Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán. Nhận diện, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp này.
Luận Văn Thạc Sĩ Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp Có Niêm Yết Trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Tp.Hcm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Hưng Phát Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp Có Niêm Yết Trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Tp.Hcm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Hưng Phát Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển công nghiệp tại các tỉnh miền Nam của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
đề cương báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương mới nhất theo thông tư 200 áp dụng từ năm 2015, các bạn làm đề tài kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tham khảo nhé!
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Xêm thêm về báo cóa thực tập, luận văn kế toán tại website http://khoaketoanthue.com/
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/cac-khoan-trich-theo-luong-tai-cong-ty-dich-vu-xuat-nhap-khau
Phần I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Dịch vụ Xuất nhập khẩu và Thương mại HANECO.Phần III: Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty HANECO
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp. Khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư. Trên cơ sở nhận diện các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam trong ngành dịch vụ pháp lý, tác giả đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển công nghiệp tại các tỉnh miền Nam của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
đề cương báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương mới nhất theo thông tư 200 áp dụng từ năm 2015, các bạn làm đề tài kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tham khảo nhé!
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Xêm thêm về báo cóa thực tập, luận văn kế toán tại website http://khoaketoanthue.com/
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/cac-khoan-trich-theo-luong-tai-cong-ty-dich-vu-xuat-nhap-khau
Phần I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Dịch vụ Xuất nhập khẩu và Thương mại HANECO.Phần III: Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty HANECO
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp. Khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư. Trên cơ sở nhận diện các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam trong ngành dịch vụ pháp lý, tác giả đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường. Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ. Xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp này.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ. Các nghiên cứu lý thuyết thể chế nhận định rằng: “một tổ chức sẽ chịu ảnh hưởng của hai nhân tố là nhân tố kỹ thuật liên quan đến cách thức xử lý các hoạt động hàng ngày nhằm làm cho nó đạt được hiệu quả cao và nhân tố thể chế liên quan đến sự mong đợi và các giá trị từ môi trường bên ngoài hơn là từ bản thân đơn vị”. Công chúng và xã hội luôn kỳ vọng ở các tổ chức lập quy ban hành hệ thống pháp luật làm nền tảng pháp lý cho hoạt động DNNVV theo định hướng phù hợp với điều kiện hội nhập. Áp dụng lý thuyết thể chế vào đề tài nghiên cứu, tác giả kỳ vọng khi các giải pháp được đưa ra giúp thể chế chính trị đảm bảo ổn định, những văn bản pháp luật ban hành rõ ràng và cụ thể thì sự hữu hiệu của HTKSNB càng cao.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã Hội. Xây dựng các thành phần của khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với đặc điểm ngành chế biến thực phẩm. Xây dựng và phát triển được bộ thang đo về thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Các giả thuyết trong mô hình lý thuyết được kiểm định nhằm xác định các mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm hoàn thiện thực tiễn quản trị nguồn nhân lực gắn trách nhiệm xã hội, góp phần nâng cao sự cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm.
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thuế. “Đánh giá tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là một đề tài cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được để từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu thuế, kiểm soát các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu thu ngân sách của đơn vị, góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ nguồn thu cho NSNN.
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán. Các kiểm toán viên có trách nhiệm xác minh độ tin cậy của báo cáo tài chính. Các thước đo kết quả kiểm toán có thể cho biết chất lượng kiểm toán nhưng lại không cho biết nhân tố nào giúp chất lượng kiểm toán được nâng cao. Do đó thông qua việc hiểu rõ được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán giúp công ty kiểm toán, nhà quản lý có thể xác định được phương hướng để nâng cao chất lượng kiểm toán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động. Lý do chọn đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế Việt Nam. Trong đó có doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thông tin kế toán cần cung cấp kịp thời và chính xác để hỗ trợ nhà quản trị ra quyết định. Hệ thống kế toán chi phí truyền thống đã không còn đáp ứng được các yêu cầu trên trong thời kỳ công nghệ hiện đại như hiện nay. Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì việc ra quyết định kịp thời, quản lý tốt chi phí là một trong những lợi thế giúp họ tồn tại và phát triển. Tìm ra nhân tố, đưa ra giải pháp giúp áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa hiệu quả hơn là điều cần thiết.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư. Luận văn này đề ra mục tiêu nghiên cứu là phân tích sự ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến quyết định của nhà đầu tư tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra, luận văn cũng xem xét tác động của các nhân tố phản ánh đặc điểm của
4
doanh nghiệp (như tăng trưởng doanh thu, quy mô tài sản, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lời và loại công ty kiểm toán) đến quyết định của nhà đầu tư. Trên cơ sở đó, đưa ra một số gợi ý đề xuất có liên quan đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp niêm yết và công ty kiểm toán.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là tập trung nghiên cứu VHTC ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp thông qua chất lượng HTTTKT đến chất lượng thông tin BCTC tại các DN trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trên cơ sở xem xét tác động của các biến số vĩ mô, bao gồm các yếu tố về tăng trưởng kinh tế, chính sách tiền tệ (thông qua cung tiền, lãi suất liên ngân hàng), chính sách dự trữ ngoại hối (thông qua biến số dự trữ ngoại hối), lạm phát và mức độ phát triển tài chính (thể hiện qua chỉ số thị trường chứng khoán) đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam (đại diện là tỷ suất sinh lợi trên tài sản – ROA).
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom. Giai đoạn này được thực hiện nhằm tìm hiểu về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến bán hàng của nhân viên kinh doanh tại FPT telecom chi nhánh Huế, một bảng hỏi định tính với những câu hỏi mở được xây dựng để phỏng vấn ý kiến khách hàng. Đây là nghiên cứu làm tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán. - Xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các CTNY ở Việt Nam. Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các CTNY ở Việt Nam.
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt Nam. Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về các nhân tố có tính chất rào cản đối với việc lựa chọn áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng, từ đó đề xuất các kiến nghị giúp thúc đẩy quá trình chuyển đổi, lựa chọn áp dụng IFRS vào thực tiễn công tác kế toán.
Luận Văn Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doanh Nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa chất lượng hệ thống thông tin kế toán (HTTTKTQ) và hành vi sử dụng hệ thống thông tin kế toán (ASU) qua các biến trung gian: nhận thức nhân viên kế toán.
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên. Bên cạnh đó, để gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức, các nhà quản trị đã tập trung các nỗ lực vào những hoạt động giúp cải thiện và nâng cao kết quả làm việc của nhân viên. Trong đó, động viên đƣợc xem là một trong những công cụ hiệu quả giúp gia tăng sự hăng hái nhiệt tình của nhân viên trong quá trình làm việc, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả công việc của từng thành viên trong tổ chức. Dựa trên thuyết trao đổi xã hội, Adams (1965) đã đề xuất lý thuyết về sự công bằng trong tổ chức và tác dụng động viên của nó. Lý thuyết về sự công bằng cho rằng, nhân viên cảm nhận đƣợc sự công bằng trong tổ chức sẽ tích cực làm việc hơn và tạo đƣợc những kết quả mong đợi cho tổ chức.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện . Luận văn tổng quan các nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan để đề xuất mô hình nghiên cứu việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM. Từ đó, có thể được dùng để tham khảo cho các nghiên cứu tương tự ở khu vực khác.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán.doc (20)
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên. Xác định mối quan hệ giữa nhân tố Phong cách lãnh đạo trao quyền và nhân tố Niềm tin vào lãnh đạo với biến phụ thuộc Sự sáng tạo của nhân viên. Xem xét mức độ tác động của Phong cách lãnh đạo trao quyền đến Niềm tin vào lãnh đạo và hai nhân tố này cùng tác động đến Sự sáng tạo của nhân viên. Từ đó, kiểm định vai trò trung gian của biến Niềm tin vào lãnh đạo trong mối quan hệ của Phong cách lãnh đạo trao quyền – Sự sáng tạo của nhân viên.
This document is a thesis submitted for a Master's degree in business administration. It examines factors that influence the intention to share knowledge among employees in small and medium enterprises in Ho Chi Minh City, Vietnam. The thesis provides an introduction on the importance of knowledge sharing. It then reviews relevant literature on theories such as social exchange theory and the theory of reasoned action. The document outlines the research methodology, including measurements, sampling, data analysis methods. It presents results from reliability analysis, exploratory factor analysis, confirmatory factor analysis, SEM modeling, and hypothesis testing. The thesis concludes with implications and limitations for future research.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp Xây Lắp. Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan để xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp xây lắp tại Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu qua khảo sát từ các doanh nghiệp xây lắp tại Tp. Hồ Chí Minh, thông qua công cụ SPSS để chạy mô hình hồi quy tuyến tính nhằm kiểm định các nhân tố, đồng thời đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp xây lắp tại Tp. Hồ Chí Minh.
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Trong Điều Kiện Áp Dụng Tabmis. Trên cơ sở các lý luận về NSNN, hệ thống TABMIS, chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS và thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện TABMIS tại KBNN Cà Mau đồng thời phản ánh những bất cập của kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN phù hợp với yêu cầu quản lý của hệ thống TABMIS và hướng khắc phục những điểm tồn tại hạn chế góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Cà Mau.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường Mầm Non. Một là, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà lãnh đạo hiểu rõ hơn về yếu tố động viên ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của giáo viên mầm non tại các trường Mầm non trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Điều này góp phần tạo cơ sở cho quá trình hoạch định nguồn nhân lực và các hoạt động giáo viên tại các trường mầm non có hiệu quả hơn, nhằm thu hút và giữ chân những giáo viên giỏi, giáo viên yêu nghề phục vụ lâu dài trong nhà trường.
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức Cấp Xã. Phân tích và đánh giá thực trạng và hiệu quả trong công tác đào tạo đội ngũ CBCC cấp xã huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá CTĐT đạo đức công vụ CBCC cấp xã trên địa bàn huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng. Kiểm định đồng liên kết Johansen là một phương pháp để kiểm định khả năng đồng liên kết của một số chuỗi thời gian có thuộc tính I(1). Theo Engle và Granger (1987) kết hợp tuyến tính của các chuỗi thời gian không dừng có thể là một chuỗi dừng và các chuỗi thời gian không dừng đó được cho là đồng liên kết. Kết hợp tuyến tính dừng được gọi là phương trình đồng liên kết và có thể được giải thích như mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến trong mô hình.
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nước Mới Nổi Và Các Nước Đang Phát Triển. Theo nghĩa rộng, tham nhũng được hiểu là hành vi của bất kỳ người nào có chức vụ, quyền hạn hoặc được giao nhiệm vụ, quyền hạn và lợi dụng chức vụ, quyền hạn, hoặc nhiệm vụ được giao để vụ lợi. Theo Từ điển Tiếng Việt, tham nhũng là lợi dụng quyền hành để nhũng nhiễu nhân dân lấy của. Tài liệu hướng dẫn của Liên hợp quốc về cuộc đấu tranh quốc tế chống tham nhũng (1969) định nghĩa tham nhũng trong một phạm vi hẹp, đó là sự lợi dụng quyền lực nhà nước để trục lợi riêng...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Nam. Đưa ra mục tiêu và nguyên tắc chính sách tái định cư bắt buộc dựa theo nguyên tắc thay thế chi phí, không córào cản về quyền hợp pháp về đất đai; các hộ bị thu hồi đất cần được cung cấp thông tin và tư vấn đầy đủ về các phương án bồi thường, thu hồi đất; các tổ chức xã hội cần phải hỗ trợ các hộ bị di dời sớm hoà nhập trong cộng đồng dân cư mới; chi phí bồi thường thu hồi đất được tính trong chi phí của dự án; các khoản hỗ trợ cần xác định cụ thể trong việc lập kế hoạch và thực hiện tái định cư bắt buộc.
