CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN - CÁC XÁC ĐỊNH CƠ BẢN TRONG KIỂM NGHIỆM - GLP - KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG THUỐC - ĐÔNG DƯỢC - THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH - TRƯỜNG ĐH Y KHOA PNT
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN - CÁC XÁC ĐỊNH CƠ BẢN TRONG KIỂM NGHIỆM - GLP - KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG THUỐC - ĐÔNG DƯỢC - THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH - TRƯỜNG ĐH Y KHOA PNT
Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa dùng cho sinh viên Dược. Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên cứu gần đây ở trong nước và trên thế giới.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa dùng cho sinh viên Dược. Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên cứu gần đây ở trong nước và trên thế giới.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
2. Vai trò của các kỹ thuật tách trong KN
(Paracetamol + Codein
+ tá dược v.v.)
Kỹ thuật tách
Paracetamol Codein Tá dược
KT phân tích
Chiết
Sắc ký
Điện di
Phổ - quang
Điện hóa
Giai đoạn trung gian
thiết yếu trong phân
tích mẫu có thành
phần phức tạp
Kết quả KN (định tính, định
lượng, tinh khiết…)
3. Kỹ thuật sắc ký
Có hiệu lực tách cao, phù hợp cho việc tách
mọi đối tượng quan tâm trong KN thuốc
Có thể kết nối trực tiếp với hầu hết kỹ thuật
phân tích thông dụng và tiên tiến nhất trong
KN (detector), cho phép thực hiện đồng thời
tách và phân tích liên tục
Thiết bị thương mại hóa phổ biến, đa dạng,
dễ tìm giải pháp kỹ thuật phù hợp cho yêu
cầu KN cụ thể
4. Các kỹ thuật sắc ký phổ biến trong KN thuốc
(đã có trong Phụ lục trong DĐVN IV)
Sắc ký lớp mỏng (PL 5.4)
Sắc ký lỏng (PL 5.3)
Sắc ký khí (PL 5.2)
Sắc ký giấy (PL 5.1)
Sắc ký rây phân tử (PL 5.5)
5. SẮC KÝ LỎNG
Một số khái niệm cơ bản
Thiết bị
Kỹ thuật phân tích
Yêu cầu về thiết bị
Ứng dụng trong KN
6. Một số khái niệm cơ bản
Hệ số dung lượng k’
0
0
R
0
'
R
m
s
m
s
t
t
t
t
t
Q
Q
V
V
K
k'
Cần lựa chọn điều kiện sắc ký để 1 k’ 8
Hệ số chọn lọc
A
B
R
R
'
A
'
B
t
t
k
k
α
Cần lựa chọn điều kiện sắc ký để 1,05 2,0
7. Hệ số đối xứng của pic
2a
W
F 0,05
Số đĩa lý thuyết N
Một số khái niệm cơ bản
2
1/2
2
R
2
2
R
W
t
5,54
W
t
16
N
Cần lựa chọn điều kiện sắc ký F càng gần 1 càng tốt
8. Độ phân giải
tR1
tR2
t0
A
1/2
B
1/2
'
B
R
R
A
B
R
R
S
W
W
k
t
t
1,18
W
W
t
t
2
R A
B
A
B
Rs cần 1,5
9.
10.
11.
12.
