SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 1 Lớp: CQ47/21.04
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài:
Trong điều kiện mới của nước ta hiện nay – nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước giao cho các doanh nghiệp quyền tự chủ
về tài chính, quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, do đó tính độc lập, tự chủ
trong mổi doanh nghiệp ngày một cao hơn, mổi doanh nghiệp phải năng động
sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh
của mình. Doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc tự hạch toán kinh doanh
“lấy thu bù chi và có lãi hợp lý”. Nói cách khác doanh nghiệp phải giải quyết
tốt mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào, giữa sản xuất và tiêu thu, nhờ đó bảo
toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn nữa là kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu
tiêu thụ sản phẩm, từ đó tích cực tìm kiếm thị trường, tăng doanh thu tiêu thụ
thì doanh nghiệp mới có điều kiện tăng khả năng cạnh tranh, tạo thế và lực
vững chắc trên thị trường.
Đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán là một công cụ,
bộ phận không thể thiếu trong quản lý kinh tế, nhờ có những thông tin kế toán
cũng cấp, lãnh đạo của doanh nghiệp mới nắm bắt được mọi tình hình hoạt
động kinh doanh của đơn vị mình, từ đó có thể đưa ra các quyết định đúng
đắn, phù hợp và kịp thời.
Do đó, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai trò rất quan
trọng. Nó là công cụ để xác định giá vốn hàng bán, và là cơ sở để xác định giá
bán cho phù hợp, cung cấp số liệu về tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động
bán hàng của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán như thế nào
để một mặt phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, mặt khác vẫn
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 2 Lớp: CQ47/21.04
đảm bảo đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành là vấn đề hết sức quan
trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học
Viện Tài Chính, đồng thời thông qua quá trình thực tập, tìm hiểu tình hình
thực tế kế toán đối với các phần hành kế toán, đặc biệt phần hành “ kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng” tại Công ty cổ phần Công Nghệ &
Thương Mại 3C, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Công
Nghệ & Thương Mại 3C”.
2. Đốitượng và mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng cụ thể của kế toán bán hàng trong Công ty cổ phần Công
Nghệ & Thương Mại 3C là hoạt động bán hàng, các nghiệp vụ xoay quanh
quá trình bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty 3C.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.2.1. Mục tiêu lý luận:
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý
luận theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành về tổ chức công tác kế
toán bán hàng trong điều kiện nền kinh tế thị trường và có một số biện pháp
nhằm giải quyết một số hạn chế trong thực tiễn hạch toán kế toán hiện tại.
2.2.2. Mục tiêu thực tiễn:
- Thông qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về kế toán bán
hàng tại Công ty có thể đưa ra những đánh giá thực tế, thấy được vai trò, sự
ảnh hưởng cũng như những mặt mạnh, mặt hạn chế của công tác kế toán bán
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 3 Lớp: CQ47/21.04
hàng của doanh nghiệp. Qua đó, giúp cho các nhà quản lý có nguồn thông tin
quan trọng, chính xác, là cơ sở để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn
và hợp lý nhằm phát huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt yếu kém, giúp
doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh.
- Đối với bản thân: Qua việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp cho bản thân
hiểu rõ hơn về các khái niệm và nội dung của kế toán bán hàng theo quy định
của chuẩn mực kế toán cũng như chế độ kế toán hiện hành tại doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Côngty cổ phần CôngNghệ & ThươngMại 3C.
- Phạm vi thời gian: thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3 năm 2013 đến
tháng 6 năm 2013.
- Phạm vi số liệu: số liệu tháng 12 năm 2012
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
* Phương pháp quan sát: Quan sát trình tự hạch toán, luân chuyển
chứng từ của nhân viên kế toán, xem xét hệ thống phần mềm kế toán trên máy
vi tính.
* Phương pháp điều tra trắc nghiệm: Mục đích là thu thập thông tin tại
phòng kế toán. Nội dung của phiếu điều tra là tìm hiểu về công tác kế toán tại
Công ty như mô hình bộ máy kế toán, chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang
áp dụng. Đối tượng phát phiếu điều tra là giám đốc, nhân viên phòng kế toán.
* Phương pháp phỏngvấn:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 4 Lớp: CQ47/21.04
Mục đích của phương pháp này là để thu thập thông tin, dữ liệu chuyên
sâu về kế toán bán hàng tại Công ty. Nội dung của bản phỏng vấn xoay quanh
trình tự quy trình kế toán và nghiệp vụ bán hàng tại Công ty.
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu tại doanh nghiệp: Phương pháp
nghiên cứu các tài liệu liên quan giúp em có thêm nguồn thông tin cần thiết để
bổ sung cho khóa luận của mình. Các tài liệu về kế toán mà nhân viên kế toán
của doanh nghiệp cung cấp đã giúp minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong công tác bán hàng, phục vụ cho việc lấy luận chứng cho bài
viết của em.
* Nguồn tài liệu đã nghiên cứu:
+ Các chuẩn mực kế toán: chuẩn mực số 01 “chuẩn mực chung”, chuẩn
mực số 02 “hàng tồn kho”, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
+ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
+ Các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của
Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C trong tháng 12/2012.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu, quá trình phân tích
sử dụng phương pháp so sánh các yếu tố định tính, định lượng, so sánh, phân
tích tình hình, mức độ biến động, cũng như mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau
giữa các hiện tượng.
4.3. Phương pháp chuyên môn kế toán:
* Phương pháp chứng từkế toán:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 5 Lớp: CQ47/21.04
Phương pháp này được dùng để xem xét các chứng từ phát sinh
chứng minh cho sự hình thành quan hệ mua bán trao đổi giữa doanh nghiệp
với các chủ thể bên ngoài.
* Phương pháp tài khoản và sổ ghi:
Phương pháp này được dùng để phản ánh các khoản phát sinh nợ
và phát sinh có của cùng một đối tượng hoặc một số đối tượng có quan hệ trao
đổi mua bán.
* Phương pháptổng hợp cân đối kế toán:
Phương pháp này được dùng để cân đối giữa các khoản thu được
với các khoản phải trả hay các khoản giảm trừ, từ đó có các quyết định hợp ký
trong quản lý và điều chỉnh tình hình tài chính cũng như có các quyết định
kinh doanh có liên quan.
* Phương pháp tính giá:
Phương pháp này để tính giá vốn hàng bán.
5. Kết cấu của khóa luận:
Nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương:
Chương I: Lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C.
Chương II: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C.
Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 6 Lớp: CQ47/21.04
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kếtquả bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sỡ hữu về hàng bán
cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền ở bên mua. Xét về
góc độ tài kinh tế thì bán hàng là quá trình sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ.
Trong doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là khâu cuối cùng, khâu
quan trọng nhất của quy trình kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm xác định kếtquả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc tìm ra kết quả chênh lệch giữa chi
phí kinh doanh trong kỳ phải chịu và thu nhập kinh doanh đã thu được trong
kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi và ngượi lại, nếu
thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
Việc xác định kết quả bán hàng được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh,
thường là vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệmvụcủa kế toánbánhàng và xác định kếtquả bán hàng
Để đáp ứng được yêu cầu bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toàn
bán hàng và xác định kết quả bánhàng phảithực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 7 Lớp: CQ47/21.04
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình thực
hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị
 Tính toán và phân bổ hợp lí giá mua thực tế hàng hóa đã tiêu thụ
nhằm xác định kết quả bán hàng.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản
doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản chi phí cho từng hoạt
động của doanh nghiệp, đồng thời mở sổ theo dõi từng khoản phải thu của
từng khách hàng, đônđốc các khoản phải thu khách hàng.
 Phản ánh và tình toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh,
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước cũng như tình hình phân
phối kết quả kinh doanh.
 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến hoạt động bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cũng như phân phối kết quả bán hàng.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toàn bán hàng cần phải hoàn thiện tốt
các nội dung sau:
 Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển
chứng từ.
 Kế toán phải đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu quy định
từng nghiệp vụ bán hàng, tổ chức luân chuyển chứng tù ghi sổ kế toán một
cách khoa học, hợp lý nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác
bán hàng, tránh ghi chép trùng lặp không cần thiết, nâng cao hiệu quả quản lý
công tác kế toán. Căn cứ vào hàng hóa bán ra để phản ánh đúng đắn, kịp thời
doanh số bán hàng, cung cấp các thông tin cho nhà quản lý, giúp họ có định
hướng kinh doanh tốt hơn.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 8 Lớp: CQ47/21.04
 Cập nhập kịp thời, thường xuyên tình hình bán hàng và thanh
toán theo từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, từng hợp đồng kinh tế, từng đối
tượng thanh toán... Đảm bảo yêu cầu quản lý, giám sát trên các yếu tố: số
lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian... Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về
doanh nghiệp kịp thời, tránh bị lạm dụng vốn và các hiện tượng tiêu cực sữ
dụng tiền hàng cho mục đíchcá nhân.
 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán.
Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, hệ thống. Áp dụng
các hình thức, sữ dụng các chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình.
1.1.3. Vaitrò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối vớí sự tồn tại và
phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển chung của
toàn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường.
Nó là chỉ tiêu kinh tế quan trọng, thể hiện kết quả mà doanh nghiệp đã
được được trong quá trình hoạt động kinh doanh. Để đạt được doanh lợi ngày
càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh doanh,
trong đó phải tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí bỏ ra và kết quả
đạt được. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là
công cụ quan trọng trong quản lí và điều hành có hiệu quả các hoạt động của
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp
các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực hiện kế hoạch về
doanh thu của doanh nghiệp về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thời
hạn thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra những biện
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 9 Lớp: CQ47/21.04
pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện
hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lí, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu.
Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp
các cơ quan Nhà nước (Cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng, cơ quan Thống
kê,... ) kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó đưa
ra các chínhsáchthích hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế Quốc dân.
Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp là
mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,... Đó là
cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, kịp thời đưa ra những quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình.
Những phân tích trên cho thấy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin cho các đối tượng có nhu cầu sữ dụng thông tin, giúp các đối tượng này đưa
ra quyết định kinh doanh một cách phù hợp và kịp thời. Do đó, việc tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học và
hợp lý là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa lớn trong việc thực hiện cung cấp
thông tin kinh tế kịp thời, chính xác, góp phần phát huy đầy đủ vai trò của hạch
toán nói chung trong quản lý nền kinh tế tài chínhở doanhnghiệp.
1.2 Tổ chức công tác kế toán bán hàng
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình
bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm trị giá hàng xuất kho để bán, chiphí bán
hàng và chi phí quảnlý doanhnghiệp phân bổ cho số hàngbán ra trong kỳ.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 10 Lớp: CQ47/21.04
1.2.1.1 Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trước hết cần xác định đúng
đắn trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết
quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán
hàng bao gồm: giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…phân bổ cho số hàng đã bán. Vì hàng nhập kho theo những giá thực
tế khác nhau ở những thời điểm khác nhau trong kỳ hạch toán nên phải xác
định đúng giá thực tế xuất kho.
Trị giá vốn hàng xuất kho được tính qua ba bước:
+ Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Doanh nghiệp có thể tính trị giá mua thực tế của vật tư, hàng hoá xuất
kho theo một trong bốn phương pháp sau:
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá đơn vị bình quân được tính một trong ba cách sau:
Giá thực tế
hàng hóa
xuất kho
Số lượng
hàng hóa
xuất kho
Giá đơn vị
bình quân
= x
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 11 Lớp: CQ47/21.04
Cách1: Bình quân cả kỳ :
Cách này đơn giản nhưng độ chính xác không cao, công việc dồn vào
cuối kỳ hạch toán.
Cách2: Bình quân cuối kỳ trước:
Cách này đơn giản, phản ánh kịp thời sự biến động của hàng hoá trong
kỳ nhưng không chính xác vì không tính đến sự biến động giá cả hàng hoá
trong kỳ.
Cách3: Bình quân sau mỗi lần nhập:
Cách này khắc phục được nhược điểm của hai cách trên vừa chính xác
nhưng tính toán phức tạp.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập trước thì xuất kho
trước và lấy giá trị thực tế của số hàng đó là giá trị của hàng xuất kho.
Đơn giá
bình quân
cả kỳ dự
trữ
Giá trị hàng
hoá tồn đầu kỳ
Số lượng hàng
hoá nhập trong kỳ
Giá trị hàng hoá
nhập trong kỳ
Số lượng hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
=
+
Giá đơn vị
bình quân cuối
kỳ trước
Trị giá hàng hoá cuối kỳ trước
Số lượng hàng hoá cuối kỳ trước
=
Giá đơn vị
bình quân
sau mỗi lần
nhập
Trị giá hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 12 Lớp: CQ47/21.04
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Theo phương pháp này, hàng nào nhập sau thì xuất trước và lấy giá trị
thực tế số hàng đó là giá trị của hàng xuất kho.
 Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nào thì sẽ
được tính theo đơn giá của lô hàng đó.
+ Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán
trong kỳ:
+ Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hoá xuất bán:
1.2.1.2 Tài khoảnkế toánsữ dụng
Kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán. Kết cấu và nội dung phản
ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa hai phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng hoá
đã bán trong kỳ
Chi phí thu
mua hàng tồn
kho đầu kỳ
Chi phí mua
hàng nhập
trong kỳ
Hàng hoá tồn kho cuối kỳ và
hàng hoá đã xuất bán trong kỳ
Tiêu chuẩn
phân bổ của
hàng hoá đã
xuất bán
trong kỳ
+
= x
Trị giá vốn hàng
hoá xuất bán
Trị giá mua hàng
hoá xuất bán
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng hoá xuất bán
= +
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 13 Lớp: CQ47/21.04
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Phản ánh hao hụt mất mát của hàng
tồn kho khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh giữa số chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập
dự phòng năm trước.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
TK 632-Giá vốn hàng bán
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 14 Lớp: CQ47/21.04
1.2.1.3 Trình tự hạch toán
Chứng từ sữ dụng trong hạch toán giá vốn hàng bán gồm: Hóa đơn
GTGT, phiếu xuất kho,...
HÌNH 1.1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
Hàng bán bị trả lại nhập lại kho
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất kho gửi bán Hàng bán
được tiêu thụ
xuất kho bán trực tiếp
Kết chuyển GVHB
TK 331 trong kỳ
hàng mua xuất bán thẳng
TK 133
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 15 Lớp: CQ47/21.04
BẢNG 1.2 : KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
1.2.2Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Lưu ý khi hạch toán doanh thu:
+ Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận
cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia được quy định tại Chuẩn mực “Doanh
TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911TK 611
kết
chuyển
Hàng xuất
bán
Hàng mua
nhập trong kỳ
TK 3333
333333333
Thuế Nhập khẩu
(nếu là hàng
NK)
TK 156,157
Đầu kỳ, k/c trị
giá vốn
Cuối kỳ, k/c trị
giá vốn hàng tồn
kho cuối kỳ
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 16 Lớp: CQ47/21.04
thu và thu nhập khác”, nếu không thoả mãn các điều kiện thì không hạch toán
vào doanh thu.
+ Trường hợp hàng hoá hoặc dịch vụ trao đổi lất hàng hoá hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu.
+ Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
ngành hàng, từng sản phẩm,… theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh
thu để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt
hàng, từng sản phẩm,…để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị
doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính.
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5)
điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soáthàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trường hợp hàng hóa là dịch vụ, thì điều kiện ghi nhận doanh thu cung
cấp dịch vụ là:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khảnăng thu được lợiíchkinh tế từgiao dịchcungcấp dịchvụđó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng
cân đốisố phát sinh;
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 17 Lớp: CQ47/21.04
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu
(1) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá chưa có thuế GTGT.
