SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
Download to read offline
1
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................4
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
5. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
B. NỘI DUNG...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................6
1.1. Xu hướng mua sắm trực tuyến.....................................................................6
1.2. Các đề tài nghiên cứu trước đây ..................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........10
2.2. Tổng quan về thị trường thương mại điện tử.................................................10
2.2.1. Các khái niệm về Thương mại điện tử..............................................................10
2.2.2. Thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam ......................................................10
2.2.3. Các thông tin thu thập được từ kết quả điều tra ................................................11
2.3. Trình tự tiến hành nghiên cứu....................................................................19
2.3.1. Xây dựng mô hình và thiết kế thang đo..........................................................19
2.3.2. Lập bảng hỏi và thực hiện khảo sát.................................................................20
2.4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................20
2.4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo........................................................20
2.4.2 Kết quả phân tích các nhân tố khám phá EFA ...................................................22
2.4.3 Kết quả phân tích hồi quy .................................................................................24
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................26
Phụ lục ......................................................................................................................28
2
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin, các hoạt động
giao dịch, mua bán trực tuyến ngày càng được nhiều người quan tâm, biết đến - đặc
biệt là người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội và đang trở thành xu hướng mua sắm mới
của người Việt. Vấn đề đặt ra cho các nhà kinh doanh lĩnh vực này là bằng cách nào để
đảm bảo có hiệu quả, tức là phải xác định các nhân tố tác động để có những giải pháp
thích hợp nhằm thu hút người tiêu dùng chọn mua sắm qua loại hình thương mại điện
tử ngày càng nhiều. Đó là lý do nhóm chúng em quyết định nghiên cứu về đề tài:
“ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG MUA SẮM
TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI TP. HÀ NỘI”.
Theo nghiên cứu của ICTnews về tình hình phổ cập Internet năm 2014, trong
suốt 17 năm trở lại đây, Việt Nam là quốc gia có tốc độ tăng trưởng Internet nhanh
nhất thế giới. Các chuyên gia nhận định, thời gian trực tuyến của người tiêu dùng càng
lâu thì cơ hội để các lĩnh vực như thương mại điện tử hay các dịch vụ trực tuyến phát
triển càng cao, đặc biệt là thị trường giàu tiềm năng như Việt Nam.
Cũng theo báo cáo của NetCitizens Việt Nam, độ tuổi trung bình sử dụng
Internet tại Việt Nam là 29, thấp hơn độ tuổi trung bình của dân số là 36. Chỉ có
khoảng 25% người dùng Internet trên 35 tuổi.Số lượng người cao tuổi sử dụng Internet
rất thấp, chỉ đạt khoảng 2 triệu người.
3
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người sử dụng Internet so với tổng dân số
Theo trình độ học vấn và nghề nghiệp, khoảng 54% số người sử dụng Internet
có trình độ Cao đẳng, đại học trở lên. Ở các đô thị lớn, số lượng người sử dụng
Internet có trình độ học vấn cao hơn so với các địa phương khác.Một phần ba số người
sử dụng Internet là sinh viên học sinh. Nhìn chung, 70% người sử dụng Internet là bộ
phận trí thức, nhân viên văn phòng, còn lại là công nhân, nội trợ, tiểu thương buôn bán
nhỏ, chủ cửa hàng…
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của những người sử dụng Internet
4
Do đó, nhóm khách hàng mục tiêu của hình thức mua sắm trực tuyến, các trang
thương mại điện tử sẽ tập trung chủ yếu vào 2 nhóm đối tượng là nhân viên văn phòng
và sinh viên. Vì vậy, nhóm nghiên cứu quyết định chọn 2 nhóm đối tượng này để tiến
hành khảo sát. Đây là nhóm đối tượng am hiểu công nghệ, có trình độ và biết nắm bắt
thông tin.
2. Mục đích nghiên cứu
Các nghiên cứu về hình thức mua sắm trực tuyến ở Việt Nam còn chưa nhiều
nên nhóm thực hiện đề tài này với mong muốn sẽ đóng góp một phần nào đó để làm tư
liệu nghiên cứu cho các nhóm nghiên cứu sau này khi muốn tìm hiểu sâu hơn về hình
thức mua sắm trực tuyến. Nghiên cứu đưa ra các yếu tố tác động đến việc mua sắm
trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội. Với biến độc lập là các
yếu tố được đề cập ở mô hình nghiên cứu, biến phụ thuộc là “xu hướng mua sắm trực
tuyến của người tiêu dùng” sẽ cho thấy đâu là yếu tố chính tác động đến xu hướng
mua sắm trực tuyến và yếu tố nào là quan trọng. Từ đó đưa ra một số những gợi ý về
chính sách cho các công ty, các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực thương
mại điện tử.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, kéo theo đó là nhiều dịch vụ phát
triển theo. Thương mại điện tử là một trong những lĩnh vực giàu tiềm năng trong số
những dịch vụ đó.Chính vì thế, nhóm đối tượng mà thương mại điện tử hướng tới là
nhân viên văn phòng và sinh viên.Đây là nhóm đối tượng am hiểu công nghệ, có trình
độ và biết nắm bắt thông tin. Sinh viên là những người trẻ tuổi, ham thích cái mới, yêu
thích công nghệ, thường xuyên cập nhật cũng như nắm bắt trào lưu.Nhân viên văn
phòng là những người tiếp xúc nhiều với máy tính, có thời gian tiếp cận với
internet.Tuy nhiên, họ không có thời gian nhiều cho việc mua sắm. Vì vậy, nhóm
nghiên cứu quyết định chọn 2 nhóm đối tượng này để tiến hành khảo sát.
Hà Nội là nơi tập trung đông dân cư, là thành phố phát triển, cũng là nơi mà
nhóm nghiên cứu đang công tác.Chính vì thế, đề tài hướng đến những người tiêu dùng
trên địa bàn thành phố Hà Nội để thuận tiện hơn trong quá trình nghiên cứu.
5
4. Phương pháp nghiên cứu
Có nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau được sử dụng trong khi nghiên
cứu. Tuy nhiên, trong đề tài này, nhóm nghiên cứu sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng các nghiên cứu của những người đi
trước để làm thông tin trong quá trình thực hiện.
- Phương pháp điều tra: sử dụng 200 phiếu điều tra để tiến hành thu thập dữ liệu
cho cuộc nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn
và những người có kinh nghiệm.
- Phương pháp lượng hóa bằng SPSS
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng mua
sắm trực tuyến của người tiêu dùng, và được tiến hành khảo sát đối tượng đã có kinh
nghiệm mua sắm trực tuyến tại khu vực Hà Nội với hai nhóm đối tượng là nhân viên
văn phòng và sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Thực trạng và giải pháp của vấn đề nghiên cứu
6
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Xu hướng mua sắm trực tuyến
Theo định nghĩa của từ điển kinh doanh ( business dictionary), xu hướng mua
sắm hay xu hướng tiêu dùng được xem như là thói quen hay hành vi về mua sắm hàng
hóa dịch vụ, và nó được đề cập đến những nội dung bao gồm chọn loại sản phẩm để
mua, cách thức mua và nơi mua. Xu hướng mua sắm biểu thị xu hướng của người tiêu
dùng trong việc thực hiện một hành vi tiêu dùng. Hành vi mua sắm của con người là
một quá trình nhận thức nhu cầu đến quyết định mua, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
và bị tác động bởi một số nhân tố như văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân và yếu tố
tâm lý.(Kotler & Ammstrong 2007).
Mua sắm trực tuyến là một quá trình mà khách hàng mua trực tiếp hàng hóa
hoặc dịch vụ từ một người bán trong một thời gian xác thực thông qua Internet, quá
trình này không qua dịch vụ trung gian, đây chính là một dạng của thương mại điện tử.
Mua sắm trực tuyến mang lại lợi ích cho cả người mua và người bán về phương diện
tìm kiếm khách hàng, thông qua sản phẩm , quá trình tương tác và phân phối sản phẩm.
Người bán nhận được thanh toán nhanh chóng từ phía người mua thông qua Internet
và không phải tốn chi phí đầu tư hệ thống phân phối. Đối với người mua thì có thể
mua hàng bất cứ đâu, bất kể thời gian nào, ngay cả khi ở nhà và tiếp cận các nhà cung
cấp ở xa.
Thông thường, mỗi người mua đều có một khoản thu nhập giới hạn, một trình
độ hiểu biết nhất định về sản phẩm và kinh nghiệm mua hàng. Trong những điều kiện
như vậy, người mua sẽ phải quyết định chọn mua những sản phẩm nào, của ai, với số
lượng bao nhiêu và chọn mua theo hình thức dịch vụ như thế nào nhằm tối đa hóa sự
thỏa mãn hay tổng lợi ích của họ khi tiêu dùng các sản phẩm đó.
Tổng lợi ích của khách hàng là toàn bộ những lợi ích mà khách hàng mong đợi
ở mỗi sản phẩm hay dịch vụ nhất định, có thể bao gồm lợi ích cốt lõi của sản phẩm, lợi
7
ích từ các dịch vụ kèm theo sản phẩm, chất lượng và khả năng nhân sự của nhà sản
xuất, uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp,...
Để đánh giá đúng xu hướng lựa chọn mua sản phẩm qua mạng trực tuyến của
người tiêu dùng, ngoài việc xem xét mức độ mà một sản phẩm có thể thỏa mãn mong
muốn của người mua, tức là những lợi ích mà sản phẩm đó có thể đem lại cho họ, còn
đánh giá thông qua mức độ tiện lợi khi mua trực tuyến; chủng loại, mẫu mã hàng bán
trực tuyến; mức độ tin tưởng của người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến; mức độ
chú ý về giá, đánh giá về việc khuyến mại khi mua hàng trực tuyến.
