SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
---------------
VŨ THỊ KIM THẮM
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SIÊU THỊ
CO.OPMART THÀNH PHỐ TAM KỲ,
TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2016
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI
Phản biện 1: TS. Lê Dân
Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày
10 tháng 01 năm 2016
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường bán lẻ Việt Nam hiện nay được cho là thị trường có
tiềm năng phát triển lâu dài. Các siêu thị trong nước ra đời và phát
triển nhanh chóng, hơn nữa ngày nay với các chính sách mở cửa thị
trường, Việt Nam sẽ mở cửa tự do hoàn toàn đối với thị trường dịch
vụ bán lẻ thì số lượng các siêu thị nước ngoài ngày càng xuất hiện
nhiều. Khách hàng đang dần mua sắm chuyên nghiệp, cân nhắc kỹ
lưỡng trong quyết định mua và ngày càng trở nên “khó tính” hơn đối
với chất lượng dịch vụ.
Tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam hiện chỉ có ba siêu thị
lớn đó là siêu thị Co.opmart, siêu thị sách Nguyễn Văn Cừ và siêu thị
Hòa Bình.Thị trường Tam Kỳ vẫn khá hấp dẫn đối với các nhà bán
lẻ. Ngoài ra, các siêu thị tại Tam Kỳ đã ra đời hơn 10 năm nay nhưng
chưa có nghiên cứu cụ thể về sự hài lòng của khách hàng, đặc biệt
đối với siêu thị Co.opmart – siêu thị được cho là lớn nhất tại thành
phố Tam Kỳ.
Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu sự
hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”, nhằm sớm nhận biết được khách hàng
đang hài lòng và không hài lòng ở những điểm nào, từ đó đề xuất
giải pháp để mang đến một chất lượng dịch vụ tốt nhất trong tương
lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng.
- Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng tại siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
2
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng
của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh
Quảng Nam.
- Đưa ra những hàm ý, chính sách nhằm góp phần nâng cao mức
độ hài lòng của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Thành phố Tam
Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
đối với siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Khách hàng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh
Quảng Nam có độ tuổi từ 16 tuổi trở lên đã từng mua sắm tại siêu thị
Co.opmart thành phố Tam Kỳ.
- Thời gian: từ tháng 4/2015 đến tháng 11/2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu qua hai bước chính:
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính
với việc phỏng vấn nhóm tập trung nhằm khám phá các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định
lượng, điều tra bằng bảng câu hỏi, xử lý dữ liệu bằng phần mềm
SPSS 16.0.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Hàm ý và chính sách.
3
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: giúp xác định được các yếu tố tác động đến sự
hài lòng đối với siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó.
Ý nghĩa thực tiễn: giúp siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ
nhận thức được mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ của siêu thị, từ đó đề xuất biện pháp giúp tăng chất lượng
dịch vụ và tăng sự hài lòng của khách hàng trong tương lai.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
a. Mô hình “Một thang đo chất lượng dịch vụ cho các cửa
hàng bán lẻ: phát triển và xác nhận các thang đo” của các tác giả
Pratibha A. Dabholkar; Dayle I.Thorpe và Joseph O. Rentz, 1996
Mục đích của cuộc nghiên cứu là khám phá các nhân tố của chất
lượng dịch vụ trong môi trường bán lẻ nhằm phát triển và xác nhận
các thang đo đo lường chất lượng dịch vụ bán lẻ. Dabholkar và cộng
sự đã đề xuất ra mô hình gồm 28 chỉ báo thuộc 5 nhân tố: khía cạnh
vật lý, độ tin cậy, tương tác cá nhân, giải quyết vấn đề và chính sách.
Trong cuộc điều tra với mẫu gồm 227 người trả lời từ 7 cửa hàng của
2 chuỗi cửa hàng bách hóa ở miền Đông Nam Hoa Kỳ. Kết quả phân
tích dữ liệu cho thấy người tiêu dùng đánh giá chất lượng dịch vụ
bán lẻ theo mô hình 5 yếu tố cơ bản trên.
b. Mô hình “Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng trong siêu thị bán lẻ thực phẩm”, năm 2013 của tác
giả Ram Mohan thuộc Đại học Ki-Tô (Ấn Độ)
Mẫu gồm 500 người là khách hàng của siêu thị bán lẻ thực phẩm
ở thành phố Bangalore và sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện
với bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert. Thời gian nghiên cứu
khoản 3 tháng. Biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng đối với
4
siêu thị bán lẻ thực phẩm. Biến độc lập là 17 biến quan sát thuộc 5
yếu tố: dịch vụ khách hàng, môi trường cửa hàng, nhãn hiệu đa dạng,
địa điểm thuận tiện, mua sắm thuận tiện. Kết quả cho thấy phần lớn
khách hàng hài lòng với dịch vụ của siêu thị.
c. Mô hình “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng trong các cửa hàng bán lẻ có tổ chức: nghiên cứu ở
thành phố Surat” của tác giả Dr. Brijesh S. Patel và Dr. Ashish K.
Desai thuộc Đại học Veer Narmad South Gujarat, Surat, Gujarat,
Ấn Độ, 5/2013
Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng và
mức độ hài lòng của khách hàng tại các cửa hàng bán lẻ có tổ chức,
mối quan hệ của các nhân tố trong tổng thể sự hài lòng khách hàng.
Khảo sát tiến hành với 315 người theo phương pháp lấy mẫu thuận
tiện. Mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố: sản phẩm, nhân viên dịch
vụ, mua sắm tiện lợi, phương diện vật lý, giá cả. Kết quả cho thấy
rằng khách hàng ở thành phố Surat hài lòng với các cửa hàng bán lẻ
có tổ chức. Trong đó yếu tố mua sắm tiện lợi có ảnh hưởng nhiều
nhất, còn giá cả là yếu tố không có ảnh hưởng gì đến sự hài lòng của
khách hàng.
d. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: “Sự hài lòng của
khách hàng đối với các nhà bán lẻ” của tác giả Phuc Hong Lu của
Đại học Gotland, 2011
Mục đích của nghiên cứu là để xác định và mô tả các yếu tố của
sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị và đại siêu thị ở Visby
mà cụ thể là các nhà bán lẻ ICA, ICA Nara Torgkassen và Coop
Forum; so sánh phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với những
nhà bán lẻ. Kích thước mẫu là 125 người (trong đó có 50 người trả
lời cho ICA, 50 người trả lời cho COOP và 25 người trả lời cho cửa
5
hàng ICA Nara). Nghiên cứu tập trung vào 21 chỉ báo thuộc 9 khía
cạnh của sự hài lòng của khách hàng là: vị trí, dịch vụ bổ sung, chất
lượng sản phẩm, thiết bị, độ tin cậy, quy trình, giá trị tiền tệ, nhân
viên, dịch vụ nhân sự. Kết quả cho thấy mức độ hài lòng của khách
hàng là ở mức trung bình và cảm thấy hài lòng với các yếu tố vị trí,
nhân viên lịch sự và độ tin cậy của các siêu thị, trong khi đó yếu tố
các dịch vụ bổ sung được xếp hạng thấp nhất. Khách hàng hài lòng
với siêu thị ICA Nara và ICA hơn là Coop Forum.
e. Mô hình “Nghiên cứu sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng đối với ngành bán hàng ở thành phố Ahmedabad, Ấn
Độ” của 2 tác giả Ms. Pratima Shukla và Dr. Kishor Barad, 2014
Nghiên cứu này nhằm tìm ra khoảng cách giữa nhận thức và kỳ
vọng của khách hàng đối với việc bán hàng ở Ấn Độ, xác định mức
độ hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với các cửa hàng.
Kích thước mẫu của nghiên cứu là 100 người trả lời từ thành phố
Ahmedabad. Nhìn chung khách hàng hài lòng với ngành bán hàng ở
Ấn Độ với 5 khía cạnh: khía cạnh độ tin cậy, khía cạnh đáp ứng, khía
cạnh bảo đảm, khía cạnh cảm thông, và khía cạnh vật lý.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Kotler và Bloom (1984) định nghĩa: “dịch vụ là bất kỳ hoạt động
hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối
tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến
quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc
không gắn liền với một sản phẩm vật chất nào”.
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ
a. Tính vô hình
b. Tính không thể tách rời giữa việc cung cấp và tiêu dùng
c. Tính không ổn định về chất lượng
d. Tính không lưu trữ được
e. Tính không chuyển quyền sở hữu được
