CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptxTrnChu38
Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng VIETCHEM đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!
1. Nồng độ dung dịch là gì?
Nồng độ dung dịch là khái niệm cho biết lượng chất tan trong một lượng dung dịch nhất định. Nồng độ có thể tăng bằng cách giảm lượng dung môi hoặc thêm chất tan vào dung dịch. Và ngược lại, có thê giảm nồng độ bằng cách giảm lượng chất tan hoặc tăng thêm dung môi. Dung dịch gọi là bão hòa khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan, đó là lúc dung dịch có nồng độ cao nhất.
2. Nồng độ phần trăm là gì?
Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.
4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)
Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm
Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!
5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Một số điều cần lưu ý để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chính xác nhất:
- Đọc kỹ thông tin, xác định chuẩn những thành phần đã cho và thành phần cần tính toán.
- Nhớ chính xác các công thức để áp dụng cho phù hợp, tránh nhớ nhầm lẫn mà áp dụng sai.
- Khi tính toán cần thật cẩn thận, kiểm tra kỹ để đưa ra kết quả đúng nhất.
7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol
7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính
Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.
Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:
Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.
Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. PHÖÔNG PHAÙP PHAÂN TÍCH THEÅ
TÍCH
TS. PHAN THANH DŨNG
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HCM
2. Muïc tieâu hoïc taäp
Trình bày đƣợc nguyên tắc của PP phân tích thể tích
Phân biệt đƣợc điểm tƣơng đƣơng và điểm kết thúc
Phân loại đƣợc các phƣơng pháp phân tích thể tích
Tính đƣợc kết quả sau khi chuẩn độ thể tích
3. PP chuẩn độ thể tích là PP PT ĐL trong đó chủ yếu là sự đo
chính xác thể tích của dung dịch có nồng độ xác định cần thiết
để phản ứng hòa toàn với chất phân tích.
1. MỞ ĐẦU
(Louis – Joseph GAY – LUSSAC) 1778 – 1850.
4. Söï chuaån ñoä
hay Söï ñònh phaân baèng phöông phaùp theå tích
(dung dòch chuaån ñoä)
V1N1 = V2N2
1. MỞ ĐẦU
So với pp phân tích vật lý
và hóa lý thì PP PTTT có
độ chính xác không cao,
nhưng vẫn đạt mức yêu
cầu cần thiết, mặc khác
PP-PTTT đơn giản và
nhanh hơn nên được sử
dụng rộng rãi.
5. 2.1. ĐIỂM TƢƠNG ĐƢƠNG
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Điểm tƣơng đƣơng là thời điểm mà tại điểm đó lƣợng chất
chuẩn thêm vào tƣơng đƣơng hoá học với lƣợng chất phân tích
có trong mẫu.
Điểm tƣơng đƣơng là một điểm lý thuyết, không thể xác định
chính xác bằng thực nghiệm.
Ví dụ:
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
1 mol 1 mol
6. Là thời điểm mà ở đó chất chỉ thị biến đổi tính chất vật
lý hay sự đổi màu của chất chỉ thị giúp chúng ta kết thúc
chuẩn độ
Lyù töôûng: ñieåm keát thuùc chuaån ñoä truøng vôùi ñieåm
töông ñöông.
Thöïc teá: ñieåm keát thuùc chuaån ñoä thöôøng sai leäch vôùi
ñieåm töông ñöông.
Söï sai leäch gaây ra sai soá cuûa pheùp ñònh löôïng.
choïn chæ thò sao cho sai soá nhoû nhaát (trong phaïm vi
cho pheùp).
2.2. ĐIỂM KẾT THÚC
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
7. Ví duï:
Chuaån ñoä DD HCl baèng dd chuaån NaOH duøng chæ thò
phenolphthalein, ĐTĐ öùng vôùi pH = 7, nhöng
phenolphthalein laïi chuyeån maøu ôû pH 8 - 10, ĐKT chuaån
ñoä sau ĐTĐ.
Trong trường hợp phát hiện ĐTĐ bằng các thông số
hóa lý, dựa vào các thông số như điện thế, cường độ
dòng điện, độ dẫn điện đã có bước thay đổi đột
ngột... ĐTĐ được xác định rất chính xác vì không
phụ thuộc vào sự chuyển màu của chỉ thị.