13. Kỹ thuật phân tích
1 Sắc ký phân bố
2 Sắc ký hấp phụ
3 Sắc ký trao đổi ion
4 Sắc ký loại cỡ
5 Sắc ký ái lực
6 Sắc ký các đồng phân quang học
14. SẮC KÝ PHA THUẬN VÀ PHA ĐẢO
Phụ thuộc vào độ phân cực tương đối của
pha động và pha tĩnh
A
Thêi gian
B
C
Thêi gian
A B C
Thêi gian
A
B
C
Thêi gian
A B C
Sắc ký pha thuận
(Pha tĩnh phân cực hơn pha động)
Sắc ký pha đảo
(Pha động phân cực hơn pha tĩnh)
Pha động ít phân cực Pha động phân cực mạnh
Pha động phân cực trung bình Pha động phân cực trung bình
15. CHỌN PHA TĨNH VÀ PHA ĐỘNG
ChÊt tan
Pha ®éng
Pha tÜnh
Độ phân cực của các thành phần là chỉ tiêu mô
tả định tính lực tương tác
Với pha tĩnh: Dựa vào nhóm thế R của dẫn chất siloxan
Với pha động: Dựa vào trị số P’
Với chêt phân tích: Dựa vào nhóm chức
Chất tan
Pha tĩnh Pha động
16. CHỌN PHA TĨNH VÀ PHA ĐỘNG
Để tách sắc ký chọn 1 trong 2 nguyên tắc sau:
1 Độ phân cực của chất phân tích hợp với
độ phân cực của pha tĩnh và khác xa độ
phân cực của pha động.
2 Độ phân cực của chất phân tích hợp với
độ phân cực của pha động và khác xa độ
phân cực của pha tĩnh.
Nguyên tắc 1 có xác suất thành công cao hơn.
18. SẮC KÝ LỚP MỎNG (TLC)
NGUYÊN TẮC
Pha tĩnh: gồm một lớp
mỏng các hạt kích thước
đồng nhất
Pha động: hệ dung môi
đơn hay đa thành phần
Hệ số lưu giữ Rf
a
b
d
d
R
M
R
f
20. Ứng dụng HPLC trong KN
Định tính
- So sánh tR pic trên sắc ký đồ mẫu thử và mẫu
chuẩn đối chiếu
- Dựa vào thông tin đặc hiệu với đối tượng phân
tích do detector cung cấp (phổ hấp thụ UV-Vis,
phổ huỳnh quang quét được tại vị trí pic sắc ký,
sự xuất hiện của mảnh phổ khối đặc trưng…)
- Mức độ chọn lọc của thông tin định tính phụ
thuộc vào bản chất detector sử dụng
21. So sánh thời gian
lưu pic chất cần
phân tích trên SKĐ
mẫu chuẩn và mẫu
thử.
Định tính hoạt chất
So sánh đáp ứng
đặc hiệu của
detector giữa mẫu
chuẩn và mẫu thử.
SKĐ chuẩn
SKĐ thử
22. VD:
DĐVN IV, chuyên luận “Nang amoxicilin”
Định tính:
«B. Thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử trong phần định lượng
phải tương ứng với thời gian lưu của pic
amoxicilin trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn.»
23. Định lượng
- Là ứng dụng quan trọng nhất của SKL trong
kiểm nghiệm
- Có 5 phương pháp định lượng HPLC:
Ppháp chuẩn ngoại (External Standard)
Ppháp chuẩn nội (Internal Standard)
Ppháp thêm chuẩn (Standard addition)
Ppháp chuẩn hoá diện tích(Area
Normalization)
Kỹ thuật thêm đường chuẩn
(Xem SGK)
24. Định lượng
- Quá trình định lượng bằng HPLC có thể chia
thành 4 bước:
Lấy mẫu thử
Tiến hành sắc ký
Đo tín hiệu detector
Phương pháp định lượng
25. Lấy mẫu
- Cần tôn trọng triệt để các nguyên tắc được quy
định với từng loại mẫu để lấy được mẫu mang
tính đại diện
- Chú ý khâu bảo quản mẫu và xử lý mẫu để giảm
thiểu sai số
- Có thể tiến hành các phản ứng hoá học trên
mẫu thử để tạo dẫn chất có độ nhạy cao hơn để
có thể đo được bằng detetor của máy.
