SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
MAI QUỐC TIÊN
CÁC NHÂN TỐ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
MÁY TÍNH XÁCH TAY TẠI THỊ TRƯỜNG TP. BIÊN HOÀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
MAI QUỐC TIÊN
CÁC NHÂN TỐ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
MÁY TÍNH XÁCH TAY TẠI THỊ TRƯỜNG TP. BIÊN HOÀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOAHỌC:PGS . TS NGUYỄNPHÚTỤ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa(nếu có).
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
(Ghi rõ họ, tên, họchàm, họcvị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõhọ, tên,học hàm, học vị của Hội đồngchấmbảovệ Luận văn Thạcsĩ)
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 TS. Lưu Thanh Tâm Chủ tịch
2 GS. TS. Hồ Đức Hùng Phản biện 1
3 TS. Phan Thị Minh Châu Phản biện 2
4 TS. Nguyễn Ngọc Dương Ủy viên
5 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên, Thư ký
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TS. Lưu Thanh Tâm
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM
PHÒNG QLKH - ĐTSĐH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày25tháng 12năm2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Mai Quốc Tiên Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 1978 Nơi sinh: Tiền Giang
Chuyên ngành: Quản trị Kinhdoanh MSHV:1341820076
I- TÊN ĐỀ TÀI:
CÁC NHÂN TỐ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH XÁCH
TAY TẠI THỊ TRƯỜNG TP. BIÊN HOÀ
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Kiểm định về tác động của yếu tố thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính của
khách hàng cảm nhận cũng như đánh giá giá trị thương hiệu máy tính xách tay.
- Đo lường mức độ khách hàng tác động các nhân tố của giá trị thương hiệu máy
tính xách tại thị trường thành phố Biên Hoà.
- Kiến nghị một số hướng tiếp thị nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu cũng như
lòng đam mê thương hiệu của khách hàng máy tính xách tay
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 07/7/2014
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 25/12/2014
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:(Ghi rõ họchàm, họcvị, họ, tên)
PSG. TS NGUYỄN PHÚ TỤ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
PGS. TS NGUYỄN PHÚ TỤ
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản trị kinh doanh với đề tài
“Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay tại thị trường TP.
Biên Hoà” là kết quả của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Phú Tụ.
Các kết quả nghiên cứu đạt được trong luận văn này được trình bày theo kết cấu và
dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu liên quan đến việc
giá trị thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay tại TP. Biên Hoà.
Người cam đoan
Mai Quốc Tiên
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô khoa Quản trị
kinh doanh trường Đại học Công nghệ TP. HCM - HUTECH đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Phú Tụ, người hướng
dẫn khoa học của tôi, đã tận tình chỉ bảo góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người bạn và người
thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những
thông tin đóng góp, phản hồi quý báu của Quý Thầy Cô.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Người thực hiện luận văn
Mai Quốc Tiên
3
TÓM TẮT
Chọn lựa một thương hiệu được khách hàng yêu thích trong những năm qua, là
các thương hiệu máy tính xách tay trên thị trường ở Việt Nam cũng để nghiên cứu.
Nghiên cứu này được tiến hành tìm hiểu các nhân tố do lường giá trị thương máy
tính xách tay dựa trên các lý thuyết về thương hiệu và giá trị thương hiệu là thang
đo có sẵn trên thế giới như của Aaker (1991), Lassar (1995), Keller (2003), thang
đo đo lường về mức độ nhận biết thương hiệu Nguyễn Đình Thọ (2002), thang đo
đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ của Hoàng Thị Phương Thảo
(2010) và các tác động của nó đến thành phần giá trị thương hiệu theo nhận thức
của khách hàng, từ đó đua ra một số hàm ý thiết thực giúp nhà quản lý nâng cao
hình ảnh thương hiệu và lòng đam mê thương hiệu của khách hàng.
Đầu tiên là việc tìm hiểu cơ sở lý thuyết và tham khảo các nghiên cứu có trước
để đưa ra mô hình và các giả thuyết đề nghị. Tiếp theo nghiên cứu được tiến hành
thông qua hai giai đoạn: sơ bộ (định tính), chính thức (định lượng). Số lượng mẫu
dùng trong nghiên cứu là 209 thông qua phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các thương hiệu máy tính xách tay có những ảnh
hưởng về giá trị thương hiệu có các nhân tố như sau: “nhận biết thương hiệu”
=0.167, “chất lượng cảm nhận” =0.304, “lòng đam mê thương hiệu”
=0.646. Các nhân tố này có ảnh hưởng tích cực đế giá trị thươn g hiệu máy
tính xách tay, trong đó nhân tố lòng đam mê thương hiệu có ảnh hưởng rất cao.
Tuy nhiên, còn một số điểm hạn chế nhưng nghiên cứu có thể sử dụng để tham
khảo cho các nhà quản lý và marketing của các trung tâm máy tính trong việc nâng
cao hình thương hiệu về giá trị thương hiệu. Đồng thời nghiên cứu này cũng giúp
khách hàng đã, đang và chuẩn bị sử dụng máy táy tính xách tay sẽ hiểu hơn về các
thương hiệu máy tính xách tay.
4
ABSTRACT
Select a brand which was loved by customers over the years, the brand laptop
in Vietnam market to study. This study was conducted to find out the factors by
measuring brand value laptops based on the theory of brand and brand value is
available scale worldwide as of Aaker (1991), Lassar (1995), Keller (2003), scale of
measurement of the level of brand awareness Nguyen Dinh Tho (2002), the scale
measuring brand equity in the market services Hoang Thi Phuong Thao (2010) and
the impact its composition brand value perceived by customers, thereby giving
some practical implications help managers improve the brand image and brand
passion of our customers.
Firstly, understanding the theoretical basis and reference for the study before
making models and theories suggest. Next research was conducted through two
stages: preliminary (qualitative), officially (quantitative). The number of samples
used in the study was 209 through convenience sampling method.
The study results showed that the brand notebook which influenced the rand
value with the following elements: "brand awareness" = 0167, "perceived
quality"
= 0.304, "passion brand " = 0646. These factors have a positive impact
solesbrand value laptop, which factors blazing brand has avery high impact.
However, there are some drawbacks, but the research can be used to refer to
the management and marketing of the computer center to enhance the brand value
of the brand. At the same time, this research helps customers understand more about
the brand laptop.
5
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii
ABSTRACT.......................................................................................................................iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ .....................................................................xi
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................5
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5
1.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................5
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................................7
1.6 Cấu trúc luận văn .................................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU.........................9
2.1 Thương hiệu, giá trị thương hiệu .......................................................................9
2.1.1 Giá trị thương hiệu và sản phẩm ................................................................9
2.1.2 Giá trị thương hiệu.....................................................................................12
2.2 Giá trị thương hiệu MTXT ...............................................................................16
2.2.1 Tổng quan về những nghiên cứu liên quan đến đề tài............................16
2.2.2 Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu MTXT ..................................18
2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .............................................................21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................23
3.1 Thiết kế mô hình nghiên cứu............................................................................23
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................23
3.1.2 Quy trình nghiên cứu.................................................................................23
3.2 Nghiên cứu định tính ....................................................................................26
6
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính....................................................................26
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính.....................................................................26
3.3 Thang đo cho nghiên cứuchính thức...............................................................27
3.4 Thiết kế nghiên cứu chính thức ........................................................................29
3.4.1 Thương hiệu nghiên cứu............................................................................29
3.4.2 Mẫu nghiên cứu...........................................................................................29
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................32
4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu.................................................................................32
4.2 Kiểm định thang đo............................................................................................34
4.2.1 Kiểm định thang đo bằng Cronbach Alpha ............................................ 34
4.2.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích các nhân tố khám phá EFA 37
4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội.......................................................................41
4.3.1 Phân tích tương quan.......................................................................................41
4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội....................................................................43
4.4 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính trong đánh giá giá trị thương
hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu......................................................53
4.4.1 Phân tích ảnh hưởng của thương hiệu được nghiên cứu đối với giá trị
thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu...........................................54
4.4.2 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu và các thành
phần giá trị thương hiệu giữa các nhóm tuổi khác nhau...................................58
4.4.3 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu giữa các
nhóm thu nhập khác nhau....................................................................................60
4.4.4 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu và các thành
phần giá trị thương hiệu giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau....................62
4.4.5 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu và các thành
phần giá trị thương hiệu giữa Nam và Nữ .........................................................65
vii
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ...............................................................67
5.1 Kết quả nghiên cứu và một số giải pháp. ........................................................67
5.1.1 Kết quả chính của nghiên cứu ................................................................67
5.1.2 Một số giải pháp.......................................................................................69
5.2 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BA : Brand Awareness (Nhận biết thương hiệu)
BI : Brand Impression (Ấn tượng thương hiệu)
PQ : Perceived Quality (Chất lượng cảm nhận)
BD : Brand Desire (Lòng ham muốn thương hiệu)
BL : Brand Loyalty (Lòng trung thành thương hiệu)
BP : Brand Passion (Lòng đam mê thương hiệu)
BE : Brand Equity (Giá trị thương hiệu)
MTXT : Máy tính xách tay
TP Biên Hoà : Thành phố Biên Hoà
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Bảng xếp hạng giá trị thương hiệu hàng công nghệ trong năm 2013 của
WPP.......................................................................................................................................1
Bảng 1.2: Số lượng máy vi tính cá nhân...........................................................................2
Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker,
Keller, Lassar và Nguyễn Đình Thọ ................................................................................14
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện các nghiên cứu..................................................................25
Bảng 3.2: Thang đo đã hiệu chỉnh đo lường giá trị thương hiệu và các thành phần
giá trị thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay..................................................28
Bảng 3.3: Quy mô mẫu nghiên cứu .................................................................................30
Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu ..............................................................................33
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach alpha của các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu.........35
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach alpha của thang đo giá trị thương hiệu.............................37
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA......................................................................39
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo giá trị thương hiệu .....................41
Bảng 4.6: Ma trận tương quan giữa các khái niệ m nghiên cứu....................................42
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy bội lần thứ nhất...................................................45
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy bội lần thứ hai .....................................................46
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Spearman của các thành phần giá trị thương hiệu với
trị tuyện đối của phần dư ..................................................................................................49
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định các giả thuyết.................................................................52
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định biến thương hiệu được phỏng vấn với giá trị thương
hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu......................................................................54
Bảng 4.12. Trung bình thang đo lòng đam mê thương hiệu giữa các thương hiệu
được nghiên cứu. ................................................................................................................55
Bảng 4.13. Trung bình hạng thang đo chất lượng cảm nhận giữa các thương hiệu
được nghiên cứu. ................................................................................................................56
Bảng 4.14. Trung bình hạng thang đo nhận biết thương hiệu giữa các thương hiệu
1
0
được nghiên cứu. ................................................................................................................57
Bảng 4.15. Trung bình thang đo giá trị thương hiệu giữa các thương hiệu được
nghiên cứu. .........................................................................................................................58
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định biến độ tuổi với giá trị thương hiệu và các thành phần
giá trị thương hiệu ..............................................................................................................58
Bảng 4.17. Trung bình thang đo lòng đam mê thương hiệu giữa các nhóm tuổi. ......59
Bảng 4.18. Trung bình thang đo giá trị thương hiệu giữa các nhóm tuổ i ...................60
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định biến thu nhập với giá trị thương hiệu và các thành
phần giá trị thương hiệu ....................................................................................................60
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định biến nghề nghiệp với giá trị thương hiệu và các thành
phần giá trị thương hiệu ....................................................................................................62
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định biến thương hiệu được phỏng vấn với giá trị thương
hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu......................................................................63
Bảng 4.22 Trung bình thang đo giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương
hiệu giữa Nam –Nữ ...........................................................................................................65
1
1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Các hình Trang
Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu.......................11
Hình 2.2: Mô hình giá trị thương hiệu .............................................................................13
Hình 2.3: Mô hình giá trị thương hiệu .............................................................................14
Hình 2.4: Mô hình giả thuyết về các thành phần giá trị thương hiệu trong thị trường
MTXT...................................................................................................................................21
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu........................................................................................24
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh.......................................................................51
Các biểu đồ, đồ thị
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ máy tính cá nhân trênmột trăm dân...................................................3
Đồ thị 4.1: Đồ thị phân tán phần dư.................................................................................48
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ tần số Histogram............................................................................49
1
1.1 Lý do chọn đề tài
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
Theo bảng xếp hạng các thương hiệu giá trị nhất toàn cầu BrandZ do WPP tiến
hành khảo (2013), thì thương hiệu của Apple đã vươn lên vị trí thứ 1 vượt mặt
Google. Giá trị thương hiệu của Apple ước tính là 185 tỉ đô, tăng 1% trong khi đó
Google tăng 5% so với năm 2013 ước tính đạt 113 tỉ đô.
Dưới đây là xếp hạng giá trị thương hiệu của các hãng công nghệ theo bảng
xếp hạng của WPP:
Bảng 1.1: Xếp hạng giá trị thương hiệu hàng công nghệ trong năm 2013 của
WPP
Nguồn: BrandZ
WPP bắt đầu đưa ra danh sách các thương hiệu giá trị nhất toàn cầu BrandZ
vào năm 2006, giá trị thương hiệu Apple khi đó mới chỉ 16 tỉ USD, sau 7 năm phát
triển, thương hiệu này đã tăng 1156% để vươn lên vị trí dẫn đầu, xếp trên cả những
Google, Coca Cola, BMW, HSBC…
Xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn đề sống còn của tất cả các doanh
2
ĐVT: Bộ/chiếc
nghiệp. Ở Việt Nam, một số doanh nghiệp lớn như Tân Hiệp Phát, Vinamilk, Trung
Nguyên, Gạch Đồng Tâm, ICP đã bắt đầu chú trọng đầu tư xây dựng giá trị thương
hiệu. Họ chưa hiểu được tại sao giá trị thương hiệu lại quan trọng với một doanh
nghiệp đến vậy (Vũ Trí Dũng và cộng sự, 2009). Đồng thời nhiều doanh nghiệp
chưa nắm bắt được vai trò của giá trị thương hiệu, các thành phần của giá trị thương
