SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUYÊN ĐẠI TÂY DƯƠNG – PAN ATLANTIC,INC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Pan Atlantic, INC. được thành lập bởi Ông Helmut Ledl - Chủ tịch Hội đồng Quản
trị. Đầu năm 2009, Pan Atlantic, INC. mở công ty tại TP. Hồ Chí Minh và bổ nhiệm Ông
Nguyễn Minh Hải làm Giám đốc Điều hành (CEO), công ty đặt Trung tâm Phát triển kinh
doanh tại Lầu 9, Tòa nhà Coalimex Building, 29-31 Đinh Bộ Lĩnh, Quận Bình Thạnh, Tp.
Hồ Chí Minh.
Sau gần 7 năm xây dựng và phát triển, Pan Atlantic, INC. tại HCM đã trở thành
một trong những công ty lớn mạnh và chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam với số lượng
nhân sự trên 800 người, hoạt động tại tất cả các Tỉnh/ thành phía nam.
Quy mô ban đầu của Pan Atlantic, INC. chỉ là một văn phòng nhỏ, 4 cán bộ công
nhân viên chủ chốt với số vốn ít ỏi. Bất chấp khó khăn, lãnh đạo công ty đã cùng với nhân
viên không ngừng cố gắng tìm kiếm khách hàng với mục tiêu duy trì hoạt động và sau đó
là khẳng định uy tín và thương hiệu của mình.
Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất cũng
như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên công ty phải vượt qua
từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị
thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực cung cấp Dịch vụ Tiện ích. Để tồn tại trên thị
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị
trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, công ty đã xây dựng chiến lược
cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; cam kết cung cấp tới khách hàng chất
lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế, sự phục vụ tận tâm và chu đáo mà chỉ ở Pan
Atlantic, INC. khách hàng mới có sự trải nghiệm đầy đủ. Thành công của Pan Atlantic,
INC. ngày hôm nay đã được xây dựng trên một nền tảng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh
mang tính toàn vẹn, từ tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ trực tiếp, sự tận tâm của
đội ngũ quản lý cấp cao đến không ngừng kiến tạo tạo những giá trị đặc biệt giúp giảm tối
đa chi phí cho khách hàng.
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Cung ứng và quản lý nguồn lao động
+ Vệ sinh nhà cửa và công trình
+ Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
+ Bốc xếp hàng hoá
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Khác (Ngành nghề đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh nhưng chưa có hoạt động):
+ Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch
+ Hoạt động tư vấn quản lý
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
+ Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
+ Sửa chữa máy móc, thiết bị
+ Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú
+ Đại lý, môi giới, đấu giá
+ Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:2
+ Bán buôn gạo, bán buôn thực phẩm, bán buôn đồ uống
+ Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
+ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
+ Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
+ Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
+ Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng: Công ty chuyên cung ứng và quản lý nguồn lao động, vệ sinh nhà cửa và
công trình, dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan…
- Nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ của công ty là thực hiện tốt các chức năng của mình, tận dụng những
kinh nghiệm sẵn có, cộng thêm sự tích cực khai thác những lợi thế của bản thân để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ Áp dụng những kiến thức tiên tiến cũng như chế độ quản lý thích hợp vào hoạt
động kinh doanh của công ty để nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng
thời hạn chế bớt chi phí.
+ Cam kết chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế và theo yêu cầu riêng biệt của
từng Quý khách hàng dựa trên nền tảng quy trình kiểm soát chất lượng ISO 9001:
2008.
+ Tìm kiếm và đào tạo đội ngũ công nhân viên có tay nghề và trình độ cao để đáp
ứng nhu cầu ngày càng nhiều của khách hàng, mở rộng thị trường.
+ Tổ chức hạch toán đầy đủ thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, nộp thuế và các
khoản phải nộp ngân sách, trích nộp quỹ theo quy định của Nhà nước.
+ Nghiêm chỉnh chấp hành các cam kết trong hợp đồng mua bán, thực hiện đúng chế
độ báo cáo thống kê theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước.
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Giám Đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng
Nhân Sự
Phòng
Kế Toán
Tổ Giám
Sát
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:3
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giám đốc: Là người đại diện cho công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà nước. Là
người đứng đầu công ty có toàn quyền quyết định và điều hành công ty.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm về việc hoạch định các chiến lược phát triển
ngắn hạn và dài hạn của công ty, đồng thời, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện các kế
hoạch nhằm hoàn thành các chỉ tiêu và mục tiêu trong năm; đánh giá, phê duyệt các
phương án quản lý tín dụng, các chứng từ thanh toán cũng như các quyết định về công tác
tổ chức nhân sự như: tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, miễn nhiệm, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, trả lương,...; giám sát, kiểm tra toàn bộ các khía cạnh của hoạt động kinh doanh,
công tác kế toán, công tác nhân sự tại công ty.
Phòng Kinh doanh: Thu thập thông tin về thị trường tiêu thụ, khách hàng tiềm
năng và các đối thủ cạnh tranh; thiết lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng; nhận
đơn đặt hàng, lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, chuyển cho
Trưởng phòng Kinh doanh (đồng thời cũng chính là Phó Giám đốc công ty) kiểm tra, phê
duyệt, lập thủ tục ký kết hợp đồng, lưu bản sao hợp đồng, chuyển bản chính cho trưởng
phòng giữ, một bản chính cho phòng kế toán giữ; nhận và xử lý các khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ và các vấn đề liên quan; báo cáo những thông tin phản hồi từ
phía khách hàng cho Giám đốc, cùng Giám đốc xử lý thông tin; phối hợp với phòng kế
toán lập kế hoạch dự toán ngân quỹ trình Giám đốc.
Phòng Kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán; lập báo cáo tài chính
theo quy định; quản lý công tác tín dụng của công ty, bao gồm: lựa chọn và quyết định
ngân hàng nào có chính sách tốt để huy động vốn tài trợ cho hoạt động đầu tư, kinh doanh
của công ty, lựa chọn ngân hàng liên kết để hỗ trợ cho khách hàng vay; tham mưu Giám
đốc phương án huy động vốn, phương án đầu tư nhằm tối đa hoá lợi nhuận; phối hợp với
các phòng ban để lập dự toán ngân sách cho từng phòng ban và cho toàn công ty; hỗ trợ
các phòng ban khác giải quyết các công việc liên quan đến mặt tài chính – kế toán với
khách hàng, nhà cung cấp và các đơn vị liên quan; kiểm tra các khoản thu chi, quản lý tài
sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm chính trong công tác kiểm kê, kiểm tra thường xuyên
và đột xuất.
Phòng Nhân sự: Hoạch định, lên kế hoạch và quản lý việc tuyển dụng, đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng; xây dựng chính sách thăng tiến và thay
thế nhân sự, quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao
động làm việc, thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động; xây dựng các quy định,
lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị của công ty; xây dựng kế
hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư, an toàn lao động, vệ sinh lao
động và phòng chống cháy nổ; hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu
nối giữa lãnh đạo và người lao động trong công ty; hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về
công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự…; hỗ trợ các bộ phận liên quan
về công tác hành chánh.
Tổ Giám sát: Là bộ phận thuộc phòng nhân sự, được lập ra để giúp đỡ phòng nhân
sự trong việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực thuê ngoài, cụ thể:
thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công việc của nhân viên; tiếp nhận các
cuộc gọi xin nghỉ và báo cho phòng nhân sự giải quyết trước khi vào ca; truyền đạt các
thông tin liên quan đến: các chính sách mới, thay đổi trong công ty, vấn đề an toàn, trao
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:4
các phần thưởng cho nhân viên; tổng hợp và chuyển bảng chấm công về phòng nhân sự;
báo cáo nhanh chóng các vấn đề phát sinh như: nhân viên gây rối, mất trật tự, đánh nhau,...
để phòng nhân sự kịp thời giải quyết;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:5
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung, các
đơn vị thu thập, phân loại và chuyển chứng từ, báo cáo về phòng kế toán để xử lý và tổng
hợp.
1.4.1.2. Cơ cấu phòng kế toán
Kế toán trưởng:
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu, kịp thời phát hiện các sai lệch (nếu có) giữa các số liệu
kế toán, xử lý và điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán.
- Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán theo yêu cầu của giám
đốc.
- Tổng hợp số liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ cung cấp.
- Thường xuyên đối chiếu công nợ với khách hàng và đôn đốc thanh toán đối với nợ
đến hạn.
- Quản lý công tác tín dụng của công ty.
- Tham mưu Giám đốc phương án huy động vốn, phương án đầu tư nhằm tối đa hoá
lợi nhuận; lập dự toán ngân sách cho từng phòng ban và cho toàn công ty.
- Làm việc với cơ quan chức năng như: Cục thuế, ngân hàng… và các cơ quan khác
khi có yêu cầu công việc.
- Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, kết hợp với các phòng ban xây dựng quy
chế tiền lương, tiền thưởng, kế hoạch kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh,
giúp cho lãnh đạo tổ chức tốt hơn kế hoạch kinh doanh.
- Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán thống kê trong toàn phạm vi công ty, chỉ
đạo việc kiểm tra thực hiện các quy định của nhà nước như: Luật thuế, Luật kế
toán, chế độ Báo cáo tài chính và quy chế quản lý tài chính của công ty.