(2) Đối với sản phầm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
(3) Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB, hoặc thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
(4) Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản
ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
(5) Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
(6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
(7) Những sản phầm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí
do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi
trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận;
hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được CKTM thì các khoản
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 18 Lớp: CQ47/21.04
GTDTBH này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
hoặc TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
(8) Trường hợp trong ký doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã
thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng,
thì trị giá lô hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận vào
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về khoản tiền đã thu của
khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511
“Doang thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu
trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
(9) Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê
của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là
số tiền cho thuê được xác định trên cở sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được
chia cho số năm thuê tài sản.
(10) Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá
theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính
thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được
phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
(11) Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
 Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
 Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, Tổng công ty hạch toán toàn nghành (sản phẩm,
bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
 Số tiền thu được về nhương bán, thanh lý TSCĐ.
 Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 19 Lớp: CQ47/21.04
 Trị giá hàng gửi đi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
được xác định là tiêu thụ).
 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
1.2.2.4 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ
a. Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu bao gồm:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 01- GTKT- 3LL). Hoá đơn bán hàng
thông thường (mẫu 02-GTTT- 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01- BH). Thẻ quầy hàng
(mẫu 02- BH).
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng sao kê của NH…).
- Chứng từ kế toán liên quan khác: phiếu nhập kho hàng trả lại…
b. Tài khoản sữ dụng:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 512- Doanh thu nội bộ.
TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Và các TK liên quan khác (TK 111, TK 112, TK 131 …)
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 20 Lớp: CQ47/21.04
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu và thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán
hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu
thương mại).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 5 TK cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5115- Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.
c. Trình tự hạch toán:
 Bán hàng theo phương pháp trực tiếp:
Theo phương pháp này, doanh nghiệp giao hàng cho người mua, người
mua nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng mà người
bán đã giao. Doanh nghiệp mất quyền sở hữu về lượng hàng hóa đó và ghi
nhận doanh thu bán hàng.
TK 511-Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 21 Lớp: CQ47/21.04
Kết chuyển
HÌNH 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHÁP TRỰC TIẾP
Tổng giá
Thuế XK, thuế TTĐB, Giá chưa thuế thanh toán
Thuế VAT nộp theo
phương pháp trực tiếp
 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
Theo phương pháp này khi giao hàng cho người mùa thì số hàng hóa đó
được coi là đã bán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa đó. Người
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại được người
mua chấp nhận thanh toán ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi nhất
định. Thông thường số tiền trả góp ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một
phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
TK 333
TK 511, 512
TK111,112,131,136
Giảm trừ doanh thu
TK3331.1
TK 911
Kết chuyển các khoản
TK531,532,521
Doanh thu thuần
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
Thuế GTGT được
ghi giảm ( nếu có)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 22 Lớp: CQ47/21.04
HÌNH 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRẢ CHẬM,
TRẢ GÓP
TK511 TK111,112
Doanh thu bán hàng trả tiền
trả chậm, trả góp lần đầu
chưa có VAT
TK 511 TK 338.7
Từng kỳ kết chuyển Chênh lệch giữa TK 131
doanh thu tiền lãi tổng giá bàn trả góp
theo cam kết trả chậm, với giá trả tiền ngay số tiền
trả góp cònnợ
TK3331.1 trả dần
Thuế VAT đầu ra(nếu có)
 Bán hàng theo phương pháp trao đồi:
Doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng và ngược lại, khách hàng giao
cho danh nghiệp vật tư hoặc hàng hóa khác. Khi hàng hóa trao đổiđể nhận về hàng
hóa tương tự về giá trị và bản chất thì đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Khi hàng hóa trao đổiđể nhận về một hàng hóa không tương tự thì đó là
một giao dịch tạo ra doanh thu
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 23 Lớp: CQ47/21.04
HÌNH 1.5: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI
TK511 TK131 TK152,156,211
Doanh thu hàng đưa đi
trao đổi Trị giá hàng nhận trao đổi
TK 133
TK 333.1 Thuế VAT
Thuế VAT
TK 111,112
Số tiền đã thu thêm
Số tiền đã trả thêm
 Doanh thu nhận từ bán hàng đại lý:
Doanh nghiệp được hưởng hoa hồng và không phải kê khai thuế GTGT
đầu ra phải nộp. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng được hưởng. Khi
nhận hàng của đơn vị đại lý giao: kế toán ghi bên Nợ TK 003 “hàng hóa nhận
bán hộ, ký gửi”
Khi bán hàng thu được tiền mặt hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán,
kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: số tiền hoa hồng
Có TK 331: số tiền bán hàng trừ hoa hồng
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 24 Lớp: CQ47/21.04
Đồng thời ghi có TK 003:
 Doanh nghiệp dùng hàng hóa sữ dụng nội bộ cho sản xuất kinh
doanh thuộc diện chịu thuế GTGT:
Nợ TK 621, 641, 642:
Có TK 511:
Đồng thời ghi nhận thuế GTGT: Nợ TK 133:
Có TK 331:
 Hàng hóa vật tư biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi:
Nợ TK 431:
Có TK 511:
Có TK 333:
 Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ so sánh với
doanh thu thực nộp, nếu số tiền thực tế nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế
toán ghi:
Nợ Tk 111: số tiền thực nộp
Nợ TK 138: số tiền thiếu
Có TK 511:
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK111: số tiền thực nộp
Có TK 511:
Có TK 338: số tiền thừa
1.2.3 Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu
1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
 Khái niệm:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 25 Lớp: CQ47/21.04
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận
về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết
mua, bán hàng.
- Lưu ý khi hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại:
+ Trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên
hoá đơn được hưởng lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho
người mua.
+ Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết
khấu thương mại, giá bán trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào
TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
 Tài khoảnkế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 521- Chiết khấu thương mại.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211- Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213- Chiết khấu dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521:
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 26 Lớp: CQ47/21.04
- Số chiết khấu đã chấp nhận thanh
toán cho khách hang
- Kết chuyển toàn bộ số CKTM
sang TK “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần cuả kỳ hạch toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
 Khái niệm:
Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách
bảo hành: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại..
- Lưu ý khi hạch toán doanh thu hàng bán bị trả lại
Trường hợp người bán đã xuất hoá đơn, người mua đã nhận hàng,
nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng
phải trả toàn bộ hay một phần hàng hoá, khi xuất hàng trả lại cho người bán
bên mua phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ ràng hàng hoá trả lại người bán
do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hoá đơn này là căn cứ
để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa
nhận hàng nhưng phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải
trả lại toàn bộ hàng hoá hoặc một phần hàng hoá, khi trả lại hàng bên mua và
bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị chưa có thuế
GTGT, tiền thuế GTGT lý do trả hàng theo hoá đơn bán hàng (số, ký hiệu,
TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK 511-Doanhthu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 27 Lớp: CQ47/21.04
ngày tháng của hoá đơn) đồng thời kèm theo hoá đơn gửi trả lại cho bên bán
để bên bán lập lại hoá đơn GTGT cho số lượng hàng hoá đã nhận, và làm căn
cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGT đầu ra.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 531- Hàng bán bị trả lại:
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531:
TK 531 – hàng bán bị trả lại
Doanh thu của hàng đã bán bị trả
lại đã trả lại tiền cho người mua
hàng, hoặc trả vào khoản nợ phải
thu.
Kết chuyển doanh thu của hàng đã
bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
TK 531 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
 Lưu ý khi hạch toán giảm giá hàng bán
Trường hợp đơn vị bán đã xuất hàng hoá, dịch vụ và đã lập hoá đơn
nhưng do hàng hoá, dịch vụ không đảm bảo đúng chất lượng, quy cách… phải
điều chỉnh giảm giá thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả
thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, mức giá giảm theo
hoá đơn bán hàng (số, ký hiệu, ngày tháng hoá đơn, thời gian), lý do giảm giá,
đồng thời bên bán lập hoá đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hoá
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 28 Lớp: CQ47/21.04
đơn ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hoá, dịch vụ tại hoá đơn số, ký hiệu,…
Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh
doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 532- Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
Tài khoản 532 – giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá đã chấp nhận
cho người mua hàng
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần.
TK 532 không có số dư cuối kỳ
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 29 Lớp: CQ47/21.04
TK 3331
T. GTGT
HÌNH 1.6: KẾ TOÁN CÁC KHOANR GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nội dung của CPBH bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên bán
hàng; Chi phí vật liệu, bao bì; Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí dịch vụ mua
ngoài; Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra tùy loại hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của
từng ngành, từng đơn vị mà tài khoản chi phí bán hàng có thể mở thêm một số
nội dung chi phí.
 Tài khoản kế toán sữ dụng:
Kế toán sữ dụng tài khoản TK 641- Chi phí bán hàng để tập hợp và kết
chuyển chiphí bánhàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả bán hàng.
Dthu HBBTL, GGHB
CKTM
Cuối kỳ k/c DT HBBTL,
GGHB, CKTM
phát sinh trong kỳ
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 30 Lớp: CQ47/21.04
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 641:
TK 641– Chiphí bán hàng
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các khoản giảm trừ chi phí bán
hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để
xác định kết quả kinh doanh
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641- Chi phí bán hàng được mở chi tiết 7 TK cấp 2:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415- Chi phí bảo hành sản phẩm.
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 31 Lớp: CQ47/21.04
BẢNG 1.7: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm:
Chí phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý, sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
TK 641
TK 911
Các khoản làm
giảm chi phí
K/c CP bán
hàng
TK 142
TK 111, 112, 152
TK 133
Chi phí vật
liệu, công cụ
TK 334,338
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo
lương
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 512
TK 3331
TP, HH, DV
tiêu dùng nội bộ
CP dịch vụ mua
ngoài
Chi phí bằng tiền
khác
TK 133
T. GTGT đầu vào
không được khấu
trừ nếu tính vào
CPBH
TK 111, 112, 152
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 32 Lớp: CQ47/21.04
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi
tiết thành các yếu tố sau: Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý;
Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ; Thuế, phí, lệ phí; Chi
phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác.
 Tài khoản kế toán sữ dụng:
Kế toán sữ dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và
kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác
liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 642:
TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Trích lập và trích lập thêm khoản
dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng phải trả đã trích lập lớn hơn
số phải trích cho kỳ tiếp theo.
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng.
Tk 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK6425- Thuế, phí và lệ phí.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 33 Lớp: CQ47/21.04
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
BẢNG 1.8: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 334, 338
TK 214
TK 111, 112, 152
TK 333
TK 911
TK 111, 112
CP nhân viên trong DN
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi
Các khoản thuế phải
nộp cho Nhà nước
TK 139
Các loại phí, lệ
phí phải nộp
TK 133
TK 642
TK 1422
Kết chuyển
CPQLDN
Các khoản giảm
trừ CPQLDN
Chi phí chờ
kết chuyển
TK 139
Hoàn nhập số chênh
lệch giữa số dự
phòng phải thu khó
đòi trích lập năm
trước chưa sử dụng
hết lớn hơn số phải
trích lập năm nay
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 34 Lớp: CQ47/21.04
1.3 Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1 Khái niệm và cáchxác định kếtquả bán hàng
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh
doanh chính và kết quả các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài
chính, hoạt động bất thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính
và được biểu hiện dướichỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng.
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần về bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn của hàng bán, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng
và còn gọi là lỗ hay lãi về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần về hoạt động kinh
doanh. Ta có:
Trong đó doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu
thương mạị,giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp).
1.3.2 Chứng từ sữ dụng
Căn cứ vào các sổ theo dõi chi phí cuốikỳ kết chuyển xác định KQKD
và một số sổ kể toán liên quan khác.
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
thuần về
bán hàng
Lợi nhuận
gộp hoạt
động kinh
doanh
=
Chi phí bán
hàng
-
-
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 35 Lớp: CQ47/21.04
1.3.3 Tàikhoản kế toán sữ dụng
- TK 911 - xác định kết quả kinh doanh
- TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối
1.3.4 Trình tự hạch toán
BẢNG 1.9: TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TK 632 TK 911 TK 511,512
Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu thuần
giá vốn hàng đã bán
TK 641, 642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
TK 421
TK 1422
Cuối kỳ kết chuyển
chờ phân bổ kỳ trước chuyển Lãi
Lổ
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 36 Lớp: CQ47/21.04
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI 3C
2.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần Công Nghệ &
Thương Mại 3C
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
 Tên giao dịch: Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C
 Tên giao dịch quốc tế: Technology and Trade Joinsrock Company
 Tên viết tắt: 3C Network
 Điện thoại: 04.364.23.456 ; Fax: 04.364.23.678
 Website: 3cvietnam.vn; email: 3cvietnam@hn.vn
 Trụ sở chính: Tòanhà số 14/1141- Giải Phóng- Hoàng Mai- Hà Nội
 Chủ tịch HĐQT kiêm GĐ: Tiến sỹ Uông Thế Vinh
 Vốn điều lệ: 14.000.000.000 VNĐ (Mười bốn tỷ đồng)
 Tổng số nhân viên: 79 người
 Nghành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm về CNTT như các thiết bị phần cứng, phần mềm, tích hợp công nghệ
cao, công nghệ mới, điện tử, viễn thông.
 Mã số thuế: 0101408317
Công ty CP Công Nghệ & Thương Mại 3C được thành lập từ Trung
tâm Máy tính 3C số 39 và 43 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, thành lập
năm 2001 do Ông Uông Thế Vinh làm Giám đốc.
Năm 2003: Đổi tên thành Công ty Công ty Cổ phần Công nghệ &
Thương mại 3C, và đã được cấp Bản quyền sở hữu công nghiệp, do Ông
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 37 Lớp: CQ47/21.04
Uông Thế Vinh làm Chủ tịch HĐQT và các thành viên sáng lập khác với số
vốn ban đầu là 4.000.000.000 đồng.
Năm 2004 – 2005: 3C đã thiết lập được một số quan hệ đối tác nhà
cung cấp trong nước, nước ngoài và một hệ thống các khách hàng là những
doanh nghiệp, ngân hàng, các cơ quan nhà nước. Giai đoạn này 3C bắt đầu
đầu tư cho việc nghiên cứu và tích hợp hệ thống các sản phẩm công nghệ cao.
Năm 2006 – 2008: 3C đã tăng mức vốn lên 14.000.000.000 đồng. Giai
đoạn này 3C tập trung nâng cao giá trị thương hiệu, chuyên sâu vào cung cấp
trọn gói các thiết bị phần cứng(Hard), phần mềm(Soft), tích hợp công nghệ
cao và công nghệ mới cho những phân khúc thị trường phù hợp như: Bộ công
an, Bộ lao động và thương binh xã hội, khối ngân hàng, khối một số các cơ
quan nhà nước, các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh. Đồng thời cắt
giảm việc bán lẻ các thiết bị phần cứng và phần mềm.
Từ năm 2009 đến nay 3C đã tạo dựng được uy tín về thương hiệu đối
với các khách hàng, nhà cung cấp và dưới đây là sơ lược những thành tích mà
3C đã đạt được:
3C là đại lý bán Acer, HP, Dell, IBM cho các dự án với doanh số
cao nhất.
3C đã trở thành một trong những đối tác chính cung cấp các sản
phẩm tích hợp hệ thống công nghệ cáo cho Tổng cục cảnh sát, Bộ Công An.
Đã triển khai rất nhiều các dự án của nghành, trong đó có hệ thống “Kiểm
soát, chặn bắt tội phạm công nghệ cao” là hệ thống duy nhất của Tổng cục
cảnh sát mà Công ty 3C đã trang bị.
Đối tác chính cung cấp thiết bị máy tính Acer, HP, Dell, IBM,
Mạng Lan, Mạng tổng đài cho trụ sở, các phòng giao dịch của trên 20 Ngân
hàng thương mại và cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 38 Lớp: CQ47/21.04
Cung cấp trọn gói các thiết bị phần cứng, phần mềm, công nghệ
cao và công nghệ mới cho hầu hết các sàn giao dịch việc làm tại các Tỉnh,
Thành phố.
