1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT U DƯỚI NIÊM
MẠC ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Kiều Văn Tuấn, Nguyễn Ánh Dương, Phạm Thị Vân Ngọc,
Phạm Văn Tuyến và CS Khoa TDCN- TT GPB, Bệnh Viện Bạch Mai
2. Đặt vấn đề
U dưới niêm mạc chủ yếu được phát hiện tình cờ qua siêu
âm, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ và đặc biệt là nội soi
3. Nội soi
Chiếm 0,3% số bệnh nhân nội soi dạ dày.
Có tỷ lệ ác tính và xu hướng ác tính 15-30%.
Vậy cần chẩn đoán mô bệnh học và điều trị khối u.
5. Chọc hút tế bào dưới hướng dẫn SANS
Endoscopic ultrasound-guided fine-needle aspiration (EUS-FNA)
Là kỹ thuật tiêu chuẩn để chẩn đoán MBH khối U dưới niêm mạc
Mekky và cộng sự (2010) chọc hút TB-SANS : 62%
6. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
Được coi là một phương pháp điều trị cũng là cách chẩn đoán
mô bệnh học khối U.
Các kỹ thuật nội soi khác nhau được áp dụng để điều trị UDNM.
• Cắt niêm mạc qua nội soi: S_EMR, ESMR_L, ESMR_P,
ESMR_C.
• Khoét chóp: Unroofing Technique.
• Bóc tách dưới niêm mạc qua nội soi (ESD).
• Tạo đường hầm niêm mạc bóc tách khối U (ESTD).
• Khoét U qua nội soi ( Endoscopic Full-Thickness Ressection)
7. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Cắt niêm mạc qua nội soi (EMR tiêu chuẩn)
8. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Cắt niêm mạc qua nội soi có dùng vòng thắt cao su (EMR-L)
9. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Cắt niêm mạc qua nội soi có pree cut
10. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Cắt niêm mạc qua nội soi có đầu nhựa trong (EMR-C)
11. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Khoét chỏm cắt khối U
12. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Bóc tách niêm mạc qua nội soi (ESD)
13. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Tạo đường hầm niêm mạc bóc tách khối U (ESTD)
14. Cắt U dưới niêm mạc qua nội soi
• Khoét U qua nội soi (Endoscopic Full-Thickness Resection - EFTR)
15. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
34 BN được cắt UDNM đường tiêu hóa trên tại khoa
thăm dò chức năng BV Bạch Mai (06/2018 – 12/2018)
Kỹ thuật sinh thiết qua niêm mạc được thực hiện với khối
UDNM nghi GIST hoặc BN yêu cầu.
Phương pháp nghiên cứu : Tiến cứu- Mô tả cắt ngang
18. Kết quả cắt U
EMRs
47%
EMR-
L
9%
EMR-
P
9%
ESD
26%
STER
9%
Phương pháp cắt U
100%
85%
89%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
105%
Thực quản Dạ dày Tông thể
Tỷ lệ thành công
Toru Okuzono và cs, 2014: tỷ lệ thành công EBMI
và EUS-FNA là 85% và 90%.
So-Eun Park và cs, 2015: tỷ lệ thành công EBMI
và EUS-FNA là 86.7%, 73.3.
Mekky và cs (2010), EUS-FNA : 62%
19. Kết quả GPB
Toàn bộ
Dạ dày:
Kawanowa K, 2006 và Abraham SC và cs, 2007: GIST ~ 50%
Cộng gộp dạ dày và thực quản:
Toru Okuzono và cs , 2014: GIST 67% & leiomyoma19%
59%
23%
12% 6%
0%
20%
40%
60%
80%
54%
22%
8% 8% 8%
0%
20%
40%
60%
38%
21%
15%
6% 6% 6% 8%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
20. Tai biến
• Chảy máu khi làm thủ thuật 03 ca; cầm máu thành công.
• Chảy máu tái phát (sau cắt 03h) => nội soi cầm máu lại
thành công
• Tràn khí dưới da: 01 ca (đào hầm niêm mạc) => điều trị
nội khoa.
• Thủng hoặc phẫu thuật cấp cứu: không
24. Tai biến
• Chảy máu khi làm thủ thuật 03 ca; cầm máu
thành công.
• Chảy máu tái phát (sau cắt 03h) => nội soi cầm
máu lại thành công
• Tràn khí dưới da: 01 ca (đào hầm niêm mạc)
=> điều trị nội khoa.
• Thủng hoặc phẫu thuật cấp cứu: không
Toru Okuzono và cs, 2014: EBMI chảy máu trong thủ thuật 25.9%, trong EUS-FNA 0%
25. KẾT LUẬN
Kết quả mô bệnh học:
• Ở thực quản: là U cơ trơn lành tính 59%
• Ở dạ dày: chủ yếu là GIST 54%
Cắt U dưới niêm mạc.
• Cắt U dưới niêm mạc vừa là điều trị vừa là chẩn đoán cho tỷ lệ
thành công cao.
• Tính an toàn tương đối cao. Nhưng cần nghiên cứu, theo dõi sau
cắt dài hơn.
.