SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM
CHANG 9S
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ và giảng dạy tận tình của
BGH, các Khoa, phòng và các giảng viên của trường Học viện Tài Chính trong
thời gian học vừa qua.
Đăc biệt tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths:Bùi Tố Quyên
đã hướng dẫn khoa học, chi tiết và cho ý kiến nhận xét giúp đỡ em trong suốt quá
trình ngiên cứu để hoàn thành bài luận văn này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần thương
mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9S và các nhân viên phòng kế hoạch,
phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em được
học tập, nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế để hoàn thành khoá luận này.
Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè…trong suốt thời gian thực tập đã tạo
nguồn động viên, trao đổi thông tin, tư liệu, đóng góp ý kiến cũng như tạo mọi
điều kiện tốt nhất giúp em học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Do thời gian còn hạn chế và còn thiếu nhiều kinh nghiệm về thực tế nên các
vấn đề được trình bày trong bài luận này còn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Vì vậy kính mong nhận được sự đóng góp chân thành, bổ xung ý kiến,
sửa chữa những sai sót của các thầy cô giáo bộ môn và các bạn để khoá luận được
hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ TRÀ MY
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 PX Phân xưởng
2 HĐQT Hội đồng quản trị
3 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 TK Tài khoản
6 BCTC Báo cáo tài chính
7 XDCB Xây dựng cơ bản
8 UBNDT Uỷ ban nhân dân tỉnh
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 NVL Nguyên vật liệu
11 BHXH Bảo hiểm xã hội
12 BHYT Bảo hiểm y tế
13 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
14 KPCĐ Kinh phí công đoàn
15 CC, DC Công cụ, dụng cụ
16 QLDN Quản lý doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Sơ đồ 02 : Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 04 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung
Sơ đồ 05 : Sơ đồ Hạch toán chi phí sản xuất của Công ty.
CÁC BẢNG:
Bảng 01: Phiếu xuất kho
Bảng 02: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 03: Sổ chi tiết TK 621
Bảng 04: Trích sổ cái TK 621
Bảng 5: Bảng kê chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 06: Sổ chi tiết TK 622
Bảng 07: Sổ cái TK 622
Bảng 08: Bảng kê chi phí lương của CNV
Bảng 09: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 10: Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán
Bảng 11: Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác
Bảng 12: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
Bảng 13: Sổ chi tiết TK 627
Bảng 14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Bảng 15: Trích sổ cái TK 154
Bảng 16: Bảng phân bổ chi phí NVL chính
Bảng 17: Bảng phân bổ chi phí
Bảng 18: Bảng tính giá thành theo khoản mục
CÁC BIỂU:
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2018–
2019
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Kế toán là một trong những công cụ quản lý sản xuất kinh doanh rất có hiệu quả.
Thông tin kế toán có thể cho nhà quản lý thấy được bức tranh toàn cảnh về tình
hình tài chính của công ty cũng như tình hình cụ thể từng mặt tài chính trong
doanh nghiệp .
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đưa ra những chỉ tiêu phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Tính đúng chi phí sản xuất và
gía thành là tiền đề để hạch toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh chính
xác. Mặt khác, nhờ sử dụng phương pháp tính giá kế toán đã theo dõi, phản
ánh được một cách tổng hợp và kiểm tra được các đối tượng hạch toán kế toán
bằng thước đo tiền tệ.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản xuất
có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố
nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những nội dung có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện nay, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá bán ngày càng
giữ vai trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp.
Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và tính giá thành sản
phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái nền vững chắc, giúp
cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ loại bỏ được những chi
phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Như vậy, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất quan trọng và không thể
thiếu được trong các doanh nghiệp sản xuất.
Suốt quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, em
thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty còn có nhiều
hạn chế, chưa hoàn thiện vì thế em chọn đề tài này để có thể hiểu rõ công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời đưa ra một số ý của
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
mình nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu thực trạng công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong tháng và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần thương mại sản
xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập
khẩu Tâm Chang 9s.
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại Công ty Cổ phần cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập
khẩu Tâm Chang 9s.
- Thời gian: Thời gian thực tập tại công ty từ ngày đến ngày.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s trong 3 năm(2017 - 2019).
+ Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng 12
năm 2019 của công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang
9s.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp luận.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Để nghiên cứu đề tài này phương pháp chung là phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử phương pháp này dùng để nghiên cứu các sự vật hiện
tượng kinh tế trong mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau và luôn vận
động trong lịch sử. từ đó biết được mức độ ảnh hưởng từ sự thay đổi mỗi yếu tố
đến tổng thể.
Trong tiêu thụ thành phẩm, phương pháp này giúp chúng ta nhận thức một
cách đúng đắn các quy luật tự nhiên và xã hội tác động đến quá trình sản xuất và
tiêu thụ. giúp chúng ta tìm hiểu và thấy được các khâu trong quá trình sản xuất và
tiêu thụ.
5.2. Phương pháp cụ thể.
5.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế.
Nội dung:
- Điều tra và thu thập số liệu trên cơ sở quan sát số lớn.
- Tổng hợp hệ thống hoá tài liệu trên cơ sở phân tố thống kê.
- Phân tích tài liệu trên cơ sở nghiên cứu mức độ của hiện tượng và mức quan
hệ của chúng.
5.2.2. Phương pháp kế toán.
Phương pháp chứng từ, tài khoán, ghi sổ kép và tổng hợp, cân đối kế toán.
5.2.3. Phương pháp so sánh.
Phương pháp này dùng để so sánh tình hình cơ bản của công ty để đánh giá
mức độ tăng trưởng bình quân của các chỉ tiêu. so sánh kết quả của năm trước,
năm sau để thấy tốc độ tăng lên, tốc độ phát triển của quá trình sản xuất giữa các
kỳ.
5.2.4. Phương pháp đối chiếu.
Phương pháp này dùng để đối chiếu các nguyên tắc, những chuẩn mực của
hạch toán kế toán với thực tế hạch toán của công ty để từ đó thấy được những chỗ
phù hợp và những chỗ chưa phù hợp.
5.2.5. Phương pháp chuyên gia.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Đây là phương pháp nghiên cứu khoa học dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của
các chuyên gia, qua đó nắm bắt được thực trạng, tình hình, những đánh giá, nhận
định của chuyên gia.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, đề tài có kết cấu gồm 4 phần sau:
Chương 1: Khái quát chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp
sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp
đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp
trong thời kỳ nhất định, chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên
trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của Doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho
quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo thời kỳ
hàng tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản xuất mà
Doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao
vụ hoàn thành.
1.1.2 Phân loại theo khoản mục
1.1.2.1Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có thể
mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do Doanh nghiệp tự sản xuất ra và đưa vào sử
dụng.
1.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả các tài khoản chi phí
liên quan đến người lao đông trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương phải
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
thanh toán, các khoản trích trên lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào
chi phí theo quy định.
1.1.2.3 Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và
phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí
khác bằng tiền ngoài những chi phí kể trên.
1.1.2.4 Giá thành kế hoạch:
Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi bước
vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch được tính trên
cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được xem là mục
tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
1.1.2.5 Giá thành định mức:
Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng được thực
hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm.
1.1.2.6 Giá thành thực tế
Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính
toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi
phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp được trong
kỳ.
1.1.3 Phân loại theo yếu tố
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ...sử dụng vào sản xuất kinh doanh
(loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên
liệu, động lực)
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
- Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất- kinh doanh trong
kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và
các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho công nhân viên.
- Yếu tố BHXH, KPCĐ, BHYT trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và
các khoản phụ cấp phải trả công nhân viên chức.
- Yếu tố khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong kỳ
cho tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền:Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.4 Vai trò nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp sản xuất
1.1.4.1: Vai trò kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
sản xuất
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá
thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành
xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh
nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép,
tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài
sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi
phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý
doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục
công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là
tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh
doanh trên thị trường.
1.1.4.2: Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi
phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại,
mất mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện
pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng
đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ
nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây
lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá
thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
phát sinh được tổ chức tập hợp và phân bổ theo đó.
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết của
công tác hạch toán chi phí sản xuất. Chỉ có xác định đúng đắn đối tượng hạch toán
chi phí sản xuất mới có thể tổ chức tốt công tác hạch toán chi phí. Trên cơ sở đối
tượng hạch toán chi phí, kế toán lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí thích
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
ứng. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong
phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp có
phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình,
phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng.
1.2.2 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành trong các doanh nghiệp là các loại sản phẩm, công việc,
lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành cần phải tính được tổng giá thành
và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ
công việc của kế toán, kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm, lao vụ, tính chất sản xuất, cung cấp và sử
dụng sản phẩm để xác định đối tượng tính giá thành thích hợp.
Về mặt tổ chức sản xuất, nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo kiểu đơn chiếc
thì từng loại sản phẩm, từng công việc là đối tượng tính giá thành. Trong những
doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi sản phẩm là đối tượng tính giá
thành. Còn đối với những doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo khối lượng lớn thì
mỗi loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành.
1.2. 3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là hai khái niệm có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau. Việc xác định đối tượng tính chi phí sản xuất là điều kiện để
tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng tính giá thành. Thực tế cho thấy đối
tượng kế toán tập hợp chi phí có thể cũng là đối tượng tính giá thành.
Việc xây dựng hệ thống kế toán ở mỗi doanh nghiệp sản xuất như mở các tài
khoản, các sổ kế toán và tổ chức công tác ghi chép, tập hợp số liệu chi phí sản xuất
chi tiết cho từng đối tượng đều dựa trên việc xác đối tượng tập hợp chi phí, từ đó
mỗi doanh nghiệp đều xây dựng cho mình phương pháp cũng như cách thức để
quản lý chi phí. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là cơ sở để doanh
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
nghiệp kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, phục vụ yêu cầu
quản lý giá thành.
1.3 .Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản
xuất
1.3.1 Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
a. phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp các chi phí sản
xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. phương
pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu( chứng từ gốc) theo
từng đối tượng, trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng
đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp I, cấp II hoặc chi tiết
theo đúng đối tượng. phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc tập hợp chi phí sản
xuất theo đúng đối tượng chi phí với mức độ chính xác cao.
b. Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp các chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không
thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. . phương
pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều
đối tượng theo từng điểm phát sinh chi phí( tổ,đội sản xuất ) sau đó chọn tiêu thức
phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng đã liên
quan.
1.3.2 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
1.3.2.1, Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất hoặc sử dụng cho sản xuất vật liệu nhằm sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất, hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ lao vụ của doanh nghiệp sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu có thể xác định bằng một trong các phương
pháp sau đây:
- Tính giá thực tế từng lần nhập ( giá đích danh)
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
- Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân
liên hoàn)
- Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước (LIFO)
- Tính theo giá bình quân kỳ trước
- Tính theo phương pháp hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán
của nguyên liệu, vật liệu (trường hợp kế toán nguyên liệu, vật liệu theo giá hạch
toán)
Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm nào nào phải tính trực
tiếp cho sản phẩm đó.
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất nhiều sản phẩm, đơn
vị có thể áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng hạng mục sản phẩm
theo tiêu chí hợp lý.
Chọn phương pháp nào, đơn vị phải đảm bảo tính nhất quán trong suất tiến
độ kế toán.
Chi phí NVLTT trong sản xuất sản phẩm gồm: nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ và thiết bị lắp đặt dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí vật liệu, nguyên liệu chính bao gồm: nguyên liệu, vật liệu, nửa
thành, phẩm mua ngoài, vật kết cấu… mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó
cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: bộ cao áp, bộ biến tần… Các chi phí
nguyên liệu vật liệu chính thường được xây dựng định mức chi phí và cũng tiến
hành quản lý theo định mức.
Thường chi phí nguyên vật liệu chính có thể liên quan trực tiếp với từng đối
tượng tập hợp chi phí như sản xuất sản phẩm do đó được tập hợp theo phương
pháp ghi trực tiếp.
Trường hợp chi phí NVL chính sử dụng có liên quan tới đối tượng chịu phí
thì phải dung phưng pháp phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn phân bổ hợp lý nhất
là định mức tiêu hao chi phí NVL chính.
Khi tính CP NVL chính vào chi phí sản xuất trong kỳ vần là chỉ được tính trị
giá của NVL chính đã thực tế sử dụng vào sản xuất. Vì vậy, nếu trong kỳ sản xuất
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
có những NVL chính đã xuất dùng cho các tổ, đội, (theocác chứng từ xuất vật liệu)
nhưng chưa sử dụng hết vào việc sản xuất thì phải được lại trừ ra khỏi chi phí sản
xuất trong kỳ bằng các bút toán điều chỉnh thích hợp.
- Chi phí vật liệu phụ (vật liệu khác)
Chi phí vật liệu phụ bao gồm những thứ vật liệu mà khi tham gia vào sản
xuất nó kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi hình dáng bề ngoài, màu sắc của
sản phẩm, góp phần làm tăng lên chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm, kích thích thị
hiếu sử dụng sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động sản xuất tiến hành thuận lợi,
hoặc phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật công nghệ hoặc phục vụ cho việc đánh giá bảo
quản sản phẩm.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên
liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở chi
tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành
(nếu có )
1.3.2.3 Trình tự hạch toán
• Nội dung phản ánh TK 621 như sau:
TK 621
- Tập hợp những chi phí - Trị giá NVL không dùng hết
- NVL TT phát sinh trong kỳ trả lại kho.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá NVL
Đã sử dụng trong kỳ cho đối tượng
tính giá thành ( nếu có)
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.3.1 Khái niệm
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng
xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh
nghiệp và cho người lao động thuê ngoài (không bao gồm các khoản tính trích theo
lương)
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 622 ( chi phí nhân công trực tiếp):
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ ( tiền lương, tiền công tác, khoản
phụ cấp, các khoản trích trên tiền lương ) và được mở chi tiết cho từng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tựơng tính giá thành ( nếu có ).
1.3.3.3 Trình tự hạch toán
• Nội dung phản ánh TK 622: TK 622
Tập hợp chi phí nhân công trực Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân
tiếp phát sinh trong kỳ công trực tiếp vào TK tính
giá thành ( TK 154)
1.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
1.3.4.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm:
Lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ
lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và nhân công trực tiếp tham gia xây
lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi
phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của
đội…
1.3.4.2 Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 627 ( chi phí sản xuất chung ).
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân
xưởng, bộ phận quản lý kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng
hoạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết
theo từng xưởng hoặc bộ phận quản lý kinh doanh.
