế
giới cũng chỉ ra rằng, kết cấu hạ tầng yếu kém dẫn đến chất lượng cuộc sống thấp kể
cả khi thu nhập có tăng.
Thực tế trên thế giới hiện nay, những quốc gia phát triển cũng là những nước
có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Trong khi đó, hầu hết các
quốc gia đang phát triển có hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển. Chính vì vậy,
việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng sẽ là một trong những điều kiện vật chất quan
trọng cho sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện
- Giá trị sản xuất (GTSX): là chỉ tiêu biểu thị toàn bộ giá trị của sản phẩm vật
chất và dịch vụ (do sản xuất) của tất cả các ngành kinh tế được tao nên trên phạm vi
lãnh thổ trong một thời kì nhất định (thường là một năm). Giá trị sản xuất kinh tế bao
gồm giá trị của sản xuất theo các nhóm ngành nông - lâm ­ thuỷ sản, công nghiệp -
xây dựng, dịch vụ; giá trị sản xuất theo các thành phần kinh tế… Giá trị sản xuất theo
các nhóm ngành kinh tế là một trong các chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển của một
nền kinh tế.
- Giá trị sản xuất công nghiệp: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất
và dịch vụ trong thời gian nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm giá trị của
nguyên vật liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, chi phí dịch vụ sản xuất, khấu hao tài
sản cố định, chi phí lao động, thuế sản xuất và giá trị thặng dư tạo ra trong cấu thành
giá trị sản phẩm công nghiệp.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh ngành nông nghiệp dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong
một thời gian nhất định. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động dịch vụ sản xuất nông nghiệp.
- Giá trị sản xuất thuỷ sản: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả sản
xuất kinh doanh mà ngành thuỷ sản tạo ra trong một thời gian nhất định. Các hoạt
động thuộc ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản như cá, tôm,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN21 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
baba, ếch, lươn, trai lấy ngọc, rong, rau câu. Ngoài ra doanh thu bán các sản phẩm về
đánh bắt và dịch vụ có liên quan, giá trị công việc ươm và nhân giống thuỷ sản cũng
đựơc tính vào giá trị sản xuất ngành thuỷ sản.
- Giá trị sản xuất/người.
- GTSX chia cho dân số tương ứng theo lãnh thổ và mốc thời gian.
- Cơ cấu giá trị sản xuất theo các nhóm ngành và nội bộ ngành [19], [23].
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là vùng có diện tích nhỏ nhất nước ta
(gồm cả tỉnh Quảng Ninh) với 21.060,0 km2
(chiếm 6,3% diện tích cả nước), dân số
là 20.705,2 người (năm 2014), chiếm 22,8% dân số cả nước. Mật độ dân số: 983,0
người/km2
. Ngoài phần đất liền, đồng bằng sông Hồng còn có vùng tiếp giáp thuộc
vịnh Bắc Bộ và hệ thống các đảo ven bờ có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội và
an ninh - quốc phòng.
Vùng Đồng bằng sông Hồng (tính đến 2014) có 2 thành phố trực thuộc Trung
ương là thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và 15 thành phố trực thuộc tỉnh là:
Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Thái Bình, Hà Nam, Phủ
Lý, Nam Định, Ninh Bình, Tam Điệp, 8 thị xã và 101 huyện.
Địa hình của ĐBSH thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, giảm dần đến độ cao
mặt biển, ra ngoài địa hình của vùng bị cắt xẻ bởi sông, đê, tạo nên các vùng đất cao
thấp khác nhau. Đất đai màu mỡ, chủ yếu được phù sa của hệ thống sông Hồng và
sông Thái Bình bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác biệt giữa mùa khô
(mùa lạnh) và mùa mưa (mùa nóng). nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày
đặc, có vùng biển rộng. Đất đai, địa hình, khí hậu, nguồn nước rất thuận lợi đa dạng
hoá cây trồng, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Vùng ĐBSH là vùng khá phát triển. Về quy mô GDP, vùng đứng thứ 2/7
vùng kinh tế (chỉ sau vùng Đông Nam Bộ). Năm 2010 quy mô GDP của vùng đạt trên
514,4 nghìn tỉ đồng, vùng đóng góp 23,1% GDP cả nước. Tốc độ tăng trưởng GDP
khá cao và ổn định, mức tăng luôn cao hơn mức trung bình cả nước. Giai đoạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN22 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2001 - 2005 đạt 10,9% (cả nước 7,5%). Giai đoạn 2006 – 2010, tốc độ tăng trưởng
đạt 11,9%/năm (cả nước 7,0%) và GDP/người đạt 27,4 triệu đồng, gấp 1,2 lần mức
trung bình của cả nước.
Cơ cấu kinh tế vùng đang chuyển động mạnh sang nền kinh tế thị trường định
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Năm 2005 khu vực nông ­ lâm - thủy sản
chiếm 16,8% đến 2010 giảm xuống còn 12,6%. Khu vực CN - XD tương ứng là
39,3% và 43,8%, còn khu vực dịch vụ là 43,9% và 43,6%.
Ngành nông - lâm ­ thuỷ sản là lĩnh vực giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế
của vùng ĐBSH trong đó nông nghiệp chiếm 87,3%, thủy sản chiếm 12,0% và lâm
nghiệp chiếm 0,7% GTSX năm 2010. Cơ cấu cây trồng đa dạng, ngoài cây lúa là cây
chủ đạo còn trồng nhiều loại cây công nghiệp hàng năm, cây rau đậu, hoa và cây
cảnh… Trồng trọt có tỉ trọng giảm trong GTSX nông nghiệp còn 55,5%, chăn nuôi
tăng lên 41,2%, dịch vụ chiếm tỉ lệ nhỏ 3,3%.
Ngành công nghiệp có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển như vị trí địa lý,
nguồn nguyên liệu phong phú, lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao, cơ sở hạ
tầng tốt… Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tăng liên tục trong giai đoạn
2005 - 2010. Tính theo giá thực tế, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là
193.143,4 tỉ đồng, năm 2010 đạt 712.644,5 tỉ đồng tăng gấp gần 3,7 lần, chiếm 19,4%
giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
Vùng đồng bằng sông Hồng có các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đa
dạng, trong đó phải kể đến các khu công nghiệp, hiện nay có 90 khu công nghiệp tập
trung trên địa bàn. Các khu công nghiệp thu hút được nhiều vốn đầu tư, xây dựng cơ
sở hạ tầng nhiều nhất trong các lĩnh vực kinh tế. Ngoài ra còn tập trung nhiều làng
nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống.
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của vùng, chiếm tới
43,6% trong GDP toàn vùng. Hệ thống giao thông vận tải khá hoàn chỉnh có ý nghĩa
lớn giúp trao đổi hàng hoá giữa các địa phương, các nước trên thế giới một cách dễ
dàng. Bưu chính viễn thông tương đối phát triển nhằm đáp ứng ngày càng lớn của sự
phát triển của KT­XH. Thương mại ngày càng phát triển bởi nhu cầu ngày càng cao.
Kim ngạch xuất, nhập khẩu mặc dù còn âm nhưng đã có chuyển biến rõ nét. Du lịch
phát triển nhanh, năm 2010 vùng có lượng khách du lịch quốc tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN23 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chiếm 22,0% cả nước và 29,9% khách du lịch nội địa, chiếm 22,6% doanh thu về du
lịch.
Vùng ĐBSH có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp hiện đại, công
nghiệp cổ truyền. Nông nghiệp phát triển đa dạng, đặc biệt là lúa, cây ăn quả, phát
triển thuỷ sản. Du lịch là thế mạnh của ĐBSH vì có nhiều di tích lịch sử, văn hoá,
thắng cảnh thiên nhiên, các làng nghề lâu đời… Bên cạnh còn phát triển quan hệ
quốc tế, chính trị nhằm phát triển kinh tế cả nước nói chung và mức sống cho nhân
dân trong vùng nói riêng.
Một số vấn đề cần quan tâm trong phát triển vùng là: chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
đặc biệt là cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đai hoá; vấn đề
di dân và kiểm soát di dân vào các đô thị lớn; vấn đề dân số và lao động trong tương
quan với nguồn lực đất lao động hạn chế,... Về phương diện lãnh thổ, sư phát triển kinh
tế của vùng ĐBSH có sự mất cân đối giữa các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc và các tỉnh thuộc tiểu vùng phía nam đồng bằng [1], [17], [21], [25].
1.2.2. Vài nét về phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh
1.2.2.1. Đánh giá chung
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam (822,7 km2
, năm 2014) thuộc
đồng bằng sông Hồng và nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Dân số năm
2014 là 1.131,2 nghìn người, mật độ dân số 1.375,0 người/km2
, là tỉnh có mật độ dân
số cao thứ 3 cả nước.
Ngày 01/01/1997, tỉnh Bắc Ninh được tái lập, trải qua chặng đường gần 20
năm xây dựng, kinh nghiệm lãnh đạo tổ chức quản lý và điều hành hoạt động kinh tế
vận hành theo cơ chế thị trường và định hướng XHCN từng bước được tích luỹ; các
đơn vị kinh tế cơ sở đã và đang phát huy vai trò của mình trong cơ chế quản lý mới,...
Vì thế, Bắc Ninh đã nhanh chóng thoát khỏi tình trạng yếu kém vốn có của một tỉnh
thuần nông và đạt được nhiều kết quả khả quan trong quá trình mở cửa và hội nhập
kinh tế Quốc tế. Những thành tựu đạt được đã khẳng định thế và lực mới của tỉnh Bắc
Ninh, đồng thời tạo nền tảng vững chắc “Xây dựng tỉnh Bắc Ninh cơ bản là tỉnh công
nghiệp vào năm 2015” [26].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN24 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.2.2. Những thành tựu kinh tế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh [5], [26]
Kinh tế tăng trưởng ở mức cao, cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH.
Trong giai đoạn 1997-2011, mặc dù bị tác động xấu bởi nhiều cuộc khủng hoảng kinh
tế tài chính nhưng kinh tế Bắc Ninh luôn tăng trưởng ở mức cao với hai con số, bình
quân thời kỳ 1997-2011 đạt 14,1%/năm, trong đó giai đoạn 2006-2010 đạt 15,1%.
