4. VIÊM MŨI DỊ ỨNG
Đối tượng: BSCK TMH
Soạn giảng: GVC.TS.BS.NGUYỄN NAM HÀ
Trường ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
5. 1. Trình bày được chẩn đoán xác định viêm mũi dị ứng
2. Kể được tên các xét nghiệm dị ứng
3. Trình bày được chẩn đoán phân biệt viêm mũi dị ứng
4. Trình bày được hướng điều trị viêm mũi dị ứng
5. Kể được tên các hình thức của liệu pháp miễn dịch
5
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
6. 6
ĐỊNH NGHĨA
Theo Gloria 2011:
Viêm mũi:
Tình trạng viêm của niêm mạc mũi
Gồm có triệu chứng bệnh lý của mũi: chảy mũi,
nghẹt mũi, ngứa mũi/ hắt hơi, giảm/ mất ngủi
Triệu chứng > 1 giờ trong nhiều ngày
Viêm mũi dị ứng = viêm mũi và có:
Các triệu chứng xuất hiện sau khi tiếp xúc với dị
ứng nguyên trong không khí
Thông qua phản ứng miễn dịch trung gian IgE
7. 7
DỊCH TỄ HỌC
TỶ LỆ VIÊM MŨI Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
30.5%
United
States
12,742
12-74
1991
Turkeltaub
24%
United
Kingdom
2,969
16-65
1991
Sibbald
27.7%
Turkey
995
20-44
2005
Dinmezel
39.3%
Belgium
4,959
> 15
2006
Bachert
10.8%
Singapore
2,868
20-74
1994
Ng
35.5%
Japan
2,307
19-65 (males)
1998
Sakurai
29.5%
Netherland
s
2,167
20-70
1996
Droste
TỶ LỆ
QUỐC GIA
SỐ BN
ĐỘ TUỔI
NĂM
TÁC GIẢ
8. 8
DỊCH TỄ HỌC
#58 triệu người Mỹ bị VMDU (#20% dân số), #19 triệu
VM không dị ứng
Tỉ lệ chẩn đoán VM ở phòng khám TMH: 50% VMDU,
50% VM không dị ứng
Nam # nữ
Tuổi: mọi lứa tuổi > 3 tuổi, trung bình # 30 tuổi,
10. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: dựa vào:
BỆNH SỬ
TCCN
TCTT
XÉT NGHIỆM DỊ ỨNG
CHẨN ĐOÁN PHÂN LOẠI
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
10
CHẨN ĐOÁN
11. BỆNH SỬ
Khởi phát, thời gian, kéo dài bao lâu, theo mùa
Độ nặng, triệu chứng kèm theo, các yếu tố làm nặng
thêm
Bệnh sử liên quan môi trường
Bệnh sử gia đình
Dị ứng nguyên nghi ngờ
11
CHẨN ĐOÁN
13. TCTT
Mũi: niêm nhợt, xuất tiết trong nhầy trắng, cuốn mũi
phù nề, cuốn dưới quá phát
Tháp mũi: ngấn tháp mũi
13
CHẨN ĐOÁN
14. TCTT (tt)
Mắt: quầng thâm, + kết mạc đỏ
Họng: thành sau có nhiều hạt
Tai: VTG thanh dịch?