hiệu là gì và vai trò, vị trí của từng thành phần ấy như thế nào trong giá trị thương
hiệu.
Những năm gần đây, thị trường MTXT ở Việt Nam có tốc độ phát triển vượt
bậc. Hiện nay, sở hữu một chiếc MTXT không còn là chuyện quá khó với những
người yêu công nghệ. Với số tiền từ 5 tới 10 triệu đồng, họ đã có một chiếc máy
tính cho riêng mình.
Các hãng MTXT đã bắt đầu chuyển hướng phát triển thị phần sang các nước
đang phát triển, trong đó Việt Nam là một trong những thị trường dồi dào và tiềm
năng. Thị trường Việt Nam với hơn 86 triệu dân với tỷ lệ máy tính trong các hộ gia
đình mới chỉ khoảng hơn 6% (theo kết quả điều tra của Tổng cục thống kê về hiện
trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, internet và nghe nhìn toàn quốc năm 2010) đang
tạo ra rất nhiều cơ hội cho các nhà cung cấp.
Theo kết quả điều tra hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, internet và nghe
nhìn toàn quốc năm 2012 của tổng cục thống kê, số lượng máy vi tính cá nhân để
bàn, xách tay ước tính năm 2012 là 6.980.353 tương đương số máy vi tính cá nhân
trên một trăm dân là 7.86, tỷ lệ hộ gia đình có máy tính trên một trăm hộ gia đình
tính đến năm 2012 là 18.80 (Sách trắng Công nghệ thông tin Việt Nam 2013).
Bảng 1.2 : Số lượng máy vi tính cá nhân
(Nguồn: Sách trắng Công nghệ thông tin Việt Nam 2013)
3
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ máy tính cá nhân trên một trăm dân
(Nguồn: Sách trắng Công nghệ thông tin Việt Nam 2013)
Trong 5 nhà cung cấp máy tính hàng đầu trong quý 3/2013, Asus bất ngờ chiếm
vị trí đầu tiên với 14,4% thị phần. Hãng máy tính của Dell đang nắm giữ 12,8% thị
phần. Với HP, mặc dù là hãng sản xuất máy tính lớn nhất thế giới nhưng tại Việt
Nam, hãng này chỉ chiếm vị trí thứ ba với 10,4% thị phần. Hai vị trí còn lại dành
cho Acer và Lenovo. Acer rớt một bậc xuống vị trí thứ tư với thị phần 9,6% trong
Q3/2012 vì họ đã chọn tập trung vào giải phóng lượng hàng tồn kho để lâu . Trong
khi đó, Lenovo vẫn còn ở vị trí thứ năm với 6,4% thị phần.
Thương hiệu máy tính Việt Nam đã hiện diện trên thị trường được trên dưới 10
năm, với những sự ra mắt được kỳ vọng cao. Thế nhưng trong suốt thời gian đó, các
công ty máy tính Việt Nam chưa vượt ra khỏi giới hạn lắp ráp những mẫu máy tính
để bàn đồng bộ trang bị cho văn phòng, trường học.
Theo một khảo sát do hãng nghiên cứu thị trường IDC công bố, 80% thị trường
máy tính bàn nằm trong tay các DN Việt, với những thương hiệu phổ biến như FPT
Elead, CMS, VTB hay Fantom.
Thế nhưng trên thực tế, con số này thực ra không còn hấp dẫn như người ta
tưởng. Không DN Việt nào lọt vào top 5 nhà cung cấp máy tính lớn nhất thị trường.
Với việc các mẫu máy tính xách tay thương hiệu lớn càng ngày càng hấp dẫn hơn
về cấu hình, mẫu mã và tốt hơn về giá, có vẻ như người tiêu dùng không còn mấy
mặn mà với những chiếc máy tính để bàn thương hiệu Việt
Được biết, hiện các máy tính để bàn thương hiệu Việt hầu hết dừng lại ở các
cấu hình phổ thông, chính vì thế không thuyết phục được đối tượng khách hàng có
4
nhu cầu cao về đồ họa.
Tại Mỹ và châu Âu, máy tính xách tay và máy tính bảng chiếm đến 70-80%
thị trường máy tính. Tương tự tại Việt Nam, thị trường máy tính bàn đang ngày
càng bị co hẹp lại với sự chiếm lĩnh của máy tính xách tay và máy tính bảng. Thế
nhưng thực tế hiện các công ty Việt Nam gần như bỏ ngỏ 2 phân khúc thị trường
này.
Theo anh Bùi Mạnh Thắng, phụ trách phát triển kinh doanh công ty máy tính
Hà Nội, trước đây Việt Nam đã có một số nhãn hiệu máy tính xách tay của CMS
hay FPT, “nhưng chỉ là OEM, nghĩa là mình nhập về và lắp ráp vào với nhau. Tuy
nhiên tính năng và mẫu mã chưa có nhiều biến chuyển nên không thuyết phục”.
Như vậy, chúng ta có thể thấy thị trường máy tính xách tay tại Việt Nam đang
có sự chuyển dịch mạnh mẽ vào Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Vì thị trường TP.
Biên Hoà ở giáp ranh TP. Hồ Chí Minh là thị trường màu mỡ và cũng không kém
phần cạnh tranh gay gắt. Tuy nhiên, cuộc cạnh tranh này hầu như giữa các thương
hiệu máy tính nước ngoài như Asus, Dell, HP, Acer,…. máy tính xách tay thương
hiệu Việt Nam hiện chưa có chỗ đứng trên thị trường.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu MTXT như HP, Dell, Acer,
Asus, Toshiba, Lenovo, Sony, Samsung, Axio tạo cho người tiêu dùng có nhiều sự
lựa chọn đồng thời cũng cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các thương
hiệu, họ không ngừng cải tiến công nghệ, mẫu mã, đa dạng hóa các dòng sản phẩm
cũng như mức giá thành sản phẩm.
Cùng với sự định vị và quảng bá các thương hiệu quốc tế của các công ty đa
quốc gia, trật tự về vị trí các thương hiệu trong trên thị trường Việt Nam đã dần dần
được hình thành, và người tiêu dùng dần chuyển việc mua sắm từ sản phẩm sang
thương hiệu đồng thời giá trị của thương hiệu đã dần hình thành trong tâm trí họ.
Việc xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn đề sống còn đối với tất cả các
doanh nghiệp. Giá trị thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và
phát triển thương hiệu. Sự thành công của một thương hiệu phụ thuộc vào mức độ
giá trị mà khách hàng cảm nhận được, trong thị trường máy tính xách tay cũng vậy.
5
Để có thể định hướng phát triển thương hiệu một cách hiệu quả, trước hết cần
phải xác định rõ các thành phần cấu thành nên giá trị thương hiệu và thành phần nào
đóng vai trò thiết yếu. Chính vì sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường MTXT hiện
nay việc xác định các thành phần cấu thành giá trị thương hiệu MTXT là một nhu
cầu cấp thiết.
Từ những cơ sở trên, tác giả đã chọn đề tài: “Các nhân tố đo lường giá trị
thương hiệu máy tính xách tay tại thị trường TP. Biên Hoà”.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu:
1. Phân tích các thành phần giá trị thương hiệu MTXT.
2. Xác định mối quan hệ giữa giá trị thương hiệu với các nhân tố cấu thành nên
giá trị thương hiệu MTXT
3. Từ các kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị
thương hiệu cho các thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu MTXT tại thị trường
TP. Biên Hoà
- Phạm vi nghiên cứu: Khách hàng sử dụng MTXT từ 18 tuổi trở lên tại TP.
Biên Hoà thời điểm quý 4/2014.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Về mặt phương pháp nghiên cứu, đề tài được thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
tính. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm kết
hợp với phỏng vấn thử, thực hiện khảo sát câu hỏi mở đối với mười nhân viên bán
máy tính xách tay (đang là nhân viên bán máy tính xách tay tại các tính trung tâm
máy tính): Trung tâm máy tính Mai Phương, Anh Nhân, Thế giới di động cho đến
khi tìm ra các ý kiến chung nhất về giá trị thương hiệu MTXT. Từ kết quả của
nghiên cứu sơ bộ xây dựng bảng câu hỏi với thang đo likert 5 mức độ sau đó tiến
6
hành phỏng vấn thử 10 người tiêu dùng cuối để kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng
câu hỏi. Sau đó, bảng câu hỏi sẽ được điều chỉnh trước khi tiến hành khảo sát chính
thức.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu
định lượng. Sau khi đã điều chỉnh bảng câu hỏi từ kết quả phân tích trong phần
nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến hành nghiên cứu điều tra mở rộng với mẫu n= 209
khách hàng nhằm thu thập ý kiến của khách hàng một lần nữa về mức độ quan trọng
của các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu. Mục đích của nghiên cứu này là khẳng
định các nhóm thành phần cấu thành giá trị thương hiệu MTXT thông qua phương
pháp phân tích độ tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố EFA. Sau đó, nghiên
cứu thực hiện việc xây dựng hàm hồi quy về mối liên hệ giữa giá trị thương hiệu và
các nhân tố khác cấu thành nên giá trị thương hiệu MTXT. Sau cùng là phân tích
phương sai ANOVA để đánh giá sự khác biệt giá trị thương hiệu, thành phần giá trị
thương hiệu giữa các thương hiệu được nghiên cứu và xem xét ảnh hưởng của độ
tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, giới tính đối với chúng.
Cách thức lấy mẫu trong nghiên cứu được sử dụng theo phương pháp lấy mẫu
định mức theo năm khu vưc TP. Biên Hoà: (P. Quyết Thắng - P. Quang Vinh - P.
Hoà Bình - P. Thanh Bình - P. Bửu Long, P. Thống Nhất - P. Tân Phong - P. Tân
Hiệp - P. Tân Biên - P. Trảng Dài, P. Tân Mai - P. Tam Hiệp - P. Tam Hoà - P.
Bình Đa - P. An Bình, P. Tân Tiến - P. Tân Hoà - P. Long Bình - P. Hố Nai, P. Bửu
Hoà - P. Trung Dũng - P. Long Bình Tân). Luận văn sử dụng phần mềm SPSS 16
for Windows để xử lý với các công cụ thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của các
thành phần với Cronbach alpha phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy
thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của các thành phần với tuyến tính, kiểm định
Independent - Samples T - Test, phân tích phương sai ANOVA và kiểm định
Kruskal - Wallis.
7
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
• Đóng góp thêm một nghiên cứu về đo lường các thành phần của giá trị
thương hiệu.
• Về mặt lý luận và phương pháp, đề tài đóng vai trò như một nghiên cứu
khám phá, làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc đo lường giá trị
thương hiệu trong các lĩnh vực khác và ở một phạm vi rộng hơn.
• Kết quả nghiên cứu còn đưa ra bộ thang đo đo lường giá trị thương hiệu
MTXT. Bộ thang đo này đã được kiểm định phù hợp với thị trường MTXT ở TP.
Biên Hoà để làm cơ sở tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo.
Ý nghĩa thực tiễn:
• Góp phần cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học với các kết quả định
lượng về thương hiệu và các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu MTXT để các
nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất mặt hàng MTXT đề ra các biện pháp cụ thể
nhằm nâng cao giá trị thương hiệu đối với thương hiệu MTXT của mình tại TP.
Biên Hoà
• Đề tài cho thấy mối quan hệ giữa giá trị thương hiệu và các nhân tố cấu thành
giá trị thương hiệu, đồng thời chỉ ra cảm nhận về thương hiệu và các nhân tố
cấu thành giá trị thương hiệu của các nhóm khách hàng khác nhau (về giới tính,
độ tuổi, thu nhập…). Dựa vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh mặt hàng MTXT có thể đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp, hiệu
quả.
8
1.6 Cấu trúc của luận văn
Luận văn được kết cấu thành năm chương:
Chương 1: Lời mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận giá về trị thương hiệu
Chương 3: Thiết kế mô hình nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và giải pháp
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
Chương hai sẽ trình bày các vấn đề lý thuyết và những nghiên cứu trước đây
có liên quan đến lĩnh vực thương hiệu, giá trị thương hiệu các mô hình giá trị
thương hiệu, giới thiệu đề tài về thị trường MTXT, các giả thuyết và mô hình
nghiên cứu về giá trị thương MTXT.
2.1 Thương hiệu, giá trị thương hiệu
2.1.1 Thương hiệu và sản phẩm
Khái niệm “thương hiệu” có nguồn gốc từ chữ Brand, theo tiếng Ailen cổ có
nghĩa là “đóng dấu”. Từ thời xa xưa, khi những người chủ trang trại chăn nuôi
muốn phân biệt đàn cừu của mình với những đàn cừu khác, họ đã dùng một con dấu
bằng sắt nung đỏ đóng lên lưng từng con một để khẳng định quyền sở hữu của mình
và phân biệt với các con cừu khác. Như vậy, khái niệm thương hiệu đầu tiên xuất
phát từ nhu cầu tạo sự khác biệt cho sản phẩm của nhà sản xuất. Cho đến nay khái
niệm này đã trở nên rất phổ biến với ý nghĩa bao quát hơn và đã được đề cập rất
nhiều trong những nghiên cứu hàn lâm cũng như nghiên cứu ứng dụng. Thương
hiệu có quan trọng không? Roberto Goizueta, cố Tổng Giám đốc điều hành Coca -
Cola đã bình luận. “Toàn bộ nhà máy và cơ sở của chúng tôi ngày mai có thể cháy
trụi, nhưng không có gì có thể chạm được giá trị của công ty chúng tôi vốn thực sự
nằm trong danh tiếng của thương hiệu và tri thức tập thể trong công ty chúng tôi.”
(Kotler, 2000)
Thương hiệu tiết kiệm thời gian cho khách hàng, vì vậy nó đáng giá. Niall
Fitzgerald, chủ tịch công ty Unilever, nhận xét. “Thương hiệu là chỗ chứa đựng
niềm tin và nó ngày càng có ý nghĩa quan trọng hơn vì có quá nhiều sự lựa
chọn. Khách hàng muốn đơn giản hóa cuộc sống của mình.”(Kotler, 2000)
Có rất nhiều định nghĩa về thương hiệu nhưng tựu trung lại các định nghĩa này
được phân hóa thành hai nhóm quan điểm chính: quan điểm truyền thống và quan
điểm tổng hợp. Theo quan điểm truyền thống:
Thương hiệu là dấu hiệu hữu hình và vô hình, đặc biệt để nhận biết một sản
10
phẩm hàng hóa hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một tổ
chức hay một doanh nghiệp (Định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới
(WIPO)).
Theo Hiệp Hội Marketing Hoa Kỳ thương hiệu là một cái tên, biểu tượng, ký
hiệu, kiểu dáng hay là sự kết hợp các yếu tố trên nhằm mục đích để nhận dạng sản
phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt chúng với các thương hiệu
khác của đối thủ cạnh tranh. (Bennett, 1995)
Nhìn chung, quan niệm truyền thống cho rằng thương hiệu là một thành phần
của sản phẩm, được dùng như một cái tên, biểu tượng để thị trường hay khách hàng
nhận biết và phân biệt được so với những hàng hóa tương tự của các đối thủ cạnh
tranh
Theo quan điểm tổng hợp: thương hiệu không đơn giản chỉ là một cái tên,
một biểu tượng mà nó phức tạp hơn nhiều. Nó là một tập các thuộc tính cung cấp
cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Do vậy theo quan điểm này, sản
phẩm chỉ là một thành phần của thương hiệu, sản phẩm chủ yếu chỉ cung cấp lợi ích
chức năng cho người tiêu dùng.
Theo Philip Kotler, thương hiệu là bất kỳ nhãn hiệu nào mang theo ý nghĩa và
sự liên tưởng. Một thương hiệu xuất sắc còn làm được hơn thế nữa: nó đem lại màu
sắc và âm hưởng cho sản phẩm hay dịch vụ đó. Thương hiệu chẳng khác nào một
hợp đồng với khách hàng hứa hẹn thương hiệu sẽ thể hiện như thế nào. Hợp đồng
đó phải trung thực. Thương hiệu xuất sắc là con đường duy nhất dẫn đến lợi nhuận
vượt trung bình và bền vững. Những thương hiệu lớn thường thể hiện những lợi ích
về cảm xúc chứ không phải thuần lý tính. (Kotler, 2000).
Theo Tim Calkins, thương hiệu là một tập hợp những sự liên tưởng đến một
cái tên hay dấu hiệu được gắn với một sản phẩm hay dịch vụ. Sự liên tưởng có thể
tích cực hay tiêu cực, và bất cứ thứ gì cũng có thể được gắn thương hiệu, ngay cả
nước uống, thành phố và con người. Thêm vào đó, thương hiệu có khả năng định
hình tính cách con người nhận thức về sản phẩm – chúng có thể nâng cao hoặc hạ
thấp một sản phẩm. Kết quả là thương hiệu vô cùng quan trọng; một thương hiệu
11
với sự liên tưởng tiêu cực có thể làm tổn hại đến công ty, và một thương hiệu với
liên tưởng tích cực sẽ tốt cho công ty (Alice M. Tybout & Tim Calkins, 2005).
Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu
( Nguồn: Alice M. Tybout & Tim Calkins 2005)
Quan điểm sản phẩm là một thành phần của thương hiệu ngày càng được
nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận. Khi xã hội ngày càng phát triển, con
người không chỉ cần những nhu cầu về chức năng đơn thuần mà điều quan trọng
hơn chính là sự thỏa mãn những nhu cầu về tâm lý vì những đặc tính chức năng sẽ
hiển nhiên có ở bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào. Theo Hankinson & Cowking
1996, sản phẩm chỉ cung cấp cho người tiêu dùng lợi ích chức năng và thương hiệu
mới cung cấp cho người tiêu dùng cả lợi ích chức năng và lợi ích về mặt tâm lý.
Stephen King thuộc tập đoàn WPP đã từng phát biểu: “Sản phẩm là những gì được
sản xuất trong nhà máy và thương hiệu là những gì khách hàng mua. Sản phẩm có
thể bị bắt chước bởi các đối thủ cạnh tranh nhưng thương hiệu là tài sản riêng của
công ty. Sản phẩm có thể bị nhanh chóng lạc hậu nhưng thương hiệu nếu thành
công sẽ không bao giờ bị lạc hậu” (Aaker, 1991). Như vậy, từ những quan niệm trên
có thể nhận thấy rằng để tạo được sự khác biệt cho sản phẩm hoặc dịch vụ trong
12
môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, bất kỳ một công ty kinh doanh sản
phẩm hữu hình hoặc vô hình nào muốn tồn tại cũng phải nhận thức được tầm quan
trọng của thương hiệu và tập trung vào việc xây dựng và phát triển thương hiệu
cũng như các giá trị của nó.
Khi thực hiện các nghiên cứu về thương hiệu, việc đo lường giá trị thương
hiệu là một trong những công cụ hữu hiệu cho phép nhà quản trị tính toán được giá
trị kinh tế của thương hiệu đồng thời lượng hóa được những đánh giá của khách
hàng về giá trị thương hiệu đó.
2.1.2 Giátrị thương hiệu
Khái niệm về giá trị thương hiệu bắt đầu được sử dụng rộng rãi vào thập niên
80 bởi một số công ty (Barwise, 1993) và sau đó đã được Aaker phổ biến qua việc
xuất bản ấn phẩm nổi tiếng của mình (Aaker, 1991). Sau Aaker, các tác giả
Srivastava & Shocker (1991) và Keller (1993,1998) đã cống hiến thêm những
nghiên cứu hàn lâm về vấn đề này. Tại Việt Nam, PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và
cộng sự (2002) đã đưa ra mô hình các thành phần của giá trị thương hiệu.
Nhìn chung, các mô hình đánh giá giá trị thương hiệu được chia thành hai
nhóm chính: đánh giá theo quan điểm đầu tư tài chính và đánh giá theo quan điểm
người tiêu dùng (Lassar& ctg, 1995).
Quan điểm tài chính căn cứ trên giá trị của thị trường tài chính để xác định
tài sản thương hiệu của một doanh nghiệp (Simon & Sullivan, 1993). Kỹ thuật xác
định này tách giá trị thương hiệu ra khỏi các giá trị tài sản khác của doanh nghiệp.
Phương pháp này chia tách giá trị cổ phần của doanh nghiệp thành những tài sản
hữu hình và vô hình, rồi sau đó tách giá trị thương hiệu từ tài sản vô hình đó.
Theo Interbrand, giá trị thương hiệu theo quan điểm tài chính là giá trị quy về
hiện tại của thu nhập mong đợi trong tương lai nhờ có thương hiệu
Tóm lại, ở góc độ tài chính, giá trị thương hiệu là khoản thu tăng thêm của một
sản phẩm có thương hiệu so với sản phẩm không có thương hiệu. Đánh giá thương
hiệu theo quan điểm tài chính đóng góp vào việc đánh giá tài sản của một công ty,
Tuy nhiên, nó không giúp nhiều cho nhà quản trị trong việc tận dụng và phát triển
13
giá trị của thương hiệu. Hơn nữa về mặt tiếp thị, giá trị tài chính của một thương
hiệu là kết quả đánh giá của người tiêu dùng về giá trị của thương hiệu đó. Vì vậy
nghiên cứu này tập trung vào quan điểm thứ hai – đánh giá giá trị thương hiệu dựa
vào người tiêu dùng.
Sau đây là một số nghiên cứu về giá trị thương hiệu và các thành phần của giá
trị thương hiệu dựa vào nhận thức của người tiêu dùng:
□ Giátrị thương hiệu theo quan điểm của Aaker (1991, 1996)
Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker là một khái niệm mang tính đa
chiều (multidimensional concept). Aaker (1991) đề nghị bốn thành phần của giá trị
thương hiệu bao gồm: (1) lòng trung thành thương hiệu, (2) nhận biết thương hiệu,
(3) chất lượng cảm nhận, (4) các thuộc tính đồng hành của thương hiệu như một tên
địa phương, một nhân vật gắn liền với thương hiệu, bằng sáng chế, nhãn hiệu,...
Theo Aaker (1991), giá trị thương hiệu tạo ra giá trị cho cả khách hàng và doanh
nghiệp, giá trị được tạo ra cho khách hàng sẽ làm tăng giá trị cho doanh nghiệp. Lý
thuyết giá trị thương hiệu của Aaker được xem là đã cung cấp nền tảng hữu ích cho
quá trình quản lý và phát triển thương hiệu.
Hình 2.2: Mô hình giá trị thương hiệu
(Nguồn: Aaker 1991)
Giátrị thương hiệu theo quan điểm của Keller (1993, 1998, 2003)
Keller (1993, 1998) cho rằng giá trị của thương hiệu chính là kiến thức của
khách hàng về thương hiệu đó. Mô hình giá trị thương hiệu của Keller (2003) cho
thấy sức mạnh của thương hiệu nằm ở những gì khách hàng biết, cảm giác, nhìn
thấy và nghe thấy về thương hiệu, là kết quả của quá trình trải nghiệm qua thời gian
14
Liên tưởng
thương hiệu
NHẬN THỨC
THƯƠNG HIỆU Phi sản phẩm
Nhận diện
thương hiệu
KIẾN THỨC
THƯƠNG
HIỆU
Đồng hành
thương hiệu
Lợi ích Chứcnăng
Trảinghiệm
Sự ưu tiên
thương hiệu
Thái độ
ẤN TƯỢNG
THƯƠNG HIỆU Biểu tượng
Sức mạnh