Độ tiện lợi là khả năng, thái độ lịch sự và mức độ nhanh chóng trong việc mua
hàng. Người mua không tốn công sức, thời gian đi lại, có thể mua mọi lúc mọi nơi;
hàng hóa dễ thấy dễ tìm; việc mua hàng nhanh chóng dễ dàng; không bị nhân viên cửa
hàng làm phiền và không ngại khi không mua hay hủy đơn hàng.
Phong phú về mẫu mã, đa dạng về chủng loại, hàng hóa luôn đầy đủ, nguồn gốc
xuất xứ, thương hiệu rõ ràng là những điều mà thu hút người tiêu dùng nên đây là một
trong những phương thức căn bản để người bán hàng trực tuyến nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường.
Không chỉ vậy mà người bán hàng trực tuyến còn quan tâm rất nhiều đến việc
xây dựng lòng tin đối với khách hàng, để khách hàng tin tưởng và lựa chọn mua hàng
qua hình thức mua sắm trực tuyến mới này. Độ tin tưởng là khả năng thực hiện việc
thanh toán, cam kết về chất lượng sản phẩm, bảo mật thông tin của khách hàng đúng
như đã hứa và chính xác.
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, nghĩa là số lượng tiền phải trả
cho hàng hóa đó. Giá là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc người tiêu dùng có
quyết định lựa chọn mua trực tuyến hay mua hàng trực tiếp: mua hàng trực tuyến có rẻ
hơn mua trực tiếp hay việc so sánh giá giữa các nhà cung cấp khác nhau, giá bán phù
hợp với chất lượng hàng hóa và có được niêm yết rõ ràng...
Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp nhằm xúc
tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những
lợi ích nhất định. Khuyến mại được các doanh nghiệp áp dụng khá linh hoạt và có sự
kết hợp giữa nhiều hình thức một lúc, như vừa giảm giá vừa tăng quà, vừa giảm giá
8
vừa bốc thăm trúng thưởng, giảm giá hoặc tặng quà trong những “ giờ vàng mua sắm”
nhất định trong ngày( thường là giờ thấp điểm để kích thích tiêu dùng)... Giảm giá
thường là hình thức được các doanh nghiệp áp dụng nhiều nhất.
1.2. Các đề tài nghiên cứu trước đây
David & cộng sự ( 2002), cho rằng khách hàng mua sắm trực tuyến thường bao
gồm những người tiêu dùng có ít thời gian nên họ muốn sử dụng Internet để mua sắm
nhằm tiết kiệm thời gian. Những người không thích đi mua sắm tại các cửa hàng, họ
sử dụng Internet để tránh chỗ ồn ào, sắp hàng hay phải chờ đợi.Những người hiểu biết
công nghệ thích mua sắm trên mạng vì nó phù hợp với ngành nghề. Hành vi mua sắm
trực tuyến của khách hàng bị tác động bởi nhiều nhân tố như đặc điểm cá nhân ( giới
tính, tuổi, hôn nhân, giáo dục, tôn giáo, nghề nghiệp và thu nhập , tính cách , lối sống);
nhân tố môi trường ( gia đình, xã hội và cộng đồng); nhân tố tác động từ phía người
bán bao gồm: giá cả, quảng cáo, xúc tiến thương mại, thương hiệu, những hoạt động
hỗ trợ kỹ thuật qua trang website, giao hàng, thanh toán và các dịch vụ khách hàng.
Những nhân tố này trực tiếp và gián tiếp tác động đến ý định mua sắm của khách hàng.
Nghiên cứu “hành vi mua sắm trực tuyến trong dịp lễ ở Mỹ” năm 2009 của
công ty Nielsen. Nghiên cứu đã cho thấy người tiêu dùng mua hàng qua mạng không
phải vì giá cả , mà chủ yếu vì tính tiện lợi. Cụ thể là:
Người tiêu dùng mua hàng qua mạng vì:
 Tiết kiệm chi phí đi lại: 53%
 Dễ dàng so sánh giá cả giữa các nhà bán lẻ trực tuyến so với các cửa hàng
thực : 51%
 Có thể mua sắm bất cứ khi nào mình thích: 69%
 Không thích chen lấn tại cửa hàng vào những dịp lễ hội: 57%
Người tiêu dùng không thích mua hàng qua mạng vì:
 Chi phí giao nhận và vận chuyển: 53%
 Thích nhìn tận mắt và sờ tận tay sản phẩm: 51%
 Thích đi ngắm và tìm sản phẩm yêu thích: 44%
 Dễ dàng trả lại sản phẩm: 40%
9
Nghiên cứu “ Xu hướng mua sắm trực tuyến của sinh viên trên địa bàn
TP.HCM” năm 2012 của nhóm sinh viên trường đại học Mở TP.HCM. Nghiên cứu đã
cho số người thường mua quần áo, giày dép, phụ kiện thời trang qua mạng có số lần
mua sắm trực tuyến nhiều hơn những hàng hóa khác ( sách, hàng điện tử, đồ gia dụng,
v,v..). Nghiên cứu cũng chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua hàng qua
mạng của sinh viên thành phố HCM như yếu tố về sự tin tưởng về hàng hóa trên mạng,
tính thoải mái, giá cả, khả năng chọn lựa hàng hóa, khả năng đáp ứng trang web...
Nghiên cứu về “ Nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của
khách hàng” của TS. Bùi Thanh Tráng, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra nhận thức rủi ro tác động nghịch chiều đến ý định mua sắm trực
tuyến của khách hàng bao gồm 4 nhân tố theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: (1) Rủi ro tài
chính, (2) rủi ro sản phẩm, (3) rủi ro bảo mật thông tin, và (4) rủi ro về sự gian lận của
người bán.
Trên đây là những nghiên cứu chính mà chúng em sử dụng để xây dựng mô
hình nghiên cứu của nhóm, cũng như kế thừa một số kết quả đã có sẵn để làm cho
nghiên cứu của chúng em đáng tin cậy hơn.
Từ những nghiên cứu này và những thông tin nhóm thu thập, phân tích được,
nhóm lựa chọn sử dụng 5 nhân tố độc lập là : Độ tiện lợi; Chủng loại, mẫu mã; Độ tin
tưởng; Giá và Khuyến mãi để tiến hành thu thập, phân tích sự tác động tới xu hướng
mua sắm trực tuyến.
10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.2. Tổng quan về thị trường thương mại điện tử
2.2.1. Các khái niệm về Thương mại điện tử
Cho đến hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về thương mại điện tử. Các
định nghĩa này xem xét theo các quan điểm, khía cạnh khác nhau như:
Thương mại điện tử là tất cả các hình thức giao dịch được thực hiện thông qua
mạng máy tính có liên quan đến chuyển quyền sở hữu về sản phẩm hay dịch vụ.
Theo Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, thương mại điện tử là các giao
dịch thương mại về hàng hóa, dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện
tử.
Định nghĩa của WTO, Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo,
bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet,
nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hoá.
UN đã đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn,
tạo cơ sở xây dựng chiến lược phù hợp: “ thương mại điện tử là việc thực hiện toàn bộ
hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông
qua các phương tiện điện tử”.
2.2.2. Thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam
Năm 2006 có ý nghĩa đặc biệt đối với thương mại điện tử Việt Nam, là năm
đầu tiên thương mại điện tử được pháp luật thừa nhận chính thức khi Luật Giao dịch
điện tử, Luật Thương mại (sửa đổi), Bộ luật Dân sự (sửa đổi) và Nghị định
Thương mại điện tử có hiệu lực. Năm 2006 cũng là năm đầu tiên triển khai Kế
hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 theo
Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ.
Sự phát triển của thương mại điện tử gắn chặt với thành tựu phát triển kinh tế
nhanh và ổn định. Thương mại tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ và là một nhân tố
quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi
11
các doanh nghiệp phải quan tâm thực sự đến việc nâng cao khả năng cạnh
tranh. Trong bối cảnh đó, thương mại điện tử là một công cụ quan trọng được
nhiều doanh nghiệp quan tâm ứng dụng.
Sự quan tâm của doanh nghiệp đối với thương mại điện tử trước hết được thể
hiện qua hoạt động giao dịch mua bán tại các sàn thương mại điện tử (e-
Marketplace) sôi động hơn, dịch vụ kinh doanh trực tuyến phong phú và doanh thu
tăng mạnh. Đồng thời, số lượng các website doanh nghiệp, đặc biệt là website mang
tên miền Việt Nam (.vn) tăng nhanh, số lượng cán bộ từ các doanh nghiệp tham
gia các khóa đào tạo kỹ năng thương mại điện tử lớn hơn so với năm trước. Đông
đảo doanh nghiệp đã nhận thấy những lợi ích thiết thực của thương mại điện tử
thông qua việc cắt giảm được chi phí giao dịch, tìm được nhiều bạn hàng
mới từ thị trường trong nước và nước ngoài, số lượng khách hàng giao dịch qua
thư điện tử nhiều hơn. Nhiều doanh nghiệp đã ký được hợp đồng với các đối tác
thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử.
Từ năm 2012 đến nay, báo cáo TMĐT đã cho thấy mức độ và hiệu quả của
TMĐT đối với doanh nghiệp đã rõ ràng và xu hướng ứng dụng ngày càng tăng, gần
90% số doanh nghiệp Việt Nam đã thiết lập hệ thống nội bộ thông qua TMĐT để
nhận đơn hàng, 45% số doanh nghiệp đã xây dựng trang web riêng, 15% doanh
nghiệp tham gia vào các sàn giao dịch TMĐT và tỷ lệ các doanh nghiệp có kết nối
internet là 100%. Có thể thấy, trong những năm tiếp theo, mức độ ứng dụng của
TMĐT trong doanh nghiệp Việt Nam tiếp tục tăng mạnh và phát triển cao hơn nữa.
2.2.3. Các thông tin thu thập được từ kết quả điều tra
2.2.3.1. Mô tả mẫu
Trong quá trình thập mẫu bằng bản câu hỏi, nhóm nghiên cứu tiến hành điều
tra 200 mẫu. Tuy nhiên, chỉ có 150 trong tổng số 200 bản là hợp lệ, có thể sử dụng
được trong quá trình xử lý và phân tích số liệu. Một số đặc trưng của mẫu được nêu
cụ thể ở các phần dưới đây.
2.2.3.2. Giới tính
Trong quá trình thu th
phù hợp thì tỷ lệ nam, nữ có s
lệ nữ là 58.67% trong tổng s
Biểu đồ 3: Bi
2.2.3.4. Việc sử dụng internet hàng ngày c
Trong mua sắm trực tuy
Nhóm muốn tìm hiểu xem vi
địa bàn thành phố Hà Nội liên quan đ
cho thấy, 95% số người đượ
có 5% người tiêu dùng không thư
mua sắm trực tuyến trên địa bà
0
10
20
30
40
50
60
Sử dụng internet hàng ngày
Không sử dụng internet hàng ngày
12
Trong quá trình thu thập và xử lý số liệu, sau khi loại bỏ những m
có sự chênh lệch khá lớn. Trong đó, tỷ lệ nam 41.33%, t
ng số 150 mẫu thu thập được.
3: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tiêu dùng
ng internet hàng ngày của người tiêu dùng
c tuyến thì thời gian sử dụng internet là 1 biến s
u xem việc sử dụng internet hàng ngày của người tiêu dùng trên
liên quan đến hành vi mua sắm trực tuyến. kế
ợc điều tra có thời gian sử dụng internet thườ
