SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
Hậu sản là khoảng thời gian 6 -8 tuần sau sanh, trong thời gian đó cơ quan sinh dục và các cơ quan
khác của cơ thể trở về trạng thái bình thường như trước khi có thai. Những thay đổi sinh lý trong thai
kỳ trở về bình thường trong khoảng 1 -2 tuần sau sanh. Tái khám lần đầu vào tuần thứ 4-6 sau sanh.
SINH LÝ THỜI KỲ HẬU SẢN
CO HỒI TỬ CUNG
Tử cung nặng khoảng 1000g và có thể tích 5000ml ngay sau sanh, so với bình thường là nặng 70g và
dung tích 5ml. Ngay sau sanh, có thể sờ thấy dễ dàng đáy tử cung ở khoảng giữa khớp về và rốn. Sự
giảm nhanh kích thước tử cung là do xổ thai, nhau và nước ối, cùng với sự giảm kích thích hormone.
Co hồi tử cung còn do sự tự hủy của các protein trong tế bào cơ tử cung dẫn đến giảm kích thước tế
bào nhưng giữ nguyên số lượng. Do các thay đổi này, tử cung trở về nằm trong khung chậu khoảng 2
tuần sau sanh, và trở lại kích thước bình thường vào 6 tuần sau sanh. Ngay sau sanh, tử cung được
cầm máu nhờ các sợi cơ trơn thành mạch co lại và cơ tử cung siết chặt các mạch máu
SẢN DỊCH
Do cơ tử cung co lại, những cục máu đông trong tử cung được tống xuất và huyết khối được thành lập
trong các mạch máu lớn ở nơi nhau bám. Trong 3 ngày đầu, phần màng rụng cón lại biệt hóa thành
lớp niêm mạc nông mà sau đó hoại tử và bong ra, và một lớp đáy liên kết với cơ tử cung. Lớp đáy
này chứa các tuyến nội mạc tử cung và là cơ sở để tái tạo nội mạc tử cung mới.
Sản dịch chảy nhiều lúc đầu và giảm dần số lượng sau 2-3 ngày sau sanh, mặc dù có thể kéo dài vài
tuần. Sản dịch thường được phân loại thành: 1) sản dịch đỏ: giống như máu kinh trong vài ngày đầu,
phần lớn chứa máu và mảnh vụn màng rụng bong ra 2) sản- thanh dịch: loãng và ít máu hơn trong
những ngày tiếp theo 3) sản dịch mủ: màu trắng hơi đục, có thể kéo dài trong vài tuần và sản phụ có
thể nhầm đó là bệnh lý, cần giải thích và trấn an sản phụ. Ở những sản phụ cho con bú, sản dịch
thường ra hết nhanh hơn, có thể do tử cung co hồi nhanh hơn bởi sự co cơ tử cung liên quan với cho
con bú. Ở vài sản phụ, lượng sản dịch nhiều lên trong 1-2 tuần sau sanh vì tại nơi nhau bám phần mô
đang tái tạo bị bong ra.
CỔ TỬ CUNG VÀ ÂM ĐẠO
Trong vài giờ sau sanh, cổ tử cung dần hồi phục và sau 1 tuần, đường kính khoảng 1cm (khám vừa 1
ngón tay). Hình dạng tròn của cổ tử cung ở sản phụ con so sẽ thay bằng cổ ngoài tử cung hình mõm
cá nằm ngang do sang chấn trong quá trình sanh. Mô âm hộ và âm đạo trở lại bình thường trong vài
ngày, mặc dù lớp nhầy âm đạo cho thấy tình trạng thiếu estrogen nếu sản phụ cho con bú, do chức
năng buồng trứng bị ức chế trong thời gian cho con bú. Các cơ sàn chậu phục hồi dần trương lực.
Có thể tăng trương lực các cơ âm đạo bằng bài tập luyện Kegel, gồm luyện co thắt các nhóm cơ này
lặp đi lặp lại
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Ở sản phụ không cho con bú, thời gian đến khi rụng trứng trở lại trung bình là 45 ngày và ở người cho
con bú là 189 ngày. Sự rụng trứng bị ức chế ở phụ nữ cho con bú do nồng độ prolactin tăng lên. Ở
những người này, prolactin duy trì ở nồng độ cao trong 6 tuần, trong khi đó ớ người không cho con bú
prolactin trờ lại bình thường sau 3 tuần. Nồng độ estrogen giảm ngay sau sanh ở đa số sản phụ, và bắt
đầu tăng lại 2 tuần sau sanh nếu không tiến hành cho con bú. Khả năng rụng trứng tăng lên nếu só lần
và thời gian cho con bú giảm
THÀNH BỤNG
Các sợi đàn hồi ở da và các cơ thẳng bụng bị kéo dãn hồi phục lại như cũ thường chậm và nhanh hơn
nều tập luyện. Những nếp rạn da màu trắng thường mờ đi sau một thời gian. Hiện tượng “tách đôi cơ
thẳng bụng” thường tự mất đi.
HỆ TIM MẠCH
Những thay đổi của hệ tim mạch trong thai kỳ sẽ trở lại bình thường 2-3 tuần sau sanh. Ngay sau
sanh, thể tích huyết tường giảm khoảng 1000ml, chủ yếu do mất máu khi sanh. Trong thời kỳ hậu sản
gần, có một sự dịch chuyển đáng kể lượng dịch ngoại bào vào trong lòng mạch. Hiện tượng tăng cung
lượng tim trong thai kỳ vẫn có thể còn trong vài giờ đầu sau sanh. Nhịp mạch nhanh trong thai kỳ vẫn
còn trong 1 giờ sau sanh, sau đo giảm dần.
Sau sanh cân nặng giảm khoảng 5 kg do lợi tiểu và mất dịch ngoại bào. Sụt cân nhiều hơn thay đổi về
mức độ và số lượng trên mỗi bệnh nhân
HỆ TẠO MÁU
Sự tăng bạch cầu
Sau sanh, cơ tử cung co bóp gây ra sự truyền máu tự thân ở một mức độ nào đó đẩy hồng cầu vào
trong lòng mạch
HỆ TIẾT NIỆU
Độ lọc cầu thận thể hiện chức năng thận và vẫn cao trong vài tuần đầu sau sanh, sau đó trở về bình
thường. Do đó các thuốc thải trừ qua nước tiểu cần phải tăng liều trong thời gian này. Sự giãn niệu
quản và bể thận phục hồi sau 6 -8 tuần. Niệu đạo có thể bị phù nề sau sanh ngả âm đạo, gây bí tiểu
tạm thời. Khoảng 7% sản phụ bị tiểu không tự chủ (tiểu són), nhưng thường giảm bớt sau 3 tháng
QUẢN LÝ THỜI KỲ HẬU SẢN GẦN
NẰM VIỆN
Nếu không có biến chứng, thời gian nằm viện hậu sản là 48h sau sanh ngả âm đạo và 96h sau mổ bẳt
con, không kể ngày sanh. Có thể rút ngắn thời gian nằm viện nếu thỏa các tiêu chí bảo đảm sức khỏa
mẹ và bé, như mẹ không sốt, mạch nhiệt huyết áp bình thường, lượng và màu sản dịch phù hợp với
giai đoạn hồi phục, không có bất thường trên lâm sàng, cận lâm sàng hay tâm lý; người mẹ đủ sức
thực hiện các sinh hoạt đi lại, ăn uống, tư chăm sóc mình và chăm sóc con. Them vào đó, người mẹ
cần được trợ giúp vừa phải trong vài ngày đầu sau xuất viện và cần được hướng dẫn về cách sinh hoạt
trong thời kỳ hậu sản, cách tập luyện, những khó chịu thường gặp và biện pháp làm giảm.
Trong thời gian nằm viện, nên chú trọng chuẩn bị cho người mẹ cách chăm sóc bé, cách nuôi con đặc
biệt là nuôi bằng sữa mẹ, các xét nghiệm bắt buộc cho trẻ sơ sinh. Nếu bệnh nhân được xuất viện
sớm, bác sĩ được khuyến khích đến thăm khám tại nhà hoặc qua điện thoại trong vòng 48h
SỰ GẮN KẾT MẸ CON
Trong thời gian đầu sau sanh, cha mẹ thường dành hết thời gian chăm sóc bé. Người mẹ nên tiếp xúc
gần gũi với bé. Cần sắp xếp khoa phòng để tạo thuận lợi cho việc này bằng cách giảm những can
thiệp y khoa không cần thiết và khuyến khích sự tham gia của người cha và những người thân khác
trong gia đình. Các điều dưỡng viên có thể quan sát sự tương tác giữa bé và cha mẹ và can thiệp khi