1.3.4.3 Trình tự hạch toán
• Nội dung phản ánh TK 627 như sau
TK 627
- Tập hợp các tài khoản chi phí sản xuất - Các khoản ghi giảm chi phí
chung thực tế phát sinh trong kỳ. sản xuất chung
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí
sản xuất chung vào tài khoản
tính gía thành (154)
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán công tác tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của công ty
:
TK 152,153 (1)a TK 621 TK 154
(5)
TK 334, 338 TK 622
(2)a (6)
TK 155
(1)b (2)b
TK111,112,141,331 TK 627 (8)
(3) (7)
TK 214
(4)
(1)a : Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1)b : N V L , CCDC phục vụ cho sản xuất
(2)a: Tiền lương và các khoản trích theo lương phân bổ trực tiếp cho việc sản xuất
sản phẩm
(2)b : Tiền lương và các khoản trích theo lương phân bổ gián tiếp cho việc sản xuất
sản phẩm
(3) : Chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác ... tập hợp cho chi phí
sản xuất chung
(4) : Chi phí khấu hao tài sản cố định
(5) : Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
(6) : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(7) : Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(8) : Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho .
Do đặc điểm sản xuất và kế hoạch của Công ty đề ra nên vào cuối tháng các máy
Ozone đều được lắp hoàn thiện, không có sản phẩm dở dang. Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành căn cứ vào các số liệu và chứng từ liên quan, tiến hành việc
tính giá thành cho từng sản phẩm nhập kho.
1.4 Tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm
1.4.1 Khái niệm về giá thành:
Gía thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định.
Công thức chung để tính giá thành ( Z ).
Chi phí sản xuất
Z đơn vị sản phẩm =
Kết quả sản xuất
Để phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng
các loại giá thành như sau:
(1) Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Z kế
hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành
nhằm để thực hiên hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
(2) Giá thành định mức: là giá thành đựơc xác định trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định
mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao
các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định
mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
3) Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được
xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là
căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác
định kết quả kinh doanh.
1.4.2 Tập hợp chi phí sản xuất:
Bước 1: Tiến hành định khoản.
Bước 2: Tập hợp chi phí trong phân xưởng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621
Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622
Chi phí sản xuất chung: TK 627
Bước 3: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào TK 154 để tính
giá thành.
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tình giá thành sản phẩm. Xác định
chi phí dở dang cuối kỳ
1.5.1 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.5.1.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính thực tế sử dụng phù
hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn
trong Zsp, thông thường là lớn hơn 70%.
CPSX CPXS dở dang CP NVL chính
dở đầu kỳ + thực tế sử dụng Số lượng
dang trong kỳ SP dở
cuối = x dang
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
kỳ Số lượng SP hoàn + Số lượng SP dở cuối kỳ
thành trong kỳ dang cuối kỳ
1.5.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng hoàn thành
tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản
mục cấu thành Zsp.
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí: từng
khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm
hoàn thành theo mức độ hoàn thành.
CPSX dở dang CPSX phát sinh Số lượng
CPSX đầu kỳ + trong kỳ SP dở dang
dở dang = x cuối kỳ quy
cuối kỳ Số lượng SP Số lương SP dở đổi thành
hoàn thành + dang cuối kỳ quy SP hoàn
trong kỳ đổi thành SP thành
hoàn thành
SP dở dang cuối kỳ Số lượng SP Tỷ lệ hoàn
quy đổi thành Sp = dở dang của x thành được
hoàn thành kỳ xác định
1.5.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế
hoạch.
Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào đinh mức chi phí ( hoặc chi phí kế
hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm.
1.5.2 Các phương pháp tính giá thành
1.5.2.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ( pp giản đơn ):
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Phương pháp này thường được áp dụng đối với quy trình công nghệ giản
đơn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm.
a, Trường hợp phân xưởng sản xuất ra một loại sản phẩm
Tổng Z sp CPSX CPSX CPSX Các khoản
hoàn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - làm giảm
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chi phí
Giá thành đơn vị sản phẩm:
Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Z đơn vịsp =
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
b) Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm.
Nếu phân xưởng sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên trước khi kết chuyển
để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá thành của từng loại sản phẩm,
cần phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp.
1.5.2.2 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Phương pháp này được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất
mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một hay một
nhóm sản phẩmchính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể
được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch.
Tổng Z sp CPSX CPSX CPSXDD Gía trị
chính SX = dở dang + phát sinh - dở dang - sản phẩm phụ
hoàn thành đầu trong cuối thu hồi
trong kỳ kỳ kỳ kỳ được
- Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho vật liệu sẽ ghi.
Nợ TK 155 ( sản phẩm phụ )
Hoặc Nợ TK 152
CóTK 154 ( trị giá sản phẩm phụ )
- Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
+ Trị giá vốn sản phẩm phụ thu được.
Nợ TK 632
Có TK 154 ( trị giá sản phẩm phụ )
+ Số tiền bán sản phẩm thu được.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 ( doanh thu chưa thuế )
Có TK 3331 ( Thuế GTGT đầu ra )
1.5.2.3 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, quy cách khác nhau. Các sản
phẩm này không có quan hệ tương ứng tỷ lệ quy đổi.
Đặc điểm: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính
giá thành là từng loại sản phẩm.
Tổng Z thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Tỷ lệ =
Tổng Z kế hoạch ( định mức) của các loại sản phẩm
Tổng Z thực tế tổng Z kế hoạch
của từng = ( định mức ) x tỷ lệ
loại sp của từng loại sp
1.52.4 Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng.
Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành.
Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể
từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng.
1.5.2.5.Tính giá thành theo phương pháp định mức :
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức
kinh tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời
có hệ thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích
thông tin nhanh nhạy, đảm bảo được độ tin cậy cần thiết.
Công thức tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức:
Chênh lệch do Chênh lệch do
Z thực tế = Z định mức + thay đổi định mức + thực hiện định mức
- Phương pháp ghi vào các TK chênh lệch được thực hiện:
+ Với từng trường hợp vượt định mức thì ghi bình thường.
+ Đối với những trường hợp tiết kiệm so với định mức thì ghi đỏ (ghi số âm)
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM
CHANG 9S
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s
được thành lập ngày 06/11/2014, tên ban đầu là KYOTO Intercom JSC, vốn điều
lệ 9.8 tỷ VNĐ. Các sáng lập viên với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống con người và bảo vệ môi trường đã hướng công ty tập trung vào mục
tiêu: nghiên cứu sản xuất các thiết bị công nghệ sạch, kỹ thuật cao trên cơ sở công
nghệ nội sinh... mà mặt hàng chủ yếu là các thiết bị ôzôn và điện tích âm.
Công ty đã nghiên cứu chế tạo thành công nhiều loại máy tạo khí Ozon
cỡ vừa từ 100gam/giờ trở xuống, hơn 5000 máy đã qua sử dụng vẫn vận hành tốt.
Sản phẩm của Công ty đã đạt được nhiều chứng nhận về chất lượng sản phẩm.
Ngày 12 tháng 02 năm 2017, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần thương
mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s nhằm mở rộng quy mô sản xuất, tạo
uy tín và thương hiệu ngày càng vững mạnh trên thị trường. Đến năm 2019, Công
ty đã mở thêm các vệ tinh gia công để tăng số lượng, chủng loại máy: 15 chủng
loại máy ôzôn và điện tích dân dụng có công năng mới, mỗi loại có các kiểu dáng
khác nhau... theo cách lắp ráp từ các cấu hình tiêu chuẩn, 30 chủng loại máy ôzôn
công nghiệp lắp ráp từ các môdun đã thống nhất hoá, 20 hệ thiết bị công nghệ sạch
độc lập trong đó sử dụng máy ôzôn và điện tích kiểu LIN (Linozone).
Từ những ngày đầu mới thành lập đến nay, Công ty đã cho ra thị trường
nhiều chủng loại sản phẩm máy Ozone, khẳng định được chất lượng của sản phẩm,
tạo uy tín với khách hàng tạo tiền đề phát triển cho các năm về sau.
* Thông tin giao dịch của công ty:
- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm
Chang 9s.
- Địa chỉ: Xã Hữu Văn – Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội
- Mã số thuế: 0108046190.
- Email: xnktamchang9s@gmail.com
- Tel: 0433.722.990.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất, quản lí hoạt động tại công ty CP
TMSX và XNK tâm chang 9s
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
2.1.2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
SV: Nguyễn Thị Trà My
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phòng kinh
doanh
Phòng cung
ứng vật tư
Tổng giám đốc
Tổ cơ khíTổ cuộn
dây
Tổ gia côngTổ lắp ráp
Phòng thiết kế
Xưởng sản xuất
Tổ kiểm tra
chất lượng
Phòng kế toán
Đại hội đồng cổ đông
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả những người góp vốn vào công ty, họ
có quyền tham gia vào các cuộc họp đại hội đồng cổ đông. Lá phiếu của họ sẽ
quyết định những cổ đông nào sẽ vào hội đồng quản trị và lợi nhuận của họ được
chia dựa vào số vốn mà họ góp vào công ty.
Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc: Là người chịu trách
nhiệm trước Đại hội cổ đông, Hội Đồng Quản Trị ( HĐQT) về việc quản lý sử
dụng toàn bộ tài sản Công ty trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn.
Giám đốc điều hành: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ được giao.
Phòng kế toán: Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định
chính sách, vận hành nền tài chính của công ty trong từng thời kỳ phát triển, xây
dựng phương án phân phối, lợi dụng, sử dụng các quỹ. Tổng hợp, phân tích và lưu
trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo cáo quyết toán tài chính.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc định hướng kế hoạch phát
triển kinh doanh ở thị trường Có trách nhiệm lên phương án kinh doanh, kế hoạch
bán hàng, chương trình khuyến mại.
Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm nghiên cứu để tạo ra các mẫu sản phẩm
mới, phù hợp về mọi nhu cầu trong cuộc sống, chi phí hợp lý nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm của Công ty.
Phòng cung ứng vật tư: Phòng cung ứng vật tư có trách nhiệm đảm bảo vật
tư cần thiết cho quá trình sản xuất, đầy đủ kịp thời. Vật tư mua về phải đảm bảo
chất lượng, mẫu mã kiểu dáng, hợp lí về giá cả.
Xưởng sản xuất: Bộ phận sản xuất gồm 5 tổ: Tổ gia công, tổ cơ khí, tổ cuộn
dây, tổ kiểm tra chất lượng và tổ lắp ráp. Sản phẩm hoàn thành được cho chạy thử
để kiểm tra chất lượng, nếu sản phẩm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng thì cho nhập
kho.
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Bước 1: Tạo các bộ cao áp và bộ biến tần từ dây đồng, ống nhựa, dây điện,
thiếc, cục nhựa biến thế tại tổ cuộn dây.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Bước 2: Tạo các ống inox to – nhỏ, các ống Ozone từ các ống thủy tinh,
thiếc, keo, inox… tại tổ gia công.
Bước 3: Cắt vỏ máy, chân máy, giá đỡ, sau đó sơn vỏ máy, chân máy và giá
đỡ tại tổ cơ khí.
Bước 4: Tất cả các bộ phận hoàn thành ở các tổ trên và các bộ phận được lấy
từ kho vật tư được chuyển về tổ lắp ráp, ở đây các thiết bị sẽ được lắp ráp thành
một máy Ozone hoàn chỉnh.
Bước 5: Các máy Ozone sau khi được lắp ráp hoàn chỉnh, được chuyển qua
tổ kiểm tra chất lượng cho chạy thử trước khi vào nhập kho.
Sơ đồ 03: Quy trình sản xuất sản phẩm máy Ozone
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty.
ĐVT: Đồng
SV: Nguyễn Thị Trà My
Kho vật tư
Chế tạo bộ cao
áp và bộ biến
tần.
(Tổ cuộn dây)
Chế tạo các ống
inox to-nhỏ, ống
Ozone.
(Tổ gia công)
Cắt và sơn chân
máy, vỏ máy.
(Tổ cơ khí)
Kiểm tra, chạy thử
máy trước khi nhập
kho.
(Tổ kiểm tra chất
lượng)
Nhập kho
Lắp ráp các thiết bị thành máy
Ozone hoàn chỉnh.
(Tổ lắp ráp)
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Loại tài sản Nguyên giá
Tỷ
trọng
(%)
Gía trị còn lại Tỷ lệ GTCL so
với NG(%)
Nhà cửa, vật kiến trúc 650.866.000 2,5 540.400.000 83,03
Máy móc, thiết bị 18.320.438.000 70,7 10.529.488.000 57,47
Phương tiện, vận tải 6.100.426.723 23,5 4.500.103.000 73,77
Thiết bị dụng cụ quản lý 826.850.746 3,19 450.670.000 54,50
Tổng 25.898.581.469 100 16.020.661.000 61,86
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Qua biểu trên ta thấy: TSCĐ của Công ty luôn được phản ánh theo 3 loại giá trị:
nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Từ đó công ty có thể đánh giá được
tổng giá trị TSCĐ và tình hình biến động của TSCĐ để có kế hoạch chi tiêu tài sản
cho hợp lý.
Giá trị còn lại của TSCĐ là 16.320.438.000 chiếm 70% nguyên giá. Điều đó
chứng tỏ rằng hầu hết tài sản của công ty còn mới, có thể phục vụ tốt cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong tổng số giá trị TSCĐ, máy móc thiết bị chiếm tỷ
trọng cao nhất là 70.7%. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản phẩm máy OZON
thì việc đầu tư tốt cho máy móc, thiết bị của công ty là một bước đi vững chắc và
đúng đắn. Bên cạnh đó phương tiện vận tải chiếm 73.77% nguyên giá chứng tỏ
việc lưu chuyển hàng hoá tới thị trường ổn định. Là nền tảng vững chắc để công ty
phát triển lâu dài.
Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt cũng phải có nguồn lao động nhất định.
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong 3 năm trở lại đây công ty luôn quan
tâm đến việc phát triển trình độ, năng lực đội ngũ làm việc nhằm nâng cao chất
lượng về công việc và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo và lắp ráp các máy Ozon,
công việc mang tính chất chế tạo và kĩ thuật cao nên cơ cấu lao động của công ty
cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s cũng có những nét đặc thù riêng.