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố vĩ mô, yếu tố môi trường pháp lý của quốc gia nhận đầu tư và các yếu tố đặc trưng của doanh nghiệp đi đầu tư liên quan đến quyết định FDI. Trong đó yếu tố vĩ mô bao gồm: dân số, thu nhập bình quân đầu người, thuế thu nhập doanh nghiệp, thương mại song phương; yếu tố môi trường pháp lý bao gồm: luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, các quy tắc kinh doanh và luật sở hữu; yếu tố thuộc đặc trưng doanh nghiệp bao gồm: quy mô doanh nghiệp, giá thị trường trên giá trị sổ sách, giá cổ phiếu, kinh nghiệm đầu tư xuyên quốc gia.
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung. Secondly, the head shared that other competitors caught up with the latest technology available in the market for designing and developing their products. Although the headquarter invested a lot in R&D to build differentiated products mostly based on the design and energy efficiency, the head with his experience dealing with contractors revealed that contractors usually did not think about the final electricity bill of the investors (energy efficiency), so the sales team often found it difficult to emphasize the product benefit based on the energy efficiency. From an informal conversation with a sales rep, he shared that unlike competitors, Samsung did not carry
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company. This study analyzes the case of Thai Tu company with the symptom is the decline in number of customers. There are four main chapters in this paper; they are the overview company, the problem identification, the causes validation and solutions in company and the supporting information. Based on information from interviews with relevant individuals and data from the company, the problem of poor cooperation between employees has been analyzed and chosen as central problem to be solved. Next chapter is a list of causes of central problems; they are lack of leadership, unclear Goals and duties, lack of training program, disengaged employees and virtual teams. In this chapter, a set of solutions to solve the problem has been proposed as well. Continuing, selecting one solution in this set of solution for action plan in organization. Finally, in the final chapter, interview guides, transcripts or reports will be composed to support this paper.
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In Damco. It can be said that employee satisfaction is one of key elements a firm need to focus on. Low employee satisfaction can lead to the serious consequences of high turnover rate and high recruitment cost which definitely impact to overall performance of whole Nike customer service department.
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company. “It’ depend on sales effort. How long they spent to read and analyze the credit report every day. Time is money in sales. In the working hours, salesman have to make many calls to have the order and handle other procedures. If he want to manage debt well, he spend more time after working hours to detect which customers have late – invoice and remind them soon.”
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam. The primary research objective is to investigate the accessibility to microcredit programs and its impacts on welfare. However, it is important to capture the impact mechanism of microcredit. Accordingly, following logical framework in Section 2.5, this research includes the following specific objective:
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam. Training is no doubt a major element of XYZ Vietnam. The Company has operated many training programs for employees. Although it cost employees quite an amount of time to participate, the result from training programs is satisfying. Hence, training is not a major problem of XYZ Vietnam. In fact, by having many training, employees have been able to satisfy requirements from clients.
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH. First, this study investigates the long-run linkages between public finance and economic growth. Examining the long-term relationships between public finance and economic growth, encourages policymakers to show greater diligence when issuing policies related to public finance and growth, owing to the persistence of these variables.
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn. Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của học viên trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định. Mặt khác, kết quả nghiên cứu cung cấp cho các nhà quản lý ngân hàng một số công cụ để quản lý hiệu quả sự ổn định của hệ thống ngân hàng thông qua việc kiểm soát các yếu tố rủi ro tín dụng và thanh khoản. Do đó, nhà quản lý ngân hàng có thể tận dụng lợi thế của việc nhận ra các khiếm khuyết và cố gắng thực hiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng và thanh khoản để ngăn chặn các cuộc khủng hoảng tài chính tương tự xảy ra trong tương lai.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------o0o---------
LÊ THỊ BẢO NGỌC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------o0o---------
LÊ THỊ BẢO NGỌC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚC SINH
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của chính tôi, dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Phúc Sinh.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tất cả những tài liệu mà
tác giả tham khảo và kế thừa đều đƣợc trích dẫn đầy đủ.
Tác giả
Lê Thị Bảo Ngọc
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát .....................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..............................................................................................3
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................3
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................................3
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................4
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................5
7.1 Đóng góp về khoa học ...............................................................................................5
7.2 Đóng góp về thực tiễn................................................................................................5
8. KẾT CẤU CHUNG CỦA LUẬN VĂN .........................................................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU...........................................................7
1.1 Những nghiên cứu liên quan đến HTTTKT..................................................................7
1.2 Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT .................. 10
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.1 Những nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT........................................................................................................................ 10
1.2.2 Những nghiên cứu trong nƣớc về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT........................................................................................................................ 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................. 22
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................. 23
2.1 Một số khái niệm về hệ thống thông tin kế toán......................................................... 23
2.1.1 Hệ thống................................................................................................................ 23
2.1.2 Hệ thống thông tin ................................................................................................ 24
2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) ................................................................ 25
2.1.3.1 Khái niệm ....................................................................................................... 25
2.1.3.2 Các thành phần của HTTTKT........................................................................ 26
2.1.3.3 Vai trò của HTTTKT...................................................................................... 26
2.2 Chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán ....................................................................... 27
2.3 Tổng quan về ngành dịch vụ và kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.... 29
2.3.1 Tổng quan về ngành dịch vụ................................................................................. 29
2.3.1.1 Khái niệm ngành dịch vụ................................................................................ 29
2.3.1.2 Đặc điểm ngành dịch vụ................................................................................. 30
2.3.2 Kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ................................................ 31
2.4 Lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................................................ 32
2.4.1 Mô hình hệ thống hoạt động................................................................................. 32
2.4.1.1 Nội dung lý thuyết.......................................................................................... 32
2.4.1.2. Vận dụng lý thuyết ........................................................................................ 33
2.4.2 Lý thuyết Công nghệ - Tổ chức – Môi trƣờng kinh doanh (TOE)....................... 33
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.2.1 Nội dung lý thuyết.......................................................................................... 33
2.4.2.2 Vận dụng lý thuyết ......................................................................................... 35
2.4.3 Mô hình kim cƣơng Leavitt 1965 ........................................................................ 35
2.4.3.1 Nội dung lý thuyết.......................................................................................... 35
2.4.3.2 Vận dụng lý thuyết ......................................................................................... 36
2.4.4 Mô hình hệ thống thông tin thành công DeLone và McLean 1992...................... 36
2.4.4.1 Nội dung lý thuyết.......................................................................................... 36
2.4.4.2 Vận dụng lý thuyết ......................................................................................... 37
2.5 Nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán.......... 38
2.5.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 38
2.5.2 Văn hóa tổ chức .................................................................................................... 40
2.5.3 Cam kết tổ chức .................................................................................................... 41
2.5.4 Huấn luyện và đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT ................................................. 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................................. 45
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 46
3.1 Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................... 46
3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 46
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 47
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính............................................................................. 50
3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................. 50
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu........................................................................................... 51
3.2.3 Phƣơng trình hồi quy tổng quát............................................................................ 51
3.2.4 Thiết kế thang đo, diễn giải và mã hóa thang đo.................................................. 52
3.2.4.1 Đo lƣờng ―Chất lƣợng HTTTKT‖............................................................... 52
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.4.2 Đo lƣờng nhân tố ―Cơ cấu tổ chức‖............................................................. 53
3.2.4.3 Đo lƣờng nhân tố ―Văn hóa tổ chức‖........................................................... 54
3.2.4.4 Đo lƣờng nhân tố ―Cam kết tổ chức‖........................................................... 56
3.2.4.5 Đo lƣờng nhân tố ―Huấn luyện và đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT‖........ 56
3.2.5 Thiết kế bảng khảo sát .......................................................................................... 57
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng......................................................................... 58
3.3.1 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu............................................................................. 58
3.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha................................... 58
3.3.1.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................... 59
3.3.1.3 Phân tích tƣơng quan Pearson........................................................................ 60
3.3.1.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội..................................................................... 60
3.3.1.5 Phân tích phƣơng sai một yếu tố ANOVA.................................................... 61
3.3.2 Xác định kích thƣớc mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ......................................... 61
3.3.2.1 Xác định kích thƣớc mẫu............................................................................... 61
3.3.2.2 Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................................. 63
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................................ 64
4.1 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................... 64
4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................... 64
4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng........................................................................ 65
4.1.2.1 Thống kê mô tả mẫu....................................................................................... 65
4.1.2.2 Thống kê tần số thang đo .............................................................................. 67
4.1.2.3 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha....................................................... 71
4.1.2.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................. 74
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.1.2.5 Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson ............................................................. 80
4.1.2.6 Phân tích hồi quy tuyến tính bội .................................................................... 82
4.1.2.7 Phân tích phƣơng sai một yếu tố ANOVA .................................................... 88
4.1.2.8 Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình ............................................. 90
4.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .................................................................................. 91
4.2.1 Bàn luận về kết quả nghiên cứu định tính ............................................................ 91
4.2.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu định lƣợng ......................................................... 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................................. 94
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................................. 95
5.1 Kết luận ....................................................................................................................... 95
5.2 Hàm ý chính sách ........................................................................................................ 96
5.2.1 Văn hóa tổ chức .................................................................................................... 97
5.2.2 Cam kết tổ chức .................................................................................................... 99
5.2.3 Huấn luyện và đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT .................................................. 99
5.2.4 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 100
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ................................................................................................ 102
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC I: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC II: DANH SÁCH CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC III: BẢNG KHẢO SÁT
PHỤ LỤC IV: DANH SÁCH CÔNG TY KHẢO SÁT
PHỤ LỤC V: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân
EFA Exploratory Factors Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
ERP Enterprise Resource Planning (Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)
GDP Gross domestic product (Tổng sản phẩm nội địa)
HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán
PCA Principal Component Analysis (Phân tích thành phần chính)
TOE Technology – Organization – Environment Theory (Lý thuyết công
nghệ - tổ chức – môi trƣờng kinh doanh)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TVE Total Variance Explained (Tổng phƣơng sai trích)
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thang đo ―Chất lƣợng HTTTKT‖
Bảng 3.2: Thang đo ―Cơ cấu tổ chức‖
Bảng 3.3: Thang đo ―Văn hóa tổ chức‖
Bảng 3.4: Thang đo ―Cam kết tổ chức‖
Bảng 3.5: Thang đo ―Huấn luyện và đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT‖
Bảng 4.1: Thống kê về giới tính
Bảng 4.2: Thống kê về nghề nghiệp
Bảng 4.3: Thống kê về loại hình doanh nghiệp
Bảng 4.4: Thống kê tần số thang đo biến ―Cơ cấu tổ chức‖
Bảng 4.5: Thống kê tần số thang đo biến ―Văn hóa tổ chức‖
Bảng 4.6: Thống kê tần số thang đo biến ―Cam kết tổ chức‖
Bảng 4.7: Thống kê tần số thang đo biến ―Huấn luyện và đào tạo ngƣời sử
dụng HTTTKT‖
Bảng 4.8: Thống kê tần số thang đo biến ―Chất lƣợng HTTTKT‖
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Bảng 4.10: Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập
Bảng 4.11: Tổng phƣơng sai trích của các biến độc lập
Bảng 4.12: Bảng ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập
Bảng 4.13: Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc
Bảng 4.14: Tổng phƣơng sai trích của biến phụ thuộc
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4.15: Kết quả phân tích nhân tố của biến phụ thuộc
Bảng 4.16: Bảng ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô hình
Bảng 4.17: Bảng tóm tắt mô hình hồi quy
Bảng 4.18: Phân tích phƣơng sai ANOVA
Bảng 4.19: Hệ số hồi quy của mô hình nghiên cứu
Bảng 4.20: Hệ số tƣơng quan Spearman
Bảng 4.21: Kết quả thống kê phƣơng sai một yếu tố ANOVA
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Homogeneity
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định phƣơng sai một yếu tố ANOVA
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình hệ thống hoạt động
Hình 2.2: Lý thuyết Công nghệ - Tổ chức – Môi trƣờng kinh doanh (TOE)
Hình 2.3: Mô hình kim cƣơng Leavitt
Hình 2.4: Mô hình hệ thống thông tin thành công DeLone và McLean (1992)
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 4.1: Đồ thị Histogram HE
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot HE
Hình 4.3: Đồ thị phân tán Scatterplot HE
Hình 4.4: Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Là một thành phần không thể thiếu của hệ thống thông tin (Banerjee, 2010; đƣợc
trích trong nghiên cứu của Carolina, 2014), hệ thống thông tin kế toán ngày nay
không những đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin kế toán theo luật
định cho các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp mà còn có tầm ảnh hƣởng lớn đến
công tác quản trị doanh nghiệp (Francis và Olayemi, 2016). Với mục đích thu thập,
lƣu trữ, xử lý và cung cấp thông tin kế toán (Romney và Steinbart, 2014; Neogy,
2014), một hệ thống thông tin kế toán đƣợc tổ chức tốt sẽ mang đến những thông
tin hữu ích và kịp thời, giúp cho các quá trình ra quyết định hiệu quả hơn. Trên cơ
sở vai trò quan trọng đó của hệ thống thông tin kế toán, việc đảm bảo chất lƣợng
của hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp là một yêu cầu đặc biệt cần thiết
nhằm tạo ra những thông tin kế toán có chất lƣợng cho ngƣời dùng. Muốn làm
đƣợc điều này, ngƣời xây dựng và điều hành hệ thống cần biết đƣợc những nhân tố
nào có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán để làm căn cứ cho
việc thiết kế và điều chỉnh hệ thống nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng hệ
thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp.