thương hiệu
Đồng nhất
thương hiệu
Thuộctính Sản phẩm
Hình 2.3: Mô hình giá trị thương hiệu
(Nguồn: Keller 2003)
Từ kết quả nghiên cứu này, các nhà quản trị có thể sử dụng công cụ marketing
để làm tăng giá trị thương hiệu bằng cách làm tăng hình ảnh thương hiệu trong kí ức
của khách hàng (Kotler, 2003). Chính mô hình nghiên cứu này đã tạo ra những
hướng nghiên cứu sâu hơn về giá trị thương hiệu và các phương pháp đo lường các
thành phần giá trị thương hiệu
□ Giátrị thương hiệu theo quan điểm của Lassar & ctg (1995)
Lassar & ctg (1995) đề nghị năm thành phần của giá trị thương hiệu bao gồm:
(1) chất lượng cảm nhận, (2) giá trị cảm nhận, (3) ấn tượng thương hiệu, (4) lòng tin
về thương hiệu của khách hàng, (5) cảm tưởng của khách hàng về thương hiệu
□ Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Nguyễn Đình Thọ tại thị
trường Việt Nam
Trong nghiên cứu các thành phần giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong
thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn
Thị Mai Trang thực hiện năm 2002 đề nghị 4 thành phần giá trị thương hiệu: (1)
Nhận biết thương hiệu, (2) Lòng ham muốn về thương hiệu, (3) Chất lượng cảm
nhận, (4) Lòng trung thành thương hiệu. Đồng thời nghiên cứu cũng xem xét tác
15
động của thái độ chiêu thị đối với giá trị thương hiệu.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy hai khái niệm lòng ham muốn thương
hiệu và lòng trung thành thương hiệu về mặt lý thuyết là hai khái niệm phân biệt
nhưng trong thực tiễn có thể là một khái niện đơn hướng và được gọi là lòng đam
mê thương hiệu. Đồng thời, thái độ đối với chiêu thị có ảnh hưởng tích cực đối với
hai thành phần Nhận biết thương hiệu và Chất lượng cảm nhận. Kết quả của mô
hình này là cơ sở cho các nhà quản trị hoạch định những chiến lược thương hiệu
hiệu quả hơn đối với thị trường Việt Nam.
Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần giá trị thương hiệu theo quan điểm của
Aaker, Keller, Lassar và Nguyễn Đình Thọ
Tác giả Năm Thành phần giá trị thương hiệu
Aaker & ctg 1991 (1) Nhận biết thương hiệu
(2) Chất lượng cảm nhận
(3) Lòng trung thành thương hiệu
(4) Thuộc tính đồng hành thương hiệu
Keller 2003 (1) Nhận biết thương hiệu
(2) Ấn tượng thương hiệu
Lassar & ctg 1995 (1) Chất lượng cảm nhận
(2) Giá trị cảm nhận
(3) Ấn tượng thương hiệu
(4) Lòng tin về thương hiệu
(5) Cảm tưởng về thương hiệu
Nguyễn Đình Thọ & ctg 2002 (1) Nhận biết thương hiệu
(2) Lòng đam mê thương hiệu
(3) Chất lượng cảm nhận
(4) Thái độ đối với chiêu thị
16
Kết luận: Nhìn chung, các khái niệm về giá trị thương hiệu vẫn chưa có sự
thống nhất do tính đặc trưng riêng của từng vùng, miền, từng quốc gia cũng như sự
khác biệt trong từng lĩnh vực kinh doanh sản phẩm hữu hình hoặc vô hình. Từ sự
khác biệt về các khái niệm giá trị thương hiệu dẫn đến sự khác biệt về các thành
phần cấu thành giá trị thương hiệu. Do vậy, cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có
một mô hình chuẩn về các thành phần của giá trị thương hiệu áp dụng được cho mọi
loại hình sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên xu hướng đi tìm mô hình phù hợp cho từng
loại sản phẩm cũng như dịch vụ khác nhau đã được nhiều tác giả sử dụng, điều
chỉnh và ứng dụng mô hình của Aaker, cụ thể như nghiên cứu “Đo lường giá trị
thương hiệu trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng thức ăn nhanh” của Woo Gon Kim &
Hong-Bumm Kim đã sử dụng kết hợp các thành phần giá trị thương hiệu của mô
hình Aaker bao gồm: lòng trung thành thương hiệu, nhận biết thương hiệu, chất
lượng cảm nhận và ấn tượng thương hiệu. Trong nghiên cứu “Phát triển sự đo lường
tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ” của Hoàng Thị Phương Thảo và cộng
sự thực hiện năm 2010 đã sử dụng các thành phần của giá trị thương hiệu theo quan
điểm của Aaker và Keller bao gồm: Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận,
hình ảnh thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu. Trong nghiên cứu các thành
phần giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt
Nam của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang thực hiện năm 2002
giá trị thương hiệu bao gồm các thành phần: nhận biết thương hiệu, lòng đam mê
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, thái độ đối với chiêu thị. Điều này cho thấy
rằng, giá trị thương hiệu là một khái niệm phức tạp và hiện nay chưa có sự thống
nhất cao về các thành phần của giá trị thương hiệu.
2.2 Giátrị thương hiệu MTXT
2.2.1 Tổng quan về những nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nhiều năm qua có nhiều tác giả nghiên cứu về lĩnh vực giá trị thương hiệu,
điển hình là một số nghiên cứu sau:
- Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002). Nghiên cứu các thành
phần giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt
17
Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học B2002 - 22 -33. Trong nghiên cứu này, tác giả
xem xét mối quan hệ giữa các thành phần giá trị thương hiệu với nhau và thái độ
với chiêu thị và giá trị thương hiệu. Kết quả nghiên cứu này cho thấy, thành phần
giá trị thương hiệu bao gồm: Chất lượng cảm nhận, nhận biết thương hiệu, đam mê
thương hiệu, các thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có tương
quan với thái độ đối với chiêu thị.
- Hoàng Thị Phương Thảo, Hoàng Trọn g và Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2010).
Phát triển đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ. Đề tài nghiên cứu
khoa học B2007-09-35. Nghiên cứu xác định bốn thành phần tài sản thương hiệu
dịch vụ bao gồm: Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, hình ảnh thương
hiệu và lòng trung thành thương hiệu. Nghiên cứu kiểm định các giải thuyết về sự
đóng góp của từng thành phần vào tài sản thương hiệu tổng thể của doanh nghiệp
dịch vụ, khám phá mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu dịch vụ theo khía cạnh
khách hàng và kết quả tài chính của doanh nghiệp dịch vụ.
- Huỳnh Thanh Trúc (2012). Nghiên cứu các nhân tố tính cách thương hiệu ảnh
hưởng đến lòng trung thành thương hiệu Mobifone tại tỉnh BVT. Luận văn Thạc sỹ
Đại Học Công Nghệ TP. HCM- HUTECH.
- Hồ Trận Thế (2011). Đo lường mức độ hài lòng của người tiêu dùng về giá trị
thương hiệu nước uống tin khiết Sài Gòn – Supuwa. Luận văn Thạc sỹ Đại Học
Kinh Tế TP. HCM.
- Nguyễn Việt Thanh (2009). Nghiên cứu các thành phần giá trị thương hiệu bia Sài
Gòn. Luận văn Thạc sỹ Đại Học Kinh Tế TP. HCM.
Hiện nay chưa có nghiện cứu nào về thị trường của máy tính xách tay. Do đó,
đề tài “Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay tại thị
trường TP. Biên Hoà” là kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây của Aaker,
Nguyễn Đình Thọ & Cộng sự, Hoàng Thị Phương Thảo và Cộng sự để xây dựng
mô hình đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay và đo lường cụ thể trong thị
trường TP. Biên Hoà. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu cảm nhận về thương hiệu và các
nhân tố cấu thành giá trị thương hiệu của các nhóm khách hàng khác nhau (về giới
18
tính, độ tuổi, thu nhập…).
2.2.2 Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu MTXT
Vấn đề thương hiệu tại thị trường Việt Nam đã phát triển trong những năm
gần đây đi cùng với sự quảng bá của các công ty đa quốc gia như Procter $ Gamble,
Unilever… Người tiêu dùng cũng dần dần chuyển việc mua sắm sản phẩm sang
thương hiệu. Khi người tiêu dùng chuyển hành vi mua sắm từ sản phẩm sang
thương hiệu thì giá trị của thương hiệu đã dần hình thành trong tâm trí họ.
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng về kinh tế, khoa học-kỹ thuật nói
chung và ngành công nghệ thông tin nói riêng thì nhu cầu sở hữu MTXT ngày càng
trở nên cấp thiết. Do đặc tính là một sản phẩm mang tính công nghệ cao, giá trị lớn
do đó khi lựa chọn mua những sản phẩm này người tiêu dùng sẽ cân nhắc nhiều
khía cạnh, một trong số những khía cạnh đó là “lựa chọn thương hiệu nào” trong số
rất nhiều các thương hiệu MTXT trên thị trường hiện nay như: HP, Asus, Lenovo,
Acer, Dell, Samsung…Tuy nhiên việc đo lường giá trị thương hiệu MTXT này vẫn
là đề tài khá mới mẻ. Do vậy, nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc đo lường giá trị
thương hiệu MTXT, cụ thể nghiên cứu tại thị trường TP. Biên Hoà.
Nghiên cứu này dựa trên các thành phần giá trị thương hiệu theo nhận thức
khách hàng của Aaker (1991), Lassar (1995). Keller (2003), Nguyễn Đình Thọ
(2002). Nghiên cứu này giả thuyết có bốn thành phần cấu thành giá trị thương hiệu
để đo lường giá trị thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà bao gồm: (1)
nhận biết thương hiệu, (2) ấn tượng thương hiệu, (3) chất lượng cảm nhận và (4)
lòng đam mê thương hiệu.
2.2.2.1 Nhận biết thương hiệu
Mức độ nhận biết thương hiệu nói lên khả năng một người tiêu dùng có thể
nhận dạng và phân biệt những đặc điểm của một thương hiệu trong một tập các
thương hiệu có mặt trên thị trường. Khi một người tiêu dùng quyết định mua một
thương hiệu đó thì họ phải nhận biết được thương hiệu đó (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2002). Theo mô hình giá trị thương hiệu của Aaker 1991;
Keller (1998) thì nhận biết là một thành phần của giá trị thương hiệu.
19
Khi người tiêu dùng có quyết định tiêu dùng một thương hiệu nào đó, trước
tiên họ phải nhận biết và phân biệt được thương hiệu đó. Trong thị trường MTXT,
để đưa ra được quyết định chọn MTXT nào, trước hết khách hàng phải nhận biết
được các thương hiệu máy tính khác nhau trong các thương hiệu cạnh tranh trên thị
trường để từ đó thẩm định và đưa ra quyết định lựa chọn mua hàng. Cho đến nay,
thành phần nhận biết thương hiệu được sử dụng trong hầu hết các mô hình nghiên
cứu về giá trị thương hiệu trên thế giới và tại Việt Nam. Chính vì vậy, trong đề tài
nghiên cứu này, nhận biết thương hiệu là thành phần không thể thiếu của giá trị
thương hiệu MTXT nghiên cứu tại thị trường TP. Biên Hoà.
2.2.2.2 Ấn tượng thương hiệu
Nhận biết thương hiệu là bước quan trọng đầu tiên trong tiến trình đo lường
giá trị thương hiệu, tuy nhiên chỉ nhận biết thương hiệu thôi thì chưa đủ. Để đo
lường giá trị thương hiệu thì ấn tượng thương hiệu là một thành phần có ý nghĩa và
cần được đưa vào để đo lường (Lassar & ctg 1995; Keller 2003), vì đo lường ấn
tượng thương hiệu có nghĩa là đo lường cảm nhận và suy nghĩ của khách hàng về
thương hiệu. Một thương hiệu có ấn tượng tốt sẽ được liên tưởng rất nhanh, tích cực
và đồng nhất trong tiến trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng.
Trong thị trường MTXT, ấn tượng thương hiệu đóng một vai trò quan trọng
đặc biệt vì một khi khách hàng có những cảm nhận và suy nghĩ tốt về thương hiệu
MTXT nào thì họ sẽ yêu thích thương hiệu đó. Thương hiệu được yêu thích sẽ trở
nên cạnh tranh hơn trong một tập các thương hiệu khác trên thị trường, từ đó xu
hướng lựa chọn sẽ tăng lên. Vì vậy ấn tượng thương hiệu là một thành phần của giá
trị thương hiệu MTXT
2.2.2.3 Chất lượng cảm nhận
Chất lượng cảm nhận đề cập ở đây là chất lượng cảm nhận được của người
tiêu dùng chứ không phải là chất lượng của sản phẩm, dịch vụ. Vì chất lượng mà
khách hàng cảm nhận được mới là yếu tố khách hàng làm căn cứ để ra quyết định
tiêu dùng. Do vậy, chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng về thương hiệu đóng
vai trò then chốt tạo nên giá trị thương hiệu (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
20
Trang, 2002)
Chất lượng cảm nhận về MTXT là sự cảm nhận và đánh giá của khách hàng
đối với các thuộc tính của sản phẩm đó. Trong quá trình chọn lựa, chỉ khi khách
hàng cảm nhận được chất lượng sản phẩm đó là tốt thì mới có thể đi đến quyết định
chọn mua sản phẩm đó. Do đó, chất lượng cảm nhận là một thành phần không thể
thiếu để đo lường giá trị thương hiệu MTXT
2.2.2.4 Lòng đam mê thương hiệu
Dựa theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang (2002). Khái niệm lòng đam mê thương hiệu trong nghiên cứu này là kết hợp
giữa hai khái niệm lòng ham muốn và lòng trung thành thương hiệu.
Một người tiêu dùng ham muốn sở hữu một thương hiệu khi họ thích thú về
nó và muốn tiêu dùng nó. Vì vậy, lòng ham muốn về thương hiệu nói lên mức độ
thích thú và xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng đó (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2002). Khi một người thể hiện sự thích thú và xu hướng
hành vi về một đối tượng nào đó, thì họ thường có hành vi đối với đối tượng đó
(Azjen & Fishbein, 1980).
Lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc duy trì sự ổn định của thương hiệu và giảm thiểu những rủi ro khi
có những biến động của nền kinh tế. Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với
một thương hiệu nói lên xu hướng của người tiêu dùng mua và sử dụng một thương
hiệu nào đó trong một tập sản phẩm, dịch vụ và lặp lại hành vi này (Chaudhuri,
1999). Lòng trung thành của thương hiệu càng cao thì lợi nhuận đem lại cho công ty
càng cao (Aaker,1991). Lòng trung thành thương hiệu được đo lường bởi ý định
tiếp tục mua, lòng tin và sự giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà họ
đang dùng
Như vậy, khi một người tiêu dùng thể hiện lòng đam mê của họ về một
thương hiệu MTXT thì họ thường có hành vi tiêu dùng thương hiệu đó, gắn bó lâu
dài với thương hiệu đồng thời họ sẽ có xu hướng giới thiệu với người khác về
thương hiệu máy tính họ đang sử dụng. Do vậy, lòng đam mê thương hiệu là một
21
thành phần không thể thiếu khi đo lường giá trị thương hiệu MTXT.
2. 3 Mô hình nghiên cứu và các giảthuyết
• Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu này dựa trên các thành phần giá trị thương hiệu theo nhận thức
khách hàng của Aaker (1991), Lassar (1995). Keller (2003), Nguyễn Đình Thọ
(2002). Từ các phân tích ở trên giá trị thương hiệu MTXT ảnh hưởng bởi bốn biến
độc lập bao gồm: (1) nhận biết thương hiệu, (2) ấn tượng thương hiệu, (3) chất
lượng cảm nhận và (4) lòng đam mê thương hiệu. Mô hình nghiên cứu đề xuất được
thể hiện trong hình 2.4.
Hình 2.4: Mô hình giảthuyết về các thành phần giá trị thương hiệu MTXT.
• Các giả thuyết
Giả thuyết H1: Nếu mức độ nhận biết của người tiêu dùng về một thương
hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm
theo.
Giả thuyết H2: Nếu ấn tượng của người tiêu dùng về một thương hiệu MTXT
tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H3: Nếu chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng về một thương
hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm
NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU H1
H2ẤN TƯỢNG THƯƠNG HIỆU
GIÁ TRỊ
THƯƠNG HIỆU
H3
CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN
H4
LÒNG ĐAM MÊ THƯƠNG HIỆU
22
theo.
Giả thuyết H4: Nếu lòng đam mê của người tiêu dùng đối với một thương
hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm
theo
Tóm tắt
Chương hai đã trình bày những lý thuyết về thương hiệu, giá trị thương hiệu
và các mô hình giá trị thương hiệu đã có trên thế giới và tại Việt Nam. Trong
chương này, tác giả đã mô hình hóa các thành phần của giá trị thương hiệu MTXT.
Giá trị thương hiệu của MTXT có thể bao gồm bốn thành phần chính đó là nhận
biết thương hiệu, ấn tượng thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng đam mê
thương hiệu. Chương này cũng đã xây dựng những giả thuyết và mô hình lý thuyết
về giá trị thương hiệu MTXT.
Chương ba sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, kết
quả của nghiên cứu định tính và thiết kế cho nghiên cứu định lượng
23
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH GHIÊN CỨU
Chương hai đã trình bày hệ thống lý thuyết về thương hiệu, sản phẩm, giá trị
thương hiệu và mô hình lý thuyết về các thành phần cấu thành giá trị thương hiệu
MTXT. Chương ba sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, kết
quả nghiên cứu định lượng, thang đo sử dụng cho nghiên cứu và thiết kế cho nghiên
cứu định lượng chính thức.
3.1 Thiết kế mô hình nghiên cứu
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này bao gồm hai bước chính (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên
cứu chính thức
Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát và đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu này được thực hiện
thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm kết hợp với phỏng vấn thử. Từ kết quả của
nghiên cứu sơ bộ xây dựng bảng câu hỏi với thang đo likert 5 mức độ và xác định
các thương hiệu máy tính xách tay được đưa vào nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp
với mẫu n = 209 người tiêu dùng và được sử dụng để kiểm định lại mô hình đo
lường cũng như mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình.
3.1.2 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.1 và tiến độ nghiên cứu
được trình bày trong hình 3.1
24
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang 2002)
Bước 1: Xây dựng thang đo
Thang đo được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị thương hiệu và các
cách đo lường nó trong các nghiên cứu trước. Trên cơ sở đó, xây dựng thang đo
nháp để đo lường các khái niệm nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu và
các mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và kết quả
các nghiên cứu trước
- Thảo luận nhóm
- Phỏng vấn thử
Nghiên cứu sơ bộ
(Định tính)
Thang do chính thức
- Mã hoá, nhập liệu, làm sạch dữ liệu
- Thống kê mô tả
- Phân tích Crobach Alpha, EFA
- Hồi quy tuyến tính
- Phân tích Anova, Kruskal-Wallis
- Phân tích Independent Sample T-Test
Nghiên cứu chính thức
(Định lượng)
Kết luận và giải pháp
25
Bước 2: Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với
kỹ thuật thảo luận nhóm kết hợp phỏng vấn thử, thực hiện khảo sát câu hỏi mở đối
với nhóm 10 người hiện đang là nhân viên bán máy tính xách tay tại trung tâm máy
tính Mai Phương, Anh Nhân, Thế giới di động, nghiên cứu này được dùng để khám
phá, điều chỉnh và bổ xung thang đo. Sau đó, tiến hành phỏng vấn thử 10 khách
hàng tiêu dùng, nam và nữ, độ tuổi từ 20 đến 45, hiện đang xử dụng máy tính xách
tay. Từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ xây dựng bảng câu hỏi chính thức với thang
đo likert 5 mức độ và xác định các thương hiệu được đưa vào nghiên cứu chính
thức.
Bước 3: Nghiên cứu định lượng chính thức
Nghiên cứu này được thực hiện để kiểm định các thang đo và mô hình lý
thuyết. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Mục đích của nghiên cứu này là khẳng định các nhóm thành phần cấu thành
giá trị thương hiệu MTXT thông qua phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach
alpha, phân tích nhân tố EFA. Sau đó, nghiên cứu thực hiện việc xây dựng hàm hồi
quy về mối liên hệ giữa giá trị thương hiệu và các nhân tố khác cấu thành nên giá trị
thương hiệu MTXT. Sau cùng là bước kiểm định Independent Samples T-Test và
phân tích phương sai ANOVA hoặc kiểm định Kruskal-Wallis để đánh giá ảnh
hưởng của các biến định tính đến giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị
thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện các nghiên cứu
Bước Dạng Phương pháp
Kỹ thuật sử
dụng
Thời
gian
Địađiểm
1
Sơ bộ Định tính Thảo luận nhóm,
phỏng vấn thử
10/2014 TP. Biên Hoà
2
Chính
thức
Định lượng Phỏng vấn trực
tiếp
11/2014 TP. Biên Hoà
26
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
Dựa trên cở sở lý thuyết của chương 2 về các thành phần giá trị thương hiệu
và cách thức đo lường chúng trong các nghiên cứu của của Aaker (1991), Lassar
(1995). Keller (2003), Nguyễn Đình Thọ (2002), Hoàng Thị Phương Thảo và cộng
sự (2010) các biến quan sát đã được hình thành để đo các thành phần của giá trị
thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay. Tuy nhiên, các biến quan sát này
được xây dựng trên cơ sở lý thuyết vì vậy chúng cần điều chỉnh cho phù hợp với
đặc trưng của mặt hàng MTXT. Do đó, một buổi thảo luận nhóm gồm 10 người đã