i tiêu dùng không thường xuyên truy cập internet.Điều này cho th
a bàn Hà Nội có rất nhiều cơ hội để phát triển
Nam Nữ
95%
5%
Sử dụng internet hàng ngày
Không sử dụng internet hàng ngày
ng mẫu không
nam 41.33%, tỷ
n số quan trọng.
i tiêu dùng trên
ết quả ban đầu
ờng xuyên. Chỉ
u này cho thấy, việc
n.
13
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng Internet hàng ngày của người tiêu dung
2.2.3.5. Việc mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng
Khi thương mại điện tử đã phát triển đến giai đoạn người tiêu dùng có thể thực
hiện cả quá trình mua chỉ trong vài click chuột, nhiều người bắt đầu hình thành thói
quen mua sắm mới. 82% số những người được hỏi cho rằng họ đã từng mua sắm trực
tuyến, đây là một con số khá lớn đối với thị trường thương mại điện tử hiện nay. 18%
số người còn lại cho rằng họ chưa từng mua sắm trực tuyến.Đây là một khoảng trống
để cho các doanh nghiệp khai thác, kéo người tiêu dùng đến gần với dịch vụ của họ
hơn.
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện việc từng mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng
2.2.3.6. Số giao dịch mua sắm trực tuyến trong vòng 3 tháng trở lại đây
Có tới 67% số người tiêu dùng được khảo sát cho trong vòng 3 tháng gần đây,
họ có mua sắm trực tuyến. 33% số người còn lại không mua sắm trực tuyến trong thời
gian này, đây là đối tượng ít khi mua sắm trực tuyến.
82%
18%
Từng mua sắm qua mạng
Chưa từng mua qua mạng
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện vi
đây của người tiêu dùng
2.2.3.7. Các loại hàng hóa ngư
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện cơ c
Từ biểu đồ trên ta có th
tiêu dùng trên địa bàn Hà N
thuộc nhóm đồ điện tử có t
và các phụ kiện đi kèm chi
dụng; sản phẩm handmade, quà t
Với tổng thể nghiên c
các khoản chi tiêu phục vụ cho ăn, u
đồ điện tử như điện thoại, các ph
67%
33%
38%
3% 5%
Đồ gia dụng
Đồ điện tử
Quần áo
Sách các loại
Sản phẩm handmade, quà tặng
14
n việc thực hiện mua sắm trực tuyến trong vòng 3 tháng tr
i hàng hóa người tiêu dùng thường chọn trong mua sắ
n cơ cấu mặt hàng mà người tiêu dùng thường hư
trên ta có thể thấy tổng quan về cơ cấu các loại mặt hàng mà ngư
a bàn Hà Nội thường mua sắm trực tuyến.Trong đó, các m
có tỷ trọng cao nhất, chiếm 41%.Tiếp đó là qu
n đi kèm chiếm tỷ trọng lớn thứ hai (38%).Các mặt hàng thu
m handmade, quà tặng; sách các loại lần lượt chiếm 13%, 5% và 3%.
nghiên cứu chủ yếu là người đi làm, đối với khách hàng này ngoài
cho ăn, uống, vui chơi, giải trí thì khoản chi tiêu đ
i, các phụ kiện điện thoại, máy tính,…chiếm t
Mua sắm trực tuyến
trong vòng 3 tháng trở
lại đây
13%
41%
5%
Đồ gia dụng
Sách các loại
Sản phẩm handmade, quà tặng
n trong vòng 3 tháng trở lại
ắm trực tuyến
ng hướng tới
t hàng mà người
n.Trong đó, các mặt hàng
p đó là quần áo, giày dép
t hàng thuộc đồ gia
m 13%, 5% và 3%.
i khách hàng này ngoài
n chi tiêu để sắm các
m tỷ trọng cao
(41%). Bên cạnh đó, việc chi tiêu cho vi
trọng khá cao ( 38%) . Nhữ
doanh mua sắm đồ thời trang qua online, các c
chuyển sang hướng kinh doanh k
tuyến, người đi làm là nhóm đ
mua sắm, thêm vào đó là nh
lợi, các chương trình khuyế
nhau... Cho nên hình thức mua hàng th
2.2.3.8. Các trang web ngườ
Công nghệ thông tin ngày càng phát tri
nhờ đó cũng tăng theo. Kết qu
người được hỏi cho rằng họ
thứ 2 trong số những trang web ngư
các nhà bán lẻ với 37%, đ
Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong s
các trang mua theo nhóm vớ
Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện các trang web mua s
chọn
1%
37%
Các trang mạng xã hội( Facebook, Zingme,…)
Các diễn đàn( 5giay, muare, vn
Các trang mua theo nhóm(muachung, nhomchung, cungmua,…)
Các trang web của các nhà bán lẻ( nguyenkim, dienmay,…)
15
c chi tiêu cho việc mua sắm quần áo, giày dép c
ững năm gần đây,là thời điểm nở rộ của các lo
i trang qua online, các cửa hàng quần áo, giày dép…d
ng kinh doanh kết hợp giữa bán hàng truyền thống và bán hàng tr
i đi làm là nhóm đối tượng không có nhiều thời gian đi nhi
m, thêm vào đó là những ưu điểm của mua hàng thời trang trực tuy
ến mại, giảm giá, dễ so sánh giá giữa các nhà cung c
c mua hàng thời trang qua mạng ngày càng đượ
ời tiêu dùng hướng đến khi mua sắm trực tuy
thông tin ngày càng phát triển, việc sử dụng và tiếp c
t quả thu thập thông tin ban đầu chỉ ra rằng, có t
ọ thường mua sắm trực tuyến ở các trang mạng xã h
ng trang web người tiêu dùng thường hướng tới là các trang web c
i 37%, đứng thứ 3 là các diễn đàn mua sắm trực tuy
t trong số những trang web người tiêu dùng thường hư
ới 10% số người tiêu dùng được hỏi.
n các trang web mua sắm trực tuyến mà người tiêu dùng thư
52%
10%
37%
Các trang mạng xã hội( Facebook, Zingme,…)
Các diễn đàn( 5giay, muare, vn-zoom,…)
Các trang mua theo nhóm(muachung, nhomchung, cungmua,…)
Các trang web của các nhà bán lẻ( nguyenkim, dienmay,…)
n áo, giày dép cũng chiếm tỷ
a các loại hình kinh
n áo, giày dép…dần
ng và bán hàng trực
i gian đi nhiều cửa hàng
c tuyến như : tiện
a các nhà cung cấp khác
ợc ưa chuộng.
c tuyến
p cận với internet
ng, có tới 52% số
ng xã hội, đứng
i là các trang web của
c tuyến với 10%.
ng hướng tới là
i tiêu dùng thường
Điều này minh chứng cho s
trong vài năm trở lại đây, đó c
hướng tới , việc quảng cáo c
triển của các trang mạng xã h
11/2014 thì Việt Nam có kho
ngoài việc là một trang mạng xã h
kinh doanh nhiều loại sản ph
2.2.3.9. Tần suất mua hàng tr
Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện tầ
Đa số người tiêu dùng đư
một lần, con số này khá lớn, chi
Mỗi tuần
một lần
Mỗi
tháng
một lần
Ba tháng
một lần
2.67
12.67
29.93
16
ng cho sự phát triển mạnh mẽ của các trang m
i đây, đó cũng chính là thị trường chủ yếu mà thương m
ng cáo cũng như bán hàng dễ dàng và đơn giản hơn nh
ng xã hội như Facebook, Zingme. Theo số liệu th
t Nam có khoảng 28% dân số sử dụng Facebook. Do đó, Facebook
ng xã hội thì cũng là một thị trường rất tốt và ti
n phẩm và dịch vụ.
t mua hàng trực tuyến
ần suất mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng
i tiêu dùng được hỏi cho rằng 6 tháng họ mới mua hàng tr
n, chiếm 37.33% . 29.33% số người tiêu dùng 3 tháng mua
Ba tháng
một lần
Sáu
tháng
một lần
Khác
29.93
37.33
18
a các trang mạng xã hội
u mà thương mại điện tử
n hơn nhờ sự phát
u thống kê tháng
ng Facebook. Do đó, Facebook
t và tiềm năng để
i tiêu dùng
i mua hàng trực tuyến
i tiêu dùng 3 tháng mua
17
một lần, con số không quá lớn nhưng cũng không nhỏ chứng tỏ rằng người tiêu dùng
đã bắt đầu hướng đến thị trường mua sắm trực tuyến nhiều hơn. 12.67% số người cho
rằng mỗi tháng họ mua sắm trực tuyến một lần và 2.67% số người nói rằng mỗi tuần
họ mua trực tuyến một lần. Bên cạnh đó, qua khảo sát có 18% số người có ý kiến khác
trong đó chủ yếu bắt nguồn từ việc yêu thích sản phẩm hay tùy hứng hình thành nên.
2.2.3.10. Tham chiếu trong mua sắm trực tuyến
Phần lớn số người tiêu dùng cho rằng họ thường tham khảo bình luận ý kiến
của những người mua trước để làm cơ sở trước khi mua hàng trực tuyến, tìm hiểu xem
trang web hay sản phẩm của hãng này có đáng tin cậy, có được nhiều người đánh giá
tốt hay không để quyết định mua. Hai nguồn chiếu là “Bình luận, ý kiến của người
mua” và “Bạn bè” có giá trị tương đối lớn lần lượt là 46 và 36.67% trong số những
người được hỏi.
Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện việc tham khảo ý kiến trước khi mua của người tiêu
dùng khi mua hàng trực tuyến
Sau khi được khảo sát, có 11.33% số người nói rằng họ thường tìm hiểu thông
tin về người bán rồi mới quyết định mua hàng. Đó cũng là một căn cứ quan trọng trong
việc quyết định xem khách hàng đó có tin tưởng để mua hàng trực tuyến hay không.
Nguồn tham chiếu “Gia đình” chiếm tỷ lệ ít nhất so với các nguồn khác, chiếm
6% trong tổng số những người được khảo sát.
36.67
6
46
11.33
Bạn bè
Gia đình
Bình luận ý kiến của người…
Thông tin về người bán
Nguồn tham chiếu trước khi mua
hàng
2.2.3.11. Đổi trả hàng hóa trong mua s
Từ kết quả nghiên cứ
chưa từng đổi trả sản phẩm chi
chiếm tỷ trọng cao, chiếm đ
Biểu đồ 11: Biểu đồ thể hiện vi
Như vậy vẫn còn nhi
lượng sản phẩm còn chưa đúng như thông tin đăng v
trả hàng còn diễn ra nhiều, n
người bán thì việc xây dựng
càng gặp nhiều khó khăn.
45%
55%
Việc đổi trả lại khi mua sắm
trực tuyến
18
hàng hóa trong mua sắm trực tuyến
ứu cho thấy,số lượng khách hàng mua sản ph
m chiếm 55%, số lượng khách hàng đã từng đ
m đến 45%.
n việc đổi trả lại hàng hóa trong mua sắm trực tuy
còn nhiều đơn hàng gặp phải sai sót, nhầm lẫn, c
ưa đúng như thông tin đăng về sản phẩm dẫn đế
u, nếu không có sự quản lý, cam kêt của các trang web, c
ng lòng tin cho khách hàng về thị trường thương m
45%
Việc đổi trả lại khi mua sắm
trực tuyến
Đã từng đổi trả
sản phẩm
Chưa từng đổi trả
sản phẩm
n phẩm trực tuyến
ng đổi trả sản phấm
c tuyến
n, cũng như chất
ến tình trạng đổi
a các trang web, của
ng thương mại điện tử
19
2.3. Trình tự tiến hành nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nhóm đã tiến hành các bước sau đây:
2.3.1. Xây dựng mô hình và thiết kế thang đo
H2
H1: Độ tiện lợi có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hưởng mua sắm online
H2: Chủng loại hàng hóa có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua hàng
online
H3: Độ tin tưởng và an toàn có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua hàng
online
H4:Các yếu tố về giá có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua sắm online
H5: Yếu tố khuyến mãi có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua sắm hàng
online
Thang đo:
Thang đo được sử dụng là thang đo likert 5 điểm, với mức 5 là hoàn toàn đồng