cần thiết.
BIẾN CHỨNG HẬU SẢN
Nhiễm trùng xảy ra ở 5% bênh nhân, băng huyết sau sanh nặng xảy ra ở 1% bệnh nhân. Ngay sau khi
xổ nhau, sờ tử cung bằng 2 tay để xác định có gò chắc không. sờ tử cung qua thành bụng cần lặp lại
thường xuyên sau sanh để đề phòng đờ tử cung. Cân dùng băng vệ sinh và theo dõi lượng máu chảy
ra, cùng với mạch huyết áp trong vài giờ đầu sau sanh để phát hiện mất máu nhiều
Vài bệnh nhân sẽ trải qua một đợt xuất huyết âm đạo nhiều trong khoảng ngày thứ 8-14 sau sanh,
thường liên quan đên bong tróc và tống xuất mảng mô chết nơi nhau bám. Tình trạng này sẽ tự giới
hạn và không cần điều trị gì thêm ngoài trấn an bệnh nhân. Nếu xuất huyết kéo dài hay quá nhiều
được gọi là băng huyết sau sanh muộn xảy ra ở 1% case. Điều trị bằng oxytocin hoặc “hút chân không
buồng tử cung”. Hút thường có kết quả tốt ở đa số trường hợp , cho dù có sót nhau hay không (
thường xảy ra ở 1/3 số case)
Thuốc giảm đau
Sau khi sinh ngã âm đạo, thuốc giảm đau (bao gồm cả kem bôi lidocaine) có thể cần thiết để làm
giảm đau do cắt tầng sinh môn và tạo điều kiện cho mẹ có thể cử động. Tốt nhất phải kê thuốc
dựa theo nhu cầu cơ bản của sản phụ và theo đơn của hậu sản. Nhiều sản phụ phải trải qua cơn
đau khủng khiếp trong 24 giờ đầu sau khi mổ lấy thai. Kỹ thuật giảm đau gồm gây tê tủy sống
hoặc ngoài màng cứng, bệnh nhân kiểm soát thuốc giảm đau (patient-controlled analgesia)
ngoài màng cứng hoặc tiêm tĩnh mạch, và thuốc giảm đau mạnh dùng đường uống.
Bất kể dùng đường nào, các opioid đều có thể gây suy hô hấp và giảm nhu động ruột
Giám sát và theo dõi chặt chẽ để được đảm bảo là tất cả các bệnh nhân hậu sản đều nhận được
thuốc này.
Đi lại
Bệnh nhân hậu sản nên được khuyến khích đi lại càng sớm càng tốt sau khi sanh. Họ nên được
cung cấp hỗ trợ ban đầu, đặc biệt với các bệnh nhân phải mổ lấy thai. Đi lại sớm giúp tránh bí
tiểu, ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch hậu sản và thuyên tắc phổi.
Chăm sóc vú
Căng tức vú ở phụ nữ không cho con bú xảy ra trong vài ngày hậu sản đầu tiên và giảm dần đi
sau giai đoạn này. Nếu vú bị đau, có thể hỗ trợ bằng một cái áo ngực vừa vặn. Chườm đá và
thuốc giảm đau có thể làm giảm sự khó chịu. Sản phụ không muốn cho con bú nên được khuyến
khích tránh kích thích đầu vú và nên được tư vấn về việc nặn sữa bằng tay.
Tắc ống dẫn sữa và viêm vú có thể làm vú to đau sau sanh. Viêm vú, hoặc sự nhiễm trùng của
mô vú, thường xảy ra ở phụ nữ cho con bú và đặc trưng bởi sốt đột ngột khởi phát, đau khu trú
và sưng. Viêm vú thường do nhiễm Staphylococcus aureus, streptococcus nhóm A hoặc B, β
Hemophylus, và E.coli. Điều trị bao gồm tiếp tục cho con bú hoặc làm trống vú bằng một dụng
cụ hút sữa, và sử dụng kháng sinh thích hợp. Sữa mẹ vẩn còn an toàn cho trẻ sơ sinh đủ tháng,
khỏe mạnh.
Dấu hiệu của abces vú tương tự như viêm vú, nhưng có kèm theo một khối di động. Sốt kéo dài
dù đã điều trị kháng sinh cho bệnh viêm vú cũng có thể gợi ý tới abces. Điều trị đòi hỏi phải dẫn
lưu ổ abces và dùng kháng sinh kèm theo.
Các chẩn đoán phân biệt của một vú to, đau trong thời kỳ hậu sản
Căng sữa Viêm vú Tắc ống dẫn sữa
Khởi phát Từ từ Đột ngột Từ từ
Vị trí 2 bên 1 bên 1 bên
Sưng Toàn thể Khu trú Khu trú
Đau Toàn thể Kịch liệt, khu trú Khu trú
Triệu chứng toàn thân Tốt Bệnh Tốt
Sốt không có không
Tiêm chủng
Sản phụ không có kháng thể rubella có thể tiêm phòng rubella trong khoảng thời gian ngay sau
sinh. Không cần kiêng cho con bú sau khi chủng ngừa. Nếu sản phụ chưa được tiêm DPT
vaccine (bạch hầu – ho gà – uốn ván), và nếu từ lần cuối sản phụ được tiêm DTP tăng cường đã
cách nay ít nhất 2 năm, thì cô ta nên được tiêm 1 liều trước khi xuất viện. Nếu sản phụ có D âm,
và đã sinh một đứa trẻ có D dương hoặc một đứa trẻ sơ sinh yếu ớt có D dương, 300 micrograms
anti D immune globulin nên được cung cấp sau sinh, lý tưởng nhất là trong vòng 72 giờ sau sinh.
Liều này có thể là không đủ trong trường hợp có xuất huyết mẹ, chẳng hạn như nhau tiền
đạo,làm thao tác trong tử cung, và bóc nhau nhân tạo.
Tiêm chủng phổ biến với kháng nguyên bề mặt viêm gan B được đề nghị cho tất cả trẻ mới sinh
có cân nặng trên 2000g. Thêm vào đó, tất cả trẻ mới sinh phải được làm đầy đủ các xét nghiệm
sàng lọc.
Ruột và bàng quang
Sản phụ không có nhu động ruột vào ngày đầu hoặc thứ 2 sau sanh là bình thường, vì sản phụ
thường không ăn gì cả trong một thời gian dài. Làm mềm phân (thụt tháo?) có thể được chỉ định,
đặc biệt là khi sản phụ có may cắt tầng sinh môn độ bốn hoặc rách đến niêm mạc trực tràng.
Trĩ là tình trạng sung huyết của các tĩnh mạch trĩ. Phẫu thuật điều trị không được đề nghị trong
vòng ít nhất 6 tháng sau sanh để cho sự co hồi tự nhiên diễn ra. Tắm bồn (sitz bath), làm mềm
phân, và chuẩn bị khu vực là hữu ích, kết hợp với trấn an có thể giải quyết phần lớn các ca
thường gặp.
Phù mô xung quanh niệu đạo có thể gây bí tiểu tạm thời. Số lượng nước tiểu cần được theo dõi
trong 24 giờ đầu tiên sau sanh. Nếu phải đặt ống thông nhiều hơn 2 lần trong 24h đầu thì nên đặt
1 ống thông tiểu trong từ 1 đến 2 ngày
Chăm sóc tầng sinh môn
Trong suốt 24 giờ đầu, cơn đau ở tầng sinh môn có thể được làm giảm bằng cách dùng thuốc
giảm đau đường uống và thực hiện chườm lạnh để giảm sưng. Thuốc giảm đau cục bộ, bao gồm
miếng dán witch hazel hoặc thuốc xịt benzocaine, có thể giúp ích. Bắt đầu từ 24 giờ sau sanh,
liệu pháp nhiệt ẩm có thể sử dụng, tắm bồn (sitz bath) có thể giảm khó chịu cục bộ và thúc đẩy
lành bệnh.
Khi đau vùng tầng sinh môn không đáp ứng với thuốc giảm đau, có thể là do khối Hematoma
đang tiến triển, khi đó cần phải kỹ lại các thành âm đạo và trực tràng.
Nhiễm trùng vết cắt tầng sinh môn hiếm xảy ra (<0.1%), thường giới hạn trong lớp da và đáp
ứng với kháng sinh phổ rộng. Nứt vết mổ không thường xảy ra, với điều trị với từng cá nhân trên
cơ sở tính chất, mức độ của vết thương.
Biện pháp tránh thai
Chăm sóc hậu sản trong bệnh viện bao gồm cả biện pháp tránh thai. Xấp xỉ 15% phụ nữ không
cho con bú trở nên dễ thụ thai trong 6 tuần hậu sản. Thuốc tránh thai kết hợp estrogen-progestin
không có chống chỉ định ở người cho con bú, mặc dù nó có ức chế sự tiết sữa nhẹ. Progestin có
