2. Nội dung
Overview of Third Space Endoscopy
Application of Third Space Endoscopy
Update: Third Space Endoscopy
3. Tổng quan về Third Space Endoscopy
1st Space
1969 ca cắt polyp đầu tiên
Dr. Shinya
Second Space
Can thiệp niêm mạc EMR,
ESD
Third Space
Bắt đầu với POEM năm
2008. GS. Inoue
4. Tổng quan về Third Space Endoscopy
Philip Chiu, The Chinese University of Hong Kong
5. 1st POEM in vn 15.10.2018
Tranning
Korea 06.2018
Mentor
Busan 03.2019
ASAN 12.2019
Current status
Third Space Endoscopy
• 2017 Lập teams POEM
• 2017-2018 Tranning > 30 dạ dày lợn
• 2018 POEM 1st study oversea
• 2018.10.15 1st case POEM
• 2019: Busan, ASAN
• 2021: Báo cáo 17 ca đầu tiên
• Hiện tại > 30 cases
6. Thực trạng POEM tại Bv Bạch Mai
Phân loại theo Chicago Kết quả lâm sàng trước và sau POEM
17.6
53
11.8
17.6
Type 1 (3) Type 2 (9) Type 3 (2) Khác (3)
Tran Tuan Viet et al. VGEC.12.2021
7. Thực trạng quản lý U dưới niêm mạc
ST qua niêm mạc UDNM mạc qua nội soi Báo cáo tại AYEA, IDEN 2018
8. Thực trạng quản lý U dưới niêm mạc
Cắt UDNM tại Bv Bạch Mai Kích thước U
Nguyen Anh Duong et al, VGEC.04.2019
71%
15%
75%
24%
31%
25%
5%
54%
0%
0%
20%
40%
60%
80%
Thực quản Dạ dày Tá tràng
<10 mm
10-20mm
>20mm
Vị trí U (N=34)
9. Thực trạng quản lý U dưới niêm mạc
Cắt UDNM tại Bv Bạch Mai Tỷ lệ thành công
Nguyen Anh Duong et al, VGEC.04.2019
EMRs
47%
EMR-L
9%
EMR-P
9%
ESD
26%
STER
9%
Phương pháp cắt U
100%
85%
89%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
105%
Thực quản Dạ dày Tông thể
11. Kết quả GPB
Toàn bộ
59%
23% 12% 6%
0%
20%
40%
60%
80%
U cơ
trơn
Lympho Nang U tb hạt
54%
22%
8% 8% 8%
0%
20%
40%
60%
38%
21%
15%
6% 6% 6% 8%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
U cơ
trơn
GIST Lympho Tụy lạc
chỗ
U tuyến
Brunner
Nang Khác
16. Summary
• The long-term follow-up data in this regard are currently insufficient and
considerable heterogeneity was identified in the meta-analysis
• The short-term efficacy of POEM was superior to that of HM
- The length of myotomy was greater in POEM than in HM
- The operation time and length of hospital stay tended to be shorter in POEM
than in HM
- Erosive esophagitis tended to be more common in POEM; however, there was
no difference in reflux symptoms and pathologic acid reflux on pH monitoring
between the POEM and HM groups
Ca cắt polyp đại tràng 1969 bởi Dr. Shinya From the Department of Surgery, Beth Israel Medical Center. Can thiệp nội soi còn là thủ thuật rất nguy hiểm và đáng sợ.
2nd space EMR, ESD (năm 1984 Dr. Tada, 2002)
3rd space bắt đầu với ca POEM đầu tiên trên người bởi Gs Inoue, tiếp đó là các kỹ thuật POEM-F cùng các kỹ thuật khác trên nền tảng đường hầm của POEM, phát triển không ngừng
Các kỹ thuật phát trển từ khoảng không gian thứ 3 theo đặc điểm từng bệnh lý ống tiêu hóa bao gồm
Co thắt tâm vị => POEM, POEM-F (Per-oral endoscopic myotomy fundoplication)
U dnm => Submucosal tunnel endoscopic resection / Per-oral endoscopic tunnel
Liệt dạ dày (Gastroparesis) => Gastro- Per-oral endoscopic myotomy / Per-oral pyloromyotomy
Túi thừa Zenker’s => Zenker - Per-oral endoscopic myotomy
Túi thừa khác thực quản => Diverticulum - Per-oral endoscopic myotomy
Tắc nghẽn thực quản => Per-oral endoscopic tunneling for restoration of the esophagus
Bệnh Hirschprung Disease => PREM (Per-rectal endoscopic myotomy))
2014-2015 báo cáo 107 cases u dnm được sinh thiết qua niêm mạc chẩn đoán MBH
Nội soi:
UDNM tiêu hóa trên chủ yếu gặp ở dạ dày (57,9%).
KTTB khối u ở TQ là 14 mm và ở dạ dày là 23 mm
KQ MBH: -TQ là u cơ lành tính (78,57%)
- DD: u GIST (37,0%) và u cơ lành tính (29,6%)
Giá trị của phương pháp sinh thiết u qua niêm mạc
- Tỷ lệ thành công: 87,2%
Không gặp tai biến lớn (chảy máu, thủng).
báo cáo cắt 34 UDNM (Từ 06/2018-12/2018) tại VGEC Hạ Long 04.2019