SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI
CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH
CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC
HIẾU NHÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THÁI TRÚC LAM
MSSV: 13D340301027
LỚP: ĐHKT8A
Cần Thơ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI
CÔNG TY TNHH MTVKINH DOANH
CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC
HIẾU NHÂN
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ths. NGUYỄN MINH NHẬT TRẦN THÁI TRÚC LAM
MSSV: 13D340301027
LỚP: ĐHKT8A
Cần Thơ, 2017
i
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất đến Thầy Nguyễn Minh Nhật – giảng viên hƣớng dẫn đã
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân
Hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu về chuyên ngành kế toán, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin trân trọng cám ơnsự hỗ trợ quý báu của Ban Giám Đốc, các anh, chị
trong phòng Kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng
Thực Hiếu Nhân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu
thập số liệu, tìm hiểu tình hình hoạt động của Công ty.
Đặc biệt, em muốn bày tỏ cám ơn đến gia đình đã luôn động viên, ủng hộ
và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kế Toán – Tài Chính –
Ngân Hàng, Thầy Nguyễn Minh Nhật, Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, cùng các cô chú, anh chị cán bộ trong
Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thái Trúc Lam
ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu khóa luận của riêng tôi. Các số
liệu trong khóa luận là trung thực. Những kết quả trong khóa luận chƣa từng
đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thái Trúc Lam
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Với xu thế hội nhập ngày nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tự trang
bị cho mình những thế mạnh để hòa nhập vào xu thế chung. Trong bối cảnh mới
này, ngoài việc cạnh tranh về mặt chất lƣợng thì chiến lƣợc về giá đóng một vai
trò hết sức quan trọng, điều này đòi hỏi thông tin kế toán chi phí phải ngày càng
đáng tin cậy hơn. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Vận dụng
phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu nhân”. Vì vậy, trong một chừng mực nhất
định, bài khóa tốt nghiệp đã giải quyết đƣợc những nội dung sau:
Thứ nhất, khóa luận nêu lên đƣợc các quan điểm của các học giả kinh tế
trên thế giới về phƣơng pháp ABC, các bƣớc trình tự tiến hành thực hiện phƣơng
pháp ABC và đã đƣa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau. So sánh đƣợc các điểm
khác nhau và giống nhau giữa hai phƣơng pháp là phƣơng pháp truyền thống và
phƣơng pháp ABC. Bên cạnh đó, việc lựa chọn tiêu thức phân bổ là trọng tâm
đổi mới của phƣơng pháp ABC. Trong điều kiện hiện nay, khi chi phí quản lý
gián tiếp ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì
ABC càng khẳng định ƣu thế của mình trong việc cung cấp thông tin về chi phí
sản phẩm với độ chính xác cao và phục vụ tốt cho các nhà quản lý ra quyết định.
Thứ hai, khóa luận nêu lên đƣợc thực trạng của phƣơng pháp tính giá mà
Công ty đang áp dụng, đối với các chi phí sản xuất chung, Công ty đã phân bổ
cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên xảy ra tình trạng một
số sản phẩm có giá nguyên vật liệu cao nhƣng chi phí sản xuất chung thực tế sử
dụng lại thấp do đó giá thành sản phẩm không chính xác ảnh hƣởng đến chiến
lƣợc kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả của doanh nghiệp, chính vì những vấn đề đó
mà doanh nghiệp nên áp dụng phƣơng pháp mới, tuy nhiên phƣơng pháp mới
cũng có những mặt hạn chế nhất định của nó.
Thứ ba, khóa luận đã nêu lên các điều kiện làm cơ sở áp dụng phƣơng pháp
tính giá ABC cho Công ty. Toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty đƣợc phân
chia chi tiết theo từng hoạt động, chi phí sản xuất đƣợc tập hợp và phân bổ chi
tiết cho từng hoạt động. Giá thành sản phẩm của từng sản phẩm đƣợc tính toán
lại theo phƣơng pháp tính giá ABC một cách chi tiết hơn. Trên cơ sở giá thành
tính đƣợc, từ đó so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC với giá thành
theo phƣơng pháp hiện tại Công ty đang áp dụng từ đó đƣa ra các nhận xét, kiến
nghị và kết luận. Kết quả so sánh cho thấy phƣơng pháp tính giá ABC đã xác
định giá thành từng loại sản phẩm đƣợc chính xác hơn.
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017
Cơ quan thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2017
Giáo viên hƣớng dẫn
Ths. Nguyễn Minh Nhật
vi
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..........................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN.................................................v
MỤC LỤC .............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. xii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................2
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................2
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu.................................................2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3
1.4.2. Phạm vi thời gian ...................................................................................3
1.4.3. Phạm vi không gian................................................................................3
1.5. Cấu trúc khóa luận........................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) ...4
2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................4
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................................4
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..............................................................4
vii
2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................4
2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................5
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................6
2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................6
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................8
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................9
2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........11
2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................11
2.1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành................................................................12
2.2. Khát quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based
costing – ABC)..................................................................................................12
2.2.1. Lịch sử hình thành phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động .............12
2.2.2. Khái niệm về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động......................13
2.2.3. Các phƣơng pháp thu thập thông tin....................................................14
2.2.4. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC ...........................15
2.2.5. Ƣu – nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC......................19
2.2.5.1. Ƣu điểm .........................................................................................19
2.2.5.2. Nhƣợc điểm ...................................................................................20
2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC ................................................20
2.2.6. So sánh phƣơng pháp ABC với phƣơng pháp kế toán chi phí truyền
thống (Traditional Costing Accounting - TCA).............................................21
2.2.7. Phƣơng pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động
(Activity Based Management – ABM)..........................................................23
2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp ABC tại Việt
Nam................................................................................................................24
2.2.8.1. Những thuận lợi.............................................................................24
2.2.8.2. Những khó khăn ............................................................................25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN
LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN.............................................................................26
viii
3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến
Lƣơng Thực Hiếu Nhân ....................................................................................26
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................26
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................27
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................27
3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban .......................................................27
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...................................28
3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..............................................28
3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty.................................32
3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..................................32
3.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất ................................................................34
3.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.......35
3.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm...............................................................................................................35
3.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................35
3.2.1.2. Đối tƣợng tính giá thành................................................................35
3.2.1.3. Kỳ tính giá thành ...........................................................................35
3.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty.................................................36
3.2.3. Tổ hợp quá trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ở Công ty........36
3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................37
3.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................48
3.2.3.3. Chi phí sản xuất chung ..................................................................59
3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty..66
3.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................66
3.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm................................................................66
3.3. Vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.........................................................68
3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH
MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ..................................69
ix
3.3.2. Khả năng ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .....................................................69
3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế
Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ........................................................................69
3.3.4. Ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.................................................................70
3.3.4.1. Xác định các hoạt động tại Công ty...............................................70
3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng ...................................................70
3.3.4.3. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí .................................................75
3.3.4.4. Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm ............................75
3.3.4.5. Tính giá thành sản phẩm theo hoạt động.......................................78
CHƢƠNG 4: SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRUYỀN THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN.........79
4.1. So sánh giá thành theo phƣơng pháp ABC và phƣơng pháp hiện tại Công
ty đang áp dụng .................................................................................................79
4.2. Nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống.............................................81
4.2.1. Ƣu điểm................................................................................................81
4.2.2. Nhƣợc điểm..........................................................................................81
4.3. Nhận xét phƣơng pháp tính giá ABC.........................................................82
4.3.1. Ƣu điểm................................................................................................82
4.3.2. Nhƣợc điểm..........................................................................................83
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................84
5.1. Kết luận ......................................................................................................84
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. xiii
PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv
x
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang
3.1. Tên các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ phẩm 36
3.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng 48
3.3. Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành các loại gạo, nếp thành phẩm
tháng 12/2016
66
3.4. Bảng giá trị sản phẩm phụ ƣớc tính theo giá thị trƣờng tháng
12/2016
67
3.5. Bảng ma trận EAD 72
3.6. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD 72
3.7. Bảng giá trị bằng tiền ma trận EAD 74
3.8. Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động 75
3.9. Bảng ma trận APD 75
3.10. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận APD 76
3.11. Bảng giá trị bằng tiền ma trận APD 77
3.12. Bảng tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp ABC 78
4.1. Bảng so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC và hiện tại 79
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
2.1. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
– dịch vụ
11
2.2. Phƣơng pháp ABC 14
2.3. Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC 16
2.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM 23
3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến
Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
27
3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
29
3.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán
EFFECT STANDARD
32
3.4. Quy trình sản xuất gạo tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân
34
3.5. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo Jasmine 5% tấm 38
3.6. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo 5451 5% tấm 39
3.7. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo ST21 5% tấm 40
3.8. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo KDM 5% tấm 41
3.9. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của nếp thành phẩm 42
3.10. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo Jasmine 5% tấm 51
3.11. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo 5451 5% tấm 51
3.12. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo ST21 5% tấm 52
3.13. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo KDM 5% tấm 52
3.14. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của nếp thành phẩm 53
3.15. Sơ đồ hạch toán CPSXC 61
3.16. Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC 68
xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
ABC Phƣơng pháp kế toán chi phí trên hoạt động
(ABC – Activity – based costing)
ABM Quản lý chi phí trên cơ sở hoạt động
(ABM – Activity Based Management)
AHP Phƣơng pháp phân tích thứ bậc
(AHP – Analytic Hierarchical Process)
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
DN Doanh nghiệp
GTĐV Giá thành đơn vị
GTGT Giá trị gia tăng
KD CBLT Kinh doanh chế biến lƣơng thực
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MTV Một thành viên
NLĐ Ngƣời lao động
PP Phƣơng pháp
TCA Phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống
(TCA – Traditional Costing Accounting)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình hội nhập và xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới hiện nay,
việc hội nhập của nền kinh tế trong nƣớc với thế giới đã và đang diễn ra ngày
càng sâu rộng. CácDNsản xuất không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các Công ty
trong nƣớc, mà còn phải cạnh tranh gay gắt hơn từ Công ty nƣớc ngoài, có lợi thế
hơn cả về vốn, thƣơng hiệu và trình độ quản lý. Đối với bất kỳ đơn vị sản xuất
kinh doanh nào thì chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm là những
chỉ tiêu quan trọng luôn đuợc nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa việc giá thành sản phẩm đƣợc tính chính
xác hay không còn ảnh hƣởng đến công tác hoạch định cũng nhƣ ra quyết định
của các nhà quản trị DN. Do đó, việc xây dựng và tổ chức công tác kế toán sao
cho việc xác định đƣợc chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ngày càng chính
xác hơn là vấn đề cần đƣợc quan tâm và nghiên cứu.
Qua quá trình nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhâncho thấy
Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong điều kiện cơ
cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng
tƣơng đối cao trong giá thành sản phẩm. Ở mỗi phân xƣởng việc tính toán phân
bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm đƣợc tiến hành theo một tiêu thức
phân bổ đơn giản và ít có quan hệ nhân quả với mức độ hoạt động của các bộ