Lồng ngực: khò khè, ran rít, ran ngáy
Da: chàm, viêm da dị ứng
Toàn thân: mệt mỏi
14
CHẨN ĐOÁN
15. XÉT NGHIỆM DỊ ỨNG
Phết dịch mũi
Xét nghiệm da:
Xét nghiệm lẩy da (skin prick testing)
Xét nghiệm trong da (ntradermal testing)
Xét nghiệm trong da theo nồng độ (Intradermal
dilutional testing) = SET (Skin Endpoint Titration)
Xét nghiệm định lượng phối hợp (Modified
Quantitative Testing)
Xét nghiệm miễn dịch
Xét nghiệm kích thích mũi
15
CHẨN ĐOÁN
16. PHẾT DỊCH MŨI
Đếm BCAT trong dịch mũi
Giúp chẩn đoán phân biệt VMDƯ & NARES với các
bệnh viêm mũi khác
16
CHẨN ĐOÁN
17. XÉT NGHIỆM LẨY DA
17
KẾT QUẢ (+)
Phản ứng da lớp nông
Đòi hỏi chứng (+) với Histamin, chứng (-) với nước
muối
CHẨN ĐOÁN
18. XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH
RAST (RadioAllergoSorbent assay): Định lượng IgE
chuyên biệt với kháng nguyên
Độ nhạy cao và an toàn hơn XN da
Cần thiết cho: BN đang uống beta-blockers (do + khó
điều trị shock phản vệ), đang uống Kháng histamines,
BN da liễu, trẻ em
18
CHẨN ĐOÁN
ĐƯỜNG
CHUẨN
CỦA XN
ĐỊNH
LƯỢNG
IgE
CHUYÊN
BIỆT
20. 20
CÁC NHÓM BỆNH LÝ MŨI XOANG
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT ???
CHẨN ĐOÁN
Dị tật bẩm
sinh
Bệnh lý viêm
(nhiễm trùng,
không nhiễm
trùng)
Chấn
thương
Rối loạn
chức năng
U bướu (u
lành, u ác)
21. 21
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN
Bệnh lý viêm
(không nhiễm
trùng)
Chấn
thương
U bướu
U mũi: U hạt Wegener’s, sarcoidosis
Viêm mũi không dị ứng:
VM vận mạch,
NARES,
VM nghề nghiệp, độc chất
VM do thuốc,
VM nội tiết
Bệnh miễn dịch: Lupus ban đỏ
Dị vật mũi bỏ qua, chảy dịch não tủy
22. Viêm kết mạc mắt
Viêm xoang
Viêm tai giữa
Ngủ ngáy- Ngưng thở khi ngủ
Ho mạn tính
Hen
Viêm da dị ứng
22
BỆNH KÈM THEO
23. Ho mạn tính
23
VIÊM MŨI DỊ ỨNG
Viêm xoang
Viêm tai giữa
Ngủ ngáy- Ngưng
thở khi ngủ
Là bệnh kèm theo, nhưng cũng là biến chứng VMDƯ
được xem là yếu tố nguy cơ của các bệnh này
24. Điều trị nội khoa:
Steroids xịt mũi
Thuốc kháng Histamin H1
Thuốc chống sung huyết mũi
Thuốc ổn định dưỡng bào
Thuốc đối vận Leukotriene
Globulin kháng IgE
Liệu pháp miễn dịch
Điều trị hỗ trợ:
Xịt mũi nước muối phun sương
Lưu ý: chỉ uống kháng sinh khi có bằng chứng bội
nhiễm ( ít khi cần chỉ định)
24
ĐIỀU TRỊ
25. Không liên tục
Nhẹ
Liên tục
Nhẹ
Không liên tục
Trung bình
Nặng
Liên tục
Trung bình
Nặng
Tránh dị ứng nguyên, chất kích thích và ô nhiễm
Liệu pháp miễn dịch
Chống sung huyết mũi tại chỗ (<10 ngày) hoặc uống
Xịt mũi steroid
Uống hoặc dùng tại chỗ kháng H1 không chọn lọc
HƯỚNG DẪN CỦA ARIA
Đối vận thụ thể leukotriene
ĐIỀU TRỊ
26. ĐIỀU TRỊ
CÁC NHÓM THUỐC VÀ HIỆU QUẢ
Kháng
histamine
toàn thân
Kháng
histamine
tại chỗ
Chất đối
kháng
Cys-LT1
Steroids
tại chỗ
Chống