1.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và
cộng sự (1985) định nghĩa: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa
sự mong đợi (kỳ vọng) của khách hàng và nhận thức (cảm nhận) của
họ khi đã sử dụng qua dịch vụ”.
1.3. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Kotler (2000); Hoyer & MacInnis (2001) xác định sự hài lòng là
cảm xúc của một người: hứng thú, niềm vui hay thất vọng mà kết
quả từ việc so sánh một sản phẩm nhận thức thực hiện theo nguyện
vọng của mình.
7
1.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ
HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Theo Parasuraman và cộng sự (1985), khi cảm nhận về chất
lượng dịch vụ của khách hàng tăng lên thì sự hài lòng của khách
hàng cũng tăng lên. Ông cho rằng chất lượng dịch vụ dẫn hướng cho
sự hài lòng của khách hàng. Các nghiên cứu trước đã cho thấy chất
lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng (Cronin và Taylor,
1992). Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ còn sự hài lòng chỉ được đánh giá sau khi đã sử dụng dịch vụ đó.
1.5. TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG
VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Các môi trường bán lẻ đang thay đổi nhanh chóng hơn bao giờ
hết. Nó được đặc trưng bởi cạnh tranh khốc liệt từ cả công ty trong
và ngoài nước, đòi hỏi khách hàng có kỳ vọng lớn hơn liên quan đến
kinh nghiệm tiêu dùng của mình (Sellers 1990; Smith 1989). Do đó,
các nhà bán lẻ ngày nay phải phân biệt mình bằng chiến lược bán lẻ
cơ bản tạo ra lợi thế cạnh tranh đó là cung cấp dịch vụ chất lượng
cao.
1.6. CÁC THANG ĐO LƢỜNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
1.6.1. Thang đo chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL
Thang đo SERVQUAL là một trong những công cụ chủ yếu
dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ của nhiều loại hình dịch vụ. Ban
đầu Parasuraman & cộng sự (1985) cho rằng, với bất kỳ dịch vụ nào,
chất lượng dịch vụ được cảm nhận bời khách hàng bao gồm 10 thành
phần, đến năm 1988, đã rút ngắn thang đo xuống còn 5 yếu tố: Độ tin
cậy (Reliability), Khả năng đáp ứng (Responsiveness), Sự bảo đảm
(Assurance), Sự thông cảm (Empathy), Phương tiện hữu hình
(Tangibles).
8
Chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng
1.6.2. Thang đo SERVPERF
Cronin & Taylor (1992) đã phát triển một quy mô đo lường chất
lượng dịch vụ gọi là SERVPERF gồm 5 yếu tố: độ tin cậy, khả năng
đáp ứng, năng lực phục vụ, sự cảm thông và phương tiện hữu hình.
Chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận.
1.7. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
1.7.1. Mô hình “Một thang đo chất lƣợng dịch vụ cho các cửa
hàng bán lẻ: phát triển và xác nhận các thang đo” của
Dabholkar và cộng sự, 1996
1.7.2. Mô hình “Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng
của khách hàng trong siêu thị bán lẻ thực phẩm” của Ram
Mohan thuộc Đại học Ki-Tô (Ấn Độ), 2013
1.7.3. Mô hình “Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng
của khách hàng trong các cửa hàng bán lẻ có tổ chức: một
nghiên cứu ở thành phố Surat” của Dr. Brijesh S. Patel và Dr.
Ashish K. Desai (Đại học Veer Narmad South Gujarat, Surat,
Gujarat, Ấn Độ) 2013
1.7.4. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: “Sự hài lòng
của khách hàng đối với các nhà bán lẻ: ICA, ICA NARA và
COOP FORUM” của tác giả Phuc Hong Lu của Đại học
Gotland, 2011
1.7.5. Mô hình “Nghiên cứu sự hài lòng và lòng trung thành
của khách hàng đối với ngành bán hàng ở thành phố
Ahmedabad, Ấn Độ” của hai tác giả Ms. Pratima Shukla và Dr.
Kishor Barad, 2014
9
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ SIÊU THỊ CO.OPMART THÀNH PHỐ
TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM
Co.opmart Tam Kỳ là thành viên thứ 24 của hệ thống siêu thị
Co.opmart, ra đời với tổng diện tích xây dựng trên 14.000m2
với 1
tầng trệt, 1 tầng lầu gồm siêu thị tự chọn, các gian hàng chuyên
doanh, nhà hàng tiệc cưới, khu cà phê sân vườn, câu lạc bộ Bida, câu
lạc bộ thể hình Rockman, nhà sách, khu trò chơi dành cho thanh
thiếu niên, khu ẩm thực và nhiều dịch vụ khác với trang thiết bị hiện
đại nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
2.2.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở tham khảo các đề tài nước ngoài, tác giả đề xuất mô
hình nghiên cứu dựa trên thang đo SERVQUAL và bao gồm 5 yếu tố
như sau:
Hình 2.1. Mô hình các yếu tố đo lường sự hài lòng của
khách hàng
10
2.2.2. Xây dựng thang đo
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng được
đánh giá theo thang đo Likert 5 mức độ: 1. Hoàn toàn không đồng ý;
2. Không đồng ý; 3. Không ý kiến; 4. Đồng ý; 5. Hoàn toàn đồng ý.
2.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu
- H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố khía cạnh vật lý
và sự hài lòng của khách hàng.
- H2: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố độ tin cậy và sự
hài lòng của khách hàng.
- H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố nhân viên dịch vụ
và sự hài lòng của khách hàng.
- H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố sản phẩm và sự
hài lòng của khách hàng.
- H5: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố mua sắm tiện lợi
và sự hài lòng của khách hàng.
11
2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Hình 2.2. Quy trình nghiên cứu
2.4. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
2.4.1. Thảo luận nhóm tập trung
Tiến hành 3 cuộc phỏng vấn với 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 5
người. Kết quả là phần lớn các khách hàng có cùng thắc mắc ở biến
quan sát “VL2 - Siêu thị này có khu vực công cộng sạch sẽ, hấp dẫn
và thuận tiện (nhà vệ sinh, phòng thử đồ…)” còn chung chung, nên
tách ra cụ thể để người trả lời dễ đánh giá hơn.
Do đó, tác giả quyết định tách biến VL2 thành 3 biến quan sát:
- Siêu thị này có khu vực công cộng sạch, hấp dẫn.
12
- Siêu thị này có nhà vệ sinh sạch sẽ.
- Siêu thị này có phòng thử đồ thuận tiện.
2.4.2. Thang đo điều chỉnh
Bảng 2.1. Xây dựng thang đo điều chỉnh
STT
Ký
hiệu
Biến quan sát Nhân tố
1 VL1
Siêu thị này có đồ đạc và trang thiết
bị hiện đại.
Khía cạnh
vật lý
2 VL2
Siêu thị này có khu vực công cộng
sạch, hấp dẫn.
3 VL3 Siêu thị này có nhà vệ sinh sạch sẽ.
4 VL4
Siêu thị này có phòng thử đồ thuận
tiện.
5 VL5
Việc bố trí của các kệ hàng giúp
khách hàng dễ dàng tìm thấy những
thứ họ cần.
6 VL6
Việc bố trí của siêu thị giúp khách
hàng dễ dàng di chuyển xung quanh
cửa hàng.
7 VL7
Siêu thị này cung cấp một bãi đỗ xe
rộng cho khách hàng.
8 TC1
Khi siêu thị hứa sẽ làm điều gì vào
một thời gian chắc chắn, siêu thị sẽ
được làm ngay.
Độ tin cậy
9 TC2
Siêu thị này cung cấp đúng dịch vụ
và thời gian mà siêu thị hứa.
10 TC3
Phiếu thanh toán luôn luôn chính
xác.
11 NV1
Nhân viên trong siêu thị này có đủ
kiến thức để trả lời các câu hỏi của
khách hàng.
Nhân viên
dịch vụ
12 NV2
Siêu thị này tạo cho khách hàng thấy
một sự quan tâm cá nhân.
13 NV3
Siêu thị sẵn sàng xử lý các trao đổi
và phản hồi của khách hàng.
14 NV4 Nhân viên trong siêu thị này luôn
13
lịch sự với khách hàng.
15 NV5
Khi khách hàng có vấn đề, siêu thị
này chỉ ra cách giải quyết vấn đề
một cách thân thiện.
16 NV6
Nhân viên xử lý những phàn nàn của
khách hàng một cách trực tiếp và
ngay lập tức.
17 SP1 Các loại sản phẩm đa dạng.
Sản phẩm
18 SP2 Cung cấp hàng hóa chất lượng cao.
19 SP3
Hàng hóa luôn sẵn có khi khách
hàng muốn.
20 MS1 Vị trí siêu thị thuận tiện (địa điểm).
Mua sắm
tiện lợi
21 MS2
Siêu thị này có thời gian hoạt động
thuận tiện cho tất cả các khách hàng
của họ.
22 MS3 Giá của sản phẩm hợp lý.
23 MS4 Thời gian thanh toán luôn luôn ngắn.
24 MS5
Hình thức thanh toán thoải mái (tiền
mặt/ thẻ).
Có 24 biến quan sát thuộc 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng. Thang đo sự hài lòng của khách hàng được đo lường
qua 5 biến quan sát:
- HL1: Quý khách hài lòng về cơ sở vật chất của siêu thị.
- HL2: Quý khách hài lòng về độ tin cậy trong siêu thị.
- HL3: Quý khách hài lòng về nhân viên của siêu thị.
- HL4: Quý khách hài lòng về hàng hóa bán trong siêu thị.
