Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Xây Dựng. Vận hành HTKSNB gồm đủ năm thành phần và 17 nguyên tắc hoạt động trong một thể thống nhất, hữu hiệu và hiệu quả. Nâng cao hiệu quả hoạt động tại EVNPECC3, giảm thiểu sai sót trong công tác tư vấn thiết kế, xây dựng giá trị, niềm tin của khách hàng.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Viên Chức Khối Phòng Ban Chức Năng Trường Đại Học Kiến Trúc. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty Viễn thông FPT Telecom Bình Dương. Mục tiêu chung của đề tài này nhằm đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động kênh phân phối của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Telecom Bình Dương. Đồng thời đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm khắc phục các mặc han chế của quy trình kênh phân phối trong tương lai.
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ nội dung, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHĐT trong hoạt động kinh doanh của NHTM; phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Tam Kỳ -tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân, báo cáo đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại Chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Tam Kỳ trong thời gian tới.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến Hàng Tiêu Dùng Trên Thiết Bị Di Động. Trong các công trình nghiên cứu trước đây, có rất ít công trình thực hiện nghiên cứu về lòng trung thành của người tiêu dùng khi mua trực tuyến trên thiết bị di động do đây là một khía cạnh còn mới và xa lạ với các nước có nền khoa học kĩ thuật đang phát triển. Và hiện nay ở Việt Nam có rất ít đề tài nghiên cứu về lòng trung thành và các nhân tố tác động đến lòng trung thành của người tiêu dùng khi mua trực tuyến trên thiết bị di động. Vì vậy, nghiên cứu của tác giả hi vọng sẽ mang lại cho các nhà nghiên cứu một cái nhìn rõ hơn về lĩnh vực TMDĐ và đóng góp, tạo nền tảng cho các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực TMDĐ sau này.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Mục Tiêu Trong Các Doanh Nghiệp. - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm trên địa bàn TP.HCM.
- Mục tiêu cụ thể:
• Xác định các nhân tố của hệ thống KSNB tác động đến mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm trên địa bàn TP.HCM.
• Mức độ tác động các nhân tố của hệ thống KSNB đến mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm tại TP.HCM
• Đề xuất những khuyến nghị để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB nhằm đạt được mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm tại TP.HCM
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Công Chức Tại Sở Tài Chính. Phương pháp nghiên cứu định lượng bằng cách thu thập thông tin trực tiếp thông qua cách phát bảng câu hỏi cho các đối tƣợng nghiên cứu và có những trao đổi, giải thích cần thiết cho ngƣời đƣợc khảo sát. Sau đó sẽ sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định, đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua hệ số Cronbach alpha; kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi qui tuyến tính bội (multiple regression analysis).
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là kiểm định các yếu tố bên trong ngân hàng và yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến thanh khoản của NHTM Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến thanh khoản tại các ngân hàng Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có thể tìm được những yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng tại Việt Nam quan tâm các yếu tố này khi quyết định chính sách tại ngân hàng.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng . Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về chất lượng dịch vụ Internet Banking tại các ngân hàng thương mại. Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến chất lượng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng. Đề xuất hàm ý chính sách tác động đến các yếu tố ảnh hưởng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Viên Chức Khối Phòng Ban Chức Năng Trường Đại Học Kiến Trúc. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty Viễn thông FPT Telecom Bình Dương. Mục tiêu chung của đề tài này nhằm đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động kênh phân phối của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Telecom Bình Dương. Đồng thời đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm khắc phục các mặc han chế của quy trình kênh phân phối trong tương lai.
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ nội dung, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHĐT trong hoạt động kinh doanh của NHTM; phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Tam Kỳ -tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân, báo cáo đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại Chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Tam Kỳ trong thời gian tới.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến Hàng Tiêu Dùng Trên Thiết Bị Di Động. Trong các công trình nghiên cứu trước đây, có rất ít công trình thực hiện nghiên cứu về lòng trung thành của người tiêu dùng khi mua trực tuyến trên thiết bị di động do đây là một khía cạnh còn mới và xa lạ với các nước có nền khoa học kĩ thuật đang phát triển. Và hiện nay ở Việt Nam có rất ít đề tài nghiên cứu về lòng trung thành và các nhân tố tác động đến lòng trung thành của người tiêu dùng khi mua trực tuyến trên thiết bị di động. Vì vậy, nghiên cứu của tác giả hi vọng sẽ mang lại cho các nhà nghiên cứu một cái nhìn rõ hơn về lĩnh vực TMDĐ và đóng góp, tạo nền tảng cho các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực TMDĐ sau này.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Mục Tiêu Trong Các Doanh Nghiệp. - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm trên địa bàn TP.HCM.
- Mục tiêu cụ thể:
• Xác định các nhân tố của hệ thống KSNB tác động đến mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm trên địa bàn TP.HCM.
• Mức độ tác động các nhân tố của hệ thống KSNB đến mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm tại TP.HCM
• Đề xuất những khuyến nghị để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB nhằm đạt được mục tiêu trong các doanh nghiệp phần mềm tại TP.HCM
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Công Chức Tại Sở Tài Chính. Phương pháp nghiên cứu định lượng bằng cách thu thập thông tin trực tiếp thông qua cách phát bảng câu hỏi cho các đối tƣợng nghiên cứu và có những trao đổi, giải thích cần thiết cho ngƣời đƣợc khảo sát. Sau đó sẽ sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định, đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua hệ số Cronbach alpha; kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi qui tuyến tính bội (multiple regression analysis).
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là kiểm định các yếu tố bên trong ngân hàng và yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến thanh khoản của NHTM Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến thanh khoản tại các ngân hàng Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có thể tìm được những yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng tại Việt Nam quan tâm các yếu tố này khi quyết định chính sách tại ngân hàng.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng . Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về chất lượng dịch vụ Internet Banking tại các ngân hàng thương mại. Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến chất lượng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng. Đề xuất hàm ý chính sách tác động đến các yếu tố ảnh hưởng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng.
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium. Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích lý thuyết mô hình kinh tế nền tảng, ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào Công ty cổ phần Hachium. Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể gồm:
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Chậm Tiến Độ Thi Công Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Dân Dụng. Mục tiêu của luận văn là chứng minh được vấn đề chậm tiến độ làm ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng tại đơn vị mà tôi đang công tác. Đặc trưng của luận văn là nghiên cứu trên khía cạnh tiến độ thi công, qua đó giúp nhận dạng một cách tổng quát hơn các yếu tố gây kém hiệu quả xét trên góc độ thời gian và chi phí.
Tổ chức và kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại tập đoàn điện lực Việt Nam. Mục tiêu: Hệ thống lại một số vấn đề, lý luận chung về công tác tổ chức kiểm tra văn thư lưu trữ và vai trò, nội dung công tác văn thư lưu trữ đối với hoạt động của cơ quan. Tiếp theo, khảo sát và đánh giá tình hình thực tế công tác tổ chức, kiểm tra văn thư lưu trữ tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Từ đánh giá ưu, nhược điểm công tác tổ chức, kiểm tra tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Điều khiển robot hai bánh tự cân bằng sử dụng thuật toán điều khiển trượt. Với dáng tròn trịa, robot có tên gọi DustCart di chuyển trên hai bánh xe, tự định vị và có thể đến đúng ngôi nhà gọi nó tới thu gom rác. Giáo sƣ Paolo Dario - thuộc trƣờng Sant‟Anna ở Pisa và là điều phối viên của dự án DustBot do EU tài trợ - cho biết: “Chúng tôi đã tập hợp những thành phần chế tạo robot tiên tiến nhất để tạo ra DustCart, ngƣời máy giúp việc cho các đơn vị thu gom rác trên khắp châu Âu. Nó không chỉ là một thùng rác di động có ngăn kéo để bạn bỏ bao rác vào, mà còn có nhiều tính năng khác”.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay Miền Nam. Tổng kết rút kinh nghiệm công tác kế hoạch đầu tư năm 2016: “Công tác Kế hoạch đầu tư là những công tác vô cùng quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Tổng công ty, bắt kịp sự phát triển chung của ngành quản lý bay trong khu vực và trên thế giới. Bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn tồn tại những vấn đề hạn chế ảnh hưởng tới chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án. Công tác kế hoạch đầu tư cần được chuyên môn hóa để đáp ứng 3 mục tiêu là chất lượng, tiến độ và hiệu quả đầu tư”.
Luận Văn Tài Trợ Các Dự Án Xây Dựng Trường Mầm Non Công Lập Bằng Vốn Vay. Tác giả thực hiện nghiên cứu này nhằm phân tích mô hình tài trợ cho các dự án xây dựng trường mầm non công lập bằng vốn vay trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2015 đến 2018. Chương trình 41 mặc dù mang lại hiệu quả xã hội giúp mở rộng mạng lưới trường mầm non trên địa bàn, đáp ứng cơ sở vật chất khang trang, tiện ích cho công tác nuôi dạy trẻ bậc học mầm non nhưng còn nhiều điểm chưa phù hợp trong quá trình thực hiện tài trợ đồng thời làm tăng nợ công cho ngân sách. Từ đó rút ra những hạn chế và đưa ra các kiến nghị, đề xuất cho chính quyền thành phố.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật cơ điện tử Trường Đại học Công Nghiệp TpHCM. Robot hai bánh tự cân bằng đƣợc xem nhƣ cầu nối kinh nghiệm giữa mô hình con lắc ngƣợc với robot hai chân và robot giống ngƣời. Đây là dạng robot có hai bánh đồng trục, do đó khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm vốn có của các robot hai hoặc ba bánh kinh điển. Các robot hai hoặc ba bánh kinh điển, theo đó có cấu tạo gồm bánh dẫn động và bánh tự do để đỡ trọng lƣợng robot. Nếu trọng lƣợng đƣợc đặt nhiều vào bánh lái thì robot sẽ không ổn định và dễ bị ngã, còn nếu đặt vào nhiều bánh đuôi thì hai bánh chính sẽ mất khả năng bám. Nhiều thiết kế robot có thể di chuyển tốt trên địa hình phẳng nhƣng không thể di chuyển lên xuống trên địa hình lồi lõm hoặc mặt phẳng nghiêng. Khi di chuyển lên đồi, trọng lƣợng robot dồn vào đuôi xe làm mất khả năng bám và trƣợt ngã.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Gắn Kết Của Công Chức Với Tổ Chức Tại Cục Hải Quan. Đối tượng nghiên cứu là sự gắn kết với tổ chức và các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức của cán bộ công chức đang làm việc tại Cục Hải quan Cà Mau. Đối tượng khảo sát bao gồm toàn bộ cán bộ, công chức đang làm việc tại Cục Hải quan Cà Mau.
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vilaco. -Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế. Ngân hàng điện tử được xem là một dạng của thương mại điện tử được các ngân hàng ứng dụng trong hoạt động của mình. Đây là ứng dụng tiêu biểu được nhiều người sử dụng, nó cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp phòng giao dịch hay ngân hàng, giúp cho các khách hàng của mình thuận lợi trong việc giao dịch, tiết kiệm được khoảng thời gian đến ngân hàng và chờ đợi thanh toán hay chuyển khoảng.
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Công Ty
Đánh giá và nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đối với Trung tâm Anh ngữ RES
Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Trung tâm Anh ngữ RES trong thời gian tới.
Luận Văn Quyết Định Đầu Tư Và Tính Thanh Khoản của Cổ Phiếu Của Các Công Ty Niêm Yết . Mục tiêu của bài nghiên cứu này là nhằm khám phá tác động của việc tối ưu hóa hiệu quả đầu tư đến tính thanh khoản cổ phiếu của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp và từ đó làm gia tăng tính thanh khoản của công ty nói riêng và thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, kiểm định giả thuyết thông qua bảng câu hỏi khảo sát để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất. Sau đó, sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích Crosstabs, Chi-squares và Fisher exact test để đánh giá mối liên hệ giữa các nhân tố với biến phụ thuộc, phân tích logictis nhị phân để kiểm định giả thuyết mô hình và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố đối với biến phụ thuộc để xác định câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh công tác phát triển nhân lực tại BIDV Hà Tĩnh trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác phát triển nhân lực tại BIDV Hà Tĩnh.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng Tại Chi Cục Thuế Quận 10. Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể được áp dụng cho một đối tượng, có thể là sản phẩm, hoạt động, quá trình, hệ thống, một tổ chức hoặc một con người. Chất lượng sản phẩm do chất lượng của hệ thống, của quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vậy, quan niệm về chất lượng bao gồm cả chất lượng hệ thống, chất lượng quá trình liên quan đến sản phẩm.
Báo cáo thực tập Khoa Kỹ thuật phần mềm Trường Đại học An Giang. Đây là một vấn đề hoàn toàn mới của công ty và chưa hề được giải quyết nên công ty đã nghiên cứu giải pháp và đã đề xuất giải pháp cho em. Sau đó em tiến hành thực hiện đề tài của mình bằng các giải pháp mà công ty đã đưa ra để giải quyết vấn đề hiện tại của công ty.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm giải thích tác động của các biến trong mô hình đối với hiệu quả của việc thiết lập dự toán ngân sách, đưa ra các bằng chứng thực nghiệm giúp cải thiện và nâng cao vai trò của các đối tượng có tham gia vào quá trình thiết lập dự toán ngân sách nhằm mang lại kết quả công việc tốt nhất.