ý, mức 1 là hoàn toàn không đồng ý từ câu 5 đến câu 11, với mô hình đề xuất gồm 22
biến quan sát đo lường 5 nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng mua sắm trực tuyến : (1)
Độ tiện lợi
Chủng loại hàng
hóa
Xu hướng mua sắm
trực tuyến
Độ tin tưởng và
an toàn
Khuyến mãi
Giá cả
20
Độ tiện lợi, (2) Chủng loại, mẫu mã, (3) Độ tin tưởng và an toàn, (4) Giá, (5) Khuyến
mãi
STT Nhân tố Số biến quan sát
1 TL ( độ tiện lợi) 6
2 CL ( chủng loại) 5
3 TT ( độ tin tưởng) 4
4 G ( giá) 4
5 KM ( khuyến mại) 3
2.3.2. Lập bảng hỏi và thực hiện khảo sát
Nhóm đã tiến hành thực hiện khảo sát bảng câu hỏi trên 200 mẫu ngẫu nhiên và
đã thu được 150 mẫu chuẩn gồm 100 người đi làm và 50 mẫu là sinh viên các trường
đại học và cao đẳng trên địa bàn Hà Nội ( Bảng câu hỏi xem thêm phần phụ lục)
2.4. Kết quả nghiên cứu
2.4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
22 biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố:
- Độ tiện lợi ( NT1)
- Chủng loại hàng hóa (NT2)
- Độ tin tưởng ( NT3)
- Yếu tố giá (NT4)
- Khuyến mãi ( NT5)
Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố tác động đến xu hướng mua sắm
online của người tiêu dùng được thực hiện thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Kết quả phân tích cho thấy độ tin cậy khá cao (Cronbach’s Alpha >0.7) nên tất cả
thang đo đều tin cậy và được sử dụng để phân tích các nhân tố tiếp theo.
21
22
2.4.2 Kết quả phân tích các nhân tố khám phá EFA
Phương pháp nhân tố Principal components với phép xoay varimax được sử
dụng. Hệ số KMO = 0.899 với mức ý nghĩa bằng 0 ( Sig. =0.000), các nhân tố phù hợp
với mô hình đang nghiên cứu.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.899
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1440.194
Df 231
Sig. .000
Phương sai trích đạt 58.119 % ( >50% ) thể hiện rằng 4 nhân tố rút ra giải thích
được 58.119 % biến thiên của dữ liệu; do vậy các thang đo rút ra được chấp nhận.
Điểm dừng khi rút trích nhân tố thứ 4 với eigenvalue = 1.194 đạt yêu cầu.
Sau khi rút trích, các biến quan sát được nhóm lại thành 4 nhân tố với 22 biến quan sát
như trong bảng dưới đây:
1- Độ tiện lợi
2- Giá và khuyến mại
3- Độ tin tưởng và an toàn
4- Chủng loại và mẫu mã
23
24
2.4.3 Kết quả phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy tuyến tính bội về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến xu
hướng mua sắm online được thực hiện bằng phương pháp Enter. Kết quả cho thấy mối
liên hệ giữa 4 nhân tố: nhân tố 1 ( độ tiện lợi), nhân tố 2 ( giá và khuyến mại), nhân tố 3
( độ tin tưởng và an toàn), nhân tố 4 ( chủng loại và mẫu mã) với xu hướng đều có giá trị
sig <0.05. Mô hình mối tương quan hồi quy tuyến tính các nhân tố như sau:
Y =0.582 + 0.168* X1 + 0.365* X2 + 0.163* X3 + 0.259* X4
( trong đó: Y là xu hướng mua sắm, X1 là nhân tố 1, X2 là nhân tố 2, X3 là nhân tố 3,
X4 là nhân tố 4)
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá và khuyến mại của sản phẩm có tác động
lớn nhất đến xu hướng mua sắm online ( β =0.366), thứ hai là độ tin tưởng và an toàn
( β= 0.182), tiếp đến là chủng loại và mẫu mã sản phẩm ( β= 0.179) và cuối cùng là độ
tiện lợi ( β= 0.160)
Kết quả phân tích cho thấy hệ số xác định đã điều chỉnh R2
= 0.525 cho thấy mức
độ thích hợp của mô hình đạt 52,5% có nghĩa là xu hướng mua sắm online của khách
hàng được giải thích là có sự tác động của 4 nhân tố trên , còn lại 47,5 % là do các yếu tố
khác ảnh hưởng. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số VIF đều nhỏ hơn 2, như vậy
không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến và không có mối tương quan chặt chẽ giữa các
biến độc lập. Điều này cho phép kết luận mô hình hồi quy phù hợp với các dữ liệu và các
biến đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa là 5%..
Kết quả được trình bày tóm tắt trong bảng sau đây:
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .733a
.537 .525 .49096
25
a. Predictors: (Constant), nhanto4, nhanto2, nhanto1,
nhanto3
b. Dependent Variable: xuhuong
26
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nghiên cứu đã xác định được 4 nhân tố tác động tới mua sắm online: tiện lợi,
chủng loại và mẫu mã, độ tin tưởng và an toàn, giávà khuyến mại. Trong đó mức độ ảnh
hưởng của nhân tố giá và khuyến mại có hệ số hồi quy cao nhất là 0.365, điều đó cho
thấy khách hàng quan tâm nhiều tới giá và khuyến mại của sản phẩm, họ sẽ quyết định
mua những sản phẩm có giá cả phù hợp và sẽ mua ở những trang bán nào có giá rẻ hơn
khi cùng mua một loại sản phẩm. Nhân tố có hệ số hồi quy lớn thứ 2 là chủng loại và
mẫu mã của sản phẩm (0.259), điều này cho thấy doanh nghiệp luôn phải đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vụ để khách hàng có thêm nhiều lựa chọn. Tiếp đến là độ tiện lợi có hệ số
hồi quy là 0.168, hình thức mua sắm mới ra đời đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho
khách hàng, họ không cần ra khỏi nhà mà vẫn có được sản phẩm theo yêu cầu, hình thức
thanh toán nhanh gọn, tiện lợi. Nhân tố có hệ số hồi quy thấp nhất là độ tin tưởng và an
toàn 0.163, cho thấy việc tin tưởng vào hình thức mua sắm mới này vẫn ở mức thấp và
chưa được phổ biến rộng rãi.
Nghiên cứu còn xác định được rằng mặt hàng chủ yếu mà người tiêu dùng thường
hướng tới là đồ gia dụng và đồ điện tử. Điều này là một cơ hội lớn đối với các doanh
nghiệp đã, đang và sẽ hướng tới hình thức thương mại điện tử để phát triển doanh nghiệp
của mình. Các trang web mà người tiêu dùng hướng tới nhiều nhất là các trang mạng xã
hội, các trang web của các nhà bán lẻ để mua hàng. Internet ngày càng phát triển, nhờ đó
mà có ngày càng nhiều người tiếp cận với internet hơn. Doanh nghiệp có thể sử dụng các
trang mạng xã hội để thiết lập hệ thống thông tin, hệ thống bán hàng cho mình.
27
KIẾN NGHỊ
Tin tưởng vào hình thức mua sắm trực tuyến : người tiêu dùng thường có xu
hướng nhìn tận mắt sản phẩm để biết được mẫu mã và chất lượng của sản phẩm, vì vậy
doanh nghiệp cần cho khách hàng biết được nhiều thông tin về sản phẩm như hình ảnh,
chất liệu, nguồn gốc xuất xứ, …điều này sẽ làm cho khách hàng biết thêm nhiều về sản
phẩm cũng như doanh nghiệp.
Đa dạng hóa các sản phẩm, chủng loại đảm bảo chất lượng hàng hóa : nhu cầu của
khách hàng ngày càng cao, yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải liên tục đổi mới
các sản phẩm và thường xuyên có thêm sản phẩm mới để khách hàng có thêm nhiều lựa
chọn
Giá hàng hóa và khuyến mãi : cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp đang là
hình thức cạnh tranh phổ biến hiện nay và cũng là chiêu thức để thu hút khách hàng. Vì
vậy, doanh nghiệp cần đưa ra mức giá phù hợp, có các hình thức khuyến mãi đa dạng để
thu hút sự chú ý của khách hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ hậu mãi đối với khách hàng như tăng chất lượng bảo
hành sản phẩm, dịch vụ chuyển hàng, dịch vụ thanh toán,…
28
Phụ lục
Phụ lục 1 : Bản câu hỏi khảo sát người tiêu dùng
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾNNGƯỜI TIÊU DÙNG
Kính chào anh/ chị
Chúng tôi là sinh viên năm 3 ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Thủy Lợi.
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “ Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới
xu hướng mua sắm online của người tiêu dung trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Rất mong
anh/ chị dành chút thời gian quý báu để trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra dưới đây.
Mỗi ý kiến đóng góp của anh/ chị thực sự rất có giá trị và ý nghĩa đối với quá trình
nghiên cứu này.
Chúng tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin mà các anh/ chị cung cấp đều được giữ
bí mật và chỉ phục vụ cho nghiên cứu này. Mọi ý kiến đóng góp, anh/chị có thể lien hệ
theo địa chỉ email: thomnt24@wru.vn.
Xin anh/chị cho biết
1.
2. Các sản phẩm anh/ chị thấy nên mua sắm trực tuyến ?
a. Đồ gia dụng
b. Đồ điện tử
c. Quần áo, giày dép, phụ kiện thời
trang
d. Sách các loại
e. Sản phẩm handmade, quà tặng
f. Ý kiến khác
29
3. Tần suất mua hàng trực tuyến của anh/ chị?
a. Mỗi tuần một lần
b. Mỗi tháng một lần
c. Ba tháng một lần
d. Sáu tháng một lần
e. Ý kiến khác
4. Theo anh/ chị nên mua sắm trực tuyến ở những trang web nào?
a. Các trang mạng xã hội ( facebook, zingme,…)
b. Các diễn đàn( 5giay.vn, muare.vn, vn-zoom.vn,…)
c. Các sàn giao dịch thương mại điện tử ( enbac, 123mua.vn,…)
d. Các trang mua theo nhóm( muachung, nhomchung, cungmua,…)
e. Các trang web của các nhà bán lẻ (Nguyenkim, Dienmay.com,….)
Anh/chị hãy tick vào ô tương ứng với câu trả lời và mức điểm:
1- Hoàn toàn không đồng ý
2- Không đồng ý
3- Bình thường
4- Đồng ý
5- Hoàn toàn đồng ý
5. Đánh giá mức độ tiện lợi của anh/ chị thấy khi mua sắm trực tuyến?
30
6. Chủng loại, mẫu mã sản phẩm
7.Mức độ tin tưởng của Anh/Chị đối với mua sắm trực tuyến?
8. Mức độ chú ý về giá của anh/ chị khi mua sắm trực tuyến?
31
9. Đánh giá của anh/ chị về việc khuyến mãi khi mua hàng trực tuyến?
10. Xu hướng mua sắm trực tuyến của anh/ chị trong thời gian tới?
11.Anh/ chị đã từng mua sản phẩm trực tuyến mà đã phải đổi hoặc trả lại chưa?
a. Đã từng
b. Chưa từng
Nếu đã từng mua thì anh/ chị xin vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây
12.Trước khi mua hàng trực tuyến, anh/ chị thường tham khảo ý kiến từ nguồn
nào?
a. Bạn bè
b. Gia đình
c. Bình luận ý kiến của người mau
d. Thông tin về người bán
32
Xin anh/ chị cho biết một vài thông tin cá nhân:
- Họ và tên
- Tuổi
- Nghề nghiệp
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/ chị !
Phụ lục 2: Bảng phương sai trích
33
Phụ lục 3: Bảng ANOVA
Phụ lục 4: Bảng kết quả hồi quy