- HL5: Quý khách hài lòng về mua sắm tiện lợi của siêu thị.
14
2.4.3. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
2.5. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
2.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu và kích thƣớc mẫu
Tổng thể mẫu: Người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ
đã từng đi mua sắm ở siêu thị Co.opmart Tam Kỳ.
Đối tượng khảo sát: Những người tiêu dùng ở Thành phố Tam
Kỳ từ 16 tuổi trở lên đã từng đi mua sắm ở siêu thị Co.opmart Tam
Kỳ.
Phương pháp chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện.
Kích thước mẫu: dự kiến là 250 người.
2.5.2. Thu thập dữ liệu
2.5.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
15
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA
Tác giả tiến hành phát 250 bảng câu hỏi, thu về được 227 bảng.
Sau khi kiểm tra thì thấy số liệu hợp lệ là 216 bảng, loại bỏ 11 bảng
không hợp lệ. Kết quả thống kê như sau:
3.1.1. Thống kê mô tả về đặc điểm mẫu nghiên cứu
Về giới tính: Mẫu có số lượng khách hàng nữ chiếm 61.1%,
khách hàng nam chiếm 38.9%.
Về độ tuổi: Số lượng khách hàng có độ tuổi từ 26 – 35 tuổi
chiếm tỷ lệ cao nhất (35.6%) và số lượng khách hàng trên 56 tuổi
chiếm tỷ lệ thấp nhất (6.5%).
Về nghề nghiệp: Mẫu có số khách hàng là cán bộ, công chức nhà
nước chiếm tỷ lệ cao nhất (26.9%), số khách hàng là học sinh, sinh
viên chiếm tỷ lệ thấp nhất (13.9%).
Về thu nhập của khách hàng: Mẫu có số khách hàng có mức thu
nhập dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất (59.7%), số khách hàng có
mức thu nhập từ 20 triệu trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất (4.2%).
Về tần suất đi siêu thị trong 1 tháng: Số lượng khách hàng có tần
suất đi siêu thị từ 3 – 5 lần trong một tháng chiếm tỷ lệ cao nhất
(40.3%) và số lượng khách hàng có tần suất đi siêu thị trên 8 lần một
tháng chiếm tỷ lệ thấp nhất (12%).
3.1.2. Thống kê mô tả về các nhân tố trong mô hình
a. Khía cạnh vật lý
Khách hàng có xu hướng không đồng ý đối với các biến: VL2 - Siêu
thị này có khu vực công cộng sạch, hấp dẫn; VL3 - Siêu thị này có nhà
vệ sinh sạch sẽ; VL4 - Siêu thị này có phòng thử đồ thuận tiện; VL5 -
Việc bố trí các kệ hàng giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy những thứ họ
16
cần; và VL7 - Siêu thị này cung cấp một bãi đỗ xe rộng cho khách hàng.
Khách hàng từ chối đưa ra ý kiến đối với các biến VL1 - Siêu thị này có
đồ đạc và trang thiết bị hiện đại; và VL6 - Việc bố trí của siêu thị giúp
khách hàng dễ dàng di chuyển xung quanh cửa hàng. Giá trị trung bình
của các biến quan sát biến thiên từ 2.62 đến 3.43.
b. Độ tin cậy
Khách hàng đồng ý với các biến quan sát trong yếu tố này. Giá
trị trung bình của các biến quan sát biến thiên từ 3.95 đến 4.1.
c. Nhân viên dịch vụ
Khách hàng có xu hướng không có ý kiến, giá trị trung bình biến
thiên từ 3.18 đến 3.63.
d. Sản phẩm
Khách hàng nhìn chung có xu hướng không ý kiến đối với ba
biến quan sát. Giá trị trung bình của các biến quan sát biến thiên từ
2.99 đến 3.13.
e. Mua sắm tiện lợi
khách hàng đồng ý với biến MS1 – Vị trí siêu thị thuận tiện và
MS3 – Giá của sản phẩm hợp lý. Đối với các biến MS2 - Siêu thị này
có thời gian hoạt động thuận tiện cho tất cả các khách hàng của họ;
MS4 – Thời gian thanh toán luôn luôn ngắn và MS5 – Hình thức
thanh toán thoải mái (tiền mặt/ thẻ), khách hàng có khuynh hướng
không có ý kiến. Giá trị trung bình của các biến quan sát biến thiên
từ 3.12 đến 4.26.
3.1.3. Thống kê mô tả về sự hài lòng của khách hàng đối với
siêu thị
Khách hàng hài lòng với biến HL2 – Quý khách hài lòng về độ
tin cậy trong siêu thị, giá trị trung bình của HL2 là 4.27; khách hàng
không hài lòng với biến quan sát HL1 – Quý khách hài lòng về cơ sở
17
vật chất của siêu thị, giá trị trung bình của HL1 là 2.53. Đối với ba
biến quan sát còn lại là HL3 – Quý khách hài lòng về nhân viên dịch
vụ của siêu thị, HL4 – Quý khách hài lòng về hàng hóa được bán
trong siêu thị, và HL5 – Quý khách hài lòng về mua sắm tiện lợi
trong siêu thị có giá trị trung bình lần lượt là 3.00, 3.46 và 3.12, như
vậy khách hàng không có ý kiến về ba biến quan sát này.
3.2. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
3.2.1. Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Tiến hành kiểm tra hệ số độ tin cậy của các nhân tố trong mô
hình, kết quả ta có các nhân tố “Độ tin cậy”, “Nhân viên dịch vụ”,
“Sản phẩm” có hệ số Cronbach’s Alpha lần lượt là 0.836, 0.87 và
0.77 (đều lớn hơn 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến
quan sát đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3). Cho nên
thang đo của các nhân tố này đạt yêu cầu.
Nhân tố “Khía cạnh vật lý” bao gồm 7 biến quan sát (VL1, VL2,
VL3, VL4, VL5, VL6, VL7) có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.796
(lớn hơn 0.6). Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3), riêng biến VL6 có hệ số tương
quan là 0.150 (nhỏ hơn 0.3) nên ta sẽ loại bỏ biến quan sát VL6.
Nhân tố “Mua sắm tiện lợi” bao gồm 5 biến quan sát (MS1, MS2,
MS3, MS4, MS5) có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.779 (lớn hơn 0.6).
Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn tiêu
chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3), riêng biến MS3 có hệ số tương quan là
0.078 (nhỏ hơn 0.3) nên ta sẽ loại bỏ biến quan sát MS3.
3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, ta loại bỏ 2 biến quan
sát là VL6 và MS3, số biến quan sát còn lại là 22 biến. Sử dụng các
biến còn lại để thực hiện phân tích nhân tố khám phá. Ta có hệ số
KMO = 0.790 (lớn hơn 0.5) và mức ý nghĩa Sig=.000 của kiểm định
Barllett’s nhỏ hơn rất nhiều so với α = 5%, nên các thang đo ban đầu
18
đạt yêu cầu và giữ nguyên với 22 biến quan sát được chia thành 5
nhân tố như sau:
- Khía cạnh vật lý (VL) gồm 6 biến quan sát VL1, VL2, VL3,
VL4, VL5, VL7.
- Độ tin cậy (TC) gồm 3 biến quan sát TC1, TC2, TC3.
- Nhân viên dịch vụ (NV) bao gồm 6 biến quan sát NV1, NV2,
NV3, NV4, NV5, NV6.
- Sản phẩm (SP) gồm 3 biến quan sát SP1, SP2, SP3.
- Mua sắm tiện lợi (MS) gồm 4 biến quan sát MS1, MS2, MS4, MS5.
3.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu thực tế
bằng phân tích hồi quy bội
Hệ số R2
= 0.692 có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính được
xây dựng bởi 5 biến độc lập trên giải thích được 69.2% sự biến động
của sự hài lòng khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ. Ta
thấy trong kết quả kiểm định này trị thống kê F = 94.262 và mức ý
nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05 (α = 0.05) nên mô hình hồi quy bội phù
hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Phương trình hồi quy các nhân tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ được đưa ra như sau:
HLi = - 0.527 + 0.193VLi + 0.304TCi + 0.271NVi + 0.164SPi +
0.168MSi + ei
Trong đó:
- VL: Khía cạnh vật lý
- TC: Độ tin cậy
- NV: Nhân viên dịch vụ
- SP: Sản phẩm
- MS: Mua sắm tiện lợi
- HL: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Tam Kỳ.
19
Từ kết quả phương trình trên cho thấy các hệ số hồi quy mang
dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy có ảnh hưởng
thuận đến sự hài lòng của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng
chịu tác động nhiều nhất bởi yếu tố độ tin cậy (β2 = 0.304), và ít chịu
tác động nhất là nhân tố sản phẩm (β4 = 0.164).
3.3.2. Kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng quan
Hệ số Durbin-Watson là 2.059. Với số biến quan sát là 216 và 5
biến độc lập, ta có dL = 1.718 và dU = 1.820. Tiến hành kiểm tra sự
tự tương quan thấy được rằng dU < 2.059 < 4 – dU, mô hình không
có hiện tượng tự tương quan bậc nhất.
3.3.3. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến
Các hệ số VIF (Variance inflation factor) đều hớn hơn 1 và nhỏ hơn
2 (đạt chuẩn nhỏ hơn 10) nên không có hiện tượng đa cộng tuyến.
3.3.4. Kiểm định giả thuyết
Các giá trị Sig. của các nhân tố sau khi chạy mô hình hồi quy đều
nhỏ hơn 0.05, nên tất cả các biến đều có ý nghĩa thống kê, do đó 5
giả thuyết đã đặt ra ở chương 2 đều được chấp nhận.