- Nghiên cứu áp dụng và phổ biến các văn bản chế độ mới về công tác tài chính kế
toán, áp dụng tin học trong công tác kế toán…
Kế toán tổng hợp:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán; hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
- Tổ chức phối hợp, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán trên sổ tổng hợp với sổ chi
tiết.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác số liệu hiện có và tình hình biến động quỹ tiền gửi ngân
hàng, tiền mặt, tình hình vốn kinh doanh của công ty, biến động vốn chủ sỡ hữu, lợi
nhuận chia theo vốn góp.
- Quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, báo cáo theo định kỳ theo yêu cầu của
cấp trên; chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt của công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:6
- Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên, các khoản phải thu phải trả
khác.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo từng
đối tượng, từng khoản mục và báo cáo theo quy định của cấp trên.
- Phản ánh và theo dõi khoản nợ phải thu, phải trả của khách hàng.
- Quản lý, kiểm tra, sắp xếp, lưu giữ các hoá đơn, chứng từ kế toán.
1.4.2. Hình thức sổ kế toán
1.4.2.1. Hình thức áp dụng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán máy
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
1.4.2.2. Trình tự ghi sổ
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, phần mềm được thiết kế theo hình thức ghi
sổ kế toán nhật ký chung. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán của các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu
vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ
được tự động nhập vào các sổ cái, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:7
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Kế toán dễ dàng đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính khi in.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay.
Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm được thiết kế trên phần mềm Excel. Mọi dữ
liệu đều được phòng kế toán lưu trữ và kiểm tra để đối chiếu các số liệu cho chính xác.
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
“Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ Tài chính ban hành ngày
22/12/2014.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đồng tiền hạch toán: đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ kế toán là Việt Nam đồng
(VND). Đối với ngoại tệ: tỷ giá quy đổi theo tỷ giá giao dịch liên ngân hàng do Nhà
Nước Việt Nam công bố vào ngày phát sinh nghiệp vụ.
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: phản ánh theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Toàn bộ chứng từ kế toán do công ty lập hay từ bên ngoài về đều được tập trung tại
phòng kế toán. Các thành viên trong phòng tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ,
tính chính xác, tính hợp pháp của chứng từ, từ đó những chứng từ đã có đầy đủ thủ
tục pháp lý cũng như tính hợp lệ sẽ được ghi sổ kế toán, còn lại sẽ được lưu giữ và
bổ sung sau.
1.5. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG KẾ TOÁN
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, phần mềm được thiết kế theo hình thức ghi
sổ kế toán nhật ký chung. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán của các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu
vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ
được tự động nhập vào các sổ cái, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Kế toán dễ dàng đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính khi in.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay.
Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm được thiết kế trên phần mềm Excel. Mọi dữ
liệu đều được phòng kế toán lưu trữ và kiểm tra để đối chiếu các số liệu cho chính xác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.1.1. Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ
Tài chính ban hành ngày 22/12/2014: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông, nói cách
khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào,
nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Doanh thu tổng thể là số tiền ghi trong hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung cấp lao
vụ kể cả số doanh thu bị chiết khấu, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán chấp nhận
cho người mua nhưng chưa được ghi trên hóa đơn.
Doanh thu thuần được xác định bằng công thức:
Doanh thu
thuần
=
Tổng
doanh
thu
-
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
-
Thuế
xuất
khẩu
-
Thuế tiêu
thụ đặc
biệt
2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ
Tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
Đối với hàng hoá: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với dịch vụ: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:9
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
2.1.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Kết cấu, nội dung
Bên nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Bên có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Phân loại:
TK cấp 1: TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK cấp 2:
+ TK5111 “Doanh thu bán hàng hóa”:Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ TK5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”:Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
+ TK5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ ”:Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
+ TK5114 “Doanh thu trợ cấp,trợ giá”:Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+ TK5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”:Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý
bất động sản đầu tư.
+ TK5118 “Doanh thu khác”:Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh
thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động
sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các
khoản doanh thu khác.
- Nguyên tắc phản ánh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:10
Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn và đã thu tiền bán hàng nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không
được ghi vào TK “Doanh thu” mà chỉ ghi vào bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của
khách hàng. Khi giao hàng cho người mua thì mới ghi vào TK “Doanh thu”.
Doanh nghiệp chỉ được hạch toán khoản giảm trừ doanh thu khi việc giảm giá hàng
bán phát sinh sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Đối với trường hợp bán hàng theo
khối lượng lớn nếu giảm giá cho người mua thì phải ghi rõ trên hóa đơn phát hành lần cuối
cùng.
Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu được xác định
theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
Không ghi nhận doanh thu đối với:
+ Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi
(chưa được xác định là đã bán);
+ Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
+ Các khoản thu nhập khác.
2.1.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 511
Diễn giải:
(1) Doanh thu bán hàng, sản phẩm chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận theo giá bán chưa có thuế GTGT.
511
.
112,113,131
(1)
(3) 333
521
641, 642
(2)
911
(4)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:11
(2) Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng,… trích từ doanh thu.
(3) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán vào
cuối kỳ kế toán.
(4) Kết chuyển doanh thu vào cuối kỳ.
2.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.2.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu
theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí.
Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở những doanh nghiệp thương mại
là giá mua thực tế của những hàng hóa, dịch vụ đã bán được tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng
bán trong kỳ.
2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Đơn đặt hàng.
- Báo cáo bán hàng …
2.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu, nội dung tài khoản: Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
Bên Có:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:12
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
+ Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước);
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
+ Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được
xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi
phí thực tế phát sinh).
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hoàn lại.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc phản ánh:
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở
số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn
giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập
dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có
giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao
cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện
hợp đồng.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ
tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá
vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí
nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho,
kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có)
kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì
được ghi giảm giá vốn hàng bán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:13
2.2.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 632
Diễn giải:
(1) Giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa được xác định là bán trong kỳ.
(2) Phản ánh khoản thâm hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
(3) Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
(4) Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành.
(5) Hàng bán bị trả lại nhập kho.
(6) Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản đã bán trong kỳ.
(7) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(9) Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã bán
để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
632
911
2294
335
154, 155, 156, 157, …
152, 153, 156, 138, …
627
241
155, 156
1
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:14
2.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.3.1. Khái niệm
Doanh thu họat động tài chính là khoản thu nhập từ hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Doanh thu họat động tài chính bao gồm: các khoản doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán…
2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có
- Sổ phụ ngân hàng
2.3.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu, nội dung:
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.3.4. Sơ đồ hạch toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:15
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 515
Diễn giải:
(1) Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận
(2) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn
đầu tư
(3) Doanh thu từ chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng.
(4) Doanh thu tài chính khi doanh nghiệp thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại
tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của
các TK phải thu
515
138
331
111, 112
911
331, 341
152, 156,
211, 642, ...
121, 221,
222, 2281
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
131, 138
1112, 1122
1112, 1122
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:16
(5) Doanh thu tài chính khi doanh nghiệp thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người
bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn,…) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111,
112 nhỏ hơn tỉ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả.
(6) Doanh thu tài chính khi doanh nghiệp mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi
trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn
hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112
(7) Kết chuyển doanh thu vào cuối kỳ.
2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
2.4.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng kê hàng xuất kho
- Phiếu xuất kho …
2.4.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại”
- Kết cấu nội dung
Bên nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên có:
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
- Phân loại:
TK cấp 1: TK521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK cấp 2:
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại:Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:17
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại:Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ
cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Nguyên tắc phản ánh:
Chiết khấu thương mại:
- Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua
hàng với số lượng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại,
vì thế khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng không được ghi vào tài khoản
“chiết khấu thương mại”.
- Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thương mại thì
khoản chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn hoặc khách hàng
không mua hàng tiếp hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng
lớn hơn số tiền ghi trên hóa đơn lần cuối thì phải chi khoản chiết khấu thương mại
cho khách hàng và phải được hạch toán vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.
Hàng bán bị trả lại:
- Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được
hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Khi doanh nghiệp đã xuất hàng và hóa đơn, khách hàng chưa nhận hàng nhưng phát
hiện hàng không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ thì khi trả lại hàng
khách hàng và doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ loại hàng, số lượng, giá trị, lý
do trả hàng, theo hóa đơn đồng thời kèm theo hóa đơn gởi trả bên bán.
- Nếu khách hàng đã nhận hàng sau đó trả lại toàn bộ hay một phần thì khách hàng
phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại bên bán do không đúng quy
cách chất lượng.
Giảm giá hàng bán:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm
giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán
hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm
(doanh thu thuần).
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài
hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:18
2.3.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521
Diễn giải:
(1) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ cho người mua thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT.
(2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu đã chấp thuận cho người mua phát
sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
2.5.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,...
2.5.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Hợp đồng vay
2.5.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
- Kết cấu, nội dung
Bên nợ:
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
+ Lỗ bán ngoại tệ;
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên có:
511
(2)
333
521
111, 112, 131, …
(1)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:19
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc phản ánh:
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch
toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
- Chi phí khác.
Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và
được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất,
kinh doanh thông thường.