More Related Content

What's hot

Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội nataliej4
 
Đề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng Minh
Đề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng MinhĐề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng Minh
Đề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng MinhNgọc Minh
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nộiNghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nộinataliej4
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcThanh Hoa
 
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệuLuận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệutungqna
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamThuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamHan Nguyen
 
Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)
Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)
Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)Pham Van Cong
 
Báo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng Online
Báo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng OnlineBáo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng Online
Báo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng Onlinewe20
 
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETINGBÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETINGVisla Team
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Thể Thao Của Người Hâm Mộ Bóng Đá Tại Hà Nội
 
Đề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng Minh
Đề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng MinhĐề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng Minh
Đề tài mua quần áo của sinh viên - Khủng Minh
 
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dânYếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nộiNghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nội
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua căn hộ chung cư của ...
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
 
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hienPaper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
 
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệuLuận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại của sinh viên, HAY
 
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
 
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamThuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
 
Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)
Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)
Thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng Việt Nam 2014 (by Google)
 
Báo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng Online
Báo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng OnlineBáo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng Online
Báo Cáo Hành Vi Người Tiêu Dùng Online
 
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETINGBÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CƯU MARKETING
 
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCMLuận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCM
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmartLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến chọn dịch vụ bằng hàng không
 Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến chọn dịch vụ bằng hàng không Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến chọn dịch vụ bằng hàng không
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến chọn dịch vụ bằng hàng không
 
6 s580
6 s5806 s580
6 s580
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 

Similar to Nghien cuu khoa hoc 2015

Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...luanvantrust
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...Nguyen Vu Quang
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdfdatkaa2k4
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdfDuynTrnh20
 
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyếnLuận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyếnViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nayThực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nayhuonggiangpham710
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...nataliej4
 

Similar to Nghien cuu khoa hoc 2015 (20)

Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch việt nam...
 