3.4. PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI MỘT CHIỀU ANOVA
3.4.1. Phân tích sự khác biệt theo giới tính
Không có sự khác biệt giữa nam và nữ trong việc đánh giá các
yếu tố cấu thành sự hài lòng và mức độ hài lòng khách hàng.
3.4.2. Phân tích sự khác biệt theo độ tuổi
Không có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi trong việc đánh giá
các yếu tố cấu thành sự hài lòng và mức độ hài lòng khách hàng.
3.4.3. Phân tích sự khác biệt theo thu nhập
Không có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập trong việc đánh
giá các yếu tố cấu thành sự hài lòng và mức độ hài lòng khách hàng.
20
CHƢƠNG 4
HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Dựa trên kết quả khảo sát khách hàng thu được chúng ta có thể
biết được thang đo SERVQUAL và thang đo chất lượng dịch vụ bán
lẻ siêu thị (Dabholka, 1996), ra đời và ứng dụng tại Mỹ và Châu Âu
có thể áp dụng tại siêu thị đơn lẻ như Co.opmart thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam. Kết quả khảo sát và phân tích cho thấy sự hài lòng
của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ chịu ảnh hưởng
bởi 5 yếu tố thể hiện ở phương trình hồi quy bội sau:
Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam
Kỳ, tỉnh Quảng Nam = - 0.527 + 0.193 * Khía cạnh vật lý + 0.304
* Độ tin cậy + 0.271 * Nhân viên dịch vụ + 0.164 * Sản phẩm +
0.168 * Mua sắm tiện lợi.
Kết quả thống kê mô tả cũng cho thấy khách hàng hài lòng đối
với nhân tố độ tin cậy của siêu thị; khách hàng không hài lòng với
khía cạnh vật lý; ngoài ra khách hàng không đưa ra ý kiến đối với ba
yếu tố là nhân viên dịch vụ, sản phẩm và mua sắm tiện lợi của siêu
thị.
4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.2.1. Đối với khía cạnh vật lý
Đây là nhân tố mà khách hàng không hài lòng, bên cạnh đó kết
quả phân tích hồi quy với hệ số beta = 0.193 cho biết khía cạnh vật
lý là nhân tố ảnh hưởng mạnh thứ ba lên sự hài lòng của khách hàng.
Tác giả đề xuất một số giải pháp như:
21
Thứ nhất, cần phải tăng cường làm vệ sinh chung và trang trí khu
vực công cộng bắt mắt hơn, nhà vệ sinh nên sạch và có đầy đủ tiện
nghi như điện, nước, xà phòng diệt khuẩn…
Thứ hai, đầu tư phòng thử đồ thật rộng rãi và thoáng mát, sạch sẽ
và đầy đủ hơn.
Thứ ba, các quầy hàng nên được sắp xếp một cách khoa học và
logic để khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy những thứ họ cần.
Thứ tư, cần cung cấp một bãi đỗ xe rộng cho khách hàng.
4.2.2. Đối với yếu tố độ tin cậy
Đây là nhân tố nhận được sự hài lòng cao của khách hàng và
cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng.
Tuy nhiên, khách hàng hài lòng không có nghĩa là doanh nghiệp
không cần phải cố gắng thêm nữa trong việc giữ vững sự hài lòng
của khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng
sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu thường xuyên, quan trọng.
Để giữ vững được điều đó, siêu thị cần:
Thứ nhất, khi siêu thị đã hứa thực hiện chương trình khuyến mãi
trong thời hạn nào đó thì nhất định phải có kế hoạch thực hiện đúng,
đảm bảo nguồn hàng phong phú để khách hàng được đáp ứng cao
hơn.
Thứ hai, siêu thị nên đầu tư kỹ lưỡng hệ thống máy tính tiền,
tránh những sai sót khi tính tiền bằng phần mềm.
4.2.3. Đối với nhân viên dịch vụ
Nhân viên dịch vụ là nhân tố ảnh hưởng lớn thứ hai đến sự hài
lòng của khách hàng, đây cũng là yếu tố mà khách hàng có xu hướng
không ý kiến (giá trị trung bình = 3.00). Các giải pháp để tạo ra sự
cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố này bao gồm:
22
Thứ nhất, đánh giá nhân viên định kỳ để có cái nhìn tổng quát
hơn về chất lượng nguồn nhân lực của siêu thị, những kỹ năng nào
mà nhân viên còn thiếu để từ đó có thể được xác định đúng đối tượng
cần đào tạo và nội dung đào tạo phù hợp.
Thứ hai, đào tạo nhân viên thông qua các bài kiểm tra về nghiệp
vụ, xây dựng các bài tập tình huống để rèn luyện khả năng phản ứng
của nhân viên, bên cạnh đó cần truyền cho nhân viên ý thức được
tầm quan trọng của việc làm cho khách hàng hài lòng, từ đó giúp
tăng doanh số cho siêu thị, có như vậy nhân viên mới nhận được
quyền và lợi ích nhiều hơn..
Thứ ba, có chính sách khen thưởng hợp lý cho những nhân viên
có thành tích xuất sắc trong công việc, tạo sự hài lòng cao cho khách
hàng.
Thứ tư, siêu thị nên đề ra các biện pháp xử lý nghiêm khắc đối
với các nhân viên có thái độ thiếu tôn trọng, hoặc thiếu sự giải đáp
cặn kẽ những thắc mắc của khách hàng.
4.2.4. Đối với sản phẩm
Sản phẩm là yếu tố ít ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
nhất. Khách hàng có xu hướng không có ý kiến đối với các biến
trong nhân tố này. Tác giả đề xuất giải pháp như sau:
Thứ nhất, siêu thị nên thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và tin tưởng
lẫn nhau đối với đội ngũ nhà cung cấp để có được những hàng hóa có
chất lượng tốt, số lượng bảo đảm, luôn luôn sẵn có trên kệ hàng, hạn
chế trường hợp thiếu hàng, hàng bị hư hỏng.
Thứ hai, cần xây dựng đội ngũ nhân viên kiểm hàng tốt nhằm
loại bỏ những hàng hóa bị lỗi ngay từ khâu nhập hàng, tránh tình
trạng hàng hóa lỗi xuất hiện trên kệ hàng trong siêu thị.
23
4.2.4. Đối với mua sắm tiện lợi
Đối với nhân tố này, tác giả dề xuất các biện pháp như sau:
Thứ nhất, rút ngắn thời gian thanh toán bằng cách đầu tư quầy
tính tiền hiện đại, bên cạnh đó tăng thêm số lượng quầy tính tiền và
đầu tư nghiệp vụ kỹ cho nhân viên thu ngân để giúp việc thanh toán
được chuyên nghiệp và giảm thiểu thời gian chờ đợi.
Thứ hai, mở rộng thời gian hoạt động trong ngày của siêu thị để
thu hút khách mua sắm nhiều hơn.
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
- Kích thước mẫu được chọn để nghiên cứu vẫn còn nhỏ so với
tổng thể nghiên cứu. Điều này có thể ảnh hưởng không tốt đến độ tin
cậy của kết quả nghiên cứu.
- Có thể còn có nhiều yếu tố tác động đến sự hài lòng mà trong
nghiên cứu này chưa bàn đến.
4.4. HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Trong tương lai, nếu có điều kiện phát triển nghiên cứu này thì
cần chú ý đến một số vấn đề sau:
- Gia tăng kích thước mẫu khảo sát theo hướng gia tăng tỷ lệ mẫu
khảo sát so với tổng thể.
- Đưa thêm một số nhân tố khác mà được cho là có ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng vào mô hình nghiên cứu đề nghị
trong quá trình nghiên cứu.
24
KẾT LUẬN
Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam theo đánh giá của khách hàng
bao gồm 5 thành phần: (1) khía cạnh vật lý, (2) độ tin cậy, (3) nhân
viên dịch vụ, (4) sản phẩm, (5) mua sắm tiện lợi; với 22 biến quan
sát. Đồng thời, tại siêu thị Co.opmart Tam Kỳ, sự hài lòng của khách
hàng biến thiên cùng chiều với chất lượng dịch vụ. Các thành phần
của thang đo là cơ sở cho việc kiểm soát chất lượng dịch vụ, hoạt
động đánh giá thăm dò ý kiến khách hàng và chiến lược nâng cao
chất lượng dịch vụ của các siêu thị trong hoạt động kinh doanh của
mình.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các thành phần thang đo chất
lượng dịch vụ cho siêu thị Co.opmart Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam dựa
trên cơ sở lý thuyết và kiểm định thang đo thông qua nghiên cứu
định lượng, đồng thời xem xét mối liên hệ, ảnh hưởng của chất lượng
dịch vụ siêu thị đến sự hài lòng đối với dịch vụ siêu thị mà không đề
cập đến nhu cầu mua sắm, hành vi của người tiêu dùng, phân tích
môi trường cạnh tranh, các vấn đề marketing… Ngoài ra, sự hài lòng
của khách hàng sẽ chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố khác nhau, đề tài chỉ
giới hạn xem xét ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng
khách hàng, không đề cập đến các yếu tố khác như các chương trình
khuyến mãi, những nhân tố cá nhân, rào cản chuyển đổi…
Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ là tài sản
và là điều kiện cho sự tồn tại lâu dài của mọi tổ chức kinh doanh nói
chung và cá siêu thị bán lẻ nói riêng. Để có được sự hài lòng của
khách hàng, các nhà quản trị cần quan tâm đến kiểm soát chất lượng
dịch vụ của mình dựa trên quan điểm khách hàng, có như vậy các
siêu thị mới tạo được lợi thế cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.