Cụ thể ta nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, nếu phân loại theo trình độ văn hoá thì số
lao động gián tiếp đại học và cao đẳng chiếm 20 – 30% chủ yếu làm trong lĩnh vực
văn phòng. Còn tỷ lệ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn
trên 70% tổng số lao động. Còn phân loại theo giới tính thì tỷ lệ lao động nam luôn
cao hơn số lao động nữ chiếm hơn 60% tổng số lao động, còn số lao động nữ chỉ
chiếm khoảng 30% so với 3 năm gần đây.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
Số Lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
Tổng số lao động 245 100 260 100 251 100 15 6,12 -9 -3,46
1. Phân theo trình độ LĐ
- Đại học 40 16.3 42 16,2 33 13,1 2 5 -9 -21,43
- Cao đẳng và trung cấp 25 10,2 23 8.8 45 17,9 2 8 22 95,65
- Nghề và LĐ phổ thông 180 73,4 195 75 173 68,9 15 8.3 -22 -11,28
2. Phân theo giới tính
- Nam 180 73,5 176 67,7 185 73,7 4 2.2 9 5,11
- Nữ 65 26,5 84 32,3 66 26,3 19 29,23 -18 -21,43
3. Phân theo tính chất công việc
- Lao động gián tiếp 63 25.7 71 27.3 64 25,5 8 12,69 -7 -9,86
- Lao động trực tiếp 182 74.3 189 72.7 187 74,5 7 3.85 -2 -1,06
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động của Công ty
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.
Qua bảng biểu 2.3 ta thấy: Chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty là chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế. tổng lợi
nhuận trước thuế của công ty tăng cao qua các năm, tốc độ PTBQ của chỉ tiêu
này là 120,68% điều này chứng tỏ công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Để thấy
rõ được điều này chúng ta đi xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận:
- Doanh thu thuần: Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tiêu thụ
của công ty, chỉ tiêu này tăng qua các năm với tốc độ PTBQ là 100,94%. Năm
2017 tốc độ PTLH của doanh thu thuần là 97,81% . Năm 2018 tốc độ PTLH
của doanh thu thuần tăng cao đạt 104,08% tăng 4,08%. Như vậy sản phẩm
của công ty ngày càng được ưa chuộng trên thị trường, uy tín và thương hiệu
của công ty ngày càng được nâng cao.
- Doanh thu hoạt động tài chính cũng ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhận
hoạt động SXKD của công ty. Năm 2017 doanh thu tài chính của công ty tăng
143,76 so với năm 2014. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 tăng ít
0,93% so với năm 2017. Hoạt động tài chính của công ty cũng tăng cao, tốc
độ PTBQ của hoạt động tài chính là 112,37%.
- Chi phí QLDN: qua 3 năm đều tăng, tốc độ PTBQ chi phí QLDN là
120,32%. Ngoài nguyên nhân do sự kéo theo của việc mở rộng quy mô sản
xuất, tăng cường bộ máy quản lý chú trọng tới công tác bán hàng nhằm mở
rộng thị trường tiêu thụ thì còn nguyên nhân do công ty chưa có biện pháp tiết
kiệm làm giảm chi phí QLDN để có hiệu quả.
- Hoạt động khác của công ty bao gồm các hoạt động như: hoạt động
thanh lý, nhượng bán tài sản và một số hoạt động khác. Hoạt động khác trong
3 năm đã đem lại một khoản lợi nhuận không nhỏ góp phần làm tăng tổng lợi
nhuận trước thuế cho công ty.
Qua phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là
rất khả quan, công ty luôn làm ăn có hiệu quả và ngày càng phát triển. Công
ty cần phát huy những mặt tích cực hơn nữa cũng như sớm phát hiện ra những
tồn tại trong hoạt động kinh doanh để đưa ra các biện pháp khắc phục nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
(Nguồn: Phòng TCKT)
Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2017 - 2019
SV: Nguyễn Thị Trà My
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
ΦBQ
(%)
Giá trị ΦLH (%) Giá trị ΦLH (%)
1 DT bán hàng và CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3 DT thuần từ BH &CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94
4 Giá vốn hàng bán 38.517.558.627 35.684.414.578 92,65 37.002.677.012 105,58 100,11
5 LN gộp về BH & CCDV 1.578.410.210 2.361.531.145 149,61 2.593.920.978 109,84 113,23
6 Doanh thu hoạt động tài chính 49.387.922 71.060.560 143,76 71.722.481 100,93 112,37
7 Chi phí tài chính - - -
Trong đó: Chi phí lãi vay - - -
8 Chi phí bán hang - - -
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.553.955.461 2.117.225.153 136,25 2.210.136.919 104,39 120,32
10 LN thuần từ hoạt động SXKD 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50
11 Chi phí khác - - -
12 Lợi nhuận khác - - -
13 Tổng lợi nhuận trước thuế 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50
15 Chi phí thuế TNDN 8.450.668 78.841.638 93,30 85.963.645 109,03 101,17
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 25.392.003 236.524.914 93,15 469.542.896 198,52 143,56
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần TMSX và XNK
Tâm Chang 9s
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty cổ phần
TMSX và XNK Tâm Chang 9s.
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người quản lý phòng kế toán tài vụ của công ty, và tổ
chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán thống kê tài chính theo quy định của pháp
luật, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc của Công ty về các việc .thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng
Kế toán trưởng có những nhiệm vụ cụ thể sau: Tổ chức ghi chép, tính toán
và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và diễn biến các
nguồn vốn cấp, vốn vay, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, giải quyết các
loại vốn phục vụ việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, thanh toán với người
bán: Là người theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, theo dõi tình
hình tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định, theo dõi thanh toán
với người bán, lập bảng kê phân bổ khấu hao TSCĐ và các báo cáo khác có liên
quan.
Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán với người mua, tiêu thụ: Hạch toán chi tiết
tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình chi tiết với người
mua, thanh toán nội bộ, tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định doanh thu, kết quả
tiêu thụ.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: Tập hợp tất cả các
chi phí nhân công, nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung. và lập bảng kê
số 4 (tập hợp chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.2.1.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng
Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế toán.
2.2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s áp
dụng hình thức Sổ Nhật ký chung, việc tổ chức bộ sổ kế toán rất được chú trọng
trên cơ sở thực hiện chế độ quy định của Nhà nước có sự vận dụng phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã
kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cụ thể, đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s như sau:
- Từ các chứng từ gốc, kế toán nhập dữ liệu vào máy.Trên cơ sở đó, hàng
ngày kế toán lập Bảng kê phát sinh TK 621,622,627,154. Cuối tháng, kế toán lập
Bảng phân bổ, Bảng kê xuất vật tư và Bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối
ứng 621,622,627,154.
- Từ các Bảng này, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí. Từ Bảng tổng hợp chi
phí kế toán lập Bảng phân bổ chi phí cho sản phẩm theo hình thức tiêu thức sản
phẩm quy đổi. Căn cứ vào Bảng phẩn bổ chi phí, Bảng tổng hợp chi phí và Bảng
chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng cùng với báo cáo kết quả sản xuất trong
SV: Nguyễn Thị Trà My
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng
tiền, thanh toán
với người mua,
tiêu thụ
Kế toán chi phí
sản xuất và tính
gía thành sản
phẩm
Kế toán nguyên vật
liệu, tài sản cố định,
tiền lương, thanh toán
với người bán
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
tháng, kế toán thành lập Bảng tính giá thành.
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ghi Sổ kế toán
theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty như sau:
Sơ đồ 05:
Trong đó : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.2.2 Hệ thống tài khoản của công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s đang
áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành thông tư 133/2018/TT-BTC
ngày 26/8/2018 của Bộ Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Trà My
Chứng từ gốc
(Bang phân bổ 1,2,3,4)
NHẬT KÍ CHUNG
(TK 621,622,627,154)
SỔ CÁI
TK 621,622,627,154
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK 621,622,627,154
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 621.622.627.154
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.2.3: Phương pháp tính thuế
Công ty CP thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s đang áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ thuế.
2.2.4: Kỳ tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính
giá thành (đơn đặt hàng).
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần
TMSX và XNK Tâm Chang 9s
2.3.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành tại công ty cổ phần TMSX và XNK
Tâm Chang 9s
Hiện nay, Công ty đang áp dụng các khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm 2 phần là nguyên vật
liệu chính và nguyên vật liệu phụ tạo lên sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính: Bao gồm những vật liệu chính tạo lên sản phẩm như bộ
cao áp, bộ biến tần, ống ozone, công tắc, cầu chì, vỏ máy…
- Nguyên vật liêu phụ: Gồm sơn, keo, nạt buộc, nhãn mác…
Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ
cấp có tính chất lương của toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất ở xưởng sản xuất, thường bao gồm các khoản sau:
- Chi phí vật liệu, công cụ: là toàn bộ giá trị vật liệu, công cụ- dụng cụ xuất dùng
cho quản lý xưởng trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa phân
xưởng, phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất ở
xưởng sản xuất.
Việc phân loại chi phí giúp cho kế toán xác định đúng đủ, chính xác các chi phí
phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2.3.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s
Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu
thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán
ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử dụng.
Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý hạch
toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ sản
xuất.
2.3.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần TMSX và XNK
Tâm Chang 9s
2.3.3.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất:
Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ
cấu thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không
bán ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử
dụng. Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý
hạch toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ
sản xuất.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất:
Do Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
từng tổ đội sản xuất. Bên cạnh đó, số lượng công nhân lao động trực tiếp không
nhiều, quy mô sản xuất không lớn nên đối tượng tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung là cả xưởng sản xuất. Như vậy, kế toán Công ty đã áp
dụng 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp phân bổ trực tiếp và
phương pháp phân bổ gián tiếp. Do kế toán Công ty vận dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán chi phí sản xuất và
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
tính giá thành sản phẩm của Công ty cũng theo phương pháp kê khai thường xuyên
và các tài khoản được sử dụng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất bao gồm:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – để tập hợp chi phí nguyên
vật liệu phát sinh trong tháng ở Công ty cho việc sản xuất sản phẩm. Tài khoản này
mở theo từng tổ sản xuất và chi tiết theo từng sản phẩm. Cụ thể là:
TK 6210: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cơ khí
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cuộn dây
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ gia công
TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ lắp ráp
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp – để tập hợp tiền lương, phụ cấp
của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất,
theo dõi toàn bộ công nhân trong các tổ sản xuất.
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung – để tập hợp chi phí sản xuất chung
cho cả Xưởng sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất. Cụ thể là:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu, công cụ- dụng cụ
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6278: Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác
2.3.3.2 Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Để hiểu rõ hơn về kế toán chi phí sản xuất, tôi xin trình bày khái quát về
trình tự kế toán chi phí sản xuất của Công ty. Kế toán chi phí sản xuất của Công ty
bao gồm 4 bước:
Bước 1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu ( NVL ) trực tiếp
Bước 2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Bước 3: Kế toán chi phí sản xuất chung
Bước 4: Tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho từng sản phẩm.
2.3.3.3 Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất
A, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tổng hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng
TK “621”- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
toán nguyên vật liệu theo dõi số lượng và giá trị từng loại vật liệu xuất dùng, chi
tiết cho từng tổ sản xuất, kế toán ghi :
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng )
Có TK 152 ( chi tiết từng loại )
Trong đó, giá của VL xuất dùng trong kỳ tính theo giá bình quân gia quyền .
Giá VL xuất
dùng trong kỳ
=
∑ Giá trị VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
∑ Số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tiến hành theo đúng thủ tục cấp phát.
Trên cơ sở vật tư, nguyên liệu do công ty cung ứng, các tổ sản xuất phải quản lý
chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích.
Bảng 01:
PHIẾU XUẤT KHO
(Mẫu số 02 - VT
Ban hành theoTT số 133/2018/TT-BTC
ngày26/08/2018 của BTC )
Ngày 30 tháng 12 năm 2019
Nợ: ………
Có:……….
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Tk10, LS,HB
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho: Kho vật tư.
Xuất ngày, 30 tháng 12 năm 2019
SV: Nguyễn Thị Trà My
STT Tên hàng Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi
chú
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4 5
1 Bơm 25W Cái 20 20 165.000 3.300.000
2 ………….
3
Cộng 12.620.000
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621: 12.620.000
Có TK 152: 12.620.000
Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 ngày 1 lần kế toán nguyên vật liệu xuống kho
lấy phiếu nhập, phiếu xuất kho, sau đó kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phiếu
xuất kho rồi nhập dữ liệu vào máy tính, ghi vào sổ Nhật ký chung.
Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK
621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số
còn lại là Chi phí chung.
Bảng 02:
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019)
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
Tài khoản
đối ứng
Số tiền nợ Số tiền có
01 2/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất. 621
152
30.029.600
30.029.600
02 2/12 Xuất dùng công cụ, dụng cụ
cho sản xuất.
627
153
1.945.000
1.945.000
03 2/12 Chi phí tu sửa xưởng sản xuất
phải trả
627
331
300.000
300.000
04 3/12 Xuất kho nguyên vật liệu phụ
cho sản xuất.
621
152
2.456.000
2.456.000
05 10/12 Xuất kho vật tư cho sản xuất. 621
152
25.459.000
25.459.000
….. ……. ………. …… ……. ……
16 27/12 Nợ tiền nước 6278
133
331
270.000
30.000
300.000
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
Tài khoản
đối ứng
Số tiền nợ Số tiền có
17 28/12 Nợ tiền điện thọai phải trả 6278
133
331
1.796.381
179.638
1.976.019
18 29/12 Nợ tiền điện 6278
133
331
3.562.355
356.235
3.918.590
19 30/12 Rút tiền Ngân hàng 111
112
60.000.000
60.000.000
20 30/12 Trả tiền nước ,tiền điện và tiền
điện thoại cho người cung cấp.
331
111
6.194.609
6.194.609
K
C
30/12 K/c chi phí NVL cho sản xuất. 154
621
157.944.600
157.944.600
Tổng số phát sinh 157.944.600
157.944.600
Cộng cuối tháng 157.944.600 157.944.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK
621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số
còn lại là Chi phí chung.
Bảng 03:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
(01/12/2019 đến 31/12/2019)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
5/12 XK1 2/12
Xuất kho vật liệu cho tổ
cơ khí 152 30.029.600
5/12 XK2 3/12 Xuất vật liệu tổ gia công
152 28.036.000
10/12 XK3 3/12
Xuất kho vật liệu tổ cuộn
dây
152 12.256.000
10/12 XK4 5/12
Xuất vật liệu thiết bị, tổ
lắp ráp
152 62.164.000
10/12 XK5 10/12
Xuất kho NVL cho tổ lắp
ráp
152 25.459.000
30/12 KC 30/12
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp cho sản xuất
154 157.944.600
Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Trên cở sở số liệu sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621, kế toán tiến hành ghi sổ
cái TK 621
Bảng 04:
TRÍCH SỔ CÁI TK 621
(01/12/2019 đến 31/12/2019)
Đơn vị tính : Đồng
Số
CT
Ngày
CT Nội dung
TK
dư
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Dư
Nợ
Dư
Có
XK1 02/12 Xuất kho vật liệu cho
tổ cơ khí.