sung
huyết tại
chỗ
Chống
sung
huyết
toàn thân
Ipra-
tropium
tại chỗ
Crom-
ones
tại chỗ
Chảy mũi + + ++ ++ +++ 0 0 +++ +
Sung huyết mũi + + + +++ ++++ ++ 0 +
Hắt hơi ++ ++ ++ +++ 0 0 0 +
Ngứa mũi ++ ++ + +++ 0 0 0 +
Triệu chứng mắt ++ 0 ++ ++ 0 0 0 0
Khởi phát tác
động
1 hr 15 min 48 hr 12 hr 5-15 min 1 hr 15-30 min -
Thời gian kéo
dài
12-24 hr 6-12 hr 24 hr 12-48 hr 3-6 hr 12-24 hr 4-12 hr 2-6 hr
27. ĐIỀU TRỊ
THUỐC KHÁNG HISTAMIN
Nhóm thuốc thế hệ 1
Chlorpheniramine
Brompheniramine
Diphenydramine
Promethazine
Tripolidine
Hydroxyzine
Azatadine
Nhóm thuốc thế hệ mới
Acrivastine
Azelastine
Cetirizine
Loratadine
Desloratadine
Fexofenadine
Levocetirizine
Mizolastine
Rupatadine
28. ĐIỀU TRỊ
CORTİCOSTEROİD TẠİ CHỖ
Beclomethasone
Budesonide
Ciclesonide
Flunisolide
Fluticasone
Mometasone
Triamcinolone
29. ĐIỀU TRỊ
CORTİCOSTEROİD TẠİ CHỖ
Hiệu lực kháng viêm cao nhất
Hiệu quả trong điều trị tất cả triệu chứng, bao gồm
nghẹt mũi
Thuốc đầu tay trong điều trị VMDU tái diễn
An toàn khi sử dụng. Thời gian cho phép: 48 tuần
Tác dụng phụ:
Kích thích mũi
Chảy máu mũi
Thủng vách ngăn (hiếm)
Ảnh hưởng trục hạ đồi - tuyến yên – thượng thận
(hiếm)
Ảnh hưởng sự phát triển thể chất (chỉ có 1 nghiên
cứu về beclomethasone)
30. LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH
Là điều trị nội khoa, sử dụng sự tiếp xúc có kiểm soát
với kháng nguyên đã được xác định để làm giảm độ
nặng của dị ứng.
Được FDA (2009) chấp thuận trong điều trị: VMDƯ, hen
PQ dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, tăng nhạy cảm với vết
đốt côn trùng
Chưa được FDA (2009) chấp thuận trong điều trị: dị
ứng thức ăn, mề đay, viêm da dị ứng
30
ĐIỀU TRỊ
31. LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH- CÁC HÌNH THỨC
Vaccine tiêm: hình thức chính ở Mỹ
Dưới lưỡi: phổ biến ở châu Âu
Trong mũi: đang được nghiên cứu
31
ĐIỀU TRỊ
32. LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH- VACCINE TIÊM
Hình thức được cho phép ở Mỹ
Dị ứng nguyên được xác định bằng xét nghiệm da hoặc
RAST
Tiêm dưới da
Liều bắt đầu = liều thấp nhất có kết quả (+) = thường ở
nồng độ 1/1.000
Tăng liều dần hàng tuần cho đến liều duy trì chuẩn
Liều duy trì chuẩn được tiêm mỗi 3 tuần, trong vòng 3
năm
32
ĐIỀU TRỊ
33. LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH- DƯỚI LƯỠI
Hình thức được sử dụng rộng rãi ở châu Âu
Ngậm dưới lưỡi vài phút rồi nuốt
Liều cao hơn liều tiêm từ 3- 300 lần
Hiệu quả so với vaccine tiêm: chưa rõ, còn được nghiên
cứu
33
ĐIỀU TRỊ
34. TÀI LIỆU THAM KHẢO
34
Allergic Rhinitis and Its Impact on Asthma (ARIA): JACI
2001:56: 813-824
Contemporary Approaches to Ocular Allergy
Management: American College of Allergy, Asthma and
Immunology, 1998.
