Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề xây dựng nhà thuốc đạt chuẩn GPP, HOT, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành khoa học tự nhiên các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp khoa học tự nhiên vào tải nhé.
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN - CÁC XÁC ĐỊNH CƠ BẢN TRONG KIỂM NGHIỆM - GLP - KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG THUỐC - ĐÔNG DƯỢC - THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH - TRƯỜNG ĐH Y KHOA PNT
Xã hội phát triển, đời sống người dân được nâng cao về mọi mặt. Sức khỏe là một trong những vấn đề được quan tâm và được đặt lên hàng đầu. Để đáp ứng được nhu cầu về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người dân, nhiệm vụ của ngành Dược Việt Nam là phải không ngừng nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều loại thuốc mới có hiệu quả điều trị cao. Để đưa thuốc vào sử dụng rộng rãi trong xã hội, phải cần đến những nhà máy xí nghiệp sản xuất Dược Phẩm đạt yêu cầu về sản xuất thuốc tốt, để đảm bảo được chất lượng thuốc. Trong số các nhà máy, xí nghiệp hiện nay thì Công Ty CPDP Phong Phú là một nhà máy tiêu biểu và có thể đáp ứng được những yêu cầu mà xã hội ngày nay mong muốn để góp phần cải thiện, nâng cao sức khỏe của cộng đồng. Công Ty CPDP Phong Phú là một công ty có quy mô sản xuất lớn, chính vì vậy mà ban lãnh đạo Trường cao đẳng Đại Việt Sài Gòn đã phối hợp với Công Ty CPDP Phong Phú để tạo điều kiện cho tập thể sinh viên được đến thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề xây dựng nhà thuốc đạt chuẩn GPP, HOT, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành khoa học tự nhiên các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp khoa học tự nhiên vào tải nhé.
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN - CÁC XÁC ĐỊNH CƠ BẢN TRONG KIỂM NGHIỆM - GLP - KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG THUỐC - ĐÔNG DƯỢC - THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH - TRƯỜNG ĐH Y KHOA PNT
Xã hội phát triển, đời sống người dân được nâng cao về mọi mặt. Sức khỏe là một trong những vấn đề được quan tâm và được đặt lên hàng đầu. Để đáp ứng được nhu cầu về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người dân, nhiệm vụ của ngành Dược Việt Nam là phải không ngừng nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều loại thuốc mới có hiệu quả điều trị cao. Để đưa thuốc vào sử dụng rộng rãi trong xã hội, phải cần đến những nhà máy xí nghiệp sản xuất Dược Phẩm đạt yêu cầu về sản xuất thuốc tốt, để đảm bảo được chất lượng thuốc. Trong số các nhà máy, xí nghiệp hiện nay thì Công Ty CPDP Phong Phú là một nhà máy tiêu biểu và có thể đáp ứng được những yêu cầu mà xã hội ngày nay mong muốn để góp phần cải thiện, nâng cao sức khỏe của cộng đồng. Công Ty CPDP Phong Phú là một công ty có quy mô sản xuất lớn, chính vì vậy mà ban lãnh đạo Trường cao đẳng Đại Việt Sài Gòn đã phối hợp với Công Ty CPDP Phong Phú để tạo điều kiện cho tập thể sinh viên được đến thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú
Tài liệu đào tạo sau đại học
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật nói chung, trên thế giới, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc-củng đạt nhiều thành tựu nổi bật. Nhiều kỹ thuật mới ưà dạng thuốc mới ra đời. Bào chế hiện đại (modern pkarmaccutics) đang từng bước kế thừa và thay thế bào chế quy ước. Tuy nhiêrt, do thời ỉượng có hạn, nên nhiều nội dung giảng dạy trong đại học chưa tiếp cận được với những tiến bộ mới trong bào chế hiện đại. Tiếp theo giáo trình “Sinh dược học bào chế** dùng cho học viên sau đại học, lần này Bộ môn Bào chế biên soạn cuốn “Một sô chuyên đề về bào chế hiện đại”. Nội dung giáo trình này được biên soạn theo chương trình đào tạo sau đại học của bộ môn đã được nhà trường quy định. Trong đó, nhiều kỹ thuật và dạng bào chế mới (chưa được đề cập tới hoặc trình bày kỹ ở các tài liệu trong đại học) đã được các tác giả bổ sung và cập nhật như: nghiên cứu tính chất của nguyên liệu trước khi xây dựng công thức các dạng thuốc, kỹ thuật bao màng, kỹ thuật bào chế pellet, kỹ thuật bào chế vi nang, thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác dụng tại đích, độ ổn định của thuốc...
gsp là viết tắt của từ gì?
GSP là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”.
GSP (Good Storage Practice) là thực hành tốt bảo quản thuốc.
Định nghĩa: GSP – Thực hành tốt bảo quản thuốc là một phần của hệ thống đảm bảo chất lượng.
Bảo quản thuốc là thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nguyên tắc theo tiêu chuẩn GSP góp phần bảo đảm chất lượng của các sản phẩm, làm cho sản phẩm ổn định trong quá trình lưu trữ.
Xem thêm: Thông tư 02/QĐHN-BYT
2. Kho GSP là gì?
Đối với kho GSP, cần đảm bảo các yếu tố dưới đây để đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn:
2.1 Thiết kế kho GSP phù hợp
– Tiêu chuẩn của gsp
Thiết kế, xây dựng nhà kho, trang thiết bị sửa chữa và duy trì một cách có hệ thống để có thể bảo vệ thuốc hiệu quả.
Bao bì đóng gói phải tránh được các ảnh hưởng bất lợi từ môi trường xung quanh như: Sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm, chất thải, mùi và các động vật, sâu bọ, côn trùng,…
Cần chú ý đến: Địa điểm, thiết kế, xây dựng để đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn kho GSP.
Xem thêm: Tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuốc
Tuân thủ các nguyên tắc về bảo quản, tiêu chuẩn của gsp, cung cấp hệ thống không khí sạch thông qua việc lấy mẫu thử nguyên liệu.
Kho thuốc bệnh viện đạt gsp nhằm đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay người sử dụng đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ, lưu thông phân phối thuốc. “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
Kho theo tiêu chuẩn GSP
Kho theo tiêu chuẩn GSP
2.2 Điều kiện bảo quản trong kho GSP
– Những điều hiện, tiêu chuẩn kho gsp
+ Điều kiện ghi trên nhãn thuốc là các nguyên tắc về điều kiện bảo quản thuốc
+ Điều kiện bảo quản mức độ bình thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, nhiệt độ từ 15-25 độ C hoặc có thể thể tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên tới 30 độ C, được quy định bởi Tổ chức Y tế thế giới.
+ Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác.
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Đối với trường hợp trên nhãn thuốc không ghi rõ điều kiện bảo quản thì phải bảo quản ở điều kiện bình thường ở nhiệt độ là 30 độ C và độ ẩm không vượt quá 70%.
Bên cạnh đó cần chú ý đến các điều kiện bảo quản đặc biệt khác như:
Kho lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá 8 độ C
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá – 10 độ C.
kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C.
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C. Nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C tùy trong từng khoảng thời gian.
Xem thêm: Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
Cần có sự đánh giá độ đồng điều về nhiệt độ và độ ẩm, phải đảm bảo điều kiện bảo quản, đảm bảo có sự đồng nhất về nhiệt độ và độ ẩm, việc đánh giá phải tuân thủ theo quy định chung của hướng dẫn.
* Tiêu chuẩn GSP trong nghành Dược.
+ Nhà xưởng và trang thiết bị: Có quy định về vị trí đặt nhà máy, thiết kế, loại nguyên liệu để xây dựng, phương tiện chế biến
Bài viết này Thuctap chia sẻ đến các bạn Đề cương Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Dược, dành cho các bạn sinh viên đang theo học chuyên ngành Dược tham khảo. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
1. NỘI DUNG MÔN HỌC
Chƣơng 1. Đại cƣơng (6 giờ)
Chƣơng 2. Kiểm nghiệm thuốc bằng các phƣơng pháp hoá
học (3 giờ)
Chƣơng 3. Các phƣơng pháp hoá lý trong kiểm nghiệm
thuốc ( 6 giờ)
Chƣơng 4. Kiểm nghiệm thuốc bằng phƣơng pháp sinh
học (3 giờ)
KIỂM TRA GIỮA KỲ ( 3 GIỜ)
Chƣơng 5. Kiểm nghiệm các dạng bào chế (8 giờ)
Chƣơng 6. Độ ổn định và tuổi thọ của thuốc(1 giờ)
2. CHÍNH SÁCH MÔN HỌC
- Bài kiểm tra giữa kỳ và bài thi kết thúc học phần đề
viết.
- Lý thuyết , bài toán.
- Vắng 1 buổi trừ 1 điểm chuyên cần.
- Điểm chuyên cần: 15%
- Kiểm tra giữa kỳ: 30%
- Thi kết thúc: 55%
3. Chƣơng 1. ĐẠI CƢƠNG
(6 giờ)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƢỢC
BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
4. Chƣơng 1. Đại cƣơng
Trình bày được hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc và
vị trí của công tác kiểm nghiệm trong hệ thống này.
Trình bày được các nhiệm vụ chủ yếu của
công tác kiểm nghiệm.
1
2
MỤC TIÊU:
5. Chƣơng 1. Đại cƣơng
KIỂM NGHIỆM THUỐC THEO TIÊU CHUẨN
1
3
NỘI DUNG
CHẤT LƢỢNG THUỐC VÀ ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG
2 CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN HÓA
6. PHẦN 1. CHẤT LƢỢNG THUỐC VÀ ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG
(2 giờ)
Chƣơng 1. Đại cƣơng
7. I. Thuốc và yêu cầu chất lượng:
1. Khái niệm về thuốc:
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO)
Thuốc là một chất hay một hỗn hợp các chất được
sản xuất đem bán, cung cấp để bán hay giới thiệu sử dụng
Mục đích:
Điều trị
Làm giảm
Phòng hay chẩn đoán bệnh tật, tình trạng cơ thể bất thường
hoặc triệu chứng bệnh; khôi phục, hiệu chỉnh, thay đổi
chức năng hữu cơ của cơ thể người
8. I. Thuốc và yêu cầu chất lượng:
- Vận dụng vào Việt Nam, theo"Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh"
Thuốc là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật,
khoáng vật, hay sinh học được sản xuất để dùng cho người nhằm:
• Phòng bệnh, chữa bệnh
• Phục hồi, điều chỉnh chức năng cơ thể
• Làm giảm triệu chứng bệnh
• Chẩn đoán bệnh
• Phục hồi hoặc nâng cao sức khoẻ
• Làm mất cảm giác một bộ phận hay toàn thân
• Làm ảnh hưởng quá trình sinh sản
• Làm thay đổi hình dáng cơ thể.
• Vật liệu dùng trong khoa răng, bông băng, chỉ khâu y tế,…
cũng được coi là thuốc.
9. Phân loại:
- Thuốc tân dược - Thuốc y học cổ truyền
Trong đó:
• Biệt dược: Tatanol, Efferalgan…
• Thuốc generic: Paracetamol 9
I. Thuốc và yêu cầu chất lượng:
10. Là tổng hợp các tính chất đặc trưng của thuốc (mức độ phù
hợp với những yêu cầu kỹ thuật đã định trước) nhằm đảm bảo
các mục tiêu sau:
• Có hiệu lực phòng bệnh và chữa bệnh
• Không có hoặc ít có tác dụng có hại
• Ổn định về chất lượng trong thời hạn đã xác định
• Tiện dụng và dễ bảo quản
→ Thuốc là hàng hóa đặc biệt !
10
2. Khái niệm chất lượng thuốc
I. Thuốc và yêu cầu chất lượng:
11. Trang thiết bị
Việc bảo dưỡng và kiểm định các máy
Tài liệu kĩ thuật chất lượng
Hóa chất, thuốc thử, chất sát khuẩn
Tuân thủ các qui trình sản xuất và công nghệ
Bao gói, bảo quản, vận chuyển
Đăng ký kiểm tra chất lượng thuốc
Chấp hành các quy chế, chế độ liên quan
11
I. Thuốc và yêu cầu chất lƣợng:
Các điều kiện đảm bảo chất lượng thuốc
12. - Chứa đúng các thành phần theo tỷ lệ qui định của công thức
đã được đăng ký
- Sản xuất theo đúng các qui trình đã đăng ký
- Có độ tinh khiết đạt yêu cầu qui định
- Đóng gói trong các đồ đựng và đồ bao gói với nhãn thích
hợp và đúng qui cách đã đăng ký
- Bảo quản, phân phối, quản lý theo qui định
12
I. Thuốc và yêu cầu chất lƣợng:
Các yêu cầu cơ bản đảm bảo chất lượng thuốc
13. I. Thuốc và yêu cầu chất lượng:
* Ba yếu tố cơ bản để đạt tất cả các mục tiêu
trên:
- Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)
- Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc (GLP)
- Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
14. Theo WHO: “GMP là một phần của đảm bảo chất lượng, giúp
đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất một cách đồng nhất và
được kiểm soát theo đúng các tiêu chuẩn phù hợp với mục đích
sử dụng của chúng cũng như theo đúng các quy định của giấy
phép lưu hành.”