Hệ thống các khách hàng ngày càng mở rộng như tại các Cơ quan
Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ban, Nghành của nhà nước, Công ty,
tổng Công ty lớn, khối Ngân hàng,...
Thiết lập được mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp lớn như Acer,
HP, Dell, IBM. Digital Intelligence, Microsoft, Santak, APC, và một số nhà
cung cấp khác.
 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Công ty cổ phần Công Nghệ và Thương Mại 3C từ ngày thành lập tới
nay trải qua 13 năm xây dựng và phát triển đã không ngừng lớn mạnh cả về
quy mô lẫn chất lượng sản phẩm và đã tự khẳng định được vị thế và vai trò
của mình trên thị trường bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng cao, giá thành tốt. Cùng với sự linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế
đã giúp công ty hoà nhập nhanh vào sự phát triển kinh tế của đất nước, luôn
chủ động trong hoạt động kinh doanh, tìm kiếm mở rộng thị trường, tăng tài
sản và thu nhập, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho toàn thể cán bộ
công nhân viên trong toàn bộ công ty.
Công ty đảm nhận chức năng, nhiệm vụ chủ yếu sau:
o Tưvấn, thiết kế giải pháp vềCôngnghệthôngtin và Viễn thông.
o Cungcấp các dịchvụkỹthuật CNTT vàcôngnghệcao.
o Cungcấp các giảipháp tíchhợp hệthốngCNTT.
o Mua bán, sản xuất, lắp đặt và bảo dưỡng máy móc, thiết bị điện, điện
tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, điều khiển tự động.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 39 Lớp: CQ47/21.04
o Mua bán, sản xuất phần cứng, phần mềm máy tính.
o Dịch vụ pháttriển và ứngdụngkhoahọc côngnghệvào cuộcsống.
o Mua bán thiết bị truyền thanh, truyền hình, trang thiết bị, dụng cụ y tế,
thiết bịgiáo dục.
o Mua bántrang thiết bịđiện tử viễn thông, tin học
o Làm đạilý bánhàng cho
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
Công ty hiện có 47 cán bộ làm việc trực tiếp, 27 cộng tác viên cao cấp
cùng với 05 cố vấn trình độ hầu hết là đại học và trên đại học, được đào tạo
chính qui ở các trường đại học lớn trong và ngoài nước.
Hệ thống chi nhánh bảo hành rộng khắp tại các tỉnh và thành phố lớn
trên toàn quốc như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, v.v..
Bộ máy tổ chức của công ty được sắp xếp theo một tổ chức thống nhất,
hoạt động có hiệu quả cao với một đội ngũ lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm
trong tổ chức, kinh doanh.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 40 Lớp: CQ47/21.04
BẢNG 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY 3C NETWORK
Trong đó chức năng của các bộ phận như sau:
* Giám đốc Doanh nghiệp:
- Là người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp, có quyền điều hành
cao nhất.
- Chịu trách nhiệm đối ngoại, tìm kiếm thị trường, ký kết các hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp.
* Hệ thống tổ chức hành chính:
- Theo dõi việc biến động của lao động trong Doanh nghiệp, tham mưu
cho Giám đốc về kế hoach nhân sự trong Doanh nghiệp.
Hệ thống kinh doanh Hệ thống hành
chính
Phòng lắp ráp
và triển khai
Phòng nghiên cứu
& hỗ trợ khách hàng
Phòng dự án
Phòng marketing
Phòng kế
toán
Phòng tổ
chức hành
chính
Bộ phận bán hàng
BAN GIÁM ĐỐC
Hệ thống kỹ thuật
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 41 Lớp: CQ47/21.04
- Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản
thu nhập, thanh toán, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động
trong Doanh nghiệp.
- Chịu trách nhiệm hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, phản ánh thường xuyên các hoạt động kinh tế tài chính.
- Báo cáo và tham mưu kịp thời các vấn đề về tình hình tài chính – kế
toán của doanh nghiệp cho ban lãnh đạo cũng như cho các cơ quan chức năng.
* Hệ thống Kinh doanh:
- Phân tích các dữ liệu về tình hình thị trường và đối thủ cạnh tranh. Từ
đó lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
- Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng; giải quyết
những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng; và thực hiện công tác hậu mãi.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, kỹ thuật…. nhằm
mang lại đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
- Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy
định. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước Giám đốc
Doanh nghiệp.
* Hệ thống Kỹ thuật:
-Kết hợp với bộphận kinh doanh xây dựng giải pháp, tưvấn chokhách hàng.
- Hướng dẫn chu đáo tận tình để khách hàng có được một sản phẩm bền
và khai thác được hết các tính năng ưu việt của máy móc.
- Thực hiện các công việc liên quan đến kỹ thuật sau bán hàng, như lắp
đặp, hướng dẫn, bảo hành sản phẩm….
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 42 Lớp: CQ47/21.04
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C có địa bàn hoạt động
tại Hà Nội và phân phối hàng hóa đi các tỉnh, thành phố trên cả nước. Để phù
hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty đã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy
kế toán tập trung. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành phòng tài
chính và nhân viên kế toán các phần hành. Toàn công ty có 7 nhân viên kế
toán, mỗi nhân viên phụ trách một phần hành kế toán khác nhau. Công ty đã
quy định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:
Phòng Tài chính có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán đồng thời
thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động của công
ty, hướng dẫnkiểm tra toàn bộ côngtác kế toántrong toàncôngty.
Có thể khái quát tổ chức bộ máy kế toán thành sơ đồ sau:
BẢNG 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY 3C
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công
nợ phải
trả
Kế toán
công nợ
phải thu
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Điều
phối
hàng hóa
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 43 Lớp: CQ47/21.04
Trong đó:
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hướng dẫn,
thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán
của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế
hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài
chính kế toán của Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra
Kế toán tổng hợp còn là người kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ cũng
như việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi tình hình công nợ phải thu của
khách hàng, viết hóa đơn, theo dõi tiến độ thu nợ của nhân viên kinh doanh.
Hàng tuần gửi báo cáo công nợ phải thu cho kế toán trưởng, trưởng phòng
kinh doanh để thúc đẩy tiến độ thu nợ.
- Thủ quỹ: Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các chứng từ
được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch
ngân hàng.
- Kế toán công nợ phải trả: Là người theo dõi công nợ phải trả nhà cung
cấp, hàng tháng gửi báo cáo số hàng nhập về, số công nợ phải trả cho ban
lãnh đạo để có kế hoạch thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
- Thủ kho: có nhiệm vụ nhập, xuất vật tư hàng hóa cho các công trình.
Hàng ngày gửi báo cáo tồn kho cho nhân viên kinh doanh để theo dõi số lượng,
chủng loại hàng hóacó sẵntrong kho để tiện cho việc bán lẻ hàng hóa.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 44 Lớp: CQ47/21.04
- Nhân viên điều phối hàng hóa: có nhiệm vụ đặt hàng, gọi hàng phục
vụ cho các công trình của nhân viên kinh doanh đối với những hàng hóa
không có sẵn trong kho, điều phối hàng hóa đến các công trình để thợ lắp đặt.
2.1.4 Hình thức sổ kế toánáp dụng tại Công ty
Hiện tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C đang áp dụng
hình thức kế toán Nhật ký chung. Với hình thức này kế toán sử dụng Sổ Nhật
ký chung ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian
và theo quan hệ đối ứng tài khoản; Sau đó sử dụng số liệu ở Sổ Nhật ký
chung để ghi sổ Cái các tài khoản liên quan.
BẢNG 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ KẾ
T TOÁN
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾTSỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
SỔ CÁI
SỔ NHẬT
KÝ CHUNG
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BẢNG TỔNG
HỢP CHI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 45 Lớp: CQ47/21.04
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquản
bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại3C
2.2.1 Phầnmềm kế toán máy áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng phần mềm EFFECT nhằm phục vụ quá trình hạch toán
kế toán diễn ra nhanh hơn, cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính
xác và giảm bớt công việc của kế toán thủ công do phần mềm cho phép xử lý
các số liệu ngay từ các chứng từ ban đầu qua quá trình xử lý thông tin trên các
bảng biểu kế toán, báo cáo kế toán theo yêu cầu của hình thức kế toán Nhật
ký chung. Đây là phần mềm kế toán đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng.
Phần mềm Effect chạy trên các phiên bản Windows, giao diện tiếng
Việt hoặc tiếng Anh, hệ thống TK theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính.
Sổ sách in ra có thể bằng tiếng Việt, tiếng Anh hoặc đồng thời cả hai. Các đối
tượng cần theo dõi, quản lý đều được mã hoá cụ thể, chi tiết và thể hiện theo
các danh mục như: danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng… Mỗi đối
tượng cần quản lý đều có những đặc điểm riêng biệt khác nhau. Vì vậy, kế
toán viên chịu trách nhiệm phần hành kế toán nào sẽ theo dõi chúng trên các
danh mục có liên quan.
Việc sử dụng máy vi tính vào công tác Kế toán nên công việc hàng
ngày, cuối tháng, cuối quý của kế toán viên hoàn toàn thực hiện trên máy, vào
số liệu cho sổ kế toán tổng hợp, chi tiết. Phần mềm này có những đặc điểm
nổi bật sau:
- Hạch toán chi tiết tới từng đối tượng.
- Thực hiện kết chuyển, phân bổ chi phí theo tiêu chuẩn đã lựa chọn.
- Quản lý chitiết số lượng, giá trị từng loại hàng hóatheo yêu cầu quản lý.
- Lập báo cáo tổng hợp, chi tiết.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 46 Lớp: CQ47/21.04
- Sự phong phú trong các yếu tố quản lý.
- Tự động tính VAT đầu vào, VAT đầu ra, tách các bút toán thuế VAT
chi tiết theo từng hoá đơn và mã số thuế khách hàng.
- Tính thống nhất trong giao diện nhập dữ liệu. Không cần phải nhiều
loại màn hình nhập liệu, không cần phải nhớ nhiều phím bấm…
- Không cần phải thao tác trung gian (như tổng hợp dữ liệu) trước khi
xem, in một bảng biểu, sổ sách…
- Tự động kiểm tra khi nhập liệu (như: thông báo chứng từ trùng, kiểm
tra nhập liệu thiếu các mục dữ liệu, kiểm tra hàng xuất có trong kho hay
không…)
- Ngoài các bảng biểu chi tiết, tổng hợp, báo cáo tài chính theo quy
định của Bộ Tài Chính, Effect còn có thể in ra vô số những bảng biểu “quản
trị” khác theo nhu cầu quản trị kinh doanh của doanh nghiệp
- Đối với hạch toán trên máy vi tính, quan trọng nhất là khâu thu thập,
xử lý, phân loại chứng từ và định khoản kế toán. Đây là khâu đầu tiên của quy
trình hạch toán trên máy vi tính và là khâu quan trọng nhất vì kế toán chỉ vào
dữ liệu cho máy thật đầy đủ và chính xác (các bút toán), còn thông tin đầu ra
như sổ cái, sổ chi tiết, báo cáo kế toán đều do máy tự xử lý thông tin, tính
toán và đưa ra các bảng biểu khi cần in.
- Khi chạy trên mạng, hệ thống phân quyền khai thác thông tin phong
phú và bảo mật. Kế toán trưởng có thể theo vết người nhập số liệu để đánh giá
năng suất nhập số liệu cũng như quy trách nhiệm khi có dữ liệu sai sót.
- Để thuận tiện trong công tác quản lý chi tiết các đối tượng trên các
phần hành Kế toán, tất cả các đối tượng cần quản lý đều được mã hoá chi tiết.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 47 Lớp: CQ47/21.04
Việc tổng hợp dữ liệu, in ấn sổ kế toán, báo cáo kế toán sẽ do phần
mềm tự động thực hiện. Tuy nhiên để chắc chắn, các kế toán viên kết xuất từ
phần mềm ra các file để kiểm tra, đối chiếu lại. Kế toán lưu giữ chứng từ gốc,
sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết và các báo cáo kế toán.
BẢNG 2.4: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN PHẦN MỀM EFFECT
Chøng tõ
gèc
Tæng hîp, ph©n lo¹i chøng tõ, kiÓm tra,
®Þnh kho¶n kÕ to¸n
Kế toán nhập dữ liệu vào máy tính
Các tệp dữ liệu
Máy tính xử lý
Thẻ, sổ
kế toán
chi tiết
Bảng
kê
Nhật ký
chung
Sổ cái
chi tiết
TK
Lập bản sao dữ liệu
Các báo
cáo tài
chính
Khóa sổ kế toán, kết chuyển số liệu kỳ sau
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 48 Lớp: CQ47/21.04
Để nhập dữ liệu vào máy tính, kế toán thực hện theo các bước sau:
Từ màn hình Windows chọn biểu tượng EFFECT, kích đúp chuột trái
vào biểu tượng, máy chuyển vào màn hình mật khẩu chương trình (hình 2.1).
Tại màn hình nhập mật khẩu nhập, người sử dụng nhập mật khẩu sau đó ấn
vào nút tiếp tục, máy chuyển đến màn hình giao diện chính của chương trình
phần mềm kế toán (hình 2.2). Tại màn hình giao diện chính của chương trình
ta chọn thư mục hệ thống theo chỉ dẫn.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các chức năng của Word,Excel để phục
vụ việc nhập số liệu, tính toán và trình bày các bảng biểu, các báo cáo khác.
HÌNH 2.1: MÀN HÌNH ĐĂNG NHẬP CỦA EFFECT
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 49 Lớp: CQ47/21.04
HÌNH 2.2: MÀN HÌNH LÀM VIỆC CHÍNH CỦA EFFECT
2.3 Công tác tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C
2.3.2 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh mà việc quản lý quá trình bán hàng cần có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng
phương thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để
đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn.
- Tính toán, bán hàng, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt
động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp phải chi ra những khoản chi phí
phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát sinh
những khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 50 Lớp: CQ47/21.04
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm
bảo thu hồi nhanh tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động đảm bảo quá
trình sản xuất kinh doanh,đây là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp
2.3.3 Mốiquan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và cao nhất của mọi doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại Công ty 3C thì lợi nhuận phụ thuộc
hoàn toàn vào kết quả hoạt động bán hàng và nó cũng đồng nhất với kết quả
bán hàng. Do vậy giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ
mật thiết với nhau. Kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để Công ty quyết
định có nhập và tiêu thụ sản phẩm đó nữa hay không, bán loại hàng nào,
ngừng bán loại hàng nào, trị giá bán của từng loại hàng hóa ra sao; còn bán
hàng là “phương tiện” để đạt được mục đíchđó, là cơ sở tạo ra kết quả.
2.3.4 Các phương thức bán hàng, chính sáchgiá cả, phương thức
thanh toán
 Phương thức bán hàng:
Trong cơ chế thị trường hiện nay, để bán được nhiều hàng thì một trong
những chính sách lôi cuốn khách hàng là phải có nhiều phương thức bán hàng
cũng như nhiều phương thức thanh toán khác nhau, tạo điều kiện cho khách
hàng mua bán thuận tiện. hiện nay Công ty đang thực hiện những phương
thức bán hàng như sau:
- Phương thức bán hàng thu tiền ngay: thường là trường hợp bán lẻ và
bán những sản phẩm có chênh lệch giá trên thị trường. Theo phương thức
thanh toán này, Công ty chuyển giao thành phẩm cho khách hàng và thu tiền
ngay, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên
doanh thu tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 51 Lớp: CQ47/21.04
- Phương thức bán hàng trả chậm: theo phương thức này, Công ty
chuyển giao thành phẩm cho khách hàng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao
hàng. Việc thanh toán này tuỳ thuộc vào sự ưu đãi của Công ty đối với từng
loại khách hàng, nó được ấn định trong một khoảng thời gian với sự thoả
thuận giữa Công ty và khách hàng thường từ 5 đến 10 ngày kể từ lúc giao
hàng. Việc thanh toán có thể luân phiên, giao lô hàng này thì thanh toán lô
hàng trước.
