SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.
Sinh viên : Đỗ Anh Tuấn
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đỗ Anh Tuấn
Giảng viên hướng dẫn :ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Đỗ Anh Tuấn Mã SV: 1412401038
Lớp : QT1802K Ngành: Kế Toán - Kiểm Toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người
bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán thanh toán.
 Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ
phần Thế Kỷ Mới nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn
vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ cho việc minh họa công tác
kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người
mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày .... tháng ... năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày .... tháng .... năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Đỗ Anh Tuấn Ths. Nguyễn Văn Thụ
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Văn Thụ
Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh
Họ và tên sinh viên: Đỗ Anh Tuấn Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
Nội dung hướng dẫn: Hệ thống lý luận, nghiên cứu thực tế tại đơn vị từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết;
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp;
- Chủ động nghiên cứu, luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên
hướng dẫn giao cho.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…)
Bài viết của sinh viên Đỗ Anh Tuấn đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá
luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý được
chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với
người mua, người bán trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả đã hệ
thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế
toán thanh toán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Trong chương này tác giả đã giới
thiệu được những nét cơ bản về Công ty như: lịch sử hình thành và phát triển, đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế
toán... Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được khá chi tiết và cụ thể thực trạng
công tác kế toán thanh toán tại Công ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể (Năm
2017). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh
toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Trong chương
này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán
thanh toán tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được các giải pháp hoàn
thiện có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 30 tháng 05 năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Thụ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP. .................. 3
1.1. Các hình thức thanh toán.............................................................................. 3
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua................................................. 4
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua .......................................... 4
1.2.2. Chứng từ , tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua . 5
1.2.3.Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán với người
mua trong doanh nghiệp. ..................................................................................... 6
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán............................................... 10
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ......................................... 10
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người
bán..................................................................................................................... 11
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán.................................... 12
1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ ........ 16
1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán.................................. 16
tệ khác. .............................................................................................................. 16
1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan
đến ngoại tệ ....................................................................................................... 17
1.5.Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán thanh toán trong
doanh nghiệp. .................................................................................................... 18
1.5.1.Hình thức Nhật ký chung.......................................................................... 19
1.5.2.Hình thức Nhật ký – Sổ cái....................................................................... 20
1.5.3.Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .................. 21
1.5.4.Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI . 24
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển................................................................ 24
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty........................................... 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ........ 25
2.1.4. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ................................ 26
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công
ty cổ phần Thế Kỷ Mới ..................................................................................... 29
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người
mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ............................................. 29
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thế Kỷ
Mới.................................................................................................................... 30
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ
Mới.................................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI ........................................................................ 64
3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói
riêng tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.............................................................. 64
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 64
3.1.2. Hạn chế.................................................................................................... 65
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua và
người bán .......................................................................................................... 67
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ
Mới.................................................................................................................... 67
KẾT LUẬN...................................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 77
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ......................20
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức Nhật ký – Sổ cái ................................................................................ 21
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức Chứng từ ghi sổ................................................................................. 22
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức kế toán máy ....................................................................................... 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới............................. 25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................... 26
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. .................... 28
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ
phần Thế Kỷ Mới .............................................................................................. 31
DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 000572................................................ 33
Biểu số 2.2: Phiếu thu ....................................................................................... 34
Biểu số 2.3: Giấy báo có của ngân hàng............................................................ 35
Biểu số 2.4: Bảng sao kê chi tiết tài khoản tháng 12/2017 ................................ 36
Biểu số 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000881.............................................. 38
Biểu số 2.6: Giấy báo có ngân hàng .................................................................. 39
Biểu số 2.8: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 41
Biểu số 2.9 : Trích sổ cái tài khoản 131 ............................................................ 42
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết phải thu khách hàng.................................................... 43
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết phải thu khách hàng.................................................... 44
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng ............................................ 45
Biểu số 2.13: Hóa đơn GTGT số 0000 971....................................................... 49
Biểu số 2.14: Giấy báo nợ của ngân hàng ......................................................... 50
Biểu số 2.15: Ủy nhiệm chi............................................................................... 51
Biểu số 2.17: Phiếu chi tiền............................................................................... 53
Biểu số 2.18: Hóa đơn GTGT số 0000449........................................................ 55
Biểu số 2.19: Giấy báo nợ của ngân hàng ......................................................... 56
Biểu số 2.20: Ủy nhiệm chi............................................................................... 57
Biểu số 2.21: Bảng sao kê thánh 12/2017.......................................................... 58
Biểu số 2.22: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 59
Biểu số 2.23: Trích sổ cái tài khoản 331 ........................................................... 60
Biểu số 2.24: Sổ chi tiết phải trả người bán....................................................... 61
Biểu số 2.25: Sổ chi tiết phải trả người bán....................................................... 62
Biểu số 2.26: Bảng tổng hợp phải trả người bán ............................................... 63
Biểu số 3.1: Báo cáo tính hình công nợ phải thu đến ngày 31/12/2017............. 66
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tình hình tài chính của Doanh nghiệp phản ánh tình hình hoạt động của
Doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Doanh nghiệp phải xem cả tình hình tài
chính của Doanh nghiệp mình mới có thể ra các quyết định kí kết hợp đồng có
đủ khả năng thanh toán để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho Doanh nghiệp.
Có thể nói rằng, các nghiệp vụ thanh toán có một ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự
tồn tại và phát triển.
Trong tình hình Việt Nam đang hòa mình vào nền kinh tế thế giới, đối mặt
với nhiều khó khăn thử thách thì các doanh nghiệp nói chung và đối với Công ty
cổ phần Thế Kỷ Mới nói riêng cần phải có những biện pháp để củng cố và phát
huy địa vị hơn nữa. Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới là công ty chuyên về hoạt
động vận tải nên phải đặc biệt quan tâm đến quan hệ thanh toán với người mua
và người bán. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một các tích cực để đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán là
việc làm thật sự cần thiết và có ý nghĩa.
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường có được những kiến thức cơ
bản và đặc biệt trong quá trình thực tập tại phòng Kế toán Công ty cổ phần Thế
Kỷ Mới, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với
người mua và người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới” làm đề tài khóa
luận.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với
người mua, người bán trong các doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán
tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
- Qua nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng có thể đưa ra những đề xuất
hợp lý để giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty cổ
phần Thế Kỷ Mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 2
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
- Về thời gian: số liệu phân tích được lấy năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng hợp các kiến thức, thông tin,
số liệu phục vụ đề tài. Bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến công tác
kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo TT200/2014/QĐ – BTC ngày
22/12/2014. Số liệu được lấy để minh họa trong bài viết được lấy trong khoảng
thời gian từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo, hỏi ý kiến nhà quản lý cũng như
những người có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu của đề tài như hỏi về vấn đề áp
dụng công nghệ thông tin vào công tác ghi chép sổ sách kế toán, về công tác
theo dõi công nợ phải thu khách hàng.
5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua,
người bán trong doanh nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh
toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
Khóa luận của em được hoàn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình của
giáo viên hướng dẫn – ThS. Nguyễn Văn Thụ, cùng các cô chú, anh chị trong
phòng kế toán của công ty. Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều, xong do hạn
chế về mặt thời gian cũng như nhận thức và trình độ nên bài khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong được tiếp thu những ý
kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để có thể bổ sung, nâng cao trình độ
cũng như kiến thức của mình để phục vụ cho công tác kế toán sau này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Các hình thức thanh toán
Thanh toán: là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao tài sản từ một
bên sang cho một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm, dịch vụ
trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.
Hình thức thanh toán: Hình thức thanh toán cổ xưa nhất đó là hàng đổi
hàng, còn hiện nay có rất nhiều hình thức thanh toán gồm: tiền mặt, chuyển
khoản, ghi nợ, tín dụng, séc,… Đây là những cách thức nhận trả tiền hàng trong
giao dịch mua bán giữa các cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp với nhau. Hai bên
phải cùng thống nhất phương thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong
giao dịch thương mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận.
Hiện nay, có hai hình thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt
và thanh toán không bằng tiền mặt.
 Hình thức thanh toán bằng tiền mặt
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hiện nay không được các doanh
nghiệp sử dụng nhiều. Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu dùng cho các nghiệp
vụ phát sinh số tiền nhỏ (hiện nay áp dụng cho số tiền dưới 20 triệu), nghiệp vụ
đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp. Hình thức thanh toán bằng tiền
mặt có thể chia thành:
- Thanh toán bằng Việt Nam đồng
- Thanh toán bằng ngoại tệ.
- Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng
- Thanh toán bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, hoặc các giấy tờ có giá
trị.
 Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt
Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó
không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách
trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh
toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là hình thức thanh
toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 4
nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của
đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng
tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. Hình thức này ngày càng được
sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như giảm đáng kể lượng
tiền mặt trong lưu thông. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ
yếu:
Hình thức thanh toán ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán mà người trả
tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng
nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của
mình để trả cho người thụ hưởng.
Hình thức nhờ thu phiếu trơn: là phương thức thanh toán mà người bán ký
phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu từ người mua,
không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Người bán giao hàng cho người
mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho người mua để người mua nhận hàng. Hối
phiếu được lập và gửi đến ngân hàng nhờ thu tiền.