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến T...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.doc
Các yếu tố ảnh hưởng đến  mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.docCác yếu tố ảnh hưởng đến  mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.doc
Các yếu tố ảnh hưởng đến mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.doc
 
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
 
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyếnLuận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
 
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nayThực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
 
Nhóm mk9120
Nhóm mk9120Nhóm mk9120
Nhóm mk9120
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
 
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCMLuận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
 
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
 
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAYĐề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
 

Nghien cuu khoa hoc 2015

  • 1. 1 MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................2 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................2 2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................4 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5 5. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5 6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5 B. NỘI DUNG...........................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................6 1.1. Xu hướng mua sắm trực tuyến.....................................................................6 1.2. Các đề tài nghiên cứu trước đây ..................................................................8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........10 2.2. Tổng quan về thị trường thương mại điện tử.................................................10 2.2.1. Các khái niệm về Thương mại điện tử..............................................................10 2.2.2. Thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam ......................................................10 2.2.3. Các thông tin thu thập được từ kết quả điều tra ................................................11 2.3. Trình tự tiến hành nghiên cứu....................................................................19 2.3.1. Xây dựng mô hình và thiết kế thang đo..........................................................19 2.3.2. Lập bảng hỏi và thực hiện khảo sát.................................................................20 2.4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................20 2.4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo........................................................20 2.4.2 Kết quả phân tích các nhân tố khám phá EFA ...................................................22 2.4.3 Kết quả phân tích hồi quy .................................................................................24 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................26 Phụ lục ......................................................................................................................28
  • 2. 2 A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, với sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin, các hoạt động giao dịch, mua bán trực tuyến ngày càng được nhiều người quan tâm, biết đến - đặc biệt là người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội và đang trở thành xu hướng mua sắm mới của người Việt. Vấn đề đặt ra cho các nhà kinh doanh lĩnh vực này là bằng cách nào để đảm bảo có hiệu quả, tức là phải xác định các nhân tố tác động để có những giải pháp thích hợp nhằm thu hút người tiêu dùng chọn mua sắm qua loại hình thương mại điện tử ngày càng nhiều. Đó là lý do nhóm chúng em quyết định nghiên cứu về đề tài: “ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI TP. HÀ NỘI”. Theo nghiên cứu của ICTnews về tình hình phổ cập Internet năm 2014, trong suốt 17 năm trở lại đây, Việt Nam là quốc gia có tốc độ tăng trưởng Internet nhanh nhất thế giới. Các chuyên gia nhận định, thời gian trực tuyến của người tiêu dùng càng lâu thì cơ hội để các lĩnh vực như thương mại điện tử hay các dịch vụ trực tuyến phát triển càng cao, đặc biệt là thị trường giàu tiềm năng như Việt Nam. Cũng theo báo cáo của NetCitizens Việt Nam, độ tuổi trung bình sử dụng Internet tại Việt Nam là 29, thấp hơn độ tuổi trung bình của dân số là 36. Chỉ có khoảng 25% người dùng Internet trên 35 tuổi.Số lượng người cao tuổi sử dụng Internet rất thấp, chỉ đạt khoảng 2 triệu người.
  • 3. 3 Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người sử dụng Internet so với tổng dân số Theo trình độ học vấn và nghề nghiệp, khoảng 54% số người sử dụng Internet có trình độ Cao đẳng, đại học trở lên. Ở các đô thị lớn, số lượng người sử dụng Internet có trình độ học vấn cao hơn so với các địa phương khác.Một phần ba số người sử dụng Internet là sinh viên học sinh. Nhìn chung, 70% người sử dụng Internet là bộ phận trí thức, nhân viên văn phòng, còn lại là công nhân, nội trợ, tiểu thương buôn bán nhỏ, chủ cửa hàng… Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của những người sử dụng Internet
  • 4. 4 Do đó, nhóm khách hàng mục tiêu của hình thức mua sắm trực tuyến, các trang thương mại điện tử sẽ tập trung chủ yếu vào 2 nhóm đối tượng là nhân viên văn phòng và sinh viên. Vì vậy, nhóm nghiên cứu quyết định chọn 2 nhóm đối tượng này để tiến hành khảo sát. Đây là nhóm đối tượng am hiểu công nghệ, có trình độ và biết nắm bắt thông tin. 2. Mục đích nghiên cứu Các nghiên cứu về hình thức mua sắm trực tuyến ở Việt Nam còn chưa nhiều nên nhóm thực hiện đề tài này với mong muốn sẽ đóng góp một phần nào đó để làm tư liệu nghiên cứu cho các nhóm nghiên cứu sau này khi muốn tìm hiểu sâu hơn về hình thức mua sắm trực tuyến. Nghiên cứu đưa ra các yếu tố tác động đến việc mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội. Với biến độc lập là các yếu tố được đề cập ở mô hình nghiên cứu, biến phụ thuộc là “xu hướng mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng” sẽ cho thấy đâu là yếu tố chính tác động đến xu hướng mua sắm trực tuyến và yếu tố nào là quan trọng. Từ đó đưa ra một số những gợi ý về chính sách cho các công ty, các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, kéo theo đó là nhiều dịch vụ phát triển theo. Thương mại điện tử là một trong những lĩnh vực giàu tiềm năng trong số những dịch vụ đó.Chính vì thế, nhóm đối tượng mà thương mại điện tử hướng tới là nhân viên văn phòng và sinh viên.Đây là nhóm đối tượng am hiểu công nghệ, có trình độ và biết nắm bắt thông tin. Sinh viên là những người trẻ tuổi, ham thích cái mới, yêu thích công nghệ, thường xuyên cập nhật cũng như nắm bắt trào lưu.Nhân viên văn phòng là những người tiếp xúc nhiều với máy tính, có thời gian tiếp cận với internet.Tuy nhiên, họ không có thời gian nhiều cho việc mua sắm. Vì vậy, nhóm nghiên cứu quyết định chọn 2 nhóm đối tượng này để tiến hành khảo sát. Hà Nội là nơi tập trung đông dân cư, là thành phố phát triển, cũng là nơi mà nhóm nghiên cứu đang công tác.Chính vì thế, đề tài hướng đến những người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội để thuận tiện hơn trong quá trình nghiên cứu.
  • 5. 5 4. Phương pháp nghiên cứu Có nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau được sử dụng trong khi nghiên cứu. Tuy nhiên, trong đề tài này, nhóm nghiên cứu sử dụng kết hợp nhiều phương pháp - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng các nghiên cứu của những người đi trước để làm thông tin trong quá trình thực hiện. - Phương pháp điều tra: sử dụng 200 phiếu điều tra để tiến hành thu thập dữ liệu cho cuộc nghiên cứu. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và những người có kinh nghiệm. - Phương pháp lượng hóa bằng SPSS - Phương pháp phân tích tổng hợp. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, và được tiến hành khảo sát đối tượng đã có kinh nghiệm mua sắm trực tuyến tại khu vực Hà Nội với hai nhóm đối tượng là nhân viên văn phòng và sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng. 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Thực trạng và giải pháp của vấn đề nghiên cứu
  • 6. 6 B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Xu hướng mua sắm trực tuyến Theo định nghĩa của từ điển kinh doanh ( business dictionary), xu hướng mua sắm hay xu hướng tiêu dùng được xem như là thói quen hay hành vi về mua sắm hàng hóa dịch vụ, và nó được đề cập đến những nội dung bao gồm chọn loại sản phẩm để mua, cách thức mua và nơi mua. Xu hướng mua sắm biểu thị xu hướng của người tiêu dùng trong việc thực hiện một hành vi tiêu dùng. Hành vi mua sắm của con người là một quá trình nhận thức nhu cầu đến quyết định mua, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố và bị tác động bởi một số nhân tố như văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân và yếu tố tâm lý.(Kotler & Ammstrong 2007). Mua sắm trực tuyến là một quá trình mà khách hàng mua trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ từ một người bán trong một thời gian xác thực thông qua Internet, quá trình này không qua dịch vụ trung gian, đây chính là một dạng của thương mại điện tử. Mua sắm trực tuyến mang lại lợi ích cho cả người mua và người bán về phương diện tìm kiếm khách hàng, thông qua sản phẩm , quá trình tương tác và phân phối sản phẩm. Người bán nhận được thanh toán nhanh chóng từ phía người mua thông qua Internet và không phải tốn chi phí đầu tư hệ thống phân phối. Đối với người mua thì có thể mua hàng bất cứ đâu, bất kể thời gian nào, ngay cả khi ở nhà và tiếp cận các nhà cung cấp ở xa. Thông thường, mỗi người mua đều có một khoản thu nhập giới hạn, một trình độ hiểu biết nhất định về sản phẩm và kinh nghiệm mua hàng. Trong những điều kiện như vậy, người mua sẽ phải quyết định chọn mua những sản phẩm nào, của ai, với số lượng bao nhiêu và chọn mua theo hình thức dịch vụ như thế nào nhằm tối đa hóa sự thỏa mãn hay tổng lợi ích của họ khi tiêu dùng các sản phẩm đó. Tổng lợi ích của khách hàng là toàn bộ những lợi ích mà khách hàng mong đợi ở mỗi sản phẩm hay dịch vụ nhất định, có thể bao gồm lợi ích cốt lõi của sản phẩm, lợi
  • 7. 7 ích từ các dịch vụ kèm theo sản phẩm, chất lượng và khả năng nhân sự của nhà sản xuất, uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp,... Để đánh giá đúng xu hướng lựa chọn mua sản phẩm qua mạng trực tuyến của người tiêu dùng, ngoài việc xem xét mức độ mà một sản phẩm có thể thỏa mãn mong muốn của người mua, tức là những lợi ích mà sản phẩm đó có thể đem lại cho họ, còn đánh giá thông qua mức độ tiện lợi khi mua trực tuyến; chủng loại, mẫu mã hàng bán trực tuyến; mức độ tin tưởng của người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến; mức độ chú ý về giá, đánh giá về việc khuyến mại khi mua hàng trực tuyến. Độ tiện lợi là khả năng, thái độ lịch sự và mức độ nhanh chóng trong việc mua hàng. Người mua không tốn công sức, thời gian đi lại, có thể mua mọi lúc mọi nơi; hàng hóa dễ thấy dễ tìm; việc mua hàng nhanh chóng dễ dàng; không bị nhân viên cửa hàng làm phiền và không ngại khi không mua hay hủy đơn hàng. Phong phú về mẫu mã, đa dạng về chủng loại, hàng hóa luôn đầy đủ, nguồn gốc xuất xứ, thương hiệu rõ ràng là những điều mà thu hút người tiêu dùng nên đây là một trong những phương thức căn bản để người bán hàng trực tuyến nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Không chỉ vậy mà người bán hàng trực tuyến còn quan tâm rất nhiều đến việc xây dựng lòng tin đối với khách hàng, để khách hàng tin tưởng và lựa chọn mua hàng qua hình thức mua sắm trực tuyến mới này. Độ tin tưởng là khả năng thực hiện việc thanh toán, cam kết về chất lượng sản phẩm, bảo mật thông tin của khách hàng đúng như đã hứa và chính xác. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng hóa đó. Giá là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc người tiêu dùng có quyết định lựa chọn mua trực tuyến hay mua hàng trực tiếp: mua hàng trực tuyến có rẻ hơn mua trực tiếp hay việc so sánh giá giữa các nhà cung cấp khác nhau, giá bán phù hợp với chất lượng hàng hóa và có được niêm yết rõ ràng... Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. Khuyến mại được các doanh nghiệp áp dụng khá linh hoạt và có sự kết hợp giữa nhiều hình thức một lúc, như vừa giảm giá vừa tăng quà, vừa giảm giá