Ngoài ra Công ty còn tiêu thụ theo phương thức ứng trước tiền hàng,
chỉ áp dụng đối với khách hàng có đơn đặt hàng từ trước để đảm bảo việc
mua hàng được chắc chắn. Bên cạnh đó Công ty còn thực hiện ưu đãi đối với
khách hàng quen thuộc, trung thành với Công ty ngay cả những lúc khó khăn.
Vì thế có những lúc sản phẩm không đủ cung cấp cho thị trường Công ty vẫn
dành một khối lượng lớn cho khách hàng quen.
Chính sự linh hoạt, mềm dẻo trong việc áp dụng các phương thức thanh
toán khác nhau đã giúp Công ty đẩy nhanh tốc độ, khối lượng tiêu thụ thành
phẩm, đồng thời là một trong những biện pháp thu hút khách hàng đối với sản
phẩm của Công ty. Hơn thế nữa việc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ thành phẩm
cũng góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động, thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, từ đó mở rộng được thị trường
tiêu thụ ở hầu hết các tỉnh Bắc, Trung, Nam.
 Phương thức thanh toán:
- Thanh toán trả ngay: Số tiền sau khi bán hàng được thu ngay bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản, séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…
- Thanh toán trả chậm: Số tiền hàng được thu làm nhiều lần ở các kỳ
tiếp theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 52 Lớp: CQ47/21.04
 Chính sách giá cả:
Công ty sử dụng phương thức bán hàng trực tiếp thông qua hợp đồng
kinh tế hoặc bán lẻ.
Hợp đồng kinh tế gồm các nội dung chính sau:
+ Nội dung và giá trị hợp đồng
+ Chỉ tiêu chất lượng, bao bì đóng gói
+ Địa điểm và thời hạn giao hàng
+ Điều kiện thanh toán
+ Trách nhiệm của mỗi bên…
Đây là những căn cứ chủ yếu nhất để bên bán giao hàng hoặc khi có
phát sinh các tranh chấp về kinh tế dễ dàng được giải quyết.
Đối với hình thức bán lẻ, khách hàng trực tiếp tới công ty để mua, việc
mua bán diễn ra đơn giản hơn.
+ Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
 Quy trình bán hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết, hoặc yêu cầu mua hàng của
khách hàng, giấy giới thiệu phù hợp với kế hoạch bán hàng, kế toán bán hàng
lập Hóa đơn GTGT (3 liên) giao cho thủ kho liên 3, kế toán giữ liên 1 và liên
2 giao khách hàng. Thủ kho kiểm tra loại hàng, số lượng hàng đặt mua và viết
tích kê.
Sau đó hàng được bốc lên phương tiện vận chuyển của người mua, nếu
người mua có yêu cầu vận chuyển thì công ty sẽ tính phí dịch vụ vận chuyển
và coi đó là doanh thu cung cấp dịch vụ.
Khi hàng được vậnchuyểnquacổngcông ty, bảo vệ sẽ kiểm tra sựphù hợp
giữa số hàngxuấtbán, hóađơnvà tíchkê, nếuhợp lý sẽcho phép thôngqua.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 53 Lớp: CQ47/21.04
2.5 Khách hàng thường xuyên của Công ty
Mổi khách hàng của Công ty đểu được mã hóa bằng một mã số riêng.
Để xem danh mục khách hàng, từ giao diện làm việc của phần mềm EFFECT,
chọn hệ thống/ danh mục kháchhành
HÌNH 2.3:GIAO DIỆN DANH MỤC KHÁCH HÀNG CHÍNH
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 54 Lớp: CQ47/21.04
2.6 Quy trình tiêu thụ hàng hóa và luân chuyển chứng từ bán hàng
tại Công ty
BẢNG 2.5: QUY TRÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA
2.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ
phần Công Nghệ & Thương Mại3C
2.7.1 Tổ chức hạch toán ban đầu quá trình bán hàng
- Hệ thống chứng từ sử dụng: gồm 2 loại chứng từ
+ Chứng từ bắt buộc: gồm Phiều nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu,
Phiếu chi, Hóa đơn GTGT…
Tìm kiếm và ký kết
hợp đồng mua bán
Nhân viên đặt hàng,
điều phối hàng hóa
Lắp hàng
Chia hàng theo
khu vực lắp hàng
Bàn giao và thanh
lý HĐ
Đội vận chuyển
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 55 Lớp: CQ47/21.04
+ Chứng từ hướng dẫn bao gồm: Bảng kê mua hàng, Giấy đề nghị tạm
ứng, Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương….
Ngoài ra trong quá trình hoạt động khi phát sinh các nghiệp vụ liên
quan đến thanh toán qua Ngân hàng thì công ty còn nhân được các chứng từ
bên ngoài như Giấy báo nợ, Giấy báo có của Ngân hàng.
- Luân chuyển chứng từ:
Hoạt động kinh tế tài chính nảy sinh trong quá trình hoạt động của đơn
vị rất đa dạng, phong phú ở nhiều địa điểm khác nhau, thời gian khác nhau,
nhưng tất cả đều được phản ánh vào chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán phải
được tập trung về bộ phân kế toán của đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ để xử
lý và sử dụng trong công tác kế toán, công tác quản lý. Kế toán thực hiện
công tác xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán theo quy định của kế toán
trưởng đơn vị bao gồm các bước côngviệc sau:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chỉ được lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính; Phải được lập rõ ràng, đầy đủ,
kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.
+ Kiểm tra chứng từ và ký chứng từ: Kiểm tra các nội dung: tính hợp
pháp, hợp lệ của hoạt động kinh tế tài chính; Tính rõ ràng, đầy đủ, trung thực
của các yếu tố trong chứng từ kế toán; Việc chấp hành các quy định trong khi
lập và xét duyệt đối với mỗi loại chứng từ. Thực hiện ký đầy đủ các chữ ký
trên chứng từ theo đúng quy định.
+ Hoàn chỉnh chứng từ kế toán: Đó là việc tập hợp, sắp xếp, phân loại
chứng từ, sau đó tổng hợp số liệu, lập định khoản kế toán (nếu có) phục vụ
cho việc ghi sổ.
+ Bảo quản và lưu giữ chứng từ kế toán: chứng từ kế toán phải được
sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian, được bảo quản và lưu
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 56 Lớp: CQ47/21.04
giữ theo quy định của chế độ lưu giữ chứng từ và tài liệu kế toán mà Nhà
nước đã ban hành.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hiện tại Công ty Cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C đang áp dụng
hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Căn cứ vào quy mô và nội dung
nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị mình, kế toán tại Công ty đã xây dựng danh
mục tài khoản cụ thể như trong quyết định số 48 nhưng có giảm bớt một số tài
khoản cấp 1, cấp 2, và bên cạnh đó thì có chi tiết các tài khoản chi tiết theo
từng đối tượng khách hàng, hoặc theo từng đối tượng nhà cung cấp để đáp
ứng nhu cầu thông tin và quản lý tài chính.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hiện tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C đang áp dụng
hình thức kế toán Nhật ký chung. Với hình thức này kế toán sử dụng Sổ Nhật
ký chung ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian
và theo quan hệ đối ứng tài khoản; Sau đó sử dụng số liệu ở Sổ Nhật ký
chung để ghi sổ Cái các tài khoản liên quan.
Hệ thống kế toán sử dụng trong hình thức kế toán Nhật ký chung gồm:
- Sổ Nhật ký đặc biệt: là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi riêng các
hoạt động kinh tế tài chính cùng loại diễn ra nhiều lần trong quá trình hoạt
động của đơn vị phục vụ yêu cầu quản lý riêng đối với hoạt động kinh tế tài
chính đó như Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký chi tiền, Sổ Nhật ký mua hàng;
Sổ Nhật ký bán hàng.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 57 Lớp: CQ47/21.04
- Sổ Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép tất cả
các hoạt động kinh tế trong đơn vị theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối
ứng tài khoản.
- Sổ Cái chi tiết các tài khoản là: Sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi
chép các hoạt động kinh tế tài chính theo từng tài khoản kế toán tổng hợp. Ví
dụ như: Sổ Cái chi tiết TK 111, Sổ Cái chi tiết TK 112, Sổ Cái chi tiết TK
131, Sổ Cái chi tiết TK 331…..
- Sổ kế toán chi tiết: là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động
kinh tế tài chính phát sinh theo yêu cầu quản lý chi tiết , cụ thể của đơn vị. Ví
dụ như: Sổ chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết thanh toán với người mua,...
Để xem sổ nhật ký chung từ giao diện chính của Effect chọn sổ sách
báo cáo/ nhập: sổ nhật ký chung; chọn khoảng thời gian 01/12/2012 đến
31/12/2012
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 58 Lớp: CQ47/21.04
HÌNH 2.4: GIAO DIỆN SỔ NHẬT KÝ CHUNG
2.7.1.1 Tổ chức luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thì người
trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đó sẽ có trách nhiệm phản ánh đầy đủ các
nội dung vào các chứng từ đó rồi đưa cho giám độc ký duyệt. Sau khi hoàn
thành chỉnh chứng từ được chuyển giao cho bộ phận kế toán có liên quan ở
phòng kế toán. Tại đây, các nhân viên kế toán sẽ tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng
các yếu tố ghi trên chứng từ xem chúng có đầy đủ và đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lệ hay không. Sau đó kế toán sẽ tiến hành phân loại, chứng từ thuộc bộ
phận nào thì bộ phận ấy sẽ phản ánh vào sổ sách liên quan thông qua việc
nhập số liệu chứng từ tương ứng trong máy vi tính, máy sẽ tự động xử lý các
số liệu, dữ liệu vào các sổ liên quan. Sản phẩm đầu ra tùy theo yêu cầu quản
lý có thể là báo cáo bán hàng, báo cáo nhập-xuất-tồn, sổ chi tiết, tài khoản, sổ
cái các tài khoản, báo cáo tài chính, bản cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh...
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 59 Lớp: CQ47/21.04
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Có thể nói, giữa các phần hành kế toán trong Công ty có sự phối hợp
chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vị, phương pháp tính
toán và ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ
dang và phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời. Công ty áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, việc quản lý chứng
từ và hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào được Công ty tách riêng biệt cho hai
nhân viên kế toán của hai phần hành chịu trách nhiệm và đối chiếu với kế
toán tổng hợp. Đội ngũ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ, có trách
nhiệm và nhiệt tình trong công việc, thành thạo trong ứng dụng phần mềm kế
toán vào công tác hạch toán. Điều này đã giúp cho kế toán viên không những
giảm bớt được khối lượng công việc mà còn đảm bào được tính kịp thời, đầy
đủ và chính xác, đảm bảo cung cấp trung thực những thông tin giúp cho lãnh
đạo Công ty nói riêng và các cơ quan chức năng nói chung đánh giá được
Chứng từ gốc
3 Chøng tõ
gèc
Nhập máy tính
1
2 NhËp m¸y
tÝnh
Các sổ sách kế toán cần thiết
(sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ nhật ký
chung,..)
Báo cáo quyết toán quý,
năm
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 60 Lớp: CQ47/21.04
hiệu quả kinh doanh trong kỳ của Công ty, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho
Công ty xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường
2.7.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi có nghiệp vụ xuất bán hàng, kế
toán định khoản giá vốn như sau:
Nợ TK 632
Có TK 155
Công ty xác định trị giá hàng xuất kho và hàng tồn kho cuối kỳ theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. Theo phương pháp này, đến
cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác tính đơn giá bình quân cho cả tháng và
cập nhật cho các hóa đơn bán hàng trên phầm mềm kế toán theo công thức:
Giá thực tế
xuất
= Số lượng xuất x Đơn giá bình quân tính
cho hàng xuất
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
+ Phiếu kế toán
Tài khoảnsử dụng:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn giá
bình quân
cả kỳ dự
trữ
Giá trị hàng
hoá tồn đầu kỳ
Giá trị hàng hoá
nhập trong kỳ
Số lượng hàng
hoá tồn đầu kỳ
Số lượng hàng
hoá nhập trong kỳ
+
+
=
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 61 Lớp: CQ47/21.04
Và các tài khoản liên quan khác
Quy trình nhập liệu:
Hàng ngày khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế toán bán hàng tiến
hành nhập dữ liệu trên hóa đơn GTGT vào “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu
xuất kho” trên máy. Kế toán bán hàng chỉ nhập các dữ liệu cần thiết về số
lượng, doanh thu,… còn giá vốn hàng bán thì không cần nhập, bởi việc xác
định giá vốn đã được cài đặt tính tự động trong phần mềm. Cuối tháng sau khi
tính được giá thành hàng hóa nhập kho, trước khi lên báo cáo kế toán bán
hàng sẽ thực hiện các bút toán tính trị giá vốn hàng bán trong kì. Hiện nay
công ty tính giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp Bình quân gia quyền
cuối tháng.
Từ giao diện kế toán Effect, khi tính trị giá vốn hàng xuất kho, kế toán
bán hàng thực hiện các thao tác sau: thao tác cuối kỳ/ tính lại giá vốn
Chọn thời gian tính giá vốn
Chọn tính giá vốn chỉ kỳ này / tính giá vốn từ kỳ này trở đi
Chọn mốc tính giá vốn
Khi đó giá vốn hàng bán sẽ tự động kết chuyển vào các sổ kế toán và
các báo cáo có liên quan: sổ cái TK 156, Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 511
Ví dụ: hóa đơn GTGT số 00917 ngày 31/12/2012, phần giá vốn đến
cuối tháng 12 (tức 31/12/2012) kế toán bán hàng thực hiện bút toán tính giá
vốn thì nó mới tự động thực hiện bút toán:
Nợ TK 632: 337 954545
Có TK 1561: 337 954 545
Sau đó chuyển số liệu vào cá sổ: Sổ chi tiết TK 632; Sổ cái TK 632; Sổ
Nhật kí chung.
Cuối tháng, giá vốn hàng bán từ sổ cái TK 632 sẽ được kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả bán hàng trong kỳ.
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 62 Lớp: CQ47/21.04
Để xem sổ chi tiết TK 632, từ giao diện phần mềm kế toán EFECT, kế
toán chọn đường dẫn sổ sách báo cáo/Sổ cái tài khoản. Phần mềm sẽ hiện
lên một bảng thông báo, ta khai báo các thông tin sau:
Tài khoản: 632
Từ ngày: 01/12/2012
Đến ngày: 31/12/2012
HÌNH 2.7: GIAO DIỆN SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 63 Lớp: CQ47/21.04
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Tài khoản: 632 - giá vốn hàng bán
Dư nợ đầu kỳ: 24 585 471 322
Dư có đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải Tkđư
PHÁT SINH SỐ DƯ
Ngày Chứng từ
Nợ
15.321.469.528
Có Nợ
39.906.940.850
Có
03/12/2012 PXT12-0002 Bán hàng HĐ00774 1561 574.776 24.586.046.098
03/12/2012 PXT12-0003 Bán hàng HĐ00775 1561 252.530.769 24.838.576.867
.......... ..... ....... ..... ........ ......
28/12/2012 PXT12-0117 Bán hàng HĐ00913 1561 5.874.147 39.170.402.703
28/12/2012 PXT12-0118 Bán hàng HĐ-00914 1561 346.485.787 39.516.888.490
31/12/2012 PXT12-0119 Bán hàng HĐ-00915 1561 405.683 39.517.294.173
31/12/2012 PXT12-0119 Bán hàng HĐ-00915 1561 900.000 39.518.194.173
31/12/2012 PXT12-0120 Bán hàng HĐ-00916 1561 27.954.545 39.546.148.718
...... ...... ...... ...... ...... .......
