1. CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN
DH HƯỚNG TỚI CÓ THAI
DH CÓ THỂ CÓ THAI
DH CHẮC CHẮN CÓ THAI
CÁC PHẢN ỨNG THỬ THAI
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
2. DH HƯỚNG TỚI CÓ THAI
Tắt kinh
Dự đoán ngày sinh: Ngày +7, tháng -3
Các dh giao cảm: xuất hiện tháng 1 và thường biến
mất cuối tháng 3
RL tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, táo
bón
RL thần kinh- nội tiết: dễ kích thích, chán ăn hay
thèm ăn gì đó, buồn ngủ, mệt mỏi
RL tiểu tiện: thường tiểu rắt, cần phân biệt nhiễm
trùng tiểu
3. DH HƯỚNG TỚI CÓ THAI
Thay đổi ở vú: vú lớn lên,quầng vú thẫm,
tĩnh mạch dưới da nổi nhiều, hạt
Montgomery nổi rõ
Niêm mạc âm đạo tím
Chất nhầy CTC đông lại
Cảm giác thai máy
Tăng sắc tố ở da
4.
5. DH CÓ THỂ CÓ THAI
Thường xuất hiện trể hơn
Bụng lớn: Tử cung ngày càng lớn và bụng
ngày càng to thêm theo tuổi thai
Cơn go Braxton- Hicks:cơn co không gây
đau,không đều, có thể sờ được, không có
khi thai trong ổ bụng
DH Noble:khi có thai thân TC to lên và tròn
ra
DH Hégar: sự hóa mềm của cổ, thân và đặc
biệt là đoạn eo
6.
7. DH CHẮC CHẮN CÓ THAI
Tim thai (+)
Nắn được phần thai
Siêu âm: thông dụng, không có hại và cho phép
chẩn đoán thai sớm và chắc chắn:
+Túi thai: từ tuần thứ 5 vô kinh, túi noãn hoàn
+Cấu trúc phôi: từ tuần thứ 7
+Tim thai: tuần 7-8
+Hoạt động thai: từ tuần 9
Trước tuần lễ 14, siêu âm là phương pháp tốt nhất
để dự đoán tuổi thai( sai lệch 3-4 ngày) khi không
nhớ kinh cuối
11. CÁC PHẢN ỨNG THỬ THAI
Các phản ứng sinh học: hiện nay không còn sử
dụng
Phản ứng miễn dịch: nhạy cảm, chính xác và kinh
tế.
Nguyên tắc dựa vào sự kết hợp giữa KN là HCG
của thai phụ và KT chuyên biệt tương ứng
HCG có 2 chuỗi α và β.
Chuỗi β là thành phần đặc hữu của HCG.
Chuỗi α có cấu trúc giống chuỗi α của LH, FSH,
TSH nên các phản ứng miễn dịch toàn phần
thường có phản ứng chéo
12. CÁC PHẢN ỨNG THỬ THAI
+ Định tính: bộ thử nghiệm định tính nhanh như
Quistick, Dipstick,…
Mức độ nhạy thay đổi từ 25-100mUI/ml tương ứng
khả năng phát hiện có thai từ chưa trể kinh hay vài
ngày đầu trể kinh
+ Định lượng: xác định nồng độ của ßHCG
- Miễn dịch phóng xạ( RIA: Radio immuno Assay)
- Miễn dịch men( ELISA: Enzym Linked
Immunosorbent Assay)
- Immuno Radiometric Assay
13. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Tắt kinh: phân biệt trường hợp mất kinh
không có thai như đang cho con bú, xáo trộn
tinh thần, bệnh lý vô kinh không có thai…
Tử cung lớn: phân biệt với khối u trong ổ
bụng hay trong hố chậu như u xơ, u nang
Thai bệnh lý: GEU, thai trứng, thai lưu…