2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Trình bày được các dấu hiệu giúp hướng tới
người phụ nữ có thai
2. Liệt kê được các dấu hiệu có thể có thai
3. Kể ra được các dấu hiệu chắc chắn có thai
4. Nêu ra được các chẩn đoán phân biệt với 1 tình
trạng có thai.
4. Dấu hiệu hướng tới có thai
Trễ kinh: 10 ngày (kinh đều)
5. Dấu hiệu hướng tới có thai
Ốm nghén: sau 4 tuần, kéo dài 6- 12 tuần
Buồn nôn và nôn, đặc biệt vào các buổi sáng, có
thể kèm theo táo bón hoặc tăng tiết nước bọt.
Mức độ nặng nhẹ của tình trạng buồn nôn và
nôn rất khác nhau, có người không có biểu
hiện gì trong khi đó có người nôn hết cả thức
ăn và nước uống.
6. Dấu hiệu hướng tới có thai
Tăng sắc tố da
+ Mặt có thể xuất hiện các vết xạm.
+ Đường giữa bụng có màu nâu, bụng và hai bên đùi
có vết rạn màu nâu ở người con so, màu trắng ở
người con rạ
Chadwick: đổi màu da âm đạo, âm hộ, CTC màu tím
7. Dấu hiệu hướng tới có thai
Thay đổi ở vú: to, đậm màu, thể Mongomery
(6- 8 tuần)
8. Dấu hiệu có thể có thai
Thay đổi ở tử cung:
Dấu Hégar: Đó là sự hoá mềm của phần dưới
tử cung. Bằng cách thăm khám phối hợp hai
tay, cảm giác các ngón tay như chạm vào
nhau.
9. Dấu hiệu có thể có thai
Dấu Noble:
Do khi có thai thân tử cung lớn lên và tròn ra,
trong giai đoạn sớm của thời kỳ mang thai ta
có thể nhận biết được dấu hiệu này bằng
cách khám âm đạo bằng tay.
10. Dấu hiệu có thể có thai
Bụng lớn:
Trong tháng đầu tử cung nằm trong khớp vệ,
về sau cứ mỗi tháng tử cung sẽ cao lên trên
khớp vệ 4cm.
12. Dấu hiệu chắc chắn có thai
Siêu âm: là kỹ thuật được sử dụng phổ biến
hiện nay, cho phép chẩn đoán thai sớm và
chắc chắn; xác định có thai từ tuần thứ 6
X quang: hiện nay không còn sử dụng để
chẩn đoán thai
13. Chẩn đoán thai nghén 20 tuần cuối
1. Triệu chứng cơ năng
- Trể kinh.
- Tử cung ngày càng to lên phù hợp với tuổi
thai.
- Biến đổi sắc tố trên da rõ rệt hơn.
- Thai phụ cảm giác thấy thai máy.
14. 2.Triệu chứng thực thể
Sờ nắn: thấy phần thai nhi như đầu, lưng, chi
và mông; thai nhi di động trong nước ối.
Nghe tim thai
- Tim thai có nhịp độ đều, tần số từ 120-160
lần/phút. Vị trí nghe rõ nhất ở mỏm vai.
- Khi nghe tim thai cần phân biệt với tiếng đập
của động mạch chủ bụng.
15. Tim thai: Doppler (10- 12 tuần), ống nghe
(18- 20 tuần)
4,5 tháng (con rạ) và 5 tháng (con so), nghe
bằng ống nghe gỗ. Tiếng tim thai nghe dễ
dàng hơn từ tháng thứ 6 trở đi.
17. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Phỏng tính được tuổi thai theo lâm sàng.
2. Phỏng tính được tuổi thai theo dấu hiệu X quang
3. Biết đánh giá xét nghiệm nước ối
4. Biết định tuổi thai dựa vào kết quả siêu âm.
18. Lâm sàng
Kinh chót
- Tính tuổi thai nhờ sử dụng lịch tính tuổi thai:
thai đủ tháng từ 38 đến 42 tuần.
- Dự tính ngày sinh: dựa theo công thức
+ Ngày sinh: ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối
cùng cộng với 7
+ Tháng sinh: tháng trừ đi 3.
+ Năm sinh: năm +1
20. Thai máy
Ngày thai máy đầu tiên là lúc thai có tuổi 18
tuần (con rạ), 20 tuần (con so)
Dựa vào ngày giao hợp có thụ tinh
Cách này ít chính xác vì vậy không áp dụng
được trên thực tế.