152 30.029.600
XK2 03/12 Xuất vật liệu tổ gia
công
152 28.036.000
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
TK
dư
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Dư
Nợ
Dư
Có
XK3 03/12 Xuất kho vật liệu tổ
cuộn dây
152 12.256.000
XK4 05/12 Xuất vật liệu,thiết bị
cho tổ lắp ráp
152 62.164.000
XK5 10/12 Xuất kho NVL cho tổ
lắp ráp
152 25.459.000
KC 30/12 K/c chi phí NVL trực
tiếp cho sản xuất.
154 157.944.600
Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Số liệu chi phí vật liệu 157.944.600 trong tháng 12/2019 được chuyển ghi vào
sổ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm trong tháng.
B.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương và các khoản có tính chất
lương của nhân công trực tiếp sản xuất tại các tổ sản xuất.
Chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của công ty bao gồm: tiền lương
chính, lương phụ và phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương thời gian. Để tập hợp và phân
bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622-“ Chi phí nhân công trực
tiếp”. TK này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh ở Công ty.
Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương trực tiếp
phải trả và hạch toán vào TK 627_Chi phí sản xuất chung. BHXH, BHYT được
tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 21.5%
KPCĐ được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 2%
Hàng tháng, kế toán lập Bảng chấm công theo dõi tình hình của công nhân
viên và tính ra số tiền lương trong tháng.
Cuối tháng lập bảng kê tính lương cho từng tổ sản xuất:
Bảng 05:
BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
( Tháng 12/2019)
Đơn vị tính : Đồng
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Chứng từ Nội dung Số tiền BHXH,BHYT,
BHTN,KPCĐ (24%)
Số Ngày ghi sổ
04 30/12/2019 Tổ cơ khí 5.040.000 1.209.600
05 30/12/2019 Tổ gia công 6.720.000 1.612.800
06 30/12/2019 Tổ cuộn dây 6.720.000 1.612.800
07 30/12/2019 Tổ lắp ráp 11.760.000 2.822.400
Cộng 30.240.000 7.257.600
Ngày 30 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Kế toán phân loại, tổng hợp theo từng tổ sản xuất và ghi vào sổ nhật ký chung
đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622.
VD:
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 1 tính được lương tháng 1 của Anh
Nguyễn Văn A - Thợ cơ khí chính như sau:
Được hưởng mức lương theo thoả thuận là 3.000.000đ/1tháng. Các khoản
trích theo lương theo chế độ hiện hành
- Nếu đạt năng xuất thì được hưởng 200.000đ/tháng
- Phụ cấp độc hại là 100.000đ/tháng
3.000.000+200.000+100.000
Công thức tính lương = x Số ngày thực tế
26
3.000.000+200.000+100.000
Công thức tính lương = x 26
26
Lương cơ bản: 3.300.000đ
Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành là 34%
Trong đó: BHXH 25.5% trong đó 17.5% tính và chi phí sản xuất kinh doanh.
8% tính vào lương CNV.
BHYT 4,5% trong đó 3% tính vào chi phí SXKD
1,5% tính vào lương CNV.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
BHTN 2% trong đó 1% tính vào chi phí SXKD
1% tính vào lương CNV
KPCĐ 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622: 3.690.000
Có TK334: 3.000.000
Có TK 3382: 60.000
Có TK 3383: 510.000
Có TK 3384: 90.000
Có TK 3389: 30.000
Bảng 06:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
(Tháng 12/2019)
NT
Ghi Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/12 13 30/12
Hạch toán tiền lương phải
trả CN tổ cơ khí
334 5.040.000
30/12 15 30/12
Hạch toán tiền lương phải
tra CN tổ gia công 334 6.720.000
30/12 16 30/12
Hạch toán tiền lương phải
trả CN tổ cuộn dây 334 6.720.000
30/12 20 30/12
Hạch toán tiền lương phải
trả CN tổ lắp ráp 334 11.760.000
30/12 KC
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp 154
30.240.000
Cộng số phát sinh 30.240.000
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cơ khí
338 1.209.600
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ gia công
338 1.612.800
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cuộn dây
338 1.612.800
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ lắp ráp
338 2.822.400
Cộng số phát sinh
7.257.600
Ngày 31 tháng 12năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Từ đó, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622. Đến cuối tháng kết chuyển
chi phí nhân công vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Bảng 08:
SỔ CÁI TK 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
(Từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019)
Ngày
ghi sổ
Nội dung
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh Có
Ghi
chú
30/12
Hạch toán tiền lương
phải trả CN tổ cơ khí
334 5.040.000
30/12
Hạch toán tiền lương
công nhân tổ gia công
334 6.720.000
30/12
Hạch toán tiền lương
CN tổ cuộn dây
334 6.720.000
30/12
Hạch toán tiền lương
CN tổ lắp ráp
334 11.760.000
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cơ khí
338 1.209.600
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ gia công
338 1.612.800
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Ngày
ghi sổ
Nội dung
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh Có
Ghi
chú
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cuộn dây
338 1.612.800
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ lắp ráp
338 2.822.400
30/12
K/c chi phí nhân công
trực tiếp. 154 30.240.000
Cộng số phát sinh 30.240.000 30.240.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Chi phí nhân công trực tiếp 30.240.000đ sẽ được ghi vào sổ theo dõi chi phí
sản xuất và tính giá thành của sản phẩm.
C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Trong quá trình sản xuất, ngoài chi phí trực tiếp ra còn phải kể đến chi phí
sản xuất chung có liên quan đến sản xuất. Các khoản chi phí sản xuất chung của
công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho xưởng sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất, cho quản lý....
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí nhân viên quản lý: Khoản này gồm lương nhân viên quản lý phân
xưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
công nhân viên quản lý…Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng kế toán tính số
tiền phải trả công nhân viên.
Bảng 09:
BẢNG KÊ CHI PHÍ LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN
(Tháng 12/2019)
TT
Đối tượng
trả lương
Chi phí
lương tháng
Chi phí lương cho cả
xưởng sản xuất
BHXH, YT, BHTNcho
cả phân xưởng (22%)
1 Quản đốc 2.000.000 4.000.000 880.000
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
2 Thủ kho 1.500.000 1.500.000 330.000
3 CB kỹ thuật 2.000.000 6.000.000 1.320.000
Cộng 5.500.000 11.500.000 2.530.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng
D. Chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định:
Yếu tố này được phản ánh vào chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm chi phí
khấu hao các loại máy móc sử dụng trong 4 tổ sản xuất sản phẩm và được theo dõi
chi tiết tới từng tổ trên TK 627. Sau đó, được tổng hợp trên TK 627 của cả xưởng
sản xuất. Hàng tháng, căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước và tình hình
tăng, giảm khấu hao TSCĐ trong tháng, kế toán lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Công ty tính khấu hao theo tháng rồi phân bổ theo từng tổ sản xuất theo chi phí
trực tiếp:
Công thức:
Mức khấu Nguyên giá TSCĐ
= x 1 tháng
hao tháng Thời gian sử dụng (Tháng)
Bảng 10:
BẢNG PHÂN BỔ KHẨU HAO TSCĐ
(Tháng 12/2019)
TT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Số khấu hao
1 Xưởng sản xuất 250.000.000 150.000.000 10.000.000
2 Xe tải 150.000.000 90.000.000 3.300.000
3 Máy cưa 11.000.000 6.500.000 1.170.000
4 ………….. ……………. ………………... ……………..
Cộng 21.239.605
Cụ thể trong tháng 12 năm 2019, chi phí khấu hao TSCĐ ở 4 tổ sản xuất
được kế toán TSCĐ ghi theo định khoản :
Nợ TK 627 : 21.239.605 ( Chi tiết từng đối tượng )
Có TK 214 : 21.239.605
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Số liệu này được theo dõi trên “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ “. Cuối tháng
, căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo từng phân xưởng , kế toán ghi vào
bảng kê số 4.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ xưởng
sản xuất, chi phí bằng tiền khác... Các chi phí này phát sinh trong tháng nào thì tập
hợp cho tháng đó:
Bảng 11:
TRÍCH SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
(Tháng 12/2019)
STT
Chứng từ Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ các TK
Số NT 133 627
1 12 30/12 Trả tiền nước phục vụ
phân xưởng
300.000 30.000 270.000
2 13 30/12 Thanh toán tiền điện
thoại
1.976.019 179.638 1.796.381
3 31 27/12 Thanh toán tiền điện 3.918.590 356.235 3.562.355
Cộng 6.194.609 563.146 5.631.463
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6278 : 5.631.463
Nợ TK 133 : 563.146
Có TK 331 : 6.194.609
Đối với các khoản chi bằng tiền mặt như: Chi tiền họp, in ấn tài liệu, chi đi
lại, ... Hàng tháng, căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt phục vụ phân xưởng để phản
ánh vào báo cáo quỹ tiền mặt, tháng 12 có chi tiền mặt phát sinh:
Nợ TK 627(6278): 1.235.000
Cú TK 111: 1.235.000
Bảng 12:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
(Tháng 12/2019)
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
STT Khoản mục chi phí Số tiền
1.
2.
3.
Chi phí tiền nước, điện thoai, điện
Chi tiền in ấn tài liệu, giấy tờ
Chi tiền đi lại mua hàng…
5.631.463
500.000
735.000
Cộng 6.866.463
Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ:
Công cụ, dụng cụ được phân bổ trực tiếp cho từng tổ sản xuất và tính vào chi
phí sản xuất chung.
Bảng 13: BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
(31/12/2019)
TÊN TỔ SẢN XUẤT TK 153- Công cụ, dụng cụ
Tổ gia công 456.200
Tổ cơ khí 1.369.600
Tổ cuộn dây 789.253
Tổ lắp ráp 2.235.265
Tổng 4.850.318
Kế toán định khoản
Nợ TK 6273: 4.850.318
Có TK 153: 4.850.318
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập sổ chi tiết TK 627
Bảng 14:
SỔ CHI TIẾT TK 627
Tháng 12/2019
Số phát sinh trong kỳ Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 12
111 1.235.000
214 21.239.605
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
331 6.194.609
334 11.500.000
338 2.530.000
153 4.850.318
Nợ 47.549.532
Có
Căn cứ vào các Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH; Bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lập
"Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung” cho từng phân xưởng sản xuất theo yếu tố
chi phí.
Bảng 15:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
( Tháng 12 năm 2019)
Yếu tố Số tiền
Chi phí nhân viên phân xưởng 11.500.000
Chi phí công cụ, dụng cụ 4.850.318
Chi phí khấu hao 21.239.605
Chi phí khác bằng tiền 6.866.463
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ 2.530.000
46.986.386
2.3.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất
Trong hình thức kế toán nhật ký chung mà Công ty áp dụng thì việc tập
hợp chi phí sản xuất chính toàn công ty được tiến hành như sau:
- Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí
nhân công (gồm cả các khoản trích theo lương), chi phí bằng tiền khác vào bên Nợ
TK 154 trên sổ nhật ký chung và vào các sổ cái lương như sổ cái TK 154, sổ cái
TK 621, sổ cái TK 622, sổ cái TK 627. Đồng thời, kế toán ghi vào sổ theo dõi chi
tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bằng tiền khác. Cuối kỳ theo dõi chi tiết chi phí
sản xuất và tính giá thành của sản phẩm đó, có cột tổng hợp chi phí, cột dư đầu kỳ,
dư cuối kỳ.
Bảng 16:
TRÍCH SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
(Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019)
Số CT Ngày
CT
Nội dung
CT
TK
đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát
sinh
Có
Dư
Nợ
Dư
Có
KC 30/12 K/c chi phí NVL trực
tiếp.
621 157.944.600
KC 30/12 K/c chi phí nhân công
trực tiếp
622 30.240.000
KC 30/12 K/c chi phí nhân viên
quản lý
6271 11.500.000
KC 30/12 K/c chi phí bằng tiền
khác
6278 6.866.463
KC 30/12 K/c chi phí công
cụ,dụng cụ
6273 4.850.318
KC 30/12 K/c chi phí khấu hao
TSCĐ
6274 21.239.605
Cộng 232.640.986
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.3.4.Thực trạng tính giá thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang
9s
2.3.4.1.Đối tượng và kỳ tính giá
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế - tài chính của Công
ty. Từ ý nghĩa quan trọng của giá thành, công tác tính giá thành sản phẩm ở Công
ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s được đặc biệt quan tâm.
Công việc quan trọng đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành là xác
định đối tượng tính giá thành. Công ty xác định đối tượng tính giá thành là toàn bộ
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
sản phẩm máy Ozone do công ty sản xuất ra. Do đặc điểm tổ chức sản xuất theo tổ
sản xuất của công ty nên Công ty quyết định đối tượng tính gía thành là các loại
sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng hay còn được coi là thành
phẩm của công ty. Về đơn vị tính giá thành là đồng/máy.
2.3.4.2.Phương pháp tính gía thành
Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, công việc tính giá
thành được tiến hành theo từng khoản mục. Sau khi tiến hành tập hợp chi phí cho
toàn công ty, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo tiêu thức
thích hợp. Cụ thể, đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp và được
tính trực tiếp cho từng sản phẩm nhập kho. Đối với chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm nhập kho theo
phương pháp hệ số. Trình tự tính giá thành sản phẩm được tiến hành như sau:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Hàng tháng, vào thời điểm cuối tháng, sau khi hoàn tất quá trình tập hợp chi
phí, căn cứ vào Bảng kê xuất, phiếu xuất kế toán tính giá thành. Dựa vào bảng
phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm trong tháng 12/2019
dưới đây:
Bảng 17 :
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
(Tháng 12/2019)
Đơn vị : Đồng
STT Tên SP
Sản
lượ
ng
sx
Định mức
VLC đơn vị
Tổng định mức
VLC
Tổng chi phí
VLC thực tế
1 LIN 4.2x 25 8.424 74.444.000 73.562.000
2 LIN 4.1L 5 12.768 15.265.325 15.556.256
3 LIN 4.8L 6 17.215 21.235.652 21.620.191
4 LIN 4.5L 6 37.085 45.789.235 47.206.153
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Tổng cộng 156.734.212 157.944.600
Nhận xét:
Về lượng: Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức nguyên
nhân xảy ra là hao hụt trong thi công, xử dụng nguyên vật liệu lãng phí, do thi
công sai phạm, công tác lập dự toán chưa sát với thực tế
Về giá : Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức do giá
cả thị trường nguyên vật liệu, chênh lệch về giá trị thành tiền. Đó là sự kết hợp
biến động giữa giá cả và lượng tạo nên.