Bao gồm những qui định chặt chẽ và chi tiết về mọi mặt của
quá trình sản xuất → sản xuất ra được thuốc theo dự kiến và
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đã đặt ra.
14
GMP (Good Manufacture Practices)
15. Các yêu cầu cơ bản:
• Quy trình sản xuất → qui định rõ ràng
• Cán bộ, nhân viên → đạt yêu cầu
• Cơ sở và diện tích phù hợp
• Các trang thiết bị và phương tiện phục vụ, nguyên liệu, phụ
liệu, bao bì, đóng gói, nhãn, … đúng quy cách
• Kiểm tra, theo dõi, ghi chép đầy đủ
• Có các hồ sơ sản xuất và phân phối
• Có một hệ thống tổ chức cần thiết → thu hồi thuốc
15
GMP (Good Manufacture Practices)
16. Bao gồm những quy định chặt
chẽ và chi tiết các yếu tố tham
gia vào quá trình kiểm tra chất
lượng thuốc, nhằm đảm bảo kết
quả có độ chính xác, đúng, khách
quan.
16
GLP (Good Laboratory Practices)
17. Các yêu cầu cơ bản:
• Cán bộ được đào tạo tốt
• Cơ sở vật chất, trang thiết bị tốt, đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật.
• Thuốc thử, chất chuẩn tốt.
• Điều kiện vệ sinh tốt
• Lấy mẫu, lưu mẫu tốt
• Ghi chép xử lý số liệu tốt.
• Hồ sơ lưu trữ tốt….
17
GLP (Good Laboratory Practices)
18. Các yêu cầu cơ bản:
• Cán bộ được đào tạo tốt
• Cơ sở vật chất, trang thiết bị tốt, đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật.
• Thuốc thử, chất chuẩn tốt.
• Điều kiện vệ sinh tốt
• Lấy mẫu, lưu mẫu tốt
• Ghi chép xử lý số liệu tốt.
• Hồ sơ lưu trữ tốt….
18
GLP (Good Laboratory Practices)
19. Bao gồm những quy định chặt chẽ và nghiêm ngặt cho việc tồn
trữ, điều kiện bảo quản, xuất nhập nguyên phụ liệu, bao bì, chế
phẩm, nhãn thuốc...→ nhằm giám sát kiểm tra chặt chẽ để thuốc
đảm bảo chất lượng đến người sử dụng.
19
GSP (Good Storage Practices)
20. Các yêu cầu cơ bản:
• Cán bộ phải được đào tạo phù hợp, có trách nhiệm
• Nhà cửa và phương tiện bảo quản tốt
• Điều kiện vệ sinh tốt
• Thực hiện tốt qui trình bảo quản: nguyên liệu, bán sản
phẩm, sản phẩm, bao bì, đóng gói…
• Quy trình bảo quản, vận chuyển phải được tuân thủ
nghiêm chỉnh.
20
GSP (Good Storage Practices)
21. Kiểm tra chất lượng thuốc hay kiểm nghiệm thuốc là việc sử
dụng các phương pháp phân tích:
- lý học,
- hoá học,
- hoá lý,
- sinh vật,
- vi sinh vật,…
→ xác nhận một thuốc hay một nguyên liệu làm thuốc có đạt
hay không đạt tiêu chuẩn qui định. 21
II. Kiểm tra chất lượng thuốc
1. Khái niệm
22. 1. Đây có phải là thuốc cần kiểm tra
không?
2. Đồ bao gói, nhãn có đúng qui cách
không?
3. Có bị phân huỷ hay biến chất hay
không?
4. Có đạt độ tinh khiết theo yêu cầu hay
không?
5. Có đảm bảo hoạt lực hay hàm lượng
đã đăng ký và được duyệt ? 22
2. Mục đích
II.Kiểm tra chất lượng thuốc
23. Để người sử dụng dùng
được thuốc đảm bảo
chất lượng, đạt hiệu
quả điều trị cao.
Phát hiện thuốc không
đạt tiêu chuẩn, thuốc giả,
thuốc kém chất lượng …
để xử lý và không cho
phép lưu hành. 23
II.Kiểm tra chất lượng thuốc
25. Là thuốc đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật tiêu
chuẩn đã đề ra:
1.Hiệu lực, an toàn và đảm bảo chất lượng
2.Nhãn, bao gói đến tay người sử dụng
3.Số đăng kí, giấy phép sản xuất, lưu hành của Bộ Y tế.
25
Thuốc đạt tiêu chuẩn
26. Là thuốc không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật
tiêu chuẩn đã đề ra.
Mức độ không đạt có thể là một hay một số chỉ tiêu.
→ Thuốc kém chất lượng.
26
Thuốc không đạt tiêu chuẩn
27. Nguyên nhân:
1.Kĩ thuật sản xuất, bảo quản không đúng, thuốc tự biến chất
2.Đồ bao gói không đạt tiêu chuẩn, đưa tạp chất vào thuốc
3.Tuổi thọ (hạn dùng) đã hết
4.Nguyên phụ liệu không đạt tiêu chuẩn
5.Tác động của môi trường: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…
27
Thuốc không đạt tiêu chuẩn
28. Cơ quan quản lý thị
trường khi kiểm tra
tại 1 số nhà thuốc đã
phát hiện nhiều loại
thuốc tân dược và
sữa bột đã hết hạn sử
dụng…
28
Thuốc không đạt tiêu chuẩn
29. Là chế phẩm được sản xuất không đúng với nhãn ở khía cạnh
nhận dạng hay nguồn gốc thuốc, với sự cố ý và mang tính chất
lừa đảo của nhà sản xuất.
Biểu hiện:
- Không có dược chất
- Dược chất khác với tên trên nhãn
- Có dược chất nhưng không đúng hàm lượng đã đăng ký
- Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của thuốc đã đăng ký bảo hộ
sở hữu công nghiệp của cơ sở sản xuất khác
29
Thuốc giả mạo
30. Rủi ro/nhầm lẫn, không chấp hành những qui định của
GMP.
Vô tình/cố ý → tạo ra sản phẩm có hàm lượng thấp hơn qui
định.
Công thức bào chế cũng như kỹ thuật bào chế chưa đúng
→ thuốc bị phân huỷ biến chất.
Lợi ích cá nhân bất chính làm hàng giả
Các yếu tố GMP, GLP, GSP, GDP, GPP chưa đảm bảo
30
Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng thuốc
31. Thuốc là sản phẩm hàng hoá đặc biệt, có quan
hệ trực tiếp đến sức khoẻ cộng đồng, đến chất
lượng và hiệu quả của việc phòng bệnh, chữa
bệnh. Vì thế thuốc phải được bảo đảm chất
lượng trong toàn bộ quá trình sản xuất từ
nguyên liệu cho đến thành phẩm, trong quá
trình bảo quản, lưu thông phân phối đến người
sử dụng.