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sao Nam Việtđể có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kếtoán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thương Mại Dịch Vụ Sao Nam Việt có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty.
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
More Related Content
Similar to Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium. Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích lý thuyết mô hình kinh tế nền tảng, ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào Công ty cổ phần Hachium. Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể gồm:
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Chậm Tiến Độ Thi Công Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Dân Dụng. Mục tiêu của luận văn là chứng minh được vấn đề chậm tiến độ làm ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính của dự án xây dựng tại đơn vị mà tôi đang công tác. Đặc trưng của luận văn là nghiên cứu trên khía cạnh tiến độ thi công, qua đó giúp nhận dạng một cách tổng quát hơn các yếu tố gây kém hiệu quả xét trên góc độ thời gian và chi phí.
Tổ chức và kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại tập đoàn điện lực Việt Nam. Mục tiêu: Hệ thống lại một số vấn đề, lý luận chung về công tác tổ chức kiểm tra văn thư lưu trữ và vai trò, nội dung công tác văn thư lưu trữ đối với hoạt động của cơ quan. Tiếp theo, khảo sát và đánh giá tình hình thực tế công tác tổ chức, kiểm tra văn thư lưu trữ tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Từ đánh giá ưu, nhược điểm công tác tổ chức, kiểm tra tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Điều khiển robot hai bánh tự cân bằng sử dụng thuật toán điều khiển trượt. Với dáng tròn trịa, robot có tên gọi DustCart di chuyển trên hai bánh xe, tự định vị và có thể đến đúng ngôi nhà gọi nó tới thu gom rác. Giáo sƣ Paolo Dario - thuộc trƣờng Sant‟Anna ở Pisa và là điều phối viên của dự án DustBot do EU tài trợ - cho biết: “Chúng tôi đã tập hợp những thành phần chế tạo robot tiên tiến nhất để tạo ra DustCart, ngƣời máy giúp việc cho các đơn vị thu gom rác trên khắp châu Âu. Nó không chỉ là một thùng rác di động có ngăn kéo để bạn bỏ bao rác vào, mà còn có nhiều tính năng khác”.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay Miền Nam. Tổng kết rút kinh nghiệm công tác kế hoạch đầu tư năm 2016: “Công tác Kế hoạch đầu tư là những công tác vô cùng quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Tổng công ty, bắt kịp sự phát triển chung của ngành quản lý bay trong khu vực và trên thế giới. Bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn tồn tại những vấn đề hạn chế ảnh hưởng tới chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án. Công tác kế hoạch đầu tư cần được chuyên môn hóa để đáp ứng 3 mục tiêu là chất lượng, tiến độ và hiệu quả đầu tư”.
Luận Văn Tài Trợ Các Dự Án Xây Dựng Trường Mầm Non Công Lập Bằng Vốn Vay. Tác giả thực hiện nghiên cứu này nhằm phân tích mô hình tài trợ cho các dự án xây dựng trường mầm non công lập bằng vốn vay trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2015 đến 2018. Chương trình 41 mặc dù mang lại hiệu quả xã hội giúp mở rộng mạng lưới trường mầm non trên địa bàn, đáp ứng cơ sở vật chất khang trang, tiện ích cho công tác nuôi dạy trẻ bậc học mầm non nhưng còn nhiều điểm chưa phù hợp trong quá trình thực hiện tài trợ đồng thời làm tăng nợ công cho ngân sách. Từ đó rút ra những hạn chế và đưa ra các kiến nghị, đề xuất cho chính quyền thành phố.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật cơ điện tử Trường Đại học Công Nghiệp TpHCM. Robot hai bánh tự cân bằng đƣợc xem nhƣ cầu nối kinh nghiệm giữa mô hình con lắc ngƣợc với robot hai chân và robot giống ngƣời. Đây là dạng robot có hai bánh đồng trục, do đó khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm vốn có của các robot hai hoặc ba bánh kinh điển. Các robot hai hoặc ba bánh kinh điển, theo đó có cấu tạo gồm bánh dẫn động và bánh tự do để đỡ trọng lƣợng robot. Nếu trọng lƣợng đƣợc đặt nhiều vào bánh lái thì robot sẽ không ổn định và dễ bị ngã, còn nếu đặt vào nhiều bánh đuôi thì hai bánh chính sẽ mất khả năng bám. Nhiều thiết kế robot có thể di chuyển tốt trên địa hình phẳng nhƣng không thể di chuyển lên xuống trên địa hình lồi lõm hoặc mặt phẳng nghiêng. Khi di chuyển lên đồi, trọng lƣợng robot dồn vào đuôi xe làm mất khả năng bám và trƣợt ngã.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Gắn Kết Của Công Chức Với Tổ Chức Tại Cục Hải Quan. Đối tượng nghiên cứu là sự gắn kết với tổ chức và các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức của cán bộ công chức đang làm việc tại Cục Hải quan Cà Mau. Đối tượng khảo sát bao gồm toàn bộ cán bộ, công chức đang làm việc tại Cục Hải quan Cà Mau.
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vilaco. -Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế. Ngân hàng điện tử được xem là một dạng của thương mại điện tử được các ngân hàng ứng dụng trong hoạt động của mình. Đây là ứng dụng tiêu biểu được nhiều người sử dụng, nó cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp phòng giao dịch hay ngân hàng, giúp cho các khách hàng của mình thuận lợi trong việc giao dịch, tiết kiệm được khoảng thời gian đến ngân hàng và chờ đợi thanh toán hay chuyển khoảng.
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Công Ty
Đánh giá và nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đối với Trung tâm Anh ngữ RES
Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Trung tâm Anh ngữ RES trong thời gian tới.
Luận Văn Quyết Định Đầu Tư Và Tính Thanh Khoản của Cổ Phiếu Của Các Công Ty Niêm Yết . Mục tiêu của bài nghiên cứu này là nhằm khám phá tác động của việc tối ưu hóa hiệu quả đầu tư đến tính thanh khoản cổ phiếu của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp và từ đó làm gia tăng tính thanh khoản của công ty nói riêng và thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, kiểm định giả thuyết thông qua bảng câu hỏi khảo sát để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất. Sau đó, sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích Crosstabs, Chi-squares và Fisher exact test để đánh giá mối liên hệ giữa các nhân tố với biến phụ thuộc, phân tích logictis nhị phân để kiểm định giả thuyết mô hình và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố đối với biến phụ thuộc để xác định câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh công tác phát triển nhân lực tại BIDV Hà Tĩnh trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác phát triển nhân lực tại BIDV Hà Tĩnh.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng Tại Chi Cục Thuế Quận 10. Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể được áp dụng cho một đối tượng, có thể là sản phẩm, hoạt động, quá trình, hệ thống, một tổ chức hoặc một con người. Chất lượng sản phẩm do chất lượng của hệ thống, của quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vậy, quan niệm về chất lượng bao gồm cả chất lượng hệ thống, chất lượng quá trình liên quan đến sản phẩm.
Báo cáo thực tập Khoa Kỹ thuật phần mềm Trường Đại học An Giang. Đây là một vấn đề hoàn toàn mới của công ty và chưa hề được giải quyết nên công ty đã nghiên cứu giải pháp và đã đề xuất giải pháp cho em. Sau đó em tiến hành thực hiện đề tài của mình bằng các giải pháp mà công ty đã đưa ra để giải quyết vấn đề hiện tại của công ty.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm giải thích tác động của các biến trong mô hình đối với hiệu quả của việc thiết lập dự toán ngân sách, đưa ra các bằng chứng thực nghiệm giúp cải thiện và nâng cao vai trò của các đối tượng có tham gia vào quá trình thiết lập dự toán ngân sách nhằm mang lại kết quả công việc tốt nhất.
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sao Nam Việtđể có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kếtoán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thương Mại Dịch Vụ Sao Nam Việt có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty.
Similar to Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Xây Dựng.doc (20)
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm. Chọn vấn đề trên làm đối tượng nghiên cứu chúng ta có thể đi sâu phân tích lý luận chung và các quy định cơ bản về vấn đề này. Vấn đề thủ tục hòa giải tiền tố tụng trong giải quyết ly hôn tại Tòa án trong quá trình giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng được pháp luật quy định. Đồng thời, được xem xét dưới nhiều góc độ: Chính trị, kinh tế - xã hội, pháp luật...Nhất là cụ thể trong các quy định của pháp luật HN&GĐ từ đó nhằm đảm bảo quyền của các chủ thể theo quy định của pháp luật. Thông qua đó, càng khẳng định tầm quan trọng của vấn đề trên trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay.
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. ra tình huống mà Hùng và Hà phải đối mặt
Tình “huống mà Hùng và Hà gặp phải có liên quan đến vấn đề thay đổi tính cách của Thuỷ - con gái của Hùng và Hà. Sự thay đổi hành động và tính cách của Thuỷ chính là những chuyển biến trong tâm lý. Thuỷ từ một cô bé năng động, thích đặt câu hỏi khám phá và tìm hiểu trở thành một người ít nói, khép mình. Dường như đã có một cách giáo dục chưa đúng khiến cho Thuỷ trở nên sợ hãi về việc đưa ra câu hỏi. Qua đó có thể thấy được vấn đề mà Hùng và Hà đang gặp phải là những dấu hiệu về bệnh” trầm cảm của con gái.
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất . Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của Luật đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015 về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ, và những văn bản hướng dẫn các quy định này. Ngoài ra, đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn thực hiện pháp luật về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2017 đến năm 2022.
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự thích nghi của người chuyển cư đến đang sinh sống tại huyện đảo Phú Quốc. Hệ thống lại cơ sở lý luận về di cư, đo lường mức độ thích nghi khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong, ngoài nước về di cư và mô hình đề xuất của tác giả.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần QSR Management. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần QSR Management qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi và khắc phục. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần QSR Management.
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức. Xác định các mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức gồm văn hóa thứ bậc, văn hóa nhóm, văn hóa phát triển và văn hóa hợp lý với động lực phụng sự công. Xác định mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Q.3. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện chính sách cho UBND Quận 3. Nghiên cứu cũng nhằm mục đích trả lời các câu hỏi: Các loại văn hóa tổ chức nào có tác động đến động đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
- Mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục. Chi tiêu công cho ngành giáo dục thời gian qua phân bổ theo khoản mục, vẫn còn áp đặt mang tính đầu vào, chưa đo lường hiệu quả đầu ra, do đó phải làm thế nào để áp dụng và quản lý ngân sách theo đầu ra cho ngành giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng. Liệu rằng có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản hay không? Mức độ tác động giữa 2 yếu tố này trong giai đoạn 2007-2017 tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào?
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered. Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp Ngân hàng SC hiểu và thấy rõ nguyên nhân vì sao hiện nay hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng SC chưa phát triển. Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp để Ngân hàng SC xem xét thực hiện trong thời gian tới để đạt mục tiêu phát triển thẻ tín dụng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa thêm kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạo điều kiện tốt hơn đối với hành lang pháp lý cho thẻ tín dụng.
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu. Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại (%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2016. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét và đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại TP.HCM.
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả ảnh hưởng của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động kiểm tra thuế để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của việc lựa chọn cấu trúc vốn (capital structure) và vốn trí tuệ (intellectual capital) đến thành quả (performance) của các doanh nghiệp ngành logistics tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty logistics tại Việt Nam.
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉnh Ninh Thuận. Luận văn nghiên cứu đề tài Pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động qua thực tiễn áp dụng tại tỉnh Ninh Thuận nhằm làm rõ các vấn đề lý luận liên quan an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2016, đồng thời đánh giá thực trạng thực thi pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở đó, Luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại Việt Nam cũng như nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới.