31/12/2012 PXT12-0121 Bán hàng HĐ-0917 1561 337.954.545 39.906.940.950
Cộng bảng 15.321.469.528 0
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 64 Lớp: CQ47/21.04
2.7.3 Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và các khoảngiảm trừ
doanh thu
2.7.3.1Kếtoán doanh thu
- Chứng từ sữ dụng:
Do Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế
GTGT.
Cty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn GTGT mà cty sữ
dụng là HĐGTGT mẫu 01-GTKT-3LL. HĐ được lập làm 3 liên:
Liên 1: lưu
Liên 2: giao khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Trên mổi hóa đơn ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT, tổng giá thanh toán
VÍ dụ: mẫu hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty bán hàng cho khách
hàng là Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
Ngoài ra kế toán còn sữ dụng các chứng từ như: phiếu xuất kho, phiếu
thu, giáy báo có
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 65 Lớp: CQ47/21.04
BẢNG 2.8: MẪU HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI 3C
Địa chỉ: 39 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: 043.6423456 fax: 043.6423678
Website: www.3cvietnam.vn email: info@3cvietnam.vn
Mã số thuế: 0101408317
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: giao người mua Ký hiệu: VT/12P
Ngày 17 tháng 05 năm 2012 Số: 0000233
Họ tên người mua hàng:........................................................................................
Tên đơn vị mua: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Địa chỉ: 77 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản:.................................................................................................
Hình thức thanh toán: ck Mã số thuế: 18 0027863 0
S
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ D
VT
S
ố lượng
Đơ
n giá
Thàn
h tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1Máy tính để bàn HP Pro 2000PC
Dual core E6700 (32GH2)
Ram 2GB DDR3/ HDD500 GB/
card Reader
Màn hình HP LCD 17
B02 9.240.000 18.480.000
Cộng tiền hàng: 18.480.000
Tiền thuế GTGT: 1.848.000
Tổng tiền thanh toán: 20.328.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu, ba trăm hai mươi tám nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên)
Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Vũ Thị Huyền 66 Lớp: CQ47/21.04
- Tàikhoản kế toán sử dụng chủ yếu:
- TK511- Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng theo
phương thức bán lẻ, bán buôn, bán đại lý.
Theo phần mềm kế toán, để tránh việc trùng khi cập nhật cho chứng từ
Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền mặt, kế toán đều tiến
hành hạch toán thông qua tài khoản 131.
Do vậy, ngoài TK 511, kế toán còn sử dụng tài khoản 131- Phải thu của
khách hàng và TK 33311- Thuế GTGT đầu ra phải nộp dể phản ánh nghiệp
vụ bán hàng phát sinh.
Vì Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khi
hàng hóa đã được ghi nhận là bán, có đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, kế
toán phản ánh:
Nếu doanh thu bán hàng thu tiền ngay, căn cứ vào hó đơn GTGT, giấy
báo có của ngân hàng, phiếu thu tiền mặt. Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 theo tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111) theo giá ghi trên hóa đơn GTGT
Có TK3331 ghi số thuế GTGT phải nộp
Nếu khách hàng mua hàng công nợ, căn cứ vào HĐGTGT và thông báo
chấp nhận thanh toán của khách hàng, hoặc hợp đồng kinh tế đã được thỏa
thuận giữa các bên: kế toán ghi:
Nợ TK 131: Ghi theo tổng giá thanh toán
Có TK 511: Ghi theo giá bán chưa có GTGT
Có TK 3331: Ghi theo số thuế GTGT phải nộp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toándlmonline24h
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Nguyễn Công Huy
 
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdfC4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdfThun20
 

What's hot (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lựcBÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdfC4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ

Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Nguyễn Thị Thanh Huyền
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Dương Hà
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ

  • 1. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 1 Lớp: CQ47/21.04 MỞ ĐẦU 1. Tính cấpthiết của đề tài: Trong điều kiện mới của nước ta hiện nay – nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước giao cho các doanh nghiệp quyền tự chủ về tài chính, quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, do đó tính độc lập, tự chủ trong mổi doanh nghiệp ngày một cao hơn, mổi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình. Doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc tự hạch toán kinh doanh “lấy thu bù chi và có lãi hợp lý”. Nói cách khác doanh nghiệp phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào, giữa sản xuất và tiêu thu, nhờ đó bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn nữa là kinh doanh có lãi. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm, từ đó tích cực tìm kiếm thị trường, tăng doanh thu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới có điều kiện tăng khả năng cạnh tranh, tạo thế và lực vững chắc trên thị trường. Đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán là một công cụ, bộ phận không thể thiếu trong quản lý kinh tế, nhờ có những thông tin kế toán cũng cấp, lãnh đạo của doanh nghiệp mới nắm bắt được mọi tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình, từ đó có thể đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp và kịp thời. Do đó, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng. Nó là công cụ để xác định giá vốn hàng bán, và là cơ sở để xác định giá bán cho phù hợp, cung cấp số liệu về tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán như thế nào để một mặt phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, mặt khác vẫn
  • 2. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 2 Lớp: CQ47/21.04 đảm bảo đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành là vấn đề hết sức quan trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học Viện Tài Chính, đồng thời thông qua quá trình thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế kế toán đối với các phần hành kế toán, đặc biệt phần hành “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng” tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C”. 2. Đốitượng và mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng cụ thể của kế toán bán hàng trong Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C là hoạt động bán hàng, các nghiệp vụ xoay quanh quá trình bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty 3C. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.2.1. Mục tiêu lý luận: Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý luận theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành về tổ chức công tác kế toán bán hàng trong điều kiện nền kinh tế thị trường và có một số biện pháp nhằm giải quyết một số hạn chế trong thực tiễn hạch toán kế toán hiện tại. 2.2.2. Mục tiêu thực tiễn: - Thông qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về kế toán bán hàng tại Công ty có thể đưa ra những đánh giá thực tế, thấy được vai trò, sự ảnh hưởng cũng như những mặt mạnh, mặt hạn chế của công tác kế toán bán
  • 3. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 3 Lớp: CQ47/21.04 hàng của doanh nghiệp. Qua đó, giúp cho các nhà quản lý có nguồn thông tin quan trọng, chính xác, là cơ sở để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và hợp lý nhằm phát huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt yếu kém, giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. - Đối với bản thân: Qua việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp cho bản thân hiểu rõ hơn về các khái niệm và nội dung của kế toán bán hàng theo quy định của chuẩn mực kế toán cũng như chế độ kế toán hiện hành tại doanh nghiệp. 3. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Côngty cổ phần CôngNghệ & ThươngMại 3C. - Phạm vi thời gian: thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 6 năm 2013. - Phạm vi số liệu: số liệu tháng 12 năm 2012 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: * Phương pháp quan sát: Quan sát trình tự hạch toán, luân chuyển chứng từ của nhân viên kế toán, xem xét hệ thống phần mềm kế toán trên máy vi tính. * Phương pháp điều tra trắc nghiệm: Mục đích là thu thập thông tin tại phòng kế toán. Nội dung của phiếu điều tra là tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty như mô hình bộ máy kế toán, chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Đối tượng phát phiếu điều tra là giám đốc, nhân viên phòng kế toán. * Phương pháp phỏngvấn:
  • 4. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 4 Lớp: CQ47/21.04 Mục đích của phương pháp này là để thu thập thông tin, dữ liệu chuyên sâu về kế toán bán hàng tại Công ty. Nội dung của bản phỏng vấn xoay quanh trình tự quy trình kế toán và nghiệp vụ bán hàng tại Công ty. * Phương pháp nghiên cứu tài liệu tại doanh nghiệp: Phương pháp nghiên cứu các tài liệu liên quan giúp em có thêm nguồn thông tin cần thiết để bổ sung cho khóa luận của mình. Các tài liệu về kế toán mà nhân viên kế toán của doanh nghiệp cung cấp đã giúp minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công tác bán hàng, phục vụ cho việc lấy luận chứng cho bài viết của em. * Nguồn tài liệu đã nghiên cứu: + Các chuẩn mực kế toán: chuẩn mực số 01 “chuẩn mực chung”, chuẩn mực số 02 “hàng tồn kho”, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. + Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. + Các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C trong tháng 12/2012. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu: Tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu, quá trình phân tích sử dụng phương pháp so sánh các yếu tố định tính, định lượng, so sánh, phân tích tình hình, mức độ biến động, cũng như mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hiện tượng. 4.3. Phương pháp chuyên môn kế toán: * Phương pháp chứng từkế toán:
  • 5. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 5 Lớp: CQ47/21.04 Phương pháp này được dùng để xem xét các chứng từ phát sinh chứng minh cho sự hình thành quan hệ mua bán trao đổi giữa doanh nghiệp với các chủ thể bên ngoài. * Phương pháp tài khoản và sổ ghi: Phương pháp này được dùng để phản ánh các khoản phát sinh nợ và phát sinh có của cùng một đối tượng hoặc một số đối tượng có quan hệ trao đổi mua bán. * Phương pháptổng hợp cân đối kế toán: Phương pháp này được dùng để cân đối giữa các khoản thu được với các khoản phải trả hay các khoản giảm trừ, từ đó có các quyết định hợp ký trong quản lý và điều chỉnh tình hình tài chính cũng như có các quyết định kinh doanh có liên quan. * Phương pháp tính giá: Phương pháp này để tính giá vốn hàng bán. 5. Kết cấu của khóa luận: Nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương: Chương I: Lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C. Chương II: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C. Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C.
  • 6. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 6 Lớp: CQ47/21.04 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kếtquả bán hàng 1.1.1. Khái niệm bán hàng Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sỡ hữu về hàng bán cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền ở bên mua. Xét về góc độ tài kinh tế thì bán hàng là quá trình sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Trong doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất của quy trình kinh doanh. 1.1.1.1 Khái niệm xác định kếtquả bán hàng Xác định kết quả bán hàng là việc tìm ra kết quả chênh lệch giữa chi phí kinh doanh trong kỳ phải chịu và thu nhập kinh doanh đã thu được trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi và ngượi lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thường là vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệmvụcủa kế toánbánhàng và xác định kếtquả bán hàng Để đáp ứng được yêu cầu bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toàn bán hàng và xác định kết quả bánhàng phảithực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
  • 7. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 7 Lớp: CQ47/21.04  Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị  Tính toán và phân bổ hợp lí giá mua thực tế hàng hóa đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản chi phí cho từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời mở sổ theo dõi từng khoản phải thu của từng khách hàng, đônđốc các khoản phải thu khách hàng.  Phản ánh và tình toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước cũng như tình hình phân phối kết quả kinh doanh.  Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng như phân phối kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toàn bán hàng cần phải hoàn thiện tốt các nội dung sau:  Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.  Kế toán phải đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu quy định từng nghiệp vụ bán hàng, tổ chức luân chuyển chứng tù ghi sổ kế toán một cách khoa học, hợp lý nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác bán hàng, tránh ghi chép trùng lặp không cần thiết, nâng cao hiệu quả quản lý công tác kế toán. Căn cứ vào hàng hóa bán ra để phản ánh đúng đắn, kịp thời doanh số bán hàng, cung cấp các thông tin cho nhà quản lý, giúp họ có định hướng kinh doanh tốt hơn.
  • 8. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 8 Lớp: CQ47/21.04  Cập nhập kịp thời, thường xuyên tình hình bán hàng và thanh toán theo từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, từng hợp đồng kinh tế, từng đối tượng thanh toán... Đảm bảo yêu cầu quản lý, giám sát trên các yếu tố: số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian... Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời, tránh bị lạm dụng vốn và các hiện tượng tiêu cực sữ dụng tiền hàng cho mục đíchcá nhân.  Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, hệ thống. Áp dụng các hình thức, sữ dụng các chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. 1.1.3. Vaitrò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối vớí sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển chung của toàn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường. Nó là chỉ tiêu kinh tế quan trọng, thể hiện kết quả mà doanh nghiệp đã được được trong quá trình hoạt động kinh doanh. Để đạt được doanh lợi ngày càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh doanh, trong đó phải tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng trong quản lí và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu của doanh nghiệp về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thời hạn thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra những biện
  • 9. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 9 Lớp: CQ47/21.04 pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lí, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu. Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp các cơ quan Nhà nước (Cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng, cơ quan Thống kê,... ) kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó đưa ra các chínhsáchthích hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế Quốc dân. Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,... Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, kịp thời đưa ra những quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình. Những phân tích trên cho thấy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sữ dụng thông tin, giúp các đối tượng này đưa ra quyết định kinh doanh một cách phù hợp và kịp thời. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học và hợp lý là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa lớn trong việc thực hiện cung cấp thông tin kinh tế kịp thời, chính xác, góp phần phát huy đầy đủ vai trò của hạch toán nói chung trong quản lý nền kinh tế tài chínhở doanhnghiệp. 1.2 Tổ chức công tác kế toán bán hàng 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm trị giá hàng xuất kho để bán, chiphí bán hàng và chi phí quảnlý doanhnghiệp phân bổ cho số hàngbán ra trong kỳ.