2.5.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 635
635
2291, 2292
911
121, 221,
222, 228
2291, 2292
111, 112, 131, 341
242
111, 112
1
(2)
(1)
(3) (4)
(5)
(6)
(7)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:21
Diễn giải:
(1) Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp có hoạt động bán chứng khoán, cho vay
vốn, mua bán ngoại tệ...
(2) Lỗ do bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
(3) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác.
(4) Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
(5) Chi phí phát sinh khi chiết khấu thanh toán cho người mua, thanh toán lãi tiền
vay, mua bán chứng khoán, vay vốn, mua bán ngoại tệ...
(6) Phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp.
(7) Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.6.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây
lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
2.6.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng kê hàng xuất kho
2.6.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
- Kết cấu, nội dung:
Bên nợ:
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên có:
+ Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
- Phân loại:
TK cấp 1: TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng
hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi
phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:22
cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu
thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán
hàng.
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ,
dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo
lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,...
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi,
phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm
nghiệm chất lượng,...
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hoá.
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán
hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền
khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí
tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá,
quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:23
2.6.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 641
Diễn giải:
(1) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, chịu thuế GTGT.
(2) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán các sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.
(3) Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
(4) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý.
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
(6) Hạch toán các khoản giảm chi phí bán hàng.
(7) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
(8) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.7.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương,
(1)
214
334,338
641
131, …
(4)
133
911
(5)
(2)
242, 152, 153, …
133
111,112
(6)
352
(7)
(3)
111,112,141,331
…
(8)
)
133
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:24
tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ,...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...).
2.7.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi.
- Bảng tính lương
2.7.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642“Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- Kết cấu, nội dung:
Bên nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
Bên có:
+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911"Xác định kết
quả kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
- Phân loại:
TK cấp 1: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý:Phản ánh các khoản phải trả
cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh
nghiệp.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,... vật liệu sử
dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa
có thuế GTGT).
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế
GTGT).
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ:Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban,
kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị
quản lý dùng trên văn phòng,...
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:25
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua
và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí
hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
2.7.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 642
Diễn giải:
(1) Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
(2) Xuất nguyên vật liệu, CCDC trực tiếp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp không
qua nhập kho hoặc xuất kho nguyên vật liệu, CCDC dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp. Hoặc chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(3) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp.
(4) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
642
911
111, 112
2293
334, 338
152, 153
214
2293
352 352
1
(2)
(1)
(3)
(4) (5)
(6) (7)
(8) (9)
(10)
111, 112
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:26
(5) Hoàn nhập phần chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi trích lập kỳ này nhỏ hơn
số đã trích lập từ kỳ trước.
(6) Trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải
trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác.
(7) Hoàn nhập ghi giảm chi phí do số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán
này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết.
(8) Chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(9) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(10) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
2.8.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt
động ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT
phải nộp nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các
khoản có tính chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
2.8.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt …
2.8.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
- Kết cấu, nội dung:
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:27
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc phản ánh: Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi
phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với
từng trường hợp cụ thể:
- Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua
nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
- Đối với bên mua:
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm
khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc
khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có
liên quan đã được thanh lý, nhượng bán.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh
2.8.4. Sơ đồ hạch toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:28
Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 711
Diễn giải:
(1) Các khoản thu nhập khác do thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
(2) Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ,... hoặc phế liệu,
phụ tùng thu hồi nhập kho khi thanh lý TSCĐ.
(3) Các khoản tiền phạt, bồi thường phải thu.
(4) Xoá sổ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
(5) Truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
(6) Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh”.
711
111,112,131
152, 156, 211
111, 112, 138
911
111, 112, 331
331, 338
33311
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:29
2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
2.9.1. Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây
dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
2.9.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt,…
2.9.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811“Chi phí khác”.
- Kết cấu, nội dung:
Bên nợ:
+ Các chi phí quản lý khác thực tế phát sinh trong kỳ;
Bên có:
+ Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
2.9.4. Sơ đồ hạch toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:30
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 811
Diễn giải:
(1) Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý.
(2) Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) cho đối
tượng chịu thuế GTGT.
(3) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính.
(4) Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ.
2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.10.1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu được tính trên phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ
đi các chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và
hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế thu nhập sẽ phải trả trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành.
811
911
211, 213
111, 112
133
333, 338
214
1
(2)
(1)
(3)
(4)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:31
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh thu tính
thuế trong kỳ
-
Chi phí hợp lý
được trừ trong kỳ
+
Thu nhập chịu thuế
khác trong kỳ
Thu nhập tính
thuế
= Thu nhập chịu thuế +/-
Các khoản điều chỉnh tăng
giảm lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
2.10.2. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
- Giấy nộp tiền (thuế thu nhập doanh nghiệp) vào ngân sách nhà nước
- Các chứng từ kế toán có liên quan
2.10.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Kết cấu, nội dung:
Bên nợ
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm);
+ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:32
+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập
trong năm);
+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”;
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
- Phân loại:
TK cấp 1: TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
TK cấp 2:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.10.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 821
821 (8211)
911
911
3334
333 (3334)
821 (8212)
347
243
911
347
1
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
243
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:33
Diễn giải:
(1) Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ (doanh nghiệp xác định)
(2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hanh.
(3) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp.
(4) Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm.
(5) Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm.
(6) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn
nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước.
(7) Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
(8) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212.
(9) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:34
2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.11.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
Cách xác định
Doanh
thu
thuần
=
Tổng
Doanh
thu
-
Chiết
khấu bán
hàng
-
Hàng
bán bị
trả lại
-
Giảm giá
hàng bán
-
Thuế
gián thu
Kết quả
hoạt
động
SXKD
=
Doanh
thu
thuần
-
Giá
vốn
hàng
bán
+
Giá vốn
hàng bán
bị trả lại
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
QLDN
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Doanh thu hoạt động tài
chính
-
Chi phí hoạt động tài
chính
Kết quả hoạt động
khác
= Thu nhập khác - Chi phí khác
Kết quả hoạt
động kinh
doanh
=
Kết quả hoạt
động SXKD
+
Kết quả hoạt
động tài chính
-
Kết quả hoạt
động khác
Xác định kết quả kinh doanh là xác định số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:35
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh theo
từng tháng của công ty. Tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí liên quan từ đó xác định
lãi lỗ.
2.11.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết cấu,nội dung
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Kết chuyển lãi.
Bên có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:36
2.11.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 911
Diễn giải:
(1) Kết chuyển các khoản giảm trừ
(2) Kết chuyển doanh thu thuần
(3) Kết chuyển doanh thu tài chính
(4) Kết chuyển thu nhập khác
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(6) Kết chuyển chi phí tài chính
(7) Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(8) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(9) Kết chuyển chi phí khác
(10) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
+ Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
+ Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
911
511
515
711
632
635
642
811
8211
521
1
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
641
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:37
+ Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên
Thuyết minh Báo cáo tài chính;
+ Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
+ Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
Mẫu số: B02-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 Tổng PS có 511 Tổng PS có 511
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
02
Tổng PS Nợ 511 đối
ứng với tổng PS Có
521
Tổng PS Nợ 511
đối ứng với tổng
PS Có 521
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10
= 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 Tổng PS có 632 Tổng PS có 632
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10
- 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21
Tổng PS Nợ 515 đối
ứng với tổng PS có
911
Tổng PS Nợ 515
đối ứng với tổng
PS có 911
7. Chi phí tài chính 22
Tổng PS Có 635 đối
ứng với tổng PS Nợ
911
Tổng PS Có 635
đối ứng với tổng
PS Nợ 911
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
Sổ kế toán chi tiết lãi
vay
Sổ kế toán chi tiết
lãi vay
8. Chi phí bán hàng 25
Tổng PS Có 641 đối
ứng với tổng PS Nợ
911
Tổng PS Có 641
đối ứng với tổng
PS Nợ 911
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
26
Tổng PS Có 642 đối
ứng với tổng PS Nợ
911
Tổng PS Có 642
đối ứng với tổng
PS Nợ 911
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:38
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 +
(21 -22) – 25 – 26
30
11. Thu nhập khác 31
Tổng PS Nợ 711 đối
ứng với tổng PS có
911
Tổng PS Nợ 711
đối ứng với tổng
PS có 911
12. Chi phí khác 32
Tổng PS Có 811 đối
ứng với tổng PS Nợ
911
Tổng PS Có 811
đối ứng với tổng
PS Nợ 911
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
51
Tổng PS Có 8211
đối ứng với tổng PS
Nợ 911
Tổng PS Có 8211
đối ứng với tổng
PS Nợ 911
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
52
Tổng PS Có 8212
đối ứng với tổng PS
Nợ 911
Tổng PS Có 8212
đối ứng với tổng
PS Nợ 911
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 = 50 -
51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(*)
70
19. Lãi suy giảm trên cổ
phiếu (*)
71
Ghi chú:(*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
TPHCM, Ngày 31 tháng 12 năm
2015
Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUYÊN ĐẠI TÂY DƯƠNG
3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán hay cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:39
Công ty Cổ phần Xuyên Đại Tây Dương ghi nhận doanh thu là tổng số tiền thu
được (trừ thuế GTGT) từ hoạt động cung cấp dịch vụ như: dịch vụ vệ sinh nhà cửa và công
trình, dịch vụ bốc xếp, dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, dịch vụ sửa chữa máy
móc thiết bị…
3.1.1. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ.