được tổ chức, đối tượng tham gia là các nhân viên bán hàng của các trung tâm bán
lẽ MTXT bao gồm: Mai Phương, Anh Nhân, Thế giới di động (danh sách tham gia
trong phụ lục 1). Việc xác định các biến quan sát đo lường các thành phần của giá
trị thương hiệu và biến đo lường giá trị thương hiệu tổng quát là trọng tâm của buổi
thảo luận. Trong phần thảo luận về nhận biết thương hiệu, người tham gia được yêu
cầu liệt kê các thương hiệu máy tính xách tay mà họ biết. 31 biến quan sát dùng để
đo lường bốn thành phần của giá trị thương hiệu và giá trị thương hiệu tổng thể
(trong đó thành phần đam mê thương hiệu là sự kết hợp của hai thành phần thích
thú thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu) được xây dựng trên cơ sở lý
thuyết. Trong đó, 6 biến cho nhận biết thương hiệu, 6 biến cho ấn tượng thương
hiệu, 7 biến cho chất lượng cảm nhận, 9 biến cho lòng đam mê thương hiệu và 3
biến cho giá trị thương hiệu. Người tham dự được yêu cầu đánh giá ý nghĩa của
từng biến, thêm, bớt, hoặc cải thiện các phát biểu này nếu thấy cần thiết. Nội dung
cụ thể được trình bày trong dàn bài thảo luận nhóm - phụ lục 1.
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, 12 thương hiệu máy tính xách tay được
đưa vào nghiên cứu định lượng đó là: Acer, Asus, Axio, Dell, Fujitsu, Gateway, HP,
Macbook, Lenovo, Toshiba, SamSung, Sony Vaio.
Ba mươi mốt biến quan sát dùng để đo lường bốn thành phần của giá trị
thương hiệu và giá trị thương hiệu tổng thể được giữ cho nghiên cứu chính thức cụ
27
thể: 6 biến cho nhận biết thương hiệu, 6 biến cho ấn tượng thương hiệu, 7 biến cho
chất lượng cảm nhận, 9 biến cho lòng đam mê thương hiệu và 3 biến cho giá trị
thương hiệu tổng thể. Đồng thời, qua thảo luận một số phát biểu trong thang đo
được thay đồi về từ ngữ, câu chữ cho phù hợp với suy nghỉ của khách hàng.
3.3 Thang đo cho nghiên cứu chính thức
Như đã trình bày trong chương 2, có 5 khái niệm nghiên cứu được sử dụng
trong nghiên cứu này, đó là (1) nhận biết thương hiệu (BA), (2) ấn tượng thương
hiệu (BI),(3) chất lượng cảm nhận (PQ) và (4) lòng đam mê thương hiệu (BP), (5)
giá trị thương hiệu (BE).
Qua nghiên cứu sơ bộ, 4 thành phần của giá trị thương hiệu sau khi hiệu chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với MTXT tổng biến quan sát của các thành phần trên là 28,
đồng thời thang đo giá trị thương hiệu đươc xây dựng gồm 3 biến. Từ đó, bảng câu
hỏi cho nghiên cứu chính thức bao gồm 31 biến, được ký hiệu cụ thể như sau:
1. Mức độ nhận biết thương hiệu được ký hiệu là BA và được đo lường bằng 6
biến quan sát ký hiệu là BA1 đến BA6
2. Ấn tượng thương hiệu (BI ) được đo lường bằng 6 biến quan sát ký hiệu là
BI1 đến BI6
3. Chất lượng cảm nhận thương hiệu bao gồm 7 biến quan sát được ký hiệu từ
PQ1 đến PQ7
4. Lòng ham muốn thương hiệu được ký hiệu là BP và được đo lường bởi 9
biến quan sát trong đó 5 biến đo lòng ham muốn (BD) ký hiệu là BD1 đến BD5
và 4 biến đo lòng trung thành thương hiệu (BL) ký hiệu từ BL1 đến BL4.
5. Giá trị thương hiệu kí hiệu BE bao gồm 3 biến quan sát được ký hiệu từ BE1
đến BE3
28
Bảng 3.2: Thang đo đã hiệu chỉnh đo lường giá trị thương hiệu và các thành
phần giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Thành phần nhận biết thương hiệu
BA1 Tôi biết được máy tính xách tay X
BA2 Tôi có thể dễ dàng phân biệt được X với các máy tính xách tay khác
BA3 Tôi có thể dễ dàng nhận biết X trong các thương hiệu thương hiệu
máy tính xách tay đang được bán tại TP. Biên Hoà
BA4 Các đặc điểm của X có thể đến với tôi một cách nhanh chóng
BA5 Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của X một cách nhanh chóng
BA6 Một cách tổng quát, khi nhắc đến X tôi có thể dễ dàng hình dung ra
nó.
Thành phần ấn tượng thương hiệu
BI1 X có mẫu mã rất đẹp
BI2 X có độ bền cao
BI3 X có kiểu dáng rất sang trọng
BI4 Dùng X thể hiện được đẳng cấp
BI5 X rất tiện dụng
BI6 X rất nổi tiếng
Thành phần chất lượng cảm nhân thương hiệu
PQ1 Tốc độ xử lý của X rất nhanh
PQ2 Màn hình của X có độ bền rất cao
PQ3 Bàn phím của X rất dễ sử dụng
PQ4 Pin của X có độ bền rất cao
PQ5 Loa của X nghe rất hay
PQ6 X có nhiều công nghệ mới
PQ7 Một cách tổng quát chất lượng của X rất cao
Thành phần lòng đam mê thương hiệu
BD1 Tôi thích X hơn các thương hiệu khác
29
BD2 Tôi thích dùng X hơn các thương hiệu khác
BD3 Tôi tin rằng dùng X đáng đồng tiền hơn các thương hiệu khác
BD4 Xác xuất mua X của tôi rất cao
BD5 Nếu mua máy tính xách tay, tôi sẽ mua X
BL1 Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của X
BL2 X là lựa chọn đầu tiên của tôi khi chọn máy tính xánh tay
BL3 Tôi sẽ không mua MTXT thương hiệu khác nếu X không có bán tại
cửa hàng
BL4 Tôi sẽ giới thiệu X với những người quen của tôi khi họ có nhu cầu
mua MTXT
Giátrị thương hiệu
BE1 Nếu MTXT thương hiệu khác có tính năng giống X, tôi sẽ mua X
BE2 Nếu một thương hiệu khác cũng tốt như X, tôi sẽ mua X
BE3 Nếu một MTXT thương hiệu khác không khác X tí nào, thì mua X sẽ
là một quyết định khôn ngoan
3.4 Thiết kế nghiên cứu chính thức
3.4.1 Thương hiệu nghiên cứu
Nghiên cứu này chọn ra 12 thương hiệu MTXT hiện đang được phân phối ở
TP. Biên Hoà để đánh giá bao gồm: Acer, Asus, Axio, Dell, Fujitsu, Gateway, HP,
Macbook, Lenovo, Toshiba, SamSung, Sony Vaio. Kết quả lựa chọn dựa vào kết
quả của nghiên cứu định tính.
Phỏng vấn viên xác định thương hiệu được phỏng vấn trước khi tiếp cận người
tiêu dùng. Vì vậy, người tiêu dùng được phỏng vấn về một thương hiệu không nhất
thiết phải đang sử dụng thương hiệu đó. Nếu sự trùng hợp xảy ra thì do hoàn toàn
ngẫu nhiên.
3.4.2 Mẫu nghiên cứu
Cuộc khảo sát được thực hiện ở TP. Biên Hoà , đối tượng nghiên cứu là khách
hàng tiêu dùng đã hoặc đang sử dụng MTXT với độ tuổi từ 18 trở lên ở năm khu
30
vực : P. Quyết Thắng - P. Quang Vinh- P. Hoà Bình - P. Thanh Bình -P. Bửu Long,
P. Thống Nhấ t- P. Tân Phong - P. Tân Hiệp - P.Tân Biên - P. Trảng Dài, P. Tân
Mai - P. Tam Hiệp - P. Tam Hoà - P. Bình Đa- P. An Bình, P Tân Tiến- P. Tân
Hoà- P. Long Bình - P. Hố Nai, P. Bửu Hoà - P. Trung Dũng - P. Long Bình Tân
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho một
tham số cần ước lượng (Bollen 1989, Hair & ctg 1998). Số lượng tham số cần ước
lượng của nghiên cứu này là 31, nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu cho một tham số ước
lượng thì kích thước mẫu cần là n = 155(31 x 5). Như vậy kích thước mẫu cần thiết
n ≥155. Ngoài ra, trong nghiên cứu này phương pháp phân tích nhân tố EFA được
sử dụng để rút trích nhân tố do đó cần ít nhất 200 quan sát (Gorsuch, 1983). Nghiên
cứu này được thực hiện với kích thước mẫu n = 209, để đạt được kích thước mẫu
trên, 250 khách hàng được phỏng vấn theo phương pháp định mức với cho mỗi khu
vực. (Xem bảng 3.3)
Bảng 3.3: Quy mô mẫu nghiên cứu
Khu vực
Số đáp viên
được chọn
( người)
Số đáp viên
hồi đáp đạt
yêu cầu
( người)
1. P. Quyết Thắng, P. Quang Vinh, P. Hoà Bình, P.
Thanh Bình, P. Bửu Long
50 45
2. P. Thống Nhất, P. Tân Phong, P. Tân Hiệp, P.Tân
Biên, P. Trảng Dài.
50 40
3. P. Tân Mai, P. Tam Hiệp, P. Tam Hoà, P. Bình
Đa, P. An Bình
50 41
4. P. Tân Tiến, P. Tân Hoà, P. Long Bình, P. Hố Nai 50 40
5. P. Bửu Hoà, P. Trung Dũng, P. Long Bình Tân 50 43
Tổng 250 209
31
Sau khi đã có con số phân bổ đáp viên cho mỗi khu vực, đáp viên sẽ được
chọn theo phương pháp thuận tiện, khách hàng tiêu dùng đã hoặc đang sử dụng
MTXT với độ tuổi từ 18 trở lên sẽ được chọn vào mẫu. Phương pháp phỏng vấn
mặt - đối - mặt kết hợp với việc phát bảng câu hỏi cho đáp viên tự trả lời được thự
hiện. Thời gian tiến hành phỏng vấn diễn ra trong bốn tuần của tháng 11 năm 2014.
Tỉ lệ hồi đáp đạt yêu cầu là 83.6%, 209 bản câu hỏi đạt yêu cầu được đưa vào
nghiên cứu
Tóm tắt
Chương ba đã trình bày phương pháp nghiên cứu gồm 2 bước: nghiên cứu sơ
bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu
định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm. Nghiên cứu chính thức được thực hiện
bằng nghiên cứu định lượng thông qua việc thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi
với kích thước mẫu n = 209. Kết quả của nghiên cứu định lượng chính thức sẽ được
trình bày trong chương tiếp theo, bao gồm việc đánh giá lại thang đo, phân tích hồi
quy tuyến tính bội, phân tích kiểm định Independent Sample T - Test, phân tích
ANOVA hoặc kiểm định Kruskal - Wallis.
32
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4 sẽ trình bày các nội dung sau: Thông tin mẫu nghiên cứu, đánh giá
độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội,
kiểm định mô hình lý thuyết cũng như kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra.
4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu
Để đạt được n= 209, tổng cộng có 250 bảng câu hỏi được phỏng vấn. Sau khi
thu thập và kiểm tra 41 bảng bị loại do có nhiều câu để trống không trả lời hoặc các
câu trả lời không hợp lý (trả lời thiếu mục hỏi, đánh theo hình chéo hoặc cùng một
câu trả lời cho tất cả các câu hỏi), còn lại 209 bảng câu hỏi đạt yêu cầu được nhập
liệu làm cơ sở cho phân tích dữ liệu. Dữ liệu được mã hóa, nhập và làm sạch thông
qua phần mềm SPSS 16
Kết quả thống kê của mẫu nghiên cứu:
Về giới tính: Trong 209 người tham gia phỏng vấn có 89 nam và 120 nữ chiếm
tỉ lệ tương ứng là 42.6% và 57.4%.
Về độ tuổi: Có 124 người được phỏng vấn có độ tuổi từ 18-25 tuổi (chiếm
59.3%), 70 người từ 26-35 tuổi (chiếm 33.5%), 12 người từ 36-45 tuổi (chiếm
5.7%) và 3 người trên 45 tuổi (chiếm 1.4%).
Về thu nhập: Có 62 người thu nhập dưới 3 triệu đồng/tháng (29.7%), 83 người
có thu nhập từ 3-5 triệu đồng/tháng (39.7%), 48 người có mức thu nhập từ 5-10
triệu đồng/tháng (23%) và 16 người có mức thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng
(chiếm 7.7%).
Về nghề nghiệp: Có 61 người được phỏng vấn là Học sinh – Sinh viên
(29.2%), 28 người là giáo viên (13.4%), Nhà quản lý 27 người (12.9%), nhân
viên văn phòng cũng chiếm 29.2% với 61 người, 19 người được hỏi làm nghề
Buôn bán chiếm 9.1%, nghề nghiệp khác là 13 người (6.2%).
Về thương hiệu được phỏng vấn: Có 27 người được hỏi về HP (12.9%), Asus
18 người (8.6%), Acer 14 người (6.7%), Dell 32 người ( 15.3%), Lenovo 19
người (9.1%), Sony Vaio 18 người (8.6%), Toshiba 13 người (6.2%), Macbook
33
19 (6.2%), Fujitsu 11 người (5.3%)
Bảng4.1:Thông tinmẫu nghiêncứu
Đặcđiểmmẫu Mẫu n=209
Tầnsố Phần trăm
Giới tính Nam 89 42.6
Nữ 120 57.4
Tuổi 18-25 tuổi 124 59.3
26-35 tuổi 70 33.5
36-45 tuổi 12 5.7
Trên 45 tuổi 3 1.4
Thu nhập Dưới 3 triệu đồng 62 29.7
Từ 3-5 triệu đồng 83 39.7
Từ 5-10 triệu đồng 48 23.0
Trên 10 triệu đồng 16 7.7
Nghề nghiệp Học sinh – Sinh viên 61 29.2
Giáo viên 28 13.4
Nhà quản lý 27 12.9
Nhân viên văn phòng 61 29.2
Buôn bán 19 9.1
Khác 13 6.2
Thương hiệu
được phỏng
vấn
HP 27 12.9
Asus 18 8.6
Acer 14 6.7
Dell 32 15.3
Lenovo 19 9.1
Sony Vaio 18 8.6
Toshiba 13 6.2
Macbook 19 9.1
Samsung 12 5.7
Axio 13 6.2
Gate way 13 6.2
Fujitsu 11 5.3
34
4.2 Kiểm định thang đo
4.2.1 Kiểm định thang đo bằng Cronbach Alpha
Cronbach Alpha là công cụ giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo
không đạt yêu cầu. Dữ liệu sau khi được nhập liệu và làm sạch sẽ được tiến hành
phân tích Cronbach Alpha để loại bỏ biến không phù hợp, loại bỏ biến rác trong quá
trình nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị
loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên
(Peterson, 1994;Slater, 1995).
4.2.1.1 Phân tích hệ số Cronbach Alpha thang đo các thành phần giá trị
thương hiệu
Kết quả Cronbach Alpha của các thành phần giá trị thương hiệu trong thị
trường máy tính xách tay bao gồm: nhận biết thương hiệu (BA), ấn tượng thương
hiệu (BI), chất lượng cảm nhận (PQ) và lòng đam mê thương hiệu (BP) như sau:
Nhân tố nhận biết thương hiệu (BA) có hệ số Cronbach Alpha là 0.9503
là hệ số có độ tin cậy cao. Các hệ số tương quan biến tổng của 6 biến đo lường nhân
tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3), hệ số nhỏ nhất là BA1 = 0.7864 và cao nhất
là hệ số BA3 = 0.8924. Các hệ số Alpha nếu loại biến đều thấp hơn 0.9503. Do vậy,
các biến quan sát của thang đo này đều được giữ nguyên cho phân tích EFA.
Nhân tố ấn tượng thương hiệu (BI) có hệ số tin cậy Cronbach Alpha là
0.8984 khá cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến tổng đều đạt tiêu
chuẩn (lớn hơn 0.3) thấp nhất là hệ số BI4 = 0.5796 và cao nhất là hệ số BI3 =
0.7932. Do vậy, thang đo nhân tố ấn tượng thương hiệu đạt yêu cầu và các biến
quan sát của thang đo này được sử dụng cho phân tích EFA.
Nhân tố chất lượng cảm nhận (PQ) có hệ số Cronbach Alpha = 0.8715,
tuy nhiên, hệ số tương quan biến PQ2= 0.2584 (<0.3) đồng thời nếu loại biến này sẽ
làm cho hệ số Cronbach Alpha biến PQ = 0.9082 (bảng 4.2). Hệ số tương quan biến
tổng của các biến còn lại đều >0.3. Do vậy, biến PQ2 bị loại, 6 biến PQ1, PQ3,
PQ4, PQ5, PQ6, PQ7 được sử dụng cho phân tích EFA
35
Nhân tố lòng đam mê thương hiệu (BP) có hệ số Cronbach Alpha là
0.9263 là hệ số có độ tin cậy cao. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến BL3= 0.2775
(<0.3) đồng thời nếu loại biến này sẽ làm cho hệ số Cronbach Alpha biến BP =
0.9443 (bảng 4.2). Hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều >0.3. Do
vậy, biến BL3 bị loại, 8 biến BD1, BD2, BD3, BD4, BD5, BL1, BL2 , BL4 được sử
dụng cho phân tích EFA.
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach Alpha của các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu.
Biến
quan sát
Trung
bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
alpha nếu
loại biến
Nhận biếtthươnghiệu(BA):Alpha =0.9503
BA1 19.5311 19.0579 .7864 .9476
BA2 19.6842 17.9094 .8709 .9380
BA3 19.5789 18.2930 .8924 .9361
BA4 19.9426 18.2659 .8304 .9428
BA5 19.6507 17.6034 .8566 .9400
BA6 19.7464 17.8537 .8494 .9407
Ấn tượng thươnghiệu(BI):Alpha =0.8984
BI1 18.1244 12.0902 .7530 .8760
BI2 18.1483 12.0981 .7338 .8790
BI3 18.1770 12.0022 .7932 .8699
BI4 18.3445 13.0346 .5796 .9021
BI5 18.1005 13.1293 .7305 .8818
BI6 18.1005 11.5043 .7811 .8716
Chất lượng cảm nhận (PQ):Alpha =0.8715
PQ1 20.3301 13.8761 .7261 .8432
36
PQ2 20.8804 15.9712 .2584 .9082
PQ3 20.3732 13.2447 .7608 .8372
PQ4 20.5359 13.5191 .7225 .8429
PQ5 20.5694 14.0829 .6879 .8482
PQ6 20.4450 14.0655 .7351 .8430
PQ7 20.4067 13.7040 .7462 .8403
Lòng đam mêthươnghiệu(BP):Alpha =0.9263
BD1 24.6746 36.7590 .8060 .9132
BD2 24.7321 36.6009 .8562 .9105
BD3 24.7033 37.1904 .8035 .9137
BD4 24.7273 36.3820 .8431 .9109
PD5 24.8517 36.9539 .7769 .9150
BL1 24.9282 35.8266 .8581 .9096
BL2 25.3349 36.9354 .6185 .9270
BL3 25.8804 42.3847 .2775 .9443
BL4 25.1627 35.7426 .8244 .9116
4.2.1.2 Phân tích hệ số Cronbach Alpha thang đo giá trị thương hiệu
Thang đo giá trị thương hiệu gồm 3 biến quan sát (BE1, BE2, BE3) có hệ số
Cronbach Alpha là 0.9526 là hệ số có độ tin cậy cao. Các hệ số tương quan biến
tổng đều đạt tiêu chuẩn cho phép (> 0.3). Hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất là
0.8902 (biến BE3) cao nhất là 0.9153 (biến BE2). Do vậy, thang đo thành phần giá
trị thương hiệu đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này đều được giữ
nguyên cho phân tích EFA
37
Bảng 4.3 : Hệ số Cronbach Alpha của thang đo giá trị thương hiệu
Biến
quan sát
Trung
bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
alpha nếu
loại biến
Giátrịthươnghiệu(BE):Alpha=0.9526
BE1 6.7225 3.5380 .8947 .9345
BE2 6.6507 3.4303 .9153 .9187
BE3 6.7129 3.4172 .8902 .9382
4.2.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích các nhân tố khám phá EFA
Các biến đã đạt yêu cầu sau khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha được đưa
vào phân tích nhân tố. Phương pháp rút trích được lựa chọn là principal component
với phép xoay varimax để phân tích nhân tố.
Trong phân tích nhân tố, Chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin measure of
sampling adequacy) là một chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của các phân
tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (giữa 0.5 và 1) có nghĩa phân tích nhân tố là thích
hợp, nếu chỉ số KMO nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích
hợp với các dữ liệu (Hoàng trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Trong phân tích nhân tố phương pháp rút trích các thành phần chính (Principal
Components Analysis) và phép xoay nhân tố Varimax Procedure (xoay nguyên các
góc nhân tố để tối thiểu hóa lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, vì vậy sẽ
tăng cường khả năng giải thích các nhân tố) được sử dụng. Sau khi xoay các nhân
tố, hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn (Hair & ctg,
1998).
Phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên (Hair & ctg, 1998) và điểm dừng khi
trích nhân tố có Eigenvalue là 1, chỉ những nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1
mới được giữ lại trong mô hình. Những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không
có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc (Hoàng trọng và Chu Nguyễn
38
Mộng Ngọc, 2008).
4.2.2.1 Phân tích các nhân tố khám phá EFA thang đo các thành phần
giá trị thương hiệu
□ Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất:
Kết quả kiểm định Bartlett’s trong bảng kiểm định KMO và Bartlett’s (phụ
lục 5 a) với sig= 0.000 cho thấy điều kiện cần để phân tích nhân tố là các biến phải
có tương quan với nhau đạt yêu cầu. Chỉ số KMO = 0.954>0.5 cho thấy điều kiện
đủ để phân tích nhân tố là thích hợp.
Tại giá trị Eigenvalues = 1.007 với phương pháp rút trích principal
component và phép xoay varimax có bốn nhân tố được trích với phương sai trích
được là 73.496 % (>50%), đạt yêu cầu.
Sau khi xoay các nhân tố, hệ số tải nhân tố của 2 biến BI2 = 0.475 và BL2 =
0.484 nhỏ hơn 0.5, không đạt yêu cầu. 24 biến còn lại của bốn thành phần giá trị
thương hiệu trong bảng ma trận xoay các nhân tố (phụ lục 5a) có hệ số tải nhân tố
>0.5 đạt yêu cầu. Vì vậy, phân tích nhân tố sẽ được tiến hành lần thứ hai với việc
loại ra biến BI2 và BL2.
□ Kết quả phân tích nhân tố lần thứ hai:
Kết quả kiểm định Bartlett trong bảng kiểm định KMO và Bartlett's với sig
=0.000 (phụ lục 5b) cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến
phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu. Chỉ số KMO = 0.951 >0.5 cho thấy điều
kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp đạt yêu cầu.
Tại các mức giá trị Eigenvalues = 1.001 với phương pháp rút trích Principal
components và phép xoay varimax, phân tích nhân tố đã rút trích được 4 nhân tố
(phụ lục 5b) từ 24 biến quan sát với phương sai trích là % 75.014 (> 50%) đạt yêu
cầu. Hệ số tải nhân tố 24 biến của bốn thành phần giá trị thương hiệu > 0.5, đạt yêu
cầu. Cronbach alpha của thang đo ấn tượng thương hiệu sau khi loại biến BI2 =
0.8790 (bảng 4.2) và hệ số Cronbach alpha của thang đo lòng đam mê thương hiệu
sau khi loại biến BL2 = 0.9503 (phụ lục 4)
Đồng thời, kết quả phân tích EFA cũng cho thấy chỉ rút trích được một yếu tố
39
từ hai thành phần thích thú thương hiệu (biến BD1, BD2, BD3, BD4, BD5) và lòng
trung thành thương hiệu (biến BL1, BL4). Như vậy, trong nghiên cứu này hai thành
phần trên của khái niệm lòng đam mê thương hiệu xem như là một trong một đo
lường. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyển Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang năm 2002
Bảng 4.4:Kết quả phân tíchnhân tốEFA
Biếnquansát Yếu tố
1 2 3 4
BA1 .844 .091 .146 .101
BA2 .887 .144 .135 .133
BA3 .876 .173 .205 .157
BA4 .772 .304 .131 .279
BA5 .830 .246 .165 .175
BA6 .832 .220 .113 .222
BI1 .409 .334 .282 .563
BI3 .423 .352 .223 .600
BI4 .078 .203 .255 .733
BI5 .285 .186 .205 .785
BI6 .415 .389 .260 .568
PQ1 .247 .317 .699 .197
PQ3 .236 .412 .661 .168
PQ4 .123 .357 .714 .175
PQ5 .112 .294 .731 .127
PQ6 .099 .241 .765 .293
PQ7 .218 .327 .720 .215
BD1 .247 .691 .388 .323
BD2 .269 .762 .323 .263
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay
Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay

More Related Content

What's hot

Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmdai phuc
 
Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)
Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)
Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)AnhKiet2705
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngQuy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngYume Do
 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gaiNghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gaiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quyNghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quyTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thịt Đóng Hộp
Thịt Đóng HộpThịt Đóng Hộp
Thịt Đóng HộpYeah Min
 
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.thietbivpm
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...luanvantrust
 
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple IncĐịnh vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple IncHuyen $kyline
 

What's hot (20)

Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
 
Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)
Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)
Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
 
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngQuy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
 
Đánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩmĐánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩm
 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gaiNghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
 
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
 
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quyNghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
 
Thịt Đóng Hộp
Thịt Đóng HộpThịt Đóng Hộp
Thịt Đóng Hộp
 
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
 
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple IncĐịnh vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
 
Chuong 3
Chuong 3Chuong 3
Chuong 3
 
A not-a
A not-aA not-a
A not-a
 
Đề tài: Ẩm thực chay Huế và khả năng khai thác trong du lịch
Đề tài: Ẩm thực chay Huế và khả năng khai thác trong du lịchĐề tài: Ẩm thực chay Huế và khả năng khai thác trong du lịch
Đề tài: Ẩm thực chay Huế và khả năng khai thác trong du lịch
 
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư việnLuận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
 
đánh giá cảm quan thực phẩm
đánh giá cảm quan thực phẩmđánh giá cảm quan thực phẩm
đánh giá cảm quan thực phẩm
 

Similar to Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...
Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...
Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực TuyếnLuận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực TuyếnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Ngoc Nhu Nguyen
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...luanvantrust
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
Luận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàngLuận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
Luận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay (20)

Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM
Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM
Luận văn: Công tác chăm sóc khách hàng của máy tính Dell tại TP.HCM
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
 
Luận văn: Các Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư
Luận văn: Các Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cưLuận văn: Các Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư
Luận văn: Các Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương ...
 