31
II.Kiểm tra chất lượng thuốc
32. Hệ thống tổ chức,
quản lý, kiểm tra
chất lượng thuốc
Hệ thống
quản lý
chất lượng
thuốc
Cục quản lý
Dược Việt
Nam
Sở Y tế địa
phương
Hệ thống
thanh tra
Dược
Hệ thống
kiểm tra
chất lượng
thuốc
Cơ quan
kiểm tra CLT
của nhà
nước về
thuốc
Hệ thống
tự kiểm tra
chất lượng
ở các cơ sở
Doanh
nghiệp làm
dịch vụ
KNT
32
Hệ thống QL- KT chất lượng thuốc
Sơ đồ tổ chức
33. TW: Cục quản lý Dược Việt Nam:
Cục quản lý Dược Việt Nam:
Xây dựng kế hoạch về quản lý chất lượng thuốc và tổ chức
thực hiện
Xây dựng các văn bản pháp quy về tiêu chuẩn và chất lượng
thuốc để Bộ ban hành và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện
Quản lý việc đăng ký tiêu chuẩn cơ sở
Chỉ đạo, giám sát hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc trên
toàn quốc
33
III. Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
34. Cục quản lý Dược Việt Nam:
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP cho cơ sở sản xuất và
GLP cho phòng kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn
Hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chất lượng thuốc
của ngành y tế về tiêu chuẩn – đo lường - chất lượng thuốc
Phối hợp với thanh tra Bộ Y tế thực hiện chức năng kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm.
34
III. Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
35. Sở y tế địa phương:
Sở Y tế chỉ đạo quản lý toàn diện về chất lượng thuốc ở địa phương.
- Chủ động tổ chức và thực hiện việc kiểm tra và xử lý các vấn đề về
chất lượng thuốc trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lượng thuốc sản xuất, pha chế, lưu
hành và sử dụng trên địa bàn. Kết luận về chất lượng thuốc trên cơ sở
kết quả kiểm nghiệm mẫu thuốc của cơ sở kiểm nghiệm nhà nước về
thuốc tại địa phương và các hồ sơ liên quan.
35
III. Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
36. Sở y tế địa phương:
Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản pháp
luật về quản lý chất lượng thuốc tại địa phương
Thực hiện chức năng kiểm tra, thanh tra nhà nước về chất
lượng thuốc và xử lý vi phạm về chất lượng thuốc trong phạm
vi địa phương.
36
III. Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
37. Cơ quan kiểm tra chất lượng thuốc của nhà nước về thuốc
Ở Trung ương là Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương (ở Hà
Nội) và Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh, Viện
Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế .
Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Trung tâm kiểm
nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm.
37
IV. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
38. Cơ quan kiểm tra chất lượng thuốc của nhà nước về thuốc
Trách nhiệm:
• Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam về thuốc.
• Kiểm tra xác định chất lượng thuốc trên thị trường.
• Phát hành các chất chuẩn và chất đối chiếu dùng trong kiểm
nghiệm.
• Làm trọng tài về chất lượng khi có tranh chấp khiếu nại về
chất lượng thuốc.
38
IV. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
39. Cơ quan kiểm tra chất lượng thuốc của nhà nước về thuốc
Trách nhiệm:
• Tham gia đào tạo cán bộ làm công tác kiểm nghiệm.
• Tư vấn về chính sách chất lượng thuốc quốc gia.
• Xây dựng tiêu chuẩn phòng kiểm nghiệm thuốc đạt tiêu
chuẩn và giúp đỡ, kiểm tra công nhận các phòng kiểm nghiệm
thuốc trong cả nước.
• Kiểm tra việc kiểm nghiệm thuốc theo tiêu chuẩn trong
phạm vi toàn quốc.
39
IV. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
40. Hệ thống tự kiểm tra chất lượng ở các cơ sở (phòng kiểm
nghiệm)
+ Tự kiểm tra chất lượng thuốc của cơ sở, chịu trách nhiệm về
hoạt động kiểm tra chất lượng thuốc tại cơ sở.
+ Kiểm nghiệm, theo dõi được chất lượng của thuốc từ nguyên
liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
+ Các bệnh viện cũng phải có bộ phận kiểm nghiệm các thuốc
tự pha chế, kiểm tra, kiểm soát chất lượng thuốc trước khi
phân phối đến người sử dụng.
40
IV. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
41. Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
+ Bao gồm: Các doanh nghiệp độc lập làm dịch vụ kiểm nghiệm
hoặc các phòng kiểm nghiệm của các cơ sở kinh doanh thuốc
có chức năng làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc.
+ Chỉ được kiểm nghiệm mẫu gửi đến theo yêu cầu chứ không
được phép đi lấy mẫu.
Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ
Khoa học Công nghệ
41
IV. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
42. Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
Phạm vi hoạt động: làm dịch vụ phân tích, kiểm nghiệm nguyên liệu
làm thuốc, bán thành phẩm trong quá trình sản xuất, thuốc thành
phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc.
Trường hợp doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc tham gia
vào hoạt động phân tích, kiểm nghiệm thuốc phục vụ cho công tác
quản lý, kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc, doanh nghiệp phải
làm các thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp với
Bộ Y tế và Bộ Khoa học và Công nghệ
42
IV. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
43. + Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về chất lượng
thuốc, kiến nghị biện pháp phòng ngừa, khắc phục và chấm
dứt hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng thuốc
+ Xem xét, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về chất
lượng thuốc
+ Xử lý, xử phạt vi phạm hành chính các tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật
43
V. Hệ thống thanh tra Dược
44. Thuốc và yêu cầu chất lượng:
- Khái niệm thuốc và chất lượng thuốc
- Các điều kiện, yêu cầu và yếu tố cơ bản đảm bảo chất lượng thuốc
Kiểm tra chất lượng thuốc
- Mục đích, mục tiêu cơ bản
- Phân loại chất lượng thuốc: thuốc đạt chất lượng, thuốc kém chất
lượng, thuốc giả mạo
- Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng thuốc
Hệ thống tổ chức kiểm tra chất lượng thuốc:
- Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
- Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
- Hệ thống thanh tra Dược 44
Tóm tắt
45. PHẦN 2. CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN HÓA
(2giờ)
Chƣơng 1. Đại cƣơng
46. I. Một số khái niệm về tiêu chuẩn hóa:
Tiêu chuẩn hoá là một lĩnh vực hoạt động bao gồm hai nội dung: Xây dựng ra
các tiêu chuẩn và áp dụng các tiêu chuẩn đó trong thực tế .