More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Xây Dựng.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
HOÀNG THỊ HẰNG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 3
(EVNPECC3)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------
HOÀNG THỊ HẰNG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 3
(EVNPECC3)
Chuyên ngành : Kế Toán – (Hướng ứng dụng)
Mã số : 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI VĂN DƯƠNG
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng điện 3” là
do tôi thực hiện nghiên cứu và chưa có công bố nào trước đây. Các số liệu và dẫn
liệu trong bài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
HOÀNG THỊ HẰNG
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
ABTRACT
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn vấn đề nghiên cứu............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu....................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
5. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................4
6. Kế cấu của đề tài nghiên cứu ..............................................................................4
7. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại EVNPECC3 .................................................5
CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI EVNPECC3 ..........6
1.1. Khái quát về tình hình tổ chức quản lý tại EVNPECC3.................................6
1.1.1. Thông tin khái quát của EVNPECC3 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 6
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 7
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 9
1.1.5. Định hướng và chiến lược phát triển 9
1.1.6. Tổ chức công tác kế toán 11
1.2. Sự cần thiết của việc phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3 ............... 11
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1. Bối cảnh hiện nay của ngành và bối cảnh EVNPECC3 11
1.2.2. Vấn đề cần giải quyết 14
1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3 19
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HTKSNB .................................................. 22
2.1. Tổng quan các nghiên cứu về HTKSNB trên thế giới.................................. 22
2.2. Tổng quan các nghiên cứu về HTKSNB tại Việt Nam................................. 24
2.3. Một số nguyên nhân và giải pháp từ các nghiên cứu ................................... 27
2.4. Báo cáo Coso2013 về KSNB............................................................................ 28
CHƯƠNG 3. KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN.......... 32
TÁC ĐỘNG ................................................................................................................. 32
3.1. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết ................................................................. 32
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu 32
3.1.2. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết 32
3.2. Dự đoán nguyên nhân...................................................................................... 35
CHƯƠNG 4. KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..... 41
4.1. Kiểm chứng nguyên nhân ............................................................................... 41
4.1.1. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu 41
4.1.2. Nguyên nhân vấn đề 43
4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt độn tại EVNPECC3........................................................................................ 66
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện 66
4.2.2. Giới hạn phạm vi 67
4.2.3. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ EVNPECC3 67
CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN
HTKSNB TẠI EVNPECC3........................................................................................ 72
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 77
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: TÓM TẮT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC II: QUY TRÌNH – CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC III: CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC IV: BIÊN BẢN THẢO LUẬN
PHỤ LỤC V: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SAU THẢO LUẬN
PHỤ LỤC VI: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC VII: SƠ ĐỒ KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ RỦI RO
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân tích tình hình tài chính giai đoạn 2016 - 2018
Bảng 4.1: Cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức
Bảng 4.2: Vai trò và quyền hạn của hội đồng quản trị
Bảng 4.3: Thiết lập cơ cấu quyền hạn và trách nhiệm
Bảng 4.4: Thực thi cam kết về năng lực
Bảng 4.5: Đảm bảo trách nhiệm giải trình
Bảng 4.6: Xác định mục tiêu cụ thể và hợp lý
Bảng 4.7: Xác định và phân tích các rủi ro liên quan
Bảng 4.8: Đánh giá rủi ro gian lận
Bảng 4.9: Xác định những thay đổi quan trọng
Bảng 4.10: Lựa chọn và phát triển các HĐKS
Bảng 4.11: Lựa chọn và phát triển các kiểm soát chung đối với công nghệ.
Bảng 4.12: Triển khai các hoạt động kiểm soát thông qua chính sách và thủ
tục kiểm soát
Bảng 4.13: Sử dụng thông tin thích hợp
Bảng 4.14: Truyền thông trong nội bộ
Bảng 4.15: Truyền thông bên ngoài
Bảng 4.16: Lựa chọn, triển khai giám sát thường xuyên và định kỳ
Bảng 4.17: Đánh giá và tính truyền thông giữa các nội dung
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu - tác giả xây dựng
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của EVNPECC3
Hình 1.3: Quy trình làm việc của phòng kế toán của EVNPECC3
Hình 5.1: Quy trình nhận diện và đánh giá rủi ro - Coso
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ : Ban Giám Đốc
BKS : Ban Kiểm Soát
BCTC : Báo cáo tài chính
COSO : The committee of Sponsuring Organization of the Treadway
Commission.
ĐGRR : Đánh giá rủi ro
EVNPECC3 : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 3
EVNPECC2 : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 2
EVNPECC4 : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 4
ERM : Enterprise Risk management
HĐGS : Hoạt động giám sát
HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐKS : Hoạt động kiểm soát
HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KTNB : Kiểm toán nội bộ
MTKS : Môi trường kiểm soát
QĐ : Quyết định
TT&TT : Thông tin và truyền thông
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng về những vấn đề thực tế liên quan đến sự
vận hành của HTKSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Tư
Vấn Xây Dựng Điện 3.
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết được những vấn đề về sự
yếu kém trong công tác vận hành HTKSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
EVNPECC, hạn chế được những sai sót trong các dự án tư vấn thiết kế, cải thiện
được tình trạng hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn theo hợp đồng với khách hàng,
giảm thiểu được tình trạng chiếm dụng vốn, nợ khó đòi…
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng công cụ phân tích dữ liệu tài
chính, phi tài chính, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm tác giả đã chứng minh được
rằng sự vận hành của HTKSNB tại EVNPECC3 còn nhiều hạn chế, điều này đã ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Đề tài nghiên cứu đã làm rõ được sự yếu kém ở một số khâu của cả năm
thành phần của HTKSNB bao gồm MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS. Hiện
nay ở đơn vị vẫn còn sự kiêm nhiệm giữa chức năng quản lý và chủ sở hữu, điều
này làm hạn chế tính khách quan trong công tác quản lý; quy trình hoạt động, kiểm
soát đã được đơn vị xây dựng nhưng trong quá trình thực hiện đã bỏ qua một số thủ
tục kiểm soát điều này đã dẫn đến những sai sót không đáng có trong công tác tư
vấn thiết kế, vẫn còn sự kiêm nhiệm chức năng nhiệm vụ; công tác kiểm tra giám
sát hiệu quả hoạt động của HTKSNB đang bị bỏ ngỏ vì thiếu nguồn lực thực hiện;
hiện nay đơn vị vẫn chưa có các kênh truyền thông chuyên biệt để HĐQT, BGĐ
tiếp nhận kịp thời các phàn nàn, khiếu nại từ bên trong và bên ngoài… đặc biệt công
tác đánh giá rủi ro là thành phần yếu kém nhất của HTKSNB tại EVNPECC3.
Trong công tác ĐGRR, hiện nay đơn vị vẫn chưa có một quy trình cụ thể để nhận
diện và đánh giá rủi ro, việc phân công trách nhiệm trong công tác đánh giá rủi ro
còn bỏ ngỏ, chưa xây dựng mục tiêu gắn liền với các ngưỡng rủi ro có thể chấp
nhận được.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dựa trên nền tảng cơ sở khuôn mẫu lý thuyết Coso 2013 và các vấn đề thực tiễn tại
đơn vị tác giả đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB: đơn vị cần phân
chia trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng giữa các chức năng, nhiệm vụ để tránh tình
trạng lạm quyền, thao túng trong quá trình thực hiện các công việc; xây dựng các
kênh truyền thông chuyên biệt để HĐQT, BGĐ nhanh chóng nắm bắt được các
thông tin phản hồi, khiếu nại khẩn cấp; xây dựng bộ phận kiểm toán nội bộ để kiểm
tra, giám sát sự vận hành của HTKSNB; đặt biệt là tác giả đã lên kế hoạch hành
động đối với việc xây dựng quy trình nhận dạng và đánh giá rủi ro theo nguồn Coso
ERM – đánh giá rủi ro trong thực tế - 2012 nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế về HTKSNB tại
EVNPECC3. Với những giải pháp mà tác giả nghiên cứu đề xuất là những giải pháp
có cơ sở khoa học và giá trị thực tiễn góp phần nâng cao sự hữu hiệu và hiệu quả
trong quá trình vận hành HTKSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm thiểu
các sai sót trong quá trình hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, uy
tín của đơn vị.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABTRACT
The thesis is applied research on practical issues related to the components
and operation of internal control systems affecting the performance of Power
Engineering Consulting Joint Stock Company 3 (EVNPECC3).
The objective of the thesis is to solve the problems of weakness in the
operation of internal control systems to increase the efficiency of operation of
EVNPECC, minimize errors in design and improvement consultancy projects,
improve the status of finished products on time according to contracts with
customers, minimize the situation of capital appropriation, bad debts...
By qualitative research methods using the tools of financial data analysis,
non-financial, in-depth interviews, group discussion authors have proved that the
operation of internal control systems at EVNPECC3 is still limited, this has a direct
impact on the performance of the unit.
The research topic has clarified the weaknesses in several stages in all five
components of the internal control system, including: control environment; risk
assessment; control activities; information and communication; monitoring.
Currently, there is still a duality between management functions and owners, which
limits the objectivity in management; operation and control procedures have been
developed but during the implementation process some control procedures have
been omitted resulting in unnecessary errors in design consultancy, and there is still
a dual-task mandate; inspection supervision of internal control systems performance
is being left open due to the lack of resources for implementation. Currently, the
unit has no communication channels dedicated to board of directiors, board of
managers timely receipt of complaints from inside and outside... Especially the
work of risk assessment is the component weakest of the Internal Control System at
EVNPECC3. In the assessment of risk, the current units still do not have a specific
procedure in the work to identify and assess risks, the division of responsibilities in
the evaluation of risks left open, not yet built a target associated with acceptable risk
thresholds.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Based on the Coso 2013 theoretical model and practical issues at the author,
a number of solutions have been proposed to improve the internal control system:
the unit should clearly divide responsibilities and powers between functions and
tasks to avoid abuse of power and manipulation in the course of performing jobs;
build specialized communication channels so that the Board of Directors can
quickly grasp urgent feedback and complaints; set up an internal audit department to
check and supervise the operation of internal control systems; Especially, the author
has formulated a process of identification and risk assessment based on Coso ERM
source - actual risk assessment - 2012 in order to improve business performance to
improve operational efficiency.
Applied research projects to solve practical problems of internal control
systems at EVNPECC3. With the solutions proposed by the author, these solutions
have a scientific-practical to improve the effectiveness and efficiency in the
operation of internal control systems to improve operational efficiency, minimize
errors in the course of business activities, improve product quality and reputation of
the unit.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn vấn đề nghiên cứu
Trong nền kinh tế nhiều cơ hội và thách thức như hiện nay, bất kỳ tổ chức dù
ở lĩnh vực nào, quy mô nào để có thể tồn tại và phát triển cũng cần phải thiết lập các
mục tiêu và chiến lược hoạt động rõ ràng. Sự hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực
trong hoạt động của doanh nghiệp, sự trung thực và đáng tin cậy của BCTC, tính
tuân thủ các quy định và pháp luật hiện hành là ba mục tiêu cần đạt được của mỗi
đơn vị để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và ngày càng phát triển bền vững.
Hoạt động trong môi trường kinh doanh thay đổi liên tục luôn tiềm ẩn những
rủi ro bắt nguồn từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động làm giảm hiệu
quả hoạt động của đơn vị. Việc xây dựng một HTKSNB hữu hiệu là một phần rất
thiết yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Nếu HTKSNB của đơn vị
yếu kém hoặc không hiệu quả sẽ mang lại những rủi ro lớn trong quá trình hoạt
động kinh doanh của đơn vị dẫn đến những tổn thất đáng kể, ngăn cản việc doanh
nghiệp đạt được mục tiêu, chiến lược của mình. Theo khuôn mẫu COSO định nghĩa
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các
nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
“Toàn cầu hóa nền kinh tế, tiến bộ công nghệ, sự phức tạp của kinh doanh và
sự gian lận trên BCTC đã làm gia tăng sự quan tâm đối với KSNB và kiểm toán nội
bộ (Karagiorgos et al., 2009). Vai trò của HTKSNB ngày càng được khẳng định
thông qua việc đưa ra cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, đo lường, đánh giá và
nâng cao hiệu quả của các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và quản trị rủi ro
(Savcuk, 2007).
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Điện 3 (EVNPECC3) là một trong
bốn đơn vị tư vấn lớn thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Nhiệm vụ chính là tư vấn
thiết kế và giám sát thi công các công trình điện như: nhiệt điện, thủy điện, năng
lượng điện… EVNPECC3 đã hình thành và phát triển hơn 40 năm với tổng vốn
điều lệ là 82.7 tỷ đồng và khoảng 500 nhân viên. Hiện nay, EVNPECC3 đã quan
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
tâm và xây dựng cho mình một HTKSNB để nhằm kiểm soát quá trình hoạt động
kinh doanh cũng như việc đạt được các mục tiêu chiến lược của đơn vị. Tuy nhiên
việc vận hành HTKSNB vẫn còn những bất cập, chưa thực sự hiệu quả, đơn vị vẫn
chưa đủ nguồn lực để thường xuyên, rà soát HTKSNB, giám sát, thanh tra kiểm tra
quá trình thực hiện, trong quá trình thực hiên công việc công ty đã bỏ qua một số
thủ tục kiểm soát quan trọng, công tác phân chia trách nhiệm còn bị bỏ ngỏ… điều
này đã dẫn đến những yếu kém, tồn tại trong hoạt động kinh doanh của đơn vị có
thể kể đến như: các sai phạm trong quá trình hoạt động tư vấn thiết kế dự án điện
dẫn đến các khoản bồi thường hợp đồng do không có sự giám sát, kiểm tra chéo
giữa các dự án khác nhau, sau khi thực hiện xong thì chuyển hồ sơ đi dự thầu mà
không kiểm soát kỹ chất lượng do áp lực về thời gian; sự chậm trễ trong công tác
bàn giao sản phẩm thiết kế điều này xuất phát từ việc áp lực về thời gian và thiếu
nguồn lực thực hiện, một chủ nhiệm phải kiêm nhiệm quá nhiều dự án, tư vấn điện,
tình trạng nợ quá hạn, nợ không có khả năng thu hồi vẫn diễn ra thường xuyên,
nhân viên nghỉ việc nhiều…
Nhận thức và để giải quyết vấn đề đang tồn tại, tác giả đã chọn và thực hiện
đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng điện 3” nhằm tìm ra
những hạn chế của HTKSNB tại EVNPECC3, trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị,
giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTKSNB, giúp
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đạt được mục tiêu sử dụng các
nguồn lực hiệu quả tạo ra giá trị doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung
Vận hành HTKSNB tại EVNPECC3 hữu hiệu và hiệu quả nhằm hướng đến
mục tiêu hoạt động hiệu quả.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Mục tiêu cụ thể
Vận hành HTKSNB gồm đủ năm thành phần và 17 nguyên tắc hoạt động
trong một thể thống nhất, hữu hiệu và hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tại EVNPECC3, giảm thiểu sai sót trong công
tác tư vấn thiết kế, xây dựng giá trị, niềm tin của khách hàng.
Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng HTKSNB tại EVNPECC3 như thế nào?
Nguyên nhân tác động tới HTKSNB tại EVNPECC3 là gì?
Giải pháp nào khả thi để có thể hoàn thiện HTKSNB giúp EVNPECC3 hoạt
động hữu hiệu và hiệu quả?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của đề tài nghiên cứu là HTKSNB tại EVNPECC3.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại EVNPECC3. Dữ liệu nghiên cứu thu thập
trong giai đoạn từ năm 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tác giả sử
dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm nhiều phương pháp khác
nhau được phân thành 2 nhóm: nhóm phương pháp thu thập dữ liệu và nhóm
phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu bằng việc
áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng các công cụ quan sát; thu thập
dữ dữ liệu sơ cấp, thứ cấp; phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia; thảo luận nhóm.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: sau khi thu thập đủ dữ liệu, tác giả tổng
hợp, phân loại theo các mục đích nghiên cứu và phân tích các dữ liệu dưới dạng
thống kê mô tả.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
5. Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu - Nguồn tác giả nghiên cứu
6. Kế cấu của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gốm có 5 chương
Chương 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về HTKSNB
Chương 3: Kiểm chứng HTKSNB và dự đoán nguyên nhân tác động đến
HTKSNB.
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân tác động dẫn đến HTKSNB tại
EVNPECC3 yếu kém và đề xuất giải pháp
Chương 5: Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
7. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại EVNPECC3
Tác giả nghiên cứu dựa trên cở sở nền tảng lý thuyết và thực tiễn, thông qua
các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về HTKSNB và mối quan hệ giữa
HTKSNB với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tác giả lựa chọn đề tài “ Hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Điện 3” để thực hiện nghiên cứu với mong muốn
có thể nhận diện và giải quyết được những vấn đề đang tồn đọng trong quá trình vận
hành HTKSNB dẫn đến những tổn thất trong hoạt động kinh doanh tại EVNPECC3
để từ đó có thể đưa ra những giải pháp hướng đến mục tiêu gia tăng sự hữu hiệu và
hiệu quả của HTKSNB để giúp EVNPECC3 đạt được mục tiêu hoạt động góp phần
vào sự phát triển bền vững của đơn vị.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI EVNPECC3
Trong chương này tác giả sẽ giới thiệu khái quát về sự hình thành và phát
triển của EVNPECC3. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ tập trung phân tích bối cảnh
chung của ngành, bối cảnh của doanh nghiệp cùng với những thuận lợi và khó khăn
mà đơn vị đang phải đối mặt có tác động, ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề nghiên
cứu. Thông qua các dữ liệu tài chính và phi tài chính mà tác giả thu thập, phân tích
sẽ phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu là gì? tầm quan trọng của việc giải quyết vấn
đề này tại đơn vị ra sao?
1.1. Khái quát về tình hình tổ chức quản lý tại EVNPECC3
1.1.1. Thông tin khái quát của EVNPECC3
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phân Tư Vấn Xây Dựng Điện 3
Trụ sở: 32 Ngô Thời Nhiệm, Phường 7, Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: 08.22211169
Website: www.EVNPECC3.com.vn
Mã số thuế: 0301475102
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0301475102 và đăng ký thay
đổi lần 9 ngày 13/02/2018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần
đầu ngày 17/11/2007.
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Tiền thân của EVNPECC3 là phòng thiết kế điện của Công Ty Điện Lực
Miền Nam (1975). Để đáp ứng nguồn cung về tư vấn thiết kế nguồn và lưới điện
ngày 13/02/1979 Phân Viện Quy Hoạch Thiết Kế Điện được thành lập hoạt động
thay cho phòng thiết kế điện theo QĐ số 04/ĐT/TCCB.
Phân Viện Quy Hoạch Thiết Kế Điện được đổi tên thành Trung Tâm Năng
Lượng thuộc Điện Lực 2 theo QĐ số 128/ĐL/TCCB ngày 07/05/1986 của Bộ Điện
Lực
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Năm 1995, Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam thành lập. Ngày 24/06/1995
Trung Tâm Năng Lượng được chuyển về trực thuộc Tổng Công Ty Điện Lực Việt
Nam theo QĐ số 429/ĐVN-TCCB-LĐ.
Ngày 07/04/1999 Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 được hình thành từ
Trung Tâm Năng Lượng theo QĐ số 17/1999/QĐ-BCN của bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp.
Ngày 26/01/2007, chuyển tên thành Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Điện 3
(EVNPECC3). theo QĐ số 355/QĐ-BCN của bộ trưởng bộ Công Nghiệp.
Công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
và phiên giao dịch chứng khoán đầu tiên được diễn ra vào ngày 01/12/2009.
Đã hình thành và phát triển hơn 40 năm qua. EVNPECC3 đã và đang hoàn
thành tốt nhiệm vụ của mình ở lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng các công trình về
điện như: nguồn điện, lưới điện, năng lượng mới... đặc biệt là trong lĩnh vực tư vấn
thiết kế nguồn và lưới điện. Đây là hoạt động truyền thống và là thế mạnh của
EVNPECC3. Bên cạnh đó, hiện nay EVNPECC3 cũng đang phải đối mặt với những
sự cố xuất phát từ sự yếu kém bên trong của đơn vị cùng với những khó khăn chung
của ngành như áp lực về nguồn lực con người, nhân sự, sự cạnh tranh gay gắt với
các doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng hoạt động trong lĩnh vực, sự phát triển
của khoa học công nghệ 4.0, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa. Để có thể tồn tại và phát
triển bền vững EVNPECC3 cần phải ngày một nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ hơn nữa.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
EVNPECC3 là một đơn vị hoạt động với các chức năng cụ thể như khảo sát,
quy hoạch, tư vấn thiết kế điện, lập dự án đầu tư, giám sát thi công dự án…
EVNPECC3 cũng là công ty đầu tiên được EVN giao làm tư vấn chính trong
việc thực hiện khảo sát, thiết kế, đấu thầu quốc tế, giám sát nhà thầu nước ngoài thi
công các dự án. Hiện nay, nhiều dự án điện do EVNPECC3 tư vấn thiết kế đã vận
hành và đạt được chất lượng cao ngoài mong đợi. EVNPECC3 đã giúp ngành điện
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Việt Nam tiết kiệm rất nhiều chi phí tư vấn thay vì phải thuê các nhà tư vấn nước
ngoài với chi phí rất cao.
Nhiệm vụ
Về lưới điện công ty đã khảo sát, thiết kế thi công hàng trăm dự án lưới
truyền tải điện có cấp điện áp từ 110 Kv – 500 Kv trải dài toàn quốc.
Về nguồn điện công ty đã đảm nhiệm các dự án lớn như: quy hoạch các trung
tâm nhiệt điện Quảng Trạch, Nghi Sơn, Long Phú, Quảng Trị; lập báo cáo nghiên
cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật các nhà máy nhiệt điện Ô môn 4, Nghi sơn 1 và Nghi
sơn 2, Duyên hải 3 và Duyên hải 3 mở rộng, Long Phú 1 và Long Phú 2, Sông
Hậu…
Ngoài ra, Công ty còn làm tư vấn chính các dự án đấu thầu quốc tế như: Dự
án Đuôi hơi Nhà máy điện Bà Rịa, dự án Đuôi hơi Nhà máy điện Phú Mỹ 2-1 mở
rộng; giám sát thi công các dự án nhiệt điện Nghi sơn 1, Sơn Động, Mạo khê, Nông
Sơn, Vĩnh Tân 4 và Duyên Hải 3,… các dự án năng lượng gió như Phú lạc, Phú
quý, Trung Nam, Đầm Nại, Mũi Dinh…
“Sự phát triển của EVNPECC3 trong suốt 40 năm qua đã cho thấy Công ty
hội đủ năng lực để trở thành một trong những công ty tư vấn hàng đầu của ngành
Điện Việt Nam”, ông Đinh Quang Tri.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của EVNPECC3
(Nguồn: Website của EVNPECC3)
1.1.5. Định hướng và chiến lược phát triển
Định hướng phát triển
Đội ngũ nhân viên có kiến thức chuyên môn sâu, tư duy sáng tạo, trách
nhiệm. Chia sẻ kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm với đồng đội. Ứng dụng
hiệu quả quy trình công nghệ để quản lý và thực hiện tốt dự án. Đảm bảo tiến
độ và chất lượng của hồ sơ tư vấn đúng cam kết với khách hàng.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Chiến lược phát triển trung và dài hạn
EVNPECC3 sẽ trở thành một đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế xây
dựng các dự án nguồn, lưới và năng lượng điện uy tín và chuyên nghiệp tại
Việt Nam. EVNPECC3 sẽ đem lại những giải pháp xây dựng hiệu quả cùng
với tất cả những dịch vụ hỗ trợ tận tình, chuyên nghiệp nhất từ đội ngũ nhân
viên có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm sẽ đem lại giá
trị và sự hài lòng cho khách hàng.
Với chiến lược phát triển trung và dài hạn EVNPECC3 sẽ tiếp tục phát
huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm để hướng tới mục tiêu tăng
trưởng lợi nhuận từ 7% lên 15%.
Tập trung nghiên cứu mở rộng thị trường tạo thêm công ăn việc làm và
cải thiện đời sống cho người lao động từ đó nâng mức thu nhập bình quân trên
mỗi nhân viên từ 15% đến 25% mỗi năm.
Đặc biệt hệ thống quản lý nòng cốt là điều mà EVNPECC3 quan tâm và
luôn tìm cách thức để quản lý hiệu quả.
Duy trì và cải thiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 : 2015 và
hệ thống an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO 27001 : 2013.
Tham gia thiết kế các công trình điện theo hình thức hợp đồng tổng thầu
bao gồm: hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng
công trình điện.
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
1.1.6. Tổ chức công tác kế toán
Hình 1.3: Quy trình làm việc của phòng kế toán EVNPECC3
(Nguồn: Tài liệu nội bộ EVNPECC3)
1.2. Sự cần thiết của việc phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3
1.2.1. Bối cảnh hiện nay của ngành và bối cảnh EVNPECC3
Bối cảnh hiện nay của ngành
Ngành Điện Việt Nam là một ngành có lịch sử phát triển lâu dài và đã đóng
góp rất nhiều thành tựu trong sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng là thị
trường có đóng góp lớn trong sự tăng trưởng kinh tế nước ta. Với tốc độc tăng
trưởng nhanh chóng, theo báo cáo 6 tháng đầu năm 2018, ngành sản xuất và phân
phối điện đã tăng 10% so với báo cáo cùng kỳ năm trước. Đặc biệt theo báo cáo 10
tháng đầu năm 2018 của EVN thì sản lượng điện toàn hệ thống là 182,6 tỷ KWh,
tăng 10.7% so với báo cáo cùng kỳ của năm trước.
Đến thời điểm hiện tại, ngành điện vẫn là ngành có tính độc quyền cao với
nhiệm vụ đảm bảo nguồn cung điện năng và an ninh năng lượng quốc gia thông qua
các hình thức như thị trường buôn bán điện, thị trường bán lẻ và thị trường phát
điện. Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng để
phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp. Bên cạnh đó chủ trương của nhà nước
Việt Nam là đảm bảo điện về đến những vùng nông thôn, hải đảo, miền núi xa xôi,
đến năm 2020 phần lớn các hộ gia đình đều có điện để nâng cao đời sống của người
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
dân. Đây cũng là một trong những tín hiệu tốt và cũng là thách thức lớn đòi hỏi
ngành điện phải phát triển liên tục để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Theo thống kê của EVN đến năm 2018, Việt Nam có tất cả 818 dự án thủy
điện, tổng công suất lên đến 23,182MW. Trong đó 385 dự án đã khai thác và sử
dụng, 143 dự án đang được xây dựng và 290 dự án đang được nghiên cứu và đầu tư.
Các con số cho thế số lượng dự án đầu tư để xây dựng lưới điện, năng lượng điện,
nguồn điện ngày càng nhiều đã và đang mở ra nhiều cơ hội cho các công ty tư vấn
thiết kế điện. Nền kinh tế phát triển nhanh và mạnh của Việt Nam như hiện nay, một
lĩnh vực độc quyền như điện đã thu hút sự quan tâm của nhiều công ty tư vấn trong
và ngoài nước. Áp lực cạnh tranh ngày càng lớn đòi hỏi các đơn vị phải nỗ lực và cố
gắng thật nhiều hơn nữa để vượt qua đối thủ cạnh tranh và tăng trưởng bền vững.