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương ...
 
Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...
Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...
Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ ...
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực TuyếnLuận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Nhận Thức Rủi Ro Đến Ý Định Mua Hàng Trực Tuyến
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
 
Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015
 
Nhóm mk9120
Nhóm mk9120Nhóm mk9120
Nhóm mk9120
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
 
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Tp.Hcm Giai Đoạn Hậu Mãi.
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Tp.Hcm Giai Đoạn Hậu Mãi.Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Tp.Hcm Giai Đoạn Hậu Mãi.
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Tp.Hcm Giai Đoạn Hậu Mãi.
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
Luận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàngLuận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
Luận văn: Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Luận văn: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- MAI QUỐC TIÊN CÁC NHÂN TỐ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH XÁCH TAY TẠI THỊ TRƯỜNG TP. BIÊN HOÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- MAI QUỐC TIÊN CÁC NHÂN TỐ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH XÁCH TAY TẠI THỊ TRƯỜNG TP. BIÊN HOÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOAHỌC:PGS . TS NGUYỄNPHÚTỤ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
  • 3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa(nếu có). Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ (Ghi rõ họ, tên, họchàm, họcvị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõhọ, tên,học hàm, học vị của Hội đồngchấmbảovệ Luận văn Thạcsĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Lưu Thanh Tâm Chủ tịch 2 GS. TS. Hồ Đức Hùng Phản biện 1 3 TS. Phan Thị Minh Châu Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Ngọc Dương Ủy viên 5 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên, Thư ký Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TS. Lưu Thanh Tâm
  • 4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày25tháng 12năm2014 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Mai Quốc Tiên Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 1978 Nơi sinh: Tiền Giang Chuyên ngành: Quản trị Kinhdoanh MSHV:1341820076 I- TÊN ĐỀ TÀI: CÁC NHÂN TỐ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH XÁCH TAY TẠI THỊ TRƯỜNG TP. BIÊN HOÀ II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Kiểm định về tác động của yếu tố thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính của khách hàng cảm nhận cũng như đánh giá giá trị thương hiệu máy tính xách tay. - Đo lường mức độ khách hàng tác động các nhân tố của giá trị thương hiệu máy tính xách tại thị trường thành phố Biên Hoà. - Kiến nghị một số hướng tiếp thị nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu cũng như lòng đam mê thương hiệu của khách hàng máy tính xách tay III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 07/7/2014 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 25/12/2014 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:(Ghi rõ họchàm, họcvị, họ, tên) PSG. TS NGUYỄN PHÚ TỤ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) PGS. TS NGUYỄN PHÚ TỤ
  • 5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản trị kinh doanh với đề tài “Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay tại thị trường TP. Biên Hoà” là kết quả của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Phú Tụ. Các kết quả nghiên cứu đạt được trong luận văn này được trình bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu liên quan đến việc giá trị thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay tại TP. Biên Hoà. Người cam đoan Mai Quốc Tiên
  • 6. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ TP. HCM - HUTECH đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Phú Tụ, người hướng dẫn khoa học của tôi, đã tận tình chỉ bảo góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Sau cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người bạn và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu của Quý Thầy Cô. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014 Người thực hiện luận văn Mai Quốc Tiên
  • 7. 3 TÓM TẮT Chọn lựa một thương hiệu được khách hàng yêu thích trong những năm qua, là các thương hiệu máy tính xách tay trên thị trường ở Việt Nam cũng để nghiên cứu. Nghiên cứu này được tiến hành tìm hiểu các nhân tố do lường giá trị thương máy tính xách tay dựa trên các lý thuyết về thương hiệu và giá trị thương hiệu là thang đo có sẵn trên thế giới như của Aaker (1991), Lassar (1995), Keller (2003), thang đo đo lường về mức độ nhận biết thương hiệu Nguyễn Đình Thọ (2002), thang đo đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ của Hoàng Thị Phương Thảo (2010) và các tác động của nó đến thành phần giá trị thương hiệu theo nhận thức của khách hàng, từ đó đua ra một số hàm ý thiết thực giúp nhà quản lý nâng cao hình ảnh thương hiệu và lòng đam mê thương hiệu của khách hàng. Đầu tiên là việc tìm hiểu cơ sở lý thuyết và tham khảo các nghiên cứu có trước để đưa ra mô hình và các giả thuyết đề nghị. Tiếp theo nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn: sơ bộ (định tính), chính thức (định lượng). Số lượng mẫu dùng trong nghiên cứu là 209 thông qua phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thương hiệu máy tính xách tay có những ảnh hưởng về giá trị thương hiệu có các nhân tố như sau: “nhận biết thương hiệu” =0.167, “chất lượng cảm nhận” =0.304, “lòng đam mê thương hiệu” =0.646. Các nhân tố này có ảnh hưởng tích cực đế giá trị thươn g hiệu máy tính xách tay, trong đó nhân tố lòng đam mê thương hiệu có ảnh hưởng rất cao. Tuy nhiên, còn một số điểm hạn chế nhưng nghiên cứu có thể sử dụng để tham khảo cho các nhà quản lý và marketing của các trung tâm máy tính trong việc nâng cao hình thương hiệu về giá trị thương hiệu. Đồng thời nghiên cứu này cũng giúp khách hàng đã, đang và chuẩn bị sử dụng máy táy tính xách tay sẽ hiểu hơn về các thương hiệu máy tính xách tay.
  • 8. 4 ABSTRACT Select a brand which was loved by customers over the years, the brand laptop in Vietnam market to study. This study was conducted to find out the factors by measuring brand value laptops based on the theory of brand and brand value is available scale worldwide as of Aaker (1991), Lassar (1995), Keller (2003), scale of measurement of the level of brand awareness Nguyen Dinh Tho (2002), the scale measuring brand equity in the market services Hoang Thi Phuong Thao (2010) and the impact its composition brand value perceived by customers, thereby giving some practical implications help managers improve the brand image and brand passion of our customers. Firstly, understanding the theoretical basis and reference for the study before making models and theories suggest. Next research was conducted through two stages: preliminary (qualitative), officially (quantitative). The number of samples used in the study was 209 through convenience sampling method. The study results showed that the brand notebook which influenced the rand value with the following elements: "brand awareness" = 0167, "perceived quality" = 0.304, "passion brand " = 0646. These factors have a positive impact solesbrand value laptop, which factors blazing brand has avery high impact. However, there are some drawbacks, but the research can be used to refer to the management and marketing of the computer center to enhance the brand value of the brand. At the same time, this research helps customers understand more about the brand laptop.
  • 9. 5 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii ABSTRACT.......................................................................................................................iv MỤC LỤC ........................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ .....................................................................xi CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................5 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5 1.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................5 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................................7 1.6 Cấu trúc luận văn .................................................................................................8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU.........................9 2.1 Thương hiệu, giá trị thương hiệu .......................................................................9 2.1.1 Giá trị thương hiệu và sản phẩm ................................................................9 2.1.2 Giá trị thương hiệu.....................................................................................12 2.2 Giá trị thương hiệu MTXT ...............................................................................16 2.2.1 Tổng quan về những nghiên cứu liên quan đến đề tài............................16 2.2.2 Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu MTXT ..................................18 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .............................................................21 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................23 3.1 Thiết kế mô hình nghiên cứu............................................................................23 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................23 3.1.2 Quy trình nghiên cứu.................................................................................23 3.2 Nghiên cứu định tính ....................................................................................26
  • 10. 6 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính....................................................................26 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính.....................................................................26 3.3 Thang đo cho nghiên cứuchính thức...............................................................27 3.4 Thiết kế nghiên cứu chính thức ........................................................................29 3.4.1 Thương hiệu nghiên cứu............................................................................29 3.4.2 Mẫu nghiên cứu...........................................................................................29 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................32 4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu.................................................................................32 4.2 Kiểm định thang đo............................................................................................34 4.2.1 Kiểm định thang đo bằng Cronbach Alpha ............................................ 34 4.2.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích các nhân tố khám phá EFA 37 4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội.......................................................................41 4.3.1 Phân tích tương quan.......................................................................................41 4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội....................................................................43 4.4 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính trong đánh giá giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu......................................................53 4.4.1 Phân tích ảnh hưởng của thương hiệu được nghiên cứu đối với giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu...........................................54 4.4.2 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu giữa các nhóm tuổi khác nhau...................................58 4.4.3 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu giữa các nhóm thu nhập khác nhau....................................................................................60 4.4.4 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau....................62 4.4.5 Kiểm định sự khác biệt trong đánh về giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu giữa Nam và Nữ .........................................................65
  • 11. vii CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ...............................................................67 5.1 Kết quả nghiên cứu và một số giải pháp. ........................................................67 5.1.1 Kết quả chính của nghiên cứu ................................................................67 5.1.2 Một số giải pháp.......................................................................................69 5.2 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74
  • 12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BA : Brand Awareness (Nhận biết thương hiệu) BI : Brand Impression (Ấn tượng thương hiệu) PQ : Perceived Quality (Chất lượng cảm nhận) BD : Brand Desire (Lòng ham muốn thương hiệu) BL : Brand Loyalty (Lòng trung thành thương hiệu) BP : Brand Passion (Lòng đam mê thương hiệu) BE : Brand Equity (Giá trị thương hiệu) MTXT : Máy tính xách tay TP Biên Hoà : Thành phố Biên Hoà
  • 13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Bảng xếp hạng giá trị thương hiệu hàng công nghệ trong năm 2013 của WPP.......................................................................................................................................1 Bảng 1.2: Số lượng máy vi tính cá nhân...........................................................................2 Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker, Keller, Lassar và Nguyễn Đình Thọ ................................................................................14 Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện các nghiên cứu..................................................................25 Bảng 3.2: Thang đo đã hiệu chỉnh đo lường giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay..................................................28 Bảng 3.3: Quy mô mẫu nghiên cứu .................................................................................30 Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu ..............................................................................33 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach alpha của các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu.........35 Bảng 4.3: Hệ số Cronbach alpha của thang đo giá trị thương hiệu.............................37 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA......................................................................39 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo giá trị thương hiệu .....................41 Bảng 4.6: Ma trận tương quan giữa các khái niệ m nghiên cứu....................................42 Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy bội lần thứ nhất...................................................45 Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy bội lần thứ hai .....................................................46 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Spearman của các thành phần giá trị thương hiệu với trị tuyện đối của phần dư ..................................................................................................49 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định các giả thuyết.................................................................52 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định biến thương hiệu được phỏng vấn với giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu......................................................................54 Bảng 4.12. Trung bình thang đo lòng đam mê thương hiệu giữa các thương hiệu được nghiên cứu. ................................................................................................................55 Bảng 4.13. Trung bình hạng thang đo chất lượng cảm nhận giữa các thương hiệu được nghiên cứu. ................................................................................................................56 Bảng 4.14. Trung bình hạng thang đo nhận biết thương hiệu giữa các thương hiệu
  • 14. 1 0 được nghiên cứu. ................................................................................................................57 Bảng 4.15. Trung bình thang đo giá trị thương hiệu giữa các thương hiệu được nghiên cứu. .........................................................................................................................58 Bảng 4.16: Kết quả kiểm định biến độ tuổi với giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu ..............................................................................................................58 Bảng 4.17. Trung bình thang đo lòng đam mê thương hiệu giữa các nhóm tuổi. ......59 Bảng 4.18. Trung bình thang đo giá trị thương hiệu giữa các nhóm tuổ i ...................60 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định biến thu nhập với giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu ....................................................................................................60 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định biến nghề nghiệp với giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu ....................................................................................................62 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định biến thương hiệu được phỏng vấn với giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu......................................................................63 Bảng 4.22 Trung bình thang đo giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu giữa Nam –Nữ ...........................................................................................................65
  • 15. 1 1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Các hình Trang Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu.......................11 Hình 2.2: Mô hình giá trị thương hiệu .............................................................................13 Hình 2.3: Mô hình giá trị thương hiệu .............................................................................14 Hình 2.4: Mô hình giả thuyết về các thành phần giá trị thương hiệu trong thị trường MTXT...................................................................................................................................21 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu........................................................................................24 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh.......................................................................51 Các biểu đồ, đồ thị Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ máy tính cá nhân trênmột trăm dân...................................................3 Đồ thị 4.1: Đồ thị phân tán phần dư.................................................................................48 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ tần số Histogram............................................................................49
  • 16. 1 1.1 Lý do chọn đề tài CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU Theo bảng xếp hạng các thương hiệu giá trị nhất toàn cầu BrandZ do WPP tiến hành khảo (2013), thì thương hiệu của Apple đã vươn lên vị trí thứ 1 vượt mặt Google. Giá trị thương hiệu của Apple ước tính là 185 tỉ đô, tăng 1% trong khi đó Google tăng 5% so với năm 2013 ước tính đạt 113 tỉ đô. Dưới đây là xếp hạng giá trị thương hiệu của các hãng công nghệ theo bảng xếp hạng của WPP: Bảng 1.1: Xếp hạng giá trị thương hiệu hàng công nghệ trong năm 2013 của WPP Nguồn: BrandZ WPP bắt đầu đưa ra danh sách các thương hiệu giá trị nhất toàn cầu BrandZ vào năm 2006, giá trị thương hiệu Apple khi đó mới chỉ 16 tỉ USD, sau 7 năm phát triển, thương hiệu này đã tăng 1156% để vươn lên vị trí dẫn đầu, xếp trên cả những Google, Coca Cola, BMW, HSBC… Xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn đề sống còn của tất cả các doanh
  • 17. 2 ĐVT: Bộ/chiếc nghiệp. Ở Việt Nam, một số doanh nghiệp lớn như Tân Hiệp Phát, Vinamilk, Trung Nguyên, Gạch Đồng Tâm, ICP đã bắt đầu chú trọng đầu tư xây dựng giá trị thương hiệu. Họ chưa hiểu được tại sao giá trị thương hiệu lại quan trọng với một doanh nghiệp đến vậy (Vũ Trí Dũng và cộng sự, 2009). Đồng thời nhiều doanh nghiệp chưa nắm bắt được vai trò của giá trị thương hiệu, các thành phần của giá trị thương hiệu là gì và vai trò, vị trí của từng thành phần ấy như thế nào trong giá trị thương hiệu. Những năm gần đây, thị trường MTXT ở Việt Nam có tốc độ phát triển vượt bậc. Hiện nay, sở hữu một chiếc MTXT không còn là chuyện quá khó với những người yêu công nghệ. Với số tiền từ 5 tới 10 triệu đồng, họ đã có một chiếc máy tính cho riêng mình. Các hãng MTXT đã bắt đầu chuyển hướng phát triển thị phần sang các nước đang phát triển, trong đó Việt Nam là một trong những thị trường dồi dào và tiềm năng. Thị trường Việt Nam với hơn 86 triệu dân với tỷ lệ máy tính trong các hộ gia đình mới chỉ khoảng hơn 6% (theo kết quả điều tra của Tổng cục thống kê về hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, internet và nghe nhìn toàn quốc năm 2010) đang tạo ra rất nhiều cơ hội cho các nhà cung cấp. Theo kết quả điều tra hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, internet và nghe nhìn toàn quốc năm 2012 của tổng cục thống kê, số lượng máy vi tính cá nhân để bàn, xách tay ước tính năm 2012 là 6.980.353 tương đương số máy vi tính cá nhân trên một trăm dân là 7.86, tỷ lệ hộ gia đình có máy tính trên một trăm hộ gia đình tính đến năm 2012 là 18.80 (Sách trắng Công nghệ thông tin Việt Nam 2013). Bảng 1.2 : Số lượng máy vi tính cá nhân (Nguồn: Sách trắng Công nghệ thông tin Việt Nam 2013)
  • 18. 3 Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ máy tính cá nhân trên một trăm dân (Nguồn: Sách trắng Công nghệ thông tin Việt Nam 2013) Trong 5 nhà cung cấp máy tính hàng đầu trong quý 3/2013, Asus bất ngờ chiếm vị trí đầu tiên với 14,4% thị phần. Hãng máy tính của Dell đang nắm giữ 12,8% thị phần. Với HP, mặc dù là hãng sản xuất máy tính lớn nhất thế giới nhưng tại Việt Nam, hãng này chỉ chiếm vị trí thứ ba với 10,4% thị phần. Hai vị trí còn lại dành cho Acer và Lenovo. Acer rớt một bậc xuống vị trí thứ tư với thị phần 9,6% trong Q3/2012 vì họ đã chọn tập trung vào giải phóng lượng hàng tồn kho để lâu . Trong khi đó, Lenovo vẫn còn ở vị trí thứ năm với 6,4% thị phần. Thương hiệu máy tính Việt Nam đã hiện diện trên thị trường được trên dưới 10 năm, với những sự ra mắt được kỳ vọng cao. Thế nhưng trong suốt thời gian đó, các công ty máy tính Việt Nam chưa vượt ra khỏi giới hạn lắp ráp những mẫu máy tính để bàn đồng bộ trang bị cho văn phòng, trường học. Theo một khảo sát do hãng nghiên cứu thị trường IDC công bố, 80% thị trường máy tính bàn nằm trong tay các DN Việt, với những thương hiệu phổ biến như FPT Elead, CMS, VTB hay Fantom. Thế nhưng trên thực tế, con số này thực ra không còn hấp dẫn như người ta tưởng. Không DN Việt nào lọt vào top 5 nhà cung cấp máy tính lớn nhất thị trường. Với việc các mẫu máy tính xách tay thương hiệu lớn càng ngày càng hấp dẫn hơn về cấu hình, mẫu mã và tốt hơn về giá, có vẻ như người tiêu dùng không còn mấy mặn mà với những chiếc máy tính để bàn thương hiệu Việt Được biết, hiện các máy tính để bàn thương hiệu Việt hầu hết dừng lại ở các cấu hình phổ thông, chính vì thế không thuyết phục được đối tượng khách hàng có
  • 19. 4 nhu cầu cao về đồ họa. Tại Mỹ và châu Âu, máy tính xách tay và máy tính bảng chiếm đến 70-80% thị trường máy tính. Tương tự tại Việt Nam, thị trường máy tính bàn đang ngày càng bị co hẹp lại với sự chiếm lĩnh của máy tính xách tay và máy tính bảng. Thế nhưng thực tế hiện các công ty Việt Nam gần như bỏ ngỏ 2 phân khúc thị trường này. Theo anh Bùi Mạnh Thắng, phụ trách phát triển kinh doanh công ty máy tính Hà Nội, trước đây Việt Nam đã có một số nhãn hiệu máy tính xách tay của CMS hay FPT, “nhưng chỉ là OEM, nghĩa là mình nhập về và lắp ráp vào với nhau. Tuy nhiên tính năng và mẫu mã chưa có nhiều biến chuyển nên không thuyết phục”. Như vậy, chúng ta có thể thấy thị trường máy tính xách tay tại Việt Nam đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ vào Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Vì thị trường TP. Biên Hoà ở giáp ranh TP. Hồ Chí Minh là thị trường màu mỡ và cũng không kém phần cạnh tranh gay gắt. Tuy nhiên, cuộc cạnh tranh này hầu như giữa các thương hiệu máy tính nước ngoài như Asus, Dell, HP, Acer,…. máy tính xách tay thương hiệu Việt Nam hiện chưa có chỗ đứng trên thị trường. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu MTXT như HP, Dell, Acer, Asus, Toshiba, Lenovo, Sony, Samsung, Axio tạo cho người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn đồng thời cũng cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các thương hiệu, họ không ngừng cải tiến công nghệ, mẫu mã, đa dạng hóa các dòng sản phẩm cũng như mức giá thành sản phẩm. Cùng với sự định vị và quảng bá các thương hiệu quốc tế của các công ty đa quốc gia, trật tự về vị trí các thương hiệu trong trên thị trường Việt Nam đã dần dần được hình thành, và người tiêu dùng dần chuyển việc mua sắm từ sản phẩm sang thương hiệu đồng thời giá trị của thương hiệu đã dần hình thành trong tâm trí họ. Việc xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp. Giá trị thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu. Sự thành công của một thương hiệu phụ thuộc vào mức độ giá trị mà khách hàng cảm nhận được, trong thị trường máy tính xách tay cũng vậy.