3.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ
+ Hoá đơn GTGT dịch vụ do công ty lập
+ Phiếu thu, giấy báo có…
- Trình tự luân chuyển chứng từ
Hằng tháng, căn cứ vào hợp đồng được lưu trữ tại phòng kế toán, kế toán viên yêu
cầu phòng nhân sự cung cấp bảng chấm công làm việc của nhân viên tại công trình theo
hợp đồng. Dựa vào bảng chấm công, kế toán lậpbảng lương nhân viên, tính toán chi phí
phát sinh nguyên liệu bỏ ra, chi phí giám sát và các chi phí liên quan. Sau đó, kế toán tiến
hành tập hợp chi phí đã bỏ ra và lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu trong cuốn hoá đơn
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Lưu hành nội bộ (cơ sở thu tiền, khai báo doanh thu và lập tờ khai thuế
GTGT hằng tháng của kế toán)
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay thì kế toán tiến hành lập Phiếu thu 2 liên
chuyển thủ quỹ ký tên và thu tiền, kế toán giao khách hàng một liên phiếu thu và hoá đơn
liên 2.
Trường hợp khách hàng chưa thanh toán thì kế toán giao khách hàng hoá đơn
GTGT liên 2 và đồng thời ghi nhận vào công nợ phải thu để theo dõi tình hình thanh toán
căn cứ vào chứng từ ngân hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:40
- Trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào hình thức kế toán công ty áp dụng là nhật ký chung nên trình tự ghi
nhận doanh thu được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế toán TK 511
Chú thích:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
3.1.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu
- Phương pháp ghi sổ
Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ
vào chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu thu…), kế toán tiến hành hạch toán (nhập liệu
vào sổ nhật ký chung trên phần mềm) vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái
TK 511, sổ chi tiết TK 5113, các bảng kê hàng hoá và dịch vụ bán ra. Cuối kì, kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Các nghiệp vụ chủ yếu
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 12 năm 2015 của công
ty là 1.551.465.798 đồng (Phụ lục 01). Sau đây là một số nghiệp vụ phát sinh:
NV1: Ngày 02/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001801 (Phụ lục 02), doanh thu cung
cấp dịch vụ vệ sinh tháng 11 cho khách hàng Công Ty TNHH Samsung Engineering
Vietnam tại Hà Nội, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 (ENVN): 21.048.079
Có TK 5113: 19.134.617
Có TK 33311: 1.913.462
NV2: Ngày 22/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001820 (Phụ lục 03), doanh thu cung
cấp dịch vụ bảo trì máy lạnh cho khách hàng Công ty TNHH Ngôi Nhà Châu Âu (Việt
Nam), chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 (NHCA): 1.188.000
Có TK 5113: 1.080.000
Có TK 33311: 108.000
HOÁ ĐƠN GTGT
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 5113
Sổ cái TK 511
Sổ chi tiết bán hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:41
NV3: Ngày 24/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001824 (Phụ lục 04), doanh thu cung
cấp dịch vụ vệ sinh và phí tăng ca cho khách hàng Công Ty TNHH Điện tử Samsung Vina,
chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 (SamSung): 98.678.177
Có TK 5113: 89.707.434
Có TK 33311: 8.970.743
NV4: Ngày 31/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001828 (Phụ lục 05), doanh thu cung
cấp dịch vụ vệ sinh, dịch vụ hỗ trợ giao nhận hàng hoá, dịch vụ bốc xếp cho khách hàng
Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hoá Tân Sơn Nhất, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 131 (TSN): 991.347.220
Có TK 5113: 901.224.745
Có TK 33311: 90.122.475
NV5: Ngày 31/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001841 (Phụ lục 06), doanh thu cung
cấp dịch vụ lắp đặt cho khách hàng Công Ty TNHH Kỹ Thuật Viễn Đông Á, chưa thu tiền
khách hàng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 (VDA): 38.761.864
Có TK 5113: 35.238.058
Có TK 33311: 3.523.806
Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:42
- Sổ kế toán
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết
TK 5113 như sau (Do sổ cái và sổ chi tiết tài khoản tại công ty hoàn toàn giống nhau nên
trong bài e chỉ trình bày sổ chi tiết):
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thucung cấp dịch vụ
Số hiệu: 5113
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
- -
02/12/1
5
HĐ
0001801
02/12/1
5
Phí dịch vụ vệ
sinh T11/2015
theo HĐ
0001801
131 - 19.134.617
... ... ... ... ... ... ...
22/12/1
5
HĐ
0001820
22/12/1
5
Phí bảo trì
máy lạnh theo
HĐ 0001820
131 - 1.080.000
... ... ... ... ... ... ...
24/12/1
5
HĐ
0001824
24/12/1
5
Phí dịch vụ vệ
sinh + phí tăng
ca (16/11 đến
15/12/2015)
theo HĐ
0001824
131 - 89.707.434
... ... ... ... ... ... ...
31/12/1
5
HĐ
0001828
31/12/1
5
Phí dịch vụ vệ
sinh + dv hỗ
trợ giao nhận
hh + dv bốc
xếp theo HĐ
0001828
131 - 901.224.745
... ... ... ... ... ... ...
31/12/1
5
HĐ
0001841
31/12/1
5
Phí nhân công
lắp đặt
T12/2015 theo
HĐ 0001841
131 - 35.238.058
31/12/1
5
PKT12/0
7
31/12/1
5
Kết chuyển
doanh thu
cung cấp dịch
vụ T12
9111
1.551.465.79
8
-
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:43
Cộng số phát
sinh
1.551.476.70
7
1.551.476.70
7
(Trích từ sổ chi tiết TK 5113 tham chiếu tại phụ lục 23)
3.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN BÁN HÀNG
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn thực tế của dịch vụ đã bán, cung cấp trong
kỳ.
3.2.1. Tài khoản sử dụng
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”
3.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán
- Trình tự luân chuyển chứng từ
Cuối tháng, căn cứ vào hợp đồng được lưu trữ tại phòng kế toán, kế toán viên yêu
cầu phòng nhân sự cung cấp bảng chấm công làm việc của nhân viên tại công trình theo
hợp đồng. Dựa vào bảng chấm công, kế toán lập bảng lương nhân viên, tính toán chi phí
phát sinh nguyên liệu bỏ ra, chi phí giám sát và các chi phí liên quan. Sau đó, kế toán tiến
hành tập hợp chi phísản xuất, kinh doanh dở dang trong kỳ. Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang được tập hợp chính là giá vốn hàng bán của công ty.
- Trình tự ghi sổ kế toán
Sơ đồ 3.2 : Trình tự ghi sổ kế toán TK 632
Chú thích:
Ghi hằng ngày
3.2.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu
- Phương pháp ghi sổ
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
trong kỳ, tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật ký chung trên phần mềm) vào TK 632
“Giá vốn hàng bán”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập
nhật vào sổ cái TK 632. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Các nghiệp vụ chủ yếu
Tổng chi phí giá vốn hàng bán tháng 12 năm 2015 của công ty là 1.512.196.578
đồng. Sau đây là các nghiệp vụ phát sinh:
NV1: Ngày 31/12/2015, kế toán căn cứ phiếu kế toán số 12/06 (Phụ lục 08), tiến hành
hạch toán giá vốn hàng bán cả tháng:
Chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:44
Nợ TK 632: 1.512.196.578
Có TK 1541: 1.512.196.578
Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Sổ kế toán
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán phản ánh vào sổ cái TK
632 như sau:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu
kỳ
- -
31/12/15
PKT
12/06
31/12/15
Chi phí giá
vốn dịch vụ
vệ sinh công
nghiệp T12
1541 1.512.196.578 -
31/12/15
PKT
12/08
31/12/15
Kết chuyển
chi phí giá
vốn T12
9111 - 1.512.196.578
Cộng số
phát sinh
1.512.196.578 1.512.196.578
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:45
3.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ Phần Xuyên Đại Tây Dương là số
tiền thu được từ lãi tiền gửi ngân hàng.
3.3.1. Tài khoản sử dụng
- TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
3.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng
- Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu lại với sổ
sách công ty. Sau khi kiểm tra số liệu, kế toán tiến hànhnhập số liệu vào phần mềm.
- Trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào hình thức kế toán công ty áp dụng là nhật ký chung nên trình tự ghi
nhận doanh thu được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.3 : Trình tự ghi sổ kế toán TK 515
Chú thích:
Ghi hằng ngày
3.3.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu
- Phương pháp ghi sổ
Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu hoạt
động tài chính, căn cứ vào chứng từ gốc (giấy báo có, sổ phụ ngân hàng về số lãi tiền gửi
ngân hàng), kế toán tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật ký chung trên phần mềm)
vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số
liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái TK 515. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
- Các nghiệp vụ chủ yếu
Tổng doanh thu hoạt động tài chính tháng 12 năm 2015 của công ty là 276.426
đồng. Sau đây là các nghiệp vụ phát sinh:
NV1: Ngày 25/12/2015, kế toán căn cứ giấy báo có từ ngân hàng ACB (Phụ lục 07). Kế
toán hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 11211:276.426
Có TK 515: 276.426
Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng.
Chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:46
Sổ kế toán
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán phản ánh vào sổ cái TK
515 như sau:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Đơn vị tính:VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ - -
25/12/15 GBC 25/12/15 Lãi TGNH 11211 - 276.426
31/12/15
PKT
12/07
31/12/15
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
T12
9111 276.426 -
Cộng số phát sinh 276.426 276.426
3.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí quản lý hành chính và chi phí chung
của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho văn
phòng, lương, các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn,… và các chi phí bằng tiền khác của công ty.
3.4.1. Tài khoản sử dụng
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, chi tiết:
+ TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
+ TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
+ TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
+ TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang:47
3.4.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu chi, giấy báo nợ
+ Bảng lương và các khoản trích theo lương
+ Bảng phân bổ chi phí trả trước
+ Bảng chấm công...
- Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp căn cứ vào hoá đơn GTGT
đầu vào như: chi phí mua văn phòng phẩm, chi phí tiếp khách, chi phí điện nước, chi phí
phân bổ chi phí trả trước, chi phí cước viễn thông,... hoặc căn cứ vào bảng lương nhân viên
quản lý, kế toán tiến hành ghi nhậncông nợ phải trả để theo dõi tình hình thanh toán nếu
công ty thanh toán qua ngân hàng. Hoặc kế toán lập phiếu chi 2 liên, một liên giao cho
người bán và một liên lưu tại công ty nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
- Trình tự ghi sổ kế toán
Sơ đồ 3.4 : Trình tự ghi sổ kế toán TK 642
Chú thích:
Ghi hằng ngày
3.4.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu
- Phương pháp ghi sổ
Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật
ký chung trên phần mềm) vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Theo trình tự ghi
sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái TK 642, sổ chi tiết các
TK 6421, 6423, 6425, 6427, 6428. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết các TK
6421, 6423, 6425,
6427, 6428
Sổ cái TK 642
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx

More Related Content

Similar to Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx

Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoa
Hoa Tran
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
Tonny Le
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
Thong Ckip
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
Kaikenrock
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
Kaikenrock
 

Similar to Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx (20)

Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoa
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền
 
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
 
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắpCơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắp
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
 
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docxTiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
 
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docxMột số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xuyên đại tây dương.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUYÊN ĐẠI TÂY DƯƠNG – PAN ATLANTIC,INC 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Pan Atlantic, INC. được thành lập bởi Ông Helmut Ledl - Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Đầu năm 2009, Pan Atlantic, INC. mở công ty tại TP. Hồ Chí Minh và bổ nhiệm Ông Nguyễn Minh Hải làm Giám đốc Điều hành (CEO), công ty đặt Trung tâm Phát triển kinh doanh tại Lầu 9, Tòa nhà Coalimex Building, 29-31 Đinh Bộ Lĩnh, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Sau gần 7 năm xây dựng và phát triển, Pan Atlantic, INC. tại HCM đã trở thành một trong những công ty lớn mạnh và chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam với số lượng nhân sự trên 800 người, hoạt động tại tất cả các Tỉnh/ thành phía nam. Quy mô ban đầu của Pan Atlantic, INC. chỉ là một văn phòng nhỏ, 4 cán bộ công nhân viên chủ chốt với số vốn ít ỏi. Bất chấp khó khăn, lãnh đạo công ty đã cùng với nhân viên không ngừng cố gắng tìm kiếm khách hàng với mục tiêu duy trì hoạt động và sau đó là khẳng định uy tín và thương hiệu của mình. Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất cũng như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực cung cấp Dịch vụ Tiện ích. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; cam kết cung cấp tới khách hàng chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế, sự phục vụ tận tâm và chu đáo mà chỉ ở Pan Atlantic, INC. khách hàng mới có sự trải nghiệm đầy đủ. Thành công của Pan Atlantic, INC. ngày hôm nay đã được xây dựng trên một nền tảng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh mang tính toàn vẹn, từ tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ trực tiếp, sự tận tâm của đội ngũ quản lý cấp cao đến không ngừng kiến tạo tạo những giá trị đặc biệt giúp giảm tối đa chi phí cho khách hàng. 1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh - Ngành nghề kinh doanh chính: + Cung ứng và quản lý nguồn lao động + Vệ sinh nhà cửa và công trình + Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan + Bốc xếp hàng hoá + Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải - Khác (Ngành nghề đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh nhưng chưa có hoạt động): + Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch + Hoạt động tư vấn quản lý + Kho bãi và lưu giữ hàng hoá + Vận tải hàng hoá bằng đường bộ + Sửa chữa máy móc, thiết bị + Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú + Đại lý, môi giới, đấu giá + Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:2 + Bán buôn gạo, bán buôn thực phẩm, bán buôn đồ uống + Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép + Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình + Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm + Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác + Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ - Chức năng: Công ty chuyên cung ứng và quản lý nguồn lao động, vệ sinh nhà cửa và công trình, dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan… - Nhiệm vụ: + Nhiệm vụ của công ty là thực hiện tốt các chức năng của mình, tận dụng những kinh nghiệm sẵn có, cộng thêm sự tích cực khai thác những lợi thế của bản thân để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. + Áp dụng những kiến thức tiên tiến cũng như chế độ quản lý thích hợp vào hoạt động kinh doanh của công ty để nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời hạn chế bớt chi phí. + Cam kết chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế và theo yêu cầu riêng biệt của từng Quý khách hàng dựa trên nền tảng quy trình kiểm soát chất lượng ISO 9001: 2008. + Tìm kiếm và đào tạo đội ngũ công nhân viên có tay nghề và trình độ cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng nhiều của khách hàng, mở rộng thị trường. + Tổ chức hạch toán đầy đủ thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách, trích nộp quỹ theo quy định của Nhà nước. + Nghiêm chỉnh chấp hành các cam kết trong hợp đồng mua bán, thực hiện đúng chế độ báo cáo thống kê theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước. 1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Nhân Sự Phòng Kế Toán Tổ Giám Sát
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:3 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 1.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban Giám đốc: Là người đại diện cho công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà nước. Là người đứng đầu công ty có toàn quyền quyết định và điều hành công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm về việc hoạch định các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn của công ty, đồng thời, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện các kế hoạch nhằm hoàn thành các chỉ tiêu và mục tiêu trong năm; đánh giá, phê duyệt các phương án quản lý tín dụng, các chứng từ thanh toán cũng như các quyết định về công tác tổ chức nhân sự như: tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, miễn nhiệm, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, trả lương,...; giám sát, kiểm tra toàn bộ các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, công tác kế toán, công tác nhân sự tại công ty. Phòng Kinh doanh: Thu thập thông tin về thị trường tiêu thụ, khách hàng tiềm năng và các đối thủ cạnh tranh; thiết lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng; nhận đơn đặt hàng, lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, chuyển cho Trưởng phòng Kinh doanh (đồng thời cũng chính là Phó Giám đốc công ty) kiểm tra, phê duyệt, lập thủ tục ký kết hợp đồng, lưu bản sao hợp đồng, chuyển bản chính cho trưởng phòng giữ, một bản chính cho phòng kế toán giữ; nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và các vấn đề liên quan; báo cáo những thông tin phản hồi từ phía khách hàng cho Giám đốc, cùng Giám đốc xử lý thông tin; phối hợp với phòng kế toán lập kế hoạch dự toán ngân quỹ trình Giám đốc. Phòng Kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán; lập báo cáo tài chính theo quy định; quản lý công tác tín dụng của công ty, bao gồm: lựa chọn và quyết định ngân hàng nào có chính sách tốt để huy động vốn tài trợ cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty, lựa chọn ngân hàng liên kết để hỗ trợ cho khách hàng vay; tham mưu Giám đốc phương án huy động vốn, phương án đầu tư nhằm tối đa hoá lợi nhuận; phối hợp với các phòng ban để lập dự toán ngân sách cho từng phòng ban và cho toàn công ty; hỗ trợ các phòng ban khác giải quyết các công việc liên quan đến mặt tài chính – kế toán với khách hàng, nhà cung cấp và các đơn vị liên quan; kiểm tra các khoản thu chi, quản lý tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm chính trong công tác kiểm kê, kiểm tra thường xuyên và đột xuất. Phòng Nhân sự: Hoạch định, lên kế hoạch và quản lý việc tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng; xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự, quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động; xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị của công ty; xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ; hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa lãnh đạo và người lao động trong công ty; hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự…; hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành chánh. Tổ Giám sát: Là bộ phận thuộc phòng nhân sự, được lập ra để giúp đỡ phòng nhân sự trong việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực thuê ngoài, cụ thể: thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công việc của nhân viên; tiếp nhận các cuộc gọi xin nghỉ và báo cho phòng nhân sự giải quyết trước khi vào ca; truyền đạt các thông tin liên quan đến: các chính sách mới, thay đổi trong công ty, vấn đề an toàn, trao
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:4 các phần thưởng cho nhân viên; tổng hợp và chuyển bảng chấm công về phòng nhân sự; báo cáo nhanh chóng các vấn đề phát sinh như: nhân viên gây rối, mất trật tự, đánh nhau,... để phòng nhân sự kịp thời giải quyết;
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:5 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung, các đơn vị thu thập, phân loại và chuyển chứng từ, báo cáo về phòng kế toán để xử lý và tổng hợp. 1.4.1.2. Cơ cấu phòng kế toán Kế toán trưởng: - Kiểm tra, đối chiếu số liệu, kịp thời phát hiện các sai lệch (nếu có) giữa các số liệu kế toán, xử lý và điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán. - Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán theo yêu cầu của giám đốc. - Tổng hợp số liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ cung cấp. - Thường xuyên đối chiếu công nợ với khách hàng và đôn đốc thanh toán đối với nợ đến hạn. - Quản lý công tác tín dụng của công ty. - Tham mưu Giám đốc phương án huy động vốn, phương án đầu tư nhằm tối đa hoá lợi nhuận; lập dự toán ngân sách cho từng phòng ban và cho toàn công ty. - Làm việc với cơ quan chức năng như: Cục thuế, ngân hàng… và các cơ quan khác khi có yêu cầu công việc. - Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, kết hợp với các phòng ban xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng, kế hoạch kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh, giúp cho lãnh đạo tổ chức tốt hơn kế hoạch kinh doanh. - Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán thống kê trong toàn phạm vi công ty, chỉ đạo việc kiểm tra thực hiện các quy định của nhà nước như: Luật thuế, Luật kế toán, chế độ Báo cáo tài chính và quy chế quản lý tài chính của công ty. - Nghiên cứu áp dụng và phổ biến các văn bản chế độ mới về công tác tài chính kế toán, áp dụng tin học trong công tác kế toán… Kế toán tổng hợp: - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán; hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. - Tổ chức phối hợp, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán trên sổ tổng hợp với sổ chi tiết. - Phản ánh đầy đủ, chính xác số liệu hiện có và tình hình biến động quỹ tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, tình hình vốn kinh doanh của công ty, biến động vốn chủ sỡ hữu, lợi nhuận chia theo vốn góp. - Quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, báo cáo theo định kỳ theo yêu cầu của cấp trên; chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt của công ty. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:6 - Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên, các khoản phải thu phải trả khác. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo từng đối tượng, từng khoản mục và báo cáo theo quy định của cấp trên. - Phản ánh và theo dõi khoản nợ phải thu, phải trả của khách hàng. - Quản lý, kiểm tra, sắp xếp, lưu giữ các hoá đơn, chứng từ kế toán. 1.4.2. Hình thức sổ kế toán 1.4.2.1. Hình thức áp dụng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán máy Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 1.4.2.2. Trình tự ghi sổ Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, phần mềm được thiết kế theo hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ được tự động nhập vào các sổ cái, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:7 Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán dễ dàng đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính khi in. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay. Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm được thiết kế trên phần mềm Excel. Mọi dữ liệu đều được phòng kế toán lưu trữ và kiểm tra để đối chiếu các số liệu cho chính xác. 1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng - Chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đồng tiền hạch toán: đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ kế toán là Việt Nam đồng (VND). Đối với ngoại tệ: tỷ giá quy đổi theo tỷ giá giao dịch liên ngân hàng do Nhà Nước Việt Nam công bố vào ngày phát sinh nghiệp vụ. - Nguyên tắc đánh giá tài sản: phản ánh theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Toàn bộ chứng từ kế toán do công ty lập hay từ bên ngoài về đều được tập trung tại phòng kế toán. Các thành viên trong phòng tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính chính xác, tính hợp pháp của chứng từ, từ đó những chứng từ đã có đầy đủ thủ tục pháp lý cũng như tính hợp lệ sẽ được ghi sổ kế toán, còn lại sẽ được lưu giữ và bổ sung sau. 1.5. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG KẾ TOÁN Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, phần mềm được thiết kế theo hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ được tự động nhập vào các sổ cái, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán dễ dàng đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính khi in. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay. Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm được thiết kế trên phần mềm Excel. Mọi dữ liệu đều được phòng kế toán lưu trữ và kiểm tra để đối chiếu các số liệu cho chính xác.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 2.1.1. Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông, nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu tổng thể là số tiền ghi trong hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung cấp lao vụ kể cả số doanh thu bị chiết khấu, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua nhưng chưa được ghi trên hóa đơn. Doanh thu thuần được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu - Thuế xuất khẩu - Thuế tiêu thụ đặc biệt 2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. Đối với hàng hoá: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đối với dịch vụ: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:9 - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.1.3. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho 2.1.4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Kết cấu, nội dung Bên nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); + Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; + Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Phân loại: TK cấp 1: TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK cấp 2: + TK5111 “Doanh thu bán hàng hóa”:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. + TK5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. + TK5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ ”:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. + TK5114 “Doanh thu trợ cấp,trợ giá”:Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. + TK5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. + TK5118 “Doanh thu khác”:Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác. - Nguyên tắc phản ánh
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:10 Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK “Doanh thu” mà chỉ ghi vào bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người mua thì mới ghi vào TK “Doanh thu”. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán khoản giảm trừ doanh thu khi việc giảm giá hàng bán phát sinh sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Đối với trường hợp bán hàng theo khối lượng lớn nếu giảm giá cho người mua thì phải ghi rõ trên hóa đơn phát hành lần cuối cùng. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu được xác định theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu. Không ghi nhận doanh thu đối với: + Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán); + Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; + Các khoản thu nhập khác. 2.1.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 511 Diễn giải: (1) Doanh thu bán hàng, sản phẩm chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận theo giá bán chưa có thuế GTGT. 511 . 112,113,131 (1) (3) 333 521 641, 642 (2) 911 (4)
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:11 (2) Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng,… trích từ doanh thu. (3) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán vào cuối kỳ kế toán. (4) Kết chuyển doanh thu vào cuối kỳ. 2.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.2.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí. Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở những doanh nghiệp thương mại là giá mua thực tế của những hàng hóa, dịch vụ đã bán được tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ. 2.2.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng. - Phiếu xuất kho. - Đơn đặt hàng. - Báo cáo bán hàng … 2.2.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Kết cấu, nội dung tài khoản: Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ; + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ; + Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. Bên Có:
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:12 + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; + Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; + Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). + Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. + Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. - Nguyên tắc phản ánh: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng. Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ. Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:13 2.2.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 632 Diễn giải: (1) Giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa được xác định là bán trong kỳ. (2) Phản ánh khoản thâm hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. (3) Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ. (4) Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành. (5) Hàng bán bị trả lại nhập kho. (6) Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản đã bán trong kỳ. (7) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (9) Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã bán để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. 632 911 2294 335 154, 155, 156, 157, … 152, 153, 156, 138, … 627 241 155, 156 1 (2) (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:14 2.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.3.1. Khái niệm Doanh thu họat động tài chính là khoản thu nhập từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu họat động tài chính bao gồm: các khoản doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán… 2.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có - Sổ phụ ngân hàng 2.3.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Kết cấu, nội dung: Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 2.3.4. Sơ đồ hạch toán
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:15 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 515 Diễn giải: (1) Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận (2) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư (3) Doanh thu từ chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng. (4) Doanh thu tài chính khi doanh nghiệp thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu 515 138 331 111, 112 911 331, 341 152, 156, 211, 642, ... 121, 221, 222, 2281 (2) (1) (3) (4) (5) (6) (7) 131, 138 1112, 1122 1112, 1122
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:16 (5) Doanh thu tài chính khi doanh nghiệp thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn,…) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỉ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả. (6) Doanh thu tài chính khi doanh nghiệp mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 (7) Kết chuyển doanh thu vào cuối kỳ. 2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 2.4.1. Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 2.4.2. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán - Đơn đặt hàng - Hóa đơn bán hàng - Bảng kê hàng xuất kho - Phiếu xuất kho … 2.4.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại” - Kết cấu nội dung Bên nợ: + Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; + Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; + Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên có: + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. - Phân loại: TK cấp 1: TK521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” TK cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại:Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:17 hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. - Nguyên tắc phản ánh: Chiết khấu thương mại: - Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại, vì thế khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng không được ghi vào tài khoản “chiết khấu thương mại”. - Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn hoặc khách hàng không mua hàng tiếp hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền ghi trên hóa đơn lần cuối thì phải chi khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng và phải được hạch toán vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”. Hàng bán bị trả lại: - Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được hạch toán vào chi phí bán hàng. - Khi doanh nghiệp đã xuất hàng và hóa đơn, khách hàng chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ thì khi trả lại hàng khách hàng và doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ loại hàng, số lượng, giá trị, lý do trả hàng, theo hóa đơn đồng thời kèm theo hóa đơn gởi trả bên bán. - Nếu khách hàng đã nhận hàng sau đó trả lại toàn bộ hay một phần thì khách hàng phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại bên bán do không đúng quy cách chất lượng. Giảm giá hàng bán: - Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:18 2.3.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521 Diễn giải: (1) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. (2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 2.5.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,... 2.5.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Phiếu chi - Hợp đồng vay 2.5.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”. - Kết cấu, nội dung Bên nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; + Lỗ bán ngoại tệ; + Chiết khấu thanh toán cho người mua; + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; + Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; + Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên có: 511 (2) 333 521 111, 112, 131, … (1)
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:19 + Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. - Nguyên tắc phản ánh: Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí khác. Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường. 2.5.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 635 635 2291, 2292 911 121, 221, 222, 228 2291, 2292 111, 112, 131, 341 242 111, 112 1 (2) (1) (3) (4) (5) (6) (7)
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:20
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:21 Diễn giải: (1) Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp có hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ... (2) Lỗ do bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. (3) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. (4) Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. (5) Chi phí phát sinh khi chiết khấu thanh toán cho người mua, thanh toán lãi tiền vay, mua bán chứng khoán, vay vốn, mua bán ngoại tệ... (6) Phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp. (7) Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 2.6.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... 2.6.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Bảng kê hàng xuất kho 2.6.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. - Kết cấu, nội dung: Bên nợ: + Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên có: + Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; + Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. - Phân loại: TK cấp 1: TK 641 “Chi phí bán hàng” TK cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,... + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:22 cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng. + Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. + Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,...