phận.Chính vì vậy việc sử dụng một tiêu thức phân bổ sẽ làm sai lệch đáng kể giá
thành sản phẩm, dịch vụ.
Một phƣơng pháp tính chi phí mới đƣợc thiết kế nhằm khắc phục các nhƣợc
điểm của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là phƣơng pháp tính giá
theo hoạt động (ABC – Activities Based Costing).Đây là một phƣơng pháp tính
giá đƣợc sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tƣợng tính chi phí.
Theo phƣơng pháp ABC, chi phí đƣợc theo dõi một cách cụ thể cho từng hoạt
động gắn liền với từng loại sản phẩm, vì thế thông tin giá thành đƣợc cung cấp
bởi hệ thống ABC có mức độ chính xác cao hơn. Nghiên cứu và vận dụng
phƣơng pháp ABC trong việc xác định nguồn lực tiêu hao cho mỗi sản phẩm tại
Công ty chính là gián tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng
cạnh tranh của Công ty trên thị trƣờng.
Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài: “Vận dụng phƣơng pháp
tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân”đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động vào điều kiện thực tế tại
Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, qua đó so
sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính
giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin này cho việc quản trị dựa trên
hoạt động.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán giá thành tại Công ty TNHH MTV
Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
- Tổ chức vận dụng phƣơng pháp tính giá theo hoạt động tại Công ty TNHH
MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
- So sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng
pháp tính giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin từ phƣơng pháp này cho
việc quản trị dựa trên hoạt động.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng kết, báo cáo tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực
Hiếu Nhân.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu sau khi thu thập đƣợc lựa chọn và xử lý bằng phần mềm Excel theo
yêu cầu của nghiên cứu. Các phƣơng pháp chính yếu đƣợc sử dụng trong quá
trình xử lý dữ liệu gồm:
- Phƣơng pháp thống kê: Phƣơng pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu
liên quan đến quá trình hạch toán và theo dõi chi phí tại Công ty.
- Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các tài
liệu, số liệu và thông tin có sẵn từ báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh
tại Công ty.
- Phƣơng pháp đối chiếu và so sánh: Phƣơng pháp này dùng để đối chiếu,so
sánh hai chỉ tiêu với nhau từ đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa hai chỉ tiêu
đó nhằm phục vụ cho việc ra quyết định.
3
Ngoài ra, các phƣơng pháp chứng từ, tài khoản,… cũng đƣợc sử dụng trong
quá trình nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu còn dựa trên cuộc phỏng vấn trực tiếp
nhà quản lý, bộ phận có liên quan và minh họa số liệu thực tế lấy từ Công ty.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về những vấn đề lý luận và ứng dụng phƣơng pháp ABC vào thực
tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Đồng thời, tiến tới
nghiên cứu đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác tính giá tại Công ty.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện nghiên cứu: 06/02/2017 – 05/05/2017.
- Số liệu sử dụng trong đề tài: Tháng 12/2016.
1.4.3. Phạm vi không gian
Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC vào điều kiện thực
tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
1.5. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dựa trên cơ sở hoạt động (ABC).
Chƣơng 3:Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm và vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
Chƣơng 4: So sánh và nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng
pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực
Hiếu Nhân.
Chƣơng 5: Kết luận - kiến nghị.
4
CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC)
2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh các DN phải
bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tƣ, máy móc…), hao phí về sức lao động.
Những hao phí này luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi
phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật chất và các hao phí cần thiết khác mà DN đã chi ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ.
Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu
tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt:
-Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao
tạo nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
-Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham
gia vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc
đo tổng quát là tiền tệ.
Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối
thƣờng xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩmcủa
DN.
2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: Một mặt
hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát
sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan
đến khối lƣợng sản phẩm, lao dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ
tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng
tiền toàn bộ các khoản chi phí mà DN bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên
quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
5
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lƣợng
giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chỉ ra
cho sản xuất và phải bù đắp đầy đủ để tái sản xuất tiếp theo.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp có ý nghĩa rất quan
trọng đối với công tác quản lý của các DN và của nền kinh tế. Giá thành sản
phẩm trong các DN có các chức năng cơ bản nhƣ: Chức năng thƣớc đo bù đắp
chi phí, chức năng lập giá, chức năng đòn bẩy kinh tế.
2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống
nhất của cùng một quá trình.
-Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi
ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
-Đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phƣơng diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản
phẩm, chi phí cho quản lý DN và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm
chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí
sản xuất chung).
Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chƣa hoàn thành.
Còn giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm,
công việc, lao vụ hoàn thành nhất định.
- Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một
thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển
sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lƣợng và
mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức
tính giá thành sản phẩm tổng quát sau:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá
thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay
đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của DN về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng
6
trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của DN.
Do đó tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng
xuyên của công tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho DN cạnh tranh có hiệu quả
trên thị trƣờng.
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí
CPSX phát sinh có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp chung vào một yếu tố,
không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và sử dụng vào mục đích gì. Hiện
nay, chi phí đƣợc chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng
và các khoản phải trả khác cho ngƣời lao động thuộc bộ phận sản xuất trong
kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển dịch
vào chi phí sản xuất trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại,
thuê mặt bằng,…
- Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí sản xuất khác chƣa đƣợc phản
ảnh trong các chi phí trên những đã chi bằng tiền.
Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
CPSX đƣợc chia ra thành những khoản mục nhất định, có công dụng kinh tế
khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành. Hiện nay, chi phí đƣợc phân thành:
- CPNVLTT: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo
thành thực thể vật chất của sản phẩm nhƣ: sắt, thép, gỗ, vải,… và nguyên vật
liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra
sản phẩm hoặc làm tăng chất lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị
cho sản phẩm, hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm. CPNVLTT đƣợc hạch
toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí.
- CPNCTT: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng và các
khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT đƣợc hạch
toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí.
7
- CPSXC: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhƣng không kể
CPNVLTT và CPNCTT. CPSXC bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp,
chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ trong sản xuất và quản lý
sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xƣởng,…
Phân loại theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng
chịu chi phí và đƣợc hạch toán vào đối tƣợng có liên quan. Thông thƣờng chi
phí trực tiếp là những chi phí đơn nhất cấu tạo bởi một số yếu tố nhƣ chi phí
nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng,… Chi phí trực tiếp thƣờng đƣợc đo lƣờng,
ghi nhận chính xác cho từng đối tƣợng nên không tạo nên sự sai lệch về chi
phí này khi tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi
phí, do đó nó đƣợc phân bổ vào các đối tƣợng có liên quan theo tiêu thức nhất
định. Chi phí gián tiếp thƣờng là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn
nhất. Chi phí gián tiếp rất khó đo lƣờng, ghi nhận chính xác cho từng đối
tƣợng vì vậy chi phí gián tiếp thƣờng tạo nên sự khác biệt giữa thực tế phát
sinh và mức phân bổ chi phí gián tiếp vào giá thành do sử dụng những tiêu
thức, phƣơng pháp phân bổ khác nhau.
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi
của mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, chi phí đƣợc chia làm 3 loại:
- Biến phí: Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thông thƣờng biến phí của một đơn vị hoạt
động không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
- Định phí: Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất
biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng
thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt quá mức căn bản
nó thể hiện đặc điểm của biến phí.
Các tiêu thức phân loại chi phí khác
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của nhà quản trị,
chi phí đƣợc chia thành: Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát
đƣợc.
8
- Chi phí kiểm soát đƣợc: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi
quyền của các nhà quản trị đối với các khoản chi phí đó.
- Chi phí không kiểm soát đƣợc: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài phạm
vi kiểm soát của các cấp quản trị DN.
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các quyết định kinh doanh, chi phí
chia thành: Chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch, chi phí chìm.
- Chi phí cơ hội: Là lợi ích tiềm tàng bị mất đi do chọn phƣơng án (hoặc
hành động) này thay vì chọn phƣơng án (hoặc hành động) khác. Chi phí cơ hội
không thể hiện trên bất cứ sổ sách kế toán nào nhƣng lại là cơ sở rất cần thiết
để lựa chọn phƣơng án kinh doanh.
- Chi phí chênh lệch: Là những chi phí có ở phƣơng án này nhƣng chỉ có
một phần hoặc không có ở phƣơng án khác. Đây là một khái niệm rộng về chi
phí dùng để nhận thức, so sánh chi phí lựa chọn các phƣơng án kinh doanh.
- Chi phí chìm: Là loại chi phí mà DN sẽ phải gánh chịu, bất kể đã lựa chọn
phƣơng án hoặc hành động nào. Chi phí chìm đƣợc xem nhƣ là khoản chi phí
không thể tránh đƣợc cho dù ngƣời quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo
phƣơng án nào. Vì vậy, chi phí chìm là loại chi phí không thích hợp cho việc
xem xét, ra quyết định của ngƣời quản lý.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành theo thời điểm
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: Làgiá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau:
- Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc
chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất
kinh doanh thực tế đạt đƣợc.
Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lƣợng
công việc, sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
Giá thành kế hoạch =
Giá thành
định mức
x
Tổng sản phẩm theo
kế hoạch
9
- CPNVLTT.
-CPNCTT.
- CPSXC.
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để phản ánh
tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm ở các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp, nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp,…) hoặc ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ (vận tải, bƣu điện, du
lịch, khách sạn…), gia công chế biến hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh
nghiệp thƣơng mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.
- Chi phí sản xuất kinh doanh, hạch toán trên tài khoản 154 phải đƣợc chi
tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng bộ phận sản xuất, đội sản
xuất, công trƣờng,…), theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản
phẩm: theo từng loại dịch vụ, theo từng công đoạn dịch vụ.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154. Để việc theo
dõi đƣợc dễ dàng Công ty chia tài khoản 154 thành:
+ 1541 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp.
+ 1543 – Chi phí sản xuất chung.
10
Kết cấu tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Bên nợ Bên có
- Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên
quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí
thực hiện dịch vụ.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán.
- Chi phí thực tế của khối lƣợng dịch
vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách
hàng.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc.
- Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia
công xong nhập lại kho.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức
bình thƣờng không đƣợc tính vào trị
giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá
vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Số dƣ bên nợ
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở
dang cuối kỳ
11
Sơ đồ 2.1. kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong DN sản xuất – dịch vụ
2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX.
Thực chất của xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là xác định chi phí phát sinh
ở những nơi nào (phân xƣởng, bộ phận, quy trình sản xuất,…) và thời kỳ chi
phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trƣớc) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản
phẩm A, sản phẩm B,…).
154
CPSX, KD dở dang152, 153 152, 153
Xuất NVL và công cụ dụng cụ Nhập kho vật liệu, CCDC
Gia công chế biến xong
142, 242
Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ
155
Nhập kho sản phẩm hoàn thành
111, 112, 331, …
334, 338
214
Khấu hao TSCĐ
Tiền lƣơng, BHXH, BHYT
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
Chi phí khác bằng tiền
133
Sản phẩm hoàn thành gửi đi bán
Sản phẩm hoàn thành
xuất bán ngay trong kỳ
Giá trị sản phẩm hỏng
157
Không qua nhập kho
632
138, 334, 632, …
Dịch vụ hoàn thành
đƣợc xác định là tiêu thụ
bắt bồi thƣờng, tính vào chi phí
BHTN, KPCĐ
12
Trong công tác kế toán, xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là cơ sở xây
dựng hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến CPSX, xây dựng hệ thống sổ
kế toán chi tiết CPSX.
2.1.3.2. Đối tƣợngtính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà DN cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định
đối tƣợng tính giá thành gắn liền với giải quyết hai vấn đề cơ bản.
Thứ nhất, về mặt kỹ thuật, khi nào sản phẩm, dịch vụ đƣợc công nhận là
hoàn thành.
Thứ hai, về mặt thông tin, khi nào cần thông tin tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Để xác định đối tƣợng tính giá thành, kế toán có thể dựa vào những căn cứ
nhƣ: quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, tính hàng hóa của sản
phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phƣơng tiện của kế toán.
2.2. Khát quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based
costing– ABC)
2.2.1. Lịch sử hình thành phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động
Trong suốt những năm 1980, hệ thống tính giá thành truyền thống trong các
DN đã bộc lộ rất nhiều những hạn chế. Đây là một phƣơng pháp đƣợc thiết lập
cách đây từ nhiều thập kỷ, khi mà hầu hết các Công ty chỉ sản xuất một số ít loại
sản phẩm và lao động trực tiếp và nguyên vật liệu trực tiếp là những nhân tố chi
phí chiếm ƣu thế cao, CPSXC là tƣơng đối nhỏ và những bóp méo nảy sinh từ sự
phân bổ CPSXC là không quan trọng, chi phí xử lý số liệu lại quá cao. Vì vậy,
đây là những khó khăn cản trợ sự ra đời của nhiều phƣơng pháp phân bổ CPSXC
tiên tiến hơn.
Ngày này, chủng loại mặt hàng mà các Công ty sản xuất là rất đa dạng.
CPNCTT chỉ là nhân tố nhỏ, còn CPSXC lại là một thành phần đáng kể trong
tổng CPSX. Cơ sở lao động trực tiếp đƣợc sử dụng để phân bổ CPSXC không
đƣợc tin dùng nhƣ trƣớc đây. Đặc biệt, chi phí xử lý số liệu không còn là rào cản
đối với việc ra đời nhiều hệ thống tính giá mới. Hơn nữa, vào những năm 1980
với sự cạnh tranh dữ dội toàn cầu, nhà quản lý đã tạo ra nhiều quyết định sai lầm