Vấn đề về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán đã
nhận đƣợc nhiều sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Các nghiên
cứu trên thế giới trong những năm gần đây có thể kể đến nhƣ nghiên cứu của Carolina
(2014) ở các doanh nghiệp sản xuất tại Indonesia; Omar và cộng sự (2016) tại các
doanh nghiệp tƣ nhân ở Malaysia; Susanto (2017a) ở các bệnh viện tại Indonesia hay
nghiên cứu của Al-Ibbini (2017) tại các công ty hoạt động ở Jordan,...
Trong khi đó, các nghiên cứu tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng hệ thống thông tin kế toán cũng rất phong phú, nhƣ nghiên cứu của Nguyễn
Thị Thúy (2016) với bằng chứng thực nghiệm từ các doanh nghiệp tại TP.HCM;
hay Dƣơng Thị Chín (2017) với nghiên cứu trên các doanh nghiệp sử dụng ERP
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
trên địa bàn TP.HCM. Ngoài ra còn có nghiên cứu của Tô Hồng Thiên (2017) ở các
trƣờng đại học công lập tại Việt Nam. Có thể thấy các tác giả đã thực hiện nghiên
cứu ở nhiều đối tƣợng khác nhau để xác định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán nhƣng chƣa có nghiên cứu
nào tiến hành ở lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong khi đó, ngành dịch vụ tại Thành phố Hồ Chí Minh là một ngành mũi nhọn,
đóng góp đáng kể vào cơ cấu GDP và chiếm tỷ trọng lớn về số lƣợng giấy phép
đăng ký kinh doanh cũng nhƣ nguồn vốn huy động đƣợc (Cục Thống kê TP.HCM,
2018). Chính vì vậy, việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống
thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh sẽ góp phần giúp các nhà quản lý doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực này trong việc nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán thông qua việc tổ
chức và phối hợp hài hòa giữa các yếu tố tác động với hệ thống thông tin kế toán tại
đơn vị mình. Điều này cũng là cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả quản lý doanh
nghiệp và thu hút vốn từ các nhà đầu tƣ. Từ đó, tạo điều kiện cho sự phát triển của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng nhƣ
nền kinh tế cả nƣớc nói chung.
Trên cơ sở tính quan trọng và cần thiết của vấn đề, đồng thời dựa trên mong
muốn khám phá vấn đề mới từ khoảng trống nghiên cứu, tác giả lựa chọn đề tài
“CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nhận diện, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hệ thống
thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố đến chất lƣợng hệ
thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp này.
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hệ
thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đo lƣờng và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này tới chất
lƣợng của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung vào giải quyết hai câu hỏi nghiên
cứu:
(1) Những nhân tố nào có thể ảnh hƣởng tới chất lƣợng của hệ thống thông
tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM?
(2) Những nhân tố này ảnh hƣởng ở mức độ nào đến chất lƣợng của hệ thống
thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh?
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố bên trong tổ chức ảnh hƣởng tới chất
lƣợng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa
bàn TP.HCM, cụ thể là Cơ cấu tổ chức, Văn hóa tổ chức, Cam kết tổ chức, Huấn
luyện và đào tạo ngƣời sử dụng hệ thống thông tin kế toán.
- Đối tƣợng thu thập dữ liệu: Những ngƣời làm kế toán tại các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi đề tài: Xét đến các yếu tố thuộc về nội bộ của doanh nghiệp bao
gồm Cơ cấu tổ chức, Văn hóa tổ chức, Cam kết tổ chức, Huấn luyện và đào tạo
ngƣời sử dụng hệ thống thông tin kế toán để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
nhân tố này đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán, trong đó chất lƣợng hệ
thống thông tin kế toán đƣợc đo lƣờng thông qua những tiêu chuẩn về chất lƣợng
hệ thống thông tin.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc khảo sát tại một số doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành từ tháng 03 năm 2018 đến
tháng 09 năm 2018.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả vận dụng một số phƣơng pháp nghiên
cứu khác nhau, tùy theo từng mục tiêu nghiên cứu cần giải quyết. Phƣơng pháp
nghiên cứu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lƣợng,
trong đó nghiên cứu định lƣợng đóng vai trò chủ đạo nhằm giúp tác giả trả lời đƣợc
hai câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
Nghiên cứu định tính giúp nhận diện và đƣa ra câu trả lời giả định (giả thuyết
nghiên cứu) cùng với thang đo lƣờng cho những nhân tố có thể ảnh hƣởng đến chất
lƣợng hệ thống thông tin kế toán, làm cơ sở cho bƣớc kiểm định giả thuyết ở nghiên
cứu định lƣợng. Phƣơng pháp đƣợc thực hiện thông qua khái quát các lý thuyết về
chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán. Đồng thời, trên cơ sở tham khảo các bài báo,
nghiên cứu, bài viết có liên quan đến đề tài và tham khảo ý kiến chuyên gia, từ đó tổng
hợp, phân tích và đối chiếu nhằm tìm ra các nhân tố đồng thời điều chỉnh, bổ sung và
phát hiện các nhân tố mới có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán
tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM.
Nghiên cứu định lƣợng giúp kiểm định lại các giả thuyết đặt ra ban đầu, từ
đó trả lời cho hai câu hỏi nghiên cứu của luận văn. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc
tiến hành bằng phƣơng pháp sử dụng các công cụ trong thống kê và vận dụng mô
hình hồi quy tuyến tính nhằm xác định các nhân tố và mức độ ảnh hƣởng của chúng
đến chất lƣợng của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
vụ trên địa bàn TP.HCM. Kết quả hồi quy tuyến tính có ý nghĩa thống kê sẽ khẳng
định đƣợc nhân tố nào có ảnh hƣởng và mức độ tác động của từng nhân tố đến chất
lƣợng hệ thống thông tin kế toán thông qua các trọng số hồi quy của mô hình. Dữ
liệu thu thập thông qua phát bảng khảo sát bằng giấy hoặc gửi email các bảng câu
hỏi khảo sát đƣợc thiết kế thang đo Likert 5 điểm với tổng mẫu là 200 ngƣời làm
kế toán tại các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn TP.HCM. Tổng mẫu là 200 đƣợc
xác định dựa theo cách tiếp cận mô hình phân tích nhân tố khám phá, tỷ lệ k là 5/1
với tổng số 26 biến quan sát. Với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 kết hợp với
các công cụ thống kê nhƣ phân tích độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tƣơng quan Pearson và phân
tích hồi quy tuyến tính cho các dữ liệu đã đƣợc mã hóa để kiểm định giả thuyết đã
đặt ra ban đầu và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình đƣợc đề xuất.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
7.1 Đóng góp về khoa học
Dựa theo cơ sở tổng kết các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trƣớc đó có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu, đề tài đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam, cụ thể là ở các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM. Từ kết quả nghiên cứu đó,
đề tài đề xuất những hàm ý chính sách nhằm nâng cao chất lƣợng hệ thống thông
tin kế toán tại các doanh nghiệp này. Đây cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu tiếp theo liên quan đến đề tài này ở những môi trƣờng ứng dụng khác nhau tại
Việt Nam hay đƣa thêm vào các nhân tố mới để mở rộng mô hình nghiên cứu hiện
tại của đề tài này.
7.2 Đóng góp về thực tiễn
Thông qua việc đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế
toán, đề tài là kênh tham khảo cho các nhà quản lý doanh nghiệp mong muốn nâng cao
chất lƣợng hệ thống tin kế toán tại đơn vị mình. Việc tập trung kiểm soát các nhân tố
ảnh hƣởng đến hệ thống thông tin kế toán sẽ giúp các nhà quản lý doanh
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
nghiệp nâng cao chất lƣợng thông tin mà hệ thống cung cấp, từ đó gia tăng hiệu quả
của các quyết định trong kinh doanh.
8. KẾT CẤU CHUNG CỦA LUẬN VĂN
Đề tài đƣợc kết cấu theo các nội dung sau:
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
Nhằm có cái nhìn khái quát về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT, chƣơng này sẽ trình bày một số nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã
đƣợc thực hiện gần đây có liên quan đến đề tài này. Thông qua đó, tác giả xác định
khe hổng nghiên cứu và đƣa ra định hƣớng nghiên cứu của luận văn. Đây cũng là
cơ sở quan trọng cho nội dung của các chƣơng tiếp theo.
1.1 Những nghiên cứu liên quan đến HTTTKT
HTTTKT là một vấn đề đã và đang nhận đƣợc nhiều sự quan tâm từ các nhà
nghiên cứu. Trong nghiên cứu của Francis và Olayemi (2016) về mối quan hệ giữa
HTTTKT và thành quả quản lý của doanh nghiệp, các tác giả nhận định rằng kế
toán đóng vai trò quan trọng đối với một tổ chức khi đƣợc đo lƣờng ở cả khía cạnh
tài chính và phi tài chính. HTTTKT đƣợc cho là có hiệu quả khi thông tin đƣợc
cung cấp bởi chúng đáp ứng đa dạng cho các yêu cầu của ngƣời sử dụng hệ thống.
HTTTKT ảnh hƣởng đến hành vi và thành quả hoạt động của tất cả các bộ phận, tổ
chức và thậm chí cả các quốc gia. Lợi ích của HTTTKT có thể đƣợc đánh giá bởi
tác động của nó đến quá trình ra quyết định, chất lƣợng thông tin kế toán, đánh giá
thành quả, kiểm soát nội bộ và tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh của công
ty. Bằng dữ liệu khảo sát trên 60 tổ chức giáo dục tƣ nhân tại Nigeria, các tác giả đã
cho thấy có mối quan hệ giữa HTTTKT và các quyết định chiến lƣợc của tổ chức,
việc tăng cƣờng sử dụng HTTTKT sẽ giúp gia tăng hiệu quả ra quyết định bởi các
nhà quản lý. Nhƣ vậy nghiên cứu này đã góp phần khẳng định lại vai trò quan trọng
của việc sử dụng HTTTKT trong công tác quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên
cứu vẫn chƣa chỉ ra đƣợc những tiêu chuẩn để đánh giá một HTTTKT nhƣ thế nào
là có tác động tích cực lên hiệu quả quản lý mà mới chỉ dừng lại ở việc khẳng định
có mối quan hệ giữa việc sử dụng HTTTKT và thành quả quản lý doanh nghiệp.
Uyar và cộng sự (2017) đã chỉ ra tác động của HTTTKT lên quản trị doanh
nghiệp với bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp chƣa niêm yết ở Thổ Nhĩ
Kỳ. Trong nghiên cứu này, HTTTKT đƣợc đo lƣờng thông qua 4 yếu tố là: việc sử
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
dụng hiệu quả hệ thống sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, áp dụng chuẩn mực kế
toán/chuẩn mực báo cáo tài chính Thổ Nhĩ Kỳ, hiệu quả của hệ thống ngân sách.