Bên cạnh đó, sự phát triển vượt bậc về kỹ thuật công nghệ cũng mở ra nhiều cơ hội
và thách thức cho các doanh nghiệp trong ngành.
Bối cảnh hiện nay của EVNPECC3
EVNPECC3 là một đơn vị tư vấn thiết kế các dự án điện được hình thành và
phát triển trong bối cảnh ngành điện như hiện nay thì hoạt động kinh doanh
EVNPECC3 đang có những thuận lợi và khó khăn như sau:
Thuận lợi
EVNPECC3 đã được biết đến thông qua các công trình tư vấn thiết kế lưới
điện, nguồn điện, năng lượng điện lớn trên khắp cả nước Việt Nam và các quốc gia
lân cận như Lào, Campuchia... Với lịch sử hình thành và phát triển hơn 40 năm qua
EVNPECC3 đã khẳng định được tên tuổi của mình trong lĩnh vực hoạt động kinh
doanh. Đội ngũ ban lãnh đạo là những người có đẩy đủ năng lực, kỹ năng và kinh
nghiệm cần thiết để xây dựng tầm nhìn, chiến lược, đường lối, chính sách để dẫn dắt
công ty ngày càng phát triển. Bên cạnh đó là đội ngũ công nhân viên, kỹ thuật viên
được đạo tạo trong và ngoài nước như Đức, Pháp, Nhật, Liên Xô… Họ là những cá
nhân có năng lực chuyên môn, giàu kinh nghiệm góp phần nâng cao chất lượng sản
phẩm tư vấn thiết kế đem lại sự hài lòng cho khách hàng và gia tăng giá trị cho
doanh nghiệp.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì EVNPECC3 cũng phải đối mặt với những
khó khăn, thử thách:
Trong nền kinh tế thị trường mở đầy cạnh tranh, đơn vị phải đối mặt với áp
lực cạnh tranh về chất lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn thiết kế, nguồn lực con người,
thị phần, uy tín, hình ảnh… Tư vấn thiết kế là một lĩnh vực sử dụng nguồn lực chính
là chất xám của con người để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của các chủ đầu tư dự
án. Hiện nay EVNPECC3 đang phải đối mặt với tình trạng nhiều nhân viên tài năng,
có thâm niên trong ngành đã bị thu hút sang các công ty nước ngoài với những đãi
ngộ về mức lương, thưởng và chế độ phúc lợi tốt hơn. Theo báo cáo thống kê của
công ty số lượng nhân viên của toàn công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 giảm từ
520 người xuống còn 480 người. Tình trạng trên thiếu hụt nhân viên làm việc trong
những giai đoạn áp lực cao để bàn giao sản phẩm tư vấn đúng thời gian cam kết hợp
đồng điều này cũng ảnh hưởng đến chất lượng của các sản phẩm tư vấn thiết kế, vì
quá gấp rút hoàn thành để đúng tiến độ nên công ty đã bỏ qua thủ tục kiểm tra chéo
giữa các dự án dẫn đến những sai sót trầm trọng khiến công ty phải đối mặt với các
khoản bồi thường lớn, ảnh hưởng đến uy tín, tình hình hoạt động, kinh doanh của
công ty.
Trên thực tế quy trình và các thủ tục đấu thầu tư vấn thiết kế điện cho các dự
án rất phức tạp, qua nhiều bước kiểm duyệt và tốn rất nhiều thời gian vì vậy sau khi
trúng thầu và ký kết hợp đồng thì công ty chỉ có khoảng thời gian rất hạn hẹp thiết
kế sản phẩm bản giao cho chủ dự án. Điều này dẫn đến những rủi ro rất lớn trong
chất lượng tư vấn thiết kế và tiến độ thi công của các công trình điện. Vì áp lực thời
gian để bàn giao buộc công ty phải nhanh chóng thực hiện, đôi khi phải bỏ qua các
bước kiểm duyệt của các phòng ban, bộ phận để đánh giá chất lượng sản phẩm
trước khi giao cho chủ đầu tư. Điều này sẽ rất dễ dẫn tới các sai sót như sai các
thông số kỹ thuật liên quan nhưng không được phát hiện và điều chỉnh kịp thời.
Tư vấn khảo sát và thiết kế là khâu đầu tiên của một quy trình xây dựng các
công trình điện nên nguy cơ chiếm dụng vốn rất lớn có thể do chủ đầu tư chưa
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
chuẩn bị đủ sẵn nguồn vốn cho các dự án, các dự án nhà nước chưa được cấp ngân
sách kịp thời. Điều này dẫn đến tình trạng thu hồi công nợ của EVNPECC3 rất khó
khăn, thời gian thu nợ quá lâu so với hợp đồng đã ký và có cả những trường hợp nợ
xấu không có khả năng thu hồi.
Định mức thiết kế các công trình, định mức về đơn giá, số lượng, kết cấu thi
công vẫn chưa được nhà nước điều chỉnh kịp thời để phù hợp với hiện tại. Trong khi
vật giá vẫn không ngừng leo thang mỗi ngày nếu như nhà nước không điều chỉnh
kịp thời rất dễ dẫn đến những sai lệch lớn giữa dự toán sản phẩm tư vấn thiết kế của
công ty so với chi phí thực tế khi thi công dự án của chủ đầu tư. Điều này cũng tạo
nên những thách thức vô cùng lớn cho EVNPECC3. Bên cạnh đó việc tiếp nhận các
thông tin định mức về đơn giá, số lượng, kết cầu vẫn chưa triệt để, vẫn còn tình
trạng nhân viên thiết kế sử dụng định mức cũ để áp dụng cho các dự án mới. Việc
truyền thông các thông tin giữa các phòng ban và từng cá nhân thuộc các phòng ban
liên quan vẫn còn những điểm hạn chế, thông tin tiếp nhận chưa đủ, chậm trễ dẫn
đến tình trạng sai phạm.
Việt Nam là một nước đang phát triển luôn phải đối mặt với rất nhiều khó
khăn trong việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước để xây dựng hệ thống điện quốc
gia. Các chủ đầu tư lập dự toán để xin cấp ngân sách từ nhà nước phải theo quy
trình cụ thể mà nhà nước đã quy định, thời gian từ khi lập dự toán đến khi ngân sách
được cấp khá dài. Khách hàng của EVNPECC3 chủ yếu là các đơn vị nhà nước.
Đây cũng là 1 trong những rủi ro tiềm tàng ảnh hưởng đến công tác triển khai và
tiến độ thanh toán của các chủ đầu tư cho sản phẩm tư vấn thiết kế điện.
1.2.2. Vấn đề cần giải quyết
Chịu ảnh hưởng của nền kinh tế Việt Nam, bối cảnh chung của ngành và các
vấn đề nội tại của doanh nghiệp đã tác động đến hiệu quả hoạt động của
EVNPECC3.
Tác giả thực hiện phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của EVNPECC3
thông qua các chỉ số tài chính thu thập được từ BCTC của đơn vị giai đoạn 2016 –
2018.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Bảng 1.1. Chỉ tiêu tài
chính giai đoạn 2016 - 2018
Nguồn: BCTC EVNPECC3
Đơn vị: triệu đồng
Các chỉ tiêu tài chính Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng tài sản 259.462 276.322 290.975
Vốn chủ sở hữu 87.091 97.338 101.756
Doanh Thu Thuần 306.882 400.018 380.365
Gía Vốn cung cấp dịch vụ 237.153 316.448 274.134
Lợi nhuận sau thuế 12.897 13.961 14.456
Các chỉ số tài chính Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ROA 5.35% 5.21% 5.10%
ROE 15.73% 15.14% 14,52%
ROS 4.2% 3.5% 3,8%
Vòng quay khoản phải thu 3.31 4.73 3.81
Tỷ lệ lãi ròng (Thu nhập ròng/ 4.20% 3.49% 3.80%
doanh thu)
Từ bảng tổng hợp, tính toán các chỉ số tài chính quả tài chính giai đoạn 2016
– 2018 cho thấy EVNPECC3 đã hoạt động kinh doanh và tăng trưởng mỗi năm thể
hiện rằng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị tăng mỗi năm. Trong đó lợi nhuận
thuần giai đoạn 2016 – 2017 tăng từ 12.897 triệu đồng lên 13.961 triệu đồng, tăng
1.064 triệu đồng tương đương tỷ lệ tăng là 8.25%; giai đoạn 2017 – 2018 tăng từ
13.961 triệu đồng lên 14.456 triệu đồng, tăng 495 triệu đồng tương đương tỷ lệ tăng
3.55%. Mức trưởng của lợi nhuận giảm từ 8.25% xuống còn 3.55%, trong khi đó
mức tăng trường lợi nhuận mục tiêu mà công ty xây dựng là tăng từ 7% lên 15%.
Điều này cho thấy mặc dù công ty có sự tăng trưởng hàng năm nhưng vẫn chưa hiệu
quả và chưa đạt được mục tiêu tăng trưởng đề ra.
Phân tích chỉ số tài chính như ROA – hiệu quả sử dụng tài sản của
EVNPECC3 giai đoạn 2016 – 2018 giảm dần từ 5.35% trong năm 2016 xuống còn
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
5.10% trong năm 2018, tỷ lệ giảm 4,67%. Điều này cho thấy tốc độ gia tăng lợi
nhuận trong năm không bằng tốc độ tăng của tổng tài sản, hơn nữa ROA giảm dần
qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu cho thấy doanh nghiệm hoạt động kinh
doanh chưa hiệu quả, vẫn còn bấp bênh. Theo tiêu chuẩn quốc tế, tối thiểu ROA
phải lớn hơn 7.5% trở lên mới được đánh giá là một doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh hiệu quả, có đầy đủ năng lực tài chính. So sánh với các doanh nghiệp hoạt
động trong cùng ngành có cùng quy mô thì hiệu quả sử dụng tài sản của
EVNPECC3 chỉ bằng một nửa. Hiệu quả sử dụng tài sản của EVNPECC2 năm 2018
là 10%, EVNPECC4 là 9 %.
Chỉ số ROE – hiệu quả sử dụng vốn chủ càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn
chủ càng lớn và càng hấp dẫn nhà đầu tư. Đối với EVNPECC3 chỉ số ROE giảm
dần trong giai đoạn 2016 – 2018. Từ 15.73% trong năm 2016 còn 14,52% năm
2018, tỷ lệ giảm 7.69%, điều này chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng vốn chủ của đơn
vị càng ngày càng kém hiệu quả. Mặc dù ROE của công ty hiện tại đã cao hơn lãi
suất ngân hàng nhưng công ty vẫn chưa khai thác được hết những lợi thế cạnh tranh.
Mặt khác theo tiêu chuẩn quốc tế CANSLIM của Wiliam O’Neil, doanh nghiệp chỉ
được đánh giá tốt khi duy trì chỉ số tài chính ROE qua các năm ít nhất lớn hơn 15%.
Chỉ số ROS cũng duy trì ở mức khá thấp < 5% trong giai đoạn nghiên cứu. Điều
này cũng cho thấy rằng chỉ số ROE, ROS của công ty vẫn chưa thực sự hiệu quả để
thu hút được các nhà đầu tư.
Tỷ lệ lãi ròng của EVNPECC3 giảm từ 4.2% xuống còn 3.8% trong giai đoạn
2016 – 2018. Cũng trong giai đoạn này tỷ lệ lãi ròng của các doanh nghiệp cùng quy
mô trong ngành như EVNPECC2 9% và EVNPECC4 là 11%. Điều này cho thấy so
với các đơn vị kinh doanh trong ngành thì tỷ lệ lãi ròng của EVNPECC3 thấp hơn
chỉ bằng khoảng một nửa.
EVNPECC3 thường phải bị chiếm dụng vốn do việc tư vấn khảo sát và tư
vấn thiết kế là một trong những công đoạn đầu tiên của một dự án xây dựng điện.
Chỉ số vòng quay khoản phải thu càng cao thì khả năng thu hồi các khoản phải thu
càng nhanh. Tác giả nhận thấy trong giai đoạn 2016 – 2017 vòng quay khoản phải
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
thu tăng từ 3.31 lên 4.73 tương ứng với số ngày thu tiền bình quân giảm từ 108 ngày
xuống còn 76 ngày. Nhưng trong giai đoạn 2017 – 2018 vòng quay khoản phải thu
giảm từ 4.73 xuống còn 3.81, giảm 0.92 lần tương ứng tỷ lệ giảm 19,45%, kỳ thu
tiền bình quân tăng từ 76 lên 95 ngày. Qua tìm hiểu một số hợp đồng dịch vụ đã
được EVNPECC3 ký với các chủ đầu tư thì điều khoản thanh toán thông thường là
sau khi bàn giao sản phẩm cho chủ đầu tư, đơn vị sẽ làm biên bản nghiệm thu, thời
hạn thanh toán của các chủ đầu tư sẽ từ 15 đến 20 ngày sau đó. Nhưng trên thực tế
số ngày thu tiền bình quân cao hơn gấp 4 đến 5 lần. Tỷ trọng nợ quá hạn trong giai
đoạn 2016 – 2017 tăng từ 12,87 tỷ lên 13,08 tỷ, tăng 0.21 tỷ tương ứng tăng 1.63%
đặc biệt giai đoạn 2017 – 2018 tăng từ 13,08 tỷ lên 19,29, tăng 6,21 tỷ tương ứng
tăng 47,5%. Công ty CP Thủy Điện Thiên Tân chiếm số nợ quá hạn là 5.1 tỷ đồng
trong đó chỉ 2.56 tỷ có khả năng thu hồi. Điều này cho thấy công tác thu hồi công
nợ của đơn vị vẫn chưa thực sự hiệu quả, đây cũng là hạn chế lớn cho quá trình hoạt
động kinh doanh của EVNPECC3, công tác thu nợ diễn ra nhanh chóng hơn thì
công ty sẽ có nhiều vốn lưu động hơn để phục vụ cho quá trình hoạt động
Phân tích về mức lương bình quân của mỗi nhân viên giai đoạn 2016 – 2018.