do sự nghèo nàn và sai lệch về thông tin chi phí. Từ đó, chi phí cơ hội của sự
nghèo nàn về thông tin chi phí tăng lên dẫn đến sự đòi hỏi một phƣơng pháp tính
giá chính xác hơn. Trong hoàn cảnh ấy, một phƣơng pháp tính giá mới đƣợc thiết
kế nhằm khắc phục các nhƣợc điểm của những hệ thống tính giá thành truyền
13
thống, đó là phƣơng pháp tính giá theo hoạt động (ABC – Activity Based
Costing) ra đời.
Ngày nay, các lý thuyết này đƣợc trình bày trong các tài liệu chuyên ngành kế
toán quản trị trên thế giới và đƣợc nhiều ngƣời tham gia tìm hiểu.
2.2.2. Khái niệm về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động
Phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động lần đầu tiên đƣợc Thomas
Johnson, Robin Cooper và Robert Kaplan đề cập đến trong cuốn “Relevance
Lost: The Rise and Fall of Management Accounting” (1987) nhƣ một phƣơng
pháp cải thiện việc tính toán chi phí. Từ đó, có khá nhiều khái niệm về phƣơng
pháp ABC, mỗi học giả trên thế giới có một khái niệm khác nhau.
Theo Krumwiede và Roth (1997): “Phƣơng pháp kế toán chi phí trên cở sở
hoạt động (ABC) là một hệ thống kế toán quản trị tập trung đo lƣờng chi phí, các
hoạt động, sản phẩm, khách hàng và các đối tƣợng chi phí. Phƣơng pháp này
phân bổ chi phí cho các đối tƣợng chi phí dựa trên số lƣợng hoạt động sử dụng
bởi đối tƣợng chi phí đó”.
Đến năm 1998, Kaplan đƣa ra định nghĩa khác về phƣơng pháp kế toán ABC:
“Phƣơng pháp ABC đƣợc thiết kế nhằm cung cấp một cách thức phân bổ chính
xác chi phí gián tiếp và nguồn lực cho các hoạt động, quá trình kinh doanh, các
sản phẩm và dịch vụ; mục tiêu của phƣơng pháp ABC không phải là phân bổ chi
phí chung cho các sản phẩm mà mục tiêu của phƣơng pháp này là đo lƣờng và
tính giá tất cả các nguồn lực sử dụng cho các hoạt động mà có thể hỗ trợ cho việc
sản xuất và phân phối sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng”.
Theo Horngren (2000): “Phƣơng pháp ABC là sự cải tiến của phƣơng pháp
tính giá truyền thống bằng việc tập trung vào các hoạt động cụ thể nhƣ là các đối
tƣợng chi phí cơ bản. Hệ thống tính giá dựa trên cơ sở hoạt động là tập hợp chi
phí cho từng hoạt động và phân bổ chi phí cho từng sản phẩm hoặc dịch vụ dựa
trên hoạt động đƣợc tiêu dùng bởi sản phẩm hay dịch vụ đó”.
Theo Maher (2001) cho rằng ABC là công cụ quản trị dựa trên hoạt động,
trƣớc hết, chi phí đƣợc phân bổ cho các hoạt động, sau đó sẽ phân bổ cho từng
sản phẩm, dịch vụ dựa trên các hoạt động mà sản phẩm hay dịch vụ đã tiêu dùng.
Quản trị dựa trên hoạt động sẽ tìm kiếm sự cải tiến không ngừng. ABC cung cấp
thông tin về hoạt động và nguồn lực cần thiết để thực hiện chúng. Vì thế, ABC
không chỉ đơn thuần là quá trình phân bổ chi phí.
Ta có thể thấy rằng mỗi học giả có khái niệm khác nhau nhƣng nhìn chung
phƣơng pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động là phƣơng pháp tính giá mà việc
14
phân bổ các chi phí gián tiếp cho các sản phẩm, dịch vụ dựa trên mức độ hoạt
động của chúng.
Phƣơng pháp ABC có thể đƣợc trình bày nhƣ sau:
Sơ đồ 2.2. Phƣơng pháp ABC
2.2.3. Các phƣơng pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin là một công việc rất cần thiết để có thể đạt đƣợc sự chính
xác của các chi phí sản phẩm cuối cùng. Một phần quan trọng của dữ liệu yêu
cầu là những tỷ lệ cần thiết trong mỗi giai đoạn của một hệ thống ABC. Mỗi hoạt
động sử dụng một phần của từng nhóm chi phí. Tƣơng tự nhƣ vậy, mỗi sản phẩm
sẽ sử dụng đến một phần của mỗi hoạt động. Nhƣ đã đề cập từ trƣớc, mỗi tỷ lệ
thƣờng thể hiện cho một phần của tổng thể chi phí hay hoạt động. Ví dụ, hoạt
động lập báo giá sử dụng 0,1 (10%) chi phí hành chính. Có rất nhiều cách để có
thể thu đƣợc những tỷ lệ này và từng phƣơng pháp cụ thể sẽ tác động đến độ
chính xác mong muốn. Ba phƣơng pháp có mức độ chính xác về dữ liệu có thể
đƣợc sử dụng trong việc ƣớc lƣợng những tỷ lệ này theo thứ tự là ƣớc đoán, đánh
giá hệ thống, và thu thập dữ liệu thực tế.
- Ƣớc đoán: Trong trƣờng hợp khi mà không thể có đƣợc những số liệu thực
tế hoặc những việc thu thập số liệu khá tốn kém, thì có thể ƣớc đoán để tính ra
các tỷ lệ. Việc ƣớc đoán có thể đƣợc hợp tác thực hiện bởi bộ phận quản lý, bộ
phận tài chính, và những nhân viên điều hành có liên hệ trực tiếp đến trung tâm
tính chi phí. Nhóm này có thể đƣa ra đƣợc những ƣớc đoán về tỷ lệ chi phí phân
bổ trong cả hai giai đoạn của phƣơng pháp ABC. Mức độ chính xác dựa vào sự
kết hợp của những ngƣời trong nhóm, và những kiến thức của họ về trung tâm
chi phí.
- Đánh giá hệ thống: Một phƣơng pháp khoa học hơn để thu đƣợc những tỷ lệ
này cho việc tính toán chi phí là việc sử dụng kỹ thuật hệ thống nhƣ áp dụng quá
trình phân tích thứ bậc (AHP - Analytic Hierarchical Process) (Saaty, 1982;
Golden,Wasil, và Harker, 1989). AHP là một công cụ thích hợp nhằm đƣa những
ý kiến cá nhân chủ quan thành những thông tin thể hiện khách quan hơn về các tỷ
lệ. Ví dụ, giả sử doanh nghiệp cần phân bổ chi phí xăng dầu giữa ba hoạt động
chạy máy, giao hàng và bảo trì. Thông qua việc đặt câu hỏi cho những bộ phận
tiêu thụ nguồn lực này và yêu cầu họ đánh giá về tỷ lệ phần trăm chi phí xăng
Hoạt động Chi phí của
hoạt động
Sản phẩm, dịch vụ
15
dầu trong một thời đoạn nhất định, AHP có thể đƣa ra đƣợc phần trăm của chi
phí này và phân bổ chúng đến từng hoạt động thích hợp.
AHP cũng có thể đƣợc sử dụng trong giai đoạn hai đó là phân bổ chi phí từ
các hoạt động đến từng sản phẩm. Trong bƣớc này, điều quan trọng là phải xác
định đƣợc một tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp để đạt đƣợc mức độ chính xác
mong muốn.
- Thu thập dữ liệu thực tế: Phƣơng pháp chính xác nhất và tốn nhiều chi phí
nhất để tính toán đƣợc tỉ lệ cần thiết đó là thu thập những dữ liệu thực tế. Trong
hầu hết các trƣờng hợp, ngƣời ta phải tổ chức một bộ máy thu thập, ghi nhận dữ
liệu thực tế và có thể đòi hỏi các thiết bị hỗ trợ cho việc thu thập thông tin. Hơn
nữa, việc thu thập dữ liệu phải đúng thời điểm và điều tra viên yêu cầu phải có
kinh nghiệm. Kết quả thƣờng đƣợc phân tích bằng những công cụ thống kê. Ví
dụ, lấy mẫu công việc có thể đƣợc sử dụng để ƣớc lƣợng tỷ lệ thời gian dành cho
việc giám sát sản xuất một sản phẩm cụ thể. Trong trƣờng hợp này, nhân viên
giám sát sẽ đƣợc hỏi vào những thời điểm ngẫu nhiên để xác định sản phẩm đang
đƣợc giám sát. Dựa trên những dữ liệu này, ta có thể thu thập đƣợc những thông
tin cần thiết.
2.2.4. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC
Phƣơng pháp ABC đƣợc xây dựng trên lý luận sau: Các nguồn lực đƣợc gán
cho các hoạt động có sử dụng những nguồn lực đó làm phát sinh chi phí, các hoạt
động lại đƣợc thực hiện để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ, …(đối tƣợng chịu chi
phí). Vì vậy, các hoạt động của một doanh nghiệp đƣợc nhận diện, chi phí đƣợc
truy nguyên vào các hoạt động này hoặc vào các tổ hợp chi phí hoạt động
(activity cost pools) dựa vào các nguồn lực mà chúng yêu cầu. Sau đó chi phí
đƣợc phân bổ, hoặc truy nguyên từ các tổ hợp chi phí hoạt động đến sản phẩm
theo tỷ lệ nhu cầu đối với từng hoạt động của từng sản phẩm. Mô hình phân bổ
theo mối quan hệ nhân quả có thể đƣợc thiết lập giữa các đối tƣợng chi phí và
các nguồn lực theo sơ đồ 2.2.
16
Sơ đồ 2.3. Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC
Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC
Giai đoạn I: Phân chia chi phí vào các trung tâm hoạt động
-Phân nhóm các chi phí
Bƣớc này đòi hỏi việc phân chia các chi phí chung thành các nhóm chi phí có
tính chất đồng nhất.
+ Tập hợp các hoạt động vào các tổ hợp chi phí đồng nhất căn cứ vào mục
đích sử dụng các nguồn lực của hoạt động.
+ Lựa chọn các thƣớc đo hoạt động đại diện cho từng tổ hợp, sau đó chi phí
sản xuất chung từ những tổ hợp chi phí đồng nhất sẽ đƣợc tính vào từng loại sản
phẩm dựa trên mức độ tiêu tốn các hoạt động để sản xuất ra loại sản phẩm đó.
+ Các chi phí theo hoạt động đồng nhất là các chi phí nguồn lực đƣợc hoạt
động tiêu thụ trong cùng một tỷ lệ. Việc nhận ra các mối quan hệ này cho phép
nhà thiết kế kết hợp các chi phí đồng nhất trong một tổ hợp chi phí đơn để đơn
giản hóa hệ thống.
-Xác định các hoạt động và trung tâm hoạt động
Để có thể thực hiện đƣợc ABC, thì phải phân chia các hoạt động trong Công
ty ra thành các nhóm có liên quan đến việc sử dụng chi phí với mục đích cung
cấp dịch vụ cho các sản phẩm.Ngƣời ta thƣờng vẽ ra lƣu đồ của quá trình để xác
định đƣợc những hoạt động chính này. Để có thể thiết lập đƣợc những hoạt động
cần thiết cho ABC, những quy trình đồng nhất phải đƣợc nhóm lại với nhau.
Đối tƣợng chịu chi phí
Tập
hợp
trực
tiếp
Nguồn lực/ Chi phí
Hoạt động
Phân bổ chi phí nguồn lực
Phân bổ chi phí hoạt động
Tiêu thức phân bổ
nguồn lực
Tiêu thức phân bổ
hoạt động
17
Xác định các kích tố chính yếu và thứ yếu cho các hoạt động chính này. Kích
tố chi phí đƣợc chọn dựa trên hai tiêu chí là quan hệ nhân quả hợp lý giữa kích tố
chi phí và lƣợng tiêu hao nguồn lực; và các dữ liệu về kích tố chi phí có thể thu
thập đƣợc trong hệ thống thông tin của doanh nghiệp.
- Liên hệ chi phí vào các trung tâm hoạt động
Xác định chi phí của từng trung tâm hoạt động bằng cách thiết lập ma trận Chi
phí – Hoạt động (EAD). Theo ma trận này, các nhóm chi phí biểu diễn theo cột
và các hoạt động đƣợc biểu diễn theo hàng. Nếu hoạt động i có sử dụng loại chi
phí j thì đánh dấu vào ô ij. Sau đó thay thế những dấu đã đánh bằng một tỷ lệ
nhất định, tỷ lệ này đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách sử dụng một trong các phƣơng
pháp sau sao cho tổng các cột của ma trận EAD bằng 1. Có ba phƣơng pháp đƣợc
sử dụng trong việc tính toán những tỷ lệ này, có mức độ chính xác theo thứ tự là:
Ƣớc đoán, đánh giá hệ thống và thu thập dữ liệu thực tế.
-Tính toán giá trị bằng tiền của các hoạt động
Để có đƣợc giá trị bằng tiền của từng hoạt động, ta áp dụng công thức sau:
Trong đó:
TCA(i) : Tổng chi phí của hoạt động i
M : Số loại chi phí
Chi phí (j) : Giá trị bằng tiền của nhóm chi phí j
EAD (i,j) : Hệ số tỷ lệ ở ô i, j của ma trận EAD
Giai đoạn II:Phân bổ chi phí từ các hoạt động vào sản phẩm
-Xác định nguồn phát sinh chi phí (kích tố chi phí)
Nguồn phát sinh chi phí là nguyên nhân gây ra sự phát sinh chi phí. Các chi
phí trực tiếp có thể liên kết trực tiếp đến một sản phẩm mà không cần có nguồn
sinh phí. Tất cả các chi phí sản xuất khác cần liên kết giữa chi phí, hoạt động và
sản phẩm. Nguồn sinh phí là các liên kết, mỗi hoạt động đều có thể có một hay
nhiều nguồn sinh phí liên quan. Một nguồn sinh phí có thể liên kết một nhóm chi
phí trong một hoạt động với sản phẩm, hoặc một nguồn sinh phí có thể liên kết
chi phí trong một hoạt động với các hoạt động khác. Nhiều lớp hoạt động có thể
j = 1
TCA(i) = ∑ chi phí (j) * EAD (i,j)
M
18
cùng tồn tại, một hoạt động có thể liên quan đến hoạt động khác ngay cả trƣớc
khi quan hệ với sản phẩm đƣợc xác lập.
Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí phù hợp nhất là dựa trên mối quan hệ giữa
chi phí và nguồn phát sinh chi phí cũng nhƣ dựa trên trình độ thu thập thông tin
của doanh nghiệp.
- Tính toán giá trị bằng tiền của các sản phẩm
Trong bƣớc này, các hoạt động đƣợc sử dụng cho từng sản phẩm đƣợc xác
định và ma trận Hoạt động – sản phẩm (APD) đƣợc lập. Những hoạt động đƣợc
biểu diễn theo cột còn các sản phẩm đƣợc biểu diễn theo hàng. Nếu sản phẩm i
sử dụng hoạt động j, ta đánh dấu vào ô ij.
Những ô đã đánh dấu đƣợc thay thế bằng một tỷ lệ đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách
sử dụng một trong các phƣơng pháp đã đề cập trong phần trƣớc. Tổng các cột của
ma trận APD phải bằng 1.
Để có đƣợc giá trị bằng tiền của từng hoạt động, chúng ta áp dụng công thức
sau:
Trong đó:
OCP (i) : Chi phí chung của sản phẩm i
N : Số hoạt động
TCA (j) : Giá trị bằng tiền của hoạt động j
APD (i,j) : Tỷ lệ ở ô ij của ma trận APD
Tổng chi phí cho từng sản phẩm (Ci) đƣợc tính bằng tổng chi phí trực tiếp của
sản phẩm i (Di) với chi phí chung cho sản phẩm i (OCP(i)):
Ci = Di + OCP(i)
Chi phí ABC cho từng đơn vị sản phẩm đƣợc tính bằng cách chia tổng chi phí
cho từng loại sản phẩm (Ci) với số lƣợng đơn vị sản phẩm i đƣợc sản xuất trong
kỳ.
j = 1
OCP(i)= ∑ TCA (j) * APD (i,j)
N
Chi phí ABC cho 1 đơn vị sản phẩm i =
Tổng chi phí trong kỳ của sản phẩm i
Số lƣợng sản phẩm i
19
2.2.5. Ƣu – nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC
2.2.5.1. Ƣu điểm
Để có một cái nhìn toàn diện hơn về phƣơng pháp ABC phải xét đến những
ƣu điểm của phƣơng pháp ABC:
- Phƣơng pháp ABC sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ đƣợc xây
dựng trên cơ sở phân tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh
cho từng hoạt động và mức độ tham gia của từng hoạt động vào quá trình sản
xuất và kinh doanh sản phẩm. Theo đó, ABC sẽ giúp các nhà quản lý tránh
đƣợc những quyết định sai lầm do sử dụng thông tin không chính xác về giá
thành.
- Khả năng quản lý chi phí của phƣơng pháp ABC đƣợc đánh giá là tốt hơn
so với phƣơng pháp TCA.
- Phƣơng pháp ABC tập trung đa chiều vào chi phí, điều này có thể thấy rõ
ràng ở chi phí chung. Hầu hết hệ thống ABC cung cấp một báo cáo toàn diện,
dễ hiểu về những cấu trúc chi phí, mà hệ thống TCA không thể cung cấp đƣợc.
- Quản lý các hoạt động sẽ dẫn đến việc tái cấu trúc lại chuỗi giá trị với chi
phí thấp nhất.
- Khả năng sinh lợi từ khách hàng đƣợc xem là một sự mở rộng hợp lý của
phƣơng pháp ABC, thông qua việc cung cấp những triển vọng khác nhau về
lợi nhuận khi mà lợi nhuận thực sự mang lại từ khách hàng chứ không phải từ
sản phẩm.
- Sự vận dụng hệ thống ABC yêu cầu cần phải có một sự hiểu biết thấu đáo
về cấu trúc chi phí của một tổ chức, mà thiết lập mô hình chi phí (cost
modelling) và chi phí mục tiêu (target costing) có thể thực hiện mà không có
một yếu tố bất thƣờng nào xảy ra.
- Một số quy trình quản lý nhƣ: quản lý chất lƣợng, quản lý thời gian và
quản lý năng lực sản xuất đƣợc thực hiện một cách dễ dàng hơn bởi một hệ
thống ABC.
- Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có thể chuyển đổi từ quản lý theo
chức năng sang quản lý theo quy trình, mà sẽ phản ánh tốt hơn về chức năng
thực sự của tổ chức.
- Cơ sở phân bổ (cost driver) dựa trên những thủ tục rất chi tiết và hợp lý
nên đảm bảo mức độ tin cậy rất cao vào chi phí.
- Thuận lợi quan trọng nhất của hệ thống ABC là sự hấp dẫn của nó với hệ
thống xác định chi phí tiến bộ, phản ảnh một cách riêng biệt, duy nhất và tính
20
logic của các quy trình sản xuất kinh doanh. Nhiều hệthống ABC không đƣợc
khai thác bởi kế toán mà do bởi những kỹ sƣ, nhân viên marketing, ngƣời
quản lý hàng tồn kho...
- Đối với những nhà máy sản xuất sản phẩm với sản lƣợng biến động,
phƣơng pháp ABC sẽ tính đƣợc sự khác biệt về chi phí đối với các dây chuyền
sản xuất khác nhau trong 2 trƣờng hợp sản lƣợng thấp và sản lƣợng cao, trong
khi đó phƣơng pháp TCA sẽ cào bằng chi phí trong trƣờng hợp này.
2.2.5.2. Nhƣợc điểm
- Hệ thống ABC chắc chắn là phức tạp hơn nhiều so với phƣơng pháp
truyền thống. Đặc biệt, điểm hạn chế nhất của việc áp dụng mô hình này là
khối lƣợng công việc kế toán rất lớn và khá phức tạp.Để có thể cung cấp chi
tiết về cấu trúc chi phí đòi hỏi một khối lƣợng công việc phân tích rất lớn đƣợc
thực hiện. Kế hoạch phải đƣợc thiết lập một cách kỹ lƣỡng và chu đáo, quy
trình quản lý chi phí tỉ mỉ hơn sẽ gia tăng yếu tố đầu vào (tăng chi phí).
- Khi áp dụng phƣơng pháp ABC, vẫn có nhiều trƣờng hợp không thể phân
bổ chi phí sản xuất chung chính xác, bởi vì nguyên nhân gây ra chi phí không
thể tìm thấy hoặc rất khó để xác định, hoặc việc xác định chính xác đòi hỏi chi
phí thu thập thông tin quá lớn.
- Phƣơng pháp ABC đòi hỏi sự hợp tác của nhiều bộ phận trong doanh
nghiệp.
- Một hệ thống kế toán phức tạp hơn rất nhiều đƣợc triển khai trong khi tổ
chức không có đủ nhân sự hoặc chuyên gia để quản lý, điều này dễ dàng dẫn
đến sự thiếu tin tƣởng vào hệ thống do bởi các thông tin thiếu tin cậy.
- Việc vận dụng phƣơng pháp ABC đòi hỏi phƣơng pháp tổ chức sản xuất
của doanh nghiệp cũng phải đạt tới trình độ quản lý theo hoạt động.
2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC
- Sản phẩm, dịch vụ đƣợc sản xuất đa dạng về chủng loại, mẫu mã, phức tạp
về kỹ thuật. Quy trình thực hiện sản phẩm dịch vụ trải qua nhiều công đoạn,
nhiều hoạt động.
- Các sản phẩm phức tạp, khó sản xuất, đƣợc báo cáo có lợi nhuận cao,
trong khi các sản phẩm đơn giản đƣợc xem là có lợi nhuận thấp hoặc bị lỗ.
- Doanh nghiệp chỉ sử dụng 1 hoặc 2 tiêu thức để phân bổ chi phí gián tiếp.
- Vài sản phẩm đƣợc báo cáo là có lợi nhuận cao trong khi không đƣợc
cung ứng bởi nhà cung cấp khác.
21
- Chi phí gián tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành và tăng liên tục theo
thời gian.
- Hầu hết chi phí gián tiếp đƣợc xác định nhƣ chi phí cấp đơn vị.
- Giá thành theo phƣơng pháp truyền thống cung cấp không đủ độ tin cậy
trong việc định giá sản phẩm, dịch vụ.
2.2.6. So sánh phƣơng pháp ABC với phƣơng pháp kế toán chi phí truyền
thống (Traditional Costing Accounting - TCA)
Điểm giống nhau:
- Cả hai phƣơng pháp tính giá đều trải qua hai giai đoạn, giai đoạn thứ nhất
liên quan đến việc tập hợp chi phí đầu vào vào các trung tâm chi phí, giai đoạn
thứ hai là phân bổ chi phí cho từng sản phẩm.
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu: Đƣợc tập hợp trực tiếp vào đối tƣợng tính
giá thành.
- Chi phí nhân công: Tiêu thức phân bổ chi phí gắn liền với số lƣợng sản xuất,
hoặc kết hợp với định mức thời gian sản xuất sản phẩm.
- Có cùng đối tƣợng tính giá thành.
Điểm khác nhau:
22
Nội dung Phƣơng pháp tính giá
truyền thống
Phƣơng pháp tính giá ABC
Đối tƣợng
tập hợp chi
phí