thể không tác động hoặc kích thích tiết sữa nhẹ. Sản phụ có thể xem xét bắt đầu với duy nhất
progesterone tránh thai trong 6 tuần nếu cho con bú mẹ hoàn toàn, hoặc trong 3 tuần nếu cho con
bú mẹ không hoàn toàn. Khối lượng cũng như thành phần của sữa mẹ cũng bị ảnh hưởng bất lợi
bởi sự tác động của biện pháp tránh thai nội tiết tố, và nó không hiệu quả cho sự phát triển của
trẻ sơ sinh. Các biện pháp tránh thai trong tử cung trong 4 đến 6 tuần hậu sản có thể được chấp
nhận ở một số bệnh nhân phù hợp.
Triệt sản sau sanh được thực hiện tại thời điểm mổ lấy thai hoặc sau khi sinh ngã âm đạo và
không nên được mở rộng trên bệnh nhân nằm viện. Lý tưởng nhất là thực hiện cắt ống dẫn trứng
trước khi tử cung co hồi đáng kể nhưng phải đánh giá đầy đủ về sức khỏe của mẹ và con. Cắt
ống dẫn trứng sau sanh có thể thực hiện với gây tê cục bộ, gây tê khu vực hoặc gây mê. Triệt sản
sau sanh yêu cầu phải tư vấn và được sự đồng ý của bệnh nhân trước khi vào chuyển dạ và sanh.
Sự đồng ý này phải được thu được trong lúc chăm sóc trước sinh, khi bệnh nhân có thể đưa ra
quyết định, xem xét các nguy cơ và lợi ích của các thủ thuật, và xem xét các phương pháp tránh
thai khác. Trong tất cả các trường hợp chuyển dạ hoặc sau khi sinh có biến chứng sản khoa, các
bác sĩ nên xem xét trì hoãn triệt sản. Các quy định liên bang và nhà nước cũng rất quan trọng để
xem xét.
Hoạt động tình dục
Việc giao hợp có thể được thực hiện nếu bệnh nhân thấy thoải mái, tuy nhiên, nguy cơ xuất
huyết và nhiễm trùng chỉ giảm xuống tối thiểu sau 2 tuần hậu sản. Phụ nữ nên được tư vấn, đặc
biệt là bà mẹ cho con bú, rằng việc giao hợp ban đầu có thể không thoải mái do thiếu chất bôi
trơn do sự giảm nồng độ estrogen, và sử dụng nước bôi trơn nhân tạo có thể hữu ích. Phụ nữ cho
con bú nên được tư vấn về việc sử dụng estrogen tại chỗ hoặc chất bôi trơn niêm mạc âm đạo để
làm tối thiểu cơn đau khi giao hợp do chấn thương các mô thiếu estrogen. Tư thế nằm trên của
người phụ nữ được khuyến khích vì họ có thể dễ dàng kiểm soát chiều sâu "thâm nhập" của
dương vật.
Chăm sóc h u s n
Hư ng d n s n ph
Hướng dẫn cho sản phụ vào thời iểm xuất viện không nên chỉ tập trung vào những vấn
ề hậu sản và tránh th thai. Đây còn là m t cơ h i t t đ tăng cư ng giá tr và s c n
thi t cho c m và bé. Nh ng thói quen nguy cơ cao như rư u, thu c lá, l m d ng
thu c nên đư c tư v n k càng cùng v i s can thi p h p lý. Bác sĩ cũng c n ph i
đánh giá tình tr ng tâm lý c a s n ph .
S ti t s a và cho con bú
S a m là ngu n dinh dư ng lý tư ng cho bé và đư c khuy n cáo r ng s n ph ch
nên cho con bú s a m vào 6 tháng đ u đ i
L i ích c a vi c cho bú s a m bao g m gi m nguy cơ viêm tai, nhi m trùng hô
h p, tiêu ch y, ch t non, d ng, ph n ng d ng, đái tháo đư ng thi u niên, gi m s
l n nh p vi n vào nh ng năm đ u đ i, tăng kh năng nh n th c. tr nhũ nhi, bú s a
m làm gi m nguy cơ viêm ru t non k t ho i t . L i ích c a m : gia tăng tình m con,
gi m kh năng sinh s n vì m t kinh khi ti t s a và gi m nguy cơ b các lo i K do nh y
c m hormon bao g m K vú.
Ch ng ch đ nh cho con bú:
• S n ph nhi m HIV
• S n ph đang b lao ph i không đc ti p xúc v i tr đ n khi đã đư c đi u
tr hoàn toàn và không còn kh năng lây nhi m, có th l y s a m riêng
và cho tr bú, tr nh ng trư ng h p hi m viêm vú do lao.
• S n ph đang hóa tr , truy n các ch t ch ng chuy n hóa ho c x tr không
nên cho con bú cho đ n khi đư c thanh th i hoàn toàn các ch t trên.
• Tr có galactoz trong máu không đư c cho bú s a m vì nh y c m v i
lactose.
• S n ph s d ng nh ng lo i thu c không h p pháp không nên cho con
bú.
N ng đ thu c trong s a m là 1 trong nh ng v n đ c n quan tâm đ i v i
nh ng bà m cho con bú. <1% lư ng thu c đưa vào cơ th xu t hi n trong s a m .
Đi u này c n đư c lưu ý khi kê toa cho s n ph . Nh ng lo i thu c đ c tr c m dùng khi
cho con bú g m: lithium carbonate, tetracyline, bromocriptine, methotrexate & nh ng
ch t phóng x . L m d ng quá các ch t sau cũng b c m khi cho con bú: amphetamine,
cocaine, heroin, maijuana & phencyclidine (PCP).
Sau sinh, s gi m n ng đ estrogen và các hormon nhau thai là nhân t chính
lo i b s c ch ho t đ ng prolactine. Và đ ng tác bú c a bé kích thích gi i phóng
oxytocin t tuy n yên. Gia tăng n ng đ oxytocine trong máu kích thích tuy n vú tăng
ti t s a. Đ ng th i oxytocin cũng làm tăng co rút t cung vì v y gia tăng s co h i t
cung th i kì h u s n. Prolactin cũng đư c kích thích gi i phóng khi khi bé bú làm tăng
ti t acid béo, lactose, & casein. S a non đư c s n xu t trong 5 ngày đ u sau sinh và
s đư c thay d n băng s a m . S a non ch a nhi u khoáng ch t và protein nhưng ít
ch t béo và đư ng hơn s a m , m c dù ch a nhi u huy t c u béo là các t bào bi u
mô thoái hóa m . S a non cũng ch a immuno globulin A, giúp b o v bé kh i nhi u
b nh đư ng ru t. V sau, kho ng ngay 3-6 sau sinh s a đư c s n xu t.
Đ s a đư c s n xu t ph i có đ y đ insulin, cortisol, & thyroid hormon & đ y đ
dư ng ch t và nư c trong kh u ph n ăn c a m . Ngư i m c n t i thi u 1800 kcal m i
ngày và thêm 500 kcal m i ngày đ ti t s a. T t c vitamin tr vitamin K đ u có trong
s a m , nhưng vì chúng bi n đ i theo nhi u hàm lư ng khác nhau nên vi c b sung
vitamin cho m là r t c n thi t. Có th cung c p thêm vitamin K cho tr đ phòng ng a
xu t huy t nhũ nhi
Chăm sóc núm vú r t quan tr ng trong vi c cho con bú s a m . Núm vú c n
đư c r a s ch b ng nư c và đ thoáng 15-20’ sau khi cho con bú. Có th bôinh ng
d ng kem như lanolin hay thu c m A & D khi c m th y căng c ng núm vú. Núm vú b
n t s làm vi c cho con bú tr nên c c kì khó, nên t m th i ngưng cho bé bú, ti t s a
cho bé u ng riêng trong th i ch h i ph c.
Lo âu, tr m c m h u s n
BA LO I R I LO N TINH TH N TH I KÌ H U S N
Bu n r u, lo âu Tr m c m R i lo n tinh th n
% 70 - 80 >=10 0.1 - 0.2
Xu t hi n 2-4 ngày sau sinh 2 tu n – 12 tháng
sau sinh
2-3 ngày sau sinh
Kéo dài 2-3 ngày, gi i pháp
trong 10 ngày
3-14 tháng Tùy s n ph
Tri u ch ng M t ng nh , d
khóc, m t m i, d
kích đ ng, m t t p
trung, chán n n,
bu n phi n, th t
v ng
D kích đ ng, tâm
tr ng không n
đ nh, m t ng , ám
nh, lo l ng, các
tri u ch ng này t
hơn vào bu i chi u
Tương t như h i
ch ng não: r i
lo n, đãng trí, d b
phân tán
Đi u tr Ko, s n ph t đi u
ch nh
Thu c ch ng tr m
c m, Li u pháp tâm
lý
Thu c