Trong đó giai đoạn 2016 – 2017 mức lương bình quân của người lao động tăng từ
15.967.000 đồng lên 17.967.000 đồng, tăng 2.000.000 đồng tương đương tăng
12.53%. Giai đoạn 2017 – 2018 mức lương bình quân của người lao động tăng từ
17.967.000 đồng lên 18.767.000 đồng, tăng 800.000 đồng tương đương tăng 4.45%.
Tốc độ tăng thu nhập bình quân trên mỗi nhân viên giảm từ 12.53% xuống còn
4.45% trong khi đó mục tiêu của công ty đặt ra trung bình thu nhập của mỗi nhân
viên tăng từ 15% đến 25% mỗi năm. Hiện tại thì công ty vẫn chưa đạt được mục
tiêu này.
Tác giả nghiên cứu tiếp tục phân tích hiệu quả kinh doanh của EVNPECC3
thông qua một vài chỉ tiêu như: chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất lao động,
thị phần, mức thỏa mãn công việc của nhân viên.
Hiện nay công ty thường xuyên phải chấp nhận các khoản chi phí vượt dự
toán và chi phí bồi thường do sai phạm trong công tác tư vấn thiết kế. Mặc dù từ khi
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
hoàn thành bản thiết kế đến khi thi công xong, công trình đi vào hoạt động mới phát
hiện ra những sai sót dẫn đến các khoản chi phí phát sinh ngoài dự án như chi phí
sửa chữa, bồi thường...Điển hình trong các năm gần đây là dự án DZ 220kV Trảng
Bom – Tây Ninh và trạm biến áp 220 kV Tây Ninh công ty phải bồi thường trong
năm 2018 số tiền 10,8 tỷ đồng, sự cố hầm dẫn dòng của dự án thủy điện Sông Bung
2 - giá trị ước tính bồi thường thiệt hại rất lớn và điều này có khả năng ảnh hưởng
lớn đến tình hình tài chính và hoạt động của EVNPECC3. Quy trình phê duyệt các
sản phẩm tư vấn thiết kế được công ty ban hành rất chặt chẽ qua các khâu kiểm
duyệt của chủ nhiệm, trưởng các dự án, kiểm tra chất lượng sản phẩm, tuy nhiên
trong quá trình thực hiện công ty đã bỏ bớt một số thủ tục kiểm soát cần thiết để
đảm bảo chất lượng sản phẩm đúng với yêu cầu đề ra về các thông số kỹ thuật.
Tình trạng không hoàn thành đúng kế hoạch hợp đồng để bàn giao các sản
phẩm thiết kế cho khách hàng theo như cam kết trên hợp đồng dẫn đến việc
EVNPECC3 phải chấp nhận các khoản bồi thường. Điều này đã làm giảm uy tín,
hình ảnh và mất đi một lượng khách hàng hiện tại. Ngay từ khi chuẩn bị hồ sơ đấu
thầu dự án, công ty đã phải ước tính thời gian hoàn thành sản phẩm tư vấn thiết kế
cùng với những nhân viên sẽ thực hiện dự án, tuy nhiên có những nhân viên chủ
chốt nghỉ việc, phải bàn giao cho những nhân viên khác. Công ty phải mất thời gian
để bàn giao công việc để người mới nắm bắt, bên cảnh đó là tình trạng một chủ
nhiệm phải kiêm nhiệm quá nhiều dự án, không đủ thời gian để hoàn thành. Theo
thống kê của phòng tổ chức nhân sự, số lượng nhân viên nghỉ việc trong giai đoạn
2016 – 2018 là 40 người từ 520 nhân viên trong năm 2016 giảm còn 480 nhân viên
trong năm 2018. Trong đó phần lớn là các lao động có trình độ kỹ sư và đại học
giảm từ 337 người trong năm 2016 xuống còn 306 người trong năm 2018 giảm 31
người chiếm 77.5% tổng số lao động nghỉ việc. Điều này cho thấy các kỹ sư, nhân
viên có chuyên môn giỏi, dày dặn kinh nghiệm đã không còn thấy thỏa mãn với các
chế độ phúc lợi, lương, thưởng, đãi ngộ của công ty. Họ bị thu hút bởi những công
ty nước ngoài có chế độ tốt hơn.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Từ những thực trạng nêu trên cho thấy hiệu quả kinh doanh của EVNPECC3
hiện nay vẫn chưa thực sự hiệu quả do sự tác động bởi các nhân tố khác nhau.
Nguồn gốc của những sai phạm, tổn thất trong quá trình hoạt động kinh doanh của
EVNPECC3 ngoài do những nguyên nhân chủ quan như sự không cẩn thận của
những cá nhân thực hiện, năng lực chuyên môn còn hạn chế chưa đáp ứng được yêu
cầu công việc thì còn do những thiếu sót trong công tác kiểm tra, đánh giá, phân
chia quyền hạn, phân chia trách nhiệm, ủy quyền, thiếu các thông tin thích hợp
trong quá trình thực hiện công việc, ra quyết định, sự áp lực về tiến độ dự án, công
việc, sự bất mãn của nhân viên trong quá trình làm việc… đây là những dấu hiệu
của một HTKSNB còn lỏng lẻo và chưa hoạt động hiệu quả. Hoạt động của
HTKSNB là một nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của đơn vị.
1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3
Spira và Page (2003) phát biểu rằng “Một HTKSNB sẽ giúp giảm thiểu được
các rủi ro có thể gặp phải và giúp các tổ chức hoạt động hiệu quả, đảm bảo độ tin
cậy của BCTC và việc tuân thủ luật pháp, quy định”.
Sự phát triển của một một tổ chức được đo lường bằng kết quả hoạt động
kinh doanh, nguồn lực, tầm nhìn chiến lược, định hướng phát triển… Tuy nhiên nếu
các định hướng, chiến lược, mục tiêu không được kiểm soát thì doanh nghiệp sẽ
không đạt được những mục đích đã đề ra và sẽ tiêu tốn lượng lớn các nguồn lực của
mình. Đối với EVNPECC3 hay bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng không thể nào
phủ định được tầm quan trọng của HTKSNB. Những điểm yếu kém trong KSNB
của một doanh nghiệp sẽ gây ra những tổn thất đáng kể về khía cạnh kinh doanh và
ngăn cản việc đạt được mục tiêu, nhiệm vụ. Trong môi trường phát triển kinh tế
phát triển nhanh chóng như hiện nay của Việt Nam, giống như các doanh nghiệp
khác để đạt được mục tiêu, chiến lược, định hướng kinh doanh thì ban lãnh đạo
EVNPECC3 càng phải quan tâm đến sự hữu hiệu của HTKSNB thông qua việc đầu
tư nguồn lực, để xây dựng và quản lý nhằm hướng đến mục đích hoạt động kinh
doanh hiệu quả.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
EVNPECC3 sẽ hạn chế được những rủi ro từ bên trong và bên ngoài đơn vị
ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh, quá trình lập dự toán, chất lượng
của sản phẩm tư vấn thiết kế, hợp đồng ký kết với khách hàng, công tác thu hồi
công nợ…
EVNPECC3 sẽ hoạt động hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng tối đa hóa
những nguồn lực như con người, tài sản, vốn để đạt được các mục tiêu mà đơn vị đã
đặt ra.
HTKSNB hữu hiệu sẽ giúp EVNPECC3 bảo mật được các thông tin, nâng
cao uy tín, hình ảnh trong quá trình hoạt động kinh doanh, gia tăng thị phần, các chủ
đầu tư mới sẽ tin tưởng và hợp tác với EVNPECC3 với vai trò là đơn vị cung cấp
dịch vụ tư vấn cho các dự án điện.
Đảm bảo được một triết lý kinh doanh chung từ cấp cao đến từng nhân viên
với những nội quy và quy định rõ ràng, đảm bảo mọi thành viên trong EVNPECC3
sẽ phải tuân thủ từng quy chế, quy định, quy trình hoạt động và pháp luật để nhằm
đạt được mục tiêu chung.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Thông qua đặc điểm ngành nghề hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như
bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, bối cảnh ngành và các vấn đề nội tại của
EVNPECC3. Bên cạnh những thuận lợi tác giả nghiên cứu tập trung phân tích
những khó khăn, thử thách mà đơn vị đang phải đối mặt. Qua phân tích dữ liệu tài
chính và phi tài chính để đánh giá về quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị, tác
giả nghiên cứu nhận diện được vấn đề tồn tại ở EVNPECC3 là sự vận hành
HTKSNB tại đơn vị chưa hữu hiệu. HTKSNB hoạt động chưa hiệu quả đã ảnh
hưởng đến việc đạt được mục tiêu, chiến lược hoạt động của đơn vi. Mặc dù
EVNPECC3 đã rất quan tâm và luôn đề xuất các biện pháp khắc phục nhưng các
biện pháp được áp dụng chỉ giải quyết được những hậu quả hiện tại, chưa giải quyêt
được vấn đề thực sự. Chính vì vậy, Nhằm đạt được mục đích gia tăng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị thì hoàn thiện HTKSNB là việc hết sức cần thiết. Tác
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
giả tập trung nghiên cứu làm rõ vấn đề và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
HTKSNB nhằm đạt được mục tiêu hoạt động hiệu quả tại EVNPECC3.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HTKSNB
Trong chương này, tác giả sẽ tập trung tìm hiểu về các nghiên cứu trên thế
giới cũng như tại Việt Nam về mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và các thành
phần cấu thành nên HTKSNB bao gồm: MTKS; ĐGRR; HĐKT; TT&TT; HĐGS,
thông qua các nghiên cứu tác giả sẽ tổng hợp được những nguyên nhân và giải pháp
của vấn đề mà tác giả đang thực hiện nghiên cứu. Bên cạnh đó tác giả cũng tìm hiều
về khung lý thuyết Coso 2013 về HTKSNB gồm 5 thành phần và 17 nguyên tắc để
làm cơ sở lý thuyết cho bài nghiên cứu.
2.1. Tổng quan các nghiên cứu về HTKSNB trên thế giới
Karagiorgos, George Drogalas & Nikolaos Giovanis (2011), Evaluation of
the effectiveness of internal audit in Greek hotel business. International Journal of
Economic Sciences and Applied Research. Nghiên cứu quan tâm đến chủ đề KSNB
và những vai trò của nó trong việc quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp. Nghiên
cứu không chỉ xem xét ở cấp độ lý thuyết mà còn trình bày bằng chứng thực nghiệm
cho thấy sự tương tác giữa các thành phần của HTKSNB và sự hữu hiệu của nó đối
với hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hy Lạp thông qua bảng câu hỏi
khảo sát với mẫu đối tượng là các giám đốc tài chính và nhân viên kiểm soát nội bộ
tại các khách sạn lớn có bộ phận KSNB, với tiêu chí lựa chọn mẫu là doanh thu
thuần, tổng tài sản, lợi nhuận thuần... Kết quả nghiên cứu rất trùng khớp với lý
thuyết, tất cả năm thành phần của KSNB theo báo cáo Coso 1992 bao gồm MTKS,
DGRR, HĐKS, TT&TT và HĐGS đều tác động và vai trò quan trọng đối với sự
hữu hiệu của HTKSNB cũng như sự tồn tại và thành công của các khách sạn ở Hy
Lạp. Cụ thể MTKS là nhân tố có mức ảnh hưởng cao nhất đến hiệu quả hoạt động
với giá trị trung bình là 4.03, và nhân tố có mức ảnh hướng thấp nhất là HĐGS với
giá trị trung bình là 3.7.
Linval Frazer (2012), The effect of internal control on the operating activities
of smaill restaurants. Journal of Business & Economics Research. Nghiên cứu được
thực hiện dựa trên kết quả nghiên cứu của English (1996); Parsa và cộng sự (2005);
Lee (2006) mối quan hệ của việc nhận thức về HTKSNB với sự thất bại trong hoạt
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
động kinh doanh của các nhà hàng nhỏ đang hoạt động tại Nassau của Mỹ. Ngoài ra
nghiên cứu còn muốn tìm hiểu thực trạng về HTKSNB tại các nhà hàng nhỏ này.