Chi phí đƣợc tập hợp theo
công việc, nhóm sản phẩm
hay nơi phát sinh chi phí:
phân xƣởng, đội sản xuất…
Tập hợp dựa trên hoạt động.
Nguồn sinh
phí
Có nhiều nguồn sinh phí đối
tƣợng tập hợp chi phí.
- Nguồn sinh phí xác định rõ
ràng.
- Thƣờng có một nguồn sinh
phí cho mỗi hoạt động.
Tiêu thức
phân bổ
Dựa vào một trong các tiêu
thức phân bổ sau: Dựa trên
sản lƣợng sản phẩm sản xuất
ra hoặc chi phí tiền lƣơng
của lao động trực tiếp đối
với chi phí sản xuất chung,
giờ máy…
- Dựa trên nhiều tiêu thức
phân bổ.
- Tiêu thức lựa chọn là
nguồn sinh phí ở mỗi hoạt
động.
Tính chính
xác và hợp
lý
Giá thành đƣợc tính quá cao
hoặc quá thấp.
Giá thành đƣợc tính với độ
chính xác cao, do đó độ tin
cậy trong việc ra quyết định
lớn.
Kiểm soát
chi phí
Kiểm soát trên cơ sở trung
tâm chi phí: Phân xƣởng,
phòng ban đơn vị.
Kiểm soát chặt chẽ hơn theo
từng hoạt động,cho phép
những ƣu tiên trong quản trị
chi phí.
Chi phí kế
toán và thực
hiện
Đơn giản, ít tốn kém để thực
hiện và duy trì hệ thống này.
Khá phức tạp, chi phí tƣơng
đối cao để thực hiện và duy
trì hệ hống này.
Cung cấp
thông tin
cho quản trị
Chỉ cung cấp thông tin về
mức chi phí.
Cung cấp thông tin về quá
trình và nguyên nhân phát
sinh chi phí.
23
2.2.7. Phƣơng pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động
(Activity Based Management – ABM)
Quản trị dựa trên hoạt động (ABM) đƣợc định nghĩa bởi CAM – I
(Consortium for Advanced Management International) nhƣ sau: “Đó là một quy
tắc tập trung vào việc quản trị các hoạt động để cải thiện các giá trị nhận đƣợc
bởi khách hàng và lợi nhuận nhận đƣợc từ việc cung cấp các giá trị đó”. Hai
thuật ngữ ABC và ABM không nên đƣợc dùng để thay thế cho nhau, đó là hai
thuật ngữ riêng biệt. ABC chỉ là một công cụ để xác định chi phí của các hoạt
động và các sản phẩm mà các hoạt động đó tạo ra. Trong khi đó, ABM là một
triết lý quản trị tập trung vào việc lập kế hoạch, điều hành, đo lƣờng các hoạt
động và giúp Công ty tồn tại trong một thế giới kinh doanh đầy sự cạnh tranh.
ABM sử dụng thông tin có đƣợc từ hệ thống ABC để giảm thiểu hoặc loại trừ các
hoạt động không làm gia tăng giá trị, và kết quả là cải tiến toàn bộ quá trình. Mối
quan hệ giữa ABC và ABM đƣợc trình bày theo sơ đồ 2.3. nhƣ sau:
Sơ đồ 2.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM
Các thông tin từ hệ thống ABC chỉ ra các hoạt động có khả năng cắt giảm chi
phí cao nhất. Sau khi xác định đƣợc các hoạt động mục tiêu, nhà quản trị nên xác
định các hoạt động tốn nhiều chi phí là do vấn đề về tính hiệu quả hay tính hữu
hiệu gây ra, hay cả hai? Để giảm bớt chi phí, tính hữu hiệu phải luôn luôn đƣợc
nhấn mạnh hơn tính hiệu quả. Nếu một công việc là một hoạt động không tăng
giá trị thì nó không nên đƣợc vận hành dù cho nó vẫn đang vận hành hiệu quả.
Nhà quản trị trƣớc tiên phải cân nhắc có cần thiết tiến hành một hoạt động nào đó
Quan điểm của ABC
Tài nguyên
Các hoạt động
Đối tƣợng tính giá
Nguồn
hoạt động
Đo lƣờng
hoạt động
Ra quyết
định
Cắt giảm chi phí
Hoàn thiện quá
trình sản xuất
Loại bỏ lãng phí
Nâng cao chất
lƣợng
Benchmark
Quan điểm
của ABM
- Tính giá sản phẩm.
- Tính giá mục tiêu.
24
hay không. Chỉ khi nhà điều hành cho rằng hoạt động đó là không thể loại trừ thì
việc gia tăng hiệu quả mới đƣợc tính đến.
Nhà quản trị phải luôn thận trọng trong việc sử dụng các thông tin có đƣợc từ
hệ thống ABC bởi vì việc sử dụng nguồn thông tin này một cách không hợp lý có
thể làm cho hệ thống vận hành không tối ƣu. Nhà quản trị không nên tối ƣu hóa
từng bộ phận, bởi vì tối ƣu hóa từng bộ phận nghĩa là làm cho toàn hệ thống
không đƣợc tối ƣu. Việc cắt giảm chi phí của một quá trình này có thể làm tăng
chi phí của một quá trình khác. Đây là điểm mà hệ thống ABM bị phê bình bởi vì
nhà quản lý sử dụng các thông tin từ hệ thống ABC để cải tiến quá trình mà
không cân nhắc đến các hậu quả tiêu cực khác nhƣ sự ảnh hƣởng đến việc thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
Xác định đƣợc chính xác giá thành sản phẩm dựa vào phƣơng pháp ABC giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp:
- Đƣa ra các quyết định về cơ cấu sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
- Triển khai các biện pháp giảm thiểu chi phí và cải tiến quy trình sản xuất.
- Có thể xác định đƣợc sản phẩm, dịch vụ nào cần đƣợc tiến hành các phƣơng
pháp cải thiện chi phí.
- Phân tích tốt hơn thị trƣờng nào cần tập trung phát triển, đối tƣợng khách
hàng nào cần hƣớng tới để có chính sách thay đổi về giá hoặc cung cấp dịch vụ.
2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp ABC tại
Việt Nam
2.2.8.1. Những thuận lợi
- Hầu hết hệ thống ABC cung cấp một báo cáo toàn diện, dễ hiểu về những
cấu trúc chi phí.
- Quản lý các hoạt động sẽ dẫn đến việc tái cấu trúc lại chuỗi giá trị với chi
phí thấp nhất.
- Một số quy trình quản lý nhƣ: Quản lý chất lƣợng, quản lý thời gian và
quản lý năng lực sản xuất đƣợc thực hiện một cách dễ dàng hơn bởi một hệ
thống ABC.
- Cơ sở phân bổ (cost driver) dựa trên những thủ tục rất chi tiết và hợp lý
nên đảm bảo mức độ tin cậy rất cao vào chi phí.
- Thuận lợi quan trọng nhất của hệ thống ABC là sự hấp dẫn của nó với hệ
thống xác định chi phí tiến bộ, phản ảnh một cách riêng biệt, duy nhất và tính
logic của các quy trình sản xuất kinh doanh.
25
2.2.8.2. Những khó khăn
- Cơ sở lý luận về phƣơng pháp ABC chƣa đƣợc nhiều ngƣời biết đến, các
tài liệu liên quan đến phƣơng pháp này nếu muốn tìm hiểumột cách đầy đủ
phải đọc các tài liệu tiếng nƣớc ngoài. Do vậy gây khó khăn cho việc nghiên
cứu, tìm hiểu của các doanh nghiệp.
- Các quy định của báo cáo tài chính về phản ánh báo cáo chi phí theo
phƣơng pháp ABC cũng nhƣ các thông tƣ hƣớng dẫn khác chƣa có.
- Tâm lý của ngƣời Việt Nam nói chung là khó thay đổi với thói quen nên
vẫn muốn theo phƣơng pháp cũ, chƣa mạnh dạng trong việc áp dụng phƣơng
pháp mới.
- Hệ thống ABC chắc chắn là phức tạp hơn nhiều so với phƣơng pháp
truyền thống.
26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG
PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTVKINH
DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN
3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến
Lƣơng Thực Hiếu Nhân
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công Ty TNHH Một Thành Viên Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu
Nhân đƣợc thành lập vào ngày 01/11/2010 do Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ và Phát
Triển cấp. Công ty thành lập dƣới hình thức là một Công ty TNHH, là một đơn vị
kinh tế có tƣ cách pháp nhân và có con dấu riêng. Tên tiếng anh: CTY TNHH
MTV KD CBLT HIẾU NHÂN.
MST: 1801167281 đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế Huyện Cờ Đỏ.
Số điện thoại: 0939.321.567
Địa chỉ: Ấp Thạnh Hƣng 1 – Xã Trung Hƣng - Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ
Ngành nghề kinh doanh: Xay xát, gia công, mua bán gạo, tấm, cám,… Trong
đó buôn bán gạo là ngành nghề kinh doanh chính.
Loại thuế phải nộp: Giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, môn bài.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Giai đoạn mới thành lập Công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc quản lý
và kinh doanh. Công ty phải đến từng hộ nông dân, cánh đồng mẫu trong địa
phƣơng để thu mua lúa. Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức còn lỏng lẽo; nhân viên ít,
thiếu kinh nghiệm; số lƣợng phƣơng tiện vận chuyển ít, thiết bị máy móc còn hạn
chế buộc phải thuê ngoài gia công nên chi phí cao dẫn đến hiệu quả kinh doanh
thấp. Sau một thời gian không ngừng nổ lực, Công ty từng bƣớc hoàn thiện bộ
máy quản lý, tuyển dụng thêm nhân sự, xây dựng cơ sở hạ tầng khang trang, đầu
tƣ hệ thốngdây chuyền máy móc thiết bị hiện đại. Công ty luôn chú trọng đến
chất lƣợng những loại sản phẩm đƣợc sản xuất ra đảm bảo sạch không lẫn tạp
chất, độ ẩm đúng theo tỷ lệ quy định, đúng quy trình sản xuất. Bên cạnh đó,
Công ty bắt đầu mở rộng thị trƣờng sang các tỉnh thành lân cận nhằm đa dạng
chủng loại, chất lƣợng sản phẩm và mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều doanh
nghiệp, Công ty hơn. Sau gần 7 năm xây dựng và phát triển, Công ty ngày càng
lớn mạnh về quy mô cũng nhƣ chiều sâu, đạt đƣợc nhiều thành tựu trong lĩnh vực
kinh doanh chế biến lƣơng thực và luôn đƣợc các đơn vị đối tác đánh giá tốt về
chất lƣợng cũng nhƣ giá cả.
27
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận
giúp việc cho Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những
vấn đề có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách
nhiệm trực tiếp về kết quả công việc của mình.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng
Thực Hiếu Nhân.
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến
Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban
- Giám đốc:Là ngƣời có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất
trƣớc cơ quan quản lý nhà nƣớc và các đối tác. Quản lý và điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật. Giám
đốc theo dõi công việc chung của toàn Công ty, giám sát chặt chẽ việc thực
hiện kế toán hạch toán, đồng thời ban hành những quy định nhằm thúc đẩy
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phòng kinh doanh:Phòng kinh doanh là bộ phận tham mƣu, giúp việc
cho giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty,công tác
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trƣờng; công tác xây dựng &
phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các
hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền đƣợc giao.
- Phòng kế toán: Trực tiếp làm công tác kế toán tài chính theo đúng chế độ
của Nhà nƣớc quy định, tham mƣu cho Giám đốc về các chế độ kế toán của
Nhà nƣớc, hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ghi chép, tính
toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ về tình hình tài sản, vật
tƣ, lao động, tiền vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giám đốc
Phòng
Kinh Doanh
Phòng
Kế Toán
Phòng
Nhân Sự
Phòng
Kiểm Phẩm
Phòng
Kỹ Thuật
28
Quản lý tài chính của Công ty, tính toán trích nộp đủ, đúng thời hạn các khoản
phải nộp Ngân sách Nhà nƣớc, nộp cấp trên và trích lập các quỹ để tại Công
ty.
- Phòng nhân sự:Phòng Nhân sự là phòng tham mƣu, giúp việc cho giám
đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan
hệ công chúng (PR) của Công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về các
hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền đƣợc giao. Phòng nhân sự còn đề ra
và giải quyết các chính sách trong phạm vi của doanh nghiệp nhằm thực hiện
mục tiêu của tổ chức. Chính sách nhân sự đƣợc thực hiện thông qua việc cố
vấn cho ngƣời đứng đầu tổ chức trong việc đề ra và giải quyết những vấn đề
liên quan đến con ngƣời trong DN.
- Phòng kiểm phẩm: Chịu trách nhiệm kiểm tra tiêu chuẩn định lƣợng,
chất lƣợng sản phẩm của các phân xƣởng sản xuất tại Công ty kể cả nguyên
vật liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra.
- Phòng kỹ thuật: Chức năng của phòng là quản lý quy trình công nghệ sản
xuất nhƣ nghiên cứu, chế tạo sản phẩm, xây dựng các tiêu chuẩn về nguyên
vật liệu, quản lý các đề tài tiến bộ kỹ thuật và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất, tham mƣu cho Giám đốc về chuyên môn, giúp Giám đốc ra quyết định
chính xác, phù hợp trong sản xuất kinh doanh.
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Để đảm bảo cho quá trình ghi chép nghiệp vụ vào sổ đƣợc chính xác, đầy
đủ, kịp thời và phù hợp với loại hình kế toán tập trung thì bộ máy kế toán
đƣợc tổ chức theo hình thức mọi nhân viên dƣới quyền đều làm việc dƣới sự
chỉ đạo và điều hành của kế toán trƣởng và kế toán tổng hợp.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tạiCông ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế
Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
29
Sơ đồ3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận
- Kế toán trƣởng:
Kế toán trƣởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách
nhiệm trƣớc Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm đƣợc giao. Kế toán
trƣởng có nhiệm vụ và quyền hạn:
Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng kế toán.
Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt động có liên
quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Kế toán trƣởng phải nắm đƣợc toàn bộ
tình hình tài chính của Công ty để tham mƣu cho Giám đốc ra các quyết định
về chính sách và kế hoạch tài chính của Công ty.
Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã đƣợc
Giám Đốc phê duyệt, hạch toán và ghi sổ tình hình kinh tế phát sinh từng
tháng, từng quý, từng năm Báo cáo thƣờng xuyên tình hình hoạt động của
Phòng cho Giám Đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp
thời các chỉ thị của Giám Đốc. Trích nộp và thực hiện nghĩa vụ của đơn vị đối
với Nhà nƣớc.
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế Toán
Công Nợ
Kế Toán
Thanh Toán
Kế Toán
Ngân Hàng
Kế Toán
Kho
Kế Toán
Kho Lúa
Kế Toán
Kho Gạo
Thủ Quỹ
30
Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận
kế toán cho phù hợp với khối lƣợng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng
thời điểm hợp lý để Giám Đốc quyết định.
- Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng
hợp.
Kiểm tra số dƣ cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác,
thuế GTGT và báo cáo thuế.
Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lƣơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ. Chi phí trả trƣớc, phân bổ chi phí trả trƣớc.
Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết.
Cung cấp số liệu cho ban Giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu
cầu.
- Kế toán công nợ:
Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách
các khoản nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng.
Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của các
bộ phận.
Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ
khách hàng.
Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ
lâu, và các khoản công nợ trả trƣớc cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập
hàng hoặc nhận dịch vụ.
- Kế toán thanh toán:
Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp
các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo quy định của Nhà
nƣớc.
Hạch toán các bút toán liên quan đến thu, chi tiền mặt, tiền gửi. Phản ánh
kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền.
31
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên (cuối mỗi ngày và
cuối tháng) với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
Đảm bảo việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp
thời. Lƣu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp
các báo cáo liên quan phần hành phụtrách theo yêu cầu của cấp quản lý.
- Kế toán ngân hàng:
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền gửi tiền vay, tiền ký quỹ bảo lãnh tại
ngân hàng; Giao dịch với ngân hàng về vay và trả nợ. Đối chiếu và báo cáo
cho kế toán trƣởng hàng ngày các khoản tiền gửi ngân hàng, chi tiết từng
nguồn tiền tồn, khoản thu, sổ phụ của các ngân hàng.Lập báo cáo cho tổng
hợp quyết toán.
- Kế toán kho:
Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng.
Tính giá nhập xuất vật tƣ hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển
cho bộ phận liên quan.
Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn. Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
Thƣờng xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hoá vật
tƣ trong kho đƣợc sắp xếp hợp lý chƣa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy
định của Công ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lƣợng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho,
bên giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp
có thẩm quyền.
Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.
- Kế toán kho lúa:Có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kế toán kho nhƣng
chuyên theo dõi về lúa.
- Kế toán kho gạo:Có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kế toán kho nhƣng
chuyên theo dõi về gạo.
- Thủ quỹ:
Theo dõi việc thu, chi quỹ tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, kiểm
tra chứng từ, chữ ký, con dấu hợp lý, hợp pháp vào sổ quỹ đầy đủ theo nội
dung chứng từ. Hàng ngày đối chiếu sổ quỹ với kế toán và thực tế tồn quỹ.
32
3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty
Trong điều kiện hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
hạch toán kế toán của các doanh nghiệp đang rất phổ biến. Hiện nay, Công ty
sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm kế toán EFFECT
STANDARD. Phần mềm này đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế
toán Nhật ký chung và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính.
Trình tự ghi sổ đƣợc thể hiện theo Sơ đồ 3.3.
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán
EFFECT STANDARD
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm..
Đối chiếu, kiểm tra.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc
dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm
kế toán EFFECT STANDARD. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các
thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ nhật ký chung) và
các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ, lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Cuối kỳ kế
toán, tiến hành in báo cáo, sổ sách và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy
định về sổ kế toán ghi bằng tay.
3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm
EFFECT
STANDARD
Máy vi tính
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực

More Related Content

What's hot

Mô hình-bán-hàng-đa-cấp
Mô hình-bán-hàng-đa-cấpMô hình-bán-hàng-đa-cấp
Mô hình-bán-hàng-đa-cấpVũ Ngọc Khánh
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...Thư viện Tài liệu mẫu
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Đàm Thế Ngọc
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28	Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...nataliej4
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (18)

Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên tại công ty
 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên tại công ty Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên tại công ty
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên tại công ty
 
Luận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAY
Luận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAYLuận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAY
Luận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAY
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAYSự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông củ...
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông củ...Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông củ...
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông củ...
 
Đề tài: công tác tuyển dụng nguồn nhân lực công ty, ACS, Aeon, HAY!
Đề tài: công tác tuyển dụng nguồn nhân lực công ty, ACS, Aeon, HAY!Đề tài: công tác tuyển dụng nguồn nhân lực công ty, ACS, Aeon, HAY!
Đề tài: công tác tuyển dụng nguồn nhân lực công ty, ACS, Aeon, HAY!
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmartLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
 
Mô hình-bán-hàng-đa-cấp
Mô hình-bán-hàng-đa-cấpMô hình-bán-hàng-đa-cấp
Mô hình-bán-hàng-đa-cấp
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
 
Chất lượng dịch vụ của các siêu thị chuyên doanh tại TP Hà Nội
Chất lượng dịch vụ của các siêu thị chuyên doanh tại TP Hà NộiChất lượng dịch vụ của các siêu thị chuyên doanh tại TP Hà Nội
Chất lượng dịch vụ của các siêu thị chuyên doanh tại TP Hà Nội
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28	Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàng
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàngĐề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàng
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàng
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Xây Dựng
Luận văn: Chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Xây DựngLuận văn: Chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Xây Dựng
Luận văn: Chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Xây Dựng
 

Similar to Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực

Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...OnTimeVitThu
 
Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...
Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...
Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Lan Nguyễn
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...luanvantrust
 
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...sividocz
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực (20)

Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9dĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầuĐề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...
Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...
Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành...
 
Kế toán theo hoạt động để tính chi phí và giá thành sản phẩm, HOT
Kế toán theo hoạt động để tính chi phí và giá thành sản phẩm, HOTKế toán theo hoạt động để tính chi phí và giá thành sản phẩm, HOT
Kế toán theo hoạt động để tính chi phí và giá thành sản phẩm, HOT
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi HơiĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
 
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhânĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
 
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại xí nghiệp ch...
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
 
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại công ty chế biến lương thực