More Related Content

What's hot

BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHSoM
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGSoM
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠSoM
 
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGCHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGSoM
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRSoM
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHSoM
 
CÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNT
CÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNTCÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNT
CÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNTTín Nguyễn-Trương
 
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠXỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠSoM
 
Bieu dochuyenda
Bieu dochuyendaBieu dochuyenda
Bieu dochuyendafinal2006
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA SoM
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NONSoM
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)SoM
 
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhiNgôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhiThiếu Gia Nguyễn
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTSoM
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSoM
 

What's hot (20)

BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
 
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGCHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
CÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNT
CÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNTCÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNT
CÁCH KHAM SẢN KHOA - ĐH Y KHOA PNT
 
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠXỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
 
Bieu dochuyenda
Bieu dochuyendaBieu dochuyenda
Bieu dochuyenda
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NON
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
 
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhiNgôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
Xử trí thai quá ngày
Xử trí thai quá ngàyXử trí thai quá ngày
Xử trí thai quá ngày
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
 
2 eenc dn
2 eenc dn2 eenc dn
2 eenc dn
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 

Similar to HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT

Nhung ngay dau sau de
Nhung ngay dau sau deNhung ngay dau sau de
Nhung ngay dau sau detlthuy
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-deDuy Quang
 
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxNguyen Doan
 
PHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOAPHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOASoM
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-khoDuy Quang
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghenDuy Quang
 
Sinhlychuyenda
SinhlychuyendaSinhlychuyenda
SinhlychuyendaLcPhmHunh
 
Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)LcPhmHunh
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)SoM
 
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptxBÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptxPhngBim
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxPhngBim
 
Mebehoanggialammeantoan
MebehoanggialammeantoanMebehoanggialammeantoan
Mebehoanggialammeantoanmebehoanggia
 
Chảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhChảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhLcPhmHunh
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGSoM
 
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxNguyen Doan
 
LÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀNLÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀNSoM
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOAOXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOASoM
 

Similar to HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT (20)

Nhung ngay dau sau de
Nhung ngay dau sau deNhung ngay dau sau de
Nhung ngay dau sau de
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
 
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
 
PHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOAPHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOA
 
ĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptxĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptx
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
 
Sinhlychuyenda
SinhlychuyendaSinhlychuyenda
Sinhlychuyenda
 
Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (2)
 
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptxBÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
 
Mebehoanggialammeantoan
MebehoanggialammeantoanMebehoanggialammeantoan
Mebehoanggialammeantoan
 
HAU SAN THUONG.pptx
HAU SAN THUONG.pptxHAU SAN THUONG.pptx
HAU SAN THUONG.pptx
 
Chảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhChảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinh
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
 
LÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀNLÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀN
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOAOXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
 

More from Tín Nguyễn-Trương

Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê NinGiáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê NinTín Nguyễn-Trương
 
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trịTín Nguyễn-Trương
 
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdfTrắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdfTín Nguyễn-Trương
 
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê NinTín Nguyễn-Trương
 
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doctrac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.docTín Nguyễn-Trương
 
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê NinTín Nguyễn-Trương
 
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdfTrắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdfTín Nguyễn-Trương
 
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdfTrắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdfTín Nguyễn-Trương
 
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp ánCâu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp ánTín Nguyễn-Trương
 
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...Tín Nguyễn-Trương
 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCNNHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCNTín Nguyễn-Trương
 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNGTín Nguyễn-Trương
 
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘIĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘITín Nguyễn-Trương
 
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘIPHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘITín Nguyễn-Trương
 
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘILÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘITín Nguyễn-Trương
 

More from Tín Nguyễn-Trương (20)

Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê NinGiáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
 
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
 
TN
TNTN
TN
 
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdfTrắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
 
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
 
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doctrac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
 
trac nghiem tu tuong HCM.pdf
trac nghiem tu tuong HCM.pdftrac nghiem tu tuong HCM.pdf
trac nghiem tu tuong HCM.pdf
 
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
 
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdfTrắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
 
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdfTrắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
 
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp ánCâu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
 
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
 
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNGCHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCNNHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
 
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘIĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
 
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬTPHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
 
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬCHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
 
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘIPHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
 
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘILÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 

HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT

  • 1. Hậu sản là khoảng thời gian 6 -8 tuần sau sanh, trong thời gian đó cơ quan sinh dục và các cơ quan khác của cơ thể trở về trạng thái bình thường như trước khi có thai. Những thay đổi sinh lý trong thai kỳ trở về bình thường trong khoảng 1 -2 tuần sau sanh. Tái khám lần đầu vào tuần thứ 4-6 sau sanh. SINH LÝ THỜI KỲ HẬU SẢN CO HỒI TỬ CUNG Tử cung nặng khoảng 1000g và có thể tích 5000ml ngay sau sanh, so với bình thường là nặng 70g và dung tích 5ml. Ngay sau sanh, có thể sờ thấy dễ dàng đáy tử cung ở khoảng giữa khớp về và rốn. Sự giảm nhanh kích thước tử cung là do xổ thai, nhau và nước ối, cùng với sự giảm kích thích hormone. Co hồi tử cung còn do sự tự hủy của các protein trong tế bào cơ tử cung dẫn đến giảm kích thước tế bào nhưng giữ nguyên số lượng. Do các thay đổi này, tử cung trở về nằm trong khung chậu khoảng 2 tuần sau sanh, và trở lại kích thước bình thường vào 6 tuần sau sanh. Ngay sau sanh, tử cung được cầm máu nhờ các sợi cơ trơn thành mạch co lại và cơ tử cung siết chặt các mạch máu SẢN DỊCH Do cơ tử cung co lại, những cục máu đông trong tử cung được tống xuất và huyết khối được thành lập trong các mạch máu lớn ở nơi nhau bám. Trong 3 ngày đầu, phần màng rụng cón lại biệt hóa thành lớp niêm mạc nông mà sau đó hoại tử và bong ra, và một lớp đáy liên kết với cơ tử cung. Lớp đáy này chứa các tuyến nội mạc tử cung và là cơ sở để tái tạo nội mạc tử cung mới. Sản dịch chảy nhiều lúc đầu và giảm dần số lượng sau 2-3 ngày sau sanh, mặc dù có thể kéo dài vài tuần. Sản dịch thường được phân loại thành: 1) sản dịch đỏ: giống như máu kinh trong vài ngày đầu, phần lớn chứa máu và mảnh vụn màng rụng bong ra 2) sản- thanh dịch: loãng và ít máu hơn trong những ngày tiếp theo 3) sản dịch mủ: màu trắng hơi đục, có thể kéo dài trong vài tuần và sản phụ có thể nhầm đó là bệnh lý, cần giải thích và trấn an sản phụ. Ở những sản phụ cho con bú, sản dịch thường ra hết nhanh hơn, có thể do tử cung co hồi nhanh hơn bởi sự co cơ tử cung liên quan với cho con bú. Ở vài sản phụ, lượng sản dịch nhiều lên trong 1-2 tuần sau sanh vì tại nơi nhau bám phần mô đang tái tạo bị bong ra. CỔ TỬ CUNG VÀ ÂM ĐẠO Trong vài giờ sau sanh, cổ tử cung dần hồi phục và sau 1 tuần, đường kính khoảng 1cm (khám vừa 1 ngón tay). Hình dạng tròn của cổ tử cung ở sản phụ con so sẽ thay bằng cổ ngoài tử cung hình mõm cá nằm ngang do sang chấn trong quá trình sanh. Mô âm hộ và âm đạo trở lại bình thường trong vài ngày, mặc dù lớp nhầy âm đạo cho thấy tình trạng thiếu estrogen nếu sản phụ cho con bú, do chức năng buồng trứng bị ức chế trong thời gian cho con bú. Các cơ sàn chậu phục hồi dần trương lực. Có thể tăng trương lực các cơ âm đạo bằng bài tập luyện Kegel, gồm luyện co thắt các nhóm cơ này lặp đi lặp lại PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG Ở sản phụ không cho con bú, thời gian đến khi rụng trứng trở lại trung bình là 45 ngày và ở người cho con bú là 189 ngày. Sự rụng trứng bị ức chế ở phụ nữ cho con bú do nồng độ prolactin tăng lên. Ở những người này, prolactin duy trì ở nồng độ cao trong 6 tuần, trong khi đó ớ người không cho con bú prolactin trờ lại bình thường sau 3 tuần. Nồng độ estrogen giảm ngay sau sanh ở đa số sản phụ, và bắt đầu tăng lại 2 tuần sau sanh nếu không tiến hành cho con bú. Khả năng rụng trứng tăng lên nếu só lần và thời gian cho con bú giảm
  • 2. THÀNH BỤNG Các sợi đàn hồi ở da và các cơ thẳng bụng bị kéo dãn hồi phục lại như cũ thường chậm và nhanh hơn nều tập luyện. Những nếp rạn da màu trắng thường mờ đi sau một thời gian. Hiện tượng “tách đôi cơ thẳng bụng” thường tự mất đi. HỆ TIM MẠCH Những thay đổi của hệ tim mạch trong thai kỳ sẽ trở lại bình thường 2-3 tuần sau sanh. Ngay sau sanh, thể tích huyết tường giảm khoảng 1000ml, chủ yếu do mất máu khi sanh. Trong thời kỳ hậu sản gần, có một sự dịch chuyển đáng kể lượng dịch ngoại bào vào trong lòng mạch. Hiện tượng tăng cung lượng tim trong thai kỳ vẫn có thể còn trong vài giờ đầu sau sanh. Nhịp mạch nhanh trong thai kỳ vẫn còn trong 1 giờ sau sanh, sau đo giảm dần. Sau sanh cân nặng giảm khoảng 5 kg do lợi tiểu và mất dịch ngoại bào. Sụt cân nhiều hơn thay đổi về mức độ và số lượng trên mỗi bệnh nhân HỆ TẠO MÁU Sự tăng bạch cầu Sau sanh, cơ tử cung co bóp gây ra sự truyền máu tự thân ở một mức độ nào đó đẩy hồng cầu vào trong lòng mạch HỆ TIẾT NIỆU Độ lọc cầu thận thể hiện chức năng thận và vẫn cao trong vài tuần đầu sau sanh, sau đó trở về bình thường. Do đó các thuốc thải trừ qua nước tiểu cần phải tăng liều trong thời gian này. Sự giãn niệu quản và bể thận phục hồi sau 6 -8 tuần. Niệu đạo có thể bị phù nề sau sanh ngả âm đạo, gây bí tiểu tạm thời. Khoảng 7% sản phụ bị tiểu không tự chủ (tiểu són), nhưng thường giảm bớt sau 3 tháng QUẢN LÝ THỜI KỲ HẬU SẢN GẦN NẰM VIỆN Nếu không có biến chứng, thời gian nằm viện hậu sản là 48h sau sanh ngả âm đạo và 96h sau mổ bẳt con, không kể ngày sanh. Có thể rút ngắn thời gian nằm viện nếu thỏa các tiêu chí bảo đảm sức khỏa mẹ và bé, như mẹ không sốt, mạch nhiệt huyết áp bình thường, lượng và màu sản dịch phù hợp với giai đoạn hồi phục, không có bất thường trên lâm sàng, cận lâm sàng hay tâm lý; người mẹ đủ sức thực hiện các sinh hoạt đi lại, ăn uống, tư chăm sóc mình và chăm sóc con. Them vào đó, người mẹ cần được trợ giúp vừa phải trong vài ngày đầu sau xuất viện và cần được hướng dẫn về cách sinh hoạt trong thời kỳ hậu sản, cách tập luyện, những khó chịu thường gặp và biện pháp làm giảm. Trong thời gian nằm viện, nên chú trọng chuẩn bị cho người mẹ cách chăm sóc bé, cách nuôi con đặc biệt là nuôi bằng sữa mẹ, các xét nghiệm bắt buộc cho trẻ sơ sinh. Nếu bệnh nhân được xuất viện sớm, bác sĩ được khuyến khích đến thăm khám tại nhà hoặc qua điện thoại trong vòng 48h SỰ GẮN KẾT MẸ CON Trong thời gian đầu sau sanh, cha mẹ thường dành hết thời gian chăm sóc bé. Người mẹ nên tiếp xúc gần gũi với bé. Cần sắp xếp khoa phòng để tạo thuận lợi cho việc này bằng cách giảm những can thiệp y khoa không cần thiết và khuyến khích sự tham gia của người cha và những người thân khác
