SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
1. Tên bài: CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN 
2. Bài giảng: Lý thuyết 
3. Thời gian giảng: 01 tiết 
4. Địa điểm giảng bài: giảng đường 
5. Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên phải: 
- Viết ra được các triệu chứng cơ năng và thực thể để chẩn đoán thai nghén trong nửa đầu và 
nửa sau của thời kỳ thai nghén. 
- Kể tên các xét nghiệm cận lâm sàng và nêu ý nghĩa của nó trong chẩn đoán thai nghén. 
- Kể ra được các dấu hiệu chắc chắn có thai. 
- Viết ra được các chẩn đoán phân biệt với một tình trạng thai nghén. 
6. Nội dung chính 
6.1. Đại cương 
- Định nghĩa về thời kỳ thai nghén 
Khi có sự thụ thai và làm tổ của trứng, cơ thể của người phụ nữ có những thay đổi sinh lý. Đó 
là những thay đổi về hình thể bên ngoài cũng như các cơ quan, thể dịch trong cơ thể. Tất cả những 
thay đổi đó có thể gây nên các dấu hiệu mà người ta gọi là triệu chứng thai nghén. 
Thời kỳ thai nghén là 280 ngày (40 tuần) kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng. 
- Về lâm sàng ta chia thời kỳ thai nghén làm hai giai đoạn: 
+ Giai đoạn 4 tháng rưỡi đầu: chẩn đoán khó vì các dấu hiệu thai nghén là kết quả của 
những biến đổi cơ thể do hiện tượng có thai gây nên, đó là những thay đổi sinh lý của người mẹ 
không phải là những dấu hiệu trực tiếp của thai nghén gây nên. 
+ Giai đoạn 4 tháng rưỡi sau: chẩn đoán thường dễ vì các triệu chứng rõ ràng, lúc này các 
dấu hiệu trực tiếp của thai khi đã thể hiện rõ ràng trên lâm sàng như: cử động của thai nhi, nghe được 
tiếng tim thai, đặc biệt sờ nắn được các phần thai. 
- Để chẩn đoán thai nghén cần phải dựa vào các triệu chứng lâm sàng về cơ năng cũng như 
thực thể, trong đó những dấu hiệu thực thể đóng vai trò quyết định. Ngoài ra trong những tháng đầu, 
để chẩn đoán thai nghén cần làm bổ xung thêm một số thăm dò về cận lâm sàng đặc biệt (khi cần có 
sự chẩn đoán phân biệt). 
6.2. Chẩn đoán thai nghén trong 4 tháng rưỡi đầu của thời kỳ thai nghén. 
6.2.1. Triệu chứng cơ năng 
- Tắt kinh: đây là dấu hiệu đáng tin cậy để chẩn đoán, nhưng chỉ đối với những phụ nữ khoẻ 
mạnh, kinh nguyệt đều từ trước tới nay. 
- Nghén: là sự thay đổi của người phụ nữ do tình trạng có thai gây nên. Nghén được biểu 
hiện: buồn nôn, nôn, tiết nước bọt, thay đổi về khứu giác, vị giác, tiết niệu, thần kinh và tâm lý. 
+ Buồn nôn hoặc nôn vào buổi sáng, nhạt miệng, lợm giọng. 
+ Tăng tiết nước bọt nên hay nhổ vặt 
+ Sợ một số mùi mà trước đó không sợ: có thể là mùi thơm, mùi thuốc lá.
+ Chán ăn hoặc thích ăn những thức ăn khác (chua, cay, ngọt ....) gọi là ăn dở 
+ Đái nhiều lần, đái rắt. 
+ Dễ bị kích thích, kích động, cáu gắt, hay lo sợ. 
+ Buồn ngủ, ngủ gà, ngủ nhiều có khi mất ngủ 
+ Khó chịu, mệt mỏi, chóng mặt, giảm trí nhớ. 
Các triệu chứng này thường sau 12 - 14 tuần tự mất. 
6.2.2. Triệu chứng thực thể 
- Vú: to lên nhanh, quầng vú và đầu vú thâm lại, hạt montgomery nổi rõ, nổi tĩnh mạch, có 