Consensus Statement on the Treatment of Allergic
Rhinitis. Allergy 2000: 55: 116-134
World Allergy Forum program series: WAO 2000-2003
Head and Neck Surgery- Otolaryngology vol 1- Bailey
2014
37. CHĂM SÓC TMH HÀNG NGÀY
TRONG CÔNG TÁC SSSKBĐ
Soạn giảng:
GVC.TS.BS.Nguyễn Nam Hà
Trường ĐHYK PNT
37
38. GIỚI THIỆU
Bệnh TMH là bệnh phổ biến
Nhiều NC trong y văn: dù thường không nặng, nhưng
nếu bệnh kéo dài hoặc tái phát nhiều lần trong năm
ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
Chăm sóc TMH hàng ngày giúp phòng ngừa tái phát và
hỗ trợ điều trị bệnh TMH
cần được thực hiện đều đặn
Các động tác và cách làm nếu thực hiện không đúng:
không hiệu quả, + có hại
cần được hướng dẫn sao cho hiệu quả
38
40. Viêm mũi cấp: hỗ trợ điều trị, phòng ngừa
*Tano L, Tano K. A daily nasal spray with saline prevents symptoms of rhinitis.Acta Otolaryngol. 2004 Nov;124(9):1059-62.
*Slapak I, Skoupá J, Strnad P, Efficacy of isotonic nasal wash (seawater) in the treatment and prevention of rhinitis in children.
.Arch Otolaryngol Head Neck Surg. 2008 Jan;134(1):67-74
*Rabago D, Zgierska A. Saline nasal irrigation for upper respiratory conditions.Am Fam Physician. 2009 Nov 15;80(10):1117-9.
Viêm xoang cấp/ mạn: hỗ trợ điều trị, phòng ngừa
*Talbot AR, Herr TM, Parsons DS: Mucociliary clearance and buffered hypertonic saline solution. Laryngoscope 1997, 107:500–50
**Rabago D, Zgierska A, Mundt M, et al.: Efficacy of daily hypertonic saline nasal irrigation among patients with sinusitis: a
randomized controlledtrial. J Fam Pract 2002, 51:1049–1055
*Tomooka LT, Murphy C, Davidson TM: Clinical study and literature review of nasal irrigation. Laryngoscope 2000, 110:1189–1193
Viêm mũi mạn (dị ứng, không dị ứng, teo): hỗ trợ điều trị,
phòng ngừa
*Georgitis JW: Nasal hyperthermia and simple irrigation for perennial rhinitis. Changes in inflammatory mediators. Chest 1994,
106:1487–1492.
*Moore EJ, Kern EB: Atrophic rhinitis: a review of 242 cases. Am J Rhinol 2001, 15:355–361
Sau PT mũi xoang: hỗ trợ điều trị
*Seppey M, ST, HR: Comparative randomised clinical study of tolerability and efficacy of Rhinomer Force 3 versus a reference
product in post-operative care of the nasal fossae after endonasal surgery. ORL J Otorhinolaryngol Relat Spec 1996, 58:87–92.
* Wormald PJ, Cain T, Oates L. A comparative study of three methods of nasal irrigation. Laryngoscope. 2004 Dec;114(12):2224-7.
Các bệnh tạo vẩy mũi, khịt khạc: hỗ trợ điều trị
*Shoseyov D, Bibi H, Shai P, et al.: Treatment with hypertonic saline versus normal saline nasal wash of pediatric chronic sinusitis.
J Allergy Clin Immunol 1998, 101:602–605
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY – LỢI ÍCH
40
41. Nhân viên y tế ???
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY – LỢI ÍCH
41
Hốc mũi chứa nhiều tác nhân gây bệnh
Rất cần chăm sóc mũi tránh lây nhiễm bệnh cho người
thân
42. Các dd được nghiên cứu: nước muối ưu trương, nước
muối sinh lý, Lactate Ringer
Nước muối ưu trương ưu điểm hơn nước muối sinh lý:
Cải thiện triệu chứng ho
Cải thiện điểm CT scan
Cải thiện thanh thải nhầy
Lactate Ringer ưu điểm hơn nước muối sinh lý:
Cải thiện thanh thải nhầy
TUY NHIÊN, nước muối sinh lý:
Được nghiên cứu nhiều trong y học cộng đồng
Có hiệu quả phòng bệnh
Dùng NƯỚC MUỐI SINH LÝ để chăm sóc mũi hàng
ngày hiệu quả
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY
DÙNG DUNG DỊCH NÀO?