Theo đó, các tác giả đƣa ra 4 giả thuyết nghiên cứu tƣơng ứng là 4 yếu tố kể trên sẽ
có tác động tích cực lên công tác quản trị doanh nghiệp. Với 35.5% phản hồi từ 142
đối tƣợng là các nhà quản lý, trợ lý giám đốc, giám đốc tài chính và các vị trí tƣơng
tự từ 400 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Istanbul, các tác giả sử dụng phƣơng pháp
PLS-SEM để kiểm định lại những giả thuyết đặt ra ban đầu. Kết quả nghiên cứu cho
thấy có 3 giả thuyết đƣợc chấp nhận là việc sử dụng hiệu quả hệ thống sổ sách kế
toán, báo cáo tài chính và hiệu quả của hệ thống ngân sách có tác động tích cực đến
quản trị doanh nghiệp. Nhƣ vậy, phù hợp với kết quả nghiên cứu của Francis và
Olayemi (2016) cùng với những nghiên cứu liên quan đƣợc thực hiện trƣớc đó,
nghiên cứu này đã cho thấy ảnh hƣởng và tầm quan trọng của HTTTKT đối với
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn cung cấp cơ sở cho việc đo lƣờng
HTTTKT thông qua các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các báo cáo
kế toán.
Cũng liên quan đến HTTTKT, tác giả Al-Ibbini (2017) cũng công bố kết quả
nghiên cứu của mình về mối quan hệ giữa các yếu tố thành công quan trọng, chất
lƣợng HTTTKT và thành quả kỳ vọng của doanh nghiệp. Biến các yếu tố thành
công quan trọng gồm 7 thang đo là sự ủng hộ của nhà quản lý cấp cao, đào tạo và
huấn luyện, cải tiến liên tục, sự tham gia của ngƣời sử dụng và quản trị rủi ro.
Trong khi đó, tính chính xác, khả năng có thể kiểm toán, độ tin cậy, độ an toàn, tính
kịp thời, tính linh hoạt và sự hài lòng của ngƣời sử dụng là các thang đo dùng để đo
lƣờng biến chất lƣợng HTTTKT. Thành quả kỳ vọng của doanh nghiệp đƣợc đo
lƣờng bởi sự hữu hiệu, sự hiệu quả và và tính toàn vẹn. Các dữ liệu chính cần thiết
cho các mục tiêu nghiên cứu đƣợc thu thập từ các công ty ở Jordan. Bảng câu hỏi
với thang đo Likert 5 điểm đã đƣợc thiết kế và gửi cho các nhân viên và các cấp
quản lý khác nhau làm việc tại những công ty này vào tháng 5 năm 2015. Với 150
bảng câu hỏi đƣợc phân phát cho ngƣời trả lời nhƣng chỉ có 104 bảng hợp lệ (69%)
và phân tích. Các dữ liệu khác đƣợc thu thập từ các nguồn thứ cấp nhƣ tạp chí định
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
kỳ, sách và luận án. Dữ liệu đƣợc xử lý và phân tích bằng chƣơng trình thống kê
Smart PLS. Kết quả thu đƣợc cho thấy mối quan hệ giữa ba biến số có ý nghĩa
thống kê. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin đã thay đổi cách thức
mà các hệ thống kế toán truyền thống hoạt động. Sự phức tạp ngày càng tăng và
những thách thức trong môi trƣờng tài chính và kế toán ngày nay đòi hỏi doanh
nghiệp phải tổ chức các HTTTKT chất lƣợng cao (Al-Ibbini, 2017). Nhƣ vậy, so
với hai nghiên cứu trƣớc, nghiên cứu này đã phát triển một khuôn khổ khái niệm để
khám phá các yếu tố thành công quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng của các
HTTTKT và thành quả kỳ vọng của doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng cung cấp
một cơ sở nghiên cứu bao gồm mô hình và các thang đo cho các nghiên cứu tiếp sau
này.
Một nghiên cứu có liên quan đến HTTTKT đƣợc Aldegis thực hiện vào năm
2018 đã chỉ vai trò trung gian của chất lƣợng HTTTKT trong mối quan hệ giữa Văn
hóa tổ chức và Thông tin kế toán tại các công ty cổ phần công nghiệp ở Jordan. Tác
giả nhận định rằng hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò quan trọng và có thể giúp
các nhà quản lý của tổ chức thực hiện nhiệm vụ của mình một cách tốt nhất. Đồng
thời, sự phát triển của hệ thống thông tin kế toán có tác động đáng kể đến hiệu suất
và hiệu quả của các hoạt động trong tổ chức. Trên cơ sở nghiên cứu của Al-Sibaei
vào năm 2010, tác giả đã sử dụng các tiêu chuẩn để đo lƣờng chất lƣợng của
HTTTKT trong doanh nghiệp bao gồm tính liên kết, tính tích hợp, tính phân biệt,
tính linh hoạt và khả năng phản hồi. Tác giả đã kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
dựa trên dữ liệu thu thập bằng cách gửi 5 bảng câu hỏi khảo sát đến mỗi công ty cho
các nhà quản lý tài chính và đại diện của họ, ngƣời quản lý kiểm toán nội bộ, ngƣời
quản lý công nghệ thông tin, trƣởng phòng kế toán và kế toán tại 63 công ty cổ
phần công nghiệp tại Jordan. Sau quá trình thu thập và sàng lọc dữ liệu, có 297 bảng
trả lời hợp lệ đƣợc đƣa vào phân tích. Kết quả xử lý và phân tích dữ liệu cho thấy
các giả thuyết về mối liên hệ giữa các nhân tố đều đƣợc chấp nhận, cho thấy có sự
tác động rõ ràng của chất lƣợng HTTTKT nhƣ một biến trung gian trong mối quan
hệ giữa văn hóa tổ chức và thông tin kế toán trong công ty cổ phần công nghiệp tại
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Jordan, điều này cũng phù hợp với phát hiện của Rapina (2015). Bên cạnh đó,
nghiên cứu này đã góp phần làm rõ sự tác động của chất lƣợng HTTTKT lên sản
phẩm đầu ra của hệ thống là các thông tin kế toán. Đồng thời, tác giả cũng đã đƣa
ra đƣợc các thang đo lƣờng để đánh giá chất lƣợng của một HTTTKT thông qua
các tiêu chuẩn về chất lƣợng hệ thống thông tin.
Nhƣ vậy, các nghiên cứu đã góp phần khẳng định đƣợc vai trò và sự ảnh hƣởng
tích cực của HTTTKT lên hiệu quả điều hành và quản lý doanh nghiệp. Điều này
cho thấy việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng HTTTKT là có ý nghĩa thiết thực đối
với các doanh nghiệp. Để làm cơ sở cho những giải pháp hoàn thiện và gia tăng chất
lƣợng HTTTKT, việc tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT là rất
cần thiết.
1.2 Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT
1.2.1 Những nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT
Một nghiên cứu tiêu biểu của Carolina (2014) trên các doanh nghiệp sản xuất tại
Bangdung Indonesia cho thấy sự tác động của các nhân tố bên trong doanh nghiệp
tới chất lƣợng HTTTKT. Nghiên cứu này nhằm ba mục tiêu là đo lƣờng sự ảnh
hƣởng của (1) văn hóa tổ chức, (2) cam kết tổ chức và (3) cơ cấu tổ chức tới chất
lƣợng của HTTTKT. Dữ liệu cho nghiên cứu đƣợc thu thập từ các nhà quản lý và
nhân viên kế toán thuộc 32 doanh nghiệp thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Thang
đo văn hóa tổ chức trong nghiên cứu này dựa theo các thang đo đề xuất bởi các
nghiên cứu có liên quan trƣớc đó bao gồm Chú ý đến chi tiết; Định hƣớng kết quả;
Định hƣớng con ngƣời; Định hƣớng nhóm; Sự xung đột; Tính ổn định; Đổi mới và
rủi ro. Trong khi đó, nhân tố cam kết tổ chức đƣợc đo lƣờng bởi cam kết tình cảm,
cam kết tiêu chuẩn và cam kết tiếp tục. Để đo lƣờng nhân tố cơ cấu tổ chức tác giả
dựa theo thang đo tiêu chuẩn hóa, ủy quyền, phân chia bộ phận và phạm vi kiểm
soát. Đồng thời, tính tích hợp, linh hoạt, đáng tin cậy và hữu hiệu là thang đo để đo
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
lƣờng cho chất lƣợng HTTTKT. Dựa theo kết quả nghiên cứu thu đƣợc, mức độ
ảnh hƣởng của ba nhân tố kể trên đến chất lƣợng HTTTKT lần lƣợt xếp theo thứ tự
(1) cam kết tổ chức, (2) văn hóa tổ chức và (3) cơ cấu tổ chức. Do đó, để cải thiện
chất lƣợng HTTTKT tại đơn vị, các doanh nghiệp cần chú ý đến đặc điểm của văn
hóa tổ chức, cải thiện cam kết tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn trong cơ cấu tổ chức.
Nhƣ vậy, nghiên cứu này đã xác định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của nhân tố
văn hóa tổ chức, cam kết tổ chức và cơ cấu tổ chức đến chất lƣợng HTTTKT tại các
doanh nghiệp. Đồng thời, nghiên cứu này đã cung cấp thang đo và mô hình về chất
lƣợng HTTTKT, làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo có liên quan đến vấn đề
này. Tuy nhiên, do số lƣợng mẫu nghiên cứu nhỏ và phạm vi nghiên cứu chỉ trên
các doanh nghiệp sản xuất nên tính tổng quát cho nền kinh tế Indonesia là chƣa cao,
tác giả có thể xem xét mở rộng mẫu nghiên cứu để gia tăng tính đại diện cho tổng
thể.
Trong một nghiên cứu gần đây của Omar và cộng sự (2016) trên mẫu gồm 100
đối tƣợng là những nhà quản lý và nhân viên có kiến thức về HTTTKT thuộc các
doanh nghiệp ở Malaysia để tìm ra các nhân tố tác động đến chất lƣợng HTTTKT
của các doanh nghiệp này. Nhóm tác giả đặt ra 3 giả thuyết về mối quan hệ giữa cơ
cấu tổ chức, văn hóa tổ chức và hệ thống kiểm soát nội bộ với chất lƣợng của
HTTTKT. Bằng nghiên cứu định lƣợng, thông qua thu thập dữ liệu từ các bảng câu
hỏi, các tác giả cho thấy kết quả là 3 giả thuyết đặt ra đều đƣợc chấp nhận.
Thang đo của nhân tố Cơ cấu tổ chức trong nghiên cứu này bao gồm sự
chuyên môn hóa công việc, phạm vi kiểm soát, quyền hạn, sự tiêu chuẩn hóa và ủy
quyền (Anggadini, 2013; đƣợc trích trong nghiên cứu của Omar và cộng sự ,2016).
Kết quả chứng minh rằng tồn tại mối quan hệ giữa cơ cấu tổ chức và chất lƣợng
HTTTKT. Kết quả này cũng tƣơng tự với kết luận của một nghiên cứu trƣớc đó
đƣợc thực hiện với Turban và cộng sự (2003) khi giải thích rằng cơ cấu tổ chức có
vai trò quan trọng trong việc phát triển HTTTKT (Omar và cộng sự, 2016). Bên
cạnh đó, theo Nagapanan và cộng sự (2009), các tác giả cũng chỉ ra rằng cơ cấu tổ
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
chức mà ở đó sự tƣơng tác giữa các bộ phận và phòng ban cũng có ảnh hƣởng đến
chất lƣợng của HTTTKT (Omar và cộng sự, 2016). Nhƣ vậy, nhìn chung thì sự
phân chia về trách nhiệm trong một tổ chức làm tăng tính hiệu quả của việc áp dụng
HTTTKT.