thể có sữa non. 
- Thân nhiệt: thường trên 370C 
- Da: xuất hiện sắc tố ở da, mặt, bụng, rạn da, có đường nâu ở bụng, người ta thường nói là 
gương mặt thai nghén. 
- Bụng: bụng dưới to lên sau 14 tuần thì rõ. 
- Bộ máy sinh dục: 
+ Âm đạo: sẫm màu so với màu hồng lúc bình thường 
+ Cổ tử cung: tím lại, mật độ mềm, kích thước không thay đổi, chế tiết ít dần, đặc tạo 
thành nút nhầy cổ tử cung. 
+ Eo tử cung: có dấu hiệu Hégar: chứng tỏ eo tử cung mềm 
Cách xác định (tử cung ngả trước, tay trong âm đạo cho vào túi cùng trước, tử cung ngả sau, 
tay trong âm đạo cho vào túi cùng sau, kết hợp với hai đầu ngón tay nắn qua thành bụng có cảm giác 
như tử cung và cổ tử cung tách rời nhau và thành hai khối riêng biệt. 
Dấu hiệu Hégar không nên làm vì dễ gây sẩy thai. (ảnh minh họa dấu hiệu Hégar) 
+ Tử cung: mật độ mềm rõ rệt 
Thân tử cung phát triển đều làm cho hình thể của thân tử cung gần như một hình cầu mà ta có 
thể chạm đến thân tử cung khi để ngón tay ở túi cùng bên âm đạo đó là dấu hiệu Noble: chứng tỏ tử 
cung to. 
Thể tích tử cung to dần theo sự phát triển của thai. 
(ảnh minh hoạ dấu hiệu Noble) 
Từ tháng thứ 2, mỗi tháng tử cung cao trên khớp vệ 4 cm. 
Dấu hiệu Piszkacsek: ở chỗ làm tổ của trứng có thể thấy tử cung hơi phình lên một chút làm 
cho tử cung mất đối xứng theo trục của nó. 
Khi thăm khám có thể thấy tử cung co bóp là đặc tính của tử cung khi có thai, là một dấu hiệu 
có giá trị (hạn chế thăm khám vì dễ gây sảy thai). 
6.2.3. Triệu chứng cận lâm sàng 
- Tìm hCG (Human chorionic Gonadotropin) trong nước tiểu bằng 
+ Phản ứng sinh vật
Gallimainini: định lượng hCG trong nước tiểu. Bình thường lượng hCG trong nước tiểu 
dưới 20.000 đơn vị ếch. Trong chửa trứng lượng hCG trên 20.000 đơn vị ếch. 
Friedman Brouha: bình thường lượng hCG dưới 60.000 đơn vị thỏ, khi trên 60.000 đơn 
vị thỏ là bệnh lý. 
Phản ứng miễn dịch Wide Gemzell 
- Doppler khuyếch đại tim thai 
- Siêu âm thấy hình ảnh túi ối, âm vang thai, tim thai.... tuỳ theo tuổi thai. Các xét nghiệm cận 
lâm sàng thường chỉ làm trong những ngày đầu của thời kỳ thai nghén khi triệu chứng lâm sàng chưa 
rõ ràng (nhất là khi cần chẩn đoán phân biệt với các trường hợp bệnh lý ở tử cung). 
6.2.4. Chẩn đoán xác định 
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng. 
6.2.5. Chẩn đoán phân biệt 
* Chẩn đoán phân biệt với các triệu chứng cơ năng 
- Tắt kinh 
+ Ở những người có chu kỳ kinh không đều, người có sử dụng thuốc tránh thai. 
+ Mất kinh bệnh lý (cho con bú, rối loạn tiền mãn kinh) 
+ Có những người đẻ xong không bao giờ có kinh mà nếu có ra máu là đã có thai (máu bồ 
câu) 
+ Bệnh lý: các trạng thái tâm thần làm cho người phụ nữ tắt kinh một thời gian, bệnh nhiễm 
trùng, một số bệnh toàn thân. 
- Nghén: 
+ Giả nghén: tưởng tượng là có thai ở người mong có con hoặc sợ có thai. 
+ Buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt do các nguyên nhân khác như các bệnh tâm thần, nội 
khoa, ngoại khoa. 