Cách xử lý: phần chênh lệch sẽ cho vào TK 632
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất
nhập khẩu Tâm Chang 9s được tập hợp cho cả phân xưởng sản xuất và đối tượng
tính giá thành là từng sản phẩm. Bởi vậy, khi tính giá thành sản phẩm, kế toán giá
thành sẽ tiến hành phân bổ tiền lương cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức sản
phẩm quy đổi, cách thức phân bổ được tiến hành như sau:
- Căn cứ vào thời gian thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm, xây dựng
cho mỗi loại sản phẩm một hệ số quy đổi, trong đó các sản phẩm lần lượt có các hệ
số quy đổi sau:
LIN 4.2x : 1.21
LIN 4.1L : 1.35
LIN 4.5L : 1.52
LIN 4.8L : 1.86
- Căn cứ vào hệ số quy đổi sản phẩm và sản lượng thực tế của từng loại sản
phẩm sản xuất ra trong tháng để xác định sản lượng quy đổi cho từng loại sản
phẩm.
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
Sản lượng quy đổi SPi = Hệ số quy đổi của SPi x Sản lượng thực tế
của SPi
Cuối cùng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong tháng
theo công thức:
Chi phí tiền Tổng chi phí tiền lương cần phân bổ Sản lượng
lương phân bổ = x quy đổi
cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi
Từ đó, kế toán tính ra chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Ví dụ:
Chi phí tiền 30.240.000
lương phân bổ = x 30.25
cho LIN 4.2x 56.78
Như vậy ta sẽ tính được:
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.2x = 16.110.602
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.1L = 3.594.928
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.5L = 4.857.138
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.8L = 5.677.332
Khoản mục chi phí sản xuất chung.
Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 154 đối ứng với bên Có TK 627
để tổng hợp chi phí và phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức sản phẩm quy
đổi tương tự như đối với chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng Sản lượng
chung phân bổ = x quy đổi
cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi
Kế toán tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm:
Chi phí sản xuất 46.986.386
SV: Nguyễn Thị Trà My
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên
chung phân bổ = x 30.25
cho LIN 4.2x 56.78
Ta sẽ tính ra được:
Chi phí sản xuất chung LIN 4.2x = 25.032.373
Chi phí sản xuất chung LIN 4.1L = 6.105.902
Chi phí sản xuất chung LIN 4.5L = 7.898.641
Chi phí sản xuất chung LIN 4.8L = 8.051.397
Việc phân bổ chi phí sản xuất chung được thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí”
(Bảng số 18).
Trên bảng tính giá thành sản phẩm, các khoản mục chi phí đã được xác định cho
từng loại sản phẩm. Tổng cộng các khoản mục chi phí đó sẽ được tổng giá thành
sản xuất và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
Bảng 18:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
( Tháng 12/ 2019)
Tên sản
phẩm
SL Công
ty
Hệ số
Quy đổi
Chi phí
NCTT
Chi phí
SXC
LIN 4.2x 25 1.21 16.110.602 25.032.364
LIN 4.1L 5 1.35 3.594.928 6.105.902
LIN 4.5L 6 1.52 4.857.138 7.898.641
LIN 4.8L 6 1.86 5.677.332 8.051.397
Cộng 30.240.000 47.088.304
Bảng 19:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC.
( Tháng 12/2019)
SV: Nguyễn Thị Trà My
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...AskSock Ngô Quang Đạo
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOTĐề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Học viện tài chính full
Học viện tài chính fullHọc viện tài chính full
Học viện tài chính full
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuÁc Quỷ Lộng Hành
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Gai Viet Xinh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
BaocaothuctapNi Văn
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuấtNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY! (20)

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp mayĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Tomtat
TomtatTomtat
Tomtat
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ và giảng dạy tận tình của BGH, các Khoa, phòng và các giảng viên của trường Học viện Tài Chính trong thời gian học vừa qua. Đăc biệt tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths:Bùi Tố Quyên đã hướng dẫn khoa học, chi tiết và cho ý kiến nhận xét giúp đỡ em trong suốt quá trình ngiên cứu để hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9S và các nhân viên phòng kế hoạch, phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em được học tập, nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế để hoàn thành khoá luận này. Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè…trong suốt thời gian thực tập đã tạo nguồn động viên, trao đổi thông tin, tư liệu, đóng góp ý kiến cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp em học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Do thời gian còn hạn chế và còn thiếu nhiều kinh nghiệm về thực tế nên các vấn đề được trình bày trong bài luận này còn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy kính mong nhận được sự đóng góp chân thành, bổ xung ý kiến, sửa chữa những sai sót của các thầy cô giáo bộ môn và các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn. Em chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ TRÀ MY SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 PX Phân xưởng 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 TK Tài khoản 6 BCTC Báo cáo tài chính 7 XDCB Xây dựng cơ bản 8 UBNDT Uỷ ban nhân dân tỉnh 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 NVL Nguyên vật liệu 11 BHXH Bảo hiểm xã hội 12 BHYT Bảo hiểm y tế 13 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 14 KPCĐ Kinh phí công đoàn 15 CC, DC Công cụ, dụng cụ 16 QLDN Quản lý doanh nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 01 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Sơ đồ 02 : Quy trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 04 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung Sơ đồ 05 : Sơ đồ Hạch toán chi phí sản xuất của Công ty. CÁC BẢNG: Bảng 01: Phiếu xuất kho Bảng 02: Trích sổ nhật ký chung Bảng 03: Sổ chi tiết TK 621 Bảng 04: Trích sổ cái TK 621 Bảng 5: Bảng kê chi phí nhân công trực tiếp Bảng 06: Sổ chi tiết TK 622 Bảng 07: Sổ cái TK 622 Bảng 08: Bảng kê chi phí lương của CNV Bảng 09: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng 10: Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán Bảng 11: Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác Bảng 12: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ Bảng 13: Sổ chi tiết TK 627 Bảng 14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Bảng 15: Trích sổ cái TK 154 Bảng 16: Bảng phân bổ chi phí NVL chính Bảng 17: Bảng phân bổ chi phí Bảng 18: Bảng tính giá thành theo khoản mục CÁC BIỂU: Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2018– 2019 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Kế toán là một trong những công cụ quản lý sản xuất kinh doanh rất có hiệu quả. Thông tin kế toán có thể cho nhà quản lý thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty cũng như tình hình cụ thể từng mặt tài chính trong doanh nghiệp . Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đưa ra những chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Tính đúng chi phí sản xuất và gía thành là tiền đề để hạch toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh chính xác. Mặt khác, nhờ sử dụng phương pháp tính giá kế toán đã theo dõi, phản ánh được một cách tổng hợp và kiểm tra được các đối tượng hạch toán kế toán bằng thước đo tiền tệ. Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản xuất có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá bán ngày càng giữ vai trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp. Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và tính giá thành sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái nền vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ loại bỏ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất quan trọng và không thể thiếu được trong các doanh nghiệp sản xuất. Suốt quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, em thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty còn có nhiều hạn chế, chưa hoàn thiện vì thế em chọn đề tài này để có thể hiểu rõ công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời đưa ra một số ý của SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên mình nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s. 2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu thực trạng công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. - Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. 3. Đối tượng nghiên cứu 4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Tại Công ty Cổ phần cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. - Thời gian: Thời gian thực tập tại công ty từ ngày đến ngày. - Nội dung nghiên cứu: + Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s trong 3 năm(2017 - 2019). + Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng 12 năm 2019 của công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. 5. Phương pháp nghiên cứu. 5.1. Phương pháp luận. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Để nghiên cứu đề tài này phương pháp chung là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử phương pháp này dùng để nghiên cứu các sự vật hiện tượng kinh tế trong mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau và luôn vận động trong lịch sử. từ đó biết được mức độ ảnh hưởng từ sự thay đổi mỗi yếu tố đến tổng thể. Trong tiêu thụ thành phẩm, phương pháp này giúp chúng ta nhận thức một cách đúng đắn các quy luật tự nhiên và xã hội tác động đến quá trình sản xuất và tiêu thụ. giúp chúng ta tìm hiểu và thấy được các khâu trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. 5.2. Phương pháp cụ thể. 5.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế. Nội dung: - Điều tra và thu thập số liệu trên cơ sở quan sát số lớn. - Tổng hợp hệ thống hoá tài liệu trên cơ sở phân tố thống kê. - Phân tích tài liệu trên cơ sở nghiên cứu mức độ của hiện tượng và mức quan hệ của chúng. 5.2.2. Phương pháp kế toán. Phương pháp chứng từ, tài khoán, ghi sổ kép và tổng hợp, cân đối kế toán. 5.2.3. Phương pháp so sánh. Phương pháp này dùng để so sánh tình hình cơ bản của công ty để đánh giá mức độ tăng trưởng bình quân của các chỉ tiêu. so sánh kết quả của năm trước, năm sau để thấy tốc độ tăng lên, tốc độ phát triển của quá trình sản xuất giữa các kỳ. 5.2.4. Phương pháp đối chiếu. Phương pháp này dùng để đối chiếu các nguyên tắc, những chuẩn mực của hạch toán kế toán với thực tế hạch toán của công ty để từ đó thấy được những chỗ phù hợp và những chỗ chưa phù hợp. 5.2.5. Phương pháp chuyên gia. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Đây là phương pháp nghiên cứu khoa học dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của các chuyên gia, qua đó nắm bắt được thực trạng, tình hình, những đánh giá, nhận định của chuyên gia. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài mở đầu và kết luận, đề tài có kết cấu gồm 4 phần sau: Chương 1: Khái quát chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định, chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của Doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo thời kỳ hàng tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản xuất mà Doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ hoàn thành. 1.1.2 Phân loại theo khoản mục 1.1.2.1Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do Doanh nghiệp tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng. 1.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả các tài khoản chi phí liên quan đến người lao đông trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương phải SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên thanh toán, các khoản trích trên lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào chi phí theo quy định. 1.1.2.3 Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài những chi phí kể trên. 1.1.2.4 Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi bước vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. 1.1.2.5 Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. 1.1.2.6 Giá thành thực tế Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp được trong kỳ. 1.1.3 Phân loại theo yếu tố - Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ...sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực) SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên - Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất- kinh doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho công nhân viên. - Yếu tố BHXH, KPCĐ, BHYT trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả công nhân viên chức. - Yếu tố khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong kỳ cho tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh. - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. - Yếu tố chi phí khác bằng tiền:Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.4 Vai trò nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất 1.1.4.1: Vai trò kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường. 1.1.4.2: Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất - Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh được tổ chức tập hợp và phân bổ theo đó. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết của công tác hạch toán chi phí sản xuất. Chỉ có xác định đúng đắn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất mới có thể tổ chức tốt công tác hạch toán chi phí. Trên cơ sở đối tượng hạch toán chi phí, kế toán lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí thích SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên ứng. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp có phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng. 1.2.2 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành trong các doanh nghiệp là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công việc của kế toán, kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm, lao vụ, tính chất sản xuất, cung cấp và sử dụng sản phẩm để xác định đối tượng tính giá thành thích hợp. Về mặt tổ chức sản xuất, nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo kiểu đơn chiếc thì từng loại sản phẩm, từng công việc là đối tượng tính giá thành. Trong những doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi sản phẩm là đối tượng tính giá thành. Còn đối với những doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo khối lượng lớn thì mỗi loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành. 1.2. 3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là hai khái niệm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc xác định đối tượng tính chi phí sản xuất là điều kiện để tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng tính giá thành. Thực tế cho thấy đối tượng kế toán tập hợp chi phí có thể cũng là đối tượng tính giá thành. Việc xây dựng hệ thống kế toán ở mỗi doanh nghiệp sản xuất như mở các tài khoản, các sổ kế toán và tổ chức công tác ghi chép, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết cho từng đối tượng đều dựa trên việc xác đối tượng tập hợp chi phí, từ đó mỗi doanh nghiệp đều xây dựng cho mình phương pháp cũng như cách thức để quản lý chi phí. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là cơ sở để doanh SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên nghiệp kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, phục vụ yêu cầu quản lý giá thành. 1.3 .Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất 1.3.1 Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất a. phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. phương pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu( chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp I, cấp II hoặc chi tiết theo đúng đối tượng. phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với mức độ chính xác cao. b. Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất phát sinh có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. . phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng điểm phát sinh chi phí( tổ,đội sản xuất ) sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng đã liên quan. 1.3.2 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 1.3.2.1, Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất hoặc sử dụng cho sản xuất vật liệu nhằm sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất, hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ lao vụ của doanh nghiệp sản xuất. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu có thể xác định bằng một trong các phương pháp sau đây: - Tính giá thực tế từng lần nhập ( giá đích danh) SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên - Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân liên hoàn) - Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước (FIFO) - Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước (LIFO) - Tính theo giá bình quân kỳ trước - Tính theo phương pháp hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu (trường hợp kế toán nguyên liệu, vật liệu theo giá hạch toán) Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm nào nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm đó. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất nhiều sản phẩm, đơn vị có thể áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng hạng mục sản phẩm theo tiêu chí hợp lý. Chọn phương pháp nào, đơn vị phải đảm bảo tính nhất quán trong suất tiến độ kế toán. Chi phí NVLTT trong sản xuất sản phẩm gồm: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và thiết bị lắp đặt dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. - Chi phí vật liệu, nguyên liệu chính bao gồm: nguyên liệu, vật liệu, nửa thành, phẩm mua ngoài, vật kết cấu… mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: bộ cao áp, bộ biến tần… Các chi phí nguyên liệu vật liệu chính thường được xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành quản lý theo định mức. Thường chi phí nguyên vật liệu chính có thể liên quan trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí như sản xuất sản phẩm do đó được tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp. Trường hợp chi phí NVL chính sử dụng có liên quan tới đối tượng chịu phí thì phải dung phưng pháp phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn phân bổ hợp lý nhất là định mức tiêu hao chi phí NVL chính. Khi tính CP NVL chính vào chi phí sản xuất trong kỳ vần là chỉ được tính trị giá của NVL chính đã thực tế sử dụng vào sản xuất. Vì vậy, nếu trong kỳ sản xuất SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên có những NVL chính đã xuất dùng cho các tổ, đội, (theocác chứng từ xuất vật liệu) nhưng chưa sử dụng hết vào việc sản xuất thì phải được lại trừ ra khỏi chi phí sản xuất trong kỳ bằng các bút toán điều chỉnh thích hợp. - Chi phí vật liệu phụ (vật liệu khác) Chi phí vật liệu phụ bao gồm những thứ vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi hình dáng bề ngoài, màu sắc của sản phẩm, góp phần làm tăng lên chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm, kích thích thị hiếu sử dụng sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động sản xuất tiến hành thuận lợi, hoặc phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật công nghệ hoặc phục vụ cho việc đánh giá bảo quản sản phẩm. 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng • Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành (nếu có ) 1.3.2.3 Trình tự hạch toán • Nội dung phản ánh TK 621 như sau: TK 621 - Tập hợp những chi phí - Trị giá NVL không dùng hết - NVL TT phát sinh trong kỳ trả lại kho. - Cuối kỳ kết chuyển trị giá NVL Đã sử dụng trong kỳ cho đối tượng tính giá thành ( nếu có) TK 621 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.3.1 Khái niệm SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh nghiệp và cho người lao động thuê ngoài (không bao gồm các khoản tính trích theo lương) 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng • Tài khoản 622 ( chi phí nhân công trực tiếp): Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ ( tiền lương, tiền công tác, khoản phụ cấp, các khoản trích trên tiền lương ) và được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tựơng tính giá thành ( nếu có ). 1.3.3.3 Trình tự hạch toán • Nội dung phản ánh TK 622: TK 622 Tập hợp chi phí nhân công trực Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân tiếp phát sinh trong kỳ công trực tiếp vào TK tính giá thành ( TK 154) 1.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 1.3.4.1 Khái niệm Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: Lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và nhân công trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội… 1.3.4.2 Tài khoản sử dụng • Tài khoản 627 ( chi phí sản xuất chung ). SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân xưởng, bộ phận quản lý kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hoạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng xưởng hoặc bộ phận quản lý kinh doanh. 1.3.4.3 Trình tự hạch toán • Nội dung phản ánh TK 627 như sau TK 627 - Tập hợp các tài khoản chi phí sản xuất - Các khoản ghi giảm chi phí chung thực tế phát sinh trong kỳ. sản xuất chung - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính gía thành (154) TK 627 không có số dư cuối kỳ. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán công tác tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của công ty : TK 152,153 (1)a TK 621 TK 154 (5) TK 334, 338 TK 622 (2)a (6) TK 155 (1)b (2)b TK111,112,141,331 TK 627 (8) (3) (7) TK 214 (4) (1)a : Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (1)b : N V L , CCDC phục vụ cho sản xuất (2)a: Tiền lương và các khoản trích theo lương phân bổ trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm (2)b : Tiền lương và các khoản trích theo lương phân bổ gián tiếp cho việc sản xuất sản phẩm (3) : Chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác ... tập hợp cho chi phí sản xuất chung (4) : Chi phí khấu hao tài sản cố định (5) : Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên (6) : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (7) : Kết chuyển chi phí sản xuất chung (8) : Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho . Do đặc điểm sản xuất và kế hoạch của Công ty đề ra nên vào cuối tháng các máy Ozone đều được lắp hoàn thiện, không có sản phẩm dở dang. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào các số liệu và chứng từ liên quan, tiến hành việc tính giá thành cho từng sản phẩm nhập kho. 1.4 Tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm 1.4.1 Khái niệm về giá thành: Gía thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Công thức chung để tính giá thành ( Z ). Chi phí sản xuất Z đơn vị sản phẩm = Kết quả sản xuất Để phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng các loại giá thành như sau: (1) Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Z kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiên hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. (2) Giá thành định mức: là giá thành đựơc xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 3) Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2 Tập hợp chi phí sản xuất: Bước 1: Tiến hành định khoản. Bước 2: Tập hợp chi phí trong phân xưởng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621 Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622 Chi phí sản xuất chung: TK 627 Bước 3: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào TK 154 để tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627 1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tình giá thành sản phẩm. Xác định chi phí dở dang cuối kỳ 1.5.1 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 1.5.1.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính thực tế sử dụng phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong Zsp, thông thường là lớn hơn 70%. CPSX CPXS dở dang CP NVL chính dở đầu kỳ + thực tế sử dụng Số lượng dang trong kỳ SP dở cuối = x dang SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên kỳ Số lượng SP hoàn + Số lượng SP dở cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ 1.5.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục cấu thành Zsp. Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí: từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành. CPSX dở dang CPSX phát sinh Số lượng CPSX đầu kỳ + trong kỳ SP dở dang dở dang = x cuối kỳ quy cuối kỳ Số lượng SP Số lương SP dở đổi thành hoàn thành + dang cuối kỳ quy SP hoàn trong kỳ đổi thành SP thành hoàn thành SP dở dang cuối kỳ Số lượng SP Tỷ lệ hoàn quy đổi thành Sp = dở dang của x thành được hoàn thành kỳ xác định 1.5.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch. Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào đinh mức chi phí ( hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm. 1.5.2 Các phương pháp tính giá thành 1.5.2.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ( pp giản đơn ): SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Phương pháp này thường được áp dụng đối với quy trình công nghệ giản đơn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm. a, Trường hợp phân xưởng sản xuất ra một loại sản phẩm Tổng Z sp CPSX CPSX CPSX Các khoản hoàn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - làm giảm trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chi phí Giá thành đơn vị sản phẩm: Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ Z đơn vịsp = Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ b) Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm. Nếu phân xưởng sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên trước khi kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá thành của từng loại sản phẩm, cần phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. 1.5.2.2 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Phương pháp này được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một hay một nhóm sản phẩmchính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch. Tổng Z sp CPSX CPSX CPSXDD Gía trị chính SX = dở dang + phát sinh - dở dang - sản phẩm phụ hoàn thành đầu trong cuối thu hồi trong kỳ kỳ kỳ kỳ được - Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho vật liệu sẽ ghi. Nợ TK 155 ( sản phẩm phụ ) Hoặc Nợ TK 152 CóTK 154 ( trị giá sản phẩm phụ ) - Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên + Trị giá vốn sản phẩm phụ thu được. Nợ TK 632 Có TK 154 ( trị giá sản phẩm phụ ) + Số tiền bán sản phẩm thu được. Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 ( doanh thu chưa thuế ) Có TK 3331 ( Thuế GTGT đầu ra ) 1.5.2.3 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ tương ứng tỷ lệ quy đổi. Đặc điểm: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Tổng Z thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ Tỷ lệ = Tổng Z kế hoạch ( định mức) của các loại sản phẩm Tổng Z thực tế tổng Z kế hoạch của từng = ( định mức ) x tỷ lệ loại sp của từng loại sp 1.52.4 Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng. Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành. Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng. 1.5.2.5.Tính giá thành theo phương pháp định mức : SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích thông tin nhanh nhạy, đảm bảo được độ tin cậy cần thiết. Công thức tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức: Chênh lệch do Chênh lệch do Z thực tế = Z định mức + thay đổi định mức + thực hiện định mức - Phương pháp ghi vào các TK chênh lệch được thực hiện: + Với từng trường hợp vượt định mức thì ghi bình thường. + Đối với những trường hợp tiết kiệm so với định mức thì ghi đỏ (ghi số âm) CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s được thành lập ngày 06/11/2014, tên ban đầu là KYOTO Intercom JSC, vốn điều lệ 9.8 tỷ VNĐ. Các sáng lập viên với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người và bảo vệ môi trường đã hướng công ty tập trung vào mục tiêu: nghiên cứu sản xuất các thiết bị công nghệ sạch, kỹ thuật cao trên cơ sở công nghệ nội sinh... mà mặt hàng chủ yếu là các thiết bị ôzôn và điện tích âm. Công ty đã nghiên cứu chế tạo thành công nhiều loại máy tạo khí Ozon cỡ vừa từ 100gam/giờ trở xuống, hơn 5000 máy đã qua sử dụng vẫn vận hành tốt. Sản phẩm của Công ty đã đạt được nhiều chứng nhận về chất lượng sản phẩm. Ngày 12 tháng 02 năm 2017, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s nhằm mở rộng quy mô sản xuất, tạo uy tín và thương hiệu ngày càng vững mạnh trên thị trường. Đến năm 2019, Công ty đã mở thêm các vệ tinh gia công để tăng số lượng, chủng loại máy: 15 chủng loại máy ôzôn và điện tích dân dụng có công năng mới, mỗi loại có các kiểu dáng khác nhau... theo cách lắp ráp từ các cấu hình tiêu chuẩn, 30 chủng loại máy ôzôn công nghiệp lắp ráp từ các môdun đã thống nhất hoá, 20 hệ thiết bị công nghệ sạch độc lập trong đó sử dụng máy ôzôn và điện tích kiểu LIN (Linozone). Từ những ngày đầu mới thành lập đến nay, Công ty đã cho ra thị trường nhiều chủng loại sản phẩm máy Ozone, khẳng định được chất lượng của sản phẩm, tạo uy tín với khách hàng tạo tiền đề phát triển cho các năm về sau. * Thông tin giao dịch của công ty: - Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. - Địa chỉ: Xã Hữu Văn – Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội - Mã số thuế: 0108046190. - Email: xnktamchang9s@gmail.com - Tel: 0433.722.990. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất, quản lí hoạt động tại công ty CP TMSX và XNK tâm chang 9s 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 2.1.2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty SV: Nguyễn Thị Trà My Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phòng kinh doanh Phòng cung ứng vật tư Tổng giám đốc Tổ cơ khíTổ cuộn dây Tổ gia côngTổ lắp ráp Phòng thiết kế Xưởng sản xuất Tổ kiểm tra chất lượng Phòng kế toán Đại hội đồng cổ đông
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả những người góp vốn vào công ty, họ có quyền tham gia vào các cuộc họp đại hội đồng cổ đông. Lá phiếu của họ sẽ quyết định những cổ đông nào sẽ vào hội đồng quản trị và lợi nhuận của họ được chia dựa vào số vốn mà họ góp vào công ty. Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông, Hội Đồng Quản Trị ( HĐQT) về việc quản lý sử dụng toàn bộ tài sản Công ty trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn. Giám đốc điều hành: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phòng kế toán: Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách, vận hành nền tài chính của công ty trong từng thời kỳ phát triển, xây dựng phương án phân phối, lợi dụng, sử dụng các quỹ. Tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo cáo quyết toán tài chính. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh ở thị trường Có trách nhiệm lên phương án kinh doanh, kế hoạch bán hàng, chương trình khuyến mại. Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm nghiên cứu để tạo ra các mẫu sản phẩm mới, phù hợp về mọi nhu cầu trong cuộc sống, chi phí hợp lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty. Phòng cung ứng vật tư: Phòng cung ứng vật tư có trách nhiệm đảm bảo vật tư cần thiết cho quá trình sản xuất, đầy đủ kịp thời. Vật tư mua về phải đảm bảo chất lượng, mẫu mã kiểu dáng, hợp lí về giá cả. Xưởng sản xuất: Bộ phận sản xuất gồm 5 tổ: Tổ gia công, tổ cơ khí, tổ cuộn dây, tổ kiểm tra chất lượng và tổ lắp ráp. Sản phẩm hoàn thành được cho chạy thử để kiểm tra chất lượng, nếu sản phẩm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng thì cho nhập kho. 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Bước 1: Tạo các bộ cao áp và bộ biến tần từ dây đồng, ống nhựa, dây điện, thiếc, cục nhựa biến thế tại tổ cuộn dây. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Bước 2: Tạo các ống inox to – nhỏ, các ống Ozone từ các ống thủy tinh, thiếc, keo, inox… tại tổ gia công. Bước 3: Cắt vỏ máy, chân máy, giá đỡ, sau đó sơn vỏ máy, chân máy và giá đỡ tại tổ cơ khí. Bước 4: Tất cả các bộ phận hoàn thành ở các tổ trên và các bộ phận được lấy từ kho vật tư được chuyển về tổ lắp ráp, ở đây các thiết bị sẽ được lắp ráp thành một máy Ozone hoàn chỉnh. Bước 5: Các máy Ozone sau khi được lắp ráp hoàn chỉnh, được chuyển qua tổ kiểm tra chất lượng cho chạy thử trước khi vào nhập kho. Sơ đồ 03: Quy trình sản xuất sản phẩm máy Ozone SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty. ĐVT: Đồng SV: Nguyễn Thị Trà My Kho vật tư Chế tạo bộ cao áp và bộ biến tần. (Tổ cuộn dây) Chế tạo các ống inox to-nhỏ, ống Ozone. (Tổ gia công) Cắt và sơn chân máy, vỏ máy. (Tổ cơ khí) Kiểm tra, chạy thử máy trước khi nhập kho. (Tổ kiểm tra chất lượng) Nhập kho Lắp ráp các thiết bị thành máy Ozone hoàn chỉnh. (Tổ lắp ráp)