Theo TS. Trần Quang Nam, (bài báo Kinh tế Bắc Ninh - Thành tựu và thách
thức, Tạp chí Lí luận chính trị, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 2015), sau 5
năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (2011-2015), kinh tế
- xã hội của Bắc Ninh có sự ổn định và phát triển; môi trường đầu tư kinh doanh ngày
càng được cải thiện, hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư theo hướng đồng bộ, hiện
đại, lợi thế so sánh và nguồn lực phát triển tiếp tục được phát huy theo hướng chủ
động hội nhập quốc tế. Giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) giai đoạn
2011-2015 tăng cao, bình quân đạt 15,7%/năm (theo giá so sánh 1994). GRDP năm
2011 là 14.820 tỷ đồng, năm 2015 đạt 24.528 tỷ đồng. Quy mô GRDP của Bắc Ninh
đứng thứ 6 toàn quốc. GRDP bình quân đầu người (2011) đạt 2,884 USD, dự kiến
năm 2015 đạt 5.192 USD, gấp hơn 1,5 lần. Thu nhập bình quân đầu người năm 2014
đứng thứ 9 so với cả nước, dự kiến năm 2015 đạt 42 triệu đồng, tốc độ tăng bình quân
giai đoạn 2011 - 2015 là 16,3%/năm; trong đó khu vực nông thôn đạt 31,6 triệu đồng,
tăng 15,8%/ năm. Đến năm 2015, chỉ số phát triển con người (HDI) của Bắc Ninh dự
báo đạt 0,83 (mức chỉ số HDI cao so với các tỉnh, thành phố khác trong cả nước).
Quá trình tái cơ cấu kinh tế diễn ra mạnh mẽ, thúc đẩy cơ cấu kinh tế chuyển
dịch tích cực theo hướng CNH, HĐH và đã đạt được những kết quả quan trọng. Chủ
thể kinh tế tham gia vào sản xuất công nghiệp có thay đổi đáng kể. Doanh nghiệp FDI
tăng nhanh, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn như Samsung, Cannon, Microsoft,
ABB; hình thành các sản phẩm chủ lực có uy tín trên thị trường thế giới, công nghiệp
chế biến tăng nhanh; công nghiệp phụ trợ phát triển, có 126 dự án đầu tư công nghiệp
phụ trợ, trong đó có 44 dự án của các doanh nghiệp trong nước.
Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng
nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.Cơ cấu Tỷ trọng năm 2011 và dự báo năm
2015: nông nghiệp giảm từ 10,1% còn 4,9%; công nghiệp tăng từ 66,1% lên 76,5%.
Dự báo năm 2015, tỷ trọng giá trị công nghiệp và dịch vụ chiếm 95% GRDP. Giá trị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN25 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sản xuất công nghiệp năm 2015 ước đạt 195,5 nghìn tỷ đồng, gấp 5,3 lần so với năm
2010 (đứng thứ 2 toàn quốc).
Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực FDI tăng nhanh. Tốc độ
tăng trưởng của khu vực FDI và khu vực kinh tế ngoài Nhà nước cao. Tỷ trọng của
khu vực FDI từ 45,6% (2011) lên 69,2 % (2014), dự báo năm 2015 đạt 70,3%. Riêng
4 tháng đầu năm 2015 khu vực FDI đạt 150.704 tỷ đồng, chiếm trên 90% giá trị sản
xuất công nghiệp toàn Tỉnh Bắc Ninh.
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong cơ cấu công nghiệp tăng qua các
năm và đạt 61,1% năm 2014, dự báo đạt 73,5% năm 2015.
Công nghiệp phát triển có những tác động tích cực đến nông nghiệp, nông dân,
nông thôn. Giá trị sản xuất trồng trọt trên 1ha đất canh tác năm 2015 dự báo đạt 110 triệu
đồng. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 dự báo đạt 2.687 tỷ đồng.
Tỉnh đã có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn,
góp phần thay đổi diện mạo khu vực nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân; cơ bản hoàn thành công tác “dồn điền, đổi thửa”, đã hình thành
một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung, tạo điều kiện để tăng cường ứng dụng khoa
học - kỹ thuật, cơ giới hóa, công nghệ cao, công nghệ sạch vào sản xuất, bảo quản và
chế biến; nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế
cao được đưa vào sản xuất. Trong trồng trọt đã hình thành các vùng sản xuất hàng
hóa tập trung, bước đầu hình thành nông nghiệp đô thị, doanh nghiệp nông nghiệp và
liên kết sản xuất theo mô hình chuỗi giá trị trong nông nghiệp, nâng cao thu nhập; mô
hình VAC và trang trại tiếp tục phát huy hiệu quả; phát triển chăn nuôi mô hình trang
trại tập trung quy mô công nghiệp, bán công nghiệp; ổn định diện tích, nâng cao hiệu
quả nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh.
Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, có bước đột phá về tốc độ, góp phần cải
thiện cán cân thương mại. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2011 đạt 7,757 tỷ USD, dự
báo năm 2015 đạt 26 tỷ USD; tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2011-2015 là
60,4%/năm, trong đó nhóm hàng công nghiệp tăng 71,3%/năm. Năm 2014, tổng kim
ngạch xuất khẩu tăng mạnh, chiếm 17,7% kim ngạch xuất khẩu hàng hóa toàn quốc;
chỉ sau Thành phố Hồ Chí Minh. Giá trị xuất khẩu trên địa bàn tăng nhanh do tăng
mạnh về các sản phẩm thiết bị điện tử, công nghệ thông tin của các tập đoàn, doanh
nghiệp FDI.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN26 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khu vực FDI đóng góp ngày càng cao cho nền kinh tế và xuất khẩu của tỉnh.
Tính đến tháng 8-2015, đã có 747 dự án FDI đầu tư vào Bắc Ninh, vốn đăng ký là
11,2 tỷ USD. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu đạt 23,057 tỷ USD, chiếm 15,4% tổng
kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 87,7% so với năm 2013, trong đó khu vực
FDI chiếm 88%. Nhiều mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm công nghệ cao. Trong 4
tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 7.033,2 triệu USD, giảm 25,9% so
với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực FDI đạt 6.979,3 triệu USD, chiếm 99,2%
tổng kim ngạch xuất khẩu.
Tỷ trọng khu vực FDI trong GRDP tăng từ 33.9% (2011) lên 69% (2014), vẫn
là “đầu tàu” kinh tế của tỉnh.
Có thể khẳng định, trong 5 năm 2011 - 2015, kinh tế Bắc Ninh đã có sự tăng
trưởng mạnh mẽ, là cơ sở quan trọng để 23 chỉ tiêu lớn của giai đoạn đều hoàn thành và
vượt so với kế hoạch (đã đạt 13/15 tiêu chí tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại). Với
kỳ vọng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 20 thế kỷ XXI, 5
năm tới kinh tế Bắc Ninh sẽ chuyển sang chu kỳ tăng trưởng mới để xây dựng nền tảng
vững chắc cho các lĩnh vực xã hội phát triển. Triển vọng phát triển và cơ hội lớn nhưng
cũng cần nhìn nhận những điểm yếu và thách thức đối với nền kinh tế của tỉnh.
- Khu vực FDI vẫn là “đầu tàu” kinh tế, nhưng việc huy động các nguồn vốn
ngoài nhà nước cho đầu tư hạ tầng còn chưa nhiều.
- Thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng còn chậm,
nhất là khu vực trong nước; chủ yếu vẫn do tích lũy vốn, tài nguyên và lao động trình
độ thấp. Dòng vốn FDI đổ vào tỉnh nhanh, hiện đã lên tới trên 11,2 tỷ USD, nhưng
chưa thấy rõ những hiệu ứng lan tỏa tích cực từ khu vực này trong cải thiện năng suất
và công nghệ. Năng suất lao động trong khu vực kinh tế trong nước (cả tư nhân và
nhà nước) thấp, nhất là yếu tố năng suất tổng hợp (TFP); đổi mới công nghệ chậm,
sản xuất chưa gắn được nhiều với mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Hiệu suất
hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân thấp.
- Tái cơ cấu nông nghiệp gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng
nông thôn mới còn nhiều bất cập. Mô hình kinh tế nông nghiệp, nông thôn hiện nay
chủ yếu vẫn là kinh tế hộ nhỏ lẻ, manh mún, khó có khả năng tham gia được vào
chuỗi sản xuất có giá trị cao; việc ứng dụng khoa học - công nghệ chậm và khó
khăn,... Mô hình kinh tế hộ đã không còn phù hợp đang trở thành rào cản phát triển
lực lượng sản xuất trong nông nghiệp. Trong quá trình tái cơ cấu kinh tế, việc chuyển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN27 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp còn chưa tương xứng với tốc độ tăng
trưởng kinh tế.
- Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh của Bắc Ninh tuy luôn trong nhóm
10 tỉnh tốt nhất cả nước những năm gần đâynhưng còn tiềm ẩn những nhân tố thiếu
bền vững. Năm 2014, chỉ số PCI Bắc Ninh đạt 60,92 điểm và nằm trong nhóm các
tỉnh có chất lượng tốt. So với năm 2013, tỉnh Bắc Ninh tăng 2 bậc trong bảng xếp
hạng, song lại giảm 0,15 điểm.
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là đội ngũ cán
bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; cán bộ trong bộ máy hành chính công.
Thách thức trên sẽ tác động, ảnh hưởng mạnh tới quá trình CNH, HĐH của
Bắc Ninh trong những năm tới.
Tiểu kết chương 1
Trong nội dung chương 1 tác giả đã làm rõ những khái niệm về tăng trưởng,
phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các tiêu chí về phát triển
xã hội, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, đồng thời cũng đưa ra những
tiêu chí để đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện. Khái quát những thành tựu mà
vùng Đồng bằng sông Hồng và tỉnh Bắc Ninh đã đạt được trong những chặng đường
đã qua, đặc biệt giai đoạn 2011-2015.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vấn đề nghiên cứu quá trình phát triển
kinh tế cấp huyện ở tầm chính sách và hành động cụ thể. Đối với huyện Thuận Thành
trong những năm qua mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển kinh tế xã hội,
nhưng vẫn là huyện có nền kinh tế phát triển chậm so với các huyện khác trong tỉnh,
đời sống nhân dân chưa được cải thiện nhiều.
Từ thực tiễn của quá trình hội nhập, cả về lí luận và thực tiễn cho thấy huyện
Thuận Thành cần tập trung phát huy những lợi thế để đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế
và giảm nghèo bền vững, đồng thời vươn lên làm giàu để trở thành huyện có nền kinh
tế phát triển, giải quyết hài hoà vấn đề bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế đảm
bảo an ninh chính trị.
Việc phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững là một yêu cầu cấp thiết
nhằm sớm đưa huyện trở thành huyện có nền kinh tế phát triển, cùng với cả nước đi
vào CNH – HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN28 http://www.lrc.tnu.edu.vn
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc

More Related Content

Similar to Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc

Similar to Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc (13)

Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
 
Nghiên cứu hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên.doc
Nghiên cứu hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên.docNghiên cứu hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên.doc
Nghiên cứu hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.docLuận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...
 
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.docLuận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
 
Tính toán và mô phỏng số tấm composite lõi tổ ong chịu tải bằng phương pháp đ...