22. Siêu âm
Từ 5-8 tuần vô kinh: đo kích thước túi phôi
Từ 7-12 tuần vô kinh: đo chiều dài đầu mông là
phương pháp tốt nhất để dự đoán tuổi thai (sai
lệch ± 3 ngày).
Sau tuần thứ 12, đường kính lưỡng đỉnh của
thai nhi là chỉ số chính xác nhất để tính tuổi
thai ( sai lệch ± 3-7 ngày).
VD: Đường kính lưỡng đỉnh 80mm tương đương
với thai 32 tuần tuổi.
23. Cận lâm sàng
X quang: không sử dụng
– Đầu dưới xương đùi (Béclard): ≥ 36 tuần
– Đầu trên xương chày (Todd): ≥ 38 tuần
– Đầu trên xương cánh tay: ≥ 41 tuần
25. VỆ SINH THAI NGHÉN
Vệ sinh thân thể
Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài
Vệ sinh vú
Trang phục
Vệ sinh răng miệng
Chế độ làm việc và nghỉ ngơi
Chế độ ăn uống khi có thai
Dùng thuốc
26. CHẾ ĐỘ ĂN KHI MANG THAI
Tăng cân từ 8- 12kg. Nếu tăng cân quá
nhiều hoặc quá nhanh có thể nguy hiểm mẹ
và thai.
Trung bình mỗi thai phụ cần 2500-
3000calo/24h, nhưng khi thai phụ phải lao
động nặng, nhu cầu năng lượng từ 3500-
4000calo/24h.
27. Protid
Bình thường 1g/1kg cân nặng/24h.
Khi có thai cần 1,5g/1kg/24h.
Nên ăn đạm với tỷ lệ một nửa là đạm động vật,
một nửa là đạm thực vật.
Thiếu protid sẽ làm giảm sức đề kháng của cơ
thể mẹ, thai kém phát triển, đẻ non.
Glucid : Khi có thai: 300- 400g/24h.
Thừa glucid sẽ gây béo, thiếu glucid sẽ gây
mệt mỏi do hạ đường huyết.
28. Lipid
-Có thai cần 0,8g/1kg cân nặng/24h.
-Lipid có nhiều trong mỡ động vật và dầu thực
vật (vừng, lạc, dừa...).
-Lipid có vai trò quan trọng để hoà tan vitamin
A, D, E, K.
-Thiếu lipid sẽ dẫn đến thiếu các loại vitamin A,
D, E, K. Thừa lipid sẽ gây béo bệu. Nên ăn
với tỷ lệ 3/5 lipid động vật và 2/5 lipid thực
vật.
29. Các chất vô cơ
Canxi: tăng 30%/Trước khi có thai, 1200mg/24h.
Thiếu canxi gây kích thích TK co giật, thai chậm
lớn và kém phát triển.
Phospho: tăng 20%/ trước khi có thai,
1500mg/24h.
Ca và P phải có sự cân đối thì cơ thể mới hấp thu
được (tỷ lệ Ca/P=1).
Magiesulfat và sắt: thiếu MgS04 sẽ gây co giật,
thiếu sắt gây thiếu máu nhược sắc. MgS04và sắt
có nhiều trong cua, thịt, ngũ cốc...
Ốm nghén buồn nôn, nôn, có người có người ko
Chadwick: NMAĐ có màu tím nhạt so với màu hồng bình thường do sự sung huyết
Tăng sắc tố da: ở đường dọc giữa, quầng vú, mặt. Có người có người ko
RL tiết niệu: do sự gia tăng mạch máu + tử cung to đè BQ/ những tháng đầu
Trễ kinh là dấu hiệu tương đối tin cậy ở người có kinh nguyệt đều đặn, ko đang cho con bú, ko use BPTT hormoon nào.
Phân biệt: thay đổi cân nặng, stress, HC buồng trứng đa nang, bệnh tuyến giáp…
Từ tháng thứ 3 sờ thấy tử cung qua thành bụng. Tử cung lớn bụng lớn dần
Từ tháng thứ 3 sờ thấy tử cung qua thành bụng. Tử cung lớn bụng lớn dần
Từ tháng thứ 3 sờ thấy tử cung qua thành bụng. Tử cung lớn bụng lớn dần
Soi ối thấy nước ối trắng đục có lẫn nhiều chất gây là thai trưởng thành. Có màu xanh của phân su chứng tỏ suy thai. Chủ yếu đánh giá tình trạng SK thai hơn tuổi thai