* Chẩn đoán phân biệt với các triệu chứng thực thể tử cung to và mềm ra khi có thai cần phân 
biệt với một số trường hợp bệnh lý ở tử cung và buồng trứng như: 
- U nang buồng trứng: u nang nằm sát với tử cung, người phụ nữ vẫn hành kinh, không 
nghén, mật độ tử cung bình thường, kích thước tử cung bình thường, di động khối u biệt lập với tử 
cung, HCG âm tính, siêu âm không có thai trong tử cung và cạnh tử cung có hình ảnh của u nang 
buồng trứng. 
-U xơ tử cung: 
+ Rối loạn kinh kiểu cường kinh: Thời gian thấy kinh dài dần, số lượng kinh tăng dần. 
+ Không nghén, không có sự thay đổi ở âm đạo, cổ tử cung. 
+ Thân tử cung to, mật độ chắc, có thể khám thấy sự ghồ ghề của nhiều nhân xơ. 
+ U xơ tử cung thể tích tử cung phát triển chậm 
+ Xét nghiệm hCG trong nước tiểu thì trong u xơ tử cung hCG (-) 
+ Siêu âm không thấy thai trong tử cung
- U xơ tử cung vừa có thai: dựa vào siêu âm để chẩn đoán 
- Ngoài ra còn phân biệt thai nghén bình thường hay thai nghén bệnh lý: chửa ngoài tử cung, 
chửa trứng, thai chết lưu cần phối hợp các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán phân 
biệt tuỳ từng bệnh lý cụ thể. 
6.3. Chẩn đoán thai nghén trong 4 tháng rưỡi sau của thời kỳ thai nghén 
6.3.1. Triệu chứng 
Tắt kinh: vẫn mất kinh 
Nghén: thường giai đoạn này đã hết nghén 
6.3.2. Triệu chứng thực thể 
- Các thay đổi ở da, vú rõ hơn giai đoạn đầu 
- Âm đạo, cổ tử cung: tím rõ, mềm dần 
- Thân tử cung to lên từng tuần theo sự phát triển của thai. 
6.3.3. Khám 
- Nắn: 
+ Thấy các phần của thai nhi: đầu, lưng, tay chân và mông của thai nhi 
+ Thấy được các cử động của thai nhi kể cả người có thai cũng cảm nhận được. 
- Nghe: bằng ống nghe sản khoa thông thường, nghe được tim thai và phân biệt được với 
mạch của mẹ. 
6.3.4. Các triệu chứng cận lâm sàng 
- hCG trong nước tiểu thường có kết quả thấp, chỉ làm khi nghi ngờ thai chết lưu. 
- Siêu âm: thấy hình ảnh thai nhi trong tử cung, tim thai, rau thai, nước ối... 
6.4. Chẩn đoán xác định: 
- Dựa vào thăm khám khai thác tiền sử và các xét nghiệm cận lâm sàng 
6.5. Chẩn đoán phân biệt 
- Các khối u buồng trứng to: 
+ Không có cử động của thai nhi, không nghe được tim thai, không nắn thấy các phần của 
thai nhi 
+ Thăm khám kỹ và cẩn thận có thể thấy được tử cung nhỏ nằm ở dưới, khối u to nằm ở 
trên. 
+ Dựa vào Xquang, siêu âm và hCG để kết hợp chẩn đoán 
- U xơ tử cung to: 
+ Mật độ tử cung cứng, chắc, có thể thấy lổn nhổn nhiều nhân xơ. 
+ U xơ tử cung thời gian phát hiện thường muộn. 
+ Cần thiết có thể dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng: siêu âm, hCG trong nước tiểu. 
- Cổ chướng: cần khai thác các bệnh lý nội khoa, ngoại khoa kèm theo khám: tử cung nhỏ, gõ 
đục hai bên mạng sườn, có dấu hiệu sóng vỗ. 
Dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán.
7. Phương pháp giảng: thuyết trình, giảng dạy tích cực, Overhead... 
8. Phương pháp đánh giá: test trắc nghiệm 
9. Tài liệu học tập: sách giáo khoa, tài liệu phát tay.