2.2. ĐIỂM KẾT THÚC
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
8. Các HC có độ tinh khiết rất cao đƣợc dùng làm chất gốc
(chất đối chiếu).
Điều kiện:
Độ tinh khiết cao >99,95%.
Ổn định trong không khí.
Khối lƣợng phân tử cao
Không hút ẩm.
2.3. CHẤT CHUẨN HOÁ HỌC BẬC MỘT (SƠ CẤP)
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
9. Thí dụ:
- Kali hydro naphtalat C8H5O4K (M= 204,22 g), muối luôn
luôn ở dạng khan, chỉ chứa < 0,003% nƣớc.
- Kali hydro carbonat (KHCO3) (M= 100,11 g).
- Acid benzoic C6H5COOH (M= 122,15 g).
2.3. CHẤT CHUẨN HOÁ HỌC BẬC MỘT (SƠ CẤP)
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
10. Hợp chất có độ tinh khiết thấp hơn chất chuẩn sơ cấp
<99,95%, đƣợc xác định bằng phân tích hoá học.
Thí dụ:
Na2B4O7.10 H2O (M= 381,24 g). Sấy sản phẩm ở nhiệt độ từ
170 - 440C trong 1 h.
H2C2O4. 2H2O (M= 252 g).
2.4. CHẤT CHUẨN HOÁ HỌC BẬC HAI (THỨ CẤP)
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
11. DD chuẩn: là DD có nồng độ biết trƣớc đƣợc dùng để chuẩn
độ trong các PP-PTTT.
Điều kiện
- Đủ bền.
- Tác dụng nhanh.
- Phản ứng phải hoàn toàn.
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
12. Phương pháp xác định nồng độ của một dung dịch chuẩn
PP-PTTT chính xác khi nồng độ của DD chuẩn chính xác. Có
2 PP cơ bản để xác định nồng độ của DD chuẩn
PP trực tiếp: cân chính xác chất chuẩn hoá học bậc 1 (sơ cấp)
đƣợc hoà tan/dung môi thích hợp và pha loãng trong BĐM
đến thể tích chính xác.
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
13. PP so với mẫu chuẩn: dung dịch dùng làm chuẩn đƣợc so
bằng cách chuẩn độ với:
một khối lƣợng chất chuẩn hoá học sơ cấp.
một khối lƣợng chất chuẩn hoá học thứ cấp.
một thể tích của một dung dịch chuẩn khác.
Phần lớn DD dùng làm chuẩn đƣợc xác định nồng độ bằng
PP này do các thuốc thử không đạt đƣợc tiêu chuẩn của chất
chuẩn hoá học sơ cấp.
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
14. - CM, CN.
Nồng độ mol cho biết số mol của thuốc thử/ 1 lít dung dịch.
Nồng độ đƣơng lƣợng biểu thị số đƣơng lƣợng gam của
thuốc thử/ 1lít dung dịch.
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH CHUẨN
15. Biểu thị số phân tử gam (số mol) của chất tan có trong 1 lít
(1000 ml) dung dịch.
Ký hiệu: CM (mol/l; M)
Công thức
m: khối lƣợng của chất tan (g)
M: khối lƣợng mol (khối lƣợng phân tử) chất tan
V: thể tích dung dịch cần pha (ml)
1000,
VM
m
C
M
m
n
V
n
C MM
NỒNG ĐỘ PHÂN TỬ (Nồng độ mol) CM (mol/l; M)
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH CHUẨN
16. VD 1: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH nếu lấy 4 g
NaOH nguyên chất hòa tan trong 1 lít (M = 40 g).
Khối lƣợng NaOH: m = 4 g
Phân tử gam của NaOH: M = 40 g
Thể tích của dung dịch: V = 1000 ml
Nồng độ dung dịch NaOH:
1000
.
VM
m
CM
MCM 1,01000
100040
4
NỒNG ĐỘ PHÂN TỬ (Nồng độ mol) CM (mol/l; M)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
17. VD 2: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha
một dung dịch có thể tích là 500 ml, lƣợng H2SO4 đậm đặc cần
dùng 49 g. Khối lƣợng mol của H2SO4 (M = 98)
V = 500 ml
m = 49 g
M = 98
1000
VM
m
CM
)(11000
50098
49
MCM
NỒNG ĐỘ PHÂN TỬ (Nồng độ mol) CM (mol/l; M)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
18. Biểu thị số đƣơng lƣợng gam của chất tan có trong 1 lít (1000
ml) dung dịch.