  • 10. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 10 Lớp: CQ47/21.04 1.2.1.1 Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm: giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…phân bổ cho số hàng đã bán. Vì hàng nhập kho theo những giá thực tế khác nhau ở những thời điểm khác nhau trong kỳ hạch toán nên phải xác định đúng giá thực tế xuất kho. Trị giá vốn hàng xuất kho được tính qua ba bước: + Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Doanh nghiệp có thể tính trị giá mua thực tế của vật tư, hàng hoá xuất kho theo một trong bốn phương pháp sau:  Phương pháp bình quân gia quyền: Giá đơn vị bình quân được tính một trong ba cách sau: Giá thực tế hàng hóa xuất kho Số lượng hàng hóa xuất kho Giá đơn vị bình quân = x
  • 11. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 11 Lớp: CQ47/21.04 Cách1: Bình quân cả kỳ : Cách này đơn giản nhưng độ chính xác không cao, công việc dồn vào cuối kỳ hạch toán. Cách2: Bình quân cuối kỳ trước: Cách này đơn giản, phản ánh kịp thời sự biến động của hàng hoá trong kỳ nhưng không chính xác vì không tính đến sự biến động giá cả hàng hoá trong kỳ. Cách3: Bình quân sau mỗi lần nhập: Cách này khắc phục được nhược điểm của hai cách trên vừa chính xác nhưng tính toán phức tạp.  Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập trước thì xuất kho trước và lấy giá trị thực tế của số hàng đó là giá trị của hàng xuất kho. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ Giá trị hàng hoá nhập trong kỳ Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ + = + Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước Trị giá hàng hoá cuối kỳ trước Số lượng hàng hoá cuối kỳ trước = Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Trị giá hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập =
  • 12. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 12 Lớp: CQ47/21.04  Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, hàng nào nhập sau thì xuất trước và lấy giá trị thực tế số hàng đó là giá trị của hàng xuất kho.  Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nào thì sẽ được tính theo đơn giá của lô hàng đó. + Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán trong kỳ: + Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hoá xuất bán: 1.2.1.2 Tài khoảnkế toánsữ dụng Kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa hai phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ Chi phí thu mua hàng tồn kho đầu kỳ Chi phí mua hàng nhập trong kỳ Hàng hoá tồn kho cuối kỳ và hàng hoá đã xuất bán trong kỳ Tiêu chuẩn phân bổ của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ + = x Trị giá vốn hàng hoá xuất bán Trị giá mua hàng hoá xuất bán Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán = +
  • 13. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 13 Lớp: CQ47/21.04 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh giữa số chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Giá vốn của hàng bán bị trả lại - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. TK 632 không có số dư cuối kỳ. TK 632-Giá vốn hàng bán
  • 14. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 14 Lớp: CQ47/21.04 1.2.1.3 Trình tự hạch toán Chứng từ sữ dụng trong hạch toán giá vốn hàng bán gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,... HÌNH 1.1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX Hàng bán bị trả lại nhập lại kho TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 Xuất kho gửi bán Hàng bán được tiêu thụ xuất kho bán trực tiếp Kết chuyển GVHB TK 331 trong kỳ hàng mua xuất bán thẳng TK 133
  • 15. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 15 Lớp: CQ47/21.04 BẢNG 1.2 : KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK 1.2.2Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2.1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Lưu ý khi hạch toán doanh thu: + Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia được quy định tại Chuẩn mực “Doanh TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911TK 611 kết chuyển Hàng xuất bán Hàng mua nhập trong kỳ TK 3333 333333333 Thuế Nhập khẩu (nếu là hàng NK) TK 156,157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn Cuối kỳ, k/c trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ
  • 16. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 16 Lớp: CQ47/21.04 thu và thu nhập khác”, nếu không thoả mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu. + Trường hợp hàng hoá hoặc dịch vụ trao đổi lất hàng hoá hoặc dịch vụ tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu. + Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, ngành hàng, từng sản phẩm,… theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm,…để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính. 1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soáthàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trường hợp hàng hóa là dịch vụ, thì điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ là: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khảnăng thu được lợiíchkinh tế từgiao dịchcungcấp dịchvụđó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đốisố phát sinh;
  • 17. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 17 Lớp: CQ47/21.04 (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu (1) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chưa có thuế GTGT. (2) Đối với sản phầm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. (3) Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK). (4) Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. (5) Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. (6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. (7) Những sản phầm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được CKTM thì các khoản
  • 18. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 18 Lớp: CQ47/21.04 GTDTBH này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 521 “Chiết khấu thương mại”. (8) Trường hợp trong ký doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá lô hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 “Doang thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. (9) Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cở sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản. (10) Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. (11) Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:  Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.  Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, Tổng công ty hạch toán toàn nghành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).  Số tiền thu được về nhương bán, thanh lý TSCĐ.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
  • 19. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 19 Lớp: CQ47/21.04  Trị giá hàng gửi đi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ).  Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.2.4 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ a. Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu bao gồm: - Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 01- GTKT- 3LL). Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT- 3LL). - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01- BH). Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH). - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng sao kê của NH…). - Chứng từ kế toán liên quan khác: phiếu nhập kho hàng trả lại… b. Tài khoản sữ dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 512- Doanh thu nội bộ. TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Và các TK liên quan khác (TK 111, TK 112, TK 131 …) Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511:
  • 20. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 20 Lớp: CQ47/21.04 - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. - Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại). - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 5 TK cấp 2: TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5115- Doanh thu kinh doanh BĐSĐT. c. Trình tự hạch toán:  Bán hàng theo phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này, doanh nghiệp giao hàng cho người mua, người mua nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng mà người bán đã giao. Doanh nghiệp mất quyền sở hữu về lượng hàng hóa đó và ghi nhận doanh thu bán hàng. TK 511-Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 21. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 21 Lớp: CQ47/21.04 Kết chuyển HÌNH 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHÁP TRỰC TIẾP Tổng giá Thuế XK, thuế TTĐB, Giá chưa thuế thanh toán Thuế VAT nộp theo phương pháp trực tiếp  Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương pháp này khi giao hàng cho người mùa thì số hàng hóa đó được coi là đã bán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại được người mua chấp nhận thanh toán ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi nhất định. Thông thường số tiền trả góp ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm. TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131,136 Giảm trừ doanh thu TK3331.1 TK 911 Kết chuyển các khoản TK531,532,521 Doanh thu thuần Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh Thuế GTGT được ghi giảm ( nếu có)
  • 22. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 22 Lớp: CQ47/21.04 HÌNH 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP TK511 TK111,112 Doanh thu bán hàng trả tiền trả chậm, trả góp lần đầu chưa có VAT TK 511 TK 338.7 Từng kỳ kết chuyển Chênh lệch giữa TK 131 doanh thu tiền lãi tổng giá bàn trả góp theo cam kết trả chậm, với giá trả tiền ngay số tiền trả góp cònnợ TK3331.1 trả dần Thuế VAT đầu ra(nếu có)  Bán hàng theo phương pháp trao đồi: Doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng và ngược lại, khách hàng giao cho danh nghiệp vật tư hoặc hàng hóa khác. Khi hàng hóa trao đổiđể nhận về hàng hóa tương tự về giá trị và bản chất thì đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa trao đổiđể nhận về một hàng hóa không tương tự thì đó là một giao dịch tạo ra doanh thu
  • 23. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 23 Lớp: CQ47/21.04 HÌNH 1.5: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI TK511 TK131 TK152,156,211 Doanh thu hàng đưa đi trao đổi Trị giá hàng nhận trao đổi TK 133 TK 333.1 Thuế VAT Thuế VAT TK 111,112 Số tiền đã thu thêm Số tiền đã trả thêm  Doanh thu nhận từ bán hàng đại lý: Doanh nghiệp được hưởng hoa hồng và không phải kê khai thuế GTGT đầu ra phải nộp. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng được hưởng. Khi nhận hàng của đơn vị đại lý giao: kế toán ghi bên Nợ TK 003 “hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi” Khi bán hàng thu được tiền mặt hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511: số tiền hoa hồng Có TK 331: số tiền bán hàng trừ hoa hồng
  • 24. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 24 Lớp: CQ47/21.04 Đồng thời ghi có TK 003:  Doanh nghiệp dùng hàng hóa sữ dụng nội bộ cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT: Nợ TK 621, 641, 642: Có TK 511: Đồng thời ghi nhận thuế GTGT: Nợ TK 133: Có TK 331:  Hàng hóa vật tư biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: Nợ TK 431: Có TK 511: Có TK 333:  Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ so sánh với doanh thu thực nộp, nếu số tiền thực tế nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ Tk 111: số tiền thực nộp Nợ TK 138: số tiền thiếu Có TK 511: Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK111: số tiền thực nộp Có TK 511: Có TK 338: số tiền thừa 1.2.3 Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu 1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại  Khái niệm:
  • 25. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 25 Lớp: CQ47/21.04 Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. - Lưu ý khi hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại: + Trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn được hưởng lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. + Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.  Tài khoảnkế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521- Chiết khấu thương mại. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211- Chiết khấu hàng hoá. TK 5212- Chiết khấu thành phẩm. TK 5213- Chiết khấu dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521:
  • 26. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 26 Lớp: CQ47/21.04 - Số chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hang - Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần cuả kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại  Khái niệm: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.. - Lưu ý khi hạch toán doanh thu hàng bán bị trả lại Trường hợp người bán đã xuất hoá đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả toàn bộ hay một phần hàng hoá, khi xuất hàng trả lại cho người bán bên mua phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ ràng hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hoá đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai. Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hàng hoá hoặc một phần hàng hoá, khi trả lại hàng bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT lý do trả hàng theo hoá đơn bán hàng (số, ký hiệu, TK 521 – Chiết khấu thương mại TK 511-Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 27. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 27 Lớp: CQ47/21.04 ngày tháng của hoá đơn) đồng thời kèm theo hoá đơn gửi trả lại cho bên bán để bên bán lập lại hoá đơn GTGT cho số lượng hàng hoá đã nhận, và làm căn cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGT đầu ra.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531- Hàng bán bị trả lại: Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531: TK 531 – hàng bán bị trả lại Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng, hoặc trả vào khoản nợ phải thu. Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu thuần. TK 531 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán  Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.  Lưu ý khi hạch toán giảm giá hàng bán Trường hợp đơn vị bán đã xuất hàng hoá, dịch vụ và đã lập hoá đơn nhưng do hàng hoá, dịch vụ không đảm bảo đúng chất lượng, quy cách… phải điều chỉnh giảm giá thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, mức giá giảm theo hoá đơn bán hàng (số, ký hiệu, ngày tháng hoá đơn, thời gian), lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hoá đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hoá
  • 28. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 28 Lớp: CQ47/21.04 đơn ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hoá, dịch vụ tại hoá đơn số, ký hiệu,… Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 532- Giảm giá hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532 Tài khoản 532 – giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. TK 532 không có số dư cuối kỳ
  • 29. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 29 Lớp: CQ47/21.04 TK 3331 T. GTGT HÌNH 1.6: KẾ TOÁN CÁC KHOANR GIẢM TRỪ DOANH THU TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung của CPBH bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên bán hàng; Chi phí vật liệu, bao bì; Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra tùy loại hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà tài khoản chi phí bán hàng có thể mở thêm một số nội dung chi phí.  Tài khoản kế toán sữ dụng: Kế toán sữ dụng tài khoản TK 641- Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển chiphí bánhàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả bán hàng. Dthu HBBTL, GGHB CKTM Cuối kỳ k/c DT HBBTL, GGHB, CKTM phát sinh trong kỳ
  • 30. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 30 Lớp: CQ47/21.04 Kế cấu và nội dung phản ánh TK 641: TK 641– Chiphí bán hàng - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641- Chi phí bán hàng được mở chi tiết 7 TK cấp 2: TK 6411- Chi phí nhân viên TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6415- Chi phí bảo hành sản phẩm. TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
  • 31. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 31 Lớp: CQ47/21.04 BẢNG 1.7: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm: Chí phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. TK 641 TK 911 Các khoản làm giảm chi phí K/c CP bán hàng TK 142 TK 111, 112, 152 TK 133 Chi phí vật liệu, công cụ TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 512 TK 3331 TP, HH, DV tiêu dùng nội bộ CP dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 T. GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào CPBH TK 111, 112, 152
  • 32. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 32 Lớp: CQ47/21.04 Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết thành các yếu tố sau: Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ; Thuế, phí, lệ phí; Chi phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác.  Tài khoản kế toán sữ dụng: Kế toán sữ dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Kế cấu và nội dung phản ánh TK 642: TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng. Tk 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ. TK6425- Thuế, phí và lệ phí.
  • 33. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 33 Lớp: CQ47/21.04 TK 6426- Chi phí dự phòng. TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428- Chi phí bằng tiền khác. BẢNG 1.8: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK 334, 338 TK 214 TK 111, 112, 152 TK 333 TK 911 TK 111, 112 CP nhân viên trong DN Chi phí khấu hao TSCĐ Dự phòng các khoản phải thu khó đòi Các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước TK 139 Các loại phí, lệ phí phải nộp TK 133 TK 642 TK 1422 Kết chuyển CPQLDN Các khoản giảm trừ CPQLDN Chi phí chờ kết chuyển TK 139 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
  • 34. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 34 Lớp: CQ47/21.04 1.3 Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1 Khái niệm và cáchxác định kếtquả bán hàng Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh chính và kết quả các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính, hoạt động bất thường và hoạt động khác. Kết quả hoạt động bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được biểu hiện dướichỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng. Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần về bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng và còn gọi là lỗ hay lãi về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. Ta có: Trong đó doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mạị,giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp). 1.3.2 Chứng từ sữ dụng Căn cứ vào các sổ theo dõi chi phí cuốikỳ kết chuyển xác định KQKD và một số sổ kể toán liên quan khác. Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần về bán hàng Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh = Chi phí bán hàng - - Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 35. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 35 Lớp: CQ47/21.04 1.3.3 Tàikhoản kế toán sữ dụng - TK 911 - xác định kết quả kinh doanh - TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối 1.3.4 Trình tự hạch toán BẢNG 1.9: TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TK 632 TK 911 TK 511,512 Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu thuần giá vốn hàng đã bán TK 641, 642 Cuối kỳ kết chuyển chi phí TK 421 TK 1422 Cuối kỳ kết chuyển chờ phân bổ kỳ trước chuyển Lãi Lổ
  • 36. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 36 Lớp: CQ47/21.04 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI 3C 2.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển  Tên giao dịch: Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C  Tên giao dịch quốc tế: Technology and Trade Joinsrock Company  Tên viết tắt: 3C Network  Điện thoại: 04.364.23.456 ; Fax: 04.364.23.678  Website: 3cvietnam.vn; email: 3cvietnam@hn.vn  Trụ sở chính: Tòanhà số 14/1141- Giải Phóng- Hoàng Mai- Hà Nội  Chủ tịch HĐQT kiêm GĐ: Tiến sỹ Uông Thế Vinh  Vốn điều lệ: 14.000.000.000 VNĐ (Mười bốn tỷ đồng)  Tổng số nhân viên: 79 người  Nghành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về CNTT như các thiết bị phần cứng, phần mềm, tích hợp công nghệ cao, công nghệ mới, điện tử, viễn thông.  Mã số thuế: 0101408317 Công ty CP Công Nghệ & Thương Mại 3C được thành lập từ Trung tâm Máy tính 3C số 39 và 43 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, thành lập năm 2001 do Ông Uông Thế Vinh làm Giám đốc. Năm 2003: Đổi tên thành Công ty Công ty Cổ phần Công nghệ & Thương mại 3C, và đã được cấp Bản quyền sở hữu công nghiệp, do Ông
  • 37. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 37 Lớp: CQ47/21.04 Uông Thế Vinh làm Chủ tịch HĐQT và các thành viên sáng lập khác với số vốn ban đầu là 4.000.000.000 đồng. Năm 2004 – 2005: 3C đã thiết lập được một số quan hệ đối tác nhà cung cấp trong nước, nước ngoài và một hệ thống các khách hàng là những doanh nghiệp, ngân hàng, các cơ quan nhà nước. Giai đoạn này 3C bắt đầu đầu tư cho việc nghiên cứu và tích hợp hệ thống các sản phẩm công nghệ cao. Năm 2006 – 2008: 3C đã tăng mức vốn lên 14.000.000.000 đồng. Giai đoạn này 3C tập trung nâng cao giá trị thương hiệu, chuyên sâu vào cung cấp trọn gói các thiết bị phần cứng(Hard), phần mềm(Soft), tích hợp công nghệ cao và công nghệ mới cho những phân khúc thị trường phù hợp như: Bộ công an, Bộ lao động và thương binh xã hội, khối ngân hàng, khối một số các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh. Đồng thời cắt giảm việc bán lẻ các thiết bị phần cứng và phần mềm. Từ năm 2009 đến nay 3C đã tạo dựng được uy tín về thương hiệu đối với các khách hàng, nhà cung cấp và dưới đây là sơ lược những thành tích mà 3C đã đạt được: 3C là đại lý bán Acer, HP, Dell, IBM cho các dự án với doanh số cao nhất. 3C đã trở thành một trong những đối tác chính cung cấp các sản phẩm tích hợp hệ thống công nghệ cáo cho Tổng cục cảnh sát, Bộ Công An. Đã triển khai rất nhiều các dự án của nghành, trong đó có hệ thống “Kiểm soát, chặn bắt tội phạm công nghệ cao” là hệ thống duy nhất của Tổng cục cảnh sát mà Công ty 3C đã trang bị. Đối tác chính cung cấp thiết bị máy tính Acer, HP, Dell, IBM, Mạng Lan, Mạng tổng đài cho trụ sở, các phòng giao dịch của trên 20 Ngân hàng thương mại và cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.
  • 38. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 38 Lớp: CQ47/21.04 Cung cấp trọn gói các thiết bị phần cứng, phần mềm, công nghệ cao và công nghệ mới cho hầu hết các sàn giao dịch việc làm tại các Tỉnh, Thành phố. Hệ thống các khách hàng ngày càng mở rộng như tại các Cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ban, Nghành của nhà nước, Công ty, tổng Công ty lớn, khối Ngân hàng,... Thiết lập được mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp lớn như Acer, HP, Dell, IBM. Digital Intelligence, Microsoft, Santak, APC, và một số nhà cung cấp khác.  Chức năng, nhiệm vụ của công ty: Công ty cổ phần Công Nghệ và Thương Mại 3C từ ngày thành lập tới nay trải qua 13 năm xây dựng và phát triển đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm và đã tự khẳng định được vị thế và vai trò của mình trên thị trường bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá thành tốt. Cùng với sự linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế đã giúp công ty hoà nhập nhanh vào sự phát triển kinh tế của đất nước, luôn chủ động trong hoạt động kinh doanh, tìm kiếm mở rộng thị trường, tăng tài sản và thu nhập, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn bộ công ty. Công ty đảm nhận chức năng, nhiệm vụ chủ yếu sau: o Tưvấn, thiết kế giải pháp vềCôngnghệthôngtin và Viễn thông. o Cungcấp các dịchvụkỹthuật CNTT vàcôngnghệcao. o Cungcấp các giảipháp tíchhợp hệthốngCNTT. o Mua bán, sản xuất, lắp đặt và bảo dưỡng máy móc, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, điều khiển tự động.