Tính toán và mô phỏng số tấm composite lõi tổ ong chịu tải bằng phương pháp đ...Tính toán và mô phỏng số tấm composite lõi tổ ong chịu tải bằng phương pháp đ...
Tính toán và mô phỏng số tấm composite lõi tổ ong chịu tải bằng phương pháp đ...
 
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.doc
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.docGiải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.doc
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.doc
 
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây S...
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây S...Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây S...
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây S...
 
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.docPhát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng....
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng....Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng....
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng....
 
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
 
Quản lý đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu giáo dục trung học cơ sở vùng Đông ...
Quản lý đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu giáo dục trung học cơ sở vùng Đông ...Quản lý đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu giáo dục trung học cơ sở vùng Đông ...
Quản lý đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu giáo dục trung học cơ sở vùng Đông ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Phát triển kinh tế huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HUYỀN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC THÁI NGUYÊN - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HUYỀN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Địa lí học Mã ngành: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG THÁI NGUYÊN - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào khác. Các thông tin, số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 15/6/2016 Tác giả NGUYỄN THỊ HUYỀN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo (bộ phận Sau đại học) Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy giáo, cô giáo Khoa Địa lí đã quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Thuận Thành, Phòng Thống kê huyện Thuận Thành và cơ quan chính quyền địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cung cấp tài liệu và những thông tin quan trọng cho tôi trong quá trình nghiên cứu điền dã. Dù đã tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhưng do còn hạn chế về trình độ chuyên môn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15/6/2016 Tác giả NGUYỄN THỊ HUYỀN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC Lời cam đoan.................................................................................................................................................. i Lời cảm ơn...................................................................................................................................................... ii Mục lục ...........................................................................................................................................................iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ............................................................................................iv Danh mục các bảng..................................................................................................................................... v Danh mục các biểu đồ ..............................................................................................................................vi MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...............................................................................1 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài ......................................................4 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu..........................................................5 5. Đóng góp chính của luận văn ..........................................................................7 6. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................8 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............................................................................................................9 1.1. Cơ sở lí luận về phát triển kinh tế ................................................................9 1.1.1. Các khái niệm và quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội.......................9 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế .....................................16 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện...........................21 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................22 1.2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng .......22 1.2.2. Vài nét về phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh.............................................24 Tiểu kết chương 1..............................................................................................28 Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN THÀNH..............................................29 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế huyện Thuận Thành......29 2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ..................................................................29 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên..........................................29 2.1.3. Kinh tế - xã hội........................................................................................33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.4. Đánh giá chung........................................................................................43 2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành.....................................45 2.2.1. Khái quát chung.......................................................................................45 2.2.2. Phát triển kinh tế theo ngành...................................................................46 2.2.3. Sự phân hoá lãnh thổ kinh tế - xã hội của huyện ....................................63 2.2.4. Đánh giá chung........................................................................................66 Tiểu kết chương 2..............................................................................................67 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THUẬN THÀNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030......68 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển..........................................68 3.1.1. Quan điểm................................................................................................68 3.1.2. Mục tiêu phát triển...................................................................................69 3.1.3. Định hướng phát triển..............................................................................71 3.2. Những giải pháp cơ bản..............................................................................77 3.2.1. Huy động và khai thác nguồn vốn...........................................................77 3.2.2. Quy hoạch và phát triển đồng bộ cơ sở hạ thầng các khu công nghiệp..78 3.2.3. Quy hoạch sử dụng đất............................................................................79 3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực........................................................................80 3.2.5. Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đời sống.................................................................................................80 3.2.6. Khoa học công nghệ và môi trường ........................................................81 3.2.7. Giải pháp về thị trường............................................................................81 3.2.8. Phát huy sức mạnh tổng hợp các thành phần kinh tế ..............................82 3.2.9. Giải pháp phát triển bền vững .................................................................82 3.2.10. Giải pháp về cải cách hành chính..........................................................83 Tiểu kết chương 3..............................................................................................83 KẾT LUẬN ......................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................86 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ ANQP An ninh quốc phòng BCVT Bưu chính viễn thông CN Công nghiệp CN-XD Công nghiệp - xây dựng CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá ĐBSH Đồng bằng sông Hồng DT Diện tích ĐTCĐ Điện thoại cố định ĐTDĐ Điện thoại di động ĐTNN Đầu tư nước ngoài DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GTSX Giá trị sản xuất HĐND Hội đồng nhân dân HSSV Học sinh sinh viên HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội KTNT Kinh tế nông thôn KTTĐ Kinh tế trọng điểm NS Năng suất N-L-TS Nông, lâm và thủy sản PT-TH Phát thanh - truyền hình SL Sản lượng TBA Trạm biến áp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCN Tiểu thủ công nghiệp TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa VAC Vườn – ao – chuồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất đai huyện Thuận Thành năm 2014 ...... 31 Bảng 2.2: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên ............................ 34 Bảng 2.3: Dân số trung bình phân theo đơn vị hành chính cấp xã của huyện Thuận Thành đoạn 2005 - 2014 ........................................................ 34 Bảng 2.4: Lao động trên địa bàn huyện Thuận Thành ...................................... 35 Bảng 2.5: Các lễ hội chính của huyện Thuận Thành ......................................... 36 Bảng 2.6: Giá trị sản xuất và giá trị sản xuất /người của Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 (Giá thực tế) ......................................................... 45 Bảng 2.7: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 (Giá thực tế) .................................................... 46 Bảng 2.8: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông-lâm-thuỷ sản của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ......................... 47 Bảng 2.9: Gía trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ................................................. 47 Bảng 2.10: Sản xuất lương thực có hạt giai đoạn 2005 - 2014 ......................... 48 Bảng 2.11: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa giai đoan 2005 – 2014 ........ 48 Bảng 2.12: Diện tích, năng suất và sản lượng cây mầu lương thực huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ................................................. 49 Bảng 2.13: Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp giai đoạn 2005 - 2014........................................................................................ 50 Bảng 2.14: Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2005 - 2014 ........................... 51 Bảng 2.15: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng giai đoạn 2005 - 2014 ................... 52 Bảng 2.16: Tình hình sản xuất ngành thủy sản của giai đoạn 2005 - 2014 ...... 53 Bảng 2.17: Giá trị sản xuất công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 (giá thực tế) ............................. 57 Bảng 2.18: Hoạt động vận tải của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 ...... 60 Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế theo khu vực huyện Thuận Thành đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ............................................................ 70 Bảng 3.2: Quy mô chăn nuôi của huyện Thuận Thành đến năm 2020 ............. 73 Bảng 3.3: Diện tích, năng suất và sản lượng thuỷ sản huyện Thuận Thành đến năm 2020 .................................................