42
43. CÔNG THỨC TẠI NHÀ: Nước sôi để nguội + muối ăn thường
GÓI MUỐI BỘT/
CHAI NƯỚC MUỐI Y TẾ
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY
NƯỚC MUỐI SINH LÝ
43
44. Các loại dụng cụ:
Áp lực dương:
Bình xịt mũi,
Máy khí dung,
Bình bóp tay,
Bơm tiêm có bóng cao su,
Áp lực âm: hít nước muối vào mũi
Không áp lực (Trọng lực): bình
Jala Neti
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY
DÙNG DỤNG CỤ NÀO?
44
45. Áp dụng:
Chăm sóc hàng ngày:
Bình xịt mũi
Máy khí dung
Thực tế: Bình xịt mũi dễ mang theo hơn máy khí dung
Viêm mũi:
Bình xịt mũi
Máy khí dung
Thực tế: Bình xịt mũi dễ mang theo hơn máy khí dung
Viêm xoang, nhất là sau PT xoang:
Bình bóp tay
Bình Jala neti
Thực tế: Bình bóp tay dễ mang theo hơn Bình Jala neti
45
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY
DÙNG DỤNG CỤ NÀO?
47. -Mục đích: Phòng ngừa/ Phối hợp điều trị bệnh mũi xoang
-Dụng cụ: bình xịt mũi
-Nước muối sinh lý: gói muối bột/ chai nước muối y tế
CHĂM SÓC MŨI HÀNG NGÀY
TÓM TẮT
47
49. -Phòng ngừa cảm lạnh, Viêm hô hâp trên cấp
• Satomura et al, 2005. "Prevention of upper respiratory tract infections by
gargling: a randomized trial". American Journal of Preventive Medicine 29
(4): 302–307
• Sakai M et al. Cost-effectiveness of gargling for the prevention of upper
respiratory tract infections. Great Cold Investigators-I.BMC Health Serv
Res. 2008 Dec 16;8:258.
• Noda T et al. Gargling for oral hygiene and the development of fever in
childhood: a population study in Japan. J Epidemiol. 2012;22(1):45-9.
-Cảm lạnh, Viêm hô hâp trên cấp
• O'Conner, Anahad, 2010. "The Claim: Gargling with Salt Water Can Ease
Cold Symptoms". The New York Times. Retrieved 12 January 2014.
-Bệnh của lợi, răng, miệng
CHĂM SÓC HỌNG HÀNG NGÀY - LỢI ÍCH
49
50. Nước muối: ưu trương, sinh lý
Nước thường
Dung dịch dấm, chanh, trà
Dung dịch povidone-iodine
Nước súc miệng có tinh dầu, chất khử khuẩn:
LƯU Ý !! Kích thích họng, Viêm họng mạn do nước súc
miệng
1. http://www.healing-oceans-family-wellness-center.com/salt-water-gargle.html
2. Noda T et al. Gargling for oral hygiene and the development of fever in childhood: a
population study in Japan. J Epidemiol. 2012;22(1):45-9
CHĂM SÓC HỌNG HÀNG NGÀY
DÙNG DUNG DỊCH NÀO?
50
51. CÔNG THỨC TẠI NHÀ:
Nước sôi để nguội + muối ăn thường
CHAI NƯỚC MUỐI Y TẾ
CHĂM SÓC HỌNG HÀNG NGÀY
NƯỚC MUỐI SINH LÝ
51
GÓI MUỐI BỘT: mắc tiền
52. Số lần?
• ‘Bạn có thể súc họng hàng ngày như 1 biện pháp ngừa
bệnh’
• ‘Súc họng thường xuyên như bạn muốn, thậm chí mỗi
nửa giờ’
5 lần/ ngày
Súc trong bao lâu?
‘Súc họng kéo dài như bạn muốn, cho đến khi hết đàm
nhầy, đàm vàng, xanh’
http://www.healing-oceans-family-wellness-center.com/salt-water-gargle.html
CHĂM SÓC HỌNG HÀNG NGÀY
SÚC HỌNG NHƯ THẾ NÀO?
52
53. Động tác súc họng hiệu quả?