More Related Content

What's hot

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...luanvantrust
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Đàm Thế Ngọc
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...luanvantrust
 
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệuLuận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệutungqna
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNphihungwww
 

What's hot (20)

Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dânYếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đ
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đ
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đ
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
 
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đ
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đSự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đ
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đ
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
 
Luận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
Luận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATMLuận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
Luận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Siêu thị Quảng Ngãi
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Siêu thị Quảng NgãiLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Siêu thị Quảng Ngãi
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Siêu thị Quảng Ngãi
 
Đề tài giải pháp nâng cao mức độ hài lòng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao mức độ hài lòng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài giải pháp nâng cao mức độ hài lòng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao mức độ hài lòng, HAY, ĐIỂM 8
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệuLuận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
Luận án tiến sĩ kinh tế: Lòng trung thành thương hiệu
 
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền NamĐề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 

Similar to Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart

Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua JetstarNghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstarnbthoai
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...sividocz
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...Bui Thi Quynh Duong
 
Quản trị chất lượng 5.7.
Quản trị chất lượng  5.7. Quản trị chất lượng  5.7.
Quản trị chất lượng 5.7. BestCarings
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...luanvantrust
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.docsividocz
 
Ôn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docxÔn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docxGiangTrnThNinh
 
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...sividocz
 
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart (20)

Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bưu chính tại Bưu điện
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bưu chính tại Bưu điệnSự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bưu chính tại Bưu điện
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bưu chính tại Bưu điện
 
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua JetstarNghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
 
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệpSự hài lòng của khách hàng về dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp
 
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán lẻ Trường hợp siêu thị Co.opMart Đ...
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
 
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
 
Quản trị chất lượng 5.7.
Quản trị chất lượng  5.7. Quản trị chất lượng  5.7.
Quản trị chất lượng 5.7.
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
 
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành - Thành phố...
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
 
Ôn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docxÔn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docx
 
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Nguyễn Kim Đà Nẵ...
 
5.7.quan tri chat luong
5.7.quan tri chat luong5.7.quan tri chat luong
5.7.quan tri chat luong
 