  • 8. 8 vừa bốc thăm trúng thưởng, giảm giá hoặc tặng quà trong những “ giờ vàng mua sắm” nhất định trong ngày( thường là giờ thấp điểm để kích thích tiêu dùng)... Giảm giá thường là hình thức được các doanh nghiệp áp dụng nhiều nhất. 1.2. Các đề tài nghiên cứu trước đây David & cộng sự ( 2002), cho rằng khách hàng mua sắm trực tuyến thường bao gồm những người tiêu dùng có ít thời gian nên họ muốn sử dụng Internet để mua sắm nhằm tiết kiệm thời gian. Những người không thích đi mua sắm tại các cửa hàng, họ sử dụng Internet để tránh chỗ ồn ào, sắp hàng hay phải chờ đợi.Những người hiểu biết công nghệ thích mua sắm trên mạng vì nó phù hợp với ngành nghề. Hành vi mua sắm trực tuyến của khách hàng bị tác động bởi nhiều nhân tố như đặc điểm cá nhân ( giới tính, tuổi, hôn nhân, giáo dục, tôn giáo, nghề nghiệp và thu nhập , tính cách , lối sống); nhân tố môi trường ( gia đình, xã hội và cộng đồng); nhân tố tác động từ phía người bán bao gồm: giá cả, quảng cáo, xúc tiến thương mại, thương hiệu, những hoạt động hỗ trợ kỹ thuật qua trang website, giao hàng, thanh toán và các dịch vụ khách hàng. Những nhân tố này trực tiếp và gián tiếp tác động đến ý định mua sắm của khách hàng. Nghiên cứu “hành vi mua sắm trực tuyến trong dịp lễ ở Mỹ” năm 2009 của công ty Nielsen. Nghiên cứu đã cho thấy người tiêu dùng mua hàng qua mạng không phải vì giá cả , mà chủ yếu vì tính tiện lợi. Cụ thể là: Người tiêu dùng mua hàng qua mạng vì:  Tiết kiệm chi phí đi lại: 53%  Dễ dàng so sánh giá cả giữa các nhà bán lẻ trực tuyến so với các cửa hàng thực : 51%  Có thể mua sắm bất cứ khi nào mình thích: 69%  Không thích chen lấn tại cửa hàng vào những dịp lễ hội: 57% Người tiêu dùng không thích mua hàng qua mạng vì:  Chi phí giao nhận và vận chuyển: 53%  Thích nhìn tận mắt và sờ tận tay sản phẩm: 51%  Thích đi ngắm và tìm sản phẩm yêu thích: 44%  Dễ dàng trả lại sản phẩm: 40%
  • 9. 9 Nghiên cứu “ Xu hướng mua sắm trực tuyến của sinh viên trên địa bàn TP.HCM” năm 2012 của nhóm sinh viên trường đại học Mở TP.HCM. Nghiên cứu đã cho số người thường mua quần áo, giày dép, phụ kiện thời trang qua mạng có số lần mua sắm trực tuyến nhiều hơn những hàng hóa khác ( sách, hàng điện tử, đồ gia dụng, v,v..). Nghiên cứu cũng chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua hàng qua mạng của sinh viên thành phố HCM như yếu tố về sự tin tưởng về hàng hóa trên mạng, tính thoải mái, giá cả, khả năng chọn lựa hàng hóa, khả năng đáp ứng trang web... Nghiên cứu về “ Nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của khách hàng” của TS. Bùi Thanh Tráng, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Kết quả nghiên cứu chỉ ra nhận thức rủi ro tác động nghịch chiều đến ý định mua sắm trực tuyến của khách hàng bao gồm 4 nhân tố theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: (1) Rủi ro tài chính, (2) rủi ro sản phẩm, (3) rủi ro bảo mật thông tin, và (4) rủi ro về sự gian lận của người bán. Trên đây là những nghiên cứu chính mà chúng em sử dụng để xây dựng mô hình nghiên cứu của nhóm, cũng như kế thừa một số kết quả đã có sẵn để làm cho nghiên cứu của chúng em đáng tin cậy hơn. Từ những nghiên cứu này và những thông tin nhóm thu thập, phân tích được, nhóm lựa chọn sử dụng 5 nhân tố độc lập là : Độ tiện lợi; Chủng loại, mẫu mã; Độ tin tưởng; Giá và Khuyến mãi để tiến hành thu thập, phân tích sự tác động tới xu hướng mua sắm trực tuyến.
  • 10. 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.2. Tổng quan về thị trường thương mại điện tử 2.2.1. Các khái niệm về Thương mại điện tử Cho đến hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về thương mại điện tử. Các định nghĩa này xem xét theo các quan điểm, khía cạnh khác nhau như: Thương mại điện tử là tất cả các hình thức giao dịch được thực hiện thông qua mạng máy tính có liên quan đến chuyển quyền sở hữu về sản phẩm hay dịch vụ. Theo Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa, dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử. Định nghĩa của WTO, Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hoá. UN đã đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phù hợp: “ thương mại điện tử là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử”. 2.2.2. Thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam Năm 2006 có ý nghĩa đặc biệt đối với thương mại điện tử Việt Nam, là năm đầu tiên thương mại điện tử được pháp luật thừa nhận chính thức khi Luật Giao dịch điện tử, Luật Thương mại (sửa đổi), Bộ luật Dân sự (sửa đổi) và Nghị định Thương mại điện tử có hiệu lực. Năm 2006 cũng là năm đầu tiên triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 theo Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Sự phát triển của thương mại điện tử gắn chặt với thành tựu phát triển kinh tế nhanh và ổn định. Thương mại tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ và là một nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi
  • 11. 11 các doanh nghiệp phải quan tâm thực sự đến việc nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong bối cảnh đó, thương mại điện tử là một công cụ quan trọng được nhiều doanh nghiệp quan tâm ứng dụng. Sự quan tâm của doanh nghiệp đối với thương mại điện tử trước hết được thể hiện qua hoạt động giao dịch mua bán tại các sàn thương mại điện tử (e- Marketplace) sôi động hơn, dịch vụ kinh doanh trực tuyến phong phú và doanh thu tăng mạnh. Đồng thời, số lượng các website doanh nghiệp, đặc biệt là website mang tên miền Việt Nam (.vn) tăng nhanh, số lượng cán bộ từ các doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo kỹ năng thương mại điện tử lớn hơn so với năm trước. Đông đảo doanh nghiệp đã nhận thấy những lợi ích thiết thực của thương mại điện tử thông qua việc cắt giảm được chi phí giao dịch, tìm được nhiều bạn hàng mới từ thị trường trong nước và nước ngoài, số lượng khách hàng giao dịch qua thư điện tử nhiều hơn. Nhiều doanh nghiệp đã ký được hợp đồng với các đối tác thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử. Từ năm 2012 đến nay, báo cáo TMĐT đã cho thấy mức độ và hiệu quả của TMĐT đối với doanh nghiệp đã rõ ràng và xu hướng ứng dụng ngày càng tăng, gần 90% số doanh nghiệp Việt Nam đã thiết lập hệ thống nội bộ thông qua TMĐT để nhận đơn hàng, 45% số doanh nghiệp đã xây dựng trang web riêng, 15% doanh nghiệp tham gia vào các sàn giao dịch TMĐT và tỷ lệ các doanh nghiệp có kết nối internet là 100%. Có thể thấy, trong những năm tiếp theo, mức độ ứng dụng của TMĐT trong doanh nghiệp Việt Nam tiếp tục tăng mạnh và phát triển cao hơn nữa. 2.2.3. Các thông tin thu thập được từ kết quả điều tra 2.2.3.1. Mô tả mẫu Trong quá trình thập mẫu bằng bản câu hỏi, nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra 200 mẫu. Tuy nhiên, chỉ có 150 trong tổng số 200 bản là hợp lệ, có thể sử dụng được trong quá trình xử lý và phân tích số liệu. Một số đặc trưng của mẫu được nêu cụ thể ở các phần dưới đây.
  • 12. 2.2.3.2. Giới tính Trong quá trình thu th phù hợp thì tỷ lệ nam, nữ có s lệ nữ là 58.67% trong tổng s Biểu đồ 3: Bi 2.2.3.4. Việc sử dụng internet hàng ngày c Trong mua sắm trực tuy Nhóm muốn tìm hiểu xem vi địa bàn thành phố Hà Nội liên quan đ cho thấy, 95% số người đượ có 5% người tiêu dùng không thư mua sắm trực tuyến trên địa bà 0 10 20 30 40 50 60 Sử dụng internet hàng ngày Không sử dụng internet hàng ngày 12 Trong quá trình thu thập và xử lý số liệu, sau khi loại bỏ những m có sự chênh lệch khá lớn. Trong đó, tỷ lệ nam 41.33%, t ng số 150 mẫu thu thập được. 3: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tiêu dùng ng internet hàng ngày của người tiêu dùng c tuyến thì thời gian sử dụng internet là 1 biến s u xem việc sử dụng internet hàng ngày của người tiêu dùng trên liên quan đến hành vi mua sắm trực tuyến. kế ợc điều tra có thời gian sử dụng internet thườ i tiêu dùng không thường xuyên truy cập internet.Điều này cho th a bàn Hà Nội có rất nhiều cơ hội để phát triển Nam Nữ 95% 5% Sử dụng internet hàng ngày Không sử dụng internet hàng ngày ng mẫu không nam 41.33%, tỷ n số quan trọng. i tiêu dùng trên ết quả ban đầu ờng xuyên. Chỉ u này cho thấy, việc n.
  • 13. 13 Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng Internet hàng ngày của người tiêu dung 2.2.3.5. Việc mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Khi thương mại điện tử đã phát triển đến giai đoạn người tiêu dùng có thể thực hiện cả quá trình mua chỉ trong vài click chuột, nhiều người bắt đầu hình thành thói quen mua sắm mới. 82% số những người được hỏi cho rằng họ đã từng mua sắm trực tuyến, đây là một con số khá lớn đối với thị trường thương mại điện tử hiện nay. 18% số người còn lại cho rằng họ chưa từng mua sắm trực tuyến.Đây là một khoảng trống để cho các doanh nghiệp khai thác, kéo người tiêu dùng đến gần với dịch vụ của họ hơn. Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện việc từng mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng 2.2.3.6. Số giao dịch mua sắm trực tuyến trong vòng 3 tháng trở lại đây Có tới 67% số người tiêu dùng được khảo sát cho trong vòng 3 tháng gần đây, họ có mua sắm trực tuyến. 33% số người còn lại không mua sắm trực tuyến trong thời gian này, đây là đối tượng ít khi mua sắm trực tuyến. 82% 18% Từng mua sắm qua mạng Chưa từng mua qua mạng
  • 14. Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện vi đây của người tiêu dùng 2.2.3.7. Các loại hàng hóa ngư Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện cơ c Từ biểu đồ trên ta có th tiêu dùng trên địa bàn Hà N thuộc nhóm đồ điện tử có t và các phụ kiện đi kèm chi dụng; sản phẩm handmade, quà t Với tổng thể nghiên c các khoản chi tiêu phục vụ cho ăn, u đồ điện tử như điện thoại, các ph 67% 33% 38% 3% 5% Đồ gia dụng Đồ điện tử Quần áo Sách các loại Sản phẩm handmade, quà tặng 14 n việc thực hiện mua sắm trực tuyến trong vòng 3 tháng tr i hàng hóa người tiêu dùng thường chọn trong mua sắ n cơ cấu mặt hàng mà người tiêu dùng thường hư trên ta có thể thấy tổng quan về cơ cấu các loại mặt hàng mà ngư a bàn Hà Nội thường mua sắm trực tuyến.Trong đó, các m có tỷ trọng cao nhất, chiếm 41%.Tiếp đó là qu n đi kèm chiếm tỷ trọng lớn thứ hai (38%).Các mặt hàng thu m handmade, quà tặng; sách các loại lần lượt chiếm 13%, 5% và 3%. nghiên cứu chủ yếu là người đi làm, đối với khách hàng này ngoài cho ăn, uống, vui chơi, giải trí thì khoản chi tiêu đ i, các phụ kiện điện thoại, máy tính,…chiếm t Mua sắm trực tuyến trong vòng 3 tháng trở lại đây 13% 41% 5% Đồ gia dụng Sách các loại Sản phẩm handmade, quà tặng n trong vòng 3 tháng trở lại ắm trực tuyến ng hướng tới t hàng mà người n.Trong đó, các mặt hàng p đó là quần áo, giày dép t hàng thuộc đồ gia m 13%, 5% và 3%. i khách hàng này ngoài n chi tiêu để sắm các m tỷ trọng cao
  • 15. (41%). Bên cạnh đó, việc chi tiêu cho vi trọng khá cao ( 38%) . Nhữ doanh mua sắm đồ thời trang qua online, các c chuyển sang hướng kinh doanh k tuyến, người đi làm là nhóm đ mua sắm, thêm vào đó là nh lợi, các chương trình khuyế nhau... Cho nên hình thức mua hàng th 2.2.3.8. Các trang web ngườ Công nghệ thông tin ngày càng phát tri nhờ đó cũng tăng theo. Kết qu người được hỏi cho rằng họ thứ 2 trong số những trang web ngư các nhà bán lẻ với 37%, đ Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong s các trang mua theo nhóm vớ Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện các trang web mua s chọn 1% 37% Các trang mạng xã hội( Facebook, Zingme,…) Các diễn đàn( 5giay, muare, vn Các trang mua theo nhóm(muachung, nhomchung, cungmua,…) Các trang web của các nhà bán lẻ( nguyenkim, dienmay,…) 15 c chi tiêu cho việc mua sắm quần áo, giày dép c ững năm gần đây,là thời điểm nở rộ của các lo i trang qua online, các cửa hàng quần áo, giày dép…d ng kinh doanh kết hợp giữa bán hàng truyền thống và bán hàng tr i đi làm là nhóm đối tượng không có nhiều thời gian đi nhi m, thêm vào đó là những ưu điểm của mua hàng thời trang trực tuy ến mại, giảm giá, dễ so sánh giá giữa các nhà cung c c mua hàng thời trang qua mạng ngày càng đượ ời tiêu dùng hướng đến khi mua sắm trực tuy thông tin ngày càng phát triển, việc sử dụng và tiếp c t quả thu thập thông tin ban đầu chỉ ra rằng, có t ọ thường mua sắm trực tuyến ở các trang mạng xã h ng trang web người tiêu dùng thường hướng tới là các trang web c i 37%, đứng thứ 3 là các diễn đàn mua sắm trực tuy t trong số những trang web người tiêu dùng thường hư ới 10% số người tiêu dùng được hỏi. n các trang web mua sắm trực tuyến mà người tiêu dùng thư 52% 10% 37% Các trang mạng xã hội( Facebook, Zingme,…) Các diễn đàn( 5giay, muare, vn-zoom,…) Các trang mua theo nhóm(muachung, nhomchung, cungmua,…) Các trang web của các nhà bán lẻ( nguyenkim, dienmay,…) n áo, giày dép cũng chiếm tỷ a các loại hình kinh n áo, giày dép…dần ng và bán hàng trực i gian đi nhiều cửa hàng c tuyến như : tiện a các nhà cung cấp khác ợc ưa chuộng. c tuyến p cận với internet ng, có tới 52% số ng xã hội, đứng i là các trang web của c tuyến với 10%. ng hướng tới là i tiêu dùng thường
  • 16. Điều này minh chứng cho s trong vài năm trở lại đây, đó c hướng tới , việc quảng cáo c triển của các trang mạng xã h 11/2014 thì Việt Nam có kho ngoài việc là một trang mạng xã h kinh doanh nhiều loại sản ph 2.2.3.9. Tần suất mua hàng tr Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện tầ Đa số người tiêu dùng đư một lần, con số này khá lớn, chi Mỗi tuần một lần Mỗi tháng một lần Ba tháng một lần 2.67 12.67 29.93 16 ng cho sự phát triển mạnh mẽ của các trang m i đây, đó cũng chính là thị trường chủ yếu mà thương m ng cáo cũng như bán hàng dễ dàng và đơn giản hơn nh ng xã hội như Facebook, Zingme. Theo số liệu th t Nam có khoảng 28% dân số sử dụng Facebook. Do đó, Facebook ng xã hội thì cũng là một thị trường rất tốt và ti n phẩm và dịch vụ. t mua hàng trực tuyến ần suất mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng i tiêu dùng được hỏi cho rằng 6 tháng họ mới mua hàng tr n, chiếm 37.33% . 29.33% số người tiêu dùng 3 tháng mua Ba tháng một lần Sáu tháng một lần Khác 29.93 37.33 18 a các trang mạng xã hội u mà thương mại điện tử n hơn nhờ sự phát u thống kê tháng ng Facebook. Do đó, Facebook t và tiềm năng để i tiêu dùng i mua hàng trực tuyến i tiêu dùng 3 tháng mua