1 hớp nước muối
Ngửa cổ ra sau
Thè lưỡi ra trước
Kêu khò khò khò...
Nhổ bỏ nước trong miệng
http://www.healing-oceans-family-wellness-center.com/salt-water-gargle.html
CHĂM SÓC HỌNG HÀNG NGÀY
SÚC HỌNG NHƯ THẾ NÀO?
53
54. -Mục đích: Phòng ngừa/ Phối hợp điều trị bệnh cảm, viêm
hô hấp trên, bệnh lợi, răng, miệng
-Nước muối:
-Súc họng đúng cách:
CHĂM SÓC HỌNG HÀNG NGÀY
TÓM TẮT
54
56. CHĂM SÓC TAI HÀNG NGÀY
QUE BÔNG RÁY TAI
56
Chỉ dùng thay khăn giấy, vải mềm ở xung quanh lỗ tai
ngoài, KHÔNG đưa vào ống tai !!!
NGAY SAU KHI tắm hoặc bơi
57. CHĂM SÓC TAI HÀNG NGÀY
NHIỀU RÁY TAI/ NÚT RÁY TAI
57
Peter S. Roland, Timothy L. Smith, Clinical practice guideline: Cerumen
impaction, Otolaryngology- Head and Neck Surgery 2008, 139-S1
Cần lấy bớt ráy tai
Không cho người khác lấy ráy tai, trừ BS.TMH !!!
Lấy ráy tai đúng cách:
Lấy bằng dụng cụ: nhanh chóng, lấy qua nội soi an
toàn hơn
Rửa bằng bơm tiêm, máy rửa
Chất làm mềm ráy: tốn thời gian, cần 2 cách trên hỗ
trợ
Các cách không đúng: que gòn, se bằng nến, hút bằng
miệng qua ống hút
58. CHĂM SÓC TAI KHI BƠI
Mang dụng cụ bảo vệ tai: nút tai, nón bơi che tai,...
Sau khi bơi:
Xịt rửa nước muối sinh lý
Lau cửa tai ngay sau khi ra khỏi phòng tắm lại
Lau bằng khăn giáy, khăn vải mềm, que gòn
Nếu nước vào tai:
Không dùng que gòn đưa vào ống tai
Nghiêng tai xuống dưới, nhảy tại chỗ trên gót chân
nhẹ nhàng
Đặt vải mềm, khăn giấy mềm vào ống tai # 10 giây
58
59. Mục đích: phòng ngừa/ phát hiện và điều trị sớm viêm tai
ngoài, viêm tai giữa
Que gòn: lau cửa tai, ngay sau khi tắm, bơi
Lấy ráy tai:
Chỉ lấy khi nhiều ráy tai, nút ráy tai
Lấy bằng dụng cụ: nhanh chóng, lấy qua nội soi
CHĂM SÓC TAI HÀNG NGÀY
TÓM TẮT
59
60. KẾT LUẬN
Bệnh TMH phổ biến, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống
Chăm sóc TMH hàng ngày giúp phòng ngừa tái phát và
hỗ trợ điều trị bệnh TMH
Các động tác và cách làm nếu thực hiện không đúng:
không hiệu quả, + có hại
ĐỀ XUẤT
Cần có kế hoạch sinh hoạt định kỳ
Phổ biến rộng rãi cho nhân viên y tế, cộng đồng
60
61. ĐỀ XUẤT
Hiện nay các chương trình chăm sóc và giáo dục sức
khỏe học sinh ở các trường học tập trung chủ yếu vào
các bệnh lây nhiễm cộng đồng, tật khúc xạ mắt và vẹo
cột sống.
Bệnh TMH cần được chẩn đoán cụ thể hơn, theo dõi
điều trị và phòng ngừa cho học sinh.
61
62. ĐỀ XUẤT
HOẠT ĐỘNG CSSK TMH CHO HỌC SINH
Khám sức khỏe đầu năm học 62
63. ĐỀ XUẤT
HOẠT ĐỘNG CSSK TMH CHO HỌC SINH
Nói chuyện giáo dục sức khỏe TMH tại các trường
63