Tiêu chuẩn là những qui định thống nhất và hợp lý được trình bày dưới dạng
một văn bản hoặc một thể thức nhất định do một cơ quan có thẩm quyền ban
hành để bắt buộc áp dụng cho những nơi có liên quan hay nhằm đảm bảo
chất lượng cho một sản phẩm nào đó.
Chất lượng sản phẩm là một tập hợp các chỉ tiêu đặc trưng thể hiện tính
năng sử dụng nhằm thoả mãn yêu cầu đã được xác định trước cho một sản
phẩm trong những điều kiện xác định phù hợp hoàn cảnh kinh tế, khoa học
kỹ thuật, xã hội.
1.1. Một số định nghĩa:
47. I. Một số khái niệm về tiêu chuẩn hóa:
Đối với thuốc, tiêu chuẩn là một văn bản khoa học kỹ thuật mang tính pháp chế trong
đó qui định: qui cách, chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, đóng gói, ghi
nhãn, bảo quản và các vấn đề khác liên quan đến việc đánh giá chất lượng của một
thuốc.
Đây là cơ sở để các các cơ quan kiểm nghiệm (hoặc người kiểm nghiệm) tiến hành
thực nghiệm, đánh giá kết quả, công bố kết quả (bằng phiếu kiểm nghiệm) đánh giá
chất lượng thuốc là đạt hay không đạt và có được phép lưu hành (hoặc sử dụng)
hay không.
48. 1.2. Đối tượng của công tác tiêu chuẩn hoá:
Hầu như trên tất cả mọi lĩnh vực:
- Các máy móc, dụng cụ, trang thiết bị công nghệ.
- Nguyên, nhiên vật liệu.
- Các nguyên tắc, phương pháp, thủ tục, các vấn đề tổ chức, quản lý…
- Thuật ngữ, ký hiệu, đo lường…
- Sản phẩm và bán sản phẩm.
I. Một số khái niệm về tiêu chuẩn hóa:
49. 1.3. Nội dung chính của một tiêu chuẩn về thuốc:
-Tiêu chuẩn về thuốc là một tiêu chuẩn toàn diện, bao gồm rất
nhiều nội dung thể hiện được mức chất lượng của thuốc đã được tạo ra
và duy trì chất lượng đó cho tới khi sử dụng hoặc hết tuổi thọ (hạn dùng)
của thuốc.
- Nội dung chính của một tiêu chuẩn về thuốc:
+ Tiêu đề: tên, tên đơn vị ban hành tiêu chuẩn, loại tiêu chuẩn, hiệu lực
+ Yêu cầu kỹ thuật: mức chất lượng kế hoạch sản xuất và quản lý.
+ Phương pháp thử: kèm theo YCKT
+ Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản : quy định rõ đến đơn vị nhỏ nhất
I. Một số khái niệm về tiêu chuẩn hóa:
50. 1.4. Các cấp tiêu chuẩn về thuốc:
• Trước đây có 3 cấp tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn Việt Nam (tiêu chuẩn quốc gia, Dược điển Việt Nam) TCVN.
- Tiêu chuẩn ngành y tế Việt Nam.
Hai cấp này có hiệu lực và phạm vi áp dụng trong cả nước.
- Tiêu chuẩn cơ sở (TC hoặc TCZ): do các cơ sở sản xuất biên soạn, có hiệu lực
trong phạm vi qui định của các cấp quản lý.
• Hiện nay, chỉ còn 2 cấp tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam và tiêu
chuẩn cơ cở (theo quyết định số 2412/1998/QĐ-BYT ngày 15/09/1998).
I. Một số khái niệm về tiêu chuẩn hóa:
51. 2.1. Thủ tục xây dựng tiêu chuẩn:
- Chuẩn bị tài liệu, khảo sát thực tế, lập đề cương.
- Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn lần thứ nhất
- Hoàn thành dự thảo tiêu chuẩn sau khi lấy ý kiến góp ý, sữa chữa,
hoàn chỉnh hồ sơ gửi tới cơ quan quản lý và xét duyệt.
- Xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn: Cơ quan quản lý cấp tiêu chuẩn
nào thì xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn đó
Trước khi xét duyệt, tiêu chuẩn phải được gửi qua cơ quan thẩm tra
kỹ thuật và các cơ quan pháp chế. Thủ trưởng Bộ Y tế hoặc giám đốc
Sở Y tế ký duyệt sau khi tham khảo các cơ quan thẩm tra.
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
52. 2.2. Phƣơng pháp xây dựng tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật:
2.2.1. Các nội dung chính của yêu cầu kỹ thuật:
- Công thức pha chế: thành phần, số lượng, chất lượng…
- Chất lượng thành phẩm: hình thức, cảm quan, độ tinh khiết, độ tan rã,
đồng đều khối lượng…
- Yêu cầu về định tính, thử độ tinh khiết
- Yêu cầu về hàm lượng.
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
53. 2.2. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật:
2.2.2. Phương pháp xây dựng các chỉ tiêu:
Dựa trên các nội dung chính của yêu cầu kỹ thuật, căn cứ vào
thực tế, điều kiện kỹ thuật, lựa chọn ra các chỉ tiêu thích hợp đủ đặc
trưng chất lượng thuốc, phù hợp với điều kiện cụ thể. Sau đó phải xây
dựng được mức cho các chỉ tiêu trên.
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
54. 2.2. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật:
- Nếu loại chỉ tiêu này đã có sẵn trong các qui định thì chỉ việc kiểm tra, xem
xét lại, áp dụng hoặc đề xuất
- Nếu loại chỉ tiêu này chưa có trong qui định thì phải làm thực nghiệm, từ đó
đưa ra số liệu cho phù hợp.
- Khi xây dựng mức phải được tiến hành làm thử với mẫu ít nhất lấy từ 3 lô
sản xuất thử hay 3 lô sản phẩm đâ có quá trình sản xuất ổn định; tốt nhất nên
sử dụng phương pháp thống kê và căn cứ thêm vào các điều kiện kinh tế,
thực tế mức chỉ tiêu phù hợp.
Nếu sản phẩm lấy ở nhiều lô hoặc được sản xuất ở nhiều cơ sở thì nên chọn
chỉ tiêu trung bình tiên tiến .
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
55. 2.3. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn về phương pháp thử:
2.3.1. Các loại qui trình về phương pháp thử:
Chia thành 3 loại:
- Các phép thử định tính
- Các phép thử về độ tinh khiết
- Các phép thử định lượng
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
56. 2.3. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn về phương pháp thử:
2.3.2. Các yêu cầu chất lượng đối với một phương pháp thử:
Được thể hiện ở một số điểm chính sau:
* Có tính tiên tiến:
+ Độ đúng
+ Độ chính xác
+ Tính chọn lọc - đặc hiệu
+ Có tính chất tuyến tính
* Có tính thực tế
* Có tính kinh tế
* Có tính an toàn cao
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
57. 2.3. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn về phương pháp thử:
2.3.3. Kinh nghiệm tiến hành xây dựng phương pháp thử:
- Phải dựa trên yêu cầu kỹ thuật để chọn xây dựng phương pháp thử cho
thích hợp.