Nghiên cứu chọn mẫu dựa trên ba tiêu chí: các nhà quản lý của các nhà hàng đang
hoạt động ở Nassau của Mỹ, nhà hàng phải có ít nhất 10 nhân viên và phải hoạt
động ít nhất trong suốt 3 năm qua. Các nhà quản lý trả lời bảng câu hỏi khảo sát
thông qua email, điện thoại hoặc là phỏng vấn trực tiếp. Nghiên cứu có kết quả
trùng khớp với nghiên cứu trước đó về mối quan hệ giữa HTKSNB và tỷ lệ thất bại
của các nhà hàng. Ý nghĩa của nghiên cứu này chỉ ra rằng các nhà quản lý trong các
nhà hàng có những quan điểm không đúng, tiêu cực về HTKSNB có thể không xem
xét đến vai trò của HTKSNB và mối quan hệ của nó với lợi nhuận, chi phí và sự tồn
tại, phát triển của doanh nghiệp. Thay vào đó các nhà quản lý nên có cái nhìn tích
cực hơn về vai trò của HTKSNB thì sẽ giúp cho các nhà hàng giảm được các khoản
chi phí, nâng cao lợi nhuận và lợi tức đầu tư Doyle (2005).
Nyakundi, Nyamita và Tinega (2014), Effect of internal control systems on
financial performance of smaill and medium scale business enterprises in Kisumu
City, Kenya. International Journal of Social Sciences and Entrepreneurship.
Nghiên cứu tác động của HTKSNB đối với hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Kenya, nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành
nên HTKSNB đối với ROI - lợi nhuận trên vốn đầu tư. Thông qua dữ liệu BCTC
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa được lấy mẫu, phỏng vấn và bảng câu hỏi tác giả
sử dụng thống kê mô tả để phân tích. Kết quả nghiên cứu là có mối quan hệ mật
thiết giữa hiệu quả hoạt động tài chính được đo lường bằng ROI với HTKSNB của
doanh nghiệp.
Zipporah (2015), The effect of internal controls on the financial performance
of manufacturing firm in Nairobi. Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định
tính và định lượng. Dữ liệu nghiên cứu là báo cáo thường niên giai đoạn 2013 –
2014 của 35 doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất tại Nairobi Kenya. Sau khi thu
thập được dữ liệu nghiên cứu, tác giả thực hiện phân tích suy luận và thống kê mô
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
tả sau đó sử dụng mô hình hồi quy đa biến với công cụ hỗ trợ SPSS – 21 để kiểm
chứng mỗi liên hệ giữa biến phụ thuộc và lợi nhuận trên tài sản đại diện cho hiệu
quả tài chính và HTKSNB. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có mối quan hệ tích cực
giữa 5 thành phần KSNB bao gồm: MTKS, ĐGRR, TT&TT và HĐGS với ROA.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu tác giả cũng đề ra một số giải pháp để nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTKSNB như sau: kiểm toán thường xuyên giúp công ty có
thể đánh giá và nâng cao hiệu quả hoạt động, ban lãnh đạo nên có các tiêu chí để
xác định các rủi ro liên quan đến gian lận nhằm giảm thiểu được những sai phạm,
tổn thất có thể xảy ra đây là một điều rất quan trọng đối với một tổ chức. Các công
ty nên có quy trình ủy quyền, phê duyệt để kiểm soát các hoạt động thông qua sự
phân chia quyền và trách nhiệm. Nhà quản lý nên quan tâm, xem xét kịp thời báo
cáo kiểm toán và giải quyết bất kỳ hành động không tuân thủ nào được ghi nhận
trong báo cáo kiểm toán. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá hiểu
quả hoạt động của công ty theo thời gian.
Quang cheng và cộng sự (2017), Internal control and operational efficiency.
Contemporary Accounting Research, Forthcoming. Tác giả nghiên cứu mối quan hệ
của HTKSNB và hiệu quả hoạt động. Kết quả nghiên cứu cho rằng có mối liên đồng
biến giữa HTKSNB và hiệu quả hoạt động. Khắc phục những hạn chế trong KSNB
sẽ góp phần cải thiện được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu cung
cấp một số bằng chứng cho thấy ảnh hưởng của sự yếu kém của KSNB đối với hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp thay đổi theo quy mô doanh nghiệp. Doanh nghiệp
có quy mô nhỏ thì vai trò của một HTKSNB đối với hiệu quả hoạt động sẽ lớn hơn
so với các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn. HTKSNB hữu hiệu không chỉ giúp các
bên liên quan đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn hơn mà còn tăng cường hiệu quả
hoạt động của đơn vị.
2.2. Tổng quan các nghiên cứu về HTKSNB tại Việt Nam
Tại Việt Nam nhiều tác giả cũng đã quan tâm đến đề tài nghiên cứu về
HTKSNB. Dưới đây là một vài nghiên cứu điển hình:
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Bùi Thị Minh Hải (2011), Hoàn thiện HTKSNB trong các doanh nghiệp may
mặc Việt Nam, tác giả đã khảo sát các yếu tố của KSNB bao gồm: MTKS, hệ thống
thông tin, thủ tục kiểm soát tại các doanh nghiệp may mặc. Mục đích của tác giả là
tìm hiểu về thực trạng HTKSNB tại các doanh nghiệp may mặc. Từ đó đánh giá ưu
nhược điểm, tìm hiểu nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến những nhược
điểm và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại các doanh
nghiệp ngành may mặc. Qua đó tác giả cũng đưa ra được những kiến nghị với các
cơ quan nhà nước và hiệp hội dệt may Việt Nam nhằm tạo điều kiện để các doanh
nghiệp trong ngành có thể phát triển kinh doanh và hoàn thiện HTKSNB của mình
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.
Vũ Thu Phụng (2016), Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm
soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam. Tác giả sử
dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Kết quả nghiên cứu
đã khám phá ra được 20 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động của EVN.
Bên cạnh đó nghiên cứu cũng đã xây dựng được mô hình khung KSNB gồm 5 thành
phần, mười nhân tố và 49 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động của EVN
cũng như mức độ tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động. Tác giả cũng
nhận thấy rằng trong 5 thành phần cấu thành nên KSNB thì các nhân tố thuộc thành
phần ĐGRR và HĐGS là chưa được xây dựng và thiết kế trong HTKSNB của EVN
dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của EVN không được như mục tiêu mong
đợi. Hiệu quả hoạt động của EVN phụ thuộc lớn vào vai trò quyền hạn của HĐTV,
người quản lý chịu trách nhiệm nhận dạng, phân tích rủi ro và truyền thông bên
ngoài của EVN.
Nguyễn Hoàng Phương Thanh (2017), Kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 và
mối quan hệ với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, Hội kế toán và kiểm toán
Việt Nam. Tác giả thống kê các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam đê khẳng định
về mối quan hệ chặt chẽ giữa KSNB và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
Những yếu kém, hạn chế của HTKSNB sẽ có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, một vài yếu kém của HTKSNB như không thực hiện nhận
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
dạng, đánh giá rủi ro, không có các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục
rủi ro, thiếu các dữ liệu, thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định, thiếu sự
phân chia trách nhiệm, ủy quyền phê duyệt. Tác giả khẳng định tầm quan trọng của
HTKSNB và sự cần thiết phải hoàn thiện. Cuối cùng tác giả đưa ra một vài giải
pháp nhằm tăng tính hữu hiệu của HTKSNB để nâng cao hiệu quả hoạt động cho
các doanh nghiệp. Các giải pháp liên quan đến năm thành phần của HTKSNB. Để
HTKSNB hữu hiệu và hiệu quả thì tùy thuộc vào từng loại hình, đặc điểm kinh
doanh để có thể vận dụng linh hoạt khuôn mẫu lý thuyết COSO 2013 hướng tới sử
dụng nguồn lực hiệu quả, tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp.
Ngô Thanh Thủy (2017), Giải pháp hoàn thiện HTKSNB của tập đoàn điện
lực Việt Nam. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tình, thu thập dữ liệu
thông qua phiếu điều tra khảo sát để tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng của 5
thành phần HTKSNB bao gồm: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS tại EVN,
từ đó phân tích ưu điểm và nhược điểm, tìm hiểu nguyên nhân của những nhược
điểm, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp để hoàn thiện HTKSNB với điểm trọng
tâm hướng đến kiểm soát, ngăn ngừa các rủi ro trọng yếu tác động đến việc đạt
được mục tiêu của EVN.
Nguyễn Thị Kim Anh (2018), Bàn về KSNB và hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp. Tác giả sử dụng kết quả của các nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam về mối quan hệ giữa HTKSNB với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tác
giả đã đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB
giúp doanh nghiệp có thể giảm thiểu được những rủi ro trong kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh và đạt được mục tiêu hoạt động hiệu quả. Tác giả cho rằng
muốn HTKSNB của doanh nghiệp hữu hiệu thì từng thành phần của KSNB phải
hoạt động hiệu quả bao gồm: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS.
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
2.3. Một số nguyên nhân và giải pháp từ các nghiên cứu
Nguyên nhân HTKSNB yếu kém
Sự kiêm nhiệm chức năng, nhiệm vụ có xung đột lợi ích như chức năng thực
hiện và phê duyệt, chức năng bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách dẫn đến tình trạng
lạm quyền trong quá trình quyết định hoạt động kinh doanh.
Thiếu sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm dẫn đến tình trạng đùn đẩy nhau
trong công việc, không có ai là người chịu trách nhiệm.
Công tác đánh giá và quản trị rủi ro chưa hiệu quả, chưa có các tiêu thức nhất
quán để nhận dạng và ĐGRR ảnh hưởng đến các mục tiêu của đơn vị. Nhận thức về
nhận dạng và ĐGRR của nhà quản lý còn nhiều hạn chế, chưa hiểu được vai trò, sự
cần thiết của ĐGRR đối với việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, để ra quyết định các nhà quản lý còn
dựa trên phán đoán, kinh nghiệm cá nhân chứ chưa có tiêu thức thực hiện rõ ràng.
Các thủ tục kiểm soát để phòng ngừa rủi ro chưa được các đơn vị thiết kế
phụ hợp để kiểm soát các rủi ro.
Thiếu công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện các hoạt động
kinh doanh. Không phát hiện kịp thời những sai phạm để có các biện pháp sửa chữa
nhằm giảm thiểu các rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của các đơn vị.
Một số giải pháp từ các nghiên cứu
Từ những nguyên nhân dẫn đến yếu kém tác giả đã đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của HTKSNB như sau:
BGĐ và nhân viên cần phải hiểu được tầm quan trọng của HTKSNB. Để từ
đó có ý thức xây dựng và vận hành HTKSNB tốt nhất. Tách bạch chức năng quản lý
và chủ sở hữu để nâng cao khả năng giám sát và sự độc lập của HĐQT.
Phân chia quyền hạn, trách nhiệm hợp lý rõ ràng bằng văn bản và kiểm soát
hoạt động thông qua quyền hạn và trách nhiệm của từng phòng ban, cá nhân để
tránh trường hợp đùn đẩy công việc, trách nhiệm và thông đồng thực hiện các hành
vi gian lận. Cần tách bạch giữa các chức năng như chức năng thực hiện và phê
duyệt, chức năng bảo vệ tài sản và ghi sổ sách…
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Các tổ chức cần xây dựng các mục tiêu phù hợp, từ đó xây dựng quy trình để
nhận dạng và đánh giá rủi ro nhằm giảm thiểu rủi ro tác động đến mục tiêu của đơn
vị bao gồm cả rủi ro bên trong và bên ngoài.
Cần quan tâm đến công tác giám sát, kiểm tra trong quá trình thực hiện các
hoạt động kinh doanh. Để phát hiện kịp thời phát hiện và sửa chữa những yếu kém
của HTKSNB.
Kiểm toán thường xuyên giúp công ty có thể đánh giá và nâng cao hiệu quả
hoạt động. Nhà quản lý nên quan tâm, xem xét kịp thời báo cáo kiểm toán và giải
quyết bất kỳ hành động không tuân thủ nào được ghi nhận trong báo cáo kiểm toán.
2.4. Báo cáo Coso2013 về KSNB
Cách đây 20 năm, khi nền kinh tế của Hoa Kỳ và nhiều quốc gia trên thế giới
đã phát triển mạnh mẽ, số lượng các công ty ngày càng gia tăng. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thì xuất hiện ngày càng nhiều những vụ gian lận gây tổn thất
lớn cho nền kinh tế. Xây dựng một HTKSNB là vấn đề được quan tâm. Đã có rất
nhiều tranh cãi vì thiếu các tiêu chuẩn để đo lường tính hữu hiệu của nó. Trong bối
cảnh này Ủy Ban COSO đã ra đời, đây là một ủy ban nhằm hỗ trợ cho Uỷ Ban
Treadway phòng chống gian lận trên BCTC. Sau một thời gian dài làm việc đến
năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo chính thức và đây cũng là tài liệu đầu tiên
đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB.