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN TRẦN THÁI TRÚC LAM MSSV: 13D340301027 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017
  • 2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI CÔNG TY TNHH MTVKINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN Ths. NGUYỄN MINH NHẬT TRẦN THÁI TRÚC LAM MSSV: 13D340301027 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017
  • 3. i LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy Nguyễn Minh Nhật – giảng viên hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về chuyên ngành kế toán, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng. Em xin trân trọng cám ơnsự hỗ trợ quý báu của Ban Giám Đốc, các anh, chị trong phòng Kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu, tìm hiểu tình hình hoạt động của Công ty. Đặc biệt, em muốn bày tỏ cám ơn đến gia đình đã luôn động viên, ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, Thầy Nguyễn Minh Nhật, Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, cùng các cô chú, anh chị cán bộ trong Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thái Trúc Lam
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu khóa luận của riêng tôi. Các số liệu trong khóa luận là trung thực. Những kết quả trong khóa luận chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thái Trúc Lam
  • 5. iii TÓM TẮT KHÓA LUẬN  Với xu thế hội nhập ngày nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tự trang bị cho mình những thế mạnh để hòa nhập vào xu thế chung. Trong bối cảnh mới này, ngoài việc cạnh tranh về mặt chất lƣợng thì chiến lƣợc về giá đóng một vai trò hết sức quan trọng, điều này đòi hỏi thông tin kế toán chi phí phải ngày càng đáng tin cậy hơn. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu nhân”. Vì vậy, trong một chừng mực nhất định, bài khóa tốt nghiệp đã giải quyết đƣợc những nội dung sau: Thứ nhất, khóa luận nêu lên đƣợc các quan điểm của các học giả kinh tế trên thế giới về phƣơng pháp ABC, các bƣớc trình tự tiến hành thực hiện phƣơng pháp ABC và đã đƣa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau. So sánh đƣợc các điểm khác nhau và giống nhau giữa hai phƣơng pháp là phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ABC. Bên cạnh đó, việc lựa chọn tiêu thức phân bổ là trọng tâm đổi mới của phƣơng pháp ABC. Trong điều kiện hiện nay, khi chi phí quản lý gián tiếp ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì ABC càng khẳng định ƣu thế của mình trong việc cung cấp thông tin về chi phí sản phẩm với độ chính xác cao và phục vụ tốt cho các nhà quản lý ra quyết định. Thứ hai, khóa luận nêu lên đƣợc thực trạng của phƣơng pháp tính giá mà Công ty đang áp dụng, đối với các chi phí sản xuất chung, Công ty đã phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên xảy ra tình trạng một số sản phẩm có giá nguyên vật liệu cao nhƣng chi phí sản xuất chung thực tế sử dụng lại thấp do đó giá thành sản phẩm không chính xác ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả của doanh nghiệp, chính vì những vấn đề đó mà doanh nghiệp nên áp dụng phƣơng pháp mới, tuy nhiên phƣơng pháp mới cũng có những mặt hạn chế nhất định của nó. Thứ ba, khóa luận đã nêu lên các điều kiện làm cơ sở áp dụng phƣơng pháp tính giá ABC cho Công ty. Toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty đƣợc phân chia chi tiết theo từng hoạt động, chi phí sản xuất đƣợc tập hợp và phân bổ chi tiết cho từng hoạt động. Giá thành sản phẩm của từng sản phẩm đƣợc tính toán lại theo phƣơng pháp tính giá ABC một cách chi tiết hơn. Trên cơ sở giá thành tính đƣợc, từ đó so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC với giá thành theo phƣơng pháp hiện tại Công ty đang áp dụng từ đó đƣa ra các nhận xét, kiến nghị và kết luận. Kết quả so sánh cho thấy phƣơng pháp tính giá ABC đã xác định giá thành từng loại sản phẩm đƣợc chính xác hơn.
  • 6. iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017 Cơ quan thực tập
  • 7. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2017 Giáo viên hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Minh Nhật
  • 8. vi MỤC LỤC  LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................... iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..........................................................iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN.................................................v MỤC LỤC .............................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. xii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................2 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................2 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu.................................................2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3 1.4.2. Phạm vi thời gian ...................................................................................3 1.4.3. Phạm vi không gian................................................................................3 1.5. Cấu trúc khóa luận........................................................................................3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) ...4 2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................4 2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................................4 2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..............................................................4
  • 9. vii 2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................4 2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................5 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................6 2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................6 2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................8 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................9 2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........11 2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................11 2.1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành................................................................12 2.2. Khát quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based costing – ABC)..................................................................................................12 2.2.1. Lịch sử hình thành phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động .............12 2.2.2. Khái niệm về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động......................13 2.2.3. Các phƣơng pháp thu thập thông tin....................................................14 2.2.4. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC ...........................15 2.2.5. Ƣu – nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC......................19 2.2.5.1. Ƣu điểm .........................................................................................19 2.2.5.2. Nhƣợc điểm ...................................................................................20 2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC ................................................20 2.2.6. So sánh phƣơng pháp ABC với phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống (Traditional Costing Accounting - TCA).............................................21 2.2.7. Phƣơng pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động (Activity Based Management – ABM)..........................................................23 2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp ABC tại Việt Nam................................................................................................................24 2.2.8.1. Những thuận lợi.............................................................................24 2.2.8.2. Những khó khăn ............................................................................25 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN.............................................................................26
  • 10. viii 3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ....................................................................................26 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................26 3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................27 3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................27 3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban .......................................................27 3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...................................28 3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..............................................28 3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty.................................32 3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..................................32 3.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất ................................................................34 3.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.......35 3.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm...............................................................................................................35 3.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................35 3.2.1.2. Đối tƣợng tính giá thành................................................................35 3.2.1.3. Kỳ tính giá thành ...........................................................................35 3.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty.................................................36 3.2.3. Tổ hợp quá trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ở Công ty........36 3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................37 3.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................48 3.2.3.3. Chi phí sản xuất chung ..................................................................59 3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty..66 3.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................66 3.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm................................................................66 3.3. Vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.........................................................68 3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ..................................69
  • 11. ix 3.3.2. Khả năng ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .....................................................69 3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ........................................................................69 3.3.4. Ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.................................................................70 3.3.4.1. Xác định các hoạt động tại Công ty...............................................70 3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng ...................................................70 3.3.4.3. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí .................................................75 3.3.4.4. Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm ............................75 3.3.4.5. Tính giá thành sản phẩm theo hoạt động.......................................78 CHƢƠNG 4: SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN.........79 4.1. So sánh giá thành theo phƣơng pháp ABC và phƣơng pháp hiện tại Công ty đang áp dụng .................................................................................................79 4.2. Nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống.............................................81 4.2.1. Ƣu điểm................................................................................................81 4.2.2. Nhƣợc điểm..........................................................................................81 4.3. Nhận xét phƣơng pháp tính giá ABC.........................................................82 4.3.1. Ƣu điểm................................................................................................82 4.3.2. Nhƣợc điểm..........................................................................................83 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................84 5.1. Kết luận ......................................................................................................84 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. xiii PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv
  • 12. x DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng Tên bảng Trang 3.1. Tên các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ phẩm 36 3.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng 48 3.3. Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành các loại gạo, nếp thành phẩm tháng 12/2016 66 3.4. Bảng giá trị sản phẩm phụ ƣớc tính theo giá thị trƣờng tháng 12/2016 67 3.5. Bảng ma trận EAD 72 3.6. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD 72 3.7. Bảng giá trị bằng tiền ma trận EAD 74 3.8. Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động 75 3.9. Bảng ma trận APD 75 3.10. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận APD 76 3.11. Bảng giá trị bằng tiền ma trận APD 77 3.12. Bảng tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp ABC 78 4.1. Bảng so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC và hiện tại 79
  • 13. xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ  Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 2.1. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất – dịch vụ 11 2.2. Phƣơng pháp ABC 14 2.3. Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC 16 2.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM 23 3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 27 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 29 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán EFFECT STANDARD 32 3.4. Quy trình sản xuất gạo tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân 34 3.5. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo Jasmine 5% tấm 38 3.6. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo 5451 5% tấm 39 3.7. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo ST21 5% tấm 40 3.8. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo KDM 5% tấm 41 3.9. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của nếp thành phẩm 42 3.10. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo Jasmine 5% tấm 51 3.11. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo 5451 5% tấm 51 3.12. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo ST21 5% tấm 52 3.13. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo KDM 5% tấm 52 3.14. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của nếp thành phẩm 53 3.15. Sơ đồ hạch toán CPSXC 61 3.16. Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC 68
  • 14. xii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ABC Phƣơng pháp kế toán chi phí trên hoạt động (ABC – Activity – based costing) ABM Quản lý chi phí trên cơ sở hoạt động (ABM – Activity Based Management) AHP Phƣơng pháp phân tích thứ bậc (AHP – Analytic Hierarchical Process) BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp GTĐV Giá thành đơn vị GTGT Giá trị gia tăng KD CBLT Kinh doanh chế biến lƣơng thực KPCĐ Kinh phí công đoàn MTV Một thành viên NLĐ Ngƣời lao động PP Phƣơng pháp TCA Phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống (TCA – Traditional Costing Accounting) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
  • 15. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Đặt vấn đề Trong quá trình hội nhập và xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới hiện nay, việc hội nhập của nền kinh tế trong nƣớc với thế giới đã và đang diễn ra ngày càng sâu rộng. CácDNsản xuất không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các Công ty trong nƣớc, mà còn phải cạnh tranh gay gắt hơn từ Công ty nƣớc ngoài, có lợi thế hơn cả về vốn, thƣơng hiệu và trình độ quản lý. Đối với bất kỳ đơn vị sản xuất kinh doanh nào thì chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn đuợc nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa việc giá thành sản phẩm đƣợc tính chính xác hay không còn ảnh hƣởng đến công tác hoạch định cũng nhƣ ra quyết định của các nhà quản trị DN. Do đó, việc xây dựng và tổ chức công tác kế toán sao cho việc xác định đƣợc chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ngày càng chính xác hơn là vấn đề cần đƣợc quan tâm và nghiên cứu. Qua quá trình nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhâncho thấy Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong điều kiện cơ cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng tƣơng đối cao trong giá thành sản phẩm. Ở mỗi phân xƣởng việc tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm đƣợc tiến hành theo một tiêu thức phân bổ đơn giản và ít có quan hệ nhân quả với mức độ hoạt động của các bộ phận.Chính vì vậy việc sử dụng một tiêu thức phân bổ sẽ làm sai lệch đáng kể giá thành sản phẩm, dịch vụ. Một phƣơng pháp tính chi phí mới đƣợc thiết kế nhằm khắc phục các nhƣợc điểm của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là phƣơng pháp tính giá theo hoạt động (ABC – Activities Based Costing).Đây là một phƣơng pháp tính giá đƣợc sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tƣợng tính chi phí. Theo phƣơng pháp ABC, chi phí đƣợc theo dõi một cách cụ thể cho từng hoạt động gắn liền với từng loại sản phẩm, vì thế thông tin giá thành đƣợc cung cấp bởi hệ thống ABC có mức độ chính xác cao hơn. Nghiên cứu và vận dụng phƣơng pháp ABC trong việc xác định nguồn lực tiêu hao cho mỗi sản phẩm tại Công ty chính là gián tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trƣờng. Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài: “Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân”đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
  • 16. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động vào điều kiện thực tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, qua đó so sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin này cho việc quản trị dựa trên hoạt động. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phản ánh thực trạng công tác kế toán giá thành tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. - Tổ chức vận dụng phƣơng pháp tính giá theo hoạt động tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. - So sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin từ phƣơng pháp này cho việc quản trị dựa trên hoạt động. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: Chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu sau khi thu thập đƣợc lựa chọn và xử lý bằng phần mềm Excel theo yêu cầu của nghiên cứu. Các phƣơng pháp chính yếu đƣợc sử dụng trong quá trình xử lý dữ liệu gồm: - Phƣơng pháp thống kê: Phƣơng pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu liên quan đến quá trình hạch toán và theo dõi chi phí tại Công ty. - Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu và thông tin có sẵn từ báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty. - Phƣơng pháp đối chiếu và so sánh: Phƣơng pháp này dùng để đối chiếu,so sánh hai chỉ tiêu với nhau từ đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa hai chỉ tiêu đó nhằm phục vụ cho việc ra quyết định.
  • 17. 3 Ngoài ra, các phƣơng pháp chứng từ, tài khoản,… cũng đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu còn dựa trên cuộc phỏng vấn trực tiếp nhà quản lý, bộ phận có liên quan và minh họa số liệu thực tế lấy từ Công ty. 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu về những vấn đề lý luận và ứng dụng phƣơng pháp ABC vào thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Đồng thời, tiến tới nghiên cứu đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác tính giá tại Công ty. 1.4.2. Phạm vi thời gian - Thời gian thực hiện nghiên cứu: 06/02/2017 – 05/05/2017. - Số liệu sử dụng trong đề tài: Tháng 12/2016. 1.4.3. Phạm vi không gian Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC vào điều kiện thực tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 1.5. Cấu trúc khóa luận Khóa luận gồm có 5 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan. Chƣơng 2:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên cơ sở hoạt động (ABC). Chƣơng 3:Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Chƣơng 4: So sánh và nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Chƣơng 5: Kết luận - kiến nghị.
  • 18. 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) (Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC) 2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh các DN phải bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tƣ, máy móc…), hao phí về sức lao động. Những hao phí này luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất và các hao phí cần thiết khác mà DN đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ. Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt: -Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ. -Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc đo tổng quát là tiền tệ. Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thƣờng xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩmcủa DN. 2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: Một mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, lao dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà DN bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