  • 20. 5 Để có thể định hướng phát triển thương hiệu một cách hiệu quả, trước hết cần phải xác định rõ các thành phần cấu thành nên giá trị thương hiệu và thành phần nào đóng vai trò thiết yếu. Chính vì sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường MTXT hiện nay việc xác định các thành phần cấu thành giá trị thương hiệu MTXT là một nhu cầu cấp thiết. Từ những cơ sở trên, tác giả đã chọn đề tài: “Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay tại thị trường TP. Biên Hoà”. 1.2 Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu: 1. Phân tích các thành phần giá trị thương hiệu MTXT. 2. Xác định mối quan hệ giữa giá trị thương hiệu với các nhân tố cấu thành nên giá trị thương hiệu MTXT 3. Từ các kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho các thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà - Phạm vi nghiên cứu: Khách hàng sử dụng MTXT từ 18 tuổi trở lên tại TP. Biên Hoà thời điểm quý 4/2014. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Về mặt phương pháp nghiên cứu, đề tài được thực hiện theo hai bước: Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm kết hợp với phỏng vấn thử, thực hiện khảo sát câu hỏi mở đối với mười nhân viên bán máy tính xách tay (đang là nhân viên bán máy tính xách tay tại các tính trung tâm máy tính): Trung tâm máy tính Mai Phương, Anh Nhân, Thế giới di động cho đến khi tìm ra các ý kiến chung nhất về giá trị thương hiệu MTXT. Từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ xây dựng bảng câu hỏi với thang đo likert 5 mức độ sau đó tiến
  • 21. 6 hành phỏng vấn thử 10 người tiêu dùng cuối để kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi. Sau đó, bảng câu hỏi sẽ được điều chỉnh trước khi tiến hành khảo sát chính thức. Bước 2: Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Sau khi đã điều chỉnh bảng câu hỏi từ kết quả phân tích trong phần nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến hành nghiên cứu điều tra mở rộng với mẫu n= 209 khách hàng nhằm thu thập ý kiến của khách hàng một lần nữa về mức độ quan trọng của các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu. Mục đích của nghiên cứu này là khẳng định các nhóm thành phần cấu thành giá trị thương hiệu MTXT thông qua phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố EFA. Sau đó, nghiên cứu thực hiện việc xây dựng hàm hồi quy về mối liên hệ giữa giá trị thương hiệu và các nhân tố khác cấu thành nên giá trị thương hiệu MTXT. Sau cùng là phân tích phương sai ANOVA để đánh giá sự khác biệt giá trị thương hiệu, thành phần giá trị thương hiệu giữa các thương hiệu được nghiên cứu và xem xét ảnh hưởng của độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, giới tính đối với chúng. Cách thức lấy mẫu trong nghiên cứu được sử dụng theo phương pháp lấy mẫu định mức theo năm khu vưc TP. Biên Hoà: (P. Quyết Thắng - P. Quang Vinh - P. Hoà Bình - P. Thanh Bình - P. Bửu Long, P. Thống Nhất - P. Tân Phong - P. Tân Hiệp - P. Tân Biên - P. Trảng Dài, P. Tân Mai - P. Tam Hiệp - P. Tam Hoà - P. Bình Đa - P. An Bình, P. Tân Tiến - P. Tân Hoà - P. Long Bình - P. Hố Nai, P. Bửu Hoà - P. Trung Dũng - P. Long Bình Tân). Luận văn sử dụng phần mềm SPSS 16 for Windows để xử lý với các công cụ thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của các thành phần với Cronbach alpha phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của các thành phần với tuyến tính, kiểm định Independent - Samples T - Test, phân tích phương sai ANOVA và kiểm định Kruskal - Wallis.
  • 22. 7 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: • Đóng góp thêm một nghiên cứu về đo lường các thành phần của giá trị thương hiệu. • Về mặt lý luận và phương pháp, đề tài đóng vai trò như một nghiên cứu khám phá, làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc đo lường giá trị thương hiệu trong các lĩnh vực khác và ở một phạm vi rộng hơn. • Kết quả nghiên cứu còn đưa ra bộ thang đo đo lường giá trị thương hiệu MTXT. Bộ thang đo này đã được kiểm định phù hợp với thị trường MTXT ở TP. Biên Hoà để làm cơ sở tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo. Ý nghĩa thực tiễn: • Góp phần cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học với các kết quả định lượng về thương hiệu và các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu MTXT để các nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất mặt hàng MTXT đề ra các biện pháp cụ thể nhằm nâng cao giá trị thương hiệu đối với thương hiệu MTXT của mình tại TP. Biên Hoà • Đề tài cho thấy mối quan hệ giữa giá trị thương hiệu và các nhân tố cấu thành giá trị thương hiệu, đồng thời chỉ ra cảm nhận về thương hiệu và các nhân tố cấu thành giá trị thương hiệu của các nhóm khách hàng khác nhau (về giới tính, độ tuổi, thu nhập…). Dựa vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng MTXT có thể đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp, hiệu quả.
  • 23. 8 1.6 Cấu trúc của luận văn Luận văn được kết cấu thành năm chương: Chương 1: Lời mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận giá về trị thương hiệu Chương 3: Thiết kế mô hình nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và giải pháp
  • 24. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU Chương hai sẽ trình bày các vấn đề lý thuyết và những nghiên cứu trước đây có liên quan đến lĩnh vực thương hiệu, giá trị thương hiệu các mô hình giá trị thương hiệu, giới thiệu đề tài về thị trường MTXT, các giả thuyết và mô hình nghiên cứu về giá trị thương MTXT. 2.1 Thương hiệu, giá trị thương hiệu 2.1.1 Thương hiệu và sản phẩm Khái niệm “thương hiệu” có nguồn gốc từ chữ Brand, theo tiếng Ailen cổ có nghĩa là “đóng dấu”. Từ thời xa xưa, khi những người chủ trang trại chăn nuôi muốn phân biệt đàn cừu của mình với những đàn cừu khác, họ đã dùng một con dấu bằng sắt nung đỏ đóng lên lưng từng con một để khẳng định quyền sở hữu của mình và phân biệt với các con cừu khác. Như vậy, khái niệm thương hiệu đầu tiên xuất phát từ nhu cầu tạo sự khác biệt cho sản phẩm của nhà sản xuất. Cho đến nay khái niệm này đã trở nên rất phổ biến với ý nghĩa bao quát hơn và đã được đề cập rất nhiều trong những nghiên cứu hàn lâm cũng như nghiên cứu ứng dụng. Thương hiệu có quan trọng không? Roberto Goizueta, cố Tổng Giám đốc điều hành Coca - Cola đã bình luận. “Toàn bộ nhà máy và cơ sở của chúng tôi ngày mai có thể cháy trụi, nhưng không có gì có thể chạm được giá trị của công ty chúng tôi vốn thực sự nằm trong danh tiếng của thương hiệu và tri thức tập thể trong công ty chúng tôi.” (Kotler, 2000) Thương hiệu tiết kiệm thời gian cho khách hàng, vì vậy nó đáng giá. Niall Fitzgerald, chủ tịch công ty Unilever, nhận xét. “Thương hiệu là chỗ chứa đựng niềm tin và nó ngày càng có ý nghĩa quan trọng hơn vì có quá nhiều sự lựa chọn. Khách hàng muốn đơn giản hóa cuộc sống của mình.”(Kotler, 2000) Có rất nhiều định nghĩa về thương hiệu nhưng tựu trung lại các định nghĩa này được phân hóa thành hai nhóm quan điểm chính: quan điểm truyền thống và quan điểm tổng hợp. Theo quan điểm truyền thống: Thương hiệu là dấu hiệu hữu hình và vô hình, đặc biệt để nhận biết một sản
  • 25. 10 phẩm hàng hóa hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một tổ chức hay một doanh nghiệp (Định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)). Theo Hiệp Hội Marketing Hoa Kỳ thương hiệu là một cái tên, biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng hay là sự kết hợp các yếu tố trên nhằm mục đích để nhận dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt chúng với các thương hiệu khác của đối thủ cạnh tranh. (Bennett, 1995) Nhìn chung, quan niệm truyền thống cho rằng thương hiệu là một thành phần của sản phẩm, được dùng như một cái tên, biểu tượng để thị trường hay khách hàng nhận biết và phân biệt được so với những hàng hóa tương tự của các đối thủ cạnh tranh Theo quan điểm tổng hợp: thương hiệu không đơn giản chỉ là một cái tên, một biểu tượng mà nó phức tạp hơn nhiều. Nó là một tập các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Do vậy theo quan điểm này, sản phẩm chỉ là một thành phần của thương hiệu, sản phẩm chủ yếu chỉ cung cấp lợi ích chức năng cho người tiêu dùng. Theo Philip Kotler, thương hiệu là bất kỳ nhãn hiệu nào mang theo ý nghĩa và sự liên tưởng. Một thương hiệu xuất sắc còn làm được hơn thế nữa: nó đem lại màu sắc và âm hưởng cho sản phẩm hay dịch vụ đó. Thương hiệu chẳng khác nào một hợp đồng với khách hàng hứa hẹn thương hiệu sẽ thể hiện như thế nào. Hợp đồng đó phải trung thực. Thương hiệu xuất sắc là con đường duy nhất dẫn đến lợi nhuận vượt trung bình và bền vững. Những thương hiệu lớn thường thể hiện những lợi ích về cảm xúc chứ không phải thuần lý tính. (Kotler, 2000). Theo Tim Calkins, thương hiệu là một tập hợp những sự liên tưởng đến một cái tên hay dấu hiệu được gắn với một sản phẩm hay dịch vụ. Sự liên tưởng có thể tích cực hay tiêu cực, và bất cứ thứ gì cũng có thể được gắn thương hiệu, ngay cả nước uống, thành phố và con người. Thêm vào đó, thương hiệu có khả năng định hình tính cách con người nhận thức về sản phẩm – chúng có thể nâng cao hoặc hạ thấp một sản phẩm. Kết quả là thương hiệu vô cùng quan trọng; một thương hiệu
  • 26. 11 với sự liên tưởng tiêu cực có thể làm tổn hại đến công ty, và một thương hiệu với liên tưởng tích cực sẽ tốt cho công ty (Alice M. Tybout & Tim Calkins, 2005). Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu ( Nguồn: Alice M. Tybout & Tim Calkins 2005) Quan điểm sản phẩm là một thành phần của thương hiệu ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận. Khi xã hội ngày càng phát triển, con người không chỉ cần những nhu cầu về chức năng đơn thuần mà điều quan trọng hơn chính là sự thỏa mãn những nhu cầu về tâm lý vì những đặc tính chức năng sẽ hiển nhiên có ở bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào. Theo Hankinson & Cowking 1996, sản phẩm chỉ cung cấp cho người tiêu dùng lợi ích chức năng và thương hiệu mới cung cấp cho người tiêu dùng cả lợi ích chức năng và lợi ích về mặt tâm lý. Stephen King thuộc tập đoàn WPP đã từng phát biểu: “Sản phẩm là những gì được sản xuất trong nhà máy và thương hiệu là những gì khách hàng mua. Sản phẩm có thể bị bắt chước bởi các đối thủ cạnh tranh nhưng thương hiệu là tài sản riêng của công ty. Sản phẩm có thể bị nhanh chóng lạc hậu nhưng thương hiệu nếu thành công sẽ không bao giờ bị lạc hậu” (Aaker, 1991). Như vậy, từ những quan niệm trên có thể nhận thấy rằng để tạo được sự khác biệt cho sản phẩm hoặc dịch vụ trong
  • 27. 12 môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, bất kỳ một công ty kinh doanh sản phẩm hữu hình hoặc vô hình nào muốn tồn tại cũng phải nhận thức được tầm quan trọng của thương hiệu và tập trung vào việc xây dựng và phát triển thương hiệu cũng như các giá trị của nó. Khi thực hiện các nghiên cứu về thương hiệu, việc đo lường giá trị thương hiệu là một trong những công cụ hữu hiệu cho phép nhà quản trị tính toán được giá trị kinh tế của thương hiệu đồng thời lượng hóa được những đánh giá của khách hàng về giá trị thương hiệu đó. 2.1.2 Giátrị thương hiệu Khái niệm về giá trị thương hiệu bắt đầu được sử dụng rộng rãi vào thập niên 80 bởi một số công ty (Barwise, 1993) và sau đó đã được Aaker phổ biến qua việc xuất bản ấn phẩm nổi tiếng của mình (Aaker, 1991). Sau Aaker, các tác giả Srivastava & Shocker (1991) và Keller (1993,1998) đã cống hiến thêm những nghiên cứu hàn lâm về vấn đề này. Tại Việt Nam, PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2002) đã đưa ra mô hình các thành phần của giá trị thương hiệu. Nhìn chung, các mô hình đánh giá giá trị thương hiệu được chia thành hai nhóm chính: đánh giá theo quan điểm đầu tư tài chính và đánh giá theo quan điểm người tiêu dùng (Lassar& ctg, 1995). Quan điểm tài chính căn cứ trên giá trị của thị trường tài chính để xác định tài sản thương hiệu của một doanh nghiệp (Simon & Sullivan, 1993). Kỹ thuật xác định này tách giá trị thương hiệu ra khỏi các giá trị tài sản khác của doanh nghiệp. Phương pháp này chia tách giá trị cổ phần của doanh nghiệp thành những tài sản hữu hình và vô hình, rồi sau đó tách giá trị thương hiệu từ tài sản vô hình đó. Theo Interbrand, giá trị thương hiệu theo quan điểm tài chính là giá trị quy về hiện tại của thu nhập mong đợi trong tương lai nhờ có thương hiệu Tóm lại, ở góc độ tài chính, giá trị thương hiệu là khoản thu tăng thêm của một sản phẩm có thương hiệu so với sản phẩm không có thương hiệu. Đánh giá thương hiệu theo quan điểm tài chính đóng góp vào việc đánh giá tài sản của một công ty, Tuy nhiên, nó không giúp nhiều cho nhà quản trị trong việc tận dụng và phát triển
  • 28. 13 giá trị của thương hiệu. Hơn nữa về mặt tiếp thị, giá trị tài chính của một thương hiệu là kết quả đánh giá của người tiêu dùng về giá trị của thương hiệu đó. Vì vậy nghiên cứu này tập trung vào quan điểm thứ hai – đánh giá giá trị thương hiệu dựa vào người tiêu dùng. Sau đây là một số nghiên cứu về giá trị thương hiệu và các thành phần của giá trị thương hiệu dựa vào nhận thức của người tiêu dùng: □ Giátrị thương hiệu theo quan điểm của Aaker (1991, 1996) Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker là một khái niệm mang tính đa chiều (multidimensional concept). Aaker (1991) đề nghị bốn thành phần của giá trị thương hiệu bao gồm: (1) lòng trung thành thương hiệu, (2) nhận biết thương hiệu, (3) chất lượng cảm nhận, (4) các thuộc tính đồng hành của thương hiệu như một tên địa phương, một nhân vật gắn liền với thương hiệu, bằng sáng chế, nhãn hiệu,... Theo Aaker (1991), giá trị thương hiệu tạo ra giá trị cho cả khách hàng và doanh nghiệp, giá trị được tạo ra cho khách hàng sẽ làm tăng giá trị cho doanh nghiệp. Lý thuyết giá trị thương hiệu của Aaker được xem là đã cung cấp nền tảng hữu ích cho quá trình quản lý và phát triển thương hiệu. Hình 2.2: Mô hình giá trị thương hiệu (Nguồn: Aaker 1991) Giátrị thương hiệu theo quan điểm của Keller (1993, 1998, 2003) Keller (1993, 1998) cho rằng giá trị của thương hiệu chính là kiến thức của khách hàng về thương hiệu đó. Mô hình giá trị thương hiệu của Keller (2003) cho thấy sức mạnh của thương hiệu nằm ở những gì khách hàng biết, cảm giác, nhìn thấy và nghe thấy về thương hiệu, là kết quả của quá trình trải nghiệm qua thời gian
  • 29. 14 Liên tưởng thương hiệu NHẬN THỨC THƯƠNG HIỆU Phi sản phẩm Nhận diện thương hiệu KIẾN THỨC THƯƠNG HIỆU Đồng hành thương hiệu Lợi ích Chứcnăng Trảinghiệm Sự ưu tiên thương hiệu Thái độ ẤN TƯỢNG THƯƠNG HIỆU Biểu tượng Sức mạnh thương hiệu Đồng nhất thương hiệu Thuộctính Sản phẩm Hình 2.3: Mô hình giá trị thương hiệu (Nguồn: Keller 2003) Từ kết quả nghiên cứu này, các nhà quản trị có thể sử dụng công cụ marketing để làm tăng giá trị thương hiệu bằng cách làm tăng hình ảnh thương hiệu trong kí ức của khách hàng (Kotler, 2003). Chính mô hình nghiên cứu này đã tạo ra những hướng nghiên cứu sâu hơn về giá trị thương hiệu và các phương pháp đo lường các thành phần giá trị thương hiệu □ Giátrị thương hiệu theo quan điểm của Lassar & ctg (1995) Lassar & ctg (1995) đề nghị năm thành phần của giá trị thương hiệu bao gồm: (1) chất lượng cảm nhận, (2) giá trị cảm nhận, (3) ấn tượng thương hiệu, (4) lòng tin về thương hiệu của khách hàng, (5) cảm tưởng của khách hàng về thương hiệu □ Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Nguyễn Đình Thọ tại thị trường Việt Nam Trong nghiên cứu các thành phần giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang thực hiện năm 2002 đề nghị 4 thành phần giá trị thương hiệu: (1) Nhận biết thương hiệu, (2) Lòng ham muốn về thương hiệu, (3) Chất lượng cảm nhận, (4) Lòng trung thành thương hiệu. Đồng thời nghiên cứu cũng xem xét tác
  • 30. 15 động của thái độ chiêu thị đối với giá trị thương hiệu. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy hai khái niệm lòng ham muốn thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu về mặt lý thuyết là hai khái niệm phân biệt nhưng trong thực tiễn có thể là một khái niện đơn hướng và được gọi là lòng đam mê thương hiệu. Đồng thời, thái độ đối với chiêu thị có ảnh hưởng tích cực đối với hai thành phần Nhận biết thương hiệu và Chất lượng cảm nhận. Kết quả của mô hình này là cơ sở cho các nhà quản trị hoạch định những chiến lược thương hiệu hiệu quả hơn đối với thị trường Việt Nam. Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker, Keller, Lassar và Nguyễn Đình Thọ Tác giả Năm Thành phần giá trị thương hiệu Aaker & ctg 1991 (1) Nhận biết thương hiệu (2) Chất lượng cảm nhận (3) Lòng trung thành thương hiệu (4) Thuộc tính đồng hành thương hiệu Keller 2003 (1) Nhận biết thương hiệu (2) Ấn tượng thương hiệu Lassar & ctg 1995 (1) Chất lượng cảm nhận (2) Giá trị cảm nhận (3) Ấn tượng thương hiệu (4) Lòng tin về thương hiệu (5) Cảm tưởng về thương hiệu Nguyễn Đình Thọ & ctg 2002 (1) Nhận biết thương hiệu (2) Lòng đam mê thương hiệu (3) Chất lượng cảm nhận (4) Thái độ đối với chiêu thị
  • 31. 16 Kết luận: Nhìn chung, các khái niệm về giá trị thương hiệu vẫn chưa có sự thống nhất do tính đặc trưng riêng của từng vùng, miền, từng quốc gia cũng như sự khác biệt trong từng lĩnh vực kinh doanh sản phẩm hữu hình hoặc vô hình. Từ sự khác biệt về các khái niệm giá trị thương hiệu dẫn đến sự khác biệt về các thành phần cấu thành giá trị thương hiệu. Do vậy, cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có một mô hình chuẩn về các thành phần của giá trị thương hiệu áp dụng được cho mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên xu hướng đi tìm mô hình phù hợp cho từng loại sản phẩm cũng như dịch vụ khác nhau đã được nhiều tác giả sử dụng, điều chỉnh và ứng dụng mô hình của Aaker, cụ thể như nghiên cứu “Đo lường giá trị thương hiệu trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng thức ăn nhanh” của Woo Gon Kim & Hong-Bumm Kim đã sử dụng kết hợp các thành phần giá trị thương hiệu của mô hình Aaker bao gồm: lòng trung thành thương hiệu, nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận và ấn tượng thương hiệu. Trong nghiên cứu “Phát triển sự đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ” của Hoàng Thị Phương Thảo và cộng sự thực hiện năm 2010 đã sử dụng các thành phần của giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker và Keller bao gồm: Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, hình ảnh thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu. Trong nghiên cứu các thành phần giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang thực hiện năm 2002 giá trị thương hiệu bao gồm các thành phần: nhận biết thương hiệu, lòng đam mê thương hiệu, chất lượng cảm nhận, thái độ đối với chiêu thị. Điều này cho thấy rằng, giá trị thương hiệu là một khái niệm phức tạp và hiện nay chưa có sự thống nhất cao về các thành phần của giá trị thương hiệu. 2.2 Giátrị thương hiệu MTXT 2.2.1 Tổng quan về những nghiên cứu liên quan đến đề tài Nhiều năm qua có nhiều tác giả nghiên cứu về lĩnh vực giá trị thương hiệu, điển hình là một số nghiên cứu sau: - Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002). Nghiên cứu các thành phần giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt
  • 32. 17 Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học B2002 - 22 -33. Trong nghiên cứu này, tác giả xem xét mối quan hệ giữa các thành phần giá trị thương hiệu với nhau và thái độ với chiêu thị và giá trị thương hiệu. Kết quả nghiên cứu này cho thấy, thành phần giá trị thương hiệu bao gồm: Chất lượng cảm nhận, nhận biết thương hiệu, đam mê thương hiệu, các thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có tương quan với thái độ đối với chiêu thị. - Hoàng Thị Phương Thảo, Hoàng Trọn g và Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2010). Phát triển đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ. Đề tài nghiên cứu khoa học B2007-09-35. Nghiên cứu xác định bốn thành phần tài sản thương hiệu dịch vụ bao gồm: Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, hình ảnh thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu. Nghiên cứu kiểm định các giải thuyết về sự đóng góp của từng thành phần vào tài sản thương hiệu tổng thể của doanh nghiệp dịch vụ, khám phá mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu dịch vụ theo khía cạnh khách hàng và kết quả tài chính của doanh nghiệp dịch vụ. - Huỳnh Thanh Trúc (2012). Nghiên cứu các nhân tố tính cách thương hiệu ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu Mobifone tại tỉnh BVT. Luận văn Thạc sỹ Đại Học Công Nghệ TP. HCM- HUTECH. - Hồ Trận Thế (2011). Đo lường mức độ hài lòng của người tiêu dùng về giá trị thương hiệu nước uống tin khiết Sài Gòn – Supuwa. Luận văn Thạc sỹ Đại Học Kinh Tế TP. HCM. - Nguyễn Việt Thanh (2009). Nghiên cứu các thành phần giá trị thương hiệu bia Sài Gòn. Luận văn Thạc sỹ Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Hiện nay chưa có nghiện cứu nào về thị trường của máy tính xách tay. Do đó, đề tài “Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay tại thị trường TP. Biên Hoà” là kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây của Aaker, Nguyễn Đình Thọ & Cộng sự, Hoàng Thị Phương Thảo và Cộng sự để xây dựng mô hình đo lường giá trị thương hiệu máy tính xách tay và đo lường cụ thể trong thị trường TP. Biên Hoà. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu cảm nhận về thương hiệu và các nhân tố cấu thành giá trị thương hiệu của các nhóm khách hàng khác nhau (về giới
  • 33. 18 tính, độ tuổi, thu nhập…). 2.2.2 Các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu MTXT Vấn đề thương hiệu tại thị trường Việt Nam đã phát triển trong những năm gần đây đi cùng với sự quảng bá của các công ty đa quốc gia như Procter $ Gamble, Unilever… Người tiêu dùng cũng dần dần chuyển việc mua sắm sản phẩm sang thương hiệu. Khi người tiêu dùng chuyển hành vi mua sắm từ sản phẩm sang thương hiệu thì giá trị của thương hiệu đã dần hình thành trong tâm trí họ. Hiện nay, với sự phát triển không ngừng về kinh tế, khoa học-kỹ thuật nói chung và ngành công nghệ thông tin nói riêng thì nhu cầu sở hữu MTXT ngày càng trở nên cấp thiết. Do đặc tính là một sản phẩm mang tính công nghệ cao, giá trị lớn do đó khi lựa chọn mua những sản phẩm này người tiêu dùng sẽ cân nhắc nhiều khía cạnh, một trong số những khía cạnh đó là “lựa chọn thương hiệu nào” trong số rất nhiều các thương hiệu MTXT trên thị trường hiện nay như: HP, Asus, Lenovo, Acer, Dell, Samsung…Tuy nhiên việc đo lường giá trị thương hiệu MTXT này vẫn là đề tài khá mới mẻ. Do vậy, nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc đo lường giá trị thương hiệu MTXT, cụ thể nghiên cứu tại thị trường TP. Biên Hoà. Nghiên cứu này dựa trên các thành phần giá trị thương hiệu theo nhận thức khách hàng của Aaker (1991), Lassar (1995). Keller (2003), Nguyễn Đình Thọ (2002). Nghiên cứu này giả thuyết có bốn thành phần cấu thành giá trị thương hiệu để đo lường giá trị thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà bao gồm: (1) nhận biết thương hiệu, (2) ấn tượng thương hiệu, (3) chất lượng cảm nhận và (4) lòng đam mê thương hiệu. 2.2.2.1 Nhận biết thương hiệu Mức độ nhận biết thương hiệu nói lên khả năng một người tiêu dùng có thể nhận dạng và phân biệt những đặc điểm của một thương hiệu trong một tập các thương hiệu có mặt trên thị trường. Khi một người tiêu dùng quyết định mua một thương hiệu đó thì họ phải nhận biết được thương hiệu đó (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002). Theo mô hình giá trị thương hiệu của Aaker 1991; Keller (1998) thì nhận biết là một thành phần của giá trị thương hiệu.
  • 34. 19 Khi người tiêu dùng có quyết định tiêu dùng một thương hiệu nào đó, trước tiên họ phải nhận biết và phân biệt được thương hiệu đó. Trong thị trường MTXT, để đưa ra được quyết định chọn MTXT nào, trước hết khách hàng phải nhận biết được các thương hiệu máy tính khác nhau trong các thương hiệu cạnh tranh trên thị trường để từ đó thẩm định và đưa ra quyết định lựa chọn mua hàng. Cho đến nay, thành phần nhận biết thương hiệu được sử dụng trong hầu hết các mô hình nghiên cứu về giá trị thương hiệu trên thế giới và tại Việt Nam. Chính vì vậy, trong đề tài nghiên cứu này, nhận biết thương hiệu là thành phần không thể thiếu của giá trị thương hiệu MTXT nghiên cứu tại thị trường TP. Biên Hoà. 2.2.2.2 Ấn tượng thương hiệu Nhận biết thương hiệu là bước quan trọng đầu tiên trong tiến trình đo lường giá trị thương hiệu, tuy nhiên chỉ nhận biết thương hiệu thôi thì chưa đủ. Để đo lường giá trị thương hiệu thì ấn tượng thương hiệu là một thành phần có ý nghĩa và cần được đưa vào để đo lường (Lassar & ctg 1995; Keller 2003), vì đo lường ấn tượng thương hiệu có nghĩa là đo lường cảm nhận và suy nghĩ của khách hàng về thương hiệu. Một thương hiệu có ấn tượng tốt sẽ được liên tưởng rất nhanh, tích cực và đồng nhất trong tiến trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Trong thị trường MTXT, ấn tượng thương hiệu đóng một vai trò quan trọng đặc biệt vì một khi khách hàng có những cảm nhận và suy nghĩ tốt về thương hiệu MTXT nào thì họ sẽ yêu thích thương hiệu đó. Thương hiệu được yêu thích sẽ trở nên cạnh tranh hơn trong một tập các thương hiệu khác trên thị trường, từ đó xu hướng lựa chọn sẽ tăng lên. Vì vậy ấn tượng thương hiệu là một thành phần của giá trị thương hiệu MTXT 2.2.2.3 Chất lượng cảm nhận Chất lượng cảm nhận đề cập ở đây là chất lượng cảm nhận được của người tiêu dùng chứ không phải là chất lượng của sản phẩm, dịch vụ. Vì chất lượng mà khách hàng cảm nhận được mới là yếu tố khách hàng làm căn cứ để ra quyết định tiêu dùng. Do vậy, chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng về thương hiệu đóng vai trò then chốt tạo nên giá trị thương hiệu (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
  • 35. 20 Trang, 2002) Chất lượng cảm nhận về MTXT là sự cảm nhận và đánh giá của khách hàng đối với các thuộc tính của sản phẩm đó. Trong quá trình chọn lựa, chỉ khi khách hàng cảm nhận được chất lượng sản phẩm đó là tốt thì mới có thể đi đến quyết định chọn mua sản phẩm đó. Do đó, chất lượng cảm nhận là một thành phần không thể thiếu để đo lường giá trị thương hiệu MTXT 2.2.2.4 Lòng đam mê thương hiệu Dựa theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002). Khái niệm lòng đam mê thương hiệu trong nghiên cứu này là kết hợp giữa hai khái niệm lòng ham muốn và lòng trung thành thương hiệu. Một người tiêu dùng ham muốn sở hữu một thương hiệu khi họ thích thú về nó và muốn tiêu dùng nó. Vì vậy, lòng ham muốn về thương hiệu nói lên mức độ thích thú và xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng đó (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002). Khi một người thể hiện sự thích thú và xu hướng hành vi về một đối tượng nào đó, thì họ thường có hành vi đối với đối tượng đó (Azjen & Fishbein, 1980). Lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của thương hiệu và giảm thiểu những rủi ro khi có những biến động của nền kinh tế. Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với một thương hiệu nói lên xu hướng của người tiêu dùng mua và sử dụng một thương hiệu nào đó trong một tập sản phẩm, dịch vụ và lặp lại hành vi này (Chaudhuri, 1999). Lòng trung thành của thương hiệu càng cao thì lợi nhuận đem lại cho công ty càng cao (Aaker,1991). Lòng trung thành thương hiệu được đo lường bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin và sự giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà họ đang dùng Như vậy, khi một người tiêu dùng thể hiện lòng đam mê của họ về một thương hiệu MTXT thì họ thường có hành vi tiêu dùng thương hiệu đó, gắn bó lâu dài với thương hiệu đồng thời họ sẽ có xu hướng giới thiệu với người khác về thương hiệu máy tính họ đang sử dụng. Do vậy, lòng đam mê thương hiệu là một