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Loại tài sản Nguyên giá Tỷ trọng (%) Gía trị còn lại Tỷ lệ GTCL so với NG(%) Nhà cửa, vật kiến trúc 650.866.000 2,5 540.400.000 83,03 Máy móc, thiết bị 18.320.438.000 70,7 10.529.488.000 57,47 Phương tiện, vận tải 6.100.426.723 23,5 4.500.103.000 73,77 Thiết bị dụng cụ quản lý 826.850.746 3,19 450.670.000 54,50 Tổng 25.898.581.469 100 16.020.661.000 61,86 (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Qua biểu trên ta thấy: TSCĐ của Công ty luôn được phản ánh theo 3 loại giá trị: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Từ đó công ty có thể đánh giá được tổng giá trị TSCĐ và tình hình biến động của TSCĐ để có kế hoạch chi tiêu tài sản cho hợp lý. Giá trị còn lại của TSCĐ là 16.320.438.000 chiếm 70% nguyên giá. Điều đó chứng tỏ rằng hầu hết tài sản của công ty còn mới, có thể phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong tổng số giá trị TSCĐ, máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng cao nhất là 70.7%. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản phẩm máy OZON thì việc đầu tư tốt cho máy móc, thiết bị của công ty là một bước đi vững chắc và đúng đắn. Bên cạnh đó phương tiện vận tải chiếm 73.77% nguyên giá chứng tỏ việc lưu chuyển hàng hoá tới thị trường ổn định. Là nền tảng vững chắc để công ty phát triển lâu dài. Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt cũng phải có nguồn lao động nhất định. Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong 3 năm trở lại đây công ty luôn quan tâm đến việc phát triển trình độ, năng lực đội ngũ làm việc nhằm nâng cao chất lượng về công việc và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo và lắp ráp các máy Ozon, công việc mang tính chất chế tạo và kĩ thuật cao nên cơ cấu lao động của công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s cũng có những nét đặc thù riêng. Cụ thể ta nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, nếu phân loại theo trình độ văn hoá thì số lao động gián tiếp đại học và cao đẳng chiếm 20 – 30% chủ yếu làm trong lĩnh vực văn phòng. Còn tỷ lệ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn trên 70% tổng số lao động. Còn phân loại theo giới tính thì tỷ lệ lao động nam luôn cao hơn số lao động nữ chiếm hơn 60% tổng số lao động, còn số lao động nữ chỉ chiếm khoảng 30% so với 3 năm gần đây. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 Số Lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng số lao động 245 100 260 100 251 100 15 6,12 -9 -3,46 1. Phân theo trình độ LĐ - Đại học 40 16.3 42 16,2 33 13,1 2 5 -9 -21,43 - Cao đẳng và trung cấp 25 10,2 23 8.8 45 17,9 2 8 22 95,65 - Nghề và LĐ phổ thông 180 73,4 195 75 173 68,9 15 8.3 -22 -11,28 2. Phân theo giới tính - Nam 180 73,5 176 67,7 185 73,7 4 2.2 9 5,11 - Nữ 65 26,5 84 32,3 66 26,3 19 29,23 -18 -21,43 3. Phân theo tính chất công việc - Lao động gián tiếp 63 25.7 71 27.3 64 25,5 8 12,69 -7 -9,86 - Lao động trực tiếp 182 74.3 189 72.7 187 74,5 7 3.85 -2 -1,06 ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động của Công ty SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây. Qua bảng biểu 2.3 ta thấy: Chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế. tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng cao qua các năm, tốc độ PTBQ của chỉ tiêu này là 120,68% điều này chứng tỏ công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Để thấy rõ được điều này chúng ta đi xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận: - Doanh thu thuần: Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tiêu thụ của công ty, chỉ tiêu này tăng qua các năm với tốc độ PTBQ là 100,94%. Năm 2017 tốc độ PTLH của doanh thu thuần là 97,81% . Năm 2018 tốc độ PTLH của doanh thu thuần tăng cao đạt 104,08% tăng 4,08%. Như vậy sản phẩm của công ty ngày càng được ưa chuộng trên thị trường, uy tín và thương hiệu của công ty ngày càng được nâng cao. - Doanh thu hoạt động tài chính cũng ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhận hoạt động SXKD của công ty. Năm 2017 doanh thu tài chính của công ty tăng 143,76 so với năm 2014. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 tăng ít 0,93% so với năm 2017. Hoạt động tài chính của công ty cũng tăng cao, tốc độ PTBQ của hoạt động tài chính là 112,37%. - Chi phí QLDN: qua 3 năm đều tăng, tốc độ PTBQ chi phí QLDN là 120,32%. Ngoài nguyên nhân do sự kéo theo của việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường bộ máy quản lý chú trọng tới công tác bán hàng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ thì còn nguyên nhân do công ty chưa có biện pháp tiết kiệm làm giảm chi phí QLDN để có hiệu quả. - Hoạt động khác của công ty bao gồm các hoạt động như: hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản và một số hoạt động khác. Hoạt động khác trong 3 năm đã đem lại một khoản lợi nhuận không nhỏ góp phần làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế cho công ty. Qua phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là rất khả quan, công ty luôn làm ăn có hiệu quả và ngày càng phát triển. Công ty cần phát huy những mặt tích cực hơn nữa cũng như sớm phát hiện ra những tồn tại trong hoạt động kinh doanh để đưa ra các biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên (Nguồn: Phòng TCKT) Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2017 - 2019 SV: Nguyễn Thị Trà My TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 ΦBQ (%) Giá trị ΦLH (%) Giá trị ΦLH (%) 1 DT bán hàng và CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 3 DT thuần từ BH &CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94 4 Giá vốn hàng bán 38.517.558.627 35.684.414.578 92,65 37.002.677.012 105,58 100,11 5 LN gộp về BH & CCDV 1.578.410.210 2.361.531.145 149,61 2.593.920.978 109,84 113,23 6 Doanh thu hoạt động tài chính 49.387.922 71.060.560 143,76 71.722.481 100,93 112,37 7 Chi phí tài chính - - - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - 8 Chi phí bán hang - - - 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.553.955.461 2.117.225.153 136,25 2.210.136.919 104,39 120,32 10 LN thuần từ hoạt động SXKD 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50 11 Chi phí khác - - - 12 Lợi nhuận khác - - - 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50 15 Chi phí thuế TNDN 8.450.668 78.841.638 93,30 85.963.645 109,03 101,17 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 25.392.003 236.524.914 93,15 469.542.896 198,52 143,56
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s. 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng: Là người quản lý phòng kế toán tài vụ của công ty, và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán thống kê tài chính theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc của Công ty về các việc .thuộc trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng Kế toán trưởng có những nhiệm vụ cụ thể sau: Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và diễn biến các nguồn vốn cấp, vốn vay, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, giải quyết các loại vốn phục vụ việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, thanh toán với người bán: Là người theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định, theo dõi thanh toán với người bán, lập bảng kê phân bổ khấu hao TSCĐ và các báo cáo khác có liên quan. Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán với người mua, tiêu thụ: Hạch toán chi tiết tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình chi tiết với người mua, thanh toán nội bộ, tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định doanh thu, kết quả tiêu thụ. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: Tập hợp tất cả các chi phí nhân công, nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung. và lập bảng kê số 4 (tập hợp chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.2.1.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế toán. 2.2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s áp dụng hình thức Sổ Nhật ký chung, việc tổ chức bộ sổ kế toán rất được chú trọng trên cơ sở thực hiện chế độ quy định của Nhà nước có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cụ thể, đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s như sau: - Từ các chứng từ gốc, kế toán nhập dữ liệu vào máy.Trên cơ sở đó, hàng ngày kế toán lập Bảng kê phát sinh TK 621,622,627,154. Cuối tháng, kế toán lập Bảng phân bổ, Bảng kê xuất vật tư và Bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng 621,622,627,154. - Từ các Bảng này, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí. Từ Bảng tổng hợp chi phí kế toán lập Bảng phân bổ chi phí cho sản phẩm theo hình thức tiêu thức sản phẩm quy đổi. Căn cứ vào Bảng phẩn bổ chi phí, Bảng tổng hợp chi phí và Bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng cùng với báo cáo kết quả sản xuất trong SV: Nguyễn Thị Trà My Kế toán trưởng Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán với người mua, tiêu thụ Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, thanh toán với người bán
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên tháng, kế toán thành lập Bảng tính giá thành. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ghi Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty như sau: Sơ đồ 05: Trong đó : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.2.2 Hệ thống tài khoản của công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s đang áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành thông tư 133/2018/TT-BTC ngày 26/8/2018 của Bộ Tài Chính SV: Nguyễn Thị Trà My Chứng từ gốc (Bang phân bổ 1,2,3,4) NHẬT KÍ CHUNG (TK 621,622,627,154) SỔ CÁI TK 621,622,627,154 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 621,622,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết TK 621.622.627.154 Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.2.3: Phương pháp tính thuế Công ty CP thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ thuế. 2.2.4: Kỳ tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá thành (đơn đặt hàng). 2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.3.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành tại công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s Hiện nay, Công ty đang áp dụng các khoản mục chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm 2 phần là nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ tạo lên sản phẩm. - Nguyên vật liệu chính: Bao gồm những vật liệu chính tạo lên sản phẩm như bộ cao áp, bộ biến tần, ống ozone, công tắc, cầu chì, vỏ máy… - Nguyên vật liêu phụ: Gồm sơn, keo, nạt buộc, nhãn mác… Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương của toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất ở xưởng sản xuất, thường bao gồm các khoản sau: - Chi phí vật liệu, công cụ: là toàn bộ giá trị vật liệu, công cụ- dụng cụ xuất dùng cho quản lý xưởng trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa phân xưởng, phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất ở xưởng sản xuất. Việc phân loại chi phí giúp cho kế toán xác định đúng đủ, chính xác các chi phí phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2.3.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử dụng. Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý hạch toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ sản xuất. 2.3.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.3.3.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử dụng. Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý hạch toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ sản xuất. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất: Do Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là từng tổ đội sản xuất. Bên cạnh đó, số lượng công nhân lao động trực tiếp không nhiều, quy mô sản xuất không lớn nên đối tượng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung là cả xưởng sản xuất. Như vậy, kế toán Công ty đã áp dụng 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp phân bổ trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. Do kế toán Công ty vận dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán chi phí sản xuất và SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên tính giá thành sản phẩm của Công ty cũng theo phương pháp kê khai thường xuyên và các tài khoản được sử dụng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất bao gồm: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng ở Công ty cho việc sản xuất sản phẩm. Tài khoản này mở theo từng tổ sản xuất và chi tiết theo từng sản phẩm. Cụ thể là: TK 6210: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cơ khí TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cuộn dây TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ gia công TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ lắp ráp Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp – để tập hợp tiền lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất, theo dõi toàn bộ công nhân trong các tổ sản xuất. Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung – để tập hợp chi phí sản xuất chung cho cả Xưởng sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất. Cụ thể là: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu, công cụ- dụng cụ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6278: Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác 2.3.3.2 Trình tự kế toán chi phí sản xuất Để hiểu rõ hơn về kế toán chi phí sản xuất, tôi xin trình bày khái quát về trình tự kế toán chi phí sản xuất của Công ty. Kế toán chi phí sản xuất của Công ty bao gồm 4 bước: Bước 1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu ( NVL ) trực tiếp Bước 2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Bước 3: Kế toán chi phí sản xuất chung Bước 4: Tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho từng sản phẩm. 2.3.3.3 Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất A, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để tổng hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng TK “621”- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên toán nguyên vật liệu theo dõi số lượng và giá trị từng loại vật liệu xuất dùng, chi tiết cho từng tổ sản xuất, kế toán ghi : Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng ) Có TK 152 ( chi tiết từng loại ) Trong đó, giá của VL xuất dùng trong kỳ tính theo giá bình quân gia quyền . Giá VL xuất dùng trong kỳ = ∑ Giá trị VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ ∑ Số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tiến hành theo đúng thủ tục cấp phát. Trên cơ sở vật tư, nguyên liệu do công ty cung ứng, các tổ sản xuất phải quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích. Bảng 01: PHIẾU XUẤT KHO (Mẫu số 02 - VT Ban hành theoTT số 133/2018/TT-BTC ngày26/08/2018 của BTC ) Ngày 30 tháng 12 năm 2019 Nợ: ……… Có:………. Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Tk10, LS,HB Lý do xuất: Phục vụ sản xuất. Xuất tại kho: Kho vật tư. Xuất ngày, 30 tháng 12 năm 2019 SV: Nguyễn Thị Trà My STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 5 1 Bơm 25W Cái 20 20 165.000 3.300.000 2 …………. 3 Cộng 12.620.000
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho Khi xuất kho nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 621: 12.620.000 Có TK 152: 12.620.000 Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 ngày 1 lần kế toán nguyên vật liệu xuống kho lấy phiếu nhập, phiếu xuất kho, sau đó kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phiếu xuất kho rồi nhập dữ liệu vào máy tính, ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số còn lại là Chi phí chung. Bảng 02: TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019) Số CT Ngày CT Nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền nợ Số tiền có 01 2/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất. 621 152 30.029.600 30.029.600 02 2/12 Xuất dùng công cụ, dụng cụ cho sản xuất. 627 153 1.945.000 1.945.000 03 2/12 Chi phí tu sửa xưởng sản xuất phải trả 627 331 300.000 300.000 04 3/12 Xuất kho nguyên vật liệu phụ cho sản xuất. 621 152 2.456.000 2.456.000 05 10/12 Xuất kho vật tư cho sản xuất. 621 152 25.459.000 25.459.000 ….. ……. ………. …… ……. …… 16 27/12 Nợ tiền nước 6278 133 331 270.000 30.000 300.000 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Số CT Ngày CT Nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền nợ Số tiền có 17 28/12 Nợ tiền điện thọai phải trả 6278 133 331 1.796.381 179.638 1.976.019 18 29/12 Nợ tiền điện 6278 133 331 3.562.355 356.235 3.918.590 19 30/12 Rút tiền Ngân hàng 111 112 60.000.000 60.000.000 20 30/12 Trả tiền nước ,tiền điện và tiền điện thoại cho người cung cấp. 331 111 6.194.609 6.194.609 K C 30/12 K/c chi phí NVL cho sản xuất. 154 621 157.944.600 157.944.600 Tổng số phát sinh 157.944.600 157.944.600 Cộng cuối tháng 157.944.600 157.944.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số còn lại là Chi phí chung. Bảng 03: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 (01/12/2019 đến 31/12/2019) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 5/12 XK1 2/12 Xuất kho vật liệu cho tổ cơ khí 152 30.029.600 5/12 XK2 3/12 Xuất vật liệu tổ gia công 152 28.036.000 10/12 XK3 3/12 Xuất kho vật liệu tổ cuộn dây 152 12.256.000 10/12 XK4 5/12 Xuất vật liệu thiết bị, tổ lắp ráp 152 62.164.000 10/12 XK5 10/12 Xuất kho NVL cho tổ lắp ráp 152 25.459.000 30/12 KC 30/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất 154 157.944.600 Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Lập biểu: Kế toán Trưởng Trên cở sở số liệu sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 621 Bảng 04: TRÍCH SỔ CÁI TK 621 (01/12/2019 đến 31/12/2019) Đơn vị tính : Đồng Số CT Ngày CT Nội dung TK dư Phát sinh nợ Phát sinh có Dư Nợ Dư Có XK1 02/12 Xuất kho vật liệu cho tổ cơ khí. 152 30.029.600 XK2 03/12 Xuất vật liệu tổ gia công 152 28.036.000 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Số CT Ngày CT Nội dung TK dư Phát sinh nợ Phát sinh có Dư Nợ Dư Có XK3 03/12 Xuất kho vật liệu tổ cuộn dây 152 12.256.000 XK4 05/12 Xuất vật liệu,thiết bị cho tổ lắp ráp 152 62.164.000 XK5 10/12 Xuất kho NVL cho tổ lắp ráp 152 25.459.000 KC 30/12 K/c chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất. 154 157.944.600 Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Số liệu chi phí vật liệu 157.944.600 trong tháng 12/2019 được chuyển ghi vào sổ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm trong tháng. B.