- Tham khảo các tài liệu, các tiêu chuẩn tương tự đã có.
- Kết hợp với tự nghiên cứu, lựa chọn.
- Phải lấy mẫu và tiến hành làm thực nghiệm.
- Viết chương trình dự thảo có kèm bản thuyết minh, đưa ra các bảng kết
quả thực nghiệm, xử lý kết quả, tài liệu tham khảo.
II. Công tác xây dựng tiêu chuẩn:
58. 3.1. Mục đích ý nghĩa:
- Kiểm chứng lại các kết quả nghiên cứu khi xây dựng tiêu chuẩn.
- Xác định hiệu quả kinh tế của tiêu chuẩn, tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện
nâng cao chất lượng của tiêu chuẩn.
- Ngăn chặn việc đưa các thuốc không đạt tiêu chuẩn ra lưu hành, sử
dụng.
- Phát hiện thuốc giả, thuốc kém chất lượng, phát hiện nguyên nhân vi
phạm và tìm các biện pháp khắc phục.
III. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế:
59. 3.2. Các hình thức áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế
III. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế:
60. 3.3. Các công việc phải thực hiện:
3.3.1. Phổ biến, giải thích, cung cấp tiêu chuẩn tuỳ theo cấp quản lý:
- Các cơ quan chức năng: Bộ Y tế, Sở Y tế chịu trách nhiệm cung cấp
tiêu chuẩn sau khi duyệt.
- Các cơ quan kỹ thuật: Viện Kiểm nghiệm, Trung tâm Kiểm nghiệm
tỉnh, thành phố hướng dẫn giải thích và thi hành việc áp dụng tiêu chuẩn.
III. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế:
61. 3.3. Các công việc phải thực hiện:
3.3.2. Lập kế hoạch các biện pháp áp dụng tiêu chuẩn:
- Về tổ chức: Qui định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp quản lý, các
bộ phận thực hiện. Qui định về con người (phải được đào tạo để có thể
đáp ứng được việc thực hiện tiêu chuẩn ).
- Về kỹ thuật: Soát xét lại trang thiết bị, hoá chất, chất chuẩn, thuốc thử,
nhà xưởng, phòng thí nghiệm … để đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu của tiêu
chuẩn đề ra.
III. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế:
62. 3.3. Các công việc phải thực hiện:
3.3.3. Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn:
Công việc này được tiến hành thường xuyên ở các cơ sở hoặc ở hệ thống
kiểm tra nhà nước: Viện Kiểm nghiệm, Trung tâm Kiểm nghiệm, thanh
tra Dược … Nội dung kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra cơ sở vật chất của công tác kiểm nghiệm: Tài liệu, trang thiết
bị, phòng thí nghiệm, hoá chất, thuốc thử …
- Kiểm tra nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm và tất cả các thuốc
đang lưu hành trên thị trường.
III. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế:
3.4. Sửa đổi, soát xét lại tiêu chuẩn
Được tiến hành khi thấy tiêu chuẩn không còn phù hợp.
63. - Tập hợp các tiêu chuẩn nhà nước (TCVN) về thuốc (hoá dược và các
chế phẩm, huyết thanh và vaccin, dược liệu, chế phẩm đông dược). Mỗi
tiêu chuẩn còn được gọi là một chuyên luận.
- Những qui định chung trong công tác kiểm nghiệm, giới thiệu các
phương pháp kiểm nghiệm chung, các hoá chất, thuốc thử, thuốc chuẩn,
chỉ thị … dùng để phân tích và đánh giá chất lượng thuốc.
- Một số phụ lục, các bảng tra cứu …
Dược điển Việt Nam được gọi tên theo lần xuất bản (giống các nước
khác), tuân theo qui tắc lần sau phủ nhận lần trước đó.
IV. Giới thiệu Dƣợc điển Việt Nam:
64. - Dược điển Việt Nam lần thứ tư, gồm các Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc:
Tiêu chuẩn về nguyên liệu hoá dược và thành phẩm hoá dược; Tiêu
chuẩn về dược liệu và thuốc từ dược liệu; Tiêu chuẩn về chế phẩm vắc
xin và sinh phẩm y tế; Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm chung
cho thuốc và nguyên liệu làm thuốc dùng cho người.
Dƣợc Điển Việt Nam lần xuất bản thứ tư có hiệu lực từ ngày
01/01/2010. Bãi bỏ các quy định tại Dược điển Việt Nam lần xuất bản
thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
IV. Giới thiệu Dƣợc điển Việt Nam:
65. PHẦN 3. KIỂM NGHIỆM THUỐC THEO TIÊU CHUẨN
(2 giờ)
Chƣơng 1. Đại cƣơng
66. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
1. Một số khái niệm:
1.1. Lô thuốc: Là một lượng thuốc xác định của cùng một
loại sản phẩm được sản xuất trong một chu kỳ nhất định
đáp ứng yêu cầu GMP, được coi là đồng nhất và được
ghi bằng số lô của cơ sở sản xuất trên nhãn các bao bì.
1.2. Tổng thể: Là toàn bộ các đơn vị sản phẩm được xét.
Tuỳ theo từng trường hợp tổng thể có thể là một lô, một
số lô hay một quá trình sản xuất.
67. 1. Một số khái niệm:
1.3. Đơn vị bao gói: Là dạng bao gói sản phẩm lặp lại trong
lô (thùng, hòm, hộp…).
1.4. Đơn vị đóng gói: Là dụng cụ đóng gói trực tiếp sản
phẩm (chai đựng thuốc viên, vỉ thuốc …).
1.5. Đơn vị sản phẩm: Là đối tượng qui ước hoặc cụ thể
của một lượng sản phẩm nhất định (viên thuốc, ống
thuốc, 1g, 1kg …).
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
68. 1. Một số khái niệm:
1.6. Mẫu: Là một số đơn vị sản phẩm lấy từ tổng thể để
thử và được dùng làm cơ sở để có những thông tin
quyết định về tổng thể đó. Số đơn vị sản phẩm có
trong lô gọi là cỡ lô, số đơn vị có trong mẫu gọi là cỡ
mẫu.
1.7. Mẫu ban đầu: Là một lượng sản phẩm của lô thuốc
được lấy trong một lần ở một hay nhiều đơn vị bao
gói. Mỗi bao gói lấy một lần.