More Related Content

What's hot

Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungSoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANXÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonVõ Tá Sơn
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGSoM
 
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤ
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤTÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤ
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤSoM
 
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuGuidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuBác sĩ nhà quê
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngHùng Lê
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Bs. Nhữ Thu Hà
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênTS DUOC
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015SoM
 
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoagiáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoaanhtai11
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCTRAN Bach
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...SoM
 
Chan doan thai va chm soc thai
Chan doan thai va chm soc thaiChan doan thai va chm soc thai
Chan doan thai va chm soc thaiLinh Pham
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGSoM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN SoM
 

What's hot (20)

Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cung
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANXÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤ
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤTÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤ
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG KHỐI U PHẦN PHỤ
 
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuGuidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràng
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
 
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoagiáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
 
Chan doan thai va chm soc thai
Chan doan thai va chm soc thaiChan doan thai va chm soc thai
Chan doan thai va chm soc thai
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
Bishop score
Bishop scoreBishop score
Bishop score
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 

Similar to 06 chan-doan-thai-nghen

36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cungDuy Quang
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cungDuy Quang
 
Khám thai
Khám thaiKhám thai
Khám thaiSoM
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trungDuy Quang
 
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).pptso sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).pptThi Hien Uyen Mai
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-deDuy Quang
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thaiDuy Quang
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014docnghia
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014docnghia
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxPhngBim
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAISoM
 
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptxBÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptxPhngBim
 
Chan doan thai, dinh tuoi thai
Chan doan thai, dinh tuoi thaiChan doan thai, dinh tuoi thai
Chan doan thai, dinh tuoi thaiLinh Pham
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfSơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfHongBiThi1
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghenDuy Quang
 
Bệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdf
Bệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdfBệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdf
Bệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdfSoM
 

Similar to 06 chan-doan-thai-nghen (20)

36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
 
Khám thai
Khám thaiKhám thai
Khám thai
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trung
 
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).pptso sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
 
Chan doan chuyen_da
Chan doan chuyen_daChan doan chuyen_da
Chan doan chuyen_da
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thai
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
 
Khám thai.pdf
Khám thai.pdfKhám thai.pdf
Khám thai.pdf
 
Benh an san y6 h
Benh an san y6 hBenh an san y6 h
Benh an san y6 h
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptxBÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
BÀI 8. CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU SINH.pptx
 
Chan doan thai, dinh tuoi thai
Chan doan thai, dinh tuoi thaiChan doan thai, dinh tuoi thai
Chan doan thai, dinh tuoi thai
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfSơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
 
Bệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdf
Bệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdfBệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdf
Bệnh án nhi Vàng da sơ sinh.pdf
 

More from Duy Quang

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-sanDuy Quang
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoiDuy Quang
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyetDuy Quang
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-sanDuy Quang
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mongDuy Quang
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cungDuy Quang
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghenDuy Quang
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-nonDuy Quang
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-daoDuy Quang
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thaiDuy Quang
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-deDuy Quang
 
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-deDuy Quang
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sgDuy Quang
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-caoDuy Quang
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-khoDuy Quang
 
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinhDuy Quang
 
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghenDuy Quang
 
14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cungDuy Quang
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trungDuy Quang
 
12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoaDuy Quang
 

More from Duy Quang (20)

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mong
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-non
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
 