  • 17. 17 một lần, con số không quá lớn nhưng cũng không nhỏ chứng tỏ rằng người tiêu dùng đã bắt đầu hướng đến thị trường mua sắm trực tuyến nhiều hơn. 12.67% số người cho rằng mỗi tháng họ mua sắm trực tuyến một lần và 2.67% số người nói rằng mỗi tuần họ mua trực tuyến một lần. Bên cạnh đó, qua khảo sát có 18% số người có ý kiến khác trong đó chủ yếu bắt nguồn từ việc yêu thích sản phẩm hay tùy hứng hình thành nên. 2.2.3.10. Tham chiếu trong mua sắm trực tuyến Phần lớn số người tiêu dùng cho rằng họ thường tham khảo bình luận ý kiến của những người mua trước để làm cơ sở trước khi mua hàng trực tuyến, tìm hiểu xem trang web hay sản phẩm của hãng này có đáng tin cậy, có được nhiều người đánh giá tốt hay không để quyết định mua. Hai nguồn chiếu là “Bình luận, ý kiến của người mua” và “Bạn bè” có giá trị tương đối lớn lần lượt là 46 và 36.67% trong số những người được hỏi. Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện việc tham khảo ý kiến trước khi mua của người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến Sau khi được khảo sát, có 11.33% số người nói rằng họ thường tìm hiểu thông tin về người bán rồi mới quyết định mua hàng. Đó cũng là một căn cứ quan trọng trong việc quyết định xem khách hàng đó có tin tưởng để mua hàng trực tuyến hay không. Nguồn tham chiếu “Gia đình” chiếm tỷ lệ ít nhất so với các nguồn khác, chiếm 6% trong tổng số những người được khảo sát. 36.67 6 46 11.33 Bạn bè Gia đình Bình luận ý kiến của người… Thông tin về người bán Nguồn tham chiếu trước khi mua hàng
  • 18. 2.2.3.11. Đổi trả hàng hóa trong mua s Từ kết quả nghiên cứ chưa từng đổi trả sản phẩm chi chiếm tỷ trọng cao, chiếm đ Biểu đồ 11: Biểu đồ thể hiện vi Như vậy vẫn còn nhi lượng sản phẩm còn chưa đúng như thông tin đăng v trả hàng còn diễn ra nhiều, n người bán thì việc xây dựng càng gặp nhiều khó khăn. 45% 55% Việc đổi trả lại khi mua sắm trực tuyến 18 hàng hóa trong mua sắm trực tuyến ứu cho thấy,số lượng khách hàng mua sản ph m chiếm 55%, số lượng khách hàng đã từng đ m đến 45%. n việc đổi trả lại hàng hóa trong mua sắm trực tuy còn nhiều đơn hàng gặp phải sai sót, nhầm lẫn, c ưa đúng như thông tin đăng về sản phẩm dẫn đế u, nếu không có sự quản lý, cam kêt của các trang web, c ng lòng tin cho khách hàng về thị trường thương m 45% Việc đổi trả lại khi mua sắm trực tuyến Đã từng đổi trả sản phẩm Chưa từng đổi trả sản phẩm n phẩm trực tuyến ng đổi trả sản phấm c tuyến n, cũng như chất ến tình trạng đổi a các trang web, của ng thương mại điện tử
  • 19. 19 2.3. Trình tự tiến hành nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nhóm đã tiến hành các bước sau đây: 2.3.1. Xây dựng mô hình và thiết kế thang đo H2 H1: Độ tiện lợi có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hưởng mua sắm online H2: Chủng loại hàng hóa có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua hàng online H3: Độ tin tưởng và an toàn có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua hàng online H4:Các yếu tố về giá có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua sắm online H5: Yếu tố khuyến mãi có tác động trực tiếp và tích cực đến xu hướng mua sắm hàng online Thang đo: Thang đo được sử dụng là thang đo likert 5 điểm, với mức 5 là hoàn toàn đồng ý, mức 1 là hoàn toàn không đồng ý từ câu 5 đến câu 11, với mô hình đề xuất gồm 22 biến quan sát đo lường 5 nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng mua sắm trực tuyến : (1) Độ tiện lợi Chủng loại hàng hóa Xu hướng mua sắm trực tuyến Độ tin tưởng và an toàn Khuyến mãi Giá cả
  • 20. 20 Độ tiện lợi, (2) Chủng loại, mẫu mã, (3) Độ tin tưởng và an toàn, (4) Giá, (5) Khuyến mãi STT Nhân tố Số biến quan sát 1 TL ( độ tiện lợi) 6 2 CL ( chủng loại) 5 3 TT ( độ tin tưởng) 4 4 G ( giá) 4 5 KM ( khuyến mại) 3 2.3.2. Lập bảng hỏi và thực hiện khảo sát Nhóm đã tiến hành thực hiện khảo sát bảng câu hỏi trên 200 mẫu ngẫu nhiên và đã thu được 150 mẫu chuẩn gồm 100 người đi làm và 50 mẫu là sinh viên các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn Hà Nội ( Bảng câu hỏi xem thêm phần phụ lục) 2.4. Kết quả nghiên cứu 2.4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo 22 biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố: - Độ tiện lợi ( NT1) - Chủng loại hàng hóa (NT2) - Độ tin tưởng ( NT3) - Yếu tố giá (NT4) - Khuyến mãi ( NT5) Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố tác động đến xu hướng mua sắm online của người tiêu dùng được thực hiện thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Kết quả phân tích cho thấy độ tin cậy khá cao (Cronbach’s Alpha >0.7) nên tất cả thang đo đều tin cậy và được sử dụng để phân tích các nhân tố tiếp theo.
  • 21. 21
  • 22. 22 2.4.2 Kết quả phân tích các nhân tố khám phá EFA Phương pháp nhân tố Principal components với phép xoay varimax được sử dụng. Hệ số KMO = 0.899 với mức ý nghĩa bằng 0 ( Sig. =0.000), các nhân tố phù hợp với mô hình đang nghiên cứu. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .899 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1440.194 Df 231 Sig. .000 Phương sai trích đạt 58.119 % ( >50% ) thể hiện rằng 4 nhân tố rút ra giải thích được 58.119 % biến thiên của dữ liệu; do vậy các thang đo rút ra được chấp nhận. Điểm dừng khi rút trích nhân tố thứ 4 với eigenvalue = 1.194 đạt yêu cầu. Sau khi rút trích, các biến quan sát được nhóm lại thành 4 nhân tố với 22 biến quan sát như trong bảng dưới đây: 1- Độ tiện lợi 2- Giá và khuyến mại 3- Độ tin tưởng và an toàn 4- Chủng loại và mẫu mã
  • 23. 23
  • 24. 24 2.4.3 Kết quả phân tích hồi quy Phân tích hồi quy tuyến tính bội về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến xu hướng mua sắm online được thực hiện bằng phương pháp Enter. Kết quả cho thấy mối liên hệ giữa 4 nhân tố: nhân tố 1 ( độ tiện lợi), nhân tố 2 ( giá và khuyến mại), nhân tố 3 ( độ tin tưởng và an toàn), nhân tố 4 ( chủng loại và mẫu mã) với xu hướng đều có giá trị sig <0.05. Mô hình mối tương quan hồi quy tuyến tính các nhân tố như sau: Y =0.582 + 0.168* X1 + 0.365* X2 + 0.163* X3 + 0.259* X4 ( trong đó: Y là xu hướng mua sắm, X1 là nhân tố 1, X2 là nhân tố 2, X3 là nhân tố 3, X4 là nhân tố 4) Kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá và khuyến mại của sản phẩm có tác động lớn nhất đến xu hướng mua sắm online ( β =0.366), thứ hai là độ tin tưởng và an toàn ( β= 0.182), tiếp đến là chủng loại và mẫu mã sản phẩm ( β= 0.179) và cuối cùng là độ tiện lợi ( β= 0.160) Kết quả phân tích cho thấy hệ số xác định đã điều chỉnh R2 = 0.525 cho thấy mức độ thích hợp của mô hình đạt 52,5% có nghĩa là xu hướng mua sắm online của khách hàng được giải thích là có sự tác động của 4 nhân tố trên , còn lại 47,5 % là do các yếu tố khác ảnh hưởng. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số VIF đều nhỏ hơn 2, như vậy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến và không có mối tương quan chặt chẽ giữa các biến độc lập. Điều này cho phép kết luận mô hình hồi quy phù hợp với các dữ liệu và các biến đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa là 5%.. Kết quả được trình bày tóm tắt trong bảng sau đây: Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .733a .537 .525 .49096
  • 25. 25 a. Predictors: (Constant), nhanto4, nhanto2, nhanto1, nhanto3 b. Dependent Variable: xuhuong
  • 26. 26 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Nghiên cứu đã xác định được 4 nhân tố tác động tới mua sắm online: tiện lợi, chủng loại và mẫu mã, độ tin tưởng và an toàn, giávà khuyến mại. Trong đó mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá và khuyến mại có hệ số hồi quy cao nhất là 0.365, điều đó cho thấy khách hàng quan tâm nhiều tới giá và khuyến mại của sản phẩm, họ sẽ quyết định mua những sản phẩm có giá cả phù hợp và sẽ mua ở những trang bán nào có giá rẻ hơn khi cùng mua một loại sản phẩm. Nhân tố có hệ số hồi quy lớn thứ 2 là chủng loại và mẫu mã của sản phẩm (0.259), điều này cho thấy doanh nghiệp luôn phải đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ để khách hàng có thêm nhiều lựa chọn. Tiếp đến là độ tiện lợi có hệ số hồi quy là 0.168, hình thức mua sắm mới ra đời đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho khách hàng, họ không cần ra khỏi nhà mà vẫn có được sản phẩm theo yêu cầu, hình thức thanh toán nhanh gọn, tiện lợi. Nhân tố có hệ số hồi quy thấp nhất là độ tin tưởng và an toàn 0.163, cho thấy việc tin tưởng vào hình thức mua sắm mới này vẫn ở mức thấp và chưa được phổ biến rộng rãi. Nghiên cứu còn xác định được rằng mặt hàng chủ yếu mà người tiêu dùng thường hướng tới là đồ gia dụng và đồ điện tử. Điều này là một cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp đã, đang và sẽ hướng tới hình thức thương mại điện tử để phát triển doanh nghiệp của mình. Các trang web mà người tiêu dùng hướng tới nhiều nhất là các trang mạng xã hội, các trang web của các nhà bán lẻ để mua hàng. Internet ngày càng phát triển, nhờ đó mà có ngày càng nhiều người tiếp cận với internet hơn. Doanh nghiệp có thể sử dụng các trang mạng xã hội để thiết lập hệ thống thông tin, hệ thống bán hàng cho mình.
  • 27. 27 KIẾN NGHỊ Tin tưởng vào hình thức mua sắm trực tuyến : người tiêu dùng thường có xu hướng nhìn tận mắt sản phẩm để biết được mẫu mã và chất lượng của sản phẩm, vì vậy doanh nghiệp cần cho khách hàng biết được nhiều thông tin về sản phẩm như hình ảnh, chất liệu, nguồn gốc xuất xứ, …điều này sẽ làm cho khách hàng biết thêm nhiều về sản phẩm cũng như doanh nghiệp. Đa dạng hóa các sản phẩm, chủng loại đảm bảo chất lượng hàng hóa : nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải liên tục đổi mới các sản phẩm và thường xuyên có thêm sản phẩm mới để khách hàng có thêm nhiều lựa chọn Giá hàng hóa và khuyến mãi : cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp đang là hình thức cạnh tranh phổ biến hiện nay và cũng là chiêu thức để thu hút khách hàng. Vì vậy, doanh nghiệp cần đưa ra mức giá phù hợp, có các hình thức khuyến mãi đa dạng để thu hút sự chú ý của khách hàng. Nâng cao chất lượng dịch vụ hậu mãi đối với khách hàng như tăng chất lượng bảo hành sản phẩm, dịch vụ chuyển hàng, dịch vụ thanh toán,…
  • 28. 28 Phụ lục Phụ lục 1 : Bản câu hỏi khảo sát người tiêu dùng BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾNNGƯỜI TIÊU DÙNG Kính chào anh/ chị Chúng tôi là sinh viên năm 3 ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Thủy Lợi. Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “ Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới xu hướng mua sắm online của người tiêu dung trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Rất mong anh/ chị dành chút thời gian quý báu để trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra dưới đây. Mỗi ý kiến đóng góp của anh/ chị thực sự rất có giá trị và ý nghĩa đối với quá trình nghiên cứu này. Chúng tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin mà các anh/ chị cung cấp đều được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho nghiên cứu này. Mọi ý kiến đóng góp, anh/chị có thể lien hệ theo địa chỉ email: thomnt24@wru.vn. Xin anh/chị cho biết 1. 2. Các sản phẩm anh/ chị thấy nên mua sắm trực tuyến ? a. Đồ gia dụng b. Đồ điện tử c. Quần áo, giày dép, phụ kiện thời trang d. Sách các loại e. Sản phẩm handmade, quà tặng f. Ý kiến khác
  • 29. 29 3. Tần suất mua hàng trực tuyến của anh/ chị? a. Mỗi tuần một lần b. Mỗi tháng một lần c. Ba tháng một lần d. Sáu tháng một lần e. Ý kiến khác 4. Theo anh/ chị nên mua sắm trực tuyến ở những trang web nào? a. Các trang mạng xã hội ( facebook, zingme,…) b. Các diễn đàn( 5giay.vn, muare.vn, vn-zoom.vn,…) c. Các sàn giao dịch thương mại điện tử ( enbac, 123mua.vn,…) d. Các trang mua theo nhóm( muachung, nhomchung, cungmua,…) e. Các trang web của các nhà bán lẻ (Nguyenkim, Dienmay.com,….) Anh/chị hãy tick vào ô tương ứng với câu trả lời và mức điểm: 1- Hoàn toàn không đồng ý 2- Không đồng ý 3- Bình thường 4- Đồng ý 5- Hoàn toàn đồng ý 5. Đánh giá mức độ tiện lợi của anh/ chị thấy khi mua sắm trực tuyến?
  • 30. 30 6. Chủng loại, mẫu mã sản phẩm 7.Mức độ tin tưởng của Anh/Chị đối với mua sắm trực tuyến? 8. Mức độ chú ý về giá của anh/ chị khi mua sắm trực tuyến?
  • 31. 31 9. Đánh giá của anh/ chị về việc khuyến mãi khi mua hàng trực tuyến? 10. Xu hướng mua sắm trực tuyến của anh/ chị trong thời gian tới? 11.Anh/ chị đã từng mua sản phẩm trực tuyến mà đã phải đổi hoặc trả lại chưa? a. Đã từng b. Chưa từng Nếu đã từng mua thì anh/ chị xin vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây 12.Trước khi mua hàng trực tuyến, anh/ chị thường tham khảo ý kiến từ nguồn nào? a. Bạn bè b. Gia đình c. Bình luận ý kiến của người mau d. Thông tin về người bán
  • 32. 32 Xin anh/ chị cho biết một vài thông tin cá nhân: - Họ và tên - Tuổi - Nghề nghiệp Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/ chị ! Phụ lục 2: Bảng phương sai trích
  • 33. 33 Phụ lục 3: Bảng ANOVA Phụ lục 4: Bảng kết quả hồi quy