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
69. 1. Một số khái niệm:
1.8. Mẫu riêng: Là một lượng sản phẩm được lấy từ những
mẫu ban đầu đã được gộp lại và trộn đều của một bao
gói.
1.9. Mẫu chung: Là một lượng sản phẩm được lấy từ
những mẫu riêng của từng đơn vị bao gói gộp lại và
trộn đều.
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
70. 1. Một số khái niệm:
1.10. Mẫu trung bình thí nghiệm: Là một lượng sản phẩm
được lấy ra từ mẫu chung dùng để tiến hành các phép
thử qui định (kể cả làm lại).
1.11. Mẫu lưu: Được lấy từ mẫu trung bình thí nghiệm hay
từ mẫu ban đầu tương đương với lượng mẫu thử. Mẫu
lưu dùng để lưu lại khi cần thiết hoặc để làm các thí
nghiệm trọng tài.
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
71. 2. Qui định về lấy mẫu:
2.1. Đối tượng để lấy mẫu:
- Hệ thống tự kiểm tra: Là các nguyên liệu dùng làm
thuốc, bao bì đóng gói, sản phẩm trung gian, sản phẩm
chưa đóng gói, thành phẩm.
- Hệ thống quản lý nhà nước: Thuốc và các nguyên liệu
làm thuốc đang trong quá trình lưu thông hoặc tồn trữ
trong kho.
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
72. 2. Qui định về lấy mẫu:
2.2. Các trường hợp lấy mẫu:
- Tự kiểm tra chất lượng: Phải lấy mẫu kiểm tra toàn bộ
các lô thuốc tại các cơ sở sản xuất, lưu trữ, phân phối.
Với các cơ sở sản xuất thuốc, yêu cầu 100% số lô phải
được kiểm tra.
- Kiểm tra giám sát chất lượng hoặc thanh tra: Các thuốc
chữa bệnh, có giá trị kinh tế cao, có chất lượng không
ổn định và đặc biệt là có nghi ngờ về hàm lượng hoặc
hiệu lực tác dụng.
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
73. 2. Qui định về lấy mẫu:
2.3. Các điều kiện cần lưu ý khi lấy mẫu:
- Nơi lấy mẫu.
- Người lấy mẫu.
- Phải quan sát kiểm tra sơ bộ lô hàng.
- Dụng cụ lấy mẫu.
- Đồ đựng mẫu.
- Thao tác lấy mẫu.
- Phương thức lấy mẫu.
I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
74. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3. Tiến hành lấy mẫu: 3.1. Sơ đồ lấy mẫu:
75. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3. Tiến hành lấy mẫu:
3.2. Lấy mẫu cụ thể:
a. Lấy mẫu thuốc có phân liều:
- Lấy từ lô sản phẩm các đơn vị bao gói ngẫu nhiên, bất kỳ.
- Lô thuốc phải đồng nhất, hợp lý về số lượng hay khối lượng.
- Số bao gói trong lô lấy ra để tạo mẫu ban đầu theo CT:
n = 0,4 x
n: Số bao gói lấy ra
N: Số đơn vị bao gói cuối cùng trong lô
N
76. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3.2. Lấy mẫu cụ thể:
a. Lấy mẫu thuốc có phân liều:
Chú ý:
- Khi N > 100 lưu ý nmax ≤ 30.
- Khi N < 100 có thể dùng bảng:
77. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3.2. Lấy mẫu cụ thể:
b. Lấy mẫu sản phẩm là chất rắn (hạt, bột, viên):
TH 1: Trường hợp một bao gói:
+ Xem sản phẩm có đồng nhất không, nếu không đồng
nhất phải chọn riêng ra từng loại và lấy theo các loại đó.
+ Sản phẩm là hạt, cục trừ trường hợp phải xác định cỡ
hạt, tất cả phải được nghiền nhỏ thành bột.
+ Lấy mẫu ban đầu ở 3 vị trí: trên, giữa, dưới sau đó trộn
thành mẫu chung.
+ Dàn đều mẫu và lấy mẫu trung bình như hình vẽ, sau đó
chia thành mẫu lưu và mẫu kiểm nghiệm.
78. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3.2. Lấy mẫu cụ thể:
b. Lấy mẫu sản phẩm là chất rắn (hạt, bột, viên):
TH 2. Đối với thuốc viên chỉ đóng trong một bao gói:
Cũng lấy mẫu ở 3 vị trí khác nhau trong bao gói, chai,
lọ sau đó trộn thành mẫu chung, mẫu trung bình thí
nghiệm như trên.
TH 3. Trường hợp sản phẩm đóng thành nhiều bao gói lấy
mẫu ban đầu theo công thức: n = 0,4 x N
79. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3.2. Lấy mẫu cụ thể:
c. Lấy mẫu là sản phẩm lỏng:
TH 1. Trường hợp một bao gói: Sản phẩm đồng nhất lấy
mẫu ở bất kỳ vị trí nào, không đồng nhất phải khuấy
đều trước khi lấy.
TH 2. Trường hợp nhiều bao gói: lấy theo công thức:
n = 0,4 x
TH 3. Nếu là những chai lọ nhỏ thì có thể lấy hết thể tích.
N
80. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3.2. Lấy mẫu cụ thể:
d. Lấy mẫu các sản phẩm thuốc mỡ, bột nhão:
Tiến hành lấy mẫu như các sản phẩm lỏng, rắn nhưng
chú ý khuấy kỹ, trộn đều để được hỗn hợp đồng nhất.
e. Lấy mẫu thành phẩm chưa đóng gói lẻ:
- Sản phẩm thường chứa trong các bao gói lớn.
- Nếu lô sản phẩm có 1- 2 bao gói thì mở hết bao gói.
- Nếu lô sản phẩm có từ 3 bao gói trở lên thì mở 3 bao
gói.
- Sau đó trộn các mẫu ban đầu lại với nhau để tạo mẫu thí
nghiệm.
81. I. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
3.3. Bao gói và dán nhãn sau khi lấy mẫu:
- Cho mẫu vào đồ đựng mẫu.
- Bao gói, dán nhãn và niêm phong mẫu.
- Làm biên bản lấy mẫu.
- Lưu ý: phải có chữ ký xác nhận của cơ sở được lấy mẫu
ở nhãn niêm phong và biên bản lấy mẫu.
82. 1. Nhận mẫu: Mẫu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Mẫu phải được lấy theo đúng các thủ tục đã qui định trên.
- Mẫu phải được đóng gói niêm phong và có nhãn ghi đủ các
thông tin cần thiết.
- Các mẫu do thanh tra lấy về phải có kèm biên bản lấy mẫu.