Giả thuyết thứ 2 của nghiên cứu cũng chỉ ra sự tác động của văn hóa tổ chức
đến chất lƣợng HTTTKT, trong đó văn hóa tổ chức đƣợc định nghĩa là các quy tắc,
giá trị và niềm tin để kiểm soát hành vi của những cá nhân trong một nhóm. Kết quả
này cũng đƣợc ủng hộ trong nghiên cứu của Syler (2003) khi tác giả này chứng
minh rằng có mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và chất lƣợng HTTTKT (Omar và
cộng sự, 2016 ). Ngoài ra, Stairs và Reynolds (2010) cũng cho thấy văn hóa tổ chức
có góp phần tích cực trong sự phát triển của HTTTKT (Omar và cộng sự, 2016). Do
đó, độ tin cậy của HTTKT có thể bị ảnh hƣởng bởi các hành xử của những nhân
viên trong tổ chức.
Nhƣ vậy, nghiên cứu đã đƣa ra đƣợc mô hình và chứng minh mối quan hệ giữa
các biến cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, hệ thống kiểm soát nội bộ và chất lƣợng
HTTTKT. Kết quả cho thấy việc sử dụng các nhân tố cơ cấu tổ chức và văn hóa tổ
chức là phù hợp với nghiên cứu của Carolina đã thực hiện trƣớc đó vào năm 2014.
Bên cạnh đó, so với nghiên cứu trƣớc, Omar và cộng sự còn xác định đƣợc một
nhân tố khác có ảnh hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT là yếu tố hệ thống kiểm soát
nội bộ. Ngoài ra, nghiên cứu cũng mắc phải một hạn chế tƣơng tự nhƣ của tác giả
Carolina (2014) khi kích thƣớc mẫu là khá nhỏ nên tính đại diện cho tổng thể của
nghiên cứu chƣa cao.
Mục tiêu nghiên cứu của tác giả Fitrios (2016) là xác định ảnh hƣởng của cam
kết của quản lý cấp cao và đào tạo ngƣời sử dụng đến việc vận hành HTTTKT. Để
đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu tại 42 bệnh viện
loại A, B, C thuộc khu vực tỉnh Riau, Indonesia. Bảng câu hỏi với thang đo Likert 5
điểm đƣợc sử dụng để thu thập dữ liệu nghiên cứu. Trong đó, thang đo cho biến
cam kết của quản lý cấp cao đƣợc xác định là (1) thiết lập chính sách, (2) cung cấp
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
các tài nguyên cần thiết, (3) tham gia giám sát và (4) cải tiến chính sách. Ngƣời sử
dụng HTTTKT theo quan điểm của tác giả là ngƣời vận hành hệ thống và các nhà
quản lý. Theo đó, biến đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT đƣợc đo lƣờng thông qua
(1) xác định nhu cầu đào tạo và mục tiêu đào tạo, (2) thực hiện đào tạo và (3) đánh giá,
đo lƣờng mức độ đào tạo đạt đƣợc dựa trên mong đợi ban đầu. Từ 34 bảng khảo sát
hợp lệ, tác giả tiến hành đƣa vào phân tích bằng phần mềm SPSS 21. Kết quả
nghiên cứu đã chứng minh rằng việc vận hành HTTTKT tại các bệnh viện này bị
ảnh hƣởng bởi cam kết của quản lý cấp cao và việc đào tạo ngƣời sử dụng
HTTTKT, mà trong đó đào tạo ngƣời sử dụng hệ thống có ảnh hƣởng rất đáng kể
đến HTTTKT. Mô hình nghiên cứu với hai nhân tố ảnh hƣởng này của tác giả giải
thích đƣợc 57.7% sự biến thiên của việc vận hành HTTTKT. Đồng thời, tác giả
cũng chỉ ra rằng việc vận hành HTTTKT cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
thông tin kế toán. Kết quả này của tác giả là hoàn toàn phù hợp với các nghiên cứu
trƣớc đó của Rouibah (2009), Dezdar và Ainin (2011), Beydokhti (2011), Siti
Kurnia Rahayu (2012), Zaied (2012) Al-Hiyari (2013), Daoud (2013), Abdallah
(2013) (Fitrios, 2016). Nhƣ vậy, các kết quả của nghiên cứu này đã chứng minh lý
thuyết về cam kết của quản lý cấp cao và đào tạo ngƣời sử dụng hệ thống với việc
vận hành HTTTKT và tác động của chúng lên chất lƣợng thông tin kế toán. Kết quả
của nghiên cứu này có thể đƣợc sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến vận
hành HTTTKT và chất lƣợng thông tin kế toán thông qua cải thiện yếu tố cam kết
của quản lý cấp cao và đào tạo ngƣời sử dụng hệ thống. Tuy nhiên, do chỉ dựa trên
dữ liệu thu thập từ 34 bảng khảo sát nên để gia tăng tính tin cậy của kết quả nghiên
cứu cần tiến hành thêm nghiên cứu với kích thƣớc mẫu lớn hơn. Nghiên cứu cũng
đạt đƣợc những thành công nhất định khi đã xác định và đánh giá đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của cam kết của quản lý cấp cao và việc đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT
lên chất lƣợng HTTTKT. Mặc dù số lƣợng nhân tố đƣa vào mô hình của nghiên
cứu này ít hơn so với hai nghiên cứu đƣợc trình bày trƣớc đó nhƣng khả năng giải
thích của mô hình là khá tốt, chứng tỏ hai nhân tố đƣợc tác giả đƣa vào mô hình là
những nhân tố then chốt, có tác động mạnh đến chất lƣợng HTTTKT.
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Trong một nghiên cứu của Susanto (2017a), tác giả dựa trên mô hình nghiên
cứu đã đƣợc thực hiện trƣớc đó bởi các tác giả Harper và Utley (2001), Susanto
(2008), Indeje và Zheng (2010), Hall (2010), Laudon và Laudon (2012), Xie và
cộng sự (2013) và Carolina (2014) để kiểm định lại tác động của văn hóa tổ chức
đến chất lƣợng HTTTKT (Susanto, 2017a). Văn hóa tổ chức của nghiên cứu này
xét đến biểu tƣợng của tổ chức; các giá trị bao gồm các nguyên tắc về truy cập dữ
liệu và thông tin, sự công nhận về giá trị sáng tạo, sự hoàn thành công việc một các
nhanh chóng mà có chú ý đến kết quả công việc, giá trị về sự hợp tác trong đó bao
gồm các quy tắc và nguyên tắc dành cho ngƣời mới. Dữ liệu đƣợc tiến hành thu
thập từ 42 bệnh viện lớn trên tổng số 58 bệnh viện ở tỉnh Riau, Indonesia. Kết quả
thu đƣợc phản hồi từ 34 bệnh viện và dữ liệu hợp lệ đƣợc chọn để phân tích từ
bảng trả lời của 33 bệnh viện. Giả thuyết đƣợc kiểm định với sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS. Dựa trên kết quả kiểm định, một lần nữa chứng minh đƣợc sự ảnh
hƣởng đáng kể của văn hóa tổ chức đến chất lƣợng HTTTKT. Kết quả này củng cố
thêm ý kiến của Hall (2010) rằng để thành công, tất cả các bộ phận chức năng của tổ
chức cần tham gia vào việc thiết lập văn hóa tổ chức cũng nhƣ các yêu cầu mới về
hệ thống thông tin (Susanto, 2017a). Có nhƣ vậy thì việc triển khai và thực hiện
HTTTKT tại các doanh nghiệp sẽ thành công. Kết quả này tƣơng tự với kết quả thu
đƣợc từ nghiên cứu năm 2014 của Carolina cũng cho kết luận văn hóa tổ chức có
tác động đến HTTTKT. Tuy nhiên, điểm khác biệt của tác giả so với nghiên cứu của
Carolina (2014) là tác giả lựa chọn đối tƣợng thu thập dữ liệu từ các bệnh viện ở địa
bàn tỉnh Riau. Điều này cũng cho thấy văn hóa tổ chức có thể ảnh hƣởng đến chất
lƣợng HTTTKT tại các tổ chức thuộc những loại hình kinh doanh khác nhau.
Cũng trong năm 2017, tác giả Susanto cũng tiến hành một nghiên cứu thực
nghiệm để chứng minh sự tác động của cơ cấu tổ chức đến chất lƣợng của HTTTKT
ở các trƣờng đại học tại Bangdung, Indonesia. Dữ liệu đƣợc thu thập từ 37 trong
tổng số 60 các trƣờng đại học công lập và tƣ thục tại khu vực thông qua kỹ thuật
lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Đối tƣợng thu thập dữ liệu là các kế toán viên tại các
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trƣờng đại học này thông qua trả lời các bảng câu hỏi khảo sát. Khái niệm về cơ cấu
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
tổ chức đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm phân chia lao động (phân công
lao động), bộ phận hóa, phạm vi quyền hạn, sự tiêu chuẩn hóa dựa theo nghiên cứu
của Robbins và Judge (2014), Lussier (2008) và Gibson và cộng sự (2009) (Susanto,
2017b). Dựa trên kết quả nghiên cứu và thảo luận, có thể kết luận nhƣ sau: Cơ cấu
tổ chức có tác động đến chất lƣợng của HTTTKT (Susanto, 2017b). Giả thuyết
nghiên cứu đƣợc chấp nhận đã đƣợc chứng thực bởi các nghiên cứu trƣớc đó của
Claver và cộng sự (2001), Wanyama và Zheng (2010) và Peyman và cộng sự (2011)
cũng nhƣ tăng cƣờng lý thuyết đƣợc đề xuất bởi Laudon và Laudon (2014), Scott
(2001) và Wilkinson và cộng sự (1999) (Susanto, 2017b). Mặc dù vậy, để tính đại
diện cho tổng thể cao hơn, tác giả nên khảo sát thêm ở những đơn vị hoặc địa điểm
khác. Cũng nhƣ nghiên cứu đƣợc thực hiện trƣớc đó bởi chính Susanto vào năm
2017, nghiên cứu này đã giúp kiểm định sự tác động của nhân tố cơ cấu tổ chức đến
chất lƣợng HTTTKT nhƣ trong mô hình nghiên cứu của Carolina (2014) ở các đối
tƣợng thu thập dữ liệu là các trƣờng đại học tại Indonesia. Điều này góp phần
khẳng định khả năng giải thích rất tốt từ mô hình nghiên cứu của Carolina (2014) và
những mô hình nghiên cứu tƣơng tự với các nhân tố này.
Nhằm nghiên cứu tác động của cam kết tổ chức đến việc triển khai và thực hiện
HTTTKT cùng với tác động của chúng đến thành quả tài chính của doanh nghiệp, tác
giả Fery (2018) đã tiến hành thu thập dữ liệu từ các doanh nghiệp nhà nƣớc ở
Indonesia. Dựa trên tổng kết các nghiên cứu trƣớc, định nghĩa theo Mathis và Jackson
(2004), cam kết của tổ chức là thể hiện ở thái độ tin tƣởng và đồng thuận của nhân viên
với các mục tiêu mà tổ chức đặt ra và mong muốn ở lại lâu dài trong tổ chức. Thêm vào
đó, Mathis và Jackson (2004) giải thích rằng cốt lõi của cam kết của tổ chức là lòng
trung thành của một nhân viên để làm việc cho tổ chức (Fery, 2018). Nghiên cứu của
Fery đo lƣờng cam kết của tổ chức dựa theo định nghĩa đề cập đến bởi Gibson và cộng
sự (1994), chính là thái độ đối với sự nhận dạng, sự tham gia và gắn bó của một nhân
viên đối với công ty. Trong đó, sự nhận dạng là niềm tin và sự chấp nhận mạnh mẽ của
nhân viên với mục đích và giá trị của tổ chức. Sự tham gia là sự sẵn lòng làm việc của
nhân viên vì lợi ích của tổ chức. Lòng
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
trung thành đƣợc định nghĩa là một mong muốn mạnh mẽ của nhân viên để luôn
duy trì tƣ cách thành viên của tổ chức. Kết quả nghiên cứu của Fery chỉ ra mối
tƣơng quan giữa cam kết tổ chức và việc triển khai thực hiện HTTTKT. Đồng thời,
cam kết tổ chức và HTTTKT cũng có ảnh hƣởng tích cực và đáng kể lên thành quả
tài chính của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, so với các nghiên cứu đƣợc thực hiện trƣớc
đó về sự tác động của cam kết tổ chức đến chất lƣợng HTTTKT, kết quả thu đƣợc
này là hoàn toàn phù hợp với những nhận định từ các nghiên cứu trƣớc. Bên cạnh
đó, tác giả đã thành công trong việc mở rộng nghiên cứu sang các doanh nghiệp
thuộc doanh nghiệp nhà nƣớc, góp phần khẳng định cho độ tin cậy của mối quan hệ
giữa cam kết tổ chức và chất lƣợng HTTTKT.