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương và các khoản có tính chất lương của nhân công trực tiếp sản xuất tại các tổ sản xuất. Chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của công ty bao gồm: tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương thời gian. Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622-“ Chi phí nhân công trực tiếp”. TK này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty. Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương trực tiếp phải trả và hạch toán vào TK 627_Chi phí sản xuất chung. BHXH, BHYT được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 21.5% KPCĐ được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 2% Hàng tháng, kế toán lập Bảng chấm công theo dõi tình hình của công nhân viên và tính ra số tiền lương trong tháng. Cuối tháng lập bảng kê tính lương cho từng tổ sản xuất: Bảng 05: BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ( Tháng 12/2019) Đơn vị tính : Đồng SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Chứng từ Nội dung Số tiền BHXH,BHYT, BHTN,KPCĐ (24%) Số Ngày ghi sổ 04 30/12/2019 Tổ cơ khí 5.040.000 1.209.600 05 30/12/2019 Tổ gia công 6.720.000 1.612.800 06 30/12/2019 Tổ cuộn dây 6.720.000 1.612.800 07 30/12/2019 Tổ lắp ráp 11.760.000 2.822.400 Cộng 30.240.000 7.257.600 Ngày 30 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán phân loại, tổng hợp theo từng tổ sản xuất và ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622. VD: Căn cứ vào bảng chấm công tháng 1 tính được lương tháng 1 của Anh Nguyễn Văn A - Thợ cơ khí chính như sau: Được hưởng mức lương theo thoả thuận là 3.000.000đ/1tháng. Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành - Nếu đạt năng xuất thì được hưởng 200.000đ/tháng - Phụ cấp độc hại là 100.000đ/tháng 3.000.000+200.000+100.000 Công thức tính lương = x Số ngày thực tế 26 3.000.000+200.000+100.000 Công thức tính lương = x 26 26 Lương cơ bản: 3.300.000đ Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành là 34% Trong đó: BHXH 25.5% trong đó 17.5% tính và chi phí sản xuất kinh doanh. 8% tính vào lương CNV. BHYT 4,5% trong đó 3% tính vào chi phí SXKD 1,5% tính vào lương CNV. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên BHTN 2% trong đó 1% tính vào chi phí SXKD 1% tính vào lương CNV KPCĐ 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 622: 3.690.000 Có TK334: 3.000.000 Có TK 3382: 60.000 Có TK 3383: 510.000 Có TK 3384: 90.000 Có TK 3389: 30.000 Bảng 06: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 (Tháng 12/2019) NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/12 13 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ cơ khí 334 5.040.000 30/12 15 30/12 Hạch toán tiền lương phải tra CN tổ gia công 334 6.720.000 30/12 16 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ cuộn dây 334 6.720.000 30/12 20 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ lắp ráp 334 11.760.000 30/12 KC Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 30.240.000 Cộng số phát sinh 30.240.000 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cơ khí 338 1.209.600 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ gia công 338 1.612.800 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cuộn dây 338 1.612.800 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ lắp ráp 338 2.822.400 Cộng số phát sinh 7.257.600 Ngày 31 tháng 12năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Từ đó, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622. Đến cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Bảng 08: SỔ CÁI TK 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP (Từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019) Ngày ghi sổ Nội dung Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ghi chú 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ cơ khí 334 5.040.000 30/12 Hạch toán tiền lương công nhân tổ gia công 334 6.720.000 30/12 Hạch toán tiền lương CN tổ cuộn dây 334 6.720.000 30/12 Hạch toán tiền lương CN tổ lắp ráp 334 11.760.000 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cơ khí 338 1.209.600 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ gia công 338 1.612.800 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Ngày ghi sổ Nội dung Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ghi chú 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cuộn dây 338 1.612.800 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ lắp ráp 338 2.822.400 30/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp. 154 30.240.000 Cộng số phát sinh 30.240.000 30.240.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Chi phí nhân công trực tiếp 30.240.000đ sẽ được ghi vào sổ theo dõi chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm. C. Kế toán chi phí sản xuất chung Trong quá trình sản xuất, ngoài chi phí trực tiếp ra còn phải kể đến chi phí sản xuất chung có liên quan đến sản xuất. Các khoản chi phí sản xuất chung của công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất, cho quản lý.... - Chi phí bằng tiền khác. Chi phí nhân viên quản lý: Khoản này gồm lương nhân viên quản lý phân xưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương công nhân viên quản lý…Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng kế toán tính số tiền phải trả công nhân viên. Bảng 09: BẢNG KÊ CHI PHÍ LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN (Tháng 12/2019) TT Đối tượng trả lương Chi phí lương tháng Chi phí lương cho cả xưởng sản xuất BHXH, YT, BHTNcho cả phân xưởng (22%) 1 Quản đốc 2.000.000 4.000.000 880.000 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 2 Thủ kho 1.500.000 1.500.000 330.000 3 CB kỹ thuật 2.000.000 6.000.000 1.320.000 Cộng 5.500.000 11.500.000 2.530.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng D. Chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định: Yếu tố này được phản ánh vào chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm chi phí khấu hao các loại máy móc sử dụng trong 4 tổ sản xuất sản phẩm và được theo dõi chi tiết tới từng tổ trên TK 627. Sau đó, được tổng hợp trên TK 627 của cả xưởng sản xuất. Hàng tháng, căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước và tình hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ trong tháng, kế toán lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Công ty tính khấu hao theo tháng rồi phân bổ theo từng tổ sản xuất theo chi phí trực tiếp: Công thức: Mức khấu Nguyên giá TSCĐ = x 1 tháng hao tháng Thời gian sử dụng (Tháng) Bảng 10: BẢNG PHÂN BỔ KHẨU HAO TSCĐ (Tháng 12/2019) TT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Số khấu hao 1 Xưởng sản xuất 250.000.000 150.000.000 10.000.000 2 Xe tải 150.000.000 90.000.000 3.300.000 3 Máy cưa 11.000.000 6.500.000 1.170.000 4 ………….. ……………. ………………... …………….. Cộng 21.239.605 Cụ thể trong tháng 12 năm 2019, chi phí khấu hao TSCĐ ở 4 tổ sản xuất được kế toán TSCĐ ghi theo định khoản : Nợ TK 627 : 21.239.605 ( Chi tiết từng đối tượng ) Có TK 214 : 21.239.605 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 53. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Số liệu này được theo dõi trên “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ “. Cuối tháng , căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo từng phân xưởng , kế toán ghi vào bảng kê số 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ xưởng sản xuất, chi phí bằng tiền khác... Các chi phí này phát sinh trong tháng nào thì tập hợp cho tháng đó: Bảng 11: TRÍCH SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN (Tháng 12/2019) STT Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền Ghi nợ các TK Số NT 133 627 1 12 30/12 Trả tiền nước phục vụ phân xưởng 300.000 30.000 270.000 2 13 30/12 Thanh toán tiền điện thoại 1.976.019 179.638 1.796.381 3 31 27/12 Thanh toán tiền điện 3.918.590 356.235 3.562.355 Cộng 6.194.609 563.146 5.631.463 Kế toán định khoản: Nợ TK 6278 : 5.631.463 Nợ TK 133 : 563.146 Có TK 331 : 6.194.609 Đối với các khoản chi bằng tiền mặt như: Chi tiền họp, in ấn tài liệu, chi đi lại, ... Hàng tháng, căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt phục vụ phân xưởng để phản ánh vào báo cáo quỹ tiền mặt, tháng 12 có chi tiền mặt phát sinh: Nợ TK 627(6278): 1.235.000 Cú TK 111: 1.235.000 Bảng 12: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC (Tháng 12/2019) SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 54. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên STT Khoản mục chi phí Số tiền 1. 2. 3. Chi phí tiền nước, điện thoai, điện Chi tiền in ấn tài liệu, giấy tờ Chi tiền đi lại mua hàng… 5.631.463 500.000 735.000 Cộng 6.866.463 Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ: Công cụ, dụng cụ được phân bổ trực tiếp cho từng tổ sản xuất và tính vào chi phí sản xuất chung. Bảng 13: BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ (31/12/2019) TÊN TỔ SẢN XUẤT TK 153- Công cụ, dụng cụ Tổ gia công 456.200 Tổ cơ khí 1.369.600 Tổ cuộn dây 789.253 Tổ lắp ráp 2.235.265 Tổng 4.850.318 Kế toán định khoản Nợ TK 6273: 4.850.318 Có TK 153: 4.850.318 Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập sổ chi tiết TK 627 Bảng 14: SỔ CHI TIẾT TK 627 Tháng 12/2019 Số phát sinh trong kỳ Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 12 111 1.235.000 214 21.239.605 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 55. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên 331 6.194.609 334 11.500.000 338 2.530.000 153 4.850.318 Nợ 47.549.532 Có Căn cứ vào các Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lập "Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung” cho từng phân xưởng sản xuất theo yếu tố chi phí. Bảng 15: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ( Tháng 12 năm 2019) Yếu tố Số tiền Chi phí nhân viên phân xưởng 11.500.000 Chi phí công cụ, dụng cụ 4.850.318 Chi phí khấu hao 21.239.605 Chi phí khác bằng tiền 6.866.463 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ 2.530.000 46.986.386 2.3.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất Trong hình thức kế toán nhật ký chung mà Công ty áp dụng thì việc tập hợp chi phí sản xuất chính toàn công ty được tiến hành như sau: - Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân công (gồm cả các khoản trích theo lương), chi phí bằng tiền khác vào bên Nợ TK 154 trên sổ nhật ký chung và vào các sổ cái lương như sổ cái TK 154, sổ cái TK 621, sổ cái TK 622, sổ cái TK 627. Đồng thời, kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 56. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bằng tiền khác. Cuối kỳ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm đó, có cột tổng hợp chi phí, cột dư đầu kỳ, dư cuối kỳ. Bảng 16: TRÍCH SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG (Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019) Số CT Ngày CT Nội dung CT TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có KC 30/12 K/c chi phí NVL trực tiếp. 621 157.944.600 KC 30/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 30.240.000 KC 30/12 K/c chi phí nhân viên quản lý 6271 11.500.000 KC 30/12 K/c chi phí bằng tiền khác 6278 6.866.463 KC 30/12 K/c chi phí công cụ,dụng cụ 6273 4.850.318 KC 30/12 K/c chi phí khấu hao TSCĐ 6274 21.239.605 Cộng 232.640.986 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.3.4.Thực trạng tính giá thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.3.4.1.Đối tượng và kỳ tính giá Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế - tài chính của Công ty. Từ ý nghĩa quan trọng của giá thành, công tác tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s được đặc biệt quan tâm. Công việc quan trọng đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành là xác định đối tượng tính giá thành. Công ty xác định đối tượng tính giá thành là toàn bộ SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 57. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên sản phẩm máy Ozone do công ty sản xuất ra. Do đặc điểm tổ chức sản xuất theo tổ sản xuất của công ty nên Công ty quyết định đối tượng tính gía thành là các loại sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng hay còn được coi là thành phẩm của công ty. Về đơn vị tính giá thành là đồng/máy. 2.3.4.2.Phương pháp tính gía thành Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, công việc tính giá thành được tiến hành theo từng khoản mục. Sau khi tiến hành tập hợp chi phí cho toàn công ty, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo tiêu thức thích hợp. Cụ thể, đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp và được tính trực tiếp cho từng sản phẩm nhập kho. Đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm nhập kho theo phương pháp hệ số. Trình tự tính giá thành sản phẩm được tiến hành như sau: Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Hàng tháng, vào thời điểm cuối tháng, sau khi hoàn tất quá trình tập hợp chi phí, căn cứ vào Bảng kê xuất, phiếu xuất kế toán tính giá thành. Dựa vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm trong tháng 12/2019 dưới đây: Bảng 17 : BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH (Tháng 12/2019) Đơn vị : Đồng STT Tên SP Sản lượ ng sx Định mức VLC đơn vị Tổng định mức VLC Tổng chi phí VLC thực tế 1 LIN 4.2x 25 8.424 74.444.000 73.562.000 2 LIN 4.1L 5 12.768 15.265.325 15.556.256 3 LIN 4.8L 6 17.215 21.235.652 21.620.191 4 LIN 4.5L 6 37.085 45.789.235 47.206.153 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 58. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Tổng cộng 156.734.212 157.944.600 Nhận xét: Về lượng: Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức nguyên nhân xảy ra là hao hụt trong thi công, xử dụng nguyên vật liệu lãng phí, do thi công sai phạm, công tác lập dự toán chưa sát với thực tế Về giá : Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức do giá cả thị trường nguyên vật liệu, chênh lệch về giá trị thành tiền. Đó là sự kết hợp biến động giữa giá cả và lượng tạo nên. Cách xử lý: phần chênh lệch sẽ cho vào TK 632 Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s được tập hợp cho cả phân xưởng sản xuất và đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Bởi vậy, khi tính giá thành sản phẩm, kế toán giá thành sẽ tiến hành phân bổ tiền lương cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức sản phẩm quy đổi, cách thức phân bổ được tiến hành như sau: - Căn cứ vào thời gian thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm, xây dựng cho mỗi loại sản phẩm một hệ số quy đổi, trong đó các sản phẩm lần lượt có các hệ số quy đổi sau: LIN 4.2x : 1.21 LIN 4.1L : 1.35 LIN 4.5L : 1.52 LIN 4.8L : 1.86 - Căn cứ vào hệ số quy đổi sản phẩm và sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm sản xuất ra trong tháng để xác định sản lượng quy đổi cho từng loại sản phẩm. SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 59. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên Sản lượng quy đổi SPi = Hệ số quy đổi của SPi x Sản lượng thực tế của SPi Cuối cùng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong tháng theo công thức: Chi phí tiền Tổng chi phí tiền lương cần phân bổ Sản lượng lương phân bổ = x quy đổi cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi Từ đó, kế toán tính ra chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Ví dụ: Chi phí tiền 30.240.000 lương phân bổ = x 30.25 cho LIN 4.2x 56.78 Như vậy ta sẽ tính được: Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.2x = 16.110.602 Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.1L = 3.594.928 Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.5L = 4.857.138 Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.8L = 5.677.332 Khoản mục chi phí sản xuất chung. Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 154 đối ứng với bên Có TK 627 để tổng hợp chi phí và phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức sản phẩm quy đổi tương tự như đối với chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng Sản lượng chung phân bổ = x quy đổi cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi Kế toán tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm: Chi phí sản xuất 46.986.386 SV: Nguyễn Thị Trà My
  • 60. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Ths.Bùi Tố Quyên chung phân bổ = x 30.25 cho LIN 4.2x 56.78 Ta sẽ tính ra được: Chi phí sản xuất chung LIN 4.2x = 25.032.373 Chi phí sản xuất chung LIN 4.1L = 6.105.902 Chi phí sản xuất chung LIN 4.5L = 7.898.641 Chi phí sản xuất chung LIN 4.8L = 8.051.397 Việc phân bổ chi phí sản xuất chung được thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí” (Bảng số 18). Trên bảng tính giá thành sản phẩm, các khoản mục chi phí đã được xác định cho từng loại sản phẩm. Tổng cộng các khoản mục chi phí đó sẽ được tổng giá thành sản xuất và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm. Bảng 18: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ ( Tháng 12/ 2019) Tên sản phẩm SL Công ty Hệ số Quy đổi Chi phí NCTT Chi phí SXC LIN 4.2x 25 1.21 16.110.602 25.032.364 LIN 4.1L 5 1.35 3.594.928 6.105.902 LIN 4.5L 6 1.52 4.857.138 7.898.641 LIN 4.8L 6 1.86 5.677.332 8.051.397 Cộng 30.240.000 47.088.304 Bảng 19: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC. ( Tháng 12/2019) SV: Nguyễn Thị Trà My