Hình thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ: là hình thức thanh toán, trong
đó người bán sau khi giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm với bộ chứng từ
bán hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là ngân hàng
chỉ trao bộ chứng từ cho người mua sau khi người này trả tiền hối phiếu, hoặc
ký chấp nhận thanh toán hối phiếu có kỳ hạn.
Hình thức tín dụng chứng từ: là hình thức thanh toán, trong đó theo yêu cầu
của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng)
cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này
xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện
và điều khoản quy định trong thư tín dụng .
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua
Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người mua kế
toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 5
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. Không phản ánh vào nội dung này các nghiệp
vụ bán hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ trả tiền ngay.
- Đối với các khách hàng giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định
kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số
đã thanh toán, số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ
và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo thực tế.
- Đối với các khoản phải thu phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết
theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực
tế.
- Cần phải phân loại các khoản phải thu khách hàng theo thời gian thanh
toán cũng như theo đối tượng nhất là những đối tượng có vấn đề để có kế hoạch
và biện pháp thu hồi nợ.
1.2.2. Chứng từ , tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với
người mua
a. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT( hay hóa đơn bán hàng).
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có Ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Giấy nộp tiền.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, tài khoản kế toán sử dụng tài khoản 131- Phải thu của
khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ cung cấp.
Tài khoản 131 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 6
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay chiết khấu thanh
toán,chiết khấu thương mại cho khách hàng.
- Số tiền đã nhận ứng trước của khách hàng;
+ Số Dư Bên Nợ:
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
+ Số Dư Bên Có (nếu có):
- Phản ánh số tiền đã nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
c. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
- Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng.
- Sổ cái tài khoản 131,…
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán với
người mua trong doanh nghiệp.
(1). Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng
tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế
toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có
thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh
thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 7
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
(2). Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(3). Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay
trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu,
giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết
khấu, giảm giá;
b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc
chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá
chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu
khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi
nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu
gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có
thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng
giảm giá, chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 8
(4). Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(5). Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận
tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng
nơi thực hiện giao dịch)
(6). Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng
liên quan đến hợp đồng xây dựng:
a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch:
- Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 9
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn
trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào
hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi
thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp
đồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho
các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của
khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng),
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(7). Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng
hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 10
trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán
hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 621 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(8). Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(9). Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán
Phải trả người bán phản ánh các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho
người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Đồng thời
cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người bán kế
toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng đối
tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra đôn đốc việc thu hồi nợ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 11
- Đối với các nhà cung cấp giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì
định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát
sinh, số đã thanh toán, số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ
cả nguyên tệ và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư
theo thực tế.
- Đối với các khoản phải trả phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết
theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực
tế.
- Cần phải phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh
toán cũng như theo đối tượng để có kế hoạch thanh toán phù hợp.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán
*Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua hàng
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu nhập kho
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Các chứng từ liên quan khác
* Tài khoản và sổ sách sử dụng
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Để theo dõi các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư
hàng hóa, dịch cụ... kế toán sử dụng tài khoản 331 - Phải trả cho người bán. Tài
khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả. Tài
khoản 331 có kết cấu như sau:
+ Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ;
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 12
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, nhưng chưa nhận được
vật tư, hàng hoá, dịch vụ;
+ Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ ;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
+ Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp.
- Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết thanh toán cho từng người bán;
- Sổ tổng hợp thanh toán với người bán; Sổ cái các tài khoản 331,
111,112,…
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán
(1). Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua
TSCĐ:
a) Trường hợp mua trong nội địa, ghi:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 13
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng
hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
b) Trường hợp nhập khẩu, ghi:
- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế
BVMT (nếu có), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu
có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
(2). Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. Trường hợp mua trong nội địa:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng
hóa bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
b. Trường hợp nhập khẩu, ghi:
- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế
BVMT (nếu có), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 14
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu
có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
(3). Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu,
khi nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn
cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối
lượng xây lắp hoàn thành:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB
bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
(4). Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 341,...
- Trường hợp phải thanh toán cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá
bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
- Trường hợp đã ứng trước tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá
trị đầu tư XDCB tương ứng với số tiền đã ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị đầu tư XDCB còn phải thanh toán (sau khi
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 15
đã trừ đi số tiền ứng trước) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh.
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá
ghi sổ kế toán của TK tiền)
Có các TK 111, 112,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu tỷ giá giao dịch
thực tế cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền).
(5). Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung
cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
(6). Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại,
kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị dịch vụ bao
gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
(7). Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do
thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả
người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 16
(8). Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán chấp
thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ
phải trả cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 152, 153, 156, 611,...
(9). Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc
chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 711 - Thu nhập khác.
(10). Đối với nhà thầu chính, khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho
nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, căn cứ vào hóa đơn, phiếu giá
công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng
giao thầu phụ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả cho nhà
thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào).
1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ
1.4.1. Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán
+ Tỷ giá: Tỷ giá (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ) giữa hai tiền tệ là
tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó
cũng được coi là giá cả đồng tiền của một quốc giá được biểu hiện bởi một tiền
tệ khác.
+ Quy định về sử dụng tỷ giá :
Tỷ giá ghi sổ gồm : Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình
quân gia quyền di động (tỷ giá bình quân gia quyền sau từng lần nhập).
- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh : Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải
thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời
điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 17
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên
Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy
tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản chia cho số lượng ngoại tệ thực
có tại thời điểm thanh toán
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:
- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện);
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo
cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt
Nam.
Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải căn cứ vào: Tỷ giá giao
dịch thực tế, tỷ giá xuất và tỷ giá ghi sổ kế toán.
1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có
liên quan đến ngoại tệ
a. Tài khoản sử dụng
- 131 - Phải thu khách hàng
- 331 - Phải trả người bán
- 635 - Chi phí tài chính (Trường hợp lỗ tỷ giá)
- 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Trường hợp lãi tỷ giá)
Cuối kì hạch toán , kế toán điều chỉnh tỷ giá số dư phải thu và gốc phải trả
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm lập
Báo cá tài chính.
b. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ
- Tại thời điểm ghi doanh thu và khách hàng nhận nợ dựa vào tỷ giá thực
tế hiện hành, ghi:
Nợ TK 131 : Tỷ giá ghi nhận nợ - tỷ giá thực tế
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế
Có TK 3331 Tỷ giá thực tế
- Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 18
Nợ TK 111(1112),112(1122): Tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá nhận nợ)
+ Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ , ghi:
Nợ các TK 111(1112),112(1122) : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Có TK 515 : Lãi tỷ giá hối đoái
Có TK 131 : Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá nhận nợ)
c. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại
tệ
+ Khi phát sinh các khoản công nợ đối với người bán thì phải theo dõi cả
số nguyên tệ phát sinh, ghi:
Nợ TK 152, 153, 621, 211 : tỷ giá thực tế
Nợ TK 133 : tỷ giá thực tế
Có TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán - tỷ giá thực tế
+ Khi thanh toán :
- Nếu phát sinh lố tỷ giá:
Nợ TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái
Có TK111, 112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá
Nợ TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 111,112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế .
Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái.
1.5.Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán thanh toán
trong doanh nghiệp.
Các hình thức ghi sổ kế toán theo 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ tài chính áp dụng cho doanh nghiệp gồm 5 hình thức sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái;
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 19
- Hình thức Nhật ký chứng từ
1.5.1. Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Sổ Nhật ký chung phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp.Theo
hình thức sổ này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó số liệu từ Nhật kí chung sẽ được
dùng để vào số cái.
Ngoài Nhật kí chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời
gian người ta còn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt để phản ánh các đối tượng
có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thường xuyên nhằm giảm bớt khối lượng
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
– Sổ Cái;
– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 20
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.5.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Theo hình thức sổ này thì toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời
gian được phản ánh trên cùng một vài trang sổ Nhật ký - Sổ cái. Đây là sổ tổng
hợp duy nhất.Toàn bộ các nghiệp tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng sẽ được
phản ánh trên Nhật kí số cái. Mỗi một chứng từ sẽ được phản ánh một dòng trên
Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI TK 131,331
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 21
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức Nhật ký – Sổ cái
1.5.3. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn với mọi
trình độ quản lý và trình độ kế toán, phù hợp với cả kế toán thủ công và kếtoán
máy.
Căn cứ trực tiếp ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này
căncứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ sau khi
lập xong sẽ được xếp hàng vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu ngày
tháng. Các Chứng từ ghi sổ sau khi Đăng kí lấy số hiệu cùng các chứng từ gốc
đính kèm được kế toán trưởng duyệt sẽ là căn cứ ghi sổ cái
Chứng từ kế toán (hóa đơn
bán hàng, phiếu thu,…)
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Nhật ký – Sổ cái (mở cho TK
131,331)
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán
chi tiết TK
131, 331
Bảng tổng
hợp hợp
chi tiết TK
131, 331
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 22
-Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán (hóa đơn
mua hàng, phiếu chi,…)
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK 131, 331…
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
TK 131, 331
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131,
331
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 23
1.5.4. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó
nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo
tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện
tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập
trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức kế toán máy
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 24
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI
MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI.
- Địa chỉ: Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP
- Số điện thoại liên lạc : 0225 3856 361
- Số Fax : 0225 3856 361
- Vốn điều lệ : 10.000.000.000 (mười tỷ đồng).