  • 19. 5 Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lƣợng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chỉ ra cho sản xuất và phải bù đắp đầy đủ để tái sản xuất tiếp theo. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý của các DN và của nền kinh tế. Giá thành sản phẩm trong các DN có các chức năng cơ bản nhƣ: Chức năng thƣớc đo bù đắp chi phí, chức năng lập giá, chức năng đòn bẩy kinh tế. 2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống nhất của cùng một quá trình. -Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. -Đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phƣơng diện sau: - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm, chi phí cho quản lý DN và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chƣa hoàn thành. Còn giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành nhất định. - Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lƣợng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của DN về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng
  • 20. 6 trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của DN. Do đó tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng xuyên của công tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho DN cạnh tranh có hiệu quả trên thị trƣờng. 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí CPSX phát sinh có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và sử dụng vào mục đích gì. Hiện nay, chi phí đƣợc chia thành: - Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. - Chi phí nhân công: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng và các khoản phải trả khác cho ngƣời lao động thuộc bộ phận sản xuất trong kỳ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển dịch vào chi phí sản xuất trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại, thuê mặt bằng,… - Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí sản xuất khác chƣa đƣợc phản ảnh trong các chi phí trên những đã chi bằng tiền. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí CPSX đƣợc chia ra thành những khoản mục nhất định, có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Hiện nay, chi phí đƣợc phân thành: - CPNVLTT: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm nhƣ: sắt, thép, gỗ, vải,… và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm, hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm. CPNVLTT đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí. - CPNCTT: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí.
  • 21. 7 - CPSXC: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhƣng không kể CPNVLTT và CPNCTT. CPSXC bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xƣởng,… Phân loại theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu chi phí và đƣợc hạch toán vào đối tƣợng có liên quan. Thông thƣờng chi phí trực tiếp là những chi phí đơn nhất cấu tạo bởi một số yếu tố nhƣ chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng,… Chi phí trực tiếp thƣờng đƣợc đo lƣờng, ghi nhận chính xác cho từng đối tƣợng nên không tạo nên sự sai lệch về chi phí này khi tính giá thành sản phẩm. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí, do đó nó đƣợc phân bổ vào các đối tƣợng có liên quan theo tiêu thức nhất định. Chi phí gián tiếp thƣờng là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất. Chi phí gián tiếp rất khó đo lƣờng, ghi nhận chính xác cho từng đối tƣợng vì vậy chi phí gián tiếp thƣờng tạo nên sự khác biệt giữa thực tế phát sinh và mức phân bổ chi phí gián tiếp vào giá thành do sử dụng những tiêu thức, phƣơng pháp phân bổ khác nhau. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, chi phí đƣợc chia làm 3 loại: - Biến phí: Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thông thƣờng biến phí của một đơn vị hoạt động không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. - Định phí: Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp. - Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Các tiêu thức phân loại chi phí khác Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của nhà quản trị, chi phí đƣợc chia thành: Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc.
  • 22. 8 - Chi phí kiểm soát đƣợc: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi quyền của các nhà quản trị đối với các khoản chi phí đó. - Chi phí không kiểm soát đƣợc: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài phạm vi kiểm soát của các cấp quản trị DN. Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các quyết định kinh doanh, chi phí chia thành: Chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch, chi phí chìm. - Chi phí cơ hội: Là lợi ích tiềm tàng bị mất đi do chọn phƣơng án (hoặc hành động) này thay vì chọn phƣơng án (hoặc hành động) khác. Chi phí cơ hội không thể hiện trên bất cứ sổ sách kế toán nào nhƣng lại là cơ sở rất cần thiết để lựa chọn phƣơng án kinh doanh. - Chi phí chênh lệch: Là những chi phí có ở phƣơng án này nhƣng chỉ có một phần hoặc không có ở phƣơng án khác. Đây là một khái niệm rộng về chi phí dùng để nhận thức, so sánh chi phí lựa chọn các phƣơng án kinh doanh. - Chi phí chìm: Là loại chi phí mà DN sẽ phải gánh chịu, bất kể đã lựa chọn phƣơng án hoặc hành động nào. Chi phí chìm đƣợc xem nhƣ là khoản chi phí không thể tránh đƣợc cho dù ngƣời quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phƣơng án nào. Vì vậy, chi phí chìm là loại chi phí không thích hợp cho việc xem xét, ra quyết định của ngƣời quản lý. 2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành theo thời điểm - Giá thành kế hoạch: Là giá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. - Giá thành định mức: Làgiá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau: - Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt đƣợc. Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí: Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch
  • 23. 9 - CPNVLTT. -CPNCTT. - CPSXC. 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp,…) hoặc ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ (vận tải, bƣu điện, du lịch, khách sạn…), gia công chế biến hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp thƣơng mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này. - Chi phí sản xuất kinh doanh, hạch toán trên tài khoản 154 phải đƣợc chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trƣờng,…), theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm: theo từng loại dịch vụ, theo từng công đoạn dịch vụ. - Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154. Để việc theo dõi đƣợc dễ dàng Công ty chia tài khoản 154 thành: + 1541 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp. + 1543 – Chi phí sản xuất chung.
  • 24. 10 Kết cấu tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Bên nợ Bên có - Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ. - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán. - Chi phí thực tế của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng. - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc. - Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Số dƣ bên nợ Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ
  • 25. 11 Sơ đồ 2.1. kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong DN sản xuất – dịch vụ 2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX. Thực chất của xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xƣởng, bộ phận, quy trình sản xuất,…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trƣớc) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B,…). 154 CPSX, KD dở dang152, 153 152, 153 Xuất NVL và công cụ dụng cụ Nhập kho vật liệu, CCDC Gia công chế biến xong 142, 242 Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ 155 Nhập kho sản phẩm hoàn thành 111, 112, 331, … 334, 338 214 Khấu hao TSCĐ Tiền lƣơng, BHXH, BHYT Chi phí dịch vụ mua ngoài và Chi phí khác bằng tiền 133 Sản phẩm hoàn thành gửi đi bán Sản phẩm hoàn thành xuất bán ngay trong kỳ Giá trị sản phẩm hỏng 157 Không qua nhập kho 632 138, 334, 632, … Dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là tiêu thụ bắt bồi thƣờng, tính vào chi phí BHTN, KPCĐ
  • 26. 12 Trong công tác kế toán, xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến CPSX, xây dựng hệ thống sổ kế toán chi tiết CPSX. 2.1.3.2. Đối tƣợngtính giá thành Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà DN cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tƣợng tính giá thành gắn liền với giải quyết hai vấn đề cơ bản. Thứ nhất, về mặt kỹ thuật, khi nào sản phẩm, dịch vụ đƣợc công nhận là hoàn thành. Thứ hai, về mặt thông tin, khi nào cần thông tin tổng giá thành và giá thành đơn vị. Để xác định đối tƣợng tính giá thành, kế toán có thể dựa vào những căn cứ nhƣ: quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, tính hàng hóa của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phƣơng tiện của kế toán. 2.2. Khát quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based costing– ABC) 2.2.1. Lịch sử hình thành phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động Trong suốt những năm 1980, hệ thống tính giá thành truyền thống trong các DN đã bộc lộ rất nhiều những hạn chế. Đây là một phƣơng pháp đƣợc thiết lập cách đây từ nhiều thập kỷ, khi mà hầu hết các Công ty chỉ sản xuất một số ít loại sản phẩm và lao động trực tiếp và nguyên vật liệu trực tiếp là những nhân tố chi phí chiếm ƣu thế cao, CPSXC là tƣơng đối nhỏ và những bóp méo nảy sinh từ sự phân bổ CPSXC là không quan trọng, chi phí xử lý số liệu lại quá cao. Vì vậy, đây là những khó khăn cản trợ sự ra đời của nhiều phƣơng pháp phân bổ CPSXC tiên tiến hơn. Ngày này, chủng loại mặt hàng mà các Công ty sản xuất là rất đa dạng. CPNCTT chỉ là nhân tố nhỏ, còn CPSXC lại là một thành phần đáng kể trong tổng CPSX. Cơ sở lao động trực tiếp đƣợc sử dụng để phân bổ CPSXC không đƣợc tin dùng nhƣ trƣớc đây. Đặc biệt, chi phí xử lý số liệu không còn là rào cản đối với việc ra đời nhiều hệ thống tính giá mới. Hơn nữa, vào những năm 1980 với sự cạnh tranh dữ dội toàn cầu, nhà quản lý đã tạo ra nhiều quyết định sai lầm do sự nghèo nàn và sai lệch về thông tin chi phí. Từ đó, chi phí cơ hội của sự nghèo nàn về thông tin chi phí tăng lên dẫn đến sự đòi hỏi một phƣơng pháp tính giá chính xác hơn. Trong hoàn cảnh ấy, một phƣơng pháp tính giá mới đƣợc thiết kế nhằm khắc phục các nhƣợc điểm của những hệ thống tính giá thành truyền
  • 27. 13 thống, đó là phƣơng pháp tính giá theo hoạt động (ABC – Activity Based Costing) ra đời. Ngày nay, các lý thuyết này đƣợc trình bày trong các tài liệu chuyên ngành kế toán quản trị trên thế giới và đƣợc nhiều ngƣời tham gia tìm hiểu. 2.2.2. Khái niệm về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động Phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động lần đầu tiên đƣợc Thomas Johnson, Robin Cooper và Robert Kaplan đề cập đến trong cuốn “Relevance Lost: The Rise and Fall of Management Accounting” (1987) nhƣ một phƣơng pháp cải thiện việc tính toán chi phí. Từ đó, có khá nhiều khái niệm về phƣơng pháp ABC, mỗi học giả trên thế giới có một khái niệm khác nhau. Theo Krumwiede và Roth (1997): “Phƣơng pháp kế toán chi phí trên cở sở hoạt động (ABC) là một hệ thống kế toán quản trị tập trung đo lƣờng chi phí, các hoạt động, sản phẩm, khách hàng và các đối tƣợng chi phí. Phƣơng pháp này phân bổ chi phí cho các đối tƣợng chi phí dựa trên số lƣợng hoạt động sử dụng bởi đối tƣợng chi phí đó”. Đến năm 1998, Kaplan đƣa ra định nghĩa khác về phƣơng pháp kế toán ABC: “Phƣơng pháp ABC đƣợc thiết kế nhằm cung cấp một cách thức phân bổ chính xác chi phí gián tiếp và nguồn lực cho các hoạt động, quá trình kinh doanh, các sản phẩm và dịch vụ; mục tiêu của phƣơng pháp ABC không phải là phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm mà mục tiêu của phƣơng pháp này là đo lƣờng và tính giá tất cả các nguồn lực sử dụng cho các hoạt động mà có thể hỗ trợ cho việc sản xuất và phân phối sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng”. Theo Horngren (2000): “Phƣơng pháp ABC là sự cải tiến của phƣơng pháp tính giá truyền thống bằng việc tập trung vào các hoạt động cụ thể nhƣ là các đối tƣợng chi phí cơ bản. Hệ thống tính giá dựa trên cơ sở hoạt động là tập hợp chi phí cho từng hoạt động và phân bổ chi phí cho từng sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên hoạt động đƣợc tiêu dùng bởi sản phẩm hay dịch vụ đó”. Theo Maher (2001) cho rằng ABC là công cụ quản trị dựa trên hoạt động, trƣớc hết, chi phí đƣợc phân bổ cho các hoạt động, sau đó sẽ phân bổ cho từng sản phẩm, dịch vụ dựa trên các hoạt động mà sản phẩm hay dịch vụ đã tiêu dùng. Quản trị dựa trên hoạt động sẽ tìm kiếm sự cải tiến không ngừng. ABC cung cấp thông tin về hoạt động và nguồn lực cần thiết để thực hiện chúng. Vì thế, ABC không chỉ đơn thuần là quá trình phân bổ chi phí. Ta có thể thấy rằng mỗi học giả có khái niệm khác nhau nhƣng nhìn chung phƣơng pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động là phƣơng pháp tính giá mà việc
  • 28. 14 phân bổ các chi phí gián tiếp cho các sản phẩm, dịch vụ dựa trên mức độ hoạt động của chúng. Phƣơng pháp ABC có thể đƣợc trình bày nhƣ sau: Sơ đồ 2.2. Phƣơng pháp ABC 2.2.3. Các phƣơng pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin là một công việc rất cần thiết để có thể đạt đƣợc sự chính xác của các chi phí sản phẩm cuối cùng. Một phần quan trọng của dữ liệu yêu cầu là những tỷ lệ cần thiết trong mỗi giai đoạn của một hệ thống ABC. Mỗi hoạt động sử dụng một phần của từng nhóm chi phí. Tƣơng tự nhƣ vậy, mỗi sản phẩm sẽ sử dụng đến một phần của mỗi hoạt động. Nhƣ đã đề cập từ trƣớc, mỗi tỷ lệ thƣờng thể hiện cho một phần của tổng thể chi phí hay hoạt động. Ví dụ, hoạt động lập báo giá sử dụng 0,1 (10%) chi phí hành chính. Có rất nhiều cách để có thể thu đƣợc những tỷ lệ này và từng phƣơng pháp cụ thể sẽ tác động đến độ chính xác mong muốn. Ba phƣơng pháp có mức độ chính xác về dữ liệu có thể đƣợc sử dụng trong việc ƣớc lƣợng những tỷ lệ này theo thứ tự là ƣớc đoán, đánh giá hệ thống, và thu thập dữ liệu thực tế. - Ƣớc đoán: Trong trƣờng hợp khi mà không thể có đƣợc những số liệu thực tế hoặc những việc thu thập số liệu khá tốn kém, thì có thể ƣớc đoán để tính ra các tỷ lệ. Việc ƣớc đoán có thể đƣợc hợp tác thực hiện bởi bộ phận quản lý, bộ phận tài chính, và những nhân viên điều hành có liên hệ trực tiếp đến trung tâm tính chi phí. Nhóm này có thể đƣa ra đƣợc những ƣớc đoán về tỷ lệ chi phí phân bổ trong cả hai giai đoạn của phƣơng pháp ABC. Mức độ chính xác dựa vào sự kết hợp của những ngƣời trong nhóm, và những kiến thức của họ về trung tâm chi phí. - Đánh giá hệ thống: Một phƣơng pháp khoa học hơn để thu đƣợc những tỷ lệ này cho việc tính toán chi phí là việc sử dụng kỹ thuật hệ thống nhƣ áp dụng quá trình phân tích thứ bậc (AHP - Analytic Hierarchical Process) (Saaty, 1982; Golden,Wasil, và Harker, 1989). AHP là một công cụ thích hợp nhằm đƣa những ý kiến cá nhân chủ quan thành những thông tin thể hiện khách quan hơn về các tỷ lệ. Ví dụ, giả sử doanh nghiệp cần phân bổ chi phí xăng dầu giữa ba hoạt động chạy máy, giao hàng và bảo trì. Thông qua việc đặt câu hỏi cho những bộ phận tiêu thụ nguồn lực này và yêu cầu họ đánh giá về tỷ lệ phần trăm chi phí xăng Hoạt động Chi phí của hoạt động Sản phẩm, dịch vụ
  • 29. 15 dầu trong một thời đoạn nhất định, AHP có thể đƣa ra đƣợc phần trăm của chi phí này và phân bổ chúng đến từng hoạt động thích hợp. AHP cũng có thể đƣợc sử dụng trong giai đoạn hai đó là phân bổ chi phí từ các hoạt động đến từng sản phẩm. Trong bƣớc này, điều quan trọng là phải xác định đƣợc một tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp để đạt đƣợc mức độ chính xác mong muốn. - Thu thập dữ liệu thực tế: Phƣơng pháp chính xác nhất và tốn nhiều chi phí nhất để tính toán đƣợc tỉ lệ cần thiết đó là thu thập những dữ liệu thực tế. Trong hầu hết các trƣờng hợp, ngƣời ta phải tổ chức một bộ máy thu thập, ghi nhận dữ liệu thực tế và có thể đòi hỏi các thiết bị hỗ trợ cho việc thu thập thông tin. Hơn nữa, việc thu thập dữ liệu phải đúng thời điểm và điều tra viên yêu cầu phải có kinh nghiệm. Kết quả thƣờng đƣợc phân tích bằng những công cụ thống kê. Ví dụ, lấy mẫu công việc có thể đƣợc sử dụng để ƣớc lƣợng tỷ lệ thời gian dành cho việc giám sát sản xuất một sản phẩm cụ thể. Trong trƣờng hợp này, nhân viên giám sát sẽ đƣợc hỏi vào những thời điểm ngẫu nhiên để xác định sản phẩm đang đƣợc giám sát. Dựa trên những dữ liệu này, ta có thể thu thập đƣợc những thông tin cần thiết. 2.2.4. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC Phƣơng pháp ABC đƣợc xây dựng trên lý luận sau: Các nguồn lực đƣợc gán cho các hoạt động có sử dụng những nguồn lực đó làm phát sinh chi phí, các hoạt động lại đƣợc thực hiện để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ, …(đối tƣợng chịu chi phí). Vì vậy, các hoạt động của một doanh nghiệp đƣợc nhận diện, chi phí đƣợc truy nguyên vào các hoạt động này hoặc vào các tổ hợp chi phí hoạt động (activity cost pools) dựa vào các nguồn lực mà chúng yêu cầu. Sau đó chi phí đƣợc phân bổ, hoặc truy nguyên từ các tổ hợp chi phí hoạt động đến sản phẩm theo tỷ lệ nhu cầu đối với từng hoạt động của từng sản phẩm. Mô hình phân bổ theo mối quan hệ nhân quả có thể đƣợc thiết lập giữa các đối tƣợng chi phí và các nguồn lực theo sơ đồ 2.2.
  • 30. 16 Sơ đồ 2.3. Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC Giai đoạn I: Phân chia chi phí vào các trung tâm hoạt động -Phân nhóm các chi phí Bƣớc này đòi hỏi việc phân chia các chi phí chung thành các nhóm chi phí có tính chất đồng nhất. + Tập hợp các hoạt động vào các tổ hợp chi phí đồng nhất căn cứ vào mục đích sử dụng các nguồn lực của hoạt động. + Lựa chọn các thƣớc đo hoạt động đại diện cho từng tổ hợp, sau đó chi phí sản xuất chung từ những tổ hợp chi phí đồng nhất sẽ đƣợc tính vào từng loại sản phẩm dựa trên mức độ tiêu tốn các hoạt động để sản xuất ra loại sản phẩm đó. + Các chi phí theo hoạt động đồng nhất là các chi phí nguồn lực đƣợc hoạt động tiêu thụ trong cùng một tỷ lệ. Việc nhận ra các mối quan hệ này cho phép nhà thiết kế kết hợp các chi phí đồng nhất trong một tổ hợp chi phí đơn để đơn giản hóa hệ thống. -Xác định các hoạt động và trung tâm hoạt động Để có thể thực hiện đƣợc ABC, thì phải phân chia các hoạt động trong Công ty ra thành các nhóm có liên quan đến việc sử dụng chi phí với mục đích cung cấp dịch vụ cho các sản phẩm.Ngƣời ta thƣờng vẽ ra lƣu đồ của quá trình để xác định đƣợc những hoạt động chính này. Để có thể thiết lập đƣợc những hoạt động cần thiết cho ABC, những quy trình đồng nhất phải đƣợc nhóm lại với nhau. Đối tƣợng chịu chi phí Tập hợp trực tiếp Nguồn lực/ Chi phí Hoạt động Phân bổ chi phí nguồn lực Phân bổ chi phí hoạt động Tiêu thức phân bổ nguồn lực Tiêu thức phân bổ hoạt động
  • 31. 17 Xác định các kích tố chính yếu và thứ yếu cho các hoạt động chính này. Kích tố chi phí đƣợc chọn dựa trên hai tiêu chí là quan hệ nhân quả hợp lý giữa kích tố chi phí và lƣợng tiêu hao nguồn lực; và các dữ liệu về kích tố chi phí có thể thu thập đƣợc trong hệ thống thông tin của doanh nghiệp. - Liên hệ chi phí vào các trung tâm hoạt động Xác định chi phí của từng trung tâm hoạt động bằng cách thiết lập ma trận Chi phí – Hoạt động (EAD). Theo ma trận này, các nhóm chi phí biểu diễn theo cột và các hoạt động đƣợc biểu diễn theo hàng. Nếu hoạt động i có sử dụng loại chi phí j thì đánh dấu vào ô ij. Sau đó thay thế những dấu đã đánh bằng một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách sử dụng một trong các phƣơng pháp sau sao cho tổng các cột của ma trận EAD bằng 1. Có ba phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong việc tính toán những tỷ lệ này, có mức độ chính xác theo thứ tự là: Ƣớc đoán, đánh giá hệ thống và thu thập dữ liệu thực tế. -Tính toán giá trị bằng tiền của các hoạt động Để có đƣợc giá trị bằng tiền của từng hoạt động, ta áp dụng công thức sau: Trong đó: TCA(i) : Tổng chi phí của hoạt động i M : Số loại chi phí Chi phí (j) : Giá trị bằng tiền của nhóm chi phí j EAD (i,j) : Hệ số tỷ lệ ở ô i, j của ma trận EAD Giai đoạn II:Phân bổ chi phí từ các hoạt động vào sản phẩm -Xác định nguồn phát sinh chi phí (kích tố chi phí) Nguồn phát sinh chi phí là nguyên nhân gây ra sự phát sinh chi phí. Các chi phí trực tiếp có thể liên kết trực tiếp đến một sản phẩm mà không cần có nguồn sinh phí. Tất cả các chi phí sản xuất khác cần liên kết giữa chi phí, hoạt động và sản phẩm. Nguồn sinh phí là các liên kết, mỗi hoạt động đều có thể có một hay nhiều nguồn sinh phí liên quan. Một nguồn sinh phí có thể liên kết một nhóm chi phí trong một hoạt động với sản phẩm, hoặc một nguồn sinh phí có thể liên kết chi phí trong một hoạt động với các hoạt động khác. Nhiều lớp hoạt động có thể j = 1 TCA(i) = ∑ chi phí (j) * EAD (i,j) M
  • 32. 18 cùng tồn tại, một hoạt động có thể liên quan đến hoạt động khác ngay cả trƣớc khi quan hệ với sản phẩm đƣợc xác lập. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí phù hợp nhất là dựa trên mối quan hệ giữa chi phí và nguồn phát sinh chi phí cũng nhƣ dựa trên trình độ thu thập thông tin của doanh nghiệp. - Tính toán giá trị bằng tiền của các sản phẩm Trong bƣớc này, các hoạt động đƣợc sử dụng cho từng sản phẩm đƣợc xác định và ma trận Hoạt động – sản phẩm (APD) đƣợc lập. Những hoạt động đƣợc biểu diễn theo cột còn các sản phẩm đƣợc biểu diễn theo hàng. Nếu sản phẩm i sử dụng hoạt động j, ta đánh dấu vào ô ij. Những ô đã đánh dấu đƣợc thay thế bằng một tỷ lệ đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách sử dụng một trong các phƣơng pháp đã đề cập trong phần trƣớc. Tổng các cột của ma trận APD phải bằng 1. Để có đƣợc giá trị bằng tiền của từng hoạt động, chúng ta áp dụng công thức sau: Trong đó: OCP (i) : Chi phí chung của sản phẩm i N : Số hoạt động TCA (j) : Giá trị bằng tiền của hoạt động j APD (i,j) : Tỷ lệ ở ô ij của ma trận APD Tổng chi phí cho từng sản phẩm (Ci) đƣợc tính bằng tổng chi phí trực tiếp của sản phẩm i (Di) với chi phí chung cho sản phẩm i (OCP(i)): Ci = Di + OCP(i) Chi phí ABC cho từng đơn vị sản phẩm đƣợc tính bằng cách chia tổng chi phí cho từng loại sản phẩm (Ci) với số lƣợng đơn vị sản phẩm i đƣợc sản xuất trong kỳ. j = 1 OCP(i)= ∑ TCA (j) * APD (i,j) N Chi phí ABC cho 1 đơn vị sản phẩm i = Tổng chi phí trong kỳ của sản phẩm i Số lƣợng sản phẩm i