  • 39. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 39 Lớp: CQ47/21.04 o Mua bán, sản xuất phần cứng, phần mềm máy tính. o Dịch vụ pháttriển và ứngdụngkhoahọc côngnghệvào cuộcsống. o Mua bán thiết bị truyền thanh, truyền hình, trang thiết bị, dụng cụ y tế, thiết bịgiáo dục. o Mua bántrang thiết bịđiện tử viễn thông, tin học o Làm đạilý bánhàng cho 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Công ty hiện có 47 cán bộ làm việc trực tiếp, 27 cộng tác viên cao cấp cùng với 05 cố vấn trình độ hầu hết là đại học và trên đại học, được đào tạo chính qui ở các trường đại học lớn trong và ngoài nước. Hệ thống chi nhánh bảo hành rộng khắp tại các tỉnh và thành phố lớn trên toàn quốc như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, v.v.. Bộ máy tổ chức của công ty được sắp xếp theo một tổ chức thống nhất, hoạt động có hiệu quả cao với một đội ngũ lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm trong tổ chức, kinh doanh.
  • 40. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 40 Lớp: CQ47/21.04 BẢNG 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY 3C NETWORK Trong đó chức năng của các bộ phận như sau: * Giám đốc Doanh nghiệp: - Là người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp, có quyền điều hành cao nhất. - Chịu trách nhiệm đối ngoại, tìm kiếm thị trường, ký kết các hợp đồng. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. * Hệ thống tổ chức hành chính: - Theo dõi việc biến động của lao động trong Doanh nghiệp, tham mưu cho Giám đốc về kế hoach nhân sự trong Doanh nghiệp. Hệ thống kinh doanh Hệ thống hành chính Phòng lắp ráp và triển khai Phòng nghiên cứu & hỗ trợ khách hàng Phòng dự án Phòng marketing Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Bộ phận bán hàng BAN GIÁM ĐỐC Hệ thống kỹ thuật
  • 41. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 41 Lớp: CQ47/21.04 - Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, thanh toán, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Doanh nghiệp. - Chịu trách nhiệm hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh thường xuyên các hoạt động kinh tế tài chính. - Báo cáo và tham mưu kịp thời các vấn đề về tình hình tài chính – kế toán của doanh nghiệp cho ban lãnh đạo cũng như cho các cơ quan chức năng. * Hệ thống Kinh doanh: - Phân tích các dữ liệu về tình hình thị trường và đối thủ cạnh tranh. Từ đó lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. - Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng; giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng; và thực hiện công tác hậu mãi. - Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, kỹ thuật…. nhằm mang lại đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng. - Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước Giám đốc Doanh nghiệp. * Hệ thống Kỹ thuật: -Kết hợp với bộphận kinh doanh xây dựng giải pháp, tưvấn chokhách hàng. - Hướng dẫn chu đáo tận tình để khách hàng có được một sản phẩm bền và khai thác được hết các tính năng ưu việt của máy móc. - Thực hiện các công việc liên quan đến kỹ thuật sau bán hàng, như lắp đặp, hướng dẫn, bảo hành sản phẩm….
  • 42. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 42 Lớp: CQ47/21.04 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C có địa bàn hoạt động tại Hà Nội và phân phối hàng hóa đi các tỉnh, thành phố trên cả nước. Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty đã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành phòng tài chính và nhân viên kế toán các phần hành. Toàn công ty có 7 nhân viên kế toán, mỗi nhân viên phụ trách một phần hành kế toán khác nhau. Công ty đã quy định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau: Phòng Tài chính có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán đồng thời thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động của công ty, hướng dẫnkiểm tra toàn bộ côngtác kế toántrong toàncôngty. Có thể khái quát tổ chức bộ máy kế toán thành sơ đồ sau: BẢNG 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY 3C Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ phải trả Kế toán công nợ phải thu Thủ quỹ Thủ kho Điều phối hàng hóa
  • 43. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 43 Lớp: CQ47/21.04 Trong đó: - Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty. - Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra Kế toán tổng hợp còn là người kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ cũng như việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi tình hình công nợ phải thu của khách hàng, viết hóa đơn, theo dõi tiến độ thu nợ của nhân viên kinh doanh. Hàng tuần gửi báo cáo công nợ phải thu cho kế toán trưởng, trưởng phòng kinh doanh để thúc đẩy tiến độ thu nợ. - Thủ quỹ: Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng. - Kế toán công nợ phải trả: Là người theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, hàng tháng gửi báo cáo số hàng nhập về, số công nợ phải trả cho ban lãnh đạo để có kế hoạch thanh toán tiền cho nhà cung cấp. - Thủ kho: có nhiệm vụ nhập, xuất vật tư hàng hóa cho các công trình. Hàng ngày gửi báo cáo tồn kho cho nhân viên kinh doanh để theo dõi số lượng, chủng loại hàng hóacó sẵntrong kho để tiện cho việc bán lẻ hàng hóa.
  • 44. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 44 Lớp: CQ47/21.04 - Nhân viên điều phối hàng hóa: có nhiệm vụ đặt hàng, gọi hàng phục vụ cho các công trình của nhân viên kinh doanh đối với những hàng hóa không có sẵn trong kho, điều phối hàng hóa đến các công trình để thợ lắp đặt. 2.1.4 Hình thức sổ kế toánáp dụng tại Công ty Hiện tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Với hình thức này kế toán sử dụng Sổ Nhật ký chung ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản; Sau đó sử dụng số liệu ở Sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái các tài khoản liên quan. BẢNG 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ KẾ T TOÁN SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾTSỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BẢNG TỔNG HỢP CHI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 45. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 45 Lớp: CQ47/21.04 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquản bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại3C 2.2.1 Phầnmềm kế toán máy áp dụng tại công ty Công ty áp dụng phần mềm EFFECT nhằm phục vụ quá trình hạch toán kế toán diễn ra nhanh hơn, cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác và giảm bớt công việc của kế toán thủ công do phần mềm cho phép xử lý các số liệu ngay từ các chứng từ ban đầu qua quá trình xử lý thông tin trên các bảng biểu kế toán, báo cáo kế toán theo yêu cầu của hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây là phần mềm kế toán đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Phần mềm Effect chạy trên các phiên bản Windows, giao diện tiếng Việt hoặc tiếng Anh, hệ thống TK theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính. Sổ sách in ra có thể bằng tiếng Việt, tiếng Anh hoặc đồng thời cả hai. Các đối tượng cần theo dõi, quản lý đều được mã hoá cụ thể, chi tiết và thể hiện theo các danh mục như: danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng… Mỗi đối tượng cần quản lý đều có những đặc điểm riêng biệt khác nhau. Vì vậy, kế toán viên chịu trách nhiệm phần hành kế toán nào sẽ theo dõi chúng trên các danh mục có liên quan. Việc sử dụng máy vi tính vào công tác Kế toán nên công việc hàng ngày, cuối tháng, cuối quý của kế toán viên hoàn toàn thực hiện trên máy, vào số liệu cho sổ kế toán tổng hợp, chi tiết. Phần mềm này có những đặc điểm nổi bật sau: - Hạch toán chi tiết tới từng đối tượng. - Thực hiện kết chuyển, phân bổ chi phí theo tiêu chuẩn đã lựa chọn. - Quản lý chitiết số lượng, giá trị từng loại hàng hóatheo yêu cầu quản lý. - Lập báo cáo tổng hợp, chi tiết.
  • 46. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 46 Lớp: CQ47/21.04 - Sự phong phú trong các yếu tố quản lý. - Tự động tính VAT đầu vào, VAT đầu ra, tách các bút toán thuế VAT chi tiết theo từng hoá đơn và mã số thuế khách hàng. - Tính thống nhất trong giao diện nhập dữ liệu. Không cần phải nhiều loại màn hình nhập liệu, không cần phải nhớ nhiều phím bấm… - Không cần phải thao tác trung gian (như tổng hợp dữ liệu) trước khi xem, in một bảng biểu, sổ sách… - Tự động kiểm tra khi nhập liệu (như: thông báo chứng từ trùng, kiểm tra nhập liệu thiếu các mục dữ liệu, kiểm tra hàng xuất có trong kho hay không…) - Ngoài các bảng biểu chi tiết, tổng hợp, báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài Chính, Effect còn có thể in ra vô số những bảng biểu “quản trị” khác theo nhu cầu quản trị kinh doanh của doanh nghiệp - Đối với hạch toán trên máy vi tính, quan trọng nhất là khâu thu thập, xử lý, phân loại chứng từ và định khoản kế toán. Đây là khâu đầu tiên của quy trình hạch toán trên máy vi tính và là khâu quan trọng nhất vì kế toán chỉ vào dữ liệu cho máy thật đầy đủ và chính xác (các bút toán), còn thông tin đầu ra như sổ cái, sổ chi tiết, báo cáo kế toán đều do máy tự xử lý thông tin, tính toán và đưa ra các bảng biểu khi cần in. - Khi chạy trên mạng, hệ thống phân quyền khai thác thông tin phong phú và bảo mật. Kế toán trưởng có thể theo vết người nhập số liệu để đánh giá năng suất nhập số liệu cũng như quy trách nhiệm khi có dữ liệu sai sót. - Để thuận tiện trong công tác quản lý chi tiết các đối tượng trên các phần hành Kế toán, tất cả các đối tượng cần quản lý đều được mã hoá chi tiết.
  • 47. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 47 Lớp: CQ47/21.04 Việc tổng hợp dữ liệu, in ấn sổ kế toán, báo cáo kế toán sẽ do phần mềm tự động thực hiện. Tuy nhiên để chắc chắn, các kế toán viên kết xuất từ phần mềm ra các file để kiểm tra, đối chiếu lại. Kế toán lưu giữ chứng từ gốc, sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết và các báo cáo kế toán. BẢNG 2.4: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN PHẦN MỀM EFFECT Chøng tõ gèc Tæng hîp, ph©n lo¹i chøng tõ, kiÓm tra, ®Þnh kho¶n kÕ to¸n Kế toán nhập dữ liệu vào máy tính Các tệp dữ liệu Máy tính xử lý Thẻ, sổ kế toán chi tiết Bảng kê Nhật ký chung Sổ cái chi tiết TK Lập bản sao dữ liệu Các báo cáo tài chính Khóa sổ kế toán, kết chuyển số liệu kỳ sau
  • 48. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 48 Lớp: CQ47/21.04 Để nhập dữ liệu vào máy tính, kế toán thực hện theo các bước sau: Từ màn hình Windows chọn biểu tượng EFFECT, kích đúp chuột trái vào biểu tượng, máy chuyển vào màn hình mật khẩu chương trình (hình 2.1). Tại màn hình nhập mật khẩu nhập, người sử dụng nhập mật khẩu sau đó ấn vào nút tiếp tục, máy chuyển đến màn hình giao diện chính của chương trình phần mềm kế toán (hình 2.2). Tại màn hình giao diện chính của chương trình ta chọn thư mục hệ thống theo chỉ dẫn. Ngoài ra, công ty còn sử dụng các chức năng của Word,Excel để phục vụ việc nhập số liệu, tính toán và trình bày các bảng biểu, các báo cáo khác. HÌNH 2.1: MÀN HÌNH ĐĂNG NHẬP CỦA EFFECT
  • 49. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 49 Lớp: CQ47/21.04 HÌNH 2.2: MÀN HÌNH LÀM VIỆC CHÍNH CỦA EFFECT 2.3 Công tác tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C 2.3.2 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà việc quản lý quá trình bán hàng cần có các nhiệm vụ cơ bản sau: - Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn. - Tính toán, bán hàng, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp phải chi ra những khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát sinh những khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,
  • 50. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 50 Lớp: CQ47/21.04 hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi nhanh tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh,đây là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp 2.3.3 Mốiquan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và cao nhất của mọi doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại Công ty 3C thì lợi nhuận phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả hoạt động bán hàng và nó cũng đồng nhất với kết quả bán hàng. Do vậy giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để Công ty quyết định có nhập và tiêu thụ sản phẩm đó nữa hay không, bán loại hàng nào, ngừng bán loại hàng nào, trị giá bán của từng loại hàng hóa ra sao; còn bán hàng là “phương tiện” để đạt được mục đíchđó, là cơ sở tạo ra kết quả. 2.3.4 Các phương thức bán hàng, chính sáchgiá cả, phương thức thanh toán  Phương thức bán hàng: Trong cơ chế thị trường hiện nay, để bán được nhiều hàng thì một trong những chính sách lôi cuốn khách hàng là phải có nhiều phương thức bán hàng cũng như nhiều phương thức thanh toán khác nhau, tạo điều kiện cho khách hàng mua bán thuận tiện. hiện nay Công ty đang thực hiện những phương thức bán hàng như sau: - Phương thức bán hàng thu tiền ngay: thường là trường hợp bán lẻ và bán những sản phẩm có chênh lệch giá trên thị trường. Theo phương thức thanh toán này, Công ty chuyển giao thành phẩm cho khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
  • 51. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 51 Lớp: CQ47/21.04 - Phương thức bán hàng trả chậm: theo phương thức này, Công ty chuyển giao thành phẩm cho khách hàng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán này tuỳ thuộc vào sự ưu đãi của Công ty đối với từng loại khách hàng, nó được ấn định trong một khoảng thời gian với sự thoả thuận giữa Công ty và khách hàng thường từ 5 đến 10 ngày kể từ lúc giao hàng. Việc thanh toán có thể luân phiên, giao lô hàng này thì thanh toán lô hàng trước. Ngoài ra Công ty còn tiêu thụ theo phương thức ứng trước tiền hàng, chỉ áp dụng đối với khách hàng có đơn đặt hàng từ trước để đảm bảo việc mua hàng được chắc chắn. Bên cạnh đó Công ty còn thực hiện ưu đãi đối với khách hàng quen thuộc, trung thành với Công ty ngay cả những lúc khó khăn. Vì thế có những lúc sản phẩm không đủ cung cấp cho thị trường Công ty vẫn dành một khối lượng lớn cho khách hàng quen. Chính sự linh hoạt, mềm dẻo trong việc áp dụng các phương thức thanh toán khác nhau đã giúp Công ty đẩy nhanh tốc độ, khối lượng tiêu thụ thành phẩm, đồng thời là một trong những biện pháp thu hút khách hàng đối với sản phẩm của Công ty. Hơn thế nữa việc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ thành phẩm cũng góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, từ đó mở rộng được thị trường tiêu thụ ở hầu hết các tỉnh Bắc, Trung, Nam.  Phương thức thanh toán: - Thanh toán trả ngay: Số tiền sau khi bán hàng được thu ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,… - Thanh toán trả chậm: Số tiền hàng được thu làm nhiều lần ở các kỳ tiếp theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
  • 52. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 52 Lớp: CQ47/21.04  Chính sách giá cả: Công ty sử dụng phương thức bán hàng trực tiếp thông qua hợp đồng kinh tế hoặc bán lẻ. Hợp đồng kinh tế gồm các nội dung chính sau: + Nội dung và giá trị hợp đồng + Chỉ tiêu chất lượng, bao bì đóng gói + Địa điểm và thời hạn giao hàng + Điều kiện thanh toán + Trách nhiệm của mỗi bên… Đây là những căn cứ chủ yếu nhất để bên bán giao hàng hoặc khi có phát sinh các tranh chấp về kinh tế dễ dàng được giải quyết. Đối với hình thức bán lẻ, khách hàng trực tiếp tới công ty để mua, việc mua bán diễn ra đơn giản hơn. + Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.  Quy trình bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết, hoặc yêu cầu mua hàng của khách hàng, giấy giới thiệu phù hợp với kế hoạch bán hàng, kế toán bán hàng lập Hóa đơn GTGT (3 liên) giao cho thủ kho liên 3, kế toán giữ liên 1 và liên 2 giao khách hàng. Thủ kho kiểm tra loại hàng, số lượng hàng đặt mua và viết tích kê. Sau đó hàng được bốc lên phương tiện vận chuyển của người mua, nếu người mua có yêu cầu vận chuyển thì công ty sẽ tính phí dịch vụ vận chuyển và coi đó là doanh thu cung cấp dịch vụ. Khi hàng được vậnchuyểnquacổngcông ty, bảo vệ sẽ kiểm tra sựphù hợp giữa số hàngxuấtbán, hóađơnvà tíchkê, nếuhợp lý sẽcho phép thôngqua.