- Người đại diện pháp lý: Ông Trần Trung Thành.
- Mã số thuế : 0200567935
- Lĩnh vực kinh doanh : Vận chuyển hàng hóa bằng xe Container và các dịch
vụ đi kèm.
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0200767349.
Công ty là doanh nghiệp tư nhân được thành lập năm 2007 với tên gọi là
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Công ty có 16 thành viên. Ngày 30/10/2007 Sở
kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng, đã cấp giấy phép kinh doanh cho công
ty chính thức đi vào hoạt động với hình thức là công ty cổ phần. Cho đến nay,
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới đã và đang phục vụ và cung cấp dịch vụ vận tải
cho nhiều khách hàng có chủ đầu tư là người Việt Nam và người nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam.
Mục tiêu của công ty: Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc
phát triển sản xuất kinh doanh về vận tải hàng hóa bằng container, kết hợp với
việc kinh doanh các lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận tối đa. Qua 10 năm hình
thành và phát triển, công ty đã dần tạo được chỗ đứng trên thị trường.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Những dịch vụ mà công ty thường tiến hành là:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 25
- Vận chuyển hàng hóa bằng container.
- Vận chuyển hàng lẻ bằng xe nhỏ.
- Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở.
- Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa.
- Ký kết hợp đồng vận tải trong việc chuyên chở, lưu cước, thuê tàu.
- Làm thủ tục nhận hàng, gửi hàng.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa.
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng và nhận hàng.
- Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Thu xếp chuyển tải hàng hóa.
- Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Nhận và kiểm tra các chừng từ cần thiết liên quan đến các quá trình vận tải
hàng hóa.
- Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi.
- Thông báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
 Cơ cấu bộ máy quản lý:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
 Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất
kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm
trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 26
 Phó Giám đốc: Quản lý mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh
theo chiến lược và kế hoạch của mình đề ra. Cùng giám đốc theo dõi quá trình
sản xuất kinh doanh và thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc
vắng mặt.
 Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc hoặc phó giám
đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách hàng. Dự báo cáo vấn đề
về hàng hóa và dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả và lập kế hoạch kinh
doanh cho cả công ty.
 Phòng kế toán: Phòng Tài chính- kế toán: có trách nhiệm thu thập, xử lý
thông tin kế toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về
tính chính xác của báo cáo tài chính. Đồng thời còn tham mưu đắc lực cho giám
đốc thông qua tình hình tài chính.
2.1.4. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế
toán hạch toán mọi nghiệp vụ kế toán liên quan đến công ty, thực hiện mọi công
tác kế toán nhận và xử lý chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo
cáo tài chính.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán.
*Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên
+ Kế toán trưởng:
Kế toán tiền lương kiêm vốn
bằng tiền
Kế toán trưởng
Kế toán doanh thu, chi
phí
Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 27
- Là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc tổ chức chỉ đạo
thực hiện hướng dẫn công tác kế toán trong công ty. Kế toán có chức năng
nhiệm vụ chỉ đạo chung đối vớimọi hoạt động của bộ máy kế toán trong công ty,
bao gồm các mối quan hệ tài chính với cơ quan thuế, kiểm toán, lập bảng biểu
về tình hình kinh doanh kinh doanh của công ty.
- Thường xuyên tham mưu giúp cho ban giám đốc thấy rõ mọi hoạt động
kinh doanh kinh doanh của đơn vị mình. Từ đó đề ra biện pháp xử lý.
+ Kế toán doanh thu, chi phí:
Theo dõi doanh thu của hoạt động vận tải và các dịch vụ đi kèm, xác định
giá vốn hoạt động vận tải và xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ.
+ Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán tiền lương:
Theo dõi vốn bằng tiền như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, đồng
thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài sản cố định, thanh toán số
lương phải trả cho từng người theo quy địn.
+ Thủ quỹ:
Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp
pháp, hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ hàng ngày
còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ cho lãnh đạo doanh nghiệp.
2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ
theo quy định về hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hàng theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/01 cùng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép là: Đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng
- Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
2.1.4.3. Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
- Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, nghiệp vụ kinh tế phát
sinh khá nhiều, do đó để hệ thống hóa và tính các chỉ tiêu kế toán theo yêu cầu
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 28
quản lý, đồng thời có đội ngũ kế toán tương đối đồng đều về mặt chuyên môn,
bởi đều được đào tạo qua các trường lớp từ bậc trung học đến đại học. Vì vậy
đơn vị chọn hình thức kế toán:” Nhật ký chung”.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ chi tiết TK131, 112…
- Sổ cái các TK 511, 515, 111, 112, 131,331, 632, 911…..
- Bảng tổng hợp chi tiết TK131, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn ...
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán (hóa đơn
mua hàng, phiếu chi,…)
Nhật ký chung
Sổ cái TK 131, 331…
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết TK 131, 331…
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131, 331…
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 29
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp pháp được
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật
ký chung. Đồng thời từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ, thể kế toán chi tiết. Từ
sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi chép các sổ cái có liên quan.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số
phát sinh căn; cứ vào bảng tổng hợp chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết các tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết, số liệu từ bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và số phát sinh có trên sổ Nhật
ký chung.
2.1.4.4. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán.
 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập vào cuối năm
tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Bảng cân đối kế toán- Mẫu B01-DN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Mẫu B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ- Mẫu B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính- Mẫu B09-DN
Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo kế toán khác theo yêu cầu của Nhà
nước như báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.. và theo yêu cầu
quản trị của doanh nghiệp như: Báo các tình hình công nợ, Báo cáo chi phí quản
lý kinh doanh...
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
 Phương thức thanh toán:
Các phương thức thanh toán là yếu tố quang trọng trong quan hệ thanh toán
của doanh nghiệp với tất cả các đối tượng và được thỏa thuận cụ thể trọng hợp
đồng kinh tế. Các phương thức thanh toán hiện nay rất đa dạng và phong phú.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 30
Tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới có hai phương thức thanh toán đó là thanh
toán ngay (trực tiếp) và thanh toán chậm trả.
+ Đối với người mua: Tại công ty phương thức thanh toán trực tiếp được
áp dụng với những khách hàng là cá nhân mua hàng với số lượng ít và không
phải là khách hàng thường xuyên của công ty. Với phương thức chậm trả công
ty áp dụng cho những người mua là khách hàng thường xuyên, mua hàng với số
lượng lớn và theo phương thức hàng gối hàng.
+ Đối với người bán: Công ty thanh toán ngay cho những nhà cung cấp
nhỏ lẻ, số lượng ít. Còn đối với nhà cung cấp lâu năm, nhà cung cấp theo
phương thức hàng gối hàng công ty áp dụng hình thức trả ngay hoặc trả chậm
tùy vào thỏa thuận của hai bên.
 Hình thức thanh toán
Hình thức thanh toán: là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là
sự liên kết của các yếu tố trong quá trình thanh toán.
Tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới có các hình thức thanh toán đó là thanh
toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển khoản.
Hình thức áp dụng chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản. Thanh toán
bằng chuyển khoản chủ yếu là thanh toán bằng ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi.
Những giao dịch thanh toán bằng tiền mặt không an toàn thì sẽ sử dụng phương
pháp này .
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thế
Kỷ Mới
 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Các chứng từ khác có liên quan ….
+ Tài khoản sử dụng:
TK 131 : Phải thu của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 31
Tài khoản 131 được công ty mở để theo dõi các khoản nợ phải thu phát
sinh tăng trong kỳ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu với khách
hàng. Để phục vụ cho yêu cầu quản trị công ty sẽ mở chi tiết để theo dõi cho
từng đối tượng.
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua
+ Bảng tổng hợp thanh toán với người mua
+ Sổ cái TK 131 và các tài khoản khác có liên quan
Quy trình hạch toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại Công ty
cổ phần Thế Kỷ Mới
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 131...
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết thanh toán
với người mua
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131...
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 32
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, ghi chép vào sổ Nhật ký
chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK
131, TK 511, TK 333,… Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 theo dõi
khoản phải thu cho từng khách hàng.
- Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Đồng
thời căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 theo dõi cho từng khách hàng kế toán lập
bảng tổng hợp phải thu khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 01/12/2017, theo hóa đơn GTGT số 0000572 công ty vận
chuyển hàng cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng với thuế GTGT 10%,
chưa thu tiền.
Căn cứ vào hóa đơn số 0000572 và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi
vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 (biểu số
2.10), sổ chi tiết TK 511.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết
phải thu khách hàng (biểu số 2.12).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 33
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 000572
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 01 tháng 12 năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: HM/17P
Số: 0000572
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI
Mã số thuế: 0200567935
Địa chỉ: Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP
Điện thoại: 0225 3856 361
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng
Mã số thuế:
Địa chỉ: số 596 Lê Thánh Tông, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM/CK…………….. Số tài khoản:…………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=5x4
1 Vận chuyển hàng theo
HĐKT số 451/HĐKT
ngày 25/11/2017
35.420.000
Cộng tiền hàng 35.420.000
Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 3.542.000
Tổng cộng tiền thanh toán 38.962.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu, chín trăm sáu hai ngàn đồng chẵn .