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh...................30 Hình 2.2: Biểu đồ quy mô dân số huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 33 Hình 2.3: Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thuận Thành.................43 Hình 2.4: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 46 Hình 2.5: Biểu đồ giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 55 Hình 2.6: Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành.................65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thuận Thành là một huyện đồng bằng, nằm ở phía nam của tỉnh Bắc Ninh, diện tích đất tự nhiên của huyện là 117,9 km2 . Trong những năm gần đây kinh tế huyện Thuận Thành đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của nó. Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện còn ở mức khiêm tốn, cơ cấu giá trị sản xuất chuyển dịch chậm, thu nhập và đời sống của nhân dân còn thấp và gặp nhiều khó khăn. Trong giai đoạn tới, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược đối với huyện Thuận Thành. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thuận Thành đến năm 2020 đã nêu rõ: “xây dựng huyện Thuận Thành phát triển toàn diện, phát huy tối đa các tiềm năng, thế mạnh của khu vực, vững chắc an ninh, quốc phòng. Dự thảo quy hoạch đưa ra 3 phương án phát triển cho huyện Thuận Thành trong tương lai, đặt ra những chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội cụ thể cho từng ngành, lĩnh vực. Theo đó, phấn đấu đến năm 2020, huyện Thuận Thành sẽ có tốc độ tăng trưởng trên 12%, tập trung vào các ngành kinh tế chính như: Dệt may, thực phẩm, chế biễn gỗ công nghệ cao, du lịch và thương mại…”. Để kinh tế huyện Thuận Thành phát triển đúng hướng và đạt mục tiêu đề ra cần phải có những chính sách và giải pháp đồng bộ. Vì vậy việc đánh giá đầy đủ tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế để từ đó đưa ra giải pháp phát triển phù hợp và bền vững nền kinh tế của huyện trong giai đoạn sắp tới là một vấn đề cấp thiết. Với mong muốn góp phần vào việc phát triển bền vững nền kinh tế của Thuận Thành, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Trên thế giới Phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển kinh tế nói riêng có vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ và địa phương. Đây là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, các cơ quan chuyên ngành. Dưới góc độ Địa lí học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiên cứu kinh tế cấp huyện đã thu hút được nhiều nhà khoa học, các cơ quan nghiên cứu và có nhiều công trình cũng như đề tài của nhiều luận văn thạc sĩ, Tiến sĩ Nhiều học giả Phương Tây cũng đã cống hiến cho nhân loại nhiều học thuyết về phát triển kinh tế có giá trị như W.Rostow (người Mỹ) với Lí luận về các giai đoạn phát triển kinh tế; Lí luận về cơ cấu kinh tế (kết cấu kinh tế) của Lewis, Feller, Ranis. Các quan điểm Chủ nghĩa phát triển, thuyết thể chế của Raul Prebisch (Achentina), Thuyết định hướng tương lai đã nghiên cứu sâu sắc về phát triển kinh tế. Nhà kinh tế học E. Wayne Nafziger trong tác phẩm “ Kinh tế học của các nước đang phát triển” cho rằng: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế theo những thay đổi về phân phối sản lượng và cơ cấu kinh tế. Thuyết về “ cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých” từ bên ngoài của Samuellson. Quan điểm kinh tế của Marx các yếu tố của quá trình tái sản xuất: Theo ông có bốn yếu tố tác động đến quá trình tái sản xuất là: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ khoa học kĩ thuật. Mô hình giữa vốn và tăng trưởng của Harrod (Anh) và Dormar (Mỹ). 2.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về phát triển kinh tế - xã hội. Các công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển kinh tế tiêu biểu là: - “Địa lí kinh tế xã hội đại cương” Nguyễn Minh Tuệ và nnk (2005);“Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam” Lê Thông và nnk (2011), đã cung cấp cơ sở lí luận về tăng trưởng và phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế. Trên cơ sở này, tác giả vận dụng cho đề tài nghiên cứu của mình. Ngoài ra còn một số sách tham khảo khác cũng có giá trị cả về lí luận và thực tiễn cho hướng nghiên cứu luận văn như: “ Việt Nam đất nước, con người” GS Lê Thông chủ biên, NXB GDVN 2009, Việt Nam các tỉnh, thành phố, GS Lê Thông chủ biên NXB GDVN 2010, Các vùng kinh tế ở Việt Nam, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) NXB GDVN 2009….Trong các cuốn sách này các tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế nói chung của vùng ĐBSH và thủ đô Hà Nội nói riêng. - Bộ kế hoạch và Đầu tư, Viện chiến lược phát triển (2009), các vùng, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương: Tiềm năng và triển vọng đến năm 2020, Nxb Quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 gia. Bộ Kế Hoạch và đầu tư, Quy hoạch phát triển nhân lực các tỉnh vùng núi phía Bắc giai đoạn 2010 - 2020. Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Theo tinh thần của nghị quyết 39/NQ-TW của bộ Chính trị đưa ra cuối năm 2006, Bộ kế hoạch và đầu tư đã hoàn thành bản “ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020”, tháng 4 năm 2012. Các công trình này đã cung cấp những thông tin về điều kiện, thực trạng và triển vọng phát triển kinh tế- xã hội theo các vùng và từng tỉnh đồng thời đã phân tích các số liệu về kinh tế - xã hội của 671 huyện đến năm 2004 là cơ sở để tác giả đối chiếu, so sánh trong quá trình viết luận văn. - Cuốn sách các tỉnh, thành phố Việt Nam gồm 6 tập: + Tập 1- Các tỉnh và thành phố Đồng Bằng Sông Hồng. + Tập 2 - Các tỉnh vùng Đông Bắc. + Tập 3 - Các tỉnh, vùng Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ. + Tập 4 - Các tỉnh, thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. + Tập 5 - Các tỉnh, thành phố cực Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. + Tập 6 - Các tỉnh và thành phố Đồng bằng sông Cửu Long. - Một số đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu cấp huyện đã được bảo vệ ở trường ĐHSP, ĐH Thái Nguyên, tiêu biểu là: + Kinh tế huyện Sóc Sơn giai đoạn 2005-2010 với tầm nhìn đến năm 2020 (2012) của Nguyễn Xuân Tuấn, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Phát triển kinh tế huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2006-2010 (2012) của Hoàng Thị Thắm, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Kinh tế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 (2013) của Ngô Văn Chiến, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Kinh tế Mỹ Đức thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình, năm 2004, Trường ĐHSP Hà Nội. + Kinh tế Yên Dũng trong thời kỳ đổi mới, tác giả Nguyễn Văn Lượng, năm + Phát triển kinh tế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013, tác giả Đào Thị Hà, năm 2014, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên Đây cũng là tài liệu tham khảo để xây dựng bộ khung luận văn và những nội dung nghiên cứu dưới góc độ địa lí học. Đối với huyện Thuận Thành đã có khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu quá trình phát triển của huyện: Nghiên cứu sự phát triển kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành, Bắc Ninh giai đoạn 2000 - 2010 của Nguyễn Văn Thanh, năm 2012, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. Tuy nhiên vấn đề phát triển kinh tế của huyện Thuận Thành giai đoạn 2005 - 2014 cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào ở trình độ thạc sĩ. Vì vậy tôi quyết định lựa chọn huyện Thuận Thành, nơi tôi sinh ra và lớn lên làm địa bàn nghiên cứu phát triển kinh tế. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế dưới góc độ Địa lí học, đề tài có mục tiêu là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế huyện có hiệu quả trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục tiêu trên, luận văn có các nhiệm vụ sau: - Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế dưới góc độ Địa lí học để vận dụng vào địa bàn cấp huyện. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2014. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ổn định và bền vững nền kinh tế của huyện đến năm 2020, và tầm nhìn đến năm 2030. 3.3. Giới hạn đề tài - Về nội dung tập trung nghiên cứu các thế mạnh và hạn chế của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở huyện Thuận Thành cũng như thực trạng phát triển kinh tế theo nhóm ngành và ngành; sự phân hóa theo lãnh thổ, đặc biệt là nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (cụm công nghiệp, khu công nghiệp, làng nghề), dịch vụ (giao thông, thương mại, du lịch). - Về lãnh thổ: Nghiên cứu toàn bộ huyện Thuận Thành, có đi sâu xuống cấp xã và cụm xã ngoài ra đề tài có so sánh với một số huyện trong Bắc Ninh và toàn tỉnh. - Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phân tích được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2005 - 2014, định hướng đến 2020 và tầm nhìn năm 2030. 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Tính hệ thống làm đề tài trở nên lôgic, thông suốt và sâu sắc. Trong đề tài này việc nghiên cứu hiện trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành được đặt trong vấn đề phát triển kinh tế của tỉnh và cả nước. Đồng thời Thuận Thành cũng được coi là một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, trong đó bao gồm các hệ thống con (như các cụm xã, các xã). Các hệ thống có mối quan hệ tương tác, mật thiết với nhau. Vì vậy cần phải tìm hiểu các mối quan hệ qua lại, các tác động ảnh hưởng giữa các yếu tố trong một hệ thống và giữa các hệ thống để đánh giá chính xác vấn đề nghiên cứu. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Huyện Thuận Thành là một thể tổng hợp bao gồm các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội có mối quan hệ chặt chẽ, tác động ảnh hưởng và chi phối lẫn nhau. Quan điểm tổng hợp thể hiện rõ việc xem xét hiện trạng phát triển kinh tế trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Mọi sự vật hiện tượng Địa lý đều tồn tại và phát triển trong một không gian lãnh thổ nhất định. Khi nghiên cứu phải tìm hiểu sự ảnh hưởng của lãnh thổ đến khía cạnh nghiên cứu, tìm ra các qui luật phát triển và đưa ra những định hướng tốt nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 khai thác có hiệu quả những tiềm năng của huyện. Đặc biệt chú ý tới sự khác biệt lãnh thổ trong quá trình phát triển kinh tế. Các khu vực khác nhau, kết hợp với sự phân hóa không gian, cũng như việc tổ chức hợp lí quá trình sản xuất sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào nghiên cứu phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, để thấy được những biến đổi của các yếu tố kinh tế trong từng giai đoạn phát triển và xu hướng chuyển dịch các ngành kinh tế trong huyện. Từ đó đánh giá được hiện trạng và dự báo xu hướng phát triển kinh tế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Những giải pháp cho sự phát triển kinh tế - xã hội phải dựa trên quan điểm bền vững. Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn liền với bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống ô nhiễm môi trường, kết hợp hài hòa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu Để phân tích và đánh giá tình hình phát triển kinh tế của một lãnh thổ, cần phải có thông tin về nhiều khía cạnh khác nhau của các ngành và lãnh thổ. Cụ thể trong luận văn này, tác giả phải thu thập những dữ liệu bằng số liệu thống kê, bằng văn bản và dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo, các văn kiện, văn bản chính thức, niên giám thống kê và có sự thống nhất về thời gian. 4.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp Trên cơ sở những dữ liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích tổng hợp phân tích tình hình phát triển kinh tế, những yếu tố ảnh hưởng, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và từ đó tìm ra những giải pháp nhằm phát triển các ngành kinh tế của huyện Thuận Thành. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.2.3. Phương pháp thống kê toán học Từ những số liệu đã được thu thập, tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, tính toán các chỉ số phát triển, tính tỉ trọng các ngành so với tổng thể, so sánh, đánh giá để thấy được vị trí và sự chuyển biến của nền kinh tế huyện Thuận Thành thời kì công nghiệp hóa. 4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Đây là phương pháp dùng để kiểm tra lại mức độ chính xác của các số liệu đã được thu thập, trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hợp tác xã, các cụm công nghiệp, các hoạt động dịch vụ và các doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Từ đó thu thập thêm những thông tin, tích lũy thêm những hiểu biết về địa phương để từ đó đề xuất những giải pháp. 4.2.5. Phương pháp bản đồ và GIS Bản đồ: phản ánh sự phân bố không gian, các mối liên hệ của các đối tượng địa lý kinh tế theo lãnh thổ. Sử dụng công nghệ GIS: để số hóa và vẽ các bản đồ, biểu đồ một cách chính xác mang tính khoa học cao. 4.2.6. Phương pháp dự báo Trong quá trình nghiên cứu đề tài Phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, tác giả đã tham khảo và sử dụng một cách có chọn lọc kết quả từ Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế xã hội nhiệm kỳ đại hội Đảng 2011-2015 huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Thuận Thành; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Bắc Ninh, 2015. Đồng thời sử dụng phép ngoại suy trên cơ sở phân tích thực trạng để đưa ra được những dự báo có tính khả thi. 5. Đóng góp chính của luận văn - Kế thừa, bổ sung và làm rõ được cơ sở lí luận thực tiễn về phát triển kinh tế nói chung và ở địa bàn cấp huyện để vận dụng vào huyện Thuận Thành. - Làm sáng tỏ được lợi thế và cơ hội, các hạn chế và thách thức đối với phát triển kinh tế của huyện Thuận Thành. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Nhận diện thực trạng nền kinh tế của huyện Thuận Thành trong giai đoạn 2005 - 2014 dưới góc độ địa lí học. - Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển kinh tế huyện Thuận Thành đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế. Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1. Cơ sở lí luận về phát triển kinh tế 1.1.1. Các khái niệm và quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội 1.1.1.1. Các khái niệm a) Phát triển Theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm chỉ sự thay đổi về quy mô và chất lượng của một sự vật, một hiện tượng trong thời gian và không gian nhất định. Sự thay đổi này bao hàm cả tăng lên và giảm đi về quy mô và sự thay đổi chất lượng của sự vật, một hiện tượng trong thời gian và không gian nhất định. Như vậy, phát triển là khái niệm về sự tồn tại và vận động không ngừng của sự vật, hiện tượng trong một thời gian và không gian cụ thể. Trong sự phát triển nói chung thì phát triển kinh tế là bộ phận quan trọng nhất. Song phát triển kinh tế không thể là mục đích phải đạt được bằng mọi giá, mà phải góp phần để đạt được mục tiêu chung của toàn bộ sự phát triển [23]. b) Khái niệm phát triển kinh tế Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) mọi mặt về kinh tế trong một thời điểm nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội [15]. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Là quá trình biến đổi cả về chất và lượng; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội. Theo cách hiểu trên nội dung của phát triển kinh tế gồm: - Sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình quân trên mỗi đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất và thực hiện các mục tiêu khác của sự phát triển. - Sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế. Để phân biệt các giai đoạn phát triển kinh tế hay so Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau, người ta dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành mà quốc gia đó đạt được. - Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng cảu sự phát triển kinh tế trong mỗi quốc gia là tăng trưởng kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà việc xóa bỏ đói nghèo, suy dinh dưỡng, khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, nước sạch, giáo dục, tuổi thọ bình quân tăng… Hoàn thiện tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển. Phát triển kinh tế bền vững: Từ thập niên 70, 80 của thế kỉ XX, khi tăng truởng kinh tế của nhiều nước trên thế giới đã đạt được tốc độ khá cao, người ta bắt đầu lo nghĩ đến những ảnh hưởng tiêu cực của sự tăng trưởng nhanh đó đến tương lai con người và vấn đề phát triển bền vững được đặt ra. Đến năm 1987, trong báo cáo về Tương lai của chúng ta đã khẳng định phát triển kinh tế và môi trường là không thể tách rời và phát triển bền vững là “sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”. Điểu kiện để phát triển bền vững là phải có sự chuyển giao các nguồn lực cho phát triển KTXH, sao cho thế hệ tương lai vẫn có đủ số lượng nguồn lực không ít hơn những gì mà thế hệ tương lai hiện đang có, để họ có mức sống bằng hoặc tốt hơn so với thế hệ hiện tại. Như vậy, phát triển bền vững là sự phát triển hài hoà cả về kinh tế - xã hội và môi trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở các thế hệ hiện tại và tương lai [15]. c) Khái niệm về tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh quy mô tăng lên hay giảm đi của nền kinh tế ở năm này so với năm trước đó hoặc của thời kỳ này so với thời kỳ trước đó. “Tăng trưởng kinh tế theo nghĩa chung nhất, là mức tăng lượng của cải (tài sản) trong một thời kỳ nhất định” [15]. Tăng trưởng kinh tế có thể biểu hiện bằng quy mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng lên hay giảm đi nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế giữa năm hay các thời kỳ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế, do đó tăng trưởng kinh tế không phản ánh được sự biến đổi của cơ cấu KT­XH, đời sống tinh thần và văn hoá của dân cư, không đánh giá chính xác phúc lợi của các nhóm dân cư khác nhau trong xã hội, chênh lệch giàu nghèo, chênh lệch nông thôn và thành thị có thể tăng cao và bất bình đẳng xã hội. Tăng trưởng có thể cao nhưng chất lượng cuộc sống có thể không tăng, môi trường có thể bị huỷ hoại, tài nguyên bị khai thác quá mức, cạn kiệt, nguồn lực có thể sử dụng không hiệu quả. 1.1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá về tăng trưởng kinh tế [19] a. Tổng giá trị sản xuất (GO - Gross output) Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo nên trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kì nhất định. Tổng giá trị sản xuất có thể được tính theo hai cách. Thứ nhất, đó là tổng doanh thu bán hàng thu được từ các đơn vị, các ngành trong toàn bộ nền kinh tế. Thứ hai, tính trực tiếp từ sản xuất và dịch vụ gồm chi phí trung gian (IC) và giá trị gia tăng của sản phẩm vật chất và dịch vụ (VA). b. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross domestic Product) GDP là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ quốc gia tạo nên. Đại lượng này thường được tiếp cận theo các cách khác nhau: Về phương diện sản xuất: GDP là tổng giá trị gia tăng của các ngành, các khu vực sản xuất và dịch vụ trong nước sau khi đã trừ đi các chi phí trung gian. Về phương diện tiêu dùng: GDP được xác định là tổng giá trị của tiêu dùng cuối cùng của các hộ gia đình (C), các khoản chi tiêu của chính phủ (G), tổng đầu tư tích luỹ tài sản (I), giá trị kim ngạch xuất khẩu trừ kim ngạch nhập khẩu (X - M). Về phương diện thu nhập: GDP được xác định trên cơ sở các khoản hình thành thu nhập và phân phối thu nhập lần đầu, gồm: thu nhập của người có sức lao động dưới hình thức tiền công và tiền lương (w); thu nhập của người có đất cho thuê (R), thu nhập của người có tiền cho vay (In), thu nhập của người có vốn (pr), khấu hao vốn cố định (Dp) và thuế kinh doanh (Tl). c. Tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross national income) GNI là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước tạo nên trong khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu này bao gồm các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN11 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 khoản hình thành từ thu nhập và phân phối lại thu nhập lần đầu có tính cả các khoản nhận từ nước ngoài về và chuyển ra nước ngoài. Sự gia tăng thêm GNI thực tế đó chính là sự gia tăng tăng trưởng kinh tế, nó nói lên hiệu quả của các hoạt động kinh tế đem lại. d. Thu nhập quốc dân (NI – National income) Là phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra trong khoảng thời gian nhất định. NI chính là GNI sau khi đã trừ đi khấu hao vốn cố định của nền kinh tế (Dp). NI phản ánh phần của cái thực sự mới được tạo ra hàng năm. e. Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI – National disposable income) Là phần thu nhập quốc gia dành cho thu nhập cuối cùng và tích luỹ thuần trong một thời kì nhất định. Thực tế NDI là thu nhập quốc dân (NI) sau khi đã điều chỉnh các khoản thu, chi về chuyển nhượng hiện hành giữa các đơn vị thường trú và không thường trú. g. Thu nhập bình quân đầu người Với ý nghĩa phản ánh thu nhập, chỉ tiêu GDP và GNI còn được sử dụng để đánh giá mức thu nhập bình quân trên đầu người của mỗi quốc gia (GDP/người, GNI/người). Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân người là những chỉ báo quan trọng phản ánh và là tiền đề để nâng cao mức sống dân cư nói chung. 1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế [16], [19] a. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. Cơ cấu kinh tế được hiểu là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các bộ phận với nhau. Các mối quan hệ này được hình thành trong những điều kiện kinh tế- xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng vào những mục tiêu cụ thể. Nếu các thước đo tăng trưởng phản ánh sự thay đổi về lượng thì xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế là thể hiện mặt chất kinh tế trong quá trình phát triển. Đánh giá sự phát triển kinh tế cần xem xét một cách toàn diện các góc độ của cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế biểu hiện dưới nhiều dạng khác như: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ kinh tế v.v... Trong đó, cơ cấu ngành kinh tế phản ánh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN12 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sự phát triển của phân công lao động xã hội và sự phát triển của lực lượng sản xuất. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành là một nội dung quan trọng của quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đât nước. b. Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế (gọi tắt là cơ cấu ngành) là bộ phận cấu thành cơ bản của nền kinh tế quốc dân. Là tổng hợp các ngành (lĩnh vực) của nền kinh tế được sắp xếp theo một tương quan tỷ lệ nhất định. Ở chừng mực nhất định, cơ cấu ngành phản ánh trình độ phân công lao động của nền kinh tế nói chung và trình độ phát triển sức sản xuất nói riêng. Về lý thuyết cơ cấu ngành kinh tế thể hiện cả về mặt định lượng và định tính. Mặt định lượng chính là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao động, vốn của mỗi ngành trong tổng thể kinh tế quốc dân. Mặt định tính thể hiện vị trí và tầm quan trọng của mỗi ngành trong hệ thống kinh tế quốc dân.Các nước đang phát triển có xuất phát điểm thấp, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, tỷ trọng nông nghiệp của các nước này thường chiếm từ 20% - 30% GDP. Trong khi đó ở các nước phát triển, tỷ trọng thu nhập từ nông nghiệp chỉ chiếm từ 1% - 7%. Trong quá trình phát triển, cơ cấu ngành kinh tế của mỗi quốc gia đều có sự chuyển đổi theo một xu hướng chung là tỷ trọng nông nghiệp có xu hướng giảm đi, trong khi đó tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng. Cần phải hiểu co cấu ngành kinh tế theo những nội dung sau: Trước hết, đó là số lượng các ngành kinh tế được hình thành, số lượng ngành kinh tế không cố định, nó luôn được hoàn thiện theo sự phát triển của phân công lao động xã hội. Nguyên tắc phân ngành xuất phát từ tính chất phân công lao động xã hội, biểu hiện cụ thể qua sự khác nhau về quy trình công nghệ của các ngành trong quá trình tạo ra sản phẩm vật chất và dịch vụ. Các ngành kinh tế được phân thành ba khu vực: Khu vực I bao gồm ngành nông- lâm- ngư nghiệp; Khu vực II gồm các ngành công nghiệp và xây dựng ; Khu vực III gồm các ngành dịch vụ. Khu vực I có đặc điểm là phụ thuộc nặng vào tự nhiên, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế thấp. Do đó trong cơ cấu các ngành kinh tế khu vực I càng chiếm tỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN13 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trọng lớn, khu vực II và III chiếm tỷ trọng nhỏ thì nền kinh tế càng phụ thuộc vào tự nhiên, năng suất và hiệu quả của nền sản xuất xã hội càng thấp và ngược lại với khu vực I chiếm tỷ trọng nhỏ nền kinh tế ít phụ thuộc vào tự nhiên, năng suất suất và hiệu quả của nền sản xuất xã hội cao. Bởi vậy cơ cấu kinh tế theo ngành thay đổi theo hướng : giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III được coi là sự tiến bộ và sự thay đổi đó là nội dung của phát triển kinh tế. c. Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế là tương quan theo tỷ lệ giữa các thành phần kinh tế tham gia vào các ngnàh, lĩnh vực hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế. Là dạng cơ cấu phẩn ánh tính chất xã hội hoá về tư liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay tồn tại 6 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. d. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế Cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỷ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành có mối quan hệ qua lại với nhau, Cơ cấu lãnh thổ được hình thành và gắn liền với cơ cấu ngành và cùng thể hiện trong vùng kinh tế. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự biểu hiện của cơ cấu ngành trên một không gian cụ thể. Xu thế phát triển của cơ cấu lãnh thổ là tổng hợp, đa dạng với sự ưu tiên của một vài ngành có ưu thế trội, liên quan đến phân bố dân cư, phù hợp với điều kiện cụ thể của vùng. Sự phân bố và phát triển các ngành không thể ở ngoài lãnh thổ được. Tiêu chuẩn đánh giá cơ cấu lãnh thổ là hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường. e. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển. Về thực chất, đó là sự điều chỉnh cơ cấu trên cả ba mặt (ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế) nhằm hướng sự phát triển của cả nền kinh tế vào các chiến lược KTXH đã được đề ra cho từng thời kì cụ thể. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, vững chắc và có khả năng hội nhập với khu vực và thế giới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN14 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển xã hội [19] a. Nhóm số chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản của con người phản ánh mức sống: nhu cầu mức sống vật chất thể hiện ở nhu cầ hấp thụ lượng calo tối thiểu bình quân trên một ngày đêm của con người (2100 – 2300 calo) đảm bảo khả năng sống và làm việc bình thường, có xét tới cơ cấu nam nữ, trọng lượng cơ thể cũng như điều kiện khí hậu, môi trường. b. Nhóm chỉ tiêu giáo dục và trình độ dân trí: Tỷ lệ người lớn biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) phân theo giới tính, khu vực; tỷ lệ nhập học các cấp, số năm đi học trung bình (từ 7 tuổi trở lên); tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục so với tổng chi ngân sách hoặc so với GDP. c. Nhóm chỉ tiêu về tuổi thọ bình quân và chăm sóc sức khoẻ bao gồm: Tuổi thọ trung bình tính từ thời điểm mới sinh; tỷ lệ trẻ em chết có thể tính cho những trẻ em chết trong vòng 1 năm hoặc 5 năm; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng theo các tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng; tỷ lệ bà mẹ tử vong vì lý do sinh sản được tính bằng bà mẹ trong thời gian mamg thai hoặc sau khi sinh so với 1000 trẻ em sinh ra còn sống; tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng dịch; tỷ lệ chi ngân sách cho y tế. d. Nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm bao gồm: Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên; tỷ lệ thất nghiệp thành thị; tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn. Tốc độ tăng dân số cao dẫn đến tốc độ tăng trưởng lao động lớn hơn so với khả năng tănng trưởng việc làm và tình trạng thất nghiệp trở thành bức xúc của xã hội. e. Chỉ số phát triển con người (HDI, Human Development Index): Là thước đo tổng hợp về sự phát triển của con người, và mức độ hưởng các thành quả kinh tế của dân cư. Bao gồm ba chỉ số như: tuổi thọ trung bình, mức độ phổ cập giáo dục, thu nhập bình quân trên đầu người. Như vậy HDI không chỉ phản ánh mức sống vật chất, mà còn đo lường cả mức sống tinh thần của dân cư và do đó chỉ số này đo lường chính xác hơn chất lượng cuộc sống của dân cư. Ngoài ra còn các thước đo khác có thể được sử dụng như: số lần xem phim/ người/ năm, tỷ trọng các gia đình được sử dụng nước sạch, có ti vi, có tủ lạnh, điện thoại, xe máy, ô tô v.v... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN15 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 g. Chỉ tiêu về nghèo đói và bất bình đẳng Các chỉ tiêu thường sử dụng để đánh giá nghèo đói và bất bình đẳng về kinh tế gồm: tỷ lệ hộ nghèo trong xã hội có sự phân chia theo vùng, giới tính và theo các tiêu chuẩn quy định hiện hành quốc tế hoặc theo quốc gia; chỉ tiêu hệ số giãn cách thu nhập xác định thu nhập giữa các bộ phận dân cư giàu nghèo trong xã hội. 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế 1.1.2.1. Vị trí địa lí Vị trí địa lý bao gồm vị trí tự nhiên, vị trí kinh tế, giao thông, chính trị. Những nhân tố này ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong thúc đẩy quá trình xây dựng, phát triển nền kinh tế mở, tăng cường mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, hội nhập vào đời sống KT - XH của khu vực và thế giới. Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lý là nguồn lực góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế. Đối với quy mô lãnh thổ nhỏ như cấp huyện, yếu tố địa lý cũng tạo nên mối liên kết, hợp tác cùng phát triển giữa các địa phương trong một tỉnh, thành phố và thực hiện phân công lao động hợp lý giữa các địa phương. 1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là đối tượng lao động của con người và là nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên là nền tảng để phát triển sản xuất và phát triển kinh tế. Những đặc trưng về tài nguyên thiên nhiên là sự phân bố tài nguyên, quy mô, chất lượng tài nguyên sẽ quy định quy mô, phân bố và cơ cấu các ngành sản xuất [23]. * Theo công dụng có thể chia nguồn tài nguyên thiên nhiên thành các loại sau: + Nguồn năng lượng + Các loại khoáng sản + Nguồn tài nguyên rừng + Nguồn đất đai + Nguồn nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN16 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Biển và thuỷ sản + Khí hậu * Theo khả năng tái sinh, bao gồm: + Tài nguyên có khả năng tái sinh thông qua hoạt động của con người: Nguồn tài nguyên rừng và các loài động thực vật. + Tài nguyên có khả năng tái sinh vô tận trong thiên nhiên: Nguồn năng lượng mặt trời, thuỷ triều, sức gió, thuỷ năng sông ngòi và các nguồn nước, không khí. + Tài nguyên không có khả năng tái sinh bao gồm những tài nguyên có qui mô không đổi như đất đai và những tài nguyên khi sử dụng hết dần như các loại khoáng sản, dầu khí. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được coi là một nguồn lực rất quan trọng trong phát triển kinh tế. Nó được xem là món quà của thiên nhiên ban tặng cho các quốc gia. Những quốc gia giàu có về tài nguyên thiên nhiên sẽ có những điều kiện đặc biệt thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trên thế giới cũng đã có những quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản (Nhật Bản, Singapo,..) nhưng họ biết phát huy tốt các nguồn lực khác, nhất là nguồn lực con người thì vẫn đạt tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh chóng. Số lượng và chất lượng của tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia không phải hoàn toàn cố định. Nếu có sự đầu tư thoả đáng cho việc điều tra, nghiên cứu và phát triển thì mỗi quốc gia có thể phát hiện được thêm những nguồn tài nguyên mới, mở rộng được các nguồn tài nguyên đã có trong phạm vi biên giới quốc gia, nhằm nâng cao tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế [9], [16], [22]. 1.1.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội a. Dân cư và nguồn lao động Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất, các hoạt động xã hội, cải tạo và sử dụng tự nhiên. Số lượng và chất lượng dân cư, sự phân bố dân cư… là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng tham gia lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang tham gia làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Nguồn lao động không chỉ tạo ra của cải vật chất nuôi sống nhân loại mà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN17 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 còn sáng tạo ra công nghệ, thiết bị và sử dụng chúng vào quá trình sản xuất. Mặc khác con người cũng chính là thị trường tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ xã hội. Dân số càng đông, mức sống và nhu cầu càng cao, càng có tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các ngành kinh tế. Sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên thường tập trung ở những nơi có dân số đông, nguồn lao động dồi dào trước rồi mới lan toả ra những vùng xung quanh. Việc mở rộng phạm vi khai thác tài nguyên sẽ dẫn đến sự di chuyển của một bộ phận dân cư để mở rộng phạm vi hoạt động sản xuất đồng thời mở rộng thị trưởng tiêu thụ sản phẩm, qua đó thúc đẩy sản xuất ở những vùng sâu, vùng xa kém phát triển, giảm sự chênh lệch vùng. [9], [23]. b. Khoa học và công nghệ Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã mở ra khả năng rộng lớn trong việc khám phá, khai thác và sử dụng nguồn lực tài nguyên thiên nhiên. Những phát triển mới về năng lượng nguyên tử, mặt trời, địa nhiệt,... đã cho con người” chìa khoá” để giải quyết tình trạng cạn kiệt tài nguyên hiện nay. Những nghiên cứu mới về sinh vật biển, công nghệ sinh học,... không chỉ có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, mà còn cải tạo môi trường sinh thái, kéo theo tuổi thọ con người. Chính khoa học và công nghệ đã làm biến đổi chất lượng lao động theo hướng chuyển từ lao động thủ công, cơ bắp sang lao động sử dụng, máy móc, lao động trí tuệ; làm biến đổi cơ cấu nguồn lực lao động theo hướng giảm dần tỷ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động trong công nghiệp, dịch vụ, từ đó làm tăng năng suất lao động. Khoa học và công nghệ còn làm cho việc huy động, tập trung và di chuyển vốn diễn ra một cách nhanh chóng, an toàn, thuận tiện và chính xác. Do đó làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng lên. Với tác động trên, khoa học và công nghệ đã mở ra khả năng chuyển chiến lược phát triển kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu khi các nguồn tài nguyên đang dần bị cạn kiệt. c. Nguồn vốn Nguồn vốn là yếu tố đầu vào cần thiết cho một quá trình sản xuất và là kết quả của quá trình sản xuất trước đó. Để đảm bảo cho quá trình phát triển ổn định nền kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN18 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tế phải đầu tư kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc, trang thiết bị, công nghệ, mua các sáng chế, đào tạo nguồn nhân lực và các dịch vụ khác. Vì thế, việc gia tăng nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tích luỹ nội bộ của nền kinh tế. Theo mục đích sử dụng của vốn không chỉ có sản xuất trực tiếp phục vụ cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, mà còn bao gồm khối lượng đáng kể và phong phú các hệ thống kết cấu hạ tầng, các công trình công cộng khác phục vụ cho các nhu cầu kinh tế- xã hội của đất nước. Theo hình thức tồn tại cuả vốn, không chỉ có các loại vốn tồn tại dưới dạng vật thể (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, công trình kiến trúc,..) mà còn các loại vốn phi vật thể. Đó là kết quả của các loại hoạt động đầu tư cần thiết cho hoạt động của nền kinh tế, những sản phẩm của nó không tồn tại dưới dạng vật thể, mà tồn tại dưới dạng các phát minh, sáng chế, các giải pháp hữu ích hay đơn thuần chỉ là những khoản đầu tư để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Ngoài ra vốn còn tồn tại dưới dạng các tài sản chính (tiền, các loại cổ phiếu, trái phiếu, các loại nợ khác,...). Tiền là cá loại tài sản chính cần đảm bảo cho các hoạt động kinh tế diễn ra một cách bình thường, liên tục. Còn các loại cổ phiếu, trái phiếu, các loại công nợ khác là phương thức để chuyển tiết kiệm thành đầu tư. Đối với các nước đang phát triển hiện nay thì nguồn vốn để đầu tư phát triển sản xuất đang là một vấn đề khó khăn, thiếu vốn cho đầu tư. Vốn đầu tư thường được huy động từ hai nguồn trong nước và ngoài nước. Trong đó nguồn vốn trong nước có ý nghĩa quyết định chính trong phát triển kinh tế. Nguồn vốn trong nước bao gồm: ngân sách của Nhà nước, vốn của các doanh nghiệp và tích luỹ của người dân. Bên cạnh nguồn vốn trong nước, nguồn vốn từ nước ngoài được sử dụng để đầu tư cho phát triển, tạo điều kiện để khai thác hiệu quả tiềm năng của đất nước, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế trong nước. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài có vai trò rất quan trọng, đặc biệt đối với các nước đang phát triển khi bước vào thời kì CNH, vì nó tạo cơ hội mở rộng sản xuất theo chiều sâu, giảm khoảng cách tụt hậu về công nghệ so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Nguồn vốn ngoài nước bao gồm: viện trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO), đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) và vốn đầu tư gián tiếp của nước ngoài [23]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN19 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 d. Thị trường Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu trong đó những người mua và những người bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số lượng người mua, người bán nhiều hay ít phản ánh quy mô của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay nên bán hàng hoá và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do cung cầu quyết định. Từ đó ta thấy thị trường còn là nơi thực hiện kết hợp chặt chẽ giữa hai khâu sản xuất và tiêu dùng hàng, là yếu tố đảm bảo khâu tiêu dùng, xuất nhập, giá cả và tạo ra nhu cầu mới, giúp cho quá trình tái sản xuất diễn ra không ngừng. Thị trường là yếu tố hướng dẫn và điều tiết sản xuất cho các ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường luôn có sự thay đổi do thị hiếu của người tiêu dùng, do đó biến đổi nhiệm vụ sản xuất để thích ứng tiêu dùng đã thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. đ. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế Đường lối chính sách là yếu tố mang tính quyết định đến sự thành công hay không của chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của các nước trên thế giới. Bởi nó có khả năng cân đối ngân sách, kiềm chế lạm phát và có tích luỹ nội bộ kinh tế, từng bước tăng tỉ lệ đầu tư cho phát triển. Trên thế giới ở mỗi quốc gia, mỗi thời điểm đều có đường lối chính phát triển KT­XH riêng, không giống nhau do hoàn cảnh lịch sử, kinh tế xã hội khác nhau. Tăng trưởng và phát triển kinh tế đòi hỏi phải có một thể chế chính trị xã hội ổn định. Sự ổn định đó được thể hiện bằng đường lối phát triển kinh tế, xã hội đúng đắn, phù hợp với các quy luật khách quan, có khả năng thu hút mọi nguồn lực trong và ngoài nước. Ngược lại, sự khủng hoảng về chính trị tất yếu dẫn đến tình trạng suy thoái kinh tế [3], [20], [22]. e. Cơ sở hạ tầng, cở sở vật chất kỹ thuật Cơ sở hạ tầng có vai trò to lớn đối với phát triển KT - XH, tạo động lực cho sự phát triển. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, năng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN20 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 lực lớn đối với sự phát triển. Ở nhiều nước đang phát triển hiện nay, kết cấu hạ tầng thiếu và yếu đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ vốn đầu tư, gây ra những “ nút cổ chai kết cấu hạ tầng” ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế. Ngân hàng Thế giới (2005) trong một nghiên cứu về 60.000 người nghèo trên thế giới cũng chỉ ra rằng, kết cấu hạ tầng yếu kém dẫn đến chất lượng cuộc sống thấp kể cả khi thu nhập có tăng. Thực tế trên thế giới hiện nay, những quốc gia phát triển cũng là những nước có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Trong khi đó, hầu hết các quốc gia đang phát triển có hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển. Chính vì vậy, việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng sẽ là một trong những điều kiện vật chất quan trọng cho sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội. 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện - Giá trị sản xuất (GTSX): là chỉ tiêu biểu thị toàn bộ giá trị của sản phẩm vật chất và dịch vụ (do sản xuất) của tất cả các ngành kinh tế được tao nên trên phạm vi lãnh thổ trong một thời kì nhất định (thường là một năm). Giá trị sản xuất kinh tế bao gồm giá trị của sản xuất theo các nhóm ngành nông - lâm ­ thuỷ sản, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ; giá trị sản xuất theo các thành phần kinh tế… Giá trị sản xuất theo các nhóm ngành kinh tế là một trong các chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển của một nền kinh tế. - Giá trị sản xuất công nghiệp: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong thời gian nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm giá trị của nguyên vật liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, chi phí dịch vụ sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí lao động, thuế sản xuất và giá trị thặng dư tạo ra trong cấu thành giá trị sản phẩm công nghiệp. - Giá trị sản xuất nông nghiệp: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nông nghiệp dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp bao gồm kết quả hoạt động của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động dịch vụ sản xuất nông nghiệp. - Giá trị sản xuất thuỷ sản: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh mà ngành thuỷ sản tạo ra trong một thời gian nhất định. Các hoạt động thuộc ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản như cá, tôm, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN21 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 baba, ếch, lươn, trai lấy ngọc, rong, rau câu. Ngoài ra doanh thu bán các sản phẩm về đánh bắt và dịch vụ có liên quan, giá trị công việc ươm và nhân giống thuỷ sản cũng đựơc tính vào giá trị sản xuất ngành thuỷ sản. - Giá trị sản xuất/người. - GTSX chia cho dân số tương ứng theo lãnh thổ và mốc thời gian. - Cơ cấu giá trị sản xuất theo các nhóm ngành và nội bộ ngành [19], [23]. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là vùng có diện tích nhỏ nhất nước ta (gồm cả tỉnh Quảng Ninh) với 21.060,0 km2 (chiếm 6,3% diện tích cả nước), dân số là 20.705,2 người (năm 2014), chiếm 22,8% dân số cả nước. Mật độ dân số: 983,0 người/km2 . Ngoài phần đất liền, đồng bằng sông Hồng còn có vùng tiếp giáp thuộc vịnh Bắc Bộ và hệ thống các đảo ven bờ có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tính đến 2014) có 2 thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và 15 thành phố trực thuộc tỉnh là: Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Thái Bình, Hà Nam, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Tam Điệp, 8 thị xã và 101 huyện. Địa hình của ĐBSH thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, giảm dần đến độ cao mặt biển, ra ngoài địa hình của vùng bị cắt xẻ bởi sông, đê, tạo nên các vùng đất cao thấp khác nhau. Đất đai màu mỡ, chủ yếu được phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác biệt giữa mùa khô (mùa lạnh) và mùa mưa (mùa nóng). nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày đặc, có vùng biển rộng. Đất đai, địa hình, khí hậu, nguồn nước rất thuận lợi đa dạng hoá cây trồng, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Vùng ĐBSH là vùng khá phát triển. Về quy mô GDP, vùng đứng thứ 2/7 vùng kinh tế (chỉ sau vùng Đông Nam Bộ). Năm 2010 quy mô GDP của vùng đạt trên 514,4 nghìn tỉ đồng, vùng đóng góp 23,1% GDP cả nước. Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao và ổn định, mức tăng luôn cao hơn mức trung bình cả nước. Giai đoạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN22 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2001 - 2005 đạt 10,9% (cả nước 7,5%). Giai đoạn 2006 – 2010, tốc độ tăng trưởng đạt 11,9%/năm (cả nước 7,0%) và GDP/người đạt 27,4 triệu đồng, gấp 1,2 lần mức trung bình của cả nước. Cơ cấu kinh tế vùng đang chuyển động mạnh sang nền kinh tế thị trường định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Năm 2005 khu vực nông ­ lâm - thủy sản chiếm 16,8% đến 2010 giảm xuống còn 12,6%. Khu vực CN - XD tương ứng là 39,3% và 43,8%, còn khu vực dịch vụ là 43,9% và 43,6%. Ngành nông - lâm ­ thuỷ sản là lĩnh vực giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế của vùng ĐBSH trong đó nông nghiệp chiếm 87,3%, thủy sản chiếm 12,0% và lâm nghiệp chiếm 0,7% GTSX năm 2010. Cơ cấu cây trồng đa dạng, ngoài cây lúa là cây chủ đạo còn trồng nhiều loại cây công nghiệp hàng năm, cây rau đậu, hoa và cây cảnh… Trồng trọt có tỉ trọng giảm trong GTSX nông nghiệp còn 55,5%, chăn nuôi tăng lên 41,2%, dịch vụ chiếm tỉ lệ nhỏ 3,3%. Ngành công nghiệp có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển như vị trí địa lý, nguồn nguyên liệu phong phú, lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao, cơ sở hạ tầng tốt… Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tăng liên tục trong giai đoạn 2005 - 2010. Tính theo giá thực tế, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 193.143,4 tỉ đồng, năm 2010 đạt 712.644,5 tỉ đồng tăng gấp gần 3,7 lần, chiếm 19,4% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Vùng đồng bằng sông Hồng có các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đa dạng, trong đó phải kể đến các khu công nghiệp, hiện nay có 90 khu công nghiệp tập trung trên địa bàn. Các khu công nghiệp thu hút được nhiều vốn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng nhiều nhất trong các lĩnh vực kinh tế. Ngoài ra còn tập trung nhiều làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống. Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của vùng, chiếm tới 43,6% trong GDP toàn vùng. Hệ thống giao thông vận tải khá hoàn chỉnh có ý nghĩa lớn giúp trao đổi hàng hoá giữa các địa phương, các nước trên thế giới một cách dễ dàng. Bưu chính viễn thông tương đối phát triển nhằm đáp ứng ngày càng lớn của sự phát triển của KT­XH. Thương mại ngày càng phát triển bởi nhu cầu ngày càng cao. Kim ngạch xuất, nhập khẩu mặc dù còn âm nhưng đã có chuyển biến rõ nét. Du lịch phát triển nhanh, năm 2010 vùng có lượng khách du lịch quốc tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN23 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chiếm 22,0% cả nước và 29,9% khách du lịch nội địa, chiếm 22,6% doanh thu về du lịch. Vùng ĐBSH có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp hiện đại, công nghiệp cổ truyền. Nông nghiệp phát triển đa dạng, đặc biệt là lúa, cây ăn quả, phát triển thuỷ sản. Du lịch là thế mạnh của ĐBSH vì có nhiều di tích lịch sử, văn hoá, thắng cảnh thiên nhiên, các làng nghề lâu đời… Bên cạnh còn phát triển quan hệ quốc tế, chính trị nhằm phát triển kinh tế cả nước nói chung và mức sống cho nhân dân trong vùng nói riêng. Một số vấn đề cần quan tâm trong phát triển vùng là: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đai hoá; vấn đề di dân và kiểm soát di dân vào các đô thị lớn; vấn đề dân số và lao động trong tương quan với nguồn lực đất lao động hạn chế,... Về phương diện lãnh thổ, sư phát triển kinh tế của vùng ĐBSH có sự mất cân đối giữa các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và các tỉnh thuộc tiểu vùng phía nam đồng bằng [1], [17], [21], [25]. 