  • 53. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 53 Lớp: CQ47/21.04 2.5 Khách hàng thường xuyên của Công ty Mổi khách hàng của Công ty đểu được mã hóa bằng một mã số riêng. Để xem danh mục khách hàng, từ giao diện làm việc của phần mềm EFFECT, chọn hệ thống/ danh mục kháchhành HÌNH 2.3:GIAO DIỆN DANH MỤC KHÁCH HÀNG CHÍNH
  • 54. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 54 Lớp: CQ47/21.04 2.6 Quy trình tiêu thụ hàng hóa và luân chuyển chứng từ bán hàng tại Công ty BẢNG 2.5: QUY TRÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA 2.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại3C 2.7.1 Tổ chức hạch toán ban đầu quá trình bán hàng - Hệ thống chứng từ sử dụng: gồm 2 loại chứng từ + Chứng từ bắt buộc: gồm Phiều nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT… Tìm kiếm và ký kết hợp đồng mua bán Nhân viên đặt hàng, điều phối hàng hóa Lắp hàng Chia hàng theo khu vực lắp hàng Bàn giao và thanh lý HĐ Đội vận chuyển
  • 55. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 55 Lớp: CQ47/21.04 + Chứng từ hướng dẫn bao gồm: Bảng kê mua hàng, Giấy đề nghị tạm ứng, Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương…. Ngoài ra trong quá trình hoạt động khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán qua Ngân hàng thì công ty còn nhân được các chứng từ bên ngoài như Giấy báo nợ, Giấy báo có của Ngân hàng. - Luân chuyển chứng từ: Hoạt động kinh tế tài chính nảy sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị rất đa dạng, phong phú ở nhiều địa điểm khác nhau, thời gian khác nhau, nhưng tất cả đều được phản ánh vào chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán phải được tập trung về bộ phân kế toán của đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ để xử lý và sử dụng trong công tác kế toán, công tác quản lý. Kế toán thực hiện công tác xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán theo quy định của kế toán trưởng đơn vị bao gồm các bước côngviệc sau: + Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính; Phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. + Kiểm tra chứng từ và ký chứng từ: Kiểm tra các nội dung: tính hợp pháp, hợp lệ của hoạt động kinh tế tài chính; Tính rõ ràng, đầy đủ, trung thực của các yếu tố trong chứng từ kế toán; Việc chấp hành các quy định trong khi lập và xét duyệt đối với mỗi loại chứng từ. Thực hiện ký đầy đủ các chữ ký trên chứng từ theo đúng quy định. + Hoàn chỉnh chứng từ kế toán: Đó là việc tập hợp, sắp xếp, phân loại chứng từ, sau đó tổng hợp số liệu, lập định khoản kế toán (nếu có) phục vụ cho việc ghi sổ. + Bảo quản và lưu giữ chứng từ kế toán: chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian, được bảo quản và lưu
  • 56. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 56 Lớp: CQ47/21.04 giữ theo quy định của chế độ lưu giữ chứng từ và tài liệu kế toán mà Nhà nước đã ban hành. - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Hiện tại Công ty Cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị mình, kế toán tại Công ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể như trong quyết định số 48 nhưng có giảm bớt một số tài khoản cấp 1, cấp 2, và bên cạnh đó thì có chi tiết các tài khoản chi tiết theo từng đối tượng khách hàng, hoặc theo từng đối tượng nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu thông tin và quản lý tài chính. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hiện tại Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Với hình thức này kế toán sử dụng Sổ Nhật ký chung ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản; Sau đó sử dụng số liệu ở Sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái các tài khoản liên quan. Hệ thống kế toán sử dụng trong hình thức kế toán Nhật ký chung gồm: - Sổ Nhật ký đặc biệt: là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi riêng các hoạt động kinh tế tài chính cùng loại diễn ra nhiều lần trong quá trình hoạt động của đơn vị phục vụ yêu cầu quản lý riêng đối với hoạt động kinh tế tài chính đó như Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký chi tiền, Sổ Nhật ký mua hàng; Sổ Nhật ký bán hàng.
  • 57. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 57 Lớp: CQ47/21.04 - Sổ Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế trong đơn vị theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản. - Sổ Cái chi tiết các tài khoản là: Sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính theo từng tài khoản kế toán tổng hợp. Ví dụ như: Sổ Cái chi tiết TK 111, Sổ Cái chi tiết TK 112, Sổ Cái chi tiết TK 131, Sổ Cái chi tiết TK 331….. - Sổ kế toán chi tiết: là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh theo yêu cầu quản lý chi tiết , cụ thể của đơn vị. Ví dụ như: Sổ chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết thanh toán với người mua,... Để xem sổ nhật ký chung từ giao diện chính của Effect chọn sổ sách báo cáo/ nhập: sổ nhật ký chung; chọn khoảng thời gian 01/12/2012 đến 31/12/2012
  • 58. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 58 Lớp: CQ47/21.04 HÌNH 2.4: GIAO DIỆN SỔ NHẬT KÝ CHUNG 2.7.1.1 Tổ chức luân chuyển chứng từ Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thì người trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đó sẽ có trách nhiệm phản ánh đầy đủ các nội dung vào các chứng từ đó rồi đưa cho giám độc ký duyệt. Sau khi hoàn thành chỉnh chứng từ được chuyển giao cho bộ phận kế toán có liên quan ở phòng kế toán. Tại đây, các nhân viên kế toán sẽ tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng các yếu tố ghi trên chứng từ xem chúng có đầy đủ và đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ hay không. Sau đó kế toán sẽ tiến hành phân loại, chứng từ thuộc bộ phận nào thì bộ phận ấy sẽ phản ánh vào sổ sách liên quan thông qua việc nhập số liệu chứng từ tương ứng trong máy vi tính, máy sẽ tự động xử lý các số liệu, dữ liệu vào các sổ liên quan. Sản phẩm đầu ra tùy theo yêu cầu quản lý có thể là báo cáo bán hàng, báo cáo nhập-xuất-tồn, sổ chi tiết, tài khoản, sổ cái các tài khoản, báo cáo tài chính, bản cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh...
  • 59. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 59 Lớp: CQ47/21.04 Quy trình luân chuyển chứng từ: Có thể nói, giữa các phần hành kế toán trong Công ty có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vị, phương pháp tính toán và ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dang và phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời. Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, việc quản lý chứng từ và hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào được Công ty tách riêng biệt cho hai nhân viên kế toán của hai phần hành chịu trách nhiệm và đối chiếu với kế toán tổng hợp. Đội ngũ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ, có trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc, thành thạo trong ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán. Điều này đã giúp cho kế toán viên không những giảm bớt được khối lượng công việc mà còn đảm bào được tính kịp thời, đầy đủ và chính xác, đảm bảo cung cấp trung thực những thông tin giúp cho lãnh đạo Công ty nói riêng và các cơ quan chức năng nói chung đánh giá được Chứng từ gốc 3 Chøng tõ gèc Nhập máy tính 1 2 NhËp m¸y tÝnh Các sổ sách kế toán cần thiết (sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ nhật ký chung,..) Báo cáo quyết toán quý, năm
  • 60. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 60 Lớp: CQ47/21.04 hiệu quả kinh doanh trong kỳ của Công ty, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường 2.7.2 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi có nghiệp vụ xuất bán hàng, kế toán định khoản giá vốn như sau: Nợ TK 632 Có TK 155 Công ty xác định trị giá hàng xuất kho và hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. Theo phương pháp này, đến cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác tính đơn giá bình quân cho cả tháng và cập nhật cho các hóa đơn bán hàng trên phầm mềm kế toán theo công thức: Giá thực tế xuất = Số lượng xuất x Đơn giá bình quân tính cho hàng xuất Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho + Phiếu kế toán Tài khoảnsử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ Giá trị hàng hoá nhập trong kỳ Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ + + =
  • 61. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 61 Lớp: CQ47/21.04 Và các tài khoản liên quan khác Quy trình nhập liệu: Hàng ngày khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế toán bán hàng tiến hành nhập dữ liệu trên hóa đơn GTGT vào “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho” trên máy. Kế toán bán hàng chỉ nhập các dữ liệu cần thiết về số lượng, doanh thu,… còn giá vốn hàng bán thì không cần nhập, bởi việc xác định giá vốn đã được cài đặt tính tự động trong phần mềm. Cuối tháng sau khi tính được giá thành hàng hóa nhập kho, trước khi lên báo cáo kế toán bán hàng sẽ thực hiện các bút toán tính trị giá vốn hàng bán trong kì. Hiện nay công ty tính giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp Bình quân gia quyền cuối tháng. Từ giao diện kế toán Effect, khi tính trị giá vốn hàng xuất kho, kế toán bán hàng thực hiện các thao tác sau: thao tác cuối kỳ/ tính lại giá vốn Chọn thời gian tính giá vốn Chọn tính giá vốn chỉ kỳ này / tính giá vốn từ kỳ này trở đi Chọn mốc tính giá vốn Khi đó giá vốn hàng bán sẽ tự động kết chuyển vào các sổ kế toán và các báo cáo có liên quan: sổ cái TK 156, Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 511 Ví dụ: hóa đơn GTGT số 00917 ngày 31/12/2012, phần giá vốn đến cuối tháng 12 (tức 31/12/2012) kế toán bán hàng thực hiện bút toán tính giá vốn thì nó mới tự động thực hiện bút toán: Nợ TK 632: 337 954545 Có TK 1561: 337 954 545 Sau đó chuyển số liệu vào cá sổ: Sổ chi tiết TK 632; Sổ cái TK 632; Sổ Nhật kí chung. Cuối tháng, giá vốn hàng bán từ sổ cái TK 632 sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng trong kỳ.
  • 62. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 62 Lớp: CQ47/21.04 Để xem sổ chi tiết TK 632, từ giao diện phần mềm kế toán EFECT, kế toán chọn đường dẫn sổ sách báo cáo/Sổ cái tài khoản. Phần mềm sẽ hiện lên một bảng thông báo, ta khai báo các thông tin sau: Tài khoản: 632 Từ ngày: 01/12/2012 Đến ngày: 31/12/2012 HÌNH 2.7: GIAO DIỆN SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
  • 63. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 63 Lớp: CQ47/21.04 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012 Tài khoản: 632 - giá vốn hàng bán Dư nợ đầu kỳ: 24 585 471 322 Dư có đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải Tkđư PHÁT SINH SỐ DƯ Ngày Chứng từ Nợ 15.321.469.528 Có Nợ 39.906.940.850 Có 03/12/2012 PXT12-0002 Bán hàng HĐ00774 1561 574.776 24.586.046.098 03/12/2012 PXT12-0003 Bán hàng HĐ00775 1561 252.530.769 24.838.576.867 .......... ..... ....... ..... ........ ...... 28/12/2012 PXT12-0117 Bán hàng HĐ00913 1561 5.874.147 39.170.402.703 28/12/2012 PXT12-0118 Bán hàng HĐ-00914 1561 346.485.787 39.516.888.490 31/12/2012 PXT12-0119 Bán hàng HĐ-00915 1561 405.683 39.517.294.173 31/12/2012 PXT12-0119 Bán hàng HĐ-00915 1561 900.000 39.518.194.173 31/12/2012 PXT12-0120 Bán hàng HĐ-00916 1561 27.954.545 39.546.148.718 ...... ...... ...... ...... ...... ....... 31/12/2012 PXT12-0121 Bán hàng HĐ-0917 1561 337.954.545 39.906.940.950 Cộng bảng 15.321.469.528 0
  • 64. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 64 Lớp: CQ47/21.04 2.7.3 Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và các khoảngiảm trừ doanh thu 2.7.3.1Kếtoán doanh thu - Chứng từ sữ dụng: Do Công ty cổ phần Công Nghệ & Thương Mại 3C nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. Cty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn GTGT mà cty sữ dụng là HĐGTGT mẫu 01-GTKT-3LL. HĐ được lập làm 3 liên: Liên 1: lưu Liên 2: giao khách hàng Liên 3: dùng để thanh toán Trên mổi hóa đơn ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán VÍ dụ: mẫu hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty bán hàng cho khách hàng là Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Ngoài ra kế toán còn sữ dụng các chứng từ như: phiếu xuất kho, phiếu thu, giáy báo có
  • 65. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 65 Lớp: CQ47/21.04 BẢNG 2.8: MẪU HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI 3C Địa chỉ: 39 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: 043.6423456 fax: 043.6423678 Website: www.3cvietnam.vn email: info@3cvietnam.vn Mã số thuế: 0101408317 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: giao người mua Ký hiệu: VT/12P Ngày 17 tháng 05 năm 2012 Số: 0000233 Họ tên người mua hàng:........................................................................................ Tên đơn vị mua: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Địa chỉ: 77 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội Số tài khoản:................................................................................................. Hình thức thanh toán: ck Mã số thuế: 18 0027863 0 S TT Tên hàng hóa, dịch vụ D VT S ố lượng Đơ n giá Thàn h tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1Máy tính để bàn HP Pro 2000PC Dual core E6700 (32GH2) Ram 2GB DDR3/ HDD500 GB/ card Reader Màn hình HP LCD 17 B02 9.240.000 18.480.000 Cộng tiền hàng: 18.480.000 Tiền thuế GTGT: 1.848.000 Tổng tiền thanh toán: 20.328.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu, ba trăm hai mươi tám nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên)
  • 66. Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Vũ Thị Huyền 66 Lớp: CQ47/21.04 - Tàikhoản kế toán sử dụng chủ yếu: - TK511- Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng theo phương thức bán lẻ, bán buôn, bán đại lý. Theo phần mềm kế toán, để tránh việc trùng khi cập nhật cho chứng từ Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền mặt, kế toán đều tiến hành hạch toán thông qua tài khoản 131. Do vậy, ngoài TK 511, kế toán còn sử dụng tài khoản 131- Phải thu của khách hàng và TK 33311- Thuế GTGT đầu ra phải nộp dể phản ánh nghiệp vụ bán hàng phát sinh. Vì Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khi hàng hóa đã được ghi nhận là bán, có đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, kế toán phản ánh: Nếu doanh thu bán hàng thu tiền ngay, căn cứ vào hó đơn GTGT, giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 theo tổng giá thanh toán Có TK 511 (5111) theo giá ghi trên hóa đơn GTGT Có TK3331 ghi số thuế GTGT phải nộp Nếu khách hàng mua hàng công nợ, căn cứ vào HĐGTGT và thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng, hoặc hợp đồng kinh tế đã được thỏa thuận giữa các bên: kế toán ghi: Nợ TK 131: Ghi theo tổng giá thanh toán Có TK 511: Ghi theo giá bán chưa có GTGT Có TK 3331: Ghi theo số thuế GTGT phải nộp