Nhìn chung các nghiên cứu trên thế giới liên quan đến các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT đã xác định và đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng
của từng nhân tố đƣa vào mô hình nghiên cứu nhƣ cơ cấu tổ chức (Carolina, 2014;
Omar và cộng sự, 2016; Susanto, 2017b), văn hóa tổ chức (Carolina, 2014; Omar và
cộng sự, 2016; Susanto, 2017a), cam kết tổ chức (Carolina, 2014; Fitrios, 2016;
Fery, 2018), huấn luyện và đào tạo ngƣời sử dụng HTTTKT (Fitrios, 2016). Các
nghiên cứu này đƣợc thực hiện ở những môi trƣờng khác nhau nhƣ Indonesia,
Jordan, Thổ Nhĩ Kỳ,… với các lĩnh vực kinh doanh rất đa dạng nhƣ doanh nghiệp
sản xuất, bệnh viện, trƣờng học,… Câu hỏi đặt ra là liệu các nhân tố vừa kể trên có
thể có tác động đến chất lƣợng HTTTKT tại các doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh
vực dịch vụ hay không? Việc kiểm định lại sự ảnh hƣởng của các nhân tố này đến
chất lƣợng HTTTKT tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sẽ giúp trả lời cho
câu hỏi đó.
1.2.2 Những nghiên cứu trong nƣớc về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT
Đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc thực hiện về vấn đề chất lƣợng HTTTKT.
Nguyễn Thị Thúy (2016) đã công bố kết quả nghiên cứu về 8 nhân tố có ảnh hƣởng
đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam với bằng
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
chứng thực nghiệm tại TP.HCM. Các nhân tố này bao gồm: Tham gia của nhân
viên, Cam kết của nhà quản lý, Kiến thức sử dụng HTTTKT của nhà quản lý, Kiến
thức kế toán của nhà quản lý, Hiệu quả phần mềm và các trình ứng dụng kế toán,
Chất lƣợng dữ liệu, Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp và Huấn luyện và đào tạo.
Khảo sát dựa trên thang đo Likert 5 điểm với dữ liệu đƣợc thu thập từ 210 doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Sau khi sàng lọc và lựa chọn bảng trả lời hợp lệ, dữ
liệu đƣợc tiến hành phân tích nhờ phần mềm SPSS. Trong số 8 nhân tố đƣợc xác
định, nhân tố Tham gia của nhân viên có tác động mạnh nhất và nhân tố Huấn luyện
và đào tạo có tác động yếu nhất đến chất lƣợng HTTTKT. Đồng thời, tác giả cũng
đƣa ra một kết luận từ kết quả nghiên cứu và tổng kết từ các nghiên cứu trƣớc đó là
tại các loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố ở những
mức độ khác nhau. Tuy nhiên, tác giả chỉ đánh giá và sắp xếp mức độ tác động của
8 nhân tố trên đối với chất lƣợng của HTTTKT tại các doanh nghiệp ở địa bàn
TP.HCM mà chƣa làm rõ ở góc độ từng loại hình kinh doanh khác nhau của doanh
nghiệp nhƣ kết luận của tác giả. Do đó, để làm rõ cho kết luận trên cũng nhƣ làm
tăng tính đại diện cho tổng thể, tác giả nên tiến hành nghiên cứu ở những loại hình
doanh nghiệp khác nhau và ở những địa điểm khác. Nhìn chung, nghiên cứu này đã
củng cố thêm độ tin cậy cho kết quả của các nghiên cứu đã công bố trƣớc đó về sự
tác động của 8 nhân tố kể trên đến chất lƣợng HTTTKT đồng thời cũng đã đƣa ra
đƣợc các kiến nghị có liên quan.
Với đề tài ―Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán
tại các doanh nghiệp sử dụng ERP trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh‖, Dƣơng Thị Chín
(2017) đã nghiên cứu các nhân tố và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chất
lƣợng HTTTKT. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng HTTTKT tại các doanh nghiệp ứng dụng ERP. Bằng khảo sát thực tế và dựa
trên các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về ERP, tác giả xây dựng thang đo và mô
hình cho nghiên cứu. Theo mô hình này, tác giả đề ra 5 giả thuyết nghiên cứu là có
sự ảnh hƣởng tích cực của Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao, Kỹ năng và sự hiểu
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
biết của ngƣời sử dụng hệ thống, Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp, Cơ cấu doanh
nghiệp và Chất lƣợng dịch vụ tới chất lƣợng HTTTKT.
Sau khi tiến hành khảo sát và sàng lọc, nghiên cứu thu đƣợc 160 bảng trả lời
hợp lệ để tiến hành nhập vào phần mềm phân tích dữ liệu SPSS. Kết quả xử lý và
phân tích dữ liệu cho thấy 5 giả thuyết đặt ra đều đƣợc chấp nhận. Ảnh hƣởng của
các nhân tố đƣợc sắp xếp theo thứ tự: (1) Chất lƣợng dịch vụ, (2) Môi trƣờng văn
hóa doanh nghiệp, (3) Cơ cấu doanh nghiệp, (4) Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao,
(5) Kỹ năng và sự hiểu biết của ngƣời sử dụng hệ thống. Nhƣ vậy, nghiên cứu đã
xác định và đánh giá đƣợc mức độ tác động của các nhân tố tới chất lƣợng
HTTTKT tại các doanh nghiệp có ứng dụng ERP ở TP.HCM. Để củng cố thêm kết
quả nghiên cứu này, tác giả có thể tiến hành khảo sát ở địa bàn khác ngoài khu vực
TP.HCM. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cung cấp một cơ sở về thang đo và mô hình
cho các nghiên cứu có liên quan sau này về đề tài chất lƣợng HTTTKT. Nhƣ vậy,
so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy (2016), tác giả cũng đã có những thành
công tƣơng tự khi xác định và đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến chất lƣợng HTTTKT. Điểm mới là đối tƣợng thu thập dữ liệu của nghiên cứu
không phải là các doanh nghiệp nói chung tại Việt Nam mà là các doanh nghiệp có
ứng dụng ERP trên địa bàn TP.HCM.
Với mục tiêu tìm hiểu các thành phần và mức độ ảnh hƣởng của chúng đến việc
tổ chức HTTTKT tại các trƣờng đại học công lập tại Việt Nam để từ đó giúp các
trƣờng đại học công lập có cơ sở thiết lập và hoàn thiện HTTTKT tại đơn vị, Tô
Hồng Thiên (2017) đã tiến hành khảo sát trên 250 kế toán viên thuộc 70 trƣờng đại
học công lập trên phạm vi cả nƣớc với kết quả thu đƣợc 157 phiếu trả lời hợp lệ.
Theo mô hình nghiên cứu, biến Tổ chức HTTTKT tại các trƣờng đại học công lập ở
Việt Nam bao gồm 4 thành phần là Hệ thống dữ liệu đầu vào, Xử lý dữ liệu, Lƣu
trữ dữ liệu và Hệ thống báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhân tố
tác động đến việc tổ chức HTTTKT tại các đơn vị này thay vì 6 nhân tố nhƣ đề xuất
ban đầu. Cụ thể các nhân tố đó là: (1) Nhà quản lý kế toán, (2) Hệ thống văn bản
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
pháp quy, (3) Công nghệ thông tin, (4) Ban giám hiệu, (5) Nhân viên kế toán, (6)
Môi trƣờng làm việc, (7) Chuyên gia tƣ vấn. Công nghệ thông tin đo lƣờng thông
qua thang đo phần mềm và các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho vận hành
HTTTKT tại đơn vị. Nhân tố môi trƣờng làm việc bao gồm môi trƣờng văn hóa, cơ
cấu tổ chức đơn vị, tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống kiểm soát, chính sách đãi ngộ
và áp lực công việc. Sự hỗ trợ của cả chuyên gia bên trong và bên ngoài đơn vị
thuộc về nhân tố chuyên gia tƣ vấn. Thông qua phân tích hồi quy, 4 nhân tố đầu
tiên cho thấy sự ảnh hƣởng đáng kể của chúng đến việc tổ chức HTTTKT tại các
trƣờng đại học công lập. Các nhân tố còn lại cũng cho thấy mối tƣơng quan đến tổ
chức HTTTKT tại các đơn vị này. Kết quả nghiên cứu này đã củng cố thêm cơ sở
nghiên cứu cho về vấn đề tổ chức HTTTKT tại các trƣờng đại học công lập ở Việt
Nam. Bên cạnh đó, các nhà nghiên cứu có thể dựa trên kết quả nghiên cứu của tác
giả để kiểm định lại ở những địa điểm hoặc các đơn vị khác. Tuy nhiên, với kết quả
khảo sát chỉ 40/130 trƣờng, tác giả nên thực hiện mở rộng kích thƣớc mẫu để gia
tăng tính đại diện cho tổng thể. Đồng thời, có đến 48.6% các nhân tố chƣa đƣợc
đƣa vào mô hình để giải thích sự biến thiên của tổ chức HTTTKT tại các trƣờng
đại học công lập ở Việt Nam. Do đó, tác giả có thể xem xét để bổ sung thêm các
nhân tố nhằm nâng cao tính giải thích cho mô hình nghiên cứu. So với hai nghiên
cứu kể trên, nghiên cứu này của Tô Hồng Thiên có khác biệt khi đã giới hạn phạm
vi nghiên cứu của mình ở các trƣờng đại học công lập tại Việt Nam.
Trong một nghiên cứu khác của Trần Lê Thanh Thuyên (2017) về chất lƣợng
HTTTKT trong điều kiện áp dụng HTTTKT, tác giả đã kiểm định mô hình về các
nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán thông qua nhân tố chất lƣợng
HTTTKT tại các doanh nghiệp hoạt động ở TP.HCM. Bằng phƣơng pháp nghiên
cứu hỗn hợp, thông qua việc vận dụng mô hình của Declone & McLean và mô hình
kim cƣơng Leavitt, tác giả đã trả lời đƣợc 3 câu hỏi nghiên cứu về mối quan hệ và
sự tác động tích cực của các yếu tố cam kết, văn hóa và cơ cấu tổ chức đến chất
lƣợng HTTTKT.
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Theo đó, 3 nhân tố có ảnh hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT đƣợc sắp xếp theo
mức độ ảnh hƣởng là Văn hóa, Cam kết và Cơ cấu tổ chức; đồng thời cũng chỉ ra
đƣợc mối quan hệ về chất lƣợng giữa thông tin kế toán và HTTTKT. Nghiên cứu
này góp phần khẳng định lại kết luận của các nghiên cứu trƣớc đó về chất lƣợng
HTTTKT. Dựa theo kết quả đạt đƣợc, tác giả cũng đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng HTTTKT và chất lƣợng thông tin kế toán. Nghiên cứu đã góp
phần tổng kết các lý thuyết về thông tin, chất lƣợng thông tin, chất lƣợng thông tin
kế toán, hệ thống, hệ thống thông tin, HTTTKT, chất lƣợng HTTTKT và đƣa ra
đƣợc mô hình về các nhân tố bên trong doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT. Kết quả nghiên cứu này là cơ sở tham khảo cho các nghiên cứu có liên
quan đến vấn đề chất lƣợng thông tin và chất lƣợng HTTTKT. Bằng việc kiểm định
lại mô hình của Carolina (2014), tác giả cho thấy sự phù hợp của mô hình này khi
áp dụng tại môi trƣờng Việt Nam. Các nhân tố đƣợc xác định trong mô hình này
cũng có nhiều điểm tƣơng đồng với những nghiên cứu đƣợc thực hiện bởi các tác
giả nêu trên. Do đó có thể thấy mặc dù các tác giả sử dụng thang đo cho các nhân tố
là có những khác biệt nhƣng kết quả vẫn cho thấy mối quan hệ giữa các nhân tố này
với chất lƣợng HTTTKT là có ý nghĩa.