1.2.2. Vài nét về phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh 1.2.2.1. Đánh giá chung Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam (822,7 km2 , năm 2014) thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Dân số năm 2014 là 1.131,2 nghìn người, mật độ dân số 1.375,0 người/km2 , là tỉnh có mật độ dân số cao thứ 3 cả nước. Ngày 01/01/1997, tỉnh Bắc Ninh được tái lập, trải qua chặng đường gần 20 năm xây dựng, kinh nghiệm lãnh đạo tổ chức quản lý và điều hành hoạt động kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường và định hướng XHCN từng bước được tích luỹ; các đơn vị kinh tế cơ sở đã và đang phát huy vai trò của mình trong cơ chế quản lý mới,... Vì thế, Bắc Ninh đã nhanh chóng thoát khỏi tình trạng yếu kém vốn có của một tỉnh thuần nông và đạt được nhiều kết quả khả quan trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế Quốc tế. Những thành tựu đạt được đã khẳng định thế và lực mới của tỉnh Bắc Ninh, đồng thời tạo nền tảng vững chắc “Xây dựng tỉnh Bắc Ninh cơ bản là tỉnh công nghiệp vào năm 2015” [26]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN24 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2.2.2. Những thành tựu kinh tế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh [5], [26] Kinh tế tăng trưởng ở mức cao, cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH. Trong giai đoạn 1997-2011, mặc dù bị tác động xấu bởi nhiều cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính nhưng kinh tế Bắc Ninh luôn tăng trưởng ở mức cao với hai con số, bình quân thời kỳ 1997-2011 đạt 14,1%/năm, trong đó giai đoạn 2006-2010 đạt 15,1%. Theo TS. Trần Quang Nam, (bài báo Kinh tế Bắc Ninh - Thành tựu và thách thức, Tạp chí Lí luận chính trị, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 2015), sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (2011-2015), kinh tế - xã hội của Bắc Ninh có sự ổn định và phát triển; môi trường đầu tư kinh doanh ngày càng được cải thiện, hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư theo hướng đồng bộ, hiện đại, lợi thế so sánh và nguồn lực phát triển tiếp tục được phát huy theo hướng chủ động hội nhập quốc tế. Giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) giai đoạn 2011-2015 tăng cao, bình quân đạt 15,7%/năm (theo giá so sánh 1994). GRDP năm 2011 là 14.820 tỷ đồng, năm 2015 đạt 24.528 tỷ đồng. Quy mô GRDP của Bắc Ninh đứng thứ 6 toàn quốc. GRDP bình quân đầu người (2011) đạt 2,884 USD, dự kiến năm 2015 đạt 5.192 USD, gấp hơn 1,5 lần. Thu nhập bình quân đầu người năm 2014 đứng thứ 9 so với cả nước, dự kiến năm 2015 đạt 42 triệu đồng, tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 16,3%/năm; trong đó khu vực nông thôn đạt 31,6 triệu đồng, tăng 15,8%/ năm. Đến năm 2015, chỉ số phát triển con người (HDI) của Bắc Ninh dự báo đạt 0,83 (mức chỉ số HDI cao so với các tỉnh, thành phố khác trong cả nước). Quá trình tái cơ cấu kinh tế diễn ra mạnh mẽ, thúc đẩy cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng CNH, HĐH và đã đạt được những kết quả quan trọng. Chủ thể kinh tế tham gia vào sản xuất công nghiệp có thay đổi đáng kể. Doanh nghiệp FDI tăng nhanh, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn như Samsung, Cannon, Microsoft, ABB; hình thành các sản phẩm chủ lực có uy tín trên thị trường thế giới, công nghiệp chế biến tăng nhanh; công nghiệp phụ trợ phát triển, có 126 dự án đầu tư công nghiệp phụ trợ, trong đó có 44 dự án của các doanh nghiệp trong nước. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.Cơ cấu Tỷ trọng năm 2011 và dự báo năm 2015: nông nghiệp giảm từ 10,1% còn 4,9%; công nghiệp tăng từ 66,1% lên 76,5%. Dự báo năm 2015, tỷ trọng giá trị công nghiệp và dịch vụ chiếm 95% GRDP. Giá trị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN25 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sản xuất công nghiệp năm 2015 ước đạt 195,5 nghìn tỷ đồng, gấp 5,3 lần so với năm 2010 (đứng thứ 2 toàn quốc). Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực FDI tăng nhanh. Tốc độ tăng trưởng của khu vực FDI và khu vực kinh tế ngoài Nhà nước cao. Tỷ trọng của khu vực FDI từ 45,6% (2011) lên 69,2 % (2014), dự báo năm 2015 đạt 70,3%. Riêng 4 tháng đầu năm 2015 khu vực FDI đạt 150.704 tỷ đồng, chiếm trên 90% giá trị sản xuất công nghiệp toàn Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong cơ cấu công nghiệp tăng qua các năm và đạt 61,1% năm 2014, dự báo đạt 73,5% năm 2015. Công nghiệp phát triển có những tác động tích cực đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Giá trị sản xuất trồng trọt trên 1ha đất canh tác năm 2015 dự báo đạt 110 triệu đồng. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 dự báo đạt 2.687 tỷ đồng. Tỉnh đã có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn, góp phần thay đổi diện mạo khu vực nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; cơ bản hoàn thành công tác “dồn điền, đổi thửa”, đã hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung, tạo điều kiện để tăng cường ứng dụng khoa học - kỹ thuật, cơ giới hóa, công nghệ cao, công nghệ sạch vào sản xuất, bảo quản và chế biến; nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế cao được đưa vào sản xuất. Trong trồng trọt đã hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, bước đầu hình thành nông nghiệp đô thị, doanh nghiệp nông nghiệp và liên kết sản xuất theo mô hình chuỗi giá trị trong nông nghiệp, nâng cao thu nhập; mô hình VAC và trang trại tiếp tục phát huy hiệu quả; phát triển chăn nuôi mô hình trang trại tập trung quy mô công nghiệp, bán công nghiệp; ổn định diện tích, nâng cao hiệu quả nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh. Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, có bước đột phá về tốc độ, góp phần cải thiện cán cân thương mại. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2011 đạt 7,757 tỷ USD, dự báo năm 2015 đạt 26 tỷ USD; tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2011-2015 là 60,4%/năm, trong đó nhóm hàng công nghiệp tăng 71,3%/năm. Năm 2014, tổng kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, chiếm 17,7% kim ngạch xuất khẩu hàng hóa toàn quốc; chỉ sau Thành phố Hồ Chí Minh. Giá trị xuất khẩu trên địa bàn tăng nhanh do tăng mạnh về các sản phẩm thiết bị điện tử, công nghệ thông tin của các tập đoàn, doanh nghiệp FDI. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN26 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khu vực FDI đóng góp ngày càng cao cho nền kinh tế và xuất khẩu của tỉnh. Tính đến tháng 8-2015, đã có 747 dự án FDI đầu tư vào Bắc Ninh, vốn đăng ký là 11,2 tỷ USD. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu đạt 23,057 tỷ USD, chiếm 15,4% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 87,7% so với năm 2013, trong đó khu vực FDI chiếm 88%. Nhiều mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm công nghệ cao. Trong 4 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 7.033,2 triệu USD, giảm 25,9% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực FDI đạt 6.979,3 triệu USD, chiếm 99,2% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tỷ trọng khu vực FDI trong GRDP tăng từ 33.9% (2011) lên 69% (2014), vẫn là “đầu tàu” kinh tế của tỉnh. Có thể khẳng định, trong 5 năm 2011 - 2015, kinh tế Bắc Ninh đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, là cơ sở quan trọng để 23 chỉ tiêu lớn của giai đoạn đều hoàn thành và vượt so với kế hoạch (đã đạt 13/15 tiêu chí tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại). Với kỳ vọng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 20 thế kỷ XXI, 5 năm tới kinh tế Bắc Ninh sẽ chuyển sang chu kỳ tăng trưởng mới để xây dựng nền tảng vững chắc cho các lĩnh vực xã hội phát triển. Triển vọng phát triển và cơ hội lớn nhưng cũng cần nhìn nhận những điểm yếu và thách thức đối với nền kinh tế của tỉnh. - Khu vực FDI vẫn là “đầu tàu” kinh tế, nhưng việc huy động các nguồn vốn ngoài nhà nước cho đầu tư hạ tầng còn chưa nhiều. - Thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng còn chậm, nhất là khu vực trong nước; chủ yếu vẫn do tích lũy vốn, tài nguyên và lao động trình độ thấp. Dòng vốn FDI đổ vào tỉnh nhanh, hiện đã lên tới trên 11,2 tỷ USD, nhưng chưa thấy rõ những hiệu ứng lan tỏa tích cực từ khu vực này trong cải thiện năng suất và công nghệ. Năng suất lao động trong khu vực kinh tế trong nước (cả tư nhân và nhà nước) thấp, nhất là yếu tố năng suất tổng hợp (TFP); đổi mới công nghệ chậm, sản xuất chưa gắn được nhiều với mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Hiệu suất hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân thấp. - Tái cơ cấu nông nghiệp gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới còn nhiều bất cập. Mô hình kinh tế nông nghiệp, nông thôn hiện nay chủ yếu vẫn là kinh tế hộ nhỏ lẻ, manh mún, khó có khả năng tham gia được vào chuỗi sản xuất có giá trị cao; việc ứng dụng khoa học - công nghệ chậm và khó khăn,... Mô hình kinh tế hộ đã không còn phù hợp đang trở thành rào cản phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp. Trong quá trình tái cơ cấu kinh tế, việc chuyển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN27 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp còn chưa tương xứng với tốc độ tăng trưởng kinh tế. - Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh của Bắc Ninh tuy luôn trong nhóm 10 tỉnh tốt nhất cả nước những năm gần đâynhưng còn tiềm ẩn những nhân tố thiếu bền vững. Năm 2014, chỉ số PCI Bắc Ninh đạt 60,92 điểm và nằm trong nhóm các tỉnh có chất lượng tốt. So với năm 2013, tỉnh Bắc Ninh tăng 2 bậc trong bảng xếp hạng, song lại giảm 0,15 điểm. - Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; cán bộ trong bộ máy hành chính công. Thách thức trên sẽ tác động, ảnh hưởng mạnh tới quá trình CNH, HĐH của Bắc Ninh trong những năm tới. Tiểu kết chương 1 Trong nội dung chương 1 tác giả đã làm rõ những khái niệm về tăng trưởng, phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các tiêu chí về phát triển xã hội, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, đồng thời cũng đưa ra những tiêu chí để đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện. Khái quát những thành tựu mà vùng Đồng bằng sông Hồng và tỉnh Bắc Ninh đã đạt được trong những chặng đường đã qua, đặc biệt giai đoạn 2011-2015. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vấn đề nghiên cứu quá trình phát triển kinh tế cấp huyện ở tầm chính sách và hành động cụ thể. Đối với huyện Thuận Thành trong những năm qua mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển kinh tế xã hội, nhưng vẫn là huyện có nền kinh tế phát triển chậm so với các huyện khác trong tỉnh, đời sống nhân dân chưa được cải thiện nhiều. Từ thực tiễn của quá trình hội nhập, cả về lí luận và thực tiễn cho thấy huyện Thuận Thành cần tập trung phát huy những lợi thế để đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo bền vững, đồng thời vươn lên làm giàu để trở thành huyện có nền kinh tế phát triển, giải quyết hài hoà vấn đề bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế đảm bảo an ninh chính trị. Việc phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững là một yêu cầu cấp thiết nhằm sớm đưa huyện trở thành huyện có nền kinh tế phát triển, cùng với cả nước đi vào CNH – HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN28 http://www.lrc.tnu.edu.vn