Ký hiệu: CN (đƣơng lƣợng/l; N)
Công thức
m: khối lƣợng của chất tan (g)
E: đƣơng lƣợng gam chất tan (g)
V: thể tích dung dịch cần pha (ml)
1000
dd
ct
N
VE
m
C
NỒNG ĐỘ ĐƢƠNG LƢỢNG CN (N)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
19. Đƣơng lƣợng của một hợp chất đƣợc tính tuỳ thuộc vào bản
chất của phản ứng hoá học.
- Đối với một acid: n là số proton H+ tham gia phản ứng của 1
phân tử acid
- Đối với một base: n là số ion OH- tham gia phản ứng của 1
phân tử base
- Đối với muối: n là tổng hóa trị của các cation trong phân tử
muối.
- Đối với chất oxy hóa khử: n là số electron (e) nhận hoặc cho
khi tham gia phản ứng.
Ví dụ:
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
n
M
E
40,9842
NaOHSOH EE
NỒNG ĐỘ ĐƢƠNG LƢỢNG CN (N)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
20. Ví dụ:
Xác định nồng độ đƣơng lƣợng của dung dịch NaOH (M = 40)
khi hoà tan 4 g NaOH thành 500 ml dung dịch.
NaOH có 1 OH- nên đƣơng lƣợng gam của NaOH
Nồng độ đƣơng lƣợng của NaOH:
)(40
1
g
M
E NaOH
NaOH
N
VE
m
CN 2,01000
50040
4
1000
.
NỒNG ĐỘ ĐƢƠNG LƢỢNG CN (N)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
21. a. Pha chế từ chất chuẩn
Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
Áp dụng công thức:
mct : khối lƣợng chất tan cần lấy.
CN : nồng độ dung dịch cần pha (N).
Vdd : thể tích dung dịch cần pha (ml).
E : đƣơng lƣợng gam chất tan (g)
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
1000
V.E.C
m1000x
V.E
m
C ddN
ct
dd
ct
N
22. Pha dung dịch
Cân CX lƣợng HC đã tính toán bằng cân PT, chuyển hết vào
BĐM, hòa tan bằng nƣớc cất hoặc dung môi thích hợp rồi điều
chỉnh vừa đủ thể tích muốn pha, lắc đều sẽ đƣợc DD chuẩn độ
có nồng độ chính xác cần pha.
Có 3 trường hợp: K > 1, K < 1 , K = 1
Thường 0.97 K 1.03
LT
T
N
N
K
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
23. b. Pha từ ống chuẩn
Ống chuẩn: ống thủy tinh/nhựa có chứa một lƣợng CX
hóa chất tinh khiết đƣợc hàn kín. Trên nhãn có in tên,
công thức hóa chất, nồng độ dung dịch chuẩn độ và có
chỉ dẫn để pha cho một thể tích xác định nào đó.
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
VIỆN KIỂM NGHIỆM – BỘ Y TẾ
Ống chuẩn Natri hydroxid
NaOH 0,1 N
Pha vừa đủ 1000 ml
Số SX: Hạn dùng:
24. Tính toán nhƣ cách pha từ chất gốc. DD sau khi pha có nồng độ
gần đúng so với yêu cầu, xác định lại nồng độ dung dịch
bằng một dung dịch chuẩn khác đã biết nồng độ nồng độ
chính xác của dung dịch đã pha.
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN
c. Pha chế từ chất không phải chất gốc (Pha gián tiếp)
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
Áp dụng công thức:
mct : khối lƣợng chất tan cần lấy.
CN : nồng độ dung dịch cần pha (N).
Vdd : thể tích dung dịch cần pha (ml).