Tuy nhiên bước vào những năm đầu thế kỷ 21, khi môi trường kinh doanh có
sự thay đổi đáng kể, sự toàn cầu hóa nền kinh tế, hoạt động sản xuất, kinh doanh
ngày càng trở nên phức tạp, sự kỳ vọng ngăn ngừa và phát hiện các gian lận trên
BCTC ngày càng cao, và điều đặc biệt là sự phát triển toàn cầu của nền công nghệ
4.0. Toàn cầu hóa kinh tế yêu cầu tính minh bạch về các thông tin cao, ngày càng
nhiều các đối tượng bên ngoài sử dụng BCTC để ra các quyết định kinh tế. Lúc này,
sau 20 năm ra đời, báo cáo COSO 1992 không còn phù hợp nữa. Để đáp ứng cho
những nhu cầu trên, năm 2013, COSO đã cập nhật khung tích hợp KSNB để giúp
các doanh nghiệp tổ chức, xây dựng và hoàn thiện HTKSNB. Mục tiêu của báo cáo
COSO 2013 nhằm thiết lập các khuôn mẫu lý thuyết, đưa ra các hướng dẫn về quản
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp giảm thiểu gian lận từ đó giúp tổ chức cải
thiện được hiệu quả hoạt động và gia tăng hoạt động giám sát. Về cơ bản, Coso
2013 vẫn duy trì những khái niệm cơ bản về KSNB và cung cấp cho ba mục tiêu:
hoạt động hiệu quả, BCTC trung thực hợp lý và tuân thủ các quy định, pháp luật,
HTKSNB được cấu thành từ năm thành phần tích hợp như trên bản gốc COSO 1992
bao gồm: MTKS, ĐGRR, HĐGS, TT&TT, HĐGS, bên cạnh đó báo cáo đã bổ sung
thêm các nội dung mới để phù hợp với môi trường kinh doanh trong bối cảnh ngày
nay.
Báo cáo Coso2013 gồm 3 phần: Phần đầu tiên trình bày tổng quan về khung
KSNB dành cho BGĐ, quản lý cấp cao, HĐQT… Phần thứ hai là khung tích hợp
KSNB, mô tả 5 thành phần của KSNB và 17 nguyên tắc bổ sung cho năm thành
phần cấu thành nên HTKSNB, đưa ra phương hướng cho tất cả các nhà quản lý
trong việc thiết kế và vận hành HTKSNB. Phần cuối cùng là công cụ minh họa để
đánh giá một HTKSNB, đưa ra các tiêu chí để đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB.
17 nguyên tắc hỗ trợ cho 5 thành phần về KSNB theo báo cáo Coso2013
MTKS
MTKS hữu hiệu cần đáp ứng năm nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Đơn vị, tổ chức phải cam kết nhằm đảm bảo chính trị và giá
trị đạo đức.
Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý va đảm nhiệm
chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB tại đơn vị.
Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, nhà quản lý xây dựng cơ cấu,
các cấp bậc bao cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp cho
việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nhân lực thông qua thu hút,
phát triển và giữ chân những cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên
quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được mục tiêu thiết lập.
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro hữu hiệu cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau
Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu.
Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị và
phân tích rủi ro để quản trị rủi ro.
Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa đến
việc đạt được mục tiêu.
Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến HTKSNB.
Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát hữu hiệu cần tuân thủ 3 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro
xuống ngưỡng rủi ro có thể chấp nhận được.
Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công
nghệ nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 12: Đơn bị triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục
kiểm soát.
Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông hữu hiệu cần tuân thủ theo 3 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp
và có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành và KSNB.
Nguyên tắc 14: Đơn vị thực hiện truyền thông trong nội bộ các thông tin cần
thiết nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của HTKSNB.
Nguyên tắc 15: Đơn vị truyền thông với bên ngoài các vấn đề có tác động
đến việc vận hành của HTKSNB.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Hoạt động giám sát
Giám sát hữu hiệu cần tuân thủ theo 2 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện việc giám sát
thường xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của HTKSNB hiện hữu và
hoạt động hữu hiệu.
Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về
HTKSNB kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để họ thực hiện các hoạt động
sủa chữa, bao gồm các nhà quản lý cấp cao và HĐQT khi cần thiết.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thông qua việc hệ thống hóa các nghiên cứu trong và ngoài nước về mối
quan hệ của HTKSNB và mục tiêu hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp. Tác giả
nhận thấy rằng các nghiên cứu đều đưa tới kết luận rằng có mối quan hệ mật thiết
giữa HTKSNB, các yếu tố cấu thành nên HTKSNB bao gồm: MTKS, ĐGRR,
HĐKS, TT&TT, HĐGS với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt
động được đo lường bằng các chỉ số tài chính ROA, ROI. Nếu HTKSNB yếu kém,
lỏng lẻo, có nhiều hạn chế sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Ngược lại nếu HTKSNB hữu hiệu sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh và tạo ra nhiều giá trị. Bên cạnh đó, tác giả thực hiện hệ thống
hóa khung lý thuyết về KSNB theo Coso 2013 bao gồm 17 nguyên tắc cần thiết để
xây xây dựng và vận hành HTKSNB hữu hiệu và hiệu quả góp phần giúp đơn vị đạt
được ba mục tiêu chính: mục tiêu hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
CHƯƠNG 3. KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
TÁC ĐỘNG
Trong chương này, tác giả sẽ sử dụng phương pháp phỏng vấn các chuyên
gia để kiểm chứng được vấn đề đang tồn tại ở đơn vị với câu hỏi nghiên cứu được
tác giả xây dựng dựa trên khung lý thuyết của Coso 2013 về biểu hiện của một
HTKSNB hữu hiệu và hiệu quả. Sau khi kiểm chứng được vấn đề đang thực sự tồn
tại tác giả sẽ dựa vào cơ sở, nền tảng lý thuyết Coso2013, kế thừa kết quả nghiên
cứu trước cũng như thực trạng tại đơn vị để dự đoán các nguyên nhân tác động đến
sự vận hành của HTKSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của EVNPECC3.
3.1. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
tài liệu và phỏng vấn chuyên gia.
Nghiên cứu tài liệu: Tác giả thu thập các quy định về KSNB đã được
EVNPECC3 ban hành như điều lệ công ty, văn hóa tổ chức, báo cáo nhân sự,
BCTC đã kiểm toán, báo cáo thường niên, báo cáo BKS…
Thảo luận nhóm: Tác giả thực hiện thảo luận nhóm thành viên BGĐ, BKS,
trưởng các phòng ban để tìm hiểu về hiệu quả hoạt động của HTKSNB.
3.1.2. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết
Để kết luận rằng một HTKSNB hữu hiệu thì phải đảm bảo rằng tất cả năm
thành phần của HTKSNB và 17 nguyên tắc phải hiện hữu và hoạt động hữu hiệu
trong thiết kế, xây dựng, triển khai và vận hành HTKSNB.
Dựa trên điều kiện cần để xây dựng và vận hành HTKSNB hữu hiệu tác giả
thảo luận nhóm với các chuyên gia nhằm trả lời hai câu hỏi để đánh giá HTKSNB
tại EVNPECC3.
1. HTKSNB của EVNPECC3 gồm những thành phần nào? Từng thành phần
của HTKSNB hoạt động có hữu hiệu không?
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
2. Các bộ phận cấu thành nên HTKSNB có hoạt động như một thể thống
nhất để đạt mục tiêu hoạt động của EVNPECC3 không?
Bảng 3.1. Kết quả thảo luận nhóm
Câu hỏi Trả lời Một số quan điểm được thống nhất
Câu hỏi 1: Các thành viên tham Mặc dù HTKSNB được cấu
HTKSNB của gia thảo luận đều thành từ năm thành phần nhưng
EVNPECC3 gồm thống nhất ý kiến là trong đó ĐGRR chưa được ban lãnh
những thành phần HTKSNB tại đạo phân công phân nhiệm thực hiện.
nào? Từng thành EVNPECC3 được EVNPECC3 chưa xây dựng được
phần của HTKSNB cấu thành đầy đủ bởi quy trình ĐGRR phù hợp để hạn chế
hoạt động có hữu 5 thành phần như rủi ro tác động đến các mục tiêu
hiệu không? khuôn mẫu lý thuyết trong quá trình hoạt động kinh doanh
COSO bao gồm: để có thể giảm thiểu rủi ro và duy trì
MTKS, ĐGRR, mức rủi ro trong ngưỡng có thể chấp
HĐKS, TT & TT, nhận được.
HĐGS. Tuy nhiên Việc kiêm nhiệm giữa chức
hoạt động của từng năng quản lý với chủ sở hữu làm hạn
thành phần vẫn chưa chế hiệu quả lãnh đạo và tính minh
thực sự hiệu quả và bạch, khách quan trong quá trình
còn nhiều hạn chế. hoạt động. Điều này cũng trái với
quy định của luật doanh nghiệp hiện
nay.
Quá trình kiểm soát chất lượng
sản phẩm tư vấn thiết kế vẫn còn
nhiều sai sót. Mặc dù đã thực hiện
kiểm soát nhưng sai phạm vẫn
thường xuyên xảy ra và vẫn chưa có
biện pháp khắc phục hiệu quả.
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Câu hỏi Trả lời Một số quan điểm được thống nhất
Hiện nay công ty vẫn chưa xây
dựng được bộ phận kiểm toán nội bộ
để đảm nhận vai trò trong việc đánh
giá HTKSNB bằng việc thực hiện
các biện pháp kiểm tra, giám sát định
kỳ.
Câu hỏi 2: Các bộ Các thành viên tham Tình trạng sai phạm trong quá
phận cấu thành nên gia thảo luận đều trình hoạt động kinh doanh vẫn xảy
HTKSNB có hoạt thống nhất ý kiến ra thường xuyên. Mặc dù đã có các
động như một thể rằng hoạt động kinh biện pháp xử lý nhưng vẫn chưa giải
thống nhất để đạt doanh của quyết được triệt để được vấn đề.
mục tiêu hoạt động EVNPECC3 vẫn Các thủ tục kiểm soát mà
củaEVNPECC3 chưa thực sự hiệu EVNPECC3 thiết lập vẫn chưa
không? quả. Mặc dù hàng phòng ngừa và phát hiện được các
năm doanh thu, lợi sai sót, yếu kém trong quá trình hoạt
nhuận vẫn tăng động của đơn vị.
nhưng tỷ trọng tăng Hiện nay EVNPECC3 chưa xây
trưởng vẫn chưa đạt dựng ngưỡng sai sót, rủi ro có thể
mục tiêu mà BGĐ, chấp nhận được đối với hoạt động
HĐQT đã đề ra. kinh doanh cùng với quá trình thiết
Trong thực tế các sai lập mục tiêu kinh doanh vì vậy rất
phạm vẫn thường khó trong công tác thiết kế các biện
xuyên xảy ra. Năm pháp, thủ tục kiểm soát để phòng
thành phần của ngừa rủi ro. Trên thực tế trong quá
HTKSNB vẫn chưa trình ra quyết định, ban lãnh đạo
hoạt động nhất quán công ty còn sử dụng phán đoán và
nhằm đạt được mục kinh nghiệm cá nhân quá nhiều. Điều
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
Câu hỏi Trả lời Một số quan điểm được thống nhất
tiêu hoạt động của này mang tính chủ quan và có thể tác
EVNPECC3. Đặc động tiêu cực đến kết quả hoạt động
biệt là công tác nhận kinh doanh của đơn vị.
dạng và ĐGRR. Các phản hồi, khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ đã được
công ty tiếp nhận nhưng chưa đưa ra
các biện pháp giải quyết kịp thời.
(Nguồn: Tác giá nghiên cứu tổng hợp)
Nhận xét
Thông qua kết quả thảo luận nhóm tập trung với các chuyên gia là thành viên
BGĐ, BKS và trưởng các phòng ban tại EVNPECC3. Họ là những người có thâm
niên làm việc và có sự am hiểu về lĩnh vực kinh doanh và những vấn đề nội tại của
EVNPECC3. Tác giả nhận thấy rằng công ty đã nhận biết được tầm quan trọng
trong việc xây dựng và vận hành HTKSNB gồm đủ 5 thành phần: MTKS, ĐGRR,
HĐKS, TT&TT và HĐGS để nhằm giảm thiểu được những rủi ro ảnh hưởng đến
mục tiêu hoạt động. Tuy nhiên hiện nay sự vận hành HTKSNB của đơn vị vẫn còn
những hạn chế như sự kiêm nhiệm chức năng quản lý và chủ sở hữu, HĐQT và
BGĐ, công tác nhận dạng và ĐGRR chưa được quan tâm; sự phân công, phân
nhiệm thực hiện công tác ĐGRR còn bị bỏ ngỏ; quyết định của BGĐ còn dựa trên
phán đoán, kinh nghiệm của cá nhân thay vì sử dụng các thông tin đã được phân
tích theo một tiêu thức hợp lý, có căn cứ; công ty chưa có bộ phận kiểm toán nội bộ
hoạt động nhằm kiểm tra giám sát quá trình hoạt động… Điều này đúng như những
nhận định ban đầu của tác giả về HTKSNB tại EVNPECC3.
3.2. Dự đoán nguyên nhân
Trên cơ sở giả thiết nghiên cứu tác giả dự đoán một số yếu kém, hạn chế của
các thành phần thuộc HTKSNB bao gồm: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS
dẫn đến những hạn chế trong vận hành HTKSNB tại EVNPECC3.