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ điện tử nghiên cứu tại ba nhà bán lẻ trực tuyến ...
Luận văn: Chất lượng dịch vụ điện tử nghiên cứu tại ba nhà bán lẻ trực tuyến ...Luận văn: Chất lượng dịch vụ điện tử nghiên cứu tại ba nhà bán lẻ trực tuyến ...
Luận văn: Chất lượng dịch vụ điện tử nghiên cứu tại ba nhà bán lẻ trực tuyến ...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAYSự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG --------------- VŨ THỊ KIM THẮM NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SIÊU THỊ CO.OPMART THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2016
  • 2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI Phản biện 1: TS. Lê Dân Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 01 năm 2016 * Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường bán lẻ Việt Nam hiện nay được cho là thị trường có tiềm năng phát triển lâu dài. Các siêu thị trong nước ra đời và phát triển nhanh chóng, hơn nữa ngày nay với các chính sách mở cửa thị trường, Việt Nam sẽ mở cửa tự do hoàn toàn đối với thị trường dịch vụ bán lẻ thì số lượng các siêu thị nước ngoài ngày càng xuất hiện nhiều. Khách hàng đang dần mua sắm chuyên nghiệp, cân nhắc kỹ lưỡng trong quyết định mua và ngày càng trở nên “khó tính” hơn đối với chất lượng dịch vụ. Tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam hiện chỉ có ba siêu thị lớn đó là siêu thị Co.opmart, siêu thị sách Nguyễn Văn Cừ và siêu thị Hòa Bình.Thị trường Tam Kỳ vẫn khá hấp dẫn đối với các nhà bán lẻ. Ngoài ra, các siêu thị tại Tam Kỳ đã ra đời hơn 10 năm nay nhưng chưa có nghiên cứu cụ thể về sự hài lòng của khách hàng, đặc biệt đối với siêu thị Co.opmart – siêu thị được cho là lớn nhất tại thành phố Tam Kỳ. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”, nhằm sớm nhận biết được khách hàng đang hài lòng và không hài lòng ở những điểm nào, từ đó đề xuất giải pháp để mang đến một chất lượng dịch vụ tốt nhất trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng. - Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
  • 4. 2 - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. - Đưa ra những hàm ý, chính sách nhằm góp phần nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Khách hàng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam có độ tuổi từ 16 tuổi trở lên đã từng mua sắm tại siêu thị Co.opmart thành phố Tam Kỳ. - Thời gian: từ tháng 4/2015 đến tháng 11/2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Quy trình nghiên cứu qua hai bước chính: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính với việc phỏng vấn nhóm tập trung nhằm khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, điều tra bằng bảng câu hỏi, xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu. Chương 4: Hàm ý và chính sách.
  • 5. 3 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn Ý nghĩa khoa học: giúp xác định được các yếu tố tác động đến sự hài lòng đối với siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó. Ý nghĩa thực tiễn: giúp siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ nhận thức được mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của siêu thị, từ đó đề xuất biện pháp giúp tăng chất lượng dịch vụ và tăng sự hài lòng của khách hàng trong tương lai. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu a. Mô hình “Một thang đo chất lượng dịch vụ cho các cửa hàng bán lẻ: phát triển và xác nhận các thang đo” của các tác giả Pratibha A. Dabholkar; Dayle I.Thorpe và Joseph O. Rentz, 1996 Mục đích của cuộc nghiên cứu là khám phá các nhân tố của chất lượng dịch vụ trong môi trường bán lẻ nhằm phát triển và xác nhận các thang đo đo lường chất lượng dịch vụ bán lẻ. Dabholkar và cộng sự đã đề xuất ra mô hình gồm 28 chỉ báo thuộc 5 nhân tố: khía cạnh vật lý, độ tin cậy, tương tác cá nhân, giải quyết vấn đề và chính sách. Trong cuộc điều tra với mẫu gồm 227 người trả lời từ 7 cửa hàng của 2 chuỗi cửa hàng bách hóa ở miền Đông Nam Hoa Kỳ. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy người tiêu dùng đánh giá chất lượng dịch vụ bán lẻ theo mô hình 5 yếu tố cơ bản trên. b. Mô hình “Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng trong siêu thị bán lẻ thực phẩm”, năm 2013 của tác giả Ram Mohan thuộc Đại học Ki-Tô (Ấn Độ) Mẫu gồm 500 người là khách hàng của siêu thị bán lẻ thực phẩm ở thành phố Bangalore và sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện với bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert. Thời gian nghiên cứu khoản 3 tháng. Biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng đối với
  • 6. 4 siêu thị bán lẻ thực phẩm. Biến độc lập là 17 biến quan sát thuộc 5 yếu tố: dịch vụ khách hàng, môi trường cửa hàng, nhãn hiệu đa dạng, địa điểm thuận tiện, mua sắm thuận tiện. Kết quả cho thấy phần lớn khách hàng hài lòng với dịch vụ của siêu thị. c. Mô hình “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trong các cửa hàng bán lẻ có tổ chức: nghiên cứu ở thành phố Surat” của tác giả Dr. Brijesh S. Patel và Dr. Ashish K. Desai thuộc Đại học Veer Narmad South Gujarat, Surat, Gujarat, Ấn Độ, 5/2013 Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng và mức độ hài lòng của khách hàng tại các cửa hàng bán lẻ có tổ chức, mối quan hệ của các nhân tố trong tổng thể sự hài lòng khách hàng. Khảo sát tiến hành với 315 người theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố: sản phẩm, nhân viên dịch vụ, mua sắm tiện lợi, phương diện vật lý, giá cả. Kết quả cho thấy rằng khách hàng ở thành phố Surat hài lòng với các cửa hàng bán lẻ có tổ chức. Trong đó yếu tố mua sắm tiện lợi có ảnh hưởng nhiều nhất, còn giá cả là yếu tố không có ảnh hưởng gì đến sự hài lòng của khách hàng. d. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: “Sự hài lòng của khách hàng đối với các nhà bán lẻ” của tác giả Phuc Hong Lu của Đại học Gotland, 2011 Mục đích của nghiên cứu là để xác định và mô tả các yếu tố của sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị và đại siêu thị ở Visby mà cụ thể là các nhà bán lẻ ICA, ICA Nara Torgkassen và Coop Forum; so sánh phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với những nhà bán lẻ. Kích thước mẫu là 125 người (trong đó có 50 người trả lời cho ICA, 50 người trả lời cho COOP và 25 người trả lời cho cửa
  • 7. 5 hàng ICA Nara). Nghiên cứu tập trung vào 21 chỉ báo thuộc 9 khía cạnh của sự hài lòng của khách hàng là: vị trí, dịch vụ bổ sung, chất lượng sản phẩm, thiết bị, độ tin cậy, quy trình, giá trị tiền tệ, nhân viên, dịch vụ nhân sự. Kết quả cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng là ở mức trung bình và cảm thấy hài lòng với các yếu tố vị trí, nhân viên lịch sự và độ tin cậy của các siêu thị, trong khi đó yếu tố các dịch vụ bổ sung được xếp hạng thấp nhất. Khách hàng hài lòng với siêu thị ICA Nara và ICA hơn là Coop Forum. e. Mô hình “Nghiên cứu sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với ngành bán hàng ở thành phố Ahmedabad, Ấn Độ” của 2 tác giả Ms. Pratima Shukla và Dr. Kishor Barad, 2014 Nghiên cứu này nhằm tìm ra khoảng cách giữa nhận thức và kỳ vọng của khách hàng đối với việc bán hàng ở Ấn Độ, xác định mức độ hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với các cửa hàng. Kích thước mẫu của nghiên cứu là 100 người trả lời từ thành phố Ahmedabad. Nhìn chung khách hàng hài lòng với ngành bán hàng ở Ấn Độ với 5 khía cạnh: khía cạnh độ tin cậy, khía cạnh đáp ứng, khía cạnh bảo đảm, khía cạnh cảm thông, và khía cạnh vật lý.
  • 8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. DỊCH VỤ 1.1.1. Khái niệm dịch vụ Kotler và Bloom (1984) định nghĩa: “dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không gắn liền với một sản phẩm vật chất nào”. 1.1.2. Đặc điểm dịch vụ a. Tính vô hình b. Tính không thể tách rời giữa việc cung cấp và tiêu dùng c. Tính không ổn định về chất lượng d. Tính không lưu trữ được e. Tính không chuyển quyền sở hữu được 1.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985) định nghĩa: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi (kỳ vọng) của khách hàng và nhận thức (cảm nhận) của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ”. 1.3. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG Kotler (2000); Hoyer & MacInnis (2001) xác định sự hài lòng là cảm xúc của một người: hứng thú, niềm vui hay thất vọng mà kết quả từ việc so sánh một sản phẩm nhận thức thực hiện theo nguyện vọng của mình.
  • 9. 7 1.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG Theo Parasuraman và cộng sự (1985), khi cảm nhận về chất lượng dịch vụ của khách hàng tăng lên thì sự hài lòng của khách hàng cũng tăng lên. Ông cho rằng chất lượng dịch vụ dẫn hướng cho sự hài lòng của khách hàng. Các nghiên cứu trước đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng (Cronin và Taylor, 1992). Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ còn sự hài lòng chỉ được đánh giá sau khi đã sử dụng dịch vụ đó. 1.5. TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ Các môi trường bán lẻ đang thay đổi nhanh chóng hơn bao giờ hết. Nó được đặc trưng bởi cạnh tranh khốc liệt từ cả công ty trong và ngoài nước, đòi hỏi khách hàng có kỳ vọng lớn hơn liên quan đến kinh nghiệm tiêu dùng của mình (Sellers 1990; Smith 1989). Do đó, các nhà bán lẻ ngày nay phải phân biệt mình bằng chiến lược bán lẻ cơ bản tạo ra lợi thế cạnh tranh đó là cung cấp dịch vụ chất lượng cao. 1.6. CÁC THANG ĐO LƢỜNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ 1.6.1. Thang đo chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL Thang đo SERVQUAL là một trong những công cụ chủ yếu dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ của nhiều loại hình dịch vụ. Ban đầu Parasuraman & cộng sự (1985) cho rằng, với bất kỳ dịch vụ nào, chất lượng dịch vụ được cảm nhận bời khách hàng bao gồm 10 thành phần, đến năm 1988, đã rút ngắn thang đo xuống còn 5 yếu tố: Độ tin cậy (Reliability), Khả năng đáp ứng (Responsiveness), Sự bảo đảm (Assurance), Sự thông cảm (Empathy), Phương tiện hữu hình (Tangibles).
  • 10. 8 Chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng 1.6.2. Thang đo SERVPERF Cronin & Taylor (1992) đã phát triển một quy mô đo lường chất lượng dịch vụ gọi là SERVPERF gồm 5 yếu tố: độ tin cậy, khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự cảm thông và phương tiện hữu hình. Chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận. 1.7. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ 1.7.1. Mô hình “Một thang đo chất lƣợng dịch vụ cho các cửa hàng bán lẻ: phát triển và xác nhận các thang đo” của Dabholkar và cộng sự, 1996 1.7.2. Mô hình “Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng trong siêu thị bán lẻ thực phẩm” của Ram Mohan thuộc Đại học Ki-Tô (Ấn Độ), 2013 1.7.3. Mô hình “Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng trong các cửa hàng bán lẻ có tổ chức: một nghiên cứu ở thành phố Surat” của Dr. Brijesh S. Patel và Dr. Ashish K. Desai (Đại học Veer Narmad South Gujarat, Surat, Gujarat, Ấn Độ) 2013 1.7.4. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: “Sự hài lòng của khách hàng đối với các nhà bán lẻ: ICA, ICA NARA và COOP FORUM” của tác giả Phuc Hong Lu của Đại học Gotland, 2011 1.7.5. Mô hình “Nghiên cứu sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với ngành bán hàng ở thành phố Ahmedabad, Ấn Độ” của hai tác giả Ms. Pratima Shukla và Dr. Kishor Barad, 2014
  • 11. 9 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ SIÊU THỊ CO.OPMART THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM Co.opmart Tam Kỳ là thành viên thứ 24 của hệ thống siêu thị Co.opmart, ra đời với tổng diện tích xây dựng trên 14.000m2 với 1 tầng trệt, 1 tầng lầu gồm siêu thị tự chọn, các gian hàng chuyên doanh, nhà hàng tiệc cưới, khu cà phê sân vườn, câu lạc bộ Bida, câu lạc bộ thể hình Rockman, nhà sách, khu trò chơi dành cho thanh thiếu niên, khu ẩm thực và nhiều dịch vụ khác với trang thiết bị hiện đại nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhất cho khách hàng. 2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT 2.2.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu Trên cơ sở tham khảo các đề tài nước ngoài, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu dựa trên thang đo SERVQUAL và bao gồm 5 yếu tố như sau: Hình 2.1. Mô hình các yếu tố đo lường sự hài lòng của khách hàng
  • 12. 10 2.2.2. Xây dựng thang đo Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng được đánh giá theo thang đo Likert 5 mức độ: 1. Hoàn toàn không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Không ý kiến; 4. Đồng ý; 5. Hoàn toàn đồng ý. 2.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu - H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố khía cạnh vật lý và sự hài lòng của khách hàng. - H2: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố độ tin cậy và sự hài lòng của khách hàng. - H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố nhân viên dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. - H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng. - H5: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố mua sắm tiện lợi và sự hài lòng của khách hàng.
  • 13. 11 2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Hình 2.2. Quy trình nghiên cứu 2.4. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ 2.4.1. Thảo luận nhóm tập trung Tiến hành 3 cuộc phỏng vấn với 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người. Kết quả là phần lớn các khách hàng có cùng thắc mắc ở biến quan sát “VL2 - Siêu thị này có khu vực công cộng sạch sẽ, hấp dẫn và thuận tiện (nhà vệ sinh, phòng thử đồ…)” còn chung chung, nên tách ra cụ thể để người trả lời dễ đánh giá hơn. Do đó, tác giả quyết định tách biến VL2 thành 3 biến quan sát: - Siêu thị này có khu vực công cộng sạch, hấp dẫn.
  • 14. 12 - Siêu thị này có nhà vệ sinh sạch sẽ. - Siêu thị này có phòng thử đồ thuận tiện. 2.4.2. Thang đo điều chỉnh Bảng 2.1. Xây dựng thang đo điều chỉnh STT Ký hiệu Biến quan sát Nhân tố 1 VL1 Siêu thị này có đồ đạc và trang thiết bị hiện đại. Khía cạnh vật lý 2 VL2 Siêu thị này có khu vực công cộng sạch, hấp dẫn. 3 VL3 Siêu thị này có nhà vệ sinh sạch sẽ. 4 VL4 Siêu thị này có phòng thử đồ thuận tiện. 5 VL5 Việc bố trí của các kệ hàng giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy những thứ họ cần. 6 VL6 Việc bố trí của siêu thị giúp khách hàng dễ dàng di chuyển xung quanh cửa hàng. 7 VL7 Siêu thị này cung cấp một bãi đỗ xe rộng cho khách hàng. 8 TC1 Khi siêu thị hứa sẽ làm điều gì vào một thời gian chắc chắn, siêu thị sẽ được làm ngay. Độ tin cậy 9 TC2 Siêu thị này cung cấp đúng dịch vụ và thời gian mà siêu thị hứa. 10 TC3 Phiếu thanh toán luôn luôn chính xác. 11 NV1 Nhân viên trong siêu thị này có đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của khách hàng. Nhân viên dịch vụ 12 NV2 Siêu thị này tạo cho khách hàng thấy một sự quan tâm cá nhân. 13 NV3 Siêu thị sẵn sàng xử lý các trao đổi và phản hồi của khách hàng. 14 NV4 Nhân viên trong siêu thị này luôn
  • 15. 13 lịch sự với khách hàng. 15 NV5 Khi khách hàng có vấn đề, siêu thị này chỉ ra cách giải quyết vấn đề một cách thân thiện. 16 NV6 Nhân viên xử lý những phàn nàn của khách hàng một cách trực tiếp và ngay lập tức. 17 SP1 Các loại sản phẩm đa dạng. Sản phẩm 18 SP2 Cung cấp hàng hóa chất lượng cao. 19 SP3 Hàng hóa luôn sẵn có khi khách hàng muốn. 20 MS1 Vị trí siêu thị thuận tiện (địa điểm). Mua sắm tiện lợi 21 MS2 Siêu thị này có thời gian hoạt động thuận tiện cho tất cả các khách hàng của họ. 22 MS3 Giá của sản phẩm hợp lý. 23 MS4 Thời gian thanh toán luôn luôn ngắn. 24 MS5 Hình thức thanh toán thoải mái (tiền mặt/ thẻ). Có 24 biến quan sát thuộc 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Thang đo sự hài lòng của khách hàng được đo lường qua 5 biến quan sát: - HL1: Quý khách hài lòng về cơ sở vật chất của siêu thị. - HL2: Quý khách hài lòng về độ tin cậy trong siêu thị. - HL3: Quý khách hài lòng về nhân viên của siêu thị. - HL4: Quý khách hài lòng về hàng hóa bán trong siêu thị. - HL5: Quý khách hài lòng về mua sắm tiện lợi của siêu thị.
  • 16. 14 2.4.3. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát 2.5. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 2.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu và kích thƣớc mẫu Tổng thể mẫu: Người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ đã từng đi mua sắm ở siêu thị Co.opmart Tam Kỳ. Đối tượng khảo sát: Những người tiêu dùng ở Thành phố Tam Kỳ từ 16 tuổi trở lên đã từng đi mua sắm ở siêu thị Co.opmart Tam Kỳ. Phương pháp chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện. Kích thước mẫu: dự kiến là 250 người. 2.5.2. Thu thập dữ liệu 2.5.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
  • 17. 15 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA Tác giả tiến hành phát 250 bảng câu hỏi, thu về được 227 bảng. Sau khi kiểm tra thì thấy số liệu hợp lệ là 216 bảng, loại bỏ 11 bảng không hợp lệ. Kết quả thống kê như sau: 3.1.1. Thống kê mô tả về đặc điểm mẫu nghiên cứu Về giới tính: Mẫu có số lượng khách hàng nữ chiếm 61.1%, khách hàng nam chiếm 38.9%. Về độ tuổi: Số lượng khách hàng có độ tuổi từ 26 – 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (35.6%) và số lượng khách hàng trên 56 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (6.5%). Về nghề nghiệp: Mẫu có số khách hàng là cán bộ, công chức nhà nước chiếm tỷ lệ cao nhất (26.9%), số khách hàng là học sinh, sinh viên chiếm tỷ lệ thấp nhất (13.9%). Về thu nhập của khách hàng: Mẫu có số khách hàng có mức thu nhập dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất (59.7%), số khách hàng có mức thu nhập từ 20 triệu trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất (4.2%). Về tần suất đi siêu thị trong 1 tháng: Số lượng khách hàng có tần suất đi siêu thị từ 3 – 5 lần trong một tháng chiếm tỷ lệ cao nhất (40.3%) và số lượng khách hàng có tần suất đi siêu thị trên 8 lần một tháng chiếm tỷ lệ thấp nhất (12%). 3.1.2. Thống kê mô tả về các nhân tố trong mô hình a. Khía cạnh vật lý Khách hàng có xu hướng không đồng ý đối với các biến: VL2 - Siêu thị này có khu vực công cộng sạch, hấp dẫn; VL3 - Siêu thị này có nhà vệ sinh sạch sẽ; VL4 - Siêu thị này có phòng thử đồ thuận tiện; VL5 - Việc bố trí các kệ hàng giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy những thứ họ
  • 18. 16 cần; và VL7 - Siêu thị này cung cấp một bãi đỗ xe rộng cho khách hàng. Khách hàng từ chối đưa ra ý kiến đối với các biến VL1 - Siêu thị này có đồ đạc và trang thiết bị hiện đại; và VL6 - Việc bố trí của siêu thị giúp khách hàng dễ dàng di chuyển xung quanh cửa hàng. Giá trị trung bình của các biến quan sát biến thiên từ 2.62 đến 3.43. b. Độ tin cậy Khách hàng đồng ý với các biến quan sát trong yếu tố này. Giá trị trung bình của các biến quan sát biến thiên từ 3.95 đến 4.1. c. Nhân viên dịch vụ Khách hàng có xu hướng không có ý kiến, giá trị trung bình biến thiên từ 3.18 đến 3.63. d. Sản phẩm Khách hàng nhìn chung có xu hướng không ý kiến đối với ba biến quan sát. Giá trị trung bình của các biến quan sát biến thiên từ 2.99 đến 3.13. e. Mua sắm tiện lợi khách hàng đồng ý với biến MS1 – Vị trí siêu thị thuận tiện và MS3 – Giá của sản phẩm hợp lý. Đối với các biến MS2 - Siêu thị này có thời gian hoạt động thuận tiện cho tất cả các khách hàng của họ; MS4 – Thời gian thanh toán luôn luôn ngắn và MS5 – Hình thức thanh toán thoải mái (tiền mặt/ thẻ), khách hàng có khuynh hướng không có ý kiến. Giá trị trung bình của các biến quan sát biến thiên từ 3.12 đến 4.26. 3.1.3. Thống kê mô tả về sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Khách hàng hài lòng với biến HL2 – Quý khách hài lòng về độ tin cậy trong siêu thị, giá trị trung bình của HL2 là 4.27; khách hàng không hài lòng với biến quan sát HL1 – Quý khách hài lòng về cơ sở
  • 19. 17 vật chất của siêu thị, giá trị trung bình của HL1 là 2.53. Đối với ba biến quan sát còn lại là HL3 – Quý khách hài lòng về nhân viên dịch vụ của siêu thị, HL4 – Quý khách hài lòng về hàng hóa được bán trong siêu thị, và HL5 – Quý khách hài lòng về mua sắm tiện lợi trong siêu thị có giá trị trung bình lần lượt là 3.00, 3.46 và 3.12, như vậy khách hàng không có ý kiến về ba biến quan sát này. 3.2. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO 3.2.1. Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach Alpha Tiến hành kiểm tra hệ số độ tin cậy của các nhân tố trong mô hình, kết quả ta có các nhân tố “Độ tin cậy”, “Nhân viên dịch vụ”, “Sản phẩm” có hệ số Cronbach’s Alpha lần lượt là 0.836, 0.87 và 0.77 (đều lớn hơn 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3). Cho nên thang đo của các nhân tố này đạt yêu cầu. Nhân tố “Khía cạnh vật lý” bao gồm 7 biến quan sát (VL1, VL2, VL3, VL4, VL5, VL6, VL7) có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.796 (lớn hơn 0.6). Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3), riêng biến VL6 có hệ số tương quan là 0.150 (nhỏ hơn 0.3) nên ta sẽ loại bỏ biến quan sát VL6. Nhân tố “Mua sắm tiện lợi” bao gồm 5 biến quan sát (MS1, MS2, MS3, MS4, MS5) có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.779 (lớn hơn 0.6). Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3), riêng biến MS3 có hệ số tương quan là 0.078 (nhỏ hơn 0.3) nên ta sẽ loại bỏ biến quan sát MS3. 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, ta loại bỏ 2 biến quan sát là VL6 và MS3, số biến quan sát còn lại là 22 biến. Sử dụng các biến còn lại để thực hiện phân tích nhân tố khám phá. Ta có hệ số KMO = 0.790 (lớn hơn 0.5) và mức ý nghĩa Sig=.000 của kiểm định Barllett’s nhỏ hơn rất nhiều so với α = 5%, nên các thang đo ban đầu