26. Tiến hành chạy sắc ký
- Chuẩn bị mẫu thử:
Chú ý dung môi sử dụng, lý tưởng nhất là
dùng pha động
Dung môi pha mẫu cần có độ tinh khiết phù
hợp, đồng tan với pha động, cho đáp ứng
nhỏ với detector
- Chú ý:
Khả năng chất thử bị phân hủy khi tách SK
Trên sắc đồ có thể xuất hiện pic lạ do tạp
chất trong dung môi hòa tan mẫu
27. Tiến hành chạy sắc ký
- Dung môi phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Độ tinh khiết cao để không có pic lạ
(PA,HPLC)
Có thể hoà lẫn được với dung môi rửa giải
Cho đáp ứng rất nhỏ với detector
Dung môi và dung dịch thử phải lọc qua
màng lọc 0,45 μm
- Tiêm mẫu: có 2 cách
Dùng bơm tiêm (± 1-2%)
Van tiêm mẫu thể tích xác định (±1%)
28. Đo tín hiệu detector
- Detector sử dụng đáp ứng yêu cầu sau:
Hoạt động được ở vùng tuyến tính của nó
Có độ hấp thụ nhỏ đối với dung môi
Tránh lọt không khí vào cột và detector
Giữ sạch cell và làm sạch nó thường xuyên
- Tín hiệu detector: đo được khi chất ra khỏi cột
sắc ký được máy ghi lại dưới dạng pic
- Detector được dùng phổ biến nhất trong HPLC
là detector UV-VIS
29. Dữ liệu dùng trong định lượng là chiều cao
pic và diện tích pic.
Phương pháp chuẩn ngoại – External Standard
Đường chuẩn và thêm đường chuẩn
Phương pháp chuẩn nội – Internal Standard:
tỷ số=Smau/Sch/noi
Phương pháp chuẩn hoá diện tích – Area
Normalization: tỷ số Spic của chất đó và tổng
Spic có mặt trong mẫu (thường áp dụng với
sắc ký khí).
Phương pháp định lượng
30.
31. Phương pháp chuẩn ngoại
Chuẩn hoá 1 điểm (so
sánh)
X
X C
S
S
C = C
S
x x
c c
C S
=
C S
SX
SC
Phương pháp định lượng
32. S1 S
2
S
5
S
3
S
4
Chuẩn hoá nhiều điểm (đường
chuẩn)
- Pha một dẫy dung dịch chuẩn có nồng
độ tăng dần từ C1-C5.
- Tiến hành chạy sắc ký cùng điều kiện.
Phương pháp định lượng
34. Phương pháp chuẩn nội
Chất chuẩn nội - IS:
Là chất được thêm vào tất cả mẫu thử và mẫu chuẩn với
lượng như nhau.
Yêu cầu của chất IS:
- Có đặc tính p/tích và lý hóa tương tự như chất p/tích,
- Đạt về độ tinh khiết, dễ kiếm.
- Ổn định trong điều kiện chuẩn bị mẫu và p/tích.
- Ko tương tác với bất cứ cấu tử có trong hỗn hợp mẫu
-Ko bay hơi để có thể cất trữ dd chuẩn trong một thời gian
nhất định.
- Ko tồn tại trong mẫu từ nguồn.
-Có nồng độ gần với cấu tử p/tích.
35.
36. Phương pháp chuẩn nội
Phương pháp chuẩn hoá 1 điểm
- Chuẩn nội được thêm vào một lượng
như nhau ở cả mẫu chuẩn ngoại và mẫu
thử
X
X S
S
R
C =C
R
ES
S
IS
S
R =
S
X
X
IS
S
R =
S
Mẫu
Chuẩn
nội
Chuẩn
ngoại
Mẫu thử
Chất
thử
Chuẩn
nội
37. Phương pháp chuẩn nội
R
RX
CX
0 1 2 3 4 5 6
RX
C
Chuẩn hoá nhiều điểm (đường
chuẩn)
38. Chất chuẩn nội - IS:
Yêu cầu của pic chất IS:
-Pic của IS phải tách khỏi pic của thành phần khác
(Rs>1,25)
-Pic của IS phải gần với pic của chất phân tích.
Sai số do tiêm mẫu được loại bỏ, sai số cực tiểu
0,5-1,0%.