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:23 2.6.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 641 Diễn giải: (1) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, chịu thuế GTGT. (2) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. (3) Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng. (4) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý. (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền (6) Hạch toán các khoản giảm chi phí bán hàng. (7) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. (8) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2.7.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, (1) 214 334,338 641 131, … (4) 133 911 (5) (2) 242, 152, 153, … 133 111,112 (6) 352 (7) (3) 111,112,141,331 … (8) ) 133
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:24 tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...). 2.7.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi. - Bảng tính lương 2.7.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642“Chi phí quản lý doanh nghiệp”. - Kết cấu, nội dung: Bên nợ: + Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên có: + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ - Phân loại: TK cấp 1: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” TK cấp 2: + Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý:Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. + Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). + Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). + Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ:Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,... + Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:25 + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. + Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,… 2.7.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 642 Diễn giải: (1) Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp. (2) Xuất nguyên vật liệu, CCDC trực tiếp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp không qua nhập kho hoặc xuất kho nguyên vật liệu, CCDC dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Hoặc chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. (3) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp. (4) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi. 642 911 111, 112 2293 334, 338 152, 153 214 2293 352 352 1 (2) (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 111, 112
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:26 (5) Hoàn nhập phần chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ kỳ trước. (6) Trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác. (7) Hoàn nhập ghi giảm chi phí do số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết. (8) Chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (9) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. (10) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 2.8.1. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt động ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 2.8.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp thuế, nộp phạt … 2.8.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711 “Thu nhập khác” - Kết cấu, nội dung: Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:27 + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. - Nguyên tắc phản ánh: Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể: - Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. - Đối với bên mua: + Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán. + Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh 2.8.4. Sơ đồ hạch toán
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:28 Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 711 Diễn giải: (1) Các khoản thu nhập khác do thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. (2) Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ,... hoặc phế liệu, phụ tùng thu hồi nhập kho khi thanh lý TSCĐ. (3) Các khoản tiền phạt, bồi thường phải thu. (4) Xoá sổ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. (5) Truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. (6) Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh”. 711 111,112,131 152, 156, 211 111, 112, 138 911 111, 112, 331 331, 338 33311 (2) (1) (3) (4) (5) (6)
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:29 2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 2.9.1. Khái niệm Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. 2.9.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp thuế, nộp phạt,… 2.9.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811“Chi phí khác”. - Kết cấu, nội dung: Bên nợ: + Các chi phí quản lý khác thực tế phát sinh trong kỳ; Bên có: + Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 2.9.4. Sơ đồ hạch toán
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:30 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 811 Diễn giải: (1) Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý. (2) Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) cho đối tượng chịu thuế GTGT. (3) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính. (4) Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ. 2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.10.1. Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu được tính trên phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế thu nhập sẽ phải trả trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành. 811 911 211, 213 111, 112 133 333, 338 214 1 (2) (1) (3) (4)
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:31 Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế trong kỳ - Chi phí hợp lý được trừ trong kỳ + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế +/- Các khoản điều chỉnh tăng giảm lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 2.10.2. Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp - Giấy nộp tiền (thuế thu nhập doanh nghiệp) vào ngân sách nhà nước - Các chứng từ kế toán có liên quan 2.10.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - Kết cấu, nội dung: Bên nợ + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:32 + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. - Phân loại: TK cấp 1: TK 821 “Chi phí thuế TNDN” TK cấp 2: + Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; + Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.10.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 821 821 (8211) 911 911 3334 333 (3334) 821 (8212) 347 243 911 347 1 (2) (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 243
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:33 Diễn giải: (1) Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ (doanh nghiệp xác định) (2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hanh. (3) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp. (4) Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm. (5) Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm. (6) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước. (7) Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. (8) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212. (9) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:34 2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.11.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Cách xác định Doanh thu thuần = Tổng Doanh thu - Chiết khấu bán hàng - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán - Thuế gián thu Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Giá vốn hàng bán bị trả lại - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Xác định kết quả kinh doanh là xác định số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:35 động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh theo từng tháng của công ty. Tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí liên quan từ đó xác định lãi lỗ. 2.11.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết cấu,nội dung Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; + Kết chuyển lãi. Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; + Kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:36 2.11.3. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 911 Diễn giải: (1) Kết chuyển các khoản giảm trừ (2) Kết chuyển doanh thu thuần (3) Kết chuyển doanh thu tài chính (4) Kết chuyển thu nhập khác (5) Kết chuyển giá vốn hàng bán (6) Kết chuyển chi phí tài chính (7) Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (8) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (9) Kết chuyển chi phí khác (10) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột: + Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; + Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng; 911 511 515 711 632 635 642 811 8211 521 1 (2) (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 641
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:37 + Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Thuyết minh Báo cáo tài chính; + Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; + Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh). Mẫu số: B02-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 Tổng PS có 511 Tổng PS có 511 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Tổng PS Nợ 511 đối ứng với tổng PS Có 521 Tổng PS Nợ 511 đối ứng với tổng PS Có 521 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 Tổng PS có 632 Tổng PS có 632 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 Tổng PS Nợ 515 đối ứng với tổng PS có 911 Tổng PS Nợ 515 đối ứng với tổng PS có 911 7. Chi phí tài chính 22 Tổng PS Có 635 đối ứng với tổng PS Nợ 911 Tổng PS Có 635 đối ứng với tổng PS Nợ 911 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 Sổ kế toán chi tiết lãi vay Sổ kế toán chi tiết lãi vay 8. Chi phí bán hàng 25 Tổng PS Có 641 đối ứng với tổng PS Nợ 911 Tổng PS Có 641 đối ứng với tổng PS Nợ 911 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Tổng PS Có 642 đối ứng với tổng PS Nợ 911 Tổng PS Có 642 đối ứng với tổng PS Nợ 911