  • 20. 18 đạt yêu cầu và giữ nguyên với 22 biến quan sát được chia thành 5 nhân tố như sau: - Khía cạnh vật lý (VL) gồm 6 biến quan sát VL1, VL2, VL3, VL4, VL5, VL7. - Độ tin cậy (TC) gồm 3 biến quan sát TC1, TC2, TC3. - Nhân viên dịch vụ (NV) bao gồm 6 biến quan sát NV1, NV2, NV3, NV4, NV5, NV6. - Sản phẩm (SP) gồm 3 biến quan sát SP1, SP2, SP3. - Mua sắm tiện lợi (MS) gồm 4 biến quan sát MS1, MS2, MS4, MS5. 3.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu thực tế bằng phân tích hồi quy bội Hệ số R2 = 0.692 có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng bởi 5 biến độc lập trên giải thích được 69.2% sự biến động của sự hài lòng khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ. Ta thấy trong kết quả kiểm định này trị thống kê F = 94.262 và mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05 (α = 0.05) nên mô hình hồi quy bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. Phương trình hồi quy các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ được đưa ra như sau: HLi = - 0.527 + 0.193VLi + 0.304TCi + 0.271NVi + 0.164SPi + 0.168MSi + ei Trong đó: - VL: Khía cạnh vật lý - TC: Độ tin cậy - NV: Nhân viên dịch vụ - SP: Sản phẩm - MS: Mua sắm tiện lợi - HL: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ.
  • 21. 19 Từ kết quả phương trình trên cho thấy các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy có ảnh hưởng thuận đến sự hài lòng của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng chịu tác động nhiều nhất bởi yếu tố độ tin cậy (β2 = 0.304), và ít chịu tác động nhất là nhân tố sản phẩm (β4 = 0.164). 3.3.2. Kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng quan Hệ số Durbin-Watson là 2.059. Với số biến quan sát là 216 và 5 biến độc lập, ta có dL = 1.718 và dU = 1.820. Tiến hành kiểm tra sự tự tương quan thấy được rằng dU < 2.059 < 4 – dU, mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất. 3.3.3. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến Các hệ số VIF (Variance inflation factor) đều hớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 (đạt chuẩn nhỏ hơn 10) nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. 3.3.4. Kiểm định giả thuyết Các giá trị Sig. của các nhân tố sau khi chạy mô hình hồi quy đều nhỏ hơn 0.05, nên tất cả các biến đều có ý nghĩa thống kê, do đó 5 giả thuyết đã đặt ra ở chương 2 đều được chấp nhận. 3.4. PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI MỘT CHIỀU ANOVA 3.4.1. Phân tích sự khác biệt theo giới tính Không có sự khác biệt giữa nam và nữ trong việc đánh giá các yếu tố cấu thành sự hài lòng và mức độ hài lòng khách hàng. 3.4.2. Phân tích sự khác biệt theo độ tuổi Không có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi trong việc đánh giá các yếu tố cấu thành sự hài lòng và mức độ hài lòng khách hàng. 3.4.3. Phân tích sự khác biệt theo thu nhập Không có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập trong việc đánh giá các yếu tố cấu thành sự hài lòng và mức độ hài lòng khách hàng.
  • 22. 20 CHƢƠNG 4 HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Dựa trên kết quả khảo sát khách hàng thu được chúng ta có thể biết được thang đo SERVQUAL và thang đo chất lượng dịch vụ bán lẻ siêu thị (Dabholka, 1996), ra đời và ứng dụng tại Mỹ và Châu Âu có thể áp dụng tại siêu thị đơn lẻ như Co.opmart thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Kết quả khảo sát và phân tích cho thấy sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ chịu ảnh hưởng bởi 5 yếu tố thể hiện ở phương trình hồi quy bội sau: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam = - 0.527 + 0.193 * Khía cạnh vật lý + 0.304 * Độ tin cậy + 0.271 * Nhân viên dịch vụ + 0.164 * Sản phẩm + 0.168 * Mua sắm tiện lợi. Kết quả thống kê mô tả cũng cho thấy khách hàng hài lòng đối với nhân tố độ tin cậy của siêu thị; khách hàng không hài lòng với khía cạnh vật lý; ngoài ra khách hàng không đưa ra ý kiến đối với ba yếu tố là nhân viên dịch vụ, sản phẩm và mua sắm tiện lợi của siêu thị. 4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.2.1. Đối với khía cạnh vật lý Đây là nhân tố mà khách hàng không hài lòng, bên cạnh đó kết quả phân tích hồi quy với hệ số beta = 0.193 cho biết khía cạnh vật lý là nhân tố ảnh hưởng mạnh thứ ba lên sự hài lòng của khách hàng. Tác giả đề xuất một số giải pháp như:
  • 23. 21 Thứ nhất, cần phải tăng cường làm vệ sinh chung và trang trí khu vực công cộng bắt mắt hơn, nhà vệ sinh nên sạch và có đầy đủ tiện nghi như điện, nước, xà phòng diệt khuẩn… Thứ hai, đầu tư phòng thử đồ thật rộng rãi và thoáng mát, sạch sẽ và đầy đủ hơn. Thứ ba, các quầy hàng nên được sắp xếp một cách khoa học và logic để khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy những thứ họ cần. Thứ tư, cần cung cấp một bãi đỗ xe rộng cho khách hàng. 4.2.2. Đối với yếu tố độ tin cậy Đây là nhân tố nhận được sự hài lòng cao của khách hàng và cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng hài lòng không có nghĩa là doanh nghiệp không cần phải cố gắng thêm nữa trong việc giữ vững sự hài lòng của khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu thường xuyên, quan trọng. Để giữ vững được điều đó, siêu thị cần: Thứ nhất, khi siêu thị đã hứa thực hiện chương trình khuyến mãi trong thời hạn nào đó thì nhất định phải có kế hoạch thực hiện đúng, đảm bảo nguồn hàng phong phú để khách hàng được đáp ứng cao hơn. Thứ hai, siêu thị nên đầu tư kỹ lưỡng hệ thống máy tính tiền, tránh những sai sót khi tính tiền bằng phần mềm. 4.2.3. Đối với nhân viên dịch vụ Nhân viên dịch vụ là nhân tố ảnh hưởng lớn thứ hai đến sự hài lòng của khách hàng, đây cũng là yếu tố mà khách hàng có xu hướng không ý kiến (giá trị trung bình = 3.00). Các giải pháp để tạo ra sự cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố này bao gồm:
  • 24. 22 Thứ nhất, đánh giá nhân viên định kỳ để có cái nhìn tổng quát hơn về chất lượng nguồn nhân lực của siêu thị, những kỹ năng nào mà nhân viên còn thiếu để từ đó có thể được xác định đúng đối tượng cần đào tạo và nội dung đào tạo phù hợp. Thứ hai, đào tạo nhân viên thông qua các bài kiểm tra về nghiệp vụ, xây dựng các bài tập tình huống để rèn luyện khả năng phản ứng của nhân viên, bên cạnh đó cần truyền cho nhân viên ý thức được tầm quan trọng của việc làm cho khách hàng hài lòng, từ đó giúp tăng doanh số cho siêu thị, có như vậy nhân viên mới nhận được quyền và lợi ích nhiều hơn.. Thứ ba, có chính sách khen thưởng hợp lý cho những nhân viên có thành tích xuất sắc trong công việc, tạo sự hài lòng cao cho khách hàng. Thứ tư, siêu thị nên đề ra các biện pháp xử lý nghiêm khắc đối với các nhân viên có thái độ thiếu tôn trọng, hoặc thiếu sự giải đáp cặn kẽ những thắc mắc của khách hàng. 4.2.4. Đối với sản phẩm Sản phẩm là yếu tố ít ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng nhất. Khách hàng có xu hướng không có ý kiến đối với các biến trong nhân tố này. Tác giả đề xuất giải pháp như sau: Thứ nhất, siêu thị nên thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và tin tưởng lẫn nhau đối với đội ngũ nhà cung cấp để có được những hàng hóa có chất lượng tốt, số lượng bảo đảm, luôn luôn sẵn có trên kệ hàng, hạn chế trường hợp thiếu hàng, hàng bị hư hỏng. Thứ hai, cần xây dựng đội ngũ nhân viên kiểm hàng tốt nhằm loại bỏ những hàng hóa bị lỗi ngay từ khâu nhập hàng, tránh tình trạng hàng hóa lỗi xuất hiện trên kệ hàng trong siêu thị.
  • 25. 23 4.2.4. Đối với mua sắm tiện lợi Đối với nhân tố này, tác giả dề xuất các biện pháp như sau: Thứ nhất, rút ngắn thời gian thanh toán bằng cách đầu tư quầy tính tiền hiện đại, bên cạnh đó tăng thêm số lượng quầy tính tiền và đầu tư nghiệp vụ kỹ cho nhân viên thu ngân để giúp việc thanh toán được chuyên nghiệp và giảm thiểu thời gian chờ đợi. Thứ hai, mở rộng thời gian hoạt động trong ngày của siêu thị để thu hút khách mua sắm nhiều hơn. 4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU - Kích thước mẫu được chọn để nghiên cứu vẫn còn nhỏ so với tổng thể nghiên cứu. Điều này có thể ảnh hưởng không tốt đến độ tin cậy của kết quả nghiên cứu. - Có thể còn có nhiều yếu tố tác động đến sự hài lòng mà trong nghiên cứu này chưa bàn đến. 4.4. HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Trong tương lai, nếu có điều kiện phát triển nghiên cứu này thì cần chú ý đến một số vấn đề sau: - Gia tăng kích thước mẫu khảo sát theo hướng gia tăng tỷ lệ mẫu khảo sát so với tổng thể. - Đưa thêm một số nhân tố khác mà được cho là có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vào mô hình nghiên cứu đề nghị trong quá trình nghiên cứu.
  • 26. 24 KẾT LUẬN Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam theo đánh giá của khách hàng bao gồm 5 thành phần: (1) khía cạnh vật lý, (2) độ tin cậy, (3) nhân viên dịch vụ, (4) sản phẩm, (5) mua sắm tiện lợi; với 22 biến quan sát. Đồng thời, tại siêu thị Co.opmart Tam Kỳ, sự hài lòng của khách hàng biến thiên cùng chiều với chất lượng dịch vụ. Các thành phần của thang đo là cơ sở cho việc kiểm soát chất lượng dịch vụ, hoạt động đánh giá thăm dò ý kiến khách hàng và chiến lược nâng cao chất lượng dịch vụ của các siêu thị trong hoạt động kinh doanh của mình. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các thành phần thang đo chất lượng dịch vụ cho siêu thị Co.opmart Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam dựa trên cơ sở lý thuyết và kiểm định thang đo thông qua nghiên cứu định lượng, đồng thời xem xét mối liên hệ, ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ siêu thị đến sự hài lòng đối với dịch vụ siêu thị mà không đề cập đến nhu cầu mua sắm, hành vi của người tiêu dùng, phân tích môi trường cạnh tranh, các vấn đề marketing… Ngoài ra, sự hài lòng của khách hàng sẽ chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố khác nhau, đề tài chỉ giới hạn xem xét ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng, không đề cập đến các yếu tố khác như các chương trình khuyến mãi, những nhân tố cá nhân, rào cản chuyển đổi… Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ là tài sản và là điều kiện cho sự tồn tại lâu dài của mọi tổ chức kinh doanh nói chung và cá siêu thị bán lẻ nói riêng. Để có được sự hài lòng của khách hàng, các nhà quản trị cần quan tâm đến kiểm soát chất lượng dịch vụ của mình dựa trên quan điểm khách hàng, có như vậy các siêu thị mới tạo được lợi thế cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.