  • 3. trong gia đình. Các điều dưỡng viên có thể quan sát sự tương tác giữa bé và cha mẹ và can thiệp khi cần thiết. BIẾN CHỨNG HẬU SẢN Nhiễm trùng xảy ra ở 5% bênh nhân, băng huyết sau sanh nặng xảy ra ở 1% bệnh nhân. Ngay sau khi xổ nhau, sờ tử cung bằng 2 tay để xác định có gò chắc không. sờ tử cung qua thành bụng cần lặp lại thường xuyên sau sanh để đề phòng đờ tử cung. Cân dùng băng vệ sinh và theo dõi lượng máu chảy ra, cùng với mạch huyết áp trong vài giờ đầu sau sanh để phát hiện mất máu nhiều Vài bệnh nhân sẽ trải qua một đợt xuất huyết âm đạo nhiều trong khoảng ngày thứ 8-14 sau sanh, thường liên quan đên bong tróc và tống xuất mảng mô chết nơi nhau bám. Tình trạng này sẽ tự giới hạn và không cần điều trị gì thêm ngoài trấn an bệnh nhân. Nếu xuất huyết kéo dài hay quá nhiều được gọi là băng huyết sau sanh muộn xảy ra ở 1% case. Điều trị bằng oxytocin hoặc “hút chân không buồng tử cung”. Hút thường có kết quả tốt ở đa số trường hợp , cho dù có sót nhau hay không ( thường xảy ra ở 1/3 số case)
  • 4. Thuốc giảm đau Sau khi sinh ngã âm đạo, thuốc giảm đau (bao gồm cả kem bôi lidocaine) có thể cần thiết để làm giảm đau do cắt tầng sinh môn và tạo điều kiện cho mẹ có thể cử động. Tốt nhất phải kê thuốc dựa theo nhu cầu cơ bản của sản phụ và theo đơn của hậu sản. Nhiều sản phụ phải trải qua cơn đau khủng khiếp trong 24 giờ đầu sau khi mổ lấy thai. Kỹ thuật giảm đau gồm gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng, bệnh nhân kiểm soát thuốc giảm đau (patient-controlled analgesia) ngoài màng cứng hoặc tiêm tĩnh mạch, và thuốc giảm đau mạnh dùng đường uống. Bất kể dùng đường nào, các opioid đều có thể gây suy hô hấp và giảm nhu động ruột Giám sát và theo dõi chặt chẽ để được đảm bảo là tất cả các bệnh nhân hậu sản đều nhận được thuốc này. Đi lại Bệnh nhân hậu sản nên được khuyến khích đi lại càng sớm càng tốt sau khi sanh. Họ nên được cung cấp hỗ trợ ban đầu, đặc biệt với các bệnh nhân phải mổ lấy thai. Đi lại sớm giúp tránh bí tiểu, ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch hậu sản và thuyên tắc phổi. Chăm sóc vú Căng tức vú ở phụ nữ không cho con bú xảy ra trong vài ngày hậu sản đầu tiên và giảm dần đi sau giai đoạn này. Nếu vú bị đau, có thể hỗ trợ bằng một cái áo ngực vừa vặn. Chườm đá và thuốc giảm đau có thể làm giảm sự khó chịu. Sản phụ không muốn cho con bú nên được khuyến khích tránh kích thích đầu vú và nên được tư vấn về việc nặn sữa bằng tay. Tắc ống dẫn sữa và viêm vú có thể làm vú to đau sau sanh. Viêm vú, hoặc sự nhiễm trùng của mô vú, thường xảy ra ở phụ nữ cho con bú và đặc trưng bởi sốt đột ngột khởi phát, đau khu trú và sưng. Viêm vú thường do nhiễm Staphylococcus aureus, streptococcus nhóm A hoặc B, β Hemophylus, và E.coli. Điều trị bao gồm tiếp tục cho con bú hoặc làm trống vú bằng một dụng cụ hút sữa, và sử dụng kháng sinh thích hợp. Sữa mẹ vẩn còn an toàn cho trẻ sơ sinh đủ tháng, khỏe mạnh. Dấu hiệu của abces vú tương tự như viêm vú, nhưng có kèm theo một khối di động. Sốt kéo dài dù đã điều trị kháng sinh cho bệnh viêm vú cũng có thể gợi ý tới abces. Điều trị đòi hỏi phải dẫn lưu ổ abces và dùng kháng sinh kèm theo. Các chẩn đoán phân biệt của một vú to, đau trong thời kỳ hậu sản Căng sữa Viêm vú Tắc ống dẫn sữa Khởi phát Từ từ Đột ngột Từ từ Vị trí 2 bên 1 bên 1 bên Sưng Toàn thể Khu trú Khu trú Đau Toàn thể Kịch liệt, khu trú Khu trú Triệu chứng toàn thân Tốt Bệnh Tốt Sốt không có không
  • 5. Tiêm chủng Sản phụ không có kháng thể rubella có thể tiêm phòng rubella trong khoảng thời gian ngay sau sinh. Không cần kiêng cho con bú sau khi chủng ngừa. Nếu sản phụ chưa được tiêm DPT vaccine (bạch hầu – ho gà – uốn ván), và nếu từ lần cuối sản phụ được tiêm DTP tăng cường đã cách nay ít nhất 2 năm, thì cô ta nên được tiêm 1 liều trước khi xuất viện. Nếu sản phụ có D âm, và đã sinh một đứa trẻ có D dương hoặc một đứa trẻ sơ sinh yếu ớt có D dương, 300 micrograms anti D immune globulin nên được cung cấp sau sinh, lý tưởng nhất là trong vòng 72 giờ sau sinh. Liều này có thể là không đủ trong trường hợp có xuất huyết mẹ, chẳng hạn như nhau tiền đạo,làm thao tác trong tử cung, và bóc nhau nhân tạo. Tiêm chủng phổ biến với kháng nguyên bề mặt viêm gan B được đề nghị cho tất cả trẻ mới sinh có cân nặng trên 2000g. Thêm vào đó, tất cả trẻ mới sinh phải được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc. Ruột và bàng quang Sản phụ không có nhu động ruột vào ngày đầu hoặc thứ 2 sau sanh là bình thường, vì sản phụ thường không ăn gì cả trong một thời gian dài. Làm mềm phân (thụt tháo?) có thể được chỉ định, đặc biệt là khi sản phụ có may cắt tầng sinh môn độ bốn hoặc rách đến niêm mạc trực tràng. Trĩ là tình trạng sung huyết của các tĩnh mạch trĩ. Phẫu thuật điều trị không được đề nghị trong vòng ít nhất 6 tháng sau sanh để cho sự co hồi tự nhiên diễn ra. Tắm bồn (sitz bath), làm mềm phân, và chuẩn bị khu vực là hữu ích, kết hợp với trấn an có thể giải quyết phần lớn các ca thường gặp. Phù mô xung quanh niệu đạo có thể gây bí tiểu tạm thời. Số lượng nước tiểu cần được theo dõi trong 24 giờ đầu tiên sau sanh. Nếu phải đặt ống thông nhiều hơn 2 lần trong 24h đầu thì nên đặt 1 ống thông tiểu trong từ 1 đến 2 ngày Chăm sóc tầng sinh môn Trong suốt 24 giờ đầu, cơn đau ở tầng sinh môn có thể được làm giảm bằng cách dùng thuốc giảm đau đường uống và thực hiện chườm lạnh để giảm sưng. Thuốc giảm đau cục bộ, bao gồm miếng dán witch hazel hoặc thuốc xịt benzocaine, có thể giúp ích. Bắt đầu từ 24 giờ sau sanh, liệu pháp nhiệt ẩm có thể sử dụng, tắm bồn (sitz bath) có thể giảm khó chịu cục bộ và thúc đẩy lành bệnh. Khi đau vùng tầng sinh môn không đáp ứng với thuốc giảm đau, có thể là do khối Hematoma đang tiến triển, khi đó cần phải kỹ lại các thành âm đạo và trực tràng. Nhiễm trùng vết cắt tầng sinh môn hiếm xảy ra (<0.1%), thường giới hạn trong lớp da và đáp ứng với kháng sinh phổ rộng. Nứt vết mổ không thường xảy ra, với điều trị với từng cá nhân trên cơ sở tính chất, mức độ của vết thương.