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
 
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
 
14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 
12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa
 

06 chan-doan-thai-nghen

  • 1. 1. Tên bài: CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN 2. Bài giảng: Lý thuyết 3. Thời gian giảng: 01 tiết 4. Địa điểm giảng bài: giảng đường 5. Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên phải: - Viết ra được các triệu chứng cơ năng và thực thể để chẩn đoán thai nghén trong nửa đầu và nửa sau của thời kỳ thai nghén. - Kể tên các xét nghiệm cận lâm sàng và nêu ý nghĩa của nó trong chẩn đoán thai nghén. - Kể ra được các dấu hiệu chắc chắn có thai. - Viết ra được các chẩn đoán phân biệt với một tình trạng thai nghén. 6. Nội dung chính 6.1. Đại cương - Định nghĩa về thời kỳ thai nghén Khi có sự thụ thai và làm tổ của trứng, cơ thể của người phụ nữ có những thay đổi sinh lý. Đó là những thay đổi về hình thể bên ngoài cũng như các cơ quan, thể dịch trong cơ thể. Tất cả những thay đổi đó có thể gây nên các dấu hiệu mà người ta gọi là triệu chứng thai nghén. Thời kỳ thai nghén là 280 ngày (40 tuần) kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng. - Về lâm sàng ta chia thời kỳ thai nghén làm hai giai đoạn: + Giai đoạn 4 tháng rưỡi đầu: chẩn đoán khó vì các dấu hiệu thai nghén là kết quả của những biến đổi cơ thể do hiện tượng có thai gây nên, đó là những thay đổi sinh lý của người mẹ không phải là những dấu hiệu trực tiếp của thai nghén gây nên. + Giai đoạn 4 tháng rưỡi sau: chẩn đoán thường dễ vì các triệu chứng rõ ràng, lúc này các dấu hiệu trực tiếp của thai khi đã thể hiện rõ ràng trên lâm sàng như: cử động của thai nhi, nghe được tiếng tim thai, đặc biệt sờ nắn được các phần thai. - Để chẩn đoán thai nghén cần phải dựa vào các triệu chứng lâm sàng về cơ năng cũng như thực thể, trong đó những dấu hiệu thực thể đóng vai trò quyết định. Ngoài ra trong những tháng đầu, để chẩn đoán thai nghén cần làm bổ xung thêm một số thăm dò về cận lâm sàng đặc biệt (khi cần có sự chẩn đoán phân biệt). 6.2. Chẩn đoán thai nghén trong 4 tháng rưỡi đầu của thời kỳ thai nghén. 6.2.1. Triệu chứng cơ năng - Tắt kinh: đây là dấu hiệu đáng tin cậy để chẩn đoán, nhưng chỉ đối với những phụ nữ khoẻ mạnh, kinh nguyệt đều từ trước tới nay. - Nghén: là sự thay đổi của người phụ nữ do tình trạng có thai gây nên. Nghén được biểu hiện: buồn nôn, nôn, tiết nước bọt, thay đổi về khứu giác, vị giác, tiết niệu, thần kinh và tâm lý. + Buồn nôn hoặc nôn vào buổi sáng, nhạt miệng, lợm giọng. + Tăng tiết nước bọt nên hay nhổ vặt + Sợ một số mùi mà trước đó không sợ: có thể là mùi thơm, mùi thuốc lá.