Dựa trên tổng quan nghiên cứu trong nƣớc, tác giả nhận thấy các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT tại các doanh nghiệp Việt Nam và trên thế giới
cũng có những tƣơng đồng, dù có khác nhau về cách gọi tên nhân tố nhƣng về bản
chất là không có nhiều khác biệt. Cụ thể nhƣ nhân tố cơ cấu tổ chức (Dƣơng Thị
Chín, 2017; Tô Hồng Thiên, 2017; Trần Lê Thanh Thuyên, 2017), văn hóa tổ chức
(Nguyễn Thị Thúy, 2016; Dƣơng Thị Chín, 2017; Tô Hồng Thiên, 2017; Trần Lê
Thanh Thuyên, 2017), cam kết tổ chức (Nguyễn Thị Thúy, 2016; Trần Lê Thanh
Thuyên, 2017), huấn luyện và đào tạo (Nguyễn Thị Thúy, 2016; Trần Lê Thanh
Thuyên, 2017). Các nghiên cứu này thực hiện ở các doanh nghiệp có đặc thù hoạt
động khác nhau nhƣ doanh nghiệp có sử dụng ERP, trƣờng đại học,…ở Việt Nam,
nhƣng với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM thì vẫn chƣa
đƣợc tác giả nào thực hiện.
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Căn cứ vào kết quả tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, tác giả nhận thấy
việc xác định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng
HTTTKT ở những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM đang là
một khe hổng nghiên cứu cần phải đƣợc lấp đầy. Chính vì vậy, định hƣớng nghiên
cứu của tác giả trong luận văn này chính là trả lời cho hai câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Những nhân tố nào có thể ảnh hƣởng tới chất lƣợng của hệ thống thông
tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM?
(2) Những nhân tố này ảnh hƣởng ở mức độ nào đến chất lƣợng của hệ thống
thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh?
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng này đã trình bày tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế về sự
tác động của các nhân tố lên chất lƣợng HTTTKT để đƣa ra cái nhìn khái quát về
vấn đề chất lƣợng HTTTKT trong bối cảnh hiện nay. Dựa trên cơ sở đánh giá
chung về các kết quả nghiên cứu đã thực hiện, tác giả tìm ra khe hổng nghiên cứu
để làm định hƣớng nghiên cứu cho đề tài này.
Chƣơng 2 sẽ trình bày các khái niệm và lý thuyết nền tảng liên quan đến
HTTTKT và chất lƣợng HTTTKT, đồng thời nhận diện những nhân tố ảnh hƣởng
tới chất lƣợng HTTTKT.
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chƣơng này, tác giả sẽ trình bày những nội dung cơ bản về một số
khái niệm đƣợc sử dụng trong luận văn và giới thiệu các mô hình nghiên cứu, lý
thuyết nền tảng có liên quan đến chất lƣợng HTTTKT. Trên cơ sở tổng hợp và kế
thừa từ những lý thuyết này, tác giả nhận diện các nhân tố có thể tác động đến chất
lƣợng HTTTKT tại doanh nghiệp.
2.1 Một số khái niệm về hệ thống thông tin kế toán
2.1.1 Hệ thống
Hệ thống là tập hợp các thành phần phụ thuộc lẫn nhau để cùng nhau hoàn
thành những mục tiêu cụ thể. Một hệ thống cần có tổ chức, những mối tƣơng quan,
sự tích hợp và mục tiêu trọng tâm (Gelinas và cộng sự, 2011).
Theo Huỳnh Văn Hiếu và cộng sự (2015), hệ thống là tập hợp các thành phần
có quan hệ với nhau, cùng nhau hoạt động để đạt đƣợc các mục tiêu định trƣớc. Bất
kỳ hệ thống nào cũng đều có bốn đặc điểm sau:
- Các thành phần, bộ phận trong hệ thống.
- Các mối quan hệ, cách thức và cơ chế tƣơng tác giữa các thành phần bên
trong hệ thống.
- Phạm vi, giới hạn của hệ thống.
- Các mục tiêu hƣớng đến của hệ thống.
Chất lƣợng hệ thống có thể đƣợc đo lƣờng thông qua tính hiệu quả và hữu
hiệu của hệ thống. Hiệu quả đƣợc đánh giá bằng tỷ lệ phần trăm dựa trên sản phẩm
đƣợc tạo ra và cách thức sử dụng chúng. Ngoài ra, việc đo lƣờng mức độ đáp ứng
với yêu cầu đặt ra sẽ là cách xác định tính hữu hiệu của hệ thống (Stair và Reynolds,
2010).
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
2.1.2 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin đƣợc con ngƣời tạo ra để thu thập, lƣu trữ và quản lý dữ
liệu và cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng, mà trong đó hệ thống thƣờng bao
gồm các thành phần dựa trên máy tính và thủ công (Gelinas và cộng sự, 2011).
Hệ thống thông tin hiểu theo các chuyên gia là tập hợp các hệ thống con
đƣợc kết nối với nhau và làm việc hài hòa cùng nhau nhằm xử lý dữ liệu để tạo ra
thông tin hữu ích (Susanto, 2013a, 2013b).
Ngoài ra, hệ thống thông tin có thể đƣợc định nghĩa một cách kỹ thuật là tập
hợp các phần liên quan với nhau bắt đầu từ thu thập, xử lý, lƣu trữ và cung cấp
thông tin để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định và kiểm soát trong một tổ chức
(Laudon và Laudon, 2012). Bên cạnh đó, theo O’Brien và Marak (2010), hệ thống
thông tin còn phụ thuộc vào nguồn nhân lực, phần cứng, phần mềm và mạng thông
tin truyền thông .
Để thực hiện mục tiêu cung cấp thông tin cho ngƣời dùng, hệ thống thông tin
phải gồm những thành phần chức năng là đầu vào, xử lý, lƣu trữ, đầu ra và ngƣời
sử dụng thông tin (Huỳnh Văn Hiếu và cộng sự, 2015).
Theo Radu và cộng sự (2012), tùy theo nhu cầu quản lý của tổ chức mà hệ
thống thông tin có thể bao gồm các hệ thống con đƣợc thiết kế đặc biệt để trợ giúp
cho những hoạt động chức năng. Những hệ thống con điển hình của hệ thống thông
tin bao gồm hệ thống thông tin quản trị nhân sự, hệ thống thông tin quản trị sản
xuất, hệ thống thông tin quản trị tài chính và hệ thống thông tin kế toán. Trong đó,
HTTTKT chiếm xấp xỉ 50% trong tổng số thông tin do hệ thống thông tin cung cấp
(Radu và cộng sự, 2012).
Ứng dụng hệ thống thông tin trong quản trị kinh doanh giúp tiết kiệm chi phí
đầu vào nhƣ thời gian, lao động và năng lƣợng, và do đó cho phép hiện thực hóa lợi
nhuận và đem đến cho khách hàng sự hài lòng nói chung (Kaya và Azaltun, 2012).
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Từ quan điểm của Akgün và Kilic (2013) trích trong Al-Dalabih (2018), hệ
thống thông tin đƣợc hiểu là một hệ thống trong đó dữ liệu đƣợc thu thập, đánh giá
và cung cấp cho ngƣời dùng khi cần thiết và đƣợc thiết kế để hỗ trợ quá trình ra
quyết định.
2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT)
2.1.3.1 Khái niệm
HTTTKT là một hệ thống đƣợc thiết lập nhằm mục đích thu thập, ghi nhận,
lƣu trữ và xử lý dữ liệu nhằm cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng để đƣa ra các
quyết định (Romney và Steinbart, 2015). Simkin và cộng sự (2012) cũng đồng quan
điểm khi cho rằng HTTTKT là một quá trình thu thập và xử lý dữ liệu để cung cấp
thông tin cho nhu cầu sử dụng thông tin của ngƣời dùng.
HTTTKT là sự tích hợp của nhiều hệ thống xử lý giao dịch, hệ thống này
giúp hỗ trợ cho các hoạt động khác nhau liên quan đến các giao dịch tài chính cho
dù giao dịch diễn ra bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp (Susanto, 2015).
HTTTKT bao gồm các nguồn lực là con ngƣời và các thiết bị hỗ trợ đƣợc tổ
chức để chuyển đổi dữ liệu kế toán thành thông tin kế toán cho ngƣời quản lý trong
việc ra quyết định (Bodnar và Hapwood, 2014). Các thông tin kế toán đƣợc tạo ra
từ HTTTKT giúp hỗ trợ chức năng quản lý trong quản trị các nguồn lực của tổ chức
và điều hành các hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp (Hall, 2010). Các tổ chức
cần và sử dụng những thông tin này cho việc ra quyết định và giải quyết hiệu quả
các vấn đề, nhờ đó duy trì tình trạng hoạt động liên tục của tổ chức đó (Oz, 2009).
HTTTKT có tầm quan trọng rất lớn trong tổ chức, đóng vai trò tích cực trong
việc gia tăng hiệu quả hoạt động và trợ giúp cho những hoạt động về quản trị doanh
nghiệp (Gelinas và Dull, 2005). Bên cạnh đó, việc ứng dụng HTTTKT trong quản lý
cũng giúp tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp (Stair và Reynolds, 2006).
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Nhƣ vậy, HTTTKT là hệ thống đƣợc vận hành với mục đích thu thập, lƣu
trữ và xử lý dữ liệu thông qua sự kiểm soát bởi con ngƣời để cung cấp thông tin cho
quản trị và điều hành doanh nghiệp.
2.1.3.2 Các thành phần của HTTTKT
Là một hệ thống con của hệ thống thông tin quản lý nên HTTTKT cũng bao
gồm những thành phần cơ bản nhƣ sau:
- Dữ liệu đầu vào: Tập hợp tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc
đƣa vào hệ thống kế toán bao gồm hệ thống chứng từ, các đối tƣợng kế
toán và những đối tƣợng quản lý.
- Hệ thống xử lý: Bao gồm toàn bộ các yếu tố tham gia trong việc thu thập,
xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin kế toán có ích cho ngƣời sử dụng nhƣ
quy trình tạo lập và luân chuyển chứng từ; các loại sổ sách và cách thức
ghi nhận, cách nhập liệu và cập nhật dữ liệu; quy trình ghi nhận các
nghiệp vụ phát sinh; xử lý bằng tay hay bằng máy, tổ chức công việc
trong bộ máy kế toán.
- Lƣu trữ: Dữ liệu đƣợc thu thập và xử lý có thể đƣợc lƣu trữ để cung cấp
thông tin cho những lần truy vấn sau thông qua các phƣơng thức: chứng
từ, sổ sách kế toán (trong kế toán thủ công); các tập tin, bảng tính lƣu trữ
dữ liệu (môi trƣờng công nghệ thông tin).
- Kiểm soát: Bao gồm các quy định, thủ tục, chính sách đƣợc thiết lập
trong hệ thống kế toán nhằm kiểm soát quá trình thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin cho hệ thống kế toán đảm bảo sự trung thực và hữu ích cho
ngƣời dùng thông tin.
- Dữ liệu đầu ra: Thông tin của HTTTKT trình bày trên các báo cáo (báo
cáo kế toán, báo cáo quản trị) và hệ thống sổ sách kế toán.