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
2 0 0 5 6 7 9 3 50
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 34
Ví dụ 2: Ngày 18/12/2017, Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng ứng
trước tiền theo hợp đồng cho công ty số tiền là 12.000.000đ bằng tiền mặt.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký
chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty TNHH
thương mại Hoàng Dũng (biểu số 2.11), sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào sổ Nhật ký
chung để ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.9), sổ cái TK 111.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty TNHH thương mại
Hoàng Dũng để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.12).
Biểu số 2.2: Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI
Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU THU
Hải phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2017
Số PT 596
Nợ: 111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền: Trần Văn Vường
Địa chỉ: Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng
Lý do nộp: Ứng trước 50% tiền theo hợp đồng.
Số tiền: 12.000.000
(Viết bằng chữ) Mười hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 12 năm 2017
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ). Mười hai triệu đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................
Ví dụ 3: Ngày 03/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An
thanh toán tiền nợ số tiền là 60.000.000đ bằng chuyển khoản.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 35
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật
ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 – phải thu khách
hàng mở cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An (biểu số 2.11), sổ theo
dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 131
(biểu số 2.9), TK 112.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 – phải thu của khách hàng mở Công
ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách
hàng (biểu số 2.12).
Biểu số 2.3: Giấy báo có của ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày: 03/12/2017
Số: 531
Mã GDV: PHUCDTQTO
Mã KH: 594256
Kính gửi: Công ty Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
Mã số thuế:0200567935
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 0531 0088 2310 8
Số tiền bằng số: 60.000.000
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn./
Nội dung: ##Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền hàng ##
Giao dịch viên Kiểm soát
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 36
Biểu số 2.4: Bảng sao kê chi tiết tài khoản tháng 12/2017
SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 31/12/2017
Số tài khoản/Account number: 0531 0088 2310 8 Loại tiền tệ/Currency: VND
Tên TK/Account name: CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Số dư đầu kỳ: 112,045,760
Số dư cuối kỳ: 101,983,444
Ngày
phát sinh
Số
GD
Nội dung
giao dịch
Doanh số phát sinh
Nợ/Debit Có/Credit
03/12/2017 531 CTY CPDTTM THAI AN THANH
TOAN TIEN VC
60,000,000
…
16/12/2017 558 CTY TNHH CPTM HOA PHAT
DAT THANH TOAN TIEN
130,000,000
18/12/2017 559 THANH TOAN TIEN CHO CONG
TY THANH LOC
25,000,000
21/12/2017 560 Phi DV SMS-CA T12/2017,SĐT
0912331509
10,000
21/12/2017 561 THANH TOAN TIEN CHO CONG
TY CPTM GIA TRANG
60,000,000
25/12/2017 562 PHI TRU TAI KHOAN 3,300
26/12/2017 563 ACCRUED INTEREST 16,084
26/12/2017 564 CTY CPĐTTM THAI AN THANH
TOAN TIEN
45,000,000
26/12/2017 565 THANH TOAN TIEN CHO CONG
TY TNHH NAM VANG
35,000,000
29/12/2017 566 CTY TNHH CPTM HOA PHAT
DAT THANH TOAN TIEN
100,000,000
CỘNG PHÁT SINH 460,083,300 450,020,984
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 37
Ví dụ 4: Ngày 09/12/2017 công ty vận chuyển hàng cho Công ty cổ phần
đầu tư thương mại Thái An chưa thu tiền theo HĐ0000881.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000881 và các chứng từ kế toán có liên
quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi sổ chi tiết
TK 131 (biểu số 2.11), sổ chi tiết TK 511. Căn cứ vào số liệu đã ghi sổ Nhật ký
chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.9), TK 511, TK 333.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách
hàng (biểu số 2.12).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 38
Biểu số 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000881
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 09 tháng 12 năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: HM/17P
Số: 0000881
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI
Mã số thuế: 0200567935
Địa chỉ: Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP
Điện thoại: 0225 3856 361
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
………………………………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An
Mã số thuế:
Địa chỉ: Số 572 Đà Nẵng, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Hình thức thanh toán: CK/TM…………….. Số tài khoản:…………………………
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=5x4
1
Vận chuyển hàng theo
HĐKT số 472
30.000.000
Cộng tiền hàng 30.000.000
Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 3.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 33.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
2 0 0 5 0 5 7 3 30
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 39
Ví dụ 5: Ngày 26/12/2017, Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An
thanh toán công nợ cho công ty bằng chuyển khoản, số tiền: 45.000.000đồng.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật
ký chung ( biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.11), sổ
theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK
131 (biểu số 2.9), TK 112.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty cổ phần đầu tư
thương mại Thái An để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số
2.12).
Biểu số 2.6: Giấy báo có ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày: 26/12/2017
Số: 564
Mã GDV: HUONGDTQT
Mã KH: 594256
Kính gửi: Công ty Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
Mã số thuế:0200567935
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 0531 0088 2310 8
Số tiền bằng số: 45.000.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn./
Nội dung: ##Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền nợ ##
Giao dịch viên Kiểm soát
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 40
SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 31/12/2017
Số tài khoản/Account number: 0531 0088 2310 8 Loại tiền tệ/Currency: VND
Tên TK/Account name: CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Số dư đầu kỳ: 112,045,760
Số dư cuối kỳ: 101,983,444
Ngày
phát sinh
Số
GD
Nội dung
giao dịch
Doanh số phát sinh
Nợ/Debit Có/Credit
03/12/2017 531 CTY CPDTTM THAI AN THANH
TOAN TIEN VC
60,000,000
…
16/12/2017 558 CTY TNHH CPTM HOA PHAT
DAT THANH TOAN TIEN
130,000,000
18/12/2017 559 THANH TOAN TIEN CHO CONG
TY THANH LOC
25,000,000
21/12/2017 560 Phi DV SMS-CA T12/2017,SĐT
0912331509
10,000
21/12/2017 561 THANH TOAN TIEN CHO CONG
TY CPTM GIA TRANG
60,000,000
25/12/2017 562 PHI TRU TAI KHOAN 3,300
26/12/2017 563 ACCRUED INTEREST 16,084
26/12/2017 564 CTY CPĐTTM THAI AN THANH
TOAN TIEN
45,000,000
26/12/2017 565 THANH TOAN TIEN CHO CONG
TY TNHH NAM VANG
35,000,000
29/12/2017 566 CTY TNHH CPTM HOA PHAT
DAT THANH TOAN TIEN
100,000,000
CỘNG PHÁT SINH 460,083,300 450,020,984
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 41
Biểu số 2.8: Trích sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI
Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP
Mẫu số S03a – DN
((Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số hiệu NT Nợ
Có
... ... ... ... ... ...
01/12/2017 HD572 01/12/2017 VC cho Công ty
TNHH thương mại
Hoàng Dũng
131
511
333
38.962.000
35.420.000
3.542.000
…
03/12/2017 GBC531 03/12/2017 Công ty cổ phần
đầu tư thương mại
Thái An thanh toán
tiền nợ
112
131
60.000.000
60.000.000
... ... ... ... ... ...
09/12/2017 HD881 09/12/2017 Vận chuyển cho
Công ty cổ phần
đầu tư thương mại
Thái An
131
511
333
33.000.000
30.000.000
3.000.000
09/12/2017 HD882 09/12/2017 VC cho Công ty
TNHH thương mại
Hoàng Dũng
131
511
333
77.000.000
70.000.000
7.000.000
… … … ... … …
18/12/2017 PT596 18/12/2017 TNHH thương mại
Hoàng Dũng ứng
tiền hàng
111
131
12.000.000
12.000.000
... ... ... ... ... ...
26/12/2017 GBC564 26/12/2017 Công ty cổ phần
đầu tư thương mại
Thái An thanh toán
tiền hàng
112
131
45.000.000
45.000.000
... ... ... ... ... …
Cộng phát sinh
năm
92.612.564.416 92.612.564.416
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 42
Biểu số 2.9 : Trích sổ cái tài khoản 131
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP
Mẫu số S03b – DN
((Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2017
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu năm 853.460.510
... ... ... ...
HD572 01/12/2017 VC hàng cho Công ty
TNHH thương mại Hoàng
Dũng
511
333
35.420.000
3.542.000
… … ... ... ... ...
GBC531 03/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư
thương mại Thái An thanh
toán tiền nợ
112 ... 60.000.000
… … … … … …
HD881 09/12/2017 VC hàng cho Công ty cổ
phần đầu tư thương mại
Thái An
511
333
30.000.000
3.000.000
... ... ... ...