Phương pháp định lượng
39.
40. Phương pháp thêm chuẩn
Phương pháp thêm 1 điểm:
- Chuẩn bị 2 mẫu thử như nhau.
- Thêm vào mẫu thử thứ 2 một lượng chính
xác chất chuẩn.
- Tiến hành xử lý 2 mẫu và chạy sắc ký
trong cùng điều kiện.
X X
ΔC
C =S
ΔS
41. Phương pháp thêm chuẩn
Phương pháp thêm đường
chuẩn:
- Pha một dẫy dung dịch chuẩn có nồng
độ tăng dần từ C1, C2…C5 .
- Thêm từng dd chuẩn trên vào nền mẫu
thử.
- Xử lý mẫu rồi chạy sắc ký.
- Xây dựng đường chuẩn mối tương
quan giữa diện tích pic (thử + chuẩn)
với nồng độ của dung dịch chuẩn (C).
42. Phương pháp thêm đường chuẩn
Cx
x
A
A
Nång ®é chuÈn thªm vµo
Dung dÞch thö thªm chuÈn
Nång ®é
dd thö
0
Giao điểm của đường chuẩn với trục hoành
là nồng độ của dung dịch thử.
Sx
S
Nồng độ
dd thử
Nồng độ chuẩn thêm vào
Dung dịch thử thêm chuẩn
43. Phương pháp chuẩn hóa diện tích
* Nguyên tắc:
+ Hàm lượng phần trăm của một chất/ hỗn
hợp bằng tỷ lệ phần trăm diện tích pic
của chất đó so với tổng diện tích pic của
tất cả các pic xuất hiện trên sắc ký đồ.
A A
n
1 2 n
i
i = 1
S S
% A = ×100% = x100%
S + S +...+ S
S
44. Phương pháp chuẩn hóa diện tích
• Yêu cầu:
+ Tất cả các thành phần được rửa giải.
+ Tất cả các thành phần được phát hiện
detector như nhau.
Trong HPLC đáp ứng của Detector với
các chất phân tích không giống nhau.
45. Phương pháp chuẩn hóa diện tích
• TH đáp ứng của detector vơi từng thành
phần khác nhau thì sử dụng hệ số đáp ứng fi
• Chạy sắc ký một dd chuẩn có nồng độ đã
biết (CC) và đo diện tích của nó (SC):
A A
1 1 2 2 n n
S .f
% A = .100%
S f + S f +...+ S f
C
i
C
C
f =
S
46. Dựa vào chỉ số Rf của mẫu thử và mẫu chuẩn
chạy sắc ký trong cùng điều kiện
Hệ số lưu giữ tương đối Rr.
dR,x: Đường đi của chất phân tích (cm)
dR,c: Đường đi của chất chuẩn (cm)
Rr càng gần 1 chất phân tích và chất chuẩn
càng đồng nhất
c
R,
x
R,
r
d
d
R
Ứng dụng TLC trong KN
Định tính
47. Mức độ tinh khiết thể hiện ở các vết lạ trên sắc ký đồ.
Dược điển qui định kiểm tra tạp chất bằng TLC
Thử tinh khiết
48. Có 2 cách:
Tách chiết chất phân tích trong vết sắc ký
bằng dung môi thích hợp.
Sau đó định lượng chất phân tích bằng một
kỹ thuật phù hợp.
Định lượng trực tiếp trên bản mỏng: đo diện
tích hay cường độ màu của vết sắc ký.
Định lượng
49. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TLC
Ưu điểm
Nhược điểm
Thiết bị đơn giản, chi phí thấp, thực hiện nhanh.
Phát hiện được tất cả các chất.
Tách được các mẫu có nhiều thành phần, so sánh
trực tiếp mẫu thử và chuẩn.
Độ lặp lại thấp của trị số Rf do thành phần pha động
thay đổi.
Tăng giãn rộng pic do khuếch tán vì tốc độ dòng pha
động thấp.