E : đƣơng lƣợng gam chất tan (g)
1000
V.E.C
m1000x
V.E
m
C ddN
ct
dd
ct
N
25. Hiệu chỉnh nồng độ dung dịch
- NT = NLT (K=1)
- NT > NLT (K>1)
Thể tích nước cần thêm được tính theo công thức:
VDM = ( - 1,000).Vhc
VDM là thể tích dung môi (nước) cần thêm (ml)
Vhc là thể tích dung dịch pha cần hiệu chỉnh (ml)
Nếu NT < NLT (K<1)
m =
- m là khối lượng hóa chất cần thêm (g)
- Vhc là thể tích dung dịch pha cần hiệu chỉnh (ml)
LT
T
N
N
hc
LT
LT
T
V
EN
N
N
1000
)000,1(
2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN
c. Pha chế từ chất không phải chất gốc (Pha gián tiếp)
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
26. 2.6. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM TƢƠNG ĐƢƠNG
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Khái niệm chất chỉ thị: Chất chỉ thị là những chất có khả năng
biến đổi màu sắc, tạo (hoặc biến mất) kết tủa hoặc phát huỳnh
quang hoặc gây ra một dấu hiệu nào đó ở lân cận điểm tƣơng
đƣơng nhằm xác định điểm kết thúc phân tích thể tích.
Phát hiện điểm tƣơng đƣơng:
1. Dựa vào sự thay đổi màu của chỉ thị:
Các chỉ thị thường dùng trong phương pháp phân tích thể tích:
Chỉ thị nội: chỉ thị cho vào dung dịch khi tiến hành định lƣợng
+ Chỉ thị màu : metyl da cam, đỏ metyl…
+ Chỉ thị tạo tủa: kali cromat.
+ Chỉ thị tạo huỳnh quang: fluorescein.
27. 2.6. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM TƢƠNG ĐƢƠNG
2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Chỉ thị ngoại: chỉ thị để ngoài, dùng dụng cụ nhƣ đũa thủy tinh
lấy dung dịch rồi cho tác dụng với thuốc thử nhƣ trƣờng hợp
dùng giấy tẩm hồ tinh bột.
Chỉ thị có thể là:
Một chất: đỏ metyl, metyl da cam, phenolphtalein….
Hai chất: thuốc thử Tashiri (đỏ metyl và xanh metylen).
Nhiều chất: thuốc thử vạn năng.
2. Dựa vào sự thay đổi đột ngột của các thông số lý hóa xảy ra
tại điểm tƣơng đƣơng:
Đo sự đổi màu của dung dịch bằng phƣơng pháp quang phổ,
phƣơng pháp điện hoá nhƣ đo điện thế, đo cƣờng độ dòng điện
hay đo dộ dẫn điện.
28. Các phản ứng chuẩn độ dùng trong phân tích thể tích thỏa
mãn các yêu cầu sau:
Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn (nồng độ chất cần xác định
còn lại < 10-6 M) và theo đúng hệ số hợp thức của phƣơng trình
phản ứng.
Phản ứng phải có tính chọn lọc cao: chỉ xảy ra giữa thuốc
thử và chất cần xác định, không có phản ứng phụ.
Phản ứng xảy ra phải đủ nhanh, nếu chậm việc xác định
điểm tƣơng đƣơng sẽ kém chính xác.
Phải chọn đƣợc chất chỉ thị xác định đƣợc chính xác điểm
tƣơng đƣơng.
3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHẢN ỨNG DÙNG TRONG PTTT
29. Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng hoùa hoïc xaûy ra khi chuaån ñoä
1. Phöông phaùp acid – base: Dùng để định lƣợng các acid, base
và một số muối trong môi trƣờng là nƣớc hay môi trƣờng khan.
PP này dựa trên sự trao đổi proton H+
HCl + NaOH NaCl + H2O
2. Phöông phaùp oxy hoùa–khöû: Dựa trên phản ứng oxy hoá – khƣ
tƣơng ứng với sự trao đổi điện tử giữa hai hợp chất: một chất
cho một hoặc nhiều điện tử, chất thứ hai nhận điện tử
2FeCl3 + SnCl2 2FeCl2 + SnCl4
4. PHÂN LOẠI CÁC PHƢƠNG PHÁP THỂ TÍCH
30. Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng hoùa hoïc xaûy ra khi chuaån ñoä
3. Phöông phaùp keát tuûa: Căn cƣ́ trên các phản ứng giữa chất cần
đinh lƣợng với thuốc thƣ̉ tạo ra hợp chất ít tan
Ag+ + Cl- AgCl
4. Phöông phaùp taïo phöùc: Dựa vào phản ứng tạo thành phức
chất. Phƣơng pháp complexon đƣợc sƣ̉ dụng phổ biến dùng
định lƣợng các ion kim loại nhƣ đinh lƣợng Ca2+ và Mg2+ trong
nƣớc với chất chuẩn là EDTA
Ca2+ + HY3- CaY2- + H+
4. PHÂN LOẠI CÁC PHƢƠNG PHÁP THỂ TÍCH
31. Phương pháp thể tích rất đơn giản.
Dựa vào V dung dịch với những dụng cụ chính xác: pipet,
buret, bình định mức. Các dụng cụ kém chính xác nhƣ ống
đong chỉ dùng để lấy thể tích thuốc thử dùng điều chỉnh môi
trƣờng phản ứng.