PT596 18/12/2017 Công ty TNHH thương
mại Hoàng Dũng ứng tiền
hàng
111 12.000.000
… … … … … …
GBC564 26/12/2017 Công ty TNHH thương
mại Hoàng Dũng thanh
toán tiền
112 45.000.000
… … … … … …
Cộng phát sinh năm 12.427.770.640 11.995.850.430
Số dư cuối kỳ 1.285.380.720
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 43
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Mẫu số S13 - DN
Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng : Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 215.644.350
… … … … … … … … …
09/12 HĐ572 09/12
Vận chuyển hàng chưa
thu tiền
511
333
35.420.000
3.542.000
35.420.000
38.962.000
… … … … … … … … …
18/12 PT596 18/12
Ứng trước tiền theo hợp
đồng
111 12.000.000
12.000.000
… … … … … … … … …
Cộng số phát sinh 1.825.874.800 1.608.135.800
Số dư cuối kỳ 433.383.350
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 44
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Mẫu số S13 - DN
Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP ((Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 45.260.000
… … … … … … … … …
03/12 GBC531 03/12
Thanh toán tiền nợ cho
doanh nghiệp
112 60.000.000 15.200.000
09/12 HĐ881 09/12
Vận chuyển hàng chưa
thu tiền
511
333
30.000.000
3.000.000
45.200.000
48.200.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
26/12 GBC564 26/12 Thu tiền nợ 112 45.000.000 50.860.000
… … … … … … … … …
Cộng số phát sinh 1.473.005.100 1.419.780.000
Số dư cuối kỳ 98.485.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 45
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tài khoản: 131
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
T
T
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nơ Có Nợ Có Nợ Có
… … … … … … … …
04 Cty cổ phần xây lắp Hải Long - 113.860.000 113.860.000 -
… … … … … … … …
06 Công ty TNHH thương mại
Hoàng Dũng
215.644.350 1.825.874.800 1.608.135.800
433.383.350
… … … … … … … ….
10 Công ty cổ phần đầu tư thương
mại Thái An
45.260.000 1.473.005.100 1.419.780.000 98.485.100
.. … … … … … … …
Cộng 853.460.510 0 12.427.770.640 11.995.850.430 1.285.380.720
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 46
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thế
Kỷ Mới
 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng
- Chứng từ để sử dụng thanh toán với người bán gồm:
+ Hợp đồng mua bán
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ của ngân hàng, ủy nhiệm chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Các chứng từ liên quan khác.
- Tài khoản sử dụng:
TK 331 – Phải trả người bán.
Tài khoản này được công ty mở để theo dõi các khoản nợ phải trả người
bán có phát sinh tăng trong kỳ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho
nhà cung cấp. Để phục vụ cho yêu cầu quản trị công ty đã mở sổ chi tiết để theo
dõi từng đối tượng.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản:
+ TK 331 : Phải trả người bán
+ TK 621 : Hàng hóa
+ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ …
- Sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán:
+ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết phải trả người bán
+ Sổ tổng hợp chi tiết phải trả người bán
+ Sổ cái TK 331 và các tài khoản có liên quan.
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOTHoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOT
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOTĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOT
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Hiền, HOT
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
 
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOTChuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chấtĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017 Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóaĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOTKế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
 

Similar to Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ (20)

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bánĐề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựngĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựngKế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
 
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải PhòngĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất thiết bị kim loại
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất thiết bị kim loạiĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất thiết bị kim loại
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất thiết bị kim loại
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty OSR Việt Nam, HOT
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty OSR Việt Nam, HOTĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty OSR Việt Nam, HOT
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty OSR Việt Nam, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
 
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOTKế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Sinh viên : Đỗ Anh Tuấn Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đỗ Anh Tuấn Giảng viên hướng dẫn :ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2018
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Đỗ Anh Tuấn Mã SV: 1412401038 Lớp : QT1802K Ngành: Kế Toán - Kiểm Toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán thanh toán.  Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ cho việc minh họa công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày .... tháng ... năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày .... tháng .... năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đỗ Anh Tuấn Ths. Nguyễn Văn Thụ Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Nguyễn Văn Thụ Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh Họ và tên sinh viên: Đỗ Anh Tuấn Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Nội dung hướng dẫn: Hệ thống lý luận, nghiên cứu thực tế tại đơn vị từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết; - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp; - Chủ động nghiên cứu, luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao cho. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) Bài viết của sinh viên Đỗ Anh Tuấn đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Trong chương này tác giả đã giới
  • 7. thiệu được những nét cơ bản về Công ty như: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán... Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được khá chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2017). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán thanh toán tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được các giải pháp hoàn thiện có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 30 tháng 05 năm 2018 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Thụ
  • 8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP. .................. 3 1.1. Các hình thức thanh toán.............................................................................. 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua................................................. 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua .......................................... 4 1.2.2. Chứng từ , tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua . 5 1.2.3.Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán với người mua trong doanh nghiệp. ..................................................................................... 6 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán............................................... 10 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ......................................... 10 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán..................................................................................................................... 11 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán.................................... 12 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ ........ 16 1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán.................................. 16 tệ khác. .............................................................................................................. 16 1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ ....................................................................................................... 17 1.5.Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp. .................................................................................................... 18 1.5.1.Hình thức Nhật ký chung.......................................................................... 19 1.5.2.Hình thức Nhật ký – Sổ cái....................................................................... 20 1.5.3.Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .................. 21 1.5.4.Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI . 24 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ................................... 24 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển................................................................ 24
  • 9. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty........................................... 24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ........ 25 2.1.4. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ................................ 26 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ..................................................................................... 29 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ............................................. 29 2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.................................................................................................................... 30 2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.................................................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI ........................................................................ 64 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.............................................................. 64 3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 64 3.1.2. Hạn chế.................................................................................................... 65 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua và người bán .......................................................................................................... 67 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.................................................................................................................... 67 KẾT LUẬN...................................................................................................... 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 77
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ......................20 Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ................................................................................ 21 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Chứng từ ghi sổ................................................................................. 22 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức kế toán máy ....................................................................................... 23 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới............................. 25 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................... 26 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. .................... 28 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới .............................................................................................. 31
  • 11. DANH MỤC BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 000572................................................ 33 Biểu số 2.2: Phiếu thu ....................................................................................... 34 Biểu số 2.3: Giấy báo có của ngân hàng............................................................ 35 Biểu số 2.4: Bảng sao kê chi tiết tài khoản tháng 12/2017 ................................ 36 Biểu số 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000881.............................................. 38 Biểu số 2.6: Giấy báo có ngân hàng .................................................................. 39 Biểu số 2.8: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 41 Biểu số 2.9 : Trích sổ cái tài khoản 131 ............................................................ 42 Biểu số 2.10: Sổ chi tiết phải thu khách hàng.................................................... 43 Biểu số 2.11: Sổ chi tiết phải thu khách hàng.................................................... 44 Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng ............................................ 45 Biểu số 2.13: Hóa đơn GTGT số 0000 971....................................................... 49 Biểu số 2.14: Giấy báo nợ của ngân hàng ......................................................... 50 Biểu số 2.15: Ủy nhiệm chi............................................................................... 51 Biểu số 2.17: Phiếu chi tiền............................................................................... 53 Biểu số 2.18: Hóa đơn GTGT số 0000449........................................................ 55 Biểu số 2.19: Giấy báo nợ của ngân hàng ......................................................... 56 Biểu số 2.20: Ủy nhiệm chi............................................................................... 57 Biểu số 2.21: Bảng sao kê thánh 12/2017.......................................................... 58 Biểu số 2.22: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 59 Biểu số 2.23: Trích sổ cái tài khoản 331 ........................................................... 60 Biểu số 2.24: Sổ chi tiết phải trả người bán....................................................... 61 Biểu số 2.25: Sổ chi tiết phải trả người bán....................................................... 62 Biểu số 2.26: Bảng tổng hợp phải trả người bán ............................................... 63 Biểu số 3.1: Báo cáo tính hình công nợ phải thu đến ngày 31/12/2017............. 66
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tình hình tài chính của Doanh nghiệp phản ánh tình hình hoạt động của Doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Doanh nghiệp phải xem cả tình hình tài chính của Doanh nghiệp mình mới có thể ra các quyết định kí kết hợp đồng có đủ khả năng thanh toán để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho Doanh nghiệp. Có thể nói rằng, các nghiệp vụ thanh toán có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển. Trong tình hình Việt Nam đang hòa mình vào nền kinh tế thế giới, đối mặt với nhiều khó khăn thử thách thì các doanh nghiệp nói chung và đối với Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới nói riêng cần phải có những biện pháp để củng cố và phát huy địa vị hơn nữa. Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới là công ty chuyên về hoạt động vận tải nên phải đặc biệt quan tâm đến quan hệ thanh toán với người mua và người bán. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một các tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán là việc làm thật sự cần thiết và có ý nghĩa. Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường có được những kiến thức cơ bản và đặc biệt trong quá trình thực tập tại phòng Kế toán Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới” làm đề tài khóa luận. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu những lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong các doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. - Qua nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng có thể đưa ra những đề xuất hợp lý để giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 2  Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. - Về thời gian: số liệu phân tích được lấy năm 2017 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng hợp các kiến thức, thông tin, số liệu phục vụ đề tài. Bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo TT200/2014/QĐ – BTC ngày 22/12/2014. Số liệu được lấy để minh họa trong bài viết được lấy trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017. - Phương pháp chuyên gia: tham khảo, hỏi ý kiến nhà quản lý cũng như những người có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu của đề tài như hỏi về vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào công tác ghi chép sổ sách kế toán, về công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng. 5. Kết cấu của khóa luận Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương : Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Khóa luận của em được hoàn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình của giáo viên hướng dẫn – ThS. Nguyễn Văn Thụ, cùng các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của công ty. Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều, xong do hạn chế về mặt thời gian cũng như nhận thức và trình độ nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để có thể bổ sung, nâng cao trình độ cũng như kiến thức của mình để phục vụ cho công tác kế toán sau này . Em xin chân thành cảm ơn !