  • 2. + Chán ăn hoặc thích ăn những thức ăn khác (chua, cay, ngọt ....) gọi là ăn dở + Đái nhiều lần, đái rắt. + Dễ bị kích thích, kích động, cáu gắt, hay lo sợ. + Buồn ngủ, ngủ gà, ngủ nhiều có khi mất ngủ + Khó chịu, mệt mỏi, chóng mặt, giảm trí nhớ. Các triệu chứng này thường sau 12 - 14 tuần tự mất. 6.2.2. Triệu chứng thực thể - Vú: to lên nhanh, quầng vú và đầu vú thâm lại, hạt montgomery nổi rõ, nổi tĩnh mạch, có thể có sữa non. - Thân nhiệt: thường trên 370C - Da: xuất hiện sắc tố ở da, mặt, bụng, rạn da, có đường nâu ở bụng, người ta thường nói là gương mặt thai nghén. - Bụng: bụng dưới to lên sau 14 tuần thì rõ. - Bộ máy sinh dục: + Âm đạo: sẫm màu so với màu hồng lúc bình thường + Cổ tử cung: tím lại, mật độ mềm, kích thước không thay đổi, chế tiết ít dần, đặc tạo thành nút nhầy cổ tử cung. + Eo tử cung: có dấu hiệu Hégar: chứng tỏ eo tử cung mềm Cách xác định (tử cung ngả trước, tay trong âm đạo cho vào túi cùng trước, tử cung ngả sau, tay trong âm đạo cho vào túi cùng sau, kết hợp với hai đầu ngón tay nắn qua thành bụng có cảm giác như tử cung và cổ tử cung tách rời nhau và thành hai khối riêng biệt. Dấu hiệu Hégar không nên làm vì dễ gây sẩy thai. (ảnh minh họa dấu hiệu Hégar) + Tử cung: mật độ mềm rõ rệt Thân tử cung phát triển đều làm cho hình thể của thân tử cung gần như một hình cầu mà ta có thể chạm đến thân tử cung khi để ngón tay ở túi cùng bên âm đạo đó là dấu hiệu Noble: chứng tỏ tử cung to. Thể tích tử cung to dần theo sự phát triển của thai. (ảnh minh hoạ dấu hiệu Noble) Từ tháng thứ 2, mỗi tháng tử cung cao trên khớp vệ 4 cm. Dấu hiệu Piszkacsek: ở chỗ làm tổ của trứng có thể thấy tử cung hơi phình lên một chút làm cho tử cung mất đối xứng theo trục của nó. Khi thăm khám có thể thấy tử cung co bóp là đặc tính của tử cung khi có thai, là một dấu hiệu có giá trị (hạn chế thăm khám vì dễ gây sảy thai). 6.2.3. Triệu chứng cận lâm sàng - Tìm hCG (Human chorionic Gonadotropin) trong nước tiểu bằng + Phản ứng sinh vật
  • 3. Gallimainini: định lượng hCG trong nước tiểu. Bình thường lượng hCG trong nước tiểu dưới 20.000 đơn vị ếch. Trong chửa trứng lượng hCG trên 20.000 đơn vị ếch. Friedman Brouha: bình thường lượng hCG dưới 60.000 đơn vị thỏ, khi trên 60.000 đơn vị thỏ là bệnh lý. Phản ứng miễn dịch Wide Gemzell - Doppler khuyếch đại tim thai - Siêu âm thấy hình ảnh túi ối, âm vang thai, tim thai.... tuỳ theo tuổi thai. Các xét nghiệm cận lâm sàng thường chỉ làm trong những ngày đầu của thời kỳ thai nghén khi triệu chứng lâm sàng chưa rõ ràng (nhất là khi cần chẩn đoán phân biệt với các trường hợp bệnh lý ở tử cung). 6.2.4. Chẩn đoán xác định Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng. 6.2.5. Chẩn đoán phân biệt * Chẩn đoán phân biệt với các triệu chứng cơ năng - Tắt kinh + Ở những người có chu kỳ kinh không đều, người có sử dụng thuốc tránh thai. + Mất kinh bệnh lý (cho con bú, rối loạn tiền mãn kinh) + Có những người đẻ xong không bao giờ có kinh mà nếu có ra máu là đã có thai (máu bồ câu) + Bệnh lý: các trạng thái tâm thần làm cho người phụ nữ tắt kinh một thời gian, bệnh nhiễm trùng, một số bệnh toàn thân. - Nghén: + Giả nghén: tưởng tượng là có thai ở người mong có con hoặc sợ có thai. + Buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt do các