Có 2 phương pháp: PP trực tiếp và PP gián tiếp.
5. CÁC KỸ THUẬT CHUẨN ĐỘ
36. DỤNG CỤ CHỨA
- Bình nón, becher, bình tia …
DỤNG CỤ KHÔNG CHÍNH XÁC
- Cốc có mỏ
- Ống đong
- Pipet khắc độ
6. DỤNG CỤ DÙNG TRONG CHUẨN ĐỘ BẰNG PP TT
37. DỤNG CỤ CHÍNH XÁC
Pipet chính xác một vạch, hai vạch.
Buret dùng để đong một thể tích chính xác thay đổi.
Bình định mức dùng để pha một dung dịch có thể tích chính
xác. Trên bình có ghi dung tích và nhiệt độ (thƣờng là 20C).
6. DỤNG CỤ DÙNG TRONG CHUẨN ĐỘ BẰNG PP TT
38. DỤNG CỤ CHÍNH XÁC
Dụng cụ chính xác bằng thủy tinh đƣợc chia thành 2 loại:
Loại A:
Loại B: Sai số trong đo lƣờng 2%. Những dụng cụ này chỉ
dùng trong pha chế.
Thí dụ1: Pipet chính xác loại A 20 ml có dung sai 0,02 ml có
nghĩa là pipet có thể phân phối một thể tích là 19,980 ml <
VLT< 20,020 ml. Nhƣ vậy dung sai sẽ là:
Pipet chính xác loại B 20 ml có dung sai 0,04 ml 0,2%
Bình định mức 100 ml loại A có dung sai là 0,1 ml 0,1%
6. DỤNG CỤ DÙNG TRONG CHUẨN ĐỘ BẰNG PP TT
%10,0%10,0100
20
020,0
39. 6.1. Tính keát quaû trong pp tröïc tieáp hoaëc pp theá
Baøi toaùn:
Huùt chính xaùc V ml cheá phaåm A (hoaëc
caân chính xaùc a gam cheá phaåm A)
pha thaønh Vdd ml trong bình ñònh
möùc. Laáy V1 ml dung dòch naøy ñem
chuaån ñoä baèng dung dòch chuaån ñoä
B coù noàng ñoä N2 heát V2 ml. Xaùc ñònh
noàng ñoä % cuûa cheá phaåm (hoaëc haøm
löôïng % cuûa cheá phaåm)?
P(g/l) = N1.EA
1 1 2 2NV N V
2 2
1
1
.N V
N
V
Caùch 1: Tính theo noàng ñoä ñöông löôïng
6. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ TRONG PPTT
.100ctm
C
V
40. 6.1. Tính keát quaû trong pp tröïc tieáp hoaëc pp theá
aA + bB Chaát taïo thaønh
mmol A = VB (ml) × MB
Caùch 1: Tính theo noàng ñoä mol
6. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ TRONG PPTT
41. 6.1. Tính keát quaû trong phöông phaùp thöøa tröø
Baøi toaùn:
Huùt chính xaùc V ml cheá phaåm A
(hoaëc caân chính xaùc a gam cheá
phaåm A) pha thaønh Vdm ml
trong bình ñònh möùc. Laáy V1 ml
dung dòch naøy cho taùc duïng vôùi
V2 ml dung dòch B coù noàng ñoä
N2 (löôïng B dö so vôùi löôïng A).
Ñeå chuaån ñoä löôïng B dö phaûi
duøng heát V3 ml dung dòch C coù
noàng ñoä N3. Xaùc ñònh noàng ñoä
% cheá phaåm A?
N1.V1 + N3.V3 = N2.V2
2 2 3 3
1
1
. .N V N V
N
V
Sau ñoù tính keát quaû nhö tröôøng hôïp
ñònh löôïng tröïc tieáp
6. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ TRONG PPTT
100
1000
)(
100(%)
A
ACCBB
A V
EVNVN
V
m