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Các hình thức thanh toán Thanh toán: là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao tài sản từ một bên sang cho một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm, dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Hình thức thanh toán: Hình thức thanh toán cổ xưa nhất đó là hàng đổi hàng, còn hiện nay có rất nhiều hình thức thanh toán gồm: tiền mặt, chuyển khoản, ghi nợ, tín dụng, séc,… Đây là những cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp với nhau. Hai bên phải cùng thống nhất phương thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong giao dịch thương mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. Hiện nay, có hai hình thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt.  Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hiện nay không được các doanh nghiệp sử dụng nhiều. Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu dùng cho các nghiệp vụ phát sinh số tiền nhỏ (hiện nay áp dụng cho số tiền dưới 20 triệu), nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt có thể chia thành: - Thanh toán bằng Việt Nam đồng - Thanh toán bằng ngoại tệ. - Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng - Thanh toán bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, hoặc các giấy tờ có giá trị.  Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là hình thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 4 nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. Hình thức này ngày càng được sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như giảm đáng kể lượng tiền mặt trong lưu thông. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu: Hình thức thanh toán ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Hình thức nhờ thu phiếu trơn: là phương thức thanh toán mà người bán ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu từ người mua, không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Người bán giao hàng cho người mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho người mua để người mua nhận hàng. Hối phiếu được lập và gửi đến ngân hàng nhờ thu tiền. Hình thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ: là hình thức thanh toán, trong đó người bán sau khi giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm với bộ chứng từ bán hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người mua sau khi người này trả tiền hối phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu có kỳ hạn. Hình thức tín dụng chứng từ: là hình thức thanh toán, trong đó theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng . 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người mua kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 5 đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. Không phản ánh vào nội dung này các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ trả tiền ngay. - Đối với các khách hàng giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán, số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản. - Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo thực tế. - Đối với các khoản phải thu phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. - Cần phải phân loại các khoản phải thu khách hàng theo thời gian thanh toán cũng như theo đối tượng nhất là những đối tượng có vấn đề để có kế hoạch và biện pháp thu hồi nợ. 1.2.2. Chứng từ , tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua a. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn GTGT( hay hóa đơn bán hàng). - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu. - Giấy báo có Ngân hàng. - Biên bản bù trừ công nợ. - Giấy nộp tiền. - Biên bản thanh lý hợp đồng. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tài khoản kế toán sử dụng tài khoản 131- Phải thu của khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ cung cấp. Tài khoản 131 có kết cấu như sau: Bên Nợ:
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 6 - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay chiết khấu thanh toán,chiết khấu thương mại cho khách hàng. - Số tiền đã nhận ứng trước của khách hàng; + Số Dư Bên Nợ: - Số tiền còn phải thu của khách hàng. + Số Dư Bên Có (nếu có): - Phản ánh số tiền đã nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. c. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết phải thu của khách hàng. - Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng. - Sổ cái tài khoản 131,… 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán với người mua trong doanh nghiệp. (1). Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 7 b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. (2). Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. (3). Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá; b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 8 (4). Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. (5). Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi). Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch) (6). Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng: a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: - Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 9 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. (7). Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 10 trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 621 - Hàng hóa Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. (8). Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. (9). Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán Phải trả người bán phản ánh các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Đồng thời cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người bán kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng đối tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra đôn đốc việc thu hồi nợ.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 11 - Đối với các nhà cung cấp giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán, số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản. - Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ cả nguyên tệ và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo thực tế. - Đối với các khoản phải trả phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. - Cần phải phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh toán cũng như theo đối tượng để có kế hoạch thanh toán phù hợp. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán *Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn mua hàng - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Biên bản đối chiếu công nợ - Biên bản thanh lý hợp đồng - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản và sổ sách sử dụng  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Để theo dõi các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư hàng hóa, dịch cụ... kế toán sử dụng tài khoản 331 - Phải trả cho người bán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả. Tài khoản 331 có kết cấu như sau: + Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ;
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 12 - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ; + Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ ; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. + Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp. - Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ.  Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết thanh toán cho từng người bán; - Sổ tổng hợp thanh toán với người bán; Sổ cái các tài khoản 331, 111,112,… 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán (1). Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua TSCĐ: a) Trường hợp mua trong nội địa, ghi: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 13 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). - Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). b) Trường hợp nhập khẩu, ghi: - Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có) Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có) Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). (2). Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: a. Trường hợp mua trong nội địa: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). - Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán) b. Trường hợp nhập khẩu, ghi: - Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 14 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có) Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có) Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). (3). Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). - Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). (4). Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112, 341,... - Trường hợp phải thanh toán cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). - Trường hợp đã ứng trước tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá trị đầu tư XDCB tương ứng với số tiền đã ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị đầu tư XDCB còn phải thanh toán (sau khi
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 15 đã trừ đi số tiền ứng trước) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền) Có các TK 111, 112,... (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền). (5). Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 331 - Phải trả cho người bán. (6). Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562) Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 242 - Chi phí trả trước Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). - Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). (7). Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 16 (8). Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 152, 153, 156, 611,... (9). Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 711 - Thu nhập khác. (10). Đối với nhà thầu chính, khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, căn cứ vào hóa đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào). 1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 1.4.1. Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán + Tỷ giá: Tỷ giá (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng được coi là giá cả đồng tiền của một quốc giá được biểu hiện bởi một tiền tệ khác. + Quy định về sử dụng tỷ giá : Tỷ giá ghi sổ gồm : Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động (tỷ giá bình quân gia quyền sau từng lần nhập). - Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh : Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 17 - Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán  Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp: - Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); - Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải căn cứ vào: Tỷ giá giao dịch thực tế, tỷ giá xuất và tỷ giá ghi sổ kế toán. 1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ a. Tài khoản sử dụng - 131 - Phải thu khách hàng - 331 - Phải trả người bán - 635 - Chi phí tài chính (Trường hợp lỗ tỷ giá) - 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Trường hợp lãi tỷ giá) Cuối kì hạch toán , kế toán điều chỉnh tỷ giá số dư phải thu và gốc phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm lập Báo cá tài chính. b. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ - Tại thời điểm ghi doanh thu và khách hàng nhận nợ dựa vào tỷ giá thực tế hiện hành, ghi: Nợ TK 131 : Tỷ giá ghi nhận nợ - tỷ giá thực tế Có TK 511 : Tỷ giá thực tế Có TK 3331 Tỷ giá thực tế - Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ: + Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 18 Nợ TK 111(1112),112(1122): Tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá nhận nợ) + Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ , ghi: Nợ các TK 111(1112),112(1122) : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 515 : Lãi tỷ giá hối đoái Có TK 131 : Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá nhận nợ) c. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ + Khi phát sinh các khoản công nợ đối với người bán thì phải theo dõi cả số nguyên tệ phát sinh, ghi: Nợ TK 152, 153, 621, 211 : tỷ giá thực tế Nợ TK 133 : tỷ giá thực tế Có TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán - tỷ giá thực tế + Khi thanh toán : - Nếu phát sinh lố tỷ giá: Nợ TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái Có TK111, 112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế - Nếu phát sinh lãi tỷ giá Nợ TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 111,112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế . Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái. 1.5.Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp. Các hình thức ghi sổ kế toán theo 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính áp dụng cho doanh nghiệp gồm 5 hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái; - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 19 - Hình thức Nhật ký chứng từ 1.5.1. Hình thức Nhật ký chung Hình thức Sổ Nhật ký chung phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp.Theo hình thức sổ này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó số liệu từ Nhật kí chung sẽ được dùng để vào số cái. Ngoài Nhật kí chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian người ta còn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt để phản ánh các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thường xuyên nhằm giảm bớt khối lượng Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: – Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; – Sổ Cái; – Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 20 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 1.5.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Theo hình thức sổ này thì toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian được phản ánh trên cùng một vài trang sổ Nhật ký - Sổ cái. Đây là sổ tổng hợp duy nhất.Toàn bộ các nghiệp tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng sẽ được phản ánh trên Nhật kí số cái. Mỗi một chứng từ sẽ được phản ánh một dòng trên Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ gốc SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 131,331 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 21 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái 1.5.3. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn với mọi trình độ quản lý và trình độ kế toán, phù hợp với cả kế toán thủ công và kếtoán máy. Căn cứ trực tiếp ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này căncứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ sau khi lập xong sẽ được xếp hàng vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu ngày tháng. Các Chứng từ ghi sổ sau khi Đăng kí lấy số hiệu cùng các chứng từ gốc đính kèm được kế toán trưởng duyệt sẽ là căn cứ ghi sổ cái Chứng từ kế toán (hóa đơn bán hàng, phiếu thu,…) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký – Sổ cái (mở cho TK 131,331) Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết TK 131, 331 Bảng tổng hợp hợp chi tiết TK 131, 331