nguyên nhân khác như các bệnh tâm thần, nội khoa, ngoại khoa. * Chẩn đoán phân biệt với các triệu chứng thực thể tử cung to và mềm ra khi có thai cần phân biệt với một số trường hợp bệnh lý ở tử cung và buồng trứng như: - U nang buồng trứng: u nang nằm sát với tử cung, người phụ nữ vẫn hành kinh, không nghén, mật độ tử cung bình thường, kích thước tử cung bình thường, di động khối u biệt lập với tử cung, HCG âm tính, siêu âm không có thai trong tử cung và cạnh tử cung có hình ảnh của u nang buồng trứng. -U xơ tử cung: + Rối loạn kinh kiểu cường kinh: Thời gian thấy kinh dài dần, số lượng kinh tăng dần. + Không nghén, không có sự thay đổi ở âm đạo, cổ tử cung. + Thân tử cung to, mật độ chắc, có thể khám thấy sự ghồ ghề của nhiều nhân xơ. + U xơ tử cung thể tích tử cung phát triển chậm + Xét nghiệm hCG trong nước tiểu thì trong u xơ tử cung hCG (-) + Siêu âm không thấy thai trong tử cung
  • 4. - U xơ tử cung vừa có thai: dựa vào siêu âm để chẩn đoán - Ngoài ra còn phân biệt thai nghén bình thường hay thai nghén bệnh lý: chửa ngoài tử cung, chửa trứng, thai chết lưu cần phối hợp các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán phân biệt tuỳ từng bệnh lý cụ thể. 6.3. Chẩn đoán thai nghén trong 4 tháng rưỡi sau của thời kỳ thai nghén 6.3.1. Triệu chứng Tắt kinh: vẫn mất kinh Nghén: thường giai đoạn này đã hết nghén 6.3.2. Triệu chứng thực thể - Các thay đổi ở da, vú rõ hơn giai đoạn đầu - Âm đạo, cổ tử cung: tím rõ, mềm dần - Thân tử cung to lên từng tuần theo sự phát triển của thai. 6.3.3. Khám - Nắn: + Thấy các phần của thai nhi: đầu, lưng, tay chân và mông của thai nhi + Thấy được các cử động của thai nhi kể cả người có thai cũng cảm nhận được. - Nghe: bằng ống nghe sản khoa thông thường, nghe được tim thai và phân biệt được với mạch của mẹ. 6.3.4. Các triệu chứng cận lâm sàng - hCG trong nước tiểu thường có kết quả thấp, chỉ làm khi nghi ngờ thai chết lưu. - Siêu âm: thấy hình ảnh thai nhi trong tử cung, tim thai, rau thai, nước ối... 6.4. Chẩn đoán xác định: - Dựa vào thăm khám khai thác tiền sử và các xét nghiệm cận lâm sàng 6.5. Chẩn đoán phân biệt - Các khối u buồng trứng to: + Không có cử động của thai nhi, không nghe được tim thai, không nắn thấy các phần của thai nhi + Thăm khám kỹ và cẩn thận có thể thấy được tử cung nhỏ nằm ở dưới, khối u to nằm ở trên. + Dựa vào Xquang, siêu âm và hCG để kết hợp chẩn đoán - U xơ tử cung to: + Mật độ tử cung cứng, chắc, có thể thấy lổn nhổn nhiều nhân xơ. + U xơ tử cung thời gian phát hiện thường muộn. + Cần thiết có thể dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng: siêu âm, hCG trong nước tiểu. - Cổ chướng: cần khai thác các bệnh lý nội khoa, ngoại khoa kèm theo khám: tử cung nhỏ, gõ đục hai bên mạng sườn, có dấu hiệu sóng vỗ. Dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán.
  • 5. 7. Phương pháp giảng: thuyết trình, giảng dạy tích cực, Overhead... 8. Phương pháp đánh giá: test trắc nghiệm 9. Tài liệu học tập: sách giáo khoa, tài liệu phát tay.