  • 6. Biện pháp tránh thai Chăm sóc hậu sản trong bệnh viện bao gồm cả biện pháp tránh thai. Xấp xỉ 15% phụ nữ không cho con bú trở nên dễ thụ thai trong 6 tuần hậu sản. Thuốc tránh thai kết hợp estrogen-progestin không có chống chỉ định ở người cho con bú, mặc dù nó có ức chế sự tiết sữa nhẹ. Progestin có thể không tác động hoặc kích thích tiết sữa nhẹ. Sản phụ có thể xem xét bắt đầu với duy nhất progesterone tránh thai trong 6 tuần nếu cho con bú mẹ hoàn toàn, hoặc trong 3 tuần nếu cho con bú mẹ không hoàn toàn. Khối lượng cũng như thành phần của sữa mẹ cũng bị ảnh hưởng bất lợi bởi sự tác động của biện pháp tránh thai nội tiết tố, và nó không hiệu quả cho sự phát triển của trẻ sơ sinh. Các biện pháp tránh thai trong tử cung trong 4 đến 6 tuần hậu sản có thể được chấp nhận ở một số bệnh nhân phù hợp. Triệt sản sau sanh được thực hiện tại thời điểm mổ lấy thai hoặc sau khi sinh ngã âm đạo và không nên được mở rộng trên bệnh nhân nằm viện. Lý tưởng nhất là thực hiện cắt ống dẫn trứng trước khi tử cung co hồi đáng kể nhưng phải đánh giá đầy đủ về sức khỏe của mẹ và con. Cắt ống dẫn trứng sau sanh có thể thực hiện với gây tê cục bộ, gây tê khu vực hoặc gây mê. Triệt sản sau sanh yêu cầu phải tư vấn và được sự đồng ý của bệnh nhân trước khi vào chuyển dạ và sanh. Sự đồng ý này phải được thu được trong lúc chăm sóc trước sinh, khi bệnh nhân có thể đưa ra quyết định, xem xét các nguy cơ và lợi ích của các thủ thuật, và xem xét các phương pháp tránh thai khác. Trong tất cả các trường hợp chuyển dạ hoặc sau khi sinh có biến chứng sản khoa, các bác sĩ nên xem xét trì hoãn triệt sản. Các quy định liên bang và nhà nước cũng rất quan trọng để xem xét. Hoạt động tình dục Việc giao hợp có thể được thực hiện nếu bệnh nhân thấy thoải mái, tuy nhiên, nguy cơ xuất huyết và nhiễm trùng chỉ giảm xuống tối thiểu sau 2 tuần hậu sản. Phụ nữ nên được tư vấn, đặc biệt là bà mẹ cho con bú, rằng việc giao hợp ban đầu có thể không thoải mái do thiếu chất bôi trơn do sự giảm nồng độ estrogen, và sử dụng nước bôi trơn nhân tạo có thể hữu ích. Phụ nữ cho con bú nên được tư vấn về việc sử dụng estrogen tại chỗ hoặc chất bôi trơn niêm mạc âm đạo để làm tối thiểu cơn đau khi giao hợp do chấn thương các mô thiếu estrogen. Tư thế nằm trên của người phụ nữ được khuyến khích vì họ có thể dễ dàng kiểm soát chiều sâu "thâm nhập" của dương vật.
  • 7. Chăm sóc h u s n Hư ng d n s n ph Hướng dẫn cho sản phụ vào thời iểm xuất viện không nên chỉ tập trung vào những vấn ề hậu sản và tránh th thai. Đây còn là m t cơ h i t t đ tăng cư ng giá tr và s c n thi t cho c m và bé. Nh ng thói quen nguy cơ cao như rư u, thu c lá, l m d ng thu c nên đư c tư v n k càng cùng v i s can thi p h p lý. Bác sĩ cũng c n ph i đánh giá tình tr ng tâm lý c a s n ph . S ti t s a và cho con bú S a m là ngu n dinh dư ng lý tư ng cho bé và đư c khuy n cáo r ng s n ph ch nên cho con bú s a m vào 6 tháng đ u đ i L i ích c a vi c cho bú s a m bao g m gi m nguy cơ viêm tai, nhi m trùng hô h p, tiêu ch y, ch t non, d ng, ph n ng d ng, đái tháo đư ng thi u niên, gi m s l n nh p vi n vào nh ng năm đ u đ i, tăng kh năng nh n th c. tr nhũ nhi, bú s a m làm gi m nguy cơ viêm ru t non k t ho i t . L i ích c a m : gia tăng tình m con, gi m kh năng sinh s n vì m t kinh khi ti t s a và gi m nguy cơ b các lo i K do nh y c m hormon bao g m K vú. Ch ng ch đ nh cho con bú: • S n ph nhi m HIV • S n ph đang b lao ph i không đc ti p xúc v i tr đ n khi đã đư c đi u tr hoàn toàn và không còn kh năng lây nhi m, có th l y s a m riêng và cho tr bú, tr nh ng trư ng h p hi m viêm vú do lao. • S n ph đang hóa tr , truy n các ch t ch ng chuy n hóa ho c x tr không nên cho con bú cho đ n khi đư c thanh th i hoàn toàn các ch t trên. • Tr có galactoz trong máu không đư c cho bú s a m vì nh y c m v i lactose. • S n ph s d ng nh ng lo i thu c không h p pháp không nên cho con bú. N ng đ thu c trong s a m là 1 trong nh ng v n đ c n quan tâm đ i v i nh ng bà m cho con bú. <1% lư ng thu c đưa vào cơ th xu t hi n trong s a m . Đi u này c n đư c lưu ý khi kê toa cho s n ph . Nh ng lo i thu c đ c tr c m dùng khi cho con bú g m: lithium carbonate, tetracyline, bromocriptine, methotrexate & nh ng ch t phóng x . L m d ng quá các ch t sau cũng b c m khi cho con bú: amphetamine, cocaine, heroin, maijuana & phencyclidine (PCP).
  • 8. Sau sinh, s gi m n ng đ estrogen và các hormon nhau thai là nhân t chính lo i b s c ch ho t đ ng prolactine. Và đ ng tác bú c a bé kích thích gi i phóng oxytocin t tuy n yên. Gia tăng n ng đ oxytocine trong máu kích thích tuy n vú tăng ti t s a. Đ ng th i oxytocin cũng làm tăng co rút t cung vì v y gia tăng s co h i t cung th i kì h u s n. Prolactin cũng đư c kích thích gi i phóng khi khi bé bú làm tăng ti t acid béo, lactose, & casein. S a non đư c s n xu t trong 5 ngày đ u sau sinh và s đư c thay d n băng s a m . S a non ch a nhi u khoáng ch t và protein nhưng ít ch t béo và đư ng hơn s a m , m c dù ch a nhi u huy t c u béo là các t bào bi u mô thoái hóa m . S a non cũng ch a immuno globulin A, giúp b o v bé kh i nhi u b nh đư ng ru t. V sau, kho ng ngay 3-6 sau sinh s a đư c s n xu t. Đ s a đư c s n xu t ph i có đ y đ insulin, cortisol, & thyroid hormon & đ y đ dư ng ch t và nư c trong kh u ph n ăn c a m . Ngư i m c n t i thi u 1800 kcal m i ngày và thêm 500 kcal m i ngày đ ti t s a. T t c vitamin tr vitamin K đ u có trong s a m , nhưng vì chúng bi n đ i theo nhi u hàm lư ng khác nhau nên vi c b sung vitamin cho m là r t c n thi t. Có th cung c p thêm vitamin K cho tr đ phòng ng a xu t huy t nhũ nhi Chăm sóc núm vú r t quan tr ng trong vi c cho con bú s a m . Núm vú c n đư c r a s ch b ng nư c và đ thoáng 15-20’ sau khi cho con bú. Có th bôinh ng d ng kem như lanolin hay thu c m A & D khi c m th y căng c ng núm vú. Núm vú b n t s làm vi c cho con bú tr nên c c kì khó, nên t m th i ngưng cho bé bú, ti t s a cho bé u ng riêng trong th i ch h i ph c. Lo âu, tr m c m h u s n BA LO I R I LO N TINH TH N TH I KÌ H U S N Bu n r u, lo âu Tr m c m R i lo n tinh th n % 70 - 80 >=10 0.1 - 0.2 Xu t hi n 2-4 ngày sau sinh 2 tu n – 12 tháng sau sinh 2-3 ngày sau sinh Kéo dài 2-3 ngày, gi i pháp trong 10 ngày 3-14 tháng Tùy s n ph Tri u ch ng M t ng nh , d khóc, m t m i, d kích đ ng, m t t p trung, chán n n, bu n phi n, th t v ng D kích đ ng, tâm tr ng không n đ nh, m t ng , ám nh, lo l ng, các tri u ch ng này t hơn vào bu i chi u Tương t như h i ch ng não: r i lo n, đãng trí, d b phân tán Đi u tr Ko, s n ph t đi u ch nh Thu c ch ng tr m c m, Li u pháp tâm lý Thu c