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 22 -Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán (hóa đơn mua hàng, phiếu chi,…) Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 131, 331… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết TK 131, 331 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 331
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 23 1.5.4. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức kế toán máy
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI. - Địa chỉ: Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP - Số điện thoại liên lạc : 0225 3856 361 - Số Fax : 0225 3856 361 - Vốn điều lệ : 10.000.000.000 (mười tỷ đồng). - Người đại diện pháp lý: Ông Trần Trung Thành. - Mã số thuế : 0200567935 - Lĩnh vực kinh doanh : Vận chuyển hàng hóa bằng xe Container và các dịch vụ đi kèm. - Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0200767349. Công ty là doanh nghiệp tư nhân được thành lập năm 2007 với tên gọi là Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. Công ty có 16 thành viên. Ngày 30/10/2007 Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng, đã cấp giấy phép kinh doanh cho công ty chính thức đi vào hoạt động với hình thức là công ty cổ phần. Cho đến nay, Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới đã và đang phục vụ và cung cấp dịch vụ vận tải cho nhiều khách hàng có chủ đầu tư là người Việt Nam và người nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Mục tiêu của công ty: Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về vận tải hàng hóa bằng container, kết hợp với việc kinh doanh các lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận tối đa. Qua 10 năm hình thành và phát triển, công ty đã dần tạo được chỗ đứng trên thị trường. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Những dịch vụ mà công ty thường tiến hành là:
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 25 - Vận chuyển hàng hóa bằng container. - Vận chuyển hàng lẻ bằng xe nhỏ. - Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở. - Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa. - Ký kết hợp đồng vận tải trong việc chuyên chở, lưu cước, thuê tàu. - Làm thủ tục nhận hàng, gửi hàng. - Mua bảo hiểm cho hàng hóa. - Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng và nhận hàng. - Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận. - Thu xếp chuyển tải hàng hóa. - Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận. - Nhận và kiểm tra các chừng từ cần thiết liên quan đến các quá trình vận tải hàng hóa. - Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi. - Thông báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới.  Cơ cấu bộ máy quản lý: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:  Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 26  Phó Giám đốc: Quản lý mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh theo chiến lược và kế hoạch của mình đề ra. Cùng giám đốc theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh và thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặt.  Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc hoặc phó giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách hàng. Dự báo cáo vấn đề về hàng hóa và dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả và lập kế hoạch kinh doanh cho cả công ty.  Phòng kế toán: Phòng Tài chính- kế toán: có trách nhiệm thu thập, xử lý thông tin kế toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo tài chính. Đồng thời còn tham mưu đắc lực cho giám đốc thông qua tình hình tài chính. 2.1.4. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán hạch toán mọi nghiệp vụ kế toán liên quan đến công ty, thực hiện mọi công tác kế toán nhận và xử lý chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán. *Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên + Kế toán trưởng: Kế toán tiền lương kiêm vốn bằng tiền Kế toán trưởng Kế toán doanh thu, chi phí Thủ quỹ
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 27 - Là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc tổ chức chỉ đạo thực hiện hướng dẫn công tác kế toán trong công ty. Kế toán có chức năng nhiệm vụ chỉ đạo chung đối vớimọi hoạt động của bộ máy kế toán trong công ty, bao gồm các mối quan hệ tài chính với cơ quan thuế, kiểm toán, lập bảng biểu về tình hình kinh doanh kinh doanh của công ty. - Thường xuyên tham mưu giúp cho ban giám đốc thấy rõ mọi hoạt động kinh doanh kinh doanh của đơn vị mình. Từ đó đề ra biện pháp xử lý. + Kế toán doanh thu, chi phí: Theo dõi doanh thu của hoạt động vận tải và các dịch vụ đi kèm, xác định giá vốn hoạt động vận tải và xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ. + Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán tiền lương: Theo dõi vốn bằng tiền như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài sản cố định, thanh toán số lương phải trả cho từng người theo quy địn. + Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ hàng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ cho lãnh đạo doanh nghiệp. 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định về hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hàng theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/01 cùng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép là: Đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng - Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp thực tế đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.1.4.3. Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. - Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, nghiệp vụ kinh tế phát sinh khá nhiều, do đó để hệ thống hóa và tính các chỉ tiêu kế toán theo yêu cầu
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 28 quản lý, đồng thời có đội ngũ kế toán tương đối đồng đều về mặt chuyên môn, bởi đều được đào tạo qua các trường lớp từ bậc trung học đến đại học. Vì vậy đơn vị chọn hình thức kế toán:” Nhật ký chung”. - Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung. - Sổ chi tiết TK131, 112… - Sổ cái các TK 511, 515, 111, 112, 131,331, 632, 911….. - Bảng tổng hợp chi tiết TK131, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn ... Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Chứng từ kế toán (hóa đơn mua hàng, phiếu chi,…) Nhật ký chung Sổ cái TK 131, 331… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết TK 131, 331… Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 331…
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 29 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp pháp được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung. Đồng thời từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ, thể kế toán chi tiết. Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi chép các sổ cái có liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh căn; cứ vào bảng tổng hợp chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, số liệu từ bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. 2.1.4.4. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán.  Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập vào cuối năm tài chính bao gồm: - Bảng cân đối số phát sinh. - Bảng cân đối kế toán- Mẫu B01-DN - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Mẫu B02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ- Mẫu B03-DN - Thuyết minh báo cáo tài chính- Mẫu B09-DN Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo kế toán khác theo yêu cầu của Nhà nước như báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.. và theo yêu cầu quản trị của doanh nghiệp như: Báo các tình hình công nợ, Báo cáo chi phí quản lý kinh doanh... 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới  Phương thức thanh toán: Các phương thức thanh toán là yếu tố quang trọng trong quan hệ thanh toán của doanh nghiệp với tất cả các đối tượng và được thỏa thuận cụ thể trọng hợp đồng kinh tế. Các phương thức thanh toán hiện nay rất đa dạng và phong phú.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 30 Tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới có hai phương thức thanh toán đó là thanh toán ngay (trực tiếp) và thanh toán chậm trả. + Đối với người mua: Tại công ty phương thức thanh toán trực tiếp được áp dụng với những khách hàng là cá nhân mua hàng với số lượng ít và không phải là khách hàng thường xuyên của công ty. Với phương thức chậm trả công ty áp dụng cho những người mua là khách hàng thường xuyên, mua hàng với số lượng lớn và theo phương thức hàng gối hàng. + Đối với người bán: Công ty thanh toán ngay cho những nhà cung cấp nhỏ lẻ, số lượng ít. Còn đối với nhà cung cấp lâu năm, nhà cung cấp theo phương thức hàng gối hàng công ty áp dụng hình thức trả ngay hoặc trả chậm tùy vào thỏa thuận của hai bên.  Hình thức thanh toán Hình thức thanh toán: là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết của các yếu tố trong quá trình thanh toán. Tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới có các hình thức thanh toán đó là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển khoản. Hình thức áp dụng chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản. Thanh toán bằng chuyển khoản chủ yếu là thanh toán bằng ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi. Những giao dịch thanh toán bằng tiền mặt không an toàn thì sẽ sử dụng phương pháp này . 2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới  Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng: - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn giá trị gia tăng + Hợp đồng mua bán hàng hóa + Phiếu thu + Giấy báo có + Giấy đề nghị thanh toán + Các chứng từ khác có liên quan …. + Tài khoản sử dụng: TK 131 : Phải thu của khách hàng.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 31 Tài khoản 131 được công ty mở để theo dõi các khoản nợ phải thu phát sinh tăng trong kỳ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu với khách hàng. Để phục vụ cho yêu cầu quản trị công ty sẽ mở chi tiết để theo dõi cho từng đối tượng. - Sổ sách sử dụng: + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết thanh toán với người mua + Bảng tổng hợp thanh toán với người mua + Sổ cái TK 131 và các tài khoản khác có liên quan Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 131... Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Sổ chi tiết thanh toán với người mua Bảng tổng hợp chi tiết TK 131...
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 32 - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, ghi chép vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 131, TK 511, TK 333,… Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 theo dõi khoản phải thu cho từng khách hàng. - Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 theo dõi cho từng khách hàng kế toán lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng. Ví dụ 1: Ngày 01/12/2017, theo hóa đơn GTGT số 0000572 công ty vận chuyển hàng cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng với thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Căn cứ vào hóa đơn số 0000572 và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.10), sổ chi tiết TK 511. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (biểu số 2.12).