  • 33. 19 2.2.5. Ƣu – nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC 2.2.5.1. Ƣu điểm Để có một cái nhìn toàn diện hơn về phƣơng pháp ABC phải xét đến những ƣu điểm của phƣơng pháp ABC: - Phƣơng pháp ABC sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh cho từng hoạt động và mức độ tham gia của từng hoạt động vào quá trình sản xuất và kinh doanh sản phẩm. Theo đó, ABC sẽ giúp các nhà quản lý tránh đƣợc những quyết định sai lầm do sử dụng thông tin không chính xác về giá thành. - Khả năng quản lý chi phí của phƣơng pháp ABC đƣợc đánh giá là tốt hơn so với phƣơng pháp TCA. - Phƣơng pháp ABC tập trung đa chiều vào chi phí, điều này có thể thấy rõ ràng ở chi phí chung. Hầu hết hệ thống ABC cung cấp một báo cáo toàn diện, dễ hiểu về những cấu trúc chi phí, mà hệ thống TCA không thể cung cấp đƣợc. - Quản lý các hoạt động sẽ dẫn đến việc tái cấu trúc lại chuỗi giá trị với chi phí thấp nhất. - Khả năng sinh lợi từ khách hàng đƣợc xem là một sự mở rộng hợp lý của phƣơng pháp ABC, thông qua việc cung cấp những triển vọng khác nhau về lợi nhuận khi mà lợi nhuận thực sự mang lại từ khách hàng chứ không phải từ sản phẩm. - Sự vận dụng hệ thống ABC yêu cầu cần phải có một sự hiểu biết thấu đáo về cấu trúc chi phí của một tổ chức, mà thiết lập mô hình chi phí (cost modelling) và chi phí mục tiêu (target costing) có thể thực hiện mà không có một yếu tố bất thƣờng nào xảy ra. - Một số quy trình quản lý nhƣ: quản lý chất lƣợng, quản lý thời gian và quản lý năng lực sản xuất đƣợc thực hiện một cách dễ dàng hơn bởi một hệ thống ABC. - Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có thể chuyển đổi từ quản lý theo chức năng sang quản lý theo quy trình, mà sẽ phản ánh tốt hơn về chức năng thực sự của tổ chức. - Cơ sở phân bổ (cost driver) dựa trên những thủ tục rất chi tiết và hợp lý nên đảm bảo mức độ tin cậy rất cao vào chi phí. - Thuận lợi quan trọng nhất của hệ thống ABC là sự hấp dẫn của nó với hệ thống xác định chi phí tiến bộ, phản ảnh một cách riêng biệt, duy nhất và tính
  • 34. 20 logic của các quy trình sản xuất kinh doanh. Nhiều hệthống ABC không đƣợc khai thác bởi kế toán mà do bởi những kỹ sƣ, nhân viên marketing, ngƣời quản lý hàng tồn kho... - Đối với những nhà máy sản xuất sản phẩm với sản lƣợng biến động, phƣơng pháp ABC sẽ tính đƣợc sự khác biệt về chi phí đối với các dây chuyền sản xuất khác nhau trong 2 trƣờng hợp sản lƣợng thấp và sản lƣợng cao, trong khi đó phƣơng pháp TCA sẽ cào bằng chi phí trong trƣờng hợp này. 2.2.5.2. Nhƣợc điểm - Hệ thống ABC chắc chắn là phức tạp hơn nhiều so với phƣơng pháp truyền thống. Đặc biệt, điểm hạn chế nhất của việc áp dụng mô hình này là khối lƣợng công việc kế toán rất lớn và khá phức tạp.Để có thể cung cấp chi tiết về cấu trúc chi phí đòi hỏi một khối lƣợng công việc phân tích rất lớn đƣợc thực hiện. Kế hoạch phải đƣợc thiết lập một cách kỹ lƣỡng và chu đáo, quy trình quản lý chi phí tỉ mỉ hơn sẽ gia tăng yếu tố đầu vào (tăng chi phí). - Khi áp dụng phƣơng pháp ABC, vẫn có nhiều trƣờng hợp không thể phân bổ chi phí sản xuất chung chính xác, bởi vì nguyên nhân gây ra chi phí không thể tìm thấy hoặc rất khó để xác định, hoặc việc xác định chính xác đòi hỏi chi phí thu thập thông tin quá lớn. - Phƣơng pháp ABC đòi hỏi sự hợp tác của nhiều bộ phận trong doanh nghiệp. - Một hệ thống kế toán phức tạp hơn rất nhiều đƣợc triển khai trong khi tổ chức không có đủ nhân sự hoặc chuyên gia để quản lý, điều này dễ dàng dẫn đến sự thiếu tin tƣởng vào hệ thống do bởi các thông tin thiếu tin cậy. - Việc vận dụng phƣơng pháp ABC đòi hỏi phƣơng pháp tổ chức sản xuất của doanh nghiệp cũng phải đạt tới trình độ quản lý theo hoạt động. 2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC - Sản phẩm, dịch vụ đƣợc sản xuất đa dạng về chủng loại, mẫu mã, phức tạp về kỹ thuật. Quy trình thực hiện sản phẩm dịch vụ trải qua nhiều công đoạn, nhiều hoạt động. - Các sản phẩm phức tạp, khó sản xuất, đƣợc báo cáo có lợi nhuận cao, trong khi các sản phẩm đơn giản đƣợc xem là có lợi nhuận thấp hoặc bị lỗ. - Doanh nghiệp chỉ sử dụng 1 hoặc 2 tiêu thức để phân bổ chi phí gián tiếp. - Vài sản phẩm đƣợc báo cáo là có lợi nhuận cao trong khi không đƣợc cung ứng bởi nhà cung cấp khác.
  • 35. 21 - Chi phí gián tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành và tăng liên tục theo thời gian. - Hầu hết chi phí gián tiếp đƣợc xác định nhƣ chi phí cấp đơn vị. - Giá thành theo phƣơng pháp truyền thống cung cấp không đủ độ tin cậy trong việc định giá sản phẩm, dịch vụ. 2.2.6. So sánh phƣơng pháp ABC với phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống (Traditional Costing Accounting - TCA) Điểm giống nhau: - Cả hai phƣơng pháp tính giá đều trải qua hai giai đoạn, giai đoạn thứ nhất liên quan đến việc tập hợp chi phí đầu vào vào các trung tâm chi phí, giai đoạn thứ hai là phân bổ chi phí cho từng sản phẩm. - Tập hợp chi phí nguyên vật liệu: Đƣợc tập hợp trực tiếp vào đối tƣợng tính giá thành. - Chi phí nhân công: Tiêu thức phân bổ chi phí gắn liền với số lƣợng sản xuất, hoặc kết hợp với định mức thời gian sản xuất sản phẩm. - Có cùng đối tƣợng tính giá thành. Điểm khác nhau:
  • 36. 22 Nội dung Phƣơng pháp tính giá truyền thống Phƣơng pháp tính giá ABC Đối tƣợng tập hợp chi phí Chi phí đƣợc tập hợp theo công việc, nhóm sản phẩm hay nơi phát sinh chi phí: phân xƣởng, đội sản xuất… Tập hợp dựa trên hoạt động. Nguồn sinh phí Có nhiều nguồn sinh phí đối tƣợng tập hợp chi phí. - Nguồn sinh phí xác định rõ ràng. - Thƣờng có một nguồn sinh phí cho mỗi hoạt động. Tiêu thức phân bổ Dựa vào một trong các tiêu thức phân bổ sau: Dựa trên sản lƣợng sản phẩm sản xuất ra hoặc chi phí tiền lƣơng của lao động trực tiếp đối với chi phí sản xuất chung, giờ máy… - Dựa trên nhiều tiêu thức phân bổ. - Tiêu thức lựa chọn là nguồn sinh phí ở mỗi hoạt động. Tính chính xác và hợp lý Giá thành đƣợc tính quá cao hoặc quá thấp. Giá thành đƣợc tính với độ chính xác cao, do đó độ tin cậy trong việc ra quyết định lớn. Kiểm soát chi phí Kiểm soát trên cơ sở trung tâm chi phí: Phân xƣởng, phòng ban đơn vị. Kiểm soát chặt chẽ hơn theo từng hoạt động,cho phép những ƣu tiên trong quản trị chi phí. Chi phí kế toán và thực hiện Đơn giản, ít tốn kém để thực hiện và duy trì hệ thống này. Khá phức tạp, chi phí tƣơng đối cao để thực hiện và duy trì hệ hống này. Cung cấp thông tin cho quản trị Chỉ cung cấp thông tin về mức chi phí. Cung cấp thông tin về quá trình và nguyên nhân phát sinh chi phí.
  • 37. 23 2.2.7. Phƣơng pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động (Activity Based Management – ABM) Quản trị dựa trên hoạt động (ABM) đƣợc định nghĩa bởi CAM – I (Consortium for Advanced Management International) nhƣ sau: “Đó là một quy tắc tập trung vào việc quản trị các hoạt động để cải thiện các giá trị nhận đƣợc bởi khách hàng và lợi nhuận nhận đƣợc từ việc cung cấp các giá trị đó”. Hai thuật ngữ ABC và ABM không nên đƣợc dùng để thay thế cho nhau, đó là hai thuật ngữ riêng biệt. ABC chỉ là một công cụ để xác định chi phí của các hoạt động và các sản phẩm mà các hoạt động đó tạo ra. Trong khi đó, ABM là một triết lý quản trị tập trung vào việc lập kế hoạch, điều hành, đo lƣờng các hoạt động và giúp Công ty tồn tại trong một thế giới kinh doanh đầy sự cạnh tranh. ABM sử dụng thông tin có đƣợc từ hệ thống ABC để giảm thiểu hoặc loại trừ các hoạt động không làm gia tăng giá trị, và kết quả là cải tiến toàn bộ quá trình. Mối quan hệ giữa ABC và ABM đƣợc trình bày theo sơ đồ 2.3. nhƣ sau: Sơ đồ 2.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM Các thông tin từ hệ thống ABC chỉ ra các hoạt động có khả năng cắt giảm chi phí cao nhất. Sau khi xác định đƣợc các hoạt động mục tiêu, nhà quản trị nên xác định các hoạt động tốn nhiều chi phí là do vấn đề về tính hiệu quả hay tính hữu hiệu gây ra, hay cả hai? Để giảm bớt chi phí, tính hữu hiệu phải luôn luôn đƣợc nhấn mạnh hơn tính hiệu quả. Nếu một công việc là một hoạt động không tăng giá trị thì nó không nên đƣợc vận hành dù cho nó vẫn đang vận hành hiệu quả. Nhà quản trị trƣớc tiên phải cân nhắc có cần thiết tiến hành một hoạt động nào đó Quan điểm của ABC Tài nguyên Các hoạt động Đối tƣợng tính giá Nguồn hoạt động Đo lƣờng hoạt động Ra quyết định Cắt giảm chi phí Hoàn thiện quá trình sản xuất Loại bỏ lãng phí Nâng cao chất lƣợng Benchmark Quan điểm của ABM - Tính giá sản phẩm. - Tính giá mục tiêu.
  • 38. 24 hay không. Chỉ khi nhà điều hành cho rằng hoạt động đó là không thể loại trừ thì việc gia tăng hiệu quả mới đƣợc tính đến. Nhà quản trị phải luôn thận trọng trong việc sử dụng các thông tin có đƣợc từ hệ thống ABC bởi vì việc sử dụng nguồn thông tin này một cách không hợp lý có thể làm cho hệ thống vận hành không tối ƣu. Nhà quản trị không nên tối ƣu hóa từng bộ phận, bởi vì tối ƣu hóa từng bộ phận nghĩa là làm cho toàn hệ thống không đƣợc tối ƣu. Việc cắt giảm chi phí của một quá trình này có thể làm tăng chi phí của một quá trình khác. Đây là điểm mà hệ thống ABM bị phê bình bởi vì nhà quản lý sử dụng các thông tin từ hệ thống ABC để cải tiến quá trình mà không cân nhắc đến các hậu quả tiêu cực khác nhƣ sự ảnh hƣởng đến việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Xác định đƣợc chính xác giá thành sản phẩm dựa vào phƣơng pháp ABC giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp: - Đƣa ra các quyết định về cơ cấu sản phẩm, dịch vụ phù hợp. - Triển khai các biện pháp giảm thiểu chi phí và cải tiến quy trình sản xuất. - Có thể xác định đƣợc sản phẩm, dịch vụ nào cần đƣợc tiến hành các phƣơng pháp cải thiện chi phí. - Phân tích tốt hơn thị trƣờng nào cần tập trung phát triển, đối tƣợng khách hàng nào cần hƣớng tới để có chính sách thay đổi về giá hoặc cung cấp dịch vụ. 2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp ABC tại Việt Nam 2.2.8.1. Những thuận lợi - Hầu hết hệ thống ABC cung cấp một báo cáo toàn diện, dễ hiểu về những cấu trúc chi phí. - Quản lý các hoạt động sẽ dẫn đến việc tái cấu trúc lại chuỗi giá trị với chi phí thấp nhất. - Một số quy trình quản lý nhƣ: Quản lý chất lƣợng, quản lý thời gian và quản lý năng lực sản xuất đƣợc thực hiện một cách dễ dàng hơn bởi một hệ thống ABC. - Cơ sở phân bổ (cost driver) dựa trên những thủ tục rất chi tiết và hợp lý nên đảm bảo mức độ tin cậy rất cao vào chi phí. - Thuận lợi quan trọng nhất của hệ thống ABC là sự hấp dẫn của nó với hệ thống xác định chi phí tiến bộ, phản ảnh một cách riêng biệt, duy nhất và tính logic của các quy trình sản xuất kinh doanh.
  • 39. 25 2.2.8.2. Những khó khăn - Cơ sở lý luận về phƣơng pháp ABC chƣa đƣợc nhiều ngƣời biết đến, các tài liệu liên quan đến phƣơng pháp này nếu muốn tìm hiểumột cách đầy đủ phải đọc các tài liệu tiếng nƣớc ngoài. Do vậy gây khó khăn cho việc nghiên cứu, tìm hiểu của các doanh nghiệp. - Các quy định của báo cáo tài chính về phản ánh báo cáo chi phí theo phƣơng pháp ABC cũng nhƣ các thông tƣ hƣớng dẫn khác chƣa có. - Tâm lý của ngƣời Việt Nam nói chung là khó thay đổi với thói quen nên vẫn muốn theo phƣơng pháp cũ, chƣa mạnh dạng trong việc áp dụng phƣơng pháp mới. - Hệ thống ABC chắc chắn là phức tạp hơn nhiều so với phƣơng pháp truyền thống.
  • 40. 26 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTVKINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN 3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Ty TNHH Một Thành Viên Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân đƣợc thành lập vào ngày 01/11/2010 do Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ và Phát Triển cấp. Công ty thành lập dƣới hình thức là một Công ty TNHH, là một đơn vị kinh tế có tƣ cách pháp nhân và có con dấu riêng. Tên tiếng anh: CTY TNHH MTV KD CBLT HIẾU NHÂN. MST: 1801167281 đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế Huyện Cờ Đỏ. Số điện thoại: 0939.321.567 Địa chỉ: Ấp Thạnh Hƣng 1 – Xã Trung Hƣng - Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ Ngành nghề kinh doanh: Xay xát, gia công, mua bán gạo, tấm, cám,… Trong đó buôn bán gạo là ngành nghề kinh doanh chính. Loại thuế phải nộp: Giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, môn bài. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng. Giai đoạn mới thành lập Công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc quản lý và kinh doanh. Công ty phải đến từng hộ nông dân, cánh đồng mẫu trong địa phƣơng để thu mua lúa. Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức còn lỏng lẽo; nhân viên ít, thiếu kinh nghiệm; số lƣợng phƣơng tiện vận chuyển ít, thiết bị máy móc còn hạn chế buộc phải thuê ngoài gia công nên chi phí cao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp. Sau một thời gian không ngừng nổ lực, Công ty từng bƣớc hoàn thiện bộ máy quản lý, tuyển dụng thêm nhân sự, xây dựng cơ sở hạ tầng khang trang, đầu tƣ hệ thốngdây chuyền máy móc thiết bị hiện đại. Công ty luôn chú trọng đến chất lƣợng những loại sản phẩm đƣợc sản xuất ra đảm bảo sạch không lẫn tạp chất, độ ẩm đúng theo tỷ lệ quy định, đúng quy trình sản xuất. Bên cạnh đó, Công ty bắt đầu mở rộng thị trƣờng sang các tỉnh thành lân cận nhằm đa dạng chủng loại, chất lƣợng sản phẩm và mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều doanh nghiệp, Công ty hơn. Sau gần 7 năm xây dựng và phát triển, Công ty ngày càng lớn mạnh về quy mô cũng nhƣ chiều sâu, đạt đƣợc nhiều thành tựu trong lĩnh vực kinh doanh chế biến lƣơng thực và luôn đƣợc các đơn vị đối tác đánh giá tốt về chất lƣợng cũng nhƣ giá cả.
  • 41. 27 3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận giúp việc cho Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc của mình. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban - Giám đốc:Là ngƣời có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trƣớc cơ quan quản lý nhà nƣớc và các đối tác. Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật. Giám đốc theo dõi công việc chung của toàn Công ty, giám sát chặt chẽ việc thực hiện kế toán hạch toán, đồng thời ban hành những quy định nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh. - Phòng kinh doanh:Phòng kinh doanh là bộ phận tham mƣu, giúp việc cho giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty,công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trƣờng; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền đƣợc giao. - Phòng kế toán: Trực tiếp làm công tác kế toán tài chính theo đúng chế độ của Nhà nƣớc quy định, tham mƣu cho Giám đốc về các chế độ kế toán của Nhà nƣớc, hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ về tình hình tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Giám đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Nhân Sự Phòng Kiểm Phẩm Phòng Kỹ Thuật
  • 42. 28 Quản lý tài chính của Công ty, tính toán trích nộp đủ, đúng thời hạn các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nƣớc, nộp cấp trên và trích lập các quỹ để tại Công ty. - Phòng nhân sự:Phòng Nhân sự là phòng tham mƣu, giúp việc cho giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của Công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền đƣợc giao. Phòng nhân sự còn đề ra và giải quyết các chính sách trong phạm vi của doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. Chính sách nhân sự đƣợc thực hiện thông qua việc cố vấn cho ngƣời đứng đầu tổ chức trong việc đề ra và giải quyết những vấn đề liên quan đến con ngƣời trong DN. - Phòng kiểm phẩm: Chịu trách nhiệm kiểm tra tiêu chuẩn định lƣợng, chất lƣợng sản phẩm của các phân xƣởng sản xuất tại Công ty kể cả nguyên vật liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra. - Phòng kỹ thuật: Chức năng của phòng là quản lý quy trình công nghệ sản xuất nhƣ nghiên cứu, chế tạo sản phẩm, xây dựng các tiêu chuẩn về nguyên vật liệu, quản lý các đề tài tiến bộ kỹ thuật và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tham mƣu cho Giám đốc về chuyên môn, giúp Giám đốc ra quyết định chính xác, phù hợp trong sản xuất kinh doanh. 3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Để đảm bảo cho quá trình ghi chép nghiệp vụ vào sổ đƣợc chính xác, đầy đủ, kịp thời và phù hợp với loại hình kế toán tập trung thì bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức mọi nhân viên dƣới quyền đều làm việc dƣới sự chỉ đạo và điều hành của kế toán trƣởng và kế toán tổng hợp. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tạiCông ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
  • 43. 29 Sơ đồ3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận - Kế toán trƣởng: Kế toán trƣởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm trƣớc Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm đƣợc giao. Kế toán trƣởng có nhiệm vụ và quyền hạn: Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán. Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Kế toán trƣởng phải nắm đƣợc toàn bộ tình hình tài chính của Công ty để tham mƣu cho Giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của Công ty. Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã đƣợc Giám Đốc phê duyệt, hạch toán và ghi sổ tình hình kinh tế phát sinh từng tháng, từng quý, từng năm Báo cáo thƣờng xuyên tình hình hoạt động của Phòng cho Giám Đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám Đốc. Trích nộp và thực hiện nghĩa vụ của đơn vị đối với Nhà nƣớc. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế Toán Công Nợ Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Ngân Hàng Kế Toán Kho Kế Toán Kho Lúa Kế Toán Kho Gạo Thủ Quỹ
  • 44. 30 Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế toán cho phù hợp với khối lƣợng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm hợp lý để Giám Đốc quyết định. - Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra số dƣ cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết. Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế. Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí trả trƣớc, phân bổ chi phí trả trƣớc. Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. Cung cấp số liệu cho ban Giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. - Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng. Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của các bộ phận. Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách hàng. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu, và các khoản công nợ trả trƣớc cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ. - Kế toán thanh toán: Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo quy định của Nhà nƣớc. Hạch toán các bút toán liên quan đến thu, chi tiền mặt, tiền gửi. Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền.
  • 45. 31 Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên (cuối mỗi ngày và cuối tháng) với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. Đảm bảo việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp thời. Lƣu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp các báo cáo liên quan phần hành phụtrách theo yêu cầu của cấp quản lý. - Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền gửi tiền vay, tiền ký quỹ bảo lãnh tại ngân hàng; Giao dịch với ngân hàng về vay và trả nợ. Đối chiếu và báo cáo cho kế toán trƣởng hàng ngày các khoản tiền gửi ngân hàng, chi tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu, sổ phụ của các ngân hàng.Lập báo cáo cho tổng hợp quyết toán. - Kế toán kho: Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng. Tính giá nhập xuất vật tƣ hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan. Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn. Kiểm soát nhập xuất tồn kho. Thƣờng xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hoá vật tƣ trong kho đƣợc sắp xếp hợp lý chƣa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của Công ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán. Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lƣợng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định. - Kế toán kho lúa:Có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kế toán kho nhƣng chuyên theo dõi về lúa. - Kế toán kho gạo:Có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kế toán kho nhƣng chuyên theo dõi về gạo. - Thủ quỹ: Theo dõi việc thu, chi quỹ tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, kiểm tra chứng từ, chữ ký, con dấu hợp lý, hợp pháp vào sổ quỹ đầy đủ theo nội dung chứng từ. Hàng ngày đối chiếu sổ quỹ với kế toán và thực tế tồn quỹ.
  • 46. 32 3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty Trong điều kiện hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác hạch toán kế toán của các doanh nghiệp đang rất phổ biến. Hiện nay, Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm kế toán EFFECT STANDARD. Phần mềm này đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính. Trình tự ghi sổ đƣợc thể hiện theo Sơ đồ 3.3. Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán EFFECT STANDARD Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.. Đối chiếu, kiểm tra. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán EFFECT STANDARD. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ nhật ký chung) và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Cuối kỳ kế toán, tiến hành in báo cáo, sổ sách và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm EFFECT STANDARD Máy vi tính Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị