Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện . Luận văn tổng quan các nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan để đề xuất mô hình nghiên cứu việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM. Từ đó, có thể được dùng để tham khảo cho các nghiên cứu tương tự ở khu vực khác.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện do Tổng công ty Điện lực Tp. HCM quản lý, giai đoạn 2014 - 2018.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường. Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh. Căn cứ mục tiêu cần nghiên cứu, luận văn định hướng tìm kiếm, tham khảo các lý thuyết cũng như các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan. Điều này góp phần cho việc hệ thống lại cơ sở lý thuyết cũng như bổ sung vào các cơ sở tài liệu tham khảo phục vụ cho các nghiên cứu khác trong tương lai.
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thuế. “Đánh giá tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là một đề tài cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được để từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu thuế, kiểm soát các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu thu ngân sách của đơn vị, góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ nguồn thu cho NSNN.
Luận Văn Hiệu Quả Huy Động Vốn Tiền Gửi Tại Agribank. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Agribank Lâm Đồng trong thời gian qua. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Agribank Lâm Đồng trong thời gian tới.
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhu cầu tham vấn tâm lý (NCTVTL) HĐ của HS THCS từ đó tổ chức hoạt động TVTLHĐ tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu này cho các em.
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, giúp cho đơn vị có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt hoạt động của Trường.
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn. - Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng , từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Sao Nam Việt đáp ứng những mục tiêu chiến lược phát triển của công ty của nghành thương mại thành phố trong giai đoạn công nghiệp hóa , hiện đại hóa , hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện do Tổng công ty Điện lực Tp. HCM quản lý, giai đoạn 2014 - 2018.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường. Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh. Căn cứ mục tiêu cần nghiên cứu, luận văn định hướng tìm kiếm, tham khảo các lý thuyết cũng như các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan. Điều này góp phần cho việc hệ thống lại cơ sở lý thuyết cũng như bổ sung vào các cơ sở tài liệu tham khảo phục vụ cho các nghiên cứu khác trong tương lai.
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thuế. “Đánh giá tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là một đề tài cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được để từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu thuế, kiểm soát các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu thu ngân sách của đơn vị, góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ nguồn thu cho NSNN.
Luận Văn Hiệu Quả Huy Động Vốn Tiền Gửi Tại Agribank. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Agribank Lâm Đồng trong thời gian qua. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Agribank Lâm Đồng trong thời gian tới.
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhu cầu tham vấn tâm lý (NCTVTL) HĐ của HS THCS từ đó tổ chức hoạt động TVTLHĐ tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu này cho các em.
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, giúp cho đơn vị có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt hoạt động của Trường.
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn. - Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng , từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Sao Nam Việt đáp ứng những mục tiêu chiến lược phát triển của công ty của nghành thương mại thành phố trong giai đoạn công nghiệp hóa , hiện đại hóa , hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận Văn Tác Động Của Nhận Thức Của Nhân Viên Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp. Xây dựng mô hình lý thuyết thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố sự phù hợp giữa văn hóa doanh nghiệp với hoạt động trách nhiệm xã hội, khả năng nhận thức CSR của nhân viên, chương trình đạo đức của doanh nghiệp, nhận thức của nhân viên về hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và sự hài lòng của nhân viên. Kiểm định mối liên quan giữa các yếu tố sự phù hợp giữa văn hóa doanh nghiệp với hoạt động trách nhiệm xã hội, khả năng nhận thức CSR của nhân viên, chương trình đạo đức của doanh nghiệp, nhận thức của nhân viên về hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và sự hài lòng của nhân viên: khảo sát tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà nƣớc quản lý doanh nghiệp.
Luận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề cơ cấu kinh tế ngành và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với việc xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh dưới góc độ kinh tế chính trị học.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã Hội. Xây dựng các thành phần của khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với đặc điểm ngành chế biến thực phẩm. Xây dựng và phát triển được bộ thang đo về thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Các giả thuyết trong mô hình lý thuyết được kiểm định nhằm xác định các mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm hoàn thiện thực tiễn quản trị nguồn nhân lực gắn trách nhiệm xã hội, góp phần nâng cao sự cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm.
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản việt nam vào thị trường EU - cách tiếp cận từ mô hình trọng lực. Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trƣờng EU từ cách tiếp cận của mô hình trọng lực. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này vào thị trƣờng EU trong giai đoạn tiếp theo.
Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ quản lý tòa nhà của tập đoàn ssg tại tp.hcm. Đo lường sự hài lòng của cư dân đang sinh sống tại tòa nhà Opal Saigon Pearl, để đảm bảo sự hài lòng của cư dân cần phải quan tâm đến chất lượng dịch vụ mà công ty quản lý tòa nhà cung cấp một cách chi tiết.
Luận văn Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Ảnh Hưởng Của Trải Nghiệm Thương Hiệu Nhà Tuyển Dụng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật phỏng vấn tay đôi và thảo luận nhóm. Thông tin thu thập được từ quá trình nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo về các trải nghiệm thương hiệu nhà tuyển dụng của nhân viên, cam kết tình cảm, ý định nghỉ việc, cuối cùng là đưa ra bảng câu hỏi.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chức. Vấn đề thay đổi luôn luôn xảy ra trong các tổ chức khi thị trường và nhu cầu thay đổi thì các tổ chức cũng phải thay đổi để đáp ứng. Khi thay đổi sự nhận thức và phản ứng của nhân viên vẫn luôn là mối quan tâm chính. Ở Việt nam hiện nay chỉ có một luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này của tác giả Nguyễn Vũ Anh Khoa (2014) trong lĩnh vực ngân hàng với ba biến tác động lên thái độ của nhân viên đối với sự thay đổi. Với đề tài nghiên cứu này tác giả đã tìm hiểu, bổ sung chứng minh sự tác động thêm các biến khác cho mô hình và khảo sát rộng rãi hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tp.HCM để từ đó xây dựng mô hình làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán. Phƣơng pháp định tính: phỏng vấn các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc lựa chọn, sử dụng PMKT nhằm mục đích: đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC; đánh giá các thang đo để từ đó đề tài điều chỉnh, bổ sung thang đo cho phù hợp với mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu. Đồng thời kiểm tra cách sử dụng từ ngữ trong bảng khảo sát nhằm mục đích đảm bảo đa số các đối tượng khảo sát hiểu đúng và hiểu rõ nghĩa.
Phân tích các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Trải Nghiệm Mua Sắm Tại Siêu Thị coopmart. Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu về các nhân tố khách quan tác động đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng tại siêu thị Coopmart Huế.
Một số giải pháp hoàn thiện quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh tư vấn xây dựng hà thắng. Tuyển dụng giúp tổ chức có đủ nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng nhằm thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chức. Tuyển dụng tốt giúp cho tổ chức có một đội ngũ nhân lực chất lượng tăng khả năng cạnh tranh với các tổ chức khác trên cùng lĩnh vực.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM. Để đạt được mục tiêu này, luận văn tiến hành nghiên cứu các vấn đề như sau:
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận. Bờ biển dài 105 km, ngư trường của tỉnh nằm trong vùng nước trồi có nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng với trên 500 loài hải sản các loại. Ngoài ra, còn có hệ sinh thái san hô phong phú và đa dạng với trên 120 loài và rùa biển đặc biệt quý hiếm chỉ có ở Ninh Thuận. Vùng ven biển có nhiều đầm vịnh phù hợp phát triển du lịch và phát triển nuôi trồng thủy sản và sản xuất tôm giống là một thế mạnh của ngành thủy sản.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yết. Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo ngành… phân tích dữ liệu bằng phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá mức độ ph hợp của mô hình và xem x t mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh.
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên. Bên cạnh đó, để gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức, các nhà quản trị đã tập trung các nỗ lực vào những hoạt động giúp cải thiện và nâng cao kết quả làm việc của nhân viên. Trong đó, động viên đƣợc xem là một trong những công cụ hiệu quả giúp gia tăng sự hăng hái nhiệt tình của nhân viên trong quá trình làm việc, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả công việc của từng thành viên trong tổ chức. Dựa trên thuyết trao đổi xã hội, Adams (1965) đã đề xuất lý thuyết về sự công bằng trong tổ chức và tác dụng động viên của nó. Lý thuyết về sự công bằng cho rằng, nhân viên cảm nhận đƣợc sự công bằng trong tổ chức sẽ tích cực làm việc hơn và tạo đƣợc những kết quả mong đợi cho tổ chức.
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán Hay Không. Đầu tiên, bài nghiên cứu này là xem cơ cấu tài chính như một kênh truyền dẫn quan trọng mà qua đó thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối có thể tương tác với nhau. Tác giả sẽ tìm hiểu rằng liệu việc thiếu mối quan hệ nhân quả giữa thị trường chứng khoán của một quốc gia và thị trường ngoại hối có thể là do sự thiếu sót của một biến quan trọng với vai trò như một kênh truyền dẫn mà qua đó tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán.
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệnh Viện Đa Khoa Bà Rịa. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với cỡ mẫu là 300 bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế đang khám chữa bệnh trong Bệnh viện Đa Khoa Bà Rịa theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu định tính, nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp. Hoạt động hợp nhất, mua bán và sáp nhập có điểm chung là đều được thực hiện để nhằm mục đích đạt được lợi thế nhờ quy mô, tăng hiệu quả và thị phần. Đây cũng là mục đích chung của tất cả các DN tham gia vào họat động M&A. Tuy nhiên, giữa các hoạt động này cũng có những khác điểm khác biệt nhất định:
More Related Content
Similar to Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Luận Văn Tác Động Của Nhận Thức Của Nhân Viên Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp. Xây dựng mô hình lý thuyết thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố sự phù hợp giữa văn hóa doanh nghiệp với hoạt động trách nhiệm xã hội, khả năng nhận thức CSR của nhân viên, chương trình đạo đức của doanh nghiệp, nhận thức của nhân viên về hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và sự hài lòng của nhân viên. Kiểm định mối liên quan giữa các yếu tố sự phù hợp giữa văn hóa doanh nghiệp với hoạt động trách nhiệm xã hội, khả năng nhận thức CSR của nhân viên, chương trình đạo đức của doanh nghiệp, nhận thức của nhân viên về hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và sự hài lòng của nhân viên: khảo sát tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà nƣớc quản lý doanh nghiệp.
Luận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề cơ cấu kinh tế ngành và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với việc xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh dưới góc độ kinh tế chính trị học.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã Hội. Xây dựng các thành phần của khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với đặc điểm ngành chế biến thực phẩm. Xây dựng và phát triển được bộ thang đo về thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Các giả thuyết trong mô hình lý thuyết được kiểm định nhằm xác định các mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm hoàn thiện thực tiễn quản trị nguồn nhân lực gắn trách nhiệm xã hội, góp phần nâng cao sự cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm.
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản việt nam vào thị trường EU - cách tiếp cận từ mô hình trọng lực. Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trƣờng EU từ cách tiếp cận của mô hình trọng lực. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này vào thị trƣờng EU trong giai đoạn tiếp theo.
Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ quản lý tòa nhà của tập đoàn ssg tại tp.hcm. Đo lường sự hài lòng của cư dân đang sinh sống tại tòa nhà Opal Saigon Pearl, để đảm bảo sự hài lòng của cư dân cần phải quan tâm đến chất lượng dịch vụ mà công ty quản lý tòa nhà cung cấp một cách chi tiết.
Luận văn Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Ảnh Hưởng Của Trải Nghiệm Thương Hiệu Nhà Tuyển Dụng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật phỏng vấn tay đôi và thảo luận nhóm. Thông tin thu thập được từ quá trình nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo về các trải nghiệm thương hiệu nhà tuyển dụng của nhân viên, cam kết tình cảm, ý định nghỉ việc, cuối cùng là đưa ra bảng câu hỏi.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chức. Vấn đề thay đổi luôn luôn xảy ra trong các tổ chức khi thị trường và nhu cầu thay đổi thì các tổ chức cũng phải thay đổi để đáp ứng. Khi thay đổi sự nhận thức và phản ứng của nhân viên vẫn luôn là mối quan tâm chính. Ở Việt nam hiện nay chỉ có một luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này của tác giả Nguyễn Vũ Anh Khoa (2014) trong lĩnh vực ngân hàng với ba biến tác động lên thái độ của nhân viên đối với sự thay đổi. Với đề tài nghiên cứu này tác giả đã tìm hiểu, bổ sung chứng minh sự tác động thêm các biến khác cho mô hình và khảo sát rộng rãi hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tp.HCM để từ đó xây dựng mô hình làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán. Phƣơng pháp định tính: phỏng vấn các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc lựa chọn, sử dụng PMKT nhằm mục đích: đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC; đánh giá các thang đo để từ đó đề tài điều chỉnh, bổ sung thang đo cho phù hợp với mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu. Đồng thời kiểm tra cách sử dụng từ ngữ trong bảng khảo sát nhằm mục đích đảm bảo đa số các đối tượng khảo sát hiểu đúng và hiểu rõ nghĩa.
Phân tích các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Trải Nghiệm Mua Sắm Tại Siêu Thị coopmart. Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu về các nhân tố khách quan tác động đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng tại siêu thị Coopmart Huế.
Một số giải pháp hoàn thiện quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh tư vấn xây dựng hà thắng. Tuyển dụng giúp tổ chức có đủ nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng nhằm thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chức. Tuyển dụng tốt giúp cho tổ chức có một đội ngũ nhân lực chất lượng tăng khả năng cạnh tranh với các tổ chức khác trên cùng lĩnh vực.
Similar to Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc (13)
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM. Để đạt được mục tiêu này, luận văn tiến hành nghiên cứu các vấn đề như sau:
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận. Bờ biển dài 105 km, ngư trường của tỉnh nằm trong vùng nước trồi có nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng với trên 500 loài hải sản các loại. Ngoài ra, còn có hệ sinh thái san hô phong phú và đa dạng với trên 120 loài và rùa biển đặc biệt quý hiếm chỉ có ở Ninh Thuận. Vùng ven biển có nhiều đầm vịnh phù hợp phát triển du lịch và phát triển nuôi trồng thủy sản và sản xuất tôm giống là một thế mạnh của ngành thủy sản.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yết. Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo ngành… phân tích dữ liệu bằng phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá mức độ ph hợp của mô hình và xem x t mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh.
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên. Bên cạnh đó, để gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức, các nhà quản trị đã tập trung các nỗ lực vào những hoạt động giúp cải thiện và nâng cao kết quả làm việc của nhân viên. Trong đó, động viên đƣợc xem là một trong những công cụ hiệu quả giúp gia tăng sự hăng hái nhiệt tình của nhân viên trong quá trình làm việc, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả công việc của từng thành viên trong tổ chức. Dựa trên thuyết trao đổi xã hội, Adams (1965) đã đề xuất lý thuyết về sự công bằng trong tổ chức và tác dụng động viên của nó. Lý thuyết về sự công bằng cho rằng, nhân viên cảm nhận đƣợc sự công bằng trong tổ chức sẽ tích cực làm việc hơn và tạo đƣợc những kết quả mong đợi cho tổ chức.
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán Hay Không. Đầu tiên, bài nghiên cứu này là xem cơ cấu tài chính như một kênh truyền dẫn quan trọng mà qua đó thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối có thể tương tác với nhau. Tác giả sẽ tìm hiểu rằng liệu việc thiếu mối quan hệ nhân quả giữa thị trường chứng khoán của một quốc gia và thị trường ngoại hối có thể là do sự thiếu sót của một biến quan trọng với vai trò như một kênh truyền dẫn mà qua đó tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán.
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệnh Viện Đa Khoa Bà Rịa. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với cỡ mẫu là 300 bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế đang khám chữa bệnh trong Bệnh viện Đa Khoa Bà Rịa theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu định tính, nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp. Hoạt động hợp nhất, mua bán và sáp nhập có điểm chung là đều được thực hiện để nhằm mục đích đạt được lợi thế nhờ quy mô, tăng hiệu quả và thị phần. Đây cũng là mục đích chung của tất cả các DN tham gia vào họat động M&A. Tuy nhiên, giữa các hoạt động này cũng có những khác điểm khác biệt nhất định:
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp Luật Việt Nam. Khi chọn đề tài, tác giả mong muốn cung cấp được cái nhìn tổng thể về các quy định pháp luật hiện hành về các doanh nghiệp xã hội tạo điều kiện cho người khuyết tật hòa nhập với cuộc sống, nhằm phát hiện những hạn chế trong các quy định pháp luật làm cản trở người khuyết tật hòa nhập vào xã hội, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật để khắc phục được các vấn đề hạn chế trong thực tiễn.
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đánh giá tác động của chi tiêu chính phủ cho y tế và giáo dục đang được thực tiễn đặt ra hết sức cấp thiết ở tất cả các quốc gia trên thế giới đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển. Việc lượng hóa tác động này sẽ giúp cho chính phủ của các quốc gia trên thế giới nói chung và các quốc gia đang phát triển nói riêng có những căn cứ để đưa ra các chính sách chi tiêu và phân bổ chi tiêu hợp lý cho lĩnh vực y tế và giáo dục nhằm đạt được mục tiêu tăng HDI.
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khách hàng tổ chức trên địa bàn hà nội. Chức năng kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất, phân phối sản phẩm: Biển hiệu quảng cáo, đèn led, đèn flash của các hãng Phillips, Asia, TLC, Gslighting… đảm bảo cam kết nguồn gốc xuất xứ, thiết kế tinh tế, phù hợp với thẩm mỹ của khách hàng và bắt kịp dẫn đầu xu thế trên thị trường với dịch vụ lắp đặt, bảo hành hỗ trợ tốt.
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu Á. Trên cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ trả lời 03 câu hỏi nghiên cứu: (1) Tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương dưới tác động của chất lượng thể chế là như thế nào?; (2) Yếu tố nào của thể chế nên được quan tâm nhiều hơn để giúp các nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương tăng trưởng tốt? và (3) Tác động của chất lượng thể chế đến tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương có gì khác biệt so với phần còn lại của thế giới?. Qua đó đưa ra những khuyến nghị, hỗ trợ cho Chính phủ các quốc gia có thể bàn hành những chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu cả trong và ngoài nước trước đây về vấn đề phân tích tác động thu nhập ngoài lãi đến lợi nhuận tại các NHTM. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra các bằng chứng thực nghiệm có thể kiểm định được và bổ sung kết quả cho các nghiên cứu trước đây.
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may của công ty TNHH Vietbo vào thị trường Nhật Bản . “Một định nghĩa khác về Marketing quốc tế cũng được một số tác giả đưa ra: đó là hoạt động Marketing vượt qua phạm vi biên giới của từng quốc gia cụ thể. Marketing quốc tế cũng được định nghĩa như là “việc thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quan điểm Marketing nhằm định hướng dòng vận động của hàng hóa và dịch vụ của công ty tới người tiêu dùng hoặc người mua ở nhiều quốc gia khác nhau với mục tiêu thu lợi nhuận.”
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chính là ƣớc lƣợng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng và mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro tại các NHTM Việt Nam.Mục đích những cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến vốn tự có và rủi ro đồng thời xác định mối quan hệ giữa rủi ro và vốn tự có tại các NHTM Việt Nam.Từ đó kết quả kiểm định đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho nhà quản lý của các ngân hàng có chính sách phù hợp để nâng cao vốn tự có hạn chế rủi ro và từ đó nâng cao hiệu quả chất lƣợng hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn chỉ ra những khó khăn cũng như một số vấn đề còn tồn tại để mở ra hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam. Mục tiêu của luận văn nhằm tìm ra bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam bằng cách sử dụng các phương pháp định lượng dựa vào các số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần nội địa.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thương Mại. Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xác định sự tác động và mức độ tác động của các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền tại Tp.HCM.
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco Hipping. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm cung cấp những thông tin và kiến nghị một số giải pháp giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp phát hiện và tìm ra nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề cần cải thiện để nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ KIM NGỌC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã ngành: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện của ngƣời lao động trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ
Chí Minh” do PGS. TS Nguyễn Văn Sĩ hướng dẫn, là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Ngọc
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3
1.3. C u h i nghiên cứu...........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.4.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................................... 4
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.6. Những đóng góp của đề tài .............................................................................4
1.7. Kết cấu của luận văn.......................................................................................5
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................... 6
2.1 Cơ sở lý thuyết................................................................................................. 6
2.1.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow (1943)............................................ 6
2.1.2. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) ............. 8
2.1.3. Thuyết hành vi dự định – TPB................................................................. 9
2.2 Các khái niệm liên quan đến nghiên cứu....................................................... 11
2.2.1. Khái niệm về “BHXH” .......................................................................... 11
2.2.2. Các loại hình BHXH .............................................................................. 11
2.2.3. Khái niệm “BHXH tự nguyện” và các vấn đề liên quan ....................... 12
2.2.4. Những quy định cơ bản của Việt Nam về chế độ BHXH tự nguyện..... 12
2.3 Các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................ 14
2.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu.......................................................................... 16
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................... 20
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 20
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 21
3.2.1. Nguồn dữ liệu thu thập........................................................................... 21
3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................. 21
3.3. Mô hình logit................................................................................................. 22
3.4. Thông tin dữ liệu thứ cấp.............................................................................. 25
3.4.1. Về giới tính............................................................................................. 26
3.4.2. Về độ tuổi............................................................................................... 26
3.4.3. Về tình hình việc làm ............................................................................. 27
3.4.4. Về thu nhập .......................................................................................... 278
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................ 29
4.1. Khái quát về chính sách BHXH tự nguyện tại Quận 9, TP HCM................ 29
4.1.1. Khái quát tình hình về Quận 9 ............................................................... 29
4.1.2. Tổ chức bộ máy thực hiện BHXH tại Quận 9........................................ 32
4.1.3. Kết quả đạt được khi thực thi chính sách............................................... 34
4.1.4. Ưu khuyết điểm...................................................................................... 34
4.2. Định hướng phát triển BHXH tự nguyện tại Quận 9, TP HCM................... 35
4.3. Kết quả hồi quy và thảo luận ........................................................................ 36
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 42
5.1 Kết quả chính của nghiên cứu....................................................................................... 42
5.2. Giải pháp....................................................................................................... 45
5.2.1.Giải pháp 1: Thực hiện theo sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và chính
quyền ............................................................................................................................................ 45
5.2.1.1 Mục đích của giải pháp ................................................................................... 45
5.2.1.2 Nội dung giải pháp........................................................................................... 46
5.2.1.3 Cách thức thực hiện......................................................................................... 46
5.2.1.4 Vai trò của giải pháp...................................................................................... 47
5.2.2 Giải pháp 2: N ng cao nhận thức của người lao động về sự cần thiết khi
tham gia BHXH tự nguyện................................................................................................. 47
5.2.2.1 Mục đích............................................................................................................... 47
5.2.2.2 Nội dung giải pháp........................................................................................... 47
5.2.2.3 Cách thức thực hiện......................................................................................... 48
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.2.2.4 Vai trò của giải pháp....................................................................................... 49
5.2.3 Giải pháp 3: Đổi mới công tác dịch vụ tại cơ quan BHXH...................... 49
5.2.3.1 Mục đích............................................................................................................... 49
5.2.3.2 Nội dung giải pháp........................................................................................... 49
5.2.3.3 Cách thức thực hiện......................................................................................... 50
5.2.3.4 Vai trò của giải pháp....................................................................................... 51
5.2.4 Giải pháp 4: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin .......................... 51
5.2.4.1 Mục đích............................................................................................................... 51
5.2.4.2 Nội dung giải pháp........................................................................................... 51
5.2.4.3 Cách thức thực hiện......................................................................................... 52
5.2.4.4 Vai trò của giải pháp....................................................................................... 52
5.2.5 Giải pháp 5: Chính sách hỗ trợ cho đối tượng lao động có thu nhập thấp
53
5.2.5.1 Mục đích............................................................................................................... 53
5.2.5.2 Nội dung giải pháp........................................................................................... 54
5.2.5.3 Cách thức thực hiện......................................................................................... 54
5.2.5.4 Vai trò của giải pháp....................................................................................... 54
5.3. Kiến nghị....................................................................................................... 55
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt
TRA Theory of Reasoned Action Thuyết hành động hợp lý
TPB Theory of Planned Behavior Thuyết hành vi dự định
ASXH An sinh xã hội
BHXH Bảo hiểm xã hội
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tổng hợp các kết quả những nghiên cứu liên quan đến đề tài ................. 16
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Tháp nhu cầu của Maslow (1943)..............................................................6
Hình 2.2. Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975)........................ 8
Hình 2.4. Thuyết hành vi dự định –TPB (Ajzen, 1991)........................................... 10
Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH....................... 17
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài ............................................................... 20
Hình 3.2. Thông tin về giới tính của người khảo sát................................................ 26
Hình 3.3. Thông tin về độ tuổi của người khảo sát.................................................. 27
Hình 3.4. Thông tin về tình hình việc làm của người khảo sát................................ 27
Hình 3.5. Thông tin về thu nhập của người khảo sát ............................................... 28
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một chính sách an sinh xã hội của Việt Nam. Hiện
nay, tỷ lệ người lao động trên địa bàn Quận 9 tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
còn thấp. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu nguyên nh n các yếu tố ảnh hưởng đến việc
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động. Qua đó, đề xuất giải pháp
nhằm gia tăng số lượng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở địa phương. Đề
tài này được thực hiện thông qua việc nghiên cứu lý thuyết và dữ liệu của cơ quan
bảo hiểm xã hội Quận 9. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ người lao động trên địa
bàn Quận 9 tham gia BHXH tự nguyện còn thấp và phụ thuộc vào các yếu tố chính
là: độ tuổi, thu nhập, tình hình việc làm. Do đó, tác giả đã đề xuất 05 giải pháp nhằm
n ng cao số lượng người lao động tham gia BHXH tự nguyện.
Từ khóa: Bảo hiểm xã hội tự nguyện; tham gia bảo hiểm xã hội; người lao động.
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề an sinh xã hội (ASXH) được xem là một trong những nền tảng vững
chắc cho sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội ở mọi quốc gia trên thế giới. Với tư
cách là một trụ cột trong hệ thống chính sách ASXH, bảo hiểm xã hội (BHXH) thực
sự đã trở thành một công cụ đắc lực và hiệu quả. Do BHXH đã giúp cho Nhà nước
điều tiết xã hội trong nền kinh tế thị trường. Không những thế, BHXH là một trong
những chính sách ASXH rất quan trọng; là tiêu chí của tiến bộ, bình đẳng và công
bằng xã hội; thể hiện sự văn minh, phát triển của mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam,
Đảng và Nhà nước ta luôn quan t m x y dựng và tổ chức thực hiện các chính sách
ASXH nhằm hướng tới con người, xem đ y vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát
triển.
Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người cũng
ngày càng đòi h i cao hơn cả về vật chất lẫn tinh thần. Đồng thời, những rủi ro xã
hội có chiều hướng ngày một gia tăng và nhu cầu về bảo hiểm an toàn cho cá nh n
cũng tăng theo. Do đó, để người lao động tiếp cận tới mạng lưới ASXH thông qua
việc tham gia BHXH tự nguyện là vấn đề rất cần thiết. Có thể nói, BHXH tự nguyện
là một chính sách mang tính nh n văn cao, mở ra cho người lao động cơ hội tiếp cận
vấn đề ASXH, giúp cho người d n giảm bớt gánh nặng khi đau ốm, thất nghiệp, tuổi
già không còn sức lao động, tử tuất.
BHXH tự nguyện là một chính sách có quy mô lớn của Nhà nước, nhằm đảm
bảo cho người lao động không hoặc chưa có cơ hội tham gia BHXH bắt buộc được
tiếp cận với hệ thống BHXH. Trong điều kiện hiện nay, có rất nhiều lao động không
được tham gia BHXH bắt buộc vì họ là những lao động tự do, tự tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh. Các đối tượng có thể kể đến như nông d n, lao động tự tạo việc
làm, hộ hoặc cá thể kinh doanh buôn bán nh lẻ, người lao động trong các làng nghề
tiểu thủ công nghiệp ở những nơi không có quan hệ lao động, theo quy định
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
của pháp luật, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (Mạc Văn Tiến,
2005).
Nước ta hiện nay là một nước đang phát triển, lực lượng lao động tự do chiếm
tỷ lệ khá nhiều. Chính đội ngũ này đã đóng góp phần quan trọng vào sự phát triển
kinh tế của đất nước. Vì vậy, việc thực hiện tốt chính sách BHXH tự nguyện sẽ góp
phần quan trọng vào việc mở rộng hơn nữa quyền và nghĩa vụ tham gia BHXH cho
người lao động và tạo sự bình đẳng cho mọi thành phần lao động trong xã hội.
Việc tham gia BHXH tự nguyện sẽ giúp cho những lao động tự do, lao động
có thu nhập thấp, không ổn định có thể hưởng được lương hưu, góp phần bảo đảm
cuộc sống khi về già. Trên thực tế, sau một thời gian triển khai, vẫn còn rất ít người
lao động thực sự quan t m và tham gia loại hình bảo hiểm này. Điều này về l u dài
sẽ g y nên gánh nặng lớn cho các chính sách ASXH, bởi hàng trăm nghìn người lao
động đến tuổi về hưu mà không có lương hưu. Do đó, việc đánh giá tình hình triển
khai BHXH tự nguyện để khắc phục những điểm yếu, phát huy những yếu tố có lợi,
đồng thời đề ra những biện pháp nhằm cải thiện tình hình, thu hút được người lao
động tham gia là cần thiết và có vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống an
sinh xã hội nước ta.
Triển khai thực hiện chính sách BHXH tự nguyện mang nhiều ý nghĩa chính
trị, kinh tế, xã hội to lớn. Chính sách này thực hiện có hiệu quả sẽ góp phần quan
trọng vào việc ổn định đời sống cho hàng triệu người lao động, ổn định xã hội, là
một bước tiến mới trong việc thực hiện xã hội công bằng, d n chủ, văn minh. Chính
sách BHXH tự nguyện còn là giải pháp cần thiết để quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế được vững chắc, hạn chế sự ph n hóa xã hội trong nền kinh tế thị trường.
Từ lúc Luật BHXH ra đời và có hiệu lực từ năm 2007, trong đó BHXH tự
nguyện được áp dụng từ năm 2008 cho đến nay, số lượng người tham gia BHXH tự
nguyện trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) vẫn còn rất thấp.
Nguyên nh n là do người d n có thu nhập thấp, người lao động tự do chưa
xem BHXH là nhu cầu cấp thiết trong cuộc sống, không có thói quen với việc tích
lũy thông qua hình thức đóng
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
BHXH, chưa quen dự phòng cho tương lai xa, chưa có điều kiện tiếp cận với
những thông tin cần thiết liên quan đến BHXH… Xuất phát từ những lý do được
nêu như trên, việc tiến hành nghiên cứu nhằm xác định, ph n tích và đánh giá “Các
yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao
động trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh” là vấn đề cấp thiết đặt ra. Với
mong muốn kết quả nghiên cứu sẽ giúp cơ quan BHXH đưa ra những giải pháp
nhằm thúc đẩy người lao động trên địa bàn Quận 9 tham gia BHXH tự nguyện ở
mức cao hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH
tự nguyện; ph n tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của
người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM;
Đề xuất một số hàm ý quản trị từ kết quả nghiên cứu nhằm thúc đẩy
việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động, làm tăng số người tham gia
BHXH tự nguyện trên địa bàn Quận 9 trong thời gian tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đề xuất các c u h i nghiên cứu như
sau:
C u h i 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của
người lao động?
C u h i 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tham gia BHXH tự
nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9?
C u h i 3: Các giải pháp nào nhằm n ng cao việc tham gia BHXH tự nguyện
của người lao động trên địa bàn Quận 9?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
1.4.2. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là người lao động đã tham gia và chưa tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện trên địa bàn Quận 9, TP.HCM.
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia
BHXH tự nguyện. Chủ yếu tập trung vào các nhóm đối tượng là lao động tự tạo
việc làm, lao động tự do.
Phạm vi về không gian nghiên cứu: người lao động tại 13 phường trên địa bàn
Quận 9 đã tham gia hoặc chưa tham gia BHXH tự nguyện.
Thời gian thực hiện nghiên cứu: được tiến hành trong 03 tháng, từ tháng
09/2018 đến tháng 11/2018.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính trong
hai giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức:
- Nghiên cứu sơ bộ tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính:
Bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp chuyên gia trong lĩnh vực
BHXH tự nguyện để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự
nguyện của người lao động tại đ y.
- Nghiên cứu chính thức tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của
người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM. Kiểm định mô hình nghiên cứu và
các giả thuyết nghiên cứu.
1.6. Những đóng góp của đề tài
Luận văn tổng quan các nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan để đề
xuất mô hình nghiên cứu việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên
địa bàn Quận 9, TP HCM. Từ đó, có thể được dùng để tham khảo cho các nghiên
cứu tương tự ở khu vực khác.
Kết quả nghiên cứu luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm đưa những
chính sách BHXH tự nguyện đến với người lao động. Phát triển số lượng người lao
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
động tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn Quận 9; phát triển về chất lượng dịch
vụ BHXH tự nguyện; phát triển cơ chế chính sách BHXH tự nguyện đối với người
lao động trên địa bàn Quận 9 nói riêng và cũng có thể là tài liệu tham khảo đối với
các quận, huyện có đặc điểm phù hợp, tương đồng với Quận 9.
1.7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm có 5 chương như sau:
Chương 1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu;
Chương 2. Tổng quan và cơ sở lý thuyết;
Chương 3. Thiết kế nghiên cứu;
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
Chương 5. Kết luận và kiến nghị.
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow (1943)
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow (1943) cho rằng mọi hành vi của con
người đều bắt nguồn từ nhu cầu của họ. Nhu cầu của con người được chia thành
nhiều cấp bậc, các cấp bậc khác nhau về mức độ quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của con người với tư cách vừa là một sinh vật tự nhiên, vừa là một thực
thể xã hội. Nhu cầu ở bậc cao sẽ mạnh mẽ hơn khi các nhu cầu ở bậc thấp được đáp
ứng hay nói cách khác, khi một nhu cầu tương đối được th a mãn thì sẽ phát sinh
một nhu cầu mới cao hơn. Những hoạt động của con người phần lớn đều dựa trên
nhu cầu.
Nguồn: Maslow (1943)
Hình 2.1. Tháp nhu cầu của Maslow (1943)
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Theo Maslow nhu cầu được chia làm hai cấp: cấp cao và cấp thấp. Cấp thấp là
nhu cầu sinh học và nhu cầu an toàn. Cấp cao gồm nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn
trọng và nhu cầu thể hiện, khẳng định bản thân. Sự khác biệt giữa hai cấp là sự th a
mãn từ bên trong và bên ngoài của con người.
Maslow cho rằng khi nhu cầu bậc dưới của con người được th a mãn đến một
mức độ nhất định thì tự nó nảy sinh các nhu cầu bậc cao hơn.
Các nhu cầu này được sắp xếp và chia thành năm bậc như sau:
Bậc 1. Nhu cầu sinh học: Là những nhu cầu tối thiểu để con người tồn tại.
Nhu cầu này còn được gọi là nhu sinh lý gồm những nhu cầu cơ bản nhất của con
người như: ăn, uống, ngủ, không khí để thở, tình dục,... Đ y là những nhu cầu cơ
bản nhất và mạnh nhất của con người.
Bậc 2. Nhu cầu an toàn: Khi những nhu cầu cơ bản như nhu cầu sinh học
tương đối được th a mãn thì nhu cầu cần được an toàn phát sinh và trở nên mạnh mẽ
tác động và chi phối hành vi của con người. Nhu cầu an toàn là nhu cầu bảo vệ cho
cuộc sống của mình tránh kh i các nguy hiểm, đảm bảo an toàn đối với tài sản, công
việc, sức kh e, tính mạng và gia đình... Nhu cầu an toàn phát sinh trong cả thể chất
và tinh thần và là động cơ hành động trong những tình huống khẩn cấp, nguy hiểm
đến tính mạng như thiên tai, tai nạn, chiến tranh...
Bậc 3. Nhu cầu xã hội: Là nhu cầu có được tình bạn, tình yêu, được tham
gia vào tổ chức, cộng đồng, hội nhóm trong xã hội, được xã hội chấp nhận. Con
người là một thành phần trong xã hội và luôn có nhu cầu yêu thương gắn bó. Nhu
cầu này là động lực để thực hiện các hành vi giao tiếp, gặp gỡ, hợp tác… của con
người.
Bậc 4. Nhu cầu tôn trọng: Khi tham gia và được chấp nhận là thành viên
của xã hội, tổ chức, đoàn thể, hội nhóm, con người cần được những thành viên khác
tôn trọng. Nhu cầu tôn trọng sẽ tạo sự th a mãn về quyền lực, địa vị, là mong muốn
nhận được sự quan t m và tôn trọng từ mọi người. Mong muốn được tôn trọng cho
thấy mỗi cá nh n đều mong muốn trở thành một phần quan trọng đối với tổ chức, xã
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
hội, đ y là động lực để các cá nh n chứng minh bản th n có ích, có giá trị đối với tổ
chức, xã hội.
Bậc 5. Nhu cầu thể hiện bản th n: Thể hiện bản th n là mong muốn sử dụng
tài năng của mình đóng góp và cống hiến cho sự phát triển xã hội. Tại cấp độ này,
con người sẽ tìm hiểu và trải nghiệm về tri thức, văn hóa, thẩm mỹ,… trước khi
thăng hoa, nghệ thuật hóa, sáng tạo ra nhiều giá trị về nghệ thuật, văn hóa, khoa
học. Cấp độ này là cấp độ cao nhất khi con người phát huy được những khả năng
tiềm ẩn.
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow đã giải thích về hành vi trên cơ sở nhu
cầu và hệ thống các nhu cầu của con người thành 5 nhóm cơ bản và sắp xếp các
nhóm theo thứ tự tăng dần về mức độ quan trọng đối với sự tồn tại của con người,
tuy nhiên đối với mỗi cá nh n vẫn có sự khác biệt rất lớn đối với các nhu cầu, cấp
bậc nhu cầu càng cao thì sự khác biệt càng lớn vì còn nhiều yếu tố ảnh hưởng tác
động đến nhu cầu như: tính cách, trình độ, nghề nghiệp, môi trường, văn hóa, thu
nhập,…
2.1.2. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)
Mô hình của Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975)
Niềm tin đối với các thuộc tính
của sản phẩm/dịch vụ
Đo lường niềm tin đối với
những thuộc tính của sản
phẩm/dịch vụ
Niềm tin của những người ảnh
hưởng về sản phẩm/dịch vụ
Sự thúc đẩy làm theo ý muốn
của người bị ảnh hưởng
Thái độ
Ý định hành vi Hành vi
Chuẩn chủ
quan
Nguồn: Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975)
Hình 2.2. Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975)
Ajzen và Fishbein đưa ra thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned
Action – TRA) năm 1975, cho rằng ý định hành vi là yếu tố quan trọng nhất dự
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
đoán hành vi. Ý định hành vi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố: thái độ và chuẩn mực chủ
quan.
- Thái độ là biểu hiện yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực
của người tiêu dùng đối với sản phẩm.
- Chuẩn chủ quan thể hiện ảnh hưởng của quan hệ xã hội (như gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp) lên cá nh n người tiêu dùng.
Yếu tố quyết định đến hành vi cuối cùng không phải là thái độ mà là ý định
hành vi. Ý định bị tác động bởi thái độ và quy chuẩn chủ quan.
Trong mô hình của TRA thì niềm tin của cá nhân về sản phẩm/dịch vụ sẽ ảnh
hưởng đến thái độ và thái độ sẽ ảnh hưởng đến ý định hành vi chứ không trực tiếp
ảnh hưởng đến hành vi. Do đó, thái độ sẽ giải thích được lý do dẫn đến ý định hành
vi, còn ý định hành vi là yếu tố giải thích hành vi.
TRA được sử dụng để giải thích và dự đoán hầu hết các hành vi, tuy nhiên
TRA không thể dự đoán các hành vi của người tiêu dùng mà họ không thể kiểm soát
được. Bởi vì mô hình này b qua tầm quan trọng của yếu tố xã hội mà trong thực tế
có thể là một yếu tố quyết định đối với hành vi cá nhân (Werner, 2004).
Yếu tố xã hội là những ảnh hưởng của môi trường xung quanh cá nhân có thể
ảnh hưởng đến hành vi cá nhân (Ajzen, 1991) yếu tố về thái độ đối với hành vi và
chuẩn chủ quan không đủ để giải thích cho hành động của người tiêu dùng.
2.1.3. Thuyết hành vi dự định – TPB
Thuyết hành vi dự định (Theory Plan of Behavior – TPB) được phát triển dựa
trên TRA bằng cách thêm vào yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi (Ajzen, 1991).
Thuyết TPB cho rằng ý định được giả sử bao gồm các yếu tố động cơ và được
định nghĩa như là mức độ nỗ lực cá nh n để thực hiện hành vi, ý định là tiền đề của
hành vi và được dự đoán bởi thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành
vi. TPB bổ sung giả định kỳ vọng về nhận thức kiểm soát hành vi về những hạn chế
bên ngoài và bên trong của hành vi (Taylor & Todd, 1995), nhận thức về sự dễ dàng
và khó khăn trong việc thực hiện hành vi (Fishbein & Ajzen, 1975). Ajzen (1991)
khẳng định rằng những kỳ vọng này là những thông tin nền tảng của hành vi và
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
nguyên nhân của hành vi một cách cơ bản là bởi những kỳ vọng này. Vì thế, sự thay
đổi trong những kỳ vọng dẫn đến sự thay đổi trong hành vi.
Thuyết hành vi dự định –TPB của Ajzen (1991) được khái quát qua hình sau:
Niềm tin về hành vi
& đánh giá kết quả
Bảng quy phạm về
niềm tin & động
lưc thực hiện
Kiểm soát niềm tin
& tạo thuận lợi cho
nhận thức
Thái độ
Chuẩn mực chủ
quan
Nhận thức kiểm
soát hành vi
Ý định
hành vi
Hành vi
Nguồn: Thuyết hành vi dự định –TPB (Ajzen, 1991)
Hình 2.3. Thuyết hành vi dự định –TPB (Ajzen, 1991)
Ưu điểm TPB là yếu tố sự ảnh hưởng của xã hội và kiểm soát hành vi nhận
thức. Nó đại diện cho các nguồn lực cần thiết của một người nào đó để thực hiện
một công việc bất kỳ. Thuyết TPB được xem như tối ưu hơn đối với TRA trong việc
dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn
cảnh nghiên cứu. Thành phần nhận thức kiểm soát hành vi là sự thuận lợi hay khó
khăn để thực hiện hành vi, thành phần này thay đổi dựa trên sự sẵn có của các
nguồn lực để thực hiện hành vi và ảnh hưởng trực tiếp đến xu hướng thực hiện hành
vi.
Tuy nhiên, mô hình TPB vẫn còn một số hạn chế. Ngoài các yếu tố thái độ,
chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi vẫn còn các yếu tố khác ảnh hưởng
đến ý định hành vi Werner (2004) dựa trên nghiên cứu thực tiễn đã chỉ ra khi sử
dụng TPB chỉ có thể giải thích 40% sự biến động của hành vi. Mặt khác, trong thời
gian để chuyển từ ý định đến hành vi, ý định có thể thay đổi làm cho việc giải thích,
dự báo hành vi không chính xác. Ngoài ra, mô hình TPB dựa trên các tiêu chí cụ thể
để dự báo hành vi, tuy nhiên hành vi không phải lúc nào cũng được thực hiện trên
cở sở của các tiêu chí (Werner 2004).
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
2.2 Các khái niệm liên quan đến nghiên cứu
2.2.1. Khái niệm về “BHXH”
Có nhiều khái niệm về BHXH theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo Tổ
chức Lao động quốc tế (International Labour Organization) năm 1999. “BHXH là
sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi họ gặp phải
những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm, bằng
cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của người
sử dụng lao động, người lao động và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm đảm bảo an
toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội”.
Theo quy định tại khoản 1 điều 3 Luật BHXH (2006) “BHXH là sự bảo đảm
thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc
mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”.
Tóm lại, BHXH có thể được hiểu là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,
trên cơ sở sử dụng quỹ BHXH do sự đóng góp của người sử dụng lao động, người
lao động và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao
động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
2.2.2. Các loại hình BHXH
Theo quy định tại khoản 1,2,3 Điều 4 Luật BHXH (2006) tại Việt Nam,
BHXH có 3 loại hình chính (BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, bảo hiểm thất
nghiệp) với các chế độ như sau:
- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đ y:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
đ) Tử tuất.
- BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ sau đ y:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
- Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau đ y:
a) Trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ học nghề;
c) Hỗ trợ tìm việc làm.
2.2.3. Khái niệm “BHXH tự nguyện” và các vấn đề liên quan
Khái niệm BHXH tự nguyện
Quy định tại khoản 3 điều 3 Luật BHXH (2006) “BHXH tự nguyện là loại
hình BHXH mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và
phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH”.
Khái niệm người lao động
Theo khoản 1 điều 3 Luật Lao động (2012) quy định “Người lao động là người
từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được
trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động”.
Khái niệm phí BHXH
Theo Trần Quang Hùng và Mạc Văn Tiến (1998): “Phí BHXH là khoản tiền
đóng góp hàng tháng hoặc định kỳ của những người tham gia BHXH cho Quỹ
BHXH”.
2.2.4. Những quy định cơ bản của Việt Nam về chế độ BHXH tự nguyện
i tượng áp dụng BHXH tự nguyện
Theo quy định tại điều 2 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ: Người tham gia BHXH tự nguyện là công d n Việt Nam trong
độ tuổi lao động, không thuộc diện áp dụng của pháp luật về BHXH bắt buộc, bao
gồm: người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng; cán
bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn và tổ d n phố; người tham gia các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả xã viên không hưởng tiền lương, tiền
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
công trong các hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã; người lao động tự tạo việc làm;
người lao động làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó chưa tham gia
BHXH bắt buộc hoặc đã nhận BHXH một lần.
uy n và trách nhiệm c a người tham gia BHXH tự nguyện
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày
28/12/2007 của Chính phủ người tham gia BHXH tự nguyện có các quyền sau đ y:
được cấp sổ BHXH; nhận lương hưu hoặc trợ cấp BHXH tự nguyện đầy đủ, kịp
thời, thuận tiện theo quy định; hưởng bảo hiểm y tế khi đang hưởng lương hưu; yêu
cầu tổ chức BHXH cung cấp thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế độ, thủ
tục thực hiện BHXH; khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước, cá nh n có thẩm
quyền khi quyền lợi hợp pháp của mình bị vi phạm hoặc tổ chức, cá nh n thực hiện
BHXH tự nguyện có hành vi vi phạm pháp luật về BHXH; ủy quyền cho người
khác nhận lương hưu và trợ cấp BHXH tự nguyện.
* Trách nhiệm c a người tham gia BHXH tự nguyện
Theo quy định tại khoản 2, Điều 7, Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày
28/12/2007 của Chính phủ, người tham gia BHXH tự nguyện có trách nhiệm sau
đ y: đóng BHXH theo quy định; thực hiện quy định về việc lập hồ sơ BHXH tự
nguyện; bảo quản sổ BHXH theo đúng quy định.
hư ng th c đ ng và m c đ ng BHXH tự nguyện
Theo quy định tại khoản 1 và 2, Điều 26, Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày
28/12/2007 của Chính phủ người tham gia BHXH tự nguyện đăng ký với tổ chức
BHXH đóng BHXH tự nguyện theo một trong các phương thức sau đ y: đóng hàng
tháng; đóng hàng quý; đóng 6 tháng một lần. Việc thu tiền đóng BHXH được thực
hiện vào nửa đầu của thời gian ứng với phương thức mà người tham gia BHXH lựa
chọn.
Mức đóng BHXH tự nguyện (cho mỗi tháng): mức đóng BHXH hàng tháng
của người tham gia BHXH tự nguyện bằng tỷ lệ phần trăm đóng BHXH tự nguyện
nhân với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH của người tham gia BHXH tự
nguyện lựa chọn.
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Tỷ lệ đóng BHXH tự nguyện: Từ tháng 01/2008 – 12/2009 = 16%; Từ tháng
01/2010 – 12/2011 = 18%; Từ tháng 01/2012 – 12/2013 = 20%; Từ tháng 01/2014
trở đi = 22%.
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện của người tham gia
BHXH tự nguyện lựa chọn (gọi tắt là Mức thu nhập tháng) = Lmin + m × 50.000
(đồng/tháng)
Trong đó: Lmin là mức lương tối thiểu chung; m là số nguyên lớn hơn hoặc
bằng 0 (do người tham gia lựa chọn).
2.3 Các nghiên cứu trƣớc có liên quan
Theo sự tìm hiểu của tác giả, hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa
bàn Quận 9, TP HCM. Với điều kiện khách quan cũng như chủ quan của người
nghiên cứu, tác giả chỉ có thế tiếp cận được những đề tài và bài viết có liên quan
đến nội dung nghiên cứu như sau:
Bài viết của Castel P. (2005), “Voluntary Defined Benefit Pension System
Willingness to Paticipate the Case of Vietnam”. Nội dung bài viết đã chỉ ra các nh n
tố quyết định đến sự sẵn sàng tham gia vào hệ thống hưu trí tự nguyện của người
lao động khu vực phi chính thức ở Việt Nam, bao gồm: thu nhập, khả năng tiết
kiệm, nơi cư trú, kiến thức về BHXH tự nguyện. Tuy nhiên, cơ chế chính sách cũng
ảnh hưởng rất lớn đến sự sẵn sàng tham gia như phương thức đóng, quyền lợi được
hưởng.
Nghiên cứu của Trương Thị Phượng (2012) về “Các nh n tố ảnh hưởng đến ý
định tham gia BHXH tự nguyện của người lao động khu vực phi chính thức tại tỉnh
Phú Yên”. Nghiên cứu đã tiến hành đánh giá một cách tổng quan về thực trạng tình
hình lao động hoạt động trong khu vực phi chính thức và tình hình thực hiện chính
sách BHXH tự nguyện cho người lao động ở Phú Yên. Với mẫu đại diện là 341
người lao động trong khu vực phi chính thức, bằng phương pháp ph n tích nh n tố
khám phá (EFA) đánh giá hệ số tin cậy dựa vào hệ số Cronbach‟s alpha kiểm định
mô hình giả thuyết và các giả thuyết đề xuất dựa vào phương pháp mô hình cấu trúc
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
(SEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố tác động mạnh nhất đến việc tham
gia BHXH trên địa bàn tỉnh Phú Yên là tuổi, giới tính, thu nhập; thông tin và hiểu
biết về BHXH; truyền thông. Nghiên cứu còn cho rằng cần có sự phát triển bổ sung
các phương thức đóng BHXH tự nguyện để hỗ trợ và phát triển việc tham gia
BHXH tự nguyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghiên cứu của Phạm Thị Lan Phương (2014) về “Thực trạng tham gia
BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Nghiên cứu
nhằm tìm hiểu thực trạng tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự tham gia của họ.
Tiến hành điều tra 200 người lao động ở 4 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Vĩnh
Phúc. Kết quả nghiên cứu cho thấy giới tính, độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp có
tác động trực tiếp đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa
bàn tỉnh.
Nghiên cứu của Lưu Thị Thu Thủy (2011) với đề án “Điều tra khảo sát nhu
cầu, khả năng của đối tượng tham gia BHXH, bảo hiểm y tế khu vực phi chính
thức”. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn những người lao động được ph ng vấn
đều mong muốn tham gia BHXH, bảo hiểm y tế tự nguyện nhưng vì tình hình tài
chính có hạn. Khả năng tham gia BHXH, bảo hiểm y tế tự nguyện của người lao
động khu vực phi chính thức phụ thuộc vào các yếu tố như: giới tính, tuổi, hiểu biết
về BHXH tự nguyện, tính chất nghề nghiệp, hình thức làm việc và mức độ ổn định
về thu nhập.
Một nghiên cứu khác của Hà Văn Sỹ (2017) về “Giải pháp mở rộng đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện ở Việt Nam”, thông qua số liệu thống kê của tổng cục
thống kê và BHXH Việt Nam, bằng phương pháp thống kê ph n tích, nghiên cứu đã
chỉ ra những nguyên nh n chủ yếu ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện
của người lao động là mức đóng BHXH tự nguyện, thu nhập, phương thức đóng
BHXH tự nguyện, tuổi, công việc, đồng thời đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm
mở rộng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện ở Việt Nam.
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Bảng 2.1 Tổng hợp các kết quả những nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nghiên cứu
Trƣơng Phạm Lƣu Thị Hà
Castel Thị Thị Lan Thu Văn
Yếu Tố
P. Phƣợng Phƣơng Thủy Sỹ
(2005) (2012) (2014) (2011) (2017)
Tuổi x x x x
Mức đóng BHXH TN x
Thu nhập x x x x x
Công Việc x x x
Giới tính x x x
Hình thức làm việc x
Phương thức đóng BHXH TN x x x
Tiết kiệm x
Nơi cư trú x
Thông tin về BHXH TN x x x
Quyền lợi x
Truyền thông x
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài cho thấy có rất nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện, đối với từng khu vực và đối
tượng nghiên cứu khác nhau thì có những yếu tố ảnh hưởng khác nhau, với kết quả
của 5 đề tài nghiên cứu có liên quan có 12 yếu tố đã được chứng minh là có tác
động đến việc tham gia BHXH tự nguyện, trong đó yếu tố thu nhập được tất cả các
nghiên cứu chứng minh là có tác động đến việc tham gia BHXH tự nguyện. Ngoài
ra, các yếu tố: tuổi, công việc, giới tính, thông tin về BHXH tự nguyện và phương
thức đóng BHXH tự nguyện là những yếu tố được hầu hết các nghiên cứu chứng
minh là có tác động đến việc tham gia BHXH tự nguyện.
2.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Dựa trên các lý thuyết về nhu cầu, lý thuyết hành vi và kết quả của các nghiên
cứu có liên quan đã chứng minh các các yếu tố: tuổi, công việc, giới tính, thông tin
về BHXH tự nguyện và phương thức đóng BHXH tự nguyện là những yếu tố có tác
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
động đến việc tham gia BHXH tự nguyện, trên cơ sở kế thừa và chọn lọc các yếu tố
ảnh hưởng để tìm hiểu mối tương quan của các yếu tố với sự tham gia BHXH tự
nguyện, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với 04 biến độc lập: (1) Giới tính; (2)
Độ tuổi; (3) Việc làm; (4) Thu nhập và biến phụ thuộc là việc tham gia BHXH tự
nguyện của người lao động.
Giới tính
Độ tuổi
Việc làm
VIỆC THAM GIA
BHXH TỰ
NGUYỆN CỦA
NGƢỜI LAO
ĐỘNG
Thu nhập
Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tham gia BHXH
tự nguyện của ngƣời lao động
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Trong đó:
Giới tính: là những đặc điểm giải phẫu và sinh lí của cơ thể, là tiền đề và cơ sở
vật chất tạo nên sự khác biệt của giới tính, dưới ảnh hưởng của giáo dục và các điều
kiện xã hội và quy định sự ph n công lao động giữa nam và nữ, đòi h i ở mỗi giới
phải có tiêu chuẩn đạo đức, cách cư xử, tác phong, đặc điểm khác nhau. Yếu tố giới
tính đã được các nghiên cứu của Trương Thị Phượng (2012), Phạm Thị Lan
Phương (2014), Lưu Thị Thu Thủy (2011) chứng minh có tác động và ảnh hưởng
đến việc tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Độ tuổi: là nhóm các tuổi liên tiếp của người lao động, người lao động trong
một độ tuổi có tính tương đồng về mặt tính chất, giữa các độ tuổi có sự khác biệt rõ
ràng về các đặc điểm như sinh lý, t m lý và xã hội. Đối với việc tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện các nghiên cứu của Trương Thị Phượng (2012), Phạm Thị Lan
Phương (2014), Lưu Thị Thu Thủy (2011), Hà Văn Sỹ (2017) đã chứng minh độ
tuổi có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm xã hội
tự nguyện.
Việc làm: là công việc hay nghề nghiệp của người lao động, tính chất công
việc và nghề nghiệp là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đối với hành vi của người lao
động. Trong nghiên cứu đối với việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, yếu tố
việc làm đã được các nghiên cứu của Phạm Thị Lan Phương (2014), Lưu Thị Thu
Thủy (2011), Hà Văn Sỹ (2017) chứng minh là yếu tố có tác động trực tiếp đến việc
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thu nhập: Thu nhập là khoản của cải thường được tính thành tiền mà người
lao động nhận được khi thực hiện công việc trong một thời gian nhất định. Thu
nhập ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và hành vi của người lao động. Trong
nghiên cứu thu nhập đã được Castel P. (2005), Trương Thị Phượng (2012), Phạm
Thị Lan Phương (2014), Lưu Thị Thu Thủy (2011), Hà Văn Sỹ (2017) chứng minh
là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tham gia BHXH TN.
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Kết luận chƣơng 2
Chương này trình bày các cơ sở lý thuyết được áp dụng trong đề tài, giải thích
các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu, nội dung và kết quả của các mô hình
nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu đã được thực hiện trước đ y, đồng thời
đề xuất mô hình nghiên cứu.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo quy trình được trình bày ở hình 3.1. Từ vấn
đề nghiên cứu, tác giả tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước để đưa ra cơ
sở lý thuyết cho đề tài. Thông qua quá trình thu thập dữ liệu thứ cấp từ BHXH tự
nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9 và cơ sở lý thuyết, tác giả xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên
địa bàn Quận 9. Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành đề xuất các giải pháp để thúc đẩy
người lao động tích cực tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn Quận 9, TP HCM.
Tổng quan các nghiên Vấn đề nghiên cứu
c u
Thu thập dữ liệu
Cơ sở lý thuyết Dữ liệu thứ cấp từ
BHXH Quận 9
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tham gia BHXH TN của ngƣời lao động trên
địa bàn Quận 9
Kết luận và đề xuất
giải pháp
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện được
thực hiện thông qua 4 bước như sau:
- Bƣớc 1. Từ vấn đề nghiên cứu, tác giả tiến hành tổng quan các nghiên
cứu trong và ngoài nước. Từ đó, đưa ra cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.
- Bƣớc 2. Căn cứ vào vấn đề nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu
thứ cấp từ BHXH Quận 9 và một số lao động chưa tham gia bảo hiểm (dữ liệu này
có được dựa trên danh sách khách hàng tiềm năng mà BHXH Quận 9 cung cấp) để
ph n tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của
người lao động trên địa bàn Quận 9.
- Bƣớc 3. Thông qua việc ph n tích dữ liệu tác giả xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9.
- Bƣớc 4. Trên cơ sở dữ liệu thu thập được tác giả tiến hành ph n tích dữ
liệu bằng phần mềm thống kê để xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến việc tham
gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9.
- Bƣớc 5. Căn cứ vào kết quả ph n tích, tác giả gợi ý để hỗ trợ và gia tăng
số lượng người lao động tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn Quận 9.
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.2.1. Nguồn dữ liệu thu thập
Dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi cơ quan BHXH Quận 9 và một số được thu
thập tại các phường.
3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin
Từ dữ liệu thu thập được liên quan đến thông tin của người lao động trên địa
bàn Quận 9, TP HCM, tác giả tiến hành kiểm định các giả thuyết thống kê để xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động
trên địa bàn Quận 9 bằng phần mềm R.
Tác giả tiến hành kiểm định thống kê nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc tham gia BHXH tự nguyện với:
- Biến phụ thuộc: việc tham gia BHXH tự nguyện.
- Biến độc lập: tuổi, giới tính, thu nhập, việc làm.
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Qua việc xác định các biến độc lập và phụ thuộc, tác giả tiến hành x y dựng
mô hình hồi quy và kiểm định các giả thuyết có liên quan.
3.3. Mô hình logit
Chúng ta biết rằng trong kinh tế lượng khi hồi quy với Y là biến phụ thuộc
định lượng thì chúng ta ước lượng trung bình:
E( ,….,
Nếu Y là biến định tính mục tiêu của chúng ta là ước lượng xác suất một điều
gì đó sẽ xảy ra.
Chúng ta xét vấn đề nghiên cứu trong đề tài là việc tham gia BHXH tự nguyện
(Y) của người lao động. Y = 1, nếu người lao động tham gia BHXH tự nguyện, và
Y = 0 nếu khác.
Mục tiêu chính của chúng ta là ước lượng xác suất tham gia BHXH tự nguyện
(Y), khi cho trước các giá trị của các biến độc lập ( . Để x y dựng một hàm xác
suất như thế, chúng ta cần nhớ hai điều kiện: (1) đó là khi giá trị của (các) độc
lập (biến giải thích) thay đổi, thì xác suất ước lượng luôn nằm trong khoảng (0, 1),
và (2) đó là mối quan hệ giữa và là phi tuyến.
Quyết định của một người lao động có tham gia BHXH tự nguyện hay không
phụ thuộc vào một chỉ số hữu dụng không thể quan sát được (unobservable utility
index) I*i, chỉ số này phụ thuộc vào các biến giải thích như tuổi, giới tính, việc làm,
thu nhập gia đình và mức đóng bảo hiểm… Chúng ta thể hiện chỉ số này như sau:
Trong đó B là vectơ hệ số, X tập biến độc lập, u là sai số ngẫu nhiên, và i là
người thứ i. Nhưng chỉ số không thể quan sát có quan hệ như thế nào với quyết định
thực sự là tham gia BHXH tự nguyện hay không tham gia BHXH tự nguyện. Do đó
cần giả định rằng:
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
= 1 (một người có tham gia BHXH tự nguyện) nếu I*i 0
= 0 (một người không tham gia BHXH tự nguyện) nếu I*i < 0
Nghĩa là, nếu chỉ số hữu dụng I của một người lớn hơn mức ngưỡng I*, thì
người đó sẽ tham gia BHXH tự nguyện nhưng nếu nh hơn I*, thì người đó sẽ không
tham gia BHXH tự nguyện.
Như vậy:
Nếu ph n phối xác suất này là đối xứng quanh giá trị trung bình (bằng 0) của
nó, thì phương trình trên có thể được viết lại là:
Do đó
Rõ ràng phụ thuộc vào ph n phối xác suất cụ thể của .
Mô hình logit giả định rằng ph n phối xác suất của theo ph n phối xác suất
logistic (logistic probability distribution), nên có thể được viết lại như sau:
(1)
Trong đó, là xác suất tham gia BHXH tự nguyện (tức là = 1) và
Xác suất của Y = 0, nghĩa là, một người không phải là người tham gia BHXH
tự nguyện, được cho bởi:
(2)
Từ phương trình (1) và (2):
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
(3)
Tỷ
tự nguyện
số
–
Gọi là tỷ số odds (odds ratio) ủng hộ việc tham gia BHXH
tỷ số của xác suất mà một người là người tham gia BHXH
tự nguyện so với xác suất mà người đó không phải là người tham gia BHXH tự
nguyện.
Lấy log (tự nhiên) của phương trình (3), chúng ta có được một kết quả là:
(4)
Phương trình (4) cho biết rằng log của tỷ số odds là một hàm tuyến tính của
các B và cũng như các biến X. Và được gọi là logit (log của tỷ số odds) và vì thế
có tên là mô hình logit (logit model) cho các mô hình giống như (4).
Chúng ta quan sát thấy rằng mô hình xác suất tuyến tính được có giả định rằng
có quan hệ tuyến tính với , trong khi đó mô hình logit giả định rằng log của tỷ
số odds có quan hệ tuyến tính với .
Nếu , logit, dương, thì nó có nghĩa rằng khi giá trị của (các) biến giải thích
tăng, tỷ số odds của tham gia BHXH tự nguyện tăng, trong khi đó nếu nó m, thì tỷ
số odds của tham gia BHXH tự nguyện giảm.
Sự giải thích mô hình logit ở (4) như sau: mỗi hệ số góc cho biết log của odds
ủng hộ việc tham gia BHXH tự nguyện thay đổi khi giá trị của biến X thay đổi một
đơn vị.
Mặc dù mô hình logit là tuyến tính, nhưng nó không thể được ước lượng theo
phương pháp OLS thông thường. Vì, = 1 nếu một người tham gia BHXH tự
nguyện, và Pi = 0 nếu một người không tham gia BHXH tự nguyện. Nhưng nếu
chúng ta đưa các giá trị này một cách trực tiếp vào logit , thì chúng ta có biểu
thức = ln(1/0) nếu một người tham gia BHXH tự nguyện và = ln(0/1) nếu một
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
người không tham gia BHXH tự nguyện. Đ y là các biểu thức không xác định. Vì
thế, để ước lượng mô hình logit chúng ta phải dựa vào các phương pháp ước lượng
khác.
Phương pháp phổ biến nhất với các tính chất thống kê hấp dẫn là phương pháp
hợp lý tối đa (ML – maximum likelihood). Các phần mềm thống kê đều có sẵn
phương pháp ước lượng này.
Thước đo thông thường về mức độ phù hợp, , không có ý nghĩa nhiều khi
biến phụ thuộc nhận các giá trị 1 hoặc 0. Các thước đo tương tự , được trình bày
trong lý thuyết. Một thước đo như vậy gọi là McFadden , còn gọi là McF.
Giống như ,
McF nằm giữa 0 và 1. Vì biến phụ thuộc nhận một giá trị 1 hoặc 0, nếu xác
suất dự đoán cho một quan sát lớn hơn 0.5 chúng ta ph n loại quan sát đó như 1,
nhưng nếu nh hơn 0.5, chúng ta ph n loại như 0.
3.4. Thông tin dữ liệu thứ cấp
Thông tin chung về mẫu thu thập được BHXH Quận 9 cung cấp như sau:
Bảng: Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc điểm mẫu nghiên cứu Số lƣợng Tỉ lệ (%)
Việc tham gia BHXH tự Có tham gia 270 71,8
nguyện Không tham gia 106 28,2
Giới tính
Nam 210 55,9
Nữ 166 44,1
Từ 21 tuổi đến 29 tuổi 35 9,3
Độ tuổi
Từ 30 tuổi đến 39 tuổi 87 23,1
Từ 40 tuổi đến 49 tuổi 138 36,8
Từ 50 tuổi đến 59 tuổi 87 23,1
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Đặc điểm mẫu nghiên cứu Số lƣợng Tỉ lệ (%)
Trên 60 tuổi 29 7,7
Tình hình việc làm
Có việc làm 277 73,7
Không có việc làm 99 26,3
(Nguồn: BHH Quận 9, 2018)
3.4.1 Về giới tính
Căn cứ vào thông tin thu thập được từ BHXH Quận 9, tỉ lệ nam giới cao hơn
tỉ lệ nữ giới đã tham gia BHXH tự nguyện. Tuy nhiên, đối với nhóm không tham
gia BHXH tự nguyện lại cho kết quả ngược lại.
Hình 3.2. Thông tin về giới tính của ngƣời khảo
sát 3.4.2 Về độ tuổi
Kết quả khảo sát cho thấy đối với nhóm tham gia BHXH tự nguyện thì độ tuổi
dao động trong khoảng từ 30 tuổi đến 59 tuổi là nhiều nhất. Kết quả này khá tương
đồng với nhóm khách hàng tiềm năng dự định tham gia BHXH tự nguyện trên địa
bàn Quận.
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Hình 3.3. Thông tin về độ tuổi của ngƣời khảo
sát 3.4.3 Về tình hình việc làm
Hình 3.4. Thông tin về tình hình việc làm của ngƣời khảo sát
Từ đồ thị cho thấy tỉ lệ người lao động chưa có việc làm tham gia BHXH tự
nguyện và chưa tham gia BHXH tự nguyện chiếm tỷ lệ thấp.
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
3.4.4. Về thu nhập
Hình 3.5. Thông tin về thu nhập của ngƣời khảo sát
Qua kết quả khảo sát mức thu thập nhận thấy trên 90% người lao động được
khảo sát có thu nhập dưới 7.000.000 VNĐ/tháng.
Kết luận chƣơng 3
Trong chương 3, tác giả x y dựng quy trình nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia
BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9. Qua việc xác định các
biến độc lập và phụ thuộc liên quan đến việc tham gia BHXH tự nguyện, tác giả tiến
hành x y dựng mô hình hồi quy và kiểm định các giả thuyết có liên quan.
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về chính sách BHXH tự nguyện tại Quận 9, TP HCM
4.1.1. Khái quát tình hình về Quận 9
Quận 9 nằm ở vị trí cửa ngõ Đông Bắc của TP HCM, nối liền địa bàn kinh tế
trọng điểm của khu vực, tiếp giáp ranh giới tỉnh Đồng Nai và được bao bọc toàn bộ
bởi sông Đồng Nai. Ranh giới hành chính được giới hạn như sau: phía Đông giáp
thành phố Biên Hoà và huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai; phía T y giáp Quận 2
qua sông Rạch Chiếc, rạch Bà Cua và đường Nguyễn Duy Trinh; phía Nam giáp
huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai qua sông Đồng Nai; phía Bắc giáp quận Thủ Đức
qua xa lộ Hà Nội.
Diện tích tự nhiên của Quận 9 là 11.389,62 ha, có 13 phường, d n số trên
290.000 người. Quận 9 vốn là quận ngoại thành, cách xa trung t m thành phố. Tuy
nhiên, Quận 9 có ưu thế về mặt tự nhiên, nằm 2 phía giáp sông Đồng Nai, có đường
giao thông chạy suốt chiều dài Quận để nối với trung tâm TP HCM và thành phố
Biên Hòa, là xa lộ Hà Nội. Với hạt nh n là khu công nghệ cao Thành phố, khu văn
hoá giải trí suối Tiên, L m viên Thủ Đức và khu lịch sử văn hoá d n tộc cấp khu
vực. Quận 9 có triển vọng sẽ phát triển mạnh về thương mại - dịch vụ, du lịch sinh
thái, giáo dục- đào tạo,... là một phần đô thị khoa học công nghệ của Thành phố
trong tương lai.
Trong một thập niên gần đ y, Quận 9 đã thật sự trở thành một quận có tốc độ
phát triển nhanh về mọi mặt. Theo quy hoạch TP HCM đến năm 2025, Quận 9 sẽ là
Trung t m đô thị tri thức và công nghệ cao với rất nhiều dự án, công trình sẽ hình
thành trong tương lai (khu công nghệ cao với quy mô 872 ha; khu đại học quốc gia
800 ha; công viên văn hóa lịch sử - d n tộc 395 ha) được hỗ trợ bởi các tuyến đường
giao thông quan trọng khu vực phía Đông Bắc TP HCM đi qua địa bàn Quận 9 như
Vành Đai Đông, đường cao tốc TP HCM – Vũng Tàu, một số dự án Đại lộ
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Đông T y, cầu Sài Gòn 2, Hầm vượt sông Sài Gòn và cầu Thủ Thiêm hoàn thành và
đưa vào sử dụng.
Đ y là một điều kiện thuận lợi để có thể kết nối giữa các khu d n cư đô thị mới
khu vực Quận 9 với khu trung t m Thủ Thiêm (sau này sẽ là trung t m đô thị hạt nh
n của TP HCM) và đô thị cũ. Các tuyến đường này hoàn thành rút ngắn thời gian đi
lại từ Quận 9 đến trung t m TP HCM khoảng từ 10 - 15 phút đi xe. Ngoài ra,
TP HCM cũng đang x y dựng tuyến tàu điện Bến Thành – Suối Tiên dài 20km đi
qua quận 1,2, 9, Bình Thạnh, Thủ Đức và một phần Dĩ An (Bình Dương). Khi đó
chỉ mất 30 phút có thể di chuyển từ Suối Tiên đến Bến Thành. Đ y sẽ là tuyến
xương sống vận chuyển hành khách công cộng của TP HCM. Tuyến đường sắt đô
thị này sẽ tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các đô thị dọc tuyến trên địa bàn các
quận 2, 9 và Thủ Đức trong tương lai.
Về kinh tế, năm 2017, tổng doanh thu ngành Thương mại - Dịch vụ ước thực
hiện 21.000 tỷ đồng, tăng 24,88% so cùng kỳ năm 2016 (16.815,673 tỷ đồng), đạt
105,84% chỉ tiêu Nghị quyết (19.841,281 tỷ đồng). Trong đó, ngành thương mại
ước thực hiện 19.628,420 tỷ đồng, tăng 22,3% so với cùng kỳ (16,048.329 tỷ đồng),
ngành dịch vụ ước thực hiện 1.371,580 tỷ đồng, tăng 78,98% so với cùng kỳ
(766,316 tỷ đồng).
Về ngành Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp: Tổng giá trị sản xuất ngành
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ước thực hiện 4.786,849 tỷ đồng, tăng 12,23%
so với cùng kỳ (4.265,196 tỷ đồng), đạt 101,11% chỉ tiêu nghị quyết (4.734,4 tỷ
đồng). Trong đó, giá trị sản xuất khối công ty cổ phần ước thực hiện 639,741 tỷ
đồng, tăng 16,52% so cùng kỳ (549,048 tỷ đồng), giá trị sản xuất khu vực công ty
TNHH - DNTN ước thực hiện 3.418,954 tỷ đồng, tăng 11,46% so cùng kỳ
(3.067,553 tỷ đồng), giá trị sản xuất của khu vực Hợp tác xã ước thực hiện 5,548 tỷ
đồng, tăng 56,46% so với cùng kỳ (3,546 tỷ đồng), giá trị sản xuất của khu vực cá
thể ước thực hiện 722,606 tỷ đồng, tăng 12,02% so cùng kỳ (645,049 tỷ đồng).
Về ngành nông nghiệp: Tiếp tục tập trung định hướng cho người d n phát triển
nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị kết hợp du lịch sinh thái vườn.
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Trong đó, tập trung vào các hoạt động như: tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật trồng
hoa lan, rau mầm, c y ăn trái, nuôi dế, thủy sản cho nông d n; thực hiện các điểm
trình diễn hoa lan, dừa dứa, heo rừng lai, nhím, cá kiểng…; khảo sát đánh giá hiệu
quả các mô hình kinh tế nông nghiệp trên địa bàn để nh n rộng và phát triển như:
mô hình trồng rau mầm cung cấp cho các siêu thị của Hợp tác xã rau mầm T n Phú,
mô hình nuôi cá kiểng (cá dĩa) trên địa bàn phường Phước Long A…
Về văn hóa - xã hội: UBND Quận đã tổ chức được nhiều hoạt động thông tin,
tuyên truyền cổ động, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao đáp ứng được nhiệm vụ
chính trị của địa phương và nhu cầu vui chơi, giải trí, tập luyện của người d n;
Phong trào thể dục thể thao quần chúng trên địa bàn Quận tiếp tục được duy trì và
phát triển, tỷ lệ người d n tham gia rèn luyện thường xuyên đạt 24%/tổng số d n.
Về giáo dục - đào tạo: chất lượng giáo dục tiếp tục được giữ vững, kết quả huy
động học sinh vào lớp 1, lớp 6 đạt tỷ lệ 100%, hiệu suất đào tạo bậc tiểu học đạt
98,63%, bậc trung học cơ sở đạt 92,01%, hoàn thành bậc học mầm non đạt tỷ lệ
100%, học sinh tốt nghiệp bậc tiểu học đạt 100%, học sinh tốt nghiệp bậc trung học
cơ sở đạt 98,99%; chuẩn bị tốt về cơ sở trường lớp, nh n sự của các trường phục vụ
cho năm học mới. Hoàn thành công tác thẩm định xét công nhận trường Mầm non
Phước Long B đạt chuẩn quốc gia; lập hồ sơ đề nghị công nhận trường THCS Hoa
Lư, T n Phú đạt chuẩn Quốc gia mức độ II giai đoạn 2012-2017; lập hồ sơ thẩm
định trường tiểu học Lê Văn Việt đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015-2020.
Về y tế, d n số, gia đình và chăm sóc sức kh e cộng đồng: ngành y tế thực hiện
tốt công tác phòng chống dịch, bệnh và chăm sóc sức kh e ban đầu cho nh n d n;
công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch bệnh được tổ
chức thực hiện thường xuyên. Công tác quản lý các cơ sở hành nghề y dược, bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm được tập trung. UBND Quận đã x y dựng và triển
khai kế hoạch hành động thực hiện chiến lược D n số và sức kh e sinh sản Việt
Nam, thực hiện tốt kế hoạch truyền thông giáo dục d n số - kế hoạch hóa gia đình.
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Về lao động thương binh và xã hội: công tác chính sách xã hội, chế độ ưu đãi
người có công và th n nh n luôn được quan t m thực hiện khá tốt. Công tác chăm lo
phát triển kinh tế, n ng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người d n trên địa bàn
quận được quan t m và thực hiện tốt. (Nguồn: UBND uận 9).
4.1.2. Tổ chức bộ máy thực hiện BHXH tại Quận 9
Vào tháng 7/1998, khi mới thành lập, BHXH Quận 9 mới chỉ có 05 viên
chức. Đến nay, đội ngũ cán bộ BHXH đã có 36 người. Cơ cấu tổ chức bộ máy gồm
có giám đốc, 03 phó giám đốc và 05 tổ nghiệp vụ, bao gồm: tổ tiếp nhận và trả kết
quả, tổ thu – kiểm tra – khai thác, tổ cấp sổ BHXH – thẻ bảo hiểm y tế, tổ chế độ
BHXH và tổ kế toán – bảo vệ.
Với độ tuổi trung bình là 33, đội ngũ viên chức BHXH Quận 9 có tinh thần
trách nhiệm cao đối với công việc, tận tình phục vụ nh n d n; ban lãnh đạo rất t m
huyết với nhiệm vụ được giao. BHXH Quận 9 đã tổ chức thực hiện và hoàn thành
tốt các chỉ tiêu kế hoạch về thu BHXH, bảo hiểm y tế, BHXH tự nguyện, góp phần
đảm bảo ASXH trên địa bàn Quận trong những năm qua.
Việc bố trí nh n sự vào từng tổ nghiệp vụ đều được lãnh đạo BHXH Quận c n
nhắc kỹ lưỡng sao cho phù hợp với khả năng, sở trường của từng người. Mặc dù số
lượng nh n viên còn m ng so với khối lượng công việc cần giải quyết, tuy nhiên lãnh
đạo cơ quan luôn tạo điều kiện thuận lợi cho nh n viên tham gia đầy đủ các lớp tập
huấn nghiệp vụ do BHXH Thành phố tổ chức, cử viên chức là đảng viên, đoàn viên
ưu tú tham gia học các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị trung cấp, cao cấp và các lớp
chuyên viên, chuyên viên chính nhằm n ng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm với
công việc và n ng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu công tác.
Ngoài ra, BHXH Quận còn rất chú trọng đến công tác x y dựng đội ngũ viên
chức quản lý, thực hiện các bước quy hoạch, bố trí, lu n chuyển viên chức, tạo cơ
hội để viên chức phát huy khả năng của mình trong thực hiện nhiệm vụ, qua đó phát
hiện, bồi dưỡng để x y dựng đội ngũ viên chức có chất lượng, gắn bó với ngành.
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Thực trạng quá trình thực hiện chính sách BHXH tự nguyện trong những năm
gần đây
BHXH ở nước ta là một trong những chính sách lớn trong hệ thống ASXH của
Đảng và Nhà nước. Bên cạnh BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện có hiệu lực từ
ngày 01/01/2008, mở ra cơ hội cho những người lao động tự do tham gia đóng
BHXH. Đến ngày 20/11/2014 Quốc hội đã thông qua Luật BHXH số
58/2014/QH13 để thay thế Luật BHXH năm 2006 quy định về chính sách BHXH
bắt buộc và BHXH tự nguyện, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
Theo Luật BHXH 2014, đối tượng tham gia BHXH tự nguyện không bị khống
chế trần tuổi. Cụ thể nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên đều được tiếp
tục tham gia BHXH tự nguyện. Trước đó, Luật BHXH năm 2006 quy định trần tuổi
tham gia BHXH tự nguyện đến đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ (trừ
trường hợp có từ đủ 15 năm đóng BHXH thì được tiếp tục đóng đến khi đủ 20 năm
đóng BHXH để được hưởng lương hưu).
Tham gia BHXH tự nguyện, lao động tự do có thu nhập thấp, không ổn định,
sẽ được hưởng lương hưu, góp phần bảo đảm cuộc sống khi về già. Bên cạnh đó, kể
từ ngày 01/01/2018, nhà nước sẽ triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng
cho người tham gia BHXH tự nguyện theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng BHXH
hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn. Cụ thể mức hỗ trợ
bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo; bằng 25% đối
với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo; bằng 10% đối với các đối
tượng khác.
Đối với Quận 9, kế hoạch thu BHXH, bảo hiểm y tế, BH thất nghiệp năm
2017 là 1.543 tỷ đồng. Tính đến 31/12/2017 số tiền thu được 1.545 tỷ đồng, đạt
100,12% kế hoạch thu.
Số người tham gia BHXH tự nguyện là 310 người với số tiền thu được 4,268
tỷ đồng. Tính đến 31/12/2017 số người tham gia BHXH tự nguyện là 315 người với
số tiền thu được 4,368 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch đề ra.
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
4.1.3. Kết quả đạt được khi thực thi chính sách
Trên thực tế, sau một thời gian triển khai vẫn còn rất ít người lao động thực sự
quan t m và tham gia loại hình bảo hiểm này. Điều này về l u dài sẽ g y nên gánh
nặng lớn cho các chính sách ASXH, bởi có rất nhiều người lao động đến tuổi về hưu
mà không có lương hưu.
4.1.4. Ưu khuyết điểm
Ưu điểm:
Kết quả thực hiện về đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và số tiền thu hàng
năm đều tăng cao hơn so với năm trước với tỷ lệ tăng từ 10% đến 50%. Trong đó,
đối tượng tham gia chủ yếu là người đã có thời gian tham gia BHXH bắt buộc
(70%), đóng tiếp BHXH tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Khuyết điểm:
Người d n chưa quan t m nhiều đến loại hình BHXH tự nguyện. Công tác
tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu chính sách, pháp luật về BHXH tự nguyện để giúp
người d n hiểu biết đầy đủ về những quyền lợi khi tham gia BHXH tự nguyện còn
rất hạn chế và chưa hiệu quả. Đến nay nhiều người vẫn chưa hiểu đầy đủ về chính
sách BHXH tự nguyện.
Về đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, chủ yếu là người lao động ở khu vực
phi chính thức, lao động tự do với đặc điểm mặt bằng thu nhập bình qu n thấp,
không ổn định, điều kiện kinh tế còn hạn chế dẫn tới những khó khăn trong việc
tham gia.
Trong khi đó, khả năng tiếp cận của người d n với chính sách thông qua cơ
quan BHXH và các tổ chức đại lý thu BHXH ở phường, khu d n cư vẫn còn những
rào cản ở các kh u quy trình, thủ tục, hồ sơ, chưa đảm bảo sự linh hoạt và thuận tiện
trong tham gia và thụ hưởng BHXH.
Chính quyền địa phương chưa thực sự quan t m đến chính sách BHXH tự
nguyện; chưa giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trong chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, chưa tổng kết, đánh giá, kiểm điểm những tồn tại,
hạn chế, nguyên nh n chậm phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
4.2. Định hƣớng phát triển BHXH tự nguyện tại Quận 9, TP HCM
Cần tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách
pháp luật về BHXH, n ng cao tính hiệu quả trong công tác tuyên truyền, tập trung
vào đối tượng là người lao động, người d n để họ được hiểu, được biết đầy đủ về
những quyền lợi khi tham gia BHXH tự nguyện; thực hiện tốt công tác vận động
chính sách thông qua vai trò của các tổ chức, đoàn thể như Đoàn Thanh niên, Hội
Phụ nữ, Hội Nông d n…
Phát huy vai trò của cá nh n những người có uy tín như tổ trưởng d n phố, khu
d n cư...
Đồng thời, phát huy vai trò của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương
trong công tác chỉ đạo, điều hành nhằm quán triệt thực hiện tốt Nghị quyết số 21-
NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác BHXH, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012- 2020 và Nghị quyết số 28-
NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về cải cách chính sách BHXH, trong đó đưa chỉ tiêu phát triển đối tượng
tham gia BHXH, BHXH tự nguyện vào tiêu chí để đánh giá kết quả hoàn thành
nhiệm vụ của mỗi địa phương để từ đó thúc đẩy việc triển khai thực hiện đồng bộ
các giải pháp trong thực hiện chính sách BHXH tự nguyện.
Thực hiện các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo việc làm, ổn định tiền
lương và thu nhập của người lao động; tạo sự dịch chuyển lao động khu vực từ phi
chính thức sang khu vực chính thức.
Cần đổi mới cơ chế tổ chức thực hiện, chuyển đổi tác phong phục vụ; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa hệ thống quản lý BHXH; cải cách
thủ tục hành chính, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ đảm bảo việc giải quyết các
chế độ BHXH đầy đủ, kịp thời, đúng quy định của pháp luật...
Tăng cường công tác đốc thu nhằm hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch thu
BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, BHXH tự nguyện do BHXH TP HCM
giao. Thực hiện các biện pháp đã đề ra theo chương trình công tác nhằm đạt được số
thu và nợ đọng hàng tháng theo quy định.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Đẩy mạnh công tác đào tạo cho cán bộ làm công tác BHXH, đảm bảo để hệ
thống tổ chức BHXH có đội ngũ cán bộ có tinh thần phục vụ cao, có trình độ
chuyên môn gi i, nhất là trong các lĩnh vực tổ chức thực hiện chính sách, quản lý
quỹ BHXH tự nguyện và công nghệ thông tin...
4.3. Kết quả hồi quy và thảo luận
Để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của
người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM tác giả sử dụng mô hình hồi quy
Logistic bằng phần mềm R. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Logistic như sau:
Với bộ dữ liệu có 376 quan sát bao gồm người lao động tham gia bảo hiểm tự
nguyện (TGBHTN) và người lao động không tham gia bảo hiểm tự nguyên, với các
biến tgbaohiem=1.
Nếu người lao động tham gia bảo hiểm tự nguyện, và tgbaohiem=0, nếu người
lao động không tham gia bảo hiểm tự nguyện; và các biến độc lập tuoi, vieclam,
thunhap, gioitinh.
Trong nghiên cứu này muốn xem xét biến tgbaohiem (biến phụ thuộc) có liên
hệ như thế nào với các biến độc lập nêu trên, bằng cách thực hiện hồi quy OLS cho
mô hình sau:
tgbaohiem = + tuoi+ vieclam+ thunhap+ gioitinh+u
Mô hình này còn được gọi là mô hình xác suất tuyến tính LPM (Linear
Probability Model) vì rằng kì vọng của biến phụ thuộc (trạng thái tham gia bảo
hiểm) có thể được hiểu như xác suất có điều kiện xuất hiện sự kiện tham gia bảo
hiểm.
Mô hình LMP trên có một số khuyết điểm đáng quan t m như: Th nhất, LPM
cho rằng xác suất quan sát thấy hành vi tham gia bảo hiểm là quan hệ tuyến tính với
các biến giải thích bất kể quy mô về giá trị của các biến số này. Th hai, xác suất của
một sự kiện phải nằm giữa 0 và 1 nhưng LPM không đảm bảo rằng các giá trị xác
suất ước lượng được sẽ nằm trong khoảng này. Th ba, giả định về sai số ngẫu nhiên
tu n theo ph n phối chuẩn có thể không còn đúng nữa khi biến phụ thuộc chỉ
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
nhận một trong hai giá trị 0 và 1. Th tư, phương sai của sai số ngẫu nhiên là thay
đổi, làm cho các kiểm định truyền thống là không đáng tin cậy.
Vì những lí do nêu trên, thì mô hình Probit và Logistic thường được sử dụng
cho các tình huống mà biến phụ thuộc là các biến nhị ph n.
Mô hình Logistic (Logit)
Mô hình này phát biểu rằng xác suất p quan sát thấy hành vi tham gia bảo
hiểm tự nguyện liên hệ với các biến độc lập khác trong mô hình như sau:
(1) Vì p có giá trị từ 0 đến 1 nên hàm logit có giá trị từ - ∞ đến + ∞.
(2) Mặc dù log[p/(1-p)] là tuyến tính với các biến giải thích nhưng các xác suất
thì không như vậy. Điều này ngược lại với mô hình LPM.
(3) Nếu log[p/(1-p)] là dương thì khi giá trị của biến giải thích tăng dẫn đến khả
năng quan sát thấy hành vi tham gia bảo hiểm tăng (và ngược lại).
(4) Nếu chúng ta tìm được các ước lượng cho các và thì chúng ta có thể ước
lượng xác suất p cho bất kì quan sát nào theo phương trình trên.
Việc ước lượng các hệ số của mô hình Logit được thực hiện bằng phương pháp ước
lượng hợp lí cực đại (maximum likelihood - ML). Có nhiều phần mềm thống kê ước
lượng cho mô hình này. Ở đ y sử dụng phần mềm R để ước lượng với kết quả như
sau:
Call:
Deviance Residuals:
Min 1Q Median 3Q Max
-2.3921 -0.9133 0.5533 0.8012 1.5028
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Coefficients:
Estimate Std. Error z value Pr(>|z|)
(Intercept) -9.911e-02 6.056e-01 -0.164 0.87001
tuoi 3.927e-03 1.230e-02 0.319 0.74944
vieclam 1.074e+00 2.664e-01 4.033 5.51e-05 ***
thunhap 2.242e-04 7.865e-05 2.851 0.00436 **
gioitinh -1.014e+00 2.538e-01 -3.993 6.52e-05 ***
Signif. codes: 0 „***‟ 0.001 „**‟ 0.01 „*‟ 0.05 „.‟ 0.1 „ ‟ 1
(Dispersion parameter for binomial family taken to be 1)
Null deviance: 447.25 on 375 degrees of freedom
Residual deviance: 390.10 on 371 degrees of freedom
AIC: 400.1
Number of Fisher Scoring iterations: 5
Kết quả trên được diễn giải như sau:
Hệ số của biến thunhap = 2.242e-04 = 2.242x10-4
có nghĩa là khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì xác
suất quan sát thấy hành vi tham gia bảo hiểm tự nguyện của người lao động này tăng lên khoảng 100[1-
exp(2.242⨉10-4)
] = 0.022 %.
Hệ số hồi quy của biến vieclam=1.074 của nhóm người có việc làm có khả
năng tham gia bảo hiểm tự nguyện cao hơn nhóm người không có việc làm là 1.074
lần. Tức là xác suất tham gia bảo hiểm tự nguyện của người có việc làm cao hơn.
Ta có thể tính tỷ số OR(odd ratio) như sau:
>exp(logit$coefficients)
(Intercept) tuoi vieclam thunhap gioitinh
0.9056464 1.0039348 2.9279586 1.0002243 0.3629343
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Nghĩa là khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì người này thuộc nhóm tham gia bảo
hiểm tự nguyện tăng 1.0002243 lần, tức là tăng 0.022%.
Ta có thể ước lượng xác suất quan sát thấy người thứ hai trong mẫu nghiên
cứu là thuộc nhóm tham gia bảo hiểm tự nguyện là bao nhiêu:
1/(1+exp(-logit$coef[1]+logit$coef[2]*50+logit$coef[3]*1+logit$coef[4]*1300+
+ logit$coef[5]*1))
(Intercept)
0.3435022
Giá trị xác suất ước lượng này là 0.3435022. Thực tế thì quan sát thứ 2 này là
người tham gia bảo hiểm tự nguyện. Nên chúng ta có thể nói mô hình ph n loại (hay
ước lượng) sai cho quan sát thứ hai này. Trong diễn giải các kết quả của mô hình
logistic (hay bất kì mô hình ph n loại nào) nếu một người là tham gia bảo hiểm tự
nguyện và giá trị xác suất ước lượng ứng với người này mà lớn h n 0.5 thì
ta nói mô hình dự báo đúng và gán cho nó giá trị 1 và ngược lại (Gujarati, 2011).
Trong tình huống của chúng ta, mô hình ước lượng xác suất tham gia bảo hiểm tự
nguyện ứng với quan sát thứ hai là 0.3435022 trong khi thực tế người này có tham
gia bảo hiểm do đó đ y là một ước lượng sai và do vậy được gán giá trị 0.
Sự khác biệt giữa giá trị p thực tế và ước lượng p gọi là deviance – một tiêu
chí tương tự như phần dư trong ước lượng bằng phương pháp (OLS). Sai biệt này
càng nh càng tốt. Tương tự như tiêu chí R2
đối với ước lượng bằng (OLS), với mô
hình Logit thì ta có chỉ tiêu R2
của MacFadden (MacFadden‟s R2
) để đo lường mức
độ phù hợp của mô hình. Trong R chúng ta có thể tìm MacFadden‟s R2
kết quả như
sau:
llh llhNull G2 McFadden r2ML r2CU
-195.0490980 -223.6270450 57.1558940 0.1277929 0.1410206 0.2027241
Theo công thức:
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Trong đó lfL = - 195.0490980 và lfL0 = - 223.6270450 (lần lượt ở cột llh và
llhNull), được 12,78%. Tương tự như kiểm định F chúng ta có thể
sử dụng thống kê tỉ số xác suất LR (likehood ratio statistic) theo công thức sau:
Để kiểm định cặp giả thuyết:
H0: Tất cả các hệ s hồi quy c a biến độc lập bằng không
H1: C ít nhất một hệ s hồi quy c a biến độc lập khác không.
Đại lượng này có ph n phối χ2 với (k-1) bậc tự do (cũng chính là số biến độc
lập trong mô hình). Giá trị của thống kê λ = 57.156 là rất lớn nên chúng ta bắc b giá
thuyết H0. Tức là có ít nhất một hệ số hồi quy của biến độc lập khác không.
Với mô hình logistic, chỉ tiêu R2
của MacFadden rất khó sử dụng để diễn giải
mô hình logistic nói riêng và các mô hình ph n loại nói chung. Chúng ta sử dụng
một cách tiếp cận khác cho vấn đề này như sau: lấy số lượng các quan sát mà mô
hình dự báo đúng – tức là các quan sát được gán giá trị 1 chia cho tất cả các quan sát
trong mô hình (Gujarati, 2011). Trong thực tế, tỉ số này sẽ là một con số nằm giữ 0
và 1. Tất nhiên một mô hình tốt thì tỉ số này càng gần 1 càng tốt.
Phần mềm sẽ tính Xác suất dự báo cho tất cả các quan sát trong bộ dữ liệu.
Sau đ y ta xem xác suất dự báo cho 10 quan sát đầu tiên.
1 2 3 4 5
0.5907448 0.8180780 0.5649160 0.5807635 0.8941119
6 7 8 9 10
0.3268650 0.9079418 0.5721344 0.8577965 0.8823236
Phần mềm cho kết quả như sau:
glm.pred 0 1
Nontgbaohiem 30 15
tgbaohiem 76 255
Kết quả chỉ ra rằng có tất cả (30 + 15 = 45) quan sát là không tham gia bảo
hiểm tự nguyện và mô hình xác định đúng 30 quan sát đạt tỉ lệ chính xác 66.67%.
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Có (76+255=331) quan sát tham gia bảo hiểm tự nguyện nhưng mô hình chỉ xác
định đúng 255 người tham gia bảo hiểm tự nguyện tức là đạt mức chính xác
77.04%.
Tỉ lệ dự báo chính xác của mô hình là: (30+255)/376 = 75.80%.
Kết luận chƣơng 4
Từ mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành ph n tích và kết quả ph n tích hồi quy
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao
động trên địa bàn Quận 9, TP HCM tác giả sử dụng mô hình hồi quy Logistic mô
hình lý thuyết phù hợp với mô hình thực tế và giải thích được 75,80% (ngoại trừ
biến tuổi).
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
42
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