- Các mẫu gửi phải kèm công văn hoặc giấy giới thiệu.
- Nếu mẫu xin phép sản xuất phải kèm các tài liệu theo qui
định thuốc xin đăng ký sản xuất.
- Nếu mẫu nhận qua đường bưu điện, phải kiểm tra kỹ niêm
phong sau đó báo lại cho nơi gửi mẫu, chỉ sau khi nhận được
ý kiến trả lời của nơi gửi mẫu mới tiến hành kiểm nghiệm.
II. Tiến hành kiểm nghiệm:
83. II. Tiến hành kiểm nghiệm:
2. Kiểm nghiệm, xử lý kết quả:
Thông thường gồm các nội dung sau :
- Chuẩn bị tài liệu: theo TCVN hoặc TC …
- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, máy… đáp ứng đủ yêu cầu mà
tiêu chuẩn qui định.
- Tiến hành các thí nghiệm phân tích theo tiêu chuẩn.
- Người làm kiểm nghiệm phải có sổ tay kiểm nghiệm viên,
được coi là chứng từ gốc của các số liệu sau này công bố
trên phiếu trả lời kết quả kiểm nghiệm.
- Xử lý các số liệu thực nghiệm để quyết định xem các chỉ
tiêu đã thử theo tiêu chuẩn đạt hay không đạt yêu cầu.
84. II. Tiến hành kiểm nghiệm:
3. Viết phiếu trả lời kết quả:
- Bằng phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phân tích.
- Sau khi hoàn thành các thí nghiệm và xử lý số liệu đánh giá
kết quả, kiểm nghiệm viên phải viết vào phiếu trả lời nội bộ.
- Lãnh đạo duyệt lần cuối, sau đó trả lời chính thức bằng
phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phân tích.
- Phiếu kiểm nghiệm chỉ cần có chữ ký và con dấu của giám
đốc cơ quan kiểm nghiệm hoặc đơn vị.
- Câu chữ viết trong phiếu kiểm nghiệm phải rõ ràng, chính
xác, gọn, đầy đủ và thống nhất.
86. II. Tiến hành kiểm nghiệm:
4. Lƣu mẫu kiểm nghiệm tại cơ quan kiểm nghiệm:
- Mẫu lưu phải được đánh số cùng với số đăng ký mẫu thử
cùng loại, nhưng có nhãn riêng với chữ “mẫu lưu” và bảo
quản trong điều kiện theo qui định chung.
- Các mẫu lưu phải được giữ lại theo đúng thời gian qui định.
- Các mẫu có hạn dùng phải lưu tiếp 3 tháng kể từ khi hết
hạn dùng. Khi hết thời gian lưu, cơ quan lập biên bản xử lí
theo qui chế.
- Sổ sách, phiếu kiểm nghiệm phải lưu giữ ít nhất là 3 năm.
Khi hết hạn lưu, muốn huỷ phải được giám đốc cơ quan
duyệt.
87. III. Nội dung chính của GLP:
3.1. Về tổ chức và nhân sự:
- Một phòng kiểm nghiệm thuốc phải có đủ các bộ phận
chuyên môn, hậu cần, đăng ký và lưu trữ mẫu ... có chức
năng nhiệm vụ rõ ràng, được xây dựng và được người có
thẩm quyền ban hành.
- Các nhân viên phải được đào tạo và huấn luyện về chuyên
môn, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Các nhân viên phải mặc trang phục theo qui định, phải được
kiểm tra sức khoẻ, không làm nhiễm bẩn vào các phép thử
và các dụng cụ, hệ thống thử nghiệm...
88. III. Nội dung chính của GLP:
3.2. Về cơ sở vật chất chung:
- Phải có diện tích làm việc phù hợp với yêu cầu đặt ra: Có đủ
diện tích, có qui mô,kích thước xây dựng thích hợp cho
phép sắp xếp trật tự, hợp lí các dụng cụ, trang thiết bị. Có
môi trường tốt về: chiếu sáng, thông gió, nhiệt độ, độ ẩm …
- Phải đảm bảo tính biệt lập: cơ sở thí nghiệm phải không bị
nhiễm bẩn do môi trường hoặc các bộ phận lân cận khác,
bảo đảm vệ sinh theo qui định.
- Bảo đảm công tác an toàn, các phương tiện bảo hộ lao động,
sử dụng và bảo quản chất độc hại, xử lý chất thải ...
89. III. Nội dung chính của GLP:
3.3. Trang thiết bị:
- Phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị để đáp ứng thích
hợp các yêu cầu thử nghiệm. Các trang thiết bị này cần
được lựa chọn, chuẩn hoá, có chất lượng.
- Thiết bị phải đặt ở vị trí thích hợp tiện cho sử dụng, vận
hành,kiểm tra, vệ sinh, bảo dưỡng.
- Định kỳ phải được kiểm tra, chuẩn hoá, bảo dưỡng.
- Phải có nội qui vận hành, hướng dẫn sử dụng, có cá nhân
chịu trách nhiệm.
90. III. Nội dung chính của GLP:
3.4. Cơ sở vật chất cho các phép thử:
- Tất cả các phép thử phải có qui trình được viết chi tiết và
được chuẩn hoá. Mọi hoá chất, thuốc thử, chất chuẩn …
phải đáp ứng đúng các yêu cầu qui định.
- Thuốc thử, hoá chất, các dung dịch… đã bị biến chất hay
quá hạn không được phép sử dụng.
3.5. Qui định về nguyên tắc, cơ sở cho các phép thử về định
tính, thử độ tinh khiết, định lượng về hàm lượng, hay hoạt
lực của thuốc, độ bền vững của thuốc, qui định về mẫu thử,
thuốc thử và chất đối chiếu…
91. III. Nội dung chính của GLP:
3.6. Qui định về qui trình và hướng dẫn thử nghiệm:
- Qui trình và hướng dẫn thử nghiệm phải rõ ràng, chính xác,
được chuẩn hoá và được lãnh đạo duyệt thông qua.
- Kiểm nghiệm viên tiến hành thử nghiệm phải báo cáo một
cách chi tiết những hiện tượng gặp phải trong quá trình thử
nghiệm với phụ trách.
92. III. Nội dung chính của GLP:
3.7. Qui trình về báo cáo kết quả:
Phải báo cáo đầy đủ để cho thẫy rõ: mục đích của phép
thử nghiệm, nơi thử nghiệm, tên mẫu thử, ngày thử nghiệm,
phương pháp áp dụng để thử, người thử nghiệm, các phương
pháp thống kê áp dụng để phân tích số liệu, kết quả thử
nghiệm và bàn luận, kết luận, ký xác nhận, nơi lưu trữ mẫu
lưu, hồ sơ, tài liệu…