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 33 Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 000572 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: HM/17P Số: 0000572 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Mã số thuế: 0200567935 Địa chỉ: Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP Điện thoại: 0225 3856 361 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: …………………………………………………… Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng Mã số thuế: Địa chỉ: số 596 Lê Thánh Tông, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM/CK…………….. Số tài khoản:………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Vận chuyển hàng theo HĐKT số 451/HĐKT ngày 25/11/2017 35.420.000 Cộng tiền hàng 35.420.000 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 3.542.000 Tổng cộng tiền thanh toán 38.962.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu, chín trăm sáu hai ngàn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) 2 0 0 5 6 7 9 3 50
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 34 Ví dụ 2: Ngày 18/12/2017, Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng ứng trước tiền theo hợp đồng cho công ty số tiền là 12.000.000đ bằng tiền mặt. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng (biểu số 2.11), sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.9), sổ cái TK 111. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.12). Biểu số 2.2: Phiếu thu CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU THU Hải phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2017 Số PT 596 Nợ: 111 Có: 131 Họ tên người nộp tiền: Trần Văn Vường Địa chỉ: Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng Lý do nộp: Ứng trước 50% tiền theo hợp đồng. Số tiền: 12.000.000 (Viết bằng chữ) Mười hai triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ). Mười hai triệu đồng chẵn. +Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)...................................................... +Số tiền quy đổi..................................................................................... Ví dụ 3: Ngày 03/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền nợ số tiền là 60.000.000đ bằng chuyển khoản.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 35 Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 – phải thu khách hàng mở cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An (biểu số 2.11), sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.9), TK 112. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 – phải thu của khách hàng mở Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.12). Biểu số 2.3: Giấy báo có của ngân hàng GIẤY BÁO CÓ Ngày: 03/12/2017 Số: 531 Mã GDV: PHUCDTQTO Mã KH: 594256 Kính gửi: Công ty Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Mã số thuế:0200567935 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: 0531 0088 2310 8 Số tiền bằng số: 60.000.000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn./ Nội dung: ##Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền hàng ## Giao dịch viên Kiểm soát
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 36 Biểu số 2.4: Bảng sao kê chi tiết tài khoản tháng 12/2017 SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 31/12/2017 Số tài khoản/Account number: 0531 0088 2310 8 Loại tiền tệ/Currency: VND Tên TK/Account name: CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Số dư đầu kỳ: 112,045,760 Số dư cuối kỳ: 101,983,444 Ngày phát sinh Số GD Nội dung giao dịch Doanh số phát sinh Nợ/Debit Có/Credit 03/12/2017 531 CTY CPDTTM THAI AN THANH TOAN TIEN VC 60,000,000 … 16/12/2017 558 CTY TNHH CPTM HOA PHAT DAT THANH TOAN TIEN 130,000,000 18/12/2017 559 THANH TOAN TIEN CHO CONG TY THANH LOC 25,000,000 21/12/2017 560 Phi DV SMS-CA T12/2017,SĐT 0912331509 10,000 21/12/2017 561 THANH TOAN TIEN CHO CONG TY CPTM GIA TRANG 60,000,000 25/12/2017 562 PHI TRU TAI KHOAN 3,300 26/12/2017 563 ACCRUED INTEREST 16,084 26/12/2017 564 CTY CPĐTTM THAI AN THANH TOAN TIEN 45,000,000 26/12/2017 565 THANH TOAN TIEN CHO CONG TY TNHH NAM VANG 35,000,000 29/12/2017 566 CTY TNHH CPTM HOA PHAT DAT THANH TOAN TIEN 100,000,000 CỘNG PHÁT SINH 460,083,300 450,020,984 GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 37 Ví dụ 4: Ngày 09/12/2017 công ty vận chuyển hàng cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An chưa thu tiền theo HĐ0000881. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000881 và các chứng từ kế toán có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.8) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.11), sổ chi tiết TK 511. Căn cứ vào số liệu đã ghi sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.9), TK 511, TK 333. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.12).
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 38 Biểu số 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000881 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 09 tháng 12 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: HM/17P Số: 0000881 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Mã số thuế: 0200567935 Địa chỉ: Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP Điện thoại: 0225 3856 361 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………………………… Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An Mã số thuế: Địa chỉ: Số 572 Đà Nẵng, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK/TM…………….. Số tài khoản:………………………… ST T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Vận chuyển hàng theo HĐKT số 472 30.000.000 Cộng tiền hàng 30.000.000 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 33.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) 2 0 0 5 0 5 7 3 30
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 39 Ví dụ 5: Ngày 26/12/2017, Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán công nợ cho công ty bằng chuyển khoản, số tiền: 45.000.000đồng. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.8) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.11), sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.9), TK 112. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.12). Biểu số 2.6: Giấy báo có ngân hàng GIẤY BÁO CÓ Ngày: 26/12/2017 Số: 564 Mã GDV: HUONGDTQT Mã KH: 594256 Kính gửi: Công ty Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Mã số thuế:0200567935 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: 0531 0088 2310 8 Số tiền bằng số: 45.000.000 Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn./ Nội dung: ##Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền nợ ## Giao dịch viên Kiểm soát
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 40 SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 31/12/2017 Số tài khoản/Account number: 0531 0088 2310 8 Loại tiền tệ/Currency: VND Tên TK/Account name: CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Số dư đầu kỳ: 112,045,760 Số dư cuối kỳ: 101,983,444 Ngày phát sinh Số GD Nội dung giao dịch Doanh số phát sinh Nợ/Debit Có/Credit 03/12/2017 531 CTY CPDTTM THAI AN THANH TOAN TIEN VC 60,000,000 … 16/12/2017 558 CTY TNHH CPTM HOA PHAT DAT THANH TOAN TIEN 130,000,000 18/12/2017 559 THANH TOAN TIEN CHO CONG TY THANH LOC 25,000,000 21/12/2017 560 Phi DV SMS-CA T12/2017,SĐT 0912331509 10,000 21/12/2017 561 THANH TOAN TIEN CHO CONG TY CPTM GIA TRANG 60,000,000 25/12/2017 562 PHI TRU TAI KHOAN 3,300 26/12/2017 563 ACCRUED INTEREST 16,084 26/12/2017 564 CTY CPĐTTM THAI AN THANH TOAN TIEN 45,000,000 26/12/2017 565 THANH TOAN TIEN CHO CONG TY TNHH NAM VANG 35,000,000 29/12/2017 566 CTY TNHH CPTM HOA PHAT DAT THANH TOAN TIEN 100,000,000 CỘNG PHÁT SINH 460,083,300 450,020,984 GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 41 Biểu số 2.8: Trích sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP Mẫu số S03a – DN ((Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... 01/12/2017 HD572 01/12/2017 VC cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng 131 511 333 38.962.000 35.420.000 3.542.000 … 03/12/2017 GBC531 03/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền nợ 112 131 60.000.000 60.000.000 ... ... ... ... ... ... 09/12/2017 HD881 09/12/2017 Vận chuyển cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An 131 511 333 33.000.000 30.000.000 3.000.000 09/12/2017 HD882 09/12/2017 VC cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng 131 511 333 77.000.000 70.000.000 7.000.000 … … … ... … … 18/12/2017 PT596 18/12/2017 TNHH thương mại Hoàng Dũng ứng tiền hàng 111 131 12.000.000 12.000.000 ... ... ... ... ... ... 26/12/2017 GBC564 26/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền hàng 112 131 45.000.000 45.000.000 ... ... ... ... ... … Cộng phát sinh năm 92.612.564.416 92.612.564.416 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 42 Biểu số 2.9 : Trích sổ cái tài khoản 131 Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP Mẫu số S03b – DN ((Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị: Đồng Việt Nam Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm 853.460.510 ... ... ... ... HD572 01/12/2017 VC hàng cho Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng 511 333 35.420.000 3.542.000 … … ... ... ... ... GBC531 03/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An thanh toán tiền nợ 112 ... 60.000.000 … … … … … … HD881 09/12/2017 VC hàng cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An 511 333 30.000.000 3.000.000 ... ... ... ... PT596 18/12/2017 Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng ứng tiền hàng 111 12.000.000 … … … … … … GBC564 26/12/2017 Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng thanh toán tiền 112 45.000.000 … … … … … … Cộng phát sinh năm 12.427.770.640 11.995.850.430 Số dư cuối kỳ 1.285.380.720 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 43 Biểu số 2.10: Sổ chi tiết phải thu khách hàng Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Mẫu số S13 - DN Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Đối tượng : Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 215.644.350 … … … … … … … … … 09/12 HĐ572 09/12 Vận chuyển hàng chưa thu tiền 511 333 35.420.000 3.542.000 35.420.000 38.962.000 … … … … … … … … … 18/12 PT596 18/12 Ứng trước tiền theo hợp đồng 111 12.000.000 12.000.000 … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 1.825.874.800 1.608.135.800 Số dư cuối kỳ 433.383.350 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 44 Biểu số 2.11: Sổ chi tiết phải thu khách hàng Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới Mẫu số S13 - DN Số 11 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP ((Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 45.260.000 … … … … … … … … … 03/12 GBC531 03/12 Thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp 112 60.000.000 15.200.000 09/12 HĐ881 09/12 Vận chuyển hàng chưa thu tiền 511 333 30.000.000 3.000.000 45.200.000 48.200.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 26/12 GBC564 26/12 Thu tiền nợ 112 45.000.000 50.860.000 … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 1.473.005.100 1.419.780.000 Số dư cuối kỳ 98.485.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 45 Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng T T Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nơ Có Nợ Có Nợ Có … … … … … … … … 04 Cty cổ phần xây lắp Hải Long - 113.860.000 113.860.000 - … … … … … … … … 06 Công ty TNHH thương mại Hoàng Dũng 215.644.350 1.825.874.800 1.608.135.800 433.383.350 … … … … … … … …. 10 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái An 45.260.000 1.473.005.100 1.419.780.000 98.485.100 .. … … … … … … … Cộng 853.460.510 0 12.427.770.640 11.995.850.430 1.285.380.720 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Anh Tuấn – QT1802K Page 46 2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới  Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng - Chứng từ để sử dụng thanh toán với người bán gồm: + Hợp đồng mua bán + Hóa đơn giá trị gia tăng + Phiếu chi + Giấy báo nợ của ngân hàng, ủy nhiệm chi + Giấy đề nghị thanh toán + Các chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán. Tài khoản này được công ty mở để theo dõi các khoản nợ phải trả người bán có phát sinh tăng trong kỳ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp. Để phục vụ cho yêu cầu quản trị công ty đã mở sổ chi tiết để theo dõi từng đối tượng. Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản: + TK 331 : Phải trả người bán + TK 621 : Hàng hóa + TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ + … - Sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán: + Nhật ký chung + Sổ chi tiết phải trả người bán + Sổ tổng hợp chi tiết phải trả người bán + Sổ cái TK 331 và các tài khoản có liên quan.