2.1.3.3 Vai trò của HTTTKT
Theo Huỳnh Văn Hiếu và cộng sự (2015), một HTTTKT đƣợc thiết kế tốt sẽ
góp phần nâng cao giá trị của doanh nghiệp thông qua:
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
- Nâng cao chất lƣợng và giảm chi phí sản xuất của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Cải thiện hiệu quả điều hành và quản lý hoạt động của tổ chức.
- Tăng hiệu quả hoạt động và ƣu thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu lực và hiệu quả của chuỗi cung ứng.
- Củng cố và hỗ trợ hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Hỗ trợ kiểm soát và ra quyết định: Thông tin mà HTTTKT cung cấp sẽ hỗ trợ
nhà quản lý trong việc phân tích và dự báo tình hình để có thể đƣa ra kế
hoạch hoạt động phù hợp.
HTTTKT có tầm quan trọng rất lớn trong việc chuẩn bị thông tin kế toán
chất lƣợng cho ngƣời dùng. HTTTKT là một thành phần của hệ thống thông tin
quản lý trong doanh nghiệp. Vì vậy, nhiệm vụ của HTTTKT là đáp ứng nhu cầu dữ
liệu của hệ thống thông tin quản lý, nhằm cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý của
doanh nghiệp (Oprean và Podoabă, 2016).
Kết quả của nghiên cứu của Esmeray vào năm 2016 cho thấy mối quan hệ
đồng biến giữa việc sử dụng các hệ thống thông tin kế toán và tốc độ tăng trƣởng
doanh thu, lợi nhuận và số lƣợng khách hàng. Đồng thời, theo Nwinee và cộng sự
(2016), sử dụng các hệ thống thông tin kế toán sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các tổ chức và tăng khả năng kiểm soát chi phí.
Nhận thấy tầm quan trọng của thông tin trong một tổ chức, các tổ chức ngày
càng trở nên phụ thuộc nhiều hơn vào HTTTKT (Susanto, 2013). Hơn nữa, với sự
ra đời của công nghệ thông tin và các ứng dụng của nó, các HTTTKT gần đây phục
vụ tốt hơn cho các nhà quản lý trong việc đánh giá và dự đoán những động thái
trong kinh doanh và tình trạng tài chính một cách hiệu quả (Al-Ibbini, 2017).
2.2 Chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán
Các quan điểm về chất lƣợng HTTTKT trong các nghiên cứu hiện nay vẫn
có nhiều khác biệt và chƣa có sự thống nhất. Thông tin kế toán có chất lƣợng đƣợc
tạo ra bởi chất lƣợng của HTTTKT và các thông tin này đƣợc sử dụng để lên kế
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
hoạch, thực hiện, ghi lại, giám sát và kiểm soát các hoạt động tài chính và giao dịch
kế toán. Một hệ thống thông tin tài chính hiệu quả cần phải tích hợp các loại thông
tin khác nhau từ các nguồn khác nhau (Romney và Steinbart, 2012). Chất lƣợng
HTTTKT đƣợc diễn tả nhƣ là sự đo lƣờng khả năng tạo ra đầu ra đáp ứng nhu cầu
thông tin cho ngƣời ra quyết định (Post và Anderson, 2003). Chất lƣợng của
HTTTKT cũng phụ thuộc vào chất lƣợng của dữ liệu đầu vào, vì chất lƣợng dữ liệu
kém đƣợc sử dụng trong quá trình đầu vào dẫn đến kết quả kém (Xu, 2003).
Theo mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và McLean năm 1992
và 2003, chất lƣợng hệ thống thông tin đƣợc đánh giá bằng tính khả dụng, tính có sẵn,
đáng tin cậy, thời gian phản hồi của hệ thống (DeLone và McLean, 2003).
Từ quan điểm của Wilkin & Tayan (2003), mối quan hệ giữa chất lƣợng và
hệ thống thông tin đƣợc xác định bởi ba thành phần cơ bản: chất lƣợng hệ thống
(thành phần kỹ thuật), chất lƣợng thông tin về độ chính xác mà dữ liệu đƣa vào
trong hệ thống và chất lƣợng dịch vụ, nghĩa là đánh giá mức độ xuất sắc trong việc
cung cấp thông tin cho ngƣời dùng.
Chất lƣợng của HTTTKT dựa trên sự kết hợp của các yếu tố nhƣ độ chính
xác, độ tin cậy, bảo mật, tính linh hoạt, kịp thời, có khả năng kiểm tra và sự hài lòng
của ngƣời dùng. HTTTKT chất lƣợng từ góc độ hội nhập, là sự hữu hiệu, hiệu quả
và tính tích hợp của hệ thống thông tin kế toán đƣợc sử dụng (Syaifullah, 2014).
Chất lƣợng của HTTTKT có bảy thƣớc đo bao gồm chính xác, khả năng
kiểm toán, độ tin cậy, bảo mật, kịp thời, linh hoạt và hài lòng của ngƣời dùng. Chất
lƣợng HTTTKT đã trở nên quan trọng cho sự thành công của chức năng kế toán
trong thời đại kinh doanh ngày nay (Al-Ibbini, 2017).
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả kế thừa từ kết quả nghiên cứu của các tác
giả Nelson và cộng sự (2014), DeLone và McLean (1992, 2003), Stair và Reynolds
(2010), Rapina (2015) để đo lƣờng chất lƣợng HTTTTKT tại các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TP.HCM thông qua các thƣớc đo nhƣ sau:
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
- Thời gian phản hồi: Mức độ phản hồi nhanh (hay kịp thời) với các yêu cầu
về thông tin hay nghiệp vụ đƣợc thực hiện bởi HTTTKT.
- Tin cậy: Mức độ tin cậy của HTTTKT qua thời gian.
- Truy cập đƣợc: Mức độ dễ dàng khi truy cập vào HTTTKT.
- Linh hoạt: Mức độ thích ứng của HTTTKT theo những thay đổi từ môi
trƣờng hay yêu cầu của ngƣời dùng.
- Tích hợp: Mức độ tập hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau của HTTTKT
để hỗ trợ các quyết định kinh doanh.
2.3 Tổng quan về ngành dịch vụ và kế toán tại các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ
2.3.1 Tổng quan về ngành dịch vụ
2.3.1.1 Khái niệm ngành dịch vụ
Theo Các Mác, dịch vụ đƣợc định nghĩa là: ―Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế
sản xuất hàng hóa, khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đòi hỏi một sự lƣu thông
thông suốt, trôi chảy, liên tục để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao đó của con ngƣời thì
dịch vụ ngày càng phát triển‖. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, dịch vụ
ngày càng trở nên quan trọng hơn và đón nhận sự chú ý từ các nhà nghiên cứu thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế học, khoa học quản lý,....
Chính vì vậy, khái niệm về dịch vụ cũng đƣợc tiếp cận theo nhiều cách khác nhau
(Viện nghiên cứu phát triển TP.HCM, 2011). Tuy nhiên, nhìn chung có thể xét đến
hai góc độ sau:
- Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là toàn thể những hoạt động mà sản phẩm của
chúng không tồn tại ở hình thái vật chất. Các hoạt động này mang tính
tổng hợp cao và tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
tại mỗi quốc gia và của cả thế giới. Các ngành đƣợc xếp vào loại dịch vụ
rất đa dạng và ngày càng đƣợc mở rộng, bao gồm nhƣ những ngành dịch
vụ có từ lâu nhƣ giao thông vận tải, lƣu trú, du lịch, y tế, giáo dục, hay
các ngành nghề còn khá mới mẻ nhƣ dịch vụ tƣ vấn, hành chính.
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
- Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là hoạt động đƣợc thực hiện nhằm thỏa mãn nhu
cầu của con ngƣời, nhƣ: giải trí, nghỉ dƣỡng,…
Nhƣ vậy mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhƣng nhìn chung có thể
định nghĩa dịch vụ là các hoạt động đƣợc thực hiện với mục đích thoả mãn những
nhu cầu của con ngƣời trong sản xuất hay sinh hoạt và kết quả của các hoạt động
này thƣờng không tồn tại ở dạng vật chất.
2.3.1.2 Đặc điểm ngành dịch vụ
Theo Tổng quan lý thuyết về ngành kinh tế dịch vụ - Phần 1 của Viện nghiên
cứu phát triển TP.HCM (2011), với tính chất phong phú và đa dạng của ngành nghề,
ngành dịch vụ có những đặc trƣng rất riêng biệt so với các ngành nghề khác, cụ thể
nhƣ sau:
- Tính không mất đi của kỹ năng dịch vụ sau quá trình cung ứng.
- Tính vô hình hay phi vật chất: Sản phẩm dịch vụ thƣờng đƣợc bằng giác
quan chứ khó có thể sờ hay chạm vào, việc đo lƣờng dịch vụ cũng không
thể thông qua các phƣơng pháp đo lƣờng vật chất thông thƣờng.
- Tính không thể phân chia: Quá trình cung ứng và sử dụng dịch vụ thƣờng
diễn ra cùng lúc. Dịch vụ gắn liền với nguồn gốc của nó và không thể sản
xuất trƣớc nhƣ hàng hóa vật chất.
- Tính không ổn định và khó đánh giá chất lƣợng: Chất lƣợng mà dịch vụ
tạo ra thƣờng dao động trong một biên độ rất rộng, phụ thuộc rất lớn vào
hoàn cảnh mà dịch vụ đó đƣợc thực hiện nhƣ ngƣời cung ứng dịch vụ,
thời gian, không gian và cảm nhận của ngƣời sử dụng.
- Tính không lƣu giữ đƣợc: Xuất phát từ tính phi vật chất và không thể
phân chia, dịch vụ có tính chất không thể lƣu giữ đƣợc. Tính chất này
cũng đặt ra thách thức cho doanh nghiệp khi phải chủ động và linh hoạt
để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
- Tỷ lệ hàm lƣợng tri thức lớn trong sản phẩm dịch vụ: Đối với ngành dịch
vụ, con ngƣời đóng vai trò quan trọng nhất. Các sản phẩm dịch vụ đƣợc
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
tạo ra nhờ việc vận dụng những kỹ năng chuyên môn và chất xám của
con ngƣời. Các dụng cụ hay máy móc, trang thiết bị chỉ đóng vai trò hỗ
trợ trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ.
- Sự nhạy cảm với những thay đổi không ngừng của công nghệ: Ðây là đặc
điểm quan trọng nhất của dịch vụ và là điểm nổi bật so với các ngành
kinh doanh khác. Sự nhạy cảm này thể hiện ở việc không ngừng cải thiện
chất lƣợng dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu tốt hơn và đặc biệt là liên tục sáng
tạo ra các loại hình dịch vụ mới.
2.3.2 Kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Theo Hà Thị Thúy Vân và cộng sự (2017), chính vì sự khác biệt của mình
với các ngành khác, những đặc trƣng của ngành dịch vụ tác động rất lớn đến công
tác kế toán tại doanh nghiệp. Cụ thể nhƣ sau:
- Hoạt động dịch vụ về cơ bản thể hiện bằng việc đáp ứng nhu cầu của con
ngƣời nhƣ: giải trí, dịch vụ y tế, giáo dục,… Sản xuất, phục vụ và tiêu
thụ thƣờng xảy ra đồng thời với nhau nên sẽ rất khó khăn trong việc tách
biệt các quá trình này. Chính vì vậy, các khoản mục chi phí phát sinh
trong quá trình cung ứng dịch vụ cũng gây khó khăn trong việc phân biệt
rõ ràng về mục đích, quy luật phát sinh và vận động của chúng. Do đó,
tùy theo từng loại dịch vụ cung cấp mà xác định chi phí cấu thành sản
phẩm cho phù hợp.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ rất sự đa dạng trong cách thức thực hiện.
Chính sự đa dạng này đã dẫn đến sự phức tạp trong việc tổ chức công tác
kế toán. Việc xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí, theo dõi doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ tùy thuộc vào từng phƣơng thức và
loại hình dịch vụ cụ thể.
- Về mặt quản lý, tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp trong việc kiểm
soát hoạt động kinh doanh theo tiến trình thực hiện hay theo từng đặt