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:38 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 -22) – 25 – 26 30 11. Thu nhập khác 31 Tổng PS Nợ 711 đối ứng với tổng PS có 911 Tổng PS Nợ 711 đối ứng với tổng PS có 911 12. Chi phí khác 32 Tổng PS Có 811 đối ứng với tổng PS Nợ 911 Tổng PS Có 811 đối ứng với tổng PS Nợ 911 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 Tổng PS Có 8211 đối ứng với tổng PS Nợ 911 Tổng PS Có 8211 đối ứng với tổng PS Nợ 911 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 Tổng PS Có 8212 đối ứng với tổng PS Nợ 911 Tổng PS Có 8212 đối ứng với tổng PS Nợ 911 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 Ghi chú:(*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần TPHCM, Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUYÊN ĐẠI TÂY DƯƠNG 3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hay cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:39 Công ty Cổ phần Xuyên Đại Tây Dương ghi nhận doanh thu là tổng số tiền thu được (trừ thuế GTGT) từ hoạt động cung cấp dịch vụ như: dịch vụ vệ sinh nhà cửa và công trình, dịch vụ bốc xếp, dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị… 3.1.1. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ. 3.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng + Hợp đồng cung cấp dịch vụ + Hoá đơn GTGT dịch vụ do công ty lập + Phiếu thu, giấy báo có… - Trình tự luân chuyển chứng từ Hằng tháng, căn cứ vào hợp đồng được lưu trữ tại phòng kế toán, kế toán viên yêu cầu phòng nhân sự cung cấp bảng chấm công làm việc của nhân viên tại công trình theo hợp đồng. Dựa vào bảng chấm công, kế toán lậpbảng lương nhân viên, tính toán chi phí phát sinh nguyên liệu bỏ ra, chi phí giám sát và các chi phí liên quan. Sau đó, kế toán tiến hành tập hợp chi phí đã bỏ ra và lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên: - Liên 1: Lưu trong cuốn hoá đơn - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Lưu hành nội bộ (cơ sở thu tiền, khai báo doanh thu và lập tờ khai thuế GTGT hằng tháng của kế toán) Trường hợp khách hàng thanh toán ngay thì kế toán tiến hành lập Phiếu thu 2 liên chuyển thủ quỹ ký tên và thu tiền, kế toán giao khách hàng một liên phiếu thu và hoá đơn liên 2. Trường hợp khách hàng chưa thanh toán thì kế toán giao khách hàng hoá đơn GTGT liên 2 và đồng thời ghi nhận vào công nợ phải thu để theo dõi tình hình thanh toán căn cứ vào chứng từ ngân hàng.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:40 - Trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào hình thức kế toán công ty áp dụng là nhật ký chung nên trình tự ghi nhận doanh thu được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế toán TK 511 Chú thích: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra 3.1.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu - Phương pháp ghi sổ Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu thu…), kế toán tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật ký chung trên phần mềm) vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 5113, các bảng kê hàng hoá và dịch vụ bán ra. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Các nghiệp vụ chủ yếu Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 12 năm 2015 của công ty là 1.551.465.798 đồng (Phụ lục 01). Sau đây là một số nghiệp vụ phát sinh: NV1: Ngày 02/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001801 (Phụ lục 02), doanh thu cung cấp dịch vụ vệ sinh tháng 11 cho khách hàng Công Ty TNHH Samsung Engineering Vietnam tại Hà Nội, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (ENVN): 21.048.079 Có TK 5113: 19.134.617 Có TK 33311: 1.913.462 NV2: Ngày 22/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001820 (Phụ lục 03), doanh thu cung cấp dịch vụ bảo trì máy lạnh cho khách hàng Công ty TNHH Ngôi Nhà Châu Âu (Việt Nam), chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (NHCA): 1.188.000 Có TK 5113: 1.080.000 Có TK 33311: 108.000 HOÁ ĐƠN GTGT Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 5113 Sổ cái TK 511 Sổ chi tiết bán hàng
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:41 NV3: Ngày 24/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001824 (Phụ lục 04), doanh thu cung cấp dịch vụ vệ sinh và phí tăng ca cho khách hàng Công Ty TNHH Điện tử Samsung Vina, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (SamSung): 98.678.177 Có TK 5113: 89.707.434 Có TK 33311: 8.970.743 NV4: Ngày 31/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001828 (Phụ lục 05), doanh thu cung cấp dịch vụ vệ sinh, dịch vụ hỗ trợ giao nhận hàng hoá, dịch vụ bốc xếp cho khách hàng Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hoá Tân Sơn Nhất, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (TSN): 991.347.220 Có TK 5113: 901.224.745 Có TK 33311: 90.122.475 NV5: Ngày 31/12/2015, kế toán căn cứ theo HĐ số 0001841 (Phụ lục 06), doanh thu cung cấp dịch vụ lắp đặt cho khách hàng Công Ty TNHH Kỹ Thuật Viễn Đông Á, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 (VDA): 38.761.864 Có TK 5113: 35.238.058 Có TK 33311: 3.523.806 Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:42 - Sổ kế toán Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 5113 như sau (Do sổ cái và sổ chi tiết tài khoản tại công ty hoàn toàn giống nhau nên trong bài e chỉ trình bày sổ chi tiết): SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thucung cấp dịch vụ Số hiệu: 5113 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐ Ư Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - - 02/12/1 5 HĐ 0001801 02/12/1 5 Phí dịch vụ vệ sinh T11/2015 theo HĐ 0001801 131 - 19.134.617 ... ... ... ... ... ... ... 22/12/1 5 HĐ 0001820 22/12/1 5 Phí bảo trì máy lạnh theo HĐ 0001820 131 - 1.080.000 ... ... ... ... ... ... ... 24/12/1 5 HĐ 0001824 24/12/1 5 Phí dịch vụ vệ sinh + phí tăng ca (16/11 đến 15/12/2015) theo HĐ 0001824 131 - 89.707.434 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/1 5 HĐ 0001828 31/12/1 5 Phí dịch vụ vệ sinh + dv hỗ trợ giao nhận hh + dv bốc xếp theo HĐ 0001828 131 - 901.224.745 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/1 5 HĐ 0001841 31/12/1 5 Phí nhân công lắp đặt T12/2015 theo HĐ 0001841 131 - 35.238.058 31/12/1 5 PKT12/0 7 31/12/1 5 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ T12 9111 1.551.465.79 8 -
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:43 Cộng số phát sinh 1.551.476.70 7 1.551.476.70 7 (Trích từ sổ chi tiết TK 5113 tham chiếu tại phụ lục 23) 3.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN BÁN HÀNG Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn thực tế của dịch vụ đã bán, cung cấp trong kỳ. 3.2.1. Tài khoản sử dụng - TK 632 “Giá vốn hàng bán” 3.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán - Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng, căn cứ vào hợp đồng được lưu trữ tại phòng kế toán, kế toán viên yêu cầu phòng nhân sự cung cấp bảng chấm công làm việc của nhân viên tại công trình theo hợp đồng. Dựa vào bảng chấm công, kế toán lập bảng lương nhân viên, tính toán chi phí phát sinh nguyên liệu bỏ ra, chi phí giám sát và các chi phí liên quan. Sau đó, kế toán tiến hành tập hợp chi phísản xuất, kinh doanh dở dang trong kỳ. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được tập hợp chính là giá vốn hàng bán của công ty. - Trình tự ghi sổ kế toán Sơ đồ 3.2 : Trình tự ghi sổ kế toán TK 632 Chú thích: Ghi hằng ngày 3.2.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu - Phương pháp ghi sổ Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang trong kỳ, tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật ký chung trên phần mềm) vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái TK 632. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Các nghiệp vụ chủ yếu Tổng chi phí giá vốn hàng bán tháng 12 năm 2015 của công ty là 1.512.196.578 đồng. Sau đây là các nghiệp vụ phát sinh: NV1: Ngày 31/12/2015, kế toán căn cứ phiếu kế toán số 12/06 (Phụ lục 08), tiến hành hạch toán giá vốn hàng bán cả tháng: Chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:44 Nợ TK 632: 1.512.196.578 Có TK 1541: 1.512.196.578 Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sổ kế toán Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 632 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - - 31/12/15 PKT 12/06 31/12/15 Chi phí giá vốn dịch vụ vệ sinh công nghiệp T12 1541 1.512.196.578 - 31/12/15 PKT 12/08 31/12/15 Kết chuyển chi phí giá vốn T12 9111 - 1.512.196.578 Cộng số phát sinh 1.512.196.578 1.512.196.578
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:45 3.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ Phần Xuyên Đại Tây Dương là số tiền thu được từ lãi tiền gửi ngân hàng. 3.3.1. Tài khoản sử dụng - TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 3.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng Giấy báo có của ngân hàng - Trình tự luân chuyển chứng từ Khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu lại với sổ sách công ty. Sau khi kiểm tra số liệu, kế toán tiến hànhnhập số liệu vào phần mềm. - Trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào hình thức kế toán công ty áp dụng là nhật ký chung nên trình tự ghi nhận doanh thu được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 3.3 : Trình tự ghi sổ kế toán TK 515 Chú thích: Ghi hằng ngày 3.3.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu - Phương pháp ghi sổ Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính, căn cứ vào chứng từ gốc (giấy báo có, sổ phụ ngân hàng về số lãi tiền gửi ngân hàng), kế toán tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật ký chung trên phần mềm) vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái TK 515. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Các nghiệp vụ chủ yếu Tổng doanh thu hoạt động tài chính tháng 12 năm 2015 của công ty là 276.426 đồng. Sau đây là các nghiệp vụ phát sinh: NV1: Ngày 25/12/2015, kế toán căn cứ giấy báo có từ ngân hàng ACB (Phụ lục 07). Kế toán hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 11211:276.426 Có TK 515: 276.426 Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng. Chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:46 Sổ kế toán Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 515 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính:VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - - 25/12/15 GBC 25/12/15 Lãi TGNH 11211 - 276.426 31/12/15 PKT 12/07 31/12/15 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính T12 9111 276.426 - Cộng số phát sinh 276.426 276.426 3.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí quản lý hành chính và chi phí chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng, lương, các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… và các chi phí bằng tiền khác của công ty. 3.4.1. Tài khoản sử dụng - TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, chi tiết: + TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” + TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” + TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí” + TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” + TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang:47 3.4.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng + Hoá đơn GTGT + Phiếu chi, giấy báo nợ + Bảng lương và các khoản trích theo lương + Bảng phân bổ chi phí trả trước + Bảng chấm công... - Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu vào như: chi phí mua văn phòng phẩm, chi phí tiếp khách, chi phí điện nước, chi phí phân bổ chi phí trả trước, chi phí cước viễn thông,... hoặc căn cứ vào bảng lương nhân viên quản lý, kế toán tiến hành ghi nhậncông nợ phải trả để theo dõi tình hình thanh toán nếu công ty thanh toán qua ngân hàng. Hoặc kế toán lập phiếu chi 2 liên, một liên giao cho người bán và một liên lưu tại công ty nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. - Trình tự ghi sổ kế toán Sơ đồ 3.4 : Trình tự ghi sổ kế toán TK 642 Chú thích: Ghi hằng ngày 3.4.3. Phương pháp ghi sổ và các nghiệp vụ chủ yếu - Phương pháp ghi sổ Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành hạch toán (nhập liệu vào sổ nhật ký chung trên phần mềm) vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái TK 642, sổ chi tiết các TK 6421, 6423, 6425, 6427, 6428. Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết các TK 6421, 6423, 6425, 6427, 6428 Sổ cái TK 642