  • 36. 21 thành phần không thể thiếu khi đo lường giá trị thương hiệu MTXT. 2. 3 Mô hình nghiên cứu và các giảthuyết • Mô hình nghiên cứu Nghiên cứu này dựa trên các thành phần giá trị thương hiệu theo nhận thức khách hàng của Aaker (1991), Lassar (1995). Keller (2003), Nguyễn Đình Thọ (2002). Từ các phân tích ở trên giá trị thương hiệu MTXT ảnh hưởng bởi bốn biến độc lập bao gồm: (1) nhận biết thương hiệu, (2) ấn tượng thương hiệu, (3) chất lượng cảm nhận và (4) lòng đam mê thương hiệu. Mô hình nghiên cứu đề xuất được thể hiện trong hình 2.4. Hình 2.4: Mô hình giảthuyết về các thành phần giá trị thương hiệu MTXT. • Các giả thuyết Giả thuyết H1: Nếu mức độ nhận biết của người tiêu dùng về một thương hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo. Giả thuyết H2: Nếu ấn tượng của người tiêu dùng về một thương hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo. Giả thuyết H3: Nếu chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng về một thương hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU H1 H2ẤN TƯỢNG THƯƠNG HIỆU GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU H3 CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN H4 LÒNG ĐAM MÊ THƯƠNG HIỆU
  • 37. 22 theo. Giả thuyết H4: Nếu lòng đam mê của người tiêu dùng đối với một thương hiệu MTXT tăng hay giảm thì giá trị của thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo Tóm tắt Chương hai đã trình bày những lý thuyết về thương hiệu, giá trị thương hiệu và các mô hình giá trị thương hiệu đã có trên thế giới và tại Việt Nam. Trong chương này, tác giả đã mô hình hóa các thành phần của giá trị thương hiệu MTXT. Giá trị thương hiệu của MTXT có thể bao gồm bốn thành phần chính đó là nhận biết thương hiệu, ấn tượng thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng đam mê thương hiệu. Chương này cũng đã xây dựng những giả thuyết và mô hình lý thuyết về giá trị thương hiệu MTXT. Chương ba sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, kết quả của nghiên cứu định tính và thiết kế cho nghiên cứu định lượng
  • 38. 23 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH GHIÊN CỨU Chương hai đã trình bày hệ thống lý thuyết về thương hiệu, sản phẩm, giá trị thương hiệu và mô hình lý thuyết về các thành phần cấu thành giá trị thương hiệu MTXT. Chương ba sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu định lượng, thang đo sử dụng cho nghiên cứu và thiết kế cho nghiên cứu định lượng chính thức. 3.1 Thiết kế mô hình nghiên cứu 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này bao gồm hai bước chính (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát và đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm kết hợp với phỏng vấn thử. Từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ xây dựng bảng câu hỏi với thang đo likert 5 mức độ và xác định các thương hiệu máy tính xách tay được đưa vào nghiên cứu Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp với mẫu n = 209 người tiêu dùng và được sử dụng để kiểm định lại mô hình đo lường cũng như mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình. 3.1.2 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.1 và tiến độ nghiên cứu được trình bày trong hình 3.1
  • 39. 24 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang 2002) Bước 1: Xây dựng thang đo Thang đo được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị thương hiệu và các cách đo lường nó trong các nghiên cứu trước. Trên cơ sở đó, xây dựng thang đo nháp để đo lường các khái niệm nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu và các mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và kết quả các nghiên cứu trước - Thảo luận nhóm - Phỏng vấn thử Nghiên cứu sơ bộ (Định tính) Thang do chính thức - Mã hoá, nhập liệu, làm sạch dữ liệu - Thống kê mô tả - Phân tích Crobach Alpha, EFA - Hồi quy tuyến tính - Phân tích Anova, Kruskal-Wallis - Phân tích Independent Sample T-Test Nghiên cứu chính thức (Định lượng) Kết luận và giải pháp
  • 40. 25 Bước 2: Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm kết hợp phỏng vấn thử, thực hiện khảo sát câu hỏi mở đối với nhóm 10 người hiện đang là nhân viên bán máy tính xách tay tại trung tâm máy tính Mai Phương, Anh Nhân, Thế giới di động, nghiên cứu này được dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ xung thang đo. Sau đó, tiến hành phỏng vấn thử 10 khách hàng tiêu dùng, nam và nữ, độ tuổi từ 20 đến 45, hiện đang xử dụng máy tính xách tay. Từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ xây dựng bảng câu hỏi chính thức với thang đo likert 5 mức độ và xác định các thương hiệu được đưa vào nghiên cứu chính thức. Bước 3: Nghiên cứu định lượng chính thức Nghiên cứu này được thực hiện để kiểm định các thang đo và mô hình lý thuyết. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Mục đích của nghiên cứu này là khẳng định các nhóm thành phần cấu thành giá trị thương hiệu MTXT thông qua phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố EFA. Sau đó, nghiên cứu thực hiện việc xây dựng hàm hồi quy về mối liên hệ giữa giá trị thương hiệu và các nhân tố khác cấu thành nên giá trị thương hiệu MTXT. Sau cùng là bước kiểm định Independent Samples T-Test và phân tích phương sai ANOVA hoặc kiểm định Kruskal-Wallis để đánh giá ảnh hưởng của các biến định tính đến giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu MTXT tại thị trường TP. Biên Hoà Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện các nghiên cứu Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật sử dụng Thời gian Địađiểm 1 Sơ bộ Định tính Thảo luận nhóm, phỏng vấn thử 10/2014 TP. Biên Hoà 2 Chính thức Định lượng Phỏng vấn trực tiếp 11/2014 TP. Biên Hoà
  • 41. 26 3.2 Nghiên cứu định tính 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính Dựa trên cở sở lý thuyết của chương 2 về các thành phần giá trị thương hiệu và cách thức đo lường chúng trong các nghiên cứu của của Aaker (1991), Lassar (1995). Keller (2003), Nguyễn Đình Thọ (2002), Hoàng Thị Phương Thảo và cộng sự (2010) các biến quan sát đã được hình thành để đo các thành phần của giá trị thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay. Tuy nhiên, các biến quan sát này được xây dựng trên cơ sở lý thuyết vì vậy chúng cần điều chỉnh cho phù hợp với đặc trưng của mặt hàng MTXT. Do đó, một buổi thảo luận nhóm gồm 10 người đã được tổ chức, đối tượng tham gia là các nhân viên bán hàng của các trung tâm bán lẽ MTXT bao gồm: Mai Phương, Anh Nhân, Thế giới di động (danh sách tham gia trong phụ lục 1). Việc xác định các biến quan sát đo lường các thành phần của giá trị thương hiệu và biến đo lường giá trị thương hiệu tổng quát là trọng tâm của buổi thảo luận. Trong phần thảo luận về nhận biết thương hiệu, người tham gia được yêu cầu liệt kê các thương hiệu máy tính xách tay mà họ biết. 31 biến quan sát dùng để đo lường bốn thành phần của giá trị thương hiệu và giá trị thương hiệu tổng thể (trong đó thành phần đam mê thương hiệu là sự kết hợp của hai thành phần thích thú thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu) được xây dựng trên cơ sở lý thuyết. Trong đó, 6 biến cho nhận biết thương hiệu, 6 biến cho ấn tượng thương hiệu, 7 biến cho chất lượng cảm nhận, 9 biến cho lòng đam mê thương hiệu và 3 biến cho giá trị thương hiệu. Người tham dự được yêu cầu đánh giá ý nghĩa của từng biến, thêm, bớt, hoặc cải thiện các phát biểu này nếu thấy cần thiết. Nội dung cụ thể được trình bày trong dàn bài thảo luận nhóm - phụ lục 1. 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, 12 thương hiệu máy tính xách tay được đưa vào nghiên cứu định lượng đó là: Acer, Asus, Axio, Dell, Fujitsu, Gateway, HP, Macbook, Lenovo, Toshiba, SamSung, Sony Vaio. Ba mươi mốt biến quan sát dùng để đo lường bốn thành phần của giá trị thương hiệu và giá trị thương hiệu tổng thể được giữ cho nghiên cứu chính thức cụ
  • 42. 27 thể: 6 biến cho nhận biết thương hiệu, 6 biến cho ấn tượng thương hiệu, 7 biến cho chất lượng cảm nhận, 9 biến cho lòng đam mê thương hiệu và 3 biến cho giá trị thương hiệu tổng thể. Đồng thời, qua thảo luận một số phát biểu trong thang đo được thay đồi về từ ngữ, câu chữ cho phù hợp với suy nghỉ của khách hàng. 3.3 Thang đo cho nghiên cứu chính thức Như đã trình bày trong chương 2, có 5 khái niệm nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này, đó là (1) nhận biết thương hiệu (BA), (2) ấn tượng thương hiệu (BI),(3) chất lượng cảm nhận (PQ) và (4) lòng đam mê thương hiệu (BP), (5) giá trị thương hiệu (BE). Qua nghiên cứu sơ bộ, 4 thành phần của giá trị thương hiệu sau khi hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với MTXT tổng biến quan sát của các thành phần trên là 28, đồng thời thang đo giá trị thương hiệu đươc xây dựng gồm 3 biến. Từ đó, bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức bao gồm 31 biến, được ký hiệu cụ thể như sau: 1. Mức độ nhận biết thương hiệu được ký hiệu là BA và được đo lường bằng 6 biến quan sát ký hiệu là BA1 đến BA6 2. Ấn tượng thương hiệu (BI ) được đo lường bằng 6 biến quan sát ký hiệu là BI1 đến BI6 3. Chất lượng cảm nhận thương hiệu bao gồm 7 biến quan sát được ký hiệu từ PQ1 đến PQ7 4. Lòng ham muốn thương hiệu được ký hiệu là BP và được đo lường bởi 9 biến quan sát trong đó 5 biến đo lòng ham muốn (BD) ký hiệu là BD1 đến BD5 và 4 biến đo lòng trung thành thương hiệu (BL) ký hiệu từ BL1 đến BL4. 5. Giá trị thương hiệu kí hiệu BE bao gồm 3 biến quan sát được ký hiệu từ BE1 đến BE3
  • 43. 28 Bảng 3.2: Thang đo đã hiệu chỉnh đo lường giá trị thương hiệu và các thành phần giá trị thương hiệu máy tính xách tay Thành phần nhận biết thương hiệu BA1 Tôi biết được máy tính xách tay X BA2 Tôi có thể dễ dàng phân biệt được X với các máy tính xách tay khác BA3 Tôi có thể dễ dàng nhận biết X trong các thương hiệu thương hiệu máy tính xách tay đang được bán tại TP. Biên Hoà BA4 Các đặc điểm của X có thể đến với tôi một cách nhanh chóng BA5 Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của X một cách nhanh chóng BA6 Một cách tổng quát, khi nhắc đến X tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó. Thành phần ấn tượng thương hiệu BI1 X có mẫu mã rất đẹp BI2 X có độ bền cao BI3 X có kiểu dáng rất sang trọng BI4 Dùng X thể hiện được đẳng cấp BI5 X rất tiện dụng BI6 X rất nổi tiếng Thành phần chất lượng cảm nhân thương hiệu PQ1 Tốc độ xử lý của X rất nhanh PQ2 Màn hình của X có độ bền rất cao PQ3 Bàn phím của X rất dễ sử dụng PQ4 Pin của X có độ bền rất cao PQ5 Loa của X nghe rất hay PQ6 X có nhiều công nghệ mới PQ7 Một cách tổng quát chất lượng của X rất cao Thành phần lòng đam mê thương hiệu BD1 Tôi thích X hơn các thương hiệu khác
  • 44. 29 BD2 Tôi thích dùng X hơn các thương hiệu khác BD3 Tôi tin rằng dùng X đáng đồng tiền hơn các thương hiệu khác BD4 Xác xuất mua X của tôi rất cao BD5 Nếu mua máy tính xách tay, tôi sẽ mua X BL1 Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của X BL2 X là lựa chọn đầu tiên của tôi khi chọn máy tính xánh tay BL3 Tôi sẽ không mua MTXT thương hiệu khác nếu X không có bán tại cửa hàng BL4 Tôi sẽ giới thiệu X với những người quen của tôi khi họ có nhu cầu mua MTXT Giátrị thương hiệu BE1 Nếu MTXT thương hiệu khác có tính năng giống X, tôi sẽ mua X BE2 Nếu một thương hiệu khác cũng tốt như X, tôi sẽ mua X BE3 Nếu một MTXT thương hiệu khác không khác X tí nào, thì mua X sẽ là một quyết định khôn ngoan 3.4 Thiết kế nghiên cứu chính thức 3.4.1 Thương hiệu nghiên cứu Nghiên cứu này chọn ra 12 thương hiệu MTXT hiện đang được phân phối ở TP. Biên Hoà để đánh giá bao gồm: Acer, Asus, Axio, Dell, Fujitsu, Gateway, HP, Macbook, Lenovo, Toshiba, SamSung, Sony Vaio. Kết quả lựa chọn dựa vào kết quả của nghiên cứu định tính. Phỏng vấn viên xác định thương hiệu được phỏng vấn trước khi tiếp cận người tiêu dùng. Vì vậy, người tiêu dùng được phỏng vấn về một thương hiệu không nhất thiết phải đang sử dụng thương hiệu đó. Nếu sự trùng hợp xảy ra thì do hoàn toàn ngẫu nhiên. 3.4.2 Mẫu nghiên cứu Cuộc khảo sát được thực hiện ở TP. Biên Hoà , đối tượng nghiên cứu là khách hàng tiêu dùng đã hoặc đang sử dụng MTXT với độ tuổi từ 18 trở lên ở năm khu
  • 45. 30 vực : P. Quyết Thắng - P. Quang Vinh- P. Hoà Bình - P. Thanh Bình -P. Bửu Long, P. Thống Nhấ t- P. Tân Phong - P. Tân Hiệp - P.Tân Biên - P. Trảng Dài, P. Tân Mai - P. Tam Hiệp - P. Tam Hoà - P. Bình Đa- P. An Bình, P Tân Tiến- P. Tân Hoà- P. Long Bình - P. Hố Nai, P. Bửu Hoà - P. Trung Dũng - P. Long Bình Tân Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho một tham số cần ước lượng (Bollen 1989, Hair & ctg 1998). Số lượng tham số cần ước lượng của nghiên cứu này là 31, nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu cho một tham số ước lượng thì kích thước mẫu cần là n = 155(31 x 5). Như vậy kích thước mẫu cần thiết n ≥155. Ngoài ra, trong nghiên cứu này phương pháp phân tích nhân tố EFA được sử dụng để rút trích nhân tố do đó cần ít nhất 200 quan sát (Gorsuch, 1983). Nghiên cứu này được thực hiện với kích thước mẫu n = 209, để đạt được kích thước mẫu trên, 250 khách hàng được phỏng vấn theo phương pháp định mức với cho mỗi khu vực. (Xem bảng 3.3) Bảng 3.3: Quy mô mẫu nghiên cứu Khu vực Số đáp viên được chọn ( người) Số đáp viên hồi đáp đạt yêu cầu ( người) 1. P. Quyết Thắng, P. Quang Vinh, P. Hoà Bình, P. Thanh Bình, P. Bửu Long 50 45 2. P. Thống Nhất, P. Tân Phong, P. Tân Hiệp, P.Tân Biên, P. Trảng Dài. 50 40 3. P. Tân Mai, P. Tam Hiệp, P. Tam Hoà, P. Bình Đa, P. An Bình 50 41 4. P. Tân Tiến, P. Tân Hoà, P. Long Bình, P. Hố Nai 50 40 5. P. Bửu Hoà, P. Trung Dũng, P. Long Bình Tân 50 43 Tổng 250 209
  • 46. 31 Sau khi đã có con số phân bổ đáp viên cho mỗi khu vực, đáp viên sẽ được chọn theo phương pháp thuận tiện, khách hàng tiêu dùng đã hoặc đang sử dụng MTXT với độ tuổi từ 18 trở lên sẽ được chọn vào mẫu. Phương pháp phỏng vấn mặt - đối - mặt kết hợp với việc phát bảng câu hỏi cho đáp viên tự trả lời được thự hiện. Thời gian tiến hành phỏng vấn diễn ra trong bốn tuần của tháng 11 năm 2014. Tỉ lệ hồi đáp đạt yêu cầu là 83.6%, 209 bản câu hỏi đạt yêu cầu được đưa vào nghiên cứu Tóm tắt Chương ba đã trình bày phương pháp nghiên cứu gồm 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng thông qua việc thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi với kích thước mẫu n = 209. Kết quả của nghiên cứu định lượng chính thức sẽ được trình bày trong chương tiếp theo, bao gồm việc đánh giá lại thang đo, phân tích hồi quy tuyến tính bội, phân tích kiểm định Independent Sample T - Test, phân tích ANOVA hoặc kiểm định Kruskal - Wallis.
  • 47. 32 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 4 sẽ trình bày các nội dung sau: Thông tin mẫu nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội, kiểm định mô hình lý thuyết cũng như kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra. 4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu Để đạt được n= 209, tổng cộng có 250 bảng câu hỏi được phỏng vấn. Sau khi thu thập và kiểm tra 41 bảng bị loại do có nhiều câu để trống không trả lời hoặc các câu trả lời không hợp lý (trả lời thiếu mục hỏi, đánh theo hình chéo hoặc cùng một câu trả lời cho tất cả các câu hỏi), còn lại 209 bảng câu hỏi đạt yêu cầu được nhập liệu làm cơ sở cho phân tích dữ liệu. Dữ liệu được mã hóa, nhập và làm sạch thông qua phần mềm SPSS 16 Kết quả thống kê của mẫu nghiên cứu: Về giới tính: Trong 209 người tham gia phỏng vấn có 89 nam và 120 nữ chiếm tỉ lệ tương ứng là 42.6% và 57.4%. Về độ tuổi: Có 124 người được phỏng vấn có độ tuổi từ 18-25 tuổi (chiếm 59.3%), 70 người từ 26-35 tuổi (chiếm 33.5%), 12 người từ 36-45 tuổi (chiếm 5.7%) và 3 người trên 45 tuổi (chiếm 1.4%). Về thu nhập: Có 62 người thu nhập dưới 3 triệu đồng/tháng (29.7%), 83 người có thu nhập từ 3-5 triệu đồng/tháng (39.7%), 48 người có mức thu nhập từ 5-10 triệu đồng/tháng (23%) và 16 người có mức thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng (chiếm 7.7%). Về nghề nghiệp: Có 61 người được phỏng vấn là Học sinh – Sinh viên (29.2%), 28 người là giáo viên (13.4%), Nhà quản lý 27 người (12.9%), nhân viên văn phòng cũng chiếm 29.2% với 61 người, 19 người được hỏi làm nghề Buôn bán chiếm 9.1%, nghề nghiệp khác là 13 người (6.2%). Về thương hiệu được phỏng vấn: Có 27 người được hỏi về HP (12.9%), Asus 18 người (8.6%), Acer 14 người (6.7%), Dell 32 người ( 15.3%), Lenovo 19 người (9.1%), Sony Vaio 18 người (8.6%), Toshiba 13 người (6.2%), Macbook
  • 48. 33 19 (6.2%), Fujitsu 11 người (5.3%) Bảng4.1:Thông tinmẫu nghiêncứu Đặcđiểmmẫu Mẫu n=209 Tầnsố Phần trăm Giới tính Nam 89 42.6 Nữ 120 57.4 Tuổi 18-25 tuổi 124 59.3 26-35 tuổi 70 33.5 36-45 tuổi 12 5.7 Trên 45 tuổi 3 1.4 Thu nhập Dưới 3 triệu đồng 62 29.7 Từ 3-5 triệu đồng 83 39.7 Từ 5-10 triệu đồng 48 23.0 Trên 10 triệu đồng 16 7.7 Nghề nghiệp Học sinh – Sinh viên 61 29.2 Giáo viên 28 13.4 Nhà quản lý 27 12.9 Nhân viên văn phòng 61 29.2 Buôn bán 19 9.1 Khác 13 6.2 Thương hiệu được phỏng vấn HP 27 12.9 Asus 18 8.6 Acer 14 6.7 Dell 32 15.3 Lenovo 19 9.1 Sony Vaio 18 8.6 Toshiba 13 6.2 Macbook 19 9.1 Samsung 12 5.7 Axio 13 6.2 Gate way 13 6.2 Fujitsu 11 5.3
  • 49. 34 4.2 Kiểm định thang đo 4.2.1 Kiểm định thang đo bằng Cronbach Alpha Cronbach Alpha là công cụ giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt yêu cầu. Dữ liệu sau khi được nhập liệu và làm sạch sẽ được tiến hành phân tích Cronbach Alpha để loại bỏ biến không phù hợp, loại bỏ biến rác trong quá trình nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên (Peterson, 1994;Slater, 1995). 4.2.1.1 Phân tích hệ số Cronbach Alpha thang đo các thành phần giá trị thương hiệu Kết quả Cronbach Alpha của các thành phần giá trị thương hiệu trong thị trường máy tính xách tay bao gồm: nhận biết thương hiệu (BA), ấn tượng thương hiệu (BI), chất lượng cảm nhận (PQ) và lòng đam mê thương hiệu (BP) như sau: Nhân tố nhận biết thương hiệu (BA) có hệ số Cronbach Alpha là 0.9503 là hệ số có độ tin cậy cao. Các hệ số tương quan biến tổng của 6 biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3), hệ số nhỏ nhất là BA1 = 0.7864 và cao nhất là hệ số BA3 = 0.8924. Các hệ số Alpha nếu loại biến đều thấp hơn 0.9503. Do vậy, các biến quan sát của thang đo này đều được giữ nguyên cho phân tích EFA. Nhân tố ấn tượng thương hiệu (BI) có hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.8984 khá cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến tổng đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3) thấp nhất là hệ số BI4 = 0.5796 và cao nhất là hệ số BI3 = 0.7932. Do vậy, thang đo nhân tố ấn tượng thương hiệu đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được sử dụng cho phân tích EFA. Nhân tố chất lượng cảm nhận (PQ) có hệ số Cronbach Alpha = 0.8715, tuy nhiên, hệ số tương quan biến PQ2= 0.2584 (<0.3) đồng thời nếu loại biến này sẽ làm cho hệ số Cronbach Alpha biến PQ = 0.9082 (bảng 4.2). Hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều >0.3. Do vậy, biến PQ2 bị loại, 6 biến PQ1, PQ3, PQ4, PQ5, PQ6, PQ7 được sử dụng cho phân tích EFA
  • 50. 35 Nhân tố lòng đam mê thương hiệu (BP) có hệ số Cronbach Alpha là 0.9263 là hệ số có độ tin cậy cao. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến BL3= 0.2775 (<0.3) đồng thời nếu loại biến này sẽ làm cho hệ số Cronbach Alpha biến BP = 0.9443 (bảng 4.2). Hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều >0.3. Do vậy, biến BL3 bị loại, 8 biến BD1, BD2, BD3, BD4, BD5, BL1, BL2 , BL4 được sử dụng cho phân tích EFA. Bảng 4.2: Hệ số Cronbach Alpha của các nhân tố đo lường giá trị thương hiệu. Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Nhận biếtthươnghiệu(BA):Alpha =0.9503 BA1 19.5311 19.0579 .7864 .9476 BA2 19.6842 17.9094 .8709 .9380 BA3 19.5789 18.2930 .8924 .9361 BA4 19.9426 18.2659 .8304 .9428 BA5 19.6507 17.6034 .8566 .9400 BA6 19.7464 17.8537 .8494 .9407 Ấn tượng thươnghiệu(BI):Alpha =0.8984 BI1 18.1244 12.0902 .7530 .8760 BI2 18.1483 12.0981 .7338 .8790 BI3 18.1770 12.0022 .7932 .8699 BI4 18.3445 13.0346 .5796 .9021 BI5 18.1005 13.1293 .7305 .8818 BI6 18.1005 11.5043 .7811 .8716 Chất lượng cảm nhận (PQ):Alpha =0.8715 PQ1 20.3301 13.8761 .7261 .8432
  • 51. 36 PQ2 20.8804 15.9712 .2584 .9082 PQ3 20.3732 13.2447 .7608 .8372 PQ4 20.5359 13.5191 .7225 .8429 PQ5 20.5694 14.0829 .6879 .8482 PQ6 20.4450 14.0655 .7351 .8430 PQ7 20.4067 13.7040 .7462 .8403 Lòng đam mêthươnghiệu(BP):Alpha =0.9263 BD1 24.6746 36.7590 .8060 .9132 BD2 24.7321 36.6009 .8562 .9105 BD3 24.7033 37.1904 .8035 .9137 BD4 24.7273 36.3820 .8431 .9109 PD5 24.8517 36.9539 .7769 .9150 BL1 24.9282 35.8266 .8581 .9096 BL2 25.3349 36.9354 .6185 .9270 BL3 25.8804 42.3847 .2775 .9443 BL4 25.1627 35.7426 .8244 .9116 4.2.1.2 Phân tích hệ số Cronbach Alpha thang đo giá trị thương hiệu Thang đo giá trị thương hiệu gồm 3 biến quan sát (BE1, BE2, BE3) có hệ số Cronbach Alpha là 0.9526 là hệ số có độ tin cậy cao. Các hệ số tương quan biến tổng đều đạt tiêu chuẩn cho phép (> 0.3). Hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất là 0.8902 (biến BE3) cao nhất là 0.9153 (biến BE2). Do vậy, thang đo thành phần giá trị thương hiệu đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này đều được giữ nguyên cho phân tích EFA
  • 52. 37 Bảng 4.3 : Hệ số Cronbach Alpha của thang đo giá trị thương hiệu Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Giátrịthươnghiệu(BE):Alpha=0.9526 BE1 6.7225 3.5380 .8947 .9345 BE2 6.6507 3.4303 .9153 .9187 BE3 6.7129 3.4172 .8902 .9382 4.2.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích các nhân tố khám phá EFA Các biến đã đạt yêu cầu sau khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha được đưa vào phân tích nhân tố. Phương pháp rút trích được lựa chọn là principal component với phép xoay varimax để phân tích nhân tố. Trong phân tích nhân tố, Chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy) là một chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của các phân tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (giữa 0.5 và 1) có nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp, nếu chỉ số KMO nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu (Hoàng trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Trong phân tích nhân tố phương pháp rút trích các thành phần chính (Principal Components Analysis) và phép xoay nhân tố Varimax Procedure (xoay nguyên các góc nhân tố để tối thiểu hóa lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, vì vậy sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố) được sử dụng. Sau khi xoay các nhân tố, hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn (Hair & ctg, 1998). Phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên (Hair & ctg, 1998) và điểm dừng khi trích nhân tố có Eigenvalue là 1, chỉ những nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình. Những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc (Hoàng trọng và Chu Nguyễn
  • 53. 38 Mộng Ngọc, 2008). 4.2.2.1 Phân tích các nhân tố khám phá EFA thang đo các thành phần giá trị thương hiệu □ Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất: Kết quả kiểm định Bartlett’s trong bảng kiểm định KMO và Bartlett’s (phụ lục 5 a) với sig= 0.000 cho thấy điều kiện cần để phân tích nhân tố là các biến phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu. Chỉ số KMO = 0.954>0.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp. Tại giá trị Eigenvalues = 1.007 với phương pháp rút trích principal component và phép xoay varimax có bốn nhân tố được trích với phương sai trích được là 73.496 % (>50%), đạt yêu cầu. Sau khi xoay các nhân tố, hệ số tải nhân tố của 2 biến BI2 = 0.475 và BL2 = 0.484 nhỏ hơn 0.5, không đạt yêu cầu. 24 biến còn lại của bốn thành phần giá trị thương hiệu trong bảng ma trận xoay các nhân tố (phụ lục 5a) có hệ số tải nhân tố >0.5 đạt yêu cầu. Vì vậy, phân tích nhân tố sẽ được tiến hành lần thứ hai với việc loại ra biến BI2 và BL2. □ Kết quả phân tích nhân tố lần thứ hai: Kết quả kiểm định Bartlett trong bảng kiểm định KMO và Bartlett's với sig =0.000 (phụ lục 5b) cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu. Chỉ số KMO = 0.951 >0.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp đạt yêu cầu. Tại các mức giá trị Eigenvalues = 1.001 với phương pháp rút trích Principal components và phép xoay varimax, phân tích nhân tố đã rút trích được 4 nhân tố (phụ lục 5b) từ 24 biến quan sát với phương sai trích là % 75.014 (> 50%) đạt yêu cầu. Hệ số tải nhân tố 24 biến của bốn thành phần giá trị thương hiệu > 0.5, đạt yêu cầu. Cronbach alpha của thang đo ấn tượng thương hiệu sau khi loại biến BI2 = 0.8790 (bảng 4.2) và hệ số Cronbach alpha của thang đo lòng đam mê thương hiệu sau khi loại biến BL2 = 0.9503 (phụ lục 4) Đồng thời, kết quả phân tích EFA cũng cho thấy chỉ rút trích được một yếu tố
  • 54. 39 từ hai thành phần thích thú thương hiệu (biến BD1, BD2, BD3, BD4, BD5) và lòng trung thành thương hiệu (biến BL1, BL4). Như vậy, trong nghiên cứu này hai thành phần trên của khái niệm lòng đam mê thương hiệu xem như là một trong một đo lường. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyển Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang năm 2002 Bảng 4.4:Kết quả phân tíchnhân tốEFA Biếnquansát Yếu tố 1 2 3 4 BA1 .844 .091 .146 .101 BA2 .887 .144 .135 .133 BA3 .876 .173 .205 .157 BA4 .772 .304 .131 .279 BA5 .830 .246 .165 .175 BA6 .832 .220 .113 .222 BI1 .409 .334 .282 .563 BI3 .423 .352 .223 .600 BI4 .078 .203 .255 .733 BI5 .285 .186 .205 .785 BI6 .415 .389 .260 .568 PQ1 .247 .317 .699 .197 PQ3 .236 .412 .661 .168 PQ4 .123 .357 .714 .175 PQ5 .112 .294 .731 .127 PQ6 .099 .241 .765 .293 PQ7 .218 .327 .720 .215 BD1 .247 .691 .